Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐỨT DÂY CHẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.33 KB, 9 trang )

PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU
TRỊ ĐỨT DÂY CHẰNG
( CHÉO TRƯỚC, CHÉO SAU, BÊN
TRONG, GĨC SAU NGỒI)
1.Chẩn đốn:
Lâm sàng: lỏng, mất vững gối, khám: các test : ngăn kéo trước,
ngăn kéo sau, lachmann, bán trật xoay, vận động toác khe khớp (lỏng
hơn xo với bên lành)…
Cận lâm sàng (chẩn đoán): Xq gối: thẳng, nghiêng, MRI gối.
Cận lâm sàng thường qui, xét nghiệm tiền phẫu: glucose,
ure,creatinine,ast,alt,ion

đồ,tq,tck,huyết

đồ,nhóm

máu(ABO,Rh),xq

phổi thẳng, ECG, tổng phân tích nước tiểu.

2 .Điều trị:
Thuốc trước mổ: Lyrica 75mg : 1 viên
Paracetamol 500mg: 2 viên
Meloxicam 7,5mg: 2 viên
Diazepam 5mg
Kháng sinh dự phòng: 2 lọ
Nẹp Zimmer: 1 cái
Dụng cụ mổ: Dây bơm nước nội soi, chỉ Fiberwire, lưỡi bào khớp,
lưỡi mài khớp, đầu đốt nội soi, flipcutter, retro, tightrope, vis dọc, chỉ
biocorkscrew,pushlock (dây chằng bên trong, góc sau ngồi sử dụng
biocorkscrew,chỉ fiberwire, pushlock, vis dọc)


,dẫn lưu áp lực âm, champ giấy, chỉ nylon, chỉ vicryl, chỉ silk, dao mổ,
đầu đốt mono, tấm lắc, băng thun, Nacl 0,9%, Povidine, gạc, bơm tiêm,
kim 18,găng tay .
Sau mổ:
Xq gối: thẳng, nghiêng.
Kháng sinh dự phòng sau 5 đến 7 ngày sau mổ.


Kháng

viêm,

giảm

đau:

celecoxid,

meloxicam,

piroxicam,

paracetamol, paracetamol + tramadol, lyrica,dãn cơ, hổ trợ dạ dày,an
thần (diazepam, amitryptiline),furosemid 40mg.ngừa viêm loét dạ dày:
omeprazole, esomeprazole.
Tập vật lí trị liệu mỗi ngày, thay băng mỗi ngày.

PHÁC ĐỒ CHẨN ĐỐN VÀ ĐIỀU
TRỊ RÁCH SỤN CHÊ0M
1.


Chẩn đốn:
Lâm sàng: Đau, kẹt gối, McMurgey(+)
Cận lâm sàng: xq gối: thẳng, nghiêng, MRI gối.
Cận lâm sàng thường qui, xét nghiệm tiền phẫu: glucose,
ure,creatinine,ast,alt,ion

đồ,tq,tck,huyết

đồ,nhóm

máu(ABO,Rh),xq

phổi thẳng, ECG, tổng phân tích nước tiểu.
Điều trị:
Thuốc trước mổ: Lyrica 75mg : 1 viên
Paracetamol 500mg: 2 viên
Meloxicam 7,5mg: 2 viên
Diazepam 5mg
Kháng sinh dự phòng: 2 lọ
Nẹp Zimmer: 1 cái
Dụng cụ mổ: Dây bơm nước nội soi, chỉ Fiberwire, lưỡi bào khớp,
lưỡi mài khớp, đầu đốt nội soi,dẫn lưu áp lực âm,champ giấy, chỉ
nylon, chỉ vicryl, chỉ silk, dao mổ, băng thun, Nacl 0,9%, Povidine,
gạc, bơm tiêm, kim 18, găng tay.
Sau mổ:
Kháng viêm, giảm đau: celecoxid, meloxicam, piroxicam,
paracetamol, paracetamol + tramadol, lyrica,dãn cơ, hổ trợ dạ
dày,an thần (diazepam, amitryptiline),furosemid 40mg, ngừa viêm
loét dạ dày: omeprazole, esomeprazole.

Tập vật lí trị liệu mỗi ngày, thay băng mỗi ngày.


PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU
TRỊ VIÊM HOẠT MẠC KHỚP
1.

Chẩn đoán:
Lâm sàng: Sưng, đau khớp (khớp cổ chân, khớp gối, khớp háng,
khớp cổ tay, khớp vai)
Cận lâm sàng: xq khớp: thẳng, nghiêng(các tư thế khác nếu cần),
acid uric, anti ccp, vs, crp, rf.
Cận lâm sàng thường qui, xét nghiệm tiền phẫu:
glucose,ure,creatinine,ast,alt,ion đồ,tq,tck,huyết đồ,nhóm
máu(ABO,Rh),xq phổi thẳng, ECG, tổng phân tích nước tiểu.

2.

Điều trị:
Thuốc trước mổ: Lyrica 75mg : 1 viên
Paracetamol 500mg: 2 viên
Meloxicam 7,5mg: 2 viên
Diazepam 5mg
Kháng sinh dự phòng: 2 lọ
Dụng cụ mổ: Dây bơm nước nội soi, lưỡi bào khớp, lưỡi mài khớp,
đầu đốt nội soi,dẫn lưu áp lực âm,champ giấy, chỉ nylon, chỉ silk, dao
mổ, băng thun, Nacl 0,9%, Povidine, gạc, bơm tiêm, kim 18, lấy mẩu
đọc giải phẫu bệnh,pcr lao(dịch khớp) găng tay.
Sau mổ:
Kháng viêm, giảm đau: celecoxid, meloxicam, piroxicam,

paracetamol, paracetamol + tramadol, lyrica,dãn cơ, hổ trợ dạ


dày(omeprazol, esomeprazol..),an thần (diazepam,
amitryptiline),furosemid 40mg,diacehein 50mg, methyl frednisolone,
methotrexate 2,5mg, acid folic.
Tập vật lí trị liệu mỗi ngày, thay băng mỗi ngày.

PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU
TRỊ TỤ DỊCH, NHIỄM TRÙNG
KHỚP
1.

Chẩn đoán:
Lâm sàng: Sưng, sốt,đau khớp.
Cận lâm sàng: xq khớp: thẳng, nghiêng, vs, crp, chọc hút:cấy
dịch, kháng sinh đồ.
Cận lâm sàng thường qui, xét nghiệm tiền phẫu: glucose,
urê,creatinine,ast,alt,ion

đồ,tq,tck,huyết

đồ,nhóm

máu(ABO,Rh),xq

phổi thẳng, ECG, tổng phân tích nước tiểu.
2.

Điều trị:

Thuốc trước mổ: Lyrica 75mg : 1 viên
Paracetamol 500mg: 2 viên
Meloxicam 7,5mg: 2 viên
Diazepam 5mg
Kháng sinh: 2 lọ (tham khảo KSĐ nếu có)
Dụng cụ mổ: Dây bơm nước nội soi, lưỡi bào khớp, lưỡi mài khớp,
đầu đốt nội soi,dẫn lưu áp lực âm,champ giấy, chỉ nylon, chỉ silk, dao
mổ, băng thun, Nacl 0,9%, Povidine, gạc, bơm tiêm, kim 18,găng tay,
lấy dịch cấy, kháng sinh đồ.


Sau mổ:
Kháng viêm, giảm đau: celecoxid, meloxicam, piroxicam,
paracetamol, paracetamol + tramadol, lyrica,dãn cơ, hổ trợ dạ
dày(omeprazol, esomeprazol..),an thần (diazepam,
amitryptiline),furosemid 40mg, methyl frednisolone.
Kháng sinh điều trị theo kinh nghiệm hoặc kháng sinh đồ.
Tập vật lí trị liệu mỗi ngày, thay băng mỗi ngày.

PHÁC ĐỒ CHẨN ĐỐN VÀ ĐIỀU
TRỊ RÁCH CHĨP XOAY
1.

Chẩn đoán:
Lâm sàng: Đau, yếu, giới hạn vận động khớp vai, jobe

test(+),patte test(+),gerber test(+)...
Cận lâm sàng: xq khớp vai: thẳng, lami, MRI khớp vai, siêu âm.
Cận lâm sàng thường qui, xét nghiệm tiền phẫu:
glucose,urê,creatinine,ast,alt,ion đồ,tq,tck,huyết đồ,nhóm máu(ABO,Rh),xq

phổi thẳng, ECG, tổng phân tích nước tiểu.
2.

Điều trị:
Điều trị nội khoa: Kháng viêm (methylprednisolon, meloxicam,

celecoxid,piroxicam, alphachymotrypsine...), giảm đau( paracetamol,
paracetamol +tramadol, idarac...), dãn cơ( coltramyl, mydocalm,
decoltractyl.....),an thần( amitryptiline...), omeprazol( esomeprazol...).
Tập vật lí trị liệu.
Điều trị ngoại khoa: không đáp ứng nội khoa
Thuốc trước mổ: Lyrica 75mg : 1 viên


Paracetamol 500mg: 2 viên
Meloxicam 7,5mg: 2 viên
Diazepam 5mg
Kháng sinh dự phịng: 2 lọ
Đai chóp xoay.
Dụng cụ mổ: Dây bơm nước nội soi, lưỡi bào khớp, lưỡi mài khớp,
đầu đốt nội soi,troca, chỉ Biocorkscrew(chỉ khâu chóp xoay),chỉ fiberwire,
pushlock,scorpion,móc nội soi,champ giấy, chỉ nylon, dao mổ, Nacl 0,9%,
Povidine, gạc, bơm tiêm, kim 18,găng tay.
Sau mổ:
Kháng viêm, giảm đau: celecoxid, meloxicam, piroxicam,
paracetamol, paracetamol + tramadol, lyrica,dãn cơ, hổ trợ dạ
dày(omeprazol, esomeprazol..),an thần (diazepam, amitryptiline),furosemid
40mg, methyl frednisolone.
Kháng sinh sau mổ.
Tập vật lí trị liệu mỗi ngày, thay băng mỗi ngày.


PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU
TRỊ RÁCH SỤN VIỀN (TRẬT
KHỚP VAI TÁI HỒI), BONG NƠI
BÁM GÂN NHỊ ĐẦU(SLAP)
1.

Chẩn đoán:
Lâm sàng: trật khớp vai nhiều lần, apprehension test (+),speed
test (+)...
Cận lâm sàng: xq khớp vai: thẳng, MRI khớp vai
Cận lâm sàng thường qui, xét nghiệm tiền phẫu: glucose,urê,
creatinine,ast,alt,ion đồ,tq,tck,huyết đồ,nhóm máu(ABO,Rh),xq phổi
thẳng, ECG, tổng phân tích nước tiểu.

2.

Điều trị:


Điều trị ngoại khoa:
Thuốc trước mổ: Lyrica 75mg : 1 viên
Paracetamol 500mg: 2 viên
Meloxicam 7,5mg: 2 viên
Diazepam 5mg
Kháng sinh dự phòng: 2 lọ
Đai Desault
Dụng cụ mổ: Dây bơm nước nội soi, lưỡi bào khớp, lưỡi mài khớp,
đầu đốt nội soi,troca,móc chỉ nội soi, Biofastak(chỉ khâu sụn
viền),biocorkscrew,vis tự tiêu,champ giấy, chỉ nylon, dao mổ, Nacl

0,9%, Povidine, gạc, bơm tiêm, kim 18,găng tay.
Sau mổ:
Kháng viêm, giảm đau: celecoxid, meloxicam, piroxicam,
paracetamol, paracetamol + tramadol, lyrica,dãn cơ, hổ trợ dạ
dày(omeprazol, esomeprazol..),an thần (diazepam, amitryptiline),furosemid
40mg, methyl frednisolone.
Kháng sinh sau mổ.
Tập vật lí trị liệu mỗi ngày, thay băng mỗi ngày.

PHÁC ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU
TRỊ CHÈN ÉP DƯỚI MỎM CÙNG,
VIÊM CO RÚT BAO KHỚP VAI
1.

Chẩn đoán:
Lâm sàng: Đau, yếu, giới hạn vận động, cứng khớp vai
Cận lâm sàng: xq khớp vai: thẳng, lami, MRI khớp vai.
Cận lâm sàng thường qui, xét nghiệm tiền phẫu: glucose,

urê,creatinine,ast,alt,ion đồ,tq,tck,huyết đồ,nhóm máu(ABO,Rh),xq phổi
thẳng, ECG, tổng phân tích nước tiểu.


2.

Điều trị:
Điều trị nội khoa: Kháng viêm (methylprednisolon, meloxicam,

celecoxid,piroxicam, alphachymotrypsine...), giảm đau( paracetamol,
paracetamol +tramadol, idarac...), dãn cơ( coltramyl, mydocalm,

decoltractyl.....),an thần( amitryptiline...), omeprazol( esomeprazol...).
Tập vật lí trị liệu.
Điều trị ngoại khoa: không đáp ứng nội khoa
Thuốc trước mổ: Lyrica 75mg : 1 viên
Paracetamol 500mg: 2 viên
Meloxicam 7,5mg: 2 viên
Diazepam 5mg
Kháng sinh dự phòng: 2 lọ
Dụng cụ mổ: Dây nước nội soi, lưỡi bào khớp, lưỡi mài khớp, đầu
đốt nội soi,troca,champ giấy, chỉ nylon, dao mổ, Nacl 0,9%, Povidine,
gạc, bơm tiêm, kim 18,găng tay.
Sau mổ:
Kháng viêm, giảm đau: methylprednisolone,celecoxid,
meloxicam, piroxicam, paracetamol, paracetamol + tramadol, lyrica,dãn cơ,
hổ trợ dạ dày(omeprazol, esomeprazol..),an thần (diazepam,
amitryptiline),furosemid 40mg.
Tập vật lí trị liệu mỗi ngày, thay băng mỗi ngày.

Tài liệu tham khảo:
Đặng Hoàng Anh(2008), "Kết quả phẫu thuật nội soi tạo hình dây
chằng chéo sử dụng gân cơ chân ngỗng chập đôi tại bv 103",Y học
thực hành,bộ y tế
Nguyễn Tiến Bình(2000),"Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi tái
tạo DCCT khớp gối",tạp chí y dược, bộ y tế.
Nguyễn Văn Quang(1997),"Khám lâm sàng khớp gối", tạp chí y
học Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học y dược TP HCM".
Trương Trí Hữu(2009)," Tái tạo dây chằng chéo trước kèm rách
sụn chêm do chấn thương thể thao qua nội soi", luận án tiến sĩ y học.



Tăng Hà Nam Anh(2014),”Kết quả khâu gân chop xoay qua nội
soi”, luận án tiến sĩ y học.
Augustus D . Mazzaaocca, Brian J. Cole and Anthony A . Romeo
“Shoulder: patient positioning,postal placement, and normal arthroscopc
anatomy”, Textbook of arthroscopy.
Barry B. Philips, “ Arthroscopy of lower extremity”, Campbell’s
operative orthopeadics.
Darrell J. Ogilvie- Harris, “Arthroscopic synovectomy of the knee”,
operative Arthoscopy.
David W. Stoller, Eugene M. Wolf, Salvador Beltran, Javier
Beltran,”The knee”,MRI, Arthroscopy, and Surgical Anatomy of the Joints
Robert W. Jackson,”Degenneration Arthritis”, Operative
Athroscopy
Kevin B. Freedman, Jeff A. Fox, and brain J . Cole, “Knee cartilage:
Diagnosis and decision marking”, Textbook of Arthroscopy.
Mark A. Kwartowitz and Bruce Reider,” Debridement of Articular
Cartilage in the knee”, Textbook of Arthroscopy.
Robert Sellards, Rodney Stanley, and charle A. Bush- Joseph,
“Arthroscopy Synovectomy in the Knee”, Texbook of Arthroscopy



×