Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

van 9 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.63 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 22 Tiết PPCT: 106 - 107 Văn bản :. Ngày soạn: 23/01/2016 Ngày dạy: 25/01/2016. CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA-PHÔNG TEN (Trích) - Hi-pô-lít-ten A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua việc so sánh hình tượng cừu non và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận chặt chẽ trong văn bản. 2. Kỹ năng - Đọc – hiểu văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản. 3. Thái độ - Có ý thức, phương pháp trình bày một vấn đề nghị luận văn chương. C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, kĩ thuật tia chớp, thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) - Lớp 9ª3: Sĩ số:.........., Vắng:................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Phân tích những điểm mạnh, yếu của con người Việt Nam? Nguyên nhân? Em cần phải làm gì để phát huy điểm mạnh hạn chế điểm yếu? 3. Bài mới: (40’) * Vào bài (1’) - GV giới thiệu ngắn gọn về La Phông – ten (1921 – 1695) – nhà văn Pháp nổi tiếng chuyên viết truyện ngụ ngôn; tác giả của các bài thơ ngụ ngôn nổi tiếng: Thỏ và Rùa, Lão nông dân và các con, Chó sói và Cừu non… HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GIỚI THIỆU CHUNG (5’) GV: Dựa vào phần chú thích * trong SGK, hãy giới thiệu những nét chính về tác giả, xuất xứ và thể loại? HS tìm hiểu trả lời. GV nhận xét, chốt ý và ghi bảng. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (34’) GV đọc mẫu, nêu cách đọc (thơ đúng nhịp; lời doạ dẫm của chó sói, van xin thê thảm của cừu non) Gọi 2 HS lần lượt đọc tiếp - Giáo viên nhận xét cách đọc và chú thích SGK (29) Bố cục và lập luận. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: Hi – pô – lít Ten (1828 – 1893) là nhà triết học, sử học và nhà nghiên cứu văn học, viện sĩ Viện Hàn lâm Pháp. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: trích từ chương II trong công trình nghiên cứu văn học nổi tiếng “La Phông Ten và thơ ngụ ngôn của ông” 1853, phần 2 b. Thể loại: Nghị luận. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục và lập luận: + Phần 1 (từ đầu đến “tốt bụng thế”): Hình tượng con cừu trong bài thơ La Phông-ten. + Phần 2 (Còn lại): Hình tượng chó sói trong thơ La Phông-ten. - Mạch nghị luận: theo trình tự 3 bước: + Dưới ngòi bút của La Phông-ten.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV:Tìm bố cục đoạn trích? Xác + Dưới ngòi bút của Buy-phông định mạch nghị luận ở từng phần? + Dưới ngòi bút của La Phông-ten Nhận xét: Trong cả hai phần, tác giả đều lập luận bằng cách dẫn ra những dòng viết về 2 con vật chó sói và cừu của nhà khoa học Buyphông và La phông – ten để đối chiếu so sánh. b .Phân tích: HS Đọc “Buy-phông –> xua đi” b1. Chó sói và cừu dưới ngòi bút nhà khoa học Buy-phông: GV: Nhà khoa học có viết về chó * Chó sói: sói với những đặc tính cụ thể gì? - Thù ghét mọi sự kết bạn, kết bè…; tụ hội với nhau nhằm để Nêu dẫn chứng ? tấn công một con vật to lớn… GV: Em có nhận xét gì về loài - Cuộc chiến đã xong: quay về với sự lặng lẽ, cô đơn vật này dưới cái nhìn của nhà - Bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang dã, tiếng hú rùng rợn, mùi hôi khoa học? gớm ghiếc, bản tính hư hỏng … GV: Buy – phông viết về chó sói - Lúc sống thì có hại, chết rồi thì vô dụng… dựa trên cơ sở nào? -> Hung dữ và đáng ghét HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi => Nhận xét dựa trên sự quan sát những biểu hiện hoạt động GV: Nhà khoa học có viết về loài bản năng về thói quen và sự xấu xí xấu của con vật này cừu với những đặc tính cụ thể gì? * Loài cừu: Nêu dẫn chứng ? - Vì sợ hãi mà hay tụ tập thành bầy GV: Em có nhận xét gì về loài - Chỉ một tiếng động nhỏ: nháo nhào, co cụm lại, sợ sệt, đần vật này dưới cái nhìn của nhà độn, không biết tránh nỗi nguy hiểm, bị chó xua đi. khoa học? -> Nhút nhát, đần độn. GV: Buy-phông viết về loài cừu => Buy-Phông viết về hai loài vật với đặc tính cơ bản của dựa trên cơ sở nào? chúng dưới ngòi bút của nhà khoa học. HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi GV chốt ý, giảng và nhận xét: Bằng cái nhìn chính xác của khoa học để nêu lên những đặc tính cơ bản của chúng. Không nhìn nhận từ góc độ tình cảm. Không nói đến sự thân thương của loài cừu. Không nhắc đến sự bất hạnh của loài chó sói vì: Đấy không phải đặc trưng cơ bản của nó mọi nơi mọi lúc. TIẾT 107 b2. Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten Chuyển ý (2’) * Hình tượng cừu non: b2. (20’) - Hoàn cảnh đặc biệt: đối mặt với chó sói bên dòng suối. GV: Tóm tắt cách nhìn nhận của - Tính cách đặc trưng của loài cừu: nhút nhát. La phông-ten về cừu? - Thái độ: sợ sệt, xưng hô “bệ hạ”, xưng “kẻ hèn này”. GV: Đọc đoạn thơ này ta hiểu - Ngôn từ: thanh minh chứng tỏ mình vô tội thêm gì về con cừu? + Không uống nước ở dòng suối. GV: Tác giả sử dụng biện pháp + Không nói xấu sói vì chưa ra đời. nghệ thuật gì? + Không có anh em. - Đặc điểm vốn có của loài cừu: hiền lành, nhút nhát, không hại GV: Tình cảm của La phông - ten ai. đối với con vật này như thế nào? -> Kết quả: cừu vẫn bị sói tha vào rừng ăn thịt Thông qua câu văn nào? => Trí tưởng tượng phóng khoáng, hư cấu câu chuyện ngụ HS: Tỏ thái độ xót thương thông ngôn - nhân hoá con cừu non là có suy nghĩ, nói năng, hành.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cảm như với con người bất hạnh: động giống con người, khác với cách viết của Buy-phông. "Thật cảm động…tốt bụng như thế " GV: Em nghĩ gì về cách cảm * Hình tượng chó sói: nhận này? - Chó sói xuất hiện đói meo, gầy giơ xương, đi tìm mồi, muốn ăn thịt nhưng giấu tâm địa, kiếm cớ gây sự, bắt tội trừng phạt GV: Trong thơ của La Phông-ten cừu non đang uống nước bên dòng suối: chó sói hiện ra như thế nào? + Làm đục nước nguồn trên (cừu uống nước nguồn dưới). + Nói xấu ta năm ngoái (khi đó cừu còn chưa sinh). GV: Tình cảm của La Phông-ten + Anh của cừu nói xấu (dù cừu chỉ có một mình)… với chúng? - Lời lẽ của kẻ gian ngoan, xảo trá, ỷ mạnh bắt nạt kẻ yếu, lời GV: Em nghĩ gì về cách cảm nói của sói thật vô lý. nhận này? => Chó sói được nhân hóa dựa trên đặc tính săn mồi: ăn tươi nuốt sống những con vật nhỏ yếu, đáng ghét bởi nó gian giảo, hống hách, bắt nạt kẻ yếu, là một bạo chúa. b3. Lời bình của tác giả: b3. (16’) * Buy phông: + Đối tượng: loài cừu và loài sói GV: Nhà thơ thấy và hiểu con sói + Cách viết: Nêu lên những đặc tính cơ bản một cách chính khác với nhà bác học ở điểm nào xác. về đối tượng, cách viết và mục + Mục đích: Làm cho người đọc thấy rõ đặc trưng cơ bản của đích? (HS thảo luận nhóm- 4 hai loài cừu và sói. phút) * La-Phông-ten + Đối tượng: Một con cừu non, một con sói đói meo gầy giơ GV: Nêu nhận xét của em về xương. cách nghị luận của tác giả trong + Cách viết: Dựa trên một số đặc tính cơ bản của loài vật, đồng đoạn bình luận này? thời nhân hoá loài vật như con người. + Mục đích: Xây dựng hình tượng nghệ thuật (cừu non đáng thương, sói độc ác, đáng ghét). =>Dùng so sánh, đối chiếu, cùng viết về những đối tượng giống nhau để làm nổi bật quan điểm từ đó xác nhận đặc điểm riêng sáng tạo nghệ thuật. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: - Tiến hành nghị luận theo trật tự 3 bước Tổng kết: (5’) - Sử dụng phép lập luận so sánh, đối chiếu bằng những dòng GV: Nêu nhận xét của em về viết về hai con vật Sói và Cừu của Buy-phông và La phôngnghệ thuật và nội dung của văn Ten bản này? b. Nội dung: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten * Ý nghĩa: - Qua phép so sánh hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) ngôn của La phông-ten với những dòng viết về hai con vật này - HS đưa ra nhận xét, đánh giá bài của nhà khoa học Buy-phông, văn bản đã làm nổi bật đặc trưng Tiếng nói văn nghệ - Nguyễn của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá Đình Thi nhân của tác giả. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Lập lại hệ thống luận điểm của văn bản - Ôn lại những đặc trưng cơ bản của bài nghị luận văn chương - Đưa ra những nhận xét, đánh giá về một tác phẩm văn chương. * Bài mới: Soạn bài: “Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lí”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….. Tuần: 22 Tiết PPCT: 108 Tập làm văn:. Ngày soạn: 25/01/2016 Ngày dạy: 27/01/2016. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.. 2. Kỹ năng: Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) - Lớp 9ª3: Sĩ số:.........., Vắng:................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng, đời sống ? - Những nội dung chính cần có (bố cục) của 1 bài nghị luận đời sống ? 3. Bài mới: (40’) * Vào bài (2’) - Tiết trước, các em đã tìm hiểu về nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời sống. Tiết này, chúng ta cùng tìm hiểu kiểu bài nghị luận về tư tưởng, đạo lí. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TÌM THIỆU CHUNG (20’) GV: Giải thích để học sinh hiểu như thế nào là tư tưởng đạo lí HS: Tư tưởng là quan điểm và ý nghĩ chung của con người đối với hiện thực xó hội. - Đạo lí là cái lẽ hợp với đạo đức con người. Đọc văn bản “Tri thức là sức mạnh” GV:Văn bản trên bàn về vấn đề gì ? HS: Bài văn bàn về vấn đề vai trò của tri thức và người trí thức trong đời sống xã hội. GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau? HS: - Phần mở bài (đoạn mở đầu): đặt. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM THIỆU CHUNG 1. Nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí *Ví dụ :SGK/34-35 “Tri thức là sức mạnh”. a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí thức. b. Văn bản chia làm 3 phần - Mở bài (đoạn 1): Nêu vấn đề - Thân bài (gồm 2 đoạn): Nêu 2 ví dụ * Chứng minh tri thức là sức mạnh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> vấn đề “tri thức là sức mạnh”; - Phần thân bài (hai đoạn tiếp): Chứng minh tri thức đúng là sức mạnh trong công việc và khẳng định tri thức là sức mạnh cách mạng. - Phần kết bài (đoạn còn lại): Phê phán những người chưa biết quý trọng tri thức và sử dụng tri thức không đúng mục đích. GV: Đánh dấu câu mang luận điểm chính trong bài? Các câu luận điểm đó đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa ? GV: Vb sử dụng phép lập luận nào là chính? GV: Bài nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo đức khác với bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng đời sống như thế nào? HS: Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống là - Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý Là từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích thì vận dụng sự thật đời sống để chứng minh -> khẳng định hay phủ định vấn đề LUYỆN TẬP (16’) Đọc văn bản phần luyện tập GV: Văn bản trên thuộc loại văn bản nghị luận nào? GV:Văn bản nghị luận về vấn đề gì ? GV: Chỉ ra các luận điểm chính? GV: Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội dung của văn bản này?. Bài 2: Lập dàn ý HS TLN - 5phút - 4 nhóm GV nhận xét và bổ sung. + Đoạn 1 nêu tri thức cứu 1 cỗ máy khoẻ khỏi số phận 1 đống phế liệu. + Đoạn 2: Nêu tri thức là sức mạnh của cách mạng Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà tri thức lớn theo Người. + Phần kết (đoạn còn lại) - Phê phán 1 số người không biết quý trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ. c. Các câu có luận điểm: 4 câu/mở bài; câu mở đầu + 2 câu kết đoạn 2; câu mở đoạn 3; câu mở đoạn và câu kết đoạn 4. => Tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ ràng rứt khoát ý kiến của người viết về vấn đề. d. Phép lập luận chủ yếu: Chứng minh + Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề tư tưởng, phê phán tư tưởng không biết trọng tri thức, dùng sai mục đích. * Sự khác nhau: Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống – Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý - Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề tư tưởng. - Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích thì vận dụng sự thật đời sống để chứng minh -> Khẳng định hay phủ định vấn đề. * Ghi nhớ: Sgk/36 II. LUYỆN TẬP Bài 1: Văn bản “Thời gian là vàng” a. Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian - Câu l điểm chính của từng đoạn + Thời gian là sự sống + Thời gian là tiền bạc + Thời gian là thắng lợi + Thời gian là tri thức (Sau mỗi luận điểm là 1 dẫn chứng để chứng minh thuyết phục) a.Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh (Luận điểm được triển khai theo lối: Phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng, đưa dẫn chứng để chứng minh) Bài 2: Đề: Em hãy nghị luận câu tục ngữ "Tiên học lễ, hậu học văn" *Dàn ý: a. Mở bài: Giới thiệu hình ảnh tương đồng – phân tích vấn đề tư tưởng đạo lí cần bàn luận b. Thân bài: - Giải thích nghĩa: Nghĩa chính. Nghĩa chuyển - Bài học đạo đức là bài học đầu tiên trong cuộc đời của mỗi một con người (khi sinh ra, đi học, trưởng thành – học suốt đời) - Tiếp đến là mới học kiến thức văn hoá để lập nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (học văn hoá có thể 20 năm hoặc 30 năm còn học đạo đức suốt đời). - Nhận định đánh giá: Người có tài mà không có đức Người có đức mà không có tài. Rút ra quan điểm về văn tục ngữ nên c. Kết bài: Khẳng định lại câu tục ngữ, nhớ lời dạy của Bác "có tài mà không có đức là vô dụng, có đức mà không có tài làm việc gì cũng khó". Nên luyện cả 2 mặt thì con người mới giúp ích được cho đời, cho dân. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - HS viết đoạn văn dựa vào dàn ý trên * Bài cũ: Nắm được cách viết, bố cục -* Bài mới: Soạn bài: “Liên kết câu và - Dựa vào dàn ý, viết một đoạn nghị luận bàn về một vấn liên kết đoạn văn”. đề tư tưởng, đạo lí. * Bài mới: Soạn bài: “Liên kết câu và liên kết đoạn văn”. E. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. Tuần: 22 Tiết PPCT: 109 Tập làm văn:. Ngày soạn: 26/01/2016 Ngày dạy: 28/01/2016. LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Liên kết nội dung và liên kết về hình thức giữa các câu và các đoạn văn - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Sử dụng một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’) - Lớp 9ª3: Sĩ số:.........., Vắng:................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kể tên và nêu khái niệm các thành phần biệt lập đã học? Cho ví dụ minh họa. GV gọi chấm đoạn văn chuẩn bị ở nhà. 3. Bài mới: (40’).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Vào bài (1’) - Để hiểu được nghĩa của đoạn văn, văn bản khi viết cần có sự liên kết giữa các câu văn, hoặc liên kết giữa các đoạn. Bài học sẽ cung cấp cho chúng ta các cách liên kết câu, đoạn văn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS TÌM HIỂU CHUNG (20’) GV: Gọi 1 em đọc đoạn văn GV: Đoạn văn bàn về vấn đề gì? HS: Đoạn văn bàn về vấn đề người nghệ sĩ phản ánh thực tại trong tác phẩm. GV: Vấn đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản? HS: Chủ đề chung của văn bản là tiếng nói của văn nghệ. Chủ đề của đoạn văn trên nằm trong chủ đề chung của toàn văn bản, là một phần tạo nên chủ đề chung. GV: Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn là gì? HS: - Nội dung chính của câu (1): Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại đời sống. - Nội dung chính của câu (2): Điều quan trọng là người nghệ sĩ phải nói cái mới mẻ. - Nội dung chính của câu (3): Những điều mới mẻ là sự gửi gắm của người nghệ sĩ đóng góp vào đời sống. GV: Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn? HS: Những nội dung của các câu đều xoay quanh chủ đề cách phản ánh đời sống của tác phẩm văn nghệ. GV: Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn? HS: Các câu được sắp xếp theo trình tự triển khai chủ đề của đoạn, câu sau nối tiếp ý của câu trước. GV: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào? HS: - Sự lặp lại các từ: tác phẩm – tác phẩm; - Sử dụng các từ cùng trường liên tưởng: tác phẩm – nghệ sĩ, ghi lại – muốn nói – gửi vào – góp vào; - Thay thế: những vật liệu mượn ở thực tại = cái đã có rồi, nghệ sĩ = anh; - Dùng quan hệ từ: nhưng. GV chốt: Các đoạn văn trong một văn bản cũng có mối liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức như giữa các câu trong một đoạn văn. GV: Vậy giữa các câu trong một đoạn, giữa các đoạn trong một văn bản có sự liên kết như thế nào? * HS thảo luận, phát biểu.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Khái niệm liên kết. * Ví dụ: Đoạn văn - Vấn đề: bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. - Quan hệ: bộ phận – toàn thể (chủ đề của đoạn và chủ đề của văn bản).. - Nội dung chính: + C1: Tác phẩm nghệ thuật p/á thực tại. + C2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói lên một điều gì mới mẻ. + C3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của người nghệ sĩ.. -> Nội dung của các câu đều hướng vào chủ đề của đoạn văn là “cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ”. - Trình tự sắp xếp: hợp lí, theo lôgic.. * Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu được thể hiện: + Lặp từ vựng: tác phẩm - tác phẩm + Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm, nghệ sĩ... + Phép thế: “anh” thế “nghệ sĩ”; “cái đã có rồi” thế “những vật liệu mượn ở thực tại”. + Phép nối: nhưng (QHT). * Ghi nhớ: SGK trang 43.. II. LUYỆN TẬP Bài 1: Chủ đề: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: nhận xét, chốt ghi nhớ, HS đọc. LUYỆN TẬP (17’) * GV nêu vấn đề: Phân tích sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong đoạn văn sau. Chủ đề của đoạn văn là gì? Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ chủ đề ấy như thế nào? Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lí?. của con người Việt Nam. - Nội dung các câu trong đoạn đều tập trung vào chủ đề đó. - Trình tự sắp xếp các câu hợp lí: + C1: Điểm mạnh của con người VN +C2: Lợi thế của điểm mạnh đó. + C3: Điểm yếu của con người VN. + C4: Những biểu hiện của điểm yếu. + C5: Khẳng địng nhiệm vụ cấp bách khắc phục điểm yếu. Bài 2: Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết sau: Các câu được liên kết với nhau bằng những phép - Nội dung: liên kết chủ đề, logic (5 câu). liên kết nào? - Hình thức:C2- 1: phép đồng nghĩa (bản chất trời phú ấy) * HS là việc theo nhóm (5’), cử đại diện trình + C3- 2: phép nối (nhưng) bày. + C4- 3: phép nối (ấy là) * GV nhận xét, bổ sung. + C5- 4: phép lặp từ ngữ (lỗ hổng) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) + C5- 1: phép lặp (thông minh). + Làm các bài tập trong SGK trang 49 -50 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC + Chỉ ra các phép liên kết câu và đoạn văn (bài * Bài cũ: Học thuộc lòng ghi nhớ SGK. Hoàn tập 1,2). thiện bài tập trên lớp. + Chỉ ra các lỗi về liên kết và sửa các lỗi ấy (bài * Bài mới: Chuẩn bị bài: Luyện tập liên kết câu tâp 3,4). và liên kết đoạn văn (tiếp theo). E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….... Tuần: 22 Tiết PPCT: 110 Tập làm văn:. Ngày soạn: 28/01/2016 Ngày dạy: 30/01/2016. LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Một số lỗi liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong văn bản. - Nhận ra và sửa một số lỗi liên kết. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS (1’).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Lớp 9ª3: Sĩ số:.........., Vắng:................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ - Đề, đáp án, ma trận, hướng dẫn chấm, biểu điểm xem cuối giáo án 3. Bài mới: (29’) * Vào bài (1’) - Tiết trước các em đã tìm hiểu thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn. Để hiểu rõ hơn về phép liên kết, chúng ta cùng đi vào luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS CỦNG CỐ KIẾN THỨC (5’) Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn - Tại sao phải liên kết câu và liên kết đoạn văn? - Có mấy loại liên kết và các dấu hiệu để nhận biết các loại liên kết đó? LUYỆN TẬP (21’) HS thảo luận nhóm 4 phút với 4 nhóm Các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét. NỘI DUNG BÀI DẠY I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC 1. Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn * Các câu trong đoạn phải liên kết với nhau thì ta mới có một đoạn văn hoàn chỉnh.Nếu các câu không liên kết với nhau thì ta có thể có “một chuỗi câu hỗn độn” * Các loại liên kết và dấu hiệu nhận biết a. Liên kết nội dung b. Liên kết hình thức II. LUYỆN TẬP: Bài 1/49 a. Liên kết câu: Lặp từ vựng (trường học - trường học) Liên kết đoạn văn: phép thế (như thế thay thế cho câu về mọi mặt, trường học của chúng ta ……….. phong kiến) b. Liên kết câu: Lặp từ vựng (văn nghệ - văn nghệ) Liên kết đoạn văn lặp từ vựng (Sự sống - sự sống; văn nghệ văn nghệ) c. Liên kết câu: Lặp từ vựng ( thời gian - thời gian - thời gian; con người - con người - con người) d. Liên kết câu:dùng từ trái nghĩa (phép đối): GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 yếu đuối - mạnh; hiền - ác Bài 2/50 : - Các cặp từ trái nghĩa: (4 HS) Thời gian vật lý – thời gian tâm lý - HS nhóm khác nhận xét. GV bổ Vô hình - hữu hình sung Gía lạnh - nóng bỏng Thẳng tắp - hình tròn Đều đặn - lúc nhanh lúc chậm GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3 Bài 3/50 a. Lỗi: ý của các câu không làm rõ chủ đề (4 HS) - Chỉ ra các lỗi về liên kết Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở nội dung trong những đoạn trích phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh nhớ hồi đầu mùa lạc sau và nêu cách sửa lỗi ấy? hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa - HS nhóm khác nhận xét . GV bổ thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. b. Lỗi: trình tự các sự việc được nêu trong các câu không hợp sung lý; chồng chế sao lại còn “hầu hạ chồng”? - Sửa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu câu 2 nói rõ ý hồi tưởng để tạo ra sự liên kết với câu 1, chẳng hạn “Suốt 2 năm chồng ốm nặng, chị làm quần quật…” GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 Bài 4: Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức trong những đoạn trích (4 HS) - Chỉ ra các lỗi về liên kết a. Lỗi: dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất. nội dung trong những đoạn trích Cách sửa: thay đại từ nó bằng đại từ chúng (hoặc ngược lại sau và nêu cách sửa lỗi ấy? ) - HS nhóm khác nhận xét . GV bổ b. Lỗi: Từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> sung HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’) - HS: thực hành viết đoạn văn có sử dụng phép liên kết về nội dung và hình thức và chỉ ra phép liên kết của đoạn văn ấy.. với nhau trong trường hợp này. Cách sửa: thay từ hội trường ở câu (2) bằng từ văn phòng. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Hệ thống kiến thức đã học. Đọc lại ghi nhớ - Học bài; hoàn chỉnh các bài tập vào vở - Viết đoạn văn chỉ ra được liên kết về nội dung và hình thức của đoạn văn ấy. * Bài mới: - Soạn bài Cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí.. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT Mức độ Nhận biết Chủ đề Các thành phần biệt lập Số câu Số điểm Khởi ngữ Số câu Số điểm Tổng số Số câu Số điểm. - Nhận biết thành phần biệt lập. - Nắm khái niệm thành phấn tình thái. 3 3.0 - Nhận biết khởi ngữ. 1 0.5 4 3.5. Thông hiểu - Xác định được thành phần biệt lập trong văn bản 2 1.0 - Xác định khởi ngữ trong văn bản 1 0.5 3 1.5. Vận dụng thấp. Vận dụng cao Viết đoạn văn có sử dụng thành phần biệt lập 1 5.0. Tổng số. 6 6.0. 2 1.0 1. 8 5.0 10.0. Đề bài A. Trắc nghiệm: (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng. Câu 1: Ý nào nhận xét không đúng về khởi ngữ? A. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ. B. Khởi ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu. C. Có thể thêm một số quan hệ từ trước khởi ngữ. D. Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu. Câu 2: Có mấy thành phần biệt lập? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. Câu 3: Thành phần biệt lập của câu là gì? A. Bộ phận không tham gia vào diễn đạt nghĩa sự vật, sự việc trong câu. B. Bộ phận đứng trước chủ ngữ, nêu sự việc được nói đến trong câu. C. Bộ phận tách khỏi chủ ngữ và vị ngữ, chỉ thời gian, địa điểm được nói đến trong câu. D. Bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ của câu. Câu 4: Câu văn “ Thấy nó luýnh quýnh tôi vừa tội nghiệp vừa buồn cười, nghĩ chắc thế nào nó cũng chịu thua” chứa thành phần biệt lập nào? A. Thành phần tình thái. B. Thành phần cảm thán. C. Thành phần gọi đáp. D. Thành phần phụ chú. Câu 5: Câu nào sau đây không có khởi ngữ?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. Miệng ông, ông nói, đình làng, ông ngồi. B. Lời gửi của văn nghệ là sự sống. C. Về trí thông minh thì nó nhất. D. Nói xấu, tôi nói xấu ai? Câu 6. Câu nào sau đây có sử dụng thành phần phụ chú? A. Này, hãy đến đây nhanh lên! B. Chao ôi, đêm trăng đẹp quá! C. Mọi người, kể cả nó, đều nghĩ là sẽ muộn. D. Tôi đoán chắc là anh ta không đến. B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) Nêu khái niệm thành phần tình thái? Câu 2: (5.0 điểm) Viết một đoạn hội thoại từ (8-10 câu) có sử dụng thành phần biệt lập . Gạch chân cụm từ chứa thành phần đó. A. Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Câu Đáp án. 1 D. Đáp án: Mỗi câu đúng 0.5 điểm 2 D. 3 A. 4 A. 5 B. 6 C. ` B. Tự luận: (7.0 điểm) Câu 1. 2. Hướng dẫn chấm Điểm Khái niệm: Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của 2.0 điểm người nói đối với sự việc được nói trong câu. Yêu cầu đoạn hội thoại: 1.0 điểm * Hình thức: - Đảm bảo số câu quy đinh - Trình bày đúng hình thức đoạn thoại: Lời dẫn, lời thoại, lượt lời,... * Nội dung: 4.0 điểm - Có nội dung rõ ràng - Sử dụng khởi ngữ, thành phần biệt lập có hiệu quả. THỐNG KÊ ĐIỂM. Lớp. Sĩ số. Điểm >5 SL TL. Điểm 8-10 SL TL. Điểm < 5 SL TL. Điểm từ 0-3 SL TL. 9A3 E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….....

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×