Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Tiểu luận marketing vinfast

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 51 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
---  ---

TIỂU LUẬN
MÔN: NGUYÊN LÝ MARKETING
Đề tài:

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA
VINFAST TẠI VIỆT NAM
Họ và tên:

Nguyễn Lê Tuấn

Hùng
MSSV:

030836200057

Lớp:
Giáo viên hướng dẫn:

D05
GV. Lê Minh Hồng

Long



TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2021


MỤC LỤC
Lời mở đầu........................................................................................................01
Chương 1. Giới thiệu về công ty VinFast .........................................................02
1.1. Khái quát về công ty.............................................................................02
1.2. Sản phẩm kinh doanh............................................................................03
1.3. Kết quả kinh doanh...............................................................................03
Chương 2: Phân tích mơi trường.......................................................................04
2.1. Môi trường vĩ mô..................................................................................04
2.1.1. Yếu tố nhân khẩu học...................................................................04
2.1.2. Yếu tố kinh tế...............................................................................05
2.1.3. Yếu tố chính trị – pháp luật..........................................................06
2.1.4. Yếu tố văn hóa – xã hội................................................................06
2.1.5. Yếu tố tự nhiên.............................................................................07
2.1.6. Yếu tố công nghệ..........................................................................07
2.2. Môi trường vi mô..................................................................................09
2.2.1. Khách hàng...................................................................................09
2.2.2. Nhà cung cấp................................................................................10
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh........................................................................10
Chương 3. Khách hàng mục tiêu.......................................................................11
Chương 4. Product – sản phẩm.........................................................................12
4.1. VinFast Fadil.........................................................................................12
4.1.1. Màu sắc xe....................................................................................13
4.1.2. Thông số kĩ thuật

13



4.1.3. Một số điểm khác nhau.................................................................14
4.2. VinFast Lux A2.0..................................................................................16
4.2.1 Màu sắc xe.....................................................................................16
4.2.2. Thông số kĩ thuật..........................................................................16
4.2.3 Một số điểm khác nhau..................................................................17
4.3. VinFast Lux SA2.0................................................................................19
4.3.1 Màu sắc xe.....................................................................................19
4.3.2. Thông số kĩ thuật..........................................................................19
4.3.3 Một số điểm khác nhau..................................................................20
Chương 5. Price – Định giá...............................................................................20
Chương 6. Place – Phân phối............................................................................21
Chương 7. Promotion – Quảng bá.....................................................................22
7.1 Quảng cáo..............................................................................................22
7.2 PR..........................................................................................................25
7.3 Khuyến mãi............................................................................................25
7.3.1. Vạn Sự Hanh Thông – 0 Đồng Trước Bạ......................................25
7.3.2. 0 đồng trước bạ – Bứt phá tương lai.............................................26
7.3.3. Kích cầu tháng 5...........................................................................27
7.3.4. 2gether Vạn cây số – Triệu niềm vui............................................28
7.3.5. Tặng thẻ Ambassador Pearl cho khách hàng VinFast...................29
Chương 8. Nhận xét..........................................................................................30
8.1. Điểm mạnh............................................................................................30
8.2. Điểm yếu

31


8.3. Cơ hội...................................................................................................31
8.4. Thách thức............................................................................................32

TÀI LIỆU THAM KHẢO


BẢNG BIỂU
Hình 1.1 />Hình 1.2 />Hình 1.3 />Bảng 1.1 Nguồn: />Hình 2.1 />Hình 2.2 và 2.3 />Bảng 2.1 />Hình 4.1 />Hình 4.2 và 4.3 />Hình 4.4, 4.5, 4.6, 4.7, 4.8 4.9, 4.10 và 4.11 />Hình 4.12 />Hình 4.13 />Hình 4.14, 4.15, 4.16 và 4.17 />

Hình 4.18 />Bảng 5.1 />Hình 6.1 />Hình 6.2 />Hình 7.1 />Hình 7.2 />Hình 7.3
/>Hình 7.4
/>Hình 7.5 />Hình 7.6 />Hình 7.7 />Hình 7.8 />Hình 7.9 VinFast />Hình 7.10 />

LỜI MỞ ĐẦU
Marketing hiện đang là một trong những ngành mà mỗi năm có rất nhiều học sinh
chọn ngành này để thi tuyển vào các trường Đại học với mong muốn sau này ra có
thể xin được một cơng việc trong ngành Marketing, bởi vì sức hot và độ phủ của
ngành mang đến sức hút rất lớn cho các sinh viên. Vừa qua, tôi đã được học qua lớp
“Nguyên Lý Marketing” của thầy Lê Minh Hồng Long. Tơi rất cảm kích và trân
trọng những giá trị và kinh nghiệm mà thầy mang đến cho cá nhân tôi, lớp tôi và
cũng như các bạn sinh viên khác. Tôi đã được truyền đạt lại những kiến thức căn
bản của ngành như là khái quát chung về ngành Marketing, Marketing 4P (hay còn
gọi là Marketing mix), cách để nghiên cứu thị trường, phân khúc thị trường dựa trên
những rất nhiều những tiêu chí khác nhau, các hoạt động quảng bá mà các nhãn
hàng lớn thường áp dụng,… Thầy đã đem niềm cảm hứng vơ tận ấy lan tỏa giúp tơi
có cái nhìn khác và tích cực về ngành Marketing nói chung. Để áp dụng những kiến
thức đó vào thực tiễn, tơi chọn đề tài “Phân tích chiến lược Marketing của VinFast
tại Việt Nam” mà cụ thể hơn là ở phân khúc ô tô. VinFast hiện nay nổi lên là thương
hiệu Việt Nam thành công nhất trong những năm qua. VinFast đã tạo dựng được
tiếng vang lớn, được đa số người Việt Nam ủng hộ. Những bước tiến của VinFast sẽ
ảnh hưởng rất nhiều đến hình ảnh Việt Nam nói chung, ngành Marketing nói riêng,
giới thiệu đến cho bạn bè quốc tế một hình ảnh rất mới, sôi động nhưng vẫn giữ
dáng vẻ sang trọng. Đó cũng là một ngun nhân khác khiến tơi chọn đề tài này.

Một lần nữa cảm ơn thầy Lê Minh Hồng Long đã cho tơi cơ hội tuyệt vời này để
thể hiện những giá trị mà tôi đã học được trong thời gian vừa qua.

01


Chương 1. Giới thiệu về công ty VinFast
1.1. Khái quát về công ty
VinFast (hay VinFast LLC), tên đầy đủ là Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại
và Dịch vụ VinFast. Được thành lập vào ngày 21/6/2017, là một thành viên của Tập
Đồn VinGroup do ơng Phạm Nhật Vượng đứng đầu. Tên công ty là kết hợp của
các từ viết tắt Việt Nam – Phong cách – An toàn – Sáng tạo – Tiên phong (trong đó
chữ Ph đổi thành F).

Hình 1.1
Lĩnh vực kinh doanh của VinFast là xe máy điện và xe ô tô – một trong những
ngành công nghiệp còn khá mới mẻ ở Việt Nam, cần được khai phá nhiều trong
tương lai. Vốn điều lệ tại thời điểm thành lập là 500 tỷ, thế nhưng gần đây, vốn điều
lệ VinFast đã tăng lên 42.500 tỷ đồng (giá trị còn cao hơn cả Vingroup: 33.284 tỷ
đồng) và Vinhomes (33.495 tỷ đồng)

(1)

với 2 cổ đơng lớn nhất là Tập đồn

VinGroup (51,5%) và CTCP Tập đoàn đầu tư Việt Nam (41%).
Trụ sở chính của VinFast tọa lạc lại Đình Vũ – Cát Hải, Hải Phịng. Bên cạnh đó
VinFast có một chi nhánh tại tầng 7, Tòa Symphony, Đường Chu Huy Mân, Khu đô
thị Vinhomes Riverside Long Biên, Long Biên, Hà Nội. Về tổ hợp nhà máy, VinFast
đang sở hữu một nhà máy lắp rắp tại Hải Phịng với diện tích 335ha (tổng giá trị đạt

3,5 tỷ USD) đạt tiêu chuẩn công nghiệp 4.0.

01


Tổng quan bên ngoài và bên trong nhà máy sản xuất của VinFast

Hình 1.2

Hình 1.3

VinFast với tầm nhìn có thể vươn mình trở thành một trong những ơng lớn trong
ngành sản xuất ô tô, hãng đã và đang hướng tới mục tiêu tạo ra những thương hiệu
xe mang bản sắc Việt Nam nhưng vẫn toát lên dáng vẻ sang trọng, đẳng cấp, có thể
cạnh tranh với các ơng lớn khác trên thế giới. Sử dụng slogan đầy mạnh mẽ “Mãnh
liệt tinh thần Việt Nam” cho thấy khát vọng xây dựng một thương hiệu ô tô Việt
Nam hàng đầu khu vực, và xa hơn là đưa thương hiệu Việt Nam ra quốc tế.
1.2. Sản phẩm kinh doanh
Hiện VinFast đang kinh doanh hai dịng sản phẩm chính là xe ơ tơ và xe máy điện.
Đối với phân khúc xe ô tô được chia ra làm hai loại là ô tô động cơ xăng và động cơ
điện. Xe ô tô động cơ điện trên thị trường hiện nay VinFast đã cho ra mắt 4 thương
hiệu xe là Fadil, LUX A2.0, LUX SA 2.0 và President; với dòng xe động cơ điện là
VF e34. Còn với dòng xe máy điện, VinFast đã phân khúc thị trường dựa vào tiêu
chí thu nhập thành 3 thị trường nhỏ hơn là Phổ Thơng với 2 dịng xe Impes và
Ludo; mảng Trung Cấp bao gồm xe máy điện Feliz, Klara S và Klara A2; còn lại là
mảng Cao cấp tiêu biểu là xe máy điện Theon.
1.3. Kết quả kinh doanh

03



VinFast hiện nay đang là cái tên hot trên thị trường kinh doanh. Tất cả cũng nhờ vào
những thành công mà đội ngũ VinFast đã gặt được. Năm 2020 là một năm thắng lớn

03


của VinFast khi hãng này có được trọn vẹn sự quan tâm, lòng tin của khách hàng.
Doanh số năm 2020 của VinFast đạt kỷ lục với 31,5 nghìn xe ơ tơ và 45,4 nghìn xe
máy đến tay người tiêu dùng, biến VinFast trở thành thương hiệu dẫn đầu ở các
phân khúc xe hạng A, xe sedan hạng E và xe SUV hạng E. Thị trưởng xe máy điện
cũng được chinh phục khi cả 3 mẫu xe máy điện khi ấy đều lọt vào top 10 mẫu xe
điện bán chạy nhất thị trường quốc nội
Bước sang năm 2021, nước ta cũng như thế giới chịu ảnh hưởng nặng nề từ dịch
Covid-19, thêm với đó là vấn đề thiếu chip bán dẫn và linh kiện trên toàn thế giới.
Thế nhưng, bằng những chính sách thơng minh, linh hoạt, hỗ trợ khách hàng vượt
qua khó khăn, VinFast vẫn đạt được những thành cơng nhất định.
Phân khúc ô tô vẫn đang đem về doanh thu chính cho VinFast khi kết thúc 6 tháng
đầu năm, VinFast đã đạt được doanh số tổng cộng 15.938 xe
Bảng 1.1. Bảng doanh số VinFast tháng 5, tháng 6 và 6 tháng đầu năm (Xe)
KẾT QUẢ KINH DOANH Ô TÔ VINFAST THÁNG 6/2021 (Đơn vị: Xe)
Mẫu xe
Tháng 5/2021
Tháng 6/2021
Lũy kế 2021
Fadil
1.868
2.552
10.127
Lux A2.0

457
711
3.253
Lux SA2.0
530
254
2.558
Tổng
2.855
3.517
15.938
Chương 2: Phân tích mơi trường
2.1. Mơi trường vĩ mô
2.1.1. Yếu tố nhân khẩu học
Theo Danso.org, Dân số Việt Nam cập nhật vào ngày 12/7/2021 là 98.193.557
người, đứng thứ 15 và chiếm 1,25% dân số thế giới. Mật độ dân số Việt Nam rơi
vào 317 người/km2, tăng 12 người/km2 so với năm 2017 là năm VinFast thành lập.
Đây cũng

04


là con số tương đối cao so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Hai thành
phố có mật độ dân số cao, chiếm phần lớn tỉ trọng trong cả nước là Thành phố Hồ
Chí Minh là 4.292 người/km2 và Hà Nội là 2505 người/km2. Mật độ dân số của hai
trung tâm này cao gấp hơn 10 lần so với mật độ chung của cả nước. Bên cạnh đó,
nước ta cũng chứng kiến làn sóng di cư đến thành thị cao khi năm 2019, theo Tổng
Cục Thống Kê có tới 6,4 triệu người di cư.
Với mức dân số như vậy, thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội đã và đang cho thấy sự
hấp dẫn bởi mức độ phát triển cao, nguồn lao động đơng. Điều đó cũng chứng minh

nhu cầu sở hữu ô tô lớn do quy mô dân số ngày càng tăng. VinFast sẽ được hưởng
lợi lớn nhưng bên cạnh đó dân số già hóa, thị trường quá hấp dẫn thu hút nhiều
nguồn đầu tư từ nước ngoài cũng là một rào cản khiến cho việc cạnh tranh được
đánh giá là sẽ khốc liệt.
2.1.2. Yếu tố kinh tế
Năm 2020 là một năm thảm họa thực sự với nền kinh tế thế giới khi phải chống
chọi với đợt dịch bùng phát và kéo dài cả năm, gây thiệt hại nặng nề tới hầu hết các
nước trên thế giới. Kinh tế thế giới suy thoái với mức tăng trưởng -4,3% (World
Bank) – mức suy thoái chỉ đứng sau Đại suy thoái và hai cuộc Chiến tranh Thế giới.
Việt Nam từ lâu đã khơng cịn nằm ngồi vịng quay ảnh hưởng kinh tế thế giới.
Mặc dù Việt Nam là một trong những quốc gia hiếm hoi có cơng tác phòng chống
dịch tốt, được bạn bè quốc tế ca ngợi, bằng chứng là nước ta vẫn tăng trưởng
2,91%, mức tăng trưởng dương và cao hơn dự báo của Ngân hàng Thế giới (2,8%).
Nhưng đây vẫn là mức tăng trưởng thấp so với những năm vừa qua. Tỷ lệ lạm phát
Việt Nam được duy trì ở mức tương đối thấp khi chỉ tăng 2,31% so với năm 2019,
trong đó CPI bình quân 2020 tăng 3,23% – đạt chỉ tiêu dưới 4% do Chính Phủ đề ra.
Ảnh hưởng Covid-19 đã ảnh hưởng nặng đến doanh số ngành ô tô đầu năm khi
tháng 4/2021 giảm tới 44% so với cùng kỳ năm ngoái. Thế nhưng với những chính
sách hỗ trợ của Nhà Nước, doanh số ngành ơ tơ đã có những cải thiện đáng kể khi
theo Hiệp

05


hội các Nhà sản xuất Ơ tơ Việt Nam (VAMA), doanh số ngành đạt 296.634 xe, giảm
8% so với cùng kỳ năm ngoái. Điều này cho thấy triển vọng về sự phát triển mạnh
mẽ trở lại của ngành ô tô trong năm 2021 khơng phải là khơng có cơ sở.
2.1.3. Yếu tố chính trị – pháp luật
Trong năm 2020, Nhà Nước, Chính Phủ cũng dành nhiều sự quan tâm với ngành ơ
tơ khi đã có nhiều nghị định được đưa ra để hỗ trợ phát triển, vục dậy ngành ô tô khi

chứng kiến những dấu hiệu tiêu cực trong những tháng đầu năm:
Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ban hành quy định về biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi. Trong đó, thuế nhập khẩu dành cho các nguyên vật liệu, linh kiện
trong nước chưa sản xuất được còn 0%. Nhưng quan trọng nhất, Nghị định đã gỡ bỏ
yêu cầu sản lượng ô tô chung và sản lượng một mẫu xe mà doanh nghiệp phải cam
kết lắp rắp.
Nghị định số 70/2020/NĐ-CP về việc giảm 50% lệ phí trước bạ đối với xe ô tô lắp
rắp và sản xuất trong nước. Nghị định có hiệu lực từ ngày ban hành (28/6/2020) đến
hết ngày 31/12/2020. Đây được đánh giá là nghị định thành cơng nhất, có tác động
và hỗ trợ mạnh mẽ nhất đối với ngành ơ tơ.
Bên cạnh đó, tháng 9/2020, Chính Phủ cịn ban hành Nghị định 109/2020/NĐ-CP,
giúp đỡ các doanh nghiệp lắp ráp ơ tơ được hỗn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Nghị định này cũng góp công lớn giúp các doanh nghiệp ngành sản xuất ô tơ nới
lỏng về mặt tài chính, đặc biệt là vào giai đoạn cuối năm.
2.1.4. Yếu tố văn hóa – xã hội
Văn hóa – xã hội tuy ảnh hưởng chậm chạp nhưng vẫn rất sâu sắc đến hoạt động
của doanh nghiệp. Phong tục tập qn, lối sống, tín ngưỡng, tơn giáo,…phần nào
cũng ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng của khách hàng nên các doanh nghiệp cũng
nên đặc biệt lưu tâm.

06


Với người Việt Nam, ơ tơ vẫn là món hàng xa xỉ. Theo báo cáo của Seasia, cứ 1000
người thì chỉ có 23 người sở hữu cho riêng mình một chiếc ơ tơ, điều này vẫn cịn
khá khiêm tốn so với các quốc gia khác trong khối Đông Nam Á và trên thế giới.
Hiện trên đường phố, số lượng xe máy và xe buýt vẫn đang chiếm số lượng đáng
kể, tuy nhiên xe buýt vẫn chỉ phục vụ được khoảng 8% dân số. Thực tế đó dẫn đến
tình trạng kẹt xe mỗi ngày ở những thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh.
Tuy nhiên bên cạnh những vấn đề kể trên, con số 23/1000 người sở hữu ô tô không

phải là con số quá lớn và đây sẽ là cơ hội dành cho ngành ơ tơ có thể phát triển
trong tương lai.
2.1.5. Yếu tố tự nhiên
Môi trường tự nhiên, thời tiết, khí hậu, địa hình,… cũng là một trong những nhân tố
quan trọng ảnh hưởng đến những hoạt động kinh doanh, chiến lược marketing của
doanh nghiệp. Hiện nay việc Trái Đất đang nóng dần lên, băng tan ở hai cực, các
thành phố lớn trở nên ô nhiễm trầm trọng địi hỏi cần có sự can thiệp và xử lý, thay
đổi kịp thời. Ngành ô tô cũng không phải ngoại lệ khi khí thải ln là vấn đề được
các doanh nghiệp cũng như khách hàng quan tâm. Xu hướng hiện nay là các sản
phẩm xanh, hạn chế tối đa đóng góp vào ơ nhiễm mơi trường chung. Để làm được
điều này đòi hỏi các doanh nghiệp, các nhà sản xuất ô tô cần phải cải thiện công
nghệ của họ, cho ra mắt những mẫu xe có thể giảm thiểu được lượng khí thải hoặc
những xe chạy bằng ngun liệu khơng gây hại đến mơi trường như năng lượng mặt
trời, điện,…
Dịng xe chạy bằng điện cũng vì thế mà đang nổi lên là một trong những xe chạy
bằng nguyên liệu sạch được yêu thích nhất. VinFast vào thời điểm đầu năm cũng đã
cho ra mắt mẫu xe hơi động cơ điện và dự kiến sẽ đến tay người tiêu dùng cho cuối
năm nay, cho thấy sự bắt trend đúng xu hướng với hiện tại nhưng vẫn đảm bảo được
doanh thu, lợi nhuận cao.
2.1.6. Yếu tố công nghệ

07


Hiện nay chúng ta đang sống trong thời đại 4.0, sự phát triển vượt bật của khoa học
kĩ thuật, AI, cho phép chúng ta có thể áp dụng các trí thông minh nhân tạo vào các
nhà máy sản xuất nhiều hơn để tối ưu hóa trong việc sản xuất. VinFast cũng không
phải ngoại lệ, khi nhà máy sản xuất lớn nhất của VinFast tại Hải Phòng đang được
áp dụng rất nhiều công nghệ tự động đến từ “tương lai”. Nhà máy sở hữu xưởng hàn
thân vỏ ô tô hiện đại nhất Đông Nam Á, cung cấp lên đến 1200 robot ABB vận

hành hồn tồn tự động.
Một số hình ảnh về các robot được VinFast sử dụng để tạo ra những chiếc xe ơ tơ

Hình 2.1

Hình 2.2

Hình 2.3

Các phịng nghiên cứu cũng được trang bị các thiết bị hiện đại đến từ các hãng cơng
nghệ uy tín hàng đầu trên thế giới như là Siemens, ABB, Festo, Mitsubishi,…Bên
cạnh đó, VinFast cũng cơng bố mua bản quyền sở hữu trí tuệ từ BMW để phục vụ

08


việc nghiên cứu, phát triển và cho ra mắt những mẫu xe tốt nhất đến tay người tiêu
dùng. Gần đây rộ lên thông tin, VinFast sẽ trang bị công nghệ chip của Nvidia cho
các mẫu xe của họ. Cụ thể là những mẫu xe điện được ra mắt thị trường vào năm
2022 sẽ được sử dụng nền tảng công nghệ của Nvidia Drive Xavier và dự kiến sẽ
nâng cấp lên Nvidia Drive Origin cho các phiên bản cao cấp sau đó. Đây được đánh
giá là bước tiến lớn trong việc áp dụng công nghệ vào ô tô thông minh của VinFast.
Với việc trang bị này, hệ thống xử lý thông tin sẽ được nâng cấp nhanh hơn, qua đó
cho phép nâng cao khả năng tự hành, tăng độ an toàn đến mức cao nhất cho ô tô tự
hành. Chỉ sơ sơ đó thơi cũng cho thấy được sự vượt trội của VinFast trong việc sở
hữu công nghệ vào việc sản xuất ô tô. Điều này tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn cho
phép VinFast ngày càng chiếm lĩnh thị trường ô tô Việt Nam.
2.2. Môi trường vi mô
2.2.1. Khách hàng
Khách hàng có thể là những cá nhân hoặc có thể là những tổ chức – là những người

sẽ quyết định sự thành hay bại của công ty. Vậy nên doanh nghiệp cần phải đặc biệt
lưu tâm yếu tố này. Khách hàng có thể chia ra làm hai loại đó là khách hàng trong
doanh nghiệp và khách hàng bên ngoài doanh nghiệp
Khách hàng trong doanh nghiệp bao gồm chính những cơng nhân viên đang làm
việc trong doanh nghiệp. Nhân viên công ty chính là những người hiểu sản phẩm
mà họ đang cật lực ngày đêm làm ra nhất, vì vậy chủ doanh nghiệp cần có những
hoạt động xây dựng mối quan hệ tốt hơn với nhóm khách hàng này thơng qua các
gói hỗ trợ hấp dẫn biến họ từ cơng nhân viên của công ty đồng thời trở thành khách
hàng của cơng ty.
Khách hàng bên ngồi cơng ty có thể là cá nhân, các nhà cung cấp, đối thủ, cơ quan
nhà nước hoặc cũng có thể là các tổ chức thiện nguyện,…VinFast hiện cũng đang sở
hữu một danh sách khách hàng niềm năng khổng lồ với những người sở hữu những

09


bất động sản, các công ty du lịch, khách sạn, bệnh viện,…Điều đó cho thấy VinFast
đang có những lợi thế nhất định để cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường
2.2.2. Nhà cung cấp
VinFast hiện nay có danh sách một loạt các nhà cung cấp có tiếng trên thế giới có
thể khiến chúng ta chống ngợp. Nhà cung cấp về công nghệ và linh kiện ô tô lớn
nhất thế giới – Bosch; dây chuyền dập được hỗ trợ bởi Schuler AG; dây chuyền lắp
ráp bởi Eisenmann; Durr AG cung cấp dây chuyền sơn; các dòng pin đạt tiêu chuẩn
quốc tế cho các xe của VinFast được cung ứng bởi LG Chem – một cơng ty con của
tập đồn LG,…
Bên cạnh đó trong năm 2019, VinFast đã có cuộc bắt tay với An Phát khi cơng ty
này có ý muốn tham gia vào mảng công nghiệp phụ trợ ô tơ – xe máy. Lần hợp tác
này giúp VinFast có cơ sở biến mục tiêu đưa tỷ lệ nội địa hóa xe lên 60% thành hiện
thực.
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh

Trên thị trường ơ tơ hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp lớn nhỏ khác nhau đang
tham gia và tung ra rất nhiều mẫu xe với chức năng, kích thước, kiểu dáng. Chính vì
lẽ đó VinFast sẽ phải cạnh tranh rất khốc liệt để có thể dần chiếm thị phần ở mảng
công nghiệp ô tô này.
Đối với mẫu xe Fadil, đây là xe ở phân khúc loại A, đối thủ cạnh tranh trực tiếp với
Fadil chính là Huyndai Grand i10 tới từ ông lớn Huyndai. Thế nhưng hiện Fadil
đang chiếm một chút ưu thế so với Huyndai Grand i10 trên thị trường khi doanh số
tháng 5/2021 của Huyndai Grand i10 chỉ là 953 chiếc, so với 1.868 chiếc của
VinFast Fadil.
Với phân khúc loại D, VinFast cũng đã cho ra mắt mẫu xe Lux A2.0 mà đối thủ
khơng ai khác chính là Toyota Camry và Mazda 6.

10


Bảng 2.1. So sánh doanh số của Lux A2.0 với các đối thủ
Xếp hạng
1
2
3

Mẫu xe
VinFast Lux A2.0
Toyota Camry
Mazda 6

Doanh số 01/2021
576
560
98


Ở phân khúc xe sang, SUV hạng E, VinFast sở hữu Lux SA2.0. Tuy nhiên đây cũng
là phân khúc cạnh tranh khốc liệt khi trên thị trường, đối thủ chính của Lux SA2.0
chính là Huyndai Santa FE và Toyota Fortuner. Bằng chứng là Lux SA2.0 vẫn còn
lép vế trước hai ông lớn này và VinFast sẽ cần có nhiều sự điều chỉnh nếu muốn con
cưng của họ chiếm lĩnh thị trưởng ở phân khúc đó.
Bên cạnh đó vào đầu năm nay VinFast đã cho ra mắt mẫu xe ô tô động cơ điện VF
e34 và sẽ được cung cấp tới tay người tiêu dùng dự kiến vào tháng 11/2021. VF e34
nằm ở phân khúc cỡ vừa với các đối thủ chính là Huyndai Kona, Kia deltos, Ford
EcoSport,…
Chương 3. Khách hàng mục tiêu
VinFast đang sở hữu một danh sách khách hàng mục tiêu rất lớn vì phân khúc thị
trường VinFast lựa chọn rộng và vì những khách hàng đó có thể tới từ tập đoàn
VinGroup. Mỗi mẫu xe của VinFast tung ra thị trường đều đã được hãng tính tốn
nhắm vào mỗi loại khách hàng mục tiêu cụ thể
Với Fadil, là mẫu xe dáng nhỏ giá rẻ, mục tiêu của hãng nhắm vào các đối tượng co
thu nhập thấp, có nhu cầu sở hữu ô tô nhưng lại không thể bỏ ra chi phí lớn; là các
gia đình có 4 thành viên trở lên chưa sở hữu ô tô hoặc những người có nhu cầu trở
thành tài xế chở khách thuê.

11


Với Lux A2.0, mẫu xe này phù hợp khách hàng có thu nhập trung bình, với dân văn
phịng đơ thị, phục vụ cho việc đi làm nhưng vẫn đem lại phong thái đẳng cấp cho
người dùng; bên cạnh đó hãng cũng nhắm vào những khách hàng đã sở hữu chiếc

11



VinFast Fadil từ trước vì hãng rất nổi tiếng ở khâu chăm sóc khách hàng cũ với rất
nhiều ưu đãi dù đã mua xe.
Lux SA2.0, là dòng xe cao cấp nên hãng mục tiêu nhắm vào những khách hàng có
thu nhập cao, có tinh thần dân tộc, ủng hộ hàng Việt Nam chất lượng cao. Bên cạnh
đó, với thiết kế 7 chỗ ngồi, thích hợp cho việc chạy đường dài và off-road, việc sắm
một chiếc Lux SA2.0 sẽ là phù hợp cho những gia đình có nhu cầu lớn đi chơi xa.
Chương 4. Product – sản phẩm
VinFast từ khi thành lập cho đến nay đã gây được tiếng vang lớn khi để lại ấn tượng
trong người tiêu dùng là thương hiệu, “nhà sản xuất ô tô đầu tiên tại Việt Nam”.
VinFast cũng đã mời những chuyên gia hàng đầu thế giới là ItalDesign và
Pininfarina để cho ra những bản thiết kế ơ tơ đẹp mắt, sang trọng; bên cạnh đó cũng
hợp tác với những công ty về kĩ thuật và sản xuất ơ tơ có tiếng tồn cầu như Borsh,
ZF, AVL và MAG,…
Bổ sung những cái tên kể trên cũng đã khiến cho sức hấp dẫn của những chiếc xe
VinFast khơng hề lép vế với các đối thủ. Tính đến nay, VinFast đã cho ra mắt 5 mẫu
xe đó là VinFast Fadil, VinFast Lux A2.0, VinFast Lux SA2.0, VinFast President và
VinFast VF e34. Trong đó đó VinFast President chỉ cho xuất xưởng với số lượng
giới hạn chỉ 500 chiếc, còn VinFast VF e34 sẽ đến tay người tiêu dùng cho đến cuối
năm 2021. Vậy nên sản phẩm kinh doanh chính, doanh số chính của VinFast tới từ 3
cái tên cịn lại nên trong bài này tơi sẽ phân tích cụ thể 3 loại sản phẩm này.
4.1. VinFast Fadil
VinFast Fadil ra mắt chính thức vào tháng 9/2019, là mẫu xe Hatchback hạng A. Là
mẫu xe hiện đại và năng động, thiết kế của Fadil mang những đường nét có hơi
hướng châu Âu nhưng vẫn đảm bảo màu sắc, điểm nhấn đặc trưng của Việt Nam tạo
nên một mẫu Hatchback nhỏ gọn, thông minh, lý tưởng.

12


4.1.1. Màu sắc xe

VinFast Fadil có 6 màu chính bao gồm đỏ, cam, xanh, bạc, trắng và xám.

Hình 4.1
4.1.2. Thơng số kĩ thuật
VinFast Fadil gồm 3 phiên bản là Fadil tiêu chuẩn, nâng cao và cao cấp. Tuy nhiên
sự khác biệt giữa ba phiên bản là khơng lớn.


Kích thước dài × rộng × cao (mm): 3676 × 1632 × 1495 (mm) (riêng Fadil








cao cấp chiều cao là 1530mm)
Chiều dài cơ sở: 2385 mm
Khối lượng xe: 992 kg (tiêu chuẩn, nâng cao) và 1005kg (cao cấp)
Khoảng sáng gầm xe: 150 mm
Dung tích nhiên liệu: 32l
Động cơ: 1,4L
Cơng suất tối đa: 98 HP
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 5,85 (lít/100km).

13


Hình ảnh tổng quan về VinFast Fadil


Hình 4.2

Hình 4.3

4.1.3. Một số điểm khác nhau


Trụ B

Hình 4.4

Hình 4.5

Fadil bản tiêu chuẩn thì trụ B sẽ có màu trùng với màu xe nhưng qua bản nâng cao
thì trụ sơn sẽ có màu đen tạo sự sang trọng cho xe.
Vô lăng

14


Hình 4.6
Hình 4.7
So với vơ lăng nhựa ở bản tiêu chuẩn, vô lăng ở bản nâng cao được bọc da và tích
hợp thêm một số phím bấm chức năng.


Mâm xe

Hình 4.9


Hình 4.8

Mâm xe phiên bản tiêu chuẩn sử dụng hợp kiến nhơm có cấu trúc 5 chấu kép tương
đối đơn giản. Còn với bản nâng cao, VinFast sử dụng loại có 2 màu có kích thước
15 inch, là hợp kim nhơm bền bỉ nhưng bắt mắt hơn.


Màn hình cảm ứng

Hình 4.11

Hình 4.10
15


Phiên bản Fadil nâng cao ngoài những chức năng AM/FM/MP3 có ở bản tiêu chuẩn
thì được kết nối Apple Carplay/Android Auto, bên cạnh đó màn hình bản nâng cao
là màn hình cảm ứng 7 inch cịn với bản tiêu chuẩn thì khơng.

15




Ngồi ra cịn 1 điểm khác nhau nữa là Fadil bản nâng cao có hỗ trợ camera
lùi, tiện cho việc đỗ xe.

4.2. VinFast Lux A2.0
VinFast Lux A2.0 là mẫu xe sedan hạng D sang trọng, xuất xưởng lần đầu vào ngày

28/7/2019. Sở hữu vẻ ngoài khỏe khoắn, lịch lãm, nội thất đẳng cấp, tiện nghi
nhưng không kém phần thanh lịch, Lux A2.0 mang niềm tự hào và tham vọng vươn
mình ra thị trường châu lục và quốc tế của VinFast.
4.2.1 Màu sắc xe: bao gồm 8 màu

Hình 4.12
4.2.2. Thơng số k thut
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã

Kớch thc di ì rng ì cao (mm): 4973 × 1900 × 1500 (mm)
Chiều dài cơ sở: 2968 mm
Khối lượng xe: 992 kg (tiêu chuẩn, nâng cao) và 1005kg (cao cấp)
Khoảng sáng gầm xe: 150 mm
Dung tích nhiên liệu: 70l
Động cơ: 2.0L
Công suất tối đa: 174 HP (riêng phiên bản cao cấp là 228 HP)
Mức tiêu thụ nhiên liệu: 8,39 (lít/100km).

16


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×