THEO DÕI NỒNG ĐỘ AMIKACIN TRONG
TRỊ LIỆU TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
ThS. DS. PHẠM HỒNG THẮM
Dược lâm sàng – Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
Nhóm nghiên cứu: PGS.TS. Nguyễn Tuấn Dũng, BSCK II. Lê Việt Hùng, DS. Nguyễn Thị Chi, DS. Nguyễn Hồng Hiền Trang
2
19/10/2019
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Dược động học Aminoglycosid
Chế độ liều Amikacin
Kết quả TDM Amikacin
Kết luận
THEO DÕI NỒNG ĐỘ THUỐC TRONG TRỊ LIỆU
• Đạt được nồng độ mong muốn nhanh (hiệu
quả) và an toàn nhằm tối ưu q trình điều trị
• Kết hợp các yếu tố: dược động học, dược lực
học và thuốc
• Cân nhắc điều trị kinh nghiệm và tiếp cận lỗi
TDM là cách tiếp cận cá thể hóa điều trị
TDM CẦN THIẾT
THEO DÕI NỒNG ĐỘ THUỐC TRONG TRỊ LIỆU
AMINOGLYCOSID
Hiệu quả
• Diệt khuẩn phụ thuốc nồng độ
• Hiệu ứng hậu kháng sinh
• Hiệu ứng đồng vận
Độc tính
• Nồng độ đáy cao
• Dùng thuốc kéo dài
5
TDM - Aminoglycosid
2. Tổng quan amikacin
Chế độ liều amikacin - TD (Traditional dosing)
- Dùng liều nhỏ (q8h – q12h – 24h)
- Khoảng cách liều ngắn
- Đo nồng độ Đỉnh và Đáy
- Ước lượng liều theo CrCl
CrCl (mL/phút)
CrCl ≥ 60
40 ≤ CrCl < 60
20 ≤ CrCl < 40
CrCl < 20
Chế độ liều MDD
Liều (mg/kg)
5 – 7,5
5 – 7,5
5 – 7,5
Khoảng cách liều (giờ)
8
12
24
Liều nạp 5mg/kg, sau đó tính liều theo chức năng thận
Khoảng nồng độ khuyến cáo
Nồng độ đỉnh
Nồng độ đáy
Yêu cầu NĐ Đáy
• Đích: <1.5mcg/ml
• Phải là <2mcg/ml
• NĐ Đáy thấp khơng ảnh hưởng đến hiệu quả
• Giảm thấp NĐ Đáy: giảm nguy cơ độc thận
NĐ Đáy độc hại (Toxic trough)
• >2-3mcg/ml
Nồng độ Đỉnh độc hại
12-14mcg/ml
Tăng nguy cơ độc cho tai nghe và ốc tiền
đình
Tổn thương vĩnh viễn
Mất vùng tần số cao
Mất thăng bằng
• Tăng nguy cơ độc thận
• Giữ NĐ Đáy trong khoảng cách
• Tăng nguy cơ độc thận khi dùng chung với
vancomycin
2. Tổng quan amikacin
Chế độ liều amikacin - ODD (Once-daily dosing )
- CrCl ≥ 60 mL/phút với liều 15
mg/kg
- Thường dùng trong các nhiễm
trùng nặng, cần Cpeak cao
- giảm tần suất liều
Khơng dùng khi
• Suy thận nặng (CrCl < 30 mL/min)
• Dùng AG cho mục đích đồng vận
• Enterococcal endocarditis (Viêm nội mạc timdo
Enterococcus)
• Gram positive infections (Nhiễm trùng do Gr+)
• Có bệnh sử hoăc dấu hiệu của lãng tai
hay là rối loạn tiền đình
• Bệnh nhân có độ thanh thải cao
Chế độ liều amikacin - ODD (Once-daily dosing )
Đo Cmid-level và C đáy (đo khi có yếu tố nguy cơ độc thận)
Dùng Toán đồ (Harford, Barnes-Jewish Hospital,
Sanford Guide, University of Rochester)
Điều chỉnh liều dựa theo liều đầu tiên
Đo nồng độ ở ‘khoảng giữa’ (Cmid-level)
Thường từ 6-14h sau khi truyền ở liều đầu tiên
Kết quả toán đồ Hartford cho amikacin
2. Tổng quan amikacin
Tính liều theo phần mềm hỗ trợ
Quy trình thực hiện TDM
BN nhiễm khuẩn
nặng, BS và DS sàng
Định lượng nồng độ
lọc cần tiến hành
amikacin trong máu
Đánh giá kết quả
TDM amikacin
ĐẠT
Tiêu chuẩn chọn mẫu
Dưới ngưỡng và
Trong ngưỡng trị
Trên ngưỡng và
BN đáp ứng
liệu và BN đáp
BN có dấu hiệu
khơng tốt
ứng tốt
độc tính
Tiêu chuẩn loại trừ
Kiểm sốt các yếu tố
Tiếp tục trị liệu và
Cân nhắc giảm liều hay thay
ảnh hưởng tới thể tích
lặp lại đo nồng độ
đổi phác đồ amikacin và
phân bố và tăng liều
sau 4-5 ngày
giám sát chặt các độc tính
Đo lại nồng độ amikacin
Đo lại nồng độ amikacin
khi nồng độ máu ổn định
khi nồng độ máu ổn định
sau khi sử dụng liều mới
sau khi sử dụng liều mới
Đánh giá hiệu quả điều trị
Với chế độ TD
Cpeak
(µg/mL)
Cpeak
(µg/mL)
Với chế độ ODA
Dưới ngưỡng
Cpeak < 15
Trong khoảng
15 ≤ Cpeak ≤ 35
Vượt ngưỡng
Cpeak > 35
Dưới ngưỡng
Cpeak < 56
Trong khoảng
56 ≤ Cpeak ≤ 64
Vượt ngưỡng
Cpeak > 64
Đạt
Cmid-level
(µg/mL)
Khơng đạt
Nằm trong vùng diện tích khoảng cách liều đã chọn
Nằm dưới ngưỡng phát hiện (chọn Cmid-level < 2)
hoặc vượt qua vùng khoảng cách liều đã chọn
Đánh giá an toàn sử dụng thuốc
Đánh giá an toàn sử dụng thuốc thông qua nồng độ đáy
Tối ưu
Với chế độ liều TD
Cđáy(µg/mL) Gần tối ưu
Khơng đạt
Với chế độ liều ODA
<5
5 ≤ Cđáy ≤ 7
Cđáy > 7
Đạt
≤1
Khơng đạt
>1
Cđáy(µg/mL)
Hiệu chỉnh liều amikacin
Nguyên tắc:
↑ Cđáy
↑ liều hoặc ↓ khoảng cách liều
↓ Cđáy
↓ liều hoặc ↑ khoảng cách liều
Chế độ liều TD
Chế độ liều ODA
Áp dụng chỉnh liều theo Cđỉnh và Sau khi có kết quả Cmid-level
Cđáy
+ Đánh giá khoảng cách liều dựa theo
toán đồ
Dmới/Css, mới = Dcũ/Css, cũ
+ Nếu Cmid-level quá thấp và nhiễm trùng
Dmới = Dcũ (Css, mới/Css, cũ)
không đáp ứng nên chuyển qua chế độ
liều TD
1. Khảo sát tình hình sử dụng amikacin tại BVNDGĐ
Hồi cứu từ tháng 7/2018 đến tháng 3/2019, có 87 bệnh án
Ngoại thận tiết niệu
16,0%
Nội hơ hấp
6,9%
Hồi sức tích cực –
chống độc
6,9%
50,6%
Lão khoa
Nội tiết thận
8,1%
11,5%
Khoa khác
1.1. Phân tích liều sử dụng amikacin
ClCr ≥ 60 ml/phút
ClCr = 51- 59
ClCr = 10 – 50
ClCr <
ml/phút
ml/phút
10ml/phút
Liều khuyến cáo
14,4 ± 2,0
8,2 ± 0,8
7,6 ± 2,2
0
Liều dùng thực tế
13.9 ± 3,1
13,4 ± 2,7
13,1 ± 4,0
0
Phân tích liều dùng trên từng bệnh nhân
Liều cao hơn khuyến cáo
11 (28,1%)
13 (100%)
28 (80,0%)
0
20 (51,3%)
0
6 (17,1%)
0
8 (20,6%)
0
1 (2,9%)
0
39 (100%)
13 (100%)
35 (100%)
0
(n,%)
Liều trong khoảng khuyến
cáo (n,%)
Liều dưới mức khuyến cáo
(n,%)
Tổng
1
1.2. So sánh nồng độ creatinin huyết thanh
Chức năng thận của bệnh nhân
Trước sử dụng
Sau sử dụng
CrCl (mL/phút)
Tần số
Tỉ lệ (%)
Tần số
Tỉ lệ (%)
CrCl ≥ 60
39
44,8
22
25,3
60 < CrCl ≤ 40
24
27,6
33
37,9
40 < CrCl ≤ 20
21
24,1
25
28,7
CrCl < 20
Tổng
3
87
3,5
100
7
87
8,1
100
Giá trị trung bình ± SD
p
Trước
Sau
SCr (μmol/L)
141,1 ± 123,8
235,5 ± 178,6
ClCr (ml/p)
49,6 ± 29,6
28,9 ± 18,2
0,018*
Yếu tố liên quan đến độc tính trên
thận:
• Số bệnh mắc kèm
• Thời gian nằm viện
• Sử dụng đồng thời vancomycin
2. Thực hiện giám sát nồng độ amikacin
Tiến cứu từ tháng 3/2019 đến tháng 6/2019, thực hiện trên 40 ca
50.0%
45.0%
40.0%
37.5%
35.0%
30.0%
25.0%
20.0%
17.5%
15.0%
10.0%
5.0%
0.0%
3-<7
Tuổi TB là 57,0 ± 15,3 năm
TB: 54,9 ± 10,8 Kg
7 - <10
10-14
Thời gian điều trị
Trung bình là 6,8 ± 2,4 ngày
2.1. Đặc điểm điều trị
50.0%
47.5%
45.0%
40.0%
35.0%
Tỉ lệ (%)
30.0%
25.0%
20.0%
15.0%
7.5%
10.0%
5.0%
0.0%
0.0%
≥ 60
50 - <60 10 - < 50
< 10
CrCl (mL/phút)
Tuổi và độ thanh thải creatinin có mối tương quan nghịch
2.2. Đặc điểm sử dụng kháng sinh
Liều dùng/lần
(mg)
Chế độ liều
Số bệnh
nhân
Tỉ lệ (%)
1 lần/ngày
6
15
2 lần/ngày
2
5
1 lần/ngày
32
80
2 lần/ngày
0
0,0
1 lần/ngày
0
0,0
40
100
500
750
1000
Tổng
2.3. Đánh giá hiệu quả thông qua Cmid-level
Đánh giá hiệu quả theo Cmidlevel (µg/mL)
Mức liều - Số
bệnh nhân
Tỉ lệ (%)
750mg/1 lần
Đạt
8
36,4
Dưới ngưỡng phát hiện
13
59,1
Cao
1
4,5
Tổng
22
100
2.3. Đánh giá hiệu quả việc sử dụng amikacin thông qua Cđỉnh
100.0%
100.0%
90.0%
90.0%
80.0%
80.0%
70.0%
Tỉ lệ (%)
Tỉ lệ (%)
70.0%
60.0%
50.0%
60.0%
50.0%
40.0%
40.0%
30.0%
30.0%
20.0%
20.0%
10.0%
12.5%
0.0%
0.0%
0.0%
0.0%
Dưới ngưỡng
9.1%
10.0%
Trong khoảng trị
liệu
Trên ngưỡng
Đánh giá Cđỉnh liều TD
Dưới ngưỡng trị
liệu
Trong khoảng trị Trên ngưỡng trị
liệu
liệu
Đánh giá Cđỉnh liều ODA
2.4. Đánh giá tính an tồn của amikacin thơng qua Cđáy
90.0%
80.0%
80.0%
70.0%
70.0%
60.0%
60.0%
50.0%
50.0%
40.0%
40.0%
28.6%
30.0%
30.0%
23.1%
20.0%
20.0%
10.0%
10.0%
0.0%
0.0%
Tối ưu
Gần tối ưu
Không đạt
Đánh giá nông độ đáy liều TD
0.0%
Đạt
Không đạt
Đánh giá nồng độ đáy liều ODA
Theo dõi và điều chỉnh liều amikacin trong điều trị
Theo dõi điều trị
Can thiệp chỉnh liều lần 2
2
Can thiệp chỉnh liều lần 1
14
Không đồng thuận về chế độ liều
11
Liều thấp hơn khuyến cáo
13
Liều cao hơn khuyến cáo
10
Can thiệp trước khi đo nồng độ
6
0
2
4
6
8
Số ca
10
12
14
16