Tải bản đầy đủ (.docx) (148 trang)

SINH HOC 6 3 COT 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.64 KB, 148 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 17/8/2015 Ngày giảng: 6a: 20/8/2015. 6b: 19/8/2015 MỞ ĐẦU SINH HỌC TIẾT1- BÀI 1+ BÀI 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân biệt được vật sống và vật ko sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng. - Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, VĐ, SS, cảm ứng. - Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và của thực vật học nói riêng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, HĐN, nhận biết. - kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin để nhận dang vật sông và vật không sống - kĩ năng phẩn hồi lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận - kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Chuẩn bị: Một số vật sống và vật ko sống như: Cây đậu, cải, hòn đá... 2.HS:Chuẩn bị một số vật sống và vật ko sống. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, tìm tòi, HĐN, giảng giải. IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Khởi động:1 phút - Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG1: Đặc điểm của cơ thể sống( 20 phút) *Mục tiêu: -Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng. -Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, VĐ, SS, cảm ứng. *Đồ dùng: Một số vật sống và vật ko sống như: Cây đậu, cải, hòn đá... Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung I. Đặc điểm của cơ thể - Gv cho Hs kể tên 1 số: -Hs tìm những sinh vật sống Cây, con, đồ vật ở xung gần với đời sống như: cây quanh rồi chọn 1 cây, con, nhãn, cây cải, cây đậu... -Vật sống: lấy thức ăn, đồ vật đại diện để quan sát. con gà, con lợn,...cái bàn nước uống, lớn lên, sinh - Gv yêu cầu Hs trao đổi cái ghế. sản. nhóm, câu hỏi sau: -Hs chọn đại diện: con gà, -Vật không sống: không cây đậu, cái bàn. lấy thức ăn, không lớn ? Con gà, cây đậu cần điều -Hs nêu được: lên. kiện gì để sống? ? Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà, cái bàn để sống không?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước? - Gv chữa bài bằng cách gọi Hs trả lời. -Yêu cầu Hs lấy 1 vài ví dụ về vật sống và vật không sống. - Gv cho Hs quan sát bảng SGK tr6. Gv giải thích tiêu đề của 2 cột 6 và 7. - Yêu cầu Hs hoạt động độc lập. Gv treo bảng phụ.. - Con gà và cây đậu sau một thời gian được chăm sóc sẽ lớn lên còn cái bàn không thay đổi. - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung.. - Hs quan sát bảng SGK chú ý cột 6,7. - Hs hoàn thành bảng phụ tr6. - Hs khác đóng góp ý kiến để hoàn thành bảng phụ.. 2. Đặc điểm của cơ thể sống. - Đặc điểm của cơ thể sống là: Trao đổi chất với môi trường. Lớn lên và sinh sản.. - Gv chữa bài bằng cách gọi Hs trả lời . Gv nhận xét bổ sung. ? Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống. HOẠT ĐỘNG 2: Nhiệm vụ của sinh học (15 phút) * Mục tiêu:- Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và của thực vật học nói riêng. * Đồ dùng: H2.1 sgk Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1 .Sinh vật trong tự nhiên - Gv yêu cầu Hs làm bài - Hs hoàn thành bảng a. Sự đa dạng của thế giới tập tr7 SGK. thống kê tr7 sinh vật. ? Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới sinh vật?. -Hs nhận xét. Hs : Sinh vật rất đa dạng.. ? Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng, di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?. -Hs xếp loại riêng những ví dụ thuộc Đv hay Tv. ? Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế. -Nx. Sv trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm. -Hs nghiên cứu độc lập SGK tìm hiểu kiến thức. -SV trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng có vai trò rất lớn đến đời sống sinh vật. b. Các nhóm sinh vật.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> giới sinh vật thành mấy nhóm?. lớn: Vi khuẩn, nấm, Tv, Đv.. - Hs có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, Gv cho Hs - HS quan sát nêu nhận nghiên cứu thông tin tr8 xét và quan sát h2.1 SGK Hs khác nhắc lại lớp ghi.. ? Thông tin đó cho em biết điều gì? ? Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm người ta dựa vào những đặc điểm nào? ( Đv: di chuyển, Tv có màu xanh, nấm không có màu xanh “ lá”, vi sinh vật vô cùng nhỏ bé).. - Sinh vật trong tự nhiên đa dạng chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật. - Gv yêu cầu Hs đọc mục SGK tr8. - Hs đọc thông tin ghi nhớ 2 . Nhiệm vụ của sinh học kiến thức - Nghiên cứu các đặc điểm ? Nhiệm vụ của sinh học - Gọi 1- 3 em trả lời cấu tạo và hoạt động sống, là gì? các điều kiện sống của sinh Hs nhắc lại.. vật, cũng như các mối quan - Gv cho 1 em đọc nội hệ giữa các sinh vật với dung: Nhiệm vụ của thực nhau và với môi trường, vật học cho cả lớp nghe tìm cách sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời sống con người 3. Tổng kết và kiểm tra đánh giá (6p) Đọc KL chung sgk. Trả lời câu hỏi: Phân biệt vật sống và vật ko sống? Cho VD? ? Nêu nhiệm vụ của thực vật học? 4. HD học bài: (3p) Học bài heo câu hỏi sgk. - N/c bài 3 sgk. ======================================. Ngày soạn: 17/8/2015. Ngày giảng: 6a: 23/8/2015. 6b: 24/8/2015. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT TIẾT 2- BÀI 3 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chung của thực vật. - Hiểu được sự đa dạng phong phú của TV và trình bày được vai trò của TV. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, HĐN, thu thập kt. 3. Thái độ: GD yêu thích thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. GV:H 3.1.2.3 sgk. 2. HS: Bảng phụ như sgk. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, tìm tòi, HĐN, giảng giải. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút. ? Phân biệt vật sống và vật ko sống? Cho VD? ?TV chia thành mây nhóm? 2. Khởi động: 1 phút - Như các em đã biết thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy chúng có đặc điểm chung gì? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài hôm nay. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Sự đa dạng và phong phú của TV.(18 phút) *Mục tiêu: -Hiểu được sự đa dạng phong phú của TV và trình bày được vai trò của TV. *Đồ dùng: H 3.1.2.3 sgk. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Sự đa dạng và phong - Hđ. cá nhân. - Hs quan sát H3.1- 3.4 phú của TV Gv yêu cầu Hs quan sát tr10 SGK. tranh. Chú ý: nơi sống của Tv, - Hđ. nhóm. Thảo luận: tên Tv. - Đa dạng về môi trương ? xác định những nơi trên - TL. Thực vật sống ở sống: TV có thể sống ở: trái đất có thực vật sống. nhiều nơi trên trái đất. + Các miền khí hậu khác -TL: núi- cao su; đồng nhau: Hàn đới, nhiệt đới... ? kể tên 1, vài cây sống ở bằng- lúa nước; sa mạc+ Các dạng địa hình khác đồi núi, ở đồng bằng, sa xương rồng; ao hồ- bèo. nhau: Đồi núi, đồng bằng, mạc, ao hồ... trung du... ? Nơi nào Tv phong phú, - TL: nơi có điều kiện tự + Các môi trường sống nơi nào ít Tv. nhiên thuận lợi. khác nhau: Nước, trên ? Kể tên 1 số cây gỗ sống - TL: đinh, lim, xến táu, cạn... lâu năm, to lớn, thân cứng pơ mu... - số lượng các loài. trắc. - Số lượng cá thể trong ? Kể tên 1 số cây sống - TL: cây bèo. Cây sống loài. trên mặt nước, theo em trên mặt nước rễ ngắn, chúng có điểm gì khác thân xốp. cây sống trên cạn. ? Kể tên 1 vài cây nhỏ bé, - TL: cây cỏ bợ, cây rau thân mềm yếu. mùi....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Em có nhận xét gì về - TL: Tv đa dạng và Tv. phong phú. ? TV ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng -HS trả lời ta cần trồng thêm cây v à bảo vệ chúng? ? Thực vật có vai trò ntn? HOẠT ĐỘNG 2: Đặc điểm chung của thực vật (17 phút) *Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm chung của thực vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 2. Đặc điểm chung của - Gv yêu cầu Hs làm bài - Hs kẻ bảng vào vở và thực vật tập tr11 SGK. hoàn thành các nội dung. - Gv treo bảng phụ. -Gọi 1,2 Hs lên báo cáo. - Gv chữa nhanh -Tự tổng hợp chất hữu cơ TL: Đv có di chuyển còn -Phần lớn TV ko có khả ? Em hãy nhận xét về sự Tv không di chuyển và có năng di chuyển. hoạt động của 1 số sinh tính hướng sáng. -Phản ứng chậm với kích vật: Hs trả lời. thích từ bên ngoài. - Con gà, mèo: chạy,đi - Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng. ? Tv có những đặc điểm chung nào? 4. Tổng kết và HD học bài: 5 phút a.Tổng kết: - Đọc KL chung sgk. -Trả lời câu hỏi: ?TV ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cần trồng thêm cây v à bảo vệ chúng? ? Tv có những đặc điểm chung nào? b.HD học bài: - Học bài theo câu hỏi sgk. - N/c trước bài4 sgk. ======================================. Ngày soạn: 24/8/2015 Ngày giảng: 6a: 27/8/2015 6b: 26/8/2015 TIẾT 3- BÀI 4. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Biết quan sát, so sánh để phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa, lấy VD minh hoạ. -Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm, nêu các VD minh hoạ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh, quan sát, HĐN. - kĩ năng giả quyết vấn đề để trả lời câu hỏi : có phải tất cả thực vật dều có hoa - kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin về cây có hoa và không có hoa. Phân biệt cây một năm và cây lâu năm - kĩ năng tự tin trong trình bày, kĩ năng hợp tác trong giải quyết vấn đề 3. Thái độ: GD ý thức môn học. II. PHƯƠNG TIÊN DẠY HỌC. 1. GV:Một vật một số cây có hoa, cây không có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm. 2. HS: Mang 1 số mẫu vật cây có hoa, cây không có hoa, cây lâu năm, cây 1 năm. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, tìm tòi, HĐN, giảng giải. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút ? Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? ? Đặc điểm chung của TV? 2. Khởi động: 1 phút -TV có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ nhận ra sự khác nhau giữa chúng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. ( 20 phút) *Mục tiêu: - Biết quan sát, so sánh để phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa, lấy VD minh hoạ. *Đồ dùng: Một vật: Cây cải, chuối, rêu, ..., H 4.1,2 sgk. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Néi dung 1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. - Gv yêu cầu quan sát cây - Hs quan sát ghi nhận các cải: cơ quan bộ phận của cây ? Cây cải có những cơ TL: có 2 loại cơ quan: cơ quan nào? quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. ?Chức năng của từng loại TL: cơ quan sinh sản- duy cơ quan đó? trì nòi giống( hoa, quả, hạt....), cơ quan sinh dưỡng- nuôi dưỡng cây( rễ, thân, lá....) -Y/c Hs quan sát H4.2 sgk - Hs quan sát những mẫu + HĐN. phân biệt Tv có cây đã chuẩn bị, H4.2 và hoa với Tv không có hoa tiến hành phân biệt. + Yêu cầu hoàn thành -Hs hoàn thành bảng 2 tr13. + Cây có hoa: Cây chuối, khoai tây, sen - Gv: cây dương xỉ không + Cây không có hoa: Rêu, có hoa nhưng có cơ quan dương xỉ, rau bợ sinh sản đặc biệt..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Dựa vào đặc điểm có - TV có hoa: Đến một thời hoa của Tv thì có thể chia -Hs trả lời. kì nhất định trong đời thành mấy nhóm. sốngthì ra hoa tạo quả và ? Thế nào là Tv có hoa, kết hạt. Tv không có hoa? -Cây không có hoa:thì cả - Gv lưu ý: cây thông- có đời chúng không bao giờ hạt, hoa cúc không có có hoa. quả, su hào cải bắp không có hoa. -GV y/c HS làm BT tr14 sgk. Hs làm bài tr14. -GV nhận xét, lấy VD. + Cây có hoa: HOẠT ĐỘNG 2: Cây một năm và cây lâu năm. ( 15 phút) * Mục tiêu: - Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm, nêu các VD minh hoạ. * Đồ dùng: Mẫu vật: Cây xoan, mít, mỡ, cây mướp, bí lúa, ..... Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 2. Cây một năm và cây - Gv viết lên bảng một số Hs quan sát, TL: lâu năm. cây như: a. Cây lúa, ngô, mướp Vì T/g sống ngắn, nhanh (gọi là cây 1 năm) thu hoạch chỉ được 1 lần duy nhất trong đời. b. Cây hồng xiêm, mít, Vì T/g sống dài, thu vải (gọi là cây lâu năm) hoạch được nhiều lần - Cây 1 năm ra hoa kết ?Tại sao người ta lại nói trong đời. quả 1 lần trong đời. như vậy. Hs trả lời. - Cây lâu năm ra hoa kêt ? Em hãy phân biệt cây 1 quả nhiều lần trong đời. năm với cây lâu năm. - Gv cho Hs kể 1 số cây 1 năm, cây lâu năm. Hs kể tên 4. Tổng kết và HD học bài: 5 phút a.Tổng kết: -Đọc KL chung sgk. - Trả lời câu hỏi:Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt TV có hoa và không có hoa? Cho VD? b.HD học bài: Làm bài tập cuối bài. Đọc em có biết Chuẩn bị 1 số cây rêu tường ================================== Ngày soạn: 25/8/2015 Ngày giảng: 6a: 30/8/2015 6b: 31/8/2015 CHƯƠNG I : TẾ BÀO THỰC VẬT TIẾT 4- BÀI 5. KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi. -Biết cách sử dụng, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kĩ năng: HĐN, nhận biết, quan sát. 3. Thái độ: GD ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi khi sử dụng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1. GV: Kính lúp, kính hiển vi. Một vài cành cây, một vài bông hoa. 2. HS: N/c trước sgk. . Một vài cành cây, một vài bông hoa. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, HĐN, giảng giải IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút. ? Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt TV có hoa và không có hoa? Cho VD? 2. Khởi động: 1 phút - Muốn có hình ảnh to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp, kính hiển vi. 3. Bài mới. Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng ( 17 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được các bộ phận của kính lúp -Biết cách sử dụng kính lúp. *Đồ dùng: Kính lúp, một số cây rêu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV y/c HS n/c sgk + Hs đọc thông tin SGK tr 1.Kính lúp và cách sử Quan sát h5.1 sgk và mẫu 17. dụng vật trả lời câu hỏi. Trả lời...... ? Cho biết cấu tạo của - Kính lúp gồm 2 phần: kính lúp? + Có khả năng phóng ảnh tay cầm bằng kim loại, ? Tác dụng của kính lúp? của vật từ 3 đến 20 lần. tấm kính trong lồi 2 mặt. + Hs đối chiếu các phần - Cách sử dụng: Tay trái - Y/c HS quan sát H5.2 kính lúp với hình vẽ, mẫu cầm kính lúp.Để mặt kính sgk Nêu cách sử dụng vật, trình bày cách sử dụng sát vật mẫu, mắt nhìn vào kính lúp? kính lúp. mặt kính, di chuyển kính Hs q/s 1 cây rêu bằng cách lên cho đến khi nhìn thật - Gv q/s kiểm tra tư thế tách riêng 1 cây rêu đặt lên rõ vật. đặt kính lúp của Hs và giấy – vẽ lại hình lá rêu đã cuối cùng kiểm tra hình q/s được trên giấy. vẽ lá rêu. HOẠT ĐỘNG 2: Kính hiển vi và cách sử dụng ( 18 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được các bộ phận của kính hiển vi. -Biết cách sử dụng, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi. *Đồ dùng: H5.3 sgk, Mẫu vật kính hiển vi. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Y/c đặt kính trước bàn, Hs đặt kính trước bàn, 1 n/c SGK tr 18 phần cấu người đọc SGK tr 18. tạo kính. Cả nhóm nghe đọc, q/s H5.3 SGK để xác định các bộ phận của kính. - Gv y/c hoạt động nhóm - Trong nhóm nhắc lại 1 – lớn.Nêu cấu tạo của kính 2 lần để cả nhóm cùng hiển vi? nắm đầy đủ cấu tạo của. Nội dung 2. Kính hiển vi và cách sử dụng - Kính hiển vi có 3 phần chính: + chân kính, + thân kính, gồm ống kính và ốc điều chỉnh. +bàn kính..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> kính. Hs trình bày. - Gv kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên trình bày. - Cách sử dụng: SGK - Gv làm thao tác cách sử - Đọc thông tin SGK để tr19. dụng kính hiển vi để cả nắm được từng bước sử lớp theo dõi từng bước. dụng kính. - Gv phát cho mỗi nhóm 1 - Hs cố gắng thao tác để tiêu bản để Hs q/s. q/s hình ảnh trên kính. 4. Tổng kết và HD học bài: 5 phút. a. Tổng kết: - Đọc KL chung sgk. - Gọi 1 – 2 Hs lên trình bày cấu tạo cảu kính lúp và kính hiển vi. - N/x cho điểm nhóm hoạt động tốt. b. HD học bài. Đọc: “ Em có biết”. Chuẩn bị mỗi nhóm 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín. ====================================== Ngày soạn: 28/8/2015 Ngày giảng: 6a: …/9/2015 6b: …/9/2015 TIẾT 5- BÀI 6. QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -Hs tự làm được tiêu bản tế bào Tv (tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín). 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi. - Tập vẽ hình đã q/s được trên kính hiển vi. 3. Thái độ. - Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ. - Trung thực, chỉ vẽ những hình đã q/s được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Gv. Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín. Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua. Kính hiển vi. 2. Hs. ôn lại kiến thức kính hiển vi. III. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm thực hành. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút. ? Phần chuẩn bị của Hs theo nhóm đã phân công. ? Các bước sử dụng kính hiển vi (gọi 1- 2 Hs trình bày). 2. Khởi động: 1 phút * Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS. *Cách tiến hành: GV giới thiệu y/c, nội dung, dụng cụ mẫu vật thực hành. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát TB biểu bì vẩy hành, thịt quả cà chua dưới kính hiển vi. (17 phút) * Mục tiêu: - Hs tự làm được tiêu bản tế bào Tv (tế bào vảy hành tế bào thịt quả cà chua chín)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *Đồ dùng: Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, Kính hiển vi. *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV - Gv y/c các nhóm (đã được phân công) đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính. - Gv làm mẫu tiêu bản đó để Hs cùng q/s H6.1 tr 21.. Hoạt động của HS. Nội dung 1. Quan sát TB biểu bì vẩy hành dưới kính hiển vi. - Hs q/s H6.1 SGK tr 21. Đọc, thao tác …1 người chuẩn bị kính, còn lại - Các bước tiến hành: chuẩn bị tiêu bản như HD SGK. của Gv. - Tiến hành làm, hành thì lấy 1 tấm mỏng chải phẳng, thịt cà chua chỉ quệt - Gv đi tới các nhóm, 1 lớp mỏng. nhắc nhở, giúp đỡ các Sau khi đã q/s cố gắng vẽ nhóm. thật giống mẫu. HOẠT ĐỘNG 2: Vẽ hình đã quan sát được dưới kính (18 phút) *Mục tiêu: HS vẽ được hình đã quan sát được. *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv treo tranh phóng to 2. Vẽ hình quan sát được giới thiệu: dưới kính hiển vi. - Củ hành và tế bào biểu - Hs q/s tranh đối chiếu với bì vảy hành. hình vẽ của nhóm, phân - Quả cà chua và tế bào biệt vách ngăn tế bào. thịt quả cà chua. HS tự vẽ hình vào vở. - Gv HD Hs cách vừa q/s vừa vẽ hình. - Hs vẽ hình vào vở. - Gv cho các nhóm trao đổi tiêu bản với nhau. N/x các tiêu bản. 4. Tổng kết và HD học bài: 5 phút. a. Tổng kết. Hs tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính hiển vi, kết quả. Gv đánh giá chung buổi thực hành: ý thức, kết quả. Cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở các nhóm làm việc chưa tích cực. Y/c: lau rửa thu dọn đồ dùng. Vệ sinh lớp học. b. HD học bài Trả lời câu hỏi 1,2 SGK tr 27. Chuẩn bị mỗi nhóm tranh ảnh về hình dạng các tế bào Tv. ================================== Ngày soạn: 28/8/2015 Ngày giảng: 6a: /9/2015 6b: /9/2015 TIẾT 6- BÀI 7 CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Mô tả được hình dạng và kích thước của tế bào. - Kể các bộ phận cấu tạo TBTV. - Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ. Nhận biết kiến thức. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 1.GV: Tranh phóng to H 7.1–7.2–7.3–7.4–7.5 SGK. 2.HS: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào Tv. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, HĐN, giảng giải. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC. 1. Khởi động. (1 phút). *Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS. *Cách tiến hành: Gv cho Hs nhắc lại đặc điểm của tế bào biểu bì vảy hành (mà đã quan sát được giờ trước): H. có phải tất cả các cơ quan của Tv đều có cấu tạo giống vảy hành không? Để trả lời cho câu hỏi đó chúng ta vào bài hôm nay. 2. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Hình dạng và kích thức tế bào. (15 phút) *Mục tiêu: - Mô tả được hình dạng và kích thước của tế bào. *Đồ dùng: H7.1,2sgk *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Gv yêu cầu HĐ cá nhân: ** Tìm điểm giống nhau - Hs nghiên cứu SGK ở mục cơ bản trong cấu tạo rễ, 1, TL câu hỏi: thân, lá? (Gv lưu ý có thể Hs trả lời - Hs qs H7.1, 7.23, 7.3 SGK có nhiều ô nhỏ, Gv chỉnh TL câu hỏi lại mỗi 1 ô nhỏ đó là 1 tế - Hs thấy được điểm giống bào) nhau đó là cấu tạo bằng - Gv cho Hs qs lại hình nhiều tế bào. SGK và tranh hình dạng - Hs qs tranh đưa ra nhận của tế bào ở 1 số cây khác xét: TB có nhiều hình dạng. nhau. ? Nhận xét về hình dạng của tế bào? Y/c Hs qs kỹ H7.1 SGK tr 23 cho biết: ? Trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không? - Y/c HS n/c bảng tr 23 Hãy nhận xét về kích thước của các TBTV? HOẠT ĐỘNG 2: Cấu tạo tế bào.(17 phút) *Mục tiêu: - Kể các bộ phận cấu tạo TBTV. *Đồ dùng: H7.4 sgk.. Nội dung 1. Hình dạng và kích thức tế bào. - Các cơ quan của TV đều được cấu tạo bằng TB. - Hình dạng, kích thước của các TBTV khác nhau.. *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gv yêu cầu Hs nghiên cứu 2. Cấu tạo tế bào. độc lập nội dung SGK tr24. - Hs đọc thông tin SGK tr - Gv treo tranh câm: Sơ đồ 24, kết hợp qs H7.4 SGK Tế bào gồm: Vách tế bào, cấu tạo tế bào Tv. tr 24. màng sinh chất, chất tế - Gọi Hs lên chỉ các bộ - Xác định được các bộ bào, nhân. phận của tế bào trên tranh phận của tế bào rồi ghi - Gv nhận xét. nhớ. - Gv mở rộng: Lục lạp 1 – 3 Hs lên chỉ các bộ trong chất tế bào có chứa phận của tế bào trên tranh diệp lục làm cho hầu hết và nêu ra chức năng của cây có màu xanh và góp từng bộ phận phần vào quá trình quang hợp. - Gv tóm tắt, rút ra kết luận: về thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào HOẠT ĐỘNG 3: Mô ( 17 phút) *Mục tiêu: Nêu được khái niệm mô, kể tên được các loại mô chính của thực vật. *Đồ dùng: H7.5 sgk. *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv treo tranh các loại mô. 3. Mô. Y/c Hs qs, cho biết: - Hs qs tranh, trao đổi - Mô gồm 1 nhóm tế bào ? Hình dạng các tế bào của nhanh trong nhóm đưa ra giống nhau cùng thực hiện cùng 1 loại mô, của các loại câu trả lời. 1 chức năng. mô khác nhau? 1 –2 Hs trình bày, Hs - Các loại mô: Mô phân ?Rút ra kết luận mô là gì? khác bổ sung (nếu cần sinh ngọn, mô mềm, mô - Gv bổ sung thêm vào kết nâng đỡ. luận của Hs: chức năng của các tế bào trong 1 mô nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của Tv lớn lên. 3.Tổng kết và HD học bài: 5 phút a. Tổng kết: - Đọc KL chung sgk. - Hs trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK tr 25. - Hs giải ô chữ nhanh, đúng, Gv cho điểm. b. HD học bài. Đọc mục em có biết, ôn lại kiến thức: trao đổi chất ở cây xanh. ====================================== Ngày soạn: 02/9/2015 Ngày giảng: 6a: /9/2015 6b: /9/2015 TIẾT 7- BÀI 8. SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu sơ lược sự lược sự lớn lên và phân chia TB..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của TB. ở TV chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, tìm tòi kiến thức. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1.Gv. Tranh phóng to H 8.1 SGK tr 27. 2. Hs. Ôn lại kiến thức trao đổi chất ở cây xanh. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, HĐN, giảng giải. IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút. ? Em hãy trình bày hình dạng, kích thước và cấu tạo của tế bào? ? Mô là gì? chức năng cua mô? 2. Khởi động: 1 phút. *Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS. *Cách tiến hành: TV được cấu tạo bằng TB cũng như ngôI nhà được xây dựng bởi các viên gạch. Nhưng các ngôi nhà không thể tự lớn lên mà TV lại lớn lên được. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1:( 17 phút). Sự lớn lên của tế bào. *Mục tiêu: Thấy được tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất. *Đồ dùng: H8.1 sgk. *Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Sự lớn lên của tế bào. - Gv Y/c Hs HĐ theo - Hs đọc thông tin, kết nhóm, nghiên cứu SGK trả hợp qs H8.1 SGK tr27. - Tế bào non có kích lời 2 câu hỏi SGK tr27. Trao đổi nhóm, TL: thước nhỏ, lớn dần thành - GV: có thể Hs chỉ thấy rõ - Từ gợi ý của Gv, Hs tế bào trưởng thành nhờ tăng kích thước của tế bào. phải thấy được vách tế quá trình trao đổi chất. - Gv gợi ý: Tế bào trưởng bào lớn lên, chất tế bào thành là tế bào không lớn nhiều lên, không bào to lên thêm được nữa và có ra. khả năng sinh sản. - Trên H8.1 khi tế bào lớn phát hiện bộ phận nào tăng kích thước, bộ phận nào 1 – 2 Hs trả lời. nhiều lên. - Màu vàng chỉ không bào. HOAT ĐỘNG 2 ( 18 phút). Sự phân chia của tế bào. * Mục tiêu: Hiểu được quá trình phân chia của tế bào, tế bào mô phân sinh mới phân chia. Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của TB. ở TV chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia. *Đồ dùng: H8.2 sgk.. *Cách tiến hành: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Gv Y/c Hs nghiên cứu SGK theo nhóm. - Gv viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lơn lên và phân chia của TB.. Hs đọc thông tin SGK tr 28, kết hợp H8.2, ghi nhớ quá trình phân chia của tế bào.. - Gv Y/c thảo luận nhóm theo 3 câu. Nội dung 2. Sự phân chia của tế bào. - Quá trình phân chia TB: Hình thành 2 nhân, sau đó chất TB phân chia, vách TB được hình thành ngăn đôi TB cũ thành 2 TB con. - Các TB ở mô phân sinh mới có khả.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hỏi SGK. - Hs thảo luận ghi lại kết quả: ? TB phân chia ntn? - Quá trình phân chia: SGK tr28 ?Các TB ở bộ phận nào có khả năng - TB ở mô phân sinh có khả năng phân chia? phân chia. ? Các cơ quan của TV như rễ thân, - Các cơ quan của Tv lớn lên nhờ TB lá…lớn lên bằng cách nào? phân chia. - Gv gợi ý sự lớn lên của các cơ quan Y/c Hs nhắc lại. của Tv do 2 quá trình: - Phân chia tế bào. - Sự lớn lên của tế bào. Đây là quá trình sinh lý phức tạp ở Tv. Gv tổng kết lại cho Hs nắm rõ. - Hs: sự lớn lên và phân chia của TB ? Sự lớn lên và phân chia của TB có ý giúp Tv lớn lên (sinh trưởng và phát nghĩa gì đối với Tv? triển). 4. Tổng kết và HD học bài: 5 phút. a.Tổng kết. - Đọc KL chung sgk. - Hs trả lời câu hỏi 1,2, SGK tr 28. I. Đánh dấu “X” vào ô có câu trả lời đúng nhất. 1. Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau: a. Mô che chở b. Mô nâng đỡ c. Mô phân sinh. năng phân chia. - TB lớn lên và phân chia giúp cây sinh trưởng và phát triển.. x. 2. Trong các TB sau đây TB nào có khả năng phân chia: a. Tế bào non b. Tế bào trưởng thành x c. Tế bào già II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “ Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành …(a)… Sau đó chất tế bào …(b)…. , vách tế bào hình thành …(c) …tế bào cũ hình thành …(d)…tế bào con. a. 2 nhân b. Phân chia c. Ngăn đôi d. 2 b. HD học bài: Hs chuẩn bị theo nhóm lớn 1 số cây có rễ rửa sạch: cải, cam, nhãn, rau dền, hành, cỏ.. =================================== Nhận bàn giao dạy hết tiết 7 Ngày soạn: 06/9/2015 Ngày giảng: 6b: 08/9/2015. CHƯƠNG II. RỄ TIẾT 8 - BÀI 9 CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây trồng. - Phân biệt được 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm. - Trình bày được các miền của rễ và chức năng chủa từng miền. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ Tv. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. GV. 1 số cây có rễ rửa sạch: cải, cam, nhãn, rau dền, hành, cỏ. H 9.1 – 9.2 –9.3 phóng to. Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập mẫu. 2. HS. 1 số cây có rễ rửa sạch: cải, cam, nhãn, rau dền, hành, cỏ. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, HĐN, giảng giải IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút. ? Em hãy trình bày quá trình phân chia của tế bào?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Khởi động: 1phút. *Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS. *Cách tiến hành: Rễ giữ cho cây mọc được trên đất. Rễ hút nước và muối khoáng hoà tan. Không phải tất cả các loại cây đều có cùng 1 loại rễ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1:( 20 phút). Các loại rễ. * Mục tiêu: -Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây trồng. - Hs biết được các loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm. * Đồ dùng: 1 số cây có rễ rửa sạch: cải, cam, nhãn, rau dền, hành, cỏ. H 9.1 – 9.2 –9.3 phóng to. *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV - Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, đặt rễ cây lên bàn, chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành bài tập 1 trong phiếu. - Gv quan sát, giúp đỡ nhóm hs học lực trung bình và yếu. - Gv hướng dẫn ghi phiếu học tập( chưa chữa bài tập 1). - Gv yêu cầu hs tiếp tục làm bài tập 2, treo tranh câm H.9.1( sgk tr.29) để hs quan sát.. Hoạt động của HS Nội dung - Học sinh nhận phiếu học 1. Các loại rễ. tập. - Hs đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn. - Hs kiểm tra, quan sát thật kỹ, tìm những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm.. - Hs nghe gv hướng dẫn, thống nhất tên cây của từng nhóm, ghi phiếu học tập ở bt 1. - Bt2: hs quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm A chú ý kích thước các rễ, cách mọc trong đất, kết hợp với tranh( có 1 rễ to, nhiều rễ nhỏ) -> ghi lại phiếu tương tự như thế với rễ cây ở nhóm B. - Đại diện 1-2 nhóm trình bày, nhóm khác nghe, bổ sung.. - Gv yêu cầu hs đọc btập 2 đã làm cho hs khác nhận xét, bổ sung của các nhóm.Gv chữa, chọn 1 nhóm hoàn chỉnh để nhắc lại cho cả lớp. - Gv cho các nhóm đối - Hs đối chiếu với kết quả chiếu các đặc điểm của rễ đúng để sửa chữa nếu cần. với tên cây trong nhóm A, B của bt 1 đã phù hợp chưa? Nếu chưa thì.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chuyển các cây của nhóm cho đúng. - Gv yêu cầu hs làm bt3, gv gợi ý dựa vào đặc điểm rễ có thể gọi tên rễ( nêu học sinh gọi nhóm A là rễ thẳng thì gv chỉnh lại là rễ cọc). - Hs làm bt3-> từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, thống nhất tên của rễ cây ở 2 nhóm là rễ cọc và rễ chùm.. - Hs đọc to phiếu đã chữa của nhóm cho cả lớp nghe. ? Đặc điểm của rễ cọc và - Hs trả lời, làm bt, hs khác rễ chùm? nhận xét, bổ sung. - Gv yêu cầu hs làm nhanh bài tập số 2 trg 29. - Hs hoạt động cá nhân: qs * Nhận biết các loại rễ: rễ cây của Giáo viên, kết - GV y/c HS q/sát H9.2 và hợp với hình 9.2 Sgk trang làm bài tập tr 30. 30, hoàn thành BT. ND phiếu học tập.. HOẠT ĐỘNG 2: Các miền của rễ. * Mục tiêu: -Trình bày được các miền của rễ và chức năng chủa từng miền. * Đồ dùng: Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ, phiếu học tập * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho hs tự nghiên cứu - Học sinh làm việc độc lập, 2. Các miền của rễ. Sgk trang 30 đọc nội dung trong khung + Vấn đề 1: Xác định các kết hợp với quan sát tranh Rễ có 4 miền chính: Miền trưởng thành, miền hút, miền của rễ. và chú thích -> ghi nhớ. - Giáo viên treo tranh câm - Hs lên bảng dùng các miền sinh trưởng, miền chóp các miền của rễ, đặt các miếng bìa viết sẵn gắn lên miếng bìa ghi sẵn các tranh câm->xác định được miền của rễ trên bàn-> hs các miền. chọn và gắn vào tranh. - Hs khác theo dõi, nhận ? Rễ có mấy miền?Kể tên. xét, sửa lỗi( nếu có) - Gv cho hs ghi. - Hs trả lời câu hỏi, cả lớp ghi nhớ 4 miền của rễ. + Vấn đề 2: Tìm hiểu - 1 hs lên gắn các miếng bìa chức năng các miền của viết sẵn chức năng vào các - Bảng sgk. rễ. miền cho phù hợp. ? Chức năng chính các - Hs khác theo dõi, nhận miền của rễ? xét. ?Trong các miền của rễ thì - Hs trả lời câu hỏi. miền nào là quan trọng nhất? * Tổng kết và HD học bài: 5 phút.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Tổng kết.- Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Kể tên 10 cây có rễ cọc, 10 cây có rễ chùm? Đánh dấu X vào ô trống cho câu trả lời đúng: Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng dẫn truyền: a) Miền sinh trưởng.b) Miền hút. c) Miền trưởng thành. d) Miền chóp rễ. - Hướng dẫn về nhà: Học bài, làm BT. V. Phụ lục Phiếu học tập: Bài Nhóm A B tập 1 Tên cây - Cây rau cải, cây mít, cây đậu - Cây hành, cỏ dại, cây ngô 2 Đặc điểm - Có 1 rễ cái to, khoẻ, đâm - Gồm nhiều rễ to, dài gần chung thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ bằng nhau, mọc toả từ gốc rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn. thân thành chùm. 3 Đặt tên rễ Rễ cọc Rễ chùm ==================================. Ngày soạn: 06/9/2015 Ngày giảng: 6b: 11/9/2015 TIẾT 9- BÀI 10 CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Hs hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. - TB được vai trò của lông hút. - Thấy được đặc điểm cấu tạo của từng bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. - Giải thích một số kiến thức thực tế liên quan đến rễ cây. 2. Kỹ năng. Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu. 3. Thái độ. Giáo dục ý thức bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Gv. Tranh phóng to H 10.1 và 10.2 SGK và bảng cấu tạo chức năng miền hút. 2, Hs: Ôn lại kiến thức về cấu tạo chức năng các miền của rễ, lông hút biểu bì thịt vỏ. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, HĐN, giảng giải IV.TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) ? Phân loại rễ cọc và rễ chùm? VD? ? Trình bày các miền của rễ? Chức năng của từng miền? 2. Khởi động: 1 phút *Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS. *Cách tiến hành: Miền nào là miền quan trọng nhất của rễ? Vào bài. 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG 1:( 15 phút) Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ: * Mục tiêu:Học sinh thấy được cấu tạo miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa. *Đồ dùng: H10.1,2 sgk. *Cách tiến hành: Hoạt động của Hoạt động của HS Nội dung GV - Giáo viên treo - Học sinh theo dõi 1. cấu tạo miền hút của rễ Biểu bì tranh phóng to tranh trên bảng ghi Vỏ H10.1 và 10.2 Sgk nhớ được 2 phần vỏ Thịt vỏ giới thiệu: và trụ giữa Mạch rây + Lát cắt ngang - hs xem chú thích Các bộ phận qua miền hút và tế của hình 10.1, sgk của Bó mạch bào lông hút. tr.32 ->ghi ra giấy miền + Miền hút gồm 2 các bộ phận của hút Trụ giữa phần vỏ và trụ phần vỏ và trụ giữa. Mạch gỗ giữa. - 1->2 hs nhắc lại Ruột - Gv yêu cầu hs cấu tạo của phần vỏ nhắc lại và trụ giữa. Giáo Hs ghi hs khác nhận xét, bổ viên sung. ghi - Hs lên bảng điền - Gv ghi sơ đồ lên nốt vào sơ đồ của bảng cho hs điền giáo viên, hs khác các bộ phận: bổ sung. - 1 hs đọc lại nội dung trên để cả lớp - Hỏi: Vì sao mỗi cùng nghe. lông hút là 1 tế - Hs chú ý cấu tạo của lông hút có vách bào? tế bào, màng tế bào, -Giáo viên nhận xét và cho điểm hs chất tế bào, nhân… để trả lời lông hút là trả lời đúng. tế bào. HOẠT ĐỘNG 2: ( 18 phút). Tìm hiểu chức năng của miền hút * Mục tiêu: Hs thấy được từng bộ phận của miền hút phù hợp với chức năng. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho hs nghiên cứu - Học sinh đọc cột 3 trong 2. chức năng của miền Sgk trang 32 - Bảng " Cấu bảng kết hợp với hình10.1 hút tạo và chức năng của miền và cột 2 -> ghi nhớ nội hút", qsát H.7.4 dung. - Cho hs thảo luận theo 3 - Thảo luận đưa ra được ý.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> vấn đề: kiến: *Cấu tạo miền hút phù hợp + Phù hợp cấu tạo chức với chức năng thể hiện như năng: Biểu bì: Các tế bào thế nào? xếp sát nhau -> Bảo vệ Lông hút: là tế bào biểu bì ND bảng sgk. kéo dài ra…. ? Lông hút có tồn tại mãi + Lông hút không tồn tại không? mãi, già sẽ rụng. **Tìm sự giống nhau và + Tế bào lông hút không khác nhau giữa tế bào thực có diệp lục. vật với tế bào lông hút? - Giáo viên gợi ý: Tế bào - Đại diện của 1 -2 nhóm lông hút có không bào lớn, trình bày, nhóm khác kéo dài để tìm nguồn thức nhận xét ->bổ sung. ăn. - Hs dựa vào cấu tạo miền - Giáo viên nghe, nhận xét hút, chức năng của lông phần trả lời của nhóm-> hút trả lời. cho điểm nhóm nào trả lời đúng,động viên nhóm khác cố gắng. - Giáo viên đưa câu hỏi: **Trên thực tế nhiều bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con, hãy giải thích? - Giáo viên củng cố bài bằng cách như sách hướng dẫn. * Tổng kết và HD học bài: 5phút -.Tổng kết. - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk: BT 2 sgk. -. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Theo Sgk hướng dẫn. ===================================.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 12/9/2015 Ngày giảng: 6b: /9/2015. TIẾT 10- BÀI 11. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây. Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của Sgk đề ra. 2. Kỹ năng: Thao tác, bước tiến hành thí nghiệm. Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. 3. Thái độ: Yêu thich môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to H.11.1,11.2 Sgk 2. Chuẩn bị của học sinh: Kết quả các mẫu thí nghiệm ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, HĐN, giảng giải IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút ? Nêu cấu tạo, chức năng các bộ phận của miền hút? 2. Khởi động: 1 phút *Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS. *Cách tiến hành: Rễ cây không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nước và muối khoáng hoà tan từ đất. Vậy cây cần nước và muối khoáng ntn? Rễ cây hút nước và muối khoáng ntn? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây (17') * Mục tiêu: Thấy được nước rất cần cho cây nhưng tuỳ từng loại cây và giai đoạn phát triển *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV * Thí nghiệm 1:. Hoạt động của HS - Học sinh hoạt động nhóm. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Giáo viên cho hs nghiên - Từng cá nhân trong nhóm 1. Nhu cầu nước của cây cứu Sgk. đọc thí nghiệm sgk chú ý tới: Điều kiện thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm. - Thảo luận theo 2 câu hỏi - Thảo luận nhóm, thống - Nước rất cần cho cây, thứ nhất. nhất ý kiến, ghi lại nội nhưng cần nhiều hay ít dung cần đạt được: còn phụ thuộc vào từng ? Bạn minh làm TN nhằm - cây cần nước như thế nào loại cây, các giai đoạn mục đích gì? sống, các bộ phận khác ? Hãy dự đoán KQ TN và - dự đoán cây chậu B sẽ nhau của cây. nhận xét? héo dần vì thiếu nước. - Giáo viên bao quát lớp, - Đại diện của 1-2 nhóm nhắc nhở các nhóm, hướng trình bày kết quả, nhóm dẫn động viên nhóm hs khác bổ sung. yếu. - Sau khi hs đã trình bày kết - Các nhóm báo cáo, đưa quả-> giáo viên thông báo ra nhận xét chung về khối kết quả đúng để cả lớp nghe lượng rau quả sau khi phơi và bổ sung kết quả của khô là bị giảm. nhóm nếu cần. * Thí nghiệm 2: - Hs đọc thông tin Sgk, - Giáo viên cho các nhóm thảo luận theo 2 câu hỏi báo cáo kết quả thí nghiệm trong sách. cân rau quả ở nhà. - Giáo viên cho hs nghiên - HS HĐN thực hiện lệnh cứu Sgk. HĐN lớn (5 phút). sgk Thực hiện lệnh SGK - Giáo viên lưu ý khi hs kể - Hs đưa được ý kiến: tên cây cần nhiều nước và ít Nước cần cho cây, từng nước tránh nhầm cây ở loại cây, từng giai đoạn nước cần nhiều nước, cây ở cây cần lượng nước khác cạn cần ít nước. nhau. - Yêu cầu hs rút ra kết luận. -Hs trình bày ý kiến k/luận HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây (17') *Mục tiêu: Hs thấy cây rất cần 3 loại muối khoáng chính: đạm, lân, kali. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Thí nghiệm 3: Giáo viên - Học sinh đọc Sgk kết 2. nhu cầu muối khoáng treo tranh H.11.1, cho hs hợp quan sát tranh và bảng của cây đọc TN 3 Sgk35. số liệu ở sgk36, trả lời câu - Gv hướng dẫn hs thiết kế hỏi sau thí nghiệm 3. TN theo nhóm, TN gồm các.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bước: - Mục đích thí nghiệm: Rễ cây chỉ hấp thụ muối + Mục đích thí nghiệm Xem nhu cầu muối đạm khoáng hoà tan trong đất. + Đối tượng thí nghiệm. của cây. Cây cần 3 loại muối + Tiến hành: Điều kiện và - hs trong nhóm sẽ thiết kế khoáng: Đạm, lân, kali. kết quả. thí nghiệm của mình theo - Gv nhận xét,bổ sung vì hướng dẫn của gv. đây là TN đầu tiên các em - 1,2 nhóm trình bày thí tập thiết kế. nghiệm. - Gv cho hs đọc Sgk trả lời - Hs đọc sgk trả lời câu hỏi câu hỏi trong sách. ghi vào vở. - Giáo viên nhận xét, cho - 1 vài hs đọc câu trả lời. điểm hs có câu trả lời đúng. *. Tổng kết và HD học bài: 7 phút - .Tổng kết: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk ? Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây trồng? ? Theo em giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng? - Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Xem lại bài: "Cấu tạo miền hút của rễ. ========================================== Ngày soạn: 12/9/2015 Ngày giảng: 6b: /9/2015 TIẾT 11- BÀI 11 SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và muối khoáng đối với cây. Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan. Hiểu được sự hút nước và muối khoáng phụ thuộc vào những ĐK bên ngoài nào? 2. Kỹ năng: Thao tác, bước tiến hành thí nghiệm. Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh phóng to H.11.2 Sgk 2. Học sinh: Ôn lại bài :"Cấu tạo miền hút của rễ" III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, HĐN, giảng giải IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút ? Cho biết cây cần nước và muối khoáng ntn? 2. Khởi động: 1phút * Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS. * Cách tiến hành: Rễ cây hút nước và muối khoáng ntn? Vào bài. 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Rễ cây hút nước và muối khoáng ( 17 phút).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> *Mục tiêu: -Biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và muối khoáng đối với cây. Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan. *Đồ dùng: H 11.2 sgk. *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV. - Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk, làm bài tập trong Sgk tr.37.. Hoạt động của HS. Nội dung II. Sự hút nước và muối khoáng của rễ. - Học sinh quan sát kĩ 1. Rễ cây hút nước và hình 11.2 chú ý đường đi muối khoáng. của mũi tên màu vàng và đọc phần chú thích. - Hs chọn từ điền vào chỗ trống. - Giáo viên treo bảng phụ bài tập và tranh phóng to H.11.2 sgk. -Y/c HS lên làm BT, nhận - 1 hs lên chữa btập trên xét bảng, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên hoàn thiện để hs nào chưa đúng thì sửa ( chú ý đối tượng hs yếu) - Gọi hs đọc btập đã chữa đúng trên bảng. - Giáo viên củng cố bằng cách chỉ lại trên tranh để hs theo dõi. - Giáo viên cho hs nghiên - Hs đọc mục thông tin cứu Sgk trả lời câu hỏi: Sgk, kết hợp với btập + Lông hút là bộ phận chủ trước trả lời được 2 ý: yếu của rễ hút nước và **Bộ phận nào của rễ chủ muối khoáng hoà tan. yếu làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng hoàtan? **Tại sao sự hút nước và + Vì rễ cây chỉ hút được muối khoáng của rễ không muối khoáng hoà tan. + Con đường hút nước và thể tách rời nhau? muối khoáng hoà tan: ? Xác định con đường hút - hs nhận xét, bổ sung câu Lông hút đến vỏ đến mạch nước và muối khoáng từ đất trả lời của bạn. gỗ tới các bộ phận của cây. vào cây trên hình vẽ? HOẠT ĐỘNG 2: Những ĐK bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây. (18 phút) *Mục tiêu: Hiểu được sự hút nước và muối khoáng phụ thuộc vào những ĐK bên ngoài nào?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV ? Nêu những điều kiện ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây? - Yêu cầu hs nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi:. Hoạt động của HS - Học sinh đọc Sgk trả lời câu hỏi của giáo viên : đất trồng, thời tiết, khí hậu… -HS n/c thông tin sgk, trả lời.. Nội dung 2. Những ĐK bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây a. Các loại đất trồng khác nhau: + Đất đá ong: Nước và muối khoáng trong đất ít> Sự hút của rễ khó khăn. + Đất phù sa: Nước và muối khoáng nhiều -> Sự hút của rễ thuận lợi. + Đất đỏ bazan.. ** Đất trồng đã ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng như thế nào?Ví dụ cụ thể? - Em hãy cho biết địa + Đất phù sa. phương em ( Hà Nội, Thanh Hoá…) có đất trồng thuộc loại nào? HĐN lớn (4 phút). b. Khí hậu, thời tiết: - Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk, trả lời câu - Hs đọc thông tin trong ảnh hưởng của băng giá, khi ngập úng lâu ngày sự hỏi Sgktr.38 trao đổi nhanh hút nước và muối khoáng ** Thời tiết, khí hậu ảnh trong nhóm , trả lời. bị ngừng hay mất. hưởng như thế nào đến sự - 1->2 hs trả lời, hs khác hút nước và muối khoáng nhận xét, bổ sung. của cây? - Giáo viên gợi ý: Khi nhiệt - Hs đưa ra các điều kiện độ xuống dưới 0oC nước ảnh hưởng tới sự hút nước đóng băng, muối khoáng và muối khoáng. không hoà tan, rễ cây không hút được. - Để củng cố phần này, giáo viên cho hs đọc và trả lời câu hỏi trong sgk. Hs đọc và trả lời câu hỏi ? Những ĐK bên ngoài nào Sgk. ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây? * Tổng kết và HD học bài: (5 phút) - Tổng kết. - Đọc KL chung sgk. Hs trả lời câu hỏi thực tế: + Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc? + Tại sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tới nhiều nước? + Cày, cuốc, xới đất có lợi gì?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - HD học bài: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết"- Chuẩn bị giờ sau: theo nhóm: Củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, cây tầm gửi ( nếu có), dây tơ hồng, tranh các loại cây: Bụt mọc, cây mắm, cây đước( có nhiều rễ trên mặt đất). ============================= Ngày soạn: 18/9/2015 Ngày giảng: 6b:22/9/2015 TIẾT 12- BÀI 12 THỰC HÀNH BIẾN DẠNG CỦA RỄ. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, rễ giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng. Nhận dạng được một số rễ biến dạng đơn giản thường gặp. Giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV:Kẻ sẵn bảng phụ đặc điểm các loại rễ biến dạng SgkT.40 Tranh, mẫu 1 số loại rễ đặc biệt. 2. HS:Mỗi nhóm chuẩn bị: Củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, cây tầm gửi( nếu có), dây tơ hồng… III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, HĐN, giảng giải, thực hành, IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 4phút ? Hãy chọn từ thích hợp trong các từ: Lông hút, muối khoáng, vỏ, mạch gỗ, điền vào chỗ trống ở các câu dưới đây: Nước và muối khoáng hoà tan trong đất được ………….hấp thụ, chuyển qua………tới…….. Rễ cây hút…………và ………….chủ yếu nhờ…………. 2. Khởi động: 1 phút *Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS *Cách tiến hành: Trong thực tế, rễ không chỉ có chức năng hút nứpc và muối khoáng hoà tan ở một số cây, rễ còn có chức năng khác nữa nên hình dạng của rễ thay đổi, làm rễ biến dạng. Có những loại rễ biến dạng nào? chúng có chức năng gì? 3. Bài mới. Hoạt động1: Đặc điểm hình thái biến dạng ( 15 phút) *Mục tiêu: Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, rễ giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng *Đồ dùng: Kẻ sẵn bảng phụ đặc điểm các loại rễ biến dạng Tranh, mẫu 1 số loại rễ đặc biệt : Củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, vạn niên thanh, cây tầm gửi ( nếu có), dây tơ hồng… * Cách tiến hành:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Giáo viên yêu cầu hs hoạt - Học sinh trong nhóm đặt - Có 4 loại rễ biến dạng động theo nhóm: Đặt mẫu tất cả mẫu vật và tranh lên thường gặp: lên bàn quan sát -> phân bàn, cùng quan sát. - Rễ củ: Củ cà rốt, củ cải. chia rễ thành nhóm. - Dựa vào hình thái, màu - Rễ móc: Trầu không, hồ - giáo viên gợi ý: Có thể sắc và cách mọc để phân tiêu, vạn niên thanh xem rễ đó ở dưới đất hay chia rễ vào từng nhóm - Rễ thở: Cây bụt mọc, trên cây. nhỏ. mắm, bần. - Giáo viên củng cố thêm - hs có thẻe chia: Rễ dưới - Giác mút: Tơ hồng, tầm môi trường sống của cây mặt đất, rễ mọc trên thân gửi. bần, mắm, cây bụt mọc: là cây hay rễ bám vào tường, ở nơi ngập mặn, hay gần rễ mọc ngược lên mặt đất. ao, hồ… - Gv không chữa nội dung - Một số nhóm hs trình đúng hay sai chỉ nhận xét bày kết quả phân loại của hoạt động của các nhóm, hs nhóm mình. sẽ tự sửa ở mục sau. HOẠT ĐỘNG 2: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng. 15 phút * Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng. Nhận dạng được một số rễ biến dạng đơn giản thường gặp. Hs giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa. * Cách tiến hành:. Hoạt động của GV - - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động cá nhân. - giáo viên treo bảng mẫu để hs tự sửa lỗi( nếu có). - Tiếp tục cho hs làm nhanh bài tập sgktr.41. - giáo viên đưa 1 số câu hỏi củng cố bài: ? Có mấy loại rễ biến dạng? ** Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì? - giáo viên có thể cho hs tự kiểm tra nhau bằng cách gọi 2 hs đứng lên - 1 hs hỏi: Đặc điểm rễ củ có chức năng gi? - 1 hs trả lời nhanh: Chứa chất dự trữ…. Thay nhau nhiều cặp trả. Hoạt động của HS - Học sinh hoàn thành bảng trang 40 ở vở bài tập.. Nội dung. - hs so sánh với phần nội dung ở mục 1 để sửa những chỗ chưa đúng về các loại rễ, tên cây.. - 1, 2 hs đọc kết quả của mình, hs khác bổ sung. - 1 hs đọc luôn phần trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung( nếu cần) - 1 hs trả lời nhanh: Chứa chất dự trữ…. Thay nhau nhiều cặp trả lời.. Bảng phụ sgk tr 40..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> lời: nếu phần trả lời đúng Hs khác hận xét và bổ nhiều giáo viên cho điểm, sung. nhận xét khen lớp. 4. Tổng kết và HD học bài: 10 phút a. Tổng kết. - Đọc KL chung sgk. Câu hỏi kiểm tra: Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng: a) Rễ cây trầu không, cây hồ tiêu, cây vạn niên thanh là rễ móc. b) Rễ cây củ cải, củ su hào, củ khoai tây là rễ củ. c) Rễ cây bụt mọc, cây bần, cây đước là rễ thở. d) Dây tơ hồng, cây tầm gửi có rễ giác mút. b. HD học bài. - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: 1 số cành cây: Râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ. ================================= Ngày soạn: 18/9/2015 Ngày giảng: 6b: 05/10/2015 CHƯƠNG III. THÂN TIẾT 13- BÀI 13 CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức. - Nêu được vị trí, hình dạng, các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. Phân biệt được 2 loại chồi nách, chồi lá và chồi hoa. Nhận biết, phân biệt được các loại thân: Thân đứng, thân leo, thân bò. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh mẫu, so sánh. 3. Thái độ: Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Tranh phóng to H.13.1,13.2,13.3Sgk tr.43,44. Ngọn bí đỏ, ngồng cải. Bảng phân loại cây, kính lúp cầm tay 2. HS: Cành cây: Hoa hồng, râm bụt, rau đay, tranh 1 số loại cây, rau má, cây cỏ, kính lúp cầm tay… III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, HĐN, giảng giải IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút ? Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng? 2. Khởi động: ( 1 phút). *Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS. *Cách tiến hành: Thân là cơ quan dinh dưỡng của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong cây và năng đỡ tán lá. Vậy thân gồm những bộ phận nào? Có thể chia thân thành mấy loại? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Cấu tạo ngoài của thân. ( 18 phút) *Mục tiêu: - Nêu được vị trí, hình dạng, các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách. - Phân biệt được 2 loại chồi nách, chồi lá và chồi hoa. *Đồ dùng: Tranh phóng to H.13.1,13.2, Cành cây: Hoa hồng, râm bụt, rau đay.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. -Y/c HS xác định vị trí, hình dạng của thân.. Gv yêu cầu: Hs đặt mẫu lên bàn, HĐN( 4 phút), quan sát thân cành từ trên xuống trả lời câu hỏi Sgk. *Thân mang những bộ phận nào?. Nội dung 1. Cấu tạo ngoài của thân. -Vị trí thân: thường trên mặt đất. -Hình dạng: Thường có hình ttrụ.. - Học sinh HĐN, đặt cây, cành lên bàn quan sát, đối a) Xác định các bộ phận chiếu với H.13.1SgkTr.43 ngoài của thân, vị trí trả lời 5 câu hỏi trong Sgk. chồi ngọn, chồi nách.. - Thân cây gồm: Thân ** Những điểm giống + Thân, cành đều có chính, cành, chồi ngọn và nhau giữa thân và cành? những bộ phận giống chồi nách. ?Vị trí của chồi ngọn trên nhau: Đó là có chồi, lá… thân và cành? + Chồi ngọn -> đầu thân, ? Vị trí của chồi nách? + +chồi nách -> nách lá. - Giáo viên gợi ý hs đặt 1 cành gần 1 cây nhỏ để tìm đặc điểm giống nhau. - Giáo viên gợi ý câu hỏi thứ 5: Vị trí của chồi ở đâu thì nó phát triển thành bộ phận đó. - GV y/c các nhóm báo -Các nhóm báo cáo, nhận cáo, nhận xét, bổ sung. xét, bổ sung. - Giáo viên dùng tranh H13.1 nhắc lại các bộ phân của thân, hay chỉ ngay trên mẫu để hs ghi b) Quan sát cấu tạo của nhớ. - Giáo viên nhấn mạnh: - Hs quan sát thao tác và chồi hoa và chồi lá: Chồi nách gồm 2 loại: mẫu của giáo viên kết hợp Chồi lá, chồi hoa. H.13.2 Sgktr.43, ghi nhớ Chồi hoa, chồi lá nằm ở cấu tạo của chồi lá, chồi kẽ lá. hoa. - Giáo viên yêu cầu hs - hs trao đổi nhóm trả lời 2 hoạt động nhóm 2 người. câu hỏi Sgk trả lời 2 câu hỏi Sgk yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Giống nhau: Có mầm lá - Chồi lá và chồi hoa đều - Giáo viên hướng dẫn HS bao bọc. quan sát chồi lá( bí ngô) + Khác nhau: Mô phân có mầm lá bao bọc. - chồi là mô phân sinh sẽ chồi hoa( hoa hồng), giáo sinh ngọn và mầm hoa. phát triển thành cành viên có thể tách vảy nhỏ mang lá. cho hs quan sát. - Chồi hoa là mầm hoa sẽ - Giáo viên hỏi: những - Hs xác định được các phát triển thành cành vảy nhỏ tách ra được là bộ vảy nhỏ mà gv đã tách là mang hoa hoặc hoa. phận nào của chồi hoa và mầm lá. chồi lá? - Đại diện của các nhóm - Giáo viên treo tranh lên trình bày và chỉ tranh, H.13.2sgktr.43. nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét,KL. HOẠT ĐỘNG 2: Các loại thân. ( 17 phút) *Mục tiêu: Nhận biết, phân biệt được các loại thân: Thân đứng, thân leo, thân bò. *Đồ dùng: Tranh phóng to H13.3Sgk 44. Mẫu vật 1 số loại cây, rau má, cây cỏ. Kính lúp cầm tay… *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV - Giáo viên treo tranh H.13.3 gktr.44, yêu cầu hs đặt mẫư tranh lên bàn quan sát, hoàn thành bảng sgk.. Hoạt động của HS. Nội dung 2. Các loại thân.. - Học sinh quan sát tranh, mẫu tranh của giáo viên đê chia nhóm cây kết hợp với những gợi ý của giáo viên,đọc thông tin tr.44 hoàn thành bảng tr.45 - Giáo viên gợi ý 1 số vấn Sgk. đề khi phân chia: + Vị trí của thân cây trên mặt đất. + Độ cứng mềm của thân. + Sự phân cành. + Thân tự đứng hay phải leo, bám. - Giáo viên gọi 1 hs lên - Hs lên điền bảng phụ điền tiếp vào bảng phụ đã của giáo viên, hs khác chuẩn bị sẵn. theo dõi, bổ sung. - Giáo viên chữa ở bảng - Hs theo dõi bài chữa của phụ để hs theo dõi và sửa giáo viên. - Dựa vào vị trí của thân lỗi trong bảng của mình. trên mặt đất có 3 loại - Giáo viên hỏi: Có mấy -HS trả lời. thân: loại thân? Cho ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Thân đứng có thân gỗ (cây đa, lim, sấu), thân cột (cây dừa, cây cau), thân cỏ (cây hoa hồng, cây cải) + Thân leo: Cây mướp, cây bầu, bí + Thân bò: cây rau má. 4. Tổng kết và HD học bài: 5 phút a.Tổng kết: -Đọc KL chung sgk. - Học sinh trả lời câu hỏi Sgk Làm bài tập: Bài 1: Hãy đánh dấu X vào ô vuông đầu câu trả lời đúng: a) Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột. b) Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây cà phê là thân gỗ. c) Thân cây lúa, cây cải, cây ổi là thân cỏ. d) Thân cây đâu ván, cây bìm bìm. cây mướp là thân leo. b.HD học bài: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau ==================================. Ngày soạn: 02/10/2015 Ngày giảng: 6b: /10/2015. TIẾT 14- BÀI 14. THÂN DÀI RA DO ĐÂU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh. Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế sản xuất. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tiến hành thí nghiệm quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Có lòng yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh phóng to H.14.1,13.1 sgk 2. Học sinh: Báo cáo kết quả thí nghiệm. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, HĐN, giảng giải. IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút. ? Thân mang những bộ phận nào? Có mấy loại thân? Lấy ví dụ. 2. Khởi động: 1 phút. *Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> *Cách tiến hành: Trong thực tế khi trồng rau ngót thỉnh thoảng người ta thường cắt ngang thân, làm như vậy có tác dụng gì? 3. Bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: sự dài ra của thân. (18 phút) *Mục tiêu: Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh *Đồ dùng: Tranh phóng to H.14.1,13.1Sgk *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Giáo viên cho hs báo cáo - Đại diện 1 số nhóm báo 1. Sự dài ra của thân. kết quả thí nghiệm,ghi cáo kết quả thí nghiệm nhanh kết quả lên bảng. của nhóm. - Giáo viên cho hs thảo - Nhóm thảo luận theo 3 luận nhóm( 4 phút), theo 3 câu hỏi, đưa ra nhận xét: câu hỏi trong Sgktr.46. **So sánh chiều cao của 2 - Cây bị ngắt ngọn thấp nhóm cây trong TN: ngắt hơn cây không ngắt ngọn, ngọn và không ngắt ngọn? thân dài ra do phần ngọn. * Từ TN trên, hãy cho biết thân dài ra do bộ phận nào? - Đại diện nhóm trả lời, -GV gọi 1, 2 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thân dài ra do sự phân sung. chia tế bào ở mô phân - Giáo viên gợi ý ở câu hỏi -Hs đọc thông tin trong sinh ngọn *: Sgk chú ý nghe giáo viên - ở ngọn cây có mô phân giải thích ý nghĩa của bấm sinh + Treo tranh 13.1, ngọn, tỉa cành. giải thích thêm: + Khi bấm ngọn, cây không cao được, chất dinh dưỡng tập trung cho chồi lá và chồi hoa phát triển. + Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây lấy gỗ, sợi mà không bấm ngọn vì cần thân sợi dài. HOẠT ĐỘNG 2: Giải thích những hiện tượng thực tế.( 17 phút) *Mục tiêu: -Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế sản xuất. *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Giáo viên yêu cầu hs - Học sinh thảo luận nhóm 2. Giải thích những hiện.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> hoạt động theo nhóm (5 trả lời 2 câu hỏi Sgktr.47 tượng thực tế. phút) dựa trên phần giải thích Thực hiện lệnh sgk. của giáo viên. - Yêu cầu đưa ra được: - Giáo viên nghe phần trả Cây đậu, cây bông, cà phê lời của các nhóm, hỏi: là cây lấy quả -> cần - Bấm ngọn những cây lấy ** Những loại cây nào nhiều cành nên người ta quả, hạt, thân để ăn… người ta thường bấm ngắt ngọn. -Tỉa cành với những cây ngọn, những cây nào thì Cây lấy gỗ (bạch đàn, lấy gỗ, lấy sợi.. tỉa cành? lim…) cần thân nên người ** Vậy hiện tượng cắt ta tỉa cành. thân cây rau ngót ở đầu - Cắt thân cây rau ngót để giờ nêu ra nhằm mục đích cây ra nhiều cành, có gì? nhiều lá để ăn.Vì cây rau - Để tăng năng suất cây ngót là cây ăn lá. trồng, tuỳ từng loại cây mà bấm ngọn hoặc tỉa ? Để tăng năng suất cây - HS trả lời. cành vào những giai đoạn trồng phải làm gì? thích hợp. - Giáo viên giải đáp thắc mắc của hs nếu có. 4. Tổng kết và HD học bài: 5 phút a.Tổng kết: - Đọc KL chung sgk. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh làm bài tập trên bảng phụ: Bài 1: Hãy đánh dấu X vào những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn: a) Rau muống b) Rau cải. c) Đu đủ d) ổi e) Hoa hồng g) Mướp Đáp án: a,e,g. Bài 2: Hãy đánh dấu X vào những cây không sử dụng biện pháp bấm ngọn: a) Mây b) Xà cừ c) Mồng tơi. d) Bằng lăng e) Bí ngô g) Mía. Đáp án: a,b,d,g b. Hướng dẫn về nhà: 2' - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bịgiờ sau: Ôn lại bài: "Cấu tạo miền hút của rễ" chú ý cấu tạo. ================================== Ngày soạn: 02/10/2015 Ngày giảng: 6a: /10/2015 6b: /10/2015 TIẾT 15- BÀI 15. CẤU TẠO TRONG CỦA THÂN NON I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non : Gồm vỏ và trụ giữa, so sánh với cấu tạo trong của rễ (miền hút). Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Tranh phóng to H.15.1,10.1Sgk.Bảng phụ:"Cấu tạo trong của thân non" 2. HS: Ôn lại bài cấu tạo miền hút của rễ, kẻ bảng cấu tạo trong và chức năng của thân non vào vở bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, HĐN, giảng giải IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 10 phút ( Viết vào giấy) ? Thân dài ra là do đâu? Bấm ngọn, tỉa cành có lợi gì? 2. Khởi động: 1phút * Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS. * Cách tiến hành: Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn ở thân và ngọn cành. Thân non thường có màu xanh lục. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non ( 17 phút) *Mục tiêu: -Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non. Nêu được những đặc điểm cấu tạo của vỏ, trụ giữa phù hợp với chức năng của chúng. *Đồ dùng: Tranh phóng to H.15.1,10.1Sgk Bảng phụ:"Cấu tạo trong của thân non" *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV - Giáo viên cho hs quan sát H.15.1 Sgk,hoạt động cá nhân( Giáo viên treo tranh phóng to). - Giáo viên gọi hs lên bảng chỉ tranh và trình bày cấu tạo của thân non. Giáo viên nhận xét, KL - Giáo viên treo tranh, bảng phụ, yêu cầu hs hoạt động theo nhóm, hoàn thành bảng sgk tr49. Giáo viên đưa đáp án đúng: - Biểu bì: Bảo vệ bộ phận bên trong. - Thịt vỏ: dự trữ và tham gia quang hợp.. Hoạt động của HS. Nội dung 1. Xác định các bộ phận - Hs quan sát H.15.1, đọc của thân non. chú thích xác định cấu tạo chi tiết 1 phần của thân non. Cả lớp theo dõi, nhận xét, Thân gồm 2 phần: Vỏ bổ sung. ( gồm: Biểu bì, thịt vỏ) và - Yêu cầu nêu được: trụ giữa (mạch và ruột non). 2. Tìm hiểu cấu tạo phù hợp với chức năng của các bộ phận thân non - HĐN ( 5 phút) - Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến để hoàn thành Bảng phụ sgk. bảng Sgktr.49. Chú ý cấu tạo phù hợp với chức năng của từng bộ phận..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Bó mạch: + Mạch rây: Vận chuyển chất hữu cơ. + Mạch gỗ: Vận chuyển muối khoáng và nước. - Ruột: chứa chất dự trữ. - GV nhận xét,KL.. Đại diện 1,2 nhóm lên viết vào bảng phụ, 1 nhóm trình bày kết qủa. Nhóm khác nghe và theo dõi bảng rồi bổ sung.. - Hs đọc to toàn bộ cấu tạo và chức năng các bộ phận của thân non. HOẠT ĐỘNG 2: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ (12’) *Mục tiêu: so sánh cấu tạo của thân non với cấu tạo trong của rễ (miền hút). *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV - Giáo viên treo tranh H.15.2 và 10.1 lần lượt gọi 2 hs lên chỉ các bộ phận cấu tạo thân non và rễ. - Yêu cầu hs HĐN( 3 phút), làm bài tập trong Sgk tr.50. - Giáo viên gợi ý: Thân và rễ được cấu tạo bằng gì? Có những bộ phận nào? Vị trí của bó mạch… - Giáo viên treo bảng chuẩn cho HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét,KL. Hoạt động của HS Nội dung - Hs lên chỉ tranh, hs khác 3. So sánh cấu tạo trong nhận xét, bổ sung. của rễ (miền hút) và thân non: - Học sinh thảo luận nhóm theo 2 nội dung: + Tìm đặc điểm giống nhau đều có các bộ phận. + Tìm đặc điểm khác nhau: Vị trí bó mạch. - Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. * Điểm giống: - Đều có cấu tạo từ tế bào - Đều có các bộ phận là vỏ ở ngoài và trụ giữa ở trong: + Vỏ có biểu bì và thịt vỏ. + Trụ giữa có bó mạch và ruột.. - Hs đối chiếu với bài làm * Điểm khác: Rễ của mình. ( Miền hút) - Biểu bì có lông hút - Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ.. Thân non - Biểu bì không có lông hút - Mạch rây nằm ở ngoài, mạch gỗ nằm ở trong.. 4. Tổng kết và HD học bài: 5 phút a.Tổng kết: - Đọc KL chung sgk. - Trả lời câu hỏi: ? TB các phần của thân non? Chức năng của mỗi phần? ? So sánh cấu tạo trong của thân non với rễ? b. HD học bài: - Học bài theo câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Đọc mục “em có biết” - N/C trước bài 16. ====================================== Ngày soạn: 05/10/2015 Ngày giảng: 6b: /10/2015 TIẾT 16- BÀI 16. THÂN TO RA DO ĐÂU? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ làm thân to ra. Phân biệt được dác và ròng: Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Tranh phóng to H.16.1,16.2Sgk Đoạn thân gỗ già cưa ngang( thớt gỗ tròn) 2. HS: Chuẩn bị thớt 1 cành cây bằng lăng…dao nhỏ, giấy lau. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, HĐN, giảng giải IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút ? So sánh cấu tạo trong của thân non với rễ? 2. Khởi động: 1phút *Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS. *Cách tiến hành: Các em đã biết cây dài ra do phần ngọn nhưng cây không những dài ra mà còn to ra, vậy cây to ra do đâu? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Tầng sinh vỏ. ( 18 phút) *Mục tiêu: -Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ làm thân to ra. *Đồ dùng: H16.1sgk *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Giáo viên treo tranh H.15.1 và 16.1 trả lời câu hỏi cấu tạo trong của thân trưởng thành khác thân non như thế nào? - Giáo viên lưu ý( vì ở H.16.1 không có phần biểu bì, nếu hs cho đó là đặc điểm khác thì giáo viên phải giải thích) - Giáo viên hướng dẫn hs xác định vị trí 2 tầng phát sinh như Sgk.. - Học sinh quan sát tranh trên bảng, trả lời: ( Yêu cầu: Phát hiện được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ). Nội dung 1. Tầng sinh vỏ.. - 1hs lên bảng trả lời chỉ trên tranh điểm khác nhau cơ bản giữa thân non và thân trưởng thành. - Hs các nhóm tập làm theo giáo viên, tìm tâng sinh vỏ và sinh trụ. -Thân to ra do sự phân.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Giáo viên yêu cầu hs đọc sgk thảo luận nhóm( 5phút) theo 3 câu hỏi.. - hs đọc thông tin tr.51, chia các TB của mô phân trao đổi nhóm thống nhất sinh: Tầng sinh vở và tầng sinh trụ. ý kiến ghi ra giấy - Yêu cầu: + Tầng sinh vỏ -> sinh ra vỏ. + Tầng sinh trụ -> sinh ra lớp mạch rây và mạch gỗ. - Hs của nhóm mang mẫu của nhóm lên chỉ vị trí của tầng phát sinh, nhóm khác bổ sung.. - Giáo viên gọi đại diện nhóm lên chữa bài., yêu cầu hs các nhóm mang mẫu vật lên chỉ vị trí của tầng phát sinh. - Giáo viên nhận xét, yêu - Hs rút ra kết luận. cầu hs rút ra kết luận. HOẠT ĐỘNG 2: Vòng gỗ hàng năm, dác và ròng.( 17 phút) *Mục tiêu: -Phân biệt được dác và ròng: Tập xác định tuổi của cây qua việc đếm vòng gỗ hàng năm. *Đồ dùng: Tranh phóng to H.16.2Sgk, Đoạn thân gỗ già cưa ngang( thớt gỗ tròn) *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV - Giáo viên cho hs đọc Sgk, quan sát hình ->tập đếm vòng gỗ, thảo luận nhóm nhỏ theo câu hỏi. + Vòng gỗ hàng năm là gì? + Tại sao lại có vòng gỗ sẫm và vòng gỗ sáng màu? + Làm thế nào để đếm được tuổi cây? - Giáo viên gọi đại diện 1,2 nhóm mang miếng gỗ lên trước lớp rồi đếm số vòng gỗ và xác định tuổi cây. - Giáo viên nhận xét va cho điểm nhóm có kết quả đúng.. Hoạt động của HS Nội dung - Học sinh đọc thông tin 2. Vòng gỗ hằng năm. Sgktr.51, mục "Em có biết" tr.53, quan sát h.16.3, trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận - Hàng năm cây sinh ra các xét, bổ sung. vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định được tuổi - Hằng năm cây sinh ra của cây. các vòng gỗ, dếm số vòng gỗ có thể xác định được tuổi của cây. - hs nhóm đếm số vòng gỗ trên miếng gỗ của mình rồi trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung. - Hs nghe giảng.. 3. Dác và ròng - Học sinh đọc thông tin quan sát h.16.2, trả lời câu + Dác là lớp gỗ màu sáng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Giáo viên yêu cầu hs hỏi: ở phía ngoài, gồm những hoạt động độc lập trả lời - hs trả lời, hs khác nhận tế bào mạch gỗ sống, có câu hỏi: xét, bổ sung. chức năng vận chuyển ? Thế nào là dác? Thế nào nước và muối khoáng. là ròng? + Ròng là lớp gỗ màu ? Tìm sự khác nhau giữa thẫm, rắn chắc hơn dác, dác và ròng. nằm phía trong, gồm - Giáo viên nhận xét phần - hs dựa vào vị trí của dác những tế bào chết, vách trả lời của hs, có thể mở và ròng để trả lời câu hỏi dày có chức năng nâng đỡ rộng: Người ta chặt cây (phần bong ra là dác, phần cây. gỗ xoan rồi ngâm xuống cứng chắc là ròng). ao, sau 1 thời gian vớt lên, có hiện tượng phần bên ngoài của thân bong - Dựa vào tính chất của ra nhiều lớp mỏng, còn dác và ròng để trả lời phần trong cứng chắc. Em (người ta dùng phần ròng hãy giải thích? để làm) - Giáo viên hỏi thêm: Khi nào cột nhà, làm trụ cầu, thanh tà vẹt ( đường ray tầu hoả) người ta sẽ sử dụng phần nào của gỗ? - Giáo viên chú ý giáo dục ý thức bảo vệ cây rừng. 4.Tổng kết và HD học bài: 5 phút a. Tổng kết: -Đọc KL chung sgk. -Trả lời câu hỏi: Yêu cầu hs lên chỉ tranh vị trí của tầng phát sinh. Thân cây to ra do đâu? Xác định tuổi gỗ bằng cách nào? b. HD học bài: - Học bài theo câu hỏi SGK. - Đọc mục “em có biết” - N/C trước bài 17. ======================================== Ngày soạn: 08/10/2015 Ngày giảng: 6b: /10/2015 TIẾT 17- BÀI 17. VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT TRONG THÂN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức- Nêu được chức năng của mạch: Mạch gỗ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá; mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thao tác, thực hành. -Thí nghiệm về sự dẫn nước và muối khoáng của thân. 3. Thái độ: Giáo dục bảo vệ thực vật..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV - Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: Hồng, cúc, huệ, loa kèn trắng, cành lá dâu, dâm bụt… - Kính hiển vi, dao sắc, nước, giấy thấm, 1 cành chiết ổi, hồng xiêm. 2. HS: Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả, quan sát chỗ thân cây bị buộc dây thép III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, HĐN, giảng giải, thí nghiệm. IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: 4 phút ? Thân to ra do đâu? Phân biệt dác và ròng? 2.Khởi động: 1phút *Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS. *Cách tiến hành: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. ôn lại 2 câu hỏi: Mạch gỗ có cấu tạo và chức năng gì? Mạch rây có cấu tạo và chức năng gì? 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan. ( 17 phút) *Mục tiêu: - Nêu được chức năng của mạch: Mạch gỗ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên thân, lá; *Đồ dùng: - Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: Hồng, cúc, huệ. *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV - Giáo viên yêu cầu nhóm trình bày thí nghiệm ở nhà. - Giáo viên quan sát kết quả của các nhóm, so sánh Sgk, giáo viên thông báo ngay nhóm nào có kết quả tốt. - Giáo viên cho hs xem thí nghiệm của mình trên cành mang hoa (cành hoa huệ), cành mang lá (cành dâu) để nhằm mục đích chứng minh sự vận chuyển các chất trong thân lên hoa và lá. - Giáo viên hướng dẫn hs cắt lát mỏng qua cành của nhóm, quan sát bằng kính hiển vi. - Giáo viên phát 1 số cành. Hoạt động của HS Nội dung Đại diện nhóm: 1. Vận chuyển nước và - Trình bày các bước tiến muối khoáng hoà tan. hành thí nghiệm, cho cả lớp quan sát kết quả của nhóm mình. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs quan sát kết quả thí nghiệm của gv. Có thể so sánh với kết quả của mình.. - hs cắt lát mỏng qua cành của nhóm, quan sát ghi lại kết quả. - Hs nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng mắt thường chỗ có bắt màu, quan sát màu của gân lá..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> đã chuẩn bị, hướng dẫn hs + Mạch gỗ có cấu tạo: tế bóc vỏ cành. bào vách dày. - Giáo viên cho 1 vài hs - Các nhóm thảo luận: quan sát mẫu trên kính + Mạch gỗ. + Nước và muối khoáng hiển vi, được vận chuyển từ rễ lên - GV y/c HS HĐN ( 5 thân nhờ mạch gỗ phút), trả lời câu hỏi: ? Chỗ bị nhuộm màu đó là + XĐ vị trí. bộ phận nào của thân? ? Cấu tạo của mạch gỗ? ? XĐ vị trí của mạch gỗ? ? Nước và muối khoáng được vận chuyển qua phần nào của thân? HOẠT ĐỘNG2: Vận chuyển chất hữu cơ. ( 18 phút) *Mục tiêu: - Nêu được chức năng của mạch: mạch rây dẫn chất hữu cơ từ lá về thân, rễ. *Đồ dùng: H17.2 sgk. 1 cành chiết ổi, hồng xiêm. *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giáo viên yêu cầu hs - Hs đọc thí nghiệm và hoạt động cá nhân sau đó quan sát H.17.2 Sgk tr.55. thảo luận nhóm. Thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi Sgktr.55. ? Giải thích vì sao mép vỏ +C1: Khi bóc vỏ là bóc ở phía trên chỗ cắt phình luôn cả mạch rây. Vì vậy to ra? ở mép dưới lại các chất hữu cơ vận không phình? chuyển qua mạch rây bị ứ lại ở mép trên lâu ngày làm cho mép trên phình to ? Mạch dây có chức năng ra. gì? +C2: Mạch rây có chức năng vận chuyển chất hữu ? Nhân dân ta thường làm cơ. gì để nhân giống? +C3: Để nhân giống - Giáo viên lưu ý khi bóc nhanh cây ăn quả nhân vỏ, bóc luôn cả mạch nào. dân ta thường sử dụng - Giáo viên có thể mở biện pháp chiết cành. rộng: Chất hữu cơ do lá - Đại diện nhóm trình bày chế tạo sẽ mang đi nuôi kết quả thảo luận, nhóm thân, cành, rễ… khác bổ sung, rút ra kiến - Giáo viên nhận xét và thức. giải thích nhân dân lợi dụng hiện tượng này để. Nội dung 2. Vận chuyển chất hữu cơ.. - Chất hữu cơ vận chuyển nhờ mạch rây..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> chiết cành. - Giáo viên hỏi khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân thì cây có sống được không? Tại sao? - Giáo dục ý thức bảo vệ cây tránh tước vỏ cây để chơi đùa, chằng buộc dây thép vào thân cây. 4. Tổng kết và HD học bài: 5 phút a.Tổng kết. - Đọc KL chung sgk. -Trả lời câu hỏi: -GV y/c HS làm BT sgk. Đáp án: - TB có vách hoá gỗ dày, vận chuyển nước và muối khoáng. - Mạch dây: Tb sống vách mỏng, vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây. b.HD học bài: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, củ dong ta, 1 đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm. ===================================== Ngày soạn: 08/10/2013 Ngày giảng: 6a: /10/2013 6b: /10/2013 TIẾT 18- BÀI 18. THỰC HÀNH BIẾN DẠNG CỦA THÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1 số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh. Nhận dạng được 1 số thân biến dạng trong thiên nhiên. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát mẫu thật, nhận biết kiến thức qua quan sát. 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Tranh phóng to H.18.1 và 18.2 Sgk, Một số mẫu thật. 2. HS: Chuẩn bị 1 số củ đã dặn ở bài trước, que nhọn, giấy thấm, bảng Tr.59. III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, HĐN, giảng giải. IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 4 phút ? Các chất nước, muối khoáng, chất hữu cơ vận chuyển lên thân nhờ cơ quan nào? 2. Khởi động: 1phút *Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho HS. *Cách tiến hành: Thân cũng có những biến dạng giống rễ. Ta hãy quan sát và tìm hiểu chúng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG1: Quan sát và ghi lại những thông tin về một số loại thân biến dạng( 20’).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> * Mục tiêu: - Nhận dạng được 1 số thân biến dạng trong thiên nhiên. *Đồ dùng: Tranh phóng to H.18.1 và 18.2 Sgk, Một số mẫu thật. *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV - Giáo viên yêu cầu hs quan sát các loại củ xem chúng có đặc điểm gì chứng tỏ là thân. - Giáo viên lưu ý tìm củ su hào có chồi nách và gừng có chồi để hs quan sát thêm. - Giáo viên cho hs phân chia các loại củ thành nhóm dựa trên vị trí của nó so với mặt đất và hình dạng củ, chức năng. **Giáo viên yêu cầu hs tìm những đặc điểm giống và khác nhau giữa các loại củ này? - Giáo viên lưu ý hs bóc vỏ của củ dong, tìm dọc củ có những mắt nhỏ đó là chồi nách, còn các vỏ (hình vẩy) -> lá.. Hoạt động của HS Nội dung - Hs đặt mẫu lên bàn quan 1. Quan sát và ghi lại sát tìm xem có chồi, lá những thông tin về một không? số loại thân biến dạng. - Giáo viên cho hs trình bày và tự bổ sung cho nhau. - Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk trả lời 4 câu hỏi Sgktr.58. - Giáo viên nhận xét, tổng kết: Một số loại thân biến dạng làm chức năng khác là dự trữ chất khi ra hoa, kết quả.. + Thân củ: Thân phình to, hình dạng to,tròn. Dự trữ chất dinh dưỡng. + 1 số thân củ: Củ su hào, khoai tây + Thân rễ: Có hình dạng giống rễ. Dự trữ chất dinh dưỡng. + 1 số thân rễ: Củ gừng, củ nghệ, củ dong ta…. a) Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân. -Hs quan sát, tranh, ảnh và gợi ý của giáo viên để chia củ thành nhiều nhóm. - yêu cầu hs: + Đặc điểm giống nhau: Có chồi, lá -> là thân. Đều phình to -> chứa chất dự trữ. + Đặc điểm khác nhau: dạng rễ Củ gừng, dong ( có hình rễ) -> dưới mặt đất -> thân rễ. Củ su hào, khoai tây ( dạng tròn, to) -> thân củ. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả của nhóm và nhóm khác nhận xét, bổ sung. - hs đọc thông tin SgkTr.58, trao đổi nhóm theo 4 câu hỏi Sgk.. b) Quan sát thân cây - Giáo viên cho hs quan - Hs quan sát thân, gai, xương rồng. sát thân cây xương rồng, chồi ngọn của cây xương thảo luận theo câu hỏi: rồng. Dùng que nhọn chọc vào thân, quan sát hiện.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> tượng, ** Thân xương rồng chứa + Dự trữ nước. + Thân mọng nước. nhiều nước có tác dụng + Sống trong điều kiện gì? + Sống trong điều kiện khô khô hạn. sa mạc, ** Sống trong điều kiện hạn. + Cành giao, cây lá bỏng. nào lá biến thành gai? + Thường sống ở sa mạc, + Cây xương rồng thường những nơi khô hạn sống ở đâu? + Cành giao, cây lá bỏng. + Kể tên 1 số cây mọng - Đại diện HS trình bày kết nước? quả, HS khác bổ sung. - GV cho hs n/cứu Sgk rồi - Hs đọc Sgk để sửa chữa rút ra kết luận chung. kết quả. HOẠT ĐỘNG 2: Đặc điểm chức năng của một số loại thân biến dạng( 15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1 số thân biến dạng qua quan sát mẫu và tranh ảnh. *Đồ dùng: bảng Tr.59. *Cách tiến hành:. Hoạt động của GV - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động cá nhân độc lập theo yêu cầu của Sgktr.59. - Giáo viên treo bảng đã hoàn thành kiến thức để hs theo dõi và sửa bài cho nhau.. Hoạt động của HS Nội dung - Hs hoàn thành bảng ở vở 2. Đặc điểm chức năng của một số loại bài tập. thân biến dạng - Hs đổi vở bài tập cho bạn cùng bàn, theo dõi bảng của giáo viên, chữa chéo cho Bảng phụ. nhau. - 1hs đọc to toàn bộ nội dung trong bảng của giáo viên cho cả lớp nghe để ghi nhớ kiến thức.. - Giáo viên tìm hiểu số bài đúng và chưa đúng bằng cách gọi cho học sinh giơ tay, giáo viên sẽ biết được tỉ lệ hs nắm được bài. 4.Tổng kết và HD học bài: 5 phút a.Tổng kết:- Đọc KL chung sgk. Trả lời câu hỏi:Tìm những điểm giống và khác nhau giữa củ dong ta, khoai tây, su hào b.HD học bài: Học bài và làm BT sgk - Đọc em có biết.-Ôn tập lại toàn bộ những bài đã học. V. Phụ lục Bảng phụ ST Tên vật mẫu Đặc điểm đặc trưng của Chức năng đối với Tên thân T thân biến dạng cây biến dạng 1 Củ su hào Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất d/dưỡng Thân củ 2 Củ khoai tây Thân củ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất d/dưỡng Thân củ 3 Củ gừng Thân rễ nằm trong đất Dự trữ chất d/dưỡng Thân rễ 4 Củ dong ta Thân rễ nằm trong đất Dự trữ chất d/dưỡng Thân rễ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 5. (hoàng tinh) Xương rồng. Thân mọng nước, mọc Dự trữ nước, quang Thân mọng trên mặt đất. hợp nước. ======================================= Ngày soạn: 08/10/2013 Ngày giảng: 6a: /10/2013 6b: /10/2013 TIẾT 19. ÔN TẬP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức- Củng cố được các kiến thức đã học từ chương I đến chương III. Nhận biết rõ các đặc điểm có trên các tranh vẽ. Tái hiện chức năng phù hợp với cấu tạo. 2. Kĩ năng- Có kĩ năng quan sát kính hiển vi thành thạo. 3. Thái độ- Có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy và học. - GV: Tranh vẽ các hình có trong nội dung đã học. Kính lúp, kính hiển vi. III. Phương pháp: IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ * Khởi động/mở bài. - GV hướng dẫn HS ôn tập theo từng chương. - GV gợi ý bằng các câu hỏi để HS đưa ra nội dung: *Hoạt động 1: (10’) Chương I: Tế bào thực vật - Mục tiêu: Tái hiện lại được những kiến thức có trong chương 1. - Cách tiến hành. Kĩ thuật động não. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung a.Chương I: Tế bào thực Chương 1. Tế bào. vật + Đặc điểm cấu tạo. Kính lúp, kính hiển vi: - Kính lúp, kính hiển vi: + Cách sử dụng. - Quan sát tế bào thực - Quan sát tế bào thực vật: + Làm tiêu bản (p2) + Cách quan sát và vẽ hình. vật: + Tìm được các bộ - Cấu tạo tế bào thực vật: phận của tế bào (trên + Tìm được các bộ phận của + Biết cách quan sát. tranh câm) tế bào (trên tranh câm) - Sự lớn lên và phân - Sự lớn lên và phân chia chia của tế bào: của tế bào: + Tế bào lớn lên do + Tế bào lớn lên do đâu? đâu? + Sự phân chia tế bào diễn + Sự phân chia tế bào ra như thế nào? * Hoạt động 2; (15’)Chương 2 – Rễ. - Mục tiêu: Tái hiện lại được những kiến thức có trong chương 2. - Cách tiến hành. Kĩ thuật động não. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung b. Chương II: Rễ Chương II: Rễ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -Các loại rễ, các miền của rễ + Lấy VD + C/tạo và c/năng miền hút của rễ - Sự hút nước và muối khoáng của rễ: + Sự cần nước và các loại muối khoáng + Sự hút nước và muối khoáng của rễ do mạch gỗ + Biện pháp bảo vệ cây - Biến dạng của rễ: + Đặc điểm của từng loại rễ phù hợp với chức năng.. + 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ - Các loại rễ, các miền chùm. của rễ + Lấy VD + C/tạo và c/năng miền hút của rễ - Sự hút nước và muối khoáng của rễ: + Sự cần nước và các loại muối khoáng + Sự hút nước và muối khoáng của rễ do mạch + 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, gỗ rễ móc, rễ thở, giác mút + B/pháp bảo vệ cây - Biến dạng của rễ: + Đặc điểm của từng loại rễ phù hợp với chức năng. * Hoạt động 3; (15’)Chương 3 – Thân. - Mục tiêu: Tái hiện lại được những kiến thức có trong chương 3. - Cách tiến hành. Kĩ thuật động não Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung c. Chương III: Thân Chương III: Thân - Cấu tạo ngoài của thân + Các bộ phận cấu tạo ngoài - C/tạo ngoài của thân của thân: thân chính, cành, + Các loại thân: chồi ngọn và chồi nách. - Thân dài ra do: + Các loại thân: + Đứng, leo, bò. + Vận dụng vào thực - Thân dài ra do: + Phần ngọn. tế: bấm ngọn, tỉa cành. + Vận dụng vào thực tế: - Cấu tạo trong của bấm ngọn, tỉa cành. thân non: -Cấu tạo trong của thân non: + Đặc điểm cấu tạo (so + Đặc điểm cấu tạo (so sánh sánh với cấu tạo trong với cấu tạo trong của rễ) của rễ) + Đặc điểm cấu tạo của vỏ, + Đặc điểm cấu tạo trụ giữa phù hợp với c/năng. của vỏ, trụ giữa phù - Thân to ra do: + Tầng sinh vỏ và sinh trụ hợp với c/năng. + Xác định tuổi cây qua - Thân to ra do: việc đếm số vòng gỗ - Vận chuyển các chất + Dác và ròng trong thân: - Vận chuyển các chất trong + Nước và muối khoáng: - Biến dạng của thân: thân: mạch gỗ - GV yêu cầu HS lần + Chất hữu cơ: mạch rây lượt trình bày các nội - Biến dạng của thân: + Thân củ, thân rễ, thân dung. - GV yêu cầu HS lần lượt mọng nước. - GV nhận xét. trình bày các nội dung. + Chức năng - GV nhận xét. - Tổng kết và hướng dẫn học(5’).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV củng cố nội dung bài và đánh giá giờ học. - Hướng dẫn học bài ở nhà - HS học bài, ôn tập lại bài - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút. ================================== Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày giảng: 6a: 26/10/2013 6b:26/10/2013 TiÕt 20 KiÓm tra 1 tiÕt I. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: Khắc sâu kiến thức từ chơng I đến chơng IV. 2. Kü n¨ng: T duy «n tËp, tr×nh bµy bµi kiÓm tra. 3. Thái độ: Trung thùc trong häc tËp II. §å dïng d¹y häc: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Đề bài, đáp án A. Ma trận đề kiểm tra ĐỀ 1. Tên Chủ đề (nội dung, chương…) 1. TẾ BÀO THỰC VẬT (4 tiết). 25% =2,5 điểm 2. RỄ (5 tiết). 45% =4,5 điểm 3. THÂN (7 tiết). 30% = 3điểm Tổng. Nhận biết. Mức độ nhận thức Vận dụng thấp Thông hiểu. TNKQ TL Biết được tế bào ở những bộ phận nào có khả năng phân chia và quá trình phân chia diễn ra như thế nào.. TNKQ TL TNKQ TL Hiểu được kết quả của quá trình nguyên phân.. 80% = 2,0điểm Biết được rễ được chia thành mấy loại. Biết được chức năng của các loại rễ biến dạng. 20% = 0,5điểm Hiểu được nhu cầu nước của cây như thế nào và những giai đoạn nào cây cần nhiều nước nhất.. 43% = 1,5điểm Biết được chức năng của thịt vỏ và cấu tạo phần trụ giữa của thân non gồm những bộ phận nào.. 57% = 3,0 điểm. 33% = 1,0 điểm. Giải thích được ý nghĩa của công việc ngắt ngọn, tỉa cành trong trồng trọt 67% = 2,0điểm. Vận dụng cao.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 10 điểm (100%). 4,5 điểm =45%. 3,5 điểm =35%. 2,0 điểm=20% ĐỀ 1. ĐỀ BÀI: I/ Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Có 2 tế bào phân chia 2 lần liên tiếp tạo ra mấy tế bào con ? A. 4 tế bào; B. 6 tế bào C. 8 tế bào; D. 16 tế bào Câu 2: Người ta chia rễ thành 2 loại là: A. Rễ cọc và rễ mầm; B. Rễ chùm và rễ mầm C. Rễ phụ và rễ chính; D. Rễ cọc và rễ chùm Câu 3: Nhiệm vụ của thịt vỏ: A. Chứa chất dự trữ; B. Chứa nước C. Hút nước và muối khoáng; D. Bảo vệ thân Câu 4: Phần trụ giữa của thân non gồm: A. Gồm thịt vỏ và mạch rây; B. Gồm thịt vỏ và ruột C. Gồm thịt vỏ và mạch gỗ; D. Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột Câu 5: Chọn nội dung ở cột B ghép với cột A Cột A Kết quả Cột B a- Rễ củ ......................... 1- Hô hấp trong không khí b- Rễ thở ......................... 2- Chứa chất dự trữ c- Rễ móc ......................... 3- Lấy thức ăn từ vật chủ d-Giác mút ......................... 4- Giúp cây leo lên II/ Phần tự luận (8 điểm) Câu 1: (2 điểm) Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ? Quá trình phân chia của tế bào diễn ra như thế nào ? Câu 2: (3 điểm) - Cây cần nước và các loại muối khoáng như thế nào? - Theo em những giai đoạn nào của cây cần nhiều nước và muối khoáng. Câu 3: (3 điểm) - Khi trồng đậu, bông, cà phê, trước khi cây ra hoa tạo quả, người ta thường ngắt ngọn. - Trồng cây lấy gỗ (thông, sa mộc), lấy sợi (đay, gai) người ta thường tỉa cành xấu, cành bị sâu mà không bấm ngọn. Hãy giải thích vì sao người ta lại làm như thế ? =============================== ĐÁP ÁN-HDC ĐỀ 1 I – TRẮC NGHIỆM (2 Điểm). Câu Đáp án Điểm. 1 C 0,25. 2 D 0,25. 3 A 0,25. 4 D 0,25. 5 a-2 0,25. b-1 0,25. c-4 0,25. d-3 0,25. II – TỰ LUẬN (8 Điểm). Câu Câu 1: (2đ). Đáp án - Tế bào ở mô phân sinh : Ngọn cây, ngọn rễ có khả năng phân chia. Quá trình phân bào diễn ra: + Từ 1 nhân hình thành 2 nhân giống nhau.. Điểm 0,5 đ 0,5 đ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Tế bào chất phân chia, xuất hiện vách ngăn chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con. + Các tế bào con lớn lên bằng tế bào mẹ thì lại tiếp tục phân chia. Câu 2: (3 đ) - Nước và muối khoáng rất cần cho cây, nhưng cần nhiều hay ít phụ thuộc vào từng từng loại cây, từng thời kì phát triển của cây và từng bộ phận khác nhau của cây. - Giai đoạn cây cần nhiều nước và muối khoáng nhất là: + Giai đoạn cây lớn lên. + Giai đoạn cây ra hoa tạo quả. Câu 3: (3 đ) - Người ta thường ngắt ngọn để ra nhiều chồi nách, chồi hoa sẽ cho ra nhiều quả đậu, bông và hạt cà phê. - Sản phẩm chính là thân chính của cây nên thường tỉa bớt cành để tập trung thức ăn cho cây dài ra.. 0,5 đ 0,5 đ 2,0 đ. 0,5 đ 0,5 đ 1,5 đ 1,5đ. ================================= MA TRẬN ĐỀ 2 Tên chủ đề. 1.Rễ 2 câu: 20% =2 điểm. 2.Thân. 3 câu: 60%=6 điểm 3.Vận chuyển các chất trong thân. 1 câu: 20%= 2 điểm Tổng số câu Tổng số điểm 100 % =10 điểm. Nhận biết TNKQ TL. Thông hiểu TNKQ TL. Vận dụng thấp TNKQ TL. Vận dụng cao TNKQ TL. Phân biệt được các loại rễ biến dạng. Biết được vai trò của lông hút 50%= 1điểm. 50%= 1điểm Hiểu được cấu tạo và chức năng của mạch gỗvà mạch rây. 33,3%= 16,7%= 2điểm 1điểm. Biết được thân dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh ngọn. Trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non. 50%=3điể m Mô tả được TN dẫn nước và muối khoáng của thân. 2 câu 3điểm = 30%. 2 câu 4 điểm = 40%. 1 câu 1 điểm = 10%. 100%=2đi ểm 1 câu 2điểm=20%. ĐỀ 2 ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm khách quan( 2 Điểm) Câu 1: (0,25 điểm): Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> A. Cấu tạo miền hút gồm: vỏ và trụ giữa. B. Có mạch rây và mạch gỗ vận chuyển các chất đi nuôi cây. C. Có nhiều lông hút có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng. D. Có ruột chứa chất dự trữ. Câu 2 (0,25 điểm): Nhiệm vụ của thịt vỏ: A. Chứa chất dự trữ; B. Chứa nước C. Hút nước và muối khoáng; D. Bảo vệ thân Câu 3 (0,25 điểm): Phần trụ giữa của thân non gồm: A. Gồm thịt vỏ và mạch rây; B. Gồm thịt vỏ và ruột C. Gồm thịt vỏ và mạch gỗ; D. Gồm mạch rây, mạch gỗ và ruột Câu 4 (0,25 điểm): Có 2 tế bào phân chia 2 lần liên tiếp tạo ra mấy tế bào con ? A. 4 tế bào; B. 6 tế bào C. 8 tế bào; D. 16 tế bào Câu 5: (1 Đ): CHọn từ hoặc cụm từ trong ngoặc điền vào chỗ trống(........) ( vận chuyển chất hữu cơ, gỗ, vận chuyển nước và muối khoáng, rây) - Mạch … … … … … gồm những tế bào sống, có màng mỏng, có chức năng … … ………………………………………… - Mạch … … … … … gồm những tế bào hóa gỗ dày, không có chất tế bào, có chức năng … … … … … … … … … … … … … … … … … … II. TỰ LUẬN: ( 8đ) Câu 1( 1 Đ). Kể tên các loại rễ biến dạng? Cho VD Câu 2 (2 Đ). Thân dài ra do đâu? Những loại cây nào thì bấm ngọn, những loại cây nào thì tỉa cành? Cho VD. Câu 3 ( 3 Đ). Trình bày cấu tạo sơ cấp của thân non? Nêu chức năng của từng phần? Câu 4 ( 2Đ). Mô tả lại thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng?. ================================= Đáp án và HD chấm đề 2 I. Trắc nghiệm khách quan: 2 Đ Câu 1 2 Đáp án C D Điểm 0,25 0,25. 3 D 0,25. 4 C 0,25. Câu 5 (1đ). Mỗi ý đúng (0,25 Đ) - Mạch rây……..Vận chuyển chất hữu cơ - Mạch gỗ……...Vận chuyển nước và MK II. Tự luận: 8đ Câu Đáp án Câu 1 ( 1 Mỗi ý đúng ( 0,5 Đ) Đ). Có 4 loại rễ biến dạng: + Rễ củ: Củ cải, củ cà rốt… + Rễ móc: cây trầu không. + Rễ thở: Cây bụt mọc + Giác mút: Cây tầm gửi. Câu 2( 2Đ) - Thân dài ra do sự phân chia TB ở mô phân sinh ngọn. - Tỉa cành đối với những cây lấy: gỗ, sợi - Bấm ngon đối với những cây lấy: hoa, quả, hạt Câu 3 Cấu tạo: Vỏ gồm:. Điểm ( 0,5 Đ) ( 0,5 Đ) ( 0,5 Đ) ( 0,5 Đ) (1đ) (0,5đ) (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ( 3Đ). + Biểu bì: bảo vệ các bộ phận bên trong. (1,5 đ) + Thịt vỏ: Tham gia vào quang hợp Trụ giữa: Một vòng bó mạch và ruột ( 1,5đ) Câu 4( 2Đ) mô tả thí nghiệm đúng và rút ra kết quả của thí nghiệm ( 2Đ) đạt 2 điểm. 2.Chuẩn bị của HS: ôn tập bài cũ. III. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra 1 tiết. IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC. Hoạt động 1: Phát bài kiểm tra cho HS. Hoạt động 2: Thu bài * Tổng kết và HD học bài. -GV nhận xét giờ KT. - Đọc trước bài * Hướng dẫn học bài ở nhà. - Ôn tập lại các nội dung đã học. - Chuẩn bị cho bài sau: - Mẫu vật: lá hoa hồng, lá cây đậu, dừa cạn, dây huỳnh, sen, lá lốt, kinh giới, rau muống... - Đọc trước bài: Đặc điểm bên ngoài của lá. ============================== Ngày soạn:20/10/2013. Ngày dạy: 6A:29/10/2013. 6B:28/10/2013. CHƯƠNG IV- LÁ TIẾT 21. BÀI 19: ĐẶC ĐIỂM BÊN NGOÀI CỦA LÁ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức- Nêu được các đặc điểm bên ngoài gồm cuống, bẹ lá, phiến lá. Phân biệt được lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành, các loại gân trên phiến lá. 2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh nhận biết. Phân biệt được lá đơn và lá kép, các kiểu xếp lá trên cành, các loại gân trên phiến lá. Kĩ năng hoạt động nhóm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi quan sát đặc điểm bên ngoài của lá, các kiểu xếp lá trên thân và cành. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong khi thảo luận nhóm. Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3. Thái độ- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy và học. - GV: Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có kiểu mọc lá. - HS: Có điều kiện trong nhóm nên có đủ loại lá, cành như yêu cầu bài trước. III. Phương pháp. Phương pháp dạy học nhóm nhỏ, trực quan, vấn đáp - tìm tòi. IV. Tổ chức giờ học. * Khởi động/mở bài. Giới thiệu vào bài: Cho biết tên các bộ phận của lá? Chức năng của lá? Hoạt động 1: (20’)Đặc điểm bên ngoài của lá. - Mục tiêu: Biết được phiến lá đa dạng là bản rộng dẹt và có 3 loại gân lá. - ĐDDH: Mẫu vật: lá hoa hồng, lá cây đậu, dừa cạn, dây huỳnh, sen, lá lốt, kinh giới, rau muống... - Cách tiến hành. Kĩ thuật khăn trải bàn(phần a) kĩ thuật động não(phần b) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> a. Phiến lá. 1.Đặc điểm bên ngoài - GV cho HS quan sát phiến - HS đặt tất cả lá lên bàn của lá. lá, thảo luận 3 vấn đề SGK quan sát thảo luận theo 3 a. Phiến lá. trang 61, 62. câu hỏi SGK, ghi chép ý - Phiến lá là bản dẹt có - GV quan sát các nhóm kiến thống nhất của nhóm. màu sắc hình dạng, hoạt động, giúp đỡ nhóm kích thước khác nhau. yếu. - Yêu cầu: Phiến lá có nhiều - GV cho HS trả lời, bổ hình dạng, bản dẹt... thu sung cho nhau. nhận ánh sáng. - GV đưa đáp án (như - Đại diện nhóm trình bày, SGV), nhóm nào còn sai sót các nhóm khác nhận xét, bổ tự sửa chữa. sung. b. Gân lá. b. Gân lá. - GV cho HS quan sát lá, - HS đọc mục  SGK, quan - Có 3 loại gân lá: nghiên cứu SGK. sát mặt dưới của lá, phân Gân lá hhình mạng - GV k/tra từng nhóm theo biệt đủ 3 loại gân lá. Gân lá hình cung mục bài tập của phần b. - Đại diện 1-3 nhóm mang Gân lá hình song song. - Ngoài những lá mang đi lá có đủ 3 loại gân lá lên còn những lá nào có kiểu trình bày trước lớp, nhóm gân như thế? (nếu HS khác nhận xét. không trả lời được cũng không sao) c. Phân biệt lá đơn, lá kép. - HS quan sát cành mồng - GV yêu cầu HS q/sát mẫu, tơi, cành hoa hồng kết hợp nghiên cứu SGK và phân với đọc mục  SGK để hoàn c. Phân biệt lá đơn, lá biệt được lá đơn, lá kép. kép. thành yêu cầu của GV. - GV đưa câu hỏi, HS trao Chú ý vào vị trí của trồi Lá:có lá đơn và lá kép. đổi nhóm. nách. - Vì sao lá mồng tơi thuộc - Đại diện nhóm trình bày, loại lá đơn, lá hoa hồng các nhóm khác nhận xét, bổ thuộc loại hoa kép? sung của 1-2 nhóm mang - GV cho các nhóm chọn cành mồng tơi và cành hoa những lá đơn và lá kép hồng trả lời trước lớp, nhóm trong những lá đã chuẩn bị. khác nhận xét. - GV gọi 1 HS lên chọn ra - Các nhóm chọn lá đơn lá lá đơn và lá kép trong số kép, trao đổi nhau giữa các những lá của GV trên bàn, nhóm ở gần. cho cả lớp quan sát. - HS rút ra kết luận. - GV cho HS rút ra kết luận. Hoạt động 2: (15’)Các kiểu xếp lá trên thân và cành - Mục tiêu: Phân biệt được kiểu xếp lá và hiểu ý nghĩa sinh học của nó. - ĐDDH: Cành Dâu, Cành ổi, Cành Đào, Cành hoa Sữa. - Cách tiến hành. Kĩ thuật động não, tư duy. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Quan sát cách mọc lá. HS trong nhóm q/sát 3 cành 2. Các kiểu xếp lá - GV cho HS quan sát 3 của nhóm mình đối chiếu trên thân và cành.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> cành mang đến lớp, xác hình 19.5 SGK tr-63, xác định cách xếp lá. định 3 cách xếp lá là: mọc cách, mọc đối, mọc vòng. * Làm bài tập tại lớp. - Mỗi HS kẻ bảng SGK trang 63 hoàn thành vào vở * Tìm hiểu ý nghĩa sinh học bài tập. của cách xếp lá. - HS tự chữa cho nhau kết - GV cho HS nghiên cứu quả điền bảng. SGK tự quan sát hoặc là GV - HS quan sát 3 cành kết hướng dẫn như trong SGV. hợp với hướng dẫn ở SGK - GV yêu cầu HS thảo luận trang 63. Kết luận: nhóm theo 2 câu hỏi SGK - HS thảo luận đưa ra ý - Có 3 kiểu xếp lá trên trang 64. kiến: kiểu xếp lá sẽ giúp lá cây, giúp lá nhận được - GV nhận xét và đưa ra đáp nhận được nhiều ánh sáng. nhiều ánh sáng. án đúng, HS rút ra kết luận. -HS trình bày kq trước lớp * Tổng kết và hướng dẫn học - Tổng kết. - GV sử dụng câu hỏi cuối bài để kiểm tra, HS trả lời đúng, GV đánh giá. Bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Câu 1. Trong các lá sau đây nhóm những lá nào có gân song song a. Lá hành, lá nhãn, lá bưởi. b. Lá rau muống, lá cải. Đáp án: d. c. Lá lúa, lá mồng tơi, lá bí đỏ. d. Lá tre, lá lúa, lá cỏ. Câu 2. Trong các lá sau đây, những nhóm lá nào thuộc lá đơn a. Lá dâm bụt, lá phượng, lá dâu. b. Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá lốt. Đáp án: c. c. Lá ổi, lá dâu, lá bàng. d. Lá hoa hồng, lá phượng, lá khế. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” =========================== Ngày soạn:26/10/2013. Ngày dạy: 6A:01/11/2013. 6B:02/11/2013. TIẾT 22. BÀI 20: CẤU TẠO TRONG CỦA PHIẾN LÁ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức- Học sinh biết được cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.- Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá(mặt trên và dưới). 2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết. 3. Thái độ- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học. II. Đồ dùng dạy và học. - GV: Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá. III. Phương pháp: Phương pháp quan sát, so sánh, đàm thoại trực quan. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm cấu tạo ngoài của lá? - Lá sắp xếp như thế nào để nhận được nhiều ánh sáng?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> * Khởi động/mở bài. Mở bài: Vì sao lá có thể tự chế tạo được chất dinh dưỡng cho cây? Ta chỉ có thể giải đáp được điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. Hoạt động 1: (8’)Biểu bì. - Mục tiêu: HS biết được cấu tạo của biểu bì, chức năng bảo vệ và trao đổi khí. - ĐDDH: Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá. - Cách tiến hành. Kĩ thuật động não, tư duy. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Biểu bì - GV cho HS trong nhóm - HS đọc thông tin mục  nghiên cứu SGK trả lời 2 SGK, q/sát H 20.2 và 20.3 câu hỏi SGK trang 65. trao đổi theo 2 câu hỏi sgk. - GV yêu cầu HS thảo luận - Yêu cầu HS nêu được: toàn lớp. GV chốt kiến thức - Biểu bì có tác dụng bảo - GV có thể giải thích thêm vệ: tế bào phải xếp sát nhau. Kết luận: về hoạt động đóng mở lỗ - Lỗ khí đóng mở giúp thoát - Lớp tế bào biểu bì có khí khi trời nắng và khi râm. hơi nước. vách ngoài dày dùng ** Tại sao lỗ khí thường tập - Đại diện nhóm trình bày, để bảo vệ, có nhiều lỗ trung nhiều ở mặt dưới lá? nhóm khác n/xét, bổ sung. khí để trao đổi khí và thoát hơi nước. Hoạt động 2: (20’)Thịt lá. - Mục tiêu: HS phân biệt được đặc điểm các lớp tế bào thịt lá phù hợp với chức năng chính của chúng. - ĐDDH: Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá. - Cách tiến hành. Kĩ thuật động não, tư duy. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 2. Thịt lá - GV giới thiệu và cho HS - HS nghe và quan sát mô quan sát mô hình, H 20.4 hình trên bảng, đọc mục  SGK, nghiên cứu SGK. và quan sát hình 20.4 SGK - GV gợi ý khi so sánh, chú trang 66. ý ở những đặc điểm: hình - HS hoạt động cá nhân và dạng tế bào, cách xếp của tế trả lời câu hỏi mục , ghi ra bào, số lượng lục lạp... giấy. - GV cho HS thảo luận - HS trao đổi nhóm theo nhóm sau khi đã tự trả lời. những gợi ý của GV và - GV ghi lại ý kiến của thống nhất ý kiến. nhóm lên bảng để nhóm - Đại diện nhóm trình bày, khác theo dõi nxét, bổ sung. các nhóm khác nhận xét, bổ Kết luận: - GV nhận xét phần trả lời sung. - Các tế bào thịt lá của các nhóm, GV chốt lại chứa nhiều lục lạp để kiến thức. chế tạo chất hữu cơ. Hoạt động 3: (12’)Gân lá. - Mục tiêu: Tái hiện được chức năng của gân lá. -ĐDDH: Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá. - Cách tiến hành. Kĩ thuật động não, tư duy..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 66 và trả lời câu hỏi: - GV kiểm tra 1-3 HS, cho HS rút ra kết luận.. Hoạt động củ HS. Nội dung 3. Gân lá. - HS đọc mục  SGK trang 66 quan sát hình 20.4 kết hợp với kiến thức về chức năng của bó mạch ở rễ và Tiểu kết: - Gân lá gồm các bó thân, trả lời câu hỏi SGK. - HS trả lời trước lớp, HS mạch có chức năng vận chuyển các chất. khác bổ sung nếu cần. * Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết- Qua bài học em biết được những điều gì? - GV treo tranh phóng to hình 20.4 hoặc mô hình giới thiệu toàn bộ cấu tạo của phiến lá. - GV hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sgk ? Tại sao ở rất nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới? - Phần lớn các loại lá ở mặt trên sẫm hơn mặt dưới vì màu lục ở lá cây do các hạt diệp lục trong cấu trúc của lục lạp tạo nên. Các hạt diệp lục chỉ được tạo thành ở ngoài ánh sáng. - Mặt trên của lá cây do tiếp xúc với ánh sáng nhiều hơn mặt dưới. Vì vậy, các hạt diệp lục tạo ra sẽ nhiều hơn và làm mặt trên của lá có màu lục sẫm hơn mặt dưới của lá.(VD: lá bàng, lá ổi...) - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn lại kiến thức ở tiểu học: Chức năng của lá, chất khí nào duy trì sự cháy. - Chuẩn bị: Dùng băng đen hoặc túi nilon màu đen bịt kín 1 phần lá cây khoai lang theo hình 21.1 sgk trang 68 để chuẩn bị cho bài sau. (khi đi học nhớ cắt chiếc lá đó đem theo để thực hành) ============================ Ngày soạn: 25/10/2013. Ngày dạy: 6A: …./11/2013. 6B: /11/2013. TIẾT 23. BÀI 21: QUANG HỢP I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời để biến đổi chất vô cơ (nước, CO 2, muối khoáng) thành chất hữu cơ (đường, tinh bột) và thải ôxi làm không khí trong luôn được cân bằng. Giải thích được 1 số hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh. 2. Kĩ năng- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về điều kiện cho cây tiến hành quang hợp và sản phẩm của quang hợp. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian. 3. Thái độ- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây. II. Đồ dùng dạy và học. - GV: Dung dịch iôt, lá khoai lang, ống nhỏ, cồn, cốc 250ml, đèn cồn, giá đỡ. Kết quả của thí nghiệm: 1 vài lá đã thử dung dịch iôt... tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK. III. Phương pháp. Phương pháp thực hành - thí nghiệm, vấn đáp - tìm tòi..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra - Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng mỗi phần? * Khởi động/mở bài Như SGK trang 68, GV cắt ngang củ khoai, nhỏ iôt vào, HS quan sát và ghi nhớ kiến thức. *Hoạt động 1: (18’)Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng - Mục tiêu: HS thông qua thí nghiệm xác định được chất tính bột lá cây đã tạo được ngoài ánh sáng. - ĐDDH: Dung dịch iôt, lá khoai lang, ống nhỏ, cồn, cốc 250ml, đèn cồn, giá đỡ. Kết quả của thí nghiệm: 1 vài lá đã thử dung dịch iôt... tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS hoạt động - HS đọc mục  kết hợp với 1. Xác định chất mà cá nhân, nghiên cứu SGK hình 21.1 SGK trang 68, 69. lá cây chế tạo được trang 68, 69. - HS trả lời 3 câu hỏi ở mục khi có ánh sáng. - GV cho HS thảo luận . nhóm để trả lời 3 câu hỏi. - GV cho các nhóm thảo - HS mang phần tự trả lời luận k/quả của nhóm (sgk). của mình thảo luận trong - GV nghe, bổ sung, sửa nhóm, thống nhất ý kiến. chữa và nêu ý kiến đúng, - Đại diện nhóm trình bày, HS q/sát kết quả thí nghiệm các nhóm khác nhận xét, bổ của GV để khẳng định kết sung. luận của thí nghiệm. - HS quan sát kết quả thí - GV cho HS rút ra kết luận. nghiệm của GV đối chiếu - GV treo tranh yêu cầu 1 với SGK. HS nhắc lại thí nghiệm và kết luận của hoạt động này. Kết luận: - GV mở rộng: Từ tinh bột - Lá chế tạo được tinh và các muối khoáng hoà tan bột khi có ánh sáng. khác lá sẽ tạo ra các chất hữu cơ cần thiết cho cây. Hoạt động 2: (18’)Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột - Mục tiêu: HS phân tích thí nghiệm để rút ra kết luận về chất khí mà lá cây nhả ra trong khi chế tạo tinh bột là khí oxi. -ĐDDH: Tranh phóng to hình 21.2 SGK. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS thảo luận - HS đọc mục , quan sát 2. Xác định chất khí nhóm, nghiên cứu SGK hình 21.2, trao đổi nhóm trả thải ra trong quá trang 69. lời 3 câu hỏi mục , thống trình lá chế tạo tinh - GV gợi ý: HS dựa vào kết nhất ý kiến. bột. quả của thí nghiệm 1 và - Yêu cầu: q/sát ở đáy 2 ống nghiệm. + Dựa vào kết quả của thí.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - GV quan sát lớp, chú ý nghiệm 1, xđ cành rong ở nhóm HS yếu để hướng dẫn cốc B chế tạo được tinh bột. thêm (chất khí duy trì sự + Chất khí ở cốc B là oxi. cháy). - Đại diện nhóm trình bày, - GV cho các nhóm thảo các nhóm khác nhận xét, bổ luận k/quả tìm ý kiến đúng. sung nhóm lên trình bày kết - GV nhận xét và đưa đáp quả, cả lớp thảo luận và bổ án đúng, cho HS rút ra sung. k/luận. - HS suy nghĩ và trả lời. - Tại sao mùa hè trời nắng - Các nhóm nghe và tự sửa Kết luận: nóng đứng dưới bóng cây to nếu cần. - Lá nhả ra khí oxi lại thấy mát và dễ thở? trong quá trình chế tạo - GV cho HS nhắc lại 2 kết tinh bột. luận nhỏ của 2 hoạt động. * Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm quang hợp, trả lời câu hỏi 3 SGK trg 72. - Làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các bộ phận sau đây của lá, bộ phận nào là nơi xảy ra quá trình quang hợp: a. Lỗ khí b. Gân lá c. Diệp lục Đáp án: 1c Câu 2: Lá cây cần khí nào trong các chất khí sau để chế tạo tinh bột: a. Khí oxi b. Khí cacbonic c. Khí nitơ Đáp án: 2b. - Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc “Em có biết”. ========================= Ngày soạn: 25/10/2013. Ngày dạy: 6A: …./11/2013. 6B: 01/11/2013. TIẾT 24. BÀI 21: QUANG HỢP(tiếp) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức - Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời để biến đổi chất vô cơ (nước, CO 2, muối khoáng) thành chất hữu cơ (đường, tinh bột) và thải ôxi làm không khí trong luôn được cân bằng. Giải thích được 1 số hiện tượng thực tế như: vì sao nên trồng cây ở nơi có nhiều ánh sáng, vì sao nên thả rong vào bể nuôi cá cảnh. 2. Kĩ năng- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về điều kiện cho cây tiến hành quang hợp và sản phẩm của quang hợp. Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm và quản lí thời gian. 3. Thái độ- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây. II. Đồ dùng dạy và học. - GV: Dung dịch iôt, lá khoai lang, ống nhỏ, cồn, cốc 250ml, đèn cồn, giá đỡ. Kết quả của TN: 1 vài lá đã thử dung dịch iôt... tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK. III. Phương pháp. Phương pháp thực hành - thí nghiệm, vấn đáp - tìm tòi. IV. Tổ chức giờ học. *Hoạt động 3: (20’)Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột?.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm biết cây cần: nước, khí cacbonic, ánh sáng, diệp lục để chế tạo tinh bột. - ĐDDH: Thực hiện trước thí nghiệm, mang lá ở thí nghiệm đến lớp để thử kết quả với dung dịch iốt. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu: HS nghiên cứu - Mỗi HS đọc kĩ thông tin 1. Cây cần những độc lập SGK trang 70, 71, mục  và các thao tác thí chất gì để chế tạo thảo luận nhóm trả lời 2 câu nghiệm ở mục . tinh bột hỏi SGK. - HS tóm tắt thí nghiệm - GV gợi ý: cho cả lớp cùng nghe. - Sử dụng kết quả của tiết - HS thảo luận nhóm tìm trước để xác định lá ở câu trả lời đúng, ghi vào chuông nào có tinh bột và lá giấy. ở chuông nào không có tinh - Yêu cầu nêu được: bột? + Chuông A có thêm cốc + Cây ở chuông A sống trong chứa nước vôi trong. điều kiện không khí không có + Lá trong chuông A cacbonic. không chế tạo được tinh + Cây ở chuông B sống trong bột. điều kiện không khí có + Lá cây ở chuông B chế cacbonic. tạo được tinh bột. - Cho HS các nhóm thảo luận - HS thảo luận kết quả ý kết quả. kiến của nhóm và bổ sung. - GV lưu ý HS: chú ý vào điều kiện của thí nghiệm và chính điều kiện sẽ làm thay đổi kết quả của thí nghiệm. - Sau khi HS thảo luận GV cho HS rút ra kết luận nhỏ Kết luận: cho hoạt động này. - Không có khí - Tại sao ở xung quanh nhà cacbonic lá không thể và những nơi công cộng cần chế tạo được tinh bột. trồng nhiều cây xanh? Hoạt động 4: (15’)Khái niệm về quang hợp - Mục tiêu: Diễn đạt lại được khái niệm quang hợp, viết sơ đồ quang hợp. - Cách tiến hành.. - GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, nghiên cứu SGK. - GV gọi 2 HS viết lại sơ đồ quang hợp lên bảng. - GV cho HS nhận xét 2 sơ đồ trên bảng, bổ sung và thảo luận khái niệm quang hợp. - GV cho HS quan sát lại sơ đồ quang hợp ở SGK trang 72 và trả lời câu hỏi:. - HS tự đọc mục  và trả 2. Khái niệm lời yêu cầu SGK trang 72. quang hợp - HS viết sơ đồ quang hợp, trao đổi trong nhóm về khái niệm quang hợp. - HS trình bày kết quả của nhóm, bổ sung sơ đồ quang hợp (nếu cần).. về.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Nguyên liệu đó lấy từ đâu? - Lá cây chế tạo tinh bột trong điều kiện nào? - GV cho HS đọc thông tin  - HS trả lời câu hỏi và rút trả lời câu hỏi: Ngoài tinh bột ra kết luận. lá cây còn tạo ra những sản phẩm hữu cơ nào khác? * Sơ đồ quang hợp: ánh sáng Nước + khí cacbonic Tinh bột + (Rễ hút từ đất). (Lá lấy từ không khí). chất diệp lục. (trong lá). Kết luận: - Quang hợp là hiện tượng lá cây chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng nhờ nước, khí cacbonic và diệp lục. Khí ôxi.. (lá thải ra ngoài môi trường). * Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm quang hợp, trả lời câu hỏi 3 SGK trg 72. - Làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các bộ phận sau đây của lá, bộ phận nào là nơi xảy ra quá trình quang hợp: a. Lỗ khí b. Gân lá c. Diệp lục Đáp án: 1c Câu 2: Lá cây cần khí nào trong các chất khí sau để chế tạo tinh bột: a. Khí oxi b. Khí cacbonic c. Khí nitơ Đáp án: 2b. - Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc “Em có biết”. ========================= Ngày soạn:02/11/2013. Ngày dạy: 6A: …./11/2013. 6B: …./11/2013. TIẾT 25. BÀI 22: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP - Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP I. Mục tiêu 1. Kiến thức- Liệt kê được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. Vận dụng kiến thức, giải thích được ý nghĩa của một vài biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt. Tìm các VD thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp. 2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng khai thác thông tin, nắm bắt thông tin. 3. Thái độ- Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học - GV: Sưu tầm tranh ảnh về một số cây ưa sáng và ưa bóng. Tìm tranh ảnh về vai trò của quang hợp với đời sống động vật và con người. III.Phương pháp: IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ - Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp? Những yếu tố nào là cần thiết cho quang hợp? * Khởi động/mở bài * Hoạt động 1: (20’)Những đk bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp?.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Mục tiêu: Liệt kê được các điều kiện bên ngoài như: nước, khí cacbonic, ánh sáng đã ảnh hưởng đến quá trình quang hợp. - ĐDDH: Tranh ảnh về một số cây ưa sáng và ưa bóng. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS hoạt động - HS tự đọc thông tin  1. Những đk bên nhóm, nghiên cứu SGK. SGK trang 75, suy nghĩ trả ngoài nào ảnh - GV quan sát, giúp đỡ những lời câu hỏi mục . hưởng đến quang nhóm còn lúng túng. - Trao đổi nhóm, thống hợp - GV có thể gợi ý cho các câu nhất ý kiến trả lời. hỏi thảo luận: chú ý vào điều - Yêu cầu nêu được kiến kiện ảnh hưởng đến quang thức: hợp. + Các điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp: khí CO2, nước, ánh sáng, nhiệt độ. - GV nhận xét phần trao đổi + Trồng cây dầy dẫn tới nhóm của HS, GV đưa đáp án thiếu ánh sáng. đúng để các nhóm có thể sửa - Các nhóm thảo luận kết hay bổ sung vào phần trả lời quả và tìm ra câu trả lời của mình. đúng. - GV cho HS quan sát tranh: bụi lá lốt ở dưới gốc cây hồng Kết luận: xiêm, tranh khóm chuối cằn ở - Các điều kiện: ánh gần nhiều lò gạch để thấy sáng, nhiệt độ, hàm được ảnh hưởng của ánh sáng lượng CO2, nước đã và lượng khí CO2. ảnh hưởng đến - Cho HS rút ra kết luận. quang hợp. * Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu ý nghĩa của quang hợp ở cây xanh - Mục tiêu: Giải thích được sự quang hợp ở cây xanh đã tạo ra thức ăn và khí oxi cho tất cả các sinh vật. - ĐDDH: Tranh ảnh về vai trò của quang hợp với đời sống động vật và con người. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS thảo luận nhóm - Mỗi HS tự suy nghĩ và 2. Tìm hiểu ý nghĩa theo câu hỏi mục  SGk trang trả lời câu hỏi. của quang hợp ở - Trao đổi trong nhóm về ý cây xanh 75. - GV lưu ý các nhóm: khẳng kiến của cá nhân, thống định được tầm quan trọng của nhất câu trả lời của nhóm. các chất hữu cơ và khí oxi do quang hợp của cây xanh tạo ra. - GV nghe và giúp đỡ HS - Đại diện nhóm trình bày, hoàn thành đáp án về ý nghĩa các nhóm khác nhận xét, bổ sung. của quang hợp như SGV. - GV chú ý thắc mắc của HS như: con giun sống trong ruột.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> người không cần chất hữu cơ và khí oxi do cây xanh chế tạo và thải ra. + Qua bài này giúp em hiểu được những điều gì? - Từ phần thảo luận trên lớp, HS rút ra kết luận. * Tổng kết và hướng dẫn học - Tổng kết - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở cuối bài. - GV đánh giá giờ học - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn lại bài quang hợp. - Đọc trước bài: cây có hô hấp không? ==========================. Kết luận: - Nhờ quá trình quang hợp cây xanh đã tạo ra các chất cần cho sự sống của các sinh vật.. Ngày soạn:30/10/2013. Ngày dạy: 6A: …./11/2013. 6B: …./11/2013. TIẾT 26. BÀI 23: CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG ? I. Mục tiêu. 1. Kiến thức – Giải thích thí nghiệm và tham gia thiết kế 1 thí nghiệm đơn giản HS phát hiện được có hiện tượng hô hấp ở cây.- Nhớ được khái niệm đơn giản về hiện tượng hô hấp và hiểu được ý nghĩa hô hấp đối với đời sống của cây.- Giải thích vài ứng dụng trong trồng trọt liên quan đến hiện tượng hô hấp ở cây. 2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng q/sát thí nghiệm, tìm kiến thức.- Tập thiết kế thí nghiệm. 3. Thái độ- Giáo dục lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Có điều kiện làm thí nghiệm 1 trước 1 giờ. Các dụng cụ để làm thí nghiệm 2 như SGK. III. Phương pháp: IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ - Nêu khái niệm quang hợp? Không khí thiếu oxi có duy trì sự cháy được không? * Khởi động/mở bài MB: Như SGK trang 77. * Hoạt động 1: (25’)Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây? - Mục tiêu: Liệt kê được các bước tiến hành thí nghiệm, tập thiết kế thí nghiệm để rút ra kết luận. - ĐDDH: Các dụng cụ để làm thí nghiệm 2 như SGK. - Cách tiến hành. a. Thí nghiệm 1: nhóm Lan và Hải. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 77, nắm cách tiến hành, kết quả của thí nghiệm. - GV cho 1 HS trình bày lại. Hoạt động của HS - HS đọc thí nghiệm quan sát hình 23.1 ghi lại tóm tắt thí nghiệm gồm: chuẩn bị , tiến hành, kết quả.. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> thí nghiệm trước lớp. - GV lưu ý HS phải giải thích lớp váng trắng đục ở cốc A dày hơn là do có nhiều khí cacbonic thì GV nên hỏi thêm: Vậy ở chuông A do đâu mà lượng khí cacbonic nhiều lên? - GV giúp HS hoàn thiện đáp án và rút ra kết luận.. - HS đọc thông tin  SGK trang 77, thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi SGK trang 77. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS nêu được lượng khí CO2 trong chuông A tăng lên chỉ có thể do cây thải ra.. Kết luận: - Khi không có ánh sáng cây đã thải ra nhiều khí cacbonic.. b. Thí nghiệm 2: Thí nghiệm của An và Dũng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS thiết kế - HS đọc thông tin SGK, được thí nghiệm dựa trên quan sát hình 23.2 trang 78 những dụng cụ có sẵn và kết và tra lời câu hỏi. quả của thí nghiệm 1. - GV cho HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi: Các bạn An và Dũng làm thí nghiệm nhằm mục đích gì? - GV yêu cầu nhóm thiết kế thí nghiệm, GV đi tới các nhóm quan sát, hưỡng dẫn, gợi ý cách bố trí thí nghiệm. - GV lưu ý: nếu HS trong lớp có học lực trung bình thì các em có thể không biết bố trí thí nghiệm, GV phải hướng dẫn - HS trong nhóm cùng tiến tỉ mỉ từng bước. hành thảo luận từng bước - GV nhận xét giúp HS hoàn của thí nghiệm. thiện thí nghiệm và giải thích rõ: khi đặt cây vào cốc thuỷ tinh rồi đạy miếng kính lên, lúc đầu trong cốc vẫn còn O2 của khôgn khí, đến khi khẽ dịch tấm kính để đưa que đóm đang cháy vào, đóm tắt - Đại diện nhóm trình bày, ngay chứng tỏ trong cốc các nhóm khác nhận xét, không còn khí O2 và cây đã bổ sung. nhả CO2. - HS nghe và bổ sung vào - GV thử kết quả thí nghiệm bài của mình những chỗ đã chuẩn bị cho cả lớp quan chưa đúng. sát, chốt lại kiến thức cho cả 2 thí nghiệm, HS nhắc lại. Hoạt động 2: (15’)Hô hấp ở cây. Nội dung. Kết luận: - Cây nhả khí cacbonic và hút khí oxi..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Mục tiêu: Tái hiện được khái niệm hô hấp và ý nghĩa của hô hấp. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS hoạt động - HS đọc thông tin  SGK độc lập với SGK, trả lời câu trang 78, 79 suynghĩ trả lời hỏi: 4 câu hỏi. + Hô hấp là gì? Hô hấp có ý - Yêu cầu nêu được: nghĩa như thế nào đối với đời + Viết được sơ đồ sự hô sống của cây? hấp. + Những cơ quan nào của + Mô tả các cơ quan của cây tham gia hô hấp và trao cây đều hô hấp. đổi khí trực tiếp với môi + Biện pháp làm tơi xốp trường ngoài? đất... +Cây hô hấp vào thời gian nào? + Người ta đã dùng biện pháp nào để giúp rễ và hạt - Một HS trả lời các HS mới gieo hô hấp? khác nhận xét, bổ sung. - GV gọi 2 HS tra lời 4 câu hỏi SGK, HS khác nổ sung. - GV chốt lại kiến thức và chú ý nếu HS trả lời: ban đêm - HS đọc yêu cầu, trao đổi cây mới hô hấp thì GV giải nhanh trong nhóm đưa ra thích. biện pháp như: cuốc, tháo - GV yêu cầu HS trả lời mục  nước khi ngập. Kết luận: - Cây hô hấp suốt SGK trang 79. ngày đêm, tất cả cá cơ - GV giải thích các biện pháp quan đều tham gia. kĩ thuật cho cả lớp nghe cho HS rút ra kết luận. + Tại sao khi ngủ đêm trong rừng ta thấy khó thở, còn ban ngày thì mát và dễ thở? * Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Yêu cầu HS giải thích: Một hòn đất nỏ bằng 1 giỏ phân. - Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn lại bài: Cấu tạo trong của phiến lá. ============================ Ngày soạn:12/11/2013. Ngày dạy: 6A: …./11/2013. 6B: …./11/2013. TIẾT 27. BÀI 24: PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐI ĐÂU? I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1. Kiến thức- Lựa chọn cách thiết kế 1 thí nghiệm chứng minh cho kết luận: phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được lá thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước. Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá. Giải thích được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá, một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt. 2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng qsát, nhận biết so sánh k/quả thí nghiệm tìm ra kiến thức. 3. Thái độ- Giáo dục lòng say mê môn học, ham hiểu biết. II. Đồ dùng dạy và học :- GV: Tranh vẽ phóng to hình 24.3 SGK. III. Phương pháp: IV. Tổ chức giờ học *Kiểm tra bài cũ: - Hô hấp là gì? ý nghĩa của hô hấp đối với cây? * Khởi động/mở bài: MB: Như SGK. * Hoạt động 1: (20’)Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu? - Mục tiêu: Biết nhận xét kết quả thí nghiệm, so sánh thí nghiệm, lựa chọn thí nghiệm chứng minh đúng nhất. - ĐDDH: Tranh vẽ phóng to hình 24.3 SGK. - Cách tiến hành. Kĩ thuật động não. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS nghiên cứu độc - HS đọc mục thông tin  1. Thí nghiệm xác lập SGK trả lời 2 câu hỏi. SGK trả lời câu hỏi của định phần lớn nước + Một số HS dự đoán điều giáo viên. vào cây đi đâu? gì? +Để chứng minh cho dự - HS trong nhóm tự nghiên đoán đó họ đã làm gì? cứu 2 thí nghiệm quan sát - GV yêu cầu HS hoạt động hình 24.3 trả lời câu hỏi nhóm để lựa chọn thí nghiệm. mục  SGK trang 81, sau - GV tìm hiểu số nhóm chọn đó thảo luận nhóm để thí nghiệm 1 hoặc thí nghiệm thống nhất câu tra lời. 2 (ghi vào góc bảng). - Đại diện nhóm trình bày, - GV yêu cầu đại diện nhóm các nhóm khác nhận xét, trình bày tên thí nghiệm và bổ sung. giải thích lí do chọn của - HS phải biết trong lớp nhóm mình. nhóm nào lựa chọn thí - GV lưu ý tạo điều kiện cho nghiệm của Dũng, Tú và các nhóm trình bày ý kiến nhóm nào chọn thí nghiệm nếu có nhiều ý kiến chưa của Tuấn, Hải. thống nhất thì cho tranh luận - Đại diện nhóm trình bày, nhưng theo gợi ý của GV. các nhóm khác nhận xét, VD: cho HS nhắc lại dự đoán bổ sung nhóm giải thích sự ban đầu sau đó xem lại thí lựa chọn của nhóm mình nghiệm của nhóm Dũng và theo gợi ý của giáo viên. Tú đã chứng minh được điều nào của dự đoán, còn nội dung nào chưa chứng minh được? Thí nghiệm của nhóm Tuấn, Hải chứng minh được nội dung nào? giải thích?.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - Sau khi đã thảo luận xong - HS quan sát hình 24.3 GV hỏi: Sự lựa chọn nào là SGK trang 81 chú ý chiều Kết luận: đúng? mũi tên màu đỏ để biết con - Phần lớn nước do rễ - GV chốt lại đáp án đúng đương mà nước thoát ra hút vào cây đã được như trong sách giáo viên cho ngoài qua lá. thải ra ngoài bằng sự HS rút ra kết luận. thoát hơi nước qua lá. * Hoạt động 2: (10’)Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá. - Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá. Giải thích được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá, một số biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt. - Cách tiến hành. Kĩ thuật động não. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS đọc SGK trả lời - HS hoạt động độc lập đọc 2. Ý nghĩa của sự câu hỏi: thông tin  SGK để trả lời thoát hơi nước qua + Vì sao sự thoát hơi nước câu hỏi của GV. lá qua lá có ý nghĩa rất quan - Yêu cầu nêu được: trọng đối với đời sống của + Tạo sức hút để vận cây? chuyển nước và muối - Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho khoáng từ rễ lên lá. - GV tổng kết lại ý kiến của + Làm dịu mát cho lá. việc vận chuyển nước HS, cho HS rút ra kết luận. - HS trình bày ý kiến và và muối khoáng từ rễ lên lá, giữ cho lá khỏi HS khác bổ sung. bị khô. * Hoạt động 3: (10’)Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá? - Mục tiêu:- Liệt kê được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước ở lá. - Cách tiến hành. Kĩ thuật tư duy. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu 3. Những điều kiện SGK, trả lời 2 câu hỏi SGK bên ngoài nào ảnh trang 82. - HS đọc thông tin mục  hưởng đến sự thoát - GV gợi ý HS sử dụng kết SGK và trả lời 2 câu hỏi hơi nước qua lá luận ở hoạt động 2 và những mục  SGK trang 82. câu hỏi nhỏ sau để trả lời: + Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều? + Nếu cây thiếu nước sẽ xảy - Đại diện 1 HS trình bày, Kết luận: ra hiện tượng gì? các HS khác nhận xét, bổ - Các điều kiện bên - GV cho HS nhận xét bổ sung. ngoài như: ánh sáng, sung ý kiến cho nhau, rút ra nhiệt độ, độ ẩm, không kết luận. khí ảnh hưởng đến sự + Qua bài học em hiểu được thoát hơi nước của lá. những gì? - Tổng kết và hướng dẫn học bài. - Tổng kết..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 82. - GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi 3 như SGV. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “Em có biết”. - Chuẩn bị đoạn xương rồng có gai, củ dong, củ hành, cành mây, tranh ảnh lá biến dạng khác. - Kẻ sẵn bảng SGK trang 85 vào vở. =============================== Ngày soạn:15/11/2013. Ngày dạy: 6A: …./11/2013. 6B: …./11/2013. TIẾT 28. BÀI 25. THỰC HÀNH: BIẾN DẠNG CỦA LÁ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:- Phân biệt được đặc điểm hình thái và chức năng của một số lá biến dạng, từ đó hiểu được ý nghĩa biến dạng của lá. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu. 3. Thái độ:- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Mẫu cây mây, cây đậu Hà Lan, cây hành còn lá xanh, củ dong ta, cành xương rồng. Tranh cây nắp ấm, cây bèo đất. Chuẩn bị trò chơi như SGV. - HS: Sưu tầm mẫu theo nhóm đã phân công. Kẻ bảng SGK trang 85 vào vở. III. Phương pháp: IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ: Nêu chức năng của lá? * Khởi động /mở bài.Treo tranh cây nắp ấm giới thiệu lá của cây cho HS so sánh với một lá bình thường để suy ra lá biến dạng nhằm thực hiện chức năng khác. * Hoạt động 1: (25’)Tìm hiểu về một số loại lá biến dạng - Mục tiêu: Phân biệt được đặc điểm hình thái và c/năng của một số lá biến dạng. - ĐDDH: Mẫu cây mây, cây đậu Hà Lan, cây hành còn lá xanh, củ dong ta, cành xương rồng. Tranh cây nắp ấm, cây bèo đất. - Cách tiến hành. Kĩ thuật động não. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS hoạt động - HS hoạt động nhóm cùng 1. Mét sè lo¹i l¸ biÕn d¹ng nhóm: Quan sát hình và trả quan sát mẫu kết hợp với lời câu hỏi SGK trang 83. các hình 25.1....25.7 SGK - GV quan sát các nhóm, có trang 84 thể giúp đỡ động viên nhóm - HS tự đọc mục  và trả yếu, nhóm học khá thì yêu lời các câu hỏi mục  SGK cầu có k/quả nhanh và đúng. trang 83. - GV cho các nhóm trao đổi - Trong nhóm thống nhất ý kết quả. kiến, cá nhân hoàn thành - GV chữa bằng cách cho bảng SGK trang 85 vào chơi trò chơi “Thi điền bảng vở. liệt kê” - Đại diện nhóm trình bày, + GV treo bảng liệt kê lên các nhóm khác nhận xét, bảng, gọi 7 nhóm tham gia, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> bốc thăm xác định tên mẫu - Sau khi HS bốc thăm tên vật nhóm cần điền. mẫu cứ 3 người lên chọn + Yêu cầu mỗi nhóm thặt các mảnh bìa để gắn vào vị trí. mảnh bìa có ghi sẵn đặc Chú ý: Trước khi lên bảng điểm, hình thái, chức năng.... HS nên quan sát lại mẫu gài vào ô cho phù hợp. hoặc tranh để gắn bìa cho + GV thông báo luật chơi: phù hợp. thành viên của nhóm chọn và - Các nhóm theo dõi nhận gài vào phần của nhóm mình. xét, bổ sung. Kết luận(bảng phụ - GV nhận xét kết quả và cho phần phụ lục) điểm nhóm làm tốt. - GV thông báo đáp án đúng để HS điều chỉnh. - HS nhắc lại các loại lá - GV yêu cầu HS đọc mục biến dạng, đặc điểm hình “Em có biết” để biết thêm 1 thái và chức năng chủ yếu loại lá biến dạng nữa (lá của của nó. cây hạt bí). * Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá - Mục tiêu: So sánh đặc điểm hình thái chức năng chủ yếu của lá biến dạng so với lá bình thường để khái quát về ý nghĩa biến dạng của lá. - Cách tiến hành. Kĩ thuật tư duy. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS xem lại - HS xem lại đặc điểm 2. í nghĩa biến dạng bảng ở hoạt động 1, nêu ý hình thái và chức năng của lá nghĩa biến dạng của lá? chủ yếu của lá biến dạng ở - GV gợi ý: hoạt động 1 kết hợp với - Lá của một số loại + Nhận xét gì về đặc điểm gợi ý của GV để thấy cây biến đổi hình thái hình thái của các lá biến được ý nghĩa biến dạng thích hợp với chức dạng so với lá thường? của lá. năng ở những điều + Những đặc điểm biến dạng - Đại diện 1 HS trình bày, kiện sống khác nhau. đó có tác dụng gì đối với các HS khác nhận xét, bổ cây? sung. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. - Tìm hiểu ở địa phương hay qua các tài liệu về lá biến dạng. - Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị nội dung kiến thức đã học cho tiết bài tập. - HS chuẩn bị sách bài tập Sinh Học 6 - NXB GD - Năm 2006. V. Phụ lục Kết luận Tên vật Đặc điểm hình thái của lá Chức năng của lá Tên lá biến TT mẫu biến dạng biến dạng dạng Xương - Dạng gai nhọn - Làm giảm sự - Lá biến 1 rồng thoát hơi nước thành gai.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 2 3 4 5 6. 7. Đậu Lan Lá mây. Hà - Lá nhọn có dạng tua cuốn. - Giúp cây leo cao. cây - Lá ngọn có dạng tay móc. - Giúp cây leo cao. - Lá phủ trên thân rễ, vảy - Che chở và bảo Củ giềng mỏng, nâu nhạt vệ cho chồi của thân rễ - Bẹ lá phình to thành vảy, Củ hành - Chứa chất dự trữ màu trắng - Trên lá có rất nhiều lông, Cây bèo - Bắt và tiêu hoá tuyến tiết chất dính, thu hút đất mồi và hiêu hóa mồi. - Gân lá phát triển thành cái - Bắt và tiêu hoá Cây nắp bình có nắp đậy. Có tuyến sâu bọ khi chúng ấm tiết chất dịch thu hút và tiêu chui vào bình. hóa mồi.. - Tua cuốn - Tay móc - Lá vảy - Lá dự trữ - Lá bắt mồi. - Lá bắt mồi. =============================. Ngày soạn:20/11/2013. Ngày dạy: 6A: …./11/2013. 6B: …./11/2013. TIẾT 29. BÀI TẬP: MỘT SỐ BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP SINH HỌC 6 – NXB GIÁO DỤC-2006 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Giúp HS củng cố lại kíên thức trong chương . 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng độc lập suy nghĩ vủa HS. 3. Thái độ. - Tự giác ôn tập. II. Đồ dùng dạy và học. Bảng phụ một số bài tập III. Phương pháp: IV. Tổ chức giờ học. * Khởi động/mở bài GV kiểm tra lại một số kiến thức của HS có liên quan đến bài tập. * Nội dung bài. - GV giảng một số bài tập HS tự làm trong vở bài tập: Bài 1: Bài tập trắc nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> * Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có rễ cọc: a. Cây xoài, cây đậu, cây hoa hồng, cây dừa. b. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải. c. Cây táo, cây mít, cây su hào, cây bí xanh. d. Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô. * Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì: a. Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa. b. Có mạch gỗ, mạch rây vận chuyển các chất c. Có nhiều lông hút có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan. d. Có ruột chứa nhiều chất dự trữ * Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng : a. Cây sinh trưởng mạnh : mọc cành đẻ nhánh b. Cây sắp thu hoạch c. Cây rụng lá d. Cây sắp ra hoa, kết quả. * Những câu nào là câu trả lời đúng : a. Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột b. Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim là thân gỗ c. Thân cây lúa, cây cải, cây ổi là thân cỏ d. thân cây đậu ván, cây bìm bìm, cây mướp là thân leo. Bài 2: Em hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: - Nhà tôi trồng một cây mướp, tôi thường xuyên chăm sóc nên cây lớn rất nhanh. Khi quan sát cây mướp thấy rõ thân cây gồm: ……….. - Những cành mướp với những lá to, phát triển từ……… - Chưa đầy 2 tháng cây mướp nhà tôi đã phủ đầy giàn , che nắng cho sân , nó cho tôi những……thật to ngon. - Có bạn hỏi: Cây mướp là loại thân gì? Nó là…………..…….có cách leo bằng……………..khác với cây mồng tơi trong vườn cũng là …………..nhưng lại leo bằng…………… - GV gọi HS lên làm, nhận xét sửa chữa * GV cho HS làm một số câu hỏi nâng cao: ?. So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ ? ?. Hãy so sánh cấu tạo trong của dác và ròng ? ?. Cây xương rồng có những đặc điểm gì thích nghi với môi trường sống khô hạn ? ?. Những đặc điểm nào chứng tỏ lá đa dạng. - Tổng kết và hướng dẫn học. - GV nhận xét giờ bài tập. - Hướng dẫn các em làm một số bài tập trong chương lá. - Ôn tập lại kiến thức trong chương: Rễ, thân, lá. - Đem mẫu vật : - Chuẩn bị theo nhóm các mẫu: đoạn rau má, củ khoai lang có mầm, củ gừng, nghệ có mầm, lá cây thuốc bỏng. ============================= Ngày soạn:20/11/2013. Ngày dạy: 6A: …./….2013. 6B: …./…./2013. CHƯƠNG V- SINH SẢN SINH DƯỠNG TIẾT 30. BÀI 26: SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức- Tái hiện lại được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Tìm được một số VD về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Biết được các biện pháp tiêu diệt cỏ dại hại cây trồng và giải thích cơ sở khoa học của những biện pháp đó. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy và học - GV: Tranh vẽ hình 16.4 SGK, kẻ bảng SGK trang 88 vào bảng phụ. Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm. - HS: Chuẩn bị 4 mẫu như hình 26.1- 4 SGK theo nhóm, kẻ bảng SGK trang 88 vào vở. III. Phương pháp. IV. Tổ chức bài học. * Khởi động/mở bài: Cho HS xem lá bỏng có các chồi và giới thiệu: hiện tượng này gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhên. Vậy sinh sản sinh dưỡng là gì? * Hoạt động 1: (25’)Tìm hiểu khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa. - Mục tiêu: Phân biệt được cơ quan sinh dưỡng của một số cây có khả năng mọc chồi, tạo thành cây mới. - ĐDDH: Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh, mẫu. hình 26.1 đến 26.4, yêu cầu - Hoạt động nhóm thống HS bỏ vật mẫu đã mang đi, nhất ý kiến trả lời. đặt lên bàn quan sát. - GV yêu cầu HS hoạt động - Trao đổi phiếu. nhóm: thực hiện yêu cầu mục - Đại diện nhóm trình bày,  SGK trang 87. các nhóm khác nhận xét, - GV cho HS các nhóm trao bổ sung. - Cá nhân nhớ lại kiến thức đổi kết quả. - Yêu cầu HS hoàn thành về các loại rễ thân biến dạng, kết hợp với câu trả bảng trong vở bài tập. lời của nhóm, hoàn thành Kết luận:- Một số cây trong điều kiện đất ẩm - GV chữa bài bằng cách gọi bảng ở vở bài tập. HS lên tự điền vào từng mục - Một số HS lên bảng điền có khả năng tạo được vào từng mục, HS khác bổ cây mới từ cơ quan ở bảng GV đã chuẩn bị sẵn. sinh dưỡng. - GV theo dõi bảng, công bố sung nếu cần. kết quả đúng. * Hoạt động 2: (15’)Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây - Mục tiêu: Tái hiện được khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS hoạt động độc - HS xem lại bảng ở vở bài.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> lập, thực hiện yêu cầu ở mục  trang 88. - Yêu cầu HS nêu lên kết quả. - GV cho HS hình thành kn sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. + Tìm trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? + Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó (nhất là cỏ gấu) Vậy cần có biện pháp gì? và dựa trên cơ sở khoa học nào để diệt hết cỏ dại?. tập hoàn thành yêu cầu mục  SGK trang 88. - Một vài HS đọc kết quả, HS khác theo dõi, bổ sung.. + Cỏ tranh, cỏ gấu, hoa đá, khoai lang... + Nhặt bỏ toàn phần thân, rễ.. Kết luận: - Khả năng tạo thành cây mới từ các cơ quan sinh dưỡng gọi là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung sự sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - GV đánh giá giờ học. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: ngâm đoạn rau muống ở vườn nhà cho mọc rễ. - Đọc trước bài: Sinh sản sinh dưỡng do người. ============================== Ngày soạn:20/11/2013. Ngày dạy: 6A: /11/2013. 6B: /11/2013. TIẾT 31. BÀI 27: SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Phân biệt được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây, nhân giống vô tính trong ống nghiệm. Biết được những ưu việt của hình thức nhân giống vô tính trong ống nghiệm. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: -Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, ham mê tìm hiểu thông tin khoa học. II. Đồ dùng dạy và học - GV: Tranh phóng to hình 27.1 đến 27.4. - Mẫu vật: Cành sắn, cành dâu, ngọn mía, rau muống đã mọc rễ. - HS: Cành rau muống cắm trong bát đất. III. Phương pháp IV. Tiến trình bài giảng * Kiểm tra bài cũ- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Cho ví dụ? * Khởi động/mở bài: Như SGK. * Hoạt động 1: (10’)Tìm hiểu giâm cành - Mục tiêu: HS biết được giâm cành là tách 1 đoạn thân, cành cây mẹ cắm xuống đất để cành đó mọc thành cây con..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - ĐDDH : - GV: Tranh phóng to hình 27.1 - Mẫu vật: Cành sắn, cành dâu, ngọn mía, rau muống đã mọc - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS hoạt động - HS hoạt động độc lập, độc lập, quan sát hình 27.1 và quan sát hình 27.1 và mẫu mẫu đã mang đi, trả lời các đã mang đi, trả lời các câu câu hỏi SGK. hỏi SGK. - GV giới thiệu mắt của cành - Yêu cầu nêu được: sắn, lưu ý cành giâm phải là + Cành sắn hút ẩm mọc rễ. cành bánh tẻ. + Cắm cành xuống đất ẩm, - GV cho HS cả lớp trao đổi ra rễ, mọc thành cây con. kết quả với nhau. - Đại diện 1 HS trình bày, - Lưu ý: câu hỏi 3 nếu HS các HS khác nhận xét, bổ Kết luận: không trả lời được thì GV sung. - Giâm cành là cắt 1 phải giải thích: cành của đoạn thân hay cành những cây này có khả năng ra của cây mẹ cắm xuống rễ phụ rất nhanh. HS rút ra đất ẩm cho ra rễ, sau kết luận. đó cành sẽ phát triển + Những loại cây nào thường thành cây mới. áp dụng biện pháp này? Hoạt động 2: (10’)Tìm hiểu chiết cành - Mục tiêu: Biết cách chiết cành và phân biệt được cây có thể chiết cành. - ĐDDH : - GV: Tranh phóng to hình 27.2 . - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS hoạt động cá - HS quan sát hình 27.2, nhân, quan sát hình 27.2 SGK chú ý các bước tiến hành Kết luận: và trả lời câu hỏi mục . chiết, kết quả HS trả lời - Chiết cành là làm cho cành ra rễ trên cây - GV nghe và nhận xét phần câu hỏi mục  trang 90. trao đổi của lớp nhưng GV - HS vận dụng kiến thức sau đó đem trồng phải giải thích thêm về kĩ bài vận chuyển các chất thành cây mới. thuật chiết cành cắt 1 đoạn vỏ trong thân để trả lời câu gồm cả mạch rây để trả lời hỏi 2. câu hỏi 2. - HS cả lớp trao đổi với - GV lưu ý nếu HS không trả nahu về đáp án của mình lời được câu hỏi 3 thì GV để tìm ra câu trả lời đúng. phải giải thích: cây này chậm - HS tiếp thu kiến thức. ra rễ nên phải chiết cành. + Người ta chiết cành với loại cây nào? Hoạt động 3: (10’)Tìm hiểu về ghép cây - Mục tiêu: Biết các bước ghép mắt ở cây. - ĐDDH: - GV: Tranh phóng to hình 27.3. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - GV cho HS nghiên cứu SGK thực hiện yêu cầu mục  SGK trang 90 và trả lời câu hỏi: + Em hiểu thế nào là ghép cây? có mấy cách ghép cây?. - HS đọc mục  SGK trang 90, quan sát hình 27.3 và trả lời câu hỏi trang 90. - Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.. Kết luận: - Ghép cây là dùng mắt chồi của một cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển.. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung sự sinh sản sinh dưỡng do người. - GV đánh giá giờ học. - Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”? - Làm bài tập SGK 92 ở nhà, báo cáo kết quả sau 3 tuần. - Chuẩn bị: hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn. ============================. Ngày soạn:30/11/2013. Ngày dạy: 6A: /12/2013. 6B: /12/2013. CHƯƠNG VI - HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH TIẾT 32. BÀI 28: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận. Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật. 3. Thái độ- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa. II. Đồ dùng dạy và học - GV: Tranh phóng to hình 28.1 đến 27.3. - Mẫu vật: Râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng. Kính lúp. - HS: Một số loại hoa đã dặn. III. Phương pháp. IV. Tiến trình bài giảng * Kiểm tra bài cũ - Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất? vì sao? * Khởi động/mở bài. GV cho HS quan sát một số loại hoa và hỏi: Hoa thuộc loại cơ quan nào? cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? * Hoạt động 1: (25’)Tìm hiểu các bộ phận của hoa - Mục tiêu : Phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo của từng bộ phận..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - ĐDDH: GV: Tranh phóng to hình 28.1 đến 28.3. Mẫu vật: Râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng. Kính lúp. - HS: Một số loại hoa đã dặn. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV - GV cho HS quan sát hoa thật và xác định các bộ phận của hoa. - GV yêu cầu HS đối chiếu hình 28.1 SGK trang 94, ghi nhớ kiến thức. - GV cho HS tách hoa để quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị, nhuỵ... - GV đi từng nhóm quan sát các thao tác của HS giúp đỡ nhóm nào còn yếu, lúng túng hay làm chưa đúng, nhắc nhở các nhóm xếp các bộ phận đã tách trên giấy cho gọn gàng và sạch sẽ. - GV có thể cho HS tìm đĩa mật (nếu có).. Hoạt động của HS - HS trong nhóm quan sát hoa bưởi nở, kết hợp với hiểu biết về hoa, xác định các bộ phận của hoa.. Nội dung. - Một vài HS cầm hoa của nhóm mình trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trong nhóm tách hoa đặt lên giấy: đếm số cánh hoa, xác định màu sắc. + Quan sát nhị: đếm số nhị, tách riêng 1 nhị dùng dao cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn, dùng kính lúp quan sát hạt phấn. + Quan sát nhuỵ; tách riêng nhuỵ dùng dao cắt ngang bầu kết hợp hình 28.3 SGK trang 94 xem: nhuỵ gồm những phần - GV cho HS trao đổi kết quả nào? noãn nằm ở đâu? các nhóm chủ yếu là bộ phận - Đại diện nhóm trình bày, nhị và nhuỵ. các nhóm khác nhận xét, Kết luận: - GV chốt lại kiến thức bằng bổ sung. - Hoa gồm các bộ cách treo tranh giới thiệu hoa, phận: đài tràng, nhị, cấu tạo nhị, nhuỵ. nhuỵ. - GV gọi 2 HS lên bàn tách + Nhị gồm: chỉ nhị và hoa loa kèn và hoa râm bụt bao phấn (chứa hạt còn các nhóm cũng tách 2 phấn). loại hoa này. Sau đó 2 HS + Nhuỵ gồm: đầu, trình bày các bộ phận của hoa vòi, bầu nhuỵ, noãn loa kèn và hoa râm bụt, HS trong bầu nhuỵ. khác theo dõi, nhận xét. Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa - Mục tiêu: Xác định được chức năng của từng bộ phận của hoa: đài, tràng, nhị, nhuỵ. Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS hoạt động - HS đọc mục  SGK trang.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> cá nhân, nghiên cứu SGK và 95 quan sát lại bông hoa trả lời 2 câu hỏi SGK trang và trả lời 2 câu hỏi SGK 95. trang 95. - GV gợi ý: tìm tế bào sinh - Yêu cầu xác định được: Kết luận: dục đực và cái nằm ở đâu? + Tế bào sinh dục đực - Đài tràng có tác dụng chúng thuộc bộ phận nào của trong hạt phấn của nhị. bảo vệ bộ phận bên hoa? có còn bộ phận nào của + Tế bào sinh dục cái trong. hoa chứa tế bào sinh dục nữa trong noãn của nhuỵ. - Nhị, nhuỵ có chức không? + Đài, tràng có tác dụng năng sinh sản, duy trì - GV cho HS trong lớp trao bảo vệ bộ phận bên trong. nòi giống. đổi kết quả với nhau. - Nhị: có nhiều hạt - GV chốt lại kiến thức như - HS lắng nghe và tiếp thu phấn mang tế bào bào SGV trang 114. kiến thức. sinh dục đực. - GV giới thiệu thêm về hoa - Nhuỵ: có bầu chứa lá hồng và hoa cúc cho cả lớp noãn mang tế bào sinh quan sát. dục cái. - Tổng kết và hướng dẫn học - Tổng kết - GV củng cố nội dung bài. - GV cho HS ghép hoa và ghép nhị, nhuỵ. a. Ghép hoa: - Gọi HS lên chọn các bộ phận của hoa rồi gắn vào tấm bìa ghép thành một bông hoa hoàn chỉnh gồm cuống, đài, tràng, bầu, nhị, nhuỵ. b. Ghép nhị, nhuỵ - GV treo tranh câm nhị nhuỵ như hình 28.2 và 28.3. - Yêu cầu HS chọn các mẩu giấy có chữ để gắn vào cho phù hợp. - GV nhận xét, đánh giá điểm. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập SGK 95. - Chuẩn bị: Hoa bí, mướp, hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các loại hoa khác nhau. =============================== Ngày soạn: 02/12/2013. Ngày dạy: 6A: …/12/2013. 6B: …/12/2013. TIẾT 33. BÀI 29: CÁC LOẠI HOA I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:- Phân biệt được 2 loại hoa: Đơn tính và lưỡng tính. - Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ:- Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Mẫu vật: một số mẫu hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về các loại hoa. - HS: Mang các loại hoa như đã dặn. Kẻ bảng SGK trang 97 vào vở..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> III. Phương pháp. IV. Tiến trình bài giảng. * Kiểm tra bài cũ - Nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính của hoa? * Khởi động/mở bài. Như SGK. * Hoạt động 1: (25’)Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. - Mục tiêu : Phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và hoa lưỡng tính. - ĐDDH : Mẫu vật: một số mẫu hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu các nhóm đặt - Từng HS lần lượt quan hoa lên bàn để quan sát, hoàn sát các hoa của các nhóm, thành cột 1, 2, 3 ở vở. hoàn thành cột 1, 2, 3 - GV yêu cầu HS chia hoa trong bảng ở vở bài tập. thành 2 nhóm. - HS tự phân chia hoa - GV cho HS cả lớp được thành 2 nhóm, viết ra giáy. thảo luận kết quả. - Một số HS đọc bài của - GV giúp HS sửa bằng cách mình, HS khác chú ý bổ thống nhất cách phân chia sung. theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. - HS nêu được: - GV yêu cầu HS làm bài tập Nhóm 1: Có đủ nhị, nhuỵ. dưới bảng SGK. Nhóm 2: có nhị hoặc có - GV cho HS hoàn thiện nốt nhuỵ. bảng liệt kê. - HS chọn từ thích hợp - GV giúp HS điều chỉnh chỗ hoàn thành bài tập 1 và 2 còn sai sót. SGK trang 97. - GV đưa câu hỏi củng cố: dựa vào bộ phận sinh snả - HS tự điền nốt vào cột chia thành mấy loại hoa? thế của bảng ở vở. Kết luận: nào là hoa đơn tính và hoa - 1 vài HS đọc kết quả cột - Có 2 loại hoa: lưỡng tính? 4, HS khác góp ý. + Hoa đơn tính: chỉ có - GV gọi 2 HS lên bảng nhặt nhị hoặc nhuỵ. trên bàn để riêng những hoa + Hoa lưỡng tính: có đơn tính và hoa lưỡng tính. cả nhị và nhuỵ. * Hoạt động 2: (15’)Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây - Mục tiêu: Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm. - ĐDDH: Mẫu hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về các loại hoa. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV bổ sung thêm một số - HS đọc mục , quan sát VD khác về hoa mọc thành hình 29.2 và tranh ảnh cụm như: hoa ngâu, hoa huệ, hoa sưu tầm để phân biệt hoa phượng.... bằng mẫu thật 2 cách xếp hoa và nhận Kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> hay bằng tranh (đối với hoa biết qua tranh hoặc mẫu. - Căn cứ vào cách xếp cúc, GV nên tách hoa nhỏ ra - HS trình bày trước lớp, hoa trên cây, có thể để HS biết). HS khác nhận xét, bổ chia ra 2 cách mọc hoa + Qua bài học em biết được sung. + Mọc đơn độc điều gì? + Mọc thành cụm - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố nội dung bài. - GV đánh giá giờ học. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn các nội dung đã học. - Chuẩn bị ôn tập tiết 34. ==================================. Ngày soạn:05/12/2013. Ngày dạy: 6A: …./12/2013. 6B: …./12/2013. TIẾT 34. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu - Ôn tập, củng cố lại các kiến thức đã học. Biết cô đọng các kiến thức chính của nội dung từng bài. Hiểu được chức năng phù hợp với cấu tạo. Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức. Có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh vẽ các hình trong nội dung chương 4, 5, 6. III. Phương pháp IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với khi ôn. *Nội dung ôn tập. Giáo viên hướng dẫn HS ôn tập theo nội dung từng chương: a. Chương IV: Lá. - Đặc điểm bên ngoài của lá: + Nêu cấu tạo, cách xếp lá trên cây. + Chức năng. - Cấu tạo trong: + Cấu tạo. + Chức năng. - Quang hợp: + Nêu được thí nghiệm chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng. + Xác định được chất khỉ thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột. + Xác định được những chất cần thiết để lá chế tạo tinh bột. + Nêu được khái niệm quang hợp. + Nêu được các điều kiện bên ngoài ảnh hưởn đến quang hợp..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> + Ý nghĩa của quang hợp. - Hô hấp của cây: + Nêu được các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây. + Khái niệm. - Sự thoát hơi nước ở lá và ý nghĩa. - Biến dạng của lá: + Các loại lá biến dạng. + Ý nghĩa. b. Chương V: Sinh sản sinh dưỡng. - Hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên - Hình thức sinh sản sinh dưỡng do người. c. Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính. - Cấu tạo và chức năng của hoa: + Nêu cấu tạo. + Nêu chức năng của các bộ phận. - Các loại hoa + Sự phân chia thành: hoa đơn tính, hoa lưỡng tính. + Sự phân chia thành: hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm. * Lưu ý: GV dùng tranh ở mỗi bài, chương để HS quan sát. Yêu cầu HS tự nêu các đặc điểm và chức năng. - Tổng kết và hướng dẫn học. - GV củng cố nội dung bài. - Khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. - Hướng dẫn học bài ở nhà - HS ôn bài. - Ôn nội dung tiết 34. - Chuẩn bị kiểm tra học kì I. =============================== Ngày soạn:10/12/2013. Ngày dạy: 6AB: 18/12/2013. (Chiều) TIẾT 35. KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu:- Học sinh thực hiện nội dung kiểm tra theo đúng yêu cầu. Có kĩ năng tư duy làm bài. Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. (Kiểm tra theo đề chung của PGD) - Hướng dẫn học bài ở nhà - HS ôn tập lại các phần đã học.- Đọc trước bài: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả. ============================ Ngày soạn:10/12/2013. Ngày dạy: 6A: …./12/2013. 6B: ...../12/2013. TIẾT 36. BÀI 30: THỤ PHẤN I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 1. Kiến thức:- Phát biểu được khái niệm thụ phấn. Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Kĩ năng:- Rèn luyện và củng cố các kĩ năng: Làm việc nhóm nhỏ. Quan sát mẫu vật, tranh vẽ. Sử dụng các thao tác tư duy. II. Đồ dùng dạy và học. - GV: Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. Tranh vẽ cấu tạo hoa bí đỏ. Tranh ảnh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - HS: Mỗi nhóm: 1 loại hoa tự thụ phấn, 1 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. III. Phương pháp. IV. Tổ chức giờ học. * Khởi động/mở bài. Tìm hiểu hiện tượng thụ phấn, cho HS đọc khái niệm hiện tượng thụ phấn trong SGK. * Hoạt động 1: (20’)Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn - Mục tiêu: Nêu đặc điểm hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. - ĐDDH: Mẫu vật: hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Cách tiến hành. a. Hoa tự thụ phấn. Hoạt động của GV - Hướng dẫn HS quan sát hình 30.1 để trả lời câu hỏi: + Thế nào là hiện tượng thụ phấn? - GV đưa vấn đề: Hoa tự thụ phấn cần những điều kiện nào? - GV chốt lại đặc điểm của hoa tự thụ phấn. Hoạt động của GV - GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời 2 câu hỏi mục 1b. - Tổ chức thảo luận giữa các nhóm, trao đổi đáp án 2 câu hỏi. - GV kết luận + Thụ phấn bằng cách giao phấn nhờ nhiều yếu tố.. Hoạt động của HS - HS tự quan sát hình 30.1 (chú ý vị trí của nhị và nhuỵ), suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - HS làm  SGK (lựa chọn các đặc điểm ghi vào nháp) + Trao đổi câu trả lời tìm được và giải thích. + Các nhóm nhận xét, bổ sung nếu cần. b. Hoa giao phấn Hoạt động của HS - HS đọc thông tin trang 99. Thảo luận câu trả lời trong nhóm (gợi ý giao phấn là hiện tượng hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ hoa khác) - HS tự bổ sung hoàn thiện đáp án. - Yêu cầu kiến thức: + Nêu được đặc điểm là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng 1 lúc. + Hoa giao phấn thực hiện. Nội dung - Đặc điểm hoa tự thụ phấn: + Hoa lưỡng tính. + Nhị và nhuỵ chín đồng thời. Nội dung Kết luận: - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ. - Hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó gọi là hoa tự thụ phấn. - Những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác gọi là hoa giao phấn..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> được nhờ nhiều yếu tố: sâu bọ, gió, người... * Hoạt động 2: (15’)Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - Mục tiêu: Biết được đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - ĐDDH: Tranh vẽ cấu tạo hoa bí đỏ. Tranh ảnh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS bỏ mẫu đã - HS quan sát mẫu vật, mang đi lên bàn quan sát. tranh (chú ý các đặc điểm Kết luận: - GV treo tranh, giới thiệu về nhị, nhuỵ, màu hoa). suy - Hoa thụ phấn nhờ hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. nghĩ trả lời 4 câu hỏi SGK. sâu bọ có đặc điểm: - Yêu cầu HS trả lời các câu + Có màu sắc sặc sỡ, hỏi mục  SGK. - Đại diện nhóm trình bày, có mùi thơm. + Đĩa mật nằm + Hoa có những đặc điểm các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ở đáy hoa. nào để thu hút sâu bọ? + Hạt phấn và đầu - GV nhận xét. Nhấn mạnh các điểm chính của hoa thụ - HS lắng nghe và tiếp thu nhuỵ có chất dính. kiến thức. phấn nhờ sâu bọ. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết - GV củng cố nội dung bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - GV đánh giá giờ học. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị: cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que... - Đọc trước bài: thụ phấn (tiếp). ============================= Heát Hoïc Kì 1.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Hoïc Kì 2 Ngày soạn: 03/01/2014. Ngày dạy: 6A: …./01/2014. 6B: ..../01/2014. TIẾT 37. BÀI 30: THỤ PHẤN (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức :- Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. Biết hiện tượng giao phấn. Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ:- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây. II. Đồ dùng dạy và học - Cây ngô có hoa, hoa bí ngô.- Dụng cụ thụ phấn cho hoa. III. Tiến trình bài giảng * Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hiện tượng thụ phấn? - Tự thụ phấn khác với giao phấn ở điểm nào? * Khởi động/mở bài: Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ, hoa còn được thụ phấn nhờ gió và nhờ con người. Hoạt động 1: (20’)Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió - Mục tiêu: HS giải thích được tác dụng của những đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió. - ĐDDH: - Cây ngô có hoa, hoa bí ngô.- Dụng cụ thụ phấn cho hoa. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát mẫu vật và mẫu vật và hình 30.3, 30.4, hình SGK để tìm câu trả trả lời câu hỏi: lời. + Nhận xét về vị trí của hoa - Yêu cầu: hoa đực ở trên ngô đực và cái? để tung hạt phấn. Kết luận: + Vị trí đó có tác dụng gì Đặc điểm hoa thụ trong cách thụ phấn nhờ gió? phấn nhờ gió: - Yêu cầu HS đọc thông tin - Các nhóm thảo luận, trao + Hoa tập trung ở đầu mục 3 và hoàn thành phiếu đổi nhóm hoàn thành ngọn cây. học tập. phiếu học tập. + Bao hoa thường tiêu - GV chữa phiếu học tập, có - 1, 2 nhóm trình bày kết giảm. thể đánh giá điểm một số quả, các nhóm khác nhận + Chỉ nhị dài, bao nhóm làm tốt. xét, bổ sung. phấn treo lủng lẳng. - Yêu cầu các nhóm: So sánh + Hạt phấn nhiều, nhỏ, hoa thụ phấn nhờ sâu gió và nhẹ. hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? + Đầu nhị dài, có.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - GV chuẩn kiến thức như sgk nhiều lông. Hoạt động 2: (15’)Ứng dụng kiến thức về thụ phấn - Mục tiêu: Biết hiện tượng giao phấn. Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc  mục 4 để - HS tự thu thập thông tin bằng cách đọc mục 4, tự trả lời câu hỏi cuối mục. - Hãy kể những ứng dụng về tìm câu trả lời. sự thụ phấn của con người? - Yêu cầu nêu được: GV có thể gợi ý câu hỏi nhỏ. + Khi thụ phấn tự nhiên + Khi nào hoa cần thụ phấn gặp khó khăn. + Con người nuôi ong, bổ sung? + Con người đã làm gì để tạo trực tiếp thụ phấn cho hoa. điều kiện cho hoa thụ phấn? - GV chốt lại các ứng dụng về - HS tự rút ra những ứng dụng về sự thụ phấn của sự thụ phấn. - Con người chủ động thụ con người. phấn cho hoa nhằm: + Tăng sản lượng quả và hạt. Kết luận: + Tạo ra các giống lai mới. + Khi thụ phấn tự - GV đặt câu hỏi củng cố: nhiên gặp khó khăn. + Hoa thụ phấn nhờ gió có + Con người nuôi ong, những đặc điểm gì? trực tiếp thụ phấn cho + Trong trường hợp nào thụ hoa. phấn nhờ người là cần thiết? - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố nội dung bài. - GV đánh giá giờ học. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn các nội dung đã học. - Chuẩn bị ôn tập tiết 34. ==============================.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn: 05/01/2014. Ngày dạy: 6B: .../01/2014. 6A: ..../01/2014. TIẾT 38. BÀI 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Biết được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. Dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. Sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. 2. Kĩ năng:- Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Quan sát, nhận biết. Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. 3. Thái độ:- Ý thức trồng và bảo vệ cây. II. Đồ dùng dạy và học:- Tranh phóng to hình 31.1 SGK. III. Phương pháp. IV. Tổ chức giờ học. *Kiểm tra bài cũ. - Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió?- Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn? * Bài mới: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả. Hoạt động 1: (25’)Tìm hiểu sự thụ tinh - Mục tiêu: Biết thụ tinh là sự kết hợp tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. - ĐDDH: Tranh phóng to hình 31.1 SGK. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 1. Hiện tượng nảy mầm của 1. Hiện tượng nảy hạt mầm của hạt phấn. - GV hướng dẫn HS: - HS tự quan sát hình 31.2, + Quan sát hình 31.1, tìm đọc chú thích và thông tin. hiểu chú thích + Suy nghĩ tìm đáp án câu + Đọc thông tin mục 1. hỏi. => Trả lời câu hỏi: ** Mô tả hiện tượng nảy + Phát biểu đáp án bằng mầm của hạt phấn? cách chỉ trên tranh sự nảy + Hạt phấn hút chất Giáo viên giảng giải: mầm của hạt phấn và nhầy trương lên và nảy + Hạt phấn hút chất nhầy đường đi của ống phấn. mầm thành 1 ống trương lên  nảy mầm thành phấn. - HS nghe và ghi nhớ kiến + TB sinh dục đực ống phấn. chuyển đến phần đầu + Tế bào sinh dục đực chuyển thức. của ống phấn. đến đầu ống phấn. + ống phấn xuyên qua + ống phấn xuyên qua đầu đầu nhuỵ và vòi nhuỵ nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong vào trong bầu. bầu. 2. Thụ tinh 2. Thụ tinh - Yêu cầu HS tiếp tục quan - HS tự đọc thông tin, sát hình 31.1 và đọc thông tin quan sát hình 31.2 mục 2 SGK, nêu hệ thống câu + Suy nghĩ tìm đáp án các.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> hỏi hướng dẫn học sinh khai thác thông tin. * Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa? + Sự thụ tinh là gì?. câu hỏi. - Yêu cầu đạt được: + Sự thụ tinh xảy ra ở noãn. + Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sdục đực và tế bào sinh dục cái  hợp tử. + Dấu hiệu của sinh sản hữu tính là sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái. - Phát biểu đáp án tìm được (khuyến khích HS góp ý bổ sung). - HS tự bổ sung để hoàn thiện kiến thức về thụ tinh.. - Thụ tinh là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. + Dấu hiệu của sinh sản hữu tính là sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.. ** Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính? - Tổ chức thảo luận trao đổi đáp án. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh sự sinh sản có sự tham gia của tế bào sinh dục đực và cái trong thụ tinh  sinh sản hữu tính. Hoạt động 2: (10’)Tìm hiểu sự kết hạt và tạo quả - Mục tiêu: Tái hiện được sự biến đổi của hoa sau thụ tinh để tạo quả và hạt. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS tự đọc 3. Kết hạt và tạo quả thông tin mục 3 để trả lời Kết luận: - Sau thụ tinh: câu hỏi cuối mục. - HS tự đọc thông tin + Hợp tử  phôi SGK, suy nghĩ trả lời 3 + Noãnhạt chứa phôi câu hỏi SGK. + Bầuquả chứa hạt - GV giúp HS hoàn thiện + Cho 1 vài HS trả lời  + Các bộ phận khác của đáp án. bổ sung cho nhau. hoa héo và rụng (1số ít loài cây ở quả còn dấu tích của 1số bộ phận của hoa). - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - Hãy kể những hiện tượng xảy ra trong sự thụ tinh? Hiện tượng nào là quan trọng nhất? - Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh? - Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành? - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị một số quả theo nhóm: Đu đủ, đậu Hà Lan, cà chua, chanh, táo, me, phượng, bằng lăng, lạc… ================================== Ngày soạn: 10/01/2014. Ngày dạy: 6B: ...../01/2014.. 6A: ...../01/2014..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> CHƯƠNG VII – QUẢ VÀ HẠT TIẾT 39. BÀI 32: CÁC LOẠI QUẢ I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thực hành. Vận dụng kiến thức để biết bảo quản, chế biến quả và hạt sau thu hoạch. 3. Thái độ:- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy và học. - GV: Sưu tầm trước một số quả khô và quả thịt khó tìm. - HS: Chuẩn bị quả theo nhóm (đã dặn). III. Phương pháp: Phương pháp đàm thoại trực quan. IV. Tiến trình bài giảng. * Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể quả mang theo và một số quả em biết?Chúng giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?=> Biết phân loại quả sẽ có tác dụng thiết thực trong đời sống. * Khởi động/mở bài * Hoạt động 1: (15’)Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả? - Mục tiêu: HS tập chia quả thành các nhóm khác nhau theo tiêu chuẩn tự chọn. - ĐDDH: Các loại quả theo hình 32.1 sgk, một số quả khô và quả thịt khó tìm. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giao nhiệm vụ cho các - HS quan sát vật mẫu, lựa nhóm: Đặt quả lên bàn, quan chọn đặc điểm để chia quả sát kĩ và xếp thành nhóm. thành các nhóm. * Dựa vào những đặc điểm - Tiến hành phân chia quả nào để chia nhóm? theo đặc điểm nhóm đã - Hướng dẫn HS phân tích chọn. các bước của việc phân chia - HS viết kết quả phân chia các nhóm quả: và đặc điểm dùng để phân - Yêu cầu một số nhóm báo chia. cáo kết quả. VD: Hình dạng, số hạt, - GV nhận xét sự phân chia đặc điểm của hạt… của HS, nêu vấn đề: Bây giờ - Báo cáo kết quả của các chúng ta học cách chia quả nhóm. theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học định ra. Kết luận: - Yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát và trả lời: - Dựa vào đặc điểm 32.1 và trả lời câu hỏi: + Chia quả thành 2 nhóm: của vỏ quả để chia các * Có thể chia các quả thành Quả khô: khi chín vỏ quả quả thành 2 nhóm mấy nhóm? Dựa vào đặc khô, cứng và mỏng. chính: quả khô và quả điểm nào để phân chia? Quả thịt: khi chín vỏ dày thịt. chứa đầy thịt quả. * Hoạt động 2: (20’)Các loại quả chính - Mục tiêu: Biết cách phân chia các quả thành nhóm. - ĐDDH: Các loại quả theo Hình 32.1 sgk,.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Cách tiến hành. Hoạt động của GV * Phân biệt quả thịt và quả khô - Hướng dẫn HS đọc nội dung thông tin SGK để biết tiêu chuẩn của 2 nhóm quả chính: quả khô và quả thịt. - Yêu cầu HS xếp các quả thành 2 nhóm theo tiêu chuẩn đã biết. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giúp HS điều chỉnh và hoàn thiện việc xếp loại. a. Phân biệt các loại quả khô - Yêu cầu HS quan sát vỏ quả khô khi chín  nhận xét chia quả khô thành 2 nhóm. + Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khô? + Gọi tên 2 nhóm quả khô đó?. Hoạt động của HS Nội dung - HS đọc thông tin SGK để * Phân biệt quả thịt biết tiêu chuẩn của 2 nhóm và quả khô quả chính. + Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. Vd : đậu hà lan… - Thực hiện xếp các quả + Quả thịt khi chín thì vào 2 nhóm theo các tiêu mềm, vỏ dày chứa đầy chuẩn: vỏ quả khi chín. thịt quả. Vd : quả cà - Báo cáo trên quả đã xếp chua… vào 2 nhóm. - Điều chỉnh việc xếp loại nếu còn ví dụ sai. - HS tiến hành quan sát và phân chia các quả khô thành nhóm. + Ghi lại đặc điểm từng nhóm  vỏ nẻ và vỏ không nẻ. Đặt tên cho mỗi nhóm quả khô: khô nẻ và khô không nẻ. - Các nhóm báo cáo kết quả. Điều chỉnh việc xếp lại nếu có sai sót, tìm thêm VD. - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 3.21 (quả đu đủ, quả mơ). - Dùng dao cắt ngang quả cà chua, táo. => Tìm đặc điểm quả mọng và quả hạch. - Báo cáo kết quả. - Tự điều chỉnh: tìm thêm VD.. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV giúp HS khắc sâu kiến thức. b. Phân biệt các loại quả thịt - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và tìm hiểu đặc điểm phân biệt 2 nhóm quả thịt? - GV đi các nhóm theo dõi, hỗ trợ. - GV cho HS thảo luận  tự rút ra kết luận. - GV nên giải thích thêm về quả hạch và yêu cầu HS tìm thêm 1 số VD về quả hạch. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết - Yêu cầu HS viết sơ đồ phân loại quả. Quả khô Khi chín vỏ quả cứng, mỏng, khô Quả khô nẻ. Quả khô không nẻ. a, Phân biệt các loại quả khô. Kết luận: - Quả khô chia thành 2 nhóm: + Quả khô nẻ: khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra. + Quả khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.. b, Phân biệt các loại quả thịt - Quả thịt gồm 2 nhóm: + Quả mọng: phần thịt quả dày, mọng nước. + Quả hạch: có hạch cứng, chứa hạt ở bên trong.. Quả thịt Khi chín vỏ mềm, nhiều thịt quả Quả hạch. Quả mọng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> (Khi chín vỏ (Khi chín vỏ quả (Hạt có hạch (Quả mềm quả tự nứt) không tự nứt) cứng bao bọc) chứa đầy thịt) - Yêu cầu HS làm bài tập trăc nghiệm: Khoanh tròn vào đầu câu đúng: Câu 1: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào gồm toàn quả khô: a. Cà chua, ớt, thì là, chanh. b. Lạc, dừa, đu đủ, táo ta c. Đậu Hà Lan, đậu xanh, cải, đậu ván. d. Bồ kết, đậu đen, chuối, nho. Câu 2: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào gồm toàn quả thịt: a. Đỗ đen, hồng xiêm, chuối, bầu. b. Mơ, đào, xoài, dưa hấu, đu đủ. c. Chò, cam, vú sữa, bồ kết. d. Cả a và b. Đáp án: 1c; 2b. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Hướng dẫn ngâm hạt đỗ và hạt ngô chuẩn bị bài sau. - Đọc trước bài : Hạt và các bộ phận của hạt. ============================. Ngày soạn: 10/01/2014. Ngày dạy: 6B: ..../01/2014. 6A: .../01/2014 TIẾT 40. BÀI 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Kể tên được các bộ phận của hạt. Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. Biết cách nhận biết hạt trong thực tế..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh để rút ra kết luận.Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. 3. Thái độ:- Biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống. II. Đồ dùng dạy và học - Mẫu vật: + Hạt đỗ đen ngâm trong nước. Hạt ngô đặt trên bông ẩm 3-4 ngày. - Tranh câm về các bộ phận của hạt đỗ đen và hạt ngô.- Kim mũi mác, lúp cầm tay. III. Phương pháp. Phương pháp đàm thoại trực quan. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ :- Phân biệt quả khô và quả thịt? quả mọng và quả hạch? * Khởi động/mở bài. Cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo của hạt như thế nào? Các loại hạt có giống nhau không? * Hoạt động 1: (25’)Tìm hiểu các bộ phận của hạt - Mục tiêu: Biết được hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. - ĐDDH: Hạt đỗ đen ngâm trong nước. Hạt ngô đặt trên bông ẩm 3-4 ngày. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV hướng dẫn HS bóc vỏ - Mỗi HS tự bóc tách 2 1. Các bộ phận của hai loại hạt: ngô và đỗ đen. loại hạt. hạt Dùng lúp quan sát đối chiếu với hình 33.1 và hình 33.2, - Tìm đủ các bộ phận của tìm đủ các bộ phận của hạt. mỗi hạt như hình vẽ SGK - Sau khi quan sát các nhóm (thân, rễ, lá, chồi mầm). ghi kết quả vào bảng SGK - Hạt gồm: (trang 108) - HS làm vào bảng (trang + Vỏ (GV lưu ý hướng dẫn các 108). Lá mầm nhóm chưa bóc tách được) - HS lên bảng điền trên + Phôi: Thân mầm tranh câm các bộ phận của Chồi mầm cho HS điền vào tranh câm. Rễ mầm * Hạt gồm những bộ phận nào mỗi hạt. - GV nhận xét và chốt lại kiến - HS phát biểu, nhóm khác - Chất dinh dưỡng (lá nhận xét, bổ sung. mầm, phôi chũ). thức về các bộ phận của hạt. * Hoạt động 2: (10’)Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm - Mục tiêu: Nêu được đặc điểm phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm. - ĐDDH : Hạt đỗ đen ngâm trong nước. Hạt ngô đặt trên bông ẩm 3-4 ngày. Tranh câm về các bộ phận của hạt đỗ đen và hạt ngô.- Kim mũi mác, lúp cầm tay. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Căn cứ vào bảng trang 108 - Mỗi HS so sánh, phát 2. Phân biệt hạt một đã làm ở mục 1, y/cầu HS tìm hiện điểm giống và khác lá mầm và hạt hai lá những điểm giống và khác nhau giữa hai loại hạt  ghi mầm nhau của hạt ngô và hạt đỗ. vào vở bài tập. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2  tìm ra điểm khác nhau - Đọc thông tin  tìm điểm chủ yếu giữa hạt 1 lá mầm và khác nhau chủ yếu giữa hạt 2 lá mầm để trả lời câu hai loại đó là số lá mầm, vị hỏi: trí chất dự trữ. Kết luận: **Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> mầm ở điểm nào? - HS báo cáo kết quả, lớp - GV chốt lại đặc điểm cơ bản góp ý bổ sung. phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt - HS tự rút ra kiến thức. 2 lá mầm.. - Sự khác nhau chủ yếu của hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm là số lá mầm trong phôi.. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại: đặc điểm các bộ phận của hạt, hạt 2 lá mầm và 1 lá mầm. - Đánh giá giờ học. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Làm bài tập trang 109. - Chuẩn bị cho bài sau: + Các loại quả: quả chò, quả ké, quả trinh nữ… + Hạt: hạt xà cừ. ===========================. Ngày soạn: /01/2014. Ngày dạy: 6B: /01/2014. 6A: /01/2014. TIẾT 41. BÀI 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt.Tìm ra những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát nhận biết, làm việc độc lập và theo nhóm. 3. Thái độ :- Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật. II. Đồ dùng dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - GV: Tranh phóng to hình 34.1. Mẫu: quả chò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa. - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.. Chuẩn bị mẫu như đã dặn dò. Bài tập 1 Cách phát tán Bài tập 2 Tên quả và hạt Bài tập 3 Đặc điểm thích nghi III. Phương pháp. Phương pháp đàm thoại trực quan. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ- Các bộ phận của hạt? - Điểm khác nhau giữa hạt của cây 2 lá mầm và hạt của cây một lá mầm? * Khởi động/mở bài. *Hoạt động 1: (10’)Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt Mục tiêu: Biết được 3 cách phát tán tự nhiên của quả và hạt đó là: Tự phát tán, nhờ gió, nhờ động vật. - ĐDDH : Tranh phóng to hình 34.1. Mẫu: quả chò, ké, trinh nữ, bằng lăng, xà cừ, hoa sữa. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS làm bài tập 1 ở - HS đọc nội dung bài tập phiếu học tập. 1 để cả nhóm cùng biết. - GV yêu cầu HS hoạt động - HS trong nhóm bằng nhóm thảo luận câu hỏi: những hiểu biết của mình ? Quả và hạt thường phát tán qua quan sát thực tế trao ra xa cây mẹ, yếu tố nào giúp đổi tìm các yếu tố giúp quả quả và hạt phát tán được? và hạt phát tán xa cây mẹ. - GV ghi ý kiến của nhóm lên - Đại diện 1-2 nhóm trình bảng, nghe bổ sung và chốt bày, các nhóm khác nhận lại có 3 cách phát tán: tự phát xét, bổ sung. tán, nhờ gió, nhờ động vật. - GV yêu cầu HS làm bài tập - HS từng nhóm tự ghi tên Kết luận: 2 phiếu học tập. quả hạt  trao đổi trong - Có 3 cách phát tán - GV gọi 1-2 HS trình bày, nhóm. quả và hạt: tự phát tán, HS khác nhận xét, bổ sung. phát tán nhờ gió, phát - 1-3 HS đọc bài tập 2. - GV hỏi: Quả và hạt có tán nhờ động vật. những cách phát tán nào? * Hoạt động 2: (25’)Đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt - Mục tiêu: Biết được đặc điểm chủ yếu của quả và hạt phù hợp với từng cách phát tán. - ĐDDH: phiếu học tập. Bài tập 1 Cách phát tán Bài tập 2 Tên quả và hạt Bài tập 3 Đặc điểm thích nghi - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu hoạt động - Hoạt động nhóm: nhóm: Làm bài tập trong + Chia các quả hạt thành 3. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> phiếu học tập. - GV quan sát các nhóm  giúp đỡ tìm đặc điểm thích nghi như: cánh của quả, chùm lông, mùi vị của quả, đường nứt ở vỏ… - GV gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổi sung. - Cuối cùng GV nên chốt lại những ý kiến đúng cho những đặc điểm thích nghi với mỗi cách phát tán  giúp HS hoàn thiện nốt. - GV chữa bài tập 2: kiểm tra xem các quả và hạt đã phù hợp với cách phát tán chưa. - GV cho HS tìm thêm một số VD về quả và hạt khác phù hợp với các cách phát tán. * Hãy giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo của Mai An Tiêm? + Ngoài các cách phát tán trên còn cách phát tán nào? - Nếu HS không trả lời được, GV gợi ý: ở Việt Nam có giống hoa quả của các nước khác, vậy vì sao có được? (GV thông báo: quả và hạt có thể phát tán nhờ nước hay nhờ người…) * Tại sao người nông dân thu hoạch đỗ khi quả mới già? ** Sự phát tán có lợi gì cho thực vật và con người?. nhóm theo cách phát tán. + Mỗi cá nhân trong nhóm quan sát đặc điểm bên ngoài của quả hạt. + Suy nghĩ trao đổi trong nhóm tìm đặc điểm phù hợp với cách phát tán. - HS trao đổi trong nhóm tìm đặc điểm phù hợp với cách phát tán. - Đại diện nhóm trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện 1-2 nhóm đọc lại đáp án đúng, cả lớp ghi nhớ. - HS dựa vào các đặc điểm thích nghi để kiểm tra lại quả và hạt, nếu chưa đúng thì chuyển sang nhóm khác.. - HS tự hoàn chỉnh bài tập của mình theo mẫu.. - HS suy nghĩ và trả lời dựa vào kiến thức đã học. - 1 HS trình bày, các HS Kết luận: Nội dung khác nhận xét, bổ sung. phiếu học tập. Kết luận:. Bài tập. Cách phát tán. Phát tán nhờ gió. Quả chò, quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa. Bài Đặc điểm Quả có cánh hoặc tập 2 thích nghi túm lông nhẹ Bài tập 1. Tên quả và hạt. Phát tán nhờ động vật. Tự phát tán. Quả các cây Quả sim, quả ổi, quả dưa họ đậu, xà cừ, hấu, quả ké, trinh nữ. bằng lăng. Quả có hương vị thơm, Vỏ quả tự nứt vị ngọt, hạt vỏ cứng. để hạt tung ra Quả có nhiều gai góc ngoài..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> bám. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng. Sự phát tán là gì? a. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió. b. Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật. c. Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống. d. Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi mọi nơi. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị cho bài sau: Tổ 1: Hạt đỗ đen trên bông ẩm Tổ 2: Hạt đỗ đen trên bông khô Tổ 3: Hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước Tổ 4: Hạt đỗ đen trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh. - Chuẩn bị nội dung bài sau: Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. ============================. Ngày soạn:10/01/2014. Ngày dạy: 6B. 25/01/2014. 6A: 24/01/2014. TIẾT 42. BÀI 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Thông qua thí nghiệm HS phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm. Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kĩ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thiết kế thí nghiệm, thực hành. 3. Thái độ:- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy và học - HS làm thí nghiệm ở nhà theo phần đã dặn dò trước. - Kẻ bản tường trình theo mẫu SGK trang 113 vào vở. III. Phương pháp: So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tiến trình bài giảng * Kiểm tra bài cũ: - Các cách phát tán của quả và hạt?.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> * Khởi động/mở bài * Hoạt động 1: (25’)Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. - Mục tiêu: Qua thí nghiệm HS thấy được khi hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí, nhiệt độ thích hợp. - ĐDDH: Tổ 1: Hạt đỗ đen trên bông ẩm. Tổ 2: Hạt đỗ đen trên bông khô. Tổ 3: Hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước. Tổ 4: Hạt đỗ đen trên bông ẩm đặt trong tủ lạnh. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Thí nghiệm 1: Làm ở nhà - HS làm thí nghiệm 1 ở 1. Những điều kiện - GV yêu cầu HS ghi kết quả nhà, điền kết quả vào bản cần cho hạt nảy mầm. thí nghiệm 1 vào bản tường tường trình. trình. - Chú ý phân biệt hạt nảy - Gọi các tổ báo cáo kết quả mầm với hạt chỉ nứt vỏ khi no nước. GV ghi lên bảng. - HS thảo luận trong nhóm - GV yêu cầu HS: * Tìm ng/nhân hạt nảy mầm để tìm câu trả lời. Yêu cầu nêu được: và không nảy mầm được? * Hạt nảy mầm cần những + Hạt không nảy mầm vì thiếu nước, thiếu không điều kiện gì? - Tổ chức thảo luận trên lớp, khí. khuyến khích HS nxét, b/sung - Đại diện một số nhóm trình bày, nhóm khác nhận Thí nghiệm 2: - GV yêu cầu HS nghiên cứu xét, bổ sung. thí nghiệm 2 SGK và trả lời - HS đọc nội dung thí nghiệm, yêu cầu nêu được câu hỏi mục . - Yêu cầu HS đọc thông tin điều kiện: nhiệt độ. - HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: ** Ngoài 3 điều kiện trên sự và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nảy mầm của hạt còn phụ nêu được: + Chất lượng hạt giống thuộc vào yếu tố nào? (điều kiện bên trong). - Hạt nảy mầm cần - GV chốt lại kiến thức. đầy đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp, ngoài ra cần hạt chắc, không sâu, còn phôi. * Hoạt động 2: (15’)Vận dụng kiến thức vào sản xuất - Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS đọc nội dung mục , thông tin SGK, tìm cơ sở thảo luận nhóm từng nội khoa học của mỗi biện pháp. dung (chú ý vận dụng các - GV cho các nhóm trao đổi, điều kiện nảy mầm của thống nhất cơ sở khoa học hạt)..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> của mỗi biện pháp.. - Thông qua thảo luận, rút ra được cơ sở khoa học của từng biện pháp. + Gieo hạt bị mưa to ngập úng cần phải tháo nước để Kết luận: thoáng khí. - Phải bảo quản tốt hạt giống vì hạt đủ phôi mới nảy mầm được. - Làm đất tơi xốp  đủ không khí hạt nảy mầm tốt. - Phủ rơm khi trời rét  giữ nhiệt độ thích hợp. - Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà. - Tổng kết. - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại các điều kiện nảy mầm của hạt. - Điều kiện để vận dụng vào trong sản xuất. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài: Tổng kết về cây có hoa. =======================. Ngày soạn:05/02/2014. Ngày dạy: 6B. /02/2014. 6A. /02/2014. TIẾT 43. BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA I. Mục tiêu 1. Kiến thức :- Hệ thống hoá các kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan của cây xanh có hoa. Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn. 2. Kĩ năng :- Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hoá. Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt. 3. Thái độ :- Giáo dục ý thức yêu và bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh phóng to hình 36.1. 6 mảnh bìa, mỗi mảnh viết tên 1 cơ quan của cây xanh. 12 mảnh bìa nhỏ, mỗi mảnh ghi 1 số hoặc chữ: a, b, c, d, e, g, 1, 2,3, 4, 5,6 - HS: Vẽ hình 36.1 vào vở. Ôn kiến thức về cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của cây III. Phương pháp: So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ:- Những điều kiện cần thiết cho hạt nảy mầm?.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> * Khởi động/mở bài. * Hoạt động 1: (25’)Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa. - Mục tiêu: Phân tích làm nổi bật mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của từng cơ quan. - ĐDDH: Tranh phóng to hình 36.1. 6 mảnh bìa, mỗi mảnh viết tên 1 cơ quan của cây xanh. 12 mảnh bìa nhỏ, mỗi mảnh ghi 1 số hoặc chữ: a, b, c, d, e, g, 1 -> 6 . - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS đọc bảng cấu tạo và bảng cấu tạo và chức năng chức năng của mỗi cơ trang 116, làm bài tập SGK quanlựa chọn mục tương trang 116. ứng giữa cấu tạo và chức năng ghi vào sơ đồ cây có hoa ở vở bài tập (điền số - GV treo tranh câm hình 1, 2, 3 … và chữ a, b, c…) 36.1, gọi HS lần lượt lên - HS điền tranh câm (chú ý điền: đối tượng HS trung bình) + Tên các cơ quan của cây có bổ sung hoàn chỉnh tranh hoa. câm. + Đặc điềm cấu tạo chính (điền chữ) + Các c/năng chính (điền số) - HS suy nghĩ và trả lời - Từ tranh hoàn chỉnh GV câu hỏi. đưa câu hỏi: + Thảo luận trong nhóm * Các cơ quan sinh dưỡng có để cùng tìm ra mối quan cấu tạo như thế nào và có hệ giữa cấu tạov à chức chức năng gì? năng của mỗi cơ quan. * Các cơ quan sinh sản có + Trao đổi toàn lớp: tự bổ c/tạo và c/năng như thế nào? sung và rút ra kết luận. * Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan? - GV cho HS các nhóm trao Kết luận: đổi rút ra kết luận. - Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng. * Hoạt động 2: (15’)Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa. - Mục tiêu: Phát hiện được mối quan hệ chặt chẽ về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin trang mục 2, trả lời câu hỏi: 117, thảo luận nhóm và trả.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> * Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về chức năng? (thông tin thứ nhất) + Lấy VD chứng minh khi hoạt động của một cơ quan được tăng cường hay giảm đi sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của cơ quan khác: GV gợi ý rễ cây không hút nước thì lá sẽ không quang hợp được.. lời câu hỏi bằng cách lấy VD cụ thể như quan hệ giữa rễ, thân , lá. - Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Các cơ quan của cây xanh liên quan mật thiết và ảnh hưởng tới nhau. Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến cơ quan khác và toàn bộ cây.. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS giải ô chữ ở trò chơi trang upload.123doc.net. - GV đánh giá giờ. - Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu đời sống cây ở nước, sa mạc, ở nơi lạnh. ============================ Ngày soạn:05/02/2014. Ngày dạy: 6B. /02/2014. 6A. /02/2014. TIẾT 44. BÀI 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tiếp) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết được giữa cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ. Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống. Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rộng rãi. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ:- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy và học. - GV: Tranh phóng to hình 36.2. Mẫu cây bèo tây. III. Phương pháp: So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ- Cây có hoa có những loại cơ quan nào? chức năng của chúng? - Mối quan hệ giữa các cơ quan của cây xanh có hoa? * Khởi động/mở bài. * Hoạt động 1: (15’)Các cây sống dưới nước. - Mục tiêu: Biết được giữa cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ. Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống. - ĐDDH: Tranh phóng to hình 36.2. Mẫu cây bèo tây. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - GV thông báo những cây sống ở nước chịu một số ả/h của môi trường như sgk - Yêu cầu HS quan sát hình 36.2 (chú ý đến vị trí của lá) và trả lời các câu hỏi mục 1. * Nhận xét hình dạng lá ở các vị trí trên mặt nước, chìm trong nước? ** Cây bèo tây có cuống lá phình to, xốp có ý nghĩa gì? So sánh cuống lá khi cây sống trôi nổi và khi sống trên cạn?. - HS hoạt động theo nhóm, từng nhóm thảo luận câu hỏi. + Giải thích sự biến đổi hình dạng lá khi ở các vị trí trên mặt nước, chìm trong nước. + Các nhóm khác bổ sung. - Lá biến đổi để thích nghi với môi trường sống trôi nổi. Rút ra ý nghĩa. - Chứa khí giúp cây nổi.. Kết luận: - Các cây sống trong môi trường nước thì hình thành các đặc điểm để thích nghi với điều kiện sống trôi nổi.. * Hoạt động 2: (15’)Đặc điểm của cây sống trên cạn. - Mục tiêu : Biết được giữa cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ. Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu - HS đọc thông tin và trả SGK và trả lời câu hỏi. Yêu lời câu hỏi ở mục  SGK cầu HS trả lời các câu hỏi trang 120. sau: - HS suy nghĩ tìm câu trả * Ở nơi khô hạn vì sao rễ lại lời, các em khác bổ sung ăn sâu, lan rộng? và giải thích. Kết luận: ** Lá cây ở nơi khô hạn có Yêu cầu: - Các cây sống trên lông, sáp có tác dụng gì? + Rễ ăn sâu: tìm nước, lan cạn có những đặc rộng: hút sương đêm. điểm thích nghi với * Vì sao cây mọc trong rừng + Lông sáp: giảm sự thoát các yếu tố: nguồn rậm thường vươn cao? hơi nước. nước, sự thay đổi khí + Rừng rậm: ít á/scây hậu, loại đất khác vươn cao để nhận được nhau. á/s. - Đồi trống: đủ ánh sáng phân cành nhiều. * Hoạt động 3: (10’)Cây sống trong những môi trường đặc biệt - Mục tiêu : Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống. Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rộng rãi. - ĐDDH : Hình 36.4 (nếu có) - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời : + Thế nào là môi trường sống đặc biệt?. Hoạt động của HS - HS đọc thông tin SGK và quan sát hình 36.4, thảo luận trong nhóm giải thích các hiện tượng trên.. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> + Kể tên những cây sống ở những môi trường này? ** Phân tích đặc điểm phù hợp với môi trường sống ở những cây này? - Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung về sự thống nhất giữa cơ thể và môi trường?. - Gọi 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS nhắc lại nhận xét ở 3 Kết luận: hoạt động. - Nhờ có khả năng thích nghi mà cây có thể phân bố rộng rãi khắp nơi trên trái đất: trong nước, trên cạn, vùng nóng, vùng lạnh. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của cây phù hợp với môi trường sống. - GV đánh giá giờ. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Tảo. ========================== Ngày soạn:07/02/2014. Ngày dạy: 6B. /02/2014. 6A. /02/2014 CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT TIẾT 45. BÀI 37: TẢO I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Nêu được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp. Nhận biết một số tảo thường gặp. Biết được những lợi ích thực tế của tảo. 2. Kĩ năng:- Kĩ năng quan sát, nhận biết. 3. Thái độ:- Ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy và học: - Mẫu tảo xoắn để trong cốc thuỷ tinh. Tranh tảo xoắn, rong mơ, một số tảo khác. III. Phương pháp: So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày những đặc điểm thích nghi của thực vật phù hợp với những môi trường sống khác nhau? * Hoạt động 1: (10’)Cấu tạo của tảo. - Mục tiêu: Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là thực vật bậc thấp. - Cách tiến hành. a. Quan sát tảo xoắn (tảo nước ngọt).. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hướng dẫn HS quan sát một - Các nhóm HS quan sát sợi tảo phóng to trên tranh  mẫu tảo xoắn bằng mắt, nhận dạng tảo xoắn ngoài trả lời câu hỏi:. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> * Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo tự nhiên. như thế nào? - HS quan sát kĩ tranh  cho +Vì sao tảo xoắn có màu một vài em nhận xét cấu lục? tạo tảo xoắn về: - GV giảng giải về: + Tổ chức cơ thể. + Tên gọi của tảo xoắn do + Cấu tạo tế bào. chất nguyên sinh có dải xoắn + Màu sắc của tảo. Kết luận: chứa diệp lục. - Cơ thể tảo xoắn là * Cách sinh sản của tảo xoắn: một sợi màu lục, gồm Sinh sản s/dưỡng và tiếp hợp. nhiều tế bào hình chữ -GV chốt vấn đề bằng câu hỏi - Một vài HS phát biểu, rút nhật, sinh sản s/dưỡng Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo ra kết luận. và tiếp hợp. xoắn? b. (10’)Quan sát rong mơ (tảo nước mặn). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Hướng dẫn HS q/sát tranh - HS quan sát tranh  tìm rong mơ và trả lời câu hỏi: các đặc điểm giống và + Rong mơ có cấu tạo như khác nhau giữa (rong mơ thế nào? và cây bàng). ** So sánh hình dạng ngoài Gợi ý: rong mơ với cây bàng, tìm Giống:Hình dạng giống cây các đặc điểm giống và khác Khác: không có rễ, thân, lá nhau? thật sự. ? Vì sao rong mơ có màu nâu - HS căn cứ vào cấu tạo - GV giới thiệu cách sinh sản rong mơ và tảo xoắn  trao của rong mơ. Kết luận: đổi nhóm rút ra k luận => Rút ra nhận xét: Thực vật - Thảo luận toàn lớp, tìm bậc thấp có đặc điểm gì? - Tảo là thực vật bậc ra đặc điểm chung. - Tổ chức thảo luận chung cả Tiểu kết: Rong mơ có màu thấp có cấu tạo đơn lớp, giúp HS hoàn thiện câu nâu, chưa có rễ, thân, lá giản, có diệp lục, chưa trả lời. có rễ, thân, lá. thật. * Hoạt động 2: (5’)Làm quen một vài tảo khác thường gặp. - Mục tiêu: Tập nhận biết một số tảo thường gặp. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Sử dụng tranh  giới thiệu - HS quan sát: nhận xét sự Kết luận: đa dạng của tảo về: hình - Tảo là thực vật bậc một số tảo khác. thấp, cơ thể có một - Yêu cầu HS đọc thông tin dạng, cấu tạo, màu sắc. SGK trang 124 và rút ra nhận  Nêu được: Tảo là thực vật hay nhiều tế bào, cấu xét hình dạng của tảo? Qua bậc thấp, có một hay nhiều tạo đơn giản, có màu sắc khác nhau. Hầu hết hoạt động 1 và 2 có nhận xét tế bào. sống trong nước. gì về tảo nói chung. * Hoạt động 3: (10’)Tìm hiểu vai trò của tảo. - Mục tiêu : Nêu rõ những lợi ích thực tế của tảo đối với đời sống thực tiễn. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> + Tảo sống ở nước có lợi gì? ** Với đời sống con người tảo có lợi gì? * Khi nào tảo có thể gây hại?. - HS thảo luận Vai trò của tảo: nhóm, bổ sung ý + Lợi ích: Là thức ăn cho các kiến cho nhau. động vật dưới nước. Làm t/ăn cho - Nêu được vài trò người và gia súc. Làm thuốc. Làm của tảo trong tự nguyên liệu dùng trong công nhiên và trong đời nghiệp… sống con người. + Một số trường hợp tảo có hại. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. Câu 1: Cơ thể của tảo có cấu tạo như thế nào: a. Tất cả đều là đơn bào. b. Tất cả đều là đa bào. c. Có dạng đơn bào, có dạng đa bào. Câu 2: Tảo là thực vật bậc thấp vì: a. Cơ thể có cấu tạo đơn bào. b. Sống ở nước. c. Chưa có rễ, thân, lá. Đáp án: 1c; 2c. - Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”, Chuẩn bị mẫu cây Rêu. ============================= Ngày soạn: 08/02/2014. Ngày dạy: 6A: /02/2014. 6B: /02/2014. TIẾT 46. BÀI 38: RÊU – CÂY RÊU I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:- Mô tả được Rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản. Cơ quan sinh dưỡng: Thân, lá, rễ (giả). Cơ quan sinh sản: Túi bào tử. Xác định được môi trường sống của rêu liên quan tới cấu tạo của chúng. Phân biệt rêu với tảo và cây có hoa. Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên. 2. Kĩ năng.- Kĩ năng quan sát, nhận biết. 3. Thái độ.- Ý thức yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học. - Vật mẫu: Cây rêu (có cả túi bào tử). - Tranh phóng to cây rêu và cây rêu mang túi bào tử.- Kính lúp cầm tay. III. Phương pháp. So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ. ? Nêu đặc điểm chung của tảo? ? Tại sao không thể coi rong mơ như cây xanh thực sự? * Hoạt động 1: (5’)Môi trường sống của Rêu ? - Mục tiêu: Xác định được môi trường sống của rêu liên quan tới c/tạo của chúng. - ĐDDH: Vật mẫu: Cây rêu (có cả túi bào tử).- Tranh phóng to cây rêu và cây rêu mang túi bào tử. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV đặt câu hỏi: Rêu sống ở + HS trả lời bằng hiểu đâu? biết của mình, các HS Kết luận: Rêu sống ở khác nhận xét, bổ sung. đất ẩm. * Hoạt động 2: (20’)Quan sát cây rêu..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Mục tiêu: Phân biệt được các bộ phận của cây rêu và đặc điểm của mỗi bộ phận. - ĐDDH: Vật mẫu: Cây rêu (có cả túi bào tử). - Kính lúp cầm tay. - Tranh phóng to cây rêu và cây rêu mang túi bào tử. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát cây - HS hoạt động theo nhóm: rêu và đối chiếu với hình + Tách rời 1-2 cây rêu  38.1, nhận thấy những bộ quan sát bằng kính lúp. phận nào của cây? + Quan sát đối chiếu tranh - Tổ chức cho HS thảo luận cây rêu. toàn lớp. - Phát hiện các bộ phận - Cho HS đọc đoạn thông tin, của cây rêu. GV giảng giải: - Gọi 1-2 nhóm trả lời, các Rễ giả: có khả năng hút nhóm khác nhận xét, bổ nước. sung. Thân, lá chưa có mạch dẫn, Kết luận: nên chỉ sống nơi đất ẩm ướt. - Thân ngắn, không - Yêu cầu so sánh rêu với phân cành. rong mơ và cây bàng, trả lời - Lá nhỏ, mỏng. câu hỏi: - HS tự rút ra những đặc - Rễ giả có khả năng + Tại sao xếp rêu vào nhóm điểm chính trong cấu tạo hút nước. thực vật bậc cao? - Chưa có mạch dẫn. cây rêu. * Hoạt động 3: (10’)Túi bào tử và sự phát triển của rêu. - Mục tiêu: Biết được rêu sinh sản bằng bào tử và túi bào tử là cơ quan sinh sản nằm ở ngọn cây. - ĐDDH : Vật mẫu: Cây rêu (có cả túi bào tử). Tranh phóng to cây rêu và cây rêu mang túi bào tử.- Kính lúp cầm tay. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh theo tranh cây rêu có túi bào tử, hướng dẫn của GV, rút ra phân biệt các phần túi bào tử. nhận xét: Kết luận: - Yêu cầu HS quan sát tiếp + Túi bào tử có 2 phận: mũ - Cơ quan sinh sản là hình 38.2 và đọc đoạn thông ở trên, cuống ở dưới, trong túi bào tử nằm ở ngọn tin, trả lời câu hỏi: túi có bào tử. cây. ** Cơ quan sinh sản của rêu - HS dựa vào hình 38.2, - Rêu sinh sản bằng là bộ phận nào? thảo luận trong nhóm tìm bào tử. + Rêu sinh sản bằng gì? câu trả lời. - Bào tử nảy mầm ** Trình bày sự phát triển - HS trả lời, các HS khác phát triển thành cây của rêu? nhận xét, bổ sung. rêu. Hoạt động 4: (5’)Vai trò của rêu. - Mục tiêu : Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên. - ĐDDH : Vật mẫu: Cây rêu (có cả túi bào tử). - Kính lúp cầm tay. - Tranh phóng to cây rêu và cây rêu mang túi bào tử. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> -GV y/cầu HS đọc đoạn thông tin mục 4 và trả lời câu hỏi. + Rêu có lợi ích gì? - GV giảng thêm: - HS tự rút ra vai trò của Hình thành đất. Tạo than. rêu. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp: - Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có thân, lá, chưa có rễ thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có mạch dẫn. Rêu sinh sản bằng bào tử được chứa trong túi bào tử, cơ quan này nằm ở ngọn cây rêu. - Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài : Quyết – cây dương xỉ. ============================ Ngày soạn: 12/02/2014. Ngày dạy: 6A: /02/2014. 6B: /02/2014 TIẾT 47. BÀI 39: QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Mô tả được Quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. Biết nhận dạng một cây thuộc dương xỉ. Nêu được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: - Ý thức yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học. - Vật mẫu: Cây dương xỉ. Tranh cây dương xỉ, Hình 39.2. III. Phương pháp: So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tổ chức giờ học. * Khởi động/mở bài. * Kiểm tra bài cũ - Nêu cấu tạo cây rêu? Tại sao rêu chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt? * Hoạt động 1: (20’)Quan sát cây dương xỉ. a. Quan sát cơ quan sinh dưỡng. - Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm hình thái của rễ, thân, lá. Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ. - ĐDDH : Vật mẫu: Cây dương xỉ. Tranh cây dương xỉ, tranh hình 39.2 phóng to. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát kĩ - HS hoạt động nhóm và cây dương xỉ và ghi lại đặc ghi lại: điểm các bộ phận của cây. + Quan sát cây dương xỉ  - Tổ chức thảo luận trên lớp. xem có những bộ phận nào - GV bổ sung hoàn thiện đặc  so sánh với tranh. Kết luận: điểm: rễ, thân, lá. + Trao đổi nhóm về đặc Cơ quan sinh dưỡng - GV lưu ý: HS dễ nhầm điểm rễ, thân, lá quan sát gồm: cuống của lá già là thân  GV được (chú ý đặc điểm lá - Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn. giúp HS phân biệt. non)..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Cho HS so sánh các đặc - HS phát biểu  các nhóm -Thân ngắn hình trụ điểm với cơ quan sinh dưỡng khác nhận xét, bổ sung. - Rễ thật của rêu. - Có mạch dẫn. b. Quan sát túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ. - Mục tiêu: Biết được đặc điểm của túi bào tử, điểm sai khác trong quá trình phát triển của dương xỉ so với rêu. - ĐDDH: Vật mẫu: Cây dương xỉ. Tranh cây dương xỉ, tranh hình 39.2. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS lật mặt dưới - HS quan sát kĩ hình 39.2, lá già, tìm túi bào tử. thảo luận nhóm  ghi câu - Yêu cầu HS quan sát, đọc kĩ trả lời ra nháp. chú thích trả lời câu hỏi: Làm bài tập: điền vào chỗ + Vòng cơ có tác dụng gì? trống những từ thích hợp. * Cơ quan sinh sản và sự - Mặt dưới lá dương xỉ có phát triển của túi bào tử? những đốm chứa …(1)… - So sánh với rêu. - Vách túi bào tử có một - GV gợi ý cho HS phát biểu vòng cơ màng tế bào dày hoàn chỉnh đoạn câu trên lên rất rõ, vòng cơ có tác ( đáp án: (1)Túi bào tử, dụng……(2)…. Khi túi (2)đẩy bào tử bay ra, bào tử chín. Bào tử rơi (3)nguyên tản, (4)cây dương xuống đất sẽ nảy mầm và xỉ con, (5)bào tử, (6)nguyên phát triển thành …(3)… tản). rồi từ đó mọc ra…(4). - Dương xỉ sinh sản bằng Kết luận: - GV cho HS đọc lại đoạn bài (5)…như rêu, nhưng khác - Dương xỉ sinh sản tập đã hoàn chỉnh. rêu ở chỗ có …(6)…do bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử. - Rút ra kết luận. bào tử phát triển thành. *Hoạt động 2: (10’)Quan sát một vài loại dương xỉ thường gặp. - Mục tiêu : Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ. - ĐDDH: Cây dương xỉ. Tranh cây dương xỉ. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Quan sát cây rau bợ, cây - Phát biểu nhận xét về: Kết luận: - Dương xỉ lông cu li và nhận xét: + Sự đa dạng hình thái. thuộc nhóm quyết. Là + Đặc điểm chung? + Đặc điểm chung. những thực vật đã có rễ, ** Nêu đặc điểm nhận biết - Tập nhận biết một cây thân, lá và có mạch dẫn. một cây thuộc dương xỉ? thuộc dương xỉ (căn cứ - Sinh sản bằng bào tử. vào lá non). * Hoạt động 3: (5’)Quyết cổ đại và sự hình thành than đá. - Mục tiêu: Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.Thấy được vai trò của quyết trong việc hình thành than đá. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông - HS đọc thông tin. Kết luận: tin SGK, quan sát hình 39.4 - Quan sát hình. SGK..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> và trả lời câu hỏi: - 1 HS trả lời, các HS khác ** Than đá được hình thành nhận xét, bổ sung. như thế nào? - Tổng kết và hướng dẫn học bài. - Tổng kết - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của cây dương xỉ. - Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. Chuẩn bị nội dung ôn tập. ========================= Ngày soạn:15/02/2014. Ngày dạy: 6A /02/2014. 6B: /02/2014 TIẾT 48. ÔN TẬP I. Mục tiêu - Củng cố được các kiến thức đã học.- Nhận biết rõ các đặc điểm có trên tranh và trên thực tế.- Hiểu rõ chức năng phù hợp với cấu tạo. Có thái độ yêu thích môn học. II. phương tiện - GV: Tranh vẽ các hình trong nội dung đã học. - HS: Sự chuẩn bị theo nội dung SGK, nội dung đã học. III. Phương pháp: Ôn tập hệ thống hoá kiến thức IV. Tổ chức giờ học. * Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Thụ phấn là gì? Học sinh trả lời các câu a. Chương VI: Hoa và ? có mấy cách thụ phấn? hỏi GV đưa ra. sinh sản hữu tính ? Hoa tự thụ phấn là gì? - Thụ phấn ? Hoa giao phấn là gì? - Đặc điểm: Tự thụ ? Hoa thụ phấn nhờ gió có phấn; Giao phấn đặc điểm gì? - Thụ phấn nhờ gió ? Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ - Nhờ sâu bọ có đặc điểm gì? Tự thụ phấn Đặc điểm * Thụ phấn Giao phấn Thụ phấn nhờ gió Nhờ sâu bọ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung Học sinh trả lời các câu * Thụ tinh, kết hạt, tạo hỏi GV đưa ra. quả ? Sự nảy mầm của hạt phấn - Nảy mầm của hạt diễn ra như thé nào? phấn ? Nêu hiện tượng thụ tinh, kết - Thụ tinh hạt và tạo quả ở thực vật? - Tạo quả b. Chương VII: Quả và hạt. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV dùng câu hỏi thảo luận Học sinh trả lời các câu. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> các nội dung. hỏi GV đưa ra. ? Có mấy loại quả? ? Mỗi loại quả có những đặc điểm gì? ? Hạt gồm những bộ phận nào? Phôi hạt chứa ở đâu?(hạt 1 lá mầm, hạt 2 lá mầm) ? Quả và hạt có các cách phát tán nào? Cho ví dụ. ? Các loại quả và hạt cos những đặc điểm gì để thích nghi với các cách phát tán đó? ? Hạt muốn nảy mầm được phải cần có những điều kiện nào?. - Đặc điểm các loại quả. - Hạt và các bộ phận của hạt. - Phát tán. - Những điều kiện cần thiết cho hạt nảy mầm.. c. Chương VIII: Các nhóm thực vật.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ? Tảo có cấu tạo như thế Học sinh trả lời các câu Cấu tạo. nào? hỏi GV đưa ra. - Tảo ? Nêu vài trò của tảo trong tự Vai trò nhiên và trong đời sống con người? Đặc điểm. - Rêu Sự phát triển của rêu. Vai trò. - Quyết. Đặc điểm của dương xỉ. Cơ quan sinh sản. Vai trò. Cơ quan dinh dưỡng. ( GV cùng HS thảo luận các nội dung). - GV có thể dùng các câu hỏi trong nội dung SGK để vấn đáp HS. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá giờ ôn tập. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học sinh ôn tập.- Học bài. - Chuẩn bị kiểm tra 45 phút. ================================.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn: 21/02/2014. Ngày dạy: 6A: /02/2014. 6B: /02/2014. TIẾT 49. KIỂM TRA 45 PHÚT I. Mục tiêu. - Thực hiện nội dung kiểm tra theo đúng yêu cầu: Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính. Chương VII: Quả và hạt. Chương VIII: Các nhóm thực vật. - Có kĩ năng tư duy làm bài. Có thái độ nghiêm túc khi kiểm tra. II. Chuẩn bị. 1 - HS: Nội dung đã ôn tập. Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính. Chương VII: Quả và hạt. Chương VIII: Các nhóm thực vật. 2 - GV: Chuẩn bị. a - Ma trận đề kiểm tra Cấp độ. Tên chủ đề Bài 30: Thụ phấn 1 câu 2,5% 0,25 đ Bài 31: Thụ tinh. Nhận biết. Thông hiểu. TN TL TN TL - Biết được hiện tượng thụ phấn. 1 câu 100% 0,25đ - Trình bày được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả. 1 câu 1 câu 20,25% 2,5% 2,25 đ 0,25 đ Bài 32: Các - Biết được các - Phân biệt được loại quả đặc điểm hình các nhóm quả thái, cấu tạo của khô và quả thịt các loại quả. 3 câu 1 câu 1 câu 25% 2,5% 2,5% 2,5 đ 0,25 đ 0,25đ Bài 33: Hạt và - Phân biệt được - Mô tả được các các bộ phận cây 1 lá mầm và bộ phận của hạt của hạt cây 2 lá mầm 3 câu 1 câu 1 câu 20,25% % % 2,25 đ 0,25 đ 2đ Bài 34: Phát - Giải thích được. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL. - Phân biệt thụ phấn với thụ tinh 1 câu 95% 2đ - Dựa vào đặc điểm của các nhóm quả vận dụng vào thực tế 1 câu 95% 2đ.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> tán của quả và hạt 1 câu 2,5% 0,25 đ Bài 36: Tổng kết về cây có hoa 1 câu 100% 2đ Bài 37: Tảo. vì sao ở 1 số loài thực vật quả và hạt có thể phát tán xa. 1 câu 100% 0,25 đ. - Biết được đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và sinh sản của tảo 1 câu 1 câu 2,5% 100% 0,25 đ 0,25 đ Bài 38: Rêu - - Biết được rêu là Cây rêu thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản 1 câu 1 câu 2,5% 100% 0,25 đ 0,25 đ Bài 39: Quyết - - Biết cấu tạo cơ Cây dương xỉ quan sinh dưỡng của dương xỉ 1 câu 1 câu 2,5% 100% 0,25 đ 0,25 đ TS câu: 20 12 1 TS điểm: 10đ 3đ 5đ TL % = 100% 30% 5% b - Đề bài.. - Giải thích được đặc điểm thích nghi của thực vật với môi trường. 1 câu 100% 2đ. 4 1đ 10%. 2 3,5đ 35%. 1 2đ 20% ĐỀ I. Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D ở đầu câu trả lời đúng nhất Câu 1: Căn cứ vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia thành hai nhóm quả chính là A. quả khô và quả thịt. B. quả khô và quả nẻ. C. quả khô và quả không nẻ. D. quả nẻ và quả không nẻ..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Câu 2: Chất dinh dưỡng của hạt có chứa trong A. lá mầm. B. phôi nhủ. C. lá mầm hoặc phôi nhủ. D. lá mầm và phôi nhủ. Câu 3: Môi trường sống của rong mơ là A. nước mặn. B. nước ngọt. C. trên cạn. D. cả nước ngọt và nước mặn. Câu 4: Tảo xoắn sinh sản hữu tính bằng A. hoa. B. bào tử. C. hạt. D. sự tiếp hợp giữa hai tế bào. Câu 5: Đặc điểm của thân cây rêu là A. có phân nhánh nhưng còn ít. B. đã phân nhiều nhánh. C. chưa có mạch dẫn. D. có nhiều mạch dẫn. Câu 6: Rêu sinh sản bằng A. quả. B. tiếp hợp. C. đứt ra thành từng đoạn. D. bào tử. Câu 7: Thụ phấn là hiện tượng A. nhị và nhụy tiếp xúc nhau. C. noãn tiếp xúc với hạt phấn. B. hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. D. hạt phấn tiếp xúc với đầu nhị. Câu 8: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng A. thụ tinh. B. kết hạt. C. tạo quả. D. ra hoa. PhầnII: Tự luận (8 điểm) Câu 1 (2 điểm): Vì sao người ta phải thu hoạch đậu xanh, đậu đen trước khi quả chín khô? Câu 2 (2 điểm): Những cây sống trên cạn có những đặc điểm gì để thích nghi với môi trường sống của chúng? Câu 3 (2 điểm): Hạt của cây có hoa gồm có những bộ phận nào? Giữa hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm có những đặc điểm gì khác nhau? Câu 4: (2 điểm): Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ I Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm. Câu Đáp án Điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 A C A D C D B A 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. II. Tự luận (8 điểm). Câu Câu 1 (2,0 điểm) Câu 2 (2,0 điểm). Câu 3. Đáp án. Điểm. Vì đậu xanh, đậu đen là loại quả khô nẻ. Khi chín vỏ quả tự tách ra làm hạt rơi ra ngoài khó thu hoạch. - Những cây sống nơi khô hạn (đồi trống, nắng gió nhiều…) rễ thường ăn sâu, lan rộng. Thân thấp phân cành nhiều. Lá có lông hoặc sáp phủ ngoài - Những cây sống nơi râm mát, độ ẩm nhiều…thân thường vươn cao, cành tập trung ở ngọn… - Hạt của cây có hoa gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.. 1,0đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> (2,0 điểm) - So sánh điểm khác nhau Hạt 1 lá mầm Hạt 2 lá mầm - Phôi của hạt chỉ có 1 lá mầm. - Phôi có 2 lá mầm. 1,5đ - Chất dinh dưỡng dự trữ chứa - Chất dinh dưỡng chứa trong trong phôi nhũ. lá mầm. Câu 4 (2,0 Muốn chứng minh được sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất điểm) lượng hạt giống, cần thiết kế các thí nghiệm như sau: - Làm nhiều cốc thí nghiệm giống nhau về tất cả các điều kiện bên ngoài (đủ nước, đủ không khí, có nhiệt độ thích hợp), nhưng khác 1,0đ nhau về chất lượng hạt giống - Ví dụ: Chỉ để một cốc có hạt giống tốt (hạt chắc, mẩy, không bị 1,0đ sứt sẹo, không bị sâu bệnh) còn các cốc khác đề có một trong những loại hạt giống xấu: (Hạt bị mọt, hạt bị lép, hạt bị mốc, hạt bị sứt sẹo…) ĐỀ II Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái A, B, C, D ở đầu câu trả lời đúng nhất Câu 1: Khác với rêu, cấu tạo thân của cây dương xỉ đã có A. chồi hoa và chồi lá. B. có mạch dẫn. C. mang nhiều cành. D. phân nhánh nhưng còn ít. Câu 2: Loại quả khô nẻ có ở cây A. cà chua. B. đậu xanh. C. lúa. D. mận. Câu 3: Nhóm quả thuộc loại quả hạch là A. quả cam, quả xoài, quả măng cụt. B. quả chanh, quả nhãn, quả mít. C. quả nhãn, quả xoài, táo. D. quả đu đủ, quả táo ta, quả chò. Câu 4: Quả me thuộc loại A. quả mọng. B. quả hạch. C. quả khô nẻ. D. quả khô không nẻ. Câu 5: Căn cứ vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia thành hai nhóm quả chính là A. quả khô và quả thịt. B. quả khô và quả nẻ. C. quả khô và quả không nẻ. D. quả nẻ và quả không nẻ. Câu 6: Chất dinh dưỡng của hạt có chứa trong A. lá mầm. B. phôi nhũ. C. lá mầm hoặc phôi nhũ. D. lá mầm và phôi nhũ. Câu 7: Môi trường sống của rong mơ là A. nước mặn. B. nước ngọt. C. trên cạn. D. cả nước ngọt và nước mặn. Câu 8: Quả bồ công anh phán tán là nhờ A. gió. B. nước. C. động vật. D. tự phát tán. PhầnII: Tự luận (8 điểm) Câu 1: (2 điểm) Thụ tinh là gì? Câu 2: (2 điểm) Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh? Câu 3 (2 điểm) Những cây sống trên cạn có những đặc điểm gì để thích nghi với môi trường sống của chúng? Câu 4 (2 điểm) Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ II Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Mỗi lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B C D A C A A Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II. Tự luận (8 điểm). Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) của (2,0 điểm) hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) có trong noãn 2 đ tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử. Câu 2 Hiện tượng thụ phấn Hiện tượng thụ tinh (2,0 điểm) - Thụ phấn là hiện tượng - Thụ tinh là hiện tượng tế bào 2 đ hạt phấn tiếp xúc với đầu sinh dục đực của hạt phấn kết nhuỵ hợp với tế bào sinh dục cái có trong noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử Câu 3 - Những cây sống nơi khô hạn (đồi trống, nắng gió nhiều…) rễ 1,0đ (2,0 điểm) thường ăn sâu, lan rộng. Thân thấp phân cành nhiều. Lá có lông hoặc sáp phủ ngoài. 1,0đ - Những cây sống nơi râm mát, độ ẩm nhiều…thân thường vươn cao, cành tập trung ở ngọn… Câu 4 (2,0 Muốn chứng minh được sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào điểm) chất lượng hạt giống, cần thiết kế các thí nghiệm như sau: - Làm nhiều cốc thí nghiệm giống nhau về tất cả các điều kiện 1,0đ bên ngoài (đủ nước, đủ không khí, có nhiệt độ thích hợp), nhưng khác nhau về chất lượng hạt giống - Ví dụ: Chỉ để một cốc có hạt giống tốt (hạt chắc, mẩy, không bị sứt sẹo, không bị sâu bệnh) còn các cốc khác đề có một 1,0đ trong những loại hạt giống xấu: (Hạt bị mọt, hạt bị lép, hạt bị mốc, hạt bị sứt sẹo…) III. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1- Ổn định tổ chức: 6A:...../....... 6B:....../....... 2- Phát đề cho học sinh: 3- Học sinh làm bài - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh. 4- Thu bài: Giáo viên thu bài - Nhận xét giờ kiểm tra. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Đọc trước bài: Hạt trần - cây thông, chuẩn bị mỗi bàn 1 cành thông (2 lá) mang nón đực và nón cái. ============================== Ngày soạn: 26/02/2014. Ngày dạy: 6A. /3/2014. 6B. 01/3/2014. TIẾT 50. BÀI 40. HẠT TRẦN – CÂY THÔNG.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được cây hạt trần(ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch gỗ phức tạp. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. Phân biệt sự khác nhau giữa nón và hoa, sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa. 2. Kĩ năng - So sánh, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. 3. Thái độ - Bảo vệ thực vật trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy và học - Vật mẫu: cành thông có nón. - Tranh: cành thông mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái. III. Phương pháp: So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tiến trình bài giảng * Kiểm tra bài cũ * Khởi động/mở bài. * Hoạt động 1: (10’)Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông - Mục tiêu: Mô tả được cây hạt trần(ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch gỗ phức tạp. - ĐDDH: Cành thông có nón. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giới thiệu qua về cây - HS làm việc theo nhóm Kết luận: thông. + Từng nhóm tiến hành - Rễ: to, khoẻ, mọc - Hướng dẫn HS quan sát quan sát cành, lá thông. sâu cành lá thông như sau: - Ghi đặc điểm ra nháp. - Thân: màu nâu, xù xì + Đặc điểm thân, cành?Màu (cành có vết sẹo khi lá sắc? rụng). - Yêu cầu: bẻ cành con, quan - Gọi 1-2 HS phát biểu, - Lá: nhỏ hình kim, sát cách mọc lá (chú ý vảy lớp nhận xét, bổ sung. mọc từ 2-3 chiếc trên nhỏ ở gốc lá). 1 cành con, rất ngắn. - GV thông báo rễ to khoẻ, mọc sâu. - Cho lớp thảo luận hoàn thiện kiến thức. * Hoạt động 2: (20’)Cơ quan sinh sản (nón). - Mục tiêu: Biết được cấu tạo của nón. So sánh với thực vật có hoa. - ĐDDH: Vật mẫu: cành thông có nón. Tranh: cành thông mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Vấn đề 1: Cấu tạo của nón đực và nón cái. - GV thông báo: có 2 loại nón - HS quan sát mẫu vật  đối + Xác định vị trí nón đực và chiếu hình 40.2 và trả lời nón cái trên cành? câu hỏi. ** Đặc điểm của hai loại nón (số lượng, kích thước của hai loại)?.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái, trả lời câu hỏi: + Nón đực có cấu tạo như thế nào? + Nón cái có cấu tạo như thế nào? - GV bổ sung, kết luận. Vấn đề 2: Quan sát một nón đã phát triển - Yêu cầu HS quan sát 1 nón thông và tìm hạt: ** Hạt có đặc điểm gì? Nằm ở đâu? + So sánh tính chất của nón với quả bưởi? ** Tại sao gọi thông là cây hạt trần?. + Đối chiếu câu trả lời với thông tin nón đực, nón cái  tự điều chỉnh kiến thức. - HS quan sát kĩ sơ đồ, chú thích và trả lời câu hỏi. - Thảo luận nhóm  rút ra Kết luận: - Cơ quan sinh sản là kết luận. nón đực và nón cái + Nón đực: nhỏ, mọc thành cụm, màu vàng, - Thảo luận nhóm, rút ra có vảy (nhị) mang 2 túi phấn chứa hạt kết luận. - HS thảo luận, ghi câu trả phấn. + Nón cái: lớn, mọc lời ra nháp. - Thảo luận giữa các riêng lẻ, có vảy (noãn) mang 2 noãn. nhóm, rút ra kết luận. - Nón chưa có bầu nhuỵ chứa noãn (nên không thể coi như 1 hoa). - Hạt nằm trên lá noãn hở (hạt trần) chưa có quả thật sự. * Hoạt động 3: (5’)Giá trị của cây hạt trần - Mục tiêu: Biết được giá trị của cây hạt trần. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV đưa một số thông tin về - HS nêu được các giá trị Kết luận: một số cây hạt trần khác cùng thực tiễn của các cây thuộc SGK. giá trị của chúng. ngành hạt trần. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của cây dương xỉ. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Hạt kín. HS kẻ bảng theo mẫu SGK trang 135. ============================ Ngày soạn: 26/02/2014. Ngày dạy: 6B. /3/2014. 6A. /3/2014. TIẾT 51. BÀI 41. HẠT KÍN - ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Nêu được thực vật Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả (Hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hhoá hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép)..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và cây Hạt trần. Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây hạt kín. Biết cách quan sát một cây Hạt kín. 2. Kĩ năng :- Quan sát, khái quát hoá. 3. Thái độ:- Bảo vệ, phát triển thực vật. II. Đồ dùng dạy và học. - Vật mẫu: các cây Hạt kín (nếu nhỏ nhổ cả cây, nếu to thì cắt 1 cành). Một số quả. - Kính lúp cầm tay, kim nhọn, dao con. III. Phương pháp: So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ- Nêu cơ quan sinh sản của cây thông? Cấu tạo? * Khởi động/mở bài. * Hoạt động 1: (20’)Quan sát cây có hoa. - Mục tiêu: Quan sát và nhận biết các đặc điểm của cây có hoa. - ĐDDH: các cây Hạt kín (nếu nhỏ nhổ cả cây, nếu to thì cắt 1 cành). Một số quả. - Kính lúp cầm tay, kim nhọn, dao con. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đặt mẫu lên bàn quan sát (hoạt động theo nhóm). - GV hướng dẫn HS quan sát theo trình tự SGK. + Cơ quan sinh dưỡng + Cơ quan sinh sản (Với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp) - GV kẻ bảng trống SGK lên bảng phụ. - Yêu cầu 2-3 nhóm lên điền nội dung - GV bổ sung.. - HS hoạt động nhóm: quan sát các cây đã chuẩn bị. - Ghi các đặc điểm quan sát được vào trong bảng. - Đại diện nhóm lên điền.. Kết luận: - Nội dung bảng trang 135. * Hoạt động 2: (20’)Đặc điểm của các cây hạt kín. - Mục tiêu: Biết sự đa dạng của thực vật hạt kín, phát hiện được đặc điểm chung của cây hạt kín. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS căn cứ vào kết quả bảng mục 1 để:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> + Nhận xét sự khác nhau của - Căn cứ vào bảng 1, HS rễ, thân, lá, hoa, quả? nhận xét sự đa dạng của Kết luận: - GV cung cấp: cây hạt kín có rễ, thân, lá, hoa, quả. - Cơ quan sinh dưỡng: mạch dẫn phát triển. Rễ, thân, lá đa dạng. + Nêu đặc điểm chung của - Thảo luận giữa các - Cơ quan sinh sản: Có các cây hạt kín? nhóm, rút ra đặc điểm hoa, quả chứa hạt bên - GV bổ sung giúp HS rút ra chung của cây hạt kín. trong. được đặc điểm chung. - Môi trường sống đa + So sánh với cây hạt trần để - HS trả lời, các HS khác dạng. thấy được sự tiến hoá của nhận xét, bổ sung. cây hạt kín? - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. Yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng Câu 1: Trong nhóm cây sau, nhóm nào toàn cây hạt kín? a. Cây mít, cây rêu, cây ớt. b. Cây ổi, cây cải, cây dừa. c. Cây thông, cây lúa, cây đào. Câu 2: Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là: a. Có rễ, thân, lá. b. Có sự sinh sản bằng hạt. c. Có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả. Đáp án: 1b, 2c. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm. ========================. Ngày soạn: 26/02/2014. Ngày dạy: 6B. 28/02/2014. 6A. 01/3/2014. TIẾT 52. BÀI 42. LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- So sánh được thực vật thuộc lớp 2 lá mầm với thực vật thuộc lớp một lớp một lá mầm. Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa). 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, thực hành..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 3. Thái độ:- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy học - Vật mẫu: Cây lúa, hành, huệ, cỏ. Cây bưởi con, lá rầm bụt. - Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá. III. Phương pháp: So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ:- So sánh đặc điểm của cây hạt kín và cây hạt trần? * Khởi động/mở bài * Hoạt động 1: (20’)Cây hai lá mầm và cây một lá mầm - Mục tiêu: Biết được các đặc điểm phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm. - ĐDDH : Vật mẫu: Cây lúa, hành, huệ, cỏ. Cây bưởi con, lá rầm bụt. - Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá. - Cách tiến hành.. Đặc điểm. Lớp một lá mầm. Lớp hai lá mầm.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Rễ - Rễ chùm - Rễ cọc Lá (gân) - Gân song song - Gân lá hình mạng Thân - Thân cỏ, cột - Thân gỗ, cỏ leo Hạt - Phôi có một lá mầm. - Phôi có hai lá mầm *Hoạt động 2: (15’)Đặc điểm phân biệt giữa lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm - Mục tiêu: Thấy được đặc điểm để phân biệt lớp 2 lá mầm với lớp 1 lá mầm. - ĐDDH : Vật mẫu: Cây lúa, hành, huệ, cỏ. Cây bưởi con, lá rầm bụt. - Tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát mẫu Kết luận: các cây mang đi và hoàn mang theo. - Lớp một lá mầm và lớp hai lá thành bảng: Tên cây, Rễ, mầm phân biệt nhau chủ yếu ở Thân, Gân lá, Thuộc lớp 1 - Hoàn thành bảng. số lá mầm trong phôi. lá mầm, 2 lá mầm - Ngoài ra còn một vài dấu hiệu phân biệt nữa như: kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa, dạng thân… Bảng kiến thức. Tên cây. Rễ. Thân. Gân lá. Thuộc lớp 1 lá mầm 2 lá mầm. - Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà. - Tổng kết. - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm nhận biết cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm. - Đánh giá giờ. - Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật ========================== Ngày soạn: 26/02/2014. Ngày dạy: 6B. /3/2014. 6A. /3/2014. TIẾT 53. BÀI 43: KHÁI NIỆM SƠ LƯỢC VỀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp...Biết được phân loại thực vật là gì. Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín. II. Đồ dùng dạy và học - Sơ đồ phân loại trang 141 SGK để trống.- Các tờ bìa nhỏ ghi đặc điểm. III. Phương pháp: So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tổ chức giờ học..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> * Kiểm tra bài cũ- Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm? * Khởi động/mở bài Mở bài: Cho HS điền từ vào chỗ chấm trong SGK. GV liên hệ đặt vấn đề tìm hiểu về phân loại thực vật. *Hoạt động 1: (10’)Phân loại thực vật - Mục tiêu : Biết được phân loại thực vật là gì. Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS nhắc lại các - HS nhắc lại kiến thức đã nhóm thực vật đã học và đặt học. câu hỏi: + Tại sao người ta xếp cây - 1 HS trả lời, các HS Kết luận: thông, trắc bách diệp vào một khác nhận xét, bổ sung. - Phân loại thực vật là nhóm? việc tìm hiểu sự giống + Tại sao tảo, rêu được xếp và khác nhau giữa các vào hai nhóm khác nhau? - HS nêu khái niệm về dạng thực vật để phân - GV cho HS đọc thông tin phân loại thực vật. chia chúng thành từng trong bài và trả lời: Phân loại nhóm. thực vật là gì? *Hoạt động 2: (10’)Các bậc phân loại - Mục tiêu: Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giới thiệu các bậc phân - HS tiếp thu nội dung. loại thực vật từ cao đến thấp: Ngành – Lớp – Bộ – Họ – Chi – Loài - GV giải thích: + Ngành là bậc phân loại cao - HS lắng nghe và tiếp thu nhất kiến thức. + Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về hình dạng, cấu tạo. VD: Họ cam có nhiều loài: - HS nhận biết “nhóm” bưởi, chanh, quất… không là khái niệm được - GV giải thích cho HS hiểu sử dụng trong phân loại. Kết luận: “nhóm” không phải là một - Các bậc phân loại: khái niệm được sử dụng trong Ngành – Lớp – Bộ – phân loại. Họ – Chi – Loài - GV chốt lại kiến thức. * Hoạt động 3: (20’)Các ngành thực vật - Mục tiêu : Nêu được những đặc điểm chủ yếu của các ngành..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Đ DDH : - Sơ đồ phân loại trang 141 SGK để trống.- Các tờ bìa nhỏ ghi đặc điểm. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nhắc lại các - Cho 1-2 HS phát biểu. ngành thực vật đã học đặc điểm nổi bật của các ngành - HS hoàn thành bài tập. đó. - GV cho HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống đặc điểm mỗi ngành (như SGV). - HS chọn các tờ bìa đã - GV treo sơ đồ câm cho HS ghi các đặc điểm gắn vào gắn các đ2 của mỗi ngành. từng ngành cho phù hợp. - Chốt lại: Mỗi ngành thực - HS khác nhận xét, bổ vật có nhiều đặc điểm nhưng sung. khi phân loại chỉ dựa vào Kết luận: những đặc điểm quan trọng - Các ngành tảo nhất để phân biệt các ngành. - Nhành rêu - Yêu cầu HS phân chia các - Đại diện nhóm trình bày, - Ngành dương xỉ ngành hạt kín thành 2 lớp. các nhóm khác nhận xét, - Ngành hạt trần - Giúp HS hoàn thiện đáp án. bổ sung. - Ngành hạt kín. - Tổng kết và hướmg dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phân loại thực vật. - Đánh giá giờ. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài: Sự phát triển của giới thực vật. ================================= Ngày soạn: 16/3/2014. Ngày dạy: 6B. /3/2014. 6A. /3/2014. TIẾT 54. BÀI 45: NGUỒN GỐC CÂY TRỒNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những cây dại do bàn tay con người tiến hành. Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại với cây trồng và giải thích lí do khác nhau. Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo thực vật. Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo thực vật. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát – thực hành. 3. Thái độ:- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh cây cải dại, cải trồng. Hoa hồng dại và hoa hồng trồng. Chuối dại và chuối nhà. Một số quả ngon: táo, nho, xoài,… III. Phương pháp: So sánh, phân tích, tổng hợp..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ- Nêu các giai đoạn phát triển của giới thực vật? * Khởi động/mở bài. Mở bài: Thực vật hạt kín rát phong phú và đa dạng, 20 nghìn loài thực vật được con người sử dụng trong số 30 nghìn loài đã có. Trong đó nhiều loài là cây trồng. Vậy cây trồng xuất hiện như thế nào? do đâu mà nó phong phú như vậy? * Hoạt động 1: (10’)Cây trồng bắt nguồn từ đâu? - Mục tiêu: Biết được cây trồng bắt nguồn từ cây dại. Xác định được các dạng cây trồng ngày nay là kết quả của quá trình chọn lọc từ những cây dại do bàn tay con người tiến hành. - ĐDDH: Tranh cây cải dại, cải trồng. Hoa hồng dại và hoa hồng trồng. Chuối dại và chuối nhà. Một số quả ngon: táo, nho, xoài,… - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV - GV dùng phương pháp hỏi đáp và giảng giải: + Cây như thế nào được gọi là cây trồng? + Hãy kể một vài cây trồng và công dụng của chúng? + Con người trồng cây nhằm mục đích gì? - GV nhận xét đúng, sai. Cho HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Cây trồng có nguồn gốc từ đâu? - Gọi 1 HS trả lời.. Hoạt động của HS - HS vận dụng kiến thức, hiểu biết thực tế và trả lời.. - HS đọc thông tin SGK trang 144. Giải thích nguồn gốc cây trồng. - Một vài HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.. Nội dung. Kết luận: - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. - Cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người. * Hoạt động 2 : (20’) Cây trồng khác cây dại như thế nào? - Mục tiêu: Phân biệt được sự khác nhau giữa cây trồng với cây dại. Phân biệt được sự khác nhau giữa cây dại với cây trồng và giải thích lí do khác nhau. - ĐDDH: Tranh cây cải dại, cải trồng. Hoa hồng dại và hoa hồng trồng. Chuối dại và chuối nhà. Một số quả ngon: táo, nho, xoài,… - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để giải quyết từng vấn đề: Vấn đề 1: Nhận biết cây trồng và cây dại - Yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình 45.1 45.1 để nhận biết cây cải chú ý các bộ phận của cây trồng và cây cải dại. cải trồng được sử dụng. + Em hãy cho biết sự khác - HS thảo luận trong nhau giữa các bộ phận tương nhóm, ghi câu trả lời ra.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> ứng rễ, thân, lá, hoa của cải nháp. dại và cải trồng? - Yêu cầu trả lời: Rễ, thân, + Vì sao các bộ phận của cây lá của cây trồng to hơn và trồng lại khác nhiều so với ngon hơn của cây dại  do cây dại? con người tác động. - GV nhận xét đúng sai, chốt - Cho 1-2 nhóm trả lời, lại vấn đề. các nhóm khác nhận xét, + Do nhu cầu sử dụng các bộ bổ sung. phận khác nhau, con người đã tác động, cải tạo các bộ phận đó, làm cây trồng khác xa cây dại. Vấn đề 2: So sánh cây trồng - Quan sát mẫu  ghi các với cây dại: đặc điểm vào phiếu (chú ý - Phát phiếu học tập (theo màu sắc, hương thơm…) mẫu SGK). - GV yêu cầu HS quan sát mẫu hoa hồng, ghi vào phiếu. Ghi thêm 2 VD khác. - Thảo luận nhóm, ghi (GV kẻ lên bảng phiếu học thêm VD tập). - 1-2 nhóm đọc kết quả. - Tổ chức cho HS thảo luận, GV ghi lên bảng. - GV chốt lại vấn đề đúng. + Hãy cho biết cây trồng - Từ 2 vấn đề đã trao đổi, khác cây dại ở điểm nào? HS thảo luận, rút ra kết - GV bổ sung, hoàn thiện kiến luận. thức. Kết luận: (Cây trồng khác cây dại ở bộ - Cây trồng khác cây phận con người sử dụng) dại: - Cho HS quan sát một số quả + Có nhiều loại có giá trị do con người tạo ra. phong phú. + Để có những thành tựu + Bộ phận được con trên, con người dùng phương người sử dụng có pháp nào? phẩm chất tốt. *Hoạt động 3: (10’)Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì? - Mục tiêu: Nêu được những biện pháp chính nhằm cải tạo thực vật. Thấy được khả năng to lớn của con người trong việc cải tạo thực vật. - ĐDDH: Tranh cây cải dại, cải trồng. Hoa hồng dại và hoa hồng trồng. Chuối dại và chuối nhà. Một số quả ngon: táo, nho, xoài,… - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu - HS tự nghiên cứu thông Kết luận: hỏi: tin  tìm hiểu các biện pháp - Cải biến tính di + Muốn cải tạo cây trồng cần cải tạo cây trồng  ghi vào truyền: lai, chiết,.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> làm gì? nháp. ghép, chọn giống, cải - GV tổng kết những ý kiến tạo giống, nhân HS phát biểu, đưa vào 2 vấn - Các nhóm phát biểu. giống… đề chính: - Chăm sóc: tưới + Cải tạo giống nước, bón phân, + Các biện pháp chăm sóc. phòng trừ sâu bệnh. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS so sánh sự khác nhau giữa cây dại và cây trồng. - Đánh giá giờ học. - Hướng dẫn học bài ở nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Thực vật góp phần điều hoà khí hậu. ===============================. Ngày soạn: 20/3/2014. Ngày dạy: 6B. /3/2014. 6A. /3/2014. CHƯƠNG IX – VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TIẾT 55. BÀI 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HOÀ KHÍ HẬU I. Mục tiêu. 1. Kiến thức:- Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO 2 và O2 trong không khí và do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. 2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ- Có ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh hình 46.1- Tranh ảnh về nạn ô nhiễm môi trường. III. Phương pháp: Quan sát, So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tiến trình bài giảng. *Kiểm tra bài cũ- Nguồn gốc cây trồng?Cây trồng khác cây dại ở điểm nào? * khởi động/mở bài. * Hoạt động 1: Vai trò của thực vật trong việc ổn định lượng khí CO 2 và O2 trong không khí..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> - Mục tiêu: HS hiểu được nhờ thực vật mà hàm lượng khí CO 2 và O2 trong không khí được ổn định. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV cho HS quan sát tranh - HS làm việc cá nhân: vẽ (hình 46.1 SGK), chú ý Quan sát hình vẽ và trả lời mũi tên chỉ khí CO2 và O2. câu hỏi: + Việc điều hoà lượng khí + Lượng O2 sinh ra trong CO2 và O2 đã được thực hiện quang hợp, được sử dụng như thế nào? trong quá trình hô hấp của + Nếu không có thực vật thì thực vật, động vật, sự điều gì sẽ xảy ra? cháy. + Ngược lại khí CO2 thải ra trong quá trình hô hấp - Gọi 1-2 em trình bày ý kiến, và đốt cháy được thực vật GV bổ sung. sử dụng trong quang hợp. (Chú ý đến đối tượng HS + Nếu không có thực vật: trung bình). lượng khí CO2 tăng và - Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 lượng khí O2 giảm  sinh và O2 trong không khí được vật không tồn tại được. ổn định - HS thảo luận và rút ra kết luận. Kết luận: - Lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định nhờ thực vật. * Hoạt động 2: Thực vật giúp điều hoà khí hậu - Mục tiêu: Biết được vai trò của thực vật trong việc điều hoà khí hậu. - ĐDDH : Tranh hình 46.1- Tranh ảnh về nạn ô nhiễm môi trường. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS lấy các VD về - HS đưa ra các mẩu tin, Kết luận: hiện tượng ô nhiễm môi tranh, ảnh chụp về nạn ô - Những nơi có trường? nhiễm môi trường. nhiều cây xanh như ở - Ô nhiễm môi trường là do  Thấy được hiện tượng ô vùng rừng núi thường đâu? nhiễm môi trường là do có không khí trong - Từ đó yêu cầu HS suy nghĩ hoạt động sống của con lành vì lá cây có tác xem có thể dùng biện pháp người. dụng ngăn bụi, diệt sinh học nào làm giảm bớt ô - HS đọc thông tin đoạn , một số vi khuẩn, giảm nhiễm môi trường? (GV có thấy được sự cần thiết ô nhiễm môi trường. thể gợi ý HS đọc đoạn ). thồng nhiều cây xanh. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố lại nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Yêu cầu HS nhắc lại vai trò của thực vật với khí hậu. - Đánh giá giờ. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước. ============================. Ngày soạn: 20/3/2014. Ngày dạy: 6B. /3/2014.6A. /3/2014. Tiết 56. Bài 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giải thích được nguyên nhân gây ra những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn hán, lũ lụt…), từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ - Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật bằng hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh phóng to hình 47.1.- Tranh ảnh về lũ lụt hạn hán. III. Phương pháp: Quan sát, So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tiến trình bài giảng * Kiểm tra bài cũ- Vai trò của thực vật đối với việc điều hoà khí hậu? * Khởi động/mở bài. Mở bài: Yêu cầu HS kể tên một số thiên tai trong những năm gần đây, nguyên nhân và hậu quả của nó? * Hoạt động 1: (15’)Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn. - Mục tiêu: Biết được vai trò của thực vật trong việc giữ đất chống xói mòn. - ĐDDH : - Tranh phóng to hình 47.1.- Tranh ảnh về lũ lụt hạn hán..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Cách tiến hành. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS quan sát tranh (hình 47.1) chú ý vận tốc nước mưa, suy nghĩ trả lời câu hỏi: ** Vì sao khi có mưa lượng chảy ở hai nơi khác nhau? ** Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi có mưa? Giải thích tại sao? - Giáo viên bổ sung, hoàn thiện kiến thức. - Cung cấp thêm thông tin về hiện tượng xói mòn lở ở bờ sông, bờ biển. - Yêu cầu HS tự rút ra vai trò của TV trong việc giữ đất.. Hoạt động của HS Nội dung - HS làm việc độc lập: quan sát tranh, đọc thông tin và trả lời câu hỏi: - 1-2 em phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. + Lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại 1 phần. + Đồi trọc khi mưa đất bị xói mòn vì không có cây cản bớt tốc độ nước chảy và giữ đất. - HS tự bổ sung kiến thức và rút ra kết luận về vai trò Kết luận: của thực vật. - Thực vật, đặc biệt là rừng giúp giữ đất, chống xói mòn. Hoạt động 2: (15’)Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán - Mục tiêu: Giải thích được nguyên nhân gây ra những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (xói mòn, hạn hán, lũ lụt…) - ĐDDH: - Tranh phóng to hình 47.1.- Tranh ảnh về lũ lụt hạn hán. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu mục trả lời câu hỏi: SGK và trả lời: Nếu đất bị xói mòn ở vùng + Hậu quả: nạn lụt ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra thấp. Hạn hán ở tại chỗ. tiếp theo? - Các nhóm trình bày - Cho HS thảo luận nhóm hai thông tin, hình ảnh đã sưu vấn đề: tầm được  thảo luận ** Kể một số địa phương bị nguyên nhân hiện tượng Kết luận: ngập úng và hạn hán ở Việt ngập úng và hạn hán. - Thực vật đã góp Nam?  Đại diện nhóm phát biểu ý phần hạn chế lũ lụt, **Tại sao có hiện tượng ngập kiến  các nhóm khác nhận hạn hán. úng và hạn hán ở nhiều nơi? xét, bổ sung. Hoạt động 3: (10’)Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm - Mục tiêu: Thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước. - ĐDDH: - Tranh phóng to hình 47.1.- Tranh ảnh về lũ lụt hạn hán. - Cách tiến hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS tự nghiên cứu thông Kết luận: SGK, tự rút ra vai trò bảo vệ tin và đưa ra nhận xét. - Thực vật góp phần nguồn nước của thực vật? - 1 HS trình bày, HS khác bảo vệ nguồn nước.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - GV chốt lại kiến thức. nhận xét, bổ sung. ngầm. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố lại nội dung bài. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 48. ===============================. Ngày soạn: 26/3/2014. Ngày dạy: 6B. /3/2014. 6A. /3/2014. TIẾT 57. BÀI 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Biết được một số VD khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. Diễn đạt được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua VD cụ thể về dây truyền thức ăn (Thực vật  Động vật  Con người). 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, kĩ năng làm việc độc lập và theo nhóm. 3. Thái độ:- Có ý thức bảo vệ cây cối bằng công việc cụ thể. II. Đồ dùng dạy và học - Tranh phóng to hình 46.1, sơ đồ trao đổi khí. - Tranh vẽ hoặc ảnh chụp phóng to với nội dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây. - HS: + Xem lại hình vẽ sơ đồ trao đổi khí (hình 46.1)+ Sưu tầm tranh ảnh với nội dung thực vật là thức ăn và là nơi sống của ĐV. III. Phương pháp: Quan sát, So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ:- Vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất và nguồn nước? * Khởi động/mở bài. * Hoạt động 1: (25’)Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật - Mục tiêu: HS hiểu được vai trò của thực vật trong việc cung cấp oxi và thức ăn cho động vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Yêu cầu HS xem tranh hình 46.1 và tranh 48.1: Thực vật là thức ăn của động vật, làm bài tập SGK. + Lượng oxi mà thực vật nhả ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác? + Làm bài tập nêu VD về động vật ăn thực vật, điền bảng theo mẫu SGK và rút ra nhận xét? - Cho HS thảo luận cả lớp. - Nhận xét quan hệ giữa thực vật và động vật là gì? - GV đưa thông tin về thực vật gây hại cho động vật (như SGK).. - HS trao đổi, thảo luận theo 3 câu hỏi ở mục 1. - HS quan sát sơ đồ trao đổi khí  nói về vai trò của thực vật  thấy được nếu không có cây xanh thì động vật (và con người) sẽ chết vì không có oxi. - HS tìm các VD về động vật ăn các bộ phận khác nhau của cây  điền đủ 5 cột trong bảng. - Một vài HS trình bày, HS khác nhânj xét, bổ sung. - Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa động vật và thực vật.. Kết luận: - Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật. Hoạt động 2: (10’)Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật - Mục tiêu: Thấy được vai trò của thực vật cung cấp nơi ở và sinh sản cho động vật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho HS quan sát tranh - HS hoạt động nhóm. thực vật là nơi sinh sống + HS nhận xét được thực của động vật. vật là nơi ở, làm tổ của + Rút ra nhận xét gì? đ/vật. + Trong tự nhiên có động + HS trình bày tranh ảnh đã vật nào lấy cây làm nhà sưu tầm về động vật sống nữa không? trên cây. - GV cho HS trao đổi chung - HS khác bổ sung. ở lớp. - HS tự tổng kết và rút ra - GV bổ sung, sửa chữa. nhận xét về vai trò thực vật cung cấp nơi ở cho ĐV. Kết luận: - Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK. - Đánh giá giờ học. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Đọc trước bài 48 phần tiếp. ==================================. Ngày soạn: 26/3/2014. Ngày dạy: 6B. /3/2014. 6A. /3/2014. TIẾT 58 BÀI 48: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT VÀ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức- Biết được tác dụng 2 mặt của thực vật đối với con người thông qua việc tìm được một số VD về cây có ích và một số cây có hại. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi theo biểu bảng. 3. Thái độ:- Có ý thức thể hiện bằng hành động cụ thể bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại. II. Đồ dùng dạy và học:- Tranh ảnh cây thuốc phiện, cây cần sa. - Một số hình ảnh hoặc mẩu tin về người mắc nghiện ma tuý để HS thấy tác hại. Phiếu học tập theo mẫu SGK. III. Phương pháp: Quan sát, So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ- Vai trò của thực vật đối với động vật? * Khởi động/mở bài * Hoạt động 1: (20’)Những cây có giá trị sử dụng - Mục tiêu: Biết được các mặt công dụng của thực vật. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV - GV nêu câu hỏi: + T/vật cung cấp cho chúng ta những gì dùng trong đời sống hàng ngày (không yêu cầu kể tên cây cụ thể) - Để phân biệt cây cối theo. Hoạt động của HS - HS có thể kể: cung cấp thức ăn, gỗ làm nhà, thuốc quý… - HS thảo luận nhóm, điền. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> công dụng, người ta đã chia chúng thành các nhóm cây khác nhau. - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, phát phiếu htập. - HS làm bài tập, GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - Tổ chức thảo luận cả lớp. - GV nhận xét bổ sung (nếu cần)cho điểm nhóm làm tốt. - Từ bảng trên, yêu cầu HS rút ra nhận xét các công dụng của thực vật.. phiếu học tập. + Ghi tên cây + Xếp loại theo công dụng. - 1-2 HS đại diện các nhóm lên bảng tự ghi tên cây và đánh dấu cột công dụng. - Các nhóm bổ sung, hoàn chỉnh phiếu.. Kết luận: - Thực vật có công - HS phát biểu, nhận xét. dụng nhiều mặt như: cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ… + Có khi cùng 1 câu nhưng có nhiều công dụng khác nhau, tuỳ bộ phận sử dụng. * Hoạt động 2: (20’)Những cây có hại cho sức khoẻ con người - Mục tiêu: HS thấy được tác hại của một số cây gây hại nếu con người không biết sử dụng hợp lí, đúng cách. HS có thái độ đúng đắn bài trừ cây có hại. - ĐDDH: Tranh ảnh cây thuốc phiện, cây cần sa. - Phiếu học tập theo mẫu SGK. - Một số hình ảnh hoặc mẩu tin về người mắc nghiện ma tuý để HS thấy tác hại. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 48.3; 48.4 và trả lời câu hỏi: + Kể tên cây có hại và tác dụng cụ thể của chúng? - GV phân tích: Với những cây có hại: nó có thể gây tác hại lớn khi dung liều lượng cao và không đúng cách. - GV đưa ra một số hình ảnh người mắc nghiện ma tuý. - HS trong lớp trao đổi về thái độ bản thân trong việc bài trừ những cây có hại và tệ nạn xã hội. - GV tổng kết bài học.. Hoạt động của HS - HS đọc thông tin, quan sát hình 48.3; 48.4 nhận biết cây có hại. - HS có thể kể 3 cây có hại như SGK hoặc có thể kể thêm mọt số cây khác và nêu tác hại. - HS khác bổ sung.. Nội dung. - HS trực tiếp thấy rõ tác hại. - HS thảo luận đưa ra những hành động cụ thể: + Chống sử dụng chất ma tuý. + Chống hút thuốc lá… Kết luận: - Những cây có hại cho sức khoẻ: thuốc lá, thuốc phiện… Cần hết sức.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> cẩn thận trong khi khai thác và sử dụng. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại vai trò của thực vật đối với con người. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. ===================================. Ngày soạn: 26/3/2014. Ngày dạy: 6B. /3/2014.6A. /3/2014. TIẾT 59. BÀI 49: BẢO VỆ SỰ ĐA DẠNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức- Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật. - Biết được thế nào là thực vật quý hiếm và kể tên được một vài loài thực vật quý hiếm.- Biết được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của thực vật.- Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật. 2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ- Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật ở địa phương. II. Đồ dùng dạy và học:- Tranh một số thực vật quý hiếm.- Sưu tầm tin, ảnh về tình hình phá rừng, khai thác gỗ, phong trào trồng cây gây rừng… III. Phương pháp: Quan sát, So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ- Vai trò của thực vật đối với con người? * Khởi động/mở bài. * Hoạt động 1: (5’)Đa dạng của thực vật là gì? - Mục tiêu: Phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS: Kể tên những - HS thảo luận nhóm thực vật mà em biết? Chúng + Một HS trình bày tên thực sống ở đâu? vật, HS khác bổ sung. + Một HS nhận biết, chúng thuộc những ngành nào và những cây đó sống ở môi trường nào.. Nội dung Kết luận: - Sự đa dạng của thực vật biểu hiện bằng số lượng loài và cá thể của loài trong các môi.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - GV tổng kết  dẫn HS tới - HS nhận xét khái quát về trường sống tự nhiên. khái niệm đa dạng của thực tình hình thực vật ở địa phương. vật là gì? Hoạt động 2: (25’)Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam. - Mục tiêu: Biết được thế nào là thực vật quý hiếm và kể tên được một vài loài thực vật quý hiếm.- Biết được hậu quả của việc tàn phá rừng, khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của thực vật. - ĐDDH: Tranh một số thực vật quý hiếm. - Cách tiến hành. a. Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc đoạn - HS đọc thông tin mục 2a, thông tin mục 2a. khái niệm mục 1. - Thảo luận và trả lời câu - Thảo luận trong nhóm 2 ý: hỏi: + Đa dạng số lượng loài. + Vì sao nói Việt Nam có + Đa dạng về môi trường tính đa dạng cao về thực sống. vật? - Đại diện nhóm phát biểu ý - GV bổ sung, tổng kết lại kiến, các nhóm khác nhận về tính đa dạng cao của thực xét, bổ sung. vật ở Việt Nam. - GV yêu cầu HS tìm 1 số thực vật có giá trị về kinh tế và khoa học. b. Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam Hoạt động của GV - GV nêu vấn đề: ở Việt Nam trung bình mỗi năm bị tàn phá từ 100.000 – 200.000 ha rừng nhiệt đới. - Cho HS làm bài tập sau: Theo em những nhuyên nhân nào dẫn tới sự suy giảm tính đa dạng của thực vật. (Hãy khoanh tròn vào số đầu câu cho từng trường hợp đúng) 1. Chặt phá rừng làm rẫy 2. Chặt phá rừng để buôn bán lậu 3. Khoanh nuôi rừng 4. Cháy rừng 5. Lũ lụt 6. Chặt cây làm nhà. Hoạt động của HS - HS đọc thông tin mục 2a, khái niệm mục 1. - Thảo luận trong nhóm 2 ý: + Đa dạng số lượng loài. + Đa dạng về môi trường sống. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS làm bài tập. - 1-2 HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung.. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - GV chữa bài nếu cần (đáp án: các nguyên nhân: 1, 2, 4, 6) - Căn cứ vào kết quả bài tập hãy thảo luận nhóm  nêu - HS thảo luận nhóm  phát Kết luận: nguyên nhân của sự suy biểu. Các nhóm bổ sung. - Việt Nam có tính đa giảm tính đa dạng của thực dạng về thực vật, trong vật và hậu quả? - GV bổ sung chốt vấn đề. - HS đọc thông tin để trả lời đó có nhiều loại có giá trị kinh tế và xã hội và - Cho HS đọc thông tin về 2 câu hỏi: thực vật quý hiếm và trả lời - 1-2 HS phát biểu  lớp bổ khoa học. - Thực vật ở Việt Nam câu hỏi: sung. đang bị giảm sút do bị + Thế nào là thực vật quý khai thác và môi hiếm? trường sống bị tàn phá + Kể tên một vài cây quý hiếm mà em biết? nhiều loài trở lên - GV nhận xét, bổ sung. hiếm. Hoạt động 3: (10’)Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật - Mục tiêu: - Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV - GV đặt vấn đề: + Vì sao phải bảo vệ sự đa dạng của thực vật? - Cho HS đọc các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. - Yêu cầu HS nhắc lại 5 biện pháp. - Liên hệ bản thân có thể làm được gì trong việc bảo vệ thực vật ở địa phương?. Hoạt động của HS - Do nhiều loài cây có giá kinh tế bị khai thức bừa bãi… - HS đọc các biện pháp  ghi nhớ. - 1-2 HS nhắc lại 5 biện pháp. - HS thảo luận: VD: Tham gian trồng cây Bảo vệ cây cối…. Nội dung. Kết luận: - SGK.. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam và các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật. - Đánh giá giờ. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài: Vi khuẩn. ==================================.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Ngày soạn: 26/02/2014. Ngày dạy: 6B. /3/2014.6A. /3/2014. CHƯƠNG X: VI KHUẨN- NẤM - ĐỊA Y TIẾT 60. BÀI 50: VI KHUẨN I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi. Phân biệt được các dạng vi khuẩn trong tự nhiên.- Biết được những đặc điểm chính của vi khuẩn về: kích thước, cấu tạo, dinh dưỡng, phân bố. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ:- Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy và học:- Tranh phóng to các dạng vi khuẩn (Hình 50.1) Tranh phóng to Hình 50.2; 50.3 SGK. III. Phương pháp: Quan sát, So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ- Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật? * Khởi động/mở bài. * Hoạt động 1: (15’)Một số đặc điểm của vi khuẩn - Mục tiêu: Biết sơ lược về hình dạng, kích thước và cấu tạo cảu vi khuẩn. - ĐDDH: Tranh phóng to các dạng vi khuẩn (Hình 50.1) - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV a. Hình dạng - Cho HS quan sát tranh các dạng vi khuẩn  vi khuẩn có những hình dạng nào? - HS có thể gọi vi khuẩn hình tròn, hình ngoằn ngoèo. - GV chỉnh lại cách gọi tên cho chính xác. - GV lưu ý dạng vi khuẩn sống thành tập đoàn tuy liên kết với nhau nhưng mỗi vi khuẩn vẫn là một đơn vị. Hoạt động của HS - HS hoạt động cá nhân, quan sát tranh, gọi tên từng dạng. - 1-2 HS phát biểu. + Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như: hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn.. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> sống độc lập. b. Kích thước - GV cung cấp thông tin: vi - HS lắng nghe và tiếp thu khuẩn có kích thước rất nhỏ kiến thức. ( Một vài phần nghìn mm) phải quan sát dưới kính hiển vi có độ phóng đại lớn. c. Cấu tạo - Cho HS đọc thông tin phần cấu tạo SGK và trả lời - HS tự nghiên cứu thông câu hỏi: tin và trả lời câu hỏi: + Nêu cấu tạo tế bào vi + Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn? khuẩn: + So sánh với tế bào thực Vách tế bào vật? Chất tế bào - GV gọi 1 HS phát biểu, Chưa có nhân hoàn chỉnh. chốt lại kiến thức đúng. - Vi khuẩn khác tế bào thực Kết luận: - Gọi 1-2 HS nhắc lại hình vật: không có diệp lục và - Vi khuẩn là những dạng, cấu tạo, kích thước chưa có nhân hoàn chỉnh. sinh vật rất nhỏ bé, của vi khuẩn. hình dạng khác nhau - GV cung cấp thêm thông và cấu tạo đơn giản tin một số vi khuẩn có roi (chưa có nhân hoàn nên có thể di chuyển được. chỉnh). * Hoạt động 2: (10’)Cách dinh dưỡng của vi khuẩn - Mục tiêu: Thấy được cách dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn là dị dưỡng (hoại sinh và kí sinh). - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc kĩ thông tin và trả SGK, GV nêu vấn đề: Vi lời được vấn đề dinh dưỡng khuẩn không có diệp lục của vi khuẩn. vậy nó sống bằng cách - Gọi 1-2 HS phát biểu nào? (Dị dưỡng: sống bằng chất - Có thể HS phát biểu lộn hữu cơ có sẵn) xộn, GV tổng kết lại. - HS thảo luận  phân biệt - Giải thích cách dinh hoại sinh với kí sinh. dưỡng của vi khuẩn: - 1-2 HS phát biểu, lớp bổ + Dị dưỡng (chủ yếu) sung. + Tự dưỡng ( một số ít) + Hoại sinh: sống bằng chất - Yêu cầu HS phân biệt hai hữu cơ có sẵn trong xác cách dị dưỡng là: hoại sinh động, thực vật đang phân và kí sinh. huỷ. - GV cho lớp thảo luận  GV + Kí sinh: sống nhờ trên cơ bổ sung, sửa chữa những sai thể sống khác. sót… * Hoạt động 3: (15’)Phân bố và số lượng. Nội dung. Kết luận: - Vi khuẩn dinh dưỡng bằng cách dị dưỡng (hoại sinh hoặc kí sinh). Trừ một số có khả năng tự dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Mục tiêu: Biết được trong tự nhiên chỗ nào cũng có vi khuẩn và có số lượng lớn. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: Nhận xét về sự phân bố vi - HS đọc thông tin SGK, tự khuẩn trong tự nhiên?. rút ra nhận xét. - GV cung cấp thông tin: vi - 1-2 HS phát biểu, các HS khuẩn sinh sản bằng cách khác nhận xét bổ sung. phân đôi. Nếu gặp điều kiện thuận lợi chúng sinh sản rất Kết luận: nhanh. - Trong tự nhiên nơi - GV mở rộng thêm: khi - HS lắng nghe và tiếp thu nào cũng có vi khuẩn: điều kiện bất lợi (khó khăn kiến thức. trong đất, trong nước, về thức ăn và nhiệt độ), vi trong không khí và khuẩn kết bào xác. trogn cơ thể sinh vật. - GV giáo dục ý thức giữ - Vi khuẩn có số lượng gìn vệ sinh cá nhân. lớn. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - Yêu cầu HS nhắc lại hình dạng, cấu tạo và cách di chuyển của vi khuẩn. - Yêu cầu HS nhắc lại vai trò và tác hại của vi khuẩn. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. ============================ Ngày soạn: 26/3/2014. Ngày dạy: 6B. /4/2014.6A. /4/2014. TIẾT 61. VI KHUẨN (tiếp theo) I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân huỷ chất hữu cơ, góp phần vào việc hình thành mùn, dầu hoả, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh. Nêu được vi khuẩn có hại, gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người. - Biết được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ:- Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy và học:- Tranh phóng to các dạng vi khuẩn (Hình 50.1) Tranh phóng to Hình 50.2; 50.3 SGK. III. Phương pháp: Quan sát, So sánh, phân tích, tổng hợp. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ- cấu tạo và cách di chuyển của vi khuẩn? * Khởi động/mở bài. * Hoạt động 1: Vai trò của vi khuẩn - Mục tiêu: Kể được các mặt có ích và có hại của vi khuẩn đối với thiên nhiên và đời sống con người.- Biết được những ứng dụng thực tế của vi khuẩn trong đời sống và sản xuất. - ĐDDH: - Tranh phóng to Hình 50.2; 50.3 SGK. - Cách tiến hành..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Hoạt động của GV a. Vấn đề 1: Tìm hiểu vai trò của vi khuẩn - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 50.2, đọc chú thích và làm bài tập điền từ. - GV có thể gợi ý cho HS 2 hình tròn: là vi khuẩn. - GV chốt lại các khâu quá trình biến đổi xác động vật, lá cây rụng  vi khuẩn biến đổi thành muỗi khoáng cung cấp lại cho cây. - Cho 1 HS đọc thông tin đoạn  trang 162, thảo luận và trả lời: + Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? (GV giải thích khái niệm cộng sinh) - GV gọi 2 nhóm phát biểu, tổ chức thảo luận giữa các nhóm. - GV sửa chữa, bổ sung. - GV cho HS giải thích hiện tượng thực tế. ? Vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hoá chua? - GV chốt lại vai trò có ích của vi khuẩn. b. Vấn đề 2: Tìm hiểu tác hại của vi khuẩn - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: + Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây ra? + Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm như thế nào? - GV bổ sung, chỉnh lý các bệnh do vi khuẩn gây ra. VD: Bệnh tả do vi khuẩn tả Bệnh lao do trực khuẩn lao. Hoạt động của HS - HS quan sát hình 50.2, đọc chú thích. - Hoàn thành bài tập điền từ. - 1-2 HS đọc bài tập, lớp nhận xét. - Từ cần điền: Vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ.. Nội dung. - HS nghiên cứu mục thông tin, thảo luận trong nhóm hai nội dung. + Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên + Vai trò của vi khuẩn trong đời sống - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Trong tự nhiên: + Phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ để cây sử dụng. + Góp phần hình thành than đá, dầu lửa. - Trong đời sống: + Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm  bổ sung nguồn đạm cho đất. + Chế biến thực phẩm: vi khuẩn lên men. + Vai trò trong công nghệ sinh học. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trao đổi  ghi một số bệnh di vi khuẩn gây ra ở người (động vật, thực vật nếu biết). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Giải thích thức ăn bị ôi thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn. - Muốn giữ thức ăn  ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng. Kết luận: - Vi khuẩn có vai trò trong tự nhiên và đời sống con người: phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ góp phần hình thành than đá, dầu lửa. Nhiều VK ứng dụng trong CN, nông nghiệp và chế biến thực phẩm. - Ngoài ra còn có các.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - GV phân tích cho HS có cách: giữ lạnh, phơi khô, những vi khuẩn có cả hai ướp muối…. tác dụng (có ích và có hại) - HS lắng nghe và tiếp thu VD: VK phân huỷ chất hữu kiến thức. cơ.. * Hoạt động 2: Sơ lược về virut - Mục tiêu: Biết được những nét đại cương về virut. - ĐDDH:- Tranh phóng to Hình 50.2; 50.3 SGK.. vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ô nhiễm môi trường.. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV giới thiệu khái quát về - HS nghe thông tin. Kết luận: các đặc điểm của virut. - Virut có kích thước - Yêu cầu HS kể tên một vài - Kể tên: HIV; cúm gà… rất nhỏ, chưa có cấu bệnh do virut gây ra? tạo tế bào, sống kí sinh - Yêu cầu HS đọc thông tin - HS đọc thông tin, rút ra bắt buộc và thường SGK. Nêu nhận xét nhận xét. gây bệnh cho vật chủ. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - Yêu cầu HS nhắc lại hình dạng, cấu tạo và cách di chuyển của vi khuẩn. - Yêu cầu HS nhắc lại vai trò và tác hại của vi khuẩn. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Đọc trước bài: Mốc trắng và nấm rơm. ============================ Ngày soạn: 06/4/2014. Ngày dạy: 6B. /4/2014. 6A. /4/2014. TIẾT 62. BÀI 51: NẤM A - MỐC TRẮNG VÀ NẤM RƠM I. Mục tiêu 1. Kiến thức- Biết được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng.- Phân biệt được các phần của một nấm rơm.- Nêu được các đặc điểm chủ yếu của nấm nói chung (về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản). 2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát. II. Đồ dùng dạy và học: - Tranh phóng to hình 51.1; 51.30. - Mẫu: mốc trắng, nấm rơm.- Kính hiển vi: phiến kính, kim mũi nhọn. III. Phương pháp: Quan sát, So sánh, phân tích, tổng hợp IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ- Vai trò của vi khuẩn?- Tác hại của vi khuẩn? * Khởi động/mở bài. * Hoạt động 1: (20’)Mốc trắng - Mục tiêu: Quan sát hình dạng mốc trắng với túi bào tử và quan sát được bào tử. - ĐDDH: - Mẫu: mốc trắng, - Kính hiển vi: phiến kính, kim mũi nhọn. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Quan sát hình dạng cà - HS hoạt động theo nhóm. cấu tạo của mốc trắng + Quan sát mẫu vật thật.. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> - GV nhắc lại thao tác sử dụng kính hiển vi - Hướng dẫn HS cách lấy mẫu mốc và yêu cầu quan sát về hình dạng, màu sắc, cấu tạo sợi mốc, hình dạng, vị trí túi bào tử. (Nếu không có điều kiện có thể quan sát tranh).. + Đối chiếu với hình vẽ. - Nhận xét về hình dạng và cấu tạo. Kết luận: - Đại diện nhóm phát biểu a. Mốc trắng n/xét, các nhóm khác bổ - Hình dạng: Sợi sung. phân nhánh - yêu cầu: - Màu sắc: + Hình dạng: dạng sợi phân Không màu, không có nhánh diệp lục + Màu sắc: không màu, - Cấu tạo: Sợi không có diệp lục mốc có chất tế bào, - GV đưa thông tin về dinh + Cấu tạo: Sợi mốc có chất nhiều nhân, không có dưỡng và sinh sản của mốc tế bào, nhiều nhân, không vách ngăn giữa các tế trắng. có vách ngăn giữa các t/bào. bào. b. Một vài loại mốc khác - HS quan sát tranh hình b. Một vài loại mốc - GV dùng tranh giới thiệu 51.2, nhận biết mốc xanh, khác mốc xanh, mốc tương, mốc mốc tương, mốc rượu. Nhận - Mốc tương: màu rượu. biết các loại mốc này trong vàng hoa cau, làm - Yêu cầu HS: phân biệt các thực tế. tương. loại mốc này với mốc trắng. + Mốc tương: màu vàng hoa - Mốc rượu: màu trắng - GV giới thiệu với HS quy cau  làm tương. dùng làm rượu trình làm tương. - Mốc xanh: màu xanh + Mốc rượu: Làm rượu - GV chốt lại kiến thức. + Mốc xanh: màu xanh hay hay gặp ở vỏ cam, bưởi. gặp ở vỏ cam, bưởi. * Hoạt động 2: (15’)Nấm rơm - Mục tiêu: Phân biệt được các phần của nấm rơm. - ĐDDH: - Tranh phóng to hình 51.1; 51.3. - Mẫu: nấm rơm.- Kính hiển vi: phiến kính, kim mũi nhọn. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, đối chiếu với tranh vẽ (hình 51.3) phân biệt các phần của nấm. - Gọi HS chỉ trên tranh và gọi tên từng phần của nấm. - Hướng dẫn HS lấy một phiến mỏng dưới mũ nấm, đặt lên phiến kính, dầm nhẹ để quan sát bào tử bằng kính lúp. - Yêu cầu HS: nhắc lại cấu tạo của mũ nấm? - GV bổ sung, chốt lại cấu tạo.- Gọi 1 HS đọc đoạn thông tin trang 167.. Hoạt động của HS - HS quan sát mẫu nấm rơm, phân biệt: + Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm. + Các phiến mỏng dưới mũ nấm. - Một HS chỉ các phần của nấm, lớp nhận xét, bổ sung. - HS tiến hành quan sát bào tử nấm. - Mô tả hình dạng. - Một HS nhắc lại cấu tạo  HS khác bổ sung.. Nội dung Kết luận: - Cơ thể nấm gầm những sợi không màu, 1 số ít có cấu tạo đơn bào (nấm men). Nhiều nấm có cơ quan sinh sản là mũ nấm. Nấm sinh sản chủ yếu bằng bào tử..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố lại nội dung bài. - Đánh giá giờ. - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của mốc trắng và nấm rơm. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài: Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm. ============================== Ngày soạn: 06/4/2014. Ngày dạy: 6B. /4/2014. 6A. /4/2014. TIẾT 63. BÀI 51: NẤM (Tiếp) B - ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA NẤM I. Mục tiêu 1. Kiến thức :- Biết được một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết.- Nêu được một số VD về nấm có ích và nấm có hại đối với con người. 2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát, vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế. 3. Thái độ- Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm. II. Đồ dùng dạy và học:- Tranh một số nấm ăn được, nấm độc. - Mẫu vật: Nấm có ích: nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi. Một số bộ phận cây bị bệnh nấm. III. Phương pháp dạy học: Quan sát, So sánh, phân tích, tổng hợp IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ- Đặc điểm cấu tạo của mốc trắng và nấm rơm? * Khởi động/mở bài. * Hoạt động 1: (15’)Đặc điểm sinh học - Mục tiêu: Biết được đặc điểm sinh học của nấm. - ĐDDH: Tranh một số nấm: Nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời 3 câu hỏi SGK + Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước? + Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc? + Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được? - GV tổng kết lại, đặt câu hỏi: ? Nêu các điều kiện phát triển của nấm? - Yêu cầu HS đọc thông tin. Hoạt động của HS - HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi: - Yêu cầu nêu được: + Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm. + Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn. - Các nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Qua thảo luận trên lớp, HS tự rút ra các điều kiện phát triển của nấm. - HS đọc thông tin  suy nghĩ. Nội dung. Kết luận: - Nấm là những cơ thể dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh), 1 số nấm cộng sinh chỉ sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> mục 2 và trả lời câu hỏi: để trả lời yêu cầu nêu được chất hữu cơ có sẵn và + Nấm không có diệp lục các hình thức dinh dưỡng: cần nhiệt độ, độ ẩm vậy nấm dinh dưỡng bằng hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. thích hợp để phát triển. những hình thức nào? + HS phát biểu, các HS -HS lấy vd về nấm hoại sinh khác nhận xét, bổ sung. và nấm kí sinh. * Hoạt động 2: (25’)Tầm quan trọng của nấm - Mục tiêu: Biết được tầm quan trọng của nấm trong tự nhiên và đời sống con người. - ĐDDH: - Mẫu vật: Nấm có ích: nấm hương, nấm rơm, nấm linh chi. Một số bộ phận cây bị bệnh nấm. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Nấm có ích - HS đọc bảng thông tin, ghi - GV yêu cầu HS đọc thông nhớ các công dụng. tin trang 169 và trả lời câu - HS trả lời câu hỏi: Nêu hỏi: được 4 công dụng. + Nêu công dụng của nấm? - HS khác bổ sung. Lấy VD minh hoạ? - HS nhận dạng một số nấm - GV tổng kết lại công dụng có ích. của nấm có ích. - Giới thiệu một vài nấm có ích trên tranh. b. Nấm có hại - Cho HS quan sát trên mẫu - HS quan sát nấm mang đi, hoặc tranh: một số bộ phận kết hợp với tranh, thảo luận cây bị bệnh nấm, yêu cầu nhóm trả lời câu hỏi: HS trả lời câu hỏi: + Nêu được những bộ phận + Nấm gây những tác hại gì cây bị nấm. cho thực vật? + Tác hại của nấm. - GV tổ chức thảo luận toàn - Đại diện nhóm trình bày, lớp. các nhóm khác nhận xét, bổ - Giới thiệu một vài nấm có sung. hại gây bệnh ở thực vật. - Nấm kí sinh trên thực vật - Yêu cầu HS đọc thông tin gây bệnh cho cây trồng làm SGK và trả lời câu hỏi: thiệt hại mùa màng. + Kể một số nấm có hại cho - HS đọc thông tin SGK người? trang 160- 170 và kể tên - Cho HS quan sát, nhận một số nấm gây hại. dạng một số nấm độc. - Yêu cầu kể được: nấm kí -Phòng trừ các bệnh do sinh gây bệnh cho người nấm gây ra phải làm thế (hắc lào, lang ben, …) nào? Nấm độc  gây ngộ độc. +Để đồ đạc, quần áo không - HS thảo luận đề ra các bị nấm mốc phải làm gì? biện pháp cụ thể. - Tổng kết và hướng dẫn học - Tổng kết.. Nội dung. Kết luận: a. Nấm có ích - Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. - Sản xuất rượu bia, chế biến 1 số thực phẩm, làm men nở bột mì. - Làm thức ăn. - Làm thuốc. b. Nấm có hại - Nấm kí sinh gây bệnh cho sinh vật. - Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. - Nấm độc gây ngộ độc, rối loạn tiêu hoá, làm tê liệt hệ thần kinh..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - GV củng cố lại nội dung bài. - Đánh giá giờ. - Yêu cầu HS nhắc lại tầm quan trọng và tác hại của nấm. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.- Đọc trước bài: Địa y =================================== Ngày soạn: 16/4/2014. Ngày dạy: 6B. /4/2014.6A. /4/2014. TIẾT 64. BÀI 52: ĐỊA Y I. Mục tiêu 1. Kiến thức- Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc. Nêu được thành phần cấu tạo và vai trò của địa y. Biết được thế nào là hình thức sống cộng sinh. 2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy và học:- Tranh phóng to về hình dạng và cấu tạo của địa y. III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, so sánh, phân tích. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ- Nêu tầm quan trọng và tác hại của nấm? * Khởi động/mở bài. * Hoạt động 1: (30)Hình dạng, cấu tạo của địa y - Mục tiêu: Nhận dạng Địa Y trong tự nhiên. Biết được cấu tạo của địa y. Giải thích được thế nào gọi là sống cộng sinh. - ĐDDH: - Tranh phóng to địa y.- Tranh hình dạng và cấu tạo của địa y. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát mẫu, - HS hoạt động nhóm, quan tranh hình 52.1; 52.2 và trả sát mẫu địa y mang đi, đối lời câu hỏi: chiếu với hình 51.1 và trả lời câu hỏi các ý 1,2. Yêu cầu nêu được: + Mẫu địa y em lấy ở đâu? + Nơi sống + Nhận xét hình dạng bên + Thuộc dạng địa y nào. Mô ngoài của địa y? tả hình dạng. + Nhận xét về thành phần - Quan sát hình 52.2, n/xét cấu tạo của địa y? về cấu tạo, y/cầu nêu được: Cấu tạo gồm tảo và nấm. - GV cho HS trao đổi với - Gọi 1-2 nhóm bổ sung. nhau. - HS tự đọc thông tin và trả - GV bổ sung chỉnh lý. lời câu hỏi. Yêu cầu nêu - Tổng kết lại hình dạng, được: cấu tạo của địa y. + Nấm cung cấp muối - Yêu cầu HS đọc thông tin khoáng cho tảo trang 171 và trả lời câu hỏi: + Tảo quang hợp, tạo chất + Vai trò của nấm và tảo hữu cơ và nuôi sống hai trogn đời sống địa y? bên. + Thế nào là hình thức - Nêu khái niệm cộng sinh: sống cộng sinh? là hình thức sống chung. Nội dung. Kết luận: - Hình dạng: Có hình vảy hoặc hình cành. - Cấu tạo gồm những sợi nấm xen kẽ các tế.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - GV cho HS thảo luận, giữa hai cơ thể sinh vật (cả bào tảo. tổng kết lại khái niệm cộng hai bên đều có lợi). sinh. - HS trình bày, lớp bổ sung. * Hoạt động 2: (10’)Vai trò - Mục tiêu: Biết được vai trò của Địa Y. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: + Địa y có vai trò gì trong tự nhiên?. Hoạt động của HS Nội dung - HS đọc thông tin và trả lời Kết luận: câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Tạo thành đất Địa y có vai trò: + Là thức ăn của hươu Bắc + Tạo thành đất. Cực + Là thức ăn của hươu + Là nguyên liệu chế nước Bắc Cực. hoa, phẩm nhuộm… + Là nguyên liệu chế - GV tổ chức thảo luận lớp, - 1-2 HS trình bày, các HS nước hoa, phẩm tổng kết lại vai trò của địa y. khác nhận xét, bổ sung. nhuộm… - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo và vai trò của địa y. - Đánh giá giờ. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập các phần đã học để chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau. ================================= Ngày soạn: 16/4/2014. Ngày dạy: 6B. /4/2014. 6A. /4/2014. TIẾT 65 : BÀI TẬP – CHỮA MỘT SỐ BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP SINH HỌC 6 (Nhà xuất bản giáo dục - 2006) I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại kiến thức qua chương: Vi khuẩn, nấm, địa y. - Rèn kĩ năng làm bài tập của HS. II. Tổ chức giờ học (44') - GV cho HS làm một số bài tập trong vở bầi tập sinh học 6 của nhà xuất bản giáo dục. - GV hướng dẫn HS giải: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Bài 1: + Vi khuẩn là những sinh vật rất nhỏ bé, có cấu tạo đơn giản (tế bào.............. hoàn chỉnh). + Hầu hết vi khuẩn không có .........., hoại sinh hoặc kí sinh ( trừ một số ít vi khuẩn tự dưỡng) + Vi khuẩn................rất rộng rãi trong tự nhiên và thường với số lượng lớn. Bài 2: + Quan sát hình 51.3 SGK ghi chú thích các phần của nấm. Đồng thời các em hãy vẽ hình. Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Nấm giống và khác tảo ở điểm nào? + Giống:………………………………………………………….. + Khác:…………………………………………………………… Bài 4: Nấm là những sinh vật .................(kí sinh hoặc hoại sinh). Ngoài thức ăn là các .....................có sẵn, nấm cần...............và .............thích hợp để phát triển. Nấm có tầm quan trọng lớn trong thiên nhiên và đời sống con người. Bên cạnh những ...................cũng có nhiều ............... Bài 5: Trong các nhóm quả sau, nhóm nào gồm toàn quả khô? a. Quả cà chua, quả ớt, quả thìa là, quả chanh. b. Quả lạc, quả dừa, quả đu đủ, quả táo ta. c. Quả bồ kết, quả đậu đen, quả chuối, quả nho. d. Quả đậu xanh, quả cải, quả đậu Hà Lan. Bài 6: Sự phát tán là gì? a. Hiện tượng quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió. b. Hiện tượng quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống. c. Hiện tượng quả và hạt được mang đi xa nhờ động vật. d. Hiện tượng quả và hạt có thể tự vung vãi nhiều nơi. Bài 7: Tảo là thực vật bậc thấp vì: a. Chưa có rễ, thân, lá. b. Cơ thể có cấu tạo đơn bào. c. Sống ở nước. Bài 8: Dương xỉ tiến hoá hơn rêu vì: a. Có lá non cuộn lại ở đầu. b. Cây non mọc ra từ nguyên tản. c. Rễ, thân, lá có mạch dẫn. Bài 9: Điền vào chỗ trống những từ thích hợp: - Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có …..(1)…… , chưa có …….(2)…. thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có …..(3)…… - Rêu sinh sản bằng ……(4)….. được chứa trong …….(5)….. , cơ quan này nằm ở …… (6) ….. cây rêu. Đáp án: 1......................... 2............................ 3.......................... 4.......................... 5............................ 6........................... Bài 10:-Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm? Bài 11:-Nuôi Ong trong các vườn cây ăn quả có lợi gì? * Dặn dò - chuẩn bị: (1') - Xem bài để ôn tập thi học kì II - Tìm hiểu kiến thức có liên quan đến bài ôn tập học kì II - Tranh ảnh về các loại quả, các nhóm thực vật, vai trò của thực vật, vi khuẩn, nấm, địa y =================================== Ngày soạn: 26/4/2014..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Ngày dạy: 6B.. /5/2014.. 6A. /5/2014. TIẾT 66: ÔN TẬP HỌC KÌ II. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Củng cố, ôn tập các kiến thức đã học. Nhận biết rõ các đặc điểm có trên tranh liên quan đến thực tế. 2. Kĩ năng : - Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết. 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. Tranh ảnh có liên quan đến nội dung ôn tập. III. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, so sánh, phân tích. IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra bài cũ- Kết hợp khi ôn. * Khởi động/mở bài. * Các hoạt động của GV và HS - GV hướng dẫn HS ôn tập theo từng nội dung từng chương của bài - GV có thể dựa vào các câu hỏi cuối nội dung từng bài để yêu cầu HS trả lời và kết hợp gọi HS lên chỉ trên tranh hoặc cho HS ôn tập theo nội dung chương. * Tiến hành * Hoạt động 1(10’). Chương VII: Quả và hạt - Mục tiêu: Nêu được đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: Quả khô và Quả thịt. Mô tả được các bộ phận của hạt. Giải thích được vì sao ở một số loài thực vật, quả và hạt có thể được phát tán xa. Nêu được các đ/kiện cần cho sự nảy mầm của hạt. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gọi từng HS lên bảng trả Chương VII: Quả và hạt lời câu hỏi, HS khác n/xét. - Các loại quả: - Các loại quả: - Học sinh dựa vào kiến + Quả khô. + Quả khô? thức đã học để trả lời + Quả mọng. + Quả mọng ? các câu hỏi do GV đưa - Hạt và các bộ phận của hạt. - Hạt và các bộ phận của ra. - Phát tán của quả và hạt. hạt ? - Học sinh khác ở dưới - Những điều kiện cần cho - Phát tán của quả và hạt ? lớp chú ý câu trả lời của hạt nảy mầm. - Những điều kiện cần cho bạn để đưa ra nhận xét. - Tổng kết về cây có hoa. hạt nảy mầm ? - Tổng kết về cây có hoa? - GV nhận xét các câu trả lời của HS và chốt kiến thức * Hoạt động 2(10’). Chương VIII: Các nhóm thực vật - Mục tiêu: Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản. Mô tả được Quyết là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử. Mô tả được cây Hạt trần là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp. Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở. Nêu được thực vật Hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả, là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả(có sự thụ phấn, thụ tinh). So sánh được thực vật thuộc lớp Hai lá mầm với thực vật thuộc lớp một lá mầm. Nêu khái niệm giới, ngành, lớp... Phát biểu được giới thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến phức tạp, tiến hoá hơn. Thực vật hạt kín chiếm ưu thế và tiến hoá hơn.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> cả trong giới thực vật. Nêu được công dụng của thực vật hạt kín. Giải thích được tuỳ theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gọi từng HS lên bảng Chương VIII: Các nhóm trả lời câu hỏi, HS khác thực vật n/xét. - Học sinh dựa vào kiến - Tảo. - Tảo ? thức đã học để trả lời - Rêu – cây rêu. - Rêu – cây rêu ? các câu hỏi do GV đưa - Quyết – cây dương xỉ. - Quyết – cây dương xỉ ? ra. - Hạt trần – cây thông. - Hạt trần – cây thông ? - Học sinh khác ở dưới - Hạt kín, đặc điểm của thực - Hạt kín, đặc điểm của lớp chú ý câu trả lời của vật hạt kín. thực vật hạt kín ? bạn để đưa ra nhận xét - Lớp 2 lá mầm, 1 lá mầm. - Lớp 2 lá mầm, 1 lá - Phân loại thực vật. mầm ? - Sự phát triển của giới thực - Phân loại thực vật ? vật. - Sự phát triển của giới - Nguồn gốc cây trồng. thực vật ? (Ôn lại đặc điểm cấu tạo, - Nguồn gốc cây trồng ? điều kiện sống) - GV nhận xét các câu trả lời của HS và chốt lại kiến thức. * Hoạt động 1(10’). Chương IX: Vai trò của thực vật - Mục tiêu: Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và con người. Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gọi từng HS lên bảng Chương IX: Vai trò của trả lời câu hỏi, HS khác thực vật n/xét. - Học sinh dựa vào kiến - Thực vật : - Thực vật : thức đã học để trả lời + Đối với môi trường. các câu hỏi do GV đưa + Đối với động vật. + Đối với môi trường ? ra. + Đối với động vật ? + Đối với von người. - Học sinh khác ở dưới - Sự đa dạng của thực vật. + Đối với von người ? - Sự đa dạng của thực vật lớp chú ý câu trả lời của - GV nhận xét các câu trả bạn để đưa ra nhận xét lời của HS và chốt lại kiến thức. * Hoạt động 1(10’). Chương X: Vi khuẩn- Nấm - Địa Y - Mục tiêu: Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi. Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân huỷ các chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dàu hoả, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh. Nêu được nấm và vi khuẩn có hại, gây nên một số bệnh cho cây, động vật, và người. Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm. Nêu được cấu tạo và vai trò của địa y. - Cách tiến hành.. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Gọi từng HS lên bảng Chương X: Vi khuẩn- Nấm trả lời câu hỏi, HS khác - Địa y n/xét. - Học sinh dựa vào kiến - Đặc điểm cấu tạo. - Đặc điểm cấu tạo? thức đã học để trả lời - Kích thước. - Kích thước? các câu hỏi do GV đưa - Nơi sống. - Nơi sống? ra. - Vai trò. - Vai trò? - Học sinh khác ở dưới - GV nhận xét các câu trả lớp chú ý câu trả lời của lời của HS và chốt lại kiến bạn để đưa ra nhận xét thức. - Tổng kết và hướng dẫn học. - Tổng kết. - GV củng cố lại nội dung bài. - Nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm. - Đánh giá giờ. - Hướng dẫn học bài ở nhà - Hướng dẫn HS ôn tập. - Chuẩn bị nội dung kiểm tra học kì II. ===============================. Ngày soạn: 26/4/2014. Ngày dạy: 6B. /5/2014. 6A. /5/2014. TIẾT 67,68,69. BÀI 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm hiểu đặc điểm của môi trường nơi đến tham quan(địa hình, đất đai, khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm…). Tìm hiểu thành phần và các đặc điểm thực vật có trong môi trường(dạng thân, kiểu lá, kiểu gân lá, loại hoa, loại quả..), nêu nên mối liên hệ giữa thực vật với môi trường. Tạo cơ hội cho học sinh tiếp xúc với TN và thế giới thực vật, học sinh được n/c thực vật sống trong TN, củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong những điều kiện sống cụ thể của môi trường..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để tập cách nhận biết thực vật và ghi chép ngoài tự nhiên. 3. Thái độ: gd lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới thực vật. II- Đồ dùng dạy học: - Kẹp ép mẫu vật, kính lúp, vở ghi chép có kẻ sẵn bảng SGK - 173, túi nilông trắng, máy ảnh, vợt thuỷ sinh, kéo cắt cây, bay đào đất, kim nhọn. III- Phương pháp: Thực hành, quan sát thực tế, (ghi chép báo cáo) IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra: * Bài mới. (GV giới thiệu bài học.) Ngày dạy: 6B: 25/4/2014.. 6A: 27/4/2014. TIẾT 67: HỌC TRÊN LỚP. CHUẨN BỊ CHO BUỔI THAM QUAN. Hoạt động của giáo viên 1. Giáo viên: - Chuẩn bị địa điểm: GV trực tiếp tìm địa điểm trước. Địa điểm tham quan gần trường như: vườn trường, vườn rau, đồng ruộng, ao, hồ,... - Dự kiến phân công nhóm, nhóm trưởng. - 4 nhóm mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.. Hoạt đông của trò 2. Học sinh. - Ôn tập kiến thức có liên quan.. Nội dung ghi bảng + Nhãn ghi tên cây.. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm. + Dụng cụ đào đất. + Túi nilông trắng. + Kéo cắt cây. + Kẹp ép tiêu bản. + Panh, kính lúp. + Nhãn ghi tên cây. - Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK trang 173.. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm. + Dụng cụ đào đất. + Túi nilông trắng. + Kéo cắt cây. + Kẹp ép tiêu bản. + Panh, kính lúp. + Nhãn ghi tên cây. - Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK trang 173.. Tên cây………………… Địa điểm lấy mẫu……… Môi trường…………….. Ngày lấy mẫu………….. Người lấy mẫu…………. BÁO CÁO THAM QUAN THIÊN NHIÊN Nhóm 1... Thành viên của nhóm gồm:........... 1....................................................................... 2...................................................................... 3...................................................................... 4...................................................................... 5...................................................................... 6..................................................................... 1. Địa điểm tham quan. ............................................................................................................................... ...... 2. Kết quả quan sát..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Ghi theo mẫu bảng phân loại dưới đây. Stt. Tên cây thường gọi. Môi trường sống(địa đặc điểm hình thái hình, đất đai, nắng của cây(thân, lá, gió, độ ẩm...) hoa, quả). Nhóm thực vật. Nhận xét. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà. - GV nhận xét tinh thần. - Củng cố vào báo cáo  nhận xét kết quả, đánh giá buổi thực hành. - Hướng dẫn học. - Hướng dẫn HS tiếp tục ôn tập các kiến thức về: hình thái đặc điểm dạng thân, lá, hoa ...... chuẩn bị cho bài tiếp theo: Quan sát ngoài thiên nhiên. =============================. Ngày soạn: 26/4/2014. Ngày dạy: 6B. /5/2014. 6A. /5/2014. TIẾT 68 + 69. QUAN SÁT THU THẬP MẪU VẬT BÁO CÁO KẾT QUẢ CỦA NHÓM NGOÀI THIÊN NHIÊN I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm hiểu đặc điểm của môi trường nơi đến tham quan(địa hình, đất đai, khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm…). Tìm hiểu thành phần và các đặc điểm thực vật có trong môi trường(dạng thân, kiểu lá, kiểu gân lá, loại hoa, loại quả..), nêu nên mối liên hệ giữa thực vật với môi trường. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát và sử dụng các dụng cụ để tập cách nhận biết thực vật và ghi chép ngoài tự nhiên. 3. Thái độ: gd lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thế giới thực vật. II- Đồ dùng dạy học: - Kẹp ép mẫu vật, kính lúp, vở ghi chép có kẻ sẵn bảng SGK - 173, túi nilông trắng, máy ảnh, vợt thuỷ sinh, kéo cắt cây, bay đào đất, kim nhọn..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> III- Phương pháp: Thực hành, quan sát thực tế, (ghi chép báo cáo) IV. Tổ chức giờ học. * Kiểm tra: * Bài mới. (GV giới thiệu bài học.) * Hoạt động 1: Quan sát ngoài thiên nhiên. - Mục tiêu: Tạo cơ hội cho học sinh tiếp xúc với TN và thế giới thực vật, học sinh được n/c thực vật sống trong TN, củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong những điều kiện sống cụ thể của môi trường. - ĐDDH: Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm. + Dụng cụ đào đất. + Túi nilông trắng. Kéo cắt cây. Kẹp ép tiêu bản. + Panh, kính lúp. Nhãn ghi tên cây - Cách tiến hành.. Hoạt động của giáo viên * GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm. * Nội dung quan sát. + Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật. + Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm. + Thu thập mẫu vật. * Ghi chép ngoài thiên nhiên: GV chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung phải ghi chép.. Hoạt đông của trò * Cách quan sát. a, Quan sát hình thái một số thực vật. + Quan sát: rễ, thân, lá, hoa, quả. + Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước...tìm đặc điểm thích nghi. + Lấy mẫu cho vào túi nilông: gồm các bộ phận Hoa hoặc quả, cành nhỏ (với cây to), cả cây (với cây nhỏ). + Buộc nhãn tên cây để tránh nhầm lẫn. b, Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm. + Xác định tên một số cây quen thuộc. + Vị trí phân loại: tới Lớp đối với thực vật hạt kín. Tới ngành đối với các ngành Rêu, Dương Xỉ, Hạt Trần.... Nội dung ghi bảng Quan sát. a, Quan sát hình thái một số thực vật. + Quan sát: rễ, thân, lá, hoa, quả. + Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước...tìm đặc điểm thích nghi. + Lấy mẫu cho vào túi nilông: gồm các bộ phận Hoa hoặc quả, cành nhỏ (với cây to), cả cây (với cây nhỏ). + Buộc nhãn tên cây để tránh nhầm lẫn. b, Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm. + Xác định tên một số cây quen thuộc. + Vị trí phân loại: tới Lớp đối với thực vật hạt kín. Tới ngành đối với các ngành Rêu, Dương Xỉ, Hạt Trần... c, Ghi chép. - Ghi chép ngay các điều quan sát được. - Thống kê vào bảng kẻ sẵn.. c, Ghi chép. - Ghi chép ngay các điều quan sát được. - Thống kê vào bảng kẻ sẵn. *Hoạt động 2. Báo cáo kết quả các nhóm - Mục tiêu: Rèn kỹ năng trình bày cách sử dụng các dụng cụ và ghi chép ngoài tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Cách tiến hành.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt đông của trò. Nội dung ghi bảng Báo cáo kết quả các nhóm.. - Y/C: Học sinh tập chung + Bảng tên thực vật chỗ mát, các nhóm báo cáo + Môi trường sống kết quả. + Mẫu thu thập được - GV cho các nhóm khác + Đa dạng và về số lượng, nhận xét giáo viên nhận thành phần đó trong tự nhiên. xét. Kiểm tra - đánh giá - GV nhận xét tinh thần. - Củng cố vào báo cáo  nhận xét kết quả, đánh giá buổi thực hành. Dặn dò: - Hướng dẫn HS ôn tập. - Chuẩn bị nội dung kiểm tra học kì II. ==================================== Ngày soạn:..../...../2014. Ngày giảng:.../...../2014. TIẾT 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II (đề phòng giáo dục) Ngày kiểm tra: ……/..../2014. kết thúc chương trình. ================================. Chịu trách nhiệm nội dung: Trần Trọng Nam. Tài liệu - Sách tham khảo 1. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Sinh Học trung học cơ sở xuất bản năm 2009 - NXB giáo dục. 2. Giáo dục sử dụng NLTK & HQ môn Sinh Học trung học cơ sở xuất bản năm 2009 - NXB giáo dục. 3. Giáo dục môi trường trong môn Sinh Học trung học cơ sở. 4. Sách giáo khoa Sinh Học 6 trung học cơ sở xuất bản năm 2006 - NXB giáo dục. 5. Sách giáo viên Sinh Học 6 trung học cơ sở.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> xuất bản năm 2006 - NXB giáo dục. 6. Sách thiết kế bài giảng Sinh Học 6 trung học cơ sở xuất bản năm 2005 - NXB Hà Nội. ====================================.

<span class='text_page_counter'>(149)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×