Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

giao an day them Cong thuc nghiem cua phuong trinh bac hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.18 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 11/2/2016 Ngày dạy: 12/2/2016. Luyện tập: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai I, MỤC TIÊU - Giúp HS nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai (PTBH). - Củng cố cho HS kiến thức về công thức nghiệm của PTBH. - Làm quen với 1 số dạng bài khác thuộc chủ đề bài học.. II, BÀI DẠY Hoạt động của thầy & trò ?: Lên bảng viết công thức nghiệm tổng quát. - HS lên bảng viết. GV nhận xét, cho điểm.. Ghi bảng. I, Lý thuyết 1, Công thức nghiệm:. ax2 + bx + c = 0 (a ∆ = b2 - 4ac. ≠. 0).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nếu. ∆. < 0: phương trình vô. nghiệm - Nếu ∆ = 0: phương trình có −b nghiệm kép x1 = x2 = 2 a - Nếu ∆ > 0: phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x1 = −b+2 a√ ∆ ; x2 = −b−2a√ ∆ 2, Công thức nghiệm thu gọn ?: Lên bảng viết công thức nghiệm thu gọn?. ax2 + bx + c = 0 (a = 2b’) ∆ = b’2 - ac. ≠. 0; b. - HS lên bảng viết. GV nhận xét, cho điểm. - Nếu ∆ ' < 0: phương trình vô nghiệm - Nếu ∆ ' = 0: phương trình có −b ' nghiệm kép x1 = x2 = a - Nếu ∆ ' > 0: phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x1 = −b '+a √ ∆ ' ; x2 = −b '−a √ ∆'.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Các cách giải PTBH: - Gồm 4 cách: + C1: biến đổi pt đã cho thành pt - GV giới thiệu cho HS các cách có dạng: a(x + m)2 = n (a ≠ 0) giải PTBH + C2: biến đổi pt đã cho thành pt tích: a(x + m)(x + n) = 0 + C3: Dùng công thức nghiệm của PTBH. Lưu ý trường hợp b = 2b’, ta sử dụng tới ∆ = b’2 ac + C4: Xét trường hợp đặc biệt sau:  Nếu a + b + c = 0, pt có 2 nghiệm phân biệt: c x1 = 1; x2 = a  Nếu a - b + c = 0, pt có 2 nghiệm phân biệt: −c x1 = -1; x2 = a. * Các cách tìm điều kiện có nghiệm ( ĐKCN ) của PTBH:. ax2 + bx + c = 0 (a - PT vô nghiệm:. ∆. <0. ≠. 0).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV hướng dẫn cho HS các cách tìm điều kiện có nghiệm của PTBH. - PT có nghiệm: ∆ - PT có nghiệm kép:. 0. ≥. a≠0 {∆=0 }. - PT có 2 nghiệm phân biệt: ≠0 {a∆>0 }. II, Luyện tập:. - Sau khi cho HS làm quen với các cách giải PTBH, các cách tìm điều kiện có nghiệm của PTBH, GV cho HS luyện tập những bài tập sau:. Bài 1: Giải các PT sau: a, x2 + 2x – 3 = 0 b, 4x2 + 3x – 7 = 0 c, -3x2 + 2x + 1 = 0 d, √ 3 x2 + 6x = 0 e, m2x2 – 2x = x – x2 f, (m2 + 2)x2 + 1 = 0. - GV gọi 4 HS lên làm các phần - ĐS: a, b, c, d. Riêng phần e, f dành a, x1 = 1; x2 = 3 −7 cho HS khá, giỏi làm. b, x1 = 1; x2 = 4 - Phần a, b, c GV yêu cầu HS làm 2 cách.. c, x1 = 1; x2 =. −1 3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> d, x1 = 0; x2 = -2 e, x1 = 0; x2 =. √3. 3 m +1 2. f, pt vô nghiệm. - GV cho HS chép ghi nhớ sau:. ?: Nêu đk để pt có nghiệm kép? −b x1 = x2 = 2 a. Bài 2: Với giá trị nào của n thì pt có nghiệm kép? Tìm nghiệm kép đó. x2 ≥ a a, x2 + nx + 1 = 0x ≥ √ a b, x2 - nx + <=> 21 = [0x ≤ √a ] c, 2x2 + nx + 8 = 0 d, nx2 + 2(n + 2)x + 9 = 0 Giải a, Để pt có nghiệm kép <=>. [. 1 ≠ 0(lđ ) ∆=0. ]. <=>. <=> b2 – 4ac = 0. ∆=0.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV làm mẫu cho HS 1 phần, <=> n2 – 4.1.1 = 0 sau đó gọi các HS khác lên làm <=> n2 – 4 = 0 các phần còn lại. <=> (n - 2)(n + 2) = 0 <=>. [ n−2=0 n+2=0 ]. <=>. n=2 [ n=−2 ]. Vậy: n = 2; n = -2 thì pt có nghiệm kép +) n = 2 Pt có nghiệm kép x1 = x2 = −n −2 <=> 2 <=> 2 = -1 +) n = -2 Pt có nghiệm kép x1 = x2 = −n 2 <=> 2 <=> 2 = 1 b, n = 2 √21 ; n = −2 √21 n = −2 √21 : x1 = x2 = √ 21 n = 2 √21 : x1 = x2 = - √ 21 c, n = 8; n = -8 n = 8: x1 = x2 = -2 n = -8: x1 = x2 = 2 d, n = 4; n = 1 n = 4: x1 = x2 = -1,5. −b 2a. −b 2a.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> n = 1: x1 = x2 = -3 Bài 3: Cho pt: x2 - 2(m - 1)x - m2 - m - 1 = 0 (1) . a, Giải pt với m = 1 b, Tìm m để pt (1) có nghiệm. - GV gọi HS lên bảng làm phần a của bài. - Phần b GV chữa cho HS làm mẫu cách trình bày. ?: đk để pt có nghiệm là gì? ∆ ≥ 0. Giải a, x1 = √ 3 ; x2 = - √ 3 b, Để pt (1) có nghiệm <=> ∆ ≥ 0 <=> (m - 1) 2 - (- m2 - m - 1) ≥ 0 <=> m2 - 2m + 1+ m2 + m +1 ≥ 0 <=> 2m2 – m + 2 ≥ 0 1 15 <=> 2( m - 4 )2 + 8 ≥ 0 ( lđ ) Vậy: pt có nghiệm ∀ m Bài 4: Tìm m để pt x2 + (2m + 1)x + m2 = 0 có nghiệm kép. Tìm nghiệm kép đó. TL: m = -0,25 x1 = x2 = -0,25 Bài 5: Tìm m để các pt sau vô.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nghiệm: a, mx2 + 2(m - 3)x + m = 0 b, (m - 2)x2 - 2(m - 2)x - m = 0 - GV gọi HS lên bảng làm bài. GV nhận xét và cho điểm.. TL: a, m > 1,5 b, 1 < m < 2 Bài 6*: Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác. CMR pt: - GV gọi 2 HS khá lên làm. b2x2 + (b2 + c2 - a2)x + c2 = 0 vô nghiệm. Giải Có: ∆ = (b2 + c2 - a2)2 - 4b2c2 = ( b2 + c2 - a2 + 2bc ) ( b2 + c2 a2 - 2bc ) = [(b - c)2 - a2][(b + c)2 - a2] =(b - c - a)(b - c + a)(b + c - a)(b - Đây là 1 bài tập khó, đòi hỏi + c + a) HS phải có kĩ năng về toán. Vì a, b, c là độ dài 3 cạnh của 1 Không bắt buộc những HS yếu tam giác nên: b−c−a<0 làm bài này. GV chữa bài cho b−c+ a>0 b+c −a>0 HS khá, giỏi, còn những HS b+ c+ a>0 còn lại làm các bài 16, 20, 23, => ∆ < 0 => pt vô nghiệm 24/sgk T.45; 49; 50.. { }. III, Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ........................................................................................................ ..................................................................................................….. …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… Giáo viên. Nguyễn Xuân Huy.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×