Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.02 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 14 Tiết PPCT: 53,54. Ngày soạn: 22/11/2015 Ngày dạy :25/11/2015. Văn bản: TIẾNG GÀ TRƯA - Xuân QuỳnhA. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu. - Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ : 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh. - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặgn nghĩa tình. - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự - Phân tích yếu tố biểu cảm trong văn bản. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm trân trọng, yêu mến người bà của mình. C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, phân tích, bình giảng , đọc diễn cảm,…………………………. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp: 1P Lớp 7A1: Vắng…………… Phép………………….,KP:……………………. Lớp 7A3: Vắng :………… Phép…………………,Kp…………….. 2. Kiểm tra bài cũ: 6P Học thuộc lòng hai bài thơ « Cảnh khuya » và « Rằm tháng giêng ». Nêu nội dung của 2 bài đồng thời cho biết điểm giống và khác nhau giữa hai bài thơ trên ? 3.Bài mới: 3P Tình cảm bà cháu là một tình cảm thiêng liêng, tình cảm ấy đã hun đúc cho người cháu những kỉ niệm tuổi thơ với hình ảnh của bà. Tất cả đã tạo sức mạnh, động lực giúp cháu vượt qua tất cả khó khăn với lí tưởng cách mạng cao đẹp. Bài thơ Tiếng gà trưa là một bài thơ như thế. * Tiến trình bài dạy:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Giới thiệu chung ? Dựa vào chú thích * / Sgk, trình bày hiểu biết của em về tác giả Xuân Quỳnh? Gv giới thiệu thêm vài nét về tác giả Xuân Quỳnh. ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? ? Bài thơ này được làm theo thể thơ nào? Đối chiếu đặc điểm của thể thơ, em thấy trong bài thơ này có gì đặc biệt? -> Thể thơ ngũ ngôn, trong bài xen điệp ngữ, điệp câu 3 tiếng Tiếng gà trưa. Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc - hiểu văn bản Gv hướng dẫn giọng đọc: Nhịp 2/3, 3/2, nhấn. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Giới thiệu chung 1. Tác giả: (1942- 1988) - Là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ - Thơ Xuân Quỳnh giản dị, tinh tế, sâu sắc, thường viết về những tình cảm gần gũi, bình dị trong đời sống gia đình. 2. Tác phẩm: - Xuất xứ: Sgk - Thể thơ: Ngũ ngôn (5 tiếng) II. Đọc - hiểu văn bản 1. Đọc và tìm hiểu nghĩa từ khó.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> mạnh điệp ngữ Tiếng gà trưa. Chú ý giọng đọc vui, bồi hồi, phân biệt lời mắng yêu của bà với lời kể, tả trữ tình của nhà thơ trong vai anh bộ đội nhớ bà, nhớ nhà, nhớ quê. Gv đọc mẫu 1 lần, gọi 2 Hs đọc lại. Gv nhận xét cách đọc của Hs. Giải thích từ khó theo chú thích Sgk. 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: 3 phần ? Theo em, bài thơ này có thể chia làm mấy phần? Nêu nội dung mỗi phần? Hs suy nghĩ, trao đổi, trả lời. -Phần 1 (khổ 1): Tiếng gà trưa gợi về ký ức tuổi thơ của anh lính trẻ trên đường hành quân xa. - Phần 2 (khổ 2, 3, 4, 5, 6): Những kỷ niệm về bà và những con gà mái mơ, mái vàng. - Phần 3 (khổ 7, 8): Mơ ước tuổi thơ và mơ ước b. Phương thức biểu đạt: Tự sự, biểu hiện tại của người cháu - người chiến sĩ trẻ. cảm. ? Nêu phương thức biểu đạt của bài thơ? c. Phân tích Hướng dẫn phân tích cụ thể nội dung bài thơ. c.1. Âm vang tiếng gà trong nỗi niềm Gọi hs đọc lại khổ thơ đầu. anh lính trẻ ? Ở khổ thơ thứ nhất, từ nào được lặp đi lặp lại? - Điệp từ “Nghe” được lặp lại 3 lần, nhằm ? Việc lặp lại như vậy có tác dụng gì? nhấn mạnh ý khi nghe tiếng gà. Ở đây, Hs suy nghĩ, phát biểu. nhân vật trữ tình nghe tiếng gà không chỉ Câu hỏi thảo luận: ? Điệp ngữ “Tiếng gà trưa” bằng thính giác mà còn nghe bằng tâm được nhắc lại mấy lần trong bài thơ? Tác dụng tưởng, bằng hồi ức. của nó. -> Điệp từ “Nghe” trở nên trìu tượng và -> Điệp ngữ Tiếng gà trưa được nhắc lại 4 lần ở lan tỏa trong tâm hồn người nghe; là âm đầu các khổ thơ. Nhấn mạnh ấn tượng tiếng gà thanh đồng vọng, là sợi dây nối liền quá gợi lại những kỷ niệm tuổi thơ. Nó như một sợi khứ và hiện tại. dây liên kết các hình ảnh, điểm nhịp cho dòng * TIẾT 2 cảm xúc của nhân vật trữ tình. c.2. Những kỷ niệm tuổi thơ Gọi Hs đọc lại khổ 2, 3, 4, 5, 6 - Khổ thơ 2: Điệp từ “Này” lặp lại 2 lần. ? Ở khổ thơ thứ 2, từ nào được lặp lại? Việc lặp -> Gợi kỷ niệm tuổi thơ với hình ảnh con lại đó có tác dụng như thế nào? gà mái mơ, mái vàng đẹp như tranh vẽ. ? Lần theo ký ức ở khổ 3, 4, 5, 6 hình ảnh bà - Khổ 3, 4, 5, 6: hiện lên như thế nào? Gà đẻ mà mày nhìn/ Rồi sau này lang mặt Sau lời mắng yêu là hình ảnh người bà với đôi -> Lời mắng yêu của bà. bàn tay già nua, nhăn nheo chắt chiu soi từng Tiếng gà trưa, quả trứng hồng hồng vẫn đang còn nóng hổi, tìm Tay bà khum soi trứng những quả tốt nhất dành cho gà mái ấp. Ở đây, ta Dành từng quả chắt chiu cũng thấy khuôn mặt và đôi mắt đục mờ của bà ……… ngước lên bầu trời mùa đông đang chuyển gió Bà lo đàn gà toi buốt lạnh mà lo lắng cho đàn gà con chịu rét, ……… chịu sương muối sẽ bị chết toi. Bà hy vọng đàn gà Cháu được quần áo mới. sẽ sinh sôi nảy nở nhiều hơn, tốt hơn để mang lại -> Nghệ thật: Điệp từ, điệp câu. cho cháu niềm vui của trẻ con là có quần áo mới -> Những kỷ niệm đẹp đẽ về tình bà cháu. để mặc tết. => Hình ảnh người bà đảm đang, tảo tần, giàu đức hy sinh và lòng yêu thương cháu..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Theo em, tình cảm của cháu đối với bà ra sao? Gọi Hs đọc 2 khổ thơ cuối ? Tiếng gà trưa ở khổ cuối thể hiện tình cảm gì của tác giả? -> Tiếng gà gợi lên hình ảnh làng quê, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước. ? Vì những tình cảm tốt đẹp ấy, người cháu đã có những suy nghĩ và hành động gì? -> Chiến đấu bảo vệ tổ quốc, giữ cho xóm làng yên bình, vọng mãi tiếng gà trưa. ? Ở đây, nghệ thuật nào được sử dụng? Nhằm mục đích gì? -> Nghệ thuật điệp, nhằm khắc sâu tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước.. * Tình yêu thương, lòng kính trọng và sự biết ơn của cháu đối với bà. c.3. Mơ ước tuổi thơ - Niềm hạnh phúc tuổi thơ đi vào giấc ngủ hồng. - Điệp từ “Vì” thể hiện tình cảm yêu thương kính trọng, biết ơn bà đã khắc sâu thêm tình yêu quê hương, đất nước. - Khát vọng hòa bình ấm no hạnh phúc. => Tình yêu gia đình, yêu quê hương đất nước, yêu âm thanh bình dị của làng quê. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật b. Nội dung * Ý nghĩa : Những kỉ niệm về người bà tràn ngập tình yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận.. ? Em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật của bài thơ này? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ Sgk. * Phụ đạo HS yếu kém Gọi 1 vài Hs đọc diễn cảm lại toàn bộ bài thơ. ? Nêu cảm nghĩ của em về tình bà cháu trong bài thơ này? 4. Luyện tập Hs suy nghĩ, phát biểu. Gv đọc thêm bài Bếp lửa của Bằng Việt cho Hs tham khảo, mở rộng kiến thức. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học III. Hướng dẫn tự học GV gợi ý: Điệp từ nghe ở khổ 1 -> Nhấn mạnh - Nắm nội dung bài học; học thuộc bài thơ. tiếng gà trưa làm thức dậy tình cảm làng quê - Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các trong lòng người chiến sĩ điệp từ, điệp ngữ trong bài thơ. Điệp từ Tiếng gà trưa đầu mỗi khổ thơ, câu thơ - Viết đoạn văn ngắn ghi lại kỷ niệm về bà -> Nhấn mạnh ý, nối mạch cảm xúc, gợi nhắc kỉ nội hoặc bà ngoại. niệm lần lượt hiện về - Điệp từ vì-> khẳng định mục đích chiến đấu, lí tưởng chiến đấu của người chiến sĩ - Chuẩn bị bài “Điệp ngữ”: Đọc bài, tìm hiểu - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Điệp ngữ. khái niệm, các loại điệp ngữ E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Tuần: 14 Tiết PPCT: 55. Ngày soạn: 23/11/2015 Ngày dạy :26/11/2015. Tiếng việt : ĐIỆP NGỮ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hiểu thế nào là phép điệp ngữ và tác dụng của nó. - Biết cách sử dụng phép điệp ngữ vào thực tiễn nói và viết. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ : 1. Kiến thức: - Khái niệm phép điệp ngữ. - Các loại điệp ngữ. - Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết phép điệp ngữ - Phân tích tác dụng và sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh . 3. Thái độ: Giáo dục ý thức trau dồi ngôn ngữ Tiếng Việt. C. PHƯƠNG PHÁP : - Phát vấn, phân tích, HS thảo luận nhóm, kĩ thuật khăn phủ bàn. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A1: Vắng…………… Phép………………….,KP:……………………. Lớp 7A3: Vắng :………… Phép…………………,Kp…………….. 2. Bài cũ: Thành ngữ là gì? Cho một số ví dụ. Thành ngữ giữ những vai trò ngữ pháp nào trong câu? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Trong văn chương, người ta sử dụng rất nhiều phép tu từ nghệ thuật, trong đó có phép điệp ngữ. Vậy điệp ngữ là gì? Chúng có tác dụng ra sao? Điệp ngữ có mấy dạng? Để tìm hiểu những điều đó chúng ta đi vào tiết học hôm nay.. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung * Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ Gv treo bảng phụ ghi khổ thơ đầu và khổ thơ cuối bài Tiếng gà trưa. Gọi 1 Hs đọc. ? Trong hai khổ thơ đó, từ nào được lặp đi lặp lại? Tác dụng của việc lặp lại đó?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Tìm hiểu chung * Phân tích ví dụ a. Văn bản Tiếng gà trưa: Lặp lại từ “nghe” và “vì” ở khổ đầu và khổ cuối. b. Tác dụng + Từ “Nghe” nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà. + Từ “Vì” nhấn mạnh mục đích chiến đấu ? Những từ được lặp đi lặp lại gọi là điệp của người chiến sỹ. ngữ. Vậy em hiểu điệp ngữ là gì? 2.2. Ghi nhớ 1: ( Sgk/152) Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ 1. 2. Các dạng điệp ngữ * Hướng dẫn tìm hiểu các dạng điệp ngữ *. Phân tích ví dụ ? Em có nhận xét gì về các từ được lặp lại a. Ví dụ 1: Văn bản “Tiếng gà trưa”: trong khổ 1 và khổ 8 bài “Tiếng gà trưa”? -> Khổ 1 từ “Nghe” được lặp liên tiếp ở đầu - Khổ đầu: Từ “nghe” lặp lại cách nhau. mỗi câu thơ gọi là điệp ngữ nối tiếp. -> Gọi là điệp cách quãng. -> Khổ 2 từ “Vì” lặp cách nhau giữa các câu b. Ví dụ 2 trong khổ thơ gọi là điệp ngữ cách quãng. Các từ in đậm lặp lại liên tiếp: ? Tương tự, xét dạng điệp ngữ ở ví dụ a/Sgk? - Rất lâu, rất lâu. Các từ điệp lại liên tiếp trong 1 câu thơ. Gọi - Khăn xanh, khăn xanh. là điệp ngữ nối tiếp. - Thương em, thương em, thương em. ? Dạng điệp ngữ ở ví dụ b là dạng điệp ngữ -> Gọi là điệp ngữ nối tiếp..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> nào? -> Đó là điệp ngữ chuyển tiếp hay còn gọi là điệp ngữ vòng. ? Vậy điệp ngữ có mấy dạng? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ 2. Bài tập: Xác định dạng điệp ngữ trong khổ thơ sau: Ở đâu nghèo đói gọi xung phong, Lon nước, mo cơm lội khắp đồng. Ở đâu tiền tuyến kêu anh đến, Tay súng, tay cờ lại tiến công! (Tố Hữu) Điệp ngữ là cụm từ “Ở đâu”. Đây là dạng điệp ngữ cách quãng. Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập Bt3 Gọi Hs đọc đoạn văn, chỉ ra những từ được lặp đi lặp lại. ? Việc lặp đi lặp lại một số từ trong đoạn có tác dụng biểu cảm hay không? ->Hoàn toàn không mà còn làm cho câu văn rườm rà, lủng củng nên không có tác dụng biểu cảm. Gv yêu cầu Hs làm ra nháp, sau đó trao đổi với bạn cùng bàn. Hs trình bày trước lớp. Gv nghe, nhận xét và chữa bài cho Hs. Bt4: Hướng dẫn về nhà Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học Gv gợi ý : Hs phân tích hiệu quả nghệ thuật dùng trong bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng - Viết đoạn văn ghi lại kỉ niệm : vui, buồn, lo âu, mừng, ….về bà. c. Ví dụ 3: Từ in đậm ở cuối câu thơ trên lặp lại ở đầu câu thơ dưới gọi là điệp ngữ chuyển tiếp hay còn gọi là điệp ngữ vòng. 2.2. Ghi nhớ 2: (Sgk/152). II. Luyện tập Bt1: Tìm điệp ngữ và cho biết tác dụng: a. - “Một dân tộc đã gan góc”: Nhấn mạnh tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. - “Dân tộc đó”: Nhấn mạnh quyền độc lập, tự chủ của dân tộc. b. Điệp từ “Trông”: Nhấn mạnh lòng mong mỏi của người nông dân về điều kiện thuận lợi để sản xuất nông nghiệp. Bt2: Tìm điệp ngữ, chỉ ra dạng của điệp ngữ: + Xa nhau: Điệp ngữ cách quãng. + Một giấc mơ: Điệp ngữ vòng.. III. Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng bài thơ - Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các điệp từ, điệp ngữ trong bài thơ - Viết đoạn văn ngắn ghi lại một kỉ niệm về bà (bà nội hoặc ngoại) - Chuẩn bị : Chơi chữ.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tuần: 14 Tiết PPCT: 56. Ngày soạn: 23/11/2015 Ngày dạy :26/11/2015. Tiếng việt: CHƠI CHỮ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : - Hiểu thế nào là phép chơi chữ và tác dụng của nó. - Nắm được các lối chơi chữ - Biết cách sử dụng phép chơi chữ vào thực tiễn nói và viết. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm phép chơi chữ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Các lối chơi chữ. - Tác dụng của phép chơi chữ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết phép chơi chữ. - Chỉ rõ cách nói chơi chữ trong văn bản. 3. Thái độ: - Biết vận dụng các hình thức chơi chữ trong nói và viết. C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận, tích hợp câu đố. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp:1p Lớp 7A1: Vắng…………… Phép………………….,KP:……………………. Lớp 7A3: Vắng :………… Phép…………………,Kp…………….. 2. Kiểm tra bài cũ: 5p Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp ngữ? Chỉ ra các dạng ấy? 3.Bài mới: 4p Gv đố Hs “ Trên trời rớt xuống mau co là cái gì?” Hs trả lời. Gv vào bài: Dân tộc nào, ngôn ngữ nào cũng có hiện tượng chơi chữ. Tuy nhiên ở mỗi ngôn ngữ khác nhau, hiện tượng chơi chữ được biểu hiện một cách khác nhau. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu về hiện tượng này. * Tiến trình bài dạy:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chung * Tìm hiểu thế nào là chơi chữ và tác dụng của chơi chữ Gv treo bảng phụ ghi bài ca dao? ? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ “lợi” trong bài ca dao này? -> Bà già muốn biết lấy chồng có lợi hay không? Lợi ở đây có nghĩa là thuận lợi, lợi lộc. Trong câu trả lời của thầy bói, mới nghe vế đầu “lợi thì có lợi”, ta có thể nghĩ rằng từ “lợi” ở đây được dùng đúng theo ý của bà già, và câu hỏi của bà được giải đáp theo đúng chiều hướng bà mong muốn. Nhưng đọc đến vế sau “nhưng răng không còn” ta mới thấy được cái ý đích thực của thầy bói: Bà đã quá già rồi, tính chuyện chồng con làm gì nữa. Hóa ra cái “lợi” ở đây không còn là nghĩa “thuận lợi” nữa mà chuyển sang một nghĩa khác. Đó là “lợi”, một bộ phận nằm trong khoang miệng. ?Em có nhận xét gì về câu trả lời của thầy bói ở cuối bài? -> Trả lời gián tiếp, đượm chất hài hước mà không cay độc. ? Việc vận dụng từ “lợi” ở cuối bài là vận dụng hiện tượng gì của từ? -> Dựa trên hiện tượng đồng âm hay còn là nghệ thuật “đánh tráo ngữ nghĩa”. ? Việc vận dụng từ ngữ như vậy có tác dụng gì?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. Tìm hiểu chung 1. Thế nào là chơi chữ? 1.1. Phân tích ví dụ Lợi 1: Ích lợi, điều may mắn (tính từ) Lợi 2: Bộ phận / phần để răng bám vào (danh từ). -> Được dùng dựa trên hiện tượng đồng âm khác nghĩa. => Chơi chữ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -> Gây cảm giác bất ngờ, thú vị. ?Từ những vận dụng trên, em nào có thể cho cô biết, thế nào là chơi chữ? Hs trả lời gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ 1. Hs đọc * Hướng dẫn tìm hiểu các lối chơi chữ ? Em hãy chỉ rõ các lối chơi chữ trong các đoạn thơ sau đây? Vd 1: Ranh tướng: Tướng ranh con. Danh tướng: Tướng tài giỏi. -> Gần âm lời nói, có ý giễu cợt Na-va. Nồng nặc với tiếng tăm tạo sự tương phản về ý nghĩa nhằm châm biếm, đả kích Na-va.. 1.2. Ghi nhớ 1: (Sgk/164) 2. Các lối chơi chữ a. Phân tích ví dụ Vd 1:Sánh với Na-va“ranh tướng” Pháp Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương Ranh tướng: tướng ranh con. Danh tướng: tướng tài giỏi. -> Chơi chữ bằng cách dùng lối nói trại âm (gần âm). Vd 2: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ -> Dùng lối nói điệp phụ âm đầu.. Vd 3: Cá đối – cối đá; Mèo cái – mái kèo. Vd 3: Cá đối <-> cối đá Mèo cái <-> mái kèo -> Chơi chữ bằng cách nói lái. Vd 4: Sầu riêng: Chỉ một trạng thái tâm lý tiêu Vd 4: - Sầu riêng # vui chung cực cá nhân (tính từ). -> Dùng từ trái nghĩa. Sầu riêng: Chỉ một loại quả (danh từ). - Sầu riêng: Một loại quả ở Nam Bộ. -> Chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm. Sầu riêng: Một trạng thái tiêu cực cá Vui chung: Niềm vui tập thể. nhân. Sầu riêng >< vui chung. -> Chơi chữ bằng cách dùng từ đồng âm. -> Chơi chữ bằng cách sử dụng từ trái nghĩa. b. Ghi nhớ 2: (Sgk/165) ?Như vậy, về cơ bản có mấy cách chơi chữ? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến ghi nhớ 2. Hs đọc. II. Luyện tập Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bt1: Tác giả sử dụng những từ ngữ có Bt1: Tác giả đã dùng những từ ngữ nào để chơi nghĩa gần gũi nhau, đó là các từ chỉ loài chữ? rắn: liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm, ráo, Bt: - Cam 1: Danh từ chỉ một loại quả. lằn, trâu lỗ, hổ mang. - Cam 2: Tính từ chỉ sự vui vẻ, hạnh phúc, Bt2: - Thịt, mỡ, dò, nem, chả. tốt đẹp. - Nứa, tre, trúc, hóp. -> Chơi chữ bằng cách sử dụng từ đồng âm. -> Chơi chữ bằng cách sử dụng từ gần nghĩa. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học III. Hướng dẫn tự học Gv gợi ý : Còn trời còn nước còn non. Còn cô - Nắm nội dung bài học; học thuộc Ghi bán rượu anh còn say sưa -> dùng lối chơi chữ là nhớ. từ nhiều nghĩa (say sưa : yêu thích cái đẹp, cảnh - Sưu tầm các câu ca dao có sử dụng lối đẹp trời, non, nước ; say mê sắc đẹp của cô gái chơi chữ và phân tích giá trị của chúng. - Về nhà đọc trước văn bản và soạn các câu hỏi - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Một thứ quà trong phần đọc hiểu văn bản. của lúa non: Cốm. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(8)</span>