Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

T12 tiet 36 Luyen tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.04 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 12 Tiết: 36. Ngày Soạn:05/11/2013 Ngày dạy : 07/11/2013. LUYỆN TẬP §18.2. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các bước tìm BCNN. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm BCNN của hai đến ba số. Qua đó tìm bội chung của hai hay nhiều số. 3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài, thích giải bài tập, vận dụng thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: Hệ thống bài tập, đề kiểm tra 15’. - HS: SGK, làm bài tập. III. Phương Pháp: - Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vân đề, gợi mở, hoạt động cá nhân. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: ( 1’) 6A1 : ................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Đề bài Bài 1: Tìm ƯCLN(12;30) Bài 2: Tìm số tự nhiên x, biết: x 12, x 21, x 28 và 150 < x < 250 Đáp án ƯCLN(12;30) = 6 x là BC(12,21,28) Ta có: 12 = 22.3. Điểm 3đ. 21 = 3.7 28 = 22.7 BCNN(12,21,28) = 22.3.7 = 84 BC(12,21,28) = B(84). 3đ 1đ. =  0;84;168;252;336;... Vì 150 < x < 250 nên x = 168. 2đ 1đ. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (10’) Khi xếp làm 2, 3, 4, 8 x là BC(2,3,4,8). đều đủ hàng nghĩa là số HS x của lớp 6C là gì của các số 2, 3, 4, 8? Tìm BC(2,3,4,8) bằng Tìm BC(2,3,4,8) bằng cách nào?. cách tìm BCNN(2,3,4,8).. GHI BẢNG Bài 154: Gọi số HS của lớp 6C là x. Vì khi xếp hàng 2, 3, 4, 8 đều vừa đủ hàng nên x là BC(2,3,4,8). Ta có: 4 = 22; 8 = 23. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV cho HS lên bảng tìm Một HS lên bảng tìm BCNN(2,3,4,8) = 23.3 = 24.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BCNN(2,3,4,8).  Nhận xét. Hoạt động 2: (12’) GV gợi ý như sau: cứ 2 ngày thì bạn Vân trực nhật một lần, cứ 3 ngày thì bạn Uyên trực nhật một lần. Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai ban cùng trực nhật với nhau? Số 6 là gì của 2 và 3?. BCNN(2,3,4,8), các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.. BC(2,3,4,8) =  0;24;48;72... Vì số HS lớp 6C trong khoảng từ 35 đến 60 HS nên số HS của lớp 6C là48. Bài 157:. Sau 6 ngày.. 6 = BCNN(2,3) Ta có:. 12 = 22.3 10 = 2.5. GV cho HS thảo luận HS thảo luận tìm hướng cách giải quyết bài toán này. giải quyết bài toán. Sau khi HS tìm hướng HS tìm BCNN(12,10) BCNN(12,10) = 22.3.5 = 60 giải quyết, GV cho HS tìm BCNN(12,10). Đây chính là Vậy: sau 60 ngày thì hai bạn An và Bách số ngày ít nhất mà hai bạn lại trực nhật cùng ngày với nhau. An và Bách trực nhật cùng ngày với nhau.. 4. Củng Cố : (2’) - GV cho HS nhắc lại cách tìm BCNN và BC thông qua tìm BCNN. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải . - Làm các bài tập 155, 158 (GVHD). 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: ....................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ……………………………………………………………………………………………………… * Thống kê kết quả kiểm tra 15’ Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém 6A2/ SS: 27.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×