Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

VAN 6 TUAN 7 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.03 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 07 Tiết : 25. Soạn : 17/10/2015 Dạy : 19/10/2015. KIỂM TRA VĂN HỌC. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs nhớ và trình bày được các kiến thức đã lĩnh hội được trong văn học thời gian qua. - Làm quen với dạng đề trắc nghiệm - Có ý thức tự giác khi làm bài. - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể. - Kĩ năng suy nghĩ sáng tạo. B/ Chẩn bị của thầy và trò: * Thầy ra đề kiểm tra phù hợp với năng lực của Hs. * Trò ôn lại tất cả các văn bản đã học từ đầu năm đến bài EM BÉ THÔNG MINH. C/ Các bước lên lớp: - Ổn định lớp học - Kiểm tra sự chuẩn bị tiết kiểm tra của hs như giấy bút. - Tiến hành tiết kiểm tra. HĐ1: Gv phát đề cho hs. HĐ2: Gv giám sát hs làm bài. HĐ3: Gv thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. HĐ4: Hướng dẫn tự học: gv dặn hs về xem lại kiến thức văn học và chuẩn bị bài “CHỮA LỖI DÙNG TỪ” (tt)/ sgk/ 75. Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương…) Truyện Con Rồng, Cháu Tiên Số câu Số điểm Tỉ lệ % Bánh Chưng, Bánh Giầy. Truyện Thánh Gióng. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp. TNKQ Nhớ lại TP đã học Số câu:1 Sđ:0,25 Nhớ lại TP đã học Số câu:1 Sđ:0,25 -Nhớ lại tác phẩm đã học Số câu:2 Sđ: 0,5. TL. TNKQ. TL. TN. TL. Cộng. Cấp độ cao TN. TL Tóm tắt truyện Số câu: 1 Sđ: 2. - Khái niệm về thể loại Số câu:1 Sđ:2đ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. Nhớ lại TP đã học. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Truyện “Sự tích Hồ Gươm. Số câu:2 Sđ:0.25 -Nhận biết về thể loại Nguồn gốc của tên gọi sự vật Số câu: 2 Sđ:0,5 Ý nghĩa của truyện. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Truyện Em bé thông minh. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. Số câu: 1 Sđ:0.25 Số câu:6 Số điểm:3,5 37,5 %. Sự viêc liên quan đến nhân vật Số câu:01 Sđ:0.25. Số câu :1 Số điểm:0,25 2,5 %. Ý nghĩa của truyện. Số câu:01 Sđ:2đ.. Nêu suy nghĩ nhận xét đánh giá về nhân vật. Số câu:1 Sđ: 2 Số câu :4 Sđ; 8 80 %. Số câu:11 Số điểm: 10 =100 %. ĐỀ BÀI Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm) Câu 1:Nhân vật Phù Đổng Thiên Vương xuất hiện trong văn bản nào? A. Thánh Gióng B. Sơn Tinh ,Thủy Tinh C. Con rồng cháu tiên D. Bánh chưng bánh giầy Câu 2:Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh hiện thực và ước mơ gì của người Việt cổ ? A. Đấu tranh chống thiên tai B. Dựng nước C. Giữ nước D. Xây dựng nền văn hóa dân tộc. Câu 3: Truyện “Sự tích Hồ Gươm” thuộc thể loại nào ? A. Cổ tích B. Truyền thuyết C. Truyện cười D. Ngụ ngôn. Câu 4 : Nguyên nhân dẫn đến cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh là: A. Vua Hùng kén rễ. B. Vua ra lễ vật không công bằng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C. Thủy Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ. D. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh. Câu 5 : Hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm khi nào? A. Lê thận kéo được lưỡi gươm. B. Lê Lợi lượm chuôi gươm. C. Trước khi Lê Lợi khởi nghĩa. D. Khi Lê Lợi hoàn gươm Câu 6 : Mục đích chính của truyện Em bé thông minh là gì? A.Ca ngợi tài năng, trí tuệ con người. B.Phê phán những kẻ ngu dốt. C.Khẳng định sức mạnh của con người. D.Gây cười. Câu 7: Các chi tiết sau thuộc truyện nào? (1điểm) A. Vua Hùng thuộc dòng dõi thần linh. B. Con rể Vua Hùng thuộc dòng dõi thần linh Truyện...................................................... Truyện......................................................... C. Vua phong cho tráng sĩ là Phù Đổng Thiên Vương D. Vua Hùng có được người con nối được chí cha Truyện........................................................ Truyện........................................................ Phần II: Tự luận (6 điểm) Câu1 –Truyền thuyết là gì?( 2điểm) Câu 2:Hãy nêu ý nghĩa của truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”? (2điểm) Câu 3: Hãy nêu những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thông minh”mà em được học. Suy nghĩ của em về trí thông minh của em bé? (2 điểm) Câu 4: Tóm tắt truyện “SƠN TINH, THỦY TINH” (2điểm) ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm (2 điểm) 1A 2A 3B 4C 5D 6A Câu 7: A Truyện “ Con Rồng, Cháu Tiên) B Truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” C Truyện “ Thánh Gióng” D Truyện “ Bánh Chưng, Bánh Giầy” II. Tự luận (8 điểm) Câu 1 –Truyền thuyết là loại truyện dân gian,kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ có nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo thể hiện thái độ, đánh giá của nhân vật về các sự kiện , nhân vật, lịch sử được kể. (2 điểm) Câu 2 Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh thủy Tinh. (2 điểm) - Giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc bộ thuở các vua Hùng dựng nước. - Thể hiện sức mạnh và cuộc sống chống thiên tai bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. Câu 3: Những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thông minh”mà em được học là: (2 điểm) -Câu hỏi của viên quan:Trâu cày một ngày được mấy đường?(0,25điểm) - Câu hỏi của nhà vua:Nuôi làm sao để trâu đực đẻ được con? (0,25điểm) -Làm ba cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ? (0,25điểm) - Câu hỏi của sứ thần:Làm cách nào để xâu được sợi chỉ qua con ốc vặn rất dài? (0,25điểm) * Trí thông minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đó qua cách giải câu đố.Em đã khéo léo tạo nên những tình huống để chỉ ra sự phi lí trong những câu đố của viên quan,của nhà vua và bằng kinh nghiệm làm cho sứ giặc phải khâm phục. (1 điểm) Câu 4: Tóm tắt truyện “SƠN TINH,THỦY TINH”(2điểm). *************************** *************************************.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 07 Tiết : 26. TV: CHỮA LỖI DÙNG TỪ(tt). Soạn: 19/10/2015 Dạy : 21/10/2015. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa - Cách chữa các lỗi do dung từ không đunga nghĩa 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa. - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ. 3. Thái độ: dùng từ đúng khi nói và viết. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng. * Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 75 C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ:(4phút)? Nêu một số lỗi dùng từ? Nêu tác hại của nó? HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút HĐ của HS. HĐ của GV. HĐ2: Nhận biết và sửa chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa. MT: Hs nhận biết lỗi dùng từ không đúng nghĩa,hiểu tác hại của nó. PP: Vấn đáp giải thích, phân tích cắt nghĩa, t/luận. TG: 20 phút - Gv gọi hs đọc các ví dụ sgk/75 ? Hãy chỉ ra các lỗi dùng từ sai trong 3 vd đó? Nghĩa của các từ đó là gì?. - Hs đọc ví dụ sgk/ 75 a, Yếu điểm: Điểm quan trọng b, Đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hơn(thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử) c, Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật.. ? Theo em, người viết dùng từ sai là do đâu?. - Hstl: không biết nghĩa hoặc hiểu sai nghĩa, hiểu chưa đầy đủ nghĩa của từ.. ? Vậy cần thay những từ đó bằng những từ nào? - Gv cho hs thảo luận nhóm - Gv nhận xét sau khi đã nghe đại diện các nhóm trình bày.. - Hs thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. Nhược điểm: là điểm còn yếu kém Bầu: là chọn để giữ một chức vụ nào đó( bỏ phiếu hoặc biểu quyết). Chứng kiến: là tận mắt chứng kiến một sự việc nào đó xảy ra.. Nội dung I. . Lỗi dùng từ không đúng nghĩa:. 1. Nguyên nhân: + Không biết nghĩa. + Hiểu sai nghĩa. + Hiểu nghĩa không đầy đủ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Xét về nguồn gốc , những từ dùng sai thuộc ngôn ngữ nào?. -Hstl: thuộc từ Hán Việt. ? Dùng từ không đúng nghĩa - Hstl: có tác hại như thế nào? Gvkl và ghi bảng. 2. Tác hại của việc dùng từ không đúng nghĩa: làm cho lời văn diễn đạt không chuẩn xác, không đúng với ý định diễn đạt của người nói, viết, gây khó hiểu.. ? Hãy nêu cách sửa chữa trước mắt và lâu dài? GV: trong khi nói, viết phải hiểu đúng nghĩa của từ mới dùng. Muốn hiểu đúng nghĩa của từ thì phải đọc sách báo, tra từ điển và có thói quen giải nghĩa từ (theo 2 cách đã học). 3. Khắc phục: - Không hiểu hoặc hiểu chưa rõ nghĩa thì chưa dùng. - Khi chưa hiểu nghĩa cần tra từ điển.. -Hstl: không dùng những từ khi không hiểu đúng nghĩa , phải tra từ điển những từ cần dùng, đọc sách báo.. HĐ3: Luyện tập II/ Luyện tập: MT: - Phát hiện và chữa các lỗi lặp do dùng từ không đúng nghĩa . - Xác định nghĩa của từ để điền vào chỗ trống cho thích hợp. - Giải nghĩa từ được dùng trong một số câu cho trước. - Luyện viết đúng chính tả các từ có phụ âm đầu là tr và ch trong một đoạn văn cụ thể. PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình, so sánh . TG: 15 phút ? Nêu những từ kết hợp - Hs xác định bài tập 1/ sgk/ 75 đúng trong bài tập1/ sgk/ 75 - Gv cho hs thực hiện vào vở và gọi 1 hs lên bảng trình bày. - Gv nhận xét bài làm của hs và sửa lại cho đúng rồi ghi bảng.. Bài tập1: Xác định các từ đúng. - Bản tuyên ngôn. -Tương lai xán lạn. - Bôn ba hải ngoại. - Bức tranh thủy mặc. - Nói năng tùy tiện.. ? Em hãy chọn từ đúng để - Hs xác định bài tập 2/ sgk/ 76. điền vào chỗ trống ở bài tập - Hs làm bài tập nhanh 2/ sgk/76 Gv cho hs thực hiện bài tập nhanh- chọn ba bài nhanh nhất để chấm.. Bài tập 2: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống: a, Khinh khỉnh. b, Khẩn trương. c, Băn khoăn.. GV gọi hs xác định yêu cầu - Hs xác định bài tập 3/ sgk/ 76 bài tập 3/ sgk/ 76: Chữa lỗi dùng từ. BT3: a) Thay từ đá bằng đấm hoặc thay tống bằng tung. b) Thay từ thực thà bằng thành khẩn; thay từ bao biện bằng ngụy biện. c) Thay tinh tú bằng tinh túy. Bài tập 4: Gv đọc chính tả cho - Hs chuẩn bị viết chính tả hs viết. - Gv kiểm tra bài viết của hs. Bài tập 4: chính tả nghe- chép. Gv đọc chính tả cho hs viết..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sau đó nhận xét. BT trắc nghiệm: Chọn câu đúng với từ “hổ trợ” a) Hằng ngày Nga phải hổ trợ mẹ những việc vặt trong nhà. b) An hổ trợ cô giáo trang trí phòng học. c) Nhà nước đang hổ trợ lương thực cho đồng bào vùng lũ. HĐ4: Hướng dẫn về nhà (5phút) a) Bài vừa học: - Nắm nội dung vừa học. - Lập bảng phân biệt các từ dùng sai, dùng đúng. b) Bài sắp học: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1. **************************** ***************************************.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 07 Tiết : 27. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1. A/ Mục tiêu cần đạt: - Hs hiểu được yêu cầu cần thực hiện của đề bài. - Nhận biết lỗi mắc phải của mình trong bài viết. - Rèn kĩ năng viết cho bài sau. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: * Thầy chấm bài, rút ra nhận xét ưu, khuyết điểm. * Trò xem lại đề bài hôm trước đã làm. C/ Các bước lên lớp - Ổn định lớp học - Tiến hành tiết trả bài HĐ1: Gv cho hs nhắc lại đề bài viết số1 - Hs nhắc lại- gv ghi lên bảng. - Gv yêu cầu hs tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý cho đề bài đó - Gv nhận xét và trình bày lại cho hs hiểu rõ (đáp án tiết 19,20) HĐ2: Gv nhận xét bài làm của hs. Về ưu điểm: - Hs trình bày được khá đầy đủ yêu cầu của thể loại tự sự. - Xác định được câu chuyện yêu thích để kể. - Kể có sự sáng tạo(dùng lời kể của mình để kể) - Khi kể đã kể theo trình tự trước sau tương đối đầy đủ. Về khuyết điểm: - Phần dẫn dắt vào đề chưa rõ ràng. - Còn sử dụng ngôn ngữ khi hành văn. - Viết sai lỗi chính tả nhiều, nhất là cách viết tên riêng. - Phần khác hs chưa xác định được đề, thể loại ở một số ít hs. - Lời văn còn mờ nhạt, chưa rõ ràng. HĐ3: - Gv đọc bài viết của hs( bài tốt, yếu) - Cho hs lên bảng sửa lỗi bài viết - Phát bài cho hs và ghi điểm vào sổ. HĐ4: Hướng dẫn về nhà a) Bài vừa học: - Đọc lại bài viết của mình. - Rút kinh nghiệm cho bài viết số 2. b) Bài sắp học: THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ/. Soạn: 19/10/2015 Dạy : 21/10/2015. SGK/ 97. ****************************** *****************************************.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 07 Tiết : 28. TLV: THỨ. TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. Soạn: 21/10/2015 Dạy : 23/10/2015. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: - Hai cách kể - hai thứ tự kể: kể “ xuôi”, kể “ ngược” - Điều kiện cần có khi kể ngược. 2. Kĩ năng: - Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung. - Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng. * Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 97 C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ:(4phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs. HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút Để làm tốt bài văn kể chuyện, người viết không chỉ chọn đúng ngôi kể , sử dụng tốt lời kể mà cần phải chọn thứ tự kể phù hợp nữa. vậy thứ tự kể có tác dụng gì hôm nay cô cùng các em tìm hiểu nhé! HĐ của HS. HĐ của GV. Nội dung. HĐ2: Tìm hiểu chung MT: Giúp hs: - Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự - Thế nào là kể “xuôi”, kể “ngược” PP: Thuyết trình,vấn đáp giải thích, phân tích cắt nghĩa, t/luận. TG: 20 phút. I. Tìm hiểu chung:. - GV: Em hãy tóm tắt lại truyện “ Em Bé Thông Minh”?. - Hs tóm tắt truyện.. 1. Sự khác nhau của cách kể “xuôi” và kể “ngược”. ? Em hãy nêu các sự việc của truyện“ Em Bé Thông Minh”?. - Hstl: - Vua sai viên quan cận thần đi tìm người tài giỏi. - Viên quan gặp hai cha con đang cày ruộng và ra câu đố oái oăm. - Em bé giải đố bằng cách hỏi vặn lại. - Nhà vua thử tài em bé. - Em bé giải câu đố lần 1 của nhà vua. - Nhà vua thử tài em bé lần 2. - Em bé giải đố bằng cách đố lại nhà vua..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Sứ thần nước ngoài dò la nhân tài nước Nam bằng cách ra câu đố. - Em bé giải câu đố bằng kinh nghiệm dân gian. ? Theo em sự việc trong truyện được kể theo thứ tự nào? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Gv giảng: Các sự việc được kể theo trình tự t/ gian, sự việc nào xảy ra trước kể trước, sự việc nào xảy ra sau kể sau.. - Hs đại diện nhóm trình bày. Truyện được kể theo thứ tự trước sau( kể tự nhiên hay còn gọi là kể “xuôi”). ? Vậy truyện được kể theo thứ tự đó có tác dụng gì?. - Hstl: Thể hiện được trí thông minh hơn người của em bé. ? Nếu ta đảo thứ tự các lần thử thách của em bé có hợp lí khg?. - Hstl: Nếu đảo thì sẽ không nổi bật được trí thông minh của em bé.. - GV kể như trên ta gọi là kể xuôi. ?Vậy theo em ntn là kể “xuôi”? - Gvkl và ghi bảng.. - Hstl:. - Gv gọi hs đọc câu chuyện “ - Hs đọc câu chuyện thằng Ngỗ”/ sgk/ 97 ? Tóm tắt các sự việc trong câu chuyện đó?. - Hs tóm tắt các sự việc chính: 1. Ngỗ bị chó dại cắn rách chân. 2. Ngỗ kêu không air a cứu. 3. Hoàn cảnh xuất than của Ngỗ. 4. Ngỗ đốt đóng rạ kêu cháy làm mọi người tưởng thật. 5. Mọi người lo lắng cho Ngỗ vì bị chó cắn.. ? Thứ tự thực tế của các sự việc trong bài văn đã diễn ra ntn? Bài văn có cách kể ra sao?. - Hstl: Ngỗ mồ côi cha mẹ, không người rèn cặp nên trở nên lêu lỏng, hư hỏng, bị mọi người xa lánh. Ngỗ tìm cách trêu chọc, đánh lừa mọi người, làm họ mất lòng tin. Khi Ngỗ bị chó dại cắn thật, kêu cứu thì không ai đến cứu. - Cách kể đó bắt đầu từ hậu quả xấu rồi ngược về kể nguyên nhân. Cách kể đó gọi là kể ngược.. ? Cách kể đó tạo ý nghĩa gì cho câu chuyện?. - Hstl-Gvkl: Cách kể đó cho ta thấy nổi bật ý nghĩa của một bài học nhớ đời.. - Kể “xuôi” là kể các sự việc liên tiếp nhau theo trình tự trước sau, việc gì xảy ra trước kể trước, việc gì xảy ra sau kể sau, cho đến hết..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Theo em hiểu thế nào là kể - Hstl: ngược?Gvkl và ghi bảng. - Kể “ngược” là kể các sự việc theo trình tự không gian, đem kết quả hoặc sự việc hiện tại kể ra trước, sau đó mới dùng cách kể bổ sung hoặc để nhân vật nhớ lại mà kể tiếp các sự việc đã xảy ra trước đó để gây bất ngờ, gây chú ý hoặc để thể hiện tình cảm n/ vật.. ? Qua phân tích em hiểu thế - Hstl: nào là thứ tự kể trong văn tự sự?Có mấy thứ tự kể?. 2. Thứ tự kể trong văn tự sự: là trình bày trình tự kể các sự việc, bao gồm kể “xuôi” và kể “ngược”. Gv lưu ý hs một vài điều. * Lưu ý: Trong kể “ngược”, yếu tố hồi tưởng đóng vai trò quan trọng. - Thứ tự kể “xuôi”, kể “ngược” phải phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu biểu hiện nội dung. HĐ3: Luyện tập MT: Giúp hs - Lập dàn ý cho một đề văn kể chuyẹntheo ngôi kể (ngôi một hoặc ngôi ba). - Xác định thứ tự kể, ngôi kể, vai trò của yếu tôd hồi tưởng câu chuyện. - Nhận xét về việc chọn ngôi kể, thứ tự kể trong một tác phẩm văn học. PP: Thuyết trình,vấn đáp giải thích, phân tích cắt nghĩa, t/luận. TG: 15 phút. II. Luyện tập:. - Gv gọi hs đọc bài tập 1 - Hs đọc y/cầu bài tập 1/ sgk/ 98. trong sgk ? Câu chuyện kể theo thứ tự nào? kể theo ngôi thứ mấy, yếu tố hồi tưởng đóng vai trò gì? -Gvkl và ghi bảng:. BT1/SGK/98: Xác định ngôi kể, thứ tự kể và vai trò ngôi kể. - Kể theo hồi tưởng ( kể ngược) - Kể theo ngôi thứ nhất. - Tạo tình cảm giữa tôi và Liên.. Lập dàn bài cho bài tập 2. - Gv h/dẫn cho hs tự làm dàn ý.. BT2: Lập dàn ý “Kể câu chuyện lần đầu em được đi chơi xa”. -Hs lập dàn ý:. HĐ4: Hướng dẫn về nhà (5phút) a) Bài vừa học: - Tập kể “ xuôi”, kể “ngược” một truyện dân gian. - Chuẩn bị cho bài viết số 2 (ở tiết 35, 36 tuần 9) bằng cách lập hai dàn ý một đề văn theo 2 ngôi kể. b) Bài sắp học: Văn bản “ ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG”/ SGK/ 100 và hướng dẫn đọc thêm VB. “ CHÂN, TAY, CHÂN, TAI, MẮT, MIỆNG”/ SGK/ 114.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ***************************** ****************************************. Tuần 08 Tiết : 29. VB: VB :. ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG. (Truyện ngụ ngôn) CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG (HDĐT) ( Truyện ngụ ngôn ). Soạn: 24/10/2015 Dạy : 26/10/2015. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: VB: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Nghệ thuật đặc sắc của truyện : mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lí ; tình huống bất ngờ, hài hước độc đáo. VB: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG (HDĐT) - Đặc điểm của thể loại ngụ ngôn trong văn bản. - Nét đặc sắc của truyện : cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu vb truyện ng.ngôn. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Phân tích hiểu ngụ ý của truyện . - Kể lại được truyện. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng. * Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 100 và trang 114. C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ:(4phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs. HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút Cùng với truyện cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn cũng là một thể loại truyện kể được mọi người yêu thích . Họ yêu thích không chỉ nội dung, ý nghĩa giáo huấn sâu sắc mà còn vì giáo huấn rất tự nhiên, độc đáo của nó. HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung MT: Giup HS hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn . PP: Thuyết trình, vấn đáp. TG: 7 phút ? Ngụ ngôn là gì ?. -Hstl: “ngụ ngôn” là nói có ngụ I . Tìm hiểu chung :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn? ? Đề tài của truyện là gì? -Gv gọi hs đọc vb “ÊNĐG”tr. 100. ý , không nói thẳng điều muốn Truyện ngụ ngôn là những nói. truyện kể bằng văn xuôi hoặc - Hstl: phần chú thích sgk/100. văn vần kể về loài vật , đồ vật hoặc kể về chính con người để - Hstl: Mượn chuyện loài vật để nói bóng gió, kín đáo kh/ nhủ, nói chuyện con người. răn dạy con người một bài học nào đó trong cuộc sống.. HĐ3: Hướng dẫn HS tìm chi tiết văn bản. MT: Giup HS hiểu - Sự việc chính của truyên. - Bài học nhận thức được rút ra. PP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. TG: 8 phút. II/ Đọc- hiểu văn bản. - Gv h.dẫn hs tìm hiểu n.dung văn bản. - Gv hướng dẫn hs cách đọc, sau đó đọc mẫu đoạn đầu rồi gọi Hs đọc tiếp đến hết bài. - Gv hướng dẫn hs đi tìm hình ảnh của ếch ngồi đáy giếng. ? Theo em vì sao ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung mà nó thì oai như một vị chúa tể?. 1. Hiểu biết của Ếch: - Hs nghe -> Hs đọc. - Hstl: Vì ếch sống lâu ngày trong giếng, mà xung quanh nó toàn là những loài vật nhỏ bé, mỗi khi nó kêu thì vang động cả giếng, khiến các loài hoảng sợ.. ? Giếng là một không gian như thế nào?. -Hstl: chật hẹp, đơn giản, không thay đổi.. ? Môi trường sống của ếch giúp em hiểu được điều gì?. - Hstl: Môi trường ếch sống quá Môi trường sống nhỏ bé, chật nhỏ bé, tầm nhìn thế giới và sự hẹp, nên nó ít hiểu biết, nông vật xung quanh của nó rất hạn cạn. vì vậy Ếch tỏ ra kiêu ngạo hẹp. Mặt khác ếch quá chủ quan, chủ quan. kiêu ngạo và đó là thói quen thành bệnh của nó.. ? Truyện mượn Ếch để ám -Hstl: phê phán kẻ có hiểu biết chỉ người. theo em truyện ngụ hạn hẹp mà huênh hoang, kiêu ý phê phán điều gì ở con ngạo, chủ quan. người? Gv: Thùng rỗng kêu to; coi trời bằng vung ? Ếch ra khỏi giếng bằng cách -Hstl: mưa to, nước tràn miệng 2. Cái chết của Ếch: nào? Khách quan hay chủ giếng đưa Ếch ra ngoài. quan? ->khách quan ? Lúc này có gì thay đổi trong -Hstl: không gian mở rộng với Môi trường sống thay đổi môi trường sống của Ếch? “bầu trời” khiến Ếch ta có thể “đi nhưng Ếch vẫn giữ thói chủ Ếch có nhận ra sự thay đổi đó lại khắp nơi”. quan, kiêu ngạo nên dẫn đến không? cái chết bi thảm. ? Những cử chỉ nào của Ếch -Hstl: nhâng nháo nhìn lên bầu cho thấy điều này? trời, chả thèm để ý đến xung quanh..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Tại sao Ếch lại có thái độ -Hstl: quen thói cũ, hợm hĩnh. ấy? ? Kết cuộc, chuyện gì đã xảy -Hstl: bị một con trâu đi qua giẫm ra với Ếch? bẹp. ? Qua đó, truyện khuyên nhủ Hs th.luận- đ.diện nhóm tr.bày. con người điều gì trong cuộc - Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh sống. hưởng đến nhận thức về chính mình và thế giới xung quanh. - Không được chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác bởi những kẻ đó sẽ bị trả giá đắt, có khi bằng cả mạng sống. - Phải tự nhận ra hạn chế của mình và mở rộng tầm hiểu biết bằng nhiều hình thức khác nhau. HĐ 4: Tổng kết MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện. PP: Nêu vấn đề, thuyết trình. TG: 5 phút.. III/ Tổng kết:. ? Nêu những nét NT nổi bật trong vb?. -Hstl:. 1. Nghệ thuật: - Xây dựng h.tượng gần gũi với đời sống. - Cách nói bằng ngụ ngôn,cách giáo huấn tự nhiên, đặc sắc. - Cách kể bất ngờ, hài hước, kín đáo.. ? Ý nghĩa của VB là gì ?. HS trả lời dựa vào G.nhớ sgk/101. 2. Ý nghĩa VB. ÊNĐG ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang, đồng thời khuyên nhủ chúng ta mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan, kiêu ngạo.. Đối với lớp chọn lám thêm mấy bài tập trắc nghiệm : Câu 1 : Dòng nào k định nghiã về - Hstl : câu D truyện ngụ ngôn ? A. Truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần. B. Nói bóng, nói gió kín đâó về chuyện con người. C. Nhằm đưa ra một bài học nào đó để khuyên răn con người D. Để cười cho thỏa thích. Câu 2 : Thành ngữ « Ếch ngồi - Hstl : câu D đáy giếng » k nhằm nêu lên bài học gì ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. Phải biết quan sát xung quanh. B. Phải mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan kiêu ngạo. C. Phê phán kẻ hiểu biết hạn hẹp hay huênh hoang. D. Phê phán thói tự tin quá mức. Câu 3 : Hãy kể một câu chuyện xảy ra với e hoặc với bạn có nội dung ứng với câu thành ngữ « Ếch ngồi đáy giếng ». - Hs kể câu chuyện.. HĐ1: Gíơi thiệu bài mới VB: “CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG” (HDĐT) MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung MT: Giup HS hiểu - Thế nào là truyện ngụ ngôn . - Đề tài của truyện. PP: Thuyết trình, vấn đáp. TG: 4 phút. I . Tìm hiểu chung :. ? Truyện thuộc thể loại gì ? Tìm đề tài của truyện ?. - Thể loại : Ngụ ngôn - Đề tài : Mượn bộ phận của cơ thể người để nói chuyện con người .. - HS trả lời phần chú thích sgk.. HĐ3: Hướng dẫn HS tìm chi tiết văn bản. MT: Giúp HS hiểu - Sự việc chính của truyên. - Bài học nhận thức được rút ra. PP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. TG: 8 phút. II/ Đọc- hiểu văn bản. ? Em hãy chỉ ra các việc làm của các nhân vật trong truyện? Em có nhận xét gì về các việc làm đó?. -Hstl: Chân để đi, Tay để làm, Tai để nghe, Mắt để nhìn, Miệng để nhai. Mỗi nhân vật đều có những việc làm khác nhau.. 1. Tìm hiểu sự việc chính của truyện:. ? Vì sao các nhân vật đó lại so bì với lão Miệng?. -Hstl: Vì các nhân vật đó cho rằng họ phải làm việc quanh năm, mà chẳng được ăn uống gì. Còn lão Miệng thì lại được h.thụ tất cả.. ? Từ những so bì đó dẫn đến hậu quả gì? vì sao?. HS thỏa luận nhóm Từ việc so bì đó tất cả đều bủn rủn, tê liệt khó hoạt động được. Vì các nhân vật đó cũng được hưởng thành quả một cách gián. Mọi người đang sống hoà thuận bỗng Chân, Tay, Tai , Mắt so bì với lão Miệng và họ đã đình.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> tiếp qua lão Miệng. ? Về sau các nhân vật ở đây đã có suy nghĩ và việc làm ntn?. -Hstl: Cậu Chân, cậu Tay, cô Mắt, bác Tai cuối cùng đã hiểu được vai trò của lão Miệng là rất cần thiết. chính nhờ lão Miệng mà họ không bị mệt vì bản thân họ cũng được hưởng thành quả gián tiếp qua nhân vật lão Miệng. ? Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì cho bản thân nói riêng và mọi người nói chung?. -Hstl: - Cá nhân không thể tồn tại nếu tách rời cộng đồng. - Mỗi người hãy sống vì nhau. - Phải tôn trọng công sức của. công. Sau đó mọi người thấy mệt mỏi, rã rời. cuối cùng họ nhận ra sai lầm và cuộc sống trở lại như xưa.. 2. Bài học rút ra từ truyện. - Đóng góp của mỗi cá nhân với cộng đồng khi họ thực hiện chức năng, nhiệm vụ của bản thân mình. - Hành động, ứng xử của mỗi người vừa tác động đến chính họ lại vừa tác động đến thân thể.. HĐ 4: Tổng kết MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện. PP: Nêu vấn đề, thuyết trình. TG: 4 phút. ? Nêu những nét NT nổi bật trong vb?. -Hstl:. III/ Tổng kết: 1. Nghệ thuật: Sử dụng NT ẩn dụ (Mượn bộ phận của cơ thể người để nói chuyện con người ) .. ? truyện nâu ra bài học gì ?. HS trả lời dựa vào G.nhớ sgk. 2. Ý nghĩa VB : Truyện nêu bài học về vai trò của mỗi thành viên trong cộng đồng. Vì vậy, mỗi thành viên không thể sống đơn độc , tách biệt mà cần đoàn kết , nương tựa, gắn bó vào nhau để cùng tồn tại và phát triển.. HĐ5 : Hướng dẫn về nhà (4phút) Bài vừa học : * Bài “ Êch Ngồi Đáy Giếng” - Đọc kĩ truyện , tập kể d.cảm c.chuyện theo đúng t.tự các s.việc . - Tìm hai câu văn trong vb mà em cho là q.trọng nhất trong việc t/hiện nd, ý nghĩa của truyện - Đọc thêm truyện ngụ ngôn khác. * Bài “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” - Đọc kĩ truyện , tập kể d.cảm c.chuyện theo đúng t.tự các s.việc . - Nhắc lại đ.nghĩa truyện Ngụ ngôn. - Đọc thêm truyện ngụ ngôn khác. Bài sắp học :. Chương trình địa phương " HỘI THI HÓT"..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ******************************* ************************************************. Tuần 08 Tiết : 30. CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG Văn bản: HỘI THI HÓT ( Truyện cổ tích của đồng bào dân tộc Ê-Đê ). Soạn: 26/10/2015 Dạy : 28/10/2015. A/ Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện. - Khắc sâu đặc điểm của tr.cổ tích, hiểu được đ.sống t/ cảm của người dân miền núi Phú Yên. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản. - Kể lại được truyện. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: * Thầy soạn bài, tìm thêm tư liệu để phục vụ bài dạy của mình. * Trò soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. C/ Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) ? Hãy nêu sự việc chính và bài học được rút ra từ văn bản "Ếch ngồi đáy giếng" ? TL :Ếch sống lâu ngày trong giếng, nó cứ tưởng mình là c.tể. Trời mưa to, nước dềnh lên đưa ếch ra ngoài, nó đi lại nghênh ngang, cuối cùng bị trâu giẫm bẹp. Bài học rút ra: - Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến nhận thức về chính mình và thế giới xung quanh. - Không được chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác bởi những kẻ đó sẽ bị trả giá đắt, có khi bằng cả mạng sống. - Phải tự nhận ra hạn chế của mình và mở rộng tầm hiểu biết bằng nhiều hình thức khác nhau. HĐ 1: giới thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho học sinh. PP: Thuyết trình. TG: 2 phút. HĐ của GV HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung MT: Giup HS nắm x.xứ của vb. PP: Thuyết trình, vấn đáp. TG: 10phút. HĐ của HS. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Xuất xứ của văn bản từ đâu? -Hstl: Văn bản do Y Điêng sưu Do ai sưu tầm? tầm và biên soạn từ câu chuyện cổ tích “ Ngày hội chuột” của đồng bào dân tộc Ê-Đê thuộc huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên. Truyện đăng trên báo văn nghệ Phú Khánh số 1/1984. GV hướng dẫn hs đọc, giải thích Hs đọc và g.thích từ khó . các từ ngữ khó, từ đó giải thích nghĩa cả câu, cả đoạn.. I. Đọc- tìm hiểu chung: 1. Xuất xứ: Hội thi hót do Y Điêng sưu tầm và biên soạn từ câu chuyện cổ tích” Ngày hội chuột” của đồng bào dân tộc Ê- Đê. Huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên. 2. Đọc- tìm hiểu chú thích:. HĐ3: Hướng dẫn HS tìm chi tiết văn bản. MT: Giúp HS hiểu hình ảnh của các loài chim trong cuộc thi. PP: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. TG: 20phút. II. Tìm hiểu văn bản:. ? Hình ảnh của công và chim ngói được tả qua những chi tiết nào? Ý nghĩa của những chi ấy?. * Hình ảnh của các loài chim trong cuộc thi: - Chim công: lớn, đẹp rực rỡ, hót không hay. - Chim ngói: Nhỏ, bình thường, giản dị, hót hay. => hình ảnh hai loài chim tương phản nhau.. Chị công cao to, quần áo lộng lẫy màu sắc và những hàng kim tuyến óng ánh,… -> Lớn, đẹp rực rỡ, hót không hay; Còn chim ngói quấn áo mặc độc một màu nâu nhạt,…-> nhỏ, bình thường, giản dị, hót rất hay.. ? Cuộc thi đang diến ra tốt đẹp - Hstl: Bỗng chú chó chạy tới , thì việc gì xảy ra? kết quả ngày ngày hội của chị chuột kết thúc hội ntn? lộn xộn. ? Việc chim ngói được công Ca ngợi đức tính tốt đẹp và nhận là có tiếng hót hay và hậu p.phán thói xấu của con người. quả mà chó phải nhận lấy có ý nghĩa ntn? HĐ4: Tổng kết MT: Hs tìm hiểu nghệ thuật, ý nghĩa truyện. PP: Nêu vấn đề, thuyết trình, tổng kết. TG: 7 phút ? Nêu nghệ thuật của truyện?. III. Tổng kết:. - Hstl: NT đối lập. 1. Nghệ thuật: Xây dựng h.tượng n.vật mang ý - NT đối lập. nghĩa tượng trưng cho sự giản dị, - Xây dựng hình tượng nhân chân thật và thói tự cao, vật mang ý nghĩa tượng trưng . k.khoang, ích kỉ.. ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?( 2.Ý nghĩa vb: giải thích các đặc điểm của loài Bằng lối kể giản dị ,trong sáng,đậm bản sắc dân tộc, truyện cổ vật? Ca ngợi những đức tính tích HTH của đồng bào dân tộc Ê-Đê ở PY đẫ hồn nhiên giải thích đẹp nào của con người? đặc điểm của các con vật gần gũi trong cuộc sống với con người đương thời ,qua đó ca ngợi đức tính tốt đẹp của con người như: giản dị, chân thật, phê phán thói tự cao, khoe khoang, ích kỷ . Lớp chọn: viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về văn bản? HĐ 5: hướng dấn về nhà ( 5 phút). * Bài vừa học:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Kể lại được truyện. - Nắm được nội dung, ý nghĩa bài học. * Bài sắp học: DANH TỪ/ - Danh từ là gì? - Các loại danh từ nào?. Sgk/ 86. *************************** *************************************. Tuần 08 Tiết : 31. TIẾNG VIỆT: DANH TỪ. Soạn: 26/10/2015 Dạy : 28/10/2015. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: - K.niệm DT. + Nghĩa khái quát của DT. + Đặc điểm ngữ pháp của DT ( khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp). - Các loại DT. 2. Kĩ năng: - Nhận biết DT trong vb.. - Phân biệt DT chỉ đ.vị và DT chỉ s.vật . - Dùng DT để đặt câu. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng. * Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 86 C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ:(4phút)? Nêu một số lỗi dùng từ? Nêu tác hại của nó? HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút Danh từ là một trong những từ loại đóng vai trò quan trọng trong câu. Vậy danh từ là gì? Gồm mấy loại lớn? Chức năng của nó trong câu như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu HĐ của GV. HĐ của HS. HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung . MT: Hs nắm k.niệm, các loại dt. PP: Vấn đáp giải thích, phân tích cắt nghĩa, t/luận. TG: 20 phút. Nội dung I. Đặc điểm của danh từ :. - Gv gọi hs đọc ví dụ sgk/ 86 - Hs đọc ví dụ sgk/86 - Nghĩa k.quát của dt : ? Em hãy chỉ ra danh từ trong -Hstl : "Trâu" hoặc "con cụm từ" ba con trâu ấy? trâu" là danh từ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? Xung quanh danh từ trong cụm danh từ trên có từ nào đứng trước ? Từ nào đứng sau ?. - Hstl: Ngoài ra còn có các từ "ba"(đứng trước) từ "ấy"(đứng sau) để tạo thành cụm danh từ.. ? Tìm thêm các danh từ trong -Hstl: Vua, làng, thúng, gạo, - Danh từ là những từ chỉ người, câu đã dẫn? nếp, con, trâu đực => những vật, hiện tượng, khái niệm. từ chỉ người , vật. - Khả năng kết hợp của dt: có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, Vậy danh từ là gì ? danh từ có các từ này, ấy, đó ...và một số từ khác thể kết hợp với những từ nào ở ở phía sau để tạo thành cụm dt. trước và từ nào sau nó ? ? Đặt câu với các danh từ em -Hstl : VD: Làng tôi có rất mới tìm được ?Phân tích cấu nhiều cây cổ thụ. tạo câu? ? Theo em danh từ thường giữ - Hstl: Danh từ thường giữ - Chức vụ ngữ pháp của dt : Chức vụ chức vụ gì trong câu? Em hãy chức vụ chủ ngữ trong câu. điển hình là chủ ngữ, còn khi làm vị cho ví dụ? Khi làm vị ngữ thường có từ ngữ phải có từ là đứng trước . "là" đứng trước. Ví dụ: Nga đang học bài. Thủ Đô của nước ta là HN ? Em hãy lấy thêm một số ví - Hstl: Chẳng hạn: Lan,. dụ về danh từ chỉ người, hiện Hoa, Huệ (DT chỉ người). tượng, khái niệm? Nắng, Mưa (DTchỉ hiện tượng). Ngày, Đêm (DT chỉ khái niệm). - Gv gọi hs đọc ví dụ sgk. ? Em có nhận xét gì về nghĩa các từ in đậm với các từ đứng sau nó?. - Hs đọc ví dụ sgk/ 86. - Hstl: + Các từ in đậm: Con, viên, thúng, tạ: Chỉ loại, đơn vị. + Các từ: Trâu, quan, gạo, thóc: Chỉ người, vật, sự vật.. ? Em hãy thay thế các từ in đậm bằng các từ khác rồi nhận xét: Trường hợp nào đơn vị tính đếm đo lường thay đổi, trường hợp nào không thay đổi? Vì sao?. - Hstl: Nếu thay con bằng chú, thay viên bằng ông thì đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi. Vì đó là những từ chỉ đơn vị tự nhiên. nhưng nếu thay từ thúng bằng từ rá, thay tạ bằng cân thì đơn vị tính đếm đo lường sẽ thay đổi vì đó là những danh từ chỉ đ.vị qui ước.. ? Vì sao có thể nói “ Nhà có ba thúng gạo rất đầy” nhưng không thể nói “ Nhà có sáu tạ thóc rất nặng”?. -Hstl: + DT thúng chỉ số lượng ước phỏng có thể thêm các từ bổ sung về lượng. + Sáu, tạ là những từ chỉ chính xác nên thêm từ nặng. II. Các loại DT: - DT chỉ sự vật: Dùng để nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm.....

<span class='text_page_counter'>(20)</span> là thừa. ? Danh từ Tiếng Việt được -Hstl: chia làm mấy loại lớn ? Đó là những loại nào? Danh từ chỉ đơn vị gồm những nhóm nào?. - DT chỉ đơn vị : Nêu tên đơn vị dùng để tính, đếm , đo lường sự vật ; bao gồm DT chỉ đơn vị chính xác và DT chỉ đơn vị ước chừng . DANH TỪ. Danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ đơn vị. ĐV chính xác (Vd). ĐV ước chừng (Vd). HĐ3: Luyện tập MT: - HS Tìm các DT chỉ sự vật, DT chỉ đơn vị . - Đặt câu với một số DT đã tìm . PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình, so sánh . TG: 15 phút. III. Luyện tập:. GV gọi hs xác định bài tập 1/ - Hs đọc bài tập 1 sgk/ 87. Bài tập1: Em hãy liệt kê các danh từ chỉ vật và đặt câu. Một số danh từ chỉ sự vật : Bàn, ghế, nhà, cây, quần, áo, chó, mèo.... Đặt câu : Chú mèo nhà em có bộ lông rất đẹp.. Gv gọi hs xác định bài tập 2/ - Hs đọc bài tập 2 sgk/87. Bài tập 2: Tìm một số danh từ chỉ đơn vị. - Đứng trước danh từ chỉ người. Vd: ngài, viên, người, em,… - Đứng trước dt chỉ đồ vật: Vd: Cái, bức, tấm, quyển, chiếc, quả, tờ,…. Bài tập 3: Gv cho làm nhanh - Hs làm nhanh. thu 5 bài nhanh nhất.. Bài tập 3: Liệt kê các danh từ a) Chỉ đơn vị quy ước chính xác: tạ, tấn, ki-lô-gam,… b) Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: hũ, bó, vốc, gang, đoạn,…. HĐ4 : Hướng dẫn về nhà a) Bài vừa học : - Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của DT trong câu. - Luyện viết chính tả một đoạn truyện EBTM. - Thống kê các dt chỉ đ.vị và dt chỉ s.vật trong bài chính tả. b)Bài sắp học : " Luyện nói kể chuyện"sgk/111. ************************* **********************************.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 08 Tiết : 32. TLV: LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. Soạn: 28/10/2015 Dạy : 30/10/2015. A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs 1. Kiến thức: - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự . - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân . 2. Kĩ năng: Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp. 3. Thái độ: Rèn cho hs dạn dĩ, bình tĩnh, tự tin khi đứng trước đám đông. B/ Chuẩn bị của thầy và trò: * Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng . * Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên . C/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp học: 2. Kiểm tra bài cũ:(4phút) Kiểm tra sự chuẩn bị bài để kể trước lớp của hs. HĐ1: Gíơi thiệu bài mới MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs PP: Thuyết trình TG: 1 phút Để giúp chúng ta làm bài viết hoàn chỉnh hay chúng ta có kỹ năng lập dàn bài .Lập dàn bài là những kỹ năng vô cùng quan trọng .Từ dàn bài phát triển thành văn nói cũng cực kỳ quan trọng . Để tập thói quen diễn đạt, tự tin, bình tĩnh khi đứng trước tập thể, chúng ta có thể luyện nói HĐ của GV. HĐ của HS. HĐ 2 : Củng cố kiến thức. MT : HS Nhớ lại k.thức đã học về thể loại văn tự sự . PP : Thuyết trình , vấn đáp. TG : 5 p ? Chủ đề là gì ?. - Hstl: Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà vb muốn nói đến .. ? Dàn bài của bài văn tự - Hstl: 3 phần : sự gồm mấy phần ? Nhiệm MB ; G.thiệu chung về sự việc và vụ của từng phần ? nhân vật.. Nội dung I . Củng cố kiến thức :. - Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà văn bản muốn nói đến . - Dàn bài của bài văn tự sự : 3 phần :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TB : Kể d.biến của s.việc. KB : Kể k.thúc của s.việc. ? Dấu hiệu để em nhận biết một đoạn văn ? ? Yêu cầu của lời kể trong văn tự sự ? Khi kể chúng ta thương sử dựng ngôi kể nào?. MB ; G.thiệu chung về sự việc và nhân vật. TB : Kể d.biến của s.việc. - Hstl: Chữ cái đầu viết hoa lùi đầu KB : Kể k.thúc của s.việc. dòng , kết thúc bằng dấu chấm - Ngôi kể : Ngôi kể thứ nhất và xuống dòng. ngôi kể thứ ba. - Hstl: L.kể : kể người, kể việc . Ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba.. HĐ3: Luyện tập MT: - Tìm hiểu yêu cầu của một đề bài cụ thể . - Tập kể một câu chuyện của bản thân và tập nhận xét phần trình bày của bạn. PP: Vấn đáp, tái hiện, thuyết trình, so sánh . TG: 30 phút. II/ Luyện tập:. Gv tập trung cho hs tìm hiểu đề 1. các đề 2,3,4 cho hs tham khảo. Bước1: Gv cho hs xác định đề ? Em hãy cho biết đề yêu cầu vấn đề gì? đề có giới hạn - Hstl: Đề yêu cầu kể chuyến không? về thăm quê. Đề không có giới hạn.. 1. Lập dàn bài : Đề bài: Em hãy kể lại một lần được về thăm quê - Mở bài: Thời gian, lý do về thăm quê. - Thân bài: + T.trạng chung khi về thăm quê + Quang cảnh làng quê + Cảnh gặp gỡ họ hàng. + Thăm mộ tổ tiên, gặp lại bạn bè. + Cuộc xum vầy dưới mái nhà người thân. - Kết bài: Chia tay, cảm xúc về quê hương.. Bước 2 : Kể chuyện . Thực hiện phần kể chuyện bằng miệng - Gv cho hs tập trung kể chuyện.  GV lưu ý: HS có thể chọn ngội thứ ba hoặc ngôi 1 hoặc chọn cách kể theo thời gian hoặc không gian hoặc theo mạch hồi tưởng của người kể - Hs kể câu chuyện mà em biết bằng khả năng chính của bản thân các em. Cả lớp chú ý nghe và nhận xét cách kể của các em.  GV: GV theo dõi và nhận xét sửa chữa lối dùng từ , đặt câu, cách diễn đạt. Tuyên dương những bài nói hay ,sáng tạo. ? Kể chuyện bằng miệng ta phải chú ý đến điểm nào? - Gv cho Hs thảo luận nhóm- gvkl: Nói to, rõ ràng, nhìn thẳng vào người nghe, chú ý kể diễn cảm; không nói như đọc thuộc lòng. Kể phải lưu loát.. - Hs tập trung kể chuyện.. Thực hiện kể miệng - Hs tập nhận xét phần trình bày của bạn về những ưu, nhược điểm và những điểm cần khắc phục trong phần trình bày. - Hstl: - Hs thảo luận nhóm- sau đó trình bày .. - Kể lưu loát - Tạo sự chú ý cho người nghe..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Phải tạo được sự chú ý của người nghe.. HĐ4 : Hướng dẫn về nhà a) Bài vừa học : Tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình. b) Bài sắp học :. " Trả bài kiểm tra văn". ************************* **********************************.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×