Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GA TUAN 16 LOP 54 COT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.36 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HƯỚNG DẪN HỌC HOÀN THÀNH CÁC BÀI TẬP TRONG NGÀY I. MỤC TIÊU: - Hoàn thành các bài tập trong ngày. - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.Làm BT 1,2. - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.. Thời Nội dung gian 5’ 1 . Hoàn thành các bài tập buổi sáng: 10’ 2. Luyện tập. Bài 1:. 10’ Bài 2: Tìm x.. 10’ Bài 3:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. -GV hướng dẫn HS hoàn -Hoàn thành các bài tập thành các bài tập.. - Lớp nhận xét *Cho cả lớp đọc đề bài * HS đọc đề bài và trao - HD mẫu đổi với nhau về mẫu + ( 6% + 15 % = 21 % trong sgk. như sau ). - HS theo dõi và làm bài. ta cộng nhẩm 6 +15 =21. b) 30% - 16% =14%. ( vì 6% = 6/ 100 , 15% = c) 14,2% x 4 = 56,8% 15/ 100 ) rồi viết thêm kí d) 216% : 8 = 27%. hiệu % sau số 21.) a) 27,5% + 38 =65,5% - GV nhận xét sửa sai. *GV HD HS làm bài. * HS đọc y/c bài. a) 18 : 20 = 0,9 = 90 %. - 1HS lên bảng làm bài, Tỉ số này cho biết:coi kế lớp làm vào vở. hoạch là 100% thì đạt Bài giải được 90% kế hoạch. a) Theo kế hoạch cả b) 23,5 : 20 = 1,175 = năm,đến hết tháng 9 thôn 117,5% . Tỉ số phần trăm Hoà An đã thực hiện này cho biết : Coi kế được là. hoạch là 100% thì đã thực 18 : 20 = 0,9 , 0,9 = hiện được117,5% kế 90%. hoạch. b) Đến hết năm, thôn - 117,5% - 100% = Hoà An đã thực hiện 17,5% : Tỉ số này cho biết được kế hoạch là. coi kế hoạch là 100% thì 23,5 : 20 = 1,175 đã vượt 17,5% kế hoạch. 1,175 = 117,5%. *GV cho HS làm bài. * thôn Hoà An đã vượt - GV nhận xét sửa sai. mức kế hoạch là. 117,5% - 100% =.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 17,5%. Đáp số : a) Đạt 90%. b) thực hiện 117,5% * Vượt mức kế hoạch 17,5%. 3’ 4.Củngcố-Dặn dò:. - Nhận xét giờ học . - CB bài sau. - HS nêu ND bài.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng ,tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. ( trả lời được câu hỏi 1,2,3) 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát trôi trảy bài. 3. Thái độ: – GS HS kính trọng và yêu quý thầy thuốc. II. Đồ dùng dạy –học: 1. GV: Tranh ảnh minh họa SGk. 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy –học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2.Tiến trình giờ dạy: TG 4’. 2’. 10’. Nội dung 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của giáo viên - HS đọc bài. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: - Giới thiệu bài. b. Giảng bài 3. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - HS chia đoạn + Phần1: Gồm các đoạn 1,2: từ đầu đến ...mà còn cho thêm gạo, củi. + Phần 2: Gồm đoạn 3: tiếp theo càng nghĩ càng hối hận. + Phần 3. Gồm 2 đoạn còn lại - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẩu.. 12’. b.Tìm hiểu bài:. Hoạt động của học sinh. - Học sinh chia.. HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - HS nghe.. - Lãn Ông nghe tin con - Lãn Ông nghe tin con người thuyền chài bị bệnh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> người thuyền chài bị bệnh đậu nặng , tự tìm đến đậu nặng ông đã làm gì?. thăm. Ông tự nguyện chăm sóc người bệnh cả tháng trời, không ngại khổ ,ngại bẩn không những không lấy tiền mà ông còn cho họ gạo ,củi. - Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm . Lãn ông tự buộc tội…. - ... Ông được tiến cử vào Điều đó chứng tỏ điều gì? chức ngự y nhưng đã từ chối khéo. - 2 HS đọc - HS nghe. 7’. c. Hướng dẫn đọc - 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn. - Đọc theo cặp. diễn cảm: - HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài. - GV hướng dẫn đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.. 4’. 4. Củng cố- dặn - HS nêu ND bài dò:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LỊCH SỬ HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. - Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến. 2. Kĩ năng: - Vai trò của hậu phương trong những năm kháng chiến chống thực dân Pháp. 3. Thái độ: - GD HS lòng yêu nước, kiên trì dũng cảm trước mọi khó khăn. II. Đồ dùng dạy –học: 1. Giáo viên: Tranh ảnh. 2. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy –học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của chiến - 1,2 HS nêu. thắng biên giới thu đông - Lớp nhận xét 2. Bài mới: 1950 ? 4’ a. Giới thiệu: - Ghi đầu bài. b. Giảng bài 8’ *Hoạt động1: * GV tóm lược tình hình địch sau chiến dịch biên giới thu đông năm 1950. Quân pháp lập kế hoạch - HS lắng nghe. nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta đẩy mạnh tiến công quân sự .Vì vậy xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến. - GV chia lớp thành 4 - HS thảo luận theo nhóm và giao nhiệm vụ nhóm. cho các nhóm thảo luận . - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. 10’ *Hoạt động 2: * Đại hội đại biểu toàn * Tháng 2 năm 1951. Đã quốc lần thứ hai diễn ra chỉ rõ rằng để đưa cuộc vào năm nào ? kháng chiến đến thắng Đề ra nhiệm vụ gì cho lợi phải phát triển tinh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 8’. 4’. cách mạng Việt Nam ? thần yêu nước, đẩy mạnh Điều kiện để hoàn thành thi đua ,chia ruộng đất nhiệm vụ ấy? cho nhân dân . - ... diễn ra trong khi cả - Đại hội chiến sĩ thi đua nước đang tập trung toàn và cán bộ gương mẫu lực lượng sức người sức *Hoạt động 3: Làm toàn quốc diễn ra trong của ở hậu phương cho việc theo cặp bối cảnh nào ? kháng chiến. - Khẳng định những đóng góp to lớn của các - Việc tuyên dương tập thể và cá nhân cho những tập thể và cá nhân thắng lợi của cuộc kháng tiêu biểu trong đại hội có chiến. tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng - Thể hiện qua các mặt chiến? kinh tế, giáo dục ,văn - Tinh thần thi đua của hóa, ... kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt nào ? - HS nghe . - GV kết luận : * Hậu phương có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống Pháp nó làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống Pháp. - GV nêu tên một số anh hùng trong cuộc kháng chiến về các lĩnh vực. - Gv y/c 1-2 HS đọc ý chính của bài trong sgk. - HS nêu ND bài 3.Củngcố- Dặn dò - Nhận xét giớ học. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2014 TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách tính một số phần trăm của một số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. Làm được BT 1,2. 3. Thái độ: -HS tích cực tham gia vào hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy –học: 1. GV: SGK. 2. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy –học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra - Kiểm tra bài tập 1/ T76 - 2 HS làm bài. bài cũ: - Lớp nhận xét 1 3’ 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giới thiệu cách tính - HS theo dõi . b. Giảng bài 52,5% của số 800. - GV ghi tóm tắt - HS đọc VD + Số H/S toàn trường là: - HS ghi tóm tắt các bước thực hiện . 800 HS. + 100% số HS toàn trường là 800 HS. + Số HS nữ chiếm: 52,5% + 1% số HS toàn trường là ....HS ? + Số HS nữ .....HS ? + 52,5% số HS toàn trường là.....HS? - GV hướng dẫn h/s ghi tóm tắt các bước thực hiện. Từ đó đi đến cách tính. 800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 Vậy số HS của 52,5% trong tổng số 100%hs là 420. - GV gọi một vài hs phát biểu quy tắc. - HS phát biểu quy tắc : - GV : trong thực hành tính Muốn tìm 52,5% của 800ta có thể lấy có thể viết dưới dạng số 800 : 100 x 52,5%. thập phân. hoặc lấy 800 x 52,5% : 100 . * Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . - GV HD HS làm bài tập . - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS làm bài tập . Bài giải. Số tiền lãi sau một tháng là. 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng) Đáp số : 5000 đồng.. 18’. 3. Bài tập Bài 1:. * Tìm 75%của 32 HS ( là số HS 10 tuổi). - Tìm số HS 11 tuổi.. - GV kiểm tra nhận xét. Bài 2:. 3’. 3.Củng cốdặn dò:. * GV hướng dẫn . + Tìm 0,5% của 5000000.đồng + Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.. * HS làm bài cá nhân Bài giải. Số HS 10 tuổi là. 32 x 75 : 100 = 24 (H/S ) Số H/S 11 tuổi là : 32 - 24 = 8 ( H/S ) Đáp số : 8 H/S * HS theo dõi . - HS giải bài tập. Bài giải.. Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là.. - GV cho HS làm bài . - GV nhận xét sửa sai.. 5000000 : 100 x 0,5 =25000( đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là. 5000000 + 25000 = 5025000 Đồng) Đáp số : 5025000 đồng.. - GV nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau.. - HS nêu ND bài. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình; nói được suy nghĩ của mình về buổi xum họp đó. Theo gợi ý SGK..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kĩ năng: - Lời kể tự nhiên, sáng tạo , kết hơp với nét mặt , cử chỉ, điệu bộ. 3. Thái độ: - GD HS biết yêu thương mọi người. II. Đồ dùng dạy –học: 1. GV: Một số tranh ảnh về cảnh xum họp gia đình. 2. HS: Nội dung. III. Các hoạt động dạy –học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: TG 4’ 3’ 8’. Nội dung 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài 3. GVHD kể chuyện:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Y/c HS đọc bài văn của giờ - 1,2 HS đọc bài trước. - Lớp nhận. *Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài. - GV gọi một HS đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong SGK. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trong tiết học này. - GV cho HS đọc gợi ý và chuẩn bị dàn ý cho bài kể chuyện .. * HS nghe. - HS đọc y/c BT và gợi ý - HS báo cáo sự chuẩn bị bài trước lớp .. 12’. * GV cho HS kể chuyện *Kể chuyện trong theo nhóm. nhóm: - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm.. * HS làm việc theo nhóm. - HS tiếp nối nhau kể . - HS kể xong tự nói về suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình.. 8’. * GV tổ chức cho hs thi kể *Thi kể chuyện: trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét , bình chọn câu chuyện hay nhất người kể hay nhất . - GV nhận xét tiết học. 4. Củng cố-Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - HS cùng GV nhận xét , bình chọn .... 4’. - HS nêu ND bài.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TUẦN 16 Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2014 TIẾT 1: KHOA HỌC Tiết 31 : CHẤT DẺO.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được tính chất và công dụng của chất dẻo. 2. Kĩ năng: - Biết công dụng của nó. 3. Thái độ: - Biết cách bảo quản những đồ vật bằng chất dẻo. II. Đồ dùng dạy –học: 1.Giáo viên: Tranh ảnh. 2. Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy –học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Cao su có tính chất gì? Hãy nêu công dụng của 2. Bài mới : cao su? 4’ a. Giới thiệu bài b. Giảng bài. 12’ * Hoạt động 1: Thảo * GV cho HS quan sát luận nhóm. một số đồ dùng bằng nhựa.., và quan sát tranh trong sách nêu tính chất của chất dẻo . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát.. 14’. Hoạt động của học sinh - 1,2 HS nêu. - Lớp nhận xét. * HS thảo luận nhóm. - HS quan sát trong sgk. và tìm hiểu về tính chất của đồ dùng làm bằng chất dẻo.. - Đại diện từng nhóm trình bày KQ. + Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện không được cứng lắm, không thấm nước. + Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. * GV kết luận : + Hình 3: Áo mưa mỏng ,mềm ,không thấm nước. + Hình 4: Chậu, xô nhựa - GV yêu cầu HS đọc đều không thấm nước. *Hoạt động 2: Làm thông tin và trả lời câu hỏi * HS đọc sgk, trả lời: việc cả lớp trong SGK. - GV gọi từng HS trả lời - Chất dẻo không có sẵn câu hỏi trong tự nhiên, nó được.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV kết luận : - GV gọi HS đọc mục bạn cần biết trong SGK. 4’. - GV nhận xét tiết học. 3.Củng cố- dặn dò: - Chuẩn bị bài sau.. làm ra từ than đá và dầu mỏ . + Chất dẻo có tính chất cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. + Các đồ dùng bằng chất dẻo như: bát, đĩa, chậu, bàn ghế,...dùng xong cần được rửa sạch, hoặc lau chùi. + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ,da,thuỷ tinh,vải và kim loại vì chúng rất rẻ, bền, nhẹ sạch,nhiều màu sắc. - HS nêu được tính chất của chất dẻo - HS lắng nghe. - HS nêu ND bài.. TIẾT 2 : ĐẠO ĐỨC BÀI : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, trong lao động, sinh hoạt hàng ngày. 2. Kĩ năng: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. 3. Thái độ: - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh II. ĐỒ DÙNG : 1. Giáo viên: Phiếu học tập dành cho HS. 2. Học sinh: Bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Thời Nội dung gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2’ 8’. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Giảng bài * Hoạt động 1: Quan sát tranh. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Vì sao phải biết tôn - 1,2 HS tiếp nối nhau trọng phụ nữ? trình bày. - Lớp nhận xét - Ghi đầu bài. *GV treo tranh tình huống trong sgk lên bảng. Cho HS quan sát và thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: + Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào? + Em có nhận xét gì về cách trồng cây ở mỗi tổ? + Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào? - Y/c HS đọc phần ghi nhớ. * HS quan sát và thảo luận.. và trả lời các câu hỏi + Tổ 1 trồng cây không thẳng, đổ xiên xẹo. Tổ hai trồng cây ngay ngắn thẳng hàng. + Tổ một mỗi bạn trồng một cây, tổ hai các bạn cùng giúp nhau trồng cây. + Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh. - 3 - 4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.. 10’ * Hoạt động 2: Làm - Y/c HS làm việc cặp - HS làm việc cặp, thảo bài tập 1 (sgk) đôi, thảo luận trả lời bài luận bài tập số 1. tập số 1 sgk. - Gọi đại diện nhóm lên - Đại diện nhóm lên.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trình bày kết quả thảo luận của mình. - Gọi HS kể thêm một số biểu hiện của việc làm thể hiện sự hợp tác?. 10’ * Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ với các việc - GV treo bảng nội dung làm: sau: + Hãy cho biết ý kiến của em đối với nhận định dưới đây bằng cách đánh dấu nhân vào ô phù hợp: - Y/c HS nêu kết quả của mình. - Nhận xét- bổ xung. 4’ 4.Củngcố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. trình bày kết quả thảo luận của mình. + Hoàn thành công việc của mình và biết giúp đỡ người khác khi công việc chung gặp nhiều khó khăn. + Cởi mở trao đổi kinh nghiệm , hiểu biết của mình để làm việc. - HS làm việc theo cặp vào phiếu bài tập. - HS nêu kết quả của mình. + Đồng ý: a. b, h. + Không đồng ý hoặc phân vân: b, c, d, g, i.. TẬP ĐỌC THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan : Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. Trả lời được câu hỏi trong sgk. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát trôi trảy bài. 3. Thái độ: - Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh. II. Đồ dùng dạy –học: 1. GV: Tranh ảnh minh họa ,SGk. 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy –học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2.Tiến trình giờ dạy: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và nêu nội dung - 3 HS đọc và nêu nội bài: Thầy thuốc như mẹ dung bài. 2. Bài mới: hiền. - Lớp nhận xét 3’ a. Giới thiệu: b. Giảng bài 3. Luyện đọc và tìm hiểu bài: 12’ a. Luyện đọc: - GVgọi HS chia đoạn. - HS chia đoạn. + Đoạn1. từ đầu đến học nghề cúng bái. + Đoạn 2: từ vậy mà... không thuyên giảm. +Đoạn3:từ thấy cha ...đến vẫn không lui. Đoạn 4: còn lại . - Y/c HS đọc tiếp nối - HS đọc nối tiếp. đoạn . - Y/c HS đọc tiếp nối theo - HS luyện đọc tiếp nối đoạn lần 2 kết hợp giải đoạn kết hợp giải nghĩa nghĩa một số từ. một số từ ngữ. - Y/c HS luyện đọc theo - HS luyện đọc theo cặp. cặp. - Y/c 1 HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu kết hợp HD - HS nghe. HS luyện đọc. b. Tìm hiểu bài: 10’ * Cụ ún làm nghề gì ? * Cụ ún làm nghề thầy - Khi mắc bệnh ,cụ ún đã cúng. tự chữa bằng cách nào? - Vì cụ sợ mổ , lại không tin bác sĩ người kinh bắt - Nhờ đâu mà Cụ ún khỏi được con ma người thái. bệnh ? - Nhờ bệnh viện mổ lấy.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 7’. 2’. sỏi thận cho cụ - Câu nói cuối bài giúp - Cụ đã hiểu thầy cúng em hiểu cụ ún đã thay đổi không thể chữa khỏi cách nghĩ như thế nào? bệnh cho mọi người.chỉ GV nhận xét bổ sung . thầy thuốc mới làm được điều đó. c. Hướng dẫn đọc * Y/c 4 HS khá luyện đọc * 4 HS đọc tiếp nối 4 diễn cảm: tiếp nối 4 đoạn. đoạn.. 4. Củng cố- dặn dò:. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc. + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. - HS dưới lớp tìm cách đọc cả bài. - HS nghe. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.. - HS nêu ND bài. Thứ tư ngày 24 tháng 12 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng tính tỉ số phần trăm của một số..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Làm được BT1(a,b); BT2,3. 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy –học: 1. GV: SGK. 2. HS: Bút, vở. III. Các hoạt động dạy –học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1. Kiểm tra bài - Nêu cách tìm một số cũ: phần trăm của một số? - HS nêu 3’ 2. Luyện tập. - Lớp nhận xét . *Giới thiệu bài: * Giảng bài: 12’ Bài 1: 8’ Bài 2:. 9’ Bài 3:. * Cho HS đọc đề bài ,và trao đổi cùng làm. - GV nhận xét sửa sai.. * HS làm bài tập . a) 320 x 15 : 100 = 48 ( kg) b) 235 x24 : 100 = 56,4 ( m2). - GV hướng dẫn: Tính 35% của 120 kg. - GV theo dõi giúp HS . -GV nhận xét sửa sai.. - HS đọc y/c BT - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải. Số gạo nếp bán được là. 120 x 35 : 100 = 42 ( kg) Đáp số : 42 kg. *GV hướng dẫn HS làm bài. - Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật. - Tính 20% của diện tích đó.. - GV nhận xét giờ học. - CB bài sau. 3’ 4. Củng cố- dặn dò:. * HS đọc BT, nêu cách giải. Bài giải. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là 18x 15= 270 m2. Diện tích để làm nhà là. 279 x 20 : 100 = 54 ( m2) . Đáp số : 54 m2 - HS nêu ND bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy. 2.Kĩ năng: - Viết bài văn tả một người mà em yêu mến. 3. Thái độ: -. GD HS tớnh cần cự, sáng tạo khi làm văn. II. Đồ dùng dạy –học: 1.GV: Nội dung. 2. HS: Vở, bút. III. Các hoạt động dạy –học: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo bài văn tả người? 2. Luyện tập. 2’ a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: 10’ * . Hoạt động 1: * Y/c HS đọc 4 đề kiểm HD HS làm bài trong SGK. kiểm tra. - GV nhắc HS : Quan sát ngoại hình, hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn. - Hỏi HS về chủ đề các em chọn viết. - GV giải đáp những thắc mắc của HS về nội dung yêu cầu trong đề kiểm tra. * GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc. 18’ - GV nhận xét tiết làm bài. * HS làm bài . - Dặn HS về nhà chuẩn bị giờ sau. 4’ 4.Củng cố- dặn dò:. Hoạt động của học sinh - 1,2 HS nêu - Lớp nhận xét - HS lắng nghe. * 1 HS đọc nội dung đề kiểm tra trong SGK. - HS nghe .. - HS nêu chủ đề định chọn viết. - HS nêu thắc mắc ,chỗ chưa hiểu của mình về yêu cầu của đề bài .. - HS làm bài ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ĐỊA LÍ ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Dân cư và các nghành kinh tế Việt Nam. 2 .Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp , cảng biển lớn của đất nước ta. 3. Thái độ: - Thấy được sự PT của ngành thương mại và du lịch nức ta. II. Đồ dùng dạy –học: 1.GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập dành cho HS. 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy –học: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm trabài - Thương mại gồm những cũ: hoạt động nào? thương mại - 1,2 HS trả lời có vai trò gì? - Lớp nhận xét 3’ 2. Bài mới: - Ghi đầu bài. a. Giới thiệu bài: 18’ b. Giảng bài: * Y/c HS thảo luận và hoàn * HS thảo luận làm bài. * Hoạt động 1: thành phiếu bài tập sau. Làm việc theo - Y/c đại diện các nhóm lên nhóm. trình bày. - Đại diện nhóm trình - Nhận xét - bổ xung. bày. * Chuẩn bị: 2 bản đồ hành 10’ chính Việt Nam. Các thẻ chữ * HS tham gia chơi dưới ghi tên các tỉnh là đáp án của sự hướng dẫn của GV. *Hoạt động 2: Trò trò chơi. chơi Ô chữ kì diệu. - GV tổ chức cho HS chơi như sau: + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ + GV lần lượt đọc từng câu hỏi về mỗi tỉnh. HS hai đội giành quyền trả lời. + Đội trả lời đúng nhận được một ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình. + Đội thắng cuộc là đội tìm được nhiều ô chữ. - Y/c HS nêu lại nội dung.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> bài. - Chuẩn bị bài sau. 3’. - HS nêu ND bài học 3.Củng cố- Dặn dò:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tìm những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách: Nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù( BT1). - Tìm được những TN miêu tả tính cách con người trong đoạn văn: Cô Chấm (BT2). 2.Kĩ năng: - Vận dụng vào làm BT. 3. Thái độ - Biết trao đổi , thảo luận để nhận thức đúng về vốn từ. II. Đồ dùng dạy –học: 1.GV: Phiếu bài tập. 2. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy –học: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 5’ 1. Kiểm tra bài - Y/c HS viết các từ ngữ cũ: miêu tả hình dáng con 3’ 2. Bài mới: người. a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. 13’ b. Giảng bài: * Gọi HS đọc Y/c của bài * Bài 1: tập. - Y/c HS làm bài theo nhóm. - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét- bổ xung. 15’ * Bài 2:. * Gọi HS đọc Y/c của bài tập. + Bài tập có những yêu cầu nào? - GV gợi ý để HS làm bài.. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng viết. - Lớp nhận xét * 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày.. * 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu nêu tính cách của Cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình.. + Cô Chấm có tính cách gì?. `. - Tính cách của cô Chấm: + Em có nhận xét gì về trung thực, thẳng thắn, cách miêu tả tính cách của chăm chỉ, giản dị, giầu cô Chấm của nhà văn Đào tình cảm, dễ xúc động. Vũ? - HS nêu. - Nhận xét - bổ xung. - Nhắc lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3’. - HS nêu ND bài 4. Củng cố- dặn dò:. Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2014 TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. 2.Kĩ năng: - Vận dụng giải các bài tập đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tích cực trong học tập. II.Đồ dùng dạy –học: 1.GV : SGK. 2. HS: Vở. III. Các hoạt động dạy –học: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 5’ 1. Kiểm tra bài - Kiểm tra bài tập 1/ T 77 cũ: 3’ 2. Bài mới: - Ghi đầu bài. 12’ a. Giới thiệu bài. b. Giảng bài: a) Giới thiệu cách tìm một * VD. số biết 52,5% của nó là 420. - GV đọc bài toán và ghi ví dụ lên bảng: 52,5 % số HS toàn trường là 420HS 100 % số HS toàn trường là…HS ? - Y/c HS thực hiện cách tính. - Y/c HS phát biểu quy tắc. b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Y/c HS đọc bài toán trong sgk - Y/c tóm tắt và giải.. 16’. 3. Luyện tập Bài 1:. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét. - HS nghe. - HS đọc VD 420 : 52,5 x100 = 800 (HS) + Muốn tìm một số biết 52,5 % của nó là 420, ta có thể lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy 420 x 100 rồi chia cho 52,5. - HS đọc bài toán trong sgk - HS tự làm bài. Bài giải: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 =1325(ô tô) Đáp số: 1325 ( ô tô). * Y/c HS đọc và phân tích * HS đọc y/c BT, nêu cách giải. đề bài. -1HS lên bảng làm,lớp làm vào - Tóm tắt và giải. vở..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nhận xét- chữa bài.. - HS giải bài tập. - Y/c HS đọc và phân tích Bài giải: đề bài. Tổng số sản phẩm là. - Tóm tắt và giải. 732 x 100 : 91,5 = 800(sản phẩm) - Nhận xét. Đáp số: 800 sản phẩm.. Bài 2:. 3’. 4.Củng dò:. Bài giải Số HS trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 (HS) Đáp số : 600 HS. cố-dặn - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. -HS nêu ND bài.. CHÍNH TẢ:(NGHE VIẾT) VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ: Chiều đi học về… còn nguyên mầu vôi gạch trong bài thơ: “Về ngôi nhà đang xây”. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/ d/gi/v/d 2.Kĩ năng: - Rèn viết đúng, đẹp cho HS. 3. Thái độ: - GD tính cần cù, cẩn thận cho HS khi viết. II. Đồ dùng dạy –học : 1.GV: SGK,bảng phụ. 2. HS: Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy –học: 1.Ổn định tổ chức: 1’ TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Kiểm tra bài - Y/c HS lên bảng tìm các - 1,2 HS lên bảng làm bài cũ: tiếng có chứa hoặc thanh - Lớp nhận xét hỏi, thanh ngã? 3’ 2. Bài mới: - Ghi đầu bài. a. Giới thiệu bài: 20’ b. Giảng bài: 3. Hướng dẫn nghe viết chính tả. * Trao đổi về nội dung đoạn *2 HS tiếp nối nhau đọc a.Trao đổi về nội thơ. thành tiếng. dung bài: - Gọi HS đọc đoạn thơ. - Hình ảnh ngôi nhà đang - Khổ thơ là hình ảnh ngôi xây cho em thấy điều gì về nhà đang xây dở cho đất nước đất nước ta? ta đang trên đà phát triển. -HS tìm tiếng khó: Xây dở, -Hướng dẫn viết từ khó: giàn giáo, huơ huơ, sẫm Y/c HS viết các tiếng khó, b. Hướng dẫn viết biếc, còn nguyên dễ lẫn. tiếng khó: - HS viết bảng con từ khó - Y/c HS luyện đọc, viết các tiếng khó * HS viết bài vào vở. *Viết chính tả. c. Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. 7’. 3.Hướng dẫn làm - Gọi HS đọc y/c bài tập. bài tập chính tả. - Phát PHT, cho HS làm bài Bài 2a: theo nhóm - Nhận xét- sửa sai. Bài 3:. - 1,2 HS đọc BT trước lớp. - HS làm bài theo nhóm, điền PHT. - Các nhóm trình bày. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc Y/c và nội - HS làm bài theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> dung bài. + Thứ tự các từ cần điền: - Y/c HS làm bài theo rồi, vẽ, rồi, rồi,vẽ, vẽ, rồi, nhóm.. dị. - Nhận xét bổ xung. 4’. 4. Củng cố- Dặn - Nhắc lại nội dung bài. dò: - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2014 TIẾT 1 : KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 32: TƠ SỢI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 2.Kĩ năng: - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. 3. Thái độ: - Biết bảo quản. II. ĐỒ DÙNG : 1.Giáo viên : Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Thời Nội dung gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ 12’. 13’. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? nó có tính - 1,2 HS lên trình bày. chất gì? - Lớp nhận xét - Ghi đầu bài.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: * Hoạt động1: Nguồn - Tổ chức cho HS hoạt gốc của một số loại tơ động theo cặp. sợi: - Y/c HS quan sát hình minh hoạ trong sgk và cho biết hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi đay, những hình nào liên quan đến việc làm ra tơ tằm, sợi bông.. - HS thảo luận theo cặp. - HS quan sát hình minh hoạ trong sgk và trả lời. + Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. + Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. + Hình 3: liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.. - Y/c HS phát biểu ý kiến. - GV KL: *Hoạt động 2: Tính - Y/c HS hoạt động theo chất của tơ sợi. nhóm để làm các thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - Y/c nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu bài tập - Gọi đại diện các nhóm. - HS hoạt động theo nhóm để làm các thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu bài tập.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> trình bày. - GV nêu kết luận. 4’. 3. Củng cố dặn dò:. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Các nhóm trình bày - HS nêu ND bài. KĨ THUẬT MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Kiến thức: - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. 2.Kĩ năng: - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của 1 số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG : 1.Giáo viên :- Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Thời Nội dung Hoạt động của GV gian 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của 2. Bài mới: HS. 3’ a. Giới thiệu bài. b. Giảng bài: 12’ Hoạt động 1: *.Kể tên một số giống gà. - Em nào có thể kể tên một số giống gà mà em biết? * GV kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. Có những giống gà nội như gà gi, gà đông cảo, gà mía, gà ác...Có những giống gà nhập nội như gà tam hoàng, gà lơ go. Có những giống gà lai như gà rốt - ri ... 14’. Hoạt động 2: *Nêu đặc điểm của một số giống gà được - GV cho HS thảo luận nuôi nhiều ở nớc ta. GV phát phiếu cho HS. Hoạt động của HS. - HS theo dõi .. - HS kể tên giống gà mà mình biết. - HS nghe .. - HS thảo luận. - Các nhóm trình bày ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét - kết luận:. 4’. 3.Củng cố - Dặn dò:. GV nhận xét giờ học . - Chuẩn bị bài sau. - Đại diện nhóm báo cáo. - HS nêu ND bài. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho BT1..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Đặt được câu theo y/c BT2,3. 2.Kĩ năng: - Vận dụng vào làm BT. 3. Thái độ: - HS có hứng thú trong học tập. II. Đồ dùng dạy –học: 1.GV : - Phiếu bài tập. 2. HS: - Vở. III. Các hoạt động dạy –học: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy:. TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 5’ 1. Kiểm tra bài - Đặt câu với mỗi từ đồng cũ: nghĩa hoặc trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.. Hoạt động của học sinh - 4 HS lên bảng đặt câu - Lớp nhận xét. - Ghi đầu bài. 3’ 10’. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài: Bài 1:. * Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.. - Nhận xét- bổ xung.. 8’. Bài 2:. * Y/c HS đọc đoạn văn. + Trong văn miêu tả người ta hay so sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn?. * HS thảo luận theo nhóm. a) đỏ - điều - son trắng - bạch xanh - biếc - lụa hồng - đào b) Bảng mầu đen gọi là bảng đen. Mắt màu đen gọi là mắt huyền. Ngựa màu đen gọi là ngựa ô Mèo màu đen gọi là mèo mun. Chó mầu đen gọi là chó mực Quần màu đen gọi là quần thâm. * 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. + Trông anh ta như một con gấu. + Trái đất đi như một.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này?. giọt nước mặt giữa không trung. + Con lợn béo như một quả sim chín. + Con gà trống đi như một ông tướng. + Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa.. 8’. Bài 3:. * Y/c HS đọc đề. * 1 HS đọc y/c BT - Phát PHT, cho HS thảo - HS làm bài theo nhóm luận 4, điền PHT. - Y/c HS Làm bài theo + Dòng sông Hồng như nhóm. một dải lụa đào vắt ngang thành phố. + Nó lê từng bước chậm chạp từng bước như một kẻ mất hồn. - Nhận xét - bổ xung.. 4’. 3. Củng cố -dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2014 TOÁN LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. + Tỉ số phần trăm của hai số. + Tỉ số phần trăm của một số. + Tính một số biết một số phần trăm của nó. Làm được BT 1(b), BT2 (b), BT3 (a) 2.Kĩ năng: - Vận dụng vào làm BT. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng làm toán cho HS. II. Đồ dùng dạy –học : 1.GV : Phấn màu ,bảng phụ. 2. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy –học: 1.Ổn định tổ chức: 1’ 2. Tiến trình giờ dạy: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 5’ 1. Kiểm tra bài - Nêu cách tìm tỉ số phần cũ: trăm của hai số? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài b. Giảng bài: 3. Luyện tập 10’ Bài 1b: *. Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải.. 12’. Bài 2:. 8’. Bài 3:. b. Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải.. Hoạt động của học sinh - 1,2 HS nêu - Lớp nhận xét. - HS làm bài Bài giải b) Tỉ số phần trăm của số sản phẩm của anh Ba và sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 x 100 = 10,5 % Đáp số: 10,5 % - HS làm bài Bài giải b) Số tiền lãi là: 6000000:100 x 15 =900000(đồng ) Đáp số: 900000 đồng.. a.Tìm một số biết 30 % - HS làm bài của nó là 72. a)Tìm một số biết 30% của - Phân tích đề. nó là 72. - Tóm tắt và giải. 72 100 : 30 =240 4’. 4.Củng. cố-dặn.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> dò:. - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. -HS nêu ND bài.

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×