Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty truyền tải điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.53 KB, 39 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Mục lục
Mở đầu
Chơng 1: Giới thiệu chung về công ty Truyền Tải Điện 1
.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty ..............................................trang 3
.1.1.1 Sự ra đời ................................................................................................trang 3
.1.1.2 Quá trình phát triển...............................................................................trang 4
.1.2 Nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức quản lý của công ty....................................trang 6
.1.2.1 Nhiệm vụ................................................................................................trang 6
.1.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý..........................................................................trang 7
.1.3 Các nguồn lực của công ty.....................................................................trang 11
.1.3.1 Về nhân lực........................................................................................ trang 11
.1.3.2 Về vốn.................................................................................................trang 13
.1.3.3 Về thiết bị kỹ thuật công nghệ ............................................................trang 14
.Chơng 2: Thực trạng công tác tiền lơng tại công ty Truyền Tải Điện1
.2.1 Xác định quỹ tiền lơng, tiền thởng của công ty.....................................trang 17
.2.2 Các hình thức trả lơng cho ngời lao động trong công ty.......................trang 18
.2.3 Đánh giá nhận xét chung về công tác tiền lơng tại công ty...................trang 24
Chơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tiền lơng tại công ty Truyền Tải
Điện 1
.3.1 Phơng hớng hoàn thiện công tác tiền lơng tại công ty.......................trang 28
.3.2 Một số giải pháp về tiền lơng đề xuất với công ty..................................trang 30
.3.2.1 Xây dựng định mức lao động..............................................................trang 30
.3.2.2 Xây dựng bảng tính điểm hoàn thành công việc............................... trang 30
.3.2.3 Xây dựng lại hệ số thởng....................................................................trang 32
.3.2.4 Đẩy mạnh phong trào thi đua.............................................................trang 33
.3.2.5 Hoàn chỉnh nâng cao trình độ đội ngũ lao động...............................trang 33
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Công tác tiền lơng
1


Chuyên đề tốt nghiệp
Mở đầu
Tiền lơng là biểu hiện rõ ràng nhất lợi ích kinh tế, lợi ích vật chất của ngời
lao động. Nó luôn là đòn bẩy kinh tế mạnh mẽ và là động lực chủ yếu thúc đẩy hoạt
động tích cực của ngời lao động. Tiền lơng còn là nhân tố kích thích tính năng động
sáng tạo và khả năng tiềm tàng ở từng nhân viên, gắn kết ngời lao động với công
việc, với tổ chức.
Nếu trả lơng hợp lý thì tiền lơng luôn là bằng chứng rõ ràng thể hiện giá trị,
địa vị, uy tín của nhân viên với gia đình, bạn bè xã hội; là biểu hiện sự đánh giá
năng lực, công lao của từng ngời với tổ chức. Do đó ngời lao động sẽ ý thức tự hào
về mức lơng cao. Từ đó, ngời lao động sẽ làm việc tích cực để xứng đáng với tiền l-
ơng mình đợc trả. Ngoài ra, tiền thởng còn khuyến khích đợc những ngời lao động
giỏi, những ngời cống hiến nhiều mang lại nguồn lợi cho doanh nghiệp, những ngời
làm tốt, những hành động những biểu hiện tốt, tiến bộ ngày càng phát huy hơn nữa.
Những ai cha đợc hởng thì có động lực phấn đấu, có mục tiêu để cố gắng. Từ đó
nâng cao sức lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Với mục đích nêu rõ tầm quan trọng của công tác tiền lơng tiền thởng đối với
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tôi đã viết đề tài này. Ngoài phần
mở đầu và kết luận chuyên đề này có 3 chơng:
Chơng 1: Giới thiệu chung về công ty Truyền Tải Điện 1
Chơng 2: Thực trạng công tác tiền lơng tại công ty Truyền Tải Điện 1
Chơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tiền lơng tại công ty
Truyền Tải Điện 1
Hà Nội 8/2002
Sinh viên
Vũ Viết Cơng
Công tác tiền lơng
2
Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng 1

Giới thiệu chung về công ty Truyền Tải Điện 1
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.1.1 Sự ra đời
Từ năm 1981 đến năm 1985, nhà máy nhiệt điện Phả Lại đợc tập trung xây
dựng, chuẩn bị thi công nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đồng bộ với việc xây dựng đ-
ờng dây 220KV Phả Lại- Hà Đông và trạm 220KV, xây dựng trạm 110KV Yên
Phụ, sẵn sàng tiếp nhận điện năng từ tổ máy số 1 của nhà máy điện Phả Lại phục vụ
thủ đô và phục vụ quá trình thi công xây dựng công trình thuỷ điện Hoà Bình. Vào
thời điểm này rất cần thiết phải có một tổ chức chuyên ngành quản lý truyền tải
điện miền Bắc. Sau nhiều cuộc thảo luận, ngày 20/4/1981 đồng chí Phạm Khai
nguyên Bộ trởng Bộ điện lực lúc bấy giờ ký quyết định thành lập sở Truyền Tải
Điện miền Bắc và bổ nhiệm đồng chí Nguyễn Văn Hà làm giám đốc.
Ngày1/5/1981, sở Truyền Tải Điện thuộc công ty Điện Lực 1 đợc thành lập
và đi vào hoạt động với nhiệm vụ quản lý vận hành lới truyền tải điện, sửa chữa các
thiết bị lới điện và thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị thuộc lới truyền tải điện 110Kv và
220Kv trên địa bàn miền Bắc. Sở Truyền Tải Điện hoạt động theo phơng thức hạch
toán báo sổ, tức là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải thông qua công ty Điện
Lực 1.
Công ty Truyền Tải Điện 1 có trụ sở đặt tại 15 phố Cửa Bắc, Hà Nội. Tên
giao dịch quốc tế: Power Transmision Company No1( viết tắt là PTC1)
Công ty có t cách pháp nhân, có con dấu của doanh nghiệp nhà nớc, thực
hiện phơng thức hạch toán kinh tế phụ thuộc Tổng công ty Điện Lực Việt Nam. Còn
về truyền tải điện và hạch toán về sản xuất khác đợc mở tài khoản tại ngân hàng.
Công tác tiền lơng
3
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1.2 Quá trình phát triển
Vào thời điểm thành lập, sở Truyền Tải Điện đợc tổ chức manh múm, thiết bị
đợc chuyển lại do đó lạc hậu, cũ nát. Do đặc thù của ngành phải hoạt động trên địa
bàn rộng vì thế điều kiện quản lý khó khăn.

Đến năm 1991, sở Truyền Tải Điện (công ty Điện Lực 1) tách toàn bộ lới
truyền tải điện 110KV cho các Điện Lực địa phơng. Nhiệm vụ của tổ chức vẫn nh
cũ và hạch toán vẫn phụ thuộc hoàn toàn vào công ty Điện lực 1.
Năm 1995, kinh tế đất nớc tăng trởng tơng đối cao đòi hỏi ngành điện cũng
phải tăng trởng vì nó là bộ phận thuộc hạ tầng cơ sở. Thi hành quyết định số 112
NL/ TCCB ngày 4/3/1995 của Bộ trởng Bộ Năng Lợng (nay là Bộ Công Nghiệp),
ngày 1/4/1995 công ty Truyền Tải Điện (Tổng công ty Điện Lực Việt Nam) đợc
thành lập trên cơ sở truyền tải điện. Công ty có thêm một số nhiệm vụ: sửa chữa
phục hồi, cải tạo các thiết bị lới điện, các công trình điện; thực hiện một số lĩnh vực
sản xuất kinh doanh liên quan đến ngành điện; đặc biệt là quản lý thêm một phần l-
ới truyền tải điện 500KV, lúc này công ty Truyền Tải Điện có một phơng thức hạch
toán mới là lập kế hoạch trình Tổng công ty duyệt chứ không phụ thuộc hoàn toàn
nh trớc. Vị trí của công ty Truyền Tải Điện 1 hiện nay đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Công tác tiền lơng
4
Chuyên đề tốt nghiệp

Qua nhiều năm, công ty Truyền Tải Điện 1 đã đạt đợc những thành tích đáng
kể, đợc thể hiện qua các mặt công tác sau:
Bảng 1: Kết quả sản xuất kinh doanh những năm gần đây.
Chỉ tiêu Đơn vị 1996 1997 1998 1999 2000
Lợi nhuận từ các
công trình nhận
thầu
Trđ 35,5 39,8 46,7 57,3 62,2
Nộp ngân sách Trđ 425,034 704,816 761,717 816,152 900,15
Tổng điện nhận Trkwh 8602 9067 9293 10000 10536
Tổng điện giao Trkwh 8432,2,09 8855 9133 9730 10260
Tỷ lệ điện tổn thất % 7 2,338 1,72 2,7 2,62
Sự cố xẩy ra 1103 7 3 1 2

Thu nhập bình
quân của 1 LĐ
1000đ 1215 1380,2 1579,8 1786,2
( Nguồn số liệu : Báo cáo tổng kết các năm)
Công tác tiền lơng
5
Tổng
công
ty
điện
lực
việt
nam
Công ty Điện Lực 1
Công ty Điện Lực 2
Công ty TTĐ 1
Một số CT thiết bị
điện
Công ty Điện Lực 3
Công ty Điện Lực 4
Công ty TTĐ 2
Công ty TTĐ 3
Công ty TTĐ 4
Một số Nhà máy điện
Chuyên đề tốt nghiệp
1.2 Nhiệm vụ sản xuất và cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
1.2.1 Nhiệm vụ sản xuất
Công ty Truyền Tải Điện 1 là doanh nghiệp nhà nớc, thành viên của tổng
công ty điện lực Việt Nam, gồm một số đơn vị trực thuộc, hoạt động chuyên ngành
truyền tải điện trên phạm vi các tỉnh phía Bắc Việt Nam nh sau:

Quản lý vận hành, vận hành an toàn, liên tục lới truyền tải điện.
Sửa chữa thiết bị lới điện.
Phục hồi cải tạo, xây dựng các công trình điện.
Thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị để xác định chất lợng thiết bị trong quá trình
sửa chữa, xây lắp của công ty.
Thực hiện một số lĩnh vực sản xuất dịch vụ liên quan đến ngành điện.
Công ty đợc tổng công ty giao vốn, tài sản, có trách nhiệm thực hiện bảo
toàn, phát triển vốn và tài sản, làm tròn nghĩa vụ với nhà nớc và Tổng công ty theo
phân cấp.
Công ty đợc tổng công ty giao quản lý và sử dụng quỹ đất, nguồn lực để thực
hiện những nhiệm vụ nêu trên.
Vì công ty Truyền Tải Điện 1 có nhiệm vụ chính là truyền tải điện nên không
có doanh thu, không có lợi nhuận, mặc dù không phải là doanh nghiệp công ích.
Giá thành truyền tải điện là một phần giá thành điện mà sau này công ty điện lực 1
sẽ thu của ngời tiêu dùng.
Công ty có nguồn thu từ một số lĩnh vực sản xuất, dịch vụ liên quan đến
ngành điện. Phần này sau khi phân phối cho các đơn vị trực tiếp tham gia vào trích
nộp các khoản theo quyết định của nhà nớc và tổng công ty, phần còn lại thu nhập
từ các công trình đợc đa vào nguồn tự có để phân phối cho toàn thể cán bộ công
Công tác tiền lơng
6
Chuyên đề tốt nghiệp
nhân viên vào các dịp lễ tết, đồng thời có thể chi một số khoản cần thiết nhằm tăng
năng lực điều hành sản xuất.
1.2.2 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty :
Gồm 3 bộ phận chính: Giám đốc, giúp việc giám đốc có một số phó giám
đốc và các phòng chức năng giúp việc.
Các đơn vị thuộc công ty: có 15 đơn vị
Hội đồng doanh nghiệp: thành lập trên cơ sở thoả thuận giữa giám đốc công
ty và ban chấp hành công đoàn công ty dới sự lãnh đạo của cấp uỷ đảng công ty.

Ta có thể khái quát cơ cấu tổ chức quản lý của công ty Truyền Tải Điện 1
qua sơ đồ 2 ( Xem trang sau)
Trong đó:
Giám đốc công ty: là đại diện pháp nhân của công ty trớc pháp luật, là ngời
có quyền điều hành cao nhất, trực tiếp chịu trách nhiệm trớc pháp luật và Tổng
giám đốc, Tổng công ty về mọi hoạt động của công ty.
Hội đồng doanh nghiệp: tham gia với giám đốc công ty về các biện pháp để
thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu t phát triển. Xem xét quyết định về sử
dụng quỹ khen thởng, quỹ phúc lợi và các lĩnh vực khác, đợc quy định trong thoả ớc
lao động tập thể. Việc thực hiện các quy định về vấn đề này theo ý kiến của đa số
thành viên.
Công tác tiền lơng
7
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 2 : Tổ chức bộ máy của công ty TTĐ1
Công tác tiền lơng
8
Giám đốc
Hội đồng doanh
nghiệp
P. Giám đốc
P. Giám đốc
Văn
phòng
Phòng
kế
hoạch
Phòng
tổ chức
cán bộ


Phòn
kỹ
thuật
Phòng
kế toán
tài
chính
Phòng
vật tư
Phòng
thanh
tra bảo
vệ
TTĐ Hà Tĩnh
TTĐ Thanh Hoá
TTĐ Ninh Bình
TTĐ Hoà Bình
Xưởng thí
nghiệm
Xưởng sửa
chữa thiết bị
điện
Đội vận tải
TBA 220KV
Chèm
TBA 220KV
Mai động
TBA 220KV
Ba la

TTĐ Hà Nội
TTĐ Hải phòng
TTĐ
Quảng Ninh
TTĐ
Thái Nguyên
Chuyên đề tốt nghiệp
Phó giám đốc: giúp việc giám đốc, đợc giám đốc uỷ nhiệm quản lý, điều
hành một số lĩnh vực theo sự phân công cụ thể, chịu trách nhiệm trớc pháp luật và
trớc giám đốc công ty.
Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ chịu trách nhiệm trớc giám đốc công
ty về chức năng tham mu giúp giám đốc trong quản lý điều hành công việc. Chức
năng nghiệp vụ các phòng ban đợc giám đốc phê duyệt. Cụ thể chức năng từng
phòng nh sau:
Văn phòng công ty: là một cơ quan tổng hợp hành chính, quản trị và tham
mu giúp giám đốc chỉ đạo, quản lý công tác pháp chế, thi đua, tuyên truyền, lu trữ
trong toàn công ty.
Phòng kế hoạch: là cơ quan tham mu giúp giám đốc chỉ đạo và tổ chức thực
hiện công tác kế hoạch, công tác thống kê, công tác xây dựng cơ bản về hoạt động
sản xuất kinh doanh, xây dựng trong toàn công ty.
Phòng tổ chức cán bộ, lao động, đào tạo: là cơ quan tham mu giúp giám
đốc chỉ đạo và tổ chức thực hiện các mặt công tác về tổ chức quản lý và tổ chức sản
xuất, cán bộ và nhân sự, lao động tiền lơng và chế độ khen thởng và kỉ luật, đào tạo
bồi dỡng đội ngũ cán bộ công nhân viên, tổ chức công tác đời sống, y tế trong toàn
công ty.
Phòng kĩ thuật: là cơ quan tham mu giúp giám đốc công ty chỉ đạo, quản lý
và điều hành công tác quản lý kĩ thuật vận hành, sửa chữa, đào tạo và kĩ thuật an
toàn lới truyền tải điện trong toàn công ty.
Phòng kế toán tài chính: là cơ quan tham mu giúp giám đốc công ty về
quản lý kinh tế tài chính và tổ chức công tác hạch toán kế toán của công ty.

Công tác tiền lơng
9
Chuyên đề tốt nghiệp
Phòng vật t: là cơ quan tham mu giúp giám đốc quản lý, cung ứng vật t thiết
bị phục vụ sản xuất kinh doanh đảm bảo vận hành an toàn lới truyền tải điện và các
công trình xây dựng theo kế hoạch của công ty.
Phòng thanh tra bảo vệ: là cơ quan tham mu giúp giám đốc thực hiện chế độ
thanh tra bảo vệ, công tác phòng chống cháy nổ, tổ chức thực hiện các nội dung về
công tác quân sự, xây dựng, huấn luyện đội ngũ tự vệ, quân dự bị động viên.
Các đơn vị trực thuộc đợc thành lập theo yêu cầu nhiệm vụ đợc Tổng công ty
giao. Các đơn vị Truyền Tải Điện khu vực đợc thành lập theo vùng lãnh thổ (tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung Ương) có chức năng quản lý vận hành lới truyền tải
điện (trạm và đờng giây) ở địa bàn mình quản lý. Các đơn vị còn lại có chức năng
chuyên sâu theo từng mặt công tác của công ty.
Mỗi đơn vị trực thuộc hoạt động theo quy chế đợc giám đốc công ty
duyệt.Những đơn vị trực thuộc có con dấu riêng theo quy định của nhà nớc đợc mở
tài khoản tiền gửi ngân hàng theo phân cấp của công ty.
Các đặc điểm trên đợc đề cập rất rõ ràng Quy chế phân cấp công ty Truyền
Tải Điện 1 và Những quy định về chức năng nhiệm vụ của các bộ phận thuộc
công ty Truyền Tải Điện 1.
Nh vậy, công ty Truyền Tải Điện 1 tổ chức bộ máy theo kiểu trực tuyến chức
năng. Việc phân chia chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận tạo ra sự chuyên
môn hoá sâu hơn, trình độ quản lý cao hơn đem lại hiệu quả cao hơn trong quản lý.
Tận dụng đợc kinh nghiệm, trình độ của các chuyên gia, hội đồng t vấn giúp cho
những quyết định quản lý đúng đắn và phù hợp hơn. Giảm bớt khối lợng công việc
mà giám đốc phải đảm nhiệm nhng vẫn đảm bảo chế độ một thủ trởng do đó đạt đ-
ợc sự chỉ huy thống nhất.
Tuy vậy trong quản lý công ty Truyền Tải Điện 1 vẫn còn gặp một số khó
khăn nh những khó khăn do điều kiện khách quan đem lại và khó khăn về t duy,
Công tác tiền lơng

10
Chuyên đề tốt nghiệp
trình độ quản lý còn thấp. Do đặc thù của ngành nên công ty Truyền Tải Điện1 phải
bố trí các đơn vị trực thuộc ở nhiều nơi nhiều vùng khác nhau. Mặc dù các đơn vị
thờng xuyên báo cáo mọi hoạt động cho cấp công ty những kết quả thực tế còn phụ
thuộc vào sự kiểm tra, thanh tra tình hình cụ thể. Mà việc kiểm tra, giám sát các đơn
vị trực thuộc lại không thể tiến hành liên tục đợc chính vì thế mà việc quản lý gặp
phải khó khăn. Mặt khác tiền thân của công ty là sở Truyền Tải Điện (công ty Điện
Lực 1) hoạt động theo phơng thức hạch toán báo sổ, tức là mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh phải thông qua công ty Điện Lực 1. Vì thế nên khi chuyển sang mô hình
công ty trình độ của một số bộ phận cán bộ, nhân viên cha đáp ứng yêu cầu sản
xuất, quản lý cha thực sự chủ động trong công việc hoặc thiếu những hiểu biết cần
thiết về nhiệm vụ quản lý đợc giao Tất cả những điều đó đã ít nhiều ảnh h ởng đến
sản xuất, công tác từ đó ảnh hởng xấu đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Nhận thức đợc điều này đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty Truyền Tải
Điện 1 đã cùng nhau rút kinh nghiệm học hỏi kiến thức còn thiếu sót, nâng cao
trình độ đoàn kết quyết tâm xây dựng công ty lớn mạnh.
1.3 Các nguồn lực của công ty.
1.3.1 Về nhân lực:
Là một tổ chức sản xuất công ty Truyền Tải Điện 1 cũng hết sức chú trọng
việc tối u hoá đội ngũ nhân lực của mình.
Quy mô, cơ cấu lao động của công ty Truyền Tải Điện 1 đợc thể hiện trong
bảng số liệu sau:
Bảng 2: Biểu tổng hợp về sử dụng lao động của công ty Truyền Tải Điện 1
năm 2000 (trang sau)
Tổng số lao động trong biên chế nhà nớc của công ty TTĐ1: 1383 ngời.
Tỷ lệ lao động nữ:12,097%
Tỷ lệ lao động dới 40 tuổi: 58,697%
Tỷ lệ lao động có trình độ đại học, cao đẳng trở lên: 25,555%
Công tác tiền lơng

11
Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng 2: Biểu tổng hợp về sử dụng lao động của công ty truyền tải điện 1 năm 2000
TT Tên đơn vị
Tổng
LĐKT
b/c

BQ
Trong đó Tuổi đời từ Trình độ đào tạo
Tổng
số
nữ
Số
công
nhân
Số

nh
<30
31-4
0
41-4
5
46-5
0
51-55 >56
Tiến


thạc

Trình độ đào tạo
Kỹ
thuật
Kinh
tế
Khác
Trung
cấp
Công
nhân
1
Cơ quan
153 150 51 25 4 40 42 21 20 24 6 1 39 22 10 55 26
2
Xởng TN
42 42 3 40 15 10 10 2 4 1 32 4 2 4
3
Xởng Sc
65 65 4 65 15 20 10 8 10 2 10 2 3 20 30
4
Đội VT
50 50 2 46 6 20 8 8 6 2 2 2 46
5
Trạm Bala
52 50 8 46 10 15 10 8 7 2 10 2 20 20
6
Trạm MĐ
50 50 9 40 10 20 4 6 9 1 10 1 1 15 23

7
Trạm Chèm
40 40 9 30 15 15 10 12 2 1 10 15
8
TTĐ HN
134 130 8 105 35 50 20 20 9 20 6 1 53 54
9
TTĐ HP
73 60 10 55 25 25 11 10 2 23 4 1 20 25
10
TTĐ HB
90 85 6 75 2 25 30 16 10 9 9 4 2 30 45
11
TTĐ NB
102 92 8 80 2 36 35 10 10 11 20 6 2 32 42
12
TTĐ TH
141 135 13 130 2 34 40 40 10 12 18 6 42 75
13
TTĐ NA
140 135 12 120 2 30 35 45 15 13 5 17 2 50 71
14
TTĐ HT
137 135 10 125 2 30 45 40 20 1 2 18 5 2 3 77
15
TTĐ TN
70 65 14 53 20 17 10 20 2 1 7 3 1 22 37
16
TTĐ QN
58 48 2 55 50 5 2 1 1 10 2 10 36

Tổng
1397 1332 169 1084 14 396 424 267 168 119 23 1 257 73 26 418 622
(Tài liệu về sử dụng lao động của phòng tổ chức cán bộ lao động)
Công tác tiền lơng
12
Chuyên đề tốt nghiệp
So với quy mô sản xuất và những nhiệm vụ đợc giao thì tổng số lao động
(1397 ngời) là không lớn. Tổng số lao động thuộc biên chế nhà nớc chiếm đa số,
chứng tỏ việc làm trong công ty rất ổn định. Lao động hợp đồng ngắn hạn thờng là
những lao động giản đơn thực hiện những công việc nh phát quang hành lang tuyến,
kè lại chân cột.
Việc sản xuất và vận hành điện đôi khi gặp nhiều nguy hiểm đòi hỏi ngời lao
động phải đủ sức khoẻ vì thế lao động nữ trong công ty tơng đối ít chỉ có 169 ngời
chiếm 12,097% tổng lao động của công ty. Số lao động nữ chủ yếu làm việc ở bộ
phận quản lý của công ty nh khối cơ quan công ty trong các Truyền Tải Điện khu
vực.
Công ty Truyền Tải Điện 1 có đội ngũ lao động trẻ lao động dới 40 tuổi
chiếm tỷ lệ 58,697% tổng số lao động. Tuy nhiên khi xem xét cơ cấu về trình độ
đào tạo thì trình độ cao đẳng, đại học trở lên là 357 ngời chiếm 25,555% tổng số lao
động. Nhng khi xem xét cả cơ cấu độ tuổi và cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo
có thể thấy rằng nêú có chính sách đào tạo, hình thức khuyến khích hợp lý đối với
lao động đặc biệt là lao động trẻ, trình độ của ngời lao động sẽ đợc nâng lên, hiệu
quả sử dụng nhân lực sẽ tăng và hiệu qủa sản xuất kinh doanh cũng cao hơn.
1.3.2 Về vốn.
Vốn là một trong các yếu tố không thể thiếu khi tiến hành sản xuất kinh
doanh. Nguồn vốn chủ yếu của công ty Truyền Tải Điện 1 là do ngân sách cấp
( nhận từ tổng công ty Điện Lực Việt Nam) ngoài ra vốn của công ty Truyền Tải
Điện 1 còn đợc hình thành từ nguồn vốn đi vay đa số là vay ngắn hạn. Cụ thể năm
2000 là:
Vốn ngân sách cấp: 692 591 344 368 (đồng)

Vốn vay: 199451 677 302 (đồng)
Tổng: 892 043 021 670 (đồng)
Công tác tiền lơng
13
Chuyên đề tốt nghiệp
Nh vậy tổng tài sản của công ty TTĐ1 năm 2000 là:
Tổng tài sản: 892 043 021 670 (đồng)
Trong đó: + Tài sản lu động:78 556 338 884 (đồng)
+ Tài sản cố định:813 486 682 786 (đồng)
Do công ty Truyền Tải Điện 1 không có doanh thu và lợi nhuận nên việc
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn phải dựa vào chi tiêu hiệu suất tài sản và sản lợng
sản xuất. Hiệu quả sử dụng vốn của công ty nói chung cha cao.
Đầu t cho hệ thống điện đòi hỏi nguồn vốn lớn, thời gian thu vốn dài, cùng
lúc phải đầu t cho nhiều công trình mà nguồn vốn của nhà nớc cũng nh của ngành
còn hạn hẹp, còn phải vay vốn tín dụng trong và ngoài nớc. Do đó công ty còn hoạt
động trong tình trạng thiếu vốn, đặc biệt là vốn đầu t.
Vì vậy mà các hoạt động sản xuất của công ty bị ảnh hởng và ảnh hởng xấu
đến kết quả của công ty.
1.3.3 Về thiết bị kĩ thuật và công nghệ.
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì thiết bị sản xuất và công nghệ kỹ thuật là
yếu tố đặc biệt quan trọng. Máy móc thiết bị hiện đại, trình độ công nghệ cao là
phần tất yếu tạo ra năng suất lao động cao, hạ giá thành sản phẩm, nhờ giảm thiểu
chi phí giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty Truyền Tải Điện 1 sử dụng nhiều loại máy móc công nghệ khác
nhau nh các loại máy biến áp, máy nén khí, máy biến thế, dao cách li, bộ chỉnh lu,
máy tiện, máy khoan, máy hàn TIFO, đờng dây và nhiều loại khác. Có thể chia
thành các nhóm máy móc thiết bị phản ánh ở bảng sau:
Công tác tiền lơng
14
Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng 3: Biểu tổng hợp máy móc thiết bị.
(Đơn vị tính: đồng)
Các loại MMTB Nguyên giá Đã khấu hao Giá trị hiện còn
Máy móc TB động
lực
588 729 368 791 400 765 639 926 187 363 728 865
Máy móc TB công
tác
4 937 962 607 2 417 336 304 2 520 626 303
Dụng cụ đo lờng
TN
4 387 280 343 2 045 290 042 2 341 990 301
Thiết bị truyền dẫn
(đờng dây)
1 609 418 676 757 1 025 114 243 822 584 304 432 937
Máy móc TB khác 2 199 555 545 956 731 972 1 242 823 573
Tổng 2 209 672 844 045 1 431 299 242 066 778 373 601 979
(Nguồn TL:Theo kiểm kê của phòng kế hoạch và phòng tài chính kế toán.)
Nhiều máy móc thiết bị của công ty là do Liên Xô, Trung Quốc cung cấp từ
những năm trớc đây. Các bộ phận đã lạc hậu cũ nát, có thiết bị đã vận hành gần ba
mơi năm, kém tin cậy. Đã thế, lới truyền tải điện hầu nh không có thiết bị dự
phòng, vận hành liên tục ít đợc bảo dỡng, một số trạm biến áp 220KV kể cả một số
trạm nút quan trọng vẫn vận hành theo sơ đồ kết dây tạm.
Thời gian gần đây, hệ thống lới điện đã hầu nh nâng cấp phần nào những
thiết bị thay thế còn chắp vá, không đồng bộ và mức độ tự động hoá cha cao.
Đối với 1 số thiết bị hiện đại đã đợc lắp đặt nh máy tắt SP6, hệ thống điều
khiển số khi xảy ra sự cố h hỏng thiết bị lại cha có lực lợng công nhân có tay nghề
sửa chữa, khắc phục vì thế phải thuê chuyên gia.
Các thiết bị sửa chữa, kiểm tra, thí nghiệm phục vụ cho công ty quản lý vận
hành còn thiếu nhiều, không phù hợp với các thiết bị đã đợc lắp đặt trên hệ thống

điện gây khó khăn cho việc kiểm tra phát hiện kịp thời các khiếm khuyết tồn tại
cũng nh xử lý các khiếm khuyết đó.
Đối với việc thực hiện các công trình quá tải, thiết kế còn nhiều thiếu sót,
việc điều động thiết bị trong chơng trình còn chậm tiến độ thi công không đảm bảo.
Công tác tiền lơng
15

×