Tải bản đầy đủ (.docx) (189 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty phúc tiến TNHH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 189 trang )

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

LE THỊ THU HOA

KÉ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
PHÚC TIÉN-TNHH

CHUN NGÀNH : KẾ TỐN

MÃ SÓ

: 8340301

LUẬN VĂN THẠC sĩ KINH TÉ

NGƯỜI HƯỚNG DẦN KHOA HỌC:
PGS, TS. NGUYÊN THỊ THANH PHƯONG

HÀ NỘI, NĂM 2021


1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp với đề tài "Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty Phúc Tiến - TNHH" là do bán thân tơi hồn thành sau thời gian thực tập,
nghiên cứu thực tế tại Công ty Phúc Tiến - TNHH, kết hợp với các lý thuyết về kế toán đà được
học và dưới sự hướng dản, chi bão tận tình của PGS, TS. Nguyễn Thị Thanh Phương.
Nhửng số liệu trong bài viết do đơn vị thực tập cung cấp. Tôi xin chịu trách nhiệm
trước nhà trường về lời cam đoan này.


Hà Nội, ngày tháng nãtn202ỉ
Cao học viên

Lê Thị Thu Hòa


LỜI CÁM ƠN
Với tinh cảm trân trọng nhất, tác già luận văn xin bày tở sự cảm ơn sâu sắc tới cô giáo
PGS, TS. Nguyễn Thị Thanh Phương đã tận tình hướng dần, giúp đờ tác giả trong quá trình
thực hiện luận văn.
Tác giả xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng vicn đã nhiệt tình giảng dạy,
cùng cơ kiến thức trong q trình tác già theo học tại trường. Xin càm ơn toàn thể cán bộ, nhân
viên trong Công ty Phúc Tiến - TNHH đă tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác già trong thời
gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành luận văn.
Xin chân thảnh cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp, các cơ quan đã tạo điều
kiện thuận lợi đê tác già theo học chương trình đào tạo thạc sĩ và hoàn thành bản luận văn được
thuận lợi.
Cảm ơn gia đình, nhùng người bạn đà cùng đồng hành, hồ trợ, giúp đờ tác già trong
suốt quá trình học tập và hoàn thiện bàn luận vãn này.
Sau cùng, tác già xin dược càm ơn các thầy, cô trong Hội dồng bão vệ và kính mong
nhận được sự quan tâm, nhặn xét cùa các thầy, cơ đề tác g.à có điều kiện hoàn thiện tốt hơn
những nội dung của luận văn nhàm đạt được tính hiệu quà, hừu ích khi áp dụng vào trong thực
tiền.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Lê Thị Thu Hòa


iiỉ


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
MỤC LỤC..............................................................................................................................iii
DANH MỤC Sơ ĐÒ VÀ BÁNG............................................................................................vi
PHẲN MỜ ĐÀU.....................................................................................................................1
1.1 Những vấn để chung về doanh thu, chi phí và kết quà kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại......................................................................................................................7
1.1.1

Đặc diêm doanh nghiệp thương mại chi phối kế tốn doanh thu, chi phí và kết

q kinh doanh............................................................................................................................7
1.1.2

Khái niệm và phân loại...........................................doanh thu
10

1.1.3

Khái niệm và phân loại.................................................chi phí
13

1.1.4

Khái niệm và phân loại........................................kết quà kinh
doanh
18


1.2 Yêu cầu quàn lý và nhiệm vụ kế tốndoanh thu, chi phí và kết q kinh doanh
thương mại..................................................................................................................................20
1.2.1............................................Yêu câu quăn lý doanh thu. chi phí và kết quà kinh doanh
........................................................................................................................................20
1.2.2..........................................Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
........................................................................................................................................21
1.3 Kê tốn doanh thu, chi phí và kết quà kinh doanh trong doanh nghiệp thương
mại...............................................................................................................................................22
1.3.1

Kê tốn doanh thu, chi phí vả kết q kinh doanh dưới góc độ kế tốn tài chính

22 1.3.2. Ke tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh dưới góc độ kế tốn qn
trị .................................................................................................................................................42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.....................................................................................................51
CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG VỀ DƠANH THƯ, CHI PHÍ VÀ KÉT QƯẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY PHỨC TIẾN - TNHH.....................................................52
2.1 Tông quan về Công ty Phúc Tiến - TNHH và nhân tơ ành hưởng đến kế tốn
doanh thu, chi phi và kết quá kinh doanh...................................................................................52
2.1.1......................................................................Tồng quan về Công ty Phúc Tiến - TNHH
........................................................................................................................................52
2.1.2

Nhân tơ ãnh hường đến kê tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại

Cơng ty Phúc Tiến - TNHH........................................................................................................57
2.2 Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh tại Cơng ty Phúc
Tiến - TNHH dưới góc độ kế tốn tài chính:..............................................................................59
2.2.1
Nội dung và nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí và kết quã kinh

doanh tại
Công ty Phúc Tiến - TNHH........................................................................................................59


4

2.2.2

Phương pháp kể tốn doanh thu, chi phí và kết qua kinh doanh tại Cơng ty

Phúc Tién-TNHH........................................................................................................................65
2.3 Ke tốn doanh thu, chi phí và kết q kinh doanh tại Cơng ty Phúc Tiến TNHH trcn góc độ kế tốn qn trị............................................................................................79
2.4 Nhận xct và đánh giá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết q kinh doanh
tại Cơng ty Phúc Tien - TNHH...................................................................................................82
2.4.1.............................................................................................Thành tựu đạt được
...........................................................................................................................82
2.4.2.......................................................................................................................Nhữ
ng điểm tồn tại................................................................................................86
KẾT LƯẶN CHƯƠNG 2.......................................................................................................89
CHƯƠNG 3: GIÃI PHÁP HOÀN THIỆN DOANH THƯ, CHI PHÍ VÀ KÉT
QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY PHÚC TIÉN - TNHH............................................90
3.1 Định hưởng phát triên và quan diêm hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết
quả kinh doanh tại Công ty Phúc Tiến - TNHH.........................................................................90
3.1.1..................................................Định hướng phát triển của Cơng ty Phúc Tiến - TNHH
........................................................................................................................................90
3.1.2

Ọuan diêm hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết q kinh doanh tại Công

ty Phúc Tiến - TNHH..................................................................................................................90

3.2 Các đề xuất hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết q kinh doanh tại Công
ty Phúc Tiến - TNHH..................................................................................................................91
3.2.1.....................................................................................................................................Trên
phương diện kế tốn tài chính.....................................................................................91
3.2.2.....................................................................................................................................Trên
phương diện kế tốn qn trị.......................................................................................97
3.3 Điều kiện thực hiện các đề xuất tại Công ty Phúc Tiến - TNHH...............................104
3.3.1............................................................................về phía các cơ quan quàn lý Nhà nước
......................................................................................................................................104
3.3.2.................................................................................về phía Cơng ty Phúc Tiến - TNHH
......................................................................................................................................105
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................................107
KẾT LUẬN..........................................................................................................................108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHÀO


5

PHỤ LỤC


DANH MỤC CẤC CHỦ VIẾT TẢT
Từ viết tảt

Nội dung đây đủ

BH

Bán hàng


BCTC

Báo cảo tài chinh

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xà hội

BHTN

Bảo hiẻm thàt nghiệp

TCKT

Tải chính kế tốn

CCDC

Cịng cụ dụng cụ

GTGT

Giá trị gia tăng

HH


Hàng hóa

KQKD

Kèt quả kinh doanh

KTTC

Kế tốn tài chinh

KTQT

Kế tốn qn trị

KPCĐ

Kinh phi cịng đồn

NVL

Ngun vật liệu

NCTT

Nhân cịng trực tiêp

NSNN

Ngàn sách nhà nước


CP

Chi phi

QLDN

Quân lý doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hửu hạn

TK

Tài khoản

DT

Doanh thu

TSCĐ

Tài sân cò định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


DANH MỤC SO ĐỊ VÀ BẢNG


Sơ đồ 2.1: Quy trình kinh doanh của công ty.............................................................................53
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quàn lý của công ty.............................................................54
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tồ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Phúc Tiến - TNHH................................56
Báng 3.1. Phân loại chi phí theo mối quan hệ c - V - p của chi phí...........................................98
Bàng 3.2. Dự tốn giá vốn hàng bán..........................................................................................99
Bảng 3.3. Dự tốn chi phí bán hàng (Theo số lượng tăng thêm).............................................100
Bàng 3.4. Dự tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................................................101
Bàng 3.5. Báo cáo kết qua kinh doanh theo số dư đàm phí.....................................................102
Bàng 3.6. Báo cáo phân tích tài chính......................................................................................103


PHẤN MỎ ĐÀU
1. Tính cấp thiết, ý nghĩa ciia vấn đề nghiên cứu
Hiện nay, Việt Nam đã là thành viên của tô chức Thương mại thế giới WTO. Tham gia
vào nên kinh tế mờ này không chi là cơ hội mà cịn là thử thách của chúng ta khi tính cạnh
tranh trên thương trường ngày càng khốc liệt. Mỗi doanh nghiệp là một "tế bào" của nền kinh
tế quốc gia. Do đó các doanh nghiệp “khoẽ” thi nền kinh tế đât nước mới phát triên bền vừng.
Một trong những yếu tố quan trọng đê nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp là hệ thống
thơng tin kế tốn. Việc thơng tin kế toán được cung cấp một cách kịp thời, khách quan, trung
thực sẽ giúp người sử dụng dưa ra các quyết định đúng đan. Nhất là sau nhừng biến động mạnh
mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng. Sau đại dịch Covid 19
thì cơng cụ kế tốn càng phát huy tác dụng hơn bao giờ hết.
Mặt khác kểt quã kinh doanh của doanh nghiệp là kết quá cuối cùng đê đánh giá chính
xác hiệu quà hoạt động kinh doanh cua doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Vi vậy, ke toán doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh là một bộ phận quan trọng của kế toán doanh nghiệp. Hiện
nay trong các doanh nghiệp, ké tốn doanh thu, chi phí và kết quà kinh doanh đều vặn dụng
theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành. Nhưng tùy theo quy mơ, loại hình kinh
doanh cùng như cơng tác to chức kế toán doanh nghiệp mà ke toán doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại mồi đơn vị được hạch tốn sao cho phù hợp nhất. Chính điều này đà tạo

điều kiện thuận lợi cho công tác ke toán kết quá kinh doanh tại các doanh nghiệp được tiến
hành một cách khoa học, hợp lý, đề tù’ đó cung cấp các thơng tin về tình hình về doanh thu, chi
phí và kết quà hoạt động kinh doanh cũa doanh nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác. Ke
tốn kết q kinh doanh cho ta cái nhìn tong hợp và chi tiết về hoạt động kinh doanh cùa doanh
nghiệp, phục vụ đac lực cho các nhà quán trị trong quá trình quân lý và phát triển doanh
nghiệp. Việc xác định đúng, chi tiết kết quá hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp thay được ưu và nhược điểm, nhưng vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giãi
pháp khẳc phục, đề ra các phương án kinh doanh chiến lược, đúng đắn và thích họp hơn cho
các kỳ tiếp theo.
Là một doanh nghiệp thương mại, dịch vụ, kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết qua
kinh doanh tại Cơng ty Phúc Tiến - TNHH còn tồn tại nhiều vấn đề cần hồn thiện. Điên hình
là phương pháp tính giá vốn xuất kho hàng hố cịn chưa thực sự hợp lý, quy trình ln chuyến
chứng từ cịn chưa khoa học, một số phần


2

hành kế tốn cịn chưa hạch tốn đúng chế độ kế toán, kế toán chi tiết chưa đúng mực với đặc
thù cơng ty và hộ thong kế tốn quan trị nội bộ còn chưa được chú trọng xây dựng, phát triển.
Nhận thấy nhừng vấn đề trcn, dưới sự hướng dẫn tận tình cùa PGS, TS. Nguyễn Thị Thanh
Phương, tơi đẫ mạnh dạn chọn đề tài "Ke toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Cơng ty Phúc Tiến - TNHH"đơ nghicn cứu.
2. Tong quan tình hình nghicn cứu liên quan đen để tài luận vãn
Nhận thấy được sự quan trọng của kể tốn doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh
doanh, rất nhiều tác giá đà chọn đề tài này cho luận văn của mình.
Luận văn Thạc sĩ "Ke toán doanh thu, chi phi và kết quà kinh doanh tại Công ty Cổ
Phần Tuấn Lâm" cùa tác già Đỗ Thuỳ Linh - Trường Đại học Thương Mại (năm 2020). Trong
luận văn của mình, tác giả đà liệt kê được nhừng chuấn mực, chế độ về hạch toán kế tốn
doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và việc áp dụng thực tế tại Công ty CP Tuấn
Lâm. Tuy nhiên phần hành kề toán quán trị được nêu trong bài mới chi dừng lại trên phương

diện lý thuyết, công ty cũng không chú trọng vào việc xây dựng hệ thống kế toán quân trị nội
bộ trong công ty cùng như chưa chi ra sự khác biệt cùa kế tốn doanh thu, chi phí, kết q kinh
doanh giừa Việt Nam và thế giới.
Luận vãn Thạc sĩ "Kế tốn doanh thu, chì phí và kết q kinh doanh tại Công ty Cô
Phan The giới so Trần Anh" của tác già Vũ Quốc Dương - Trường Đại học Thương Mại (năm
2018). Trong luân vãn cùa mình, tác già đã hệ thống hóa các lý luận cơ bản về kế tốn doanh
thu - chi phí - kết qua kinh doanh, phân tích đặc diem hoạt động kinh doanh cùa lĩnh vực
thương mại và thực tế cơng tác kế tốn doanh thu - chi phí - kết quá kinh doanh trong doanh
nghiệp này. Kct quà nghicn cứu cho thấy phân hành doanh thu, phi phí, xác định kết quà kinh
doanh đà có sự tách biệt nhưng kế tốn qn trị mới chi dừng lại ờ việc liệt kê các số liệu nội
bộ một cách trung thực, khách quan mà chưa có hệ thống báo cáo cũng như phân tích đầy đủ.
Tác giá đưa ra các đề xuất, giãi pháp để hoàn thiện cho loại hình kinh doanh thương mại điên
tứ. Tuy nhiên, luận vãn mới chi đi vào nghiên cứu và đề xuất các giai pháp hoàn thiện trên
phương diện của kế tốn tài chính mà chưa chú trọng đến các vấn đề của kế tốn quan trị - một
cơng cụ quan lý kinh te vô cùng quan trọng cũng như chưa tiến hành mà hóa chi tiết cụ thê các
tài khồn doanh thu, chi phí, xác định kết q kinh doanh theo từng loại mặt hàng, từng siêu
thị.
Luận văn “ẤT tốn doanh thu, chì phí và xác định kêt q kinh doanh tại Công ty công
ty cô phần kinh doanh phát triển nhà và đô thị ỉĩà Nộ" cùa Nguyễn Hồng Giang trường Đại học
Kinh tế quốc dân năm 2017. Luận văn này đà khái quát được những vấn đề lý luận về to chức


3

hạch tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quà kinh doanh trong các doanh nghiệp kinh
doanh nhà và đô thị ờ Việt Nam. Tuy nhiên luận văn mới chi trình bày giới hạn trong đơn vị tác
già lấy số liệu là công ty cổ phần kinh doanh nhưng chưa đề cập đến kế toán quàn trị, mới tập
trung vào kế tốn tài chính.
Luận văn: “Kế tốn doanh thu, chi phi và xác định kết quá kinh doanh tại Công ty
TNHH Tân Phước Long" cùa tác giã Trần Thị Thanh Thúy, trường Học viện ngân hàng năm

2016. Luận văn đã hộ thống hóa được nhừng vấn đề cơ bân cũa doanh thu, chi phí và xác định
kết quà kinh doanh. Ọua đó, rút ra được những thành cơng và hạn chế cùa cơng tác kế tốn tại
đơn vị này. Tuy nhiên những biện pháp đưa ra còn rất chung chung, mang tính tơng qt chứ
chưa đi vào đặc thù của công ty, chưa khắc phục được triệt đê các hạn chế mà cơng ty đang
mac phải.
Luận văn: “ẤT tốn doanh thu, chi phi và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Ngân hàng dừ liệu" của Nguyễn Lê Phương Thào trường Đại học kỳ thuật công nghiệp
năm 2016. Luận văn đà đi sâu nghiên cửu thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH Ngân hàng dữ liệu. Phần kê toán doanh thu, tác già tập trung khảo
sát thực trạng về nội dung doanh thu tại công ty, chứng từ sơ sách và quy trình ghi sơ của cơng
ty. Phần chi phí, tác già khảo sát theo từng nội dung kế tốn giá vốn hàng bán, kế tốn chi phí
bán hàng, chi phí quàn lý doanh nghiệp và chi phí hoạt động tài chính. Mặc dù tác già đã chì ra
được ưu nhược diêm của công ty nhưng đề xuất giãi pháp chưa được cụ thê hóa, chưa giãi
quyết được triệt đê những nhược diêm cịn tổn tại.
Thơng qua nhừng luận văn trên đã phân nào cho chúng ta thấy được nhừng tồn tại, khó
khăn liên quan đến kế tốn doanh thu, chi phi và kết quã kir.h doanh đồng thời tác giả cùng đưa
ra được những ý kiến, giãi pháp đối với những vấn đề đó. Tuy nhiên cho đến nay chưa có đề tài
nào đê cập đen việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá và hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và
kết q kinh doanh tại công ly kinh doanh hồn hợp thương mại, dịch vụ nói chung và đặc thù
như Cơng ty Phúc Tiến - TNHH nói riêng. Do vậy, luận văn sè đi sâu vào tìm hiểu nhừng ưu
điềm để phát huy cùng như nhược điềm trong cơng tác kế tốn tại Cơng ty Phúc Tiến - TNHH
trên hai phương diện kế toán tài chính và kế tốn qn trị đê khắc phục.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu lý luận: Hệ thống hóa nhùng vấn đề lý luận cơ bản vồ kế tốn
doanh thu, chi phí, xác định kết quá kinh doanh, từ đỏ là hộ quy chuân trong viộc kế tốn
doanh thu, chi phí, xác định kết q kinh doanh tại các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty
Phúc Tiến - TNHH nói ricng. Cơng tác hạch tốn kế toán sè phải tuân thù theo nhùng chuẩn
mực, chế độ được hộ thong hóa tại đây.



4

Mục tiêu nghiên cứu thực tiễn: Khào sát thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí, xác định
kết q kinh doanh ờ Cơng ty Phúc Tien - TNHH dưới góc độ ke tốn tài chính và kế tốn qn
trị. Trên phương diện kế tốn tài chính, đề tài nghicn cứu việc áp dụng những quy định, chuẩn
mực về ke toán doanh thu, chi phí, xác định kết quà kinh doanh tại doanh nghiệp. Trên phương
diện kế toán quàn trị, đề tài tập trung tim hiểu, thu thập, xử lý những thơng tin hữu ích, hồn
thiện hệ thống báo cáo qn trị đê giúp đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quà trong điều
kiện các nguồn lực bị giới hạn. Từ dó tìm ra nhừng ưu diêm và tồn tại trong kế toán doanh thu
tại đơn vị khảo sát, đề xuất các giải pháp nhàm hoàn thiện về vấn đê nghiên cứu đảm bảo tính
khoa học và tính khả thi.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu cùa đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Đê tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực trạng kế tốn doanh
thu, chi phí, xác định kết quã kinh doanh.
Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung nghiên cứu: Đê tài nghiên cửu kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết q
kinh doanh tử đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện. Phạm vi nghiên cứu vê doanh thu trong đó
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gôm doanh thu từ bán vật liệu xây dựng là sat,
thép, cung cấp dịch vụ vận chuyên, chi phí và kết quà hoạt động sàn xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trước và sau thuế thu nhập doanh nghiệp trên hai khía cạnh kê tốn tài chính và kế tốn
quan trị
Khơng gian nghiên cứu: Đe tài nghiên cứu về kế tốn doanh thu, chi phí, xác định kết
q kinh doanh tại tồn bộ Cơng ty Phúc Tiến - TNHH. Đây là một công ty kinh doanh thương
mại chu yếu mặl hàng sắt, thép vật liệu xây dựng. Trong cơ cấu doanh thu tiêu thụ, tỳ trọng của
doanh thu từ hoạt động thương mại kinh doanh vật liệu xây dựng chiếm đa số, khoảng hơn
95%. Công ty đã triến khai màng dịch vụ nhận chờ, vặn tài thuê trong hơn hai năm trớ lại đây.
Thời gian nghiền cửu: De tài sử dụng số lieu thực tế các giao dịch phát sinh năm 2019
và 9 tháng đầu năm năm 2020 từ đó đưa ra các giài pháp cho kế tốn doanh thu, chi phí, xác
định kết quá kinh doanh giai đoạn 2021 - 2025.
5. Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu

Phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng.
Phương pháp nghiên cứu: Đô đi sâu vào việc thực hiện nghiên cứu đề tài, tác giả đà sử
dụng các phương pháp nghiên cứu cụ the như sau:
5.1. Phuong pháp thu thập dữ liệu: Thu thập thơng tin có vai trị rất quan trọng trong hình
thành luận cú đê chứng minh luận diêm khoa học. Độ tin cậy cùa toàn bộ cơng trình nghiên cứu
phụ thuộc vào thơng tin mà người nghiên cứu thu thập được. Có nhiều phương pháp thu thập


5

thơng tin, trong luận văn cùa mình đê thu thập thông tin, tôi đã sử dụng các phương pháp:
phương pháp phòng vấn, phương pháp nghiên cửu tài liệu, phương pháp quan sát thực tế.
a. Phương pháp phóng vấn: Tác già phỏng vấn trực tiếp Ban Giám đốc, nhân viên kế
toán trong Phịng kế tốn tại Cơng ty Phúc Tiến - TNHH. Đây cùng chính là cơ hội tác giả được
doanh nghiệp cung cấp cho nhùng tài liệu và số liệu là nội dung chính cùa kế tốn doanh thu,
chi phí, kết quà kinh doanh tại công ty. (Phụ lục 00: Phiếu câu hỏi phóng vẩn)
Khi phỏng vấn trực tiếp thì thê hiện được tính linh hoạt trong câu hịi và câu trả lời
giúp người phỏng vấn có được các thơng tin rât quý báu, phong phú, phục vụ cho việc nghiên
cửu các vấn đề.
Trong khuôn khô thực hiện đề tài, tác giả đà tiến hành phỏng vấn với nội dung là các
cãu hỏi có liên quan đến đặc diêm doanh thu, chi phí. kểt quả kinh doanh tại doanh nghiệp,
định hướng phát triền của công ty trong những năm tới. Qua cuộc phỏng van đà giúp tác giã có
được cái nhìn khá chi tiết về thực trạng kế tốn nói chung và kế tốn doanh thu, chi phí, kết q
kinh doanh nói riêng tại Cóng ty Phúc liến - TNHH.
h. Phương pháp nghiên cửu tài liệu: Mục đích cùa việc nghiên cứu tài liệu là đê thu thập
những kiến thức từ bao quát đến chuyên sâu một cách chính xác về những vấn đề lý luận chung
kế toán doanh thu, chi phí, kết q kinh doanh trên góc độ kế tốn tài chính. Tác già đà thực
hiện phương pháp này thơng qua việc nghiên cứu các giáo trình chun ngành, chuẩn mực kế
toán Việt Nam và quốc tế, chế độ kế tốn doanh nghiệp hiện hành, tham kháo các cơng trình
nghiên cứu khoa học, các bài viết liên quan đến đề tài nghiên cửu.

c. Phương pháp quan sát thực tế: Sử dụng phương pháp quan sát tác giã đà tiến hành quan
sát quy trình thực hiện kế tốn doanh thu tại Cơng ty Phúc Tiến -TNHH.
Quan sát trình tự lập, luân chuycn, bicu mẫu, chứng từ kế toán doanh thu; vận dụng hộ
thống tài khoán kế toán, hệ thống sổ kế tốn, hộ thống báo cáo tài chính, báo cáo kể tốn qn
trị, kiềm tra cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh và ứng dụng tin học vào
cơng tác kế tốn.
5.2. Phuong pháp tống họp, phân tích dù’ liệu
Từ nhừng tài liệu, thơng tin đà thu nhận được từ hai phương pháp điều tra và phong vấn
cùng với kiến thức đà có được từ nghiên cứu tài liệu, tác già tiến hành hộ thong hóa, tơng hợp,
phấn tích số liệu, thơng tin đe rút ra những kết luận về kế tốn doanh thu, chi phí, kết quà kinh
doanh tại Công ty Phúc Tiến - TNHH. Từ thực trạng đỏ tác già nghiên cứu, đề xuất hồn thiện
kế tốn doanh thu, chi phí, kết q kinh doanh tại công ty cho phù hợp với quy định chung và
điều kiện thực tế tại công ty.
6. Kết cấu cua luận vãn


6

Ngoài phần mở đâu, kết luận, hệ thong bảng biêu, danh mục tài liệu tham khảo, phụ
lục, danh mục từ viết tắt, nội dung của luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1 : Lý luận cơ bán
về kế toán doanh thu, chi phỉ, kết quà kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết qua kinh doanh trong các doanh nghiệp
tại Công ty Phúc Tiến - TNHH.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu tại Cơng ty Phúc Tiến - TNHH


CHƯONG 1: LÝ LUẬN cơ BẢN VÉ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KÉT QUẢ
KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chỉ phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
th iron g mại

7.7.7 Đặc điêm doanh nghiệp thương mại chi phối kê tốn doanh thu, chì phí và kêt quả kình
doanh
Khải niệm
Trong bất kì nền sản xuất hàng hố nào, q trình san xuất bao gồm: sản xuất, phân
phối, trao đôi, và ticu dùng. Việc sản phẩm được đem bán trcn thị trường là một hoạt động nhằm
chun đơi hình thái giá trị từ H-T, lĩnh vực này đòi hòi sự chuyên mơn hố cao khơng những
giúp các nhà sàn xuất bán được hàng hố mà cịn làm cho q trình lưu thơng hàng hố diễn ra
nhanh hơn, hàng hố đến tay người tiêu dùng một cách nhanh nhất khi có nhu cầu. Như vậy, sự
ra đời lưu thơng hàng hố - thương mại dịch vụ, sự xuất hiện của các nhà thương mại là một tất
yếu, và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế
Như vậy doanh nghiệp thương mại là tồ chức kinh tể hợp pháp một đơn vị kinh doanh
được thành lập với mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh trong lình vực lưu
thơng hàng hố bao gồm đầu tư tiên của, công sức và tài năng...vào lĩnh vực mua bán hàng hoá
đáp ứng nhu câu của thị trường nham kiếm lợi nhuận.
Đặc diêm của doanh nghiệp thương mại
Đoi tượng lao động của các doanh nghiệp thương mại là các sàn phâm hàng hố hồn
chinh hoặc tương đối hồn chinh. Nhiệm vụ của các doanh nghiệp thương mại không phải là tạo
ra giá trị sử dụng và giá trị mới mà là thực hiện giá trị của hàng hoá, đưa hàng hoá đến tay người
tiêu dùng cuối cùng. Đây là diêm rất khác biệt giữa doanh nghiệp thương mại so VỚI các doanh
nghiệp khác.
Hoạt động của doanh nghiệp thương mại đểu hướng tới khách hàng nên việc phân cơng
chun mơn hố trong nội bộ từng doanh nghiệp cũng như giừa các doanh nghiệp thương mại bị
hạn chế hơn nhiều so với các doanh nghiệp sân xuất.
Tính chất liên kết “tất yếu" giừa doanh nghiệp thương mại đề hình thành nên nghành
kinh tế - kỹ thuật, xét trên góc độ kỹ thuật tương đối lòng lẻo nhưng lại rất chặt trỗ và nghiêm
minh cùa hoạt động thương mại.
Tất cá nhừng đặc điềm trcn tạo lcn net đặc thù cùa doanh nghiệp thương mại. Nhưng xu
hướng đang phát triển là doanh nghiệp thương mại có quan hộ rất chặt chè xâm nhập vào các
doanh nghiệp sàn xuất và các doanh nghiệp dịch vụ dưới hình thức đầu tư von cho sàn xuất đặt



hàng với sản xuất kết hợp thực hiện các dịch vụ trong và sau bán hàng. Nhưng đều nham cho
người ticu dùng được thoà màn tối đa nhu cầu cùa mình giúp cho họ có ấn tượng tốt đẹp và
hưởng tới phụ thuộc vào doanh nghiệp thương mại của mình. Qua đó doanh nghiệp thương mại
ngày cảng có lợi.
Vai trị cùa doanh nghiệp thương mại
Các doanh nghiệp thương mại có vị trí quan trọng góp phần điều hồ cung cầu hàng hố
trơn thị trường...
Các doanh nghiệp thương mại là chiếc cầu nối giừa sàn xuất và ticu dùng, giúp cho
người sàn xuất phân phối hàng hoá, đàm bào cho quá trình sản xuất, nó cùng nham đáp ứng nhu
cầu cùa người tiêu dùng.
Thông qua hoạt động quàng bá, xúc tiến thương mại... các doanh nghiệp thương mại
giúp cho nhà sàn xuất khuyếch trương sàn phẩm, khơi dậy nhu cầu khách hàng và giúp người
tiêu dùng biết đến sân phâm của doanh nghiệp. Do đó cung cấp các thơng tin trực tiếp về sàn
phẩm cho người tiêu dùng thông qua các nhân viên bán hàng, qua catalog...
Chức năng của doanh nghiệp thương mại
Doanh nghiệp thương mại làm nhiệm vụ phát triên các nhu cầu sử dụng vê hàng hóa và
dịch vụ trên thị trường từ đó đưa ra các phương án đáp ứng yêu cầu đó, là cầu nối trung gian
giửa doanh nghiệp sàn xuất và thị trường tiêu dùng.
Doanh nghiệp thương mại là các doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ nâng cao chất lượng
của sản phẩm thông qua việc tiếp thu ý kiến của khách hàng và đưa ra những sự thay đôi phù
hợp với nhu câu sử dụng cùa khách hàng.
Doanh nghiệp thương mại còn làm nhiệm vụ giãi quyết các môi quan hệ giừa các doanh
nghiệp với nhau. BỚI chi có như vặy thi mới có thề tạo nên một dây chuyền hoạt động sản xuất
và kinh doanh hiệu quả. Tạo nên một mơ hình kinh doanh đem lại hiệu quà trong còng việc này
cho tất cà các doanh nghiệp tham gia thị trường này.
Nhiệm vụ của doanh nghiệp thương mại
Kinh doanh đúng theo ngành, nghề đà đăng ký và mục đích thành lập doanh nghiệp.
Theo luật Việt Nam, các doanh nghiệp thương mại có quyền tự do kinh doanh và chú động trong
mọi hoạt động kinh doanh mà pháp luật cho phép.

Quàn lý tốt lao động, vật tư, tiền vốn đô không ngừng nâng cao hiệu qua kinh doanh. Đe
thực hiện kinh doanh có lợi nhuận doanh nghiệp thương mại phải sử dụng triệt đe các nguồn lực
cùa doanh nghiệp, đề ra các chiến lược chiếm lĩnh thị trường đe ticu thụ hàng hóa một cách
nhanh chóng. Vì thị trường hàng hóa là đầu ra cùa doanh nghiệp thương mại, quyết định thành


cơng hay thất bại. Có bán được hàng hóa thì doanh nghiệp thương mại mới thu được von và lài
đe từ đó tiếp tục mua hàng hóa khác đe kinh doanh.
Thực hiện phân phối theo lao động và chăm lo đời sống cho cán bộ cơng nhân viên. Có
như vậy nhân viên trong doanh nghiệp mới hoạt động hiệu quà, gắn bó với doanh nghiệp. Đe
làm được điều này doanh nghiệp thương mại phải phát triền kinh doanh, tạo mờ đầy đủ việc
làm, tăng them thu nhập cho cán bộ công nhân viên, thực hiện phân phoi công bang quỹ khen
thưởng, quỳ phúc lợi. Điều đó sẽ tạo động lực đề doanh nghiệp thương mại có đội ngũ nhân
viên nhiệt tình, phục vụ tốt nhất cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thúc đây doanh
nghiệp phát triên.
Thực hiện đây đủ trách nhiệm xà hội. Trước hết doanh nghiệp thương mại chỉ kinh
doanh những hàng hóa bào đàm tiêu chuân chất lượng đà đáng ký đê bảo vệ quyền lợi cùa người
tiêu dùng, bào vệ môi trường sinh thái, không gây ô nhiễm hay hủy hoại môi trưởng.
Phải tuân thủ nghiêm chinh pháp luật nhà nước. Doanh nghiệp thương mại thực hiện
nộp thuê đây đủ và các nghĩa vụ khác cùa pháp luật, thực hiện tốt các chính sách và chế độ quàn
lý kinh tế cùa nhà nước về thương mại.
Dặc điểm hạch toán kế toán tại doanh nghiệp thương mại
Lĩnh vực thương mại sẽ bao gồm: xuất khâu ra nước ngồi, bán hàng trong nước. Bán
hàng trong nước gơm những chú thê doanh nghiệp sau: nhà cung cấp (là nhà sàn xuất hoặc chi
nhánh hoặc công ty con của thương hiệu nào đó) là nhà phân phoi chính thức hoặc độc quyên
của một hay nhiều thương hiệu —* Đại lý cấp 1 —► Đại lý cắp 2 —> Đại lỹ cấp 3 —> Người
sư dụng (end user). Ngoài ra, còn một cấp độ khác là bán cho các dự án hay cịn gọi là kênh dự
án, kênh này có giá cà đặc thù và chính sách khác với kênh phân phoi đã nêu. Tùy đặc thù kinh
doanh của mồi thương hiệu mà họ sẽ xây dựng mơ hình phàn phối phù hợp, khơng nhất thiết
phái có đù các cấp độ đó. Ỏ mỗi cấp độ phân phối sẽ có chính sách giá, hỗ trợ marketing,

thưởng doanh số, chi tiêu doanh số hàng tháng, quý, năm khác nhau.
Quá trình thu mua hàng hố: Mua hàng hóa nhiều đợt nhưng người bán có thể sẽ xuất
hóa đơn ngay hoặc xuất gộp lại. Mua hàng từ nhiều nhà cung cấp hoặc từ một nhà cung cấp
nhưng mồi kcnh phân phối sẽ có mức giá khác nhau (kcnh dự án, kcnh phân phối - bán hàng
cho các đại lý, kcnh bán lè - bán trục tiếp đến tay người ticu dùng.
Quá trình tiêu thụ hàng hoá: Đê theo dõi hiệu quà cùa từng kênh phân phối, thường các
doanh nghiệp là nhà phân phối chính thức SC thực hiện phân nhóm khách hàng theo nhóm mục
ticu đà phân định: khách hàng dự án, Đại lý cấp 1 - 2 - 3... Một số nhà phân phối còn xây dựng
phấn mềm theo dõi được doanh thu và hiệu quà của từng kênh bán hảng.


Chính sách về bào hành, thưởng, chi phí hồ trợ các đại lý... cũng khác nhau ờ mồi
ngành hàng, thương hiệu. Khi làm ờ các công ty dạng như là đại lý hoặc nhà phân phoi các phái
xem kỳ các chính sách này đe ghi nhận chi phí hoặc treo cơng nợ đê địi nhà cung cấp chi trả
cho mình.
7.1.2 Khải niệm và phản loại doanh thu
Ị. 1.2.1. Khái niệm doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán so 01 (VAS 01) định nghĩa: “Doanh thu là giá trị các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng
thường góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp von của cơ đơng hoặc
chù sở hữu”.
Theo Uỳ ban chuân mực kế toán quốc tế (IASC) định nghĩa : “Thu nhập là các yêu tố
làm tăng lợi ích kinh tê trong niên độ kế tốn dưới hình thức tăng tài sàn hay giảm công nợ kết
quà là làm tâng vốn tự có mà khơng phải do việc đóng góp von của các bên chù sở hữu”.
Trong khái niệm này thu nhập bao gồm cả doanh thu bán hàng và các khoản thu nhập từ
các hoạt động khác, IASC nhấn mạnh đến dấu hiệu xác định doanh thu phải thoà mãn hai điều
kiện: tăng lợi ích kinh tê của doanh nghiệp bang cách tăng von tự có và khơng phải do việc góp
vốn của các chủ sở hừu. Như vậy, doanh nghiệp muốn tăng lợi ích kinh tế, tăng kha nãng độc
lặp về tãi chính thi một trong những biện pháp cơ bân là tăng doanh thu.
Theo chuân mực kế tốn quốc tế so 15 (IFRS 15) định nghía: ”Thu nhập là các khỗn

thu nhập phát sinh trong q trình hoạt động bình thường cửa một đơn vị. Thu nhập là các
khốn làm tăng lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dưới hình thức dịng đi vào hoặc tăng tài sàn
hoặc giâm nợ phái trà dẫn đến tăng vốn chú sờ hữu, không liên quan đến các khoản đỏng góp từ
nhừng cơ đơng.
Học viện Dào tạo các kế tốn vicn cộng đồng cua Mỹ (AĨCPA) định nghía: “Doanh thu
là tong giá trị gia táng tài sản hay là sự giảm gộp các khoản nợ được công nhận và được định
lượng theo đúng các nguycn tắc kế toán được chấp thuận, là kểt quà cùa các loại hoạt động có
lợi nhuận cùa doanh nghiệp và có the làm thay đơi vốn chủ sờ hừu”.
Trong ke tốn Pháp định nghía: “Lợi tức là khoan tiền xí nghiệp đà thu được hay sẽ thu
được do bán hàng hoá, sàn phẩm, cung cấp các cơng trình, lao vụ, các món lài về cho vay nợ
hoặc trà trước kỳ hạn”.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 (VAS 14) ban hành theo QĐ 149/2001 /QĐ BTC ngày 31/12/2001:


“Doanh thu: Là tơng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chù sở hữu.”
Đoi với doanh nghiệp, doanh thu bao gồm nhiều loại khác nhau, phát sinh từ các hoạt
động khác nhau. Trong đó doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là bộ phận doanh
thu chủ yếu, chiến tỳ trọng lớn trong tông doanh thu của doanh nghiệp. Khoản thu này phát sinh
từ các giao dịch thuộc hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giừa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sữ dụng tài sân, dịch vụ.
Do vậy, bân chất của doanh thu là khoàn thu từ hoạt động kinh doanh, cơ sở tạo ra kết
quà kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp và khẳng định: không phải mọi nghiệp vụ kinh tế
làm tăng tài sản đều phát sinh doanh thu, địng thời khơng chì có sự phát sinh doanh thu mới
làm thay đơi nguồn von chủ sở hữu. Doanh thu chì là một trong nhưng nghiệp vụ kinh tế phát
sinh làm tăng tài sàn và làm thay đôi vốn chủ sở hữu.
ỉ. 1.2.2. Phân loại doanh thu:
Theo mối quan hệ với tồ chức kinh doanh
Theo cách phân loại này, doanh thu chia thành doanh thu nội bộ và doanh thu bán hàng

bên ngoài.
Doanh thu bán hàng nội bộ: doanh thu bán hàng hoá, san phẩm, dịch vụ sàn xuất, phân
phối cho các đơn vị trực thuộc cơng ty.
Doanh thu bán hàng bên ngồi: doanh thu bán hàng hoá, sàn phẩm, dịch vụ cho các đối
tượng bên ngoài doanh nghiệp.
Theo khu vực dịa tý
Doanh thu nội địa: doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ cho các khách hàng
trong nước.
Doanh thu quốc tế: doanh thu bán hàng hoá, sàn phẩm, dịch vụ cho các khách hàng
quốc tế.
Theo phương thức bán hàng
Theo cách phân loại này doanh thu của doanh nghiệp được chia thành: doanh thu bán
buôn, doanh thu bán lè và doanh thu bán hàng đại lý.
Doanh thu bán buôn: Bao gồm doanh thu phát sinh từ phương thức bán bn hàng hố
qua kho và phương thúc bán bn hàng hố vận chuycn thăng.
Doanh thu bán lè: Là doanh thu bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng.


Cách phân loại này cung cấp các thông tin cần thiết cho doanh nghiệp lập kế hoạch kết
cấu mặt hàng kinh doanh đồng thời có biện pháp quàn lý phù hợp với từng phương thức bán
hàng.
Theo tình hình kinh doanh'.
Doanh thu bán hàng hố: doanh thu cùa khơi lượng hàng hoá được xác định đã bán
trong kỳ kế toán
Doanh thu bán thành phẩm: doanh thu cùa khối lượng thành phẩm được xác định đã bán
trong kỳ kế toán
Doanh thu cung cấp dịch vụ: doanh thu của khối lượng dịch vụ đà hoàn thành và cung
cấp cho khách hảng và được xác định đă bán, khách hàng đã thanh toán hoặc chắp nhận thanh
toán.
Theo bán chất kinh tế'.

Doanh thu được chia thành doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường và doanh thu
hoạt động tài chính, thu nhập khác.
Doanh thu hoạt động kinh doanh thơng thường.- là tồn bộ số tiền phải thu phát sinh
trong kỳ từ việc bán hàng hỏa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Đoi VỚI doanh nghiệp thực
hiện cung cắp dịch vụ cồng ích, doanh thu bao gồm ca các khoản trợ cấp cùa nhà nước cho
doanh nghiệp khi thực hiện cung cấp dịch vụ theo nhiệm vụ nhà nước giao mà không thu đủ bù
đắp chi.
Doanh thu từ hoạt động tài chính: Bao gồm các khoán thu phát sinh từ tiền bàn quyền,
cho các bên khác sừ dụng tài sản của doanh nghiệp, tiền lãi từ việc cho vay vốn, lài tiền gứi, lài
bán hàng trà chậm, trã góp, lãi cho th tài chính, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỹ
giá ngoại tệ, chênh lệch lãi chuyến nhượng vốn và lợi nhuận được chia từ việc đầu tư ra ngoài
doanh nghiệp.
Thu nhập khác.- Bao gồm các khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài san cố định,
thu tiền báo hiêm được bồi thường các khoản nợ phái trà nay mất chủ được ghi tăng thu nhập,
thu ticn phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng và các khoán thu khác.
Theo phương thức thanh ĩoán
Theo cách phân loại này, doanh thu của doanh nghiệp được chia thành:
Doanh thu bán hàng thu tiền ngay
Doanh thu bán hàng người mua chưa thanh toán
Doanh thu bán hàng trả góp
Doanh thu bán hàng đại lý (ký gừi)
Doanh thu chưa thực hiện (Doanh thu nhận trước).


Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp có các thơng tin cằn thiết đê phân tích cơng
nợ, có kế hoạch thu hồi nợ, lập dự phịng phải thu khó đòi.
Theo mối quan hệ DT- CP - K.OKD
Cách phân loại này doanh thu DN chia thành: doanh thu hoà vốn, doanh thu thua lỗ,
doanh thu an tồn và có lãi. Cách phân loại này giúp cho các nhà quản trị xác định quy mô kinh
doanh phù hợp, chiến lược kinh doanh của DN để đạt hiệu quả.

Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phái được ghi nhận đổng thời
theo nguyên tắc phù hợp và năm tài chính.
Doanh thu được chi tie* theo từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng,... theo dõi
chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trà lại) đê xác định doanh thu thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt hàng, từ đó phục
vụ cho cung cấp thơng tin kế toán đê quàn trị doanh nghiệp và lập báo cáo tài chính.
/. ì.3 Khải niệm và phân loại chi phí
Ị.l.i.t. Khái niệm chi phi:
Một yếu tố khơng thê thiếu đê tạo lên doanh thu đó là chi phí. Chi phí được các nhà
quàn trị doanh nghiệp đặc biệt quan tâm và xem xét khi đặt ra mức lợi nhuận cho doanh nghiệp
trong từng năm.
Thuật ngừ chi phí có từ thời trung cổ và từ đó cho đến nay, người ta vần sử dụng chi phí
như những hao phí để đồi lấy sự thu về.
Theo Úy ban chuấn mực kế tốn quốc tế (IAS - International Accounting Standards
Board) thì “Chi phí lá các yếu tơ làm giám các lợi ích kình tê trong niên độ kê toản dưới hình
thức xuất đi hay giảm giá trị tài sàn hay làm phát sinh các khoản nợ, kêt quà là giâm nguồn vốn
chũ sở hừu mà không do việc phán phôi nguồn vỏn cho các hên chủ sờ hữu.
Theo hội đồng chuân mực kế tốn tài chính Hoa Kỳ (FASB - Financial Accounting
Standards Board) thì cho rang “Chi phỉ ỉ à dịng ra (hoác tự sử dụng) cùa tài sàn hay sự phát
sinh nợ phải trà (hoặc phôi hợp cả hai) từ việc hán hay sán xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ
hay thực hiện các hoạt động khác câu thành hoạt động chù yêu hoặc trung tâm cùa doanh
nghiệp
Theo chuẩn mực quốc tc (IAS Francword): “Chi phỉ hao gằm các khoản giảm lợi ích
kinh tế cùng như các chi phỉ phát sinh trong quả trình hoạt động hình thường cùa đơn vị. Chì
phí phải sình trong q trình hình thường cùa đơn vị gồm: chi phí hân hàng, chi phỉ tiền lương
và chi phi khau hao... Chi phi thường được thê hiện dưới hình thức một dịng cháy ra hoặc sự
tiêu ton vể tài sân như tiền mặt và các khoản tương dương tiền, hàng tồn kho, tài sân co định "


Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS 01- Chuân mực chung): “Chi phí là tơng các

khốn làm giám lợi ích kinh tế trong thời kỳ kể toán dưới hĩnh thức các khoản tiền chi ra, các
khoản khẩu trừ tài khoản hoặc phát sinh các khoán nợ dần đen giảm von chù sở hừu không bao
gồm các khoản phân phổi cho cô đỏng hoặc chù sở hừu\
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 thảng 12 năm 2014 của BTC về hướng dẫn
chế độ kế tốn doanh nghiệp: “Chi phí là những khoản làm giám lợi ích kinh tề. được ghi nhận
tại thời diêm giao dịch phát sinh hoặc khi cỏ khá năng tương dôi chắc chan sẽ phát sinh trong
tương lai không phân biệt dã chi tiền hay chưa ”.
Như vậy, bản chất của chi phí trong doanh nghiệp thương mại có thê được hiểu là các
hao phí về tài ngun, vật chất, lao động phục vụ cho mục đích kinh doanh. Các hao phí này
được định lượng, tính bang tiền và được xác định trong một khoang thời gian nhắt định.
Đoi với mỗi doanh nghiệp hoạt động ở những lĩnh vực khác nhau thì hoạt động chính
tạo ra lợi nhuận cũng khác nhau. Việc xác định chi phí chính xác giúp cho doanh nghiệp đánh
giá hiệu quả kinh doanh từ kết quả đạt được là lỗ hay lài từ đó giúp cho nhà quàn trị có cơ sở
đưa ra các quyết định phù hợp trong kinh doanh.
ỉ. 1.3.2. Phân loại chi phi
Các chi phí trong doanh nghiệp được nhìn nhận theo nhiều góc độ. Phân loại chi phí là
cách sắp xếp các chi phí khác nhau vào cùng một nhóm dựa trên các ticu thức phân loại khác
nhau. Phân loại chi phí phụ thuộc vào nhu cầu thơng tin qn lý. Tùy vào ycu cầu thơng tin mã
có các cách phân loại chi phí khác nhau.
Phân loại chi phỉ sàn xuât theo nội dung kinh tê
Theo cách phân loại này, chi phí phát sinh nếu có cùng nội dung kinh tế được sắp xếp
chung vào cùng một ycu tố, bất ke nó phát sinh ờ bộ phận nào, dùng đe sản xuất hàng hóa gì.
Viộc phân loại theo ticu thức này giúp tập hợp, quàn lý chi phí tốt hơn, qua đó đánh giá tình
hình thực hiện dự tốn chi phí sản xuất, cung cấp tài liệu đe lập dự tốn chi phí sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên, việc phân loại này khơng phân biệt được chi phí theo từng mục đích và
nguyên nhân gây ra chi phí. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh được chia
thành 5 yếu tố:
Chi phí vật tư: Bao gồm tồn bộ giá trị các loại vật tư dùng vào hoạt động kinh doanh
trong kỳ.
Chi phí nhân cơng (tiền lương và các khoản trích theo lương): lả tồn bộ các khoản tiền

lương phải trà và các khoản trích theo lương như chi phí tiền lương, phụ cấp phải trà, và các
khoản trích bào hiêm xà hội, bảo hiêm y tế, bảo hiêm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn theo tý lệ
quy định trên tiền lương của người lao động tính vào chi phí.


Chi phí khâu hao TSCĐ: là tồn bộ so tiền khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp sử dụng
cho hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngồi: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trà cho các dịch vụ đà
sử dụng vào hoạt động kinh doanh trong kỳ do các đơn vị khác cung cấp như: điện, nước, điện
thoại...
Chi phí khác bang tiền: Gồm các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh chưa
được phản ánh ờ các chì tiêu trên đã chi bang tiền trong kỳ báo cáo như chi tiếp khách, hội họp.
Phân loại chi phi theo mỏi quan hệ vời đồi tượng tập họp chi phi: gồm 2 loại
Chi phí trực tiêp: Là những khồn chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua vào một loại
hàng hóa nhất định và hồn tồn có thê hạch tốn, tập hợp trực tiêp cho hàng hóa đó.
Chi phí gián tiếp: Là nhừng chi phí có liên quan đến nhiều loại hàng hóa, nhiều hoạt
động kinh doanh trong kỳ cũa doanh nghiệp. Kế toán phải tập hợp chung sau đỏ phân bô cho
từng đối tượng liên quan theo tiêu thức thích hợp.
Với cách phân loại chi phí này, trong trường họp có chi phí gián tiếp phát sinh, bất buộc
phai áp dụng phương pháp phân bổ, lựa chọn ticu thức phân bô phù hợp. Mức độ chính xác của
chi phí gián tiếp tập hợp cho từng đối tượng phụ thuộc vào tính hợp lý và khoa học của tiêu thức
phân bơ chi phí.
Phân loại chi phỉ theo mói quan hệ với các chi tiều trên BCTC:
Giá vốn hàng bán; Là giá thực tế xuất kho cùa hàng đà bán được hoặc là giá thành thực
tế dịch vụ hoàn thành, đà được xác định là ticu thụ.
Chi phí bán hàng: là tồn bộ các khoan chi phí thực tế phát sinh trong q trình ticu thụ
hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hãng, giới thiệu hàng hóa, hoa hồng bán
hàng, bảo hành hàng hóa, chi phí bào qn, đóng gói, vận hành...
Chi phí qn lý doanh nghiệp: Là tồn bộ chi phí lien quan đen hoạt động quản lý kinh
doanh, quàn lý hành chính, quản lý điều hành chung của tồn bộ doanh nghiệp.

Chi phí hoạt động tài chinh: bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lồ liên quan đến
hoạt động tài chính như chi phí lãi vay, chi phí góp vón liên doanh, các khoản lỗ chênh lệch tý
giá ngoại tệ, lồ chuyên nhượng vốn...
Chi phí khác: Bao gồm các chi phí ngồi các chi phí kinh doanh phát sinh trong q
trình hoạt động kinh doanh thơng thường cùa doanh nghiệp như chi phí về thanh lý, nhượng bán
tài sản, các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng...
Phân /oại chi phỉ theo moi quan hệ với mức độ thực hiện:
Theo moi quan hệ của chi phí với mức độ hoạt động chi phí được phân thành: chi phí
khả biến (biến phí), chi phí bất biến (định phí), chi phí hồn hợp.


Chi phí khà biến (biến phí): là những khoản chi phí thay đơi phụ thuộc vào sự thay đơi
của mức lưu chun hàng hóa. Thuộc nhóm này bao gơm chi phí về bao bì vật liệu đóng gói,
lương cán bộ trực tiếp, lương khốn thu nhập, chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí vận chuyên
bão quàn.
Chi phí bắt biến (đinh phí): lả nhừng khoan chi phi phát sinh trong kỳ không thay đôi
hoặc thay đôi không đáng kê khi mức lưu chuyên hàng hóa của doanh nghiệp thương mại thay
đơi. Chi phí này bao gơm chi phí khâu hao TSCĐ, tiền thuê kho hàng, cừa hàng trong một thời
kỳ, lương cán bộ gián tiếp.
Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bàn thân nó gồm cã các yếu tố của biến phí và định
phí. Phần định phí trong chi phí hỗn hợp phân ánh mức chi phí tối thiểu cần thiết đề duy trì một
dịch vụ ờ trạng thái sẵn sàng sử dụng. Phần biến phí trong chi phí hỗn hợp phàr. ánh phần chi
phí do sự tiêu thụ thực tế của dịch vụ. Ví dụ: chi phí hồn hợp là chi phí điện thoại, chi phí sừa
chữa, chi phí báo trì...
Các cách phân loại khác'.
Chi phí kiểm sốt được vả chi phí khơng kicm sốt được. Theo đó:
Chi phí kiêm sốt đirọ’c (Controlllablc costs) là những chi phí mà ở một cấp quan lý
nào đó, nhà quan trị xác định được chính xác mức phát sinh cùa nó trong kỳ, đồng thời, nhà
quàn frị cùng có thâm quyền quyết định về sự phát sinh của nó.
Ví dụ như chi phí hội họp, chi phí tiếp khách là chi phí kiêm sốt được đối với trương

phịng hành chính.
Ngược lại, chi phí khơng kiểm sốt được (Nocontrolllablc costs) là những chi phí mà
nhà quản trị khơng thê dự đốn chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ hoặc khơng có dù thâm
quyền đe ra quyết định về loại chi phí này.
Ví dụ như chi phí mua sam nhà xưởng là chi phí kiêm sốt được đối với nhà qn trị cấp
cao nhưng lại là chi phí khơng kiềm sốt được với nhà qn trị cấp dưới.
Chi phí chìm: chi phí chìm chi này sinh khi xem xét các chi phí gắn liền với các
phương án hành động liên quan đến tình huống cần ra quyết định lựa chọn. Chi phí chìm được
hiêu là khoản chi phí đã bị ra trong quá khứ và sè hiên hiện ở tất cả mọi phương án với giá trị
như nhau.
Hiêu một cách khác, chi phí chìm được xem như là khoản chi phí khơng thê tránh được
cho dù người qn lý quyết định lựa chọn thực hiện theo phương án nào. Chính vì vậy, chi phí
chìm lả loại chi phí khơng thích hợp cho việc xem xét, ra quyết định của người quân lý. Tuy
nhiên trong thực tế, việc nhận diện được chi phí chìm cũng như sự nhận thức rang chi phí chim
cân được loại bỏ trong tiến trình ra quyết định không phải lúc nào cũng dễ dàng.


Chi phí chênh lệch: l ương tự như chi phí chim, chi phi chẽnh lệch (cịn được gọi là chi
phí khác biệt) cũng chi xuất hiện khi so sánh chi phí găn liền với các phương án trong quyết
định lựa chọn phương án toi ưu. Chi phí chênh lệch được hiểu là phần giá trị khác nhau của các
loại chi phí của một phương án này so với một phương án khác.
Có hai dạng chi phí chênh lệch: giá trị của nhừng chi phí chi phát sinh ở phương án này
mà khơng có ờ phương án khác, hoặc là phần chênh lệch về giá trị của cùng một loại chi phí ờ
các phương án khác nhau. Người quàn lý đưa ra các quyết định lựa chọn các phương án trcn cơ
sờ phân tích bộ phận chi phí chcnh lệch này nên chi phí chênh lệch là dạng thơng tin thích hợp
cho việc ra quyết định.
Chi phí cơ hội: chi phí cơ hội là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi lựa chọn thực
hiộn phương án này thay cho phương án khác. Chẳng hạn, với quyết định tự sử dụng cưa hàng
đô tô chức hoạt động kinh doanh thay vì cho thúc thì thu nhập có được từ việc cho thúc cửa
hàng trờ thành chi phí cơ hội cùa phương án tự tơ chức kinh doanh.

Chi phí cơ hội là một yếu tố địi hịi ln phái được tính đến trong mọi quyết định cùa
quàn lý. Đô đám bào chất lượng cùa các quyết định, viộc hình dung và dự đốn het tắt cà các
phương án hành động có thê có lien quan đến tình huống cần ra quyết định là quan trọng hàng
đầu. cỏ như vậy, phương án hành động được lựa chọn mới thực sự là tốt nhất khi so sánh với các
khoản lợi ích mất đi của tất cà các phương án bị loại bỏ.
ỉ, 1.4 Khái niệm và phân loại kết qua kinh (loanh
1.1.4. ỉ. Khái niệm két quả kinh doanh:
Là kết quã cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất
định và được xác định là phân chênh lệch giữa tơng doanh thu và tơng chi phí cùa các hoạt động
đó. Neu doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lợi nhuận, nêu bàng hoặc nhỏ hơn chi
phí thì doanh nghiệp hồ vốn hoặc lỗ.
Sau một thời kỳ hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp cần xác định kết quà kinh
doanh đê đánh giá hiệu quà hoạt động của đơn vị. Ket quã kinh doanh cùa doanh nghiệp trong
kỳ là phân lợi ích mà doanh nghiệp nhận dược hoặc tôn thất doanh nghiệp phải gánh chịu trong
quá trình hoạt động kinh doanh được xác định bang chênh lệch giữa doanh thu và chi phí tương
ứng của doanh nghiệp trong kỳ. Kết quà kinh doanh là lãi nếu doanh thu lớn hơn chi phí và
ngược lại, kết quả kinh doanh lã lỗ nếu doanh thu nho hơn chi phi. ĐÓ1 VỚI mỗi doanh nghiệp
hoạt động ơ những lĩnh Vực khác nhau thì hoạt động chính tạo ra lợi nhuận cùng khác nhau. Kết
quà hoạt động chính của doanh nghiệp tạo ra trong kỳ được gọi là kết q kinh doanh thơng
thường. Kết q kinh doanh là chì tiêu kinh tế tống hợp quan trọng đế đánh giá hiệu quã hoạt


×