Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

QUY CHE CHI TIEU NOI BO 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.85 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD & ĐT HƯNG HÀ
<b>TRƯỜNG THCS PHẠM ĐƠN LỄ</b>


Số: 01/QĐ-HT PĐL


<b>CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>


<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b>
<i>Tân Lễ, ngày 15 tháng 01 năm 2015</i>
<b>QUYẾT ĐỊNH</b>


<b>Về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2015</b>
<b>của đơn vị trường THCS Phạm Đôn Lễ</b>


<b>HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THCS PHẠM ĐÔN LỄ</b>


Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ: Quy
định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy,
biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập;


Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ tài chính:
Hướng dẫn thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ
quy định về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;


Căn cứ Quyết định số 26/QĐ-PGD&ĐT ngày 15/01/2015 của Phòng
GD&ĐT huyện Hưng Hà “Về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm
2015 cho đơn vị";


Căn cứ tình hình, điều kiện thực tế tại đơn vị trường THCS Phạm Đôn Lễ.



<b>QUYẾT ĐỊNH:</b>


<b>Điều 1</b>: Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế chi tiêu nội bộ” của
đơn vị trường THCS Phạm Đôn Lễ.


<b>Điều 2</b>: Cán bộ, công chức trường THCS Phạm Đơn Lễ có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định này.


Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
<i><b>Nơi nhận:</b></i>


- Phòng GD- ĐT Hưng Hà;


- Kho bạc Nhà nước huyện Hưng Hà;
- Ban TTND, BCH Cơng đồn;
- Website trường,


- Lưu VP.


HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
<b>Trần Ngọc Sáng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TRƯỜNG THCS PHẠM ĐÔN LỄ</b>
Số: 02/QC-THCS


<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </b>
<i>Tân Lễ, ngày 15 tháng 01 năm 2015</i>
<b>QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ</b>



(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/ QĐ-HT ngày 15/01/2015
của Hiệu trưởng trường THCS Phạm Đôn Lễ về quy định chi tiêu nội bộ


tại đơn vị năm 2015)


<i><b> </b></i>
<b>---I. Đối tượng áp dụng:</b>


Trường THCS Phạm Đôn Lễ là đơn vị Giáo dục - Đào tạo có thu (đơn vị sự
nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm tồn bộ kinh phí hoạt động thường xun),
được UBND Huyện Hưng Hà giao quyền tự chủ tài chính.


Đối tượng áp dụng quy chế là cán bộ giáo viên, nhân viên và các tổ chức
trong đơn vị.


<b>II. Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ:</b>


1. Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định
mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong đơn vị trường THCS Phạm Đôn Lễ, đảm bảo
cho đơn vị hồn thành nhiệm vụ chính trị được giao, thực hiện hoạt động thường
xuyên phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị trường THCS Phạm Đôn Lễ, sử
dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý.


2. Những nội dung chi nằm trong quy chế chi tiêu nội bộ đã có chế độ, tiêu
chuẩn định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành, thì Thủ trưởng đơn vị được
quy định mức chi cao hoặc thấp hơn mức chi do nhà nước quy định (trừ một số tiêu
chuẩn, định mức và nội dung chi được quy định tại phần IV của Thông tư
50/2003/TT-BTC). Những nội dung chi cần thiết phục vụ cho hoạt động của đơn vị
nằm trong phạm vi xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, nhưng Nhà nước chưa ban
hành chế độ, thì thủ trưởng đơn vị có thể xây dựng mức chi cho từng nhiệm vụ, nội


dung công việc, trong phạm vi nguồn tài chính của đơn vị.


3. Đơn vị trường THCS Phạm Đơn Lễ khơng dùng kinh phí của đơn vị để
mua sắm thiết bị, đồ dùng, tài sản trang bị tại nhà riêng cho cá nhân hoặc cho cá
nhân mượn dưới bất kỳ hình thức nào.


4. Quy chế chi tiêu nội bộ trường THCS Phạm Đôn Lễ được xây dựng dân
chủ, công khai thảo luận rộng rãi trong đơn vị, có ý kiến tham gia của tổ chức cơng
đồn trường.


5. Quy chế chi tiêu nội bộ đơn vị trường THCS Phạm Đôn Lễ được gửi cơ
quan quản lý cấp trên để báo cáo và gửi kho bạc Nhà nước huyện Hưng Hà nơi đơn
vị trường THCS Phạm Đôn Lễ mở tài khoản giao dịch làm căn cứ kiểm soát chi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp đặc thù (nếu có): </b>


Tiền lương và phụ cấp lương được thực hiện theo chế độ tiền lương hiện
hành của Nhà nước, thanh tốn bằng tiền mặt hàng tháng.


<b>2. Cơng tác phí trong nước:</b>


Quy định mức chi cơng tác phí cho cán bộ viên chức đi công tác trong nước
thực hiện theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 bao gồm
các nội dung sau:


2-1 Đi cơng tác ngồi huyện:


- Tiền tàu xe: Cán bộ giáo viên đi công tác sử dụng phương tiện đi công tác
là ô tô công cộng hoặc tàu thì có vé tàu, vé xe. Nếu dùng phương tiện tự túc thì
thanh tốn theo km thực đi với mức tương đương vé tàu xe.



- Phụ cấp cơng tác phí: với mức tối đa khơng q 100.000 đồng/người/ngày
- Tiền th phịng nghỉ tại nơi đến cơng tác được thanh toán tiền thuê chỗ
nghỉ theo phương thức khoán với các mức sau:


+ Đi công tác ở TP Thái Bình thì mức thanh tốn tối đa là: 100.000đồng/
đêm/ người.


+ Đi công tác ở các huyện trong tỉnh thì mức thanh toán tối đa là:
50.000đồng/ đêm/ người.


+ Đi công tác ở ngồi tỉnh thì mức thanh tốn tối đa là: 150.000đồng/đêm/
người.


2-2 Đi công tác trong huyện:


2-2-1 Đối với các trường hợp khơng thực hiện định mức khốn tiền cơng tác
phí:


- Khơng thanh tốn phụ cấp cơng tác phí và tiền thuê chỗ ở nơi đến công tác.
- Tiêu chuẩn phương tiện tự túc được thanh toán theo số km với mức giá
1000 đồng/km.


2-2-2 Đối với các trường hợp thực hiện định mức khốn tiền cơng tác phí:
- Chỉ áp dụng cho các chức danh thường xuyên đi giao dịch trong huyện.
- Mức khốn: Hiệu trưởng 300.000 đồng/tháng; Phó hiệu trưởng 200.000
đồng/tháng; Kế toán 300.000 đồng/tháng; nhân viên thư viện 150.000 đồng/tháng;
nhân viên thiết bị- kiêm thủ quỹ: 150.000 đồng/người/tháng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2.4 Chứng từ để thanh tốn cơng tác phí cho cán bộ viên chức đi công tác là:


- Giấy đi đường có ký duyệt của thủ trưởng cơ quan cử cán bộ đi công tác và
xác nhận của cơ quan nơi cán bộ đến công tác.


- Vé tàu, xe, cầu, đường, phà... và cước hành lý (nếu có).
- Hố đơn thuê chỗ ở nơi công tác.


<b>3. Chi tiêu hội nghị và tiếp khách:</b>


3-1 Chi tiêu hội nghị :


Trên cơ sở quy định hiện hành về chế độ chi tiêu hội nghị, chi tiêu hội nghị
thực hiện theo thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010. Chế độ hội
họp thực hiện theo quyết định 114/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ (bao gồm Đại hội chi bộ, Hội nghị CB- CNVC, Sơ kết học
kì, Tổng kết năm học)


- Chi tiền ăn tối đa 100.000 đồng/ngày/người cho những người đại biểu
không hưởng lương


- Chi tiền in tài liệu: Theo thực tế của từng hội nghị


- Chi tiền nước uống: Tối đa không vượt quá 5.000 đồng/người/ngày


- Chi các khoản: Trang trí, sắp xếp hội trường và một số khoản khác chi theo
thực tế trên tinh thần tiết kiệm. Nếu Hội nghị tổ chức vào ngày thứ bảy hoặc chủ
nhật thì hỗ trợ chi bù mức ăn cho cán bộ giáo viên nhân viên là: 70.000
đồng/ngày/người.


3-2 Chi tiêu tiếp khách trong nước:



Quy định khung mức chi tiêu tiếp khách trong nước theo Thông tư
01/2010/TT- BTC ngày 06/01/2010 của Bộ tài chính quy định chế độ tiếp khách
trong nước.


- Chi chè nước tiếp khách: 300.000 đồng/tháng.


- Chi mời cơm không quá 100.000đ/ suất (nếu khách mời đến làm việc từ 1
ngày trở lên).


<b>4. Chi phí sử dụng điện thoại :</b>


4-1 Chi phí sử dụng điện thoại cơng vụ tại nhà riêng và điện thoại di động
cho cá nhân: Không thực hiện trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện
thoại di động cho cá nhân.


4-2 Trang bị, quản lý và sử dụng phương tiện thông tin điện thoại tại cơ
quan: Điện thoại cơ quan được sử dụng liên lạc theo nhu cầu công việc nhà trường;
định mức sử dụng điện thoại theo tháng thanh toán tối đa không quá 300.000
đồng/máy/tháng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Việc in ấn, phô tô các tài liệu chung của đơn vị phải có dự tốn và được sự
phê duyệt của Hiệu trưởng.


- Thực hiện thanh tốn tiền văn phịng phẩm cho giáo viên theo năm học căn
cứ thực tế môn, tiết của từng giáo viên.


<b>6. Về trang bị và quản lý thiết bị sử dụng điện chiếu sáng cơ quan.</b>


- Trong các phịng làm việc, phịng học được trang bị quạt, bóng điện và các
thiết bị khác theo chức năng từng phòng làm việc và chỉ được sử dụng khi cần thiết.


- Việc sử dụng thực hiện nghiêm túc nội quy sử dụng điện tại công sở. Riêng
đèn bảo vệ được thắp sáng vào ban đêm. Không sử dụng điện phục vụ cho nhu cầu
cá nhân.


- Mức sử dụng điện cơ quan tối đa không quá 3.500.000 đồng/tháng.


<b>7. Mức quy định các khoản chi phí nghiệp vụ chun mơn :</b>


7-1 Chi hỗ trợ cho người dạy chuyên đề cấp cụm trở lên tuỳ theo yêu cầu của
từng chuyên đề: chi hỗ trợ với mức tối đa không quá 50.000 đồng/ tiết


7-2 Chi việc huyện, việc trường tổ chức :


7-2-1 Thi học sinh giỏi, thi thể dục thể thao và một số hội thi khác: Chi cho
học sinh tối đa không quá 30.000 đồng/học sinh/ngày. Tiền nước uống tuỳ theo
thực tế hội thi, mức chi tối đa không quá 5000 đồng/người/ngày.


7-2-2 Chi tổ chức coi, chấm thi các đợt khảo sát tối đa không quá 100.000
đồng/người/ngày.


7-2-3 Chi chuyên đề tổ chức vào ngày chủ nhật 100.000 đồng/người/ngày.
7-2-4 Chi mua vật mẫu, hoá chất, in ấn biểu mẫu chi theo thực tế yêu cầu của
cơng việc; có dự trù được hiệu trưởng phê duyệt.


7-2-5. Chế dộ bồi dưỡng và chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên


thể dục thể thao thực hiện theo Quyết định số 51/2012/QĐTTg ngày
16/upload.123doc.net/2012.


7-3 Thu chi dạy thêm, học thêm:



- Thực hiện theo Quyết định 2814/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND
tỉnh và Hướng dẫn liên ngành số 218/HDLN-STC-SGD&ĐT ngày 15/3/2014.


- Khuyến khích giáo viên dạy thêm trong nhà trường hỗ trợ quĩ khen thưởng,
khuyến học nhà trường.


7-4 Thực hiện chi kinh phí học nghề phổ thông theo Quyết định số
288/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của 288/QĐ-UBND tỉnh Thái Bình về việc quy định mức thu thi
nghề phổ thông và Quyết định 2814/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>8. Hỗ trợ tham quan: </b>Thuê xe ô tô phục vụ tham quan học tập cho cán bộ
giáo viên trong năm không quá 5.000.000 đồng.


<b>9. Định mức chi khác:</b>


9-1. Cán bộ GV-NV nghỉ việc riêng, nghỉ ốm không hưởng bảo hiểm xã hội:
- Nghỉ dưới 4 ngày (được sự cho phép của Hiệu trưởng) thì cơng việc các
ngày nghỉ được cơng đồn và cá nhân vận động cơng đồn viên giúp đỡ làm thay.


- Nghỉ từ 4 ngày trở lên (được sự cho phép của hiệu trưởng) và nghỉ khơng lý
do, thì cá nhân phải trả kinh phí cho người làm thay với định mức 19 tiết/tuần,


25.000 đ/tiết.


9-2. Giải quyết chế độ đi học, tập huấn và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Cán bộ, viên chức có quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi học hoặc
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ được hưởng nguyên tiền lương và phụ cấp lương.
Các trường hợp khác giáo viên đi học và bồi dưỡng theo nhu cầu cá nhân thì tự túc
mọi chi phí.



- Hỗ trợ tiền tàu xe đi, về cho mỗi đợt đi học; hỗ trợ một phần tiền học phí và
tiền mua tài liệu và cho cán bộ quản lý và giáo viên tham gia các lớp tập huấn về
chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu phục vụ chung (tùy theo tình hình thực tế của
đơn vị).


9-3. Chi hỗ trợ các ngày lễ, Tết nguyên đán


- Chi quà tết nguyên đán cho giáo viên không quá 500.000 đồng/ người.
- Chi quà ngày 20/11 cho giáo viên không quá 500.000 đồng/ người.


- Chi hỗ trợ cho giáo viên nữ ngày 8/3 và ngày 20/10 với số tiền không quá
100.000đ /người/lượt.


9-4. Hỗ trợ trực tết, trực bão lụt không quá 100.000 đồng/người/ngày;


9-5. Chi thăm hỏi, hiếu hỷ đối với bản thân cán bộ cán bộ giáo viên: tối đa
200.000 đồng/ lượt, đối với người thân cán bộ giáo viên: tối đa 100.000 đồng/ lượt.


9-6. Chi tặng quà cán bộ, viên chức chuyển trường 300.000 đồng/người, nghỉ
hưu mức tối đa 2.000.000 đồng/ người.


9-7. Hỗ trợ giáo viên dự thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện, tỉnh, và các hội thi
khác:


- Chi văn phòng phẩm, chi làm đồ dùng dạy học theo thực tế (có dự trù và
được Hiệu trưởng phê duyệt).


- Bồi dưỡng giáo viên đi thi:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Thi giáo viên giỏi trường: 200.000 đồng/vòng thi.
+ Hội thi khác: 50.000 đ/ người/ ngày.


- Chi cơng tác phí, tiền trọ: Thực hiện theo quy định hiện hành.
9-8. Phụ cấp nhân viên thư viện, thiết bị phụ cấp độc hại:


- Mức 2, Hệ số 0,2 so với lương tối thiểu theo quy định tại Thông tư số
26/2006/TT-BVHTT của Bộ Văn hóa- Thơng tin.


- Giáo viên phụ trách phịng bộ mơn hóa: 50.000 đồng/tháng.


9-9. Chi chè nước cho CBGV, NV trong nhà trường: 700.000 đồng/tháng
9-10. Chi quản lý Website của trường: 200.000 đồng/tháng


<b>10- Chi mua sắm, sữa chữa</b>: Tuỳ thuộc vào nhu cầu thực tế cần thiết mua
sắm của đơn vị, nếu cấp trên cấp dự toán mua sắm trong năm thì kinh phí hoạt
động dùng cho việc dạy và học.


<b>11. Chi hợp đồng lao động</b>


11-1 Chi lương người bảo vệ: không quá 1.150.000 đồng/ tháng.
11-2 Chi giáo viên thỉnh giảng, hợp đồng: Không quá 30.000 đồng/tiết
11-3 Chi trông coi xe:


- Chi người trông coi xe: 2.000.000 đồng/tháng


- Chi quản lý tài chính (Ban tài chính, GVCN): 5% tiền thu
- Tu sửa, nâng cấp CSVC: (phần còn lại)


11-4 Chi phục vụ nước uống cho học sinh:



- Chi người phục vụ nước uống tới phòng học: 1.300.000 đồng/tháng
- Chi quản lý điều hành chung cho GVCN,NV: 50.000 đồng/học kỳ
11-5 Chi quản lý, sửa chữa nhỏ hệ thống điện khu phòng học:
- 100.000 đồng/tháng (9 tháng/năm học).


11-6 Chi dịch vụ vệ sinh:


- Dọn vệ sinh công WC giáo viên: 100.000 đồng/tháng (12 tháng)
- Thu gom đốt rác thải: 500.000 đồng/năm.


<b>12. Chi khen thưởng:</b>


12-1 Thưởng cho học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến sau
mỗi năm học: HSG 20.000 đồng/ học sinh, học sinh tiên tiến 15.000 đồng/học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cấp huyện: Giải nhất 120.000đ, giải nhì 100.000đ, giải ba 80.000đ, giải
khuyến khích 60.000 đồng.


- Cấp tỉnh thưởng gấp đôi cấp huyện.


- Cấp Quốc gia thưởng gấp ba lần cấp huyện.


- Thưởng cho giáo viên có học sinh đạt giải thì lấy mức thưởng của học sinh
để thưởng, với lớp đại trà phần chi thưởng chi cho giáo viên bồi 70% và giáo viên
dạy chính khố 30%. Riêng giáo viên bồi dưỡng có học sinh thi đạt giải đồng đội
thì được thưởng Giải nhất: 500.000đ, Giải nhì 300.000đ, Giải ba 200.000đ, giải
khuyến khích 150.000đ.


- Mức thưởng cho học sinh giỏi năng khiếu (TDTT, Nghệ thuật), Toán và


tiếng Anh mạng: bằng 1/2 mức thưởng hội thi học sinh giỏi mơn văn hố.


12-3 Thưởng danh hiệu thi đua trong năm học:


Thực hiện theo Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng:


<i><b>+ Đối với cá nhân:</b></i>


a) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được tặng Bằng, Huy hiệu và
được thưởng 4,5 lần mức lương tối thiểu chung;


b) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương”
được tặng giấy chứng nhận, huy hiệu và được thưởng 3,0 lần mức lương tối thiểu
chung;


c) Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được thưởng 1,0 lần mức lương tối
thiểu chung;


d) Danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ tiên tiến” được thưởng 0,3 lần
mức lương tối thiểu chung.


<i><b>+ Đối với tập thể:</b></i>


a) Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng” được tặng
Giấy chứng nhận và được thưởng 1,5 lần mức lương tối thiểu chung;


b) Danh hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên tiến” được tặng
Giấy chứng nhận và được thưởng 0,8 lần mức lương tối thiểu chung;



c) Danh hiệu “Gia đình văn hóa” được cấp giấy chứng nhận (trường hợp tiêu
biểu được kèm theo tiền thưởng 0,1 lần mức lương tối thiểu chung);


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đ) Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được tặng cờ và được thưởng 24,5
lần mức lương tối thiểu chung;


e) Danh hiệu “Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương” được
tặng cờ và được thưởng 15,5 lần mức lương tối thiểu chung.


<i>+ Kinh phí khen thưởng:</i>


a) Thực hiện theo quy định, cấp nào khen thì cấp đó thưởng.


b) Nhà trường chi thưởng cho CBGV, NV đạt danh hiệu LĐTT và danh hiệu
GVGTr theo quy định của ngành.


12-4 Lập quĩ khen thưởng, khuyến học từ các nguồn:
- Hỗ trợ từ nguồn ngân sách tự chủ của đơn vị.


- CBGV đóng góp 1/2 ngày lương /năm.


- Phụ huynh học sinh, các doanh nghiệp, tổ chức xã hội, nhà hảo tâm ủng hộ.


<b>13. Quỹ phúc lợi </b>


13.1 Xây dựng quỹ


- Nguồn hỗ trợ từ các cơ quan, doanh nghiệp, phụ huynh học sinh.
- Quà biếu, tặng nhân các ngày lễ trong năm.



- Tiết kiệm chi từ nguồn dạy thêm, học thêm.
13.2 Chi quỹ phúc lợi


- Chi quà sinh nhật (bằng tiền) cho CB-CC: 100.000 đồng


- Viếng đám tang người thân của CB-CC (vợ hoặc chồng, cha mẹ ruột, cha
mẹ vợ hoặc chồng, con): 300.000 đồng/ lần;


- Thăm bệnh CB-CC và người thân của CB-CC (vợ hoặc chồng, cha mẹ ruột,
cha mẹ vợ hoặc chồng, con): 200.000 đồng/ lần;


- Trợ cấp đột xuất đối với CB-CC trong cơ quan khi gặp tai nạn, thiên tai đột
xuất 500.000 đồng/lần/ năm;


- Các khoản chi khác như thăm viếng người nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động,
đi đám tang, hỗ trợ các hoạt động khác…Nếu có phát sinh thì do hiệu trưởng quyết
định sau khi thống nhất với Chủ tịch Cơng đồn cơ sở.


<b>IV. Tổ chức thực hiện.</b>


1. Căn cứ vào quy chế chi tiêu nội bộ này các tổ chức, cá nhân trong đơn vị
trường THCS Phạm Đôn Lễ thực hiện nghiêm túc nhằm tăng cường công tác quản
lý, sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả từ đó nâng cao chất lượng hoạt động sự
nghiệp, tạo điều kiện tăng thu nhập cho người lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

phận nghiệp vụ chuyên môn đề xuất và được thơng qua trong đội ngũ cốt cán và
BCH cơng đồn của trường, khi cần thiết sẽ xin ý kiến của toàn thể cán bộ, giáo
viên, nhân viên trong đơn vị.



3. Các thủ tục thu chi theo quy định trên do kế toán nhà trường hướng dẫn
thực hiện để phù hợp với những quy định của nhà nước.


4. Những nội dung chi tiêu thực tế có phát sinh trong đơn vị nhưng khơng
thuộc chi tiêu nội bộ nói trên, thì thực hiện theo chế độ hiện hành của nhà nước.


5. Quy chế này được thực hiện từ tháng 01 năm 2015.
<i><b>Nơi nhận:</b></i>


- Phòng GD & ĐT Hưng Hà;
- Phòng TC-KH Hưng Hà;


- Kho bạc Nhà nước huyện Hưng Hà;
- Ban TTND, BCH Cơng đồn;
- Website trường;


- Lưu VP.


<b>HIỆU TRƯỞNG</b>
(Đã ký)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×