Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

TUAN 22 VAN 9 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.97 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 22 Tiết PPCT: 106 - 107. Ngày soạn: 23/01/2016 Ngày dạy: 25/01/2016. CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA-PHÔNG TEN (Trích). Hi-pô-lít-ten. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Qua việc so sánh hình tượng cừu non và chó sói trong thơ ngụ ngôn của La phông-ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy – phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. - Cách lập luận chặt chẽ trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản dịch về nghị luận văn chương. - Nhận ra và phân tích các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn bản. 3. Thái độ: Có ý thức, phương pháp trình bày một vấn đề nghị luận văn chương. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, kĩ thuật tia chớp, thảo luận nhóm… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS - Lớp 9A2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................) 2. Kiểm tra bài cũ (5P): Phân tích những điểm mạnh, yếu của con người Việt Nam? Nguyên nhân? Em cần phải làm gì để phát huy điểm mạnh hạn chế điểm yếu? 3. Bài mới (39P): Tiết 106 - Lời vào bài (1P): GV giới thiệu ngắn gọn về La Phông – ten (1921 – 1695) – nhà văn Pháp nổi tiếng chuyên viết truyện ngụ ngôn; tác giả của các bài thơ ngụ ngôn nổi tiếng: Thỏ và Rùa, Lão nông dân và các con, Chó sói và Cừu non… HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (6P) I. GIỚI THIỆU CHUNG: GV: Dựa vào phần chú thích * 1. Tác giả: Hi – pô – lít Ten (1828 – 1893) là nhà triết học, sử trong SGK, hãy giới thiệu những học và nhà nghiên cứu văn học, viện sĩ Viện Hàn lâm Pháp. nét chính về tác giả, xuất xứ và 2. Tác phẩm: thể loại? a. Xuất xứ: trích từ chương II trong công trình nghiên cứu văn HS tìm hiểu trả lời. GV nhận xét, học nổi tiếng “La Phông Ten và thơ ngụ ngôn của ông” 1853, chốt ý và ghi bảng. phần 2 b. Thể loại: Nghị luận. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: Đọc – Tìm hiểu từ khó (10P) 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: GV đọc mẫu, nêu cách đọc (thơ đúng nhịp; lời doạ dẫm của chó sói, van xin thê thảm của cừu non) Gọi 2 HS lần lượt đọc tiếp - Giáo viên nhận xét cách đọc và chú thích SGK (29) Tìm hiểu văn bản ( 22P – Tiết 2. Tìm hiểu văn bản: 106) a. Bố cục và lập luận: GV: Tìm bố cục đoạn trích? Xác + Phần 1 (từ đầu đến “tốt bụng thế”): Hình tượng con cừu trong định mạch nghị luận ở từng phần? bài thơ La Phông-ten..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phương thức biểu đạt? Nhận xét: Trong cả hai phần, tác giả đều lập luận bằng cách dẫn ra những dòng viết về 2 con vật chó sói và cừu của nhà khoa học Buyphông và La phông – ten để đối chiếu so sánh. HS Đọc “Buy-phông –> xua đi” GV: Nhà khoa học có viết về chó sói với những đặc tính cụ thể gì? Nêu dẫn chứng ? GV: Em có nhận xét gì về loài vật này dưới cái nhìn của nhà khoa học? GV: Buy – phông viết về chó sói dựa trên cơ sở nào? HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi GV: Nhà khoa học có viết về loài cừu với những đặc tính cụ thể gì? Nêu dẫn chứng ? GV: Em có nhận xét gì về loài vật này dưới cái nhìn của nhà khoa học? GV: Buy-phông viết về loài cừu dựa trên cơ sở nào? HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi GV chốt ý, giảng và nhận xét: Bằng cái nhìn chính xác của khoa học để nêu lên những đặc tính cơ bản của chúng. Không nhìn nhận từ góc độ tình cảm. Không nói đến sự thân thương của loài cừu. Không nhắc đến sự bất hạnh của loài chó sói vì: Đấy không phải đặc trưng cơ bản của nó mọi nơi mọi lúc. TIẾT 107 * Chuyển ý (2P) Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten (23P) GV: Tóm tắt cách nhìn nhận của La phông-ten về cừu? GV: Đọc đoạn thơ này ta hiểu thêm gì về con cừu? GV: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? GV: Tình cảm của La phông - ten đối với con vật này như thế nào? Thông qua câu văn nào? HS: Tỏ thái độ xót thương thông cảm như với con người bất hạnh:. + Phần 2 (Còn lại): Hình tượng chó sói trong thơ La Phông-ten. - Mạch nghị luận: theo trình tự 3 bước: + Dưới ngòi bút của La Phông-ten + Dưới ngòi bút của Buy-phông + Dưới ngòi bút của La Phông-ten b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận c. Phân tích: c1. Chó sói và cừu dưới ngòi bút nhà khoa học Buy-phông: * Chó sói: - Thù ghét mọi sự kết bạn, kết bè…; tụ hội với nhau nhằm để tấn công một con vật to lớn… - Cuộc chiến đã xong: quay về với sự lặng lẽ, cô đơn - Bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang dã, tiếng hú rùng rợn, mùi hôi gớm ghiếc, bản tính hư hỏng … - Lúc sống thì có hại, chết rồi thì vô dụng… -> Hung dữ và đáng ghét => Nhận xét dựa trên sự quan sát những biểu hiện hoạt động bản năng về thói quen và sự xấu xí xấu của con vật này * Loài cừu: - Vì sợ hãi mà hay tụ tập thành bầy - Chỉ một tiếng động nhỏ: nháo nhào, co cụm lại, sợ sệt, đần độn, không biết tránh nỗi nguy hiểm, bị chó xua đi. -> Nhút nhát, đần độn. => Buy-Phông viết về hai loài vật với đặc tính cơ bản của chúng dưới ngòi bút của nhà khoa học.. b2. Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten * Hình tượng cừu non: - Hoàn cảnh đặc biệt: đối mặt với chó sói bên dòng suối. - Tính cách đặc trưng của loài cừu: nhút nhát. - Thái độ: sợ sệt, xưng hô “bệ hạ”, xưng “kẻ hèn này”. - Ngôn từ: thanh minh chứng tỏ mình vô tội + Không uống nước ở dòng suối. + Không nói xấu sói vì chưa ra đời. + Không có anh em. - Đặc điểm vốn có của loài cừu: hiền lành, nhút nhát, không hại ai. -> Kết quả: cừu vẫn bị sói tha vào rừng ăn thịt => Trí tưởng tượng phóng khoáng, hư cấu câu chuyện ngụ ngôn - nhân hoá con cừu non là có suy nghĩ, nói năng, hành.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> "Thật cảm động…tốt bụng như động giống con người, khác với cách viết của Buy-phông. thế " * Hình tượng chó sói: Em nghĩ gì về cách cảm nhận - Chó sói xuất hiện đói meo, gầy giơ xương, đi tìm mồi, muốn này? ăn thịt nhưng giấu tâm địa, kiếm cớ gây sự, bắt tội trừng phạt cừu non đang uống nước bên dòng suối: + Làm đục nước nguồn trên (cừu uống nước nguồn dưới). GV: Trong thơ của La Phông-ten + Nói xấu ta năm ngoái (khi đó cừu còn chưa sinh). chó sói hiện ra như thế nào? + Anh của cừu nói xấu (dù cừu chỉ có một mình)… - Lời lẽ của kẻ gian ngoan, xảo trá, ỷ mạnh bắt nạt kẻ yếu, lời GV: Tình cảm của La Phông-ten nói của sói thật vô lý. với chúng? => Chó sói được nhân hóa dựa trên đặc tính săn mồi: ăn tươi GV: Em nghĩ gì về cách cảm nuốt sống những con vật nhỏ yếu, đáng ghét bởi nó gian giảo, nhận này? hống hách, bắt nạt kẻ yếu, là một bạo chúa. b3. Lời bình của tác giả: Lời bình của tác giả (15P) * Buy phông: GV: Nhà thơ thấy và hiểu con sói + Đối tượng: loài cừu và loài sói khác với nhà bác học ở điểm nào + Cách viết: Nêu lên những đặc tính cơ bản một cách chính về đối tượng, cách viết và mục xác. đích? (HS thảo luận nhóm- 4 + Mục đích: Làm cho người đọc thấy rõ đặc trưng cơ bản của phút) hai loài cừu và sói. * La-Phông-ten GV: Nêu nhận xét của em về + Đối tượng: Một con cừu non, một con sói đói meo gầy giơ cách nghị luận của tác giả trong xương. đoạn bình luận này? + Cách viết: Dựa trên một số đặc tính cơ bản của loài vật, đồng thời nhân hoá loài vật như con người. + Mục đích: Xây dựng hình tượng nghệ thuật (cừu non đáng thương, sói độc ác, đáng ghét). =>Dùng so sánh, đối chiếu, cùng viết về những đối tượng giống nhau để làm nổi bật quan điểm từ đó xác nhận đặc điểm riêng sáng tạo nghệ thuật. Tổng kết (5P): 3. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK (Trang 30) a. Nghệ thuật: GV: Nêu nhận xét của em về - Tiến hành nghị luận theo trật tự 3 bước nghệ thuật và nội dung của văn - Sử dụng phép lập luận so sánh, đối chiếu bằng những dòng bản này? viết về hai con vật Sói và Cừu của Buy-phông và La phôngTen. b. Nội dung: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten. * Ý nghĩa: - Qua phép so sánh hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La phông-ten với những dòng viết về hai con vật này của nhà khoa học Buy-phông, văn bản đã làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - HS đưa ra nhận xét, đánh giá bài * Bài cũ: Lập lại hệ thống luận điểm của văn bản Tiếng nói văn nghệ - Nguyễn - Ôn lại những đặc trưng cơ bản của bài nghị luận văn chương Đình Thi - Đưa ra những nhận xét, đánh giá về một tác phẩm văn chương. * Bài mới: Soạn bài HDĐT: “Con cò”. E. RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………. ***********************************. Tuần: 22 Tiết PPCT: 108. Ngày soạn: 23/01/2016 Ngày dạy: 26/01/2016. Tập làm văn: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: Đặc điểm, yêu cầu của bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.. 2. Kỹ năng: Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS - Lớp 9A2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (5P): - Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng, đời sống ? - Những nội dung chính cần có (bố cục) của 1 bài nghị luận đời sống ? 3. Bài mới (39P): - Lời vào bài (1P): Tiết trước, các em đã tìm hiểu về nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời sống. Tiết này, chúng ta cùng tìm hiểu kiểu bài nghị luận về tư tưởng, đạo lí HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG (24P) I. GIỚI THIỆU CHUNG: GV: Giải thớch để học sinh hiểu như 1. Nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí: thế nào là tư tưởng đạo lí *Ví dụ :SGK/34-35 “Tri thức là sức mạnh” - Tư tưởng là quan điểm và ý nghĩ a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí chung của con người đối với hiện thực thức xó hội b. Văn bản chia làm 3 phần - Đạo lí là cái lẽ hợp với đạo đức con - Mở bài (đoạn 1): Nêu vấn đề người. - Thân bài (gồm 2 đoạn): Nêu 2 ví dụ Đọc văn bản “Tri thức là sức mạnh” * Chứng minh tri thức là sức mạnh GV:Văn bản trên bàn về vấn đề gì ? + Đoạn 1 nêu tri thức cứu 1 cỗ máy khoẻ khỏi số phận 1 GV: Văn bản có thể chia làm mấy đống phế liệu. phần? + Đoạn 2: Nêu tri thức là sức mạnh của cách mạng GV: Chỉ ra nội dung của mỗi phần và Bác Hồ đã thu hút nhiều nhà tri thức lớn theo Người. mối quan hệ của chúng với nhau? + Phần kết (đoạn còn lại) - Phê phán 1 số người không biết quý trọng tri thức, sử GV: Đánh dấu câu mang luận điểm dụng không đúng chỗ. chính trong bài? Các câu luận điểm đó c. Các câu có luận điểm : 4 câu/mở bài; câu mở đầu đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến của + 2 câu kết đoạn 2; câu mở đoạn 3; câu mở đoạn và câu người viết chưa ? kết đoạn 4. => Tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ ràng rứt khoát ý GV: Vb sử dụng phép lập luận nào là kiến của người viết về vấn đề. chính? d. Phép lập luận chủ yếu: Chứng minh GV: Bài nghị luận về 1 vấn đề tư + Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề tư tưởng, phê phán tưởng đạo đức khác với bài nghị luận tư tưởng không biết trọng tri thức, dùng sai mục đích. về 1 sự việc, hiện tượng đời sống như * Sự khác nhau: Nghị luận về một sự việc hiện tượng thế nào? đời sống – Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lý - Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu ra những vấn đề HS: Nghị luận về một sự việc hiện tư tưởng. tượng đời sống là - Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích thì vận - Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà dụng sự thật đời sống để chứng minh -> Khẳng định hay nêu ra những vấn đề tư tưởng. phủ định vấn đề. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo 2. Ghi nhớ: Sgk/36 lý Là từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích phân tích thì vận dụng sự thật đời sống để chứng minh -> khẳng định hay phủ định vấn đề LUYỆN TẬP (18P) II. LUYỆN TẬP: Đọc văn bản phần luyện tập Bài 1: Văn bản “Thời gian là vàng” GV: Văn bản trên thuộc loại văn bản a. Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lý nghị luận nào? b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian GV:Văn bản nghị luận về vấn đề gì ? - Câu l điểm chính của từng đoạn GV: Chỉ ra các luận điểm chính? + Thời gian là sự sống + Thời gian là tiền bạc + Thời gian là thắng lợi GV: Nêu nhận xét của em về nghệ + Thời gian là tri thức.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thuật và nội dung của văn bản này?. Bài 2: Lập dàn ý HS TLN - 5phút - 4 nhóm GV nhận xét và bổ sung. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P) - HS viết đoạn văn dựa vào dàn ý trên. (Sau mỗi luận điểm là 1 dẫn chứng để chứng minh thuyết phục) a.Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh (Luận điểm được triển khai theo lối: Phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng, đưa dẫn chứng để chứng minh) Bài 2: * Đề: Em hãy nghị luận câu tục ngữ "Tiên học lễ, hậu học văn" *Dàn ý: a. Mở bài: Giới thiệu hình ảnh tương đồng – phân tích vấn đề tư tưởng đạo lí cần bàn luận b. Thân bài: - Giải thích nghĩa: Nghĩa chính. Nghĩa chuyển - Bài học đạo đức là bài học đầu tiên trong cuộc đời của mỗi một con người (khi sinh ra, đi học, trưởng thành – học suốt đời) - Tiếp đến là mới học kiến thức văn hoá để lập nghiệp. (học văn hoá có thể 20 năm hoặc 30 năm còn học đạo đức suốt đời). - Nhận định đánh giá: Người có tài mà không có đức Người có đức mà không có tài. Rút ra quan điểm về văn tục ngữ nên c. Kết bài: Khẳng định lại câu tục ngữ, nhớ lời dạy của Bác "có tài mà không có đức là vô dụng, có đức mà không có tài làm việc gì cũng khó". Nên luyện cả 2 mặt thì con người mới giúp ích được cho đời, cho dân. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài cũ: Nắm được cách viết, bố cục - Dựa vào dàn ý, viết một đoạn nghị luận bàn về một vấn đề tư tưởng, đạo lí. * Bài mới: Soạn bài: “Cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí” .. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… *********************************** Tuần: 22 Tiết PPCT: 109. Ngày soạn: 23/01/2016 Ngày dạy: 28/01/2016. Tập làm văn: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Liên kết nội dung và liên kết về hình thức giữa các câu và các đoạn văn - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Sử dụng một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS - Lớp 9A2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................) 2. Kiểm tra bài cũ (5P): Kể tên và nêu khái niệm các thành phần biệt lập đã học? Cho ví dụ minh họa. 3. Bài mới (39P): - Lời vào bài (1P): Để hiểu được nghĩa của đoạn văn, văn bản khi viết cần có sự liên kết giữa các câu văn, hoặc liên kết giữa các đoạn. Bài học sẽ cung cấp cho chúng ta các cách liên kết câu, đoạn văn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (18P) I. TÌM HIỂU CHUNG: Gọi 1 em đọc đoạn văn 1. Khái niệm liên kết. Đoạn văn bàn về vấn đề gì? * Ví dụ: Đoạn văn Vấn đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ - Vấn đề: bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ đề chung của văn bản? sĩ. (Cách phản ánh thực tại là một bộ phận để - Quan hệ: bộ phận – toàn thể (chủ đề của đoạn và chủ làm nên “Tiếng nói văn nghệ”). đề của văn bản). Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn - Nội dung chính: văn là gì? + C1: Tác phẩm nghệ thuật p/á thực tại. Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào + C2: Khi phản ánh thực tại, người nghệ sĩ muốn nói với chủ đề của đoạn văn? lên một điều gì mới mẻ. Nêu nhận xét về trình tự sắp xếp các câu + C3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn trong đoạn văn? gửi của người nghệ sĩ. Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các -> Nội dung của các câu đều hướng vào chủ đề của câu trong đoạn văn được thể hiện bằng đoạn văn là “cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ”. những biện pháp nào? - Trình tự sắp xếp: hợp lí, theo lôgic. * HS trả lời. * Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu được * GV chốt: Các đoạn văn trong một văn thể hiện: bản cũng có mối liên kết chặt chẽ với nhau + Lặp từ vựng: tác phẩm - tác phẩm về nội dung và hình thức như giữa các câu + Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác phẩm, nghệ trong một đoạn văn. sĩ... Vậy giữa các câu trong một đoạn, giữa các + Phép thế: “anh” thế “nghệ sĩ”; “cái đã có rồi” thế đoạn trong một văn bản có sự liên kết như “những vật liệu mượn ở thực tại”. thế nào? + Phép nối: nhưng (QHT). * HS thảo luận, phát biểu. 2. Ghi nhớ: SGK trang 43. GV nhận xét, chốt ghi nhớ, HS đọc. LUYỆN TẬP (16P): II. LUYỆN TẬP: * GV nêu vấn đề: Phân tích sự liên kết về Bài 1: nội dung, về hình thức giữa các câu trong Chủ đề: Khẳng định điểm mạnh và điểm yếu của con đoạn văn sau. người Việt Nam. Chủ đề của đoạn văn là gì? - Nội dung các câu trong đoạn đều tập trung vào chủ đề Nội dung các câu trong đoạn văn phục vụ đó. chủ đề ấy như thế nào? - Trình tự sắp xếp các câu hợp lí: Nêu một trường hợp cụ thể để thấy trình tự + C1: Điểm mạnh của con người VN sắp xếp các câu trong đoạn văn là hợp lí? +C2: Lợi thế của điểm mạnh đó. + C3: Điểm yếu của con người VN. + C4: Những biểu hiện của điểm yếu. + C5: Khẳng địng nhiệm vụ cấp bách khắc phục điểm Các câu được liên kết với nhau bằng những yếu. phép liên kết nào? Bài 2: Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết sau:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * HS là việc theo nhóm (5’), cử đại diện trình bày. * GV nhận xét, bổ sung.. - Nội dung: liên kết chủ đề, logic (5 câu). - Hình thức: C2- 1: phép đồng nghĩa (bản chất trời phú ấy) + C3- 2: phép nối (nhưng) + C4- 3: phép nối (ấy là) + C5- 4: phép lặp từ ngữ (lỗ hổng) + C5- 1: phép lặp (thông minh). HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P): III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: + Làm các bài tập trong SGK trang 49 -50 * Bài cũ: + Chỉ ra các phép liên kết câu và đoạn văn - Học thuộc lòng ghi nhớ SGK. Hoàn thiện bài tập trên (bài tập 1,2). lớp. + Chỉ ra các lỗi về liên kết và sửa các lỗi ấy * Bài mới: Chuẩn bị bài: Luyện tập liên kết câu và liên (bài tâp 3,4). kết đoạn văn (tiếp theo). E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….. ***********************************. Tuần : 22 Tiết PPCT: 110. Ngày soạn: 23/01/2016 Ngày dạy: 30/01/2016. Tập làm văn: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn. - Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. - Một số lỗi liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong văn bản. - Nhận ra và sửa một số lỗi liên kết. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích, thảo luận, giải thích, chứng minh… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp (1P): Kiểm diện HS - Lớp 9A2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong bài. 3. Bài mới (44P): - Lời vào bài (1P): Tiết trước các em đã tìm hiểu thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn. Để hiểu rõ hơn về phép liên kết, chúng ta cùng đi vào luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY TÌM HIỂU CHUNG (10P) I. TÌM HIỂU CHUNG: Ôn tập về liên kết câu và liên * Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn kết đoạn văn 1. Các câu trong đoạn phải liên kết với nhau thì ta mới có một - Tại sao phải liên kết câu và liên đoạn văn hoàn chỉnh. Nếu các câu không liên kết với nhau thì kết đoạn văn? ta có thể có “một chuỗi câu hỗn độn”. - Có mấy loại liên kết và các dấu 2. Các loại liên kết và dấu hiệu nhận biết.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> hiệu để nhận biết các loại liên kết đó? LUYỆN TẬP (31P) HS thảo luận nhóm 4 phút với 4 nhóm Các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét. GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 (4 HS) - HS nhóm khác nhận xét. GV bổ sung. GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3 (4 HS) - Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn trích sau và nêu cách sửa lỗi ấy? - HS nhóm khác nhận xét . GV bổ sung. GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4 (4 HS) - Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong những đoạn trích sau và nêu cách sửa lỗi ấy? - HS nhóm khác nhận xét . GV bổ sung HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2P) - HS: thực hành viết đoạn văn có sử dụng phép liên kết về nội dung và hình thức và chỉ ra phép liên kết của đoạn văn ấy.. a. Liên kết nội dung b. Liên kết hình thức II. LUYỆN TẬP: Bài 1/49 a. Liên kết câu: Lặp từ vựng (trường học - trường học) Liên kết đoạn văn: phép thế (như thế thay thế cho câu về mọi mặt, trường học của chúng ta ……….. phong kiến) b. Liên kết câu: Lặp từ vựng (văn nghệ - văn nghệ) Liên kết đoạn văn lặp từ vựng (Sự sống - sự sống; văn nghệ văn nghệ) c. Liên kết câu: Lặp từ vựng ( thời gian - thời gian - thời gian; con người - con người - con người) d. Liên kết câu:dùng từ trái nghĩa (phép đối): yếu đuối - mạnh; hiền - ác Bài 2/50 : - Các cặp từ trái nghĩa: Thời gian vật lý – thời gian tâm lý Vô hình - hữu hình Gía lạnh - nóng bỏng Thẳng tắp - hình tròn Đều đặn - lúc nhanh lúc chậm Bài 3/50 a. Lỗi: ý của các câu không làm rõ chủ đề Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một dòng sông. Anh nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối. b. Lỗi: trình tự các sự việc được nêu trong các câu không hợp lý; chồng chế sao lại còn “hầu hạ chồng”? - Sửa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu câu 2 nói rõ ý hồi tưởng để tạo ra sự liên kết với câu 1, chẳng hạn “Suốt 2 năm chồng ốm nặng, chị làm quần quật…” Bài 4: Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức trong những đoạn trích a) Lỗi: dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất. Cách sửa: thay đại từ nó bằng đại từ chúng (hoặc ngược lại ) b) Lỗi: Từ văn phòng và từ hội trường không cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này. Cách sửa: thay từ hội trường ở câu (2) bằng từ văn phòng. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Hệ thống kiến thức đã học. Đọc lại ghi nhớ. - Học bài; hoàn chỉnh các bài tập vào vở. - Viết đoạn văn chỉ ra được liên kết về nội dung và hình thức của đoạn văn ấy. * Bài mới: - Soạn bài Cách làm bài văn nghị luận về vấn đề tư tưởng, đạo lí.. E. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………1……………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ***********************************.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×