Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Phương trình quy về phương trình bậc hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 12 trang )

Tổ: Tự Nhiên
Năm học: 2009 – 2010

GV:Hoàng Việt Hải


1/ Giải phương trình :

t 2 − 29t + 100 = 0
2/ Xét phương trình :

ax 2 + bx + c = 0(a ≠ 0)

a) Nếu a + b + c = 0

thì pt có nghiệm:
……………………
b)Nếu a – b + c = 0
thì pt có nghiệm:
……………………
Áp dụng : Nhẩm nghiệm pt :

z + 3z − 4 = 0
2

Giải đáp
1/ t 2 − 29t +100 = 0
+∆ = 441 ⇒ ∆ = 21
29 + 21
+t1 =
= 25


2
29 − 21
+t2 =
= 4.
2
c
2 / a ) x1 = x2 =
1;
a
c
b) x1 =− x2 =− .
1;
a
Áp dụng :

Do : a + b + c = 1 + 3 − 4 = 0

c −4
⇒ z1 = 1; z2 = =
= −4.
a 1


a ) x 4 − 29 x 2 + 100 = 0
x+2
6
b)
+3=
x −5
2− x

2
c)( x − 3)( x + x − 2) = 0


1/ Phương trình trùng phương :

Phương trình trùng phương là phương trình có dạng:

ax 4 + bx 2 + c = 0(a ≠ 0)(1).
Nhận xét : Để đưa phương trình (1) về dạng phương trình bậc hai một
22
ẩn, ta đặt ẩn phụ
x = t ( x .≥Khi đó phương trình được viết :
0)
at 2 + bt + c = 0(a ≠ 0)
Ví dụ : Giải phương trình : x 4 − 29 x 2 +100 = 0 (1)
Đặt : x 2 = t (t ≥ 0). Khi đó phương trình được viết :

t 2 − 29t +100 = 0

Giải pt, ta tìm được :+ t1 = 25

(nhận) ;

t2 = 4 (nhận).

•Với t = 25, ta có : x 2 = 25 . Suy ra : x1 = 5; x2 = −5.
•Với t = 4 , ta có :

x 2 = 4 . Suy ra : x3 = 2; x4 = −2.


Vậy : Pt (1) có 4 nghiệm :

x1 = 5; x2 = −5; x3 = 2; x4 = −2.


1/ Phương trình trùng phương :
?1 Giải các phương trình trùng phương :
a)4 x 4 + x 2 − 5 = 0(1)
b)3x 4 + 4 x 2 + 1 = 0(1)
x 2 = t (t ≥ 0). Khi
Đặt :
x 2 = t (t ≥ 0).
Đặt :
đó,pt được viết :
Khi đó,pt được viết :
2

4t + t − 5 = 0

Vì : a+b+c=4+1-5=0
Nên : t1 = 1 (nhận)

t2 = −5 < 0 (loại)
+ Vớt t = 1, ta có :

x 2 = 1 Suy ra : x1;2 = ± 1
.
Vây: Pt(1) có 2 nghiệm:


x1 = 1; x2 = −1.

3t 2 + 4t + 1 = 0

Vì : a-b+c=3-4+1=0
Nên :t1 = −1 < 0

(loại)

c
1
t2 = − = − < 0 (loại)
a
3
Vậy : Phương trình (1) vơ nghiệm.


1/ Phương trình trùng phương :
2/ Phương trình chứa ẩn ở mẫu :
Cách giải:
Bước 1 : Tìm điều kiện xác định của
phương trình.
Bước 2 : Quy đồng mẫu thức hai vế
rồi khử mẫu thức.
Bước 3 : Giải phương trình vừa
nhận được.
Bước 4 : Tìm nghiệm thỏa mãn điều
kiện xác định và trả lời nghiệm
của phương trình.


?2 2Giải phương trình :

x − 3x + 6
1
=
(*)
2
x −9
x−3
+ ĐKXĐ : x ≠ ±3

2
(*) ⇒ x − 3 x + 6 = x + 3

⇔ x2 − 4x + 3 = 0
+ x1 = 1 (TMĐK)

+ x2 = 3 (KhơngTMĐK)
Vậy : Nghiệm của phương
trình(*) là : x = 1


1/ Phương trình trùng phương :
2/ Phương trình chứa ẩn ở mẫu
thức :
3/ Phương trình tích :
Ví dụ :Giải phương trình :
x3 + x 2 − 2 x = 0(*)

⇔ x( x 2 + x − 2) = 0


⇔ x( x 2 + 2 x − x − 2) = 0
⇔ x[ x( x + 2) − ( x + 2)] = 0
⇔ x( x + 2)( x − 1) = 0

⇔ x = 0 hoặc x = -2 hoặc x = 1
Vậy : Phương trình có 3 nghiệm :

x1 = 0; x2 = 1; x3 = −2

?3 Giải phương trình bằng
cách đưa về dạng tích :

x 3 + 3x 2 + 2 x = 0(*)

⇔ x( x 2 + 3x + 2) = 0
⇔ x( x + 1)( x + 2) = 0

⇔ x = 0 hoặc x = -1 hoặc x = - 2
Vậy : Phương trình có 3 nghiệm:

x1 = 0; x2 = −1; x3 = −2.


1/ Nêu cách giải phương trình
trùng phương .
Tóm tắt : ax 4 + bx 2 + c = 0(a ≠ 0)(1)

Áp dụng : (BT/34/56)
Giải các phương trình :


a) Đặt ẩn phụ x = t (t ≥ 0) đưa

a) x 4 − 5 x 2 + 4 = 0(*)

phương trình về dạng phương

Vậy : Phương trình có 4 nghiệm
là :

2

trình : at + bt + c = 0
2

b) Giải phươngtrình :

at 2 + bt + c = 0
c) Chọn nghiệm thỏa mãn điều
kiện . Thay giá trị nghiệm tìm
được để tìm nghiệm pt(1).

x1;2 = ±1; x3;4 = ±2

b)2 x 4 − 3x 2 − 2 = 0(*)
Vậy : Phương trình có 2 nghiệm
là :

x1;2 = ± 2



2/Nêu các bước giải phương
trình chứa ẩn ở mẫu thức .

Áp dụng :( BT35/SGK/56)
Giải các phương trình :

4
− x2 − x + 2
=
(*)
Bước 1 :Tìm điều kiện xác định
x + 1 ( x + 1)( x + 2)
của phương trình.
ĐKXĐ: x ≠ − 1; x ≠ − 2.
Bước 2 :Quy đồng mẫu thức hai (*) ⇒ x 2 + 5 x + 6 = 0

vế rồi khử mẫu.
⇔ x1 = −2( L); x2 = −3( N )
Bước 3 :Giải phương trình
nhận được.
Vậy : Phương trình có một
Bước 4 :Tìm giá trị của ẩn thỏa
nghiệm : x = - 3.
mãn điều kiện xác định và kết
luận nghiệm của phương trình.


3) Giải phương trình đưa về dạng tích :


x − x − 6x = 0
3

2

⇔ x( x 2 − x − 6) = 0

⇔ x( x 2 − 3x + 2 x − 6) = 0
⇔ x( x − 3)( x + 2) = 0
Vậy : Phương trình có 3 nghiệm là :
x = 0 ; x = 3 hoặc x = - 2.


1/ Xem lại cách giải phương trình trùng phương, phương
trình chứa ẩn ở mẫu thức và phương trình tích.
2/ Vận dụng các bước giải và thực hiện tương tự như các
ví dụ các BT36;BT37;BT38;BT39/SGK/56 và 57.




×