Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 26. Chương trình địa phương (phần tiếng việt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 17 trang )


Kim tra bi c
1. Thế nào là từ ngữ địa phơng?
Cho
ví dụ.
* Khác
với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phơng là
từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phơng
nhất định.
* Vd:

trái thơm-> quả dứa ;

heo-> lợn ...


2. Những câu sau thể hiện thái độ ứng xử khác nhau đối
với tiếng địa phơng.
Hãy điền Đ vào thái độ đúng, điền S vào thái độ sai:

S A. Giữ nguyên cách nói của tiếng địa phơng, không
thay đổi trong bất cứ tình huống nào.

B. Tôn trọng đúng mực, sử dụng phù hợp với đối tợng,
tình huống giao tiếp.

C. Khi giao tiếp vợt ra ngoài địa phơng mình thì

tìm hiểu thêm cách sử dụng tiếng địa phơng của
những vùng khác



Tiết 133:

Chơng trình địa phơng

( Phần

Tiếng Việt )
Bài tập
1:

Tìm từ ngữ địa phơng trong các phần trích
BT1, BT3 trong SGK- trang 97,98; chuyển những từ
ngữ đó sang từ ngữ toàn dân tơng ứng.
* Yêu cầu: - Hoạt động theo 4 nhóm
- Thời gian: 2 phút
- Nhóm 1: Phần a- BT 1(SGK- trang
97)
- Nhóm 2: Phần b- BT 1 (SGK- trang
97)
- Nhóm 3: Phần c- BT 1(SGK- trang
98)
- Nhóm 4: BT 3 (SGK- trang 98)


Tiết 133:

Chơng trình địa phơng
Tiếng Việt )
Bài tập

1:

( Phần

Nhóm
1
a. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại
đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt
xúc động ấy và hai tay vẫn đa về phía trớc, anh
chầm chậm bớc tới, giọng lặp bặp run run:
-

Ba đây con!

-

Ba đây con!
Từ địa ph
ơng

Từ toàn dân

thẹo

sẹo

lặp bặp

lắp bắp


ba

bố, cha


Tiết 133:

Chơng trình địa phơng
Tiếng Việt )
Bài tập 1:

( Phần

Nhóm 2

b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó
phải gọi nhng nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi
Ba vô ăn cơm. Con bé cứ đứng trong bếp nói
vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá quay lại mẹ
và bảo:
- Con kêu rồi mà ngời ta không nghe.


Tiết 133:


Chơng trình địa phơng
( Phần Tiếng Việt )

Bài tập 1:

Nhóm 2
Từ địa phơng

Từ toàn dân



mẹ

đâm

trở thành

kêu

gọi

đũa bếp

đũa cả

nói trổng

nói trống không




vào


Tiết 133:

Chơng trình địa phơng
( Phần Tiếng Việt )

Bài tập
1:

Nhóm 3 :
c. Bữa sau đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức
ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho.
Nó không nói không rằng cứ lui cui dới bếp. Nghe nồi
cơm sôi nó giở nắp lấy đũa bếp sơ qua nồi cơm hơi
to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nớc đợc,
đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm,
con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba
thôi. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
Từ địa phơng
Từ toàn
- Cơm sôi rồi chắt nớc giùm cái! Nó cũng lại nói
dân
trổng.
lui cui
lúi

húi
nắp
vung
nhắm
cho

giùm
giúp
ba
bố, cha
đũa bếp
đũa cả


Tiết 133:

Chơng trình địa phơng
( Phần Nhóm
Tiếng
4 Việt )

Bài tập
1:

d. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phơng?
những từ đó tơng đơng với những từ nào trong
ngôn ngữ toàn dân?
* Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn đợc đố là lá chi


(Câu đố về lá bún)

* Kín nh bng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
Từ địa ph(Câu
ơng đố vềTừ
cáitoàn
trống
dân
và buồng cau)
trái
quả
chi

kêu
gọi
trống hổng trống hảng
trống huếch
trống hoác


Tiết 133:

Chơng trình địa phơng

( Phần

Tiếng Việt )
Bài tập
2:


Đối chiếu các câu sau đây, cho biết từ kêu ở câu
nào là từ địa phơng, từ kêu ở câu nào là từ toàn
dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ
đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó
a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên :
- Cơm sôi rồi chắt nớc giùm cái! Nó cũng lại nói
trổng.
b. Con kêu rồi mà ngời ta không nghe.
(Kêu
Chiếc
ngà
Nguyễn
(a):lợcnói
to -->
từ toànQuang
dân Sáng )
Kêu (b): gọi -> từ địa ph
ơng


Bảng tổng
hợp

thẹo

sẹo

lp bặp


lắp bắp

ba

cha



mẹ

đâm

trở thành

kêu

gọi

đũa bếp

đũa cả

nói trổng

nói trống không



vào


lui cui

lúi húi

nắp

vung

nhắm

cho là

Giùm

giúp

Trái

quả

chi



Kêu

gọi

trống hổng trống hảng


trống huếch trống hoác


Tiết 133:

Chơng trình địa phơng
Tiếng Việt )

Bài tập
3:

( Phần

Qua các phần a, b, c bài tập 1, hãy bình luận về cách
dùng từ địa phơng của tác giả:
a) Có nên để nhân vật Thu trong Chiếc lợc ngà dùng
từ toàn dân không? Vì sao?

b) Tại sao trong lời kể của tác giả cũng có từ ngữ địa
phơng?
=> a. Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì
bé Thu sinh ra tại địa phơng đó, mới 8 tuổi, cha có
điều kiện học tập và quan hệ xã hội rộng rãi. Do đó,
cha thể có đủ một vốn từ ngữ toàn dân cần thiết
thay thế cho từ ngữ địa phơng.
=> b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa
phơng để tạo sắc thái địa phơng cho câu chuyện.
Mức độ sử dụng của tác giả là vừa phải, không quá
khó hiểu cho ngời đọc không phải là ngời địa ph
ơng.



Tiết 133:

Chơng trình địa phơng
Tiếng
Bài
tập Việt* )Lu ý:
4:

( Phần

Từ câu chuyện sau em rút ra lu ý gì trong việc dùng
Khi nóiviết, cần dùng từ ngữ địa phơng cho phù
từ địa
phơng?
hợp với tình huống giao tiếp, tránh sử dụng tuỳ
Chuyện kể: có hai ông nằm viện với nhau, một ông
tiện sẽ gây khó hiểu, hiểu nhầm.
ngời Bắc, một ông ngời Huế. Khi thấy có một bệnh
nhân nằm bên kia chết, ông ngời Huế hỏi:
- Ông nớ đau răng mà chết?
Ông ngời Bắc nói:
- Không phải đau răng mà chết.
Ông ngời Huế tởng ông ngời Bắc chế nhạo mình
định xông vào đánh nhau.
Một ông khách nghe thấy thế, ôm bụng cời nói rằng:
- Hai ông hiểu nhầm nhau rồi, ý bác này muốn hỏi
ông đó au vì bệnh gì mà chết. Còn bác đây lại t
ởng bác này bảo ông ta bị đau răng mà chết. Có thế

thôi, hai ông đã hiểu cha?


Tiết 133:

Chơng trình địa phơng
Tiếng Việt )
* Củng cố

( Phần

Em hãy chỉ ra những u điểm, hạn chế của việc sử
dụng từ ngữ địa phơng?
* Ưu điểm:
- Giúp cho văn bản nghệ thuật có sắc thái địa ph
ơng khi cần thiết.
- Tạo sự thân mật cho ngời địa phơng khi giao tiếp.
* Hạn chế:
- Trong tác phẩm văn học dùng nhiều từ địa phơng sẽ
gây khó hiểu với ngời đọc.
- Dùng từ địa phơng khi có nhiều ngời ở địa phơng
khác nhau sẽ gây khó chịu cho mọi, hiệu quả giao
tiếp không cao


Học kĩ, nắm chắc các vấn đề về vai trò, việc sử dụng
từ ngữ địa phơng
Tiếp tục tìm hiểu từ địa phơng qua các văn bản, qua
giao tiếp hằng ngày.
Có kế hoạch ôn tập phần Tiếng Việt lớp 9

Ôn lại phần ngữ pháp toàn bộ chơng trình cấp học.


3.

Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa ph
ơng? những từ đó tơng đơng với những từ
nào trong ngôn ngữ toàn dân?
a. Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn đợc đố là lá chi
(Câu đố về lá bún)
b.

Kín nh bng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng

(Câu đố về cái trống và buồng cau)
a. Trái : quả ; chi : gì
b. Kêu : gọi ; trống hổng trống hoảng : trống
huếch trống hoác


2. Các từ địa phương chỉ “mẹ” gợi sắc thái gì cho các câu thơ sau .
a,

Bầmơiơicócórét
rétkhông
khôngbầm
bầm? ?
Bầm

Heoheo
heogió
giónúi
núilâm
lâmthâm
thâmmưa
mưaphùn
phùn
Heo
Bầmrararuộng
ruộngcấy
cấybầm
bầmrun
run
Bầm
Chân
dưới
Chân
lội lội
dưới
bùnbùn
taytay
cấycấy
mạmạ
nonnon

b,

O du kích nhỏ dương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu


c,

Một dòng máu đỏ lên trời
Má ơi con đã nghe lời má kêu!
Nước non muôn quý ngàn yêu
Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang



×