Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Chuong IV 7 Phuong trinh quy ve phuong trinh bac hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.87 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ:. Giải phương trình bậc hai sau: x2 - 13x +36 = 0 Giải phương trình (2) :  = 169 -144 = 25 ;  = 5 13 - 5 13 + 5 x1= = 4 và x2= =9 2 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 60. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. Những phương trình không phải là phương trình bậc hai . Nhưng khi giải các phương trình này ta có thể đưa nó về phương trình bậc hai..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 60 - § 7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. 1.Phương trình trùng phương: Phương trình trùng phương là phương trình có dạng ax4 + bx2+ c = 0 (a  0) Nhận xét: Phương trình trên không phải là phương trình bậc hai, song ta có thể đưa nó về phương trình bậc hai bằng cách đặt ẩn phụ. Nếu đặt x2 = t thì ta có phương trình bậc hai at2 + bt + c = 0.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 60 - § 7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. Ví dụ 1: Giải phương trình x4 - 13x2+ 36 = 0. (1). Giải: Đặt x2 = t. Điều kiện là t  0 thì ta có phương trình bậc hai ẩn t t2 - 13t + 36 = 0. (2) Giải phương trình (2) :  = 169 -144 = 25 ;  = 5 13 - 5 13 + 5 t1= = 4 và t2= =9 2 2 Cả hai giá trị 4 và 9 đều thoả mãn t  0. Với t1 = 4 ta có x2 = 4 . Suy ra x1 = -2, x2 = 2. Với t2 = 9 ta có x2 = 9 . Suy ra x3 = -3, x4 = 3. Vậy phương trình ( 1) có bốn nghiệm: x1 = -2; x2 = 2; x3 = -3; x4 = 3..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 60 - § 7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. ?1 Giải các phương trình trùng phương( Thảo luận nhóm ) a) 4x4 + x2 - 5 = 0. b) 3x4 + 4x2 + 1 = 0.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 60 - § 7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, ta làm như sau: Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình; Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu thức; Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được; Bước 4: Trong các giá trị tìm được của ẩn, loại các giá trị không thoả mãn điều kiện xác định, các giá trị thoả mãn điều kiện xác định là nghiệm của phương trình đã cho;.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 60 - § 7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. ?2 Giải phương trình:. x2 - 3x + 6 x2 - 9. =. 1 x-3. (3). Bằng cách điền vào chỗ trống ( … ) và trả lời các câu hỏi: - Điều kiện : x  … 3 và x  -3 x+3 - Khử mẫu và biến đổi: x2 - 3x + 6 = …...  x2 - 4x + 3 = 0.. 1 - Nghiệm của phương trình x2 - 4x + 3 = 0 là x1 = …;. 3 x2 = …. Hỏi: x1 có thoả mãn điều kiện nói trên không ? Tương tự, đối với x2 ? Vậy nghiệm phương trình ( 3) là: x...= 1.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 60 - § 7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. 2. Phương trình tích: Ví dụ 2: Giải phương trình: ( x + 1) ( x2 + 2x - 3) = 0. (4). Giải: ( x + 1) ( x2 + 2x - 3) = 0  x + 1 = 0 hoặc x2 + 2x - 3 = 0 Giải hai phương trình này ta được x1 = -1; x2 = 1; x3 = -3. ?3 Giải phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích: x3 + 3x2 + 2x = 0 Giải: x.( x2 + 3x + 2) = 0  x = 0 hoặc x2 + 3x + 2 = 0 Vì x2 + 3x + 2 = 0 có a = 1; b = 3; c = 2 và 1 - 3 + 2 = 0 Nên phương trình x2 + 3x + 2 = 0 có nghiệm là x1= -1 và x2 = -2 Vậy phương trình x3 + 3x2 + 2x = 0 có ba nghiệm là x1= -1; x2 = -2 và x3 = 0 ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 60 - § 7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. Bài tập 34; 35 ( SGK/Trg56). Giải các phương trình. (x + 3).(x - 3) + 2 = x(x - 1) 3. (3x2 - 5x + 1).(x2 - 4) = 0.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 60 - § 7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học thuộc các dạng phương trình quy về bậc hai: Phương trình trùng phương, phương trình có ẩn ở mẫu, phương trình tích. Làm các bài tập 34b, 35 b, 36c ( SGK- Trg 56)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×