Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

giao an lop 4 tuan 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.35 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Ngày soạn: 2/ 4/ 2016 Ngày giảng: Thứ hai ngày 4/4/ 2016 Tiết 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ ========================================== Tiết 2: Toán Tiết 151: THỰC HÀNH ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. II. Đồ dùng dạy học : * GV: Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. * HS: SGK, vở toán, nháp. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? GV gọi 2 HS bước chân để ước lượng chiều - 2 HS thực hành, lớp nx. dài của lớp học, đo kiểm tra lại? - GV nx chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. * Ví dụ: Sgk/159. - HS đọc ví dụ. ? Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (theo - Đổi 20 m = 2000 cm cm) Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) ? Vẽ vào tờ giấy hoạc vở 1 đoạn thẳng AB có - Lớp vẽ vào giấy, 1 HS lên bảng vẽ. độ dài 5cm: 4. Thực hành: Bài 1( 59) - HS đọc yêu cầu. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng: Đổi 3m = 300cm Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm) - GV cùng hs nx, chữa bài. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm: 5. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về số tư nhiên =============================================== Tiết 3: Khoa học Tiết 61: Trao đổi chất ở thực vật I. Mục tiêu: Sau bài học, hs có thể: - Kể ra những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. II,Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh, bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> III. Các hoạt động dạy – học: 1, Kiểm tra bài cũ : - Nêu vai rò của không khí đối với thực vật? 2, Bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Giới thiệu bài * Dạy bài mới : 1) Trao đổi chất ở thực vật - HS quan sát hình 1 sgk/122. - Quan sát hình SGK + HS đọc câu hỏi SGK - Đọc câu hỏi - Cho hS thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm + Thưc vật lấy gì từ môi trường để sống? - Trả lời - Nước, ánh sáng, chất khoáng, khí các bô níc, ô xy + Thực vật thải ra môi trường những gì? - Trả lời ... khí cac-bon-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác. + Quá trình đó gọi là gì? - Trả lời - Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật. + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật? - Trả lời - là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bon-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bon-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác. 2) Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. - Quan sát sơ đồ - Yêu cầu HS đọc, quan sát sơ đồ SGK : Sơ đồ trao đổi khí, sơ đồ trao đổi thức ăn - Thực hành vẽ sơ đồ - HS thực hành vẽ sơ đồ : 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi khí, 1 dãy vẽ sơ đồ trao đổi thức ăn - Trình bày - HS trình bày : Thuyết minh về sơ đồ mình vẽ - GV cùng HS nhận xét - Đọc SGK * Mục bạn cần biết : HS đọc 3. Củng cố – Dặn dò - Nêu. - Nêu sự trao đổi chất ở thực vật - Dặn dò : Hoàn chỉnh sơ đồ ======================================= Tiết 4: Tập đọc Tiết 61: ĂNG – CO - VÁT I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co- vát một công tình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu - chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học : * GV: Hình minh họa, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ ? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả lời câu hỏi SGK và nêu nội dung bài ? - GV nx chung. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài. * Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp : 2 lần + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp: - Đọc toàn bài. - GV nx đọc đúng và đọc mẫu: b. Tìm hiểu bài. - Đọc lướt đoạn 1 trả lời : Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu và từ bao giờ? ? Nêu ý chính đoạn1? - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời: ? Khu đền chính đồ sộ như thế nào?. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.. - 1 HS khá đọc. - 3đoạn: Mỗi lần xuống dòng1 đoạn. - 3HS đọc/ 1lần. - 3 HS đọc - 3 HS khác đọc. - Từng cặp đọc bài. - 1 HS đọc - HS nghe. - được xây dựng ở Cam- pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12. - Ý 1: Giới thiệu chung về khu đền ĂngcoVát.. - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. ? Khu đền chính được xây dựng kì công - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá như thế nào? ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. ? Nêu ý đoạn 2? - Ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. - Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào - Lúc hoàng hôn. trong ngày? ? Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì - Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu đẹp? soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... ? Nêu ý đoạn 3? - Ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn *Qua bài học các em thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của MT thiên nhiên lúc hoàng hôn. Chúng ta cần có ý thức BVMT..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Nêu nội dung của bài? c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: ? Nêu cách đọc bài?. - ND: Ca ngợi Ăng-co- vát một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu- chia. - 3 hs đọc. - Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm,.... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + GV đọc mẫu. - HS nêu cách đọc luyện đọc theo cặp. + Thi đọc: - Cá nhân, nhóm đọc. - GV cùng hs nx, khen hs đọc tốt. 4. Củng cố, dặn dò. *Quyền được tiếp nhận thông tin: đó là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu- chia. - Nhận xét tiết học, Chuẩn bị bài sau: Con chuồn chuồn nước. ============================================= Tiết 5: Đạo đức Tiết 31: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TT) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường . - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng II/ Các kỹ năng sống cơ bản : - Kĩ năng bình luận ,xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường …. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường . III Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh , sgk . những việc làm phù hợp với khả năng .. IV/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Bảo vệ môi trường Kiểm tra 2 HS 2/ Bài mới : Kiểm tra vở BT 4 HS Giới thiệu bài ( Khám phá ) HS HĐ nhóm đôi dựa vào hiểu biết của HĐ1: ( Kết nối) mình để dự đoán trả lời Con người tác động đến môi trường . Bài tập 2/44: Gv nêu yêu cầu ,gợi ý để HS dự đoán kết Đại diện các nhóm trình bày quả những tác hại do con người gây ra với Lớp nhận xét ,bổ sung môi trường - Gv nhận xét kết luận: HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ của mình HĐ2: Bày tỏ thái độ ( Thực hành) trước các việc làm Bài tập 3/tr45: Gv lần lượt nêu từng việc làm đúng sai..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV nhận xét kết luận từng nội dung Bài tập 4/45 GV giao nhiệm vụ cho các nhóm (Mỗi nhóm 1 tình huống). 1 HS đọc đề nêu yêu cầu HS HĐ nhóm xử lí tình huống Đại diện các nhóm trình bày Lớp trao đổi ,nhận xét. GV kết luận từng tình huống . HS nêu ý kiến Củng cố: ( Vận dụng ) Vì sao con người phải sống thân thiện với môi trường? - Hs lắng nghe . Dặn dò: chuẩn bị bài sau ============================================================== Ngày soạn: 3/ 4/ 2016 Ngày giảng: Thứ ba ngày 5/4/ 2016 Tiết 1: Thể dục Tiết 61: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN: TÂNG CẦU BẰNG ĐÙI, CHUYỂN CẦU THEO NHÓM 2 - 3 NGƯỜI; Nhảy dây tập thể. - Trò chơi "Kiệu người" I – Mục tiêu: - Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người. - Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể, biết phối hợp với bạn để nhảy dây. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi II - Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch. - Phương tiện: Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy và 1 quả cầu. III – Nội dung và phương pháp lên lớp: Định Nội dung và yêu cầu 1- Phần mở đầu. lượng 4-5. Phương pháp tổ chức dạy học. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. *. * * * * * *. - Khởi động xoay các khớp.. *. * * * * * *. - Ôn bài TDPTC 1 lần. Mỗi động tác 2. *. * * * * *. *. lần 8 nhịp. 2 – Phần cơ bản. 20-25. GV. a)Nhảy dây: Kiểu chân trước chân sau GV nêu tên động tác. Chia tổ tập theo khu vực sân. GV đi quan sát nhắc. GV có thể chia tổ tập dưới sự điều. nhở HS tập luyện sửa tư thế động tác. khiển của tổ trưởng hoạc GV hay. sai cho HS các tổ.. cán sự lớp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b) Môn tự chọn ( Đá cầu ) - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.. *. *. *. *. *. * *. GV nêu tên động tác. Chia tổ tập theo khu vực sân. GV đi quan sát nhắc. HS. nhở HS tập luyện sửa tư thế động tác sai cho HS các tổ. - Thi tâng cầu bằng đùi. GV tập hợp. *. *. *. *. *. *. lớp lại. Cho mỗi tổ chọn ra 1 bạn tâng. *. *. *. *. *. *. cầu giỏi nhất lên thi đấu giữa các tổ. *. *. *. *. *. * GV. bạn nào có số lần tâng cầu được nhiều nhất thì tổ đấy là vô địch được cả lớp. *. *. *. vỗ taybiểu dương. GV điều khiển quan sát nhận xét.. *. * * * * * *. 3 – Phần kết thúc. *. * * * * * *. *. * * * * *. - Lớp tập một số động tác thả lỏng.. 4-5. *. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học giao bài tập về. GV. nhà. Ôn đá cầu ========================================== Tiết 2: Toán Tiết 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể - Dãy số tự nhiên và đặc điểm của nó . II. Đồ dùng dạy học : * GV: Bảng phụ viết sẵn BT1 * HS: SGK, vở toán, nháp. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài tập. Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - GV kẻ bảng, Gv cùng hs làm mẫu hàng 1. - HS làm bài vào nháp, 3 HS lên bảng làm bài theo cột. - GV cùng hs nx chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 3: Làm miệng - HS đọc và nêu theo yêu cầu bài: - GV nghe, nx và chữa lỗi. Bài 4: - HS đọc và nêu yêu cầu bài. - Nhận xét, bổ sung.. - HS đọc yêu cầu bài. - Lần lượt hs nối tiếp nhau đọc. - HS đọc yêu cầu bài và trả lời vào vở, lớp nx, trao đổi, bổ sung. a/ ...hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. b/ Số TN bé nhất là số 0. c/ Không có số TN lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số tự nhiên liền sau nó.. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp). ================================================= Tiết 3: Chính tả Tiết 31: (Nghe - viết) NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ - Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học : * GV: Bảng phụ và phiếu học tập * HS: SGK, vở CT, giấy nháp. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, trao tham gia, ra chơi,... đổi, bổ sung. - GV nx chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn hs nghe- viết. - Đọc bài chính tả: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. ? Loài chim nói về điều gì? - Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao * GD ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và động, về những thành phố hiện đại, c/sống con người. những công trình truỷ điện. ? Tìm và viết từ khó? - 1,2 hs tìm, lớp viết nháp, 1 số hs lên bảng viết. - VD: lắng nghe, bận rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khiết,... - GV đọc bài: - HS viết bài vào vở. - GV đọc bài: - HS soát lỗi. - GV thu bài nhận xét: - HS đổi chéo soát lỗi. - GV cùng hs nx chung..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> c. Bài tập. Bài 2a. - HS làm bài vào nháp: - GV cùng hs nx, chữa bài:. Bài 3a. - Làm bài vào vở: - Trình bày:. - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài, 1 số hs lên bảng. - Nêu miệng: VD: + là, lạch, lãi, làm, lãm, lảng, lảnh, lãnh, làu, lảu, lảu, lí, lĩ, lị, liệng, lìm, lủng, luôn, lượng,.. + này, nãy, nằm, nắn, nấng, nấu, nơm, nuột, nước, nượp, nến, nống, nơm, - HS đọc yêu cầu bài. - 1 số HS làm bài vào phiếu. - Nêu miệng, dán phiếu, lớp nx chữa bài. Núi Băng trôi, lớn nhất, nam cực, năm 1956, núi băng này.. - GV cùng hs nx, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, ghi nhớ các từ để viết đúng. - Chuẩn bị bài sau ================================================ Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 61 : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ (BT 2). II. Đồ dùng dạy học : * GV: -Bảng phụ viết sẵn BT1 * HS: SGK, vở CT, giấy nháp. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Câu cảm dùng khi nào? Nêu ví dụ? - 2 HS nêu, lớp nx, bổ sung. - GV nx chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Phần nhận xét. - Đọc các yêu cầu bài: - 3 HS đọc nối tiếp. - Nêu lần lượt từng câu: - Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. - Đặt câu cho phần in nghiêng: - Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. - Tác dụng của phần in nghiêng? - Nêu nguyên nhân, và thời gian xảy ra sự việc nói ở CN và VN. c. Phần ghi nhớ: - 3,4 HS đọc. d. Phần luyện tập. Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào nháp: - Cả lớp, 3 HS lên xác định ở câu trên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trình bày: - GV nx chốt bài đúng: Bài 2. - GV nhắc lại yêu cầu bài, - Nêu miệng: -GV nx chung.. bảng. - HS nêu miệng, và nhận xét bài bảng, bổ sung. a. Ngày xưa,... b. Trong vườn,... c. Từ tờ mờ sáng,... - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vở. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. -VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy.. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học, - Chuẩn bị bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu ============================================== Tiết 5: Khoa học Tiết 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết: - Cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. - Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. GDKNS: - Kĩ năng làm việc nhóm - Kĩ năng quan sát so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nội trong các điều kiện khác nhau. II. Đồ dựng: - Bảng phụ III. Các hoạt động day- học 1, Kiểm tra bài cũ : - Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật? 2, bài mới : Hoạt Hoạt động của HS động của GV * Giới thiệu bài : * Dạy bài mới : 1) Cách tiến hành Không khí, ánh sáng, nước, các chất khoáng thí nghiệm động vật cần gì để sống. + Cây cần gì để Trả lời sống? + Động vật cần gì để sống - Làm thí nghiệm - HS đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chuột trong thí nghiệm. + Nêu diều kiện sống của từng con? Chuột sống ở hộp 1 2 3 4 5. Điều kiện được cung cấp ánh sáng, nước, không khí. ánh sáng, không khí, thức ăn. ánh sáng, nước, không khí, thức ăn ánh sáng, nước, thức ăn Nước, không khí, thức ăn. Điều kiện thiếu Thức ăn Nước. Không khí ánh sáng.. 2) Dự đoán kết quả thí nghiệm Thảo luận nhóm - HS thảo luận Trả lời nhóm 2 CH SGK + Con chuột nào chết trước? Tại sao? Đại diện các nhóm trình bày GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng - Con 1: Chết sau Trả lời con ở hình 2 và 4. - Con 2: Chết sau con hình 4. Con 3: Sống bình thường. - Con 4: Chết trước tiên. - Con 5: Sống không khoẻ mạnh + Câu 2 SGK * KL : Như mục bạn cần biết 3. Củng cố – Dặn dò Tìm hiểu về các con vật và các thức ăn của chúng ============================================================== Ngày soạn: 4/ 4/ 2016.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày giảng: Thứ tư ngày 6/4/ 2016 Tiết 1: Toán Tiết 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) I. Mục tiêu: - So sánh được các số có đến sáu chữ số - Biết sắp xếp bốn số tự nhiện theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. II. Đồ dùng dạy học : * GV: Bảng phụ * HS: SGK, nháp. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc các số: 134 567; 87 934 956 - 2 hs đọc, lớp nx trao đổi về cấu tạo số. -Gv nx chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Bài tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. - Làm bảng con: - Cả lớp làm, 1 số học sinh lên bảng làm . - GV cùng hs nx, chữa từng bài và trao đổi 989 < 1321 34 579 < 34 601 cách so sánh 2 số tự nhiên: 27 105 > 7 985 150 482 > 150 459 Bài 2. - Lớp làm bài vào nháp:. - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp đổi chéo nháp chấm bài, 2 hs lên bảng chữa bài. a. 999; 7426; 7624; 7642 b. 1853; 3158; 3190; 3518. - HS đọc yêu cầu bài. a.10 261; 1590; 1 567; 897 b. 4270; 2518; 2490; 2476.. - GV cùng hs nx, chữa bài. Bài 3. - Làm bài vào vở. - GV cùng hs nx, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về số tự nhiên (tiếp). =============================================== Tiết 2: Tập đọc Tiết 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học : * GV: tranh minh họa, SGK. * HS: SGK, vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc bài Ăng- co Vát, trả lời câu hỏi nội dung? - GV nx chung. 3. Bài mới. * Giới thiệu bài. * Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp : 2lần + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. Lộc vừng - Đọc theo cặp: - Đọc toàn bài: - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1 trao đổi và trả lời ? Chú chuồn chuồn nước được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?. ? Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao? ? Đoạn 1 cho em biết điều gì?. - 2 HS đọc, lớp nx.. - 1 HS khá đọc. - 2 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - 2HS đọc/ 1lần. - 2 HS đọc - 2 HS khác đọc. -1 loại cây cảnh, hoa hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - Từng cặp đọc bài. - 1 HS đọc - HS nghe. - Theo cặp bàn - Bốn cái cánh mỏng như cái giấy bóng. Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. - HS lần lượt nêu: .... -Ý 1: Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc của chú chuồn chuồn nước. ? Cách miêu tả của chú chuồn nước có gì - Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ hay? của chú và theo cánh bay của chú, cảnh đẹp của đất nước lần lượt hiện ra. ? Tình yêu quê hương đất nước của tg - Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng; thể hiện qua những câu thơ nào? luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh; rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút. ? Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Ý 2: Tình yêu quê hương đất nước của tác giả. ? Bài văn nói lên điều gì? - Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp bài: - Lớp nx, nêu giọng đọc:. - 2 hs đọc. - Giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên, nhấn giọng: đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, đọc đúng những câu cảm ( Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao.). - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1: + GV đọc mẫu: - HS nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp. - GV cùng hs nx, tuyên dương hs đọc tốt. 4. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tiết học, Chuẩn bị bài sau: Vương quốc vắng nụ cười. ================================================ Tiết 3: Âm nhạc (GV nhóm 2) ================================================= Tiết 4: Kể chuyện Tiết 31: ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm - Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ND, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). II. Đồ dùng dạy hoc: * GV: Bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện. * HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được - 2,3 HS kể nối tiếp, nêu ý nghĩa. đọc về du lịch hay thám hiểm? - GV cùng hs nx. 3. Bài mới. a. HD hs tìm hiểu yêu cầu bài. - GV viết đề bài lên bảng: - 1 Hs đọc đề bài. - GV hỏi để học sinh gạch chân những từ quan trọng: * Đề bài: Luyện kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc về du lịch hay thám hiểm. - Đọc 2 gợi ý : - 2 Hs đọc nối tiếp. ? Giới thiệu tên câu chuyện định kể? - Hs lần lượt giới thiệu. - Dàn ý bài kể chuyện: - Hs đọc. + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, - HS trao đổi với các bạn nội dung, diễn biến, kết thúc câu chuyện. ý nghĩa câu chuyện. b. Hs kể và trao đổi nội dung câu chuyện:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi. - GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ: - Cho HS thi kể - GV cùng hs nx. Tuyên dương HS kể tốt.. - Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - Hs đọc tiêu chuẩn đánh giá. - Nhiều học sinh kể. 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, kể lại cho người thân nghe câu chuyện em đã kể. ========================================= Tiết 5: Mĩ thuật (GV nhóm 2) ============================================================== Ngày soạn: 5/ 4/ 2016 Ngày giảng: Thứ năm ngày 7/4/ 2016 Tiết 1: Thể dục Tiết 62: CÁCH CẦM BÓNG 150G, TƯ THẾ ĐỨNG CHUẨN BỊ - NGẮM ĐÍCH NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH - Trò chơi"Con sâu đo". I – Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị-ngắm đích-ném bóng (không có bóng và có bóng). - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi II - Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch. - Phương tiện: 2 quả bóng 150g, mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy và 1 quả cầu. III – Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung và yêu cầu 1- Phần mở đầu. Định. Phương pháp tổ chức dạy học. lượng 4-5. *. * * * * * *. - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu. *. * * * * * *. cầu giờ học. *. * * * * *. *. - Khởi động xoay các khớp. - Giậm chân tại chỗ. 2 – Phần cơ bản. GV 20-25. GV có thể chia tổ tập dưới sự điều. a) Môn tự chọn ( Đá cầu ). khiển của tổ trưởng hoạc GV hay. - Ôn tâng cầu bằng đùi.. cán sự lớp. - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 – 3. *. *. *. người. GV nêu tên các động tác tập mẫu. *. *. *. * *. *.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hướng dẫn kỹ thuật động tác, HS quan. HS. sát tập theo bắt chước. Chia tổ tập theo khu vực sân. GV đi quan sát nhắc nhở. XP. HS tập luyện sửa tư thế động tác sai. Đích. * * *. cho HS các tổ.. GV. b) Trò chơi vận động.. * * *. Trò chơi “ Con sâu đo ”. GV nêu tên. XP. Đích. trò chơi, chia đội, nhắc lại cách chơi, luật chơi, tổ chức cho lớp chơi. GV điều khiển quan sát nhận xét 3 – Phần kết thúc - Lớp tập một số động tác thả lỏng.. 4-5. *. * * * * * *. *. * * * * *. *. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - GV nhận xét giờ học giao bài tập về. GV. nhà. =========================================== Tiết 2: Toán Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo) I. Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. II. Đồ dùng dạy học : * GV: Bảng phụ * HS: SGK, vở Toán, giấy nháp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài 5b,c / 161. - 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nx. b. Các số lớn hơn 57 và nhỏ hơn 62 là: 58; 59; 60; 61. Trong các số trên có 59; 61 là số lẻ Vậy x = 59 hoặc x = 61. c. Số tròn chục lớn hơn 57 và bé hơn 62 - GV cùng hs nx, chữa bài. là 60; Vậy x là 60. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài tập. Bài 1. Nêu miệng. - HS đọc đề bài, trả lời..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV ghi các số lên bảng:. a. +Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136; + Số chia hết cho 5: 605; 2640; ( Bài còn lại làm tương tự) - GV cùng hs nx, trao đổi, nêu dấu hiệu chia - Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 xét chữ số hết cho 2;3;5;9;... tận cùng. - Dấu hiệu chia hết cho 3;9; xét tổng các chữ số của số đã cho. Bài 2. Làm bài vào vở - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào vở 2 hs lên bảng chữa . - GV cùng hs nx, chữa bài, a. 252; 552; 852. b. 108; 198; c. 920; d. 255. Bài 3.Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - HS làm bài vào nháp, nêu miệng, 1 Hs lên bảng chữa bài. + x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận - GV cùng hs nx, chữa bài. cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5. Vì 23 < x < 31 nên x là 25. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. =========================================== Tiết 3: Tập làm văn Tiết 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục đích, yêu cầu: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (Bt 1, 2) quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT 3). II. Đồ dùng dạy học : * GV: Ảnh con mèo, con ngựa * HS: SGK, vở toán, nháp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Tại sao phải khai báo tạm - 2 HS nêu, lớp nx, vắng tạm trú? - GV nx chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Bài tập. Bài 1,2. - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Đọc nội dung đoạn văn - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. sgk. - Tổ chức hs trao đổi theo - Từng cặp trao đổi và ghi cặp BT 2. vào nháp..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Trình bày: - GV cùng hs nx, chốt ý đúng: Các bộ phận - Hai tai - Hai lỗ mũi - Hai hàm răng - Bờm - Ngực - Bốn chân - Cái duôi. - Một số nhóm nêu miệng, cử 1 nhóm làm thư kí ghi bảng. Từ ngữ miêu tả - To, dựng đứng trên cái đầu đẹp. - ươn ướt, động đậy hoài - trắng muốt - được cắt rất phẳng - nở - khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất. - Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái. - HS đọc nội dung. - HS nêu tên con vật em chọn để q sát. - 2 HS nối tiếp nhau đọc.. Bài 3. - GV treo một số ảnh con vật: - Đọc 2 VD sgk. ? Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như BT2: - Lớp làm bài vào vở. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu miệng, lớp nx. - GV nx chung, tuyên dương hs có bài viết tốt. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN I. Mục đích, yêu cầu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời các CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT 1, mục III), bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT 2 II. Đồ dùng dạy học : * GV: Bảng phụ ghi 2 câu phần nhận xét. * HS: SGK, vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc đoạn văn kể một chuyến đi chơi xa có - 2 HS đọc, lớp nx, dùng trạng ngữ? - GV nx chung. 3. Bài mới..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a. Giơí thiệu bài. b. Phần nhận xét. - Đọc nội dung bài tập 1,2. ? Tìm CN và CN trong các câu trên: ? Tìm trạng ngữ và cho biết trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?. - Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được? c. Phần ghi nhớ: d. Phần luyện tập: Bài 1. - Suy nghĩ và nêu miệng: - GV cùng hs nx, chữa bài: Bài 2. - HS làm bài vào nháp: - Trình bày: - GV nx chung, chốt ý đúng: Bài 3. - HS làm bài vào vở: - Trình bày: - GV nx, chốt ý đúng.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - HS suy nghĩ và nêu miệng, 2 hs lên bảng gạch câu trên bảng. Lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nới chốn cho câu: a. Trước nhà, mấy cây hoa giấy// nở tưng bừng. b. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ vào, ... ? Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? - 3,4 HS đọc, nêu ví dụ minh hoạ. - HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu, 3 hs lên bảng gạch chân trạng ngữ. - Trước rạp, .... - Trên bờ,... - Dưới những mái nhà ẩm ướt,... - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm. - Lần lượt nêu miệng, lớp nx. - ở nhà,... - ở lớp,... - Ngoài vườn,.... - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài. - Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx. VD: Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. - Trong nhà, em bé đang ngủ say. - Trên đường đến trường, em gặp nhiều người. - ë bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng trời.. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. ========================================== Tiết 5: Lịch sử Tiết 31: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I Mục tiêu : - Nắm được đôi nét về sự thành lập của Nhà Nguyễn :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Aùnh đã huy động lực lượng tấn công Nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Aùnh lên ngôi hoàng đế, lấy hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân –Huế. - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị : + Các vua nhà nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành những việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc…) + Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. II Đồ dùng dạy- học : +GV:-Tranh , ảnh tư liệu . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ: (3’) Nội dung và tác dụng của các chính sách kinh tế vua Quang Trung? - Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? - Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ? GV nhận xét 2.Bài mới: Hoạt động1:(15’)Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn Cho HS thảo luận : Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào? => Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu , Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . - Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long , chọn Huế làm kinh đô . Từ năm 1802 đến năm 1858 , nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long , Minh Mạng , Thiệu Trị , Tự Đức .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -2 HS nêu. -HS khác nhận xét.. HS đọc đoạn: “Năm 1792.. Tự Đức” HS trả lời Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức) HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo. Hoạt động 2: (15’) Các vua nhà Nguyễn bảo vệ  Các vua nhà Nguyễn đã quyền lợi của mình. thực hiện nhiều chính sách Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình để tập trung quyền hành bằng bộ luật hà khắc nào? trong tay và bảo vệ ngai Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ vàng của mình . quyền lợi của mình cho ai? Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến -HS nêu . việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm? -HS lắng nghe . Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào? 3.Củng cố - dặn dò: (3’) -GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn Chuẩn bị : Kinh thành Huế HS sơ lược được quá trình xây dựng ; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế ============================================================ Ngày soạn: 5/ 4/ 2016 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8/4/ 2016 Tiết 1: Toán Tiết 155: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. II. Đồ dùng dạy học : * GV: Bảng phụ * HS: SGK, vở Toán, giấy nháp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? Lấy ví - 3,4 HS nêu, lớp nx, bổ sung. dụ minh hoạ? - GV nx. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Bài tập. Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào bảng con: - Cả lớp làm bài, 2 Hs lên bảng làm phần a,b dòng 1. 6195 5342 + - GV cùng hs nx, chữa bài, trao đổi. 2785 4185 8980 1157 Bài 2. Làm bài vào nháp. - HS đọc yêu cầu bài tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn. - 2HS lên bảng chữa bài. a. x + 126 = 480 b. x-209 = 435 -GV cùng hs nx, chữa bài. x = 480 - 126 x= 435+209 x = 354 x = 644 Bài 4. - HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở. - Lớp làm bài vào vở, 2hs lên bảng chữa - GV nhận xét 1 số bài. bài. 168+2080+32 = (168+32) + 2080 - GV cùng hs nx, chữa bài, trao đỗi cách = 200 + 2080 = 2280..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> làm bài thuận tiện. Bài 5. Làm tương tự bài 4.. - GV cùng hs nx chữa bài.. (Bài còn lại làm tương tự) - HS giải bài vào vở. Bài giải Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 - 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển.. 4. Củng cố, dặn dò. GV nhận xét tiết học. ======================================= Tiết 2: Tập làm văn Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con Chuồn chuồn nước (BT 1), biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn (BT 2), bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT 3) II. Đồ dùng dạy học : * GV: Bảng phụ, tranh con vật * HS: SGK, vở ghi bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc những ghi chép sau khi quan sát các - 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung. bộ phận của con vật mình yêu thích? Gv nx chung. 3. Bài mới. Giới thiệu bài. Luyện tập. Bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Đọc bài con chuồn chuồn nước và trả lời - Học sinh nêu miệng. câu hỏi: ? Bài văn có mấy đoạn? - Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại. ? Ý mỗi đoạn: -Ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. -Ý2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. Bài 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh trao đổi làm bài: -Trao đổi theo cặp, xếp thứ tự. - Trình bày: - Các nhóm nêu tóm tắtkết quả. - GV cùng học sinh nx, chốt ý đúng: -Thứ tự sắp xếp: b, a, c. - Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp: - 2,3 Học sinh đọc. Bài 3. - Đọc yêu cầu bài và gợi ý. -Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - Học sinh viết bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Đọc đoạn văn: - Nhiều học sinh đọc. - GV cùng học sinh nx, chữa mẫu , ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò. Củng cố nội dung bài ,chuẩn bị bài sau ============================================ Tiết 3: Kĩ thuật Tiết 31: LẮP Ô TÔ TẢI (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải. - Lắp được ô tô tài theo mẫu. ôtô chuyển động được II. Đồ dùng dạy học : * GV: Mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật * HS: SGK, Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 4. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của học sinh 3. Bài mới: *Giới thiệu bài Giáo viên giơí thiệu và nêu mục đích bài học * Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu. Phương pháp quan sát , thực hành - Học sinh quan sát theo mẫu - Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ô tô tải theo quy trình SGK - Giáo viên tiến hành lắp ráp các bộ phận cái đi với nhau để tạo thành ô tô tải hoàn chỉnh. Sau đó kiểm tra lại. - Hướng dẫn học sinh quan sát cách tháo rời từng bộ phận và tháo rời các chi tiết và cách sắp xếp vào hộp -Hỏi: ô tô tải có những bộ phận nào? - 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe và sàn ca - Tác dụng: Chở hàng hóa , vật liệu từ nơi bin; ca bin; thành sau của trục bánh xe này đến nơi khác. và trục bánh xe. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a)Hướng dẫn học sinh chọn các chi tiết (Như SGK) b) Lắp từng bộ phận - HS thực hành: - Lắp giá đỡ trục bánh xe, sàn xe riêng rồi - Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin mới nối với nhau. (H2 - SGK) - Lắp ca bin (H3 - SGK) - Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe( H4, H5 SGK)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Lắp trục bánh xe ( H6 SGK ) c) Lắp ráp xe ô tô tải: d) Hướng dẫn học sinh tháo các chi tiết - Quan sát- lắng nghe. -Bước 1 : Tháo rời từng bộ phận -Bước 2 : Tháo rời từng chi tiết -Xếp gọn các chi tiết vào hộp. 4.Củng cố dặn dò - HD HS đọc và chuẩn bị bài sau thực hành ========================================== Tiết 4: Địa lí Tiết 31: BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO A .Mục tiêu : - Nhận biết được vị trí của Biển Đông , một số vịnh , quần đảo , đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ) : vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan . quần đảo Hoàng Sa , Trường Sa , đảo Cát Bà , Côn Đảo , Phú Quốc . - Biết sơ lược về vùng biển , đảo và quàn đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo . - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển , đảo : + Khai thác khoàng sản : dầu khí , cắt trắng , muối . + Đánh bắt va nuôi trống hải sản . HS khá giỏi : + Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta . + Biết vai trò của biển đảo và quần đảo đối với nước ta : kho muối vô tận , nhiều hải sản , khoáng sản quý , điều hòa khí hậu , có nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng , vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển . B .Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. C . Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch của nước ta ? - GV nhận xét. III / Bài mới : Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân theo từng cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1. - Biển nước ta có diện tích là bao nhiêu? - Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? - Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát -2 -3 HS trả lời. - HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1 - HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. - ( HS khá , giỏi ) - ( HS khá , giỏi ).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam - GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - GV chỉ các đảo, quần đảo. - Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? - Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không? - Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? Hoạt động 3: - Nêu đặc điểm của các đảo ở vịnh Bắc Bộ? Các đảo ở đây được tạo thành do nguyên nhân nào? - Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc điểm gì? - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?. - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.. - HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. - HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận tar lời các câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo.. - GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước Vài HS đọc ta. - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Bài học SGK IV. Củng cố dặn dò : - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông. - GV nhận xét tiết học ======================================== Tiết 5: SINH HOẠT TẬP THỂ NhËn xÐt tuÇn 30 I/ Môc tiªu: Gióp häc sinh: - Tổng kết, nhận xét, đánh giá các hoạt động lớp đã thực hiện trong tuần 31 - Nắm đợc các hoạt động và thực hiện tốt các hoạt động trong tuần 32. II/ §å dïng d¹y - häc: - GV: Sæ CTCN. - HS : Sæ theo dâi thi ®ua cña từng tæ. III/ C¸c H§ d¹y - häc: - GV phæ biÕn néi dung sinh ho¹t líp. - Tõng tæ sinh ho¹t díi sù ®iÒu hµnh cña tæ trëng. - C¸c tæ trëng b¸o c¸o kÕt qu¶ cña tæ víi líp trëng. - Líp trëng tæ chøc cho c¶ líp sinh ho¹t chung víi c¸c néi dung: + TØ lÖ chuyªn cÇn. + ý thức đạo đức và việc thực hiện các nội quy của trờng, lớp..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Häc tËp: - ¦u ®iÓm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. - Tån t¹i: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. + Các hoạt động tập thể. + B×nh xÐt thi ®ua: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. - Tuyªn d¬ng: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. - Phª b×nh: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. - GV đánh giá, nhận xét. - GV phổ biến và nhắc nhở hs thực hiện tốt các hoạt động trong tuần 32. + Thực hiện tốt các nền nếp nhà trờng và Đội quy định. + Thùc hiÖn nghiªm tóc néi quy cña líp. + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp; cã ý thøc tù gi¸c, s«i næi trong häc tËp. + Đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi ngồi trên xe máy. ===================================.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×