Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TUAN 3637

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.67 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 36 TIẾT 137. Ngày soạn: ........ 05- 2015 Ngày dạy: ...... 05- 2015. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Tập trung đánh giá được nội dung cơ bản của cả 3 phần ( văn , Tiếng việt , Tập làm văn) II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Tập trung đánh giá được nội dung cơ bản của cả 3 phần ( văn , Tiếng việt , Tập làm văn) 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ Văn đã học một cách tổng hợp , toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra đánh giá mới 3. Thái độ: - Có ý thức tự ôn tập để chuẩn bị thi học kì2. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. - Bài kiểm tra tổng hợp cuối năm nhằm tập trung đánh giá toàn diện những kiến thức và kĩ năng của môn học Ngữ Văn theo tinh thần tích hợp cả 3 phần : Văn , Tiếng Việt và Tập làm văn trong một bài viết , Vì thế ,tiết học này cô sẽ hướng dẫn cho các em làm bài Kiểm tra tổng cuối năm HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết . Về phần văn cần chú ý : ? Phần văn ở học kì II yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Về phần văn cần chú ý : - Tục ngữ là gì ? Có mấy đề tài ? ( học thuộc những đề tài đó ) - Văn nghị luận : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta , Đức tính giản dị của BH , Ý nghĩa văn chương - Truyện ngắn VN đầu thế kỉ XX : Sống chết mặc bay - Văn bản nhật dung : Ca Huế trên sông Hương 2. Về phần tiếng việt cần nắm được các vấn đề sau : - Đặc điểm các loại câu : câu rút gọn , câu đặc biệt , Về phần tiếng việt cần nắm được các vấn câu chủ động , câu bị động đề sau : - Đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ Liệt kê ? Phần Tiếng Việt ở học kì II yêu cầu điều - Cách mở rộng câu bằng cụm C-V và trạng ngữ gì ? - Công cụng của các dấu câu : Dấu chấm lửng , dấu - HS: Thảo luận trình bày bảng. chấm phẩy , dấu gạch ngang - GV: Chốt ghi bảng 3. Về Tập làm văn : - Cần nắm được một số vấn đề văn nghị luận + Thế nào là văn nghị luận, Mục đích và tác dụng của văn nghị luận + Bố cục của bài văn nghị luận Về Tập làm văn + Các thao tác lập luận : chứng minh , giải thích ? Phần văn ở học kì II yêu cầu điều gì ? - Cách làm bài nghị luận : - HS: Thảo luận trình bày bảng. + Giải thích , chứng minh về một vấn đề chính trị – - GV: Chốt ghi bảng xh + Giải thích , chứng minh về một vấn đề văn học - Nắm được nội dung khái quát về vb hành chính + Đặc điểm vb hành chính + Cách làm một vb để nghị và báo cáo.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Các lỗi thường mắc về các loại vb trên * Chú ý : Các kiến thức này học hết không học tủ , học lệch II. LUYỆN TẬP : - Đề thi thử số 1 - Đề thi thử số 2 - Đề thi thử số 3. *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập GV hướng dẫn cho hs giả đề. ? Hãy giả đề số 1 ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét tiết luyện tập - Hãy nhắc lại những phần cần ôn tập ? - Về nhà soạn đề cương , học bài theo đề cương. ****************************************************** TUẦN 36 TIẾT 138 + 139. Ngày soạn: ....- 05- 2015 Ngày dạy: ....- 05- 2015. KIỂM TRA HỌC KÌ II ( ĐỀ PHÒNG GIÁO DỤC). TUẦN 37 TIẾT 140. Ngày soạn:.....- 05- 2015 Ngày dạy: .....- 05- 2015. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II-ÔN LUYỆN KIẾN THỨC ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Khái quát, hệ thống hóa kiến thức đã học về văn biểu cảm và văn nghị luận. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm. - Hệ thống kiến thức về văn nghị luận . 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm và nghị luận đã học. - Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận. 3. Thái độ: - Học bài, soạn bài theo yêu cầu của GV. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Chúng ta đã học văn biểu cảm và văn nghị luận, hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các thể loại văn này để các em nắm kĩ hơn về cách làm bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: :Văn Biểu Cảm, ? Em hãy nhắc lại thế nào là văn biểu cảm? - Hs: Trả lời theo sgk?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Văn Biểu Cảm:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Hãy ghi lại tên các văn bản biểu cảm đã được học và đọc trong chương trình Ngữ Văn 7? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng Tên vb Đặc điểm biểu cảm 1. Cổng - Mục đích: Biểu hiện tình cảm, trường mở tư tưởng thái độ và đánh giá của ra người viết đối với người và việc 2. Mẹ tôi ngoài đời hoặc tác phẩm văn học 3. Một thứ - Cách thức: Người viết phải biến quà của lúa đồ vật, cảnh vật , sự việc , con non cốm người …thành hình ảnh bộc lộ 4. Mùa tình cảm của mình xuân của Khai thác những đặc điểm , tính tôi chất của đồ vật, cảnh vật, sự việc con người …nhắm bộc lộ tình cảm và đánh giá của mình - Về bố cục: Theo mạch tình cảm suy nghĩ. Vai trò của yếu tố miêu tả và tự sự trong văn bc - Cốt để khêu gợi cảm xúc, tình cảm , do cxảm xúc tình cảm chi phối chứ không nhằm miêu tả đầy đủ phong cảnh, chân dung hay -Vd: Phong cảnh đầm nước và chân dung các nhân vật trong đoạn trich BHĐĐĐT - Tự sự : Như miêu tả. Các phương tiện tu từ trong văn bc - So sánh : - Đối lập – tương phản - Câu cảm, hô ngữ trực tiếp biểu hiện tâm trạng - Câu hỏi tu từ - Điệp ngữ. * Điền vào chỗ trống trong bảng dưới đây : Nội dung văn biểu cảm ND cảm xúc , tâm trạng , tình cảm và đánh giá , nhận xét của người viết Mục đích biểu cảm - Cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá của người viết - Câu cảm thán, so sánh, tương phản, câu hỏi tu từ, trực tiếp biểu hiện cảm Phương tiện biểu cảm xúc tâm trạng , điệp từ. * Khái quát bố cục Mở bài Thân bài Kết bài. - Giới thiệu tác giả , tác phẩm - Nêu cảm xúc , tình cảm , tâm trạng và đánh giá - Khai triển cụ thể từng cảm xúc , tâm trạng , tình cảm - Nhận xét , đánh giá cụ thể hay tổng quát - Ấn tượng sâu đậm nhất còn đọng lại trong lòng người viết. ÔN TẬP VĂN HỌC (TT) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, vè sự già đẹp của Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về thơ Đường Luật. - Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Thái độ: - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. - Từ đầu năm đến nay , chúng ta đã học rất nhiều vb về phần văn , vậy các em đã học bao nhiêu vb và mang nội dung gì ? Tiết học hôm nay, cô cùng các em hệ thống lại toàn bộ kiến đó CÁC THỂ LOẠI Ca dao , dân ca Tục ngữ Thơ trữ tình Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật. Thơ ngữ ngôn tứ tuyệt Đường Luật Thơ thất ngôn bát cú Thơ song thất lục bát. *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập 1. Câu hỏi 3: ? Câu hỏi3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 2. Câu hỏi 5: ? Câu hỏi5 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng. ĐỊNH NGHĨA - Là các khái niệm chỉ các thể loại trữ tình dân gian , kết hợp với lời và nhạc , diễn tả nội tâm con người . Ca dao là lời thơ của dân ca , Dân ca là sáng tác kết hợp lời và nhạc - Là những câu nói dân gian ngắn ngọn , ổn định có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh ngiệm của nhân dân về mọi mặt - Phản ánh c/s bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác , Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu , nhịp điệu ngôn ngữ cô đọng , manh tính cách điệu cao - 7 tiếng / 4 câu ; 4 câu / bài ; 28 tiếng / bài - Kết cấu : câu 1 khai , câu 2 thừa , câu 3 : chuyển ; câu 4 : hợp - Nhịp ¾ hoặc 2/2/3 - Vần : chân (7) , liền ( 1-2) , cách ( 2-4 ) - 5tiếng / câu ; 4 câu / bài ; 20 tiếng / bài - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 - Có thể gieo vần trắc - 7 tiếng / câu ; 8 câu / bài - Vấn bằng , trắc , chân (7), liền(1-2) , cách (2-4-6-8) - Mỗi khổ 4 câu , 2 câu 7 tiếng ( song thất ) tiếp 1 cặp 6-8 ( lục bát) - Vần 2 câu song thất : vần lưng (7-5), vần trắc - Nhịp ở 2 câu 7 tiếng là ¾ hoặc 3/2/2 II. LUYỆN TẬP : Câu hỏi 3: Những tình cảm , thái đô được thể hiện trong các bài ca dao – dân ca đã học là : nhớ thương kính yêu , than thân, trách phận , buồn bã , hối tiếc , tự hào , biết ơn ( trữ tình ) , trâm biếm, hài hước , dí dỏm , đã kích Câu hỏi 5: - Những giá trị tư tưởng , tình cảm thể hiện trong các bài thơ , đoạn thơ trữ tình của VN và TQ đã học đó là : Lòng kính yêu và tự hào dân tộc ; ý chí bất khuất , kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược; ca ngợi cảnh đẹp thiên nhien ; ca ngợi tình bạn chân thành , tình cảm vợ chồng chung thuỷ - Phân tích tác dụng của việc học Ngữ văn lờp 7 theo hướng tích hợp - Hiểu kỉ từng phân môn hơn trong mối liên hệ chặt chẽ và đồng bộ giũa vh , tv , tlv - Nói và viết đỡ lúng túng hơn ; ứng dụng ngay ở những kiến thức, kỹ năng của phân môn này để học tập phân môn kia.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - VD : kĩ năng đưa vào trình bày dẫn chứng trong vb nghị luận chứng minh qua vb chứng minh mẫu mực Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Tiếng Việt : ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn. - Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu. - Hệ thống hóa kiến thức về các phép tu từ cú pháp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Các dấu câu, các kiểu câu đơn.- Các phép biến đổi câu, các phép tu từ cú pháp. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. - Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp. 3. Thái độ: - Biết cách viết một văn bản đề nghị, báo cáo theo đúng mẫu.. III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. - Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về văn bản hành chính, khi cấp trên yêu cầu chúng ta trình bày các kết quả nào đó thì chúng ta phải viết văn bản báo cáo, khi nào cần viết văn bản báo cáo và cách viết văn bản báo cáo ra sao chúng ta cùng vào bài học hôm nay?. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết Các kiểu câu đơn .Công dụng của dấu gạch ngang , dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. Các phép biến đổi câu .Các phép tu từ cú pháp : ? Hãy nêu những kiểu câu đơn đã học ? - HS: Phân theo mục đích nói và phân theo cấu tạo ? Phân theo mục đích nói được chia làm mấy loại ? Đó là những loại nào ? cho vd minh họa?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: * Lí thuyết 1. Các kiểu câu đơn : *Câu phân theo mục đích nói: a. Câu nghi vấn: Là câu dùng để hỏi - VD: Hôm nay, cậu không đi học à? b.Câu trần thuật: Dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai - VD : Cái bản tình tốt của người ta bị những nỗi lo ? Câu phân phân theo cấu tạo được chia làm mấy lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất loại ? Đó là những loại nào ? cho vd minh họa? c. Câu cầu khiến: Là câu yêu cầu, ra lệnh, đề nghị người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu. - VD: Anh có thể chuyển cho tôi lọ muối được không? d. Câu cảm thán: Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp. - VD : Ôi , chân tôi đau quá! *Câu phân theo cấu tạo : a. Câu bình thường: Câu có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ. - VD : Bạn Nam đang đi học b. Câu đặc biệt: Câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ và vị ngữ ? Từ lớp 6 đến nay , chúng ta đã học những loại - VD : Một hồi còi . dấu câu nào ? 2. Công dụng của dấu câu : ? Hãy nêu công dụng của dấu chấm ? Cho vd a. Dấu chấm : Được đặt ở cuối câu, dùng để kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> câu ? Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? - VD : Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm Cho vd b. Dấu phẩy: Dùng để đánh dấu các bộ phận của câu ? Hãy nêu công dụng của dấu chấm lửng ? cho vd cụ thể là: minh hoạ . - Giữa các thành phần phụ của câu với CN và VN ? Dấu gạch ngang có công dụng gì ? - Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó - Giữa các vế của một câu ghép c. Dấu chấm phẩy : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp d. Dấu chấm lửng: - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết - Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm e. Dấu gạch ngang: - Đánh dấu bộ phận chú thích - Mở đầu một lời nói của nhân vật trong đối thoại - Nối các từ trong một liên danh ? Hãy nêu những phép biến đổi câu ? - HS: + Thêm, một số thành phần câu + Chuyển đổi kiểu câu ? Trong dạng dút gọn câu chúng ta có những loại câu nào ? - HS: Rút gọn câu và câu đặc biệt ? Thế nào là rút gọn câu ? Cho vd ? Trong vd thành phần nào được rút gọn ? tại sao ? - HS: Thành phần CN vì câu nói là của chung mọi người ? Khi rút gọn câu cần đảm bảo điều gì ? ? Thế nào là câu đặc biệt ? Cho vd ? Câu đặc biệt thường được dùng trong những tình huống nào ? Cho vd - HS: Nêu thời gian nơi chốn VD : Buổi sáng . Đêm hè . Chiều đông - Liệt kê sự vật hiện tượng VD : Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa , Gío. - Bộc lộ cảm xúc : Trời ôi! Aí chà chà ! - Gọi đáp :VD Sơn ơi ! Đợi với * GV chốt: Câu đặc biệt cũng là dạng rút gọn câu, nhưng thường khó hoặc không thể khôi phục thành phần bị lược bỏ . Đây chính là điểm khác biệt giữa câu đặc biệt và câu rút gọn * Chúng ta vừa ôn tập 2 dạng rút gọn câu . Bây giờ chúng ta tiếp tục ôn tập về 2 dạng mở rộng câu. 3. Các phép biến đổi câu : a. Rút gọn câu: Khi nói viết, ta có thể lược bỏ một số thành phần của câu tạo thành câu rút gọn bớt thành phần câu - VD : Thương người như thể thương thân + Rút gọn câu cần chú ý : - Câu vẫn đủ ý và không bị cộc lốc, khiếm nhã - Trong đối thoại, hội thoại thường hay rút gọn câu nhưng cần chú ý quan hệ vai giữa người nói và người nghe , người hỏi và người trả lời. b. Câu đặc biệt : Câu đặc biệt khôngcấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ - VD : Một đêm trăng . Tiếng reo… * Tác dụng : + Nêu thời gian nơi chốn VD: Buổi sáng. Đêm hè. Chiều đông + Liệt kê sự vật hiện tượng VD: Cháy. Tiếng thét. Chạy rầm rập. Mưa, Gío + Bộc lộ cảm xúc : VD Trời ôi! Aí chà chà ! + Gọi đáp : VD Sơn ơi ! Đợi với. c. Thêm trạng ngữ cho câu : + Trạng ngữ chỉ nơi chốn , địa điểm VD : Trên dàn hoa lí …, Dưới bầu trời trong xanh + Trạng ngữ chỉ thời gian.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Em hãy cho biết dạng mở rộng câu thứ nhất là gì ? - HS: Thêm trạng ngữ cho câu ? Trạng là gì ? Cho vd ? Dạng thứ hai là dùng cụm chủ vị làm thành phần câu . Vậy thế nào là dụng cụm C-V làm thành phần câu ? Ch vd ? Các thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho vd * GV chốt: Nhờ việc mỏ rộng câu bằng cách dụng cụm C-V làm thành phần câu , ta có thể gộp 2 câu độc lập thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần Chuyển đổi kiểu câu có những cách chuyển đối nào ? ? Thế nào là câu chủ động , câu bị động ? cho vd ? Chuyển đổi như vậy có tác dụng gì ? - HS : Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo mạnh văn nhất quán ? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho vd - HS: Có từ bị và được Không có từ bị và được. VD : Đêm qua, trời mưa to. Sáng nay, trời đẹp + Chỉ nguyên nhân VD : Vì trời mưa ta, sông suối đầy nước + Chỉ mục đích VD: Để mẹ vui lòng , Lan cố gắng học giỏi + Chỉ phương tiện VD : Bằng thuyền gỗ, họ vẫn ra khơi + Chỉ cách thức : VD : Với quyết tâm cao, học lên đường * Cấu tạo : - Trạng ngữ có thể 1 thực từ ( danh từ , động từ , tính)nhưng thường là 1 cụm từ ( cụm danh từ , cụm động từ , cụm tính từ) - Trước các từ hoặc cụm từ làm trạng ngữ thường là các quan hệ từ VD : Trên giàn hoa.. Hồi đêm d. Dùng cụm chủ vị làm thành phần câu : Là dùng nhữngkết cấu có hình thức giống câu , gọi là cụm CV làm thành phần câu VD : Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp * Các thành phần dùng để mở rộng câu : + Chủ ngữ : Mẹ về khiến cả nhà vui + Vị ngữ : Chiếc x e máy này phanh hỏng rồi + Bổ ngữ : Tôi cứ tưởng ghê gớm lắm + Định ngữ : Người tôi gặp là một nhà thơ e. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : + Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ chủ thể của hoạt động VD: Hùng vương quyết định truyền ngôi cho Lang ? Chúng ta đã học những phép tu từ nào ? Liêu - HS: Điệp ngữ và liệt kê + Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ đối tượng của ? Liệt kê là gì ? Cho vd hành động ? Có mấy kiểu liệt kê ? cho vd - HS: Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo - VD : Lang Liêu được HV truyền ngôi * Tác dụng: Tránh lặp 1 kiểu câu hoặc để đảm bảo từng cặp VD : Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ tinh mạnh văn nhất quán thần và lực lượng ; tính mạng và của cải 4. Các phép tu từ cú pháp : - Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến a, Liệt kê : Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ VD : Tre , nứa , mai , vầu …. - GV chốt : Liệt kê là một phép tu từ cú pháp . Vì hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu vậy, khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị biểu cảm sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng , tình cảm của nó - VD : Những quả dưa hấu bổ phanh đỏ lòm lòm , những xâu lạp xườn lủng lẳng dưới mái hiên các hiệu cơm; cái rốn của chú khách trưng ra giữa trời * Các kiêu liệt kê : - Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập VD :Tinh thần, lực lượng, tính mạng, của cải/ tinh GV hướng dẫn cho hs viết , sau đó đọc trước lớp thần và lực lượng ; tính mạng và của cải GV cùng học sính nhận xét Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến 1. Bài tập 1: VD : Tre , nứa , mai , vầu …. ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? II. LUYỆN TẬP : - HS: Thảo luận trình bày bảng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV: Chốt ghi bảng. 1. Bài tập 1: Viết một đoạn văn ( chủ đề về mùa hè) trong đó sử dụng ít nhất 4 loại dấu đã học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×