Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Hoàn thiện công tác tiền lương tại cụm phà Thái Bình (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.81 KB, 54 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
Lời mở đầu
Công tác quản trị tiền lơng là một trong những chức năng quan
trọng trong quản trị các hoạt động kinh doanh ở các doanh nghiệp hiện
nay. Nó có quan hệ mật thiết với các hoạt động sản xuất kinh doanh
trong các doanh nghiệp. Tiền lơng là một yếu tố chi phí sản xuất quan
trọng, là một bộ phận cấu thành giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
nhng lại là nguồn thu chủ yếu của ngời lao động. Các đặc điểm trên đòi
hỏi khi tổ chức công tác tiền lơng doanh nghiệp phải tuân theo những
nguyên tắc và những chính sách, chế độ đối với ngời lao động
Vì vậy, trong doanh nghiệp việc xây dựng thang lơng, bảng lơng,
quỹ lơng, lựa chọn các hình thức trả lơng phù hợp đảm bảo sự phân phối
công bằng cho mọi ngời lao động trong quá trình làm việc, làm cho tiền l-
ơng thực sự là động lực cho ngời lao động làm việc tốt hơn, không ngừng
đảm bảo cải thiện đời sống vật chất tinh thần của ngời lao động và gia
đình họ là một việc cần thiết và cấp bách. Trên cơ sở lý luận và thực tế
thu thập đợc trong quá trình thực tập tại Cụm phà Thái Bình em đã chọn
đề tài Hoàn thiện công tác tiền lơng tại Cụm phà Thái Bình
.
Với mục đích dùng những cơ sở lý luận về tiền lơng, em phân tích
và đánh giá tình hình thực hiện công tác tổ chức tiền lơng tại Cụm phà
Thái Bình, từ đó tìm ra những mặt cần phát huy, những tồn tại cần khắc
phục để đa ra những phơng hớng, giải pháp cho công tác tổ chức xây
dựng các hình thức trả lơng tại Cụm phà Thái Bình sao cho có hiệu quả.
1
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
Bố cục đề tài gồm có ba phần:
Chơng I: Cơ sở lý luận về tiền lơng và quỹ lơng trong
doanh nghiệp.
Chơng II: Phân tích thực trạng công tác tiền lơng tại Cụm
phà Thái Bình.


Chơng III: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công
tác tiền lơng tại Cụm phà Thái Bình.
2
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
Chơng I
Cơ sở lý luận về tiền lơng và
quỹ lơng trong Doanh
nghiệp
1. Khái niệm - chức năng - yêu cầu của tiền lơng.
1.1. Một số khái niệm về tiền lơng.
Cùng với các thời kỳ và sự phát triển của khoa học kinh tế khái niệm tiền
lơng đợc quan niệm theo các cách khác nhau.
Theo báo cáo cải cách tiền lơng tháng 4 - 1993 của Bộ trởng Lao động
Trần Đình Hoan đa ra khái niệm về tiền lơng: Tiền lơng là giá cả sức lao
động đợc hình thành qua thoả thuận giữa ngời sử dụng lao động và ngời lao
động phù hợp với quan hệ trong nền kinh tế thị trờng ".
Nh vậy, trong nền kinh tế thị trờng sức lao động đợc nhìn nhận là một thứ
hàng hoá đặc biệt và do đó tiền lơng chính là giá cả sức lao động, là khoản tiền
mà ngời sử dụng lao động trả cho ngời lao động tuân theo các quy luật của cơ
chế thị trờng.
Nh vậy tiền lơng trong nền kinh tế thị trờng dù phải tuân theo các quy
luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu (vì tiền lơng là giá cả sức lao
động). Đặc biệt còn phải tuân theo các quy định của luật pháp nhng quyết định
nhất vẫn phải là quy luật phân phối theo lao động.
Khái niệm về tiền lơng ở một số nớc dùng để chỉ mọi khoản thu nhập của
ngời lao động. ở Nhật Bản hay Đài Loan, tiền lơng chỉ mọi khoản thù lao mà
công nhân nhận đợc do việc làm, bất luận là dùng tiền lơng, lơng bổng, phụ cấp
có tính chất lơng, tiền thởng, hoặc những tên gọi khác nhau đều là khoản tiền
mà ngời sử dụng lao động chi trả cho ngời lao động. Theo Tổ chức lao động
quốc tế (ILO) tiền lơng là sự trả công hoặc thu nhập, bất luận dùng danh nghĩa

nh thế nào, mà có thể biểu hiện bằng tiền và đợc ấn định bằng thoả thuận giữa
3
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
ngời sử dụng lao động và ngời lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ
phải thực hiện. Tất cả các khái niệm trên đều mang một nội dung tiền lơng là
yếu tố chi phí của ngời sử dụng lao động và là thu nhập của ngời lao động hai
bên thoả thuận thống nhất đi đến quyết định một mức giá chính là tiền lơng.
Giờ đây với việc áp dụng quản trị nhân lực bản chất của tiền lơng đã thay
đổi, quan hệ giữa ngời lao động và ngời sử dụng lao động đã có những chuyển
biến cơ bản. Tiền lơng của ngời lao động do hai bên thoả thuận và đợc trả theo
năng suất lao động, hiệu quả và chất lợng công việc. Theo sách " Tìm hiểu chế
độ lơng mới " của Nhà xuất bản chính trị quốc gia thì khái niệm tiền lơng đợc
đa ra là:
" Tiền lơng đợc hiểu là số tiền mà ngời lao động nhận đợc từ ngời sử
dụng lao động của họ thanh toán lại tơng ứng với số lợng và chất lợng lao
động mà họ đã tiêu hao trong quá trình tạo ra của cải cho xã hội ".
Theo khái niệm trên thì tiền lơng không đơn thuần là giá cả sức lao động,
nó đã chỉ ra rõ mối quan hệ giữa ngời lao động và ngời sử dụng lao động đã
thay đổi chuyển từ hình thức bóc lột mua hàng hoá sang quan hệ hợp tác song
phơng hai bên cùng có lợi. Tiền lơng không những chịu sự chi phối của các quy
luật của cơ chế thị trờng hay luật pháp quốc gia mà còn đợc phân phối theo
năng suất lao động, chất lợng và hiệu quả công việc.
1.2. Yêu cầu và chức năng trong công tác tiền lơng.
1.2.1. Những yêu cầu trong công tác tiền lơng.
Khi tổ chức tiền lơng trong doanh nghiệp cần phải đảm bảo các yêu cầu
sau đây:
Một là đảm bảo tái sản xuất sức lao động và không ngừng nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động.
Đây là một yêu cầu quan trọng nhằm thực hiện đúng chức năng vai trò
của tiền lơng. Yêu cầu này đặt ra tiền lơng cần phải đáp ứng đủ các nhu cầu

thiết yếu của ngòi lao động và gia đình họ, tiền lơng phải là khoản thu nhập
chính ổn định thờng xuyên lâu dài. Một phần đủ để họ chi trả những chi phí
4
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
sinh hoạt tái sản xuất sức lao động một phần dùng cho nâng cao chất lợng đời
sống vật chất, tinh thần. Đảm bảo đợc cho ngời lao động hăng say chú tâm vào
công việc từ đó nâng cao năng suất lao động, giảm thấp chi phí, hạ giá thành
cho doanh nghiệp. Muốn vậy khi trả lơng doanh nghiệp còn cần phải chú ý đến
tiền lơng danh nghĩa và tiền lơng thực tế của ngời lao động vì đôi khi tiền lơng
danh nghĩa và tiền lơng thực tế có khoảng cách xa rời nhau. Tiền lơng danh
nghĩa có thể là cao nhng trên thực tế vẫn không đủ chi trả cho ngời lao động
nuôi sống bản thân và tái sản xuất sức lao động do tiền lơng thực tế quá thấp.
Hai là làm cho năng suất lao động không ngừng nâng cao.
Tiền lơng là đòn bẩy kinh tế quan trọng của doanh nghiệp đối với ngời
lao động, tạo cơ sở nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Yêu cầu này đặt ra
nhằm phát huy hết tác dụng của công cụ tiền lơng là đòn bẩy vật chất của doanh
nghiệp nó luôn luôn phải là động lực cho ngời lao động nâng cao năng suất lao
động vơn tới thu nhập cao hơn. Mặt khác, đây cũng là yêu cầu đặt ra đối với sự
phát triển nâng cao trình độ và kỹ năng của ngòi lao động.
Ba là đảm bảo tính đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu tính công bằng cho ngời
lao động.
Tiền lơng luôn là mối quan tâm hàng đầu của mọi ngời lao động. Một
hình thức tiền lơng đơn giản rõ ràng dễ hiểu có tác động trực tiếp tới động cơ và
thái độ làm việc của ngời lao động, đồng thời làm tăng hiệu quả của hoạt động
quản lý, nhất là quản lý tiền lơng trong doanh nghiệp.
1.2.2. Chức năng của tiền lơng.
a) Chức năng đòn bẩy cho doanh nghiệp.
Tiền lơng là động lực kích thích năng lực sáng tạo, tăng năng suất lao
động hiệu quả nhất. Bởi vì tiền lơng gắn liền quyền lợi thiết thực nhất đối với
ngời lao động, nó không chỉ thoả mãn về nhu cầu về vật chất đối mà còn mang

ý nghĩa khẳng định vị thế của ngòi lao động trong doanh nghiệp. Chính vì vậy
khi tiền lơng nhận đợc thoả đáng, công tác trả lơng của doanh nghiệp công
bằng, rõ ràng sẽ tạo ra động lực tăng năng suất lao động, từ đó lợi nhuận của
doanh nghiệp đợc tăng lên. Khi có lợi nhuận cao nguồn phúc lợi trong doanh
5
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
nghiệp dành cho ngời lao động nhiều hơn, nó là phần bổ sung cho tiền lơng làm
tăng thu nhập và lợi ích cho họ và gia đình họ tạo ra động lực lao động tăng khả
năng gắn kết làm việc tăng năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, xoá bỏ sự
ngăn cách giữa những ngời sử dụng lao động và ngời lao động tất cả hớng tới
mục tiêu của doanh nghiệp đa sự phát triển của doanh nghiệp lên hàng đầu.
b) Chức năng kích thích ngời lao động tăng năng suất lao động.
Khi xây dựng các hình thức trả lơng phải đảm bảo đợc yêu cầu này và
đồng thời đây cũng chính là chức năng của tiền lơng. Động lực cao nhất trong
công việc của ngời lao động chính là thu nhập (tiền lơng) vì vậy để có thể
khuyến khích tăng năng suất lao động chỉ có thể là tiền lơng mới đảm nhiệm
chức năng này. Mặt khác, hình thức quản trị ngày nay đợc áp dụng phổ biến là
biện pháp kinh tế nên tiền lơng càng phát huy đợc hết chức năng của mình tạo
ra động lực tăng năng suất lao động.
c) Chức năng tái sản xuất sức lao động
Tiền lơng là thu nhập chính của ngời lao động, có thể nói đây chính là
nguồn nuôi sống ngời lao động và gia đình họ, vì vậy tiền lơng trả cho ngời lao
động phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động và nâng cao chất lợng lao động.
Thực hiện tốt chức năng này của tiền lơng giúp doanh nghiệp có nguồn lao
động ổn định đạt năng suất cao.
1.3. Những nguyên tắc cơ bản tổ chức thực hiện tiền lơng trong doanh
nghiệp.
1.3.1. Nguyên tắc 1: Trả lơng ngang nhau cho những lao
động nh nhau trong doanh nghiệp.
Đây là nguyên tắc đảm bảo sự công bằng, tránh sự bất bình đẳng trong

công tác trả lơng. Nguyên tắc này phải đợc thể hiện trong các thang lơng, bảng
lơng và các hình thức trả lơng trong doanh nghiệp.
1.3.2. Nguyên tắc 2: Đảm bảo năng suất lao động tăng
nhanh hơn tiền lơng bình quân.
6
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
Trong doanh nghiệp tiền lơng là yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh;
nguyên tắc này đảm bảo cho doanh nghiệp có hiệu quả trong công tác sử dụng
tiền lơng làm đòn bẩy, thể hiện lên hiệu quả trong sử dụng chi phí của doanh
nghiệp.
1.3.3. Nguyên tắc 3: Phân phối theo số lợng và chất lợng
lao động.
Nguyên tắc này đòi hỏi doanh nghiệp tránh tình trạng xây dựng các hình
thức lơng phân phối bình quân, vì nh thế sẽ tạo ra sự ỷ lại và sức ỳ của ngời lao
động trong doanh nghiệp. Theo nguyên tắc phân phối theo lao động thì tiền l-
ơng trả cho ngời lao động phải phù hợp với số lợng và chất lợng lao động của
ngời lao động. Các yếu tố chủ yếu phải quan tâm ở đây khi thực hiện nguyên
tắc này là:
- Những đòi hỏi về thể lực và trí lực khi tiến hành công việc.
- Kết quả công việc thực tế (thời gian và số lợng lao động, kết quả lao
động).
1.3.4. Nguyên tắc 4: Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền l-
ơng giữa những ngời lao động trong các điều kiện khác
nhau.
Nguyên tắc này làm căn cứ cho doanh nghiệp xây dựng tổ chức thực hiện
công tác tiền lơng công bằng hợp lý trong doanh nghiệp. Nhằm đảm bảo cho
công nhân yên tâm trong sản xuất trong những điều kiện làm việc khó khăn,
môi trờng độc hại...
2. Các hình thức trả lơng trong Doanh nghiệp.
Ngày nay trong các doanh nghiệp, các công ty do có sự khác nhau về đặc

điểm sản xuất kinh doanh nên các hình thức trả lơng thờng áp dụng không
giống nhau.
Thờng thì có hai hình thức chủ yếu đợc áp dụng là :
- Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
7
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
- Hình thức trả lơng theo thời gian.
2.1. Hình thức trả lơng theo sản phẩm.
Hình thức trả lơng theo sản phẩm đợc áp dụng trong các xí nghiệp sản
xuất kinh doanh, tiền lơng theo sản phẩm là tiền lơng mà công nhân nhận đợc
phụ thuộc vào đơn giá của sản phẩm và số lợng sản phẩm sản xuất theo đúng
chất lợng. Lơng sản phẩm là hình thức trả lơng theo kết quả lao động đo bằng
sản phẩm mà không chú ý tới thời gian sử dụng khi tạo ra sản phẩm đó.
Công thức :
QĐ*L =
Trong đó :
+ L : Tiền lơng nhận đợc.
+ Đ : Đơn giá sản phẩm.
+ Q : Khối lợng sản phẩm.
Để áp dụng hình thức trả lơng này cần có các điều kiện:
- Phải có hệ thống mức lao động đợc xây dựng có căn cứ khoa học
(mức đợc xây dựng thông qua các phơng pháp khảo sát nh bấm giờ,
chụp ảnh các bớc công việc để có đợc lợng thời gian hao phí chính xác
của từng bớc công việc) đảm bảo tính trung bình tiên tiến của hệ
thống mức lao động.
- Phải tổ chức phục vụ nơi làm việc tốt, góp phần hạn chế tối đa lợng
thời gian làm hao phí không cần thiết, giúp ngời lao động có đủ điều
kiện hoàn thành công việc đợc giao.
- Phải có chế độ kiểm tra nghiệm thụ sản phẩm đợc kịp thời đảm bảo
sản phẩm sản xuất ra đúng quy cách và tiêu chuẩn chất lợng. Tránh

tình trạng công nhân chỉ chạy theo số lợng mà không quan tâm đến số
lợng. Giáo dục tốt ý thức trách nhiệm của ngời lao động để họ vừa
phấn đấu nâng cao năng suất lao động tăng thu nhập, nhng vừa phải
đảm bảo chất lợng sản phẩm đồng thời tiết kiệm nguyên vật liệu, sử
dụng hiệu quả máy móc trang thiết bị.
8
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
Hình thức trả lơng theo sản phẩm có ý nghĩa:
- Hình thức này quán triệt nguyên tắc trả lơng phân phối theo quy luật
lao động, tiền lơng ngời lao động nhân đợc phụ thuộc vào số lợng và
chất lợng sản phẩm hoàn thành từ đó kích thích mạnh mẽ ngời lao
động tăng năng suất lao động.
- Trả lơng theo sản phẩm có tác dụng trực tiếp khuyến khích ngời lao
động ra sức học tập nâng cao trình độ tay nghề, tích luỹ kinh nghiệm,
rèn luyện kỹ năng tăng khả năng sáng tạo làm việc và tăng năng suất
lao động.
- Trả lơng theo sản phẩm có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao và hoàn
thiện công tác quản lý, nâng cao tính tự chủ, chủ động trong công việc
của ngời lao động.
Có nhiều hình thức trả lơng sản phẩm khác nhau, bao gồm :
2.1.1. Hình thức trả lơng sản phẩm trực tiếp cá nhân.
Trong hình thức này, đơn giá đợc theo công thức:
Q
L
Đ
CV
=
hoặc
T*LĐ=


QĐ*L
sp
=
Trong đó:
+ Đ: Là đơn giá tiền lơng trả cho một sản phẩm.
+
CV
L
: Lơng theo cấp bậc công việc.
+ Q: Mức sản lợng của công nhân trong kỳ.
+ T: Mức thời gian hoàn thành một đơn vị sản phẩm.
+
sp
L
: Tiền lơng công nhân đợc nhận trong kỳ.
Đối tợng áp dụng: Hình thức này đợc áp dụng trong điều kiện lao động
mang tính độc lập tơng đối, có định mức, kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm một
9
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
cách cụ thể và riêng biệt căn cứ vào số lợng và chất lợng sản phẩm theo yêu cầu
kỹ thuật thực tế mà họ hoàn thành.
- Ưu điểm: Mối quan hệ giữa tiền lơng của công nhân nhận đợc và kết
quả lao động thể hiện rõ ràng, kích thích công nhân nâng cao trình độ
tay nghề. Hình thức tiền lơng này dễ hiểu dễ tính toán.
- Nhợc điểm: Ngời lao động chạy theo số lợng mà không quan tâm đến
chất lợng sản phẩm. Ngời lao động ít quan tâm đến tiết kiệm vật t
nguyên liệu hay sử dụng hiệu quả máy móc thiết nếu nh không có qui
định cụ thể.
2.1.2 Hình thức trả lơng theo sản phẩm tập thể .
Đơn giá tiền lơng tính nh sau:

- Nếu tổ hoàn thành nhiều sản phẩm trong kỳ:
0
CB
Q
L
*NGĐ =
- Nếu tổ hoàn thành một sản phẩm trong kỳ:
0CB
T*LGĐ =
Trong đó :
+ ĐG: Đơn giá tiền lơng trả cho tổ sản xuất trong kỳ.
+
0
Q
: Mức sản lợng của cả tổ sản xuất.
+
CB
L
: Tiền lơng cấp bậc của công nhân.
+ N: Số công nhân trong tổ.
+
0
T
: Mức thời gian của cả tổ.
Đối tợng áp dụng : Đối với những công việc đòi hỏi phải có một tập thể
ngời mới có thể hoàn thành đợc.
Việc chia lơng cho từng cá nhân trong tổ cũng rất quan trọng trong hình
thức này. Có hai phơng pháp thờng đợc áp dụng đó là:
- Dùng hệ số điều chỉnh.
10

Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
- Phơng pháp dùng giờ - hệ số
Tiền lơng thực tế tính nh sau :
01
Q*GĐL =
(
1
L
: Tiền lơng thực tế tổ nhận đợc )
- Ưu điểm : Hình thức trả lơng theo sản phẩm tập thể khuyến khích đợc
công nhân trong tổ nâng cao ý thức trách nhiệm tinh thần hợp tác,
giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành công việc, làm việc theo mô hình phối
hợp và tự quản.
- Nhợc điểm : Không khuyến khích công nhân nâng cao năng suất cá
nhân vì kết quả làm việc của mỗi công nhân không trực tiếp quyết
định đến tiền lơng của họ.
2.1.3. Hình thức trả lơng theo sản phẩm gián tiếp.
Q*M
L
Đ
CV
=
Trong đó :
+ ĐG: Đơn giá tiền lơng của công nhân phụ, phụ trợ...
+
CV
L
: Lơng cấp bậc của công nhân phụ.
+ M: Số máy móc mà công nhân đó phục vụ.
+ Q: Mức sản lơng của công nhân chính.

Đối tợng áp dụng: Hình thức trả lơng này không áp dụng đối với công
nhân trực tiếp sản xuất mà chỉ áp dụng cho công nhân phục vụ sản xuất. Công
việc của họ ảnh hởng trực tiếp đến việc đạt và vợt mức của công nhân chính
thức hởng lơng theo sản phẩm. Nhiệm vụ và thành tích của họ gắn liền với
nhiệm vụ và thành tích công nhân đứng máy. Khi thực hiện chế độ tiền lơng này
xảy ra hai trờng hợp và cách giải quyết nh sau:
- Nếu bản thân công việc phục vụ có sai lầm làm cho công nhân chính
sản xuất ra sản phẩm hỏng, hàng xấu thì công nhân phục vụ hởng theo
chế độ trả lơng khi làm ra hàng hỏng hàng xấu song vẫn đảm bảo ít
nhất bằng mức lơng cấp bậc của ngời đó.
11
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
- Nếu công nhân đứng máy không hoàn thành định mức sản lợng thì
tiền lơng của công nhân phục vụ sẽ không tính theo đơn giá sản phẩm
gián tiếp mà theo lơng cấp bậc của họ.
- Ưu điểm: Chế độ tiền lơng theo sản phẩm gián tiếp khuyến khích
công nhân phụ phục vụ tốt hơn cho ngời công nhân chính, tạo điều
kiện nâng cao năng suất lao động cho công nhân chính.
2.1.4. Hình thức trả lơng theo sản phẩm có thởng.
Thực chất của hình thức này là dùng tiền thởng để khuyến khích ngời lao
động thực hiện vợt chỉ tiêu đặt ra.
Tiền lơng nhận đợc bao gồm 2 bộ phận : Một bộ phận là tiền lơng sản
phẩm theo đơn giá cố định, một bộ phận là tiền thởng theo % số tiền lơng sản
phẩm.
( )
100
hmL
LL
spcn
+

+=
Trong đó :
+
sp
L
: Tiền lơng sản phẩm theo đơn giá cố định
+ h: Là % vợt chỉ tiêu thởng.
+ m: Tỷ lệ thởng tính cho 1% vợt chỉ tiêu thởng.
- Ưu điểm : Hình thức trả lơng này khuyến khích ngời lao động quan
tâm tới số lợng, chất lợng sản phẩm, khuyến khích họ quan tâm tới
các chỉ tiêu khác nh mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất, tiết kiệm
vật t, nâng cao chất lợng sản phẩm.
2.1.5. Chế độ trả lơng sản phẩm lũy tiến.
Thực ra theo hình thức này tiền lơng của công nhân bao gồm hai bộ
phận:
- Tiền lơng sản phẩm căn cứ vào số lợng sản phẩm sản xuất ra với đơn
giá cố định.
12
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
- Tiền lơng phụ thuộc vào số lợng sản phẩm tăng thêm theo giá phụ
thuộc vào mức độ tăng sản phẩm. Mức độ tăng sản phẩm càng cao thì
đơn giá càng cao.
- Đối tợng áp dụng: ở những khâu yếu của dây chuyền sản xuất hoặc là
một khâu quan trọng nhất có tác dụng quyết định đến toàn bộ dây
chuyền sản xuất đó.
- Nhợc điểm chủ yếu của hình thức này là làm cho tốc độ của năng suất
lao động thấp hơn tốc độ tăng tiền lơng. Vậy nên ngời ta chỉ áp dụng
hình thức này trong phạm vi hẹp, thời gian ngắn.
Tiền lơng ngời công nhân nhận đợc là:
( )

*ĐK*QQQĐ*L
011cn
+=
Trong đó:
+ K: Tỷ lệ tăng đơn giá hợp lý.
+
01
Q,Q
: Sản lợng thực tế, kế hoạch.
+ Đ: Đơn giá cố định.
Ta có:
1
c
ct
d
t
*dK =
Trong đó:
+
ct
d
: Tỷ trọng chi phí sản xuất gián tiếp cố định trong giá thành
sản phẩm.
+
c
t
: Tỷ lệ số tiền tiết kiệm về chi phí sản xuất gián tiếp cố định
dùng để tăng đơn giá.
+
1

d
: Tỷ trọng của tiền công mà công nhân sản xuất trong giá
thành sản phẩm khi hoàn thành vợt mức sản lợng 100.
2.2. Hình thức trả lơng theo thời gian.
Hình thức trả lơng theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với những ngời
làm công tác quản lý, còn công nhân sản xuất chỉ áp dụng ở bộ phận lao động
13
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
bằng máy móc là chủ yếu hoặc những công việc mà không thể tiến hành định
mức một cách chính xác đợc, hoặc cũng do tính chất của sản xuất nên nếu thực
hiện đợc việc trả công theo sản phẩm sẽ không đảm bảo chất lợng sản phẩm,
không đem lại hiệu quả thiết thực. Mặc dù vậy hình thức trả lơng này vẫn phải
tuân theo quy luật phân phối theo lao động và vấn đề đặt ra là phải xác định đợc
khối lợng công việc mà họ hoàn thành.
Nhìn chung thì hình thức trả lơng theo thời gian có nhiều nhợc điểm hơn
hình thức trả lơng theo sản phẩm vì nó cha gắn thu nhập với kết quả của ngời
lao động mà họ đã đạt đợc trong thời gian làm việc.
Hình thức trả lơng theo thời gian gồm:
- Hình thức trả lơng thời gian có thởng.
- Hình thức trả lơng thời gian đơn giản.
2.2.1. Hình thức trả lơng theo thời gian có thởng.
Theo hình thức trả lơng này ngời công nhân nhận đợc gồm: Một phần
thông qua tiền lơng đơn giản, phần còn lại là tiền thởng. Hình thức này thờng đ-
ợc áp dụng cho công nhân phụ làm các công việc phục vụ nh sửa chữa, điều
chỉnh hoặc công nhân chính làm những khâu đòi hỏi trình độ cơ khí hóa cao.
Lơng thời gian có thởng là hình thức chuyển hóa của lơng thời gian và l-
ơng sản phẩm để khắc phục dần những nhợc điểm của hình thức trả lơng thời
gian.
Tính lơng bằng cách lấy lơng trả theo thời gian đơn giản nhân với thời
gian làm việc thực tế sau đó cộng với tiền thởng.

Hình thức trả lơng này phản ánh đợc trình độ thành thạo và thời gian làm
việc thực tế, gắn với thành tích công tác của từng ngời thông qua chỉ tiêu xét th-
ởng đã đạt đợc. Vì vậy nó khuyến khích ngời lao động quan tâm đến trách
nhiệm và kết quả công tác của mình.
2.2.2. Chế độ trả lơng theo thời gian đơn giản.
14
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
Hình thức trả lơng này là hình thức mà tiền lơng nhận đợc của mỗi công
nhân do mức lơng cấp bậc cao hay thấp và thời gian làm việc thực tế nhiều hay
ít quyết định.
Công thức tính :
tt
T*SL =
Trong đó :
+ L: Tiền lơng nhận đợc.
+ S: Mức lơng cấp bậc.
+
tt
T
: Thời gian thực tế.
- Đối tợng áp dụng: áp dụng cho những công việc khó xác định mức l-
ơng lao động chính xác hoặc những công việc mà ngời ta chỉ quan tâm
đến chỉ tiêu chất lợng.
Ta có thể áp dụng 3 loại sau đây :
- Tiền lơng giờ = Suất lơng cấp bậc giờ * Số giờ làm việc thực tế.
- Tiền lơng ngày = Suất lơng cấp bậc ngày*Số ngày làm việc thực tế.
- Tiền lơng tháng = Tính theo mức lơng cấp bậc tháng.
- Ưu điểm của hình thức trả lơng này là đơn giản, tính toán nhanh nhng
có nhợc điểm là hình thức trả lơng này mang tính chất bình quân,
không khuyến khích đợc công nhân sử dụng thời gian làm việc hợp lý,

tiết kiệm nguyên vật liệu.
2.3. Các hình thức trả lơng khác.
2.3.1. Hình thức lơng có thởng.
Hình thức trả lơng có thởng áp dụng cho ngời lao động trong các trờng
hợp nh: Tăng năng suất lao động cá biệt, hoàn thành vợt mức kế hoạch, tiết
kiệm chi phí, giảm phế phẩm... khi mà hình thức trả lơng theo thời gian không
phát huy hết hiệu quả và các trờng hợp không áp dụng đợc hình thức trả lơng
theo sản phẩm. Hình thức này với kết quả lao động với thu nhập của ngời lao
động, trong các công việc không phụ thuộc hoàn toàn về thời gian làm việc và
15
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
cũng không hoàn toàn tơng ứng với kết quả tăng thêm. Có thể kết hợp tiền lơng
phải trả với các hình thức tiền lơng sau:
- Tiền thởng năng suất.
- Tiền thởng chất lợng.
- Tiền thởng tiết kiệm.
- Tiền thởng tận dụng công suất thiết bị máy móc nguyên vật liệu.
Hình thức này phát huy hiệu quả cao trong trờng hợp kết quả lao động có
tác động đến kết quả kinh doanh phụ thuộc vào thời gian lao động nhng không
thể áp dụng hình thức lơng sản phẩm.
2.3.2. Hình thức khoán thu nhập.
Doanh nghiệp thực hiện khoán thu nhập cho ngơì lao động, quan niệm
thu nhập mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động là một bộ phận nằm trong
tổng thu nhập chung của doanh nghiệp. Đối với loại hình doanh nghiệp này,
tiền lơng phải trả cho ngời lao động không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
mà là một nội dung phân phối thu nhập của doanh nghiệp.
Thông qua đại hội công nhân viên, doanh nghiệp thoả thuận trớc tỉ lệ thu
nhập dùng để trả lơng cho ngời lao động. Vì vậy quỹ tiền lơng của ngời lao
động phụ thuộc vào thu nhập thực tế của doanh nghiệp. Trong truờng hợp này
thời gian và kết quả của từng ngời lao động chỉ là căn cứ phân chia tổng quỹ l-

ơng cho từng ngời lao động.
Hình thức trả lơng này bắt buộc ngời lao động không chỉ quan tâm
đến kết quả của bản thân mình mà còn phải quan tâm đến kết quả của
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó nó phát huy
đợc sức mạnh tập thể trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên ngời lao động chỉ yên tâm với hình thức trả này khi họ
có thẩm quyền trong việc kiểm tra kết quả tài chính của doanh nghiệp
cho nên hình thức trả lơng này thích ứng nhất với các doanh nghiệp cổ
phần mà cổ đông chủ yếu là công nhân viên của doanh nghiệp.
16
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
3. Quỹ lơng và quản lý quỹ lơng.
3.1. Quỹ lơng và thành phần của quỹ lơng.
Quỹ lơng là tổng số tiền mà doanh nghiệp hay một đơn vị kinh tế dùng
số tiền này để trả lơng cho ngời lao động. Quỹ lơng này do doanh nghiệp tự
quản lý và sử dụng.
Quỹ tiền lơng bao gồm:
- Tiền lơng cơ bản theo các quy định của Nhà nớc và công ty ( còn gọi
là tiền lơng cấp bậc hay là tiền lơng cố định).
- Tiền lơng biến đổi gồm: các khoản phụ cấp, tiền thởng...mang tính
chất lơng.
Thành phần của quỹ lơng dựa theo những qui định của Nhà nớc và
căn cứ vào các hình thức trả lơng của công ty, bao gồm:
- Tiền lơng tháng, tiền lơng ngày, theo hệ thống thang lơng, bảng lơng
của Nhà nớc.
- Tiền lơng trả theo sản phẩm.
- Tiền lơng công nhật trả cho những ngời làm việc theo hợp đồng.
- Tiền lơng trả cho cán bộ, công nhân khi sản xuất ra những sản phẩm
không đúng quy định.
- Tiền lơng trả cho những ngời công nhân viên chức trong thời gian điều

động công tác hoặc đi làm nghĩa vụ quân sự của Nhà nớc và xã hội.
- Tiền lơng trả cho những cán bộ công nhân viên chức nghỉ phép định
kỳ hoặc nghỉ phép về việc riêng t trong phạm vi chính sách của nhà n-
ớc.
- Các loại tiền lơng có tính chất thờng xuyên.
- Phụ cấp dạy nghề trong sản xuất cho các tổ trởng sản xuất.
- Phụ cấp thâm niên nghề nghiệp.
- Phụ cấp cho những ngời làm công tác khoa học có tài năng.
- Phụ cấp khu vực.
17
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
- Các khoản phụ cấp khác đợc ghi trong quỹ lơng.
Cần có những phân biệt khác nhau sau đây về quỹ tiền lơng:
- Quỹ tiền lơng theo kế hoạch.
Là tổng số tiền lơng dự tính theo lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp
thuộc quỹ lơng dùng để trả lơng cho cán bộ công nhân viên theo số lợng và chất
lợng lao động khi ngời lao động hoàn thành kế hoạch sản xuất trong điều kiện
bình thờng.
- Quỹ tiền lơng báo cáo.
Là tổng số tiền thực tế đã chi trong đó có những khoản đợc lập kế hoạch
nhng không phải chi cho những thiếu sót trong tổ chức sản xuất hoặc không có
trong kế nhng phải chi và số tiền trả cho ngời lao động làm việc trong điều kiện
sản xuất không bình thờng nhng khi lập kế hoạch không tính đến.
3.2. Quản lý quỹ lơng.
Quản trị quỹ lơng là việc phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lơng trong
từng thời kỳ nhất định của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phải phân tích tình hình sử dụng quỹ tiền lơng trong từng doanh
nghiệp nhằm :
+ Thúc đẩy sử dụng hợp lý tiết kiệm quỹ lơng, phát hiện những mắt
mất cân đối giữa các chỉ tiêu sản lợng và chỉ tiêu lơng để có các

biện pháp khắc phục kịp thời.
+ Góp phần củng cố chế độ hạch toán, thực hiện nguyên tắc phân
phối theo lao động, khuyến khích tăng năng suất lao động, hạ giá
thành sản phẩm.
- Xác định mức tiết kiệm ( hoặc vợt chi ) tuyệt đối và tơng đối.
- Phân tích những nhân tố cơ bản ảnh hởng đến sự thay đổi đến quỹ
tiền lơng trong doanh nghiệp.
- Phân tích sự thay đổi số ngời làm việc trong doanh nghiệp.
- Phân tích sự thay đổi của tiền lơng bình quân.
18
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
- Tiền lơng bình quân của công nhân sản xuất.
- Tiền lơng bình quân của cán bộ quản lý.
3.3. Các phơng pháp xác định quỹ lơng.
3.3.1. Phơng pháp xác định quỹ tiền lơng theo đơn giá tiền
lơng.
Phơng pháp xác định đơn giá tiền lơng.
a) Đơn giá tiền lơng tính trên đơn vị sản phẩm:
Đơn giá tiền lơng tính trên đơn vị sản phẩm đợc xác định bằng các thông
số a, b, c công việc dới đây :
- a : Tiền lơng theo đơn vị sản phẩm ở các nguyên công, công đoạn
trong quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm ( cá nhân hay tổ đội )
bao gồm các tham số:
+ Hệ số và mức lơng theo cấp bậc công việc
+ Định mức lao động ( định mức sản lợng, định mức thời gian).
+ Hệ số và mức phụ cấp lơng các loại theo qui định của Nhà n-
ớc( nếu có) bao gồm : Phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại nguy
hiểm, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp làm đêm, phụ cấp thu hút,
phụ cấp đắt đỏ và phụ cấp lu động.
- b : Tiền lơng trả theo thời gian cho công nhân chính và phụ trợ ở

những khâu còn lại trong dây chuyền công nghệ sản xuất nhng không
có điều kiện trả lơng theo sản phẩm, đợc phân bổ cho đơn vị sản phẩm
bao gồm các tham số :
+ Hệ số và mức lơng theo cấp bậc công việc đợc xác định ở mỗi
khâu công việc.
+ Định mức thời gian ở mỗi khâu công việc.
+ Hệ số và mức phụ cấp lơng các loại nh điểm a ( nếu có ).
19
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
- c : Tiền lơng của viên chức chuyên môn, nghiệp vụ thừa hành phục vụ
và tiền lơng chức vụ và phụ cấp chức vụ của lao động quản lý đợc
phân bổ cho đơn vị sản phẩm bao gồm các tham số :
+ Hệ số và mức lơng bình quân của viên chức chuyên môn nghiệp
vụ, thừa hành, phục vụ, tiền lơng chức vụ.
+ Định mức lao động của viên chức chuyên môn nghiệp vụ, thừa
hành, phục vụ.
+ Hệ số và mức phụ cấp các loại nh điểm a, kể cả phụ cấp chức vụ
(nếu có).
b) Đơn giá tiền lơng tính trên tổng doanh thu trừ tổng chi phí:
Đơn giá tiền lơng đợc xác định nh sau :
( )
TLcóngôkhchạhokếphíchiTổngchạhokếDTTổng
V
K
chạhoKế
tl

=
Trong đó:
+

tl
K
: Là đơn giá tiền lơng.
+
chạhoKế
V
: Là quỹ lơng kế hoạch tính theo chế độ của doanh
nghiệp (Không bao gồm tiền lơng của giám đốc, phó giám đốc
và kế toán trởng) đợc tính bằng tổng số lao động định biên hợp
lý nhân với tiền lơng bình quân theo chế độ, kể cả hệ số và mức
phụ cấp lơng các loại.
+ Tổng doanh thu kế hoạch: Là tổng doanh thu kế hoạch bao gồm
toàn bộ số tiền thu đợc về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, kinh
doanh dịch vụ chính và phụ theo qui định của Nhà nớc.
+ Tổng chi phí kế hoạch: Là tổng chi phí kế hoạch bao gồm toàn
bộ các khoản chi phí hợp lệ, hợp lý trong giá thành sản phẩm và
chi phí lu thông (Cha có tiền lơng) và các khoản phải nộp ngân
sách theo qui định hiện hành của Nhà nớc.
20
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
3.3.2. Phơng pháp xác định quỹ lơng theo tiền lơng bình
quân và số lao động bình quân.
Phơng pháp này dựa vào lơng bình quân cấp bậc hay chức vụ thực tế và
tiến hành phân tích các yêú tố ảnh hởng đến tiền lơng bình quân và dựa vào số
lao động bình quân để tính quỹ tiền lơng.
Công thức tính:
12*M*LQ
tltl
=
Trong đó:

+
tl
Q
: Quỹ tiền lơng năm kế hoạch.
+ L: Số lao động bình quân của doanh nghiệp.
+
tl
M
: Mức lơng bình quân tháng theo đầu ngời.
+ 12: Số tháng đầu năm.
3.3.3. Phơng pháp xác định quỹ tiền lơng dựa vào khối l-
ợng sản xuất kinh doanh.
Công thức tính:
K*GĐQ
tl
=
Trong đó:
+
tl
Q
: Quỹ tiền lơng kế hoạch.
+ ĐG: Đơn giá tiền lơng định mức sản xuất kinh doanh bao gồm
cả tiền lơng công nhân sản xuất, cán bộ quản lý và công nhân
phục vụ.
+ K: Số lợng sản phẩm hoặc khối lợng sản xuất kinh doanh trong
năm kế hoạch.
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của quản trị tiền lơng là việc xác
định quỹ lơng của doanh nghiệp và có kế hoạch phân phối hiệu quả quỹ lơng
đó. Bởi vì chi phí để có yếu tố sản xuất đầu vào là sức lao động trong doanh
nghiệp luôn chiếm tỷ trọng cao và là yếu tố không thể thiếu. Chính vì vậy áp

21
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
dụng hợp lý phơng pháp xác định quỹ lơng giúp cho nhà quản trị chủ động
trong việc phân bổ chi phí về tiền lơng và dự báo đợc tình hình sản xuất kinh
doanh từ đó có những căn cứ điều chỉnh hợp lý trong việc tổ chức xây dựng
định mức lao động, xây dựng thang lơng, bậc lơng. Tóm lại, để xây dựng hình
thức trả lơng phù hợp với doanh nghiệp phát huy hiệu quả cao, chủ động trong
việc phân bổ chi phí về tiền lơng đòi hỏi khi xây dựng các hình thức trả lơng
doanh nghiệp cần phải chú ý đến công tác xác định quỹ lơng kế hoạch, thực tế
và quản trị quỹ lơng hợp lý.
Chơng II
Phân tích thực trạng công
tác tiền lơng tại Cụm phà Thái
Bình
1. Tổng quan về Cụm phà Thái Bình.
1.1. Giới thiệu chung về Cụm phà Thái Bình.
22
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
- Tên công ty: Cụm phà Thái Bình.
- Trụ sở chính: Phố Trần Hng Đạo - Thị xã Thái Bình - Tỉnh Thái Bình.
- Ngành nghề kinh doanh: Cụm phà Thái Bình là một đơn vị sự nghiệp
công ích có thu, nó có nhiệm vụ quản lý và thu cớc phí cầu phà trên
địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình.
- Tổng số lao động cho đến năm 2002 là 163 ngời.
- Quỹ lơng: Tổng quỹ lơng của Cụm phà Thái Bình năm 2002 là
1.191.235.000 đồng.
- Lơng cấp bậc của cán bộ công nhân viên trong Công ty bình quân một
tháng là 455.000 đồng/ngời vào năm 2001.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.
1.2.1. Giai đoạn I (1967 - 1995).

Để đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế ở miền bắc và công cuộc
kháng chiến chống Mĩ cứu nớc. Đoạn quản lý đờng bộ Thái Bình đợc thành lập,
doang nghiệp có nhiệm vụ chuyên chở ngời và hành khách qua cầu phà, làm
mới và duy tu bảo dỡng các con đờng trong tỉnh. Doanh nghiệp có 250 lao
động.
1.2.2. Giai đoạn II (Từ 1995 đến nay).
Do nhu cầu về giao thông trong giai đoạn lịch sử mới ngày 9 - 12 - 1995
theo quyết định số 572 - QĐ - UB của Uuỷ ban nhân dân tỉnh Thái Bình thành
lập cụm cầu phà Thái Bình trực thuộc Sở Giao thông vận tải, trên cơ sở tách các
bến phà Trà Lý, Tân Đệ và cầu Triều Dơng thuộc đoạn quản lý đờng bộ Thái
Bình.
Ngày 19 - 4 - 2000 Uỷ ban Nhân dân Tỉnh Thái bình tại quyết định số
189/QĐ - UB giao cho đơn vị quản lý và khai thác Bến phà Hiệp qua sông Luộc
Nhiệm vụ và quyền hạn của Cụm phà Thái Bình là:
23
Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
- Tổ chức lực lợng đảm bảo các nhu cầu giao thông qua cầu Triều D-
ơng, phà Tân Đệ, phà Hiệp và phà Trà Lý đợc thuận tiện, an toàn và
nhanh chóng.
- Thực hiện thu cớc qua cầu, phà theo giá qui định của các cấp có thẩm
quyền.
- Quản lý các phơng tiện, thiết bị công trình giao thông tại cầu, phà theo
qui định của Nhà nớc.
Cụm phà Thái Bình là đơn vị sự nghiệp kinh tế, thực hiện hạch toán lấy
thu bù chi theo kế hoạch, nếu thu không đủ chi thì đợc ngân sách cấp bù, nếu
thu cao hơn chi thì nộp số chênh lệch vào ngân sách nhà nớc.
2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức và sản xuất kinh doanh
của Cụm phà Thái bình có ảnh hởng đến công tác tiền
lơng.
2.1. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức.

Cơ cấu tổ chức của Cụm phà Thái Bình đợc chia thành nh sau:
- Văn phòng cụm gồm có 3 phòng ban:
+ Phòng tổ chức Lao động - Đào tạo
+ Phòng Kinh tế tổng hợp
+ Phòng Kỹ thuật vật t
- Các đơn vị trực thuộc: Bao gồm:
+ Bến phà Tân Đệ.
+ Bến phà Trà Lý.
+ Bến phà Hiệp.
+ Trạm thu phí Cầu Triều Dơng.
Biểu 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức
24
Giám đốc
Phó Giám đốc kiêm Bến
trưởng bến phà Tân Đệ
Phó Giám đốc phụ trách
kỹ thuật
Phòng Kinh tế tổng
hợp
Phòng tổ chức Lao
động - Đào tạo
Bến trưởng
bến Trà Lý
Bến trưởng
bến Hiệp
Trạm trưởng
trạm Triều Dương
Bến phó
bến Trà Lý
Bến phó

bến Hiệp
Trạm phó
trạm Triều Dương
Tổ sản xuất Tổ sản xuất
Tổ sản xuất
Bến phó
I
Bến phó
II
Các tổ sản xuất
Phòng kỹ thuật vật

Chuyên đề tốt nghiệp Trần Anh Đức - QTNL 40A
Do đặc thù của doanh nghiệp công ích, nên cán bộ quản trị đợc phân bổ
đi các bến, các trạm, ở trụ sở chính chỉ có một số phòng ban chức năng hoạt
động mang tính chất trực tuyến.
- Giám đốc doanh nghiệp: Là ngời chịu trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt
động chung của doanh nghiệp, với cơng vị hoạt động của mình, giám
đốc chỉ đạo công tác chuẩn bị chiến lợc, kế hoạch hoạt động sản xuất
đợc triển khai và thực hiện trên toàn doanh nghiệp. Giám đốc chỉ đạo
công tác bố trí tuyển nhân sự và chỉ đạo dây truyền sản xuất đi đúng
qũy đạo, ban hành các quyết định trong sản xuất kinh doanh.
Tóm lại giám đốc đóng vai trò quyết định đối với việc tổ chức hoạt động
của nhân tố chủ thể quản trị và do đó đóng vai trò quyết định đối với sự thành
bại doanh nghiệp.
- Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật: Là ngời theo dõi chỉ đạo chung về
kỹ thuật, tiến độ sản xuất và chất lợng phơng tiện hoạt động của tất cả
các bến lập kế hoạch trong công tác sửa chữa định kỳ các máy móc
phơng tiên kỹ thuật phà đò.
25

×