Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

doi moi pp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.79 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tên ĐMPPDH: KHĂN TRÃI BÀN (LÍ 9) I.. Đặt vấn đề: Đổi mới phương pháp dạy học không chỉ chú trọng vào cách thức tổ chức. các giờ học trên lớp hay cách kiểm tra, đánh giá mà còn phải đổi mới cả về phương pháp tự học cho học sinh… Thực tế sau giờ lên lớp, rất ít các em học sinh về nhà tự tìm ra cho mình một phương pháp hay một dạng bài tập sau khi được giáo viên truyền đạt kiến thức mới hoặc nếu có thì các em cũng rất khó có thể tự phân loại các dạng bài tập đó được. Do đó để tăng cường hoạt động tự học tích cực của học sinh sau các giờ lên lớp, phải cuốn hút học sinh vào các hoạt động học tập do giáo viên thiết kế, tổ chức hướng dẫn. giáo phải huy động, khai thác tối đa tư duy sáng tạo cũng như vốn hiểu biết và kinh nghiệm sống của học sinh vào quá trình học tập. Từ cách học tập tích cực chủ động của học sinh, tự mình tìm ra cho mình một phương pháp đúng đắn làm cho các em nâng cao trình độ hiểu biết. Đồng thời tạo cho các em tính tự tin, khả năng mạnh dạn vận dụng tri thức vào thực tiễn cuộc sống. II. Thực trạng: 1. 1.1.. Thuận lợi: Về giáo viên: -Giáo viên đã được tập huấn về đổi mới phương pháp dạy học tích cực qua quá. trình triển khai ở Phòng ,đơn vị trường tổ chức .. -Được trang bị các tài liệu về đổi mới phương pháp dạy học tích cực tạo điều kiện cho giáo viên được nghiên cứu . -Tích cực dự giờ đồng nghiệp về áp dụng đổi mới phương pháp dạy học tích cực. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1.2.. Về học sinh: -Một số em thích tham gia các phương pháp đổi mới , cũng góp phần tích cực. xây dựng bài .. -Một số em biểu hiện năng khiếu của mình một cách mạnh dạn ,tự tin . 1.3. 2. 2.1.. Về cơ sở vật chất: Khó khăn: Về giáo viên: -Một số giáo viên ngại đổi mới vì không muốn mất nhiều thời gian, công. sức đầu tư cho việc chuẩn bị giờ dạy. - Nhận thức của một số giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học là đúng nhưng chưa đầy đủ ; Ví dụ : Đồng nghĩa đổi mới phương pháp với đổi mới phương tiện, thiết bị dạy học, nên cho rằng phải có đầy đủ phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại thì mới đổi mới được phương pháp ; hoặc sử dụng các phương pháp dạy học một cách hình thức, lạm dụng phương pháp này hoặc phương pháp khác một cách tràn lan. -Tuy nhiên, hiện tượng dạy học lệ thuộc vào sách giáo khoa và sách giáo viên còn phổ biến. Việc rèn luyện kĩ năng và giáo dục thái độ và hành vi của học sinh trong dạy học bộ môn thực hiện chưa đạt được yêu cầu đề ra của chương trình. 2.2.. Về học sinh:. -Chưa có thói quen thực hiện phương pháp mới như giáo viên đã hướng dẫn . -Có lớp không có gương học tốt khâu quản lí tự điều hành của các em không được hiệu quả .. -Mốt số em còn chưa tuân thủ nội qui 2.3.. Về cơ sở vật chất:. -Phòng ốc còn chật hẹp với số lượng học sinh đông khó thực hiện . -Về thiết bị dạy học : Nhiều nơi chủ yếu chỉ sử dụng các thiết bị dạy học môn học tối thiểu do Bộ quy định, chưa quan tâm đến việc tự làm thiết bị, đồ dùng dạy học. III. Giải pháp thực hiện:. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phương pháp này thực tế gần giống như pp“Thảo luận nhóm” là tổ chức cho học sinh bàn bạc, trao đổi trong nhóm. Thảo luận nhóm được sử dụng rộng rãi, nhằm giúp cho mọi học sinh tham gia một cách chủ động vào quá trình học tập. Tạo cơ hội cho các em có thể chia sẽ kiến thức hiểu biết, kinh nghiệm, ý kiến để giải quyết một vấn đề của nội dung bài học. CÁCH TIẾN HÀNH: Bước 1: Công tác chuẩn bị: ở phần dặn dò và hướng dẫn về nhà của tiết học trước GV nêu yêu cầu cần chuẩn bị cho tiết học sau. - Giáo viên: SGK, SGV VẬT LÝ 9, phiếu học tập và các đồ dùng khác có liên quan... - Học sinh: Đọc bài trước ở nhà, chuẩn bị các kiến thức liên môn, giấy khổ lớn, bút dạ, kéo, băng dính... Bước 2: Tiến trình lên lớp: Đối với từng bài học cụ thể, giáo viên phải xác định được mục đích yêu cầu của bài. Xác định được đâu là kiến thức trọng tâm. Phần nào, nội dung nào nên sử dụng phương pháp “khăn trãi bàn”. a)Cách tiến hành: * Với thời gian 1 tiết (45 phút), giáo viên tiến hành tuần tự các bước lên lớp theo quy định chung. * Phần bài mới: - Giáo viên ghi tiêu đề bài học và đề mục chính lên bảng. - Giáo viên nêu chủ đề cần thảo luận, chia nhóm, giao câu hỏi cho các nhóm. Yêu cầu từng cá nhân thảo luận trước, quy định thời gian thảo luận và sau đó cả nhóm bàn thảo đưa ra kết quả đúng nhất. - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, chất vấn, trao đổi bổ sung ý kiến. - Giáo viên bổ sung, học sinh trình băy cho hoàn thiện và tổng kết ý kiến đúng. - Học sinh ghi nhớ hoặc ghi bài vào vỡ. *Yêu cầu về sư phạm: 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Có nhiều cách chia nhóm; Có thể chia theo số điểm danh, chia theo tổ, theo bàn, theo giới tính, theo vị trí ngồi...Nhưng cách chia nhóm làm sao trong nhóm có cả HS giỏi, khá. trung bình, yếu là tốt nhất. Số lượng HS giỏi, khá, trung bình, yếu giữa các nhóm phải bằng nhau để đảm bảo công bằng - Quy mô nhóm có thể lớn hoặc nhỏ tuỳ theo vấn đề thảo luận. Tuy nhiên nhóm từ 46 em là tốt nhất. - Nội dung thảo luận của các nhóm có thể giống hoặc khác nhau. Nhưng mức độ khó dể phải giợng nhau. - Quy định rõ thời gian thảo luận. - Mỗi nhóm cử một thành viên làm "nhóm trường"và một thành viên làm "thư ký" ghi chép lại những ý kiến thảo luận. Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận, mời các thành viên phát biểu ý kiến, có thể chỉ định, đảm bảo cho tất cả các thành viên trong nhóm đều được trình bày ý kiến, kể cả những người rụt rè e thẹn hay ngại trước đám đông. Nhóm trưởng và thư kí cần được luân phiên nhau. Cử người thay mặt nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Kết quả thảo luận được trình bày dưới nhiều hình thức: + Trình bày bằng lời. + Đống vai + Viết hoặc vẽ lên giấy khổ lớn. + Một người thay mặt nhóm trình bày, hoặc một người trình bày một ý. - Trong thời gian thảo luận, giáo viên nên đi đến các nhóm để lắng nghe ý kiến của học sinh. Đồng thời giúp đỡ, gợi ý động viên học sinh thảo luận. IV. 1.. Kết quả đổi mới PPDH:. Đăng kí đầu năm:. LỚ. TSHS. P 9a1 9a2. GIOÛI SL TL. KHAÙ SL TL. T.BÌNH SL TL. YEÁU SL TL. 45 44. 9 8. 16 14. 18 17. 2 5. 20 18.2. 35.6 31.8. 40 38.6. KEÙM SL TL. 4.4 11.4. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.Keát quaû hk 1:. LỚ. TSHS. P 9a1 9a2. GIOÛI SL TL. KHAÙ SL TL. T.BÌNH SL TL. YEÁU SL TL. 45 44. 7 8. 10 12. 11 8. 17 16. 15.6 18.2. 22.2 27.3. 24.4 18.2. KEÙM SL TL. 37.8 36.3. 3/Keát quaû hk 2:. LỚ. TSHS. P 9a1 9a2. 45 44. GIOÛI SL TL. KHAÙ SL TL. T.BÌNH SL TL. YEÁU SL TL. KEÙM SL TL. GVBM. NGUYỄN VĂN HIẾU. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×