Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

HH 9 T29 TUAN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.46 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 15 Tiết: 29. Ngày Soạn: 28 / 11 / 2015 Ngày dạy: 02 / 12 / 2015. LUYỆN TẬP §6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hình học thông qua các tính chất trên. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong toán học. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, thước thẳng, compa. - HS: SGK, thước thẳng, compa. III. PHƯƠNG PHÁP: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH: 1. Ổn định lớp: (1) 9A1:……………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Nêu các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. - Thế nào là đường tròn nội tiếp, đường tròn bàng tiếp. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài 26: Hoạt động 1: (20’) Một HS đọc đề bài GV vẽ hình và cho HS toán, các em khác vẽ hình và tóm tắt bài toán. tóm tắt bài toán.. GHI BẢNG. HS :  ABC cân tại A. OA là đường phân giác a) Ta có:  ABC cân tại A. Vì OA là đường gì? GV: OA là đường gì đặc xuất phát từ đỉnh của tam giác phân giác xuất phát từ đỉnh của tam giác cân cân ABC. nên OA cũng là đường cao. Do đó: AO  biệt của  ABC? BC GV: Trong tam giác cân HS: Còn là đường cao. thì đường phân giác còn là đường gì nữa? Nghĩa là ta suy ra AO  BC b) Xét  BCD ta có OB = OC = OD nên  …? OB = OC = OD BCD vuông tại B. Hay DC  BC. GV : Trong  BCD ta có  HS : BCD là tam giác Kết hợp kết quả ở câu a ta có BD // OA các đoạn thẳng nào bằng nhau? vuông tại B. OB = OC = OD nghĩa là đường DC  BC. trung tuyến bằng nửa cạnh đối diện thì  BCD là tam giác gì? BD // OA GV : Nghĩa là hai đoạn thẳng nào vuông góc? Kết hợp kết quả ở câu a thì ta có kết luận nào? GV:  ABC là tam giác.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Trong tam giác vuông OAB ta tính AB như thế nào? AC = ? Hãy tính HB trong tam giác OAB?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS AB =. OA  OB 2. 2. 2 2 = 4  2 = 2 3 cm AC = AB = 2 3 cm. GHI BẢNG c) Nối O với B. Xét  OAB ta có: OA 2  OB2 = 42  22 = 2 3 cm Vậy: AC = AB = 2 3 cm. AB =. BH.OA = OB.AB  BH = (OB.AB) : OA BH = 2. 2 3 :4 = 3. Gọi H là giao điểm của OA và BC. Xét tam giác vuông OAB ta có: BH.OA = OB.AB  BH = (OB.AB) : OA  BH = 2. 2 3 :4 = 3. BC = 2.BH = 2 3 cm..  BC = 2.BH = 2 3 cm.. BC = ?. Hoạt động 2: (10’) GV vẽ hình. Bài 27: HS chú ý và vẽ hình.. CADE = ? Thay DE bằng tổng của hai đoạn thẳng. DM = ? EM = ? AD + DB = ? AE + EC = ?. CADE = AD + AE + DE DE = DM + EM DM = DB; EM = EC AD + DB = AB AE + EC = AC. Chứng minh: Ta có: CADE = AD + AE + DE = AD + AE + DM + EM = AD + DB + AE + EC = AB + AC = 2AB. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc luyện tập 5. Hướng dẫn về nhà: (7’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm bài tập 28 (GVHD). 6. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×