Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.95 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG : TUẦN 20 LỚP 4/1 Năm học 2015 - 2016 Thứ , ngày Thứ hai 11/01/2016. Thứ ba 12/01/2016. Thứ tư 13/01/2016. Thứ năm 14/01/2016. Thứ sáu 15/01/2016. Môn dạy Đạo đức Tập đọc Lịch sử Toán Chào cờ Chính tả Toán LTVC Thể dục Kể chuyện Tập đọc Toán Khoa học Thể dục TLV Toán Mĩ thuật LTVC Kĩ thuật Âm nhạc Địa lí Toán Khoa học TLV SHL. Tiết 1/20 2/39 3/20 4/96 5/20 1/20 2/97 3/39 4/39 5/20 1/40 2/98 3/39 4/40 5/39 1/99 2/20 3/40 4/20 5/20 1/20 2/100 3/40 4/40 5/20. Tên bài dạy Kính trong và biết ơn người lao động (TT) Bốn anh tài (TT) Chiến thắng Chi Lăng Phân số Nghe-viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp Phân số và phép chia số tự nhiên Luyện tập về câu kể Ai làm gì ? Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Trống đồng Đông Sơn. Phân số và phép chia số tự nhiên (TT) Không khí bị ô nhiễm. Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết) Luyện tập Mở rộng vốn từ : Sức khoẻ Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa. Ôn tập bài hát chúc mừng Đồng bằng Nam Bộ. Phân số bằng nhau. Bảo vệ bầu không khí trong sạch Luyện tập giới thiệu địa phương.. Thứ hai 11/01/2016 ĐẠO ĐỨC BÀI: KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( TIẾT 2 ) I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. II – CHUẨN BỊ: GV: - SGK - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. HS : - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động :(1’) - HS hát. 2.KT BC: Kính - Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. trọng, biết ơn… (4’) động. 3. Bài mới : - Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người Hoạt động 1: Giới lao động như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thiệu (1’) Hoạt động 2: Làm việc cá nhân bài tập 3.(10’). Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) (20’). .. 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - GV giới thiệu , ghi bảng. b. Làm việc cá nhân (BT 3- SGK/30) - GV nêu yêu cầu bài tập 3: Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động: a. Chào hỏi lễ phép b. Nói trống không c. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi. d. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì đ. Học tập gương những người lao động e. Quý trọng sản phẩm lao động g. Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng h. Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay GV kết luận: +Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. +Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. c. Đóng vai (BT 4- SGK/30) - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ … Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ … Nhóm 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang làm việc ở góc phòng, Lan sẽ… - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: Tư mời bác vào nhà, lễ phép nhận thư, Hân khuyên các bạn không nên nhái tiếng vì như vậy là không lễ phép, tôn trọng họ, Lan và các bạn tìm những trò chơi phù hợp, không gây ôn ào làm phiền bố. - Yêu cầu HS hòan thành bài tập còn lại trong VBT - Nhắc HS thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị bài kế tiếp.. HS làm bài cá nhân - Đại diện HS trình bày các đáp án - Lớp nhận xét bổ sung thêm những việc cần làm để bày tỏ lòng biết ơn đối với người lao động. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai. - Cả lớp thảo luận, phỏng vấn các HS đóng vai: + Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? - HS ghi nội dung vào VBT/28. - HS lắng nghe.. *********************** TẬP ĐỌC Tiết 37 BỐN ANH TÀI ( tt ) I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung : Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ , tài năng, biết đoàn kết với nhau làm việc nghĩa với tất cả lòng nhiệt thành của mình. II CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động: (1’) 2. KTBC: Chuyện cổ tích về loài người (5’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Luyện đọc & tìm hiểu bài(15’). Hoạt động 3: Đọc diễn cảm (15’). 4 - Củng cố: (3’). - Kiểm tra 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học phần tiếp truyện Bốn anh em. Phần đầu ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của Bốn anh em Cẩu Khay. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết Bốn anh em Cẩ Khay đã hiệp lực trổ tài như the nào để diệt trừ yêu tinh. b. Luyện đọc - Chia bài làm 2 đoạn (Đoạn 1: 6 dòng đầu. Đoạn 2: phần còn lại) - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho hs , - HS đọc nối tiếp. - Đọc diễn cảm cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi 1 HS đọc chú giải. c. Tìm hiểu bài - Tới nơi yêu tinh ở , anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ? - Gv nhận xét.. - HS hát - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét.. - Xem tranh minh hoạ - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới.. - HS trả lời câu hỏi 1. - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khay chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ đã nấu cơm cho bốn anh em ăn và cho họ ngủ nhờ. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2, 3. - phun nước ra như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng , làng mạc. - HS thuật lại. - HS nhận xét. - Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? - Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài - Gv nhận xét. năng chinh phục nước lụt : Tát Nước, Đóng Cọc, Đục Máng họ dũng cảm - Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống đồng tâm, hợp lực nên đã chiến thắng yêu tinh? được yêu tinh, buộc yêu tinh phải quy - Gv nhận xét HS thuật chuyện. hàng. - Gv nhận xét. - Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được - HS lắng nghe. yêu tinh ? - Gv nhận xét. d. Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng hồi họp ở đoạn đầu; giọng dồn dập, gấp gáp, giọng vui vẻ,khoan thai. Chú ý hướng dẫn HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của Gv. - Cho HS thi đọc diễn cảm. Ý nghĩa của truyện này là gì?. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. + Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ , tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Dặn dò: (2’). - Liên hệ giáo dục hs tinh thần đoàn kết, … - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt - Về nhà kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị : Trống đồng Đông Sơn.. - HS lắng nghe.. *********************** LỊCH SỬ BÀI : CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng) : + Lơi Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân lâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn). Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng: Quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng ; kị binh ta nghênh chiến nhữ Liễu Thăng và kị binh của giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy. + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được nhà Hậu Lê được thành lập : + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. - Nêu các mẫu chuyện về Lê Lợi(kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần … ). - HS khá giỏi biết vì sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của ta trong trận Chi Lăng : Ai là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi địch vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. II CHUẨN BỊ : - Hình trong SGK phóng to . - Phiếu học tập của HS . - SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động:( 1’) - HS hát 2.KTBC: Nước ta - Đến giữa thế kỉ thứ XIV, vua quan nhà Trần - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. cuối thời Trần sống như thế nào? - HS nhận xét. ( 4’) - Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà 3. Bài mới : Hồ có hợp lòng dân không? Vì sao? Hoạt động 1: - GV nhận xét. a. Giới thiệu bài: Nêu tóm tắt mục tiêu bài học. Giới thiệu ( 1’) Hoạt động 2: Bói b. Bói cảnh trận chiến chi Lăng. cảnh trận Chi - GV trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng : Lăng Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. - HS lắng nghe. ( 10’) Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng . - Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn (Thanh Hoá), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông Quan (Thăng Long)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 3: Đặc điểm địa hình ải Chi Lăng (5’). Hoạt động 4: Tìm hiểu diễn biến (10’). Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người về nước xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. c. Tìm hiểu đặc điểm ải Chi Lăng. - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của Ải Chi Lăng. - Vì sao Nghĩa quân Lam Sơn chọn ải Chi Lăng để phục binh đánh quân Minh? - Gv nhận xét. d. Diễn biến của cuộc chiến + Khi quân Minh đến trước ai Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? - Gv nhận xét. + Kị binh nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của kị quân ta? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?. + Bộ binh nhà Minh thua trận như thế nào? - Nêu lại diễn biến chính của cuộc chiến. - Gv nhận xét.. Hoạt động 4: Ý nghĩa của cuộc chiến (5’) 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). e. Ý nghĩa của cuộc chiến. - Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nghĩa quân lam Sơn? - Liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị bài: Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước. - HS quan sát hình 15 và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh Ải Chi Lăng - Ải Chi Lăng là vùng núi đá hiểm trở, đường hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm thuận lợi cho việc phục kích bất ngờ. - HS thảo luận nhóm . - Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu nhử Liễu Thăng cùng đám quân kị vào ải - Ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân đang lũ lượt chạy bộ - Kị binh nhà Minh lọt vào giữa trận địa “mưa tên”, Liễu Thăng & đám quân bị tối tăm mặt mũi, Liễu Thăng bị một mũi tên phóng trúng ngực - Bị phục binh của ta tấn công, bị giết hoặc quỳ xuống xin hàng. + Diễn biến chính trận Chi Lăng: Quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng ; kị binh ta nghênh chiến nhữ Liễu Thăng và kị binh của giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy. * Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - HS lắng nghe.. *********************** TOÁN TIẾT 96 : PHÂN SỐ I - MỤC TIÊU : - Bước đầu nhận biết về phân số ; biết phân số có tử số , mẫu số ; biết đọc viết phân số. - HS làm bài 1,2 ; HS khá, giỏi làm thêm bài 3,4. II – CHUẨN BỊ: Com pa, thước kẻ, vở toán. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động :( 1’) - HS tự kiểm tra dụng cụ học tập. 2.KTBC: Luyện - HS sửa bài tập ở nhà. - HS chữa bài tập ở nhà. tập ( 4’) - Nhận xét phần sửa bài. - HS nhận xét. 3. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu ( 1’) Hoạt động 2: Giới thiệu phân số ( 10’). Hoạt động 3: Thực hành ( 20’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. b. Giới thiệu phân số - HS quan sát hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau GV nói: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, 5 tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu 6 hình tròn 5 Gv viết 6 được gọi là phân số. HS nhắc lại 5 Phân số 6 có tử số là 5, mẫu là 6. Cho HS nhắc lại. - Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0 - Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. - GV nêu ví dụ phần b) như SGK 1 3 4 Làm tương tự với các phân số 2 , 4 ; 7 ; rồi cho HS nhận xét: Mỗi phân số đều có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. c. Thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu từng phần a), - GV yêu cầu HS làm phần b. - GV nhận xét sửa sai.. Bài 2:HS dựa vào bảng trong SGK để nêu hoặc viết trên bảng (khi chữa bài). - GV nhận xét. Bài 3: ( Dành cho HS khá, giỏi) HS viết các phân số vào vở nháp. Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi) HS đọc các phân số - GV hỏi lại các tử số và mẫu số của các phân số vừa đọc. - Cho HS thi viết về phân số. - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. Chuẩn bị bài: Phân số và phép chia số tự nhiên.. - Hs lắng nghe. - HS quan sát hình vẽ.. - HS chú ý phần tô màu. - Học sinh đọc : Năm phần sáu HS nhắc lại. HS nhắc lại 1 - HS nêu phân số 2 có tử số là 1, mẫu số là 2. 3 - HS nêu phân số 4 có tử số là 3, mẫu số là 4. 4 - HS nêu phân số 7 có tử số là 4, mẫu số là 7. - HS quan sát từng hình để nêu phân 2 5 1 số: Hình 1 5 ; Hình 2 8 Hình 3 4 7 3 3 Hình 4 10 ; Hình 5 6 ; Hình 6 7 - HS dùng viết chì làm bài vào SGK - HS nhận xét chữa bài. - HS viết phân số vào giấy nháp. - HS nhận xét. - HS khá, giỏi đọc các phân số . - HS nhận xét. - 4 HS lên bảng thi viết phân số. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Thứ ba 12/01/2016 Chính Tả Tiết 20 : CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, hoặc BT GV soạn. II – CHUẨN BỊ: - Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2a và 3a. - Tranh minh hoạ hai truyện ở BT 3. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : ( 1’) 2.KTBC: Kim tự tháp Ai Cập ( 3’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu ( 1’) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. ( 20’). Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả (10’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). - HS tự kiểm tra dụng cụ học tập - HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai - HS viết từ theo yêu cầu của GV. tiết trước. - HS nhận xét. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. a. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi tựa bài. - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn chính tả: - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm… - Nhắc cách trình bày bài - Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. - Gv nhận xét một số tập hs tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung c. HS làm bài tập chính tả - HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. - Giáo viên giao việc: Làm VBT sau đó sửa bài - Cả lớp làm bài tập - HS trình bày kết quả bài tập - Bài 2b: Cày sâu cuốc bẫm Mua dây buộc mình Thuốc hay tay đảm Chuột gặm chân mèo. - Bài 3b: thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngài - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ). - Liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. -Về nhà làm bài 2a và 3a, chuẩn bị tiết 21.. - HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm - HS viết bảng con - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS dò bài. - Hs tự soát lỗi ghi ra lề tập. - Cả lớp đọc thầm - HS làm bài - HS trình bày kết quả bài làm. - HS ghi lời giải đúng vào vở.. - HS viết lại từ viết sai phổ biến. - HS lắng nghe.. *********************** TOÁN TIẾT 97 : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I - MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Biết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - HS làm bài tập: bài 1, bài 2 (2 ý đầu) , bài 3. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa hoặc trên bảng. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình tiết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh học 1. Khởi động: ( 1’) - HS hát, kiểm tra dồ dùng học tập 2. KTBC:Phân số - HS sửa bài tập ở nhà. - HS chữa bài tập ở nhà. ( 4’) - Nhận xét phần sửa bài. - HS nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. Giới thiệu ( 1’) Hoạt động 2: b. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự Phép chia một số nhiên khác 0 tự nhiên cho một * Trường hợp có thương là một số tự nhiên -GV nêu vần đề: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 - Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì số tự nhiên khác bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam ? mỗi bạn được: 0 ( 5’) Nhận xét : Kết quả của phép chia một số tự 8 : 4 = 2 (quả cam) nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một -Là các số tự nhiên. số tự nhiên. HS trả lời mỗi em 2 quả. Hoạt động 3: * Trường hợp thương là phân số - HS nhắc lại. Trường hợp GV nêu tiếp vấn đề: Có 3 cái bánh, chia đều -HS nghe và tìm cách giải quyết vấn thương là phân số cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của đề. ( 5’) cái bánh. * Em có thể thực hiện phép chia 3:4 tương tự -HS trả lời. như thực hiện 8:4 được không ? - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn.. Hoạt động 4: Luyện tập – thực hành.( 20’). * Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn 3 nhận được 4 cái bánh. Vậy 3 : 4 = ? 3 - GV viết lên bảng 3 : 4 = 4 3 * Thương trong phép chia 3 : 4 = 4 có gì khác so với thương trong phép chia 8 : 4 = 2 ? - Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 ta có thể tìm được thương là một phân số. * Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của 3 thương 4 và số bị chia, số chia trong phép chia 3 : 4. -GV kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. c.Luyện tập – thực hành. - HS thảo luận và đi đến cách chia: Chia đều mỗi cái bành thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của 3 cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 4 cái bánh. -HS dựa vào bài toán chia bánh để trả lời 3 3:4= 4 3 - chia 4 bằng 4 -Thương trong phép chia 8 : 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép 3 chia 3 : 4 = 4 là một phân số. - Số bị chia là tử của thương và số chia là mẫu số của thương..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). Bài 1 - GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm lớp. bài vào VBT. 7 5 7:9= 9 ; 5:8= 8 6 1 - GV nhận xét. 6 : 19 = 19 ; 1:3= 3 Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm - HS nhận xét sửa sai. bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV nhận xé. bài vào VBT. 36 88 36 : 9 = 9 = 4 ; 88 : 11 = 11 = 8 0 7 0:5= 5 =0 ; 7:7= 7 =1 Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. 6 1 27 0 6 = 1 ; 1 = 1 ; 27 = 1 ; 0 = 1 ; 3 3 1 * Qua bài tập a em thấy mọi số tự nhiên đều có = - Mọi số tự nhiên đềi có thể viết thành thể viết dưới dạng phân số như thế nào ? một phân số có mẫu là số 1. - GV gọi HS khác nhắc lại kết luận. - GV yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa phép -1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để chia số tự nhiên và phân số. nhận xét. -Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. -HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. *********************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 39 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3). - HS khá giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận của các câu mẫu. - Tranh: cảnh làm trực nhật lớp để gợi ý viết đoạn văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình tiết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh học 1. Khởi động: ( 1’) - HS hát 2.KTBC: Mở - Mở rộng vốn từ : Tài năng - HS làm bài tập ở nhà. rộng vốn từ : Tài - Gv nhận xét. - HS nhận xét năng (3’).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu ( 1’) Hoạt động 2: Luyện tập. ( 30’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). a. Giới thiệu bài: Luyện tập về câu kể “Ai làm gì?” b. Luyện tập Bài tập 1: HS đọc nội dung - Yêu cầu HS làm việc nhóm để tìm câu kể kiểu “Ai, làm gì?” - Giáo viên chốt lại lời giải đúng: câu 3,4,5,7. Bài tập 2: - Yêu cầu hs xác định bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu vừa tìm được. - GV sửa bài.. - HS nghe.. Bài tập 3: - GV gợi ý: Có thể viết ngay vào phần thân bài, kể công việc cụ thể của từng người sau để chỉ ra đâu là câu kiểu “Ai, làm gì?” - GV nhận xét.. - HS đọc yêu cầu bài. - HS viết. Ví dụ : Sáng hôm ấy, chúng tôi đến trường sớm hơn mọi ngày, theo phân công của tổ trưởng, chúng em làm việc ngay . Thanh, Đô, Trâm quét lớp .Hùng, Nam kê lại bàn ghế. Còn em thì sắp xếp lại đồ dùng học tập . Chỉ một lúc, chúng em đẫ làm xong mọi việc .. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm và nêu câu kể Ai làm gì là những câu 3,4,5,7 - Hs dùng viết chì gạch dưới CN, VN + Tàu chúng tôi// buông neo trong vùng biển Trường Sa. + Một số chiến sĩ// thả câu. + Một số khác// quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. + Cá heo// gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.. - Hỏi lại cách tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Liên hệ giáo dục hs. - GV nhận xét, tuyên dương HS học tốt. - Yêu cầu về nhà viết đoạn văn vào vở. - Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Ai – thế nào.. - HS lắng nghe.. *********************** KỂ CHUYỆN Tiết 20 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II – CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Truyện về người có tài… - Giấy khổ tó viết dàn ý KC. - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động :(1’) 2.KTBC: Bác đánh - Gọi HS kể lại chuyện Bác đánh cá và gã cá và gã hung thần hung thần. - HS hát - HS kể lại truyện Bác đánh cá và gã hung thần..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (4’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài(10’) .. - GV nhận xét.. - HS nhận xét.. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. b. Hướng dẫn hs kể chuyện: * Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài - HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, một người có tài. - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện.. Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện + Em còn biết những câu chuyện nào có (20’) nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực Phương Pháp: Hỏi đáp thực hành. khác nhau ? - Hãy kể cho bạn nghe. + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. Gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. 4 - Củng cố – dặn + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. dò: (4’) + Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ được cộng thêm điểm. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể.. 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). - 2 HS đọc thành tiếng. - HS lắng nghe. - Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp có nhân vật Đân - lớp. - Truyện Bốn anh tài có nhân vật Cẩu Khây, Nắm Tay Đong Cọc, Dùng Tai Tát Nước, Dùng Móng Tay Đục Máng. + Truyện nhà bác học Lương Định Của; Ông Phùng Khắc Khoan và nắm hạt giống. ... - HS kể + 1 HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay đã. nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. - Liên hệ giáo dục hs. - Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người - HS lắng nghe. thân, xem trước nội dung tiết sau..  Thứ tư 13/01/2016 Tập đọc TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những nét đẹp của văn hoá truyền thống của dận tộc ta. II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Sưu tầm thêm tranh, ảnh về nền văn hoá Đông Sơn. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Tiến trình tiết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh học 1. Khởi động: (1’) - HS hát 2. KTBC: Bốn - Kiểm tra 2,3 HS đọc truyện và trả lời câu - HS đọc bài, trả lời câu hỏi. anh tài ( tt ) (4’) hỏi. - HS nhân xét. 3. Bài mới : - GV nhận xét. Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: Năm 1924, một ngư dân Giới thiệu (1’) tình cờ tìm thấy bên bờ sông Mã ( Thanh Hoá) mấy thứ đồ cổ bằng đồng trồi lên trên - Xem tranh minh hoạ đất bãi. Ngay sau đó, các nhà khảo cổ đã đến đây khai quật và sưu tầm được thêm hàng trăm cổ vật đủ loại. Các cổ vật này thể hiện trình độ văn minh của người Việt xưa. Địa điểm này thuộc huyện Đông Sơn, Thanh Hoá, nên sau đó có tên gọi là điểm văn hoá Đông Sơn. Trong bài học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về một cổ vật đặc sắc của văn hoá Đông Hoạt động2: Sơn. Đó là trống đồng Đông Sơn. Luyện đọc và tìm b. Luyện đọc - GV chia bài làm 2 đoạn. - HS khá giỏi đọc toàn bài . hiểu bài (15’) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. GV nghe và - 6 HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Gọi hs khá, giỏi đọc lại cả bài. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc phần chú giải. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - Gv đọc diễn cảm cả bài. - Hs lắng nghe. c. Tìm hiểu bài - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? - Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - Hoa văn trên mặt trống được miêu tả như thế - HS đọc thầm trả lời câu hỏi 2, 3. nào? Những hoạt động của con người được Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều miêu tả trên trống đồng ? cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công - Gv nhận xét. nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay… - Lao động , đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh. . . Bên cạnh con người là những cánh cò, chim Lạc, chim - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm Hồng , đàn cá bơi lội... vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? - Vì hình ảnh con người là hình ảnh nổi - Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng rõ nhất trên hoa văn. của người Việt Nam? - Trống đồng Đông Sơn đa dạng, với - Gv nhận xét. những nét hoa văn trang trí đẹp, là sự.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ngợi ca con người. Trống đồng là một cổ vật phản ánh trình độ văn minh của người Việt từ thời xa xưa, là một bằng Hoạt động 3: d. Đọc diễn cảm chứng nói lên rằng : dân tộc Việt Nam là Luyện đọc diễn - GV đọc diễn cảm toàn bài. Chú ý hướng dẫn một dân tộc có một nền văn hoá lâu đời, HS ngắt giọng , nhấn giọng đúng. bền vững cảm (15’) - HS luyện đọc diễn cảm. - Gọi HS nêu nội dung chính của bài. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. - Nội dung chính: Bộ sưu tập trống đồng 4 - Củng cố: (3’) - Liên hệ giáo dục hs. - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là tốt. niềm tự hào của người Việt Nam - Chuẩn bị :Anh hùng Lao động Trần Đại - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: (2’) Nghĩa.. *********************** TOÁN TIẾT 98 : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I - MỤC TIÊU : - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - HS làm bài tập: bài 1, bài 3; HS giỏi làm bài 2. II – CHUẨN BỊ: - SGK, vở toán. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình tiết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh học 1. Khởi động : (1’) - HS tự kiểm tra dụng cụ học tập. 2. KTBC: Phân - HS sửa bài tập ở nhà. số và phép chia - Nhận xét phần sửa bài. - HS làm bài tập ở nhà. số tự nhiên.(4’) - HS nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Nêu ví dụ 1 (5’). Hoạt. động. 3:. a. Giới thiệu bài: Phân số và phép chia số tự nhiên (TT) b. Nêu vấn đề và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề: + GV nêu : Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phân bằng nhau, Vân ăn 1 quả 1 cam và 4 quả cam. - Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn. 4 + Ăn 1 quả cam tức là đã ăn 4 phần hay 4 1 quả cam; ăn thêm 4 quả cam nữa, tức là Vân đã ăn thêm 1 phần nữa như vậy Vân đã 5 ăn hết tất cả là 4 quả cam.. + 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Nhẩm và tính ăn 1 quả tức là ăn 4 1 phần; ăn thêm 4 quả là ăn thêm 1 phần. 5 + Trả lời : Vân đã ăn tất cả là 4 ( quả cam).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nêu ví dụ 2 trong + GV nêu tới đâu yêu cầu học sinh sử dụng SGK (5’) đồ dùng học toán 4 biểu diễn. * GV nêu: Chia 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam của 4 người? + HS nhắc lại. + GV hướng dẫn HS dựa vào đồ dùng học tập để tìm ra kết quả. + Yêu cầu nêu kết quả tìm được. + Vậy muốn biết có 5 quả cam chia cho 4 người thì mỗi người nhận được bao nhiêu phần quả cam ta làm như thế nào ? 5 + GV nêu tiếp : vì 4 quả cam bao gồm 1 1 5 quả cam và 4 quả cam, do đó 4 quả cam 5 nhiều hơn 1 quả cam , ta viết : 4 > 1 . Hướng dẫn HS quan sát và so sánh tử số 5 với mẫu số của phân số 4 để đưa ra nhận xét. + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. + Tương tự GV hướng dẫn HS nhận biết phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn1 + HS cho ví dụ đối với từng trường hợp.. Hoạt động 4: Thực hành. (20’). + Gọi HS nhắc lại nhận xét. c) Thực hành : Bài 1 - Gọi HS nêu đề bài xác định nội dung - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. - Gv nhận xét. Bài 3: + HS nêu đề bài. + Phân số nào bé hơn 1?. + Thực hiện nhận biết trên đồ dùng học tập. + HS lắng nghe + HS đọc, lớp đọc thầm. + Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau, lần lươt chia cho mỗi người 1 phần, 1 tức là 4 của từng quả cam sau 5 lần chia 5 mỗi người được 5 phần quả cam hay 4 quả cam. 5 + Mỗi người nhận được 4 quả cam. 5 + Ta lấy 5 : 4 = 4 + HS lắng nghe. 5 + So sánh phân số tử số 4 có tử số là 5 5 lớn hơn mẫu số 4 nên phân số 4 > 1 . + Thao tác trên đồ dùng học tập để rút 4 kết luận phân số 4 có tử số 4 bằng mẫu 4 số 4 nên phân số 4 = 1 1 + Phân số 4 có tử số 1 bé hơn mẫu số 1 4 nên phân số 4 < 1 . + 2 HS nhắc lại - Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số. - Hai em lên bảng sửa bài. 9 8 9:7 = 7 ; 8:5= 5 19 2 19 : 11 = 11 ; 2 : 15 = 15 + 1 HS đọc, lớp đọc thầm trao đổi..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Phân số nào bằng 1 ?. 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). + Phân số nào bé hơn 1 ? - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi HS đọc kết quả so sánh. - Gv nhận xét. - Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? + Phân số như thế nào thì bằng 1 ? + Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về làm lại bại tập, Chuẩn bị bài: Luyện tập. 3 9 6 + Phân số nhỏ hơn 1 là : 4 ; 14 ; 10 24 + Phân số bằng 1 là : 24 7 19 + Phân số lớn hơn một là : 5 ; 17 .. - Hai em nhắc lại. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại và xem trước bài “ Luyện tập ”. *********************** MÔN:KHOA HỌC BÀI 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I- MỤC TIÊU: Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại vi khuẩn, ... II- CHUẨN BỊ: - Hình trang 78, 79 SGK. - Hình vẽ, tranh ảnh cảnh thể hiện không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm (sưu tầm). III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : ( 1’) GV gọi HS lên yêu cầu trả lời câu hỏi : 2. KTBC: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão. ( 5’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu ( 1’) Hoạt động 2: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch ( 15’). - HS hát. - Theo quy ước gió có những cấp nào ? Gió - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. cấp nào thì nguy hiểm ? Nêu cách phòng - HS nhận xét. chống bão ở nơi em sống ? - Gv nhận xét. a. Giới thiệu bài: Bài “Không khí bị ô nhiễm” b. Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch. - Yêu cầu hs quan sát các hình trang 78, 79 SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí ô nhiễm? - Gọi HS trình bày kết quả. - Yêu cầu HS nhắc lại một số tính chất của không khí, từ đó rút ra nhận xét, phân biệt không khí sạch và không khí bẩn. * Kết luận : Không khí sạch là không khí trong suốt không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói bụi, khí đọc vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khỏe con người. - Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí. - Quan sát và nêu ý kiến quan sát được: + Hình 2 cho biết không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng… + Hình cho biết không khí bị ô nhiễm: Hình 1: nhiều ống khói nhà mày đang xả những đám khói đen trên bầu trời. Những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói; Hình 3: Cảnh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông thôn; Hình 4: Cảnh đường phố đông đúc, nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi. Nhà cửa san sát. Phía xa nhà máy đang hoạt động nhả khói lên bầu trời. - Nhắc lại: không khí không màu, mùi,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại vị, không có hình dạng nhất định. bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại đến - Phân biệt… Hoạt động 3: sức khỏe con người và các sinh vật khác. Thảo luận về những nguyên c. Thảo luận về nguyên nhân gây ô nhiễm - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi SGK. nhân gây ô nhiễm không khí - Yêu cầu HS liên hê thực tế và phát biểu - Đại diện nhóm trình bày. không khí ( 12’) . Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm nói .Do khí thải của nhà máy, khói, khí độc, chung và nguyên nhân làm không làm không bụi do các phương tiện ô tô thải ra khí khí bị ô nhiễm nói riêng? độc, vi khuẩn, do rác thải sinh ra * Kết luận : Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm : . Do bụi : Bụi tụ nhiên , bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người ( bụi nhà máy, xe cộ) . Do khí độc : Sự lên men thối của xác sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá , dầu mo, khói thuốc lá, chất độc hóa học. 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). -Nêu những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi - Hs trả lời. trường ? Cần làm gì để khắc phụ ô nhiễm môi trường nơi em sống ? - Liên hệ giáo dục hs. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.. *********************** TẬP LÀM VĂN TIẾT 39 : MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. (Kiểm tra viết ) I -MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : Biết viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật đúng với yêu cầu của đề , có đủ ba phần ( mở bài , thân bài , kết bài ) , diễn đạt thành câu rõ ý. . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Thầy: Bảng phụ chép sẵn dàn ý chung văn tả dồ vật, phấn màu, phiếu… -Trò: SGK, bút, vở, … III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Tiến trình tiết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh học 1. Khởi động : (1’) - HS hát 2.KTBC:Luyện - Kiểm tra dàn ý đã chuẩn bị ở nhà. - 2 HS nhắc lại. tập miêu tả đồ - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS. vật.(3’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học. b. Hướng dẫn, gợi ý cho HS nắm yêu cầu: -Hs đọc to đề bài Giới thiệu (1’) * GV chép đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích Hoạt động 2: - HS nêu một số dồ dùng học tập Hướng dẫn, gợi nhất. - Cho hs nêu một số dồ dùng học tập, chọn đồ dùng em yêu thích. ý: (5’) em yêu thích nhất. - Hs nêu lại bố cục bài văn tả đồ vật . - Vài hs phát biểu cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV yêu cầu hs cho biết nội dung của từng phần. Gv nhận xét và ghi lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật: 1- Mở bài:Giới thiệu đồ vật được tả 2- Thân bài: a) Tả bao quát : (tả bên ngoài) - Hình dáng - Kích thước - Màu sắc - Chất liệu, cấu tạo b) Tả từng bộ phận (tả chi tiết) 3- Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả(tình cảm, giữ gìn Hoạt động 3: đồ vật) Hoạt động cá c) Học sinh làm bài: - GV nhắc nhỡ hs trước khi làm bài. nhân (30’) - Hs làm vào giấy kiểm tra. 4 - Củng cố: (3’) - Gv thu bài, nhận xét. 5. Dặn dò: (2’). - Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương một số bài có ý hay. - Nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe.. - Vài hs nhắc lại. - HS lắng nghe -Hs làm bài - Hs nộp bài - HS lắng nghe..  Thứ năm 14/01/2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ. I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Từ điển. 4, 5 từ bảng phụ làm bài tập 2, 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình tiết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh học 1. Khởi động : (1’) - HS hát 2. KTBC: Chủ Chủ ngữ trong câu kể “Ai, làm gì?” - HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi. ngữ trong câu kể - HS đặt câu theo mẫu trên. - HS đặt câu theo mẫu trên. “Ai, làm gì?” (4’) - GV nhận xét. - HS nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài Mở rộng Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: vốn từ “Sức khỏe” - 1 HS đọc yêu cầu bài. Hướng dẫn làm b. Hướng dẫn hs làm bài tập: - HS thảo luận nhóm đôi và trình bày: các bài tập. (30’) Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 a) Các từ ngữ chỉ tập luyện, tập thể dục, chơi thể thao, đá những hoạt động có lợi cho sức khỏe. bóng, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an - HS làm việc theo nhóm đôi, tìm nhanh các từ dưỡng, … ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khỏe, - GV nhận xét và chốt ý: (tập luyện, tập thể - HS thảo luận nhóm đôi. dục, chơi thể thao, đá bóng, ăn uống điều độ, - Đại diện nhóm trình bày kết quả. nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí. Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, dẽo dai, - Gọi hs đọc yêu cầu bài 1b) Tìm các từ ngữ săn chắc rắn rỏi, rắn chắc, cường tráng,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). chỉ đặc điểm một cơ thể khỏe mạnh: - GV nhận xét và chốt ý: Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, dẽo dai, săn chắc rắn rỏi, rắn chắc, chắc nịch, cường tráng, nhanh nhẹn, … Bài tập 2: Mỗi HS tự tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. GV viết nhanh lên bảng: Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, chạy, nhảy cao, nhảy xa, cử tạ, đấm bốc, trượt tuyết, leo núi, bắn súng, xà đơn, xà kép, đua mô tô, cờ vua, cờ tướng, … Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu HS làm theo nhóm tổ: + Tổ 1; tổ 3 làm câu a) Khoẻ như … Mẫu : Khoẻ như voi. - GV nhận xét chốt lại: Khoẻ như voi. Khoẻ như trâu. Khoẻ như hổ. + Tổ 2; tổ 4 làm câu b) Nhanh như … Mẫu : nhanh như cắt. GV nhận xét chốt lại: Nhanh như cắt. Nhanh như điện. Nhanh như gió. Nhanh như chớp. Nhanh như sóc. Bài tập 4 Câu tục ngữ sau muốn nói lên điều gì? Ăn được ngủ được là tiên Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. - Gọi HS đọc yêu cầu, tự làm bài. - GV gợi ý: Người không ăn ngủ là người như thế nào? + Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo nghĩa là như thế nào? - Người ăn được ngủ được là người như thế nào? GV chốt ý. - Ăn được ngủ được nghĩa là người có sức khoẻ tốt. Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên. - Nêu 1 số từ chủ đề sức khỏe. - Liên hệ giáo dục: HS cần tập thể dục, tích cực tham gia các hoạt động thể dục thể thao, lao động, làm việc nghỉ ngơi điều độ để có sức khoẻ tốt từ đó học tập đạt kết quả cao hơn. - Nhận xét tiết học và tuyên dương HS tích cực xây dựng bài. - Chuẩn bị: Câu kể Ai – Thế nào ?. nhanh nhẹn, … - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân: - HS nêu : Bóng đá, bóng chuyền, cầu lông, chạy, nhảy cao, nhảy xa, cử tạ, đấm bốc, trượt tuyết, leo núi, bắn súng, … - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm viêc theo nhóm tổ. - 2, 3 HS xung phong điền từ để hoàn chỉnh câu thành ngữ. - HS nêu: Khoẻ như voi. Khoẻ như trâu. Khoẻ như hổ. - HS làm viêc theo nhóm tổ. - HS nêu: Nhanh như cắt. Nhanh như gió. Nhanh như điện. Nhanh như chớp. Nhanh như sóc.. - HS nêu ý kiến. - Người không ăn ngủ là người bị bệnh. - Không ăn được khổ vì lo lắng sức khoẻ yếu. - Người ăn được ngủ được là người khoẻ mạnh.. - HS nhắc lại một số từ về sức khoẻ. - HS lắng nghe.. *********************** TOÁN TIẾT 99 : LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I - MỤC TIÊU : - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - HS làm được bài tập : Bài 1, 2, 3 ; HS giỏi làm thêm bài 4. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - C¸c m« h×nh hay h×nh v trong SGK III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. KTBC: Phân số và phép chia số tự nhiên.(4’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Thực hành. (30’). Hoạt động của giáo viên - Kiểm tra dụng cụ học tập 1 5 4 - Gọi HS đọc, viết các phân số: 2 , 8 , 9 - Nhận xét phần sửa bài. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. b. Thực hành: Bài 1: HS đọc từng số đo đại lượng - GV gọi HS đứng tại chỗ đọc số đo các đại lượng. (mỗi HS đọc 1 số đo đại lượng). - GV nhận xét. Bài 2: - GV yêu cầu HS tự viết các phân số theo yêu cầu SGK rồi chữa bài.. Bài 3: Viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - Gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. - GV nhận xét.. 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). Hoạt động của học sinh - HS tự kiểm tra dụng cụ học tập. - HS thực hiện. - HS nhận xét.. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập. 1 5 19 6 - HS đọc 2 kg ; 8 m ; 12 giờ ; 100 m - HS nhận xét cách đọc của bạn. - 1 HS lên bảng viết các phân số theo yêu cầu của GV. 1 6 - HS viết các phân số vào vở: 4 ; 10 18 82 85 ; 100 . - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu và làm bài. 8 14 32 0 1 1 ; 1 ; 1 ; 1 ;1 - HS nhận xét. - HS khá, giỏi làm bài 4, 5.. Bài 4: Bài này dành cho HS khá giỏi. Bài 5: Bài này dành cho HS khá giỏi GV hướng dẫn HS làm theo mẫu rồi làm phần a, b - GV đọc cho hs thi viết , đọc phân số. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - HS lên bảng thi viết, đọc phân số. - Chuẩn bị bài phân số bằng nhau. - HS lắng nghe.. ********************** MÔN : KĨ THUẬT - TIẾT: 31 BÀI: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU , HOA I. MỤC TIÊU : - HS biết đặc điểm , tác dụng của các vật liệu , dụng cụ thường dùng để gieo trồng , chăm sóc rau , hoa - HS biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau , hoa đơn giản - HS có ý thức giữ gìn bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng . II. CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo viên : - Mẫu hạt giống , một số loại phân hoá học , phân vi sinh , cuốc , cào, đầm xới , bình có vòi hoa sen , bình xịt nước . Học sinh : - Một số vật liệu và dụng cụ như GV . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình tiết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh học 1. Khởi động : (1’) - HS hát 2. KTBC: Lợi ích Lợi ích của việc trồng rau, hoa. của việc trồng - Những loại rau và hoa nào em biết? Rau và hoa - HS trả lời câu hỏi. rau, hoa.(4) có lợi ích như thế nào? - HS nhận xét. 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa (15’). Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa (15’). 4 - Củng cố: (3’). a. Giới thiệu bài: Bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa” b. GV hướng dẫn hs tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa -Yêu cầu hs đọc mục I trong SGK. -Khi trồng hoa ta cần có những vật liệu dụng cụ gì? - Nhận xét bổ sung: + Ta cần có hạt giống, hoặc cây giống. + Phân bón. + Đất trồng c. GV hướng dẫn hs tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa - Yêu cầu hs đọc mục 2 trong SGK. - Yêu cầu hs mô tả cấu tạo và cách sử dụng các dụng cụ trồng trọt. - Chú ý không đứng hoặc ngồi trước người đang cuốc, không đùa nghịch với các dụng cụ và vệ sinh bảo quản sau khi dùng. - Ghi nhớ : - Hỏi lại hs câu hỏi SGK. - Liên hệ giáo dục hs . - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.. 5. Dặn dò: (2’). -Đọc SGK. -Nêu tên các dụng cụ mà hs biết.. - Hs đọc mục 2. - Mô tả cấu tạo cách sử dụng các dụng cụ. + Cuốc; có hai bộ phận là lưỡi cuốc và cán cuốc; một tay cầm cuối cán một tay cầm gần giữa. + Một số dụng cụ khác như: cày, bừa, máy bơm, xẻng, ….. - HS nêu ghi nhớ. - Hs trả lời CH. - HS lắng nghe.. *********************** TIẾT 20: - ÔN TẬP BÀI HÁT CHÚC MỪNG -TẬP ĐỌC NHẠC TĐN SỐ 5 I .MỤC TIÊU : -HS hát đúng tính chất nhịp nhàng vui tươi của bài hát . -Tập trình diễn bài hát , kết hợp phụ hoạ . -HS đọc thang âm : Đô_ Rê _ Mi _ Son _ La , đọc đúng bài T Đ N II. CHUẨN BỊ: *Giáo viên : - Nhạc cụ - Tập trước 1 vài động tác vận động phụ họa cho bài hát. - Chép bài TĐN số 5 ra bảng phụ ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> *Học sinh : -Nhạc cụ gõ : Thanh phách , song loan , trống nhỏ - Vở chép nhạc . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiến trình tiết học 1.Ổn định tổ chức. Hoạt động của giáo viên * Ổn định vào tiết học.. 2.Kiểm tra bài cũ. *Gọi 1-3 HS biểu diển bài Chúc mừng. *Nhận xét, đánh giá.. 3.Bài mới -Giới thiệu bài.. *Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn tập bài hát Chúc mừng và TĐN số 5. *Ôn tập bài hát Chúc mừng. -GV chỉ huy cho HS ôn tập bài hát một vài lượt. -GV cho HS tập thể hiện một vài động tác phụ họa. HS hát kết hợp động tác phụ hoạ. *Cho HS nghe nhạc bài hát Chúc mừng. *TĐN số 5. -GV cho HS nhận xét bài như sau: -Cao độ từ nốt thấp đến nốt cao (Đô-Rê-Mi-SonLa.) -Trong bài có những hình nốt móc đơn, nốt đen, nốt trắng. -GV cho HS thực hành gõ thanh phách nhiều lần. -GV giải thích về cách gõ và ghi 2 móc đơn. -GV cho Hs gõ theo tiết tấu. -HS tập đọc thang âm đi liền bậc, cách bậc. -HS kết hợp gõ theo phách. *GV hướng dẫn HS tập chép bài TĐN số 5. *Dặn dò HS về tập hát và TĐN số 5.. -Nội dung 1 -Hoạt động 1:. -Hoạt động 2: -Nội dung 2:. 4.Củng cố.Dặn dò.. Hoạt động của học sinh -Ngồi ngay ngắn.Báo cáo sĩ số.Hát đầu giờ. -HS biểu diễn theo hướng dẩn củaGV -HS lắng nghe .. -HS hát. -HS tập thể hiện động tác phụ họa. -HS lắng nghe . -HS thực hành gõ phách. -HS đọc thang âm. -HS tập chép TĐN. -HS lắng nghe và ghi nhớ..  Thứ sáu 15/01/2015 ĐỊA TIẾT 20 : ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ : + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông đồng Nai bồi đắp. + Đồng bắng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất phèn, đất mặn cần được cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. - HS khá giỏi: + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra cửa biển qua 9 cửa sông..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông : để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. - Bản đồ đất trồng Việt Nam. - Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh học 1. Khởi động : (1’) - HS hát, kiểm tra dụng cụ học 2. KTBC: Thành - Tìm và xác định vị trí thành phố Hải Phòng trên tập. phố Hải Phòng. bản đồ hành chính Việt Nam? - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. (4’) - Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một - HS nhận xét. cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta? - Nêu tên các sản phẩm của ngành công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng? 3. Bài mới : - GV nhận xét Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: Ở phía Nam nước ta có một đồng bằng rộng lớn. Đó là đồng bằng Nam Bộ, Giới thiệu (1’) chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đồng bằng này xem nó có gì giống & khác với đồng bằng Bắc Bộ. b. Đồng bằng lớn nhất nước ta - GV yêu cầu HS đọc kênh chữ và quan sát hình ở SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ. - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta và do những phù sa của sông nào bồi đấp nên? - Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình của đồng bằng Nam Bộ. Hoạt động 3: c. Mạng lưới sông ngòi và kênh rạch chằng chịt: Đặc điểm sông - GV chỉ sông Mê Công trên bản đồ tự nhiên Việt ngòi ở đồng bằng Nam. Gv giới thiệu: sông Mê Công là một trong những con sông lớn trên thế giới. Nó bắt nguồn từ Nam Bộ (15’) Trung Quốc chảy qua Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam. - Nêu đặc điểm của sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long. HS trình bày kết quả, vị trí các sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam bộ. GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế …. trên bản đồ Việt Nam. - Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê? - Gv nhận xét. - Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì? - GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ. 4 - Củng cố: (3’) - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời - So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai. 5. Dặn dò: (2’) Hoạt động 2: Tìm hiểu về vị trí và đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ. (15’). - Hs quan sát hình & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ. - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam nước ta. Đồng bằng Nam Bộ do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên. - Hs lắng nghe.. - Cá nhân trình bày kết quả trước lớp. hs dựa vào sgk để nêu đặc điểm về sông mê công, giải thích: do hai nhánh sông tiền giang & hậu giang đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long.. - Hs trả lời các câu hỏi. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Liên hệ giáo dục hs. - GV nhận xét. - Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.. *********************** TOÁN TIẾT 100 : PHÂN SỐ BẰNG NHAU I - MỤC TIÊU : - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - HS làm bài tập 1 ; HS khá giỏi làm bài 2, 3. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV chuẩn bị 2 băng giấy bằng nhau, nếp gấp độ lớn khác nhau. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2.KTBC: Luyện - 3 HS lên bảng viết, mỗi em 2 phân số : lớn - HS lên bảng làm , lớp làm vào nháp. tập (4’) hơn 1 ; bằng 1 ; bé hơn 1 . 3. Bài mới : - Gv nhận xét. Hoạt động 1: a. Giới thiệu bài: Nêu muc tiêu bài học. Giới thiệu (1’) - Lớp theo dõi giới thiệu 3 6 Hoạt động 2: b. Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 8 tự nêu Hướng dẫn HS được tính chất cơ bản của phân số: 3 6 - Gài lên bảng hai băng giấy hình chữ nhật như - HS quan sát. nhận biết 4 = 8 nhau. và tự nêu được + 2 băng giấy này như thế nào với nhau? + Hai băng giấy như nhau. tính chất cơ bản Băng 1 : chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu của phân số. (10’) vào 3 phần. + Vẽ hình chữ nhật và chia ra 4 phần + Hãy đọc phân số tìm được ? tô màu 3 phần theo GV. - Băng 2 : chia 8 phần bằng nhau tô màu vào 6 3 phần. + Hãy đọc phân số tìm được ? + Là phân số 4 6 - Quan sát băng giấy và nhận xét so sánh hai + Là phân số 8 3 6 3 4 8 phân số và ? * Quan sát hai băng giấy và nêu : 4 6 băng giấy bằng 8 băng giấy. 3 6 + 2 HS nêu. * GV giới thiệu phân số 4 và phân số 8 là hai phân số bằng nhau. 3 6 + Từ phân số 4 làm thế nào được phân số 8 ? 3 3X 2 6 6 + Ta lấy 4 = 4 X 2 = 8 + Ngược lại từ phân số 8 làm thế nào để 6 6:2 3 3 + Ta lấy 8 = 8 : 2 = 4 4 được phân số ? + Để có một phân số mới bằng phân số đã.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> cho ta làm cách nào ? - Giáo viên ghi bảng qui tắc. Hoạt động 3: Luyện tập -thực hành.(20’). 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). * Tính chất : Khi ta nhân (hoặc chia) cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho. + 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.. - Gọi hai em nhắc lại qui tắc c. Luyện tập : Bài 1 : + Gọi 1 em nêu nội dung đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi HS lên bảng sửa bài. + Câu b / GV hướng dẫn HS dựa vào tử số hoặc mẫu số của phân số đã đầy đủ và một tử số hay một mẫu số của phân số còn thiếu để suy ra phần cần tìm. + Yêu cầu HS tìm các phân số còn lại. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Gv nhận xét. Bài 2, 3 : Dành cho hs khá, giỏi. - Làm thế nào để có phân số bằng phân số đã cho? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn học sinh về nhà học và làm bài.. - 1 em nêu đề bài xác định đề bài. - Lớp làm vào vở. + 2 HS sửa bài trên bảng. 2x3 10 48 a) = = ; … ; = 5x3 15 16 48 :8 6 = 16 :8 2 2 4 3 12 b) = ; … ; = 3 6 4 16 18 3  60 10 Bài 2, 3 : Dành cho hs khá, giỏi. Các phân số khác làm tương tự. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Hai em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm lại các bài tập còn lại.. *********************** MÔN:KHOA HỌC BÀI : BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I-MỤC TIÊU: Nêu được một số biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch : thu gom xử lí phân, rác hợp lí ; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, ... II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 80,81 SGK. - Tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí (sưu tầm). III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiến trình tiết học 1. Khởi động :(1’) 2. KTBC: Không khí bị ô nhiễm. (4’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch (17’). Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí? - GV nhận xét.. - HS hát. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu Bài “Bảo vệ bầu không khí trong sạch” b. Những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch - Hs làm việc theo cặp, quan sát hình trang 80, 81 SGk và trả lời câu hỏi. -Gọi một số hs trình bày.. - HS lắng nghe.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét.. - Làm việc theo cặp và trình bày trước lớp: * Những việc nên làm +Hình 1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> tránh bụi. +Hình 2:Vứt rác vào thùng có nắp đậy, để tránh bốc ra mùi hôi thối và khí độc. +Hình 3:Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết kiệm củi; khói và khí thải theo ống bay lên cao, tránh cho người đun bếp hít phải. +Hình 5:Trường học có nhà vệ sinh hợp quy cách giúp hs đại tiện và tiểu tiện đúng nơi * Kết luận: Chống ô nhiễm không khí quy định và xử lý phân tốt không gây ô bằng cách nhiễm môi trường. -Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí. +Hình 6:Cảnh thu gom rác ở thành phố làm - Giãm lượng khí thải độc hại của xe có đường phố sạch đẹp, tránh bị ô nhiễm môi động cơ chạy bằng xăng, dầu và giảm trường. khói đun bếp.. +Hình 7:Trồng cây gây rừng là biện pháp - Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để tốt nhất để giữ cho bầu không khí trong sạch. giữ cho bầu không khí trong lành. * Những việc không nên làm +Hình 4:Nhóm bếp than tổ ong gây ra nhiều khói và khí thải độc hại. Hoạt động 3: Thi kể những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành.(13’) 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). c. Thi kể những việc nên làm để bảo vệ bầu không khí trong lành - Chia nhóm giao các nhóm thảo luận - GV nhận xét - E m đã bảo vệ bầu không khí trong sạch như thế nào? - Liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Chuẩn bị bài “Âm thanh”. - HS thi kể trước lớp. - Các nhóm khác góp ý bổ sung… - HS trả lời.. - HS lắng nghe.. *********************** TẬP LÀM VĂN BÀI : LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG . I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét về đổi mới ở nơi học sinh đang sống (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về cảnh đẹp quê hương đất nước, địa phương nếu có. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiến trình tiết học 1. Khởi động : (1’) 2. KTBC: Luyện tập miêu tả đồ vật. (4’) 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu (1’) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (30’). - GV nhận xét bài kiểm tra viết của HS.. - HS hát - HS lắng nghe.. a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập 1 Câu a: Bài văn giới thiệu những đổi mới của - Cả lớp theo dõi trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 4 - Củng cố: (3’) 5. Dặn dò: (2’). địa phương nào? Câu b: Kể lại những nét đổi mới nói trên. Bài tập 2: Hãy kể về những đổi mới ở xóm làng hoặc phố phường của em. - GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu: + Cần phải nhận ra những đổi mới của xóm làng, phố phường nơi mình đang ở, có thể giới thiệu những nét đổi mới đó. + Có thể chọn trong những đổi mới đó một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu. - Cho HS thi đua giới thiệu về những đổi mới ở địa phương em. - Gv liên hệ giáo dục hs. - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. - Về nhà luyện tập giới thiệu về địa phương.. - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời các câu hỏi - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc nội dung mình muốn giới thiệu. - Thực hành giới thiệu về những đổi mới ở địa phương. - Thực hành giới thiệu trong nhóm, thi trước lớp. - HS thi giới thiệu những nơi đổi mới của quê em. - Hs lắng nghe.. Sinh hoạt lớp tuần 20 I/ Mục tiêu : - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần như: Đạo đức, học tập, lao động - Thông qua các báo cáo của BCS lớp GV nắm được tình hình chung của lớp để kịp thời có những điều chỉnh thích hợp để lớp hoạt động tốt hơn - Phát huy những mặt tích cực, điều chỉnh những mặt còn hạn chế phù hợp với đặt điểm của lớp. - Rèn cho HS sự tự tin trình bày nguyện vọng của mình trước tập thể lớp và phát huy được tính dân chủ trong tập thể. II/ Chuẩn bị: - Bài hát: Hành khúc đội TNTPHCM. - Trò chơi “ Hoa búp, hoa nở, hoa tàn” III/Các hoạt động: Cho HS chơi trò chơi: “ Hoa búp, hoa nở, hoa tàn” * Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua: + Đạo đức: biết lễ phép với thầy cô và người lớn. + Đồng phục: Thực hiện tốt + Vệ sinh: tốt. - Xếp hàng ra, vào lớp nghiêm túc. - Lớp trưởng, tổ trưởng có tích cực hoạt động. - Nhắc nhở HS phát huy những mặt đã làm được . - Cho tập thể hát bài “ Hành khúc đội TNTPHCM ”. * Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 21: Hoạt động theo chủ điểm hướng tới “ Mừng Đảng, mừng xuân” - Gv phổ biến nội dung thi đua cho lớp thực hiện. - HS thực hiện đúng nội quy trường đề ra về thực hiện tháng ATGT và phòng tránh tai nạn thương tích ở trường và cả ở gia đình. - Nhắc nhở HS giữ gìn sách, vở sạch đẹp và rèn chữ viết ở nhà. - Tăng cường giáo dục HS đi học đúng giờ và ăn mặc đồng phục đúng qui định. - Nhắc hs đem tập vở theo thời khoá biểu. Dụng cụ học tập đầy đủ. - Nhắc nhở HS về ý thức học tập và vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Giáo dục HS ý thức giữ An toàn trên đường đi học và trong trường học. - Nhắc nhở PHHS đóng các khoản tiền qui định. - Nhắc hs trật nhật đúng giờ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Vệ sinh: đầu tóc, quần áo, giầy dép, móng tay… - Chuẩn bị ĐDHT đầy đủ trước khi đi học. - Viết bài, làm bài ở nhà, trả bài đến lớp, lớp trưởng, tổ trưởng thường xuyên kiểm tra. - Trật tự, trong giờ học chú ý nghe giảng bài..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×