Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bai 8 Chuong trinh dia phuong phan Tieng Viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.29 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 7 Tiết 28. Ngày soạn: …./…./2015 Ngày dạy : …./…./2015. CTÑP: TỪ NGỮ TOAØN DÂN, TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG  I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: – Hiểu được khái niệm từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương. – Bước đầu hiểu được các kiểu từ ngữ địa phương điển hình và vai trò của từ ngữ địa phương trong giao tiếp xã hội – Có ý thức sử dụng từ ngữ trong giao tiếp. 2. Kĩ năng: – Biết xác định và phân biệt từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân. – Hiểu được nguyên nhân của sự thâm nhập từ ngữ địa phương vào từ toàn dân. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực xây dựng bài. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Giáo án, sách Địa phương. 2. Học sinh: Bài mới, bài cũ, sách Địa phương. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Tóm tắt và nêu ý nghĩa văn bản “Chiếc lá cuối cùng”. (7 đ) Câu 2: Tại sao cụ Bơ-men là nhân vật chính của văn bản trên? (2 đ) *Chú ý: Soạn bài đầy đủ đạt 1 điểm. 3. Bài mới: Ở những tiết trước, các em đã được học bài “Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội” nhưng vẫn còn một số thiếu sót về từ ngữ được sử dụng ở địa phương An Giang chúng ta. Như vậy, hôm nay chúng ta sẽ học bài “CTĐP: TỪ NGỮ TOÀN DÂN, TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG” để tìm hiểu xem vồn từ ngữ địa phương An Giang chúng ta phong phú như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS ND ghi bài Hoạt động 1: Từ ngữ toàn dân. Hoạt động 1: Từ ngữ toàn dân. I. Từ ngữ toàn dân. – Cho HS nghiên cứu SĐP và trả lời – HS nghiên cứu SGK. Yêu cầu trả các câu hỏi: lời được: + Từ ngữ toàn dân là gì? Cho một  Là lớp từ vựng cơ bản, quan trọng – Từ toàn dân là lớp từ vựng cơ vài vi dụ. nhất trong một ngôn ngữ, làm cơ sở bản, quan trọng nhất trong một cho sự giao tiếp thống nhất của toàn ngôn ngữ, làm cơ sở cho sự giao tiếp thống nhất của toàn dân. dân. VD: ba, mẹ, ông, bà,…  Biểu thị sự vật, hiện tượng, khái VD: ba, mẹ, ông, bà,… + Về mặt ND, từ toàn dân biểu thị niệm (hiện tượng thiên nhiên, bộ – Nội dung: biểu thị sự vật, hiện những gì? phận cơ thể người, hoạt động, tính tượng, khái niệm (hiện tượng thiên nhiên, bộ phận cơ thể chất,…).  Để bài văn, bài thơ dễ hiểu, cả nước người, hoạt động, tính chất,…). + Tại sao các nhà văn, nha thờ có thể đọc được. – Thương được nhiều nhà văn, thường dùng từ toàn dân để sáng tác nhà thơ dùng để sáng tác văn, văn, thơ? thơ. – HS rút ra kết luận. – Gọi HS rút ra kết luận. Hoạt động 2: Từ ngữ địa phương. Hoạt đồng 2: Từ ngữ địa phương. – HS nghiên cứu SGK. Yêu cầu trả II. Từ ngữ địa phương. – Cho HS nghiên cứu SĐP và trả lời lời được: các câu hỏi:  Là những từ ngữ được dùng hạn chế + Từ ngữ địa phương là gi? Cho ở một hoặc một vài địa phương. VD: – Từ ngữ địa phương là những một vài ví dụ. áo bà ba, hô bài chòi, hát quan họ,… từ ngữ được dùng hạn chế ở một hoặc một vài địa phương. VD: áo bà ba, hô bài chòi, hát  Có hai loại: > Từ địa phương không có sự đối quan họ,….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Có mấy lại từ địa phương? Đó là lập với từ toàn dân. những loại nào? > Từ địa phương có sự đối lập với từ toàn dân. Được chia thành 2 loại + Loại thứ hai còn được chia thành nhỏ: những loại nào?.  . Từ địa phương có sự đối lập về ý nghĩa so với từ toàn dân. Từ địa phương có sự đối lập về ngữ âm so với từ toàn dân.. 1. Từ địa phương không có sự đối lập với từ toàn dân: là những từ ngữ biểu thị những sự vật, hiện tượng, hoạt động,… chỉ có ở một địa phương nào đó. 2. Từ địa phương có sự đối lập với từ toàn dân: là những từ ngữ thể hiện cách nói riêng của người dân ở một địa phương nào đó khi biểu thị những sự vật, hiện tượng, hoạt động,… Loại này được phân chia thành hai kiểu chính:  Từ địa phương có sự đối lập về ý nghĩa so với từ toàn dân.  Từ địa phương có sự đối lập về ngữ âm so với từ toàn dân.. – HS rút ra kết luận và ghi bài. Hoạt động 3: Sự thâm nhập của từ – Cho HS rút ra kết luận. địa phương vào từ toàn dân. Hoạt động 3: Sự thâm nhập của – HS nghiên cứu SGK. Yêu cầu trả III. Sự thâm nhập của từ địa từ địa phương vào từ toàn dân. lời được: phương vào từ toàn dân. – Cho HS nghiên cứu SĐP và trả lời  Là một quá trình tương đối dài và các câu hỏi: phức tạp. + Hãy nên nhận xét của em về quá – Là một quá trình tương đối dài trình thâm nhập của từ địa phương  Chỉ khái niệm của chưa có trong và phức tạp. vào từ toàn dân? tiếng Việt; gần gũi với đời sống xã + Điều kiện nào làm cho từ địa hội của người dân cả nước. – Điều kiện: chỉ khái niệm của phương có thể thâm nhập vào từ chưa có trong tiếng Việt; gần toàn dân? gũi với đời sống xã hội của – HS rút ra kết luận và ghi bài. người dân cả nước. – Cho HS rút ra kết luận. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: 1. Củng cố: – Đặt câu chứa từ ngữ ở địa phương An Giang. – Đọc và ghi GHI NHỚ SĐP/55. 2. Dặn dò: – Soạn bài “Hai cây phong” và tóm tắt văn bản. – Học kĩ bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×