Tải bản đầy đủ (.docx) (166 trang)

GA lop 4 tuan 1318

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (721.17 KB, 166 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2014 Tiết 1: Chào cờ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2: Toán GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A.Kiểm tra + Nêu cách thực hiện nhân -2 HS lên nêu.HS dưới bài cũ với số có hai chữ số/? Cho ví lớp theo dõi để nhận xét dụ? bài làm của bạn. B. Bài mới 1’ 1. Giới -Bài học hôm nay sẽ giúp các thiệu bài em biết cách thực hiện nhân -HS nghe. nhẩm số có hai chữ số với 11. -1 HS lên bảng làm bài, 10’ 2. Phép -GV viết phép tính 27 x 11. cả lớp làm bài vào giấy nhân 27 x nháp 11 +Em có nhận xét gì về hai tích ( Trường riêng của phép nhân trên. -Đều bằng 27. hợp tổng +Hãy nêu rõ bước cộng hai -HS nêu. hai chư số tích riêng của phép nhân 27 x bé hơn 10 ) 11. -Như vậy, khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 + 7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của -Số 297 chính là số 27 số 27. sau khi được viết thêm -Em có nhận xét gì về kết quả tổng hai chữ số của nó của phép nhân 27 x 11 = 297 so ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa. với số 27. Các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? -HS nhẩm -Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau: 2 cộng 7 = 9. Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297. -HS nhân nhẩm và nêu * Vậy 27 x 11 = 297 cách nhân nhẩm của -Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 mình 3.Phép với 11. 10’ nhân 48 x11 -Viết lên bảng phép tính 48 x -1 HS lên bảng làm bài, (Trường 11. cả lớp làm bài vào bảng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 12. 3’. hợp hai -Yêu cầu HS đặt tính và con chữ số nhỏ thực hiện phép tính trên. -HS nêu. hơn hoặc -Hãy nêu rõ bước thực hiện -HS nhận xét. bằng 10) cộng hai tích riêng của phép nhân 48 x 11. +Hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x HS nêu cách nhân 11 để nhận xét về các chữ số nhẩm 48 x 11. trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528. -Ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau: 4 cộng 8 bằng 12. 4. Luyện Viết 2 vào giữa hai chữ số của tập 48 được 428. Thêm 1 vào 4 của Bài 1 428 được 528. Vậy 48 x 11 = 528. - HS nhân nhẩm 75 x 11. -2 HS lần lượt nêu. Bài 3 -HS nhân nhẩm và nêu -Yêu cầu HS nhân nhẩm và cách nhân trước lớp. ghi kết quả vào vở, khi chữa bài gọi 2 HS lần lượt nêu cách -HS đọc đề bài -1 HS lên bảng làm bài, nhẩm của 3 phần. cả lớp làm bài vào vở -GV yêu cầu HS đọc đề bài Bài giải -Yêu cầu HS làm bài vào vở. Số học sinh của khối lớp Bài giải 4 là: Số hàng cả hai khối lớp xếp 11 x 17 = 187 ( học sinh ) được là: Số học sinh của khối lớp 17 + 15 = 32 ( hàng ) Số học sinh của cả hai khối lớp 5 có là: 11 x 15 = 165 ( học sinh ) là: Số học sinh củacả hai 11 x 32 = 352 ( học sinh ) khối lớp Đáp số : 352 học sinh 187 + 165 = 352 ( học sinh) Bài 4 Đáp số 352 học sinh 5. Củng cố, dặn dò. Nhận xét cho điểm học sinh -Cho HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn làm bài.. -HS nghe GV hướng dẫn và làm bài ra nháp -HS cả lớp.. -Nhận xét tiết học. II. DỒ DÙNG DẠY HỌC. TiÕt 4:. Tập đọc NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> i. môc tiªu:. - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-oõn-coỏp-xki) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-oõn-coỏp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được câc câu hỏi trong SGK) - KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp; xác định giá trị.Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu. Quản lý thời gian. ii. §å dïng d¹y häc:. -Chaân dung nhaø baùc hoïc Xi-oân-coáp-xki. iii. các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 2’. 8-10’. 8-10’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. 3. Tìm hiểu bài. Hoạt động của giáo viên -Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài “Vẽ trứng” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của học sinh -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Xi-ôn-cốp-xki và giới thiệu đây là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga -Quan sát và lắng nghe. (1857-1935), ông là một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ. - 1 em đọc toàn bài -4 HS nối tiếp nhau đọc -Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự 4 đoạn. từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -HS lắng nghe. -GV đọc mẫu toàn bài với giọng: trang trọng, cảm hứng -1 HS đọc thành tiếng. Cả ca ngợi, khâm phục. lớp đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều + Xi-ôn-cốp-xki mơ ước gì? được bay lên bầu trời. +Khi còn nhỏ, ông đã làm gì +Hình ảnh quả bóng không để có thể bay được? có cánh mà vẫn bay được +Theo em hình ảnh nào đã đã gợi cho Xi-ôn-cốp-xki gợi ước muốn tìm cách bay tìm cách bay vào không trong không trung của Xi-ôn- trung. cốp-xki? +Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đã làm gì? +Để tìm hiểu bí mật đó, Xiôn-cốp-xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 8’. 3’. hì hục làm thí nghiệm có +Ông kiên trì thực hiện ước khi đến hàng trăm lần. mơ của mình như thế nào? +Để thực hiện ước mơ của mình ông đã sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông để dành tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim -Nguyên nhân chính giúp ông loại của ông nhưng ông thành công là gì? không nản chí.... + Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước +En hãy đặt tên khác cho mơ đó. truyện. +Tiếp nối nhau phát biểu. *Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki. +Câu truyện nói lên điều gì? *Người chinh phục các vì sao. * Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ôn-Ghi ý chính của bài. cốp-xki. Nhờ nghiên cứu 4.Luyện kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đọc diễn -Treo bảng phụ ghi đoạn văn đã thực hiện thành công mơ cảm ước tìm đường lên các vì cần luyện đọc. sao. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn -1 HS đọc thành tiếng. cảm đoạn văn. -Nhận xét về giọng đọc và cho -HS luyện đọc theo cặp. - 2 cặp HS thi đọc diễn cảm. điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học 5. Củng sinh. - 2 HS thi đọc toàn bài. cố, dặn dò + Câu truyện giúp em hiểu điều gì? -Dặn HS về nhà học bài. -Nhận xét tiết học. -Nhờ kiên trì, nhẫn nại Xiôn-côp-xki đã thành công trong việc nghiên cứu ước mơ của mình.. Thø ba ngµy 3 th¸ng 12 n¨m 2013 TiÕt 1:. To¸n. NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. Môc tiªu:. - Biết cách nhân với số có ba chữ số.. - Tính được giá trị của biểu thức. II. đồ dùng dạy học : Baỷng con, phaỏn maứu, baỷng phuù. iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:. TG 3’. 2’. 12’. 20’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phép nhân 164 x 23. 3. Thực. Hoạt động của giáo viên + Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. Cho ví dụ. -GV nhận xét cho điểm HS - Các em đã biết cách thực hiện nhân voái số có hai chữ số. Hôm nay các em sẽ được học cách nhân với số có ba chữ số. * Đi tìm kết quả -GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123, sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất một só nhân với một tổng để tính. -Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu * Hướng dẫn đặt tính và tính -Nêu vấn đề:Để tính 164 x 123, theo cách tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là 164 x100, 164 x20 và 164 x 3, sau đó thực hiện một phép cộng 3 số 16400 + 3 280 + 492 - Thông thường ta đặt tính và tính như sau: người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123 ? -GV nêu cách đặt tính đúng : Viết 164 rồi viết 123 xuống dưới, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. -GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân : +Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ tự từ. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng làm bài. 82 x 11 = 902. - HS nghe. -HS tính như sách giáo khoa. 164 x123= 164 x (100 + 20 + 3) =164 x 100 +164 x 20 + 164 x 3. = 16400 + 3280 + 492 = 20172 -164 x 123 = 20 172. -1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào bảng con. -HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.. -HS nghe giảng.. -1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu như SGK..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hành Bài 1a,b. Bài 2. Bài 3. phải sang trái -GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân 164 x 123. -Đặt tính rồi tính. -Yêu cầu HS nêu lại từng - 2 HS lên bảng làm bài, cả bước nhân. lớp làm bài vào bảng con. a) 248 b) 1163 x x 321 125 -Bài tập yêu cầu ta làm gì? 248 5815 -Các phép tính trong bài 496 2326 đều là các phép tính nhân với 744 1163 số có 3 chữ số các em thực 79608 145375 hiện tương tự như với phép nhân 164 x123. -GV chữa bài, yêu cầu 2 HS -HS đọc yêu cầu. lần lượt nêu cách tính của từng phép nhân. -GV nhận xét, cho điểm HS. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Treo bảng số như đề bài trong SGK. a b. 262 262 263 130 131 131 a xb 34060 34322 34453 -GV nhận xét và cho điểm HS -Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu các em tự làm. + Nêu cách tính diện tích hình vuông?. 2’. -HS đọc đề, tóm tát đề. - Lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. -1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích của mảnh vuờn là: 125 x 125 = 15 625 ( m2 ) Đáp số : 15 625 m2. 4. Củng cố, dặn dò -HS cả lớp.. -GV nhận xét cho điểm HS. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học. TiÕt 2: i. môc tiªu:. Tập đọc. VĂN HAY CHỮ TỐT. - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được câc câu hỏi trong SGK).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - KNS: Lắng nghe tớch cực; giao tiếp; xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Đặt mục tiêu. Kiên định. ii. §å dïng d¹y häc: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGK. -Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong trường. -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. iii. các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 2’. 8-10’. 8-10’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. 3. Tìm hiểu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Gọi 3 HS lên bảng đọc tiếp nối bài “Người tìm đường lên -HS lên bảng thực hiện các vì sao” và trả lời câu hỏi về yêu cầu. nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS. Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu bức tranh vẽ cảnh Cao Bá Quát đang luyện viết trong đêm. Ở lớp 3, với -Quan sát, lắng nghe. chuyện người bán quạt may mắn, các em đã biết một người viết đẹp nổi tiếng ở Trung Quốc là ông Vương Hi Chi. Ở nước ta, thời xưa ông Cao Bá Quát cũng là người nổi tiếng văn hay chữ tốt. Làm thế nào để viết được đẹp? Các em cùng học bài học hôm nay để biết thêm về tài năng và nghị lực - 1 em đọc toàn bài. của Cao Bá Quát. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - HS theo dõi. -GV đọc mẫu:Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ HS đọc thành tiếng. Cả khẩn khoản, giọng Cao Bá lớp đọc thầm, trao đổi Quát vui vẻ, xởi lởi. theo cặp và trả lời câu hỏi. +Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ +Vì sao thuở đi học Cao Bá rất xấu dù bài văn của Quát thường xuyên bị điểm ông viết rất hay. kém? +Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy mình bị oan uổng. +Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm +Ông rất vui vẻ và nói: gì? “Tưởng việc gì khó, chứ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> việc ấy cháu xin sẵn lòng” +Thái độ của Cao Bá Quát ra +Lá đơn của Cao Bá sao khi nhận lời giúp bà cụ Quát vì chữ viết quá xấu, hàng xóm? quan không đọc được nên +Sự việc gì xảy ra đã làm Cao quan thét lính đuổi bà cụ Bá Quát ân hận? về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. +Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông +Cao Bá Quát quyết chí viết xong 10 trang vở... luyện viết chữ như thế nào? +Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm việc.. 8’ 4.Luyện đọc diễn cảm. 3’. +Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào? +Theo em nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt? + Câu chuyện nói lên điều gì? -Ghi ý chính của bài.. -GV treo bảng phụ, giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - GV đọc mẫu. -Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn truyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát) 5. Củng -Tổ chức cho HS thi đọc. cố, dặn dò -Nhận xét và cho điểm HS. +Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong trường để các em có ý thức viết đẹp. -Nhận xét tiết học.. TiÕt 3:. +HS tiếp nối nêu. +Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. -3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm ra cách đọc hay. -HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. -3 cặp HS thi đọc +Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.. ChÝnh t¶. NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO i. môc tiªu:. - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả 2a, BT3a. - Rèn kĩ năng viết, kĩ năng hợp tác. ii. §å dïng d¹y häc: -Giaáy khoå to vaø buùt daï, iii. các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TG 3-5’. 2’. 22’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 bài cũ HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp: trâu bò, trân trọng, trí lực…vườn tược, mương nước, con lươn. -Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở. B. Bài mới 1. Giới - Trong giờ chính tả hôn nay thiệu bài các em sẽ nghe, viết đoạn đầu trong bài tập đọc “Người tìm đường lên các vì sao” và làm bài tập chính tả. 2.Hướng * Trao đổi về nội dung đoạn dẫn HS văn: nghe- viết -Gọi HS đọc đoạn văn.. Hoạt động của học sinh - HS thực hiện theo yêu cầu.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 125, SGK. +Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga Xi-ôn-cốp+Đoạn văn viết về ai? xki. - Xi-ôn-cốp-xki là nhà bác +Em biết gì về nhà bác học Xi- học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. ô-côp-xki? Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học. * Hướng dẫn viết chữ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV đọc chính tả. - GV đọc chậm lại toàn bài.. 8-10’. 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a. -Các từ: Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,… - HS nghe và viết bài vào vở. - HS theo dõi và soát lỗi. - 2 HS ngồi cùng bàn đổi chéo vở để soát lỗi và chữa lỗi cho nhau. - HS thu bài.. - GV chấm bài và nhận xét bài viết của HS. -1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. Yêu cầu HS thực hiện. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. -Nhận xét và kết luận các từ đúng. +Có hai tiếng bắt đầu bằng l. +Có hai tiếng bắt đầu bằng n Bài 3 a –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ. -Gọi HS phát biểu -Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.. ( Nếu còn thời gian, GV cho HS làm bài 4 trong vở chính tả) 3’. 4. Củng cố, dặn dò. -Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu. Mỗi HS viết 8 từ vào vở. * Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng. Lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lửng lờ, lấm láp, lọ lem , lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu…. * Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức, nô nức,… -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. -Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ- 1 HS đọc từ tìm được. -Lời giải: nản chí (nản lòng); lí tưởng; lạc lối, lạc hướng. - HS chữa bài vào vở. *Lời giải của bài 4: lời, nói, nói, lời, lấy, lời, lại, lắm, nói, lắm.. -Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Thø t ngµy 4 th¸ng 12 n¨m 2013 TiÕt 1:. To¸n. Nh©n víi sè cã ba ch÷ sèÁ (tieáp theo) I. Môc tiªu:. - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0. - Á p dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. đồ dùng dạy học : Baỷng con, phaỏn maứu. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:. TG 3-5’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -GV viết phép tính lên bảng. bài cũ 3124 x 213. iii.. Hoạt động của học sinh - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm ra nháp, nhận xét bài làm của bạn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.. 2’. 10’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. -Giờ học toán các em sẽ tiếp tục học cách thực hiện nhân với số có ba chữ số. 2.Phép nhân -GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 258 203 774 000 516 52374 -Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. x. 20’. 20’. -HS nghe.. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1a. Bài 2. -Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203 ? -Không. Vì bất cứ số nào -Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không? cộng với 0 cũngbằng chính số đó . -Vì tích riêng thứ hai gồm 258 toàn chữ số 0 nên khi thực hiện x 203 đặt tính 258 x 203 thông 774 thường chúng ta không viết 516 tích riêng này. Khi đó ta viết 52374 như sau: -Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. -Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính -GV nhận xét cho điểm HS. -Yêu cầu HS thực hiện phép. -HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. a) 523 x 305 2615 1569 159515 -HS đổi chéo bảng để kiểm tra bài của nhau. -HS làm bài. +Hai cách thực hiện đầu là.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 3. nhân 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai . +Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai.. sai, cách thực hiện thứ ba là đúng.. -GV nhận xét và cho điểm HS -Gọi HS đọc đề -Yêu cầu HS tự làm bài -GV nhận xét và cho điểm HS Tóm tắt 1 ngày 1 con gà ăn : 104 g 10 ngày 375 con gà ăn : ?kg. -HS đọc đề toán. Bài giải Số kg thức ăn cần cho 1 ngày là: 104 x 375 = 39 000 ( g ) 39 000 g = 39 kg Số kg thức ăn cần trong 10 ngày là: 39 x 10 = 390 ( kg ) Đáp số: 39 kg -HS.. 3’ 4. Củng cố, dặn dò. + Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích riêng thứ ba, phải viết lùi về bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột với tích riêng thứ nhất, cách 2 chỉ viết lùi 1 cột. -Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng.. -Nhận xét tiết học.. TiÕt 3:. LuyÖn tõ vµ c©u. MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC i. môc tiªu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. ii. §å dïng d¹y häc: -Giaáy khoå to vaø buùt daï, iii. các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra -Gọi 3 HS lên bảng tìm những bài cũ từ ngữ miêu tả đặc điểm khác -3 HS lên bảng viết. nhau của các đặc điểm sau: xanh, thấp, sướng. -Gọi HS dưới lớp trả lời câu -2 HS đứng tại chỗ trả lời. hỏi: hãy nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính -Nhận xét câu trả lời và bài chất. làm của bạn. -Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Nhận xét, cho điểm HS 1’. 30’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:. Bài 2. Bài 3. -Trong tiết học hôm nay, các. -Lắng nghe.. em sẽ cùng củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm “Có chí thì nên”. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Gọi các nhóm khác bổ sung. -Nhận xét, kết luận các từ đúng. a. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người.. b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS đọc câu- đặt với từ: +HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a. -HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ. -Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a. -Gọi HS đọc yêu cầu. +Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? +Bằng cách nào em biết được người đó?. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm. -Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.. * Quyết chí, quyết tâm , bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, … * Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, thử thách, -1 HS đọc thành tiếng. -HS tự làm bài tập vào vở. -HS có thể đặt: +Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong sự nghiệp của mình. +Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành.. -1 HS đọc thành tiếng. +Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Đó là bác hàng xóm nhà em. * Đó chính là ông nội em. * Em biết khi xem ti vi. * Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung “Có chí thì nên”. -Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS để viết đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu tục ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn. -Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS.. 3-4’. 3. Củng cố, dặn dò. + Có câu mài sắt có ngày nên kim. * Có chí thì nên. * Nhà có nền thì vững. * Thất bại là mẹ thành công. * Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. -Làm bài vào vở.. -5 HS đọc đoạn văn của mình.. -Cho điểm những bài văn hay. -Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. TiÕt 4:. Kü thuËt. THEÂU MOÙC XÍCH ( tieát 1) I. Mục đích- yêu cầu. -HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. -Thêu được các mũi thêu móc xích. -HS hứng thú học thêu. ii. §å dïng d¹y häc: -Tranh quy trình thêu móc xích. -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. +Len, chỉ thêu khác màu vải. +Kim khâu len và kim thêu. +Phấn vạch, thước, kéo. iii. các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập bài cũ B. Bài mới 1. Giới Thêu móc xích và nêu mục tiêu 2’ thiệu bài bài học. 2.Hướng dẫn HS -GV giới thiệu mẫu thêu, -HS quan sát mẫu và H1 10’ quan sát và hướng dẫn HS quan sát hai mặt SGK..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhận xét mẫu.. 20’ 3. HD thao tác kĩ thuật. của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H.1 SGK để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi: -HS lắng nghe. -Em hãy nhận xét đặc điểm +Mặt phải của đường thêu của đường thêu móc xích? là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền). +Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các -GV tóm tắt :Thêu móc xích mũi khâu đột mau. hay còn gọi thêu dây chuyền là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau -HS quan sát các mẫu thêu. giống như chuỗi mắt xích. -GV giới thiệu một số sản + Ứng dụng vào thêu trang phẩm thêu móc xích và hỏi: +Thêu móc xích được ứng trí hoa, lá, cảnh vật, lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn dụng vào đâu ? …). Thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt -GV nhận xét và kết luận vặn và 1 số kiểu thêu khác. - GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK. +Em hãy nêu cách bắt đầu thêu? +Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư, thứ năm… -GV hướng dẫn cách thêu như SGK. -GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK. +Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì khác so với các đường khâu, thêu đã học? -Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK. * GV lưu ý một số điểm: +Theo từ phải sang trái. +Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách đánh thành vòng chỉ qua đường dấu. +Lên kim xuống kim đúng vào các điểm trên đường dấu.. -HS trả lời SGK +Kết thúc đường thêu móc xích bắng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ rút kim mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu để tạo vòng chỉvà luôn kim qua vòng chỉ để nút chỉ .. HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3-5’ 4. Củng cố, dặn dò. +Không rút chỉ chặt quá, lỏng qua. +Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. -Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. -GV gọi HS đọc ghi nhớ. -HS đọc ghi nhớ SGK. -GV tổ chức HS tập thêu móc -HS thực hành cá nhân. xích. -Cả lớp thực hành. -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. -Chuẩn bị tiết sau.. Thø n¨m ngµy 5 th¸ng 12 n¨m 2013 TiÕt 1:. To¸n LuyÖn tËp. I. Môc tiªu: Giúp HS củng cố về:. - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. II. đồ dùng dạy học : Phaỏn maứu.. iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra -GV gọi HS lên bảng yêu cầu -HS lên bảng làm bài, HS bài cũ HS làm bài tập. dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 563 1309 x x 308 202 1’ B. Bài mới 1. Giới -GV nêu mục tiêu bài học và -HS nghe. thiệu bài ghi tên bài lên bảng 2.Hướng 30’ dẫn HS làm bài tập -Các em hãy tự đặt tính và tính -1 HS lên bảng, cả lớp làm Bài 1 -GV chữa bài và yêu cầu HS bài vào vở. + Nêu cách nhân nhẩm -HS nhẩm : 345x 2 = 690 345 x 200 Vậy 345x200 = 69 000 + 2 HS lần lượt nêu trước + Nêu cách thực hiện 273 x 24 lớp và 403 x 364 (làm bài bảng 1b) 237 1c) 346 x x con) 24 403 948 1038 1384 5688 139438 -GV nhận xét cho điểm ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 2. Bài 3:. Bài 4. Bài 5. -Cho HS nêu đề bài, sau đó tự - 1 HS lên bảng làm bài, cả làm bài. lớp làm bài vào vở. 2c) 95 x 11 x 206 -GV chữa bài, yêu cầu HS nêu = 1045 x 206 = 215270 cách nhân nhẩm 95 x11. -Nhận xét cho điểm HS. - HS đọc bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm - Tính bằng cách thuận tiện gì ? a) 142 x 12 + 142 x 18 -GV yêu cầu HS làm bài vào = 142 x (12 +18) vở. = 142 x 30 = 4260 b) 49 x 365 – 39 x 365 = 365 x (49 – 39) = 365 x 10 = 3650 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x18 = 100 x 18 = 1800 -GV chữa bài và hỏi : + Em đã áp dụng tính chất gì +Áp dụng tính chất một số để biến đổi 142 x 12 + 142 x nhân với một tổng : Muốn 18 = 142 x (12 +18 ) hãy phát nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng biểu tính chất này. số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. -GV hỏi tương tự với các + Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu trường hợp còn lại. + Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. -HS nêu. -Nhận xét và cho điểm HS. - HS đọc đề bài, phân tích -Gọi HS đọc đề bài đề và làm bài vào vở. Bài giải Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho mỗi phòng học là: 3 500 x 8 = 28 000 ( đồng ) Số tiền cần để mua bóng điện lắp đủ cho 32 phòng là: 28 000x 32 = 896 000 ( đ ) Đáp số : 896 000 đồng - GV cùng HS chữa bài. -1 HS đọc. -Gọi HS nêu đề bài -Hình chữ nhật có chiều dài là a , chiều rộng là b thì diện tích - S = a x a của hình được tính như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Yêu cầu HS làm phần a.. 3-4’. 3. Củng cố, dặn dò. -Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì : S = 12 x 5 = 60 (cm2) -Nếu a = 15 m , b = 10 m thì: S = 15 x 10 = 150 (m2 ) -HS.. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. TiÕt 2:. KÓ chuyÖn. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA i. môc tiªu:. - Bài này không dạy, GV cho HS luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc của tuần 12. - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - KNS: - Thể hiện sự tự tin. - Tư duy sáng tạo. - Lắng nghe tích cực. ii. §å dïng d¹y häc:. - GV và HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. - Truyện đọc lớp 4. iii. các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra -Gọi 2 HS kể lại truyện em đã bài cũ nghe, đã học về người có nghị -2 HS kể trước lớp. lực. -Nhận xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và cho điểm từng HS. B. Bài mới 1. Giới - Tiết kể chuyện lần trước, các 2’ thiệu bài em đã nghe, kể về người có ý - HS lắng nghe. chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. Hôm nay, các em tiếp tục luyện tập kẻ chuyện và nghe cô đọc truyện về người có nghị lực. 2.HD HS 10’ kể chuyện - GV ghi đề bài lên bảng. - HS đọc. a.HD HS -Gọi HS đọc đề bài. hiểu yêu - Nêu yêu cầu luyện kể. cầu của đề bài b. HS thực 20’ hành kể chuyện, trao.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đổi ý nghĩa câu chuyện * Kể trong nhóm: -Gọi HS đọc lại gợi ý. -Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ các em yếu. - HS luyện kểt theo nhóm * Kể trước lớp: đôi. -Tổ chức cho HS thi kể. -Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện. -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.. 3-5’ 3. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét lời kể của bạn -Nhận xét HS kể, HS hỏi và ghi theo các tiêu chí đã nêu. điểm từng HS . . GV đọc truyện - GV đọc một số câu truyện về một người có nghị lực trong - HS lắng nghe, nêu nội sách truyện đọc 4. dung, ý nghĩa của từng truyện. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn và cô đã kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. TiÕt 4: i. môc tiªu:. TËp lµm v¨n. TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ ràng,dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...). - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. ii. §å dïng d¹y häc: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. iii. các hoạt động dạy- học: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 1. Nhận xét - GV chép đề lên bảng. chung bài -Gọi HS đọc lại đề bài. 1 HS đọc thành tiếng làm của HS +Đề bài yêu cầu điều gì? -Nhận xét chung. +Ưu điểm: +HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? -Lắng nghe. +Dùng đại từ nhân xưng trong bài có đúng không? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi: phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật-xưng tôi, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện và xưng em) -Diễn đạt câu, ý. +Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. +Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. +Chính tả, hình thức trình bày bài văn. -GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. +Khuyết điểm +GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả… +Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. 10’ 2. Hướng - HS tự chữa bài của mình dẫn chữa -Trả bài cho HS . bằng cách trao đổi với bạn bài -GV đi giúp đỡ những HS yếu. bên cạnh. 3. Học tập 5’ những đoạn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 10’. 3-’. văn hay, bài -Gv gọi 1 số HS đọc đoạn văn văn tốt: hay, bài được điểm cao cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, 4 Hướng lối diễn đạt, ý hay,… dẫn viết lại một đoạn văn -Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: +Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. +Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. +Đoạn văn dùng từ chưa hay. +Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.... -Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. -Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay. 3. Củng cố, dặn dò -Dặn HS về nhà xem lại những đoạn văn hay và viết lại thành bài văn. -Dặn HS chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học.. - Các em được điểm tốt lên đọc bài của mình cho cảc lớp nghe.. - Hs viết lại đoạn văn chưa hay, mắc nhiều lỗi.. - HS đọc.. Thø s¸u ngµy 6 th¸ng 12 n¨m 2013 TiÕt 1:. To¸n LuyÖn tËp chung. I. Môc tiªu:. - Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, diện tích đã học (cm2. dm2 m2 ) - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng các tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. II. đồ dùng dạy học :. Đề BT1 viết sẵn trên Bp.. iii. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 3-5’ A.Kiểm tra -GV gọi HS lên bảng chũa bài cũ bài tập 2a,b; -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS 1’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. -GV nêu mục tiêu giờ học. Hoạt động của học sinh 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 95 + 11 x 206 = 95 + 2266 = 2361.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 30’. 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1. Bài 2. Bài 3. Bài 4. và ghi tên bài lên bảng - 3 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở.. -GV yêu cầu HS tự làm bài -GV sửa bài yêu cầu 3 HS trả lời về cách đổi đơn vị của mình : + Vì 100 kg = 1 tạ + Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 Mà 1200 : 100 = 12 tạ ? Nên 1200 kg = 12 tạ + Vì 1 000kg = 1 tấn Mà 15000 : 1000 = 15 + Nêu cách đổi 15 000kg = Nên 15000 kg = 15 tấn 15 tấn ? +Vì 100 cm2 = 1 dm2 + Nêu cách đổi 800 cm2 = 8 Mà 800 : 100 = 8 Nên 800 cm2 = 8 dm2 dm 2 -GV nhận xét, cho điểm HS. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần (phần a , b -GV yêu cầu HS làm bài. a) 268 b) 475 phải đặt tính ), cả lớp làm x x bài vào vở. 235 205 1340 2375 c)45 x 12 + 8 45 x (12 + 8) = 540 + 8 = 45 x 20 804 950 = 548 = 900 536 97375 62980 -GV chữa bài, cho điểm HS. - HS đọc đề bài . -Tính bằng cách thuận tiện. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV gợi ý: Áp dụng các tính -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phan, cả lớp làm chất đã học của phép nhân bài vào vở. chúng ta có thể tính giá trị a) 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 của biểu thức bằng cách = 10 x 39 = 390 thuận tiện b)302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040 c)769 x 85– 769 x 75 = 769 x (85 – 75) = 769 x 10 -GV nhận xét và cho điểm = 7690 HS. - HS đọc đề toán. -GV gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán +Để biết sau 1 giờ 15 phút +Phải biết sau 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được bao nhiêu mỗi vòi chảy được bao nhiêu lít nước, sau đó tính lít chúng ta phải biết gì ? tổng số lít nước của mỗi Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1 giờ 15 phút = 75 phút Số lít nước vòi 1 chảy được là: 25 x75 = 1 875 ( lít ) Số lít nước vòi 2 chảy được la: 15 x75 = 1 125 ( lít ) Trong 1 giờ 15 phút cả 2 vòi chảy được vào bể số lít nước là 1875 + 1125 = 3000 ( lít ) Đáp số : 3000 lít -Các em hãy nêu cách tính diện tích hình vuông ? -Gọi cạnh của hình vuông là a thì diện tích của hình vuông tính như thế nào ? -Dặn dò HS làm bài tập 5b và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Bài 5. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. TiÕt 2:. vòi. -Cho HS làm bài vào vở. -Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta lấy cạnh nhân cạnh. -Là a x a -HS ghi nhớ công thức. -HS.. LuyÖn tõ vµ c©u. CAÂU HOÛI VAØ DAÁU CHAÁM HOÛI i. môc tiªu:. - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (nội dung ghi nhớ) - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi đã trao đổi theo nội dung, yâu cầu cho trước (BT2, BT3) - KNS: Lắng nghe tích cực; giao tiếp. ii. §å dïng d¹y häc:. 1 Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. 2 Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. iii. các hoạt động dạy- học:. TG 3-4’. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra +Hãy nêu những từ nói lên ý bài cũ chí, nghị lực của con người. + Tìm các từ nêu lên những thử - 2 HS lên bảng viết. thách đối với ý chí, nghị lực của con người. -Lắng nghe. -Nhận xét câu, đoạn văn của từg HS và cho điểm. B. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2’. 12’. 3-4’. 15’. 1. Giới thiệu bài. -Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa? -Đọc thầm câu văn GV viết +Câu văn viết ra nhằm mục trên bảng. đích gì? +Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi HS chuẩn bị bài -Đây là loại câu nào? chưa? -Khi nói và viết chúng ta +Đây là câu hỏi. thường dùng 4 loại câu: câu kể, -Lắng nghe. câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi. Hôm nay các em sẽ được 2.Phần nhận tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi. xét --Yêu cầu HS đọc thầm bài “Người tìm đường lên các vì -Mở SGK, đọc thầm, dùng sao” và tìm các câu hỏi trong bút chì gạch chân dưới các bài. câu hỏi. -Gọi HS phát biểu. GV có thể ghi nhanh câu hỏi trên bảng. +Các câu hỏi ấy là của ai và để +Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốphỏi ai? xki: tự hỏi mình. +Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki. +Những dấu hiệu nào giúp em +Các câu này đều có dấu nhận ra đó là câu hỏi? chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao, Như thế . +Câu hỏi dùng để làm gì? +Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa +Câu hỏi dùng để hỏi ai? biết. -Gv chốt ý đúng. +Câu hỏi dùng để hỏi người 3. Ghi nhớ khác hay hỏi chính mình. -2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Gọi HS đọc phần câu hỏi để -Tiếp nối đọc câu mình đặt. hỏi người khác và tự hỏi mình. *Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa? -Nhận xét câu HS đặt, khen *Tại sao mình lại quên nhỉ? những em hiểu bài, đặt câu *Tại sao tự nhiên lại mất 4. Luyện điện nhỉ? đúng hay. tập Bài 1. Bài 2. :-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Kết luận về lời giải đúng. -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. -Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp mẫu hoặc GV hỏi – 1. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động trong nhóm.. -Nhận xét, bổ sung.. -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS thực hành hoặc1 HS thực hành cùng GV..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HS trả lời. Ví dụ : +Về nhà bà cụ làm gì?. Bài 3. 5. Củng cố, dặn dò 3’. +Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. -Yêu cầu HS thực hành hỏi – - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. đáp. Theo cặp. -3 đến 5 cặp HS trình bày. -Gọi HS trình bày trước lớp. -Nhận xét về cách đặt câu hỏi, -Lắng nghe. ngữ điệu trình bày và cho điểm từng HS . -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng. -Lần lượt nói câu của mình. -Yêu cầu HS tự đặt câu. +Mình để bút ở đâu nhỉ? -Gọi HS phát biểu. -Nhận xét tuyên dương HS đặt +Cái kính của mình đâu rồi nhỉ? câu hay, hỏi đúng ngữ điệu. +Cô này trông quen quá, + Nêu tác dụng và dấu hiệu hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ? nhận biết câu hỏi? -Dặn HS về nhà học bài và viết - HS nêu. một số câu hỏi vào vở.. TiÕt 2:. TËp lµm v¨n. OÂN TAÄP VAÊN KEÅ CHUYEÄN i. môc tiªu: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước, nắm được nhân vật,tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. ii. §å dïng d¹y häc: - Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện. iii. các hoạt động dạy- học:. TG 3-5’. 1’. 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra -Kiểm tra việc viết lại bài văn, bài cũ đoạn văn của 1 số HS chưa đạt - HS mở vở để GV kiểm tra. yêu cầu ở tiết trước. B. Bài mới 1. Giới -Tiết học hôm nay cô sẽ cùng thiệu bài các em ôn lại những kiến thức - HS lắng nghe. Ghi bài. đã học về văn kể chuyện. Đây cũng là tiết cuối của phần văn kể chuyện ở lớp 4 2.Hướng dẫn HS làm bài tập -1 HS đọc yêu cầu trong -Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 1 SGK. -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. để trả lời câu hỏi. + Đề nào trong 3 đề trên thuộc -Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm loại văn kể chuyện? Vì sao? gương rèn luyện thân thể.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 2,3. thuộc loại văn kể chuyện. Vì đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện, có ý nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm gương đó. +Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn +Đề 1 thuộc loại văn viết gì? Vì sao em biết? thư vì đề bài viết thư thăm bạn. +Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy. -Kết luận : trong 3 đề bài trên, -Lắng nghe. chỉ có đề 2 là văn kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa… của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo. -Gọi HS đọc yêu cầu. -2 HS tiếp nối nhau đọc -Gọi HS phát biểu về đề bài từng bài. của mình chọn. a. Kể trong nhóm. -2 HS cùng kể chuyện, trao -Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi, sửa chữa cho nhau theo đổi về câu chuyện theo cặp. gợi ý ở bảng phụ. -GV treo bảng phụ có nội dung: -Kể lại một chuỗi sự việc có Văn kể chuyện đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật. -Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. -Là người hay các con vật, Nhân vật đồ vật, cây cối, được nhân hoá. -Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân vật nói lên tính cách nhân vật. -Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. -Cốt chuyện thường có 3 Cốt truyện phần: mở đầu, diễn biến, kết.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> thúc. -Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp b. Kể trước lớp: hay gián tiếp). Có hai kiểu -Tổ chức cho HS thi kể. kết bài (mở rộng và không -Khuyến khích học sinh lắng mở rộng) nghe và hỏi bạn theo các câu -4 HS tham gia thi kể. hỏi gợi ý ở BT3. -Hỏi và trả lời về nội dung -Nhận xét, cho điểm từng HS. truyện. 3-4’ 3. Củng cố, dặn dò. -Dặn HS về nhà ghi những kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. TiÕt 4:. Sinh ho¹t líp. Gi¸o dôc nÕp sèng thanh lÞch, v¨n minh Bài 8: GẶP NGƯỜI NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU:. 1. Học sinh nhận thấy cần lịch sự khi giao tiếp với người nước ngoài. 2. Học sinh có kĩ năng : - Có thái độ tự tin, thân thiện, chủ động khi gặp người nước ngoài. - Tận tình giúp đỡ khi khách yêu cầu. - Tự hào giới thiệu những điều em biết về đất nước và con người VN. 3. Học sinh có thái độ tự tin khi giao tiếp với người nước ngoài. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai.. iii. các hoạt động dạy- học:. TG 5’. 8’. Nội dung 1. Giới thiệu bài.. 2.Nhận xét hành vi. Hoạt động của giáo viên - Gọi HS nhắc lại kiến thức đã học liên quan đến giao tiếp với người nước ngoài. GV chốt và giới thiệu bài học, ghi tên bài “Gặp người nước ngoài”. - GV tổ chức cho HS đọc truyện. - Yêu cầu HS thảo luận, tra lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung truyện. + Ở Bảo tàng Dân tộc học, Chi đã làm quen và nói chuyện với ai ? +Chi đã trao đổi với Lin- đa như thế nào?. Hoạt động của học sinh - Tôn trọng khách nước ngoài (Đạo đức lớp 3).. - 2 HS đọc truyện - HS thảo luận - HS trình bày kết quả. - Chi đã làm quen và nói chuyện với Lin - đa. -Đầu tiên Chi còn ngại, sau Chi nói chuyện rất tự nhiên,.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 8’. 8’. … + Em có nhận xét gì về thái - Khi trò chuyện với khách độ của Chi khi trò chuyện nước ngoài, Chi rất tự nhiên, với khách nước ngoài ? thân thiện, … +Câu chuyện mang đến cho - HS rút ra ý 1 của lời chúng mình lời khuyên gì ? khuyên, SHS trang 30. - GV chốt và ghi bảng lời khuyên - GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS -GV tổ chức cho HS thực HS đọc yêu cầu BT 1 3. Bày tỏ hiện bài tập 1. ý kiến Yêu cầu HS thảo luận và - HS thảo luận và nhận xét nhận xét việc làm của các việc làm của các bạn: bạn a) Việc làm của Vinh và Toàn là thiếu tế nhị. b) Việc làm của Duy thể hiện sự thân thiện với chú Kiệt. c) Việc làm của Ly sẽ làm cho thầy giáo tình nguyện viên thêm yêu mến đất nước và con người Việt Nam và Ly cũng sẽ học hỏi được thêm nhiều điều. d) Việc làm của Trang thể hiện bạn đã tự tin, thân thiện, chủ động khi giao tiếp với người nước ngoài, giới thiệu với khách nước ngoài về Hồ Gươm,…) GV nhận xét và KL chung - Qua việc làm của các bạn HS rút ra ý 2, ý 3, ý 4 của lời em rút ra được lời khuyên khuyên, SHS trang 30. gì? HS đọc * GV chôt và ghi bảng GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. - Yêu cầu HS thảo luận từng - 2 HS đọc các tình huống tình huống trong BT 2 4. Trao Yêu cầu các nhóm báo cáo HS thảo luận từng tình huống đổi, thực kết quả HS trình bày kết quả. hành - Tình huống 1 : Em có thể tới chào, làm quen, hỏi thăm khách. GV nhận xét và liên hệ với - Tình huống 2 : Em có thể thực tế của HS. nói những câu đơn giản bằng tiếng Anh mà mình biết về Hà Nội; Em có thể giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> về Hà Nội qua những tấm - GV yêu cầu HS nhắc lại bưu ảnh nếu mình có… toàn bộ nội dung lời khuyên - HS nhắc lại toàn bộ nội. 2’. 5.Tổng kết Dặn HS ôn lại các bài đã dung lời khuyên học để chuẩn bị cho bài bài tổng kết.. TUẦN:14 Thứ hai ngày 8 tháng 12 năm 2014 CHÀO CỜ TIN HỌC GV Bộ môn dạy ___________________________________ TOÁN CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ(66) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: Giúp HS: - Biết chia một tổng cho một số và chia một hiệu cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng (một hiệu) cho một số trong thực hành tính. 2.Thái độ: -HS có tính cẩn thận chính xác khi học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, bảng con, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG 3’. Nội dung A.KTBC:. 1’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của GV -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 5b. -GV nhận xét.. Hoạt động của HS - 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.. -Giờ học toán hôm nay các -HS nghe giới thiệu. em sẽ được làm quen với tính.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 8’. 5’. 20’. 2. So sánh giá trị của biểu thức. 3. Rút ra kết luận về chia một tổng cho một số. 4. Thực hành Bài 1. chất chia một tổng cho một số . -Ghi lên bảng hai biểu thức: ( 35 + 21 ) :7 và 35 :7 + 21 :7 -Giá trị của hai biểu thức ( 35 + 21 ) :7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ? -Vậy ta có thể viết: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 :7 + 21 : 7 +Biểu thức ( 35 + 21 ) : 7 có dạng như thế nào ? +Hãy nhận xét về dạng của biểu thức 35 : 7 + 21 :7 ? + Nêu từng thương trong biểu thức này. +35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21 : 7. Còn 7 là gì ? -GV rút ra kết luận như SGK. +Bài tập yêu cầu ta làm gì ? -GV ghi lên bảng biểu thức : ( 15 + 35 ) : 5 -Vậy em hãy nêu cách tính biểu thức trên.. Bài 2. -GV nhận xét HS -GV viết lên bảng biểu thức: ( 35 – 21 ) : 7 -Các em hãy thực hiện tính giá trị của biểu thức theo hai cách.. -Như vậy khi có một hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng. -HS đọc biểu thức -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. -Bằng nhau. -HS đọc hai biểu thức bằng nhau. -Có dạng là một tổng chia cho một số. -Biểu thức là tổng của hai thương -Thương thứ nhất là 35 : 7, thương thứ hai là 21 : 7 -Là các số hạng của tổng ( 35 + 21 ). -7 là số chia. -HS nghe GV nêu sau đó nêu lại. -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách * (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 *(15 + 35) : 5= 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 -Có 2 cách : C1:Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia C2: Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các kết quả với nhau. 2 HS lên bảng làm theo 2 cách. -HS đọc biểu thức. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một cách. -Lần lượt từng HS nêu + Cách 1: Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia. + Cách 2: Xét thấy cả số bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết cho số chia nên ta lần lượt lấy số trừ và số bị trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho nhau - 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài 3. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào ? -GV giới thiệu: Đó là tính -HS đọc đề bài. chất một hiệu chia cho một số. -1 HS lên bảng làm, cả lớp -GV nhận xét HS. giải vào vở, HS có thể có càch giải sau đây: -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài Bài giải -Yêu cầu HS đọc tóm tắt bài Số học sinh cua hai lớp 4A toán và trình bày lời giải. và 4B là 32 + 28 = 60 ( học sinh ) Số nhóm HS của cả hai lớp là 60 : 4 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm -HS cả lớp. -Nhận xét HS. -Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2.Thái độ: GD học sinh tính can đảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 135, SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A.Kiểm -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc tra bài cũ từng đoạn bài tập đọc Văn -2 HS thực hiện yêu cầu. hay chữ tốt và trả lời câu hỏi về nội dung. -Nhận xét về giọng đọc, câu trả lời của HS. B. Bài mới + Chủ điểm của tuần này là + Tên chủ điểm: Tiếng sáo 2’ 1. Giới gì ? diều. Tên chủ điểm gợi đến thiệu bài +Tên chủ điểm gợi cho em thế giới vui tươi, ngộ điều gì ? nghĩnh, nhiều trò chơi của trẻ em. - Yêu cầu HS quan sát tranh + Tranh vẽ thiếu nhi đang minh họa và mô tả những gì thả diều, chăn trâu rất vui.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 12’. 10’. 2. Luyện đọc. 3. Tìm hiểu bài. em thấy trong tranh. - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Em nhận ra những đồ chơi nào mà mình đã biết ? -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lượt HS đọc ). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng vui – hồn nhiên. + Cu Chắt có những đồ chơi nào?. + Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau? + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? + Vì sao chú bé Đất lại ra đi? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?. 8’. trên bờ đê. + Tranh vẽ những đồ chơi được nặn bằng bột màu: công chúa, người cưỡi ngựa. - 1 em đọc toàn bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự. - HS đọc từng đoạn. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cu Chắt có các đồ chơi : một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. +Chàng kị sĩ cưỡi ngựa tía rất bảnh, nàng công chúa... + Cu Chắt cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng +Vì chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. + Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến trái bếp, gặp trời mưa... + Ông chê chú nhát.. + Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? + Câu chuyện nói lên điều gì?. + Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê chú là nhát. +Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - Đọc nội dung.. - Ghi ý chính của bài.. - 4 HS đọc truyện theo vai. Cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc phù hợp với từng vai.. 4.Đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai ( người dẫn chuyện. Chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn - Luyện đọc theo nhóm đôi. Rấm) -Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc: Ông Hòn Rấm cười/ bảo :.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3’. - Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà ! ........ - 3 cặp HS đọc thi. 5. Củng Chú vui vẻ bảo: cố, dặn dò - Nào, nung thì nung. Từ đấy, chú thành Đất Nung. - HS nêu. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét . +Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học.. Thứ ba ngày 9 tháng 12 năm 2014 TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(67) I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức :- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (Chia hết, chia có dư ) - Bài tập 1 dòng 1, 2; Bài 2. 2/ Kĩ năng : Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (Chia hết, chia có dư ) 3/ Thái độ : Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, bảng con, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG 3’. 1’. Nội dung A.KTBC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV gọi HS lên bảng yêu - 2 HS lên bảng làm bài, HS cầu HS làm bài tập 1b. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. *18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7 * 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 -GV chữa bài, nhận xét . B. Bài mới 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 1. Giới = 69 : 3 = 23 - Nêu yêu cầu giờ học. thiệu bài - HS lắng nghe. 2 Hướng * Phép chia 128 472 : 6.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 10’. 22’. dẫn thực hiện phép chia. 3.Thực hành Bài 1. Bài 2. +Cúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ? -HS đọc phép chia. -Cho HS thực hiện phép -HS đặt tính để thực hiện chia. phép chia. -Theo thứ tự từ trái sang phải. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Kết quả và các bước thực hiện phép chia như SGK. 128472 6 08 21412 -GV cho HS nhận xét bài 24 làm của bạn trên bảng, yêu 07 cầu HS vừa lên bảng thực 12 hiện phép chia nêu rõ các 0 bước chia của mình. -Vậy 128 472 : 6 = 21 412 -HS cả lớp theo dõi và NX. -Phép chia 128 472 : 6 là -Là phép chia hết phép chia hết hay phép chia -HS đặt tính và thực hiện có dư ? phép chia, 1 HS lên bảng * Phép chia 230 859 : 5 làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp . Kết quả và các buớc thực hiện phép chia như SGK 230859 5 30 46171 08 35 09 4 Vậy 230859:5 = 46171(dư -Phép chia 230 859 : 5 là 4 ) phép chia hết hay phép chia -Là phép chia có số dư là 4. có dư ? -Với phép chia có dư chúng -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. ta phải chú ý điều gì ? -Cho HS tự làm bài. 278 157 : 3 = 92 719; 304 968 : 4 = 76 242 -GV nhận xét. :-Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Cho HS tự tóm tắt bài toán và làm bài vào vở. Tóm tắt. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con (có đặt tính). -HS đọc đề toán. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở . Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài 3. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. 6 bể : 128 610 lít xăng 1 bể : ………..lít xăng. là 128 610 : 6 = 21 435 ( lít ) Đáp số : 21 435 lít -GV gọi HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài toán. -Bài toán cho biết có tất cả -Có tất cả 187 250 chiếc áo bao nhiêu chiếc áo ? -Một hộp có mấy chiếc áo ? -8 chiếc áo -Muốn biết xếp được nhiều -Phép tính chia 187250 : 8 nhất bao nhiêu hộp ta phải được 23406 hộp dư 2 chiếc làm phép tính gì ? áo. -GV yêu cầu HS làm bài vào -HS lên bảng làm bài, cả lớp vở. làm bài vào vở. -GV chữa bài và NX. -HS cả lớp.. -Dặn dò HS làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). - Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống đựoc người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). 2.Thái độ : Lắng nghe tích cực; thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK . - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A.KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc - HS thực hiện yêu cầu. từng đoạn phần 1 truyện Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét về cách đọc, câu trả B. Bài mới lời từng HS. 2’ 1. Giới thiệu bài - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Tranh vẽ cảnh chú Đất + Bức tranh vẽ cảnh gì? Em Nung nhìn thấy hai người tưởng tượng xem chú Đất bột bị đắm thuyền, ngã Nung sẽ làm gì? xuống sông. -Để biết được câu chuyện xảy - Lắng nghe. ra giữa chú Đất Nung và hai người bột như thế nào, các em cùng học bài hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 13’. 10’. 2. Luyện đọc. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi.... 3. Tìm hiểu bài - Kể lại tai nạn của hai người bột.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi câu hỏi. + Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. + Đất Nung đã làm gì khi thấy Lão chuột già cạy nắp tha hai người bột gặp nạn? nàng ....cả chân tay. + Khi thấy hai người bột + Vì sao chú Đất Nung có thể gặp nạn, chú liền nhảy nhảy xuống nước vớt hai người xuống, vớt họ lên bờ phơi bột? nắng. + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được + Theo em, câu nói cộc tuếch nắng mưa nên không sợ bị của Đất Nung có ý nghĩa gì? nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột + Câu nói của Đất Nung - Yêu cầu HS đặt tên khác cho ngắn gọn, thông cảm cho chuyện. hai người bột chỉ sống trong + Truyện kể về Đất Nung là lọ thủy tinh, không chịu người như thế nào? được thử thách . + Nội dung chính của bài là gì? - Tiếp nối nhau đặt tên.. - Ghi ý chính của bài. 8’. - 1 em đọc toàn bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự 4 đoạn.. 4. Đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc truyện theo vai ( người dẫn chuyện, chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ). - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. Hai người bột tỉnh dần, nhận ra bạn cũ thì lạ qua kêu lên: - Ôi, chính anh đã cứu chúng tôi đấy ư ? Sao trông anh khác thế ?...... - Vì các đằng ấy ở trong lọ. + Truyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình... +Chú Đất Nung nhòe dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. - 1 HS nhắc lại ý chính. - 4 HS tham gia đọc truyện, HS cả lớp theo dõi, tìm giọng phù hợp với từng nhân vật. - Luyện đọc trong nhóm 4 HS.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> thủy tinh mà. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn - Nhận xét về giọng đọc HS. + Câu chuyện muốn nói với mọi người điều gì ? 5. Củng cố, dặn dò. 3’. - 2 nhóm HS thi đọc. - Chuẩn bị bài Cánh diều tuổi thơ. - Nhận xét tiết học.. - Đừng sợ gian nan, thử thách; muốn trở thành một người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích, phải dám chịu thử thách, gian nan.. CHÍNH TẢ CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT (2) a, BT (3) a. Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm đầu l/n. 2.Kĩ năng :- Rèn kĩ năng viết. 3.Thái độ: -HS có tính cẩn thận khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG 3’. Nội dung A.KTBC:. 2’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 22’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết - HS thực hiện yêu cầu. vào bảng con: lỏng lẻo, tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo, huyền ảo, cái liềm. -Nhận xét về chữ viết của HS.. - Tiết học hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn văn Chiếc áo búp bê và làm các bài tập chính tả. 2.Hướng dẫn * Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn trang HS nghe135, SGK. viết + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo đẹp như thế nào?. - Lắng nghe.. - 1 học sinh đọc thành tiếng. + Bạn nhỏ khâu cho búp bê một chiếc áo rất đẹp, cổ cao, tà loe, mép áo viền vải.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> xanh, khuy bấm như hạt cườm. + Bạn nhỏ đối với búp bê như + Bạn nhỏ rất yêu thương thế nào? búp bê. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ -HS tiếp nối nhau tìm từ lẫn khi viết và luyện viết. ngữ: phong phanh, xa tanh , loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu … - HS luỵện viết từ khó. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ - HS nghe và viết bài vào vừa phải vở. - Đoc toàn bài cho HS soát lỗi. - HS ngồi cùng bàn đổi - Nhận xét bài viết của HS. chéo vở và soát lỗi cho nhau.. 10’ 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu 2 dãy HS lên bảng -1 HS đọc thành tiếng. làm tiếp sức. Mỗi HS chỉ điền 1 - Thi tiếp sức làm bài. từ. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. -Nhận xét bổ sung. - Kết luận lời giải đúng: xinh, - Chữa bài xóm, xanh, sao, súng, sờ, sướng, sợ. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn -1 HS đọc thành tiếng. chỉnh.. Bài 3 a - Gọi HS đọc yêu cầu.. 3’ 4. Củng cố, dặn dò. - HS đọc bài và nêu yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho các - HS làm việc trong nhóm. nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Bổ sung các từ mà nhóm - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm chưa tìm được. được. - Đọc các từ trên phiếu. - HS làm bài vào vở, mỗi em - sấu, siêng năng, sung viết khoảng 7 đến 8 tính từ. sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sáng ý, sành sỏi, sát sao. - xanh xao, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mươt, xanh rờn, xa vời, xa xôi, xấu xí, xum xuê - Chuẩn bị bài chính tả: Cánh - Cả lớp. diều tuổi thơ. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Thứ tư ngày 10 tháng 12 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP(68) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. 2.Kĩ năng: - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. 3.Thái độ: - HS có tính cẩn thận chính xác khi học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : T G 3’. 1’ 8'. Nội dung. Hoạt động của GV. A.KTBC:. -GV gọi HS lên bảng yêu cầu -HS lên bảng làm bài (có HS làm bài tập 1b. đặt tính). -GV chữa bài, nhận xét . *158735 : 3 = 52 911 (dư 2) * 475908 : 5 = 95181 (dư 3). B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1a. Hoạt động của HS. -HS nghe. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 67494 : 7 = 9642 ; 42789 : 5 = 8557 (dư 4) -GV nhận xét . -GV cho HS nêu các bước thực hiện phép tính chia của mình để khắc sâu cách thực hiện phép chia cho số có một chữ số.. -Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 10' Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé số lớn trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Cho HS làm bài. a) Bài giải Số bé là: (42 506 -18 472) : 2 = 12 017 Số lớn là: 12 017 + 18 472 = 30 489 Đáp số : Số bé: 12 017 Số lớn: 30 489 -GV nhận xét. 8'. Bài 3. 7'. Bài 4a. -HS đọc đề toán. -HS nêu: +Số bé = (Tổng - Hiệu ) : 2 + Số lớn =(Tổng + Hiệu) : 2 -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. b) Bài giải Sồ lớn là: (137895 + 85287 ) : 2 = 111 591 Số bé là: 111 591 – 85 287 = 26 304 Đáp số : Số lớn: 111 591 Số bé: 26 304 -HS đọc đề -Gọi HS đọc đề bài. - … ta lấy tổng của chúng -Yêu cầu HS nêu công thức chia cho số các số hạng. tính trung bình cộng của các số. - … của 3 + 6 = 9 toa xe. -Bài yêu cầu chúng ta tính trung bình cộng số kg hàng của bao nhiêu toa xe ? - … của 9 toa xe. -Vậy ta phải tính tổng số tấn hàng của bao nhiêu toa xe ? -Tính số kg hàng của 3 toa -Muốn tính số kg hàng của 9 đầu, sau đó tính số kg hàng toa xe ta làm như thế nào ? của 6 toa xe sau, rồi cộng các kết quả với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, cả -Cho HS thảo luận tìm cách lớp làm bài vào vở. giải, làm bài vào vở cá nhân. Bài giải Số kg 3 toa xe chở được là: 14 580 x 3 = 43 740 ( kg ) Số kg 6 toa xe chở được: 13 275 x 6 = 79 650 ( kg ) Số kg hàng 9 toa xe chở là: 43740 + 79650=123390(kg) Có tất cả số toa xe là: 3 + 6 = 9 ( toa xe ) Trung bình mỗi toa chở là 123 390 : 9 = 13 710 ( kg ) Đáp số : 13 710 kg -2 HS lên bảng làm, mỗi HS -GV yêu cầu HS tự làm bài. làm một cách, cả lớp làm (33164+ 28 528) : 4 = 61 692 : bài vào vở. 4 = 15 423 (33164+ 28 528) : 4= 33164 :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 4+28 528: 4 = 8291 + 7132 = 15 423 -GV yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải bài toán. -Vậy các em hãy phát biểu 2 tính chất trên ? 3’. 3. Củng cố, dặn dò. -Phần a: Áp dụng tính chất 1 tổng chia cho một số. -Phần b: Áp dụng tính chất một hiệu chia cho một số. -2 HS phát biểu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS cả lớp.. -Nhận xét tiết học.. THỂ DỤC GV bộ môn dạy _____________________________ MĨ THUẬT GV bộ môn dạy _____________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (, BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5). -Thái độ: -Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 3 viết sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A.KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu hỏi: 1 câu dùng để - 3 HS lên bảng đặt câu. hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình. - Nhận xét . B. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu - Nêu yêu cầu tiết h ọc bài 2.Hướng dẫn HS làm bài 8' tập - HS đọc yêu cầu và nội - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 1: dung. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - 2 HS ngồi cùng bàn, đặt Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: câu sửa chữa cho nhau. Ai còn cách đặt câu hỏi khác? - Lần lượt HS nói câu - Nhận xét chung về các câu mình đặt. hỏi của HS. a) Ai hăng hái nhất và.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 8' Bài 3:. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài.. Bài 4:. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3. - Yêu cầu HS tự làm bài.. 9'. - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn. - Nhận xét HS về cách đặt câu.. 7' Bài 5 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + Thế nào là câu hỏi ? - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong SGK, có những câu là câu hỏi nhưng cũng có những câu không phải là câu hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu nào, và không được. khỏe nhất? b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì? c) Bến cảng như thế nào? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu? -1 HS đọc thành tiếng -1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn . HS dưới lớp gạch chì vào SGK (Nhóm đôi đổi SGK kiểm tra kết quả cho nhau). - Nhận xét chữa bài trên bảng a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không? b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không? c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ? -1 HS đọc thành tiếng. - Các từ nghi vấn: có phải – không? phải không? à ? - 3 HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp đặt câu vào vở . - Nhận xét chữa bài trên bảng. - 3 em dưới lớp tiếp nối đọc câu mình đặt. +Có phải cậu học lớp 4 A không? +Cậu muốn chơi với chúng tớ lắm phải không ? +Bạn thích chơi đá bóng à? -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau. + Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết .Phần lớn câu là để hỏi người khác nhưng cũng có câu để tự hỏi mình . Câu.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 3’ 3. Củng cố, dặn dò. Tiết 4:. dùng dấu chấm hỏi, viết lại vào vở. + Câu hỏi dùng để làm gì? +Khi viết câu hỏi: đầu câu, cuối câu ta phải viết như thế nào?. hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không...) . Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. - Lắng nghe.. - Nhận xét tiết học.. - HS trả lời.. Kỹ thuật THÊU MÓC XÍCH ( tiết 2 ). I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. - HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. -Thêu được các mũi thêu móc xích. -HS hứng thú học thêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh quy trình thêu móc xích. -Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, có kích thước 20 cm x 30cm. +Len, chỉ thêu khác màu vải. +Kim khâu len và kim thêu. +Phấn vạch, thước, kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ A.Kiểm tra Kiểm tra dụng cụ học tập của -Chuẩn bị dụng cụ học tập bài cũ HS. để lên mặt bàn học. - Nhận xét sự chuẩn bị của các em. 2’ B. Bài mới 1. Giới - Gv giưới thiệu và ghi đầu bài: thiệu bài - Ghi bài Thêu móc xích ( tiết 2) 2. HS thực 25’ hành thêu -HS nhắc lại phần ghi nhớ và móc xích - 3 HS nêu ghi nhớ. thực hiện các bước thêu móc xích. -GV nhận xét và củng cố kỹ thuật thêu các bước: -HS lắng nghe. +Bước 1: Vạch dấu đường thêu +Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. -GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý ở tiết 1. -GV nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm và cho.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> HS thực hành. -HS thực hành nhân.. thêu cá. -GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng hoặc thao tác chưa đúng kỹ thuật. 8’. 3. Đánh giá kết quả học tập của HS.. -GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. -HS trưng bày sản phẩm. -GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Thêu đúng kỹ thuật. +Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. +Đường thêu phẳng, không bị dúm. +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc -Cả lớp. trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn”..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2014 TOÁN CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH (69) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Biết cách thực hiện chia một số cho một tích. 2.Kĩ năng: Áp dụng cách chia một số cho một tích để giải các bài toán có liên quan. 3.Thái độ: -HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. TG 3’ 1’ 10’. 22’. Nội dung A.KTBC: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu tính chất một số chia cho một tích. 3. Thực hành. Hoạt động của GV -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b,4b . -GV chữa bài, nhận xét.. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.. - Giới thiệu và ghi đầu bài. -HS nghe giới thiệu bài.. * So sánh giá trị các biểu thức -Ghi lên bảng ba biểu thức: 24 : ( 3 x 2 ); 24 : 3 : 2; 24 : 2 : 3 -Cho HS tính giá trị của các biểu thức. -Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu thức trên ? -Vậy ta có :24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 * Tính chất một số chia cho một tích -Biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) có dạng như thế nào ? -Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ? -Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4 ? - 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : ( 3 x 2 ) ? Kết luận:Vậy khi thực hiện tính một số chia cho một tích ta có thể lấy số đó chia cho một thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia .. -HS đọc các biểu thức. -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. -Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 24 .. -Có dạng là một số chia cho một tích. -Tính 3 x 2 = 6 rồi lấy 24 : 6 =4 -Lấy 24 chia cho 3 rồi chia tiếp cho 2 ( Lấy 24 chia cho 2 rồi chia tiếp cho 3 ). -Là các thừa số của tích ( 3x 2). - HS nghe và nhắc lại kết luận..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Bài 1. Bài 2. 3’. -Bài tập yêu cầu chúng làm gì? -GV khuyến khích HS tính giá trị của biểu trong bài theo 2 cách khác nhau. a) 50 : (2 x 5) = 5 ; b) 72 : (9 x 8) = 1 -GV nhận xét. -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV viết lên bảng biểu thức 60: 15 và cho HS đọc biểu thức. -Vậy các em hãy suy nghĩ làm thế nào để chuyển phép chia 60 : 15 thành phép chia một số cho một tích (Gợi ý 15 bằng mấy nhân mấy). -GV nêu : Vì 15 = 3 x 5 nên ta có: 60 : 15 = 60 :( 3 x 5 ) -Các em tính giá trị của 60 : ( 3 x 5 ) -GV nhận xét bài làm của HS và hỏi: +Vậy 60 : 15 bằng bao nhiêu ?. Bài 3. -GV cho HS tự làm tiếp phần a của bài. -GV nhận xét.. 4. Củng cố, dặn dò. -Gọi HS đọc đề bài toán -GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán +Hai bạn mua ? quyển vở. +Giá của mỗi quyển vở là? +Ngoài cách giải trên bạn nào có cách giải khác. Bài giải Số quyển vở cả hai bạn mua là 3 x 2 = 6 ( quyển ) Giá tiền của mỗi quyển vở là 7 200 : 6 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng. -Tính giá trị của biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS đọc yêu cầu đề bài. -HS thực hiện yêu cầu. -HS nêu 60 : 15 = 60 :( 3x 5) -HS nghe giảng. -HS tính: 60 : ( 3 x 5 ) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4 60 : ( 5 x 3 )= 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 - 60 : 15 = 4. a) 80 : 40 = 80 : (4 x 10) = 80 : 4 : 10 = 20 : 10 = 2 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -1 HS đọc đề toán. -1 HS tóm tắt trước lớp. -3 x 2 = 6 quyển vở -7200 : 6 = 1200 đồng -HS phát biểu ý kiến. -HS có thể giải bài toán sau: Bài giải Số tiền mỗi bạn phải trả là 7 200 : 2 = 3 600 ( đồng ) Giá tiền của mỗi quyển vở là 3 600 : 3 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -HS. KỂ CHUYỆN BÚP BÊ CỦA AI ?.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Dựa vào lời kể của GV và Tranh minh hoạ tìm được lời thuyết minh phù hợp với nội dung mỗi bức tranh minh hoạ truyện “Búp bê của ai '' 2.Kĩ năng: - Kể lại truyện bằng lời của búp bê. - Kể lại đoạn kết câu chuyện theo tình huống tưởng tượng. - Kể tự nhiên, sáng tạo, phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ điệu bộ. 3.Thái độ: Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138. - Các băng giấy nhỏ và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 3-5’ A.KTBC:. 2’. 8’. 5’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của GV - Gọi 2 HS kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi.. - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS thử đoán xem truyện hôm nay là gì? - Câu chuyện Búp bê của ai? mà các em được nghe kể hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi : Cần phải cư xử với đồ chơi như thế nào? Và đồ chơi thích những người bạn, người chủ như thế nào? 2.Giáo viên kể - GV kể chuyện lần 1 : Giọng chuyện kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời búp bê lúc đầu: tủi thân; sau: sung sướng. Lời lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. - GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. 3. Hướng dẫn - Yêu cầu HS quan sát tìm lời thuyết tranh, thảo luận theo cặp để minh. tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - Gọi các nhóm khác có ý kiến bổ sung.. Hoạt động của HS - 2 HS kể chuyện.. - Truyện kể về một con búp bê. - Lắng nghe.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng nội dung, đủ ý vào băng giấy. - Các nhóm đọc lời thuyết minh. - Bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 10’. 6’. 2’. * Kể chuyện. * Kể chuyện bằng lời của búp bê.. 4. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét, sửa lời thuyết minh. Tranh 1 : Búp bê bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Tranh 2 : Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc. Tranh 3 : Đêm tối, không có váy áo, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi HS kể toàn truyện trước lớp. - Nhận xét HS kể chuyện.. - Đọc lại lời thuyết minh. Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. Tranh 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê. Tranh 6 : Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. - 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em bổ sung, nhắc nhở, sửa chữa. - 3 HS tham gia kể ( mỗi HS kể nội dung 2 bức tranh) ( 2 lượt HS kể ). + Kể bằng lời của búp bê là mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. + Kể chuyện bằng lời của + Khi kể phải xưng tôi búp bê là như thế nào? hoặc tớ, mình, em. - 2 HS ngồi cùng bàn kể - Khi kể phải xưng hô như chuyện cho nhau nghe. thế nào? - 3 HS lên thi kể từng đoạn - Tổ chức cho HS thi kể trước truyện. lớp. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai hay nhất, kể hay nhất. + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?. - Phải biết yêu quý và giữ gìn đồ chơi. + Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi chúng ta.. - Nhận xét tiết học.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ). 2.Kĩ năng : - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). -Thái độ: - Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tình huống ở bài tập 2 viết vào những tờ giấy nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG 4’. 1’ 11’. Nội dung A.KTBC:. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Phần nhận xét Bài 1. Hoạt động của GV - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu hỏi, 1 câu dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng . - Giới thiệu và ghi đầu bài.. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng đặt câu.. - Gọi HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất trong truyện Chú Đất Nung . Tìm câu hỏi trong đoạn văn.. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới câu hỏi: - Sao chú mày nhát thế? Nung ấy à? Chứ sao? - 2 HS ngồi cùng bàn đọc lại các câu hỏi, trao đổi với nhau để trả lời. - Nói theo ý hiểu của mình. Cả hai câu hỏi đều không phải để hỏi điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý chê cu Đất. + Ông Hòn Rấm hỏi như vậy là chê cu Đất nhát.. - Gọi HS đọc câu hỏi. Bài 2. Bài 3. - HS nhận xét. - Nghe và ghi bài.. - Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi: Các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng để làm gì? + Câu“ Sao chú mày nhát thế?” ông Hòn Rấm hỏi với ý gì? + Câu:“Chứ sao” của ông Hòn + Câu hỏi của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy Rấm là câu ông muốn khẳng định: đất có thể câu hỏi này có tác dụng gì? nung trong lửa. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi, trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. câu hỏi. - Câu hỏi: “ Cháu có thể - Gọi HS trả lời. nói nhỏ hơn không?” không dùng để hỏi mà để yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn, đừng làm ồn. + Ngoài tác dụng để hỏi những + Câu hỏi còn dùng để thể.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> điều chưa biết. Câu hỏi còn dùng để làm gì? 3’. 3. Ghi nhớ. 18’. 4. Luyện tập Bài 1:-. hiện thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một diều gì đó. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đặt câu biểu thị lớp đọc thầm. một số tác dụng khác của câu - Đọc câu mình đặt. hỏi. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi. Câu a:yêu cầu con nín khóc Câu b: thể hiện ý chê trách. Câu c: thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống. Câu d: thể hiện ý yêu cầu, - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu nhờ cậy giúp đỡ. nhóm trương lên bốc thăm - Chia nhóm và nhận tình huống. tình huống. - Yêu cầu HS hoạt động trong - 1 HS đọc tình huống, các nhóm. - Gọi HS đại diện mỗi nhóm HS khác suy nghĩ, tìm ra câu hỏi phù hợp. phát biểu. - Nhận xét, kết luận câu hỏi - Đọc câu hỏi mà nhóm đã thống nhất ý kiến. đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội - 1 HS đọc thành tiếng. dung. - Suy nghĩ tình huống. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Đọc tình huống của - Nhận xét, tuyên dương HS. + Câu hỏi còn được dùng vào mình. - Tỏ thái độ khen, chê; những mục đích gì? khẳng định, phủ định; thể hiện yêu cầu, mong muốn. - Nhận xét tiết học. TIN HỌC GVbộ môn dạy ________________________________ TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu, bổ sung.. Bài 2. Bài 3. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ). 2.Kĩ năng: - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2). 3.Thái độ : Giáo dục HS chăm chỉ học tập..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG 5’. Nội dung A.KTBC:. 2’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 12’. 2.Phần nhận xét. 3’. 3. Ghi nhớ. 15’. 4. Luyện tập Bài 1:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gọi 2 HS kể lại truyện theo -2 HS kể chuyện . 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2. - Nhận xét HS kể chuyện. -Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được Thế nào là miêu tả. Câu 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả . - Gọi 1 HS phát biểu ý kiến.. - Lắng nghe.. - Một HS đọc thành tiếng. HS cả lớp theo dõi, dùng bút chì gạch chan những vật được miêu tả. - Các sự vật được miêu tả : cây sòi – cây cơm nguội, lạch Câu 2 : nước. - Phát bảng và phấn cho 3 HS - Hoạt động trong nhóm . yêu cầu HS trao đổi và hoàn thành. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Nhận xét lời kết luận đúng. -Nhận xét, bổ sung phiếu trên Câu 3 bảng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Để tả được hình bóng của +Tác giả phải quan sát bằng cây sòi, màu sắc của lá cây mắt. sòi, cây cơm nguội. Tác giả phải quan sát bằng giác quan nào ? +Tác giả phải quan sát bằng + Để tả được chuyển động mắt. của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? +Tác giả phải quan sát bằng + Còn sự chuyển động của mắt và bằng tai. dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? + Muốn như vậy người viết + Muốn miêu tả được sự vật phải quan sát kĩ bằng nhiều một cách tinh tế, người viết giác quan. phải làm gì? -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. đọc thầm - HS tiếp nối nhau đặt câu. - Gọi HS đặt 1 câu văn miêu tả đơn giản. - HS đọc thầm truyện Chú.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận: Trong truyện Chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả: “ Đó là một chàng kị sĩ …… lầu son”. Bài 2:. 2’. 5. Củng cố, dặn dò. Đất Nung, dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài - Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son”. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS quan sát tranh minh hoạ.. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chúng mình cùng thi xem lớp ta ai sẽ viết được những + Em thích hình ảnh: Sấm câu văn miêu tả sinh động ghé xuống sân, khanh khách nhất. cười. + Trong bài thơ Mưa, em Cây dừa sải tay bơi. thích hình ảnh nào? Ngọn mùng tơi nhảy múa. Khắp nơi toàn màu trắng của nước. Bố bạn nhỏ đi cày về… - Tự viết bài. - Đọc bài văn của mình trước lớp. - Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả. - HS nêu. - Chuẩn bị bài Cấu tạo bài + Thế nào là miêu tả? văn miêu tả đồ vật. - Dặn HS ghi lại 1, 2 câu miêu tả một sự vật mà các em quan sát được trên đường đi học. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2014 TOÁN CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ(70). I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức – Hiểu được phép chia một tích cho một số . 2/ Kĩ năng : Thực hiện được phép chia một tích cho một số . -Bài tập cần làm (Bài 1, 2) . 3/ Thái độ: HS yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của GV 3’ A.KTBC: -GV gọi HS lên làm bài tập 1c.. Hoạt động của HS -1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét bài làm.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> -GV nhận xét 1’ 10’. của bạn. 28: (7 x 2)= 28 : 7 : 2 = 4 : 2 =2 = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2 -HS đọc các biểu thức.. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu * So sánh giá trị các biểu tính chất thức chia một tích -GV viết lên bảng ( 9 x 15 ): cho một số. 3 ; 9 x ( 15 : 3 ) ; ( 9 : 3 ) x 15 -3 HS lên bảng làm bài ,cả -Vậy các em hãy tính giá trị lớp làm bài giấy nháp. ( 9 x15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 của các biểu thức trên. 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 -Giá trị của ba biểu thức -Hãy so sánh giá trị của ba trên cùng bằng nhau là 45. biểu thức. -Vậy ta có :( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 -HS đọc các biểu thức. -GV viết lên bảng : -2 HS lên bảng làm, cả lớp ( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 ) +Các em hãy tính giá trị của làm bài vào giấy nháp. ( 7 x 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35 các biểu thức trên. 7 x ( 15 : 3 ) = 7 x 5 = 35 -Giá trị của ba biểu thức +Các em hãy so sánh giá trị trên bằng nhau là 45. của các biểu thức trên. -Vậy ta có ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) * Tính chất chia một tích -Có dạng là một tích chia cho một số -Biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 có cho một số. -Tính tích 9 x 15 = 135 rồi dạng như thế nào ? -Khi thực hiện tính giá trị lấy 135 : 3 = 45. của biểu thức này em làm -Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy như thế nào ? -Em có cách tính nào khác kết quả tìm được nhân với 9 mà vẫn tìm được giá trị của ( Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết ( 9 x 15 ) : 3 ? ( Gợi ý dựa vào quả vừa tìm được nhân với cách tính giá trị của biểu 15). thức 9 x ( 15 : 3 ) và biểu thức -Là các thừa số của tích ( 9 ( 9 : 3 ) x 15 -9 và 5 là gì trong biểu thức x 15 ). -HS nghe và nhắc lại kết (9 x 15 ) : 3 ? luận. - GV nêu kết luận. -Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 tại sao chúng ta không tính -Vì 7 không chia hết cho 3. ( 7 : 3 ) x 15 ? -GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia một tích cho.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 23’. 3. Thực hành Bài 1. Bài 2. Bài 3. 3’ 4. Củng cố, dặn dò. một số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia. -GV yêu cầu HS đọc đề bài -1 HS đọc đề bài. -Cho HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -GV cho HS nhận xét và hỏi * (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 2 HS vừa làm bài trên bảng : * (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46 Em đã áp dụng tính chất gì -2 HS nhận xét bài làm của để thực hiện tính giá trị của bạn. biểu thức bằng hai cách . Hãy -2 HS vừa lên bảng trả lời. phát biểu tính chất đó -Bài tập yêu cầu ta làm gì? -HS nêu yêu cầu bài toán. -GV ghi ( 25 x 36 ) : 9 -2 HS lên bảng làm bài, cả -GV yêu cầu HS suy nghĩ lớp làm bài vào vở. tìm cách thuận tiện. * ( 25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100 * ( 25 x 36 ) : 9 =25 x ( 36 :9) = 25 x 4 = 100 + Vì sao cách 2 làm thuận -HS nêu. tiện hơn cách làm thứ nhất. -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -2 HS đọc đề toán. +Cửa hàng có bao nhiêu -1 HS tóm tắt. mét vải tất cả? - … 30 x 5 = 150 m vải. +Đã bán bao nhiêu phần số - .... được một phần năm số vải đó ? vải đó. +Đã bán được ? mét vải. -.… 150 : 5 = 30 m vải. -HS trả lời cách giải của -Dặn dò HS làm bài tập mình. chuẩn bị bài sau. -HS cả lớp. TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ). 2.Kĩ năng: - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). 3.Thái độ: -HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-5’ A.KTBC: - Gọi 2 HS lên viết câu văn - 2 HS lên bảng viết. miêu tả sự vật mà mình quan sát được. +Thế nào là miêu tả? - 2 HS đứng tại chỗ trả lời B. Bài mới - Nhận xét . câu hỏi. 1’ 1. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 12’. 2.Phần nhận xét Bài 1. Bài 2. 3’. 3. Ghi nhớ. 15’. 4. Luyện tập. - Gọi HS đọc bài văn. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu: Ngày xưa, cách đây ba, bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, chưa có máy xay sát như hiện nay nên người ta dùng cối xay tre để xay lúa. Hiện nay, một số gia đình nông thôn ở miền Bắc và miền Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre giống như thế này. + Bài văn tả cái gì? + Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì? + Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học? + Mở bài trực tiếp là như thế nào?. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát và lắng nghe.. + Tả cái cối xay gạo bằng tre. - HS suy nghĩ, trả lời. + Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. + Mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân. + Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật. + Thế nào là kết bài mở + Phần thân bài tả hình rộng? dáng cái cối theo trình tự từ bộ lớn đến bộ phận + Phần thân bài tả cái cối nhỏ, từ ngoài vào trong... theo trình tự nào? - HS đọc bài, nêu yêu cầu. + Ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong, tả những - Gọi HS đọc bài đặc điểm nổi bật và thể + Khi tả một đồ vật ta cần tả hiện được tình cảm của những gì? mình với đồ vật ấy. - Lắng nghe. - Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.. - 1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu hỏi của bài, suy nghĩ, trả lời. + Anh chàng trống này - Gọi HS đọc nội dung và yêu tròn như cái .. phòng bảo cầu. vệ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> + Câu văn nào tả bao quát cái trống? + Những bộ phận nào của cái trống được miêu tả? + Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. + Bộ phận: ngang lưng trống, hai đầu trống. * Hình dáng: tròn như cái chum; mình được..., căng rất phẳng. * Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã ... là lúc học sinh nghỉ . - Tự làm vào vở. - 4 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình + Kết bài mở rộng: + Kết bài không mở rộng:. - Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên. - Gọi HS trình bày bài làm. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, + Khi viết cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở liên kết câu cho từng HS . bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết bài. + Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì? - Nhận xét tiết học.. Tiết 4:. Sinh hoạt lớp. Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh TỔNG KẾT I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh ôn lại các chủ điểm đã học. 2. Thực hành một số kĩ năng đã học theo từng chủ điểm. 3. Luyện thói quen thực hiện các hành vi thanh lịch, văn minh. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Đồ dùng để sắm vai. - Đồ dùng để hái hoa dân chủ( cây, các bông hoa gắn câu hỏi) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1. Giới - GV giới thiệu nội dung tiết - HS ghi bài học, ghi tên bài “Tổng kết”. thiệu bài - GV tổ chức cho HS ôn lại kiến thức đã học. 2. Ôn lại - Hình thức : Hái hoa dân chủ.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 12’. 10’. các chủ điểm đã học.. 3. Trao đổi, thực hành.. GV tổ chức chơi: Mỗi bông hoa gắn 1 câu hỏi, yêu cầu mỗi HS hái một bông hoa và trả lời câu hỏi GV tổng kết, nhận xét. - GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi: tìm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cách ứng xử với ông bà, cha mẹ, anh chị em, hàng xóm láng giềng, thầy cô giáo, bạn bè, .. - GV chia 3 đội chơi mỗi đội 5 HS, GV lần lượt đọc các chủ điểm đã học đội nào tìm nhanh được các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cách ứng xử tương ứng với chủ điểm đó thì đội đó ghi được điểm. Kết thúc trò chơi đội nào tìm được nhiều nhất đội đó thắng cuộc. - GV tổ chơi trò chơi - GV tổng kết, nhận xét. -GV liên hệ thực tế HS. -GV tổ chức cho HS thực hiện đóng tiểu phẩm -Yêu cầu HS bốc thăm tình huông theo một chủ đề ứng xử, giao tiếp đã được học. Yêu cầu các nhóm trình bày - GV nhận xét từng tiểu phẩm, động viên khen thưởng. GV liên hệ thực tế HS.. - Chia 2 đội chơi ( mỗi đội bốc 10 câu hỏi) HS tham gia: Hái hoa dân chủ - HS chơi trò chơi: tìm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về cách ứng xử với ông bà, cha mẹ, anh chị em, hàng xóm láng giềng, thầy cô giáo, bạn bè, .. - HS lắng nghe luật chơi. 3 đội tham gia chơi. -GV chia lớp thành 4 nhóm - Nhóm trưởng bốc thăm tình huống. Các nhóm thảo luận, phân vai HS trình bày.. - HS nhắc lại các chủ điểm đã học. 4.Tổng kết - GV nhắc nhở HS thực hiện nội dung đã học. bài NHẬN XÉT TUẦN 14 I. Mục tiêu : Giúp HS: - Duy trì các nếp có sẵn. - Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 14 - Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo. - Hoạt động văn nghệ chào mừng ngaỳ 22 - 12 II. Các nội dung chính. 1. Nhận xét - Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung. 5’.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 2. Giáo viên lên nhận xét chung: * Về đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. - Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường. - Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. *Về học tập: - Nhìn chung các em có ý thức học, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 14. - Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học. *Về nề nếp: - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định. _Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ. - Giờ truy bài buổi chiều còn ồn , chưa đạt kết quả cao. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ. - Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. 3.Biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày 22-12. 4.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 15 -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> TUẦN: 15 Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2014 CHÀO CỜ TOÁN Tiết 71:CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 2/ Kĩ năng : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 3/ Thái độ : HS cẩn thận khi làm tính và giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV: Bảng nhóm. 2.HS: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG 3’. Nội dung A.KTBC:. 2’. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài. 8’. 2.Phép chia 320 : 40. Hoạt động của GV -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập1b. -GV nhận xét .. Hoạt động của HS -1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. * (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 * 15 x (24 : 6) = 15 x 4 = 60 -Bài học hôm nay sẽ giúp -HS nghe giới thiệu bài. các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. * Trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng -HS nêu các cách tính -GV ghi lên bảng phép chia 320: ( 8 x 5 ) ; 320: (10 x 320 : 40 . 4) 320 : ( 2 x 20 ).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 8’. 3. Phép chia 32000 : 400. -GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện : 320 : ( 10 x4 ). -Vậy 320 chia 40 được mấy ? -Em có nhận xét gì về kết quả 320 : 40 và 32 : 4 ? -Em có nhận xét gì về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 * GV nêu kết luận. -Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên. -GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia -GV ghi lên bảng phép chia 32000 : 400. -GV khẳng định các cách trên đều đúng, cả lớp sẽ cùng làm theo cách sau cho thuận tiện 32 000 : (100 x 4).. 15’. -HS thực hiện tính. 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8 - 320 : 40 = 8. -Hai phép chia cùng có kết quả là 8. -Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 thì ta được 32 : 4. -HS nêu kết luận. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. 320 40 0 8. -HS suy nghĩ sau đó nêu các cách tính của mình. 32 000 : ( 80 x 5 ; 32 000 : ( 100 x4 ). 32 000 : ( 2 x 200 ) ; …. -HS thực hiện tính. 32 000 : ( 100 x 4 ) = 32 000: 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - 32 000 : 400 = 80 -Hai phép chia cùng có kết -Vậy 32 000 : 400 được mấy. quả là 80. -Em có nhận xét gì về kết -Nếu cùng xoá đi hai chữ số quả 32 000 : 400 và 320 : 4 ? 0 ở tận cùng của 32000 và -Em có nhận xét gì về các 400 thì ta được 320 : 4. 4.Thực hành chữ số của 32000 và -HS nêu lại kết luận. 320,của400và 4. Bài 1b -GV nêu kết luận. -1 HS đọc đề bài. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi -Bài tập yêu cầu ta làm gì? HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào bảng con -Cho HS cả lớp tự làm bài. 85 000 : 500 = 170 ; 92 000 : (có đặt tính). -HS nhận xét. Bài 2 400 = 230 -Tìm X. -GV nhận xét. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi -Bài tập yêu cầu ta làm HS làm một phần, cả lớp làm bài vào vở. gì ? b) X x 90 = 37 800 -Yêu cầu HS tự làm bài. X = 37 800 : 90 a) X x 40 = 25 600 X = 420 X = 25 600 : 40.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Bài 3. 2’. 4. Củng cố, dặn dò. X = 640 -GV hỏi HS lên bảng làm bài: Tại sao để tính X trong phần a em lại thực hiện phép chia 25 600 : 40 ? -GV nhận xét .. -Vì X là thừa số chưa biết trong phép nhân X x 40 = 25 600, vậy để tính X ta lấy tích (25 600) chia cho thừa số đã biết 40 . -1 HS đọc trước lớp. -1 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở.. -Cho HS đọc đề bài. -GV yêu vầu HS tự làm bài. -GV nhận xét. -Nhận xét tiết học.. TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lúa tuổi nhỏ. (trả lời được câc câu hỏi trong SGK) 2.Thái độ: - Có ý thức chơi diều ở những nơi hợp lý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV:-Tranh minh hoạ bài tập đoc trang 146, SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. 2.HS: -SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-5’ A.KTBC: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung (tiếp theo) - HS thực hiện yêu cầu. B. Bài mới và trả lời câu hỏi nội dung 2’ 1. Giới thiệu bài. bài - Nhận xét . + Bức tranh vẽ các bạn nhỏ - Treo tranh minh hoạ và hỏi: đang thả điều trong đêm +Bức tranh vẽ cảnh gì? trăng. + Em vui sướng khi đi thả + Em đã bao giờ đi thả diều diều. Em mơ ước sao mình chưa? Cảm giác của em khi có thể bay lên cao mãi, cất đó như thế nào? tiếng sáo du dương như cánh diều. - Bài đọc Cánh diều tuổi thơ - Lắng nghe. sẽ cho các em thấy niềm vui sướng và những khát vọng đẹp đẽ mà trò chơi thả diều 12’ 2. Luyện đọc mang lại cho trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 810’. 3. Tìm hiểu bài. 8’. 4. HD đọc diễn cảm. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. - 1 em đọc toàn bài - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc - HS tiếp nối nhau đọc bài từng đoạn của bài ( 3 lượt HS theo trình tự. đọc ) . GV sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng tha thiết, thể hiện - Nghe GV đọc. niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều. -1 HS đọc thành tiếng từng đoạn, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tác giả đã chọn những chi +Cánh diều mềm mại như tiết nào để tả cánh diều? cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, sáo kép, sáo bè… như gọi thấp xuống những vì sao + Tác giả đã quan sát cánh sớm. diều bằng những giác quan + Tác giả đã quan sát cánh nào? diều bằng tai và mắt. + Trò chơi thả diều đã đem +Các bạn hò hét nhau thả lại cho trẻ em niềm vui sướng diều thi, sung sướng đến như thế nào? phát dại nhìn lên bầu trời. + Trò chơi thả diều đã đem + Nhìn lên bầu trời đêm lại cho trẻ em những ước mơ khuya huyền ...tha thiết cầu đẹp như thế nào? xin “ Bay đi diều ơi! Bay đi!” Tuổi thơ của tôi được nâng - Gọi 1 HS đọc câu mở bài và lên từ những cánh diều. kết bài. -Tôi đã ngửa cổ suốt cả một thời…. mang theo nỗi khát + Bài văn nói lên điều gì? khao của tôi. +Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho - Ghi nội dung chính của bài. lứa tuổi nhỏ. - Ghi nội dung. - 2 em đọc nội dung. -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc - 2 HS đọc thành tiếng, cả bài lớp theo dõi để tìm ra giọng - Giới thiệu đoạn văn cần đọc. luyện đọc: Tuổi thơ tôi được nâng lên từ những cánh - HS luyện đọc theo cặp. diều.... rồi sáo kép, sáo bè… như gọi thấp xuống những vì sao sớm. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn, bài văn..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Nhận xét giọng đọc .. - 3 cặp thi đọc trước lớp.. + Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì ? - Nhận xét tiết học. - HS nêu. - Cả lớp.. Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 72:CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Giúp HS biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số( chia hết chia có dư) 2/ Kĩ năng : thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số 3/ Thái độ : Yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV:Bảng nhóm 2.HS:SGK,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của GV 3’ A.KTTC: + Khi chia một tích cho một B. Bài mới số ta làm như thế nào? 1’ 1. Giới thiệu bài 12’ 2. Hướng * Phép chia 672 : 21 dẫn thực -GV viết lên bảng phép chia hiện phép 672 : 21, yêu cầu HS sử dụng chia cho số tính chất 1 số chia cho một có hai chữ số tích để tìm kết quả của phép chia. -Vậy 672 : 21 bằng bao nhiêu +Đặt tính và tính. -Yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính chia cho số có một chữ số để đặt tính 672 : 21 +Chúng ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? +Số chia trong phép chia là. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng nêu.. -HS nghe. -HS thực hiện. 672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 ) = 672 : 3 : 7 = 224 : 7 = 32 672 : 21 = 32 -1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở nháp. - Thực hiện từ trái sang phải. - Là 21..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 22’. 3. Thực hành Bài 1:Đặt tính rồi tính.. Bài 2. Bài 3:Tìm x.. bao nhiêu ? -Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta nhớ lấy 672 chia cho số 21, không phải là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 là các chữ số của 21. -Yêu cầu HS thực hiện phép chia. -GV nhận xét cách đặt phép chia của HS, sau đó thống nhất lại với HS cách chia đúng như SGK đã nêu. -Phép chia 672 : 21 là phép chia có dư hay phép chia hết. * Phép chia 779 : 18 -GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS thực hiện đặt tính để tính. -GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. Vậy 779 : 18 = 43 ( dư 5 ) -Phép chia 779 : 18 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -Trong các phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ? * Tập ước lượng thương -Khi thực hiện các phép chia cho số có hai chữ số, để tính toán nhanh, chúng ta cần biết cách ước lượng thương. -GV HD ước lượng. -1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp. 672 21 63 32 42 42 0. -Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. -1 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm bài vào giấy nháp. -HS nêu cách tính của mình.. -Là phép chia có số dư bằng 5. -Số dư luôn nhỏ hơn số chia. -HS theo dõi GV giảng bài.. -HS ứng dụng thực hành ước lượng.. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả -Các em hãy tự đặt tính rồi lớp làm bài vào bảng con. -HS nhận xét. tính. 469 : 6 = 7 ; 397 : 56 = 7 (dư -1 HS đọc đề bài. 5) -Yêu cầu HS nhận xét bài -1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở. làm trên bảng của bạn. Bài giải -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự tóm tắt đề Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là: bài và làm bài. 240 : 15 = 16 ( bộ ) Đáp số : 16 bộ -GV nhận xét . -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> -GV yêu cầu HS tự làm bài. a) X x 34 = 714 X = 714 : 34 X = 21 2’ 4. Củng cố, dặn dò. bài vào vở b) 846 : X = 18 X = 846 :18 X = 47 -1 HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân,1 HS nêu cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích.. -Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC TUỔI NGỰA I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ; bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. - Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được câc câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) 2.Thái độ: Luôn quan tâm đến mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  Tranh minh họa bài tập trang 149 SGK.  Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ A.KTBC: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả -HS thực hiện yêu cầu lời câu hỏi về nội dung bài. B. Bài mới - Nhận xét cách đọc, câu trả 1. Giới thiệu lời của HS. bài 2’ + Một người tuổi ngựa là + Người tuổi ngựa là người người sinh năm nào ? sinh năm ngựa ( còn gọi - Chỉ vào tranh minh họa và năm ngọ ) giới thiệu: Cậu bé này thì sao? Cậu mơ ước điều gì khi -Quan sát và lắng nghe. vẫn còn trong vòng tay thân yêu của mẹ. Các em cùng học bài thơ Tuổi ngựa cho biết. 12’ 2.Luyện đọc - 1 em đọc toàn bài. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoan của bài (3 lượt HS từng khổ thơ. đọc). GV sửa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> với giọng dịu dàng, hào hứng. 10’. 3. Tìm hiểu bài + Bạn nhỏ tuổi gì ? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào? +“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu ?. +Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào ? + Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con” trên những cánh đồng hoa ?. - Gọi HS đọc câu hỏi 5. + Nội dung của bài thơ là gì?. - Ghi nội dung chính của bài. 8’. 2’. 4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.. 5. Củng cố, dặn dò. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. + Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi. +“Ngựa con” rong chơi khắp nơi: Qua miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. + Đi chơi khắp nơi nhưng “ Ngựa con” vẫn nhớ mang về cho mẹ “ ngọn gió của trăm miền” + Trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. -Đọc và trả lời câu hỏi 5. -Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. - 2 em nhắc lại nội dung của bài. - 4 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo dõi để tìm giọng đọc hay. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 cặp HS thi đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ. - Nhận xét. - Tổ chức cho HS đọc thầm - HS đọc thầm trong nhóm. và thuộc lòng từng khổ thơ, - 2 Đọc thuộc lòng theo hình bài thơ. thức tiếp nối. - 1 em đọc cả bài. - Gọi HS đọc thuộc lòng. - Nhận xét HS. +Cậu bé trong bài có tính +Thích chạy nhảy, không chịu ở yên một chỗ; rất yêu cách gì đáng yêu ? mẹ. - Dặn HS về nhà học thộc.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> lòng bài thơ và chuẩn bị bài - Cả lớp. Kéo co. - Nhận xét tiết học.. CHÍNH TẢ CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả 2a. - Rèn kĩ năng viết bài, kĩ năng hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:  HS: Mỗi em chuẩn bị một đồ chơi.  GV:Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A.KTBC: - Gọi 1 HS khá đọc cho 3 HS - HS thực hiện yêu cầu. viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con: Sáng láng, sát sao, lấc cấc, lấc láo, ngất ngưởng, khật khưỡng,… - Nhận xét bài làm của HS. - Tiết chính tả hôm nay các B. Bài mới 2’ em sẽ nghe- viết đoạn đầu - Lắng nghe. 1. Giới thiệu trong bài văn Cánh diều tuổi bài thơ và làm các bài tập chính 22’ 2.Hướng dẫn tả. - 1 HS đọc đoạn văn trang HS nghe- viết 146, SGK. - Gọi HS đọc đoạn văn. + Cánh diều mềm mại như + Cánh diều đẹp như thế cánh bướm. + Cánh diều làm cho các nào? bạn nhỏ hò hét, vui sướng + Cánh diều đem lại cho tuổi đến phát dại nhìn lên trời. thơ niềm vui sướng như thế - Các từ ngữ : mềm mại, nào? vui sướng, phát dại, trầm -Yêu cầu HS nêu các từ khó, bổng,…. - 3 HS lên bảng viết, HS dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ dưới lớp viết vào bảng con. vừa tìm được - GV đọc cho HS viết với tốc.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 10’. 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a. độ vừa phải ( khoảng 90 chữ / - Nghe GV đọc và viết bài. 15 phút ). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần : đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ - Dùng bút chì, đổi vở cho quy định. nhau để soát lỗi, chữa bài. - Đoc toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. a) Gọi HS đọc yêu cầu và đọc mẫu. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS, nhóm nào làm xong trước dán giấy lên bảng. - Gọi các nhóm bổ sung.. Bài 3. 3’ 4. Củng cố, dặn dò. - Bổ sung tên những đồ chơi, trò chơi mà nhóm bạn chưa có. - 2 HS đọc lại phiếu. *tr – Đồ chơi : trống ếch, trống cơm, trốn tìm, trồng - Nhận xét, kết luận các từ nụ trồng hoa , cắm trại, đúng . trượt cầu … *ch–đồ chơi: chong chóng ,chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền … -trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền … - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - HS cầm đồ chơi mình mang đến lớp tả hoặc giới - Gọi HS đọc yêu cầu. thiệu cho các bạn trong -GV đi giúp đỡ các nhóm gặp nhóm - HS trình bày trước lớp khó khăn và nhắc chung: + Vừa tả vừa làm động tác cho các bạn hiểu. + Cố gắng để các bạn có thể biết chơi trò chơi đó. - Nhận xét, khen những HS miêu tả hay, hấp dẫn. - Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> trò chơi mà em thích. - Chuẩn bị bài chính tả Kéo co. - Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 17 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 73:CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư ) 2/ Kĩ năng : thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số 3/ Thái độ : Yêu thích học toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. TG Nội dung 3-5’ A.KTBC: B. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài 12’ 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV gọi HS lên bảng yêu -HS lên bảng làm bài (có cầu HS làm bài tập 1a đặt tính), 288 : 24 = 12 ; 740 : 45 = 16 (dư 20) - Nêu yêu cầu tiết học. -HS nghe. * Phép chia 8 192 : 64 (6’) -GV ghi lên bảng phép chia -1 HS lên bảng làm bài, cả trên, yêu cầu HS thực hiện lớp làm bài vào nháp. đặt tính và tính. -HS nêu cách tính của mình. -Phép chia 8192 : 64 là phép -Là phép chia hết . chia hết hay phép chia có dư ? -1 HS lên bảng làm bài, cả -GV HD HS cách ước lượng lớp làm bài vào nháp. thương trong các lần chia: 8192 64 +179 : 64 có thể ước lượng 64 128 17 : 6 = 2 dư 5) 179 +512 : 64 có thể ước lượng 128 51 : 6 = 8(dư 3) 512 512 0 -1 HS nêu cách tính của * Phép chia 1 154 : 62 (6’) -GV ghi lên bảng phép chia, mình. cho HS thực hiện đặt tính và.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 20’. 2’. tính. -HS theo dõi. -GV hướng dẫn lại cho HS cách thực hiện đặt tính và 1154 62 tính như nội dung SGK trình 62 18 bày. 534 Vậy 1 154 : 62 = 18 ( dư 38 ) 496 38 -Là phép chia có số dư bằng 38. -Phép chia 1 154 : 62 là phép - Số dư luôn nhỏ hơn số chia hết hay phép chia có chia. dư ? -Trong phép chia có dư + 115 : 62 có thể ước luợng 11 : 6 = 1 (dư 5 ) chúng cần chú ý điều gì ? 3. Thực -GV hướng dẫn HS cách + 534 : 62 có thể ước lượng hành 53 : 6 = 8 ( dư 5 ) ước lượng thương trong các Bài 1a: Đặt - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi lần chia. tính và tính HS thực hiện một con tính, -GV yêu cầu HS tự đặt tính cả lớp làm bài vào bảng con. -HS nhận xét . và tính. 4674: 82 = 57; 2488 : 35 = 71 (dư 3) -GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -HS đọc đề toán. -GV chữa bài. Bài 2 - Phép tính chia 3500 : 12. -Gọi HS đọc đề bài trước lớp. -1 HS lên bảng làm bài, cả -Muốn biết đóng được bao lớp làm bài vào . nhiêu tá bút chì và thừa mấy cái chúng ta phải thực hiện Bài giải Ta có 3500 : 12 = 291 ( dư phép tính gì ? 8) -Các em hãy tóm tắt đề bài Vậy đóng gói được nhiều và tự làm bài. nhất 291 tá bút chì và thừa GV nhận xét HS. ra 8 chiếc Đáp số: 281 tá thừa 8 chiếc bút Bài 3: Tìm x. -2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần, cả lớp làm -GV yêu cầu HS tự làm bài. bài vào vở. 75 x X = 1800 1855 : x = 35 X = 1800 : 75 x = 1 800 : 35 X= 24 x = 53 -HS 1 nêu cách tìm thừa số -Yêu cầu cả lớp nhận xét chưa biết trong phép chia. bài làm của bạn trên bảng, HS 2 nêu cách tìm số chia sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên chưa biết trong phép chia bảng giải thích cách làm của để giải thích..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> mình. 4. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét HS. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. -HS nghe.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức :-HS biết tên 1 số đồ chơi, trò chơi; Phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại -Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 2/ Kĩ năng : Thực hiện trò chơi 3/ Thái độ : Yêu thích các trò chơi dân gian II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa các trò chơi trang 147 -148 SGK. -Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ A.KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện thái độ: Thái - 3 HS lên bảng đặt câu. độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn. - 3 HS đứng tại chỗ trả lời. - 3 HS dưới lớp nêu những tình huống có dùng câu hỏi không có mục đích hỏi điều mình không biết. - Nhận xét tình huống của B. Bài mới từng HS . - Lắng nghe. 1’ 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. tập -Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát nói tên đồ 8' Bài 1 chơi hoặc trò chơi trong - 1 HS đọc thành tiếng. tranh. - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo - Gọi HS phát biểu bổ sung. - Nhận xét kết luận từng luận. - Lên bảng chỉ vào từng tranh đúng. tranh và giới thiệu. Tranh 1: đồ chơi: diều trò chơi: thả diều.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 10'. Bài 2. 8'. Bài 3. 6'. Bài 4. 2’. 3. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát bảng nhóm cho nhóm 4 HS. Yêu cầu HS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán lên bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận những từ đúng: Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa …… - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn. - Kết luận lời giải đúng.. ............... - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm.. - Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. - Đọc lại bài, viết vào vở. Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi ngựa …… - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi. - Tiếp nối phát biểu, bổ sung. a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô…… -Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm b) Những đồ chơi, trò chơi có trung thu … ích và có lợi của chúng khi - Thả diều (thú vị, khỏe ) – chơi : Rước đèn ông sao (vui).Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay )-Chơi búp bê c) Những đồ chơi, trò chơi có (rèn tính chu đáo, dịu hại và tác hại của chúng? dàng ) -Súng phun nước. Đấu - Gọi HS đọc yêu cầu. kiếm. Súng cao su. - Gọi HS phát biểu. - Em hãy đặt câu thể hiện - 1 HS đọc thành tiếng thái độ của con người khi - Các từ ngữ : Say mê, hăng tham gia trò chơi. say, thú vị, hào hứng thích, ham thích, đam mê , say sưa - Nhận xét tiết học. - Tiếp nối đặt câu:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Dặn HS ghi nhớ các trò  Lan rất thích chơi xếp chơi, đồ chơi đã biết, đặt 2 hình. câu ở bài tập 4.. Tiết 4:. Kỹ thuật. CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 1) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. HS ôn tập các bài đã học trong chương I. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh quy trình của các bài đã học trong chương I. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). +Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập bài cũ B. Bài mới 1. Giới Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, - HS lắng nghe. Ghi bài 2’ thiệu bài thêu sản phẩm tự chọn" 2.Hướng + Nêu các bài đã học trong + HS nêu: 30’ dẫn ôn tập. chương I? - Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. - Cắt vải theo đường vạch dấu. - Khâu thường. - Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu đột thưa. - Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Thêu móc xích. *GV cho HS ôn tập lần lượt từng bài. + Kể tên các vật liệu dùng để - Đó là: Vải, chỉ, khuy... khâu, thêu? + Kể tên các dụng cụ dùng để - Kéo, kim, phấn vạch, cắt, khâu, thêu? thước dây, khung thêu, ... + Nêu cách sử dụng kéo an -HS tiếp nối nêu. toàn? + Nêu cách vạch dấu trên vải? - GV treo tranh quy trình khâu - HS quan sát tranh..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 3’. 4. Củng cố, dặn dò. thường. -Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải. -Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu, cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a, 6b SGK. * GV lưu ý khi hướng dẫn một số điểm sau : +Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau đó đánh dấu các điểm theo kích thước và kẻ nối các điểm, các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau. +Cắt vải theo đúng đường vạch dấu +Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở phần túi sau. +Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vòng 2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa đường gấp mép của phần luồn dây với phần thân túi để đường khâu chắc, không bị tuột chỉ. +Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi khâu đột thưa để chắc, phẳng. -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị bài tiết sau.. - HS nêu. -HS quan sát và trả lời. -HS theo dõi.. -HS lắng nghe.. -HS theo dõi. -HS thực hiện thao tác.. -Cả lớp.. Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2014 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tiết 74:LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức - Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). 2/ Kĩ năng : Thực hiện phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số 3/ Thái độ : Say mê yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu học tập, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ A.KTBC: -GV gọi HS lên bảng thực - HS lên bảng làm bài (có hiện phép chia: 5781 : 47 ; đặt tính), HS dưới lớp làm 9146 : 72 ra nháp, nhận xét bài làm -GV nhận xét HS. của bạn. B. Bài mới 1’ 1 Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn + Bài tập yêu cầu chúng ta -Đặt tính rồi tính. luyện tập - 2 HS lên bàng làm bài, làm gì ? 12' Bài 1:Đặt tính -GV cho HS tự làm bài. mỗi HS thực hiện một rồi tính. phầnh, cả lớp làm bài vào -Cho HS vừa lên bảng nêu bảng con. cách thực hiện tính của - 2 HS nêu, cả lớp theo dõi mình. và nhận xét bài làm của -GV nhận xét HS. bạn. a)855 45 579 36 b) 9009 33 9276 39 45 1 9 36 16 66 273 78 230 405 219 240 147 405 216 231 117 0 03 99 306 99 273 10' Bài 2 : Tính 00 33 giá trị của - HS đọc bài. biểu thức - Yêu cầu tính giá trị của -Bài tập yêu cầu chúng ta biểu thức. làm gì ? - Ta thực hiện các phép -Khi thực tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính tính nhân, chia, cộng, trừ cộng trừ sau. chúng ta làm theo thứ tự nào ? +Nếu chỉ có phép tính nhân -Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. chia thì thực hiện thế nào? - 2 HS lên bảng làm bài, -GV yêu cầu HS làm bài mỗi HS thực hiện tính giá vào vở. trị của một biểu thức, cả lớp làm bài vào vở. a) 4237 x 18 – 34578.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 10' Bài 3. -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét HS. -Gọi HS đọc đề toán. -GV hướng dẫn HS giải bài toán như sau: + Một chiếc xe đạp có mấy bánh ? + Vậy để lắp được một chiếc xe đạp thì cần bao nhiêu chiếc nan hoa ? + Muốn biết 5260 chiếc nan hoa lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và thừa ra mấy nan hoa chúng ta phải thực hiện phép tính gì ? -GV cho HS trình bày lời giải bài toán.. 3’. -GV nhận xét HS. 3. Củng cố, dặn dò -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. = 76266 - 34578 = 41688 8064 : 64 x 37 = 126 x 37 = 4 662 - 2 HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS đọc đề bài toán. + Một chiếc xe đạp có 2 bánh. + Cần 36 x 2 = 72 (chiếc nan hoa). + Ta thực hiện tính chia 5260 :72. + 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Một chiếc xe đạp cần số nan hoa là: 36 x 2 = 72 (chiếc nan hoa). 5260 : 72 = 73 9(dư 4) Có 5260 chiếc nan hoa thì lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và thừa ra 4 nan hoa. HS cả lớp.. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - HS kể được câu chuyện (đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi thân quen với trẻ em. 2/ Kĩ năng : - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện (đoạn chuyện) 3/ Thái độ : - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:-Bảng nhóm. HS:- chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A.KTBC: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể - HS thực hiện yêu cầu chuyện Búp bê của ai ? bằng lời của búp bê. - Gọi 1 HS đọc phần kết truyện với tình huống: Cô chủ cũ đã gặp búp bê trên tay cô chủ mới. 1’ B. Bài mới - Nhận xét HS kể truyện HS. 1. Giới thiệu bài 30’ 3.HD HS kể chuyện, * Tìm hiểu bài - Lắng nghe trao đổi ý - GV ghi đề bài lên bảng. nghĩa câu - Phân tích đề bài, dùng phấn chuyện màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - 1 HS đọc thành tiếng - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS nêu yêu cầu của đề. minh họa và đọc tên truyện. + Chú lính chì dũng cảm – + Em còn biết nhân vật nào An đéc xen. là đồ chơi của trẻ em hoặc là + Võ sĩ bọ ngựa – Tô con vật gần gũi với em ? Hoài. + Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên. + Em hãy giới thiệu câu + Truyện chú lính chì truyện của mình cho các bạn dũng cảm và chú Đất nghe. Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. + Truyện: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. Chú mèo đi hia,Vua lợn, Chim sơn ca và bông cúc trắng, Con.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> * Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể truyện và trao đổi với bạn bè tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện. - GV đi giúp các em gặp khó khăn.. *Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể. 3’. - Nhận xét HS. 4. Củng cố, dặn dò. ngỗng vàng, Con thỏ thông minh … - 2 đến 3 HS giới thiệu mẫu: + Tôi muốn kể cho các bạn nghe về câu chuyện con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị kẻ gian ác. + Tôi xin kể câu chuyện“ Chú mèo đi hia”. Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ. + Tôi xin kể chuyện“Dế Mèn phiêu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện. - 5 HS thi kể.. - Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe và chuẩn bị bài Kể chuyện được chứng kiến. - HS nhận xét bạn kể theo - Nhận xét tiết học. các tiêu chí đã nêu. - Cả lớp lắng nghe.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức -HS biết phép lịch sự khi hỏi người khác:Biết thưa gửi xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình với người được hỏi . Tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác 2/ Kĩ năng -Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật qua lời đối đáp ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 3/ Thái độ : Sử dụng đúng câu hỏi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Bảng nhóm. -HS: Sách ,vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 3-4’ A.KTBC:. 1’ 12’. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Phần nhận xét Câu 1. Câu 2. Câu 3. 3’ 17’. 3. Ghi nhớ. Hoạt động của GV - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi . - Nhận xét HS. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng đặt câu.. - Giới thiệu và ghi tên bài học.. - Lắng nghe. Ghi bài.. - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng. - Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp : ơi, ạ, dạ, thưa … - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS. - Khen những HS đã biết đặt những câu hỏi lịch sự, phù hợp với đối tượng giao tiếp.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng - Tiếp nối nhau đặt câu . a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em : + Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ? b)Với bạn em : + Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không? + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm + Theo em, để giữ lịch sự, cần phiền lòng người khác, gây cho người khác sự tránh những câu hoi có nội buồn chán. dung như thế nào? - Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm lòng tự ái hay nỗi đau của người khác. + Để giữ phép lịch sự khi hỏi. - Lắng nghe.. +Thưa gửi: xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. Tránh những câu hỏi làm.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 4. Luyện tập Bài 1. chuyện người khác thì cần chú ý những gì ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Bài 2. 3’ 5. Củng cố, dặn dò. + Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì về nhân vật? - Người ta có thể đánh giá tính cách, lối sống. Do vậy, khi nói các em luôn luôn ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nói. Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn ton trọng chính bản thân mình.. phiền lòng người khác. - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - 2 HS đọc bài 1.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Tiếp nối nhau phát biểu. a) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. b)Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước. + Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính cách, mối quan hệ của nhân vật - Lắng nghe.. - HS đọc bài 2. - Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi trong SGK. - HS đoc câu hỏi . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.. +Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong truyện. - Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có - Cả lớp lắng nghe. thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao? - Dặn HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác. - Nhận xét tiết học.. TIN HỌC GV bộ môn dạy _______________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời kể với lời tả (BT3) 2.Kĩ năng: - Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT3). 3.Thái độ: - Giáo dục HS quan sát, hợp tác, lắng nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Phiếu học tập. HS: - Sách .vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 3-4’ A.KTBC:. 1’ 30’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Thế nào là miêu tả? + Nêu cấu tạo bài văn miêu - 2 HS trả lời câu hỏi. tả. - Nhận xét câu trả lời, đoạn văn HS.. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao nội dung và yêu cầu. đổi và trả lời câu hỏi. - Tìm phần mở bài, thân + Mở bài : Trong làng tôi bài, kết bài trong bài văn hầu như ai cũng biết …đến chiếc xe đạp của chú . Chiếc xe đạp của chú Tư . + Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc xe đạp …đến Nó đá đó . + Kết bài : Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình . + Phần mở bài, thân bài, + Mở bài: giới thiệu về chiếc kết bài trong đoặn văn trên xe đạp của chú Tư. + Thân bài : Tả chiếc xe có tác dụng gì ? đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe. + Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít với chú Tư bên chiếc xe. + Mở bài, kết bài theo cách + Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên. nào? + Tác giả quan sát chiếc xe + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng đạp bằng giác quan nào? - Phát phiếu cho từng cặp  Mắt nhìn, tai nghe và yêu cầu làm câu b) d) - Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào phiếu. vào phiếu..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự : + Tả bao quát chiếc xe.. Bài 2. - Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng. - Xe màu vàng hai cái vành sáng bóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. - Giữa tay cầm có gắn hai + Tả những bộ phận có đặc con bướm bằng thiếc với điểm nổi bật. cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa ... + Nói về tình cảm của chú - HS tiếp nối đọc. Tư với chiếc xe - HS nghe GV gợi ý. - Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài lên bảng. - Gợi ý: + Lập dàn ý tả chiếc áo mà em đang mặc -HS tự làm bài hôm nay chứ không phải cái - HS đọc bài của mình mà em thích . + Chúng ta cần quan sát +Dựa vào các bài văn: bằng nhiều giác quan : mắt, Chiếc cối tân, chiếc xe đạp tai, cảm nhận. của chú Tư …để lập dàn ý . + Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý + Để quan sát kĩ đồ vật sẽ kết hợp với lời kể tình cảm tả chúng ta cần quan sát với con người nói về đồ vật bằng giác quan nào ? ấy. + Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? - HS trả lời.. 3-4’ 3. Củng cố, dặn dò. + Thế nào là miêu tả ? + Muốn có một bài văn - Cả lớp. miêu tả chi tiết hay, cần lưu ý điều gì ? - Dặn HS tiết sau mang 1 đồ chơi mà em thích đến lớp. - Chuẩn bị bài Quan sát đồ vật. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 75: CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ) 2/ Kĩ năng : Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số 3/ Thái độ : HS cẩn thận ,chính xác khi làm tính ,giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: - Bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> HS: -Sách, vở.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. T G 3’. Nội dung. A.KTBC: B. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài 13’ 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia. 20’ 3. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. -GV gọi HS làm bài tập 2b. -GV nhận xét HS.. -2 HS làm bài 2b, HS theo dõi nhận xét bài làm của bạn.. * Phép chia 10 105 : 43 (6’) -GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính . -GV theo dõi HS làm bài nhận xét. -GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. 10105 43 150 235 215 -Phép chia 10105 : 43 = 235 00 là phép chia hết hay phép Vậy 10105 : 43 = 235 chia có dư ? -Là phép chia hết. -GVhướng dẫn cách ước lượng thương trong các lần chia: - HS theo dõi. 101: 43 ước lượng 15:4=2dư 2 105: 43ước lượng15:4=3 dư 3 215 : 43 ước lượng 20 : 4 = 5 * Phép chia 26 345 : 35 -1 HS lên bảng làm bài, cả -GV viết lên bảng phép chia, lớp làm bài vào nháp. yêu cầu HS thực hiện đặt -HS nêu cách tính của tính và tính. mình. -GV theo dõi HS làm bài nhận xét. 26345 35 -GV hướng dẫn lại, HS thực 184 752 hiện đặt tính và tính như nội 095 dung SGK trình bày. 25 -Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép chia Vậy 26345 : 35 = 752 (dư có dư ? 25) -Trong các phép chia có dư - Là phép chia có số dư chúng ta cần chú ý điều gì ? bằng 25. -Số dư luôn nhỏ hơn số -GV hướng dẫn HS cách ước chia. lượng thương trong các lần chia..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Bài 2. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 23576 : 56 = 421 ; 31628 : 48 = 658 (dư 44) -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV chữa bài, nhận xét HS.. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét.. -GV gọi HS đọc đề bài toán -Bài toán yêu cầu chúng ta -HS đọc đề toán. -Tính xem trung bình mỗi làm gì ? phút vận động viên đi được -Vận động viên đi được bao nhiêu mét. quãng đường dài bao nhiêu -Vận động viên đi được quãng đường dài là : mét ? 38 km 400 m = 38 400 m . -Vậv động viên đã đi quãng - Đi trong 1 giờ 15 phút = đường trên trong bao nhiêu 75 phút. phút ? - Ta thực hiện tính chia -Muốn tính trung bình mỗi 38400 : 75. phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì? -1 HS lên bảng làm, cả lớp -GV yêu cầu HS làm bài. làm bài vào vở. Tóm tắt 1 giờ 15 phút : 38 km Bài giải 1 giờ 15 phút = 75 phút 400m 38 km 400m = 38 400m 1 phút : ……m Trung bình mỗi phút vận -GV nhận xét. động viên đó đi được là: 38 400 : 75 = 512 (m) -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Đáp số: 512 m -Nhận xét tiết học. -HS cả lớp.. ÂM NHẠC GV bộ môn dạy ____________________________ TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết quan sát đồ vậy theo một trình tự hợp lý, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được đặc điểm phân biệt đồ vậy này với đồ vật khác (Nội dung ghi nhớ).

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 2.Kĩ năng: - Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III) 3.Thái độ:-Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- Bảng phụ. HS :- Chuẩn bị đồ chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-4’ A.KTBC: - Gọi HS đọc dàn ý: Tả - 2 HS đọc dàn ý. chiếc áo của em. - Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn miêu tả cái áo của em. - Nhận xét HS B. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 2.Phần nhận - Gọi HS tiếp nối nhau đọc - 2 HS tiếp nối nhau đọc 12’ xét thành tiếng. yêu cầu và gợi ý. Bài 1 - Gọi HS giới thiệu đồ chơi + Em có chú gấu bông rất đáng yêu. của mình. + Đồ chơi của em l chiếc ơ tơ chạy bằng pin. + Đồ chơi của em là chú thỏ đang cầm củ cà rốt rất ngộ nghĩnh. + Đồ chơi của em là một con búp bê bằng nhựa. - Tự làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình by. Nhận xt, - 4 HS trình bày kết quả quan sửa lỗi dng từ, diễn đạt cho sát. Ví dụ: HS. - Chiếc ô tô của em rất đẹp. - Nó được làm bằng nhựa xanh, đỏ, vàng. Hai cái bánh bằng cao su. - Nó rất nhẹ, em có thể mang theo mình. - Khi em bật nút ở dưới bụng, nó chạy rất nhanh, vừa chạy vừa hát những bản nhạc rất vui. Hai cái gạt nước gạt đi gạt lại như thật vậy. Bài 2 - Khi quan sát đồ vật cần chú - Theo em, khi quan sát đồ ý đến: vật, cần chú ý những gì? + Phải quan sát theo một -Gv: Khi quan sát đồ vật trình tự hợp lí từ bao quát các em cần chú ý quan sát đến bộ phận từ bao quát đến bộ phận..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 3’ 15’. 3’. 3. Ghi nhớ 4. Luyện tập. 5. Củng cố, dặn dò. Chẳng hạn khi quan sát con gấu bông hay búp bê thì cái mình nhìn thấy đầu tiên là hình dáng, màu sắc rồi đến đầu, mắt, mũi, chân, tay… Khi quan sát các em phải sử dụng nhiều giác quan để tìm ra nhiều đặc điểm độc đáo, riêng biệt mà chỉ đồ vật này mới có. Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Gọi HS đọc yêu cầu. GV viết đề bài trên bảng lớp. GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Khen ngợi những HS lập dàn ý chi tiết đúng. - Dặn HS về nhà hoàn thành dàn ý, viết thành bài văn. Chuẩn bị tiết tập làm văn tuần sau. - Nhận xét tiết học.. + Quan sát bằng nhiều gáic quan: mắt, tai, tay… + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại. - Lắng nghe.. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - HS tự làm bài. - HS tiếp nối nhau trình bày bài..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> TUẦN: 16 Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2014 CHÀO CỜ ____________________________________ TIN HỌC GVbộ môn dạy ____________________________________ TOÁN Tiết 76: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức :Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số . - Giải các bài toán có lời văn. HS khá, giỏi: làm thêm BT1(dòng 3), BT3 2/ Kĩ năng : Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số . 3/ Thái độ : HS có tính cẩn thận trong làm tính giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng nhóm. Phấn màu. - HS: Sách ,vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : T G 1' 3’. Nội dung 1.Ổn định tổ chức: 2.KTBC:. 1’. 8’. 6'. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Hướng dẫn luyện tập Bài1:Đặt tính rồi tính.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. -GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài 18 510 : 15 42 546 : 37. -2 HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe giới thiệu. -1 HS nêu: đặt tính rồi + Bài tập yêu cầu chúng ta tính. làm gì ? -3 HS lên bảng làm bài, cả -GV yêu cầu HS làm bài. lớp làm bài vào vở (có đặt -Cho HS cả lớp nhận xét bài tính). -HS nhận xét bài bạn, 2 làm của bạn trên bảng. HS ngồi cạnh nhau đổi -GV nhận xét HS. chéo vở để kiểm tra bài.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Bài 2. 8'. 8'. 3’. -GV gọi HS đọc đề bài. -Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán.. của nhau. -HS đọc đề bài.. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là: -GV nhận xét HS. 1050 : 25 = 42 (m2) -Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài 3 Đáp số: 42 m2 -Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người - HS đọc đề bài - Cần biết tổng số sản làm được bao nhiêu sản phẩm đội đó làm trong cả phẩm chúng ta phải biết ba tháng. được gì ? -Sau đó ta thực hiện phép - Sau đó chia tổng số sản tính gì ? phẩm cho tổng số người. -GV yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Bài giải Có : 25 người Tháng 1 : 855 sản phẩm Số sản phẩm cả đội làm Tháng 2 : 920 sản phẩm trong ba tháng là: Tháng 3 : 1350 sản phẩm 855 + 920 + 1 350 = 3 1 người trong 3 tháng : … 125(sản phẩm) Trung bình mỗi người làm sản phẩm được số sản phẩm là: 3 125 : 25 = 125 (sản phẩm) -GV nhận xét. Bài 4 Đáp số : 125 sản phẩm -Cho HS đọc đề bài -Muốn biết phép tính sai ở -HS đọc đề bài. đâu chúng ta phải làm gì ? - Ta thực hiện phép chia, sau đó so sánh từng bước -GV yêu cầu HS làm bài. thực hiện với cách thực -Vậy phép tính nào đúng ? hiện của đề bài để tìm bước tính sai. Phép tính nào sai và sai ở -Phép tính b thực hiện đâu? đúng, phép tính a sai. Sai ở lần chia thứ hai do ước lượng thương sai nên tìm được số dư là 95 lớn hơn -GV giảng lại bước làm sai số chia 67 sau đó lại lấy tiếp 95 chia cho 67, làm trong bài. thương đúng tăng lên -Nhận xét HS. thành 1714. 3. Củng cố, dặn -Dặn dò HS chuẩn bị bài dò sau..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> -Nhận xét tiết học. -HS cả lớp.. TẬP ĐỌC KÉO CO I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. - Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy (trả lời được câc câu hỏi trong SGK) 2.Thái độ : Ham thích các trò chơi dân gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 154, SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - HS: SGK.vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3' A.KTBC: - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa và trả lời - 3 HS thực hiện yêu cầu. câu hỏi về nội dung bài. HS dưới lớp theo dõi, nhận - Gọi HS nêu nội dung chính xét. của bài. B. Bài mới - Nhận xét. 2’ 1. Giới thiệu - Treo tranh minh hoạ và hỏi: bài + Bức tranh vẽ gì? + Trò chơi kéo co thường + Vẽ cảnh thi kéo co. diễn ra vào những dịp nào ? + Trò chơi kéo co thường diễn ra ở các lễ hội lớn, hội làng, trong các buổi hội 12’ 2. Luyện đọc diễn, hội thao, hội khoẻ Phù - Gọi HS đọc toàn bài. Đổng. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc - Lắng nghe. từng đoạn của bài (3 lượt HS - 1 HS đọc thành tiếng. đọc ). GV sửa lỗi phát âm, - HS nối tiếp nhau đọc theo ngắt giọng cho từng Hs. trình tự. - GV đọc mẫu. 83. Tìm hiểu 10’ bài - HS nghe. -1 HS đọc thành tiếng, HS + Phần đầu bài văn giới thiệu đọc thầm và trao đổi, trả lời.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 8’. 2’. 4.Luyện đọc diễn cảm. 5. Củng cố, dặn dò. với người đọc điều gì? câu hỏi. + Em hiểu cách chơi kéo co + Phần đầu bài văn giới như thế nào? thiệu cách chơi kéo co. + Cách chơi kéo co: Kéo co phải có hai đội, thường thì + Đoạn 2 giới thiệu điều gì? số người hai đội phải bằng nhau..... + Đoạn hai giới thiệu cách + Em hãy giới thiệu cách chơi thức chơi kéo co ở làng Hữu kéo co ở làng Hữu Trấp. Trấp. + Cách chơi kéo co ở làng + Cuộc thi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt. Hữu Trấp rất đặc biệt... + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc thi giữa trai + Em đã đi kéo co hay xem tráng hai giáp trong làng. kéo co bao giờ chưa? Theo Số lượng mỗi bên... em vì sao trò chơi kéo co bao + Trò chơi kéo co bao giờ giờ cũng rất vui? cũng rất vui vì có rất đông người tham gia không khí ganh đua rất sôi nổi những + Ngoài kéo co, em còn thích tiếng hò reo khích lệ của rất những trò chơi dân gian nào nhiều người xem khác? + Những trò chơi dân gian: Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu + Nội dung chính ở bài tập quay thổi cơm thi, đánh goòng, chọi gà. đọc kéo co này là gì? - Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ - Ghi nội dung chính của bài. của dân tộc ta cần được giữ - Gọi 3 HS tiếp đọc từng đoạn gìn, phát huy. - 2 HS nhắc lại của bài. - Treo bảng phụ đoạn văn - 3 HS tiếp nối nhau đọc Cả lớp theo dõi tìm cách đọc cần luyện đọc Hội làng Hữu Trấp / thuộc thích hợp (như đã hướng huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh dẫn) thường tổ chức thi kéo co giữa nam và nữ . . Vui ở sự ganh đua, vui ở những tiếng - Luyện đọc theo cặp hò reo khuyến khích của người xem hội. - Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn. - Nhận xét HS. - Dặn HS về nhà học bài, kể - 3 cặp HS thi đọc. lại cách chơi kéo co cho người thân. - Chuẩn bị bài Trong quán ăn “Ba cá bống”..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Giúp HS biết thực hiện chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. HS khá, giỏi: làm thêm BT1(dòng 3); BT2; BT3 2/ Kĩ năng : Thực hiện chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. 3/ Thái độ : Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV: Bảng phụ, phấn màu. 2.HS: SGK,vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG. Nội dung 1.Ổn định tổ chức: 3-5’ 2.KTBC:. 1’ 10’. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn thực hiện phép chia. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. -GV gọi HS lên bảng làm bài sau: 35 136 : 18 ; 18 408 : 52 ; 17 826 : 48 -GV chữa, nhận xét HS.. -HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe.. * Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. -Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. 9450 35 245 270 000 Vậy 9450 : 35 = 270. -Là phép chia hết vì trong.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 22’. c. Luyện tập, thực hành Bài 1a : Đặt tính tính.. dư? -GV nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7. * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày -Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV nhấn mạnh lần chia thứ hai: 4 chia 24 được 0, rồi viết 0 vào thương bên phải của 1.. Bài 2. Bài 3. -Bài tập y/c chúng ta làm gì ? -GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 8750 : 35 = 250 ; 23 520 : 56 = 420. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét HS. :-GV gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày lời giải của bài toán. Tóm tắt 1 giờ 12 phút : 97200 lít 1 phút : …lít. lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 2448 24 0048 102 00 Vậy 2448 : 24 = 102. -Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.. -Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào bảng con. -HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo bảng để kiểm tra bài của nhau. -HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút máy bơm bơm được số lít nước là: 97200: 72 = 1350 ( lít ) Đáp số : 1350 lít -HS đọc. -Tính chu vi và diện tích của mảnh đất.. -GV chữa bài nhận xét HS.. 2’ 4. Củng cố,. -Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? -GV vẽ một HCN lên bảng. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở . Đáp số: a) 614 m ; b) 21 210.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> dặn dò. và giảng hai cạnh liên tiếp chính là tổng của một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng. -GV yêu cầu HS làm bài. -GV chữa bài, nhận xét .. m2 -HS cả lớp.. -Nhận xét tiết học.. TẬP ĐỌC TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG” I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Bu-ra-ti-nô, Toóc-ti-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-đ-li-ô, Ba-ra-ba) ; bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2.Thái độ: - Giáo dục HS cần bình tĩnh và thông minh khi gặp khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159, SGK . Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. 2.HS: SGK.vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 3-5’ A.KTBC:. 2’ 12’. Hoạt động của GV - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Kéo co và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét HS.. B. Bài mới 1. Giới thiệu - Giới thiệu và ghi tên bài. bài 2. Luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Lượt 2 đọc tiếp nối, GV kết hợp cho HS giải nghĩa hoặc nêu nghĩa 1 số từ chú giải ở SGK.. Hoạt động của HS - HS thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi, nhận xét.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc toàn bài. - 4 HS tiếp nối đọc theo trình tự: Phần giới thiệu và 3 đoạn.. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 810’. 3. Tìm hiểu bài. - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc nhanh, bất ngờ, hấp dẫn.. + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba? + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật.. + Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào?. + Những hình ảnh, chi tiết nào trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?. - Truyện nói lên điều gì?. 8’. 4.Luyện đọc diễn cảm. - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi 4 HS đọc phân vai (người dẫn truyện, Ba-raba, Bu-ra-ti-nô, cáo A-lixa ). -Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc: Cáo lễ phép ngả mũ chào rồi nói: -Ngài cho chúng cháu mười đồng tiền vàng chúng cháu .....giữa những mảnh bình. Thừa dịp mọi người. - 1 HS đọc thành tiếng từng đoạn, cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. + Chú chui vào một cái bình bằng dất trên bàn ăn, đợi Bara-ba uống rượu say, từ trong bình thét lên:“Ba-ra-ba! Kho báu ở đâu, nói ngay!” khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật. + Cáo A-li-xa và mèo A-di-liô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình vỡ xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài. + Tiếp nối nhau phát biểu.  Em thích chi tiết Bu-ra-tinô chui vào chiếc bình bằng đất.  Em thích hình ảnh lão Bara-ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài. - Chú bé người gỗ(Bu-ra-tinô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. - 1 HS nhắc lại. - 4 HS đọc thành tiếng. HS theo dõi tìm ra giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. - Luyện đọc trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 3’. 5. Củng cố, dặn dò. đang há hốc mồm ngơ ngác, - 3 cặp HS thi đọc. chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. - Tổ chức HS thi đọc đoạn - 1 HS nhắc lại. văn và toàn bài - Nhận xét từng HS. - Gọi HS nhắc lại nội dung - Cả lớp. chính của bài. - Dặn HS về nhà kể lại truyện và đọc bài Rất nhiều mặt trăng.. CHÍNH TẢ KÉO CO I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả 2a. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết cho HS 3.Thái độ: - Luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Bảng nhóm. 2.HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG 3’. 2’. 22’. Nội dung A.KTBC:. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS nghe- viết. Hoạt động của GV - GV đọc cho 3 HS viết lên bảng lớp, HS cả lớp viết vào nháp :Tàu thủy, thả diều, nhảy dây , ngả ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng - Nhận xét về chữ viết của HS.. Hoạt động của HS. - Giờ học hôm nay, các em sẽ nghe – viết một đoạn văn kéo co và làm bài tập chính tả. - Gọi HS đọc đoạn văn trang 155, SGK + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ?. - Lắng nghe.. - HS thực hiện yêu cầu.. - 1 HS đọc thành tiếng. + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 810’. 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ - Các từ ngữ : Hữu Trấp, lẫn khi viết chính tả và Quế Võ, Bắc Ninh, Tích luyện viết. Sơn. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua. khuyến khích, trai tráng … - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải: ( khoảng 90 -Hs viết bài. chữ / 15 phút ). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định. - Đọc toàn bài cho HS soát - Hs đổi vở soát lỗi lỗi. - HS thu bài. - GV nhận xét một số bài .. a) Gọi HS đọc bài. + Bài yêu cầu gì?. - 1 HS đọc thành tiếng. + Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có các âm đầu là - Phát bảng nhóm cho một r, d hoặc gi. số HS. Yêu cầu HS tự tìm từ - 2 HS ngồi cùng bàn tìm từ . ghi bằng chì vào vở chính tả. - Gọi một cặp lên dán bảng nhóm, đọc các từ tìm được, những HS khác sửa bổ - Nhận xét, bổ sung. sung.. 3’ 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng: + Trò chơi quay dây qua đầu, mỗi lần dây chạm đất thì nhảy lên cho dây luồn qua dưới chân: + Môn nghệ thuật sân khấu biểu diễn bằng cách điều khiển các hình mẫu giống như người, vật: + Phát bóng sang phía đối thủ để mở đầu hiệp đấu hoặc lượt đấu:. + Nhảy dây.. + Múa rối.. + Giao bóng.. - Cả lớp. - Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ vừa tìm ở bài tâp 2..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Chuẩn bị bài chính tả nghe- viết : Mùa đông trên rẻo cao. - Nhận xét tiết học.. Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư) 2.Kĩ năng:-Chia cho số có 3 chữ áp dụng vào làm tính ,giải toán. 3.Thái độ: -HS cẩn thận chính xác khi làm tính.giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Bảng phụ, phấn màu. 2.HS: SGK,vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của GV 1' A.Ôn định tổ chức: -GV gọi HS lên bảng yêu cầu 3-5’ B.KTBC: HS làm bài sau: 2996 : 28 ; 2420 : 12 -GV nhận xét. C. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài * Phép chia 1944 : 162 12’ 2. Hướng (trường hợp chia hết) dẫn thực -GV viết lên bảng phép hiện phép chia, yêu cầu HS thực hiện chia đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. -GV hướng dẫn lại, HS thực. Hoạt động của HS -HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe giới thiệu bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 1 944 162 0 324 12 000 Vậy 1944 : 162 = 12 -Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư ?. 19’. -GV hd HS cách ước lượng thương trong các lần chia. * Phép chia 8469 : 241 (trường hợp chia có dư) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 8469 241 1239 35 034 -Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư ? Vậy 8469 : 241 = 35 (dư 34) -GV hd HS cách ước lượng thương trong các lần chia. -GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.. -Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. -HS nghe giảng.. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo HD.. -Là phép chia có số dư là 34. -HS nghe giảng.. 3. Thực hành -Bài tập yêu cầu ta làm gì ? Bài 1b:-Đặt -GV yêu cầu HS tự đặt tính tính rồi tính. rồi tính.. -HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. -Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép -Cho HS cả lớp nhận xét bài tính, cả lớp làm bài vào bảng con (có đặt tinh). làm của bạn trên bảng. -HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo bài để kiểm tra bài của nhau. a 2120 424 000 5 -GV nhận xét.. 2120 : 421 = 5 1935 354 165 5.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Bài 2b:Tính giá trị của biểu thức.. 2’ 4. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS đọc bài. + Bài yêu cầu gì? + Nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức?. 1935 : 354 = 5 ( dư 165) - HS nêu lại cách chía. - HS đọc bài. - Tính giá trị của biểu thức. - Trong biểu thức chỉ có các phép tính chia, ta thực hiện từ trái sang phải. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. b) 8700 : 25 :4 = 348 : 4 = 87 Hoặc 8700 : 25 : 4 -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. = 8700 : ( 25 x 4) -Nhận xét tiết học. = 8700 : 100 = 87 -HS cả lớp. THỂ DỤC GV bộ môn dạy __________________________________ MĨ THUẬT GV bộ môn dạy ___________________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2). 2.Kĩ năng: - Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3) 3.Thái độ: - Biết và yêu thích các trò chơi dân gian bổ ích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: -Phiếu học tập, bảng phụ. 2.HS:-SGK,vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3-5’ A.KTBC: - Gọi HS lên bảng. Mỗi HS đặt - 3 HS lên bảng đặt câu 1 câu hỏi. hỏi: + Khi hỏi chuyện người khác, + Một câu với người muốn giữ phép lịch sự cần phải trên. chú ý những gì ? + Một câu với bạn. B. Bài mới - Nhận xét . + Một câu với người ít 1. Giới thiệu tuổi hơn mình. bài - 2 HS đứng tại chỗ trả 2.Hướng dẫn lời..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 1’. luyện tập Bài 1. 30’. Bài 2. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm hoàn thành phiếu và giới thiệu với bạn về trò chơi mà em biết. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng Trò chơi rèn luyện sức mạnh Trò chơi rèn luyện sức khéo léo Trò chơi rèn luyện trí tuệ - Hãy giới thiệu cho bạn hiểu cách thức chơi trò chơi của một trò chơi mà em biết. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút cho 2 nhóm HS . Yêu cầu HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. Bài 3. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm 4 HS. - Nhận xét, và bổ sung phiếu trên bảng. - Chữa bài Kéo co, vật Nhảy dây,lò cò, đá cầu Ăn quan, cờ tướng, xếp hình. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài vào phiếu hoặc dùng bút chì làm vở nháp. - Nhận xét, bổ sung. - Đọc lại phiếu: 1 HS đọc câu tục ngữ, 1 HS đọc nghĩa của câu. - 1 HS đọc thành tiếng.. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. GV nhắc HS: + Xây dựng tình huống. + Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - Nhận xét .. - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn. - HS trình bày. a) Em sẽ nói với bạn “ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi. b) Em sẽ nói: “ Cậu xuống ngay đi: đừng có “chơi với lửa” thế! c) Em sẽ bảo bạn: “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy. Cậu xuống đi ….

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. +Hãy nêu một số câu tục ngữ, thành ngữ có liên quan về chủ đề Trò chơi – đồ chơi.. - HS nêu.. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ. - Chuẩn bị bài Câu kể.. Tiết 4:. Kỹ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 2). I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. -Cắt, khâu được túi rút dây. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. -Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). +Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A.Kiểm tra Kiểm tra dụng cụ học tập. bài cũ - Chuẩn bị đồ dùng học tập B. Bài mới 1. Giới - Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, - Nghe và ghi đầu bài. 2’ thiệu bài thêu sản phẩm tự chọn". Cắt, khâu, thêu túi rút dây và nêu mục tiêu bài học. 2.Hướng 5’ dẫn HS -GV giới thiệu mẫu túi rút quan sát và dây, hướng dẫn HS quan sát túi -HS quan sát và trả lời. nhận xét mẫu và hình SGK và hỏi: mẫu. + Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và cách khâu từng phần của túi rút dây? -GV nhận xét và kết luận: Túi.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> hình chữ nhật. Có hai phần thân túi và phần luồn dây. Phần thân túi được khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. Phần luồn dây có đường nẹp để lồng dây, được khâu theo cách khâu viền đường gấp mép vải. Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ theo ý thích. -Nêu tác dụng của túi rút dây. 12’. 3. HD thao tác kĩ thuật. -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 đến H 9 để nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút daây. -Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải. -Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu, cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a, 6b SGK. * Lưu ý một số điểm sau : +Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau đó đánh dấu các điểm theo kích thước và kẻ nối các điểm, các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau. +Cắt vải theo đúng đường vạch dấu +Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở phần túi sau. +Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vòng 2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa đường gấp mép của phần luồn dây với phần thân túi để đường khâu chắc, không bị tuột chỉ. +Nên khâu bằng chỉ đôi và. -HS nêu. -HS quan sát và trả lời. - HS theo dõi.. -HS lắng nghe.. -HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 15’. 4.HS thực hành khâu túi rút dây 5. Củng cố, dặn dò. 3’. khâu bằng mũi khâu đột thưa để chắc, phẳng. -GV nêu yêu cầu thực hành.. - HS thực hành đo, cắt vải và cắt, gấp, khâu hai bên đường nẹp phần luồn dây.. -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Cả lớp. -Chuẩn bị bài tiết sau.. Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 79: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Biết chia cho số có ba chữ số. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán 3.Thái độ: - Rèn kĩ năng tư duy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV: -Bảng phụ, Phấn màu. 2.HS: -SGK,vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của GV 1' A.Ổn định tổ chức: -GV viết bảng: 8700 : 25 : 4’ B.KTBC: 4 -GV chữa bài, nhận xét .. 1’ 15'. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1a: Đặt tính rồi tính.. - Gọi HS đọc bài. -Bài tập y/c chúng ta làm gì ? -Cho HS tự đặt tính rồi tính. -GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét HS.. Hoạt động của HS -1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. 8700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87 -HS nghe. - 2 HS đọc bài. -Đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, cả lớp làm bài vào vở. - HS nào làm xong thì nêu cách tính cho cả lớp nghe. -HS nhận xét sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS chữa bài ( nếu sai) a)708 354 0 2. 7552 236 472 32.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 9060 0000 13'. Bài 2. - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?. + Trước hết ta cần đi tìm gì?. 3’. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo). 453 20. - 2 HS đọc bài toán. - Cả lớp đọc thầm. - Bài toán có 24 hộp kẹo, mỗi hộp chứa 120 gói kẹo. - Bài toán hỏi nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần bao nhiêu hộp để xếp hết số gói kẹo đó. - Tìm tổng số gói kẹo. Ta lấy 24 hộp nhân với 120 gói. - HS làm bài vào vở. - 1 em lên chữa bài. Bài giải Tổng số gói kẹo là: 24 x 120 = 2880 ( gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói thì cần số hộp để xép hết 2880 gói kẹo là: 2880 : 160 = 18 ( hộp) Đáp số: 16 hộp..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn. 2.Kĩ năng: - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. 3.Thái độ: - GD học sinh tự tin trước tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Đề bài viết sẵn trên bảng phụ. 2.HS: Các câu chuyện theo y/c của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG 3-5’. 1’. 10’. Nội dung A.KTBC:. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.HD HS kể chuyện a.HD HS hiểu yêu cầu của đề bài. Hoạt động của GV - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (mỗi HS chỉ kể 1 đoạn ) - Nhận xét . - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em.. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. -HS nhận xét bạn kể.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý và M + Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào? + Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể. 20’. b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. * Kể trong nhóm. + Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. * Kể trước lớp. + Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện.. + Gọi HS nhận xét từng bạn kể.. - Nhận xét từng HS. 3’ 3. Củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết vào vở câu chuyện các em đã kể miệng ở lớp. - Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện Một phát minh. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Khi kể chuyện xưng tôi, mình. + 4 HS giới thiệu trước lớp.. + 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa truyện, sửa chữa cho nhau. + 4 HS thi kể. Ví dụ về một bài kể. Em có nhiều thứ đồ chơi nhưng đồ chơi em thích nhất là con búp bê biết hát, biết bò, biết lắc người. Con búp bê ấy là món quà dì em đã kì công tìm chọn để tặng cho em vì em đã thực hiện được lời hứa với dì: trở thành học sinh đứng đầu lớp trong tháng vừa qua..... Em giữ gìn búp bê rất cẩn thận. Mỗi lần chơi xong, em cất búp bêvào hộp hoặc bày trong tủ kính cho búp bê khỏi bị bụi bẩn, đầu tóc. + HS nhận xét. Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> nho nhỏ. - GV nhận xét tiết học.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( nội dung ghi nhớ) 2.Kĩ năng: - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT3, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). 3.Thái độ: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: - Đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng phụ. -Bảng nhóm. 2.HS: SGK.vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ A.KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ - HS thực hiện yêu cầu. mà em biết. B. Bài mới - Nhận xét . 1’ 1. Giới thiệu bài - Lắng nghe. 12’ 2.Phần nhận - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc thành tiếng. xét - Hãy đọc câu được gạch - Những kho báu ấy có ở Bài 1 chân(in đậm) trong đoạn văn đâu? trên bảng + Câu Những kho báu ấy có ở + Câu Những kho báu ấy có đâu? là kiểu câu gì ? Nó ở đâu? là câu hỏi. Nó được được dùng để làm gì ? dùng để hỏi điều mà mình chưa biết. + Cuối câu ấy có dấu gì ? +Có dấu chấm hỏi. + Những câu văn còn lại + Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: trong đoạn văn dùng để làm + Miêu tả Bu-ra-ti-nô : gì? + Kể sự việc liên quan đến Bu-ra-ti-nô: -Cuối mỗi câu có dấu chấm..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Bài 2 Bài 3. 3’. 3. Ghi nhớ. 17’ 4. Luyện tập Bài 1. Bài 2. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. + Cuối mỗi câu có dấu gì? - Những câu văn các em vừa tìm được dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu-ra-ti-nô. - Gọi HS đọc bài 2. - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu bổ sung. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. - Ba-ra-ba uống rượu đã say . - Vừa hơ bộ râu , lão vừa nói : - Bắt được chàng người gỗ, ta sẽ tong nó vào cái lò sưởi này . + Câu kể dùng để làm gì ?. + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt các câu kể. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm HS. Yêu cầu tự làm bài . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, cho điểm những HS viết tốt. + Câu kể dùng để làm gì?. + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. -Tiếp nối phát biểu, bổ sung - Kể về Ba-ra-ba. -Kể về Ba-ra-ba. - Nêu ý kiến của Ba-ra-ba . + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuối câu kể có dấu chấm. - 3 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đặt câu. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS hoạt động theo cặp. HS viết vào giấy nháp. - Đại diện nhóm trình bày. HS nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng. - Tự viết bài vào vở. - 4 HS trình bày:. + Câu kể dùng để: kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người. + Cuoái caâu keå coù daáu chaám..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Chuẩn bị bài Câu kể ai làm gì? - Nhận xét tiết học.. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1Kiến thức: - Dựa vào bài tập đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. 2.Kĩ năng: - Biết giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. 3.Thái độ: - Học tập và giữ gìn truyền thống của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Tranh minh họa trang 160, SGK. Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu. 2.HS: SGK,vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3- A.KTBC: +Khi quan sát đồ vật cần 4’ chú ý điều gì? - Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một - HS thực hiện yêu cầu. đồ chơi mà em đã chọn. B. Bài mới - Nhận xét HS. 1. Giới thiệu 1’ bài - Lắng nghe. 2.Hướng dẫn - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. HS làm bài - Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo - 1 HS đọc thành tiếng. 30’ tập co. Bài 1 + Bài “Kéo co” giới thiệu trò + Bài văn giới thiệu trò chơi chơi của những địa phương kéo co của làng Hữu Trấp, nào? huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. - Hướng dẫn HS thực hiện - 2 HS ngồi cùng bàn giới yêu cầu. thiệu, sửa chữa cho nhau. - GV nhắc HS giới thiệu bằng.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Bài 2. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. lời của mình để thể hiện không khí sôi động hấp dẫn. - Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho từng HS. a) Tìm hiểu đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh. + Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào ? + Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị. - GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính: * Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi. * Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội: - Thời gian tổ chức. - Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi. - Sự tham gia của mọi người. * Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình. b) Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? Có trò chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì? c) Giới thiệu trước lớp - Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt để HS nói tốt. - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em và chuẩn bị bài Luyện tập miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học.. - 5 HS trình bày.. 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát. Các trò chơi : thả chim bồ câu, đu bay, ném còn. Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ (Hội Lim) -HS phát biểu.. - Kể trong nhóm.. - 5 HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 80: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(tiếp theo) MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Kĩ năng: -Giúp HS thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số. -Áp dụng để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết,giải toán có lời văn . 2.Thái độ: -HS cẩn thận , chính xác khi làm tính, giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Bảng con, vở, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : -. TG Nội dung 5’ A.KTBC: B. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng 12’ dẫn thực hiện phép chia. Hoạt động của GV -GV gọi HS lên bảng làm tính : 5432 : 423 ; 6260 : 156 -GV nhận xét HS.. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe.. * Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV theo dõi HS làm bài. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 41535 195 0253 213 0585 000 Vậy 41535 : 195 = 213. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> -Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư ? -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. -GV yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.. 17’ 3. Thực hành Bài 1:Đặt tính và tính.. * Phép chia 80120 : 245 (trường hợp chia có dư) -GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. -GV hướng dẫn lại, HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 80120 245 0662 327 1720 005 -Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ? Vậy 80120 : 245 = 327 (dư 5) -GV hd HS cách ước lượng thương trong các lần chia. -GV yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. -Bài tập yêu cầu ta làm gì ? -GV cho HS tự đặt tính và tính. 62 321 : 307 = 203 -Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -GV nhận xét HS.. Bài 2b: Tìm. + Bài tập yêu cầu gì?. -Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng là tìm được số dư là 0. - HS lắng nghe. -HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. -HS nêu cách tính của mình. -HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV.. -Là phép chia có số dư là 5. -HS nghe giảng. -HS cả lớp làm bài, sau đó một HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. -Đặt tính và tính. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - HS làm xong bài trên bảng thì nêu cách làm. -HS nhận xét, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a. 62321 307 0921 203 00 Vậy 62321 : 307 = 203 b. 81350 187 0655 435 940 005 Vậy 8135 : 187 = 435 ( dư 5) - Tìm số chia. - 2 em nêu..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> x. + Nêu cách tìm số chia?. 4. Củng cố, dặn dò. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -Nhaän xeùt tieát hoïc.. 3’. - HS làm bài vào vở, 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 36. ÂM NHẠC GV bộ môn dạy _____________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS biết cách làm một bài văn miêu tả đồ vật. 2.Kĩ năng: -Dựa vào dàn ý đã lập ( Tập làm văn tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. 3.Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ. HS: Chuẩn bị dàn ý tiết trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3- A.KTBC: - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu 5’ về lễ hội hoặc trò chơi của địa - HS thực hiện yêu cầu. phương mình. B. Bài mới - Nhận xét HS. 1’ 1. Giới thiệu bài - Những tiết học trước các em - Lắng nghe. đã tập quan sát đồ chơi, lập dàn ý tả đồ chơi. Hôm nay các em sẽ viết bài văn miêu tả đồ vật hoàn chỉnh. 8’ 2. Hướng * Tìm hiểu bài -1 HS đọc thành tiếng. dẫn viết bài - Gọi HS đọc đề bài. -1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc gợi ý. - 2 HS đọc dàn ý. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. * Xây dựng dàn ý.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> + Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài của em. - Gọi HS đọc phần thân bài của mình. + Em chọn kết bài theo hướng nào? Hãy đọc phần kết bài của em. 22’ 3. Viết bài. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. - Cho HS tự viết bài vào vở. - GV thu bài về nhà chấm. - Dặn HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào tiết học sau. - Chuẩn bị bài Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học.. + 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. -1 HS đọc + 2 HS trình bày: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng. - HS viết bài vào vở. - HS thu bài..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tiết 4:. Sinh hoạt lớp. NHẬN XÉT TUẦN 16 I. Mục tiêu : Giúp HS: - Duy trì các nếp có sẵn. - Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 16 - Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo. - Hoạt động văn nghệ chào mừng ngaỳ 22 - 12 II. Các nội dung chính. 1. Nhận xét - Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung. 2. Giáo viên lên nhận xét chung:. + Ưu điểm: * Về đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. - Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường. - Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. *Về học tập: - Nhìn chung các em có ý thức học , trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . - Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 16. - Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học. *Về nề nếp: - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định. _Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ. - Giờ truy bài còn ồn, chưa đạt kết quả cao. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ. - Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. +Nhựơc điểm: Vẫn còn một số em chưa mặc đồng phục đều, vẫn còn HS đi học muộn và ăn quà vặt. 3.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 17..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. - Hăng hái thi đua học tập mừng năm mới.. TUẦN: 17 Thứ hai ngày 29 tháng 12 năm 2014 Thi KTĐK cuối kỳ 1 ________________________________ Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2014 TOÁN Tiết 81: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Thực hiện được phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. 2.Kĩ năng: -Biết chia cho số có ba chữ số. 3.Thái độ: -HS có tính cẩn thận ,chính xác khi học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV: Bảng nhóm. 2.HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG 3-5’. Nội dung A.KTBC:. 1’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 10’. Hoạt động của GV -GV gọi HS lên bảng làm bài 81 350 : 187 -GV nhận xét.. Hoạt động của HS - HS lên bảng làm bài (có đặt tính), HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia số -HS nghe và ghi bài có nhiều chữ số cho số có 3 chữ số.. 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1a:Đặt -Bài tập yêu cầu làm gì ? tính rồi -Yêu cầu HS tự đặt tính tính. rồi tính.. -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. a)54322 346 1972 157. 25275 108 367 234. -Đặt tính rồi tính. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. 54322 346 25275 108 1972 157 367 234 2422 435.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 2422 0. 435 03. 86679 413 1079 405 09 -GV nhận xét HS.. 0 86679 1079 09. 03 413 405. - HS tiếp nối nêu cách chia.. 10' Bài 2. -GV gọi 1 HS đọc bài. - Có 18 kg muối chia đều 240 gói. Hỏi mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ?. 10' Bài 3a. 3’. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho chúng ta biết gì? + Cho ta biết: có 18 kg + Bài toán hỏi gì? muối chia đều vào 240 gói. + Mỗi gói có bao nhiêu + Khi làm bài chúng ta cần gam muối. chú ý điều gì? + Cần chú ý đổi đơn vị đo khối lượng vì hai đơn vị đo -GV yêu cầu HS tự tóm tắt khác nhau. và giải bài toán. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 240 gói : 18 kg 1 gói : ….g ? Bài giải 18 kg = 18 000 g Số gam muối có trong mỗi gói là : 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 gam - Gọi HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm -GV nhận xét. - Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7140 + Bài toán hỏi gì? m, chiều dài 105 m. - Tìm chiều rộng của sân bống đá. - HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. - Nêu cách tính chiều dài hình chữ nhật. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của sân bóng là:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 3. Củng cố, dặn dò. -Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. 7140 : 105 = 68 (m) Đáp số : 68 mét. TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: -Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lơi người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. 2.Thái độ:-Giáo dục HS yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK.  Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc. 2.HS: SGK,vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 3’ A.KTBC:. 2’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 12’ 2. Luyện đọc. 8- 3. Tìm hiểu 10’ bài. Hoạt động của GV - Gọi HS đọc truyện Trong quán ăn “Ba cá bống”. Sau đó nêu nội dung bài. - Nhận xét.. Hoạt động của HS. - Treo tranh minh họa giới thiệu bài. - Lắng nghe.. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Hỏi vời có nghĩa là gì? - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Đoạn kết bài, với giọng vui nhanh hơn.. - 1 HS khá đọc toàn bài. + Chuyện gì đã xảy ra với công chúa ? + Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ?. - HS đọc bài.. - HS đọc tiếp nối theo từng đoạn. - Vời có nghĩa là cho mời người dưới quyền. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng từng đoạn, cả lớp đọc thầm, và trả lời câu hỏi. + Cô bị ốm nặng. + Công chúa mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu cô có mặt trăng..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì ?. 8’. 4.Luyện đọc diễn cảm. + Nhà vua cho vời hết tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn lấy mặt trăng cho công chúa. + Các vị đại thần và các nhà + Họ nói rằng là đòi hỏi của khoa học nói với nhà vua như công chúa không thể thực thế nào về đỏi hỏi của công hiện được. chúa ? + Tại sao họ cho rằng đó là + Vì mặt trăng ở rất xa và điều không thể thực hiện rất to gấp hàng nghìn lần được? đất nước của nhà vua. + Chú hề cho rằng trước hết + Cách nghĩ của chú hề có gì phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng như khác với các vị đại thần và thế nào đã. Vì chú tin rằng các nhà khoa học ? cách nghĩ của trẻ con khác với người lớn. - Công chúa nghĩ rằng mặt + Tìm những chi tiết cho thấy trăng chỉ to hơn móng tay cách nghĩ của công chúa nhỏ của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ về mặt trăng rất khác với và được làm bằng vàng. người lớn? + Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm + Chú hề đã làm gì để có “mặt trăng” cho công chúa? ngay... + Thái độ của công chúa như + Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi thế nào khi nhận được món giường bệnh, chạy tung quà đó? tăng khắp vườn. - Ghi nội dung chính của bài. *Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS đọc phân vai đoạn văn. - Nhận xét HS.. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. - Luyện đọc theo cặp. - 3 cặp HS đọc. - 3 em đọc phân vai (dẫn truyện, chú hề, công chúa).. Em thích nhân vật nào trong - 2 đến 3 HS phát biểu. - Dặn HS về nhà đọc lại truyện? Vì sao? truyện và chuẩn bị bài “Rất - Nhận xét tiết học. nhiều mặt trăng ( tiếp theo )” +.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2013 TOÁN Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Thực hiện phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. 2.Thái độ: -HS có tính cẩn thận ,chính xác khi học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV: Biểu đồ vẽ như SGK. 2.HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ A.Ổn định tổ chức: 4' B.KTBC -GV gọi HS lên bảng yêu - 3 HS lên bảng làm bài (có cầu HS làm lại bài tập đặt tính), HS dưới lớp theo C. Bài mới dõi để nhận xét bài làm của 1a/89. 1’ 1. Giới thiệu -GV nhận xét HS. bạn. bài -HS nghe.. 10'. 9'. 2.Hướng dẫn luyện tập -Yêu cầu HS đọc đề sau đó Bài 1: Điền hỏi: Bài tập yêu cầu chúng số thích hợp ta làm gì ? vào ô trống -Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ?. -Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng.. -Là thừa số hoặc tích chưa biết trong phép nhân, là số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. - HS lần luợt nêu trước lớp, -Yêu cầu HS nêu cách tìm HS cả lớp theo dõi, nhận thừa số, tích chưa biết trong xét. phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa -2 HS lên bảng làm bài, mỗi biết trong phép chia. HS làm 1 bảng số, HS cả lớp -Yêu cầu HS làm bài. làm bài vào vở. -Yêu cầu HS cả lớp nhận -HS nhận xét. xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 2a: Đặt -GV chữa bài HS. tính rồi tính. - HS đọc bài. - Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc bài..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - 1 HS lên bảng làm bài (có -Yêu cầu HS tự đặt tính đặt tính), HS cả lớp làm bài rồi tính. vào vở. 39870 : 123 = 324 (dư 18) -HS nhận xét, sau đó 2 HS -Yêu cầu HS cả lớp nhận ngồi cạnh nhau đổi chéo vở xét bài làm trên bảng của cho nhau để kiểm tra. bạn. 11'. Bài 4 -GV nhận xét HS.. -HS cả lớp cùng quan sát.. -Số sách bán được trong 4 tuần. -HS nêu: Tuần 1 : 4500 cuốn +Đọc biểu đồ và nêu số Tuần 2 : 6250 cuốn sách bán được của từng Tuần 3 : 5750 cuốn Tuần 4 : 5500 cuốn tuần. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét và chữa bài. -Yêu cầu HS đọc các câu a) Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là: hỏi trong SGK và làm bài. 5500 - 4500 = 1000 (cuốn) b)Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3 là: 6250 - 5750 = 500 (cuốn) c)Trung bình mỗi tuần bán được là: (4500+6250+5750+5500): 4 =5500( cuốn) -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 91 / SGK. +Biểu đồ cho biết điều gì ?. 3’. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét HS. -Nhận xét tiết học.. -HS cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. -Hiểu từ ngữ trong bài. -Hiểu nội dung bài: cách nnghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh đáng yêu ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2.Thái độ: -Giáo dục HS yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168, SGK. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. 2.HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 3- A.KTBC: 5’. 2’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của GV -Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện và trả lời câu hỏi nội dung bài. -Nhận xét cách đọc từng HS. -GV treo tranh và hỏi : Tranh minh hoạ cảnh gì?. 8- 2. Luyện 10’ đọc -Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn chuyện (3 lượt HS đọc). GV chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . 8- 3. Tìm hiểu -GV đọc mẫu. 10’ bài +Nhà vua lo lắng về điều gì?. Hoạt động của HS - HS đọc và trả lời câu hỏi. -Tranh minh hoạ cảnh chú hề đang trò chuyện với công chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặt. - 1 HS đọc toàn bài. -HS đọc theo trình tự.. - HS nghe. +Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả sẽ ốm trở lại. +Vua cho vời các vị đại thần +Nhà vua cho vời các vị đại và các nhà khoa học đến để thần và các nhà khoa học đến nghĩ cách làm cho công chúa.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> để làm gì?. 8’. 4.Luyện đọc diễn cảm. 3’ 5. Củng cố, dặn dò. không thể nhìn thấy mặt trăng. + Vì mặt trăng ở rất xa và rất +Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các nhà khoa học lại to, toả sáng rộng trên không làm cách nào làm cho công không giúp được nhà vua? +Chú hề đặt câu hỏi với công chúa không nhìn thấy được. chúa về hai mặt trăng để làm +Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế gì? nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô. +Công chúa trả lời thế nào? +Khi mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ra ngay chỗ ấy. Khi ta cắt một bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên… Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy. -Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho -Đọc và trả lời: cách nhìn của các bạn trả lời. trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn - Gv ghi nội dung chính lên -2 HS nhắc lại. bảng: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. -Giới thiệu đoạn văn cần đọc: -Làm sao mặt trăng lại chiếu sáng trên trời trong khi nó đang nằm trên cổ công chúa nhỉ?...... -Mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy…/Giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần. Nàng đã ngủ. -Tổ chức cho HS đọc phân vai. -Yêu cầu 3 HS đọc phân vai (chú hề, công chúa, người dẫn chuyện). -Nhận xét giọng đọc. +Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. -Luyện đọc trong nhóm. -3 cặp HS đọc.. -3 HS phân vai, cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc.. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> CHÍNH TẢ MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng:-Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a, 3. 2.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: - Phiếu ghi nội dung bài tập 2a, 3. 2.HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3- A.KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho - HS thực hiện yêu cầu. 5’ 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: cặp da, gia dụng, lật đật, lấc cấc, lấc xấc, vật nhau. - Nhận xét về chữ viết của B. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu HS. - Lắng nghe. bài - Tiết chính tả hôm nay, các em nghe-viết đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao và làm bài 2.Hướng dẫn tập chính tả phân biệt l / n 22’ HS nghe- 1 HS đọc thành tiếng. hoặc ât / ât. viết * Tìm hiểu nội dung đoạn + Mây theo các sườn núi văn trườn xuống, mưa bụi, hoa - Gọi HS đọc đoạn văn. + Những dấu hiệu nào cho cải nở vàng trên sườn đồi, biết mùa đông đã về với rẻo nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã cao. lìa cành. - Các từ ngữ: sườn núi, trườn xuống, chít bạc, nhẵn * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, nhụi, khua lao xao,… dễ lẫn khi viết chính tả và - Nghe GV đọc và viết bài. luyện viết. * Nghe- viết chính tả - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ /.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 810’ 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a. 15 phút ). Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy - Dùng bút chì, đổi vở cho định. nhau để soát lỗi, chữa bài. * Soát lỗi - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Nhận xét bài viết của HS. - GV đọc bài chính tả.. + Bài yêu cầu gì?. - HS đọc bài. + Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu l hoặc n. - Đại diện hai nhóm lên thi điền tiếng vào phiếu.. - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. - HS chữa bài. Bài 3. - Gọi HS đọc bài và bổ sung. -1 HS đọc thành tiếng yêu - Kết luận lời giải đúng: cầu trong SGK. - Hai nhóm cử đại diện lên Loại, lễ, nổi. thi. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tổ chức thi làm bài (thi tiếp sức). GV chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS - Dùng bút chì viết vào vở lời giải đúng: chỉ chọn 1 từ ). - Nhận xét tuyên dương + giấc, làm, xuất, nửa, lấc nhóm thắng cuộc, làm đúng, láo, cất, lên, nhấc, đất, lảo, thật, nắm. nhanh. - 1 HS đọc lại toàn bài.. 2’ 4. Củng cố, dặn dò. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Thứ tư ngày 31 tháng 12 năm 2014 BUỔI CHIỀU TOÁN Tiết 83:DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chẵn, số lẻ. 2.Kĩ năng:-Áp dụng dấu hiệu đó vào làm bài tập. 3.Thái độ:-HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV: Bảng phụ.Phấn màu. 2.HS: SGK,vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3- A.Ổn định tổ 5’ chức: B.KTBC: - Gọi HS chữa bài 3/90 - 1HS lên chũa bài Bài giải Số bộ đồ dùng Sở Giáo dục Đào tạo nhận về là: 40 x 468 = 18 720 ( bộ ) Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là : 18 720 : 156 = 120 (bộ ) C. Bài mới Đáp số : 120 bộ 1’ 1. Giới thiệu bài - Nghe và ghi đầu bài. - Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. 10’ 2. GV cho HS tự phát -HS thảo luận nhóm: Tự tìm hiện ra dấu vài số chia hết cho 2 và không hiệu chia hết -GV cho HS so sánh đối chia hết cho 2 cho 2 +Chia hết cho 2: 12, 24, 48, chiếu và rút ra kết luận về 50, 36,… dấu hiệu chia hết cho 2 +Không chia hết cho 2: 13, 21, 35, 77, 89, … -HS nêu kết quả -Sau đó cho HS nhận xét -HS nhận xét – nhắc lại gộp lại: “Các số có chữ số tận cùng là: 0,2, 4 ,6, 8 thì.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> chia hết cho 2” - GV tiếp tục cho Hs quan -HS tìm: 13, 21, 35, 77, 89,… sát để tìm những số không chia hết cho 2: Các số có tận cùng là: 1,3,5,7,9 thì không chia hết cho 2 -GV cho một vài HS nêu kết -Các số có chữ số tận cùng là: luận trong bài học 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.. 20’ 3. Thực hành Bài 1. Bài 2. Bài 3. Bài 4. -Hs nhắc lại - GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. - Các số chia hết cho 2 gọi là -GV giới thiệu cho HS biết số chẵn: 0,2,4,6,8,…. số chẵn và số lẻ -Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ : 1,3,5,7,9,… - GV cho HS chọn ra những -1 em đọc yêu cầu bài – thảo luận nhóm đôi. số chia hết cho 2 -2 em trình bày kết quả, HS khác nhận xét. a. Số chia hết cho 2 là: 98; -Gọi vài hs đọc giải thích 1000; 744; 7536; 5782. bài làm b. Số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84 683; 8401. - 2 em ngồi cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau. a. 42; 78; 56; 34. b. 721; 453. -Gv cho HS đọc yêu cầu của - 1 em đọc yêu cầu bài và tự làm vào vở. Sau đó cho HS bài sau đó Hs làm vào vở. lên bảng viết kết quả, cả lớp bổ sung. a)346; 364; 436; 634. b) 635; 653; 563; 365. - HS đọc bài và nêu yêu cầu. -Gọi HS đọc đề và nêu yêu - HS làm bài vào vở. cầu. - HS đọc bài của mình. a) 340; 342; 346; 348; 350. b) 8347; 8349;8351; 8353; 8355; 8357. - Yêu cầu HS làm bài. -2 Hs nêu : Các số có chữ số +Các số như thế nào thì tận cùng là: 0,2, 4 ,6, 8 thì chia hết cho 2? chia hết cho 2.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 3’. -HS nghe 4. Củng cố, dặn dò. -Về chuẩn bị bàisau: “Dấu hiệu chia hết cho 5” -Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀM GÌ?. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì?(nội dung ghi nhớ) 2.Kĩ năng: - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu ( BT1, BT2, mục 3) viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì?( BT3, mục III). 3.Thái độ: - Biết cách dùng câu kể Ai làm gì? Trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: -Giấy khổ to và bút dạ. 2.HS: SGK,vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3- A.KTBC: -Yêu cầu 4 hS lên bảng viết 4 5’ câu kể tự chọn theo các yêu - 4 HS viết bảng lớp. cầu ở BT2. B. Bài mới -Nhận xét. 1’ 1. Giới thiệu bài -Viết trên bảng câu văn: - Hs đọc câu văn. Chúng em đang học bài. +Câu văn: Chúng em đang +Đây là kiểu câu gì? học bài là câu kể. -Câu văn trên là câu kể. -Lắng nghe. Nhưng trong câu kể có nhiều ý nghĩa. Vậy câu này có ý nghĩa như thế nào? Các em 2.Phần nhận cùng học bài hôm nay. 12’ xét -Gọi HS đọc yêu cầu và nội -1 HS đọc yêu cầu NX 1. dung. - 2 em đọc đoạn văn. -Viết bảng : Người lớn đánh -1 HS đọc yêu cầu NX 2. trâu ra cày. -1 HS đọc câu văn. -Trong câu văn trên: từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, Laéng nghe. từ chỉ người hoạt động là người lớn. -Nhận xét, kết luận lời giải -1 HS đọc thành tiếng. đúng. Nhận xét 3:-Gọi HS đọc yêu +Là câu: Ngưới lớn làm gì? cầu. +Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt -Hỏi : Ai đánh trâu ra cày? động là gì?.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 3. Ghi nhớ 34’ 4. Luyện tập Bài 1. +Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta nên hỏi như thế nào? -Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể (1 hs đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động, 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động) -Nhận xét phần HS đặt câu và kết luận câu hỏi đúng. +Câu kể Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào? -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì?. 15’. Bài 2. Bài 3. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. -Gọi HS đọc bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS chữa bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau.. -2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi. -Lắng nghe. - Hs trả lời theo ý hiểu. -3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Tự do đặt câu. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. -1 HS chữa bài của bạn trên bảng Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. -1 HS đọc thành tiếng. -3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở.. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ viết tắt ở dưới là CN,VN .Gạch giữa CN và VN dấu gạch (/) -1 HS đọc thành tiếng. -HS tự viết bài vào vở, gạch -Gọi HS đọc yêu cầu. chân bằng bút chì dưới -Yêu cầu HS tự làm bài, GV những câu hỏi Ai làm gì? 2 hướng dẫn những em gặp HS ngồi cùng bàn đổi vở khó khăn. cho nhau để chữa bài. -Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi -3 HS trình bày. dùng từ, đặt câu và cho điểm -HS nêu HS viết tốt. -Hỏi: câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận nào? Cho ví -Hs lắng nghe dụ? -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> -Nhaän xeùt tieát hoïc.. Tiết 4:. Kỹ thuật. CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 3) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. -Cắt, khâu được túi rút dây. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. -Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Vật liệu và dụng cụ cần thiết: +Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). +Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. bài cũ B. Bài mới -Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, - Nghe và ghi đầu bài. 1. Giới thêu sản phẩm tự chọn" 2’ thiệu bài 2. Thực 22’ hành tiếp -Kiểm tra kết quả thực hành tiết 1 của HS ở tiết 1 và yêu cầu HS -HS nêu các bước khâu túi rút dây. nhắc lại các bước khâu túi rút dây. -Hướng dẫn nhanh những -HS theo dõi. thao tác khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột. -GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành. -HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng. 12’ 3. Đánh giá kết quả học -GV tổ chức cho HS trưng tập của HS. bày sản phẩm thực hành..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng. +Khâu phần thân túi và phần luồn dây đúng kỹ thuật. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm, không bị tuột chỉ. +Túi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập như : phấn, tẩy…). +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định -GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm thực hành.. - 2 HS đọc các tiêu chí. - HS trưng bày sản phẩm.. -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà tiếp tục thực hành để sản phẩm được đẹp hơn.. -HS lắng nghe. -HS cả lớp.. Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2015 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Tiết 84:DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-Biết dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. 2.Kĩ năng: -HS biết áp dụng dấu hiệu trên vào làm bài tập. 3.Thái độ: -HS có tính cẩn thận ,chính xác khi học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV:Bảng phụ. Phấn màu. -HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. TG Nội dung 3- A.Ổn định 5’ tổ chức: B.KTBC:. 1’. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2.Hướng 12’ đẫn tìm dấu hiệu chia hết cho 5. 17’ 3. Thực hành Bài 1. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. +Các số như thế nào thì chia hết cho 2? +Em nhận biết các số chia hết cho 2 qua dấu hiệu nào? +Các số như thế nào thì không chia hết cho 2? - GV nhận xét.. - HS nêu: Các số có chữ số tận cùng là: 0,2, 4 ,6, 8 thì chia hết cho 2 - Các số có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.. -Hs lắng nghe.. -GV cho HS nêu ví dụ về các số chia hết cho 5, các số không chia hết cho 5 viết thành 2 cột. Sau đó cho Hs chú y đến các số chia hết cho 5, rút ra nhận xét: Các số có tận cùng là chữ số 0 hoặc chữ số 5 thì chia hết cho 5. -GV tiếp tục cho HS chú ý đến cột ghi phép tính không chia hết cho 5 từ đó nêu được những số không chia hết cho 5 là các số tận cùng không phải là 0; 5. -GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5. -GV: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.. - HS thảo luận nhóm đôi tìm và nêu kết quả. -Hs nhắc lại nhận xét.. - Hs nhắc lại: “Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5”.. - HS đọc bài. - HS thực hành.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Gọi HS đọc bài. - Cho Hs nêu miệng. -HS đọc và giải thích theo nhóm đôi a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945. b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553.. -Gv nhận xét tuyên dương.. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 1 Hs làm bài trên bảng a. 150 < 155 < 160 b. 3575 < 3580 < 3585 c. 335; 340; 345; 350; 355; 360.. Bài 2 - Gọi HS đọc bài. Cho Hs làm bài vào vở, sau đó cho hs ngồi gần nhau kiểm tra kết quả cho nhau. -Gv nhận xét Bài 4. 2’ 4. Củng cố, dặn dò. - HS đọc bài. - HS thảo luận nhóm 4 tìm -Cho HS nêu đề bài. và ghi trên giấy khổ to, nhóm nào xong trước dán bảng. -HS trình bày, nhận xét bổ sung. a. Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 660; 3000. b. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35; 945. - Các số có chữ số tận cùng là 0 thì vùa chia hết cho 2 + Nêu dấu hiệu vừa chia hết vùa chia hết cho5. cho 5 vùa chia hết cho 2? - Các số có tận cùng là 0, 2, + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. -Các số có chữ số tận cùng + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Nhận xét tiết học.. -HS lắng nghe.. KỂ CHUYỆN MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 1.Kiến thức và kĩ năng: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu HS kể lại được câu chuyện "Một phát minh nho nhỏ"; rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra những điều bổ ích và lí thú. 2.Thái độ: -Giáo dục HS thích tìm hiểu thế giới xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: - Tranh minh hoạ trang 167/SGK. -HS: SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 4’ A.KTBC:. 2’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 10’ 2.Giáo viên kể chuyện. Hoạt động của GV -Gọi 2 HS kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. -Nhận xét từng HS. -Thế giới quanh ta có rất nhiều điều thú vị. Hãy thử một lần khám phá các em sẽ thấy ham thích ngay. Câu chuyện Một phát minh nho nhỏ mà các em sẽ được nghe kể hôm nay. Kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong thế giới tự nhiên của nhà bác học người Đức khi còn nhỏ, Bà tên là Ma-ri-a Gô-e-pớt Mayơ (sinh năm 1906 mất năm 1972). Hoạt động của HS -2 HS kể chuyện.. -Lắng nghe.. - HS lắng nghe.. -GV kể chuyện lần 1: chậm rãi, thong thả, phân biệt được - HS nghe kết hợp quan lời nhân vật. sát tranh. -GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. Tranh 2: Ma-ri-a tò mò len ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa ở bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em. Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé vừa.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 20’ 3.HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. phát hiện. Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho 2 em.. -. - HS kể chuyện trao đổi Kể trong nhóm: với nhau về ý nghĩa -Yêu cầu HS kể trong nhóm chuyện. và trao đổi với nhau về ý - HS kể chuyện trong nghĩa của chuyện. GV đi giúp nhóm đôi. đỡ các nhóm gặp khó khăn Kể trước lớp -2 nhóm HS kể, mỗi HS -Gọi HS thi kể nối tiếp. chỉ kể về nội dung một bức -Gọi HS kể toàn chuyện. tranh. -GV khuyến khích HS dưới -3 HS thi kể. lớp đưa ra câu hỏi cho bạn kể. +Theo bạn Ma-ri-a là người +Nếu chịu khó quan sát, thế nào? suy nghĩ, ta sẽ phát hịên ra +Câu chuyện muốn nói với nhiều điều bổ ích và lí thú chúng ta điều gì? trong thế giới xung quanh. +Muốn trở thành HS giỏi cần phải biết quan sát, tìm +Bạn học tập ở Ma-ri-a điều tòi, học hỏi, tự kiểm gì? nghiệm những điều đó từ +Bạn nghĩ rằng có nên tò mò thực tiễn. như Ma-ri-a không? -Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi . +Chỉ có tự tay mình làm +Câu chuyện giúp em hiểu điều đó mới biết chính xác điều gì? được điều đó đúng hay sai. - HS về nhà kể lại chuyện -Nhaän xeùt tieát hoïc. cho người thân nghe.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 1.Kiến thức và kĩ năng:- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? ( nội dung ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập ( mục III) 2.Thái độ: -HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV:-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1 phần nhận xét. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT2 phần luyện tập. 2.HS:-SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3- A.KTBC: + Câu kể Ai làm gì? có -1 HS đứng tại chỗ nêu. 5’ những bộ phận nào? B. Bài mới 1. Giới thiệu -Viết lên bảng câu văn : Nam 3’ bài đang đá bóng. -Đọc câu văn. -Tìm vị ngữ trong câu trên. Nam / đang đá bóng. VN -Xác định từ loại của vị ngữ -Vị ngữ trong câu là động trong câu. từ. 2.Phần nhận 12’ Nhận xét 1: xét -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS đọc thành tiếng. -Nhận xét, kết luận lời giải -Trao đổi, thảo luận cặp đúng. đôi. -Các câu 4,5,6 cũng là câu kể -1 HS lên bảng gạch chân nhưng thuộc kiểu câu Ai thế các câu kể bằng phấn màu, nào? Các em sẽ được học kĩ ở HS dưới lớp gạch bằng chì tiết sau. vào VBT. Nhận xét 2:-Yêu cầu HS tự -Nhận xét bổ sung bài bạn làm bài. làm trên bảng. -Gọi HS nhận xét, chữa bài. -1 HS lên làm bảng lớp, cả -Nhận xét, kết luận lời giải lớp làm bằng bút chì vào đúng. VBT. +Vị ngữ trong câu nêu lên -Nhận xét, chữa bài bạn làm hoạt động của người, của vật trên bảng. trong câu. -Vị ngữ trong câu trên do Nhận xét 3: động từ và các từ kèm theo +Vị ngữ trong câu kể Ai làm nó (cụm động từ ) tạo gì? Nêu lên hoạt động của thành. con người, của vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá) - Lắng nghe. Nhận xét 4: -Gọi HS trả lời và nhận xét. -Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Có thể là động từ hoặc động từ kèm theo các từ ngữ. HS đọc yêu cầu và nội dung. Phát biểu theo ý hiểu..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 3. Ghi nhớ 3’ 4. Luyện tập 15’ Bài 1. -Gọi HS đọc bài. -Phát giấy và bút dạ cho 2 nhóm hS. HS làm bài trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. +Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn. VN +Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. VN -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài.. Bài 2. Bài 3. 3’. phụ thuộc gọi là cụm từ. -Gọi HS đọc phần ghi nhớ. -Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì?. 5. Củng cố, dặn dò. -3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. -Tự do đặt câu: -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động theo cặp. HS nhận xét, bổ sung phiếu. -Chữa bài +Thanh niên / đeo gùi vào rừng. VN +Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. VN -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS lên bảng làm, HS khác làm bài vào VBT. -Nhận xét, chữa bài trên bảng. -1 HS đọc thành tiếng.. -Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng. -Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng. +Trong tranh, những ai đang -Quan sát và trả lời câu hỏi. làm gì? -Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây. Dưới bóng -Gọi HS đọc bài làm. GV cây, mấy bạn nam đang đọc chữa lỗi dùng từ, diễn đạt và báo. cho HS -Tự làm bài. -3 HS trình bày. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. TẬP LÀM VĂN. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: -Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn( nội dung ghi nhớ)..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> -Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn ( BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát chiếc bút. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV:-Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng phụ. 2.HS: SGK.vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A.KTBC: -Trả bài viết: Tả một đồ chơi mà em thích. -Nhận xét chung về cách viết -HS nghe B. Bài mới văn của HS. 1’ 1. Giới thiệu bài 12’ 2.Phần nhận Nhận xét 1,2,3: xét -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng, cả -Gọi HS đọc bài Cái cối tân. Yêu cầu HS theo dõi trao đổi lớp theo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn và trả lời câu hỏi. văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn. -Lần lượt trình bày. -Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng: +Đoạn 1: (mở bài): Giới thiệu về cái cối được tả trong bài. +Đoạn 2: (Thân bài): Tả hình dáng bên ngoài của cái cối. Đoạn 3: (Thân bài): Tả hoạt động của cái cối. +Đoạn 4: (Kết bài): Nêu cảm nghĩ về cái cối. + Đoạn văn miêu tả đồ vật có - Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật ý nghĩa như thế nào? được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó. +Nhờ đâu em nhận biết được +Nhờ các dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn đoạn văn có mấy đoạn. trong bài văn. 3’ 3. Ghi nhớ -3 HS đọc thành tiếng, cả -Gọi HS đọc nội dung phần lớp đọc thầm. ghi nhớ. 15’ 4. Luyện tập Bài 1 -Gọi HS đọc nội dung và yêu -2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung, yêu cầu của bài. cầu. -2 HS ngồi cùng bàn trao.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> -Gọi HS trình bày. a. Bài văn gồm có 4 đoạn: b. Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút. c. Đoạn 3: Tả cái ngòi bút. d. -Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS sử dụng ngòi bút.. đổi, thảo luận, dùng bút chì đánh dấu vào VBT. -Tiếp nối nhau thực hiện từng yêu cầu. -Lắng nghe.. Bài 2. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc HS: +Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết hết bài. +Quan sát kĩ về: Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặt điểm riêng mà cây bút của em không giống cái bút của bạn. +Khi tả, cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cây bút. -Gọi HS trình bày. +Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì? -Nhận xét tiết học.. -1 HS đọc thành tiếng.. -Lắng nghe. - HS tự viết bài.. - 5 HS trình bày. -Hs trả lời - HS về nhà quan sát kĩ chiếc cặp sách của em.. Thứ sáu ngày 3 tháng 1 năm 2014 Tiết 1:. Toán. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> -. I. MỤC TIÊU:. Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. TG 3-5’. 2’. 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra -GV cho vài HS nhắc lại dấu bài cũ hiệu chia hết cho 5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5 -GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới - Các em đã biết dấu hiệu thiệu bài chia hết cho 2. dấu hiệu chia hết cho 5. Tiết học này cô cùng các con luyện tập. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: GV cho HS làm miệng đồng thời giải thích cách làm. Bài 2. Bài 3. Hoạt động của học sinh - 2 HS nhắc lại và cho ví dụ các Hs khác nhận xét bổ sung.. - Nghe và ghi bài.. - HS đọc bài và nêu yêu cầu. -HS làm việc nhóm đôi, đại diện nhóm nêu kết quả làm việc. a. Các số chia hết cho 2 là: 4568; 66 814; 2050; 3576; 900. b. Các số chia hết cho 5 là: 2050; 900; 2355. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. GV cho HS tự làm bài sau đó - HS làm bài vào vở. - 2 em lên bảng viết. gọi HS nêu kết quả. - HS tiếp nối nhau nêu bài làm của mình và giải thích cách làm. a) 526; 312; 128. b) 555; 120; 985. -GV nhận xét tuyên dương. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. Cho HS thảo luận nhóm 4, -HS làm vào phiếu. 2 nhóm đại diện nhóm trình bày. dán phiếu và nêu kết quả. HS khác nhận xét. a. Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Gv nhận xét tuyên dương Bài 4. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. -GV cho HS nhận xét khái quát kết quả phần a của bài 3 và nêu số có số tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324. c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 480; 2000; 9010. - HS đọc bài, nêu yêu cầu.. -HS nêu miệng : Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0.. + Nêu dấu hiệu chia hết cho - HS nêu. 2? + Nêu dấu hiệu chia hết cho - HS nêu. 5? -Nhận xét tiết học. Dặn HS về -HS lắng nghe nhà làm lại bài 3 vào vở và chuẩn bị tiết sau.. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn(BT1) - Viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách ( Bt2, BT3). 2.Thái độ :Yêu thích tìm hiểu cái hay cái đẹp về đồ vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 1.GV: Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng phụ . 2.HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3- A.KTBC: -Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ -2 HS đọc thuộc lòng. 5’ của tiết trước. -HS đọc đoạn tả bao quát -2 HS đọc bài văn của mình. B. Bài mới chiếc bút của em. 1’ 1. Giới thiệu bài -Tiết học hôm nay các em sẽ -Lắng nghe. được luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. Với 30’ 2.Hướng dẫn đề bài là miêu tả chiếc cặp. HS làm bài tập Bài 1 -1 HS đọc. -Gọi HS đọc bài. -Yêu cầu HS trao đổi và thực -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. hiện yêu cầu. -Tiếp nối trình bày, nhận -Gọi HS trình bày và nhận xét. xét. Sau mỗi phần GV kết luận, chốt lời giải đúng. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. b. Đoạn 1: Đó là chiếc cặp màu đỏ tươi… đến sáng long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp) +Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt … đến đeo chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). +Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy … đến và thước kẻ. (Tả cấu tạo bên trong của cặp). c. Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ: +Đoạn 1: Màu đỏ tươi… +Đoạn 2: Quai cặp … +Đoạn 3: Mở cặp ra… Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS quan sát chiếc -Quan sát cặp, nghe GV gợi cặp của mình và tự làm bài, ý và tự làm bài. chú ý nhắc HS: +Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> cặp (không phải cả bài, không phải bên trong). +Nên viết theo các gợi ý. +Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn khá. +Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. -Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi - 5 HS trình bày. dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt. Bài 3 - Gọi HS đọc bài. GV nhắc HS lưu ý chỉ viết một đoạn tả bên trong chiếc cặp. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý -HS làm bài vào vở. - 3 HS làm bài vào bảng nhóm. - HS làm bài xong thì dán bảng nhóm lên trên bảng lớp và trình bày. - HS dưới lớp nhận xét, bình chọn bạn viết hay. -Hs lắng nghe. -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn: Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em. -Nhận xét tiết học. Tiết 4:. Sinh hoạt lớp. NHẬN XÉT TUẦN 17 I. Mục tiêu : Giúp HS: - Duy trì các nếp có sẵn. - Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 17 - Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo. II. Các nội dung chính. 1. Nhận xét - Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 2. Giáo viên lên nhận xét chung:. + Ưu điểm : * Về đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. - Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường. - Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. *Về học tập: - Nhìn chung các em có ý thức học , trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . - Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 17. - Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học. *Về nề nếp: - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định. _Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ. - Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. 3.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 18. -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. - Hăng hái thi đua học tập mừng năm mới.. TUẦN 18 Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2015 CHÀO CỜ _________________________________ TIN HỌC GV bộ môn dạy _________________________________ TOÁN Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: -Biết dấu hiệu chia hết cho 9. -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. 2.Thái độ: HS cẩn thận chính xác khi học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Bảng nhóm..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> 2.HS: SGK,vở ghi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của GV 3’ A.KTBC: +Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. B. Bài mới -GV nhận xét . 1’ 1. Giới thiệu bài “Dấu hiệu chia hết cho 9” 2. HD tìm 12’ dấu hiệu -GV cho HS nêu vài ví dụ về chia hết cho các số chia hết cho 9, các số 9 không chia hết cho 9, viết thành 2 cột. 20’ 4. Luyện tập Bài 1:. Bài 2:. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng nêu, HS khác nhận xét. - Ghi và nhắc lại tên bài. -Thảo luận nhóm đôi và nêu ví dụ. 9:9=1 13: 9= 1 dư 4 72:9=8 182: 9= 20 dư 2 657:9=73 457: 9= 50 dư 7 …….. -Cho HS thảo luận để rút ra -HS thảo luận và phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.(Nếu ý kiến. Cả lớp cùng bàn HS lúng túng, GV có thể gợi luận và đi đến kết luận ý để HS xét tổng của các chữ “Các số có tổng các chữ số số.) chia hết cho 9 thì chia hết cho 9” -Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 5 HS đọc. trong bài học. -HS nhẩm tổng các chữ số ở - GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét cột bên phải và nêu nhận xem các số không chia hết xét: “Các số có tổng các chữ cho 9 có đặc điểm gì? số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9” -Cuối cùng GV cho HS nêu -Vài HS nêu: Muốn biết một căn cứ để nhận biết các số số có chia hết cho 2 hoặc 5 chia hết cho 2,5,9. hay không ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào tổng các chữ số của -GV yêu cầu HS nêu cách số đó. làm và cùng HS làm mẫu một - HS đọc bài và nêu yêu số . cầu. VD: Số 99 có tổng các chữ số là: 9+9=18. Số 18 chia cho 9 được 2,Ta chọn số 99. -Cho HS làm bài. -HS tự làm bài vào vở nháp dựa vào số đã làm mẫu. -HS trình bày kết quả: Các số chia hết cho 9 là: 99; 108; -Cho HS tiến hành làm như 5643; 29385. bài 1 (chọn số mà tổng các -HS làm bài vào vở –2 HS chữ số không chia hết cho 9) làm bảng lớp..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> -GV cùng HS sửa bài.. + Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097.. - GV hướng dẫn HS làm bài.. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS tiếp nối nhau nêu miệng. - HS đọc bài, nêu yêu cầu.. Bài 3:. - GV cùng HS nhận xét. Bài 4 - GV cho HS nhắc lại đề bài .. -Gv nhận xét tuyên dương.. 3’ 5. Củng cố, dặn dò. -Gọi 2 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9. -Dặn HS về xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3” -Nhận xét tiết học.. -Hs tự làm bài- thảo luận nhóm 3- thi đua viết nhanh, viết đúng. -Một HS đọc lại các số đã hoàn chỉnh. -HS lớp làm vào vở. -HS nhận xét bài làm –sửa sai. 315 135 225 -Thực hiện yêu cầu.. TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếng sáo diều. 2.Thái độ: Giáo dục HS tính kiên trì trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV:-Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.  Giấy khổ to và bút dạ. 2.HS: SGK,vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2’ 1. Giới thiệu -Trong tuần này các em sẽ ôn -HS lắng nghe. bài tập và kiểm tra lấy điểm HK I. 15’ 2. Kiểm tra -Cho HS lên bảng gấp thăm -Lần lượt từng HS gắp.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> tập đọc. bài đọc.. -Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Cho điểm trực tiếp HS (theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo). -Chú ý: Tuỳ theo chất lượng và số lượng HS của lớp mà GV quyết định số lượng HS được kiểm tra đọc. Những HS chưa đạt yêu cầu GV không lấy điểm mà dặn HS về nhà chuẩn bị để kiểm tra vào tiết sau. 20’ 3. Lập bảng tổng kết. thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét.. -1 HS đọc thành tiếng. - HS nêu.. -Gọi HS đọc yêu cầu. - 4 HS đọc thầm lại các +Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ điểm truyện kể, trao đổi và làm bài. trên ? -Yêu cầu HS tự làm bài trong -Cử đại diện dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận nhóm. GV đi giúp đỡ các xét, bổ sung. nhóm gặp khó khăn. -Nhóm xong trước dán phiếu -Chữa bài (nếu sai). trên bảng, đọc phiếu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Teân baøi Taùc giaû Noäi dung chính Nhaân vaät Ông trạng thả Trinh Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn Hiền diều Đường hiếu học. “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, Bạch Thái Bưởi Bạch Thái nhờ có chí, đã làm nên nghiệp Bưởi lớn. Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên Leâ-oâ-naùc-ñoâ ña Vintrì khổ luyện đã trở thành xi danh hoạ vĩ đại. Người tìm Lê Quang Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo Xi-oân-coáp-xki đường lên các Long... đuổi ước mơ, đã tìm được vì sao đường lên các vì sao..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Văn hay chữ tốt Chú Đất Nung (phần 1-2). Nguyễn Kiên. Trong quán ăn A-leách“Ba cá bống” xaây-Toânxtoâi Rất nhiều mặt Phơ-bơ trăng (phần1-2). Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác. Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.. Cao Bá Quát Chú Đất Nung. Bu-ra-ti-noâ. Coâng chuùa nhoû. 4 .Củng cố, dặn dò: (2’). - HS nghe. -Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho ôn tập tiết 2.. Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2015 TOÁN Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Biết dấu hiệu chia hết cho 3. 2.Kĩ năng: -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. 3.Thái độ: -HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV: bảng nhóm. 2.HS: SGK.vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1' A.Ổn định tổ chức: 3’ B.KTBC: +Nêu dấu hiệu chia hết cho 9. - 3 Hs nêu, HS khác nhận -GV nhận xét. xét. C. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu “Dấu hiệu chia hết cho 3”.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> bài 2. Hướng 12’ dẫn tìm dấu - GV cho HS nêu vài ví dụ về hiệu chia hết các số chia hết cho 3, các số cho 3 không chia hết cho 3,viết thành 2 cột.. - HS tiếp nối nêu: 12:3= 4 25:3= 8dư 1 333:3=111 347:3= 11dư 2 459:3= 153 517:3= 171dư 3 ……….. -Cho HS thảo luận bàn để rút - HS thảo luận và phát biểu ra dấu hiệu chia hết cho 3. ý kiến. Cả lớp cùng bàn (Nếu HS lúng túng, GV có luận và đi đến kết luận thể gợi ý để HS xét tổng của “Các số có tổng các chữ số các chữ số.) chia hết cho 3 thì chia hết cho 3” Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - GV nêu tiếp: Bây giờ ta xét xem các số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì?. 20’ 3. Luyện tập Bài 1:. - 5 HS đọc. -HS nhẩm tổng các chữ số ở cột bên phải và nêu nhận xét “Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3”. -GV yêu cầu HS nêu cách -Hai HS nêu cách làm. làm và cùng HS làm mẫu một số. VD: Số 231 có tổng các chữ số là: 2+ 3+ 1= 6. Số 6 chia cho 3 được 2, ta chọn số 231 - HS tự làm bài vào vở dựa - Cho HS làm bài. vào số đã làm mẫu. -HS trình bày kết quả: * Các số chia hết cho 3 là:231; 1872; 92 313. Bài 2 - Cho HS tiến hành làm như bài 1(chọn số mà tổng các chữ số không chia hết cho 3) -GV cùng HS sửa bài. Bài 3. Bài 4:. - Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu. - Gọi 1 HS làm mẫu: Số 531 chia hết cho 3 vì 5+ 3+ 1= 9; 9: 3 = 3. 9 chia hết cho 3. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. -HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng lớp ghi kết quả và nêu cách làm. * Các số không chia hết cho 3 là: 502; 6823; 55 553; 641 311. - 1 em nêu yêu cầu bài: viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3. - 3 HS lên bảng viết. - HS làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> -GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài -GV cho HS nhắc lại đề bài. 56. ; 79. ;2. 35.. -GV nhận xét tuyên dương 3’ 5. Củng cố, dặn dò. + Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. -HS tự tìm số thích hợp để điền vào ô trống .(Hs thảo luận nhóm 2, thi đua điền nhanh, điền đúng) - Đại diện 3 nhóm lên dán phiếu và trình bày cách điền số. -Cả lớp sưả bài. 567 ; 792 ; 2835 -HS nêu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.. -Hai HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. -Dặn HS về xem trước bài “Luyện tập”. -Nhận xét tiết học.. TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). 2.Thái độ:- HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1). 2.HS:-SGK,vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ 1. Giới -Nêu mục tiêu tiết ôn tập và - Nghe và ghi bài. thiệu bài ghi bài lên bảng. 15’ 2. Kiểm tra đọc -Cho HS lên bảng gấp thăm -Lần lượt từng HS gắp thăm bài đọc. bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> -Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. 10’ 3. Ôn tập -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. về kĩ năng -Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi đặt câu dùng từ, diễn đạt cho từng HS. -Nhận xét, khen ngợi những HS đặt câu đúng hay. a) Từ xưa đến nay, nước ta chưa có người nào đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta./… b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh hoạ./. 10’ 4. Sử dụng thành ngữ, tục ngữ. HS lên gắp thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt. Ví dụ: c) Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị luật phi thường./… d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./ Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp. e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản./…. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện./… -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, -Gọi HS đọc yêu cầu BT 3. thảo luận và viết các thành -Yêu cầu HS trao đổi, thảo ngữ, tục ngữ. luận cặp đôi và viết các thành -HS trình bày, nhận xét. ngữ, tục ngữ vào vở. -Gọi HS trình bày và nhận xét. -Có chí thì nên. -Nhận xét chung, kết luận lời -Có công mài sắt, có ngày nên giải đúng: kim. * Nếu bạn em có quyết tâm -Người có chí thì nên. học tập, rèn luyện cao. Nhà có nền thì vững. -Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. -Lửa thử vàng, gian nan thử * Nếu bạn em nản lòng khi sức. gặp khó khăn ? -Thất bại là mẹ thành công..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> * Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác ?. 2’. 4. Củng cố, dặn dò. -Thua keo này, bày keo khác. -Ai ơi đã quyết thì hành. Đã đan thì lận tròn vành mới thôi ! -Hãy lo bền chí câu cua. Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai ! -Đứng núi này trông núi nọ.. +Nếu còn thời gian, GV cho HS tập nói cả câu khuyên bạn trong đó có sử dụng thành ngữ phù hợp với nội dung. +Nhận xét. -Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2) 2.Thái độ:- HS cần học tập đức tính kiên trì vượt khó trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1). - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trang 113 và hai cách kết bài trang 122 / SGK. 2.HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3’ A.KTBC: - Gọi HS đọc các câu thành - HS đọc. ngữ, tục ngữ của bài ôn tập B. Bài mới trước. 2’ 1. Giới -Nêu mục tiêu tiết học và -HS lắng nghe. thiệu bài ghi sẵn bài lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> 15’ 2. Kiểm tra đọc. -Cho HS lên bảng gấp thăm bài đọc.. 16’. -Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều. -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ.. 3. Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân. -Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. -2 HS nối tiếp nhau đọc. +Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. +Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. +Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. -3 đến 5 HS trình bày. a) Mở bài gián tiếp: Ông cha ta thường nói Có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền- Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng vì có chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau: Nước ta có những thành đồng bộc lộ từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng:.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> 3’ 4. Củng cố, dặn dò. -Dặn HS về nhà viết lại BT 2 và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng ta ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao. Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công mài sắt có ngày nên kim.. Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2015 TOÁN Tiết 88: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng:- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. 2.Thái độ: -Hs cấn thận, tỉ mỉ, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV:- Thẻ hoa. 1.HS: -SGK,vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 3’ A.KTBC: 2’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của GV -Yêu cầu 1 số HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. -GV nhận xét .. -Hôm nay cô hướng dẫn các em luyện tập lại các bài toán có dấu hiệu chia hết 2.Hướng dẫn cho 2; 5; 9; 3. Bài “Luyện luyện tập. Hoạt động của HS - 4 HS nêu -HS khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Bài 1. tập”.. 8' -Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó cho HS tự làm bài vào vở nháp. -GV cùng cả lớp nhận xét và rút ra kết quả đúng Bài 2. -Một em đọc đề -3HS làm bảng lớp, HS khác làm vào vở. -Cả lớp nhận xét-sửa bài. + Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 66816. + Các số chia hết cho 9 là: 4563 ; 66816. + Số 2229 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.. 10'. Bài 3. 8'. Bài 4 6'. 3. Củng cố, dặn dò 3’. -1HS đọc đề, nêu yêu cầu. -HS tự làm bài, 3HS làm -Gọi HS đọc đề bài. bảng lớp. -Cho 3 HS lên làm, HS khác -HS nhận xét-sửa sai. làm vở. a) 945 chia hết cho 9. a) 94 * chia hết cho 9; b) 22 5 chia hết cho 3. b) 2 * 5 chia hết cho 3; c) 762 chia hết cho 3 và chia c) 76 * chia hết cho 3 và hết cho 2. chia hết cho 2. -HS làm bài vào vở. - HS nêu kết quả làm bài a.Đ b.S c.S d.Đ - HS đọc bài và nêu yêu cầu. -Lần lượt 4 HS nhắc lại yêu -GV cho HS tự làm bài rồi cầu cho HS kiểm tra chéo lẫn -HS thực hiện yêu cầu. nhau. - HS nêu kết qủa: a) 216; 621; 612. b) 210. - HS chữa bài. - 4 HS tiếp nối nhau nêu - Gọi HS đọc bài. + Các số chẵn thì chia hết cho 2. - Cho HS làm bài. + Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.. .. -Dặn HS về nhà xem trước bài “Luyện tập chung”. - Nhận xét tiết học.. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ /15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan) * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 80 chữ /15 phút); hiểu nội dung của bài. 2.Thái độ: - HS cẩn thận, chính xác khi viết chính tả. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV:-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1). - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở BT 2. 2.HS: SGK,vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 1’ 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của GV -Nêu mục tiêu tiết ôn tập và ghi bài lên bảng.. 16’ 2. Kiểm tra -Cho HS lên bảng gấp đọc thăm bài đọc.. Hoạt động của HS -HS lắng nghe. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> -Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. 20’. 3. Nghe-viết chính tả:. * Tìm hiểu nội dung bài thơ: -Đọc bài thơ Đôi que đan. -Yêu cầu HS đọc. + Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ?. + Theo em hai chị em trong bài là người như thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó -HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe-viết chính tả - GV đọc chính tả * Soát lỗi, chấm bài - GV đọc chậm lại toàn bài. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét bài viết của các em. -Nhận xét bài viết của HS. -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau.. gắp thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét.. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. +Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. +Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình. -Các từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, … - HS lắng nghe GV đọc và viết bài vào vở. - HS ngồi cùng bàn đổi vở, soát lỗi và sửa lỗi cho nhau. - Ghi số lỗi ra lề vở..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Tiết 4:. Kỹ thuật CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 4). I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -HS biết cách cắt, khâu túi rút dây. -Cắt, khâu được túi rút dây. -HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. +Một mảnh vải hoa hoặc màu +Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. +Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ A.Kiểm tra Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. bài cũ B. Bài mới 1. Giới Giới thiệu bài: “Cắt, khâu, 1’ thiệu bài thêu sản phẩm tự chọn” 15’. 2.Thực hành tiếp tiết 3. -Kiểm tra kết quả thực hành -HS nêu các bước khâu túi của HS ở tiết 3 và yêu cầu HS rút dây..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> nhắc lại các bước khâu túi rút dây. -Hướng dẫn nhanh những thao tác khó. Nhắc HS khâu vòng 2 -3 vòng chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa phần thân túi với phần luồn dây để giữ cho đường khâu không bị tuột. -GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành.. -HS theo dõi.. -HS thực hành vạch dấu và khâu phần luồn dây, sau đó khâu phần thân túi.. -GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng. 15’. 3. Đánh giá -GV tổ chức cho HS trưng kết quả học bày sản phẩm thực hành. tập của HS. -GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: +Đường cắt, gấp mép vải thẳng, phẳng. +Khâu phần thân túi và phần luồn dây đúng kỹ thuật. +Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm, không bị tuột chỉ. +Túi sử dụng được (đựng dụng cụ học tập như: phấn, tẩy…). +Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định -GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm thực hành. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS.. -HS trưng bày sản phẩm.. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. -HS lắng nghe.. -HS cả lớp. 4’. 3. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “ Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> thuật”.. Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2015 TOÁN Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nhớ được các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, 2.Kĩ năng:-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV: Bảng nhóm.Phấn màu. 2.HS: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1' A.Ổn định tổ - Gọi 1 số HS nhắc lại dấu - 4HS nêu chức: hiệu chia hết cho: 2; 3; 5; 9. 3’ B.KTBC: -Yêu cầu cho ví dụ về số chia hết 2; 3; 5; 9 -HS khác nhận xét - GV nhận xét. C. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập 8' Bài 1 -Một em đọc đề và nêu yêu -Gọi HS đọc đề bài cầu. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm - 4HS làm bảng lớp. 4 nêu cách làm, sau đó đại.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> diện nhóm lên trình bày. -GV cùng cả lớp nhận xét và rút kết quả đúng. 7'. Bài 2. -Gọi HS đọc đề bài và nêu cách làm. -Cho 3 hs lên làm, HS khác làm vở. -GV cùng HS nhận xét rút kết quả đúng:. 8'. Bài 3. Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu. -GV cho HS tự làm bài rồi cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau.. 8'. Bài 5 -Yêu cầu Hs đọc đề bài. + Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? + Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? + 35 có chia hết cho 5 và 3 không?. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. - Gv nhận xét tuyên dương. -Cả lớp nhận xét-sửa bài: a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050 ; 35766. b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766. c) Các số chia hết cho 5 là:7435 ; 2050. d) Các số chia hết cho 9 là: 35766. -Một HS đọc đề, nêu cách làm. -HS tự làm bài, 3HS làm bản -HS nhận xét-sửa sai. a. Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620; 5270. b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57234; 64620. c. Số chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 là: 64620. -HS thực hiện yêu cầu. -Kết quả là: a. 528 ; 558 ; 588. b. 603 ; 693. c. 240. d. 354. - 1 em đọc yêu cầu bài - Cả lớp thảo luận nhóm tìm cách giải. + Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. + Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. + 35 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho3. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: HS lớp đó có 30 em. Vì khi xếp thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì mỗi hàng sẽ có 10 em hoặc 6 em..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> nhóm trình bày hay ngắn gọn.. -4HS nêu các dấu hiệu. -HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. - Nhận xét tiết học.. CHÍNH TẢ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2). 2.Thái độ: -HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV:- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1).  Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở BT 2. 2.HS:- SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung 1’ 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của GV - GV nêu mục tiêu của tiết ôn tập và ghi đầu bài lên bảng.. 12’ 2. Kiểm tra đọc -Cho HS lên bảng gấp thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi. -Gọi HS đọc yêu cầu nội. Hoạt động của HS - Nghe và ghi bài. -Lần lượt từng HS gắp thăm bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> 22’ 3. Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.. 3’. dung. -Gọi HS chữa bài, bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. -Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. 3. Củng cố, dặn dò. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp dùng bút chì để gạch chân dưới DT, ĐT, TT trong vở. -1 HS nhận xét, chữa bài -3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. -Nhận xét, chữa bài. -Chữa bài (nếu sai). +Buổi chiều xe làm gì ? +Nắng phố huyện như thế nào ? +Ai đang chơi đùa trước sân ?. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 9 tháng 1 năm 2015 TOÁN Kiểm tra cuối học kì 1 ( Đề thi nhà trường ra đã KT ngày 29/ 12/ 2014) ________________________________ ÂM NHẠC GV bộ môn dạy _________________________________ TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức và kĩ năng: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV:- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).  Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK. 2.HS:- SGK,vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của GV 1’ 1. Giới thiệu -Nêu mục tiêu của tiết học bài và ghi bài lên bảng. 12’ 2. Kiểm tra -Cho HS lên bảng gấp. Hoạt động của HS -HS lắng nghe. -Lần lượt từng HS gắp thăm.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> đọc. thăm bài đọc. -Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét.. 22’ 3 Ôn luyện -Gọi HS đọc yêu cầu. về văn miêu - HS đọc phần Ghi nhớ trên tả bảng phụ. - GV nhắc nhở HS: +Đây là bài văn miêu tả đồ vật. +Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác. +Không nên tả quá chi tiết, rờm rà. - Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn ý lên bảng. 1.Mở bài: 2.Thân bài: -Tả bao quát bên ngoài. +Hình dạng: +Chất liệu: +Màu sắc. +Nắp bút : +Hoa văn trang trí : +Cái cài :. 3. Kết bài. 3’. -Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.. bài, HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong, thì tiếp nối 1 HS lên gắp thăm yêu cầu. -Đọc và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -1 HS trong SGK. -1 HS đọc thành tiếng. - HS tự làm bài -Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.. -3 HS trình bày. - Giới thiệu cây bút: -Tả bao quát bên ngoài. +Hình dạng thon, mảnh, tròn như cái đũa, vát ở trên, … +Chất liệu: bằng sắt (nhựa, gỗ) rất vừa tay. +Màu nâu đen (xanh, đỏ, …) không lẫn với bút của ai. +Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ), đậy rất kín. +Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre (siêu nhân, em bé, con gấu, …) +Cái cài bằng thép trắng (nhựa xanh, nhựa đỏ) -Tả bên trong: +Ngòi bút rất thanh, sáng loáng. +Nét trơn đều, (thanh đậm). - Tình cảm của mình với chiếc bút. -3 HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> 3. Củng cố, dặn dò. Tiết 4:. -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút. -Nhận xét tiết học.. Tập làm văn ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết7). I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:. Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4 học kì I ( Bộ GD&ĐT- Đề kiểm tra học kì cấp tiểu học, lớp 4 tập một; NXB Giáo dục 2008) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu. GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013. Tiết 1:. Toán. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Cuối học kì I) I. MỤC TIÊU: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên, hàng và lớp. - Thực hiện phép cộng, trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư). - Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Chuyển đổi với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học. - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc. - Giải bài toán có đến 3 bước tính trong đó có các bài toán: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giấy thi do nhà trường phát, bút, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. GV cho học sinh thi theo đề chung của trường.. Tiết 2:. Tập làm văn. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 8).

<span class='text_page_counter'>(166)</span> GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.. Tiết 4:. Sinh hoạt lớp. NHẬN XÉT TUẦN 18. I. Mục tiêu : Giúp HS: - Duy trì các nếp có sẵn. - Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 18 - Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo. - Hoạt động văn nghệ chào mừng năm mới. II. Các nội dung chính. 1. Nhận xét - Các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình. - Lớp trưởng lên nhận xét chung. 2. Giáo viên lên nhận xét chung: * Về đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. - Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường. - Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. *Về học tập: - Nhìn chung các em có ý thức học , trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . - Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 18. - Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học. *Về nề nếp: - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định. _Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ. - Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. 3.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 19. -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. - Hăng hái thi đua học tập mừng năm mới và ngày thành lập đảng 3- 2..

<span class='text_page_counter'>(167)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×