Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

lop 5 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.86 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH TUẦN 14 Từ ngày: 25-11-2013 đến ngày: 29-11-2013 Thứ. Buổi. Hai 25/11. Sáng. Tiết 1 2 3. Phân môn Chào cờ Tập đọc Toán. 4 5. Lịch sử Đạo đức. 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 4 5. Tiếng Anh Tiếng Anh Kể chuyện Toán Phụ đạo LT&C Chính tả Tiếng Việt (tc) Toán Toán(tc) Thể dục Tập đọc Khoa học LT&C Khoa học. Tên bài dạy Chuổi ngọc lam Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là phân số Thu- đông 1947 Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp” Tôn trọng phụ nữ. Chiều. Sáng Ba 26/11 Chiều. Tư 27/11. Sáng. Chiều. Sáng Năm 28/11 Chiều. Sáu 29/11. Sáng. Chiều. Thể dục Âm nhạc Toán Toán(tc) Tập làm văn Tiếng Việt(tc) Mĩ thuật HĐTT Toán Tập làm văn Địa lý Kỹ thuật Sinh hoạt. Pa-xtơ và em bé Luyện tập Ôn tập về từ loại NV: Chuổi ngọc lam Chuổi ngọc lam Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Chia một số tự nhiên cho một số thập phân Hạt gạo làng ta Gốm xây dựng: gạch, ngói Ôn tập về từ loại Xi măng. Luyện tập Luyện tập Lập biên bản về cuộc họp Hạt gạo làng ta. Chia một số thập phân cho một số thập phân Luyện tập lập biên bản về cuộc họp Giao thông vận tải Cắt, khâu, thêu tự chọn Tuần 14 Sinh hoạt chuyên môn. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN. Ngày soạn: 18-11-2013 Ngày dạy: 25-11-2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2. Tập đọc Chuỗi ngọc lam. Mục đích, yêu cầu: * Kiến thức:- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện đươc tính cách nhân vật * Kĩ năng:- ND: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác * Thái độ:- Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm đến người khác. * HS yếu, TB chỉ yêu cầu đọc đúng, rõ ràng, mạch lạc, HS khá, giỏi đọc diễn cảm. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm ảnh giáo đường (nếu có) - SGK. Các hoạt động dạy- học:. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: ( 4 phút) - Gọi 3 HS đọc bài " Trồng rừng ngập mặn" B. Dạy bài mới: HĐ1 : Giới thiệu bài: (1 p) - Giới thiệu chủ điểm : Vì hạnh phúc con người và nội dung bài HĐ2 : .Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc:( 15 phút) - Chia 3 đoạn nhỏ để luyện đọc + Đoạn 1: Từ đầu ... "gói lại cho cháu" + Đoạn 2: Tiếp ... dừng đánh rơi nhé + Đoạn 3 : Còn lại - Đính bảng từ khó đọc - Yêu cầu HS giải nghĩa: Lễ Nô-en, giáo đường,... b) Tìm hiểu bài: ( 12 phút) - Tổ chức cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài / SGK / trang 125 - Tham khảo SGV / trang 266, gợi ý HS trả lời câu hỏi - Câu chuyện này có ý nghĩa như thế nào ? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm ( 10p) - Đính bảng ghi sẵn cách đọc từng nhân vật - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn, đúng lời nhân vật - GV cùng 1 HS giỏi nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn.. Hoạt động của học sinh - HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi, nêu nội dung bài -Nhận xét. - Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc SGK/ trang 133, 134; nói về nội dung tranh - HS yếu, TB :Chú ý đọc đúng các từ khó: Pi- e, Gioan, Nô-en,... - Giải nghĩa các từ và đọc chú giải/ SGK trang 136 + Câu 1: Chia thành 3 câu hỏi nhỏHS yếu, TB trả lời. * Câu hỏi dành cho HS giỏi: Câu 3 + Câu 4 : HS có thể tham gia phỏng vấn các bạn trong lớp. *HS khá, giỏi nêu ý nghĩa của bài Lớp ghi vào vở - Chú ý biết đọc đúng lời các nhân vật theo yêu cầu . - 3 HS khá, giỏi phân vai luyện đọc diễn cảm đoạn 2 . - HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm cả bài văn. * HS yếu, TB chỉ yêu cầu đọc dúng, rõ ràng, ngắt, nghỉ đúng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HĐ3. Củng cố, dặn dò ( 3 phút) - Nhắc lại ý nghĩa bài - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài. - Liên hệ, giáo dục HS hãy biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc; Đọc trước bài: Hạt gạo làng ta. Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 18-11-2013 Ngày dạy: 25-11-2013 Tiết 3. Toán Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân A-Mục tiêu: Giúp HS : * Kiến thức:- Biết chia một số tựn nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn * Kĩ năng: - Reøn hoïc sinh chia thaønh thaïo. * Thái độ:- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. * HS yếu, TB có thể về nhà hoàn thành BT3, HS khá, giỏi hoàn thành tại lớp. B-Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm - Vở bài tập, bảng con C-Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: (5p) Bài: Chia 1 số TNcho 10,100,1000,. - HS lên bảng giải - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3 trang 66 / SGK - Cả lớp theo dõi - Nhận xét 2.Bài mới *HĐ1/ Giới thiệu bài (1p) Nêu nội dung tiết học * HĐ2/(18p) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - GV nêu bài toán ở VD1, hướng dẫn HS nêu phép - HS theo dõi và nêu phép tính để tính và hướng dẫn HS thực hiện phép chia như giải bài toán, theo dõi cách chia. SGK. * Chú ý bước viết dấu phẩy ở thương và thêm o vào bên phải số bị chia để chia tiếp. - GV nêu VD2 rồi hỏi HS : Phép chia 43 : 52 có - HS kốa, giỏi nêu nhận xét. thực hiện được tương tự như phép chia 27 : 4 được không ? (Phép chia này có số bị chia nhỏ hơn số chia). - GV hướng dẫn HS : chuyển 43 thành 43,0 rồi - HS khá giỏi nêu cách chia như chuyển phép chia 43 : 52 thành 43,0 : 53 Như tiết tiết 63. 63.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV gợi ý cho HS nêu quy tắc như SGK và giải thích kĩ các bước thực hiện chia - Gọi vài HS nhắc lại. * HĐ3/(24p) Thực hành : Tổ chức cho HS làm bài tập 1,2,3, trang 68 / SGK + Bài 1:(10p) Đặt tính rồi tính.(dành cho hs yếu) - Cho HS làm bài trên bảng con và vở rồi gọi HS chữa bài - GV cho HS tự thực hiện các phép tính rồi nêu cách thực hiện - Giúp đỡ HS yếu, TB. + Bài 2:(6p) Giải toán liên quan đến tỉ số - (dành cho hs trung bình) - Cho HS khá, giỏi tự đọc đề toán, tóm tắt rồi giải; hướng dẫn HS yếu, TB. * Củng cố giải toán liên quan đến tỉ số. + Bài 3:(8p) Viết các phân số dưới dạng số TP - GV yêu cầu HS khá, giỏi nhắc lại cách viết phân số dưới dạng số TP - Yêu cầu HS khá, giỏi tự làm, hướng dẫn cho HS yếu, TB.. - HS khá, giỏi nêu - 3 HS yếu, TbB đọc quy tắc SGK/67. + Bài 1: a/ HS thực hiện bài tập trrn bảng con b/ HS thực hiện vào vở . Kết quả các phép tính là: a) 2,4; 5,75; 24,5 b) 1, 875; 6,25; 20,25 + Bài 2: HS làm vào vở 2 HS làm bảng nhóm -Sửa bài + Bài 3: - 2 HS nêu cách làm - HS làm vào vở. - Sửa bài * HS yếu, TB có thể về nhà hoàn thành BT3, HS khá, giỏi hoàn thành tại lớp.. HĐ4/.Củng cố- Dặn dò: ( 2 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại cách quy tắc, cách giải toán liện quan đến tỉ số. - Nhận xét tiết học - 2 HS nhắc lại. - Dặn HS : Về tiếp tục hoàn thành bài tập ở vở bài tập Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............……………………………………………………………. Ngày soạn: 18-11-2013 Ngày dạy: 25-11-2013 Tiết 4. Lịch sử Thu - Đông 1947, Việt Bắc " Mồ chôn giặc Pháp". Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Kiến thức:- Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến): + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thức chiến tranh. + Quan Pháp chia làm 3 mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng,... Sau hơn 1 tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. + Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến * Kĩ năng: - Trình baøy dieãn bieán chieán dòch Vieät Baéc. * Thái độ:- Giáo dục về tinh thần chiến đấu của dân tộc Đồ dùng dạy học: - Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947; Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ các địa danh ở Việt Bắc); Các tư liệu về chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 ; phiếu học tập. - VBT Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Bài cũ:(3p) Bài :Chúng ta thà hy sinh tất - 2 HS nhắc lại nội dung bài qua câu cả... hỏi 1,2 trang 30 B/ Bài mới * Giới thiệu bài (1p) Nêu nội dung tiết học *Hoạt động 1: (8p)Làm việc cả lớp 1/ HS nhận nhiệm vụ học tập dưới sự +Mục tiêu: Giới thiệu, nêu nhiệm vụ học tập hướng dẫn: +Cách tiến hành: GV dùng bản đồ, ảnh tư liệu - Vì sao địch mở cuộc tấn công lên để dẫn dắt đến HS hiểu về căn cứ địa Việt Bắc Việt Bắc? - GV nêu nhiệm vụ học tập - Nêu diễn biến sơ lược của chiến +Kết luận: Về nhiệm vụ học tập dịch Việt Bắc thu - đông 1947 - Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt *Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm (7p ) Bắc thu - đông 1947 +Mục tiêu: Nguyên nhân vì sao địch âm mưu 2/ - HS thảo luận nhóm đôi mở cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc - Đại diện các nhóm trả lời, các +Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi cho HS nhóm khác nhận xét. thảo luậnnhóm rồi trả lời. +Kết luận: Địch muốn tiêu diệt cơ quan đầu não của ta, nhanh chóng kết thúc chiến tranh *Hoạt động 3: (12p)Làm việc theo nhóm +Mục tiêu: Diễn biến và ý nghĩa của chiến 3/- HS thảo luận theo nhóm 4 dịch - HS hình thành biểu tượng về chiến +Cách tiến hành: GV sử dụng lược đồ để dịch Việt Bắc thu - đông 1947 thuật lại diễn biến của chiến dịch - HS nêu ý nghĩa của chiến dịch: +Kết luận: Việt Bắc đã trở thành " mồ chôn . Sau 75 ngày đêm đánh địch ta thu giặc Pháp" được kết quả gì?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> *HS đọc nội dung bài - Nhiều HS nhắc lại. *Hoạt động 4: (4p)Hoạt động nối tiếp: - GV đọc thông tin tham khảo ở trang 42 / SGK - Yêu cầu HS nêu : Diễn biến sơ lược của chiến - HS theo dõi dịch Việt Bắc thu - đông 1947; ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến - 2 HS khá, giỏi nêu. của dân tộc ta - Giáo dục về tinh thần chiến đấu của dân tộc. Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 18-11-2013 Ngày dạy: 25-11-2013 Tiết 5. Đạo đức Tôn trọng phụ nữ ( Tiết 1 ). Mục tiêu: * Kiến thức:- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ * Kĩ năng:- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em giái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. * Thái độ: - Có thái độ tôn trọng phụ nữ. * GDKNS - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ) - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong những các tình huống có liên quan đến phụ nữ - Kĩ năng giao tiếp, ững xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh ở SGK phóng to. - VBT Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: (3p) Bài Kính già, yêu trẻ - 2 HS nêu nội dung bài học B. Bài mới: *Giới thiệu bài (1p) Nêu mục tiêu tiết học *Hoạt động 1: (10p) Tìm hiểu thông tin 1/ -Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người *Phương pháp quan sát phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội -Tổ chức hoạt động theo 4 nhóm, -Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho từng mỗi tổ quan sát, chuẩn bị giới thiệu nhóm nội dung một bức ảnh trong SGK. -Kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn .HS thảo luận: Em hãy kể các công.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thị Trâm,...và bà mẹ trong bức tranh đều là những người phụ nữ dã góp phần rất lớn vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ta. việc của người phụ nữ trong gia đình, xã hội? +Tại sao người phụ nữ là người đáng được kính trọng -Đại diện từng nhóm trình bày. -Các nhóm nhận xét, bổ sung. - 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK 2/ -Cho nhiều HS trình bày ý kiến -Cho nhận xét về từng hành vi.. *Hoạt động 2: (10p)Làm bài tập 1 SGK -Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, đối xử bình đẳng trai hay gái -Cách tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho cá nhân -Kết luận: Hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ (a),(b) .Hành vi chưa thể hiện sự tôn trọng phụ nữ (c) *Hoạt động 3: (10p) Bày tỏ thái độ -Mục tiêu:HS biết bày tỏ trước hành vi tôn 3/ trọng phụ nữ, Tán thành hoặc không tán thành, - HS bày tỏ thái độ thông qua việc vì sao? giơ thẻ màu. -Cách tiến hành: GV nêu yêu cầu bài tập và - HS giải thích lý do vì sao em tán hướng dẫn HS giơ thẻ màu để bày tỏ thái độ thành hoặc không tán thành ý kiến .GV nêu ý kiến, HS bày tỏ ý kiến theo quy uớc đó. .GV mời HS giải thích lí do -Kết luận: Các ý kiến (a),(d) là đúng Các ý kiến(b),(c),(d) thể hiện sự bất bình đẳng nam -nữ *Hoạt động nối tiếp: (2p) Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - Dặn HS :Tìm hiểu và giới thiệu về một người - 2 HS yếu nhắc lại phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............……………………………………………………………. Ngày soạn: 19-11-2013 Ngày dạy: 26-11-2013 Tiết 3. Kể chuyện Pa - xtơ và em bé. A.Mục đích, yêu cầu: * Kiến thức:- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện * Kĩ năng:- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện * Thái độ:- Giáo dục HS tấm lòng nhân hậu. * HS yếu yêu cầu kể 2-3 đoạn, HS trung bình 4-5 đoạn; HS khá, giỏi cả truyện..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B- Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to) - Quan sát tranh trước trong SGK. C- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - HS kể lại một việc làm tốt ( hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi trường em đã làm hoặc đã chứng kiến B.Dạy bài mới: HĐ1.Giới thiệu bài: ( 1 phút) - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học HĐ2. GV kể chuyện: (8 phút) - GV kể lần 1, HS lắng nghe - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh hoạ phóng to ( ứng với 6 đoạn trong SGK ) -GV viết lên bảng các tên riêng, từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ . HĐ3.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (24 phút) a) Kể lại từng đoạn của câu chuyện: - Cho HS kể theo nhóm b) Thi kể chuyện trước lớp. c) Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về ý nghĩa. Hoạt động của học sinh - 3 HS kể chuyện - Cả lớp theo dõi- Nhận xét. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài kể - HS chú ý để kể lại - HS thực hiện theo yêu cầu 1, 2, 3 trang 138 - Giọng kể hồi hộp, nhấn giọng những từ ngữ nói về cái chết của Giô - dép, tâm trạng lo âu, day dứt của Pa - xtơ - HS kể câu chuyện theo cặp - HS kể trước lớp. * HS yếu yêu cầu kể 2-3 đoạn, HS trung bình 4-5 đoạn; HS khá, giỏi cả truyện. - HS kể xong, hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: . Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? - HS thi kể chuyện theo 3 nhóm - HS nhận xét cách kể của nhóm bạn - 2 HS yếu, TB nhắc lại.. HĐ4.Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của truyện. -Giáo dục HS lòng nhân hậu - Nhận xét tiết học Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 19-11-2013 Ngày dạy: 26-11-2013 Tiết 4. Toán Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A-Mục tiêu: Giúp HS : * Kiến thức:- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn * Kĩ năng:- Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân, chính xác. * Thái độ:- Giaùo duïc hoïc sinh yeâu thích moân hoïc. * HS yếu, TB có thể về nhà hoàn thành BT4, HS khá, giỏi hoàn thành tại lớp. B-Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm - Vở bài tập, bảng con C-Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Bài: Chia 1 số TN cho 1 số TN ...( 5p) - HS lên bảng giải - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3 trang 68 / SGK - Cả lớp theo dõi - Nhận xét 2.Bài mới ( 38 phút) *HĐ1/ Giới thiệu bài (1p) Nêu nội dung tiết học * HĐ2/(42p) Tổ chức cho HS làm bài tập 1,2,3,4 trang 68 / SGK + Bài 1:(10p) Tính - Cho HS làm bài rồi gọi HS chữa bài + Bài 1: HS thực hiện bài tập - GV cho HS tự thực hiện các phép tính rồi nêu . Kết quả các phép tính là: cách thực hiện a) 16,01 b) 1, 89 - Giúp đỡ HS yếu, TB. c) 1,67 d) 4,38 - Cho HS khá, giỏi nhắc lại thứ + Bài 2:(8p) Tính rồi so sánh kết quả tự thực hiện các phép tính - Cho HS lên bảng tính và nhận xét + Bài 2: 2 HS lên bảng tính: - GV giải thích vì 10 : 25 = 0,4 và nêu tác dụng . 8, 3 x 0,4 = 3,32 chuyển phép nhân thành phép chia ( do 8,3 x 10 . 8,3 x 10 : 4 = 3,32 khi tính nhẩm có kết quả là 83) - HS nhận xét 2 kết quả tìm được - HS thực hiện tương tự với phần b); c) + Bài 3:(8p) GV hướng dẫn HS ôn về giải toán + Bài 3: HS nêu hướng giải và . HS nêu yêu cầu bài toán giải: . HS tóm tắt bài toán - Tìm chiều rộng: 9,6 ( m) - Giúp đỡ HS yếu, TB. - Tìm chu vi : 67, 2 ( m) - GV cho HS giải bài toán vào vở - Tìm diện tích : 230,4 ( m2 ) * Củng cố lại cách tính diện tích, chu vi HCN. + Bài 4:(8p) GV hướng dẫn HS ôn về giải toán + Bài 4 : HS tự làm bài rồi chữa . HS nêu yêu cầu bài toán bài và giải thích cách làm: . HS tóm tắt bài toán - Tìm trong 1 giờ xe máy đi - GV cho HS giải bài toán vào vở được * Củng cố giải toán liên quan đến tỉ số. - Tìm trong 1 giờ ô tô đi được - Tìm trong 1 giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là 20, 5 km * HS yếu, TB có thể về nhà hoàn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> thành BT4, HS khá, giỏi hoàn thành tại lớp.. HĐ3/.Củng cố- Dặn dò: ( 2 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm chu vi, DT hình chữ nhật, cách giải toán liện quan đến tỉ số. - 2 HS nhắc lại. - Nhận xét tiết học - Dặn HS : Về tiếp tục hoàn thành bài tập ở vở bài tập Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 19-11-2013 Ngày dạy: 26-11-2013 Tiết 1 buổi chiều. Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại. Mục đích, yêu cầu: * Kiến thức:- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2; tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu BT3; thực hiện được yêu cầu BT1 * Kĩ năng:- Rèn kỹ năng sử dụng danh từ, đại từ. * Thái độ:- Giáo dục ý thức sử dụng đúng và hợp lý các danh từ, đại từ Đồ dùng dạy- học: - Các tờ giấy viết định nghĩa danh từ riêng, danh từ chung; quy tắc viết hoa danh từ riêng; khái niệm đại từ xưng hô - 2 - 3 tờ phiếu viết đoạn văn ở bài tập 1 - 4 tờ phiếu, mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b, c, d của bài tập 4. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - 2-3 HS đặt câu sử dụng một trong Bài : Luyện tập về quan hệ từ (4 phút ) các quan hệ từ đã học Kiểm tra 2 -3 HS B. Bài mới: HĐ1/ Giới thiệu: ( 1 p) Nêu mục đích bài học HĐ2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 42 phút - Tổ chức cho HS lần lượt các bài tập 1, 2, 3, 4 trang 137, 138 / SGK + Bài 1: (12p) Đọc đoạn văn và tìm DT chung và DT riêng. + Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập 1 - GV dán tờ phiếu nội dung cần ghi nhớ - HS làm bài cá nhân : - GV nhắc HS chú ý: bài có nhiều danh từ + Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên chung, mỗi em cần tìm được 3 danh từ chung + Danh từ chung: giọng, tay, má, đàn.. + Bài 2: HS nêu ví dụ về: + Bài 2:(8p) Nhắc lại quy tắc viết hoa danh . Tên địa lý Việt Nam: Cửu Long, ... từ riêng đã học. . Tên địa lý nước ngoài: Pa -ri,....

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi. - GV dán tờ phiếu nội dung cần ghi nhớ. - Yêu cầu HS yếu, TB nhắc lại cách viết hoa danh từ riêng. + Bài 3:(10p) Tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở BT1. - Tổ chức cho HS làm theo nhóm đôi. - GV chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ phiếu ghi đoạn văn + Bài 4: (12p) Tìm trong đoạn văn ở BT1.... - GV chú ý thực hiện các yêu cầu của bài. . Tên riêng nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt. . HS trao đổi, trả lời miệng quy tắc viết hoa + Bài 3: HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về đại từ - HS trao đổi cùng bạn để tìm các đại từ xưng hô trong đoạn văn : gạch dưới các đại từ xưng hô tìm được: chị, em, tôi, chúng tôi + Bài 4: a/ 1) Nguyên ( danh từ) 2) Tôi ( đại từ) 3) Chúng tôi ( đại từ) b/ Một năm mới ( cụm danh từ c/ Chị ( đại từ gốc danh từ) d/ Chị là chị gái của em nhé! Chị sẽ là chị của em mãi mãi + Nhắc lại nội dung ôn tập: danh từ, đại từ. HĐ3/ Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại: động từ, tính từ, quan hệ từ; Chuẩn bị bài: Ôn tập về từ loại ( tiếp theo) - Giáo dục ý thức sử dụng đúng và hợp lí các danh từ, đại từ Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 19-11-2013 Ngày dạy: 26-11-2013 Tiết 2 buổi chiều. Chính tả Chuỗi ngọc lam. Mục đích- yêu cầu: * Kiến thức:- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi * Kĩ năng:- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu BT3; Làm được BT2 a&b. * Thái độ:- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. * HS yếu, TB có thể về hoàn thành BT 3; HS khá, giỏi hoàn thành tại lớp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đồ dùng dạy- học: - 3 - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 2; từ điển HS ; 2 - 3 tờ phiếu phô tô nội dung vắn tắt bài tập 3. - VBT, từ điển HS. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) - HS viết các từ ngữ theo yêu cầu - Kiểm tra cả lớp viết những từ chỉ khác nhau ở như: sương giá / xương xẩu... âm đầu s / x, uôt / uôc 2/ Bài mới: * HĐ1/ (1p)Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học *HĐ2/ Hướng dẫn HS nghe - viết : ( 20 phút) - GV đọc đoạn văn cần viết - HS theo dõi đoạn cần viết - GV hỏi về nội dung đoạn đối thoại - HS khá, giỏi nêu nội dung đoạn viết - HS đọc thầm lại đoạn văn - Luyện viết từ khó trên bảng con, nêu rõ cách viết : Pi-e ngạc nhiên, Nô-en, trầm ngâm, Gioan, rạng - GV chú ý cách viết câu đối thoại, câu hỏi, câu rỡ,... cảm - HS yếu, TB đọc lại các từ khá viết - HS viết bài - GV chấm, chữa một số bài; nêu nhận xét chung *HĐ3/ Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 15 phút) .HS thực hiện bài 2, 3 vào vở bài - Hướng dẫn HS làm các bài tập 2, 3 trang 136 / tập SGK + Bài 2a (10p) Tìm những từ ngữ chứa các tiếng trong bảng/ 136 - GV tổ chức cho HS mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa cả 4 cặp tiếng trong bảng + Bài 2: HS trao đổi nhanh trong nhóm 4. + Bài 3: (5p)Tìm tiếng thích hợp điền vào ô - Cho 4 nhóm thi tiếp sức trống. . tranh / chanh ; trưng / chưng... - GV nhắc HS ghi nhớ điều kện bài tập nêu . báo / báu ; cao / cau... - Chữa lỗi phổ biến trong bài viết + Bài 3: Cả lớp làm bài vào vở - Theo dõi, chấm chữa bài - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - HS làm việc cá nhân, điền vào ô trống - HS đọc lại mẩu tin đã được điền chữ đúng HĐ4/ Củng cố - Dặn dò: ( 1 phút) * HS yếu, TB có thể về hoàn thành - Nhận xét tiết học, biểu dương HS viết bài đúng BT 3; HS khá giỏi hoàn thành tại chính tả, chữ đẹp lớp. - Nhắc HS nhớ các từ ngữ đã luyện viết ở lớp để không viết sai chính tả - Về nhà tìm thêm 5 từ ngữ bắt đầu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Giáo dục ý thức viết đúng chính tả. bằng tr / ch ( hoặc có vần ao / au ) - Chuẩn bị bài chính tả 15. Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 19-11-2013 Ngày dạy: 26-11-2013 Tiết 3 buổi chiều. Tiếng việt (tc) Chuổi ngọc lam. I. Mục tiêu * Kiến thức:- HS biết đọc đúng to rõ ràng, đọc diễn cảm một đoạn văn *Kĩ năng :- Ca ngợi những người có tấm lòng nhân hậu, luôn đem lại niềm vui cho người khác. *Thái độ:- :- Giáo dục HS có tấm lòng nhân hậu. II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới * Giới thiệu bài . Hoạt động 1: HDHS luyện đọc Hoạt động cá nhân, cả lớp * Luyện đọc - Gv cho học sinh khá đọc lại bài HS đọc lại bài, cả lớp theo giỏi - Gv cho cả lớp đọc lại HS đọc đồng thanh - Gv đọc từng đoạn theo cặp nối tiếp nhau HS đọc bài (gv theo dõi chỉnh sửa) - GV hdhs đọc diễn cảm Hs đọc bài - Gv theo dỏi hs đọc và sửa lỗi trực tiếp 3 Cũng cố - dặn dò HS về nhà học bài và làm bài Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 20-11-2013 Ngày dạy: 27-11-2013 Tiết 1. Toán Chia một số tự nhiên cho một số thập phân A-Mục tiêu: Giúp HS : * Kiến thức:- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân * Kĩ năng:- Vận dụng giải các bài toán có lời văn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Thái độ:- Giáo dục HS tính cẩn thận. * HS yếu, TB có thể về nhà hoàn thành BT4; HS khá, giỏi hoàn thành tại lớp. B-Đồ dùng dạy học: SGK; vở bài tập C-Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: (5p) - 2 HS lên bảng sửa bài sai - Gọi HS lên bảng sửa bài 3,4 trang 68/ SGK - Cả lớp theo dõi- Nhận xét 2.Bài mới: a)Hoạt động 1: (19p)Hướng dẫn HS thực hiện - 1/ HS chia lớp thành 2 nhóm: phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân . Một nhóm tính: 25 : 4 a) GV cho HS tính giá trị các biểu thức ở phần a) . Một nhóm tính:(25 x 5): (4 x 5) và phần b) rồi so sánh các kết quả đó - HS rút ra nhận xét như SGK - GV giúp HS nêu kết luận về giá trị của hai biểu 2/ HS đọc ví dụ 1 thức, nêu sự khác nhau của hai biểu thức - HS làm bài vào nháp - GV giúp HS tự rút ra nhận xét như trong SGK - HS nêu miệng các bước giải b) Ví dụ 1: - GV đặt câu hỏi và gợi ý HS nêu phép chia 57 : 9,5 - GV thực hiện từng bước, cần nhấn mạnh chuyển - HS thực hiện tương tự với các phép chia 57 : 9,5 thành 570 : 95 ví dụ 1 c) Ví dụ 2: GV hỏi: Cần viết thêm mấy chữ số 0 - HS khá, giỏi rút ra quy tắc như vào bên phải số bị chia 99? SGK d) Nêu quy tắc: - HS yếu, TB nhắc lại quy tắc b)Hoạt động2: HS thực hành ( 25 phút) - GV tổ chức cho HS thực hành bài 1, 2,3 trang 68/ SGK + Bài 1 : (12p) Đặt tính rồi tính (dành cho hs yếu) + Bài 1: HS lần lượt thực hiện - Giúp đỡ HS yếu, TB các phép chia trên bảng con. Kết quả: 2 ; 97,5 ; 2 ; 0,16 + Bài 2: (7p)Hướng dẫn HS tính nhẩm chia một + Bài 2: HS tính nhẩm: số cho 0, 1 ; 0, 01; ... (dành cho hs TB) 32 : 0,1 = 32 : 1 / 10 = 32 X 10 - GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài tập - Gợi ý HS rút ra nhân xét : Chia 1 số TN cho 0,1; - HS yếu, TB nhắc lại quy tắc. 0,01; 0,001 ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó 1,2,3 ,... chữ số 0 + Bài 3: (8p) Giải toán (dành cho hs khá giỏi) + Bài 3: HS khá, giỏi nêu cách - Cho HS làm bài rồi sửa. giải: - GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài tập - 1m thanh sắt cân nặng: 16 : 0,8 = 20 ( kg) - Thanh sắt dài 0,18m nặng: 20 X 0,18 = 3, 6 ( kg) Đáp số : 3, 6 ( kg) * HS yếu, TB có thể về nhà hoàn thành BT4; HS khá, giỏi hoàn thành tại lớp. c) Hoạt động 3 (1p)Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc - HS nhắc lại - Dặn : Về nhà hoàn thành bài 3 trang 70 / SGK Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 20-11-2013 Ngày dạy: 27-11-2013 Tiết 2. Toán (tc) Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. I. Mục tiêu * Kiến thức :- Biết tính nhẩm với 0,1; 0,01; 10; 100 * Kĩ năng :- HS biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân * Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài Thực hành Bài 2 GV cho hs đọc yêu cầu bài Bài3 : HS làm bài - GV hdhs làm bài a) 32:0,1=320; b) 168:0,1=1680; c) 934:0,01=93400 -Gv nhận xét sửa sai 32:10= 3,2; 168:10= 16,8; 934:100=9,34 4. Cũng cố-dặn dò HS về nhà học bài và làm bài Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 20-11-2013 Ngày dạy: 27-11-2013 Tiết 4. Tập đọc Hạt gạo làng ta. A/Mục đích, yêu cầu: * Kiến thức:- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm * Kĩ năng:- ND: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh - Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ. * Thái độ: Giáo dục học sinh phải biết quí trọng hạt gạo, đó là do công sức con người vất vả làm ra. * HS yếu yêu cầu đọc đúng, rõ ràng; HS trung bình đọc lưu loát; HS khá, giỏi đọc diễn cảm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B/Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi khổ thơ cần luyện đọc. C/Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5p) - HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu - Gọi 3 HS đọc bài : Chuỗi ngọc lam hỏi, nêu nội dung bài - Nhận xét B. Dạy bài mới: HĐ1/.Giới thiệu bài: (1 p) - Giới thiệu nội dung bài, giới thiệu tranh ảnh HĐ/.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu - Quan sát tranh minh hoạ bài đọc bài: SGK/ trang 139; nói về nội dung a) Luyện đọc: ( 14 phút) tranh - HS nối tiếp nhau đọc bài văn, giọng kể chậm rãi, đọc phân biệt lời các nhân vật - HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ, cần đọc ngắt giọng, ngưng lại rõ rệt gây ấn tượng về sự - HS yếu : Chú ý đọc đúng các từ chăm chỉ, vất vả của mẹ để làm ra hạt gạo khó: phù sa, vục mẻ miệng gầu, rát - Đính bảng từ khó đọc- luyện đọc từ khó mặt, trành - Yêu cầu HS giải nghĩa từ khó: hào giao thông, - Giải nghĩa các từ và đọc chú giải/ Kinh thầy, trành,... SGK trang 140 b) Tìm hiểu bài: ( 10 phút) * Câu hỏi dành cho HS giỏi: - Tổ chức cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi - Vì sao tác giả gọi hạt gạo là " hạt tìm hiểu bài / SGK / trang 136 vàng"? - Tham khảo SGV / trang 267, gợi ý HS trả lời *HS khá, giỏi nêu ý nghĩa của bài, lớp ghi vào vở c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: ( 12 phút) _ Đính bảng ghi sẵn cách đọc từng đoạn - Nhấn mạnh đọc từ gợi cảm, gợi tả - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ, bài - Thi đua đọc diễn cảm đoạn, bài; trả - GV đọc mẫu lời câu hỏi - Thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ HĐ3/. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) - Liên hệ, giáo dục:Cuộc sống lao động và - Lớp nghe băng bài Hạt gạo làng ta chiến đấu hào hùng của dân tộc ta trong kháng - Nhắc lại ý nghĩa bài chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc; Đọc trước bài: Buôn Chư Lênh đón cô giáo Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 20-11-2013 Ngày dạy: 27-11-2013 Tiết 5. Khoa học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gốm xây dựng : gạch ngói Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: * Kiến thức:- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. - Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. * Kĩ năng:- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói. * Thái độ:- Giáo dục ý thức biết bảo vệ các đồ dùng bằng gốm. Đồ dùng dạy- học : - Hình và thông tin trang 56, 57 SGK; một vài viên gạch, ngói khô , chậu nước. - VBT Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *A/ Bài cũ: Đá vôi (4phút) - 2 HS nêu nội dung bài học - Gọi 2 HS lên kiểm tra bài - Cả lớp theo dõi- nhận xét *B/ Bài mới: * Giới thiệu bài (1p) Nêu mục tiêu của tiết học 1. Hoạt động 1: (10p )Thảo luận 1/ - Mục tiêu:.HS kể được tên một số đồ gốm; Phân biệt gạch ngói với các đồ sành, sứ. - Cách tiến hành: Cho HS kể tên các loại đồ - HS thảo luận theo nhóm 4. gốm vào giấy khổ to rồi lện thuyết trình. - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận + Tất cả các đồ gốm được làm bằng gì ? - Cả lớp thảo luận rồi trả lời + Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào ? - Kết luận: . Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng đất sét.... 2.Hoạt động 2: (10p) Quan sát 2/ HS thảo luận theo nhóm đôi , ghi - Mục tiêu: HS nêu được công dụng của kết quả quan sát vào mẫu sau : gạch, ngói . Hình Công dụng - Cách tiến hành: HS làm việc theo nhóm Hình 1 - Yêu cầu HS làm các bài tập ở mục quan sát Hình 2a trang 56, 57 SGK. Hình 2b - Hỏi thêm câu hỏi SGV/ 105 Hình 2c - Kết luận: Công dụng của gạch ngói. Hình 4 3.Hoạt động 3 (9p) Thực hành - Mục tiêu: HS làm thí nghiệm để pát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói. - Cách tiến hành: HS làm việc theo nhóm 4 - Yêu cầu HS làm quan sát viên gạch hoặc ngói, làm thí nghiệm theo nhóm. - yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả . - Hỏi thêm câu hỏi SGV/ 107 - Kết luận: Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chữa không khí và dễ vỡ..... 4..Hoạt động 4: (1p) Củng cố : - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. 3/Nhóm trưởng điều khiển quan sát kĩ viên gạch , ngói rồi nhận xét .Sau đó làm thí nghiệm rồi giải thích hiện tượng thí nghiệm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả * HS đọc nội dung bài. - 2 HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Dặn HS : Về nhà thực hành những điều đã học, Chuẩn bị bài: Xi măng Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 20-11-2013 Ngày dạy: 27-11-2013 Tiết 1 buổi chiều. Luyện từ và câu Ôn tập về từ loại. A/Mục đích, yêu cầu: * Kiến thức:- Xếp đúng các tin in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1 * Kĩ năng:- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài “hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2 * BT2 : yêu cầu HS yếu viết đoạn văn 3 câu; HS trung bình 4 câu; HS khá, giỏi 5 câu. * Thái độ:- Có ý thức sử dụng đúng từ loại trong nói, viết. B/Đồ dùng dạy- học: - Các tờ giấy viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ; Một vài tờ phiếukhổ to kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ- Bài tập 1 - VBT. C/Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (3p) Bài : Ôn tập về từ loại + Tìm danh từ chung, danh từ riêng Kiểm tra 2 -3 HS tìm từ loại theo yêu cầu: ở: - Đại từ: chúng, cháu Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai B. Bài mới: khoe: HĐ1/ Giới thiệu: ( 1p) Nêu mục đích bài học - Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia HĐ2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 39 phút) là cháu gài lên đấy. - Tổ chức cho HS lần lượt các bài tập 1, 2 trang 142, 143 / SGK + Bài 1: (19p) Xếp các từ in đậm vào bảng phân loại trong SGK/143 - GV mời HS nhắc lại những kiến thức đã học + Bài 1: 2 HS đọc nội dung bài tập về động từ, tính từ, quan hệ từ. Sau đó, dán lên - HS đọc lại các định nghĩa trên bảng tờ phiếu đã viết các định nghĩa - HS làm việc cá nhân: đọc kỹ đoạn - GV dán lên bảng lớp 2 -3 tờ phiếu đã viết văn, phân loại từ, ghi kết quả vào bảng phân loại bảng phân loại ở vở bài tập - HS trình bày kết quả của bảng: . Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ + Bài 2: (20p) Dựa vào khổ thơ 2 bài Hạt gạo . Tính từ: xa, vời vợi, lớn làng ta viết đoạn văn ngắn.... . Quan hệ từ: qua, ở, với - Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 + Bài 2: 1 - 2 HS đọc thành tiếng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nêu yêu cầu: Từng em dựa vào ý khổ thơ, khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa - HS viết đoạn văn vào VBT, 2 HS giữa trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó, chỉ ra 1 viết trên bảng nhóm. động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ đã dùng trong - HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài đoạn văn làm * Chú ý: HS không cần tìm đủ các động từ, 1 - HS chỉ ra 1 động từ, 1 tính từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ có trong đoạn văn quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn Ví dụ: - Cả lớp bình chọn người viết đoạn . Động từ: đổ, nấu, chết, cấy, phơi, ... văn hay nhất. . Tính từ: nóng, đỏ bừng, vất vả, .... * BT2 : yêu cầu HS yếu viết đoạn . Quan hệ từ: ở, như, trên, còn, của, ... văn 3 câu; HS trung bình 4 câu; HS HĐ3/ Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) khá, giỏi 5 câu. - Nhận xét tiết học - Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả người mẹ + Nhắc lại nội dung ôn tập: động từ, cấy lúa chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. tính từ, quan hệ từ Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 20-11-2013 Ngày dạy: 27-11-2013 Tiết 2 buổi chiều Khoa học Xi măng Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: * Kiến thức:- Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. * Kĩ năng:- Quan sát nhận biết xi măng. * Thái độ:- Giáo dục ý thức biết tiết kiệm khi dùng xi măng Đồ dùng dạy- học : - Hình và thông tin trang 58, 59 SGK - VBT Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *A/ Bài cũ: Đá vôi (5 phút) - 2 HS nêu nội dung bài học - Gọi 2 HS lên kiểm tra bài - Cả lớp theo dõi- nhận xét *B/ Bài mới: * Giới thiệu bài (1p) Nêu mục tiêu của tiết học 1. Hoạt động 1: (14p )Thực hành xử lý thông tin 1/ HS HS trả lời câu hỏi: - Mục tiêu:.HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta - Xi măng được dùng để trộn vữa - Cách tiến hành: Cho HS thảo luận các câu hỏi: xây nhà hoặc để xây nhà . ở địa phương em, xi măng được dùng làm gì? - Nước ta có nhà máy xi măng . Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, - Kết luận: . Tên một số nhà máy xi măng Bút Sơn, Hà Tiên,..... 2.Hoạt động 2: (13p) Thực hành xử lý thông.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> tin - Mục tiêu: HS kể tên được các vật liệu được dùng để sản xuất xi măng 2/ HS đọc thông tin, trả lời: . Nêu được tính chất, công dụng của xi măng - Tính chất của xi măng - Cách tiến hành: HS làm việc theo nhóm - Cách bảo quản xi măng . HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trang - Tính chất của vữa xi măng 59 SGK - Các vật liệu tạo thành bê tông - Kết luận: Công dụng của xi măng - Bê tông cốt thép Lưu ý: Xi măng được sử dụng trong xây dựng các công trình đơn giản đến phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thuỷ điện,... * HS đọc nội dung bài 3..Hoạt động 2: (2p) Củng cố : - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài - Dặn HS : Về nhà thực hành nhừng điều đã học, Chuẩn bị bài: Thuỷ tinh - 2 HS nhắc lại. Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 21-11-2013 Ngày dạy: 28-11-2013 Tiết 3. Toán Luyện tập. A-Mục tiêu: Giúp HS : * Kiến thức:- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân * Kĩ năng:- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. * Thái độ:- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuoäc soáng.. * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn thành BT4 tại lớp; HS khá, giỏi hoàn thành tại lớp. B-Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm - Vở bài tập C-Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: (5p)Bài: Chia 1 số TN cho 1 số TP - HS lên bảng giải - Gọi 2 HS lên bảng giải bài 3 trang 70 / SGK - Cả lớp theo dõi - Nhận xét 2.Bài mới: * HĐ1/Giới thiệu bài (1p) Nêu nội dung bài học * HĐ2/(43p) Tổ chức cho HS làm bài tập 1,2,3,4 trang 70 / SGK (43p) + Bài 1: (15p)Tính rồi so sánh kết quả (dành + Bài 1: HS thực hiện bài tập.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> cho hs yếu) - Cho HS làm bài rồi gọi HS chữa bài - GV cho HS nhận xét và rút ra quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 và 0,25 lần lượt là: + Ta nhân số đó với 2 + Ta nhân số đó với 5 + Ta nhân số đó với 4 + Bài 2: (8p) Tìm x (dành cho hs trung bình) - Cho 2 HS lên bảng làm bài rồi chữa bài - Cho HS nêu cách tìm số bị chia và số chia chưa biết. + Bài 3: (10p) GV hướng dẫn HS ôn về giải toán (dành cho hs khá giỏi) . HS nêu yêu cầu bài toán . HS tóm tắt bài toán. . Kết quả các phép tính là: a) 5 : 0,5 = 10 3 : 0,2 = 15 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 - Cho HS nêu khi chia nhẩm cho 0,5 ; 0,2 và 0,25 + Bài 2: 2 HS lên bảng tính: a/x x 8,6 = 387 b/9,5 x x = 399. + Bài 3: HS nêu hướng giải và giải: . Tìm số dầu cả hai thùng: 21 + 15 = 36 ( l ) . Tìm số chai dầu: 36 : 0, 75 = 48 ( chai ) - GV cho HS giải bài toán vào vở. + Bài 4: HS làm bài rồi chữa - Giúp đỡ HS yếu, TB giải toán. bài. + Bài 4: (10p) GV hướng dẫn HS ôn về giải toán - Tìm diện tích hình vuông cũng . HS nêu yêu cầu bài toán chính là diện tích hình chữ nhật . HS tóm tắt bài toán - Tìm chiều dài hình chữ nhật - Tìm chu vi hình chữ nhật - GV cho HS giải bài toán vào vở * HS yếu, TB có thể không yêu - Giúp đỡ HS yếu, TB giải toán. cầu hoàn thành BT4 tại lớp; HS HĐ3/Củng cố- Dặn dò: ( 2 phút) khá, giỏi hoàn thành tại lớp. - Nhận xét tiết học - Về tiếp tục hoàn thành bài tập ở vở bài tập * HS nhắc lại quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 và 0,25. Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 21-11-2013 Ngày dạy: 28-11-2013 Tiết 4. Toán (tc) Luyện tập. I. Mục tiêu * Kiến thức :- Biết toán tắt rồi giải bài toán * Kĩ năng :- HS biết chia số tự nhiện cho số phập phân * Thái độ:- Rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài Thực hành Bài 4 GV cho hs đọc yêu cầu bài - GV hdhs làm bài -Gv nhận xét sửa sai. 4. Cũng cố-dặn dò HS về nhà học bài và làm bài. Bài 4 : HS làm bài Bài giải DT hình vuông bằng DT hình chữ nhật 25 x 25 = 625 (m2) Chiều dài hình chữ nhật là 625 ; 12,5 = 50 (m) Chu vi hình chữ nhật là (50 + 12,5) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125m. Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 21-11-2013 Ngày dạy: 28-11-2013 Tiết 5. Tập làm văn Làm biên bản cuộc họp. A-Mục đích, yêu cầu: * Kiến thức:- Hiểu được thế nào là lập biên bản cuộc họp, thể thức, nôi dung của biên bản * Kĩ năng:- Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản BT1 mục 3; biết đặt tên cho biên bản cần lập BT1; BT2 * Thái độ:- Giáo dục học sinh tình trung thực, khách quan. * GDKNS - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản) - Tư duy phê phán B-Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của biên bản một cuộc họp; Một tờ phiếu viết nội dung bài tập 2 ( Phần Luyện tập) - VBT C- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập tả người (5 phút) - Gọi 3 HS kiểm tra B. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: ( 1 phút) - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học HĐ2. Phần nhận xét: ( 20 phút). Hoạt động của học sinh - 2 -3 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp - Cả lớp theo dõi, nhận xét - 1 HS đọc nội dung bài tập 1.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 1, 2 trang 141, - 1 HS đọc nội dung bài tập 2 142 / SGK - HS đọc lướt Biên bản họp chi đội - HS trao đổi nhóm đôi 3 câu hỏi ở HĐ3. Phần Ghi nhớ: ( 2 phút) bài tập 2 - Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK - Các nhóm trình bày kết quả. - HS yếu, TB nói lại nội dung Ghi 4. Phần luyện tập: (15 phút) nhớ; HS khá, giỏi học thuộc ghi nhớ. + Bài 1: (10p) Những trường hợp nào dưới + Bài 1: đây cần ghi biên bản cuộc họp ? - 1 HS đoc nội dung bài tập 1 - GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết nội dung bài - Cả lớp đọc thầm nội dung bài, tập 1, mời 1 HS có ý kiến đúng lên bảng khoanh suy nghĩ, trao đổi nhóm đôi để trả tròn chữ cái trước trường hợp cần ghi biên bản lời câu hỏi: trường hợp nào cần ghi biên bản; trường hợp nào không HS nêu lí do phải làm như vậy? - HS phát biểu ý kiến, trao đổi, + Bài 2 (5p) đặt tên cho các biên bản cần lập ở tranh luận BT1. + Bài 2: HS nêu miệng. - HS suy nghĩ đặt tên cho các biên bản ở bài tập - HS có thể đặt tên: Biên bản đại 1 hội chi đội, Biên bản bàn giao tài sản, Biên bản xử lý vi phạm pháp HĐ5. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút) luật về giao thông, ... - Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học - 2 HS nêu lại ghi nhớ. - Dặn HS ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp; nhớ lại nội dung cuộc họp ( có thực ) của tổ, của lớp hoặc chi đội để chuẩn bị ghi lại biên bản cuộc họp trong tiết Tập làm văn tới Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 21-11-2013 Ngày dạy: 28-11-2013 Tiết 1 buổi chiều. Tiếng Việt (tc) Hạt gạo làng ta. I. Mục tiêu * Kiến thức:- HS biết đọc đúng to rõ ràng, đọc diễn cảm một khổ thơ *Kĩ năng :- Học sinh hiểu được nội dung bài học. *Thái độ:- Giáo dục HS biết yêu lao động, tuổi nhỏ làm việc nhỏ. II. Chuẩn bị III. Lên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới * Giới thiệu bài . Hoạt động 1: HDHS luyện đọc Hoạt động cá nhân, cả lớp * Luyện đọc - Gv cho học sinh khá đọc lại bài HS đọc lại bài, cả lớp theo giỏi - Gv cho cả lớp đọc lại HS đọc đồng thanh - Gv đọc từng đoạn theo cặp nối tiếp nhau HS đọc bài (gv theo dõi chỉnh sửa) - GV hdhs đọc diễn cảm Hs đọc bài - Gv theo dỏi hs đọc và sửa lỗi trực tiếp 3 Cũng cố - dặn dò HS về nhà học bài và làm bài Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 22-11-2013 Ngày dạy: 29-11-2013 Tiết 1. Toán Chia một số thập phân cho một số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS : * Kiến thức:-Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn * Kĩ năng:- Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác. * Thái độ:- Giáo dục HS tính cẩn thận . * HS yếu, TB có thể không yêu cầu hoàn thành BT3 tại lớp; HS khá, giỏi hoàn thành tại lớp. Đồ dùng dạy học: - SGK; Bảng nhóm. - Vở bài tập Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Luyện tập (5 phút ) - 1 HS lên bảng sửa bài - Gọi HS lên bảng sửa bài 4 trang 70/ SGK - Cả lớp theo dõi- Nhận xét 2.Bài mới: a)Hoạt động 1: (15p) Hướng dẫn HS hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân 1/ HS nhắc lại bài toán ở ví dụ 1 a) Ví dụ 1: - GV nêu bài toán ở ví dụ 1 - HS thực hiện chuyển phép chia - Hướng dẫn HS nêu phép tính giải : 23,56 : 6,2 thành phép chia số 23,56 : 6,2 = ? thập phân cho số tự nhiên rồi - Hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thực hiện phép chia 235,6: 62 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên - HS vận dụng thực hiện tương tự - GV cần nhấn mạnh đối với quy tắc này đòi hỏi với ví dụ 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> xác định số các chữ số ở phần thập phân của số - HS rút ra quy tắc như SGK chia ( chứ không phải ở số bị chia) - HS nhắc lại quy tắc b) Ví dụ 2: GV cần nêu rõ khi thực hiện phép chia gồm 2 bước - Nêu quy tắc; giải thích cách thực hành b)Hoạt động 2: HS thực hành ( 28 phút) - GV tổ chức cho HS thực hành bài 1, 2,3 trang 71/ SGK + Bài 1:(13p) Đặt tính rồi tính + Bài 1: HS lần lượt thực hiện - GV hướng dẫn để HS thảo luận tình huống, khi các phép chia phần thập phân của số bị chia có một chữ số, trong Kết quả: a) 3,4 khi phần thập phân của số chia có hai chữ số b) 1,58 Chẳng hạn: d) 17,4 : 1,45 c) 51,52 GV hướng dẫn theo quy tắc để đưa về thực hiện d) 12 phép chia 1740 : 145 - GV lưu ý HS nhắc lại cách thực hiện phép chia Bài 2 (7p) Giải toán + Bài 2: HS thực hiện bài giải -Yêu cầu HS khá, giỏi tự tóm tắt rồi giải, giúp đỡ vào vở HS yếu, TB - Tìm 1 lít dầu hoả cân nặng Bài 3(8p) Giải toán - Tìm 8 lít dầu hoả cân nặng - GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài tập + Bài 3: HS nêu cách giải: Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 ( dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều c)Hoạt động 3: Củng cố: (2p) nhất là 153 bộ quần áo và còn - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc .... thừa 1,1 m vải - Dặn HS : Về nhà hoàn thành bài 3 trang 71 / * HS nhắc lại quy tắc chia... SGK - Giáo dục HS tính cẩn thận Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 22-11-2013 Ngày dạy: 29-11-2013 Tiết 2. Tập làm văn Luyện tập : Làm biên bản cuộc họp. Mục đích, yêu cầu: * Kiến thức:- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đứng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK * Kĩ năng:- Yêu cầu HS yếu viết đúng thể thức, HS trung bình thêm yêu cầu viết rõ ràng, mạch lạc, HS khá, giỏi thêm yêu cầu viết đủ thông tin, viết nhanh. * Thái độ:- Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết đề bài, gợi ý 1; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp - VBT.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: Làm biên bản cuộc họp (5 p) - Gọi 3 HS kiểm tra B. Dạy bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: ( 1 phút) - Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học HĐ2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ( 37 p) - Cho HS đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 trong SGK - GV kiểm tra việc HS chuẩn bị làm bài tập - GV chú ý HS những cần ghi biên bản - GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản ( mẫu là Biên bản đại hội chi đội) - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá bài của HS. Hoạt động của học sinh - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết Tập làm văn trước - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - 1 HS đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 trang 143 / SGK - Mời nhiều HS nói trước lớp về: . Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội ) . Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điểm nào? - 1 HS đọc lại nội dung dàn ý 3 phần của một biên bản - HS làm bài theo nhóm 4 những HS cùng muốn viết biên bản cho một cuộc họp cụ thể nào đó - Cả lớp nhận xét, đánh giá theo những biên bản viết tốt là phải: đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh) * Yêu cầu HS yếu viết đúng thể thức, HS trung bình thêm yêu cầu viết rõ ràng, mạch lạc, HS khá, giỏi thêm yêu cầu viết đủ thông tin, viết nhanh.. HĐ3. Củng cố, dặn ( 2 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết biên bản cuộc - 2 HS nhắc lại. họp. - Nhận xét tiết học - Dặn HS sửa lại biên bản vừa lập ở lớp; về nhà Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 22-11-2013 Ngày dạy: 29-11-2013 Tiết 3. Địa lí Giao thông vận tải.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1-Mục tiêu: Học xong bài này, HS : * Kiến thức:- Nêu được một số đặc điểm nỗi bật về giao thông ở nước ta: + Nhiều loại đường và phương tiện giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của nước ta. - Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt thống nhất, quốc lộ 1A * Kĩ năng:- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải. * Thái độ:- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường 2-Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Giao thông Việt Nam; Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. - VBT. 3-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A._Bài cũ: (3p )Bài: Công nghiệp (TT ) - 2 HS nêu nội dung bài học B. Bài mới * Giới thiệu bài (1p) Nêu nội dung tiết học *Hoạt động 1: (15p)Làm việc theo cặp 1/ HS trả lời các câu hỏi: +Mục tiêu: Các loại hình giao thông vận tải . Nước ta có các loại hình giao +Cách tiến hành: Cho HS trả lời câu hỏi ở mục 1 thông vận tải nào? trong SGK . Vì sao loại hình vận tải đường - Cho HS kể tên các phương tiện giao thông thường ô tô có vai trò quan trọng nhất? được sử dụng +Kết luận: - Tuy nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông nhưng chất lượng còn chưa cao, ý thức tham gia giao thông của một số người chưa tốt 2/ HS làm các bài tập ở mục 2 *Hoạt động 2: ( 15 p)Làm việc cá nhân trong SGK +Mục tiêu: Tìm hiểu sự phân bố một số loại hình - HS trình bày kết quả, chỉ trên giao thông bản đồ mạng lưới giao thông, +Cách tiến hành: HS làm bài tập mục 2 SGK trang các sân bay quốc tế, cảng lớn ở 96 nước ta +Kết luận: . Nước ta có mạng lưới giao thông toả . Hiện nay nước ta đang xây đi khắp đất nước, có tuyến giao thông chính chạy dựng tuyến đường Hồ Chí Minh theo chiều Bắc- Nam. quốc lộ 1A, đường sắt Bắcđể phát triển kinh tế- xã hội ở Nam. sân bay quốc tế, cảng lớn vùng núi phía Tây của đất nước - 2 HS đọc lại - HS đọc nội dung bài học *Hoạt động 3: (1 p) Củng cố - GV sử dụng câu hỏi ở cuối bài để củng cố bài - Yêu cầu HS liên hệ tình hình thực hiện giao thông. 3/ - 3 HS trả lời - HS tự liện hệ * Chuẩn bị bài 15.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ở Kon Tum - Giáo dục an toàn giao thông Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 22-11-2013 Ngày dạy: 29-11-2013 Tiết 4. Kĩ thuật Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản ( tiết 3 ) A/ Mục tiêu : HS cần phải: * Kiến thức:-Biết cách cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản * Kĩ năng-Cắt, khâu, thêu trang trí được túi xách tay đơn giản * Thái độ:-Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự hào với sản phẩm do mình làm được B/ Đồ dùng dạy học: -Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi; Một số mẫu thêu đơn giản ; - Một mảnh vải màu hoặc trắng có kích thước 50 cm x 70 cm; Khung thêu cầm tay; Kim khâu, kim thêu; Chỉ khâu, chỉ thêu các màu -Một mảnh vải màu hoặc trắng có kích thước 30 cm x 40 cm; Khung thêu cầm tay; Kim khâu, kim thêu; Chỉ khâu, chỉ thêu các màu C/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên - A/Bài cũ (3p)Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B/ Bài mới *Giới thiệu bài: (1p) Hoàn thành túi xách tay 1.Hoạt động 1: (20p)HS tiếp tục hoàn thành túi xách - Cho HS nêu thời gian, yêu cầu đánh giá sản phẩm (mục 3- SGK) - Cho HS tiếp tục thực hành theo nhóm để hoàn thành thêu trang trí, khâu các bộ phận của túi xách tay 2.Hoạt động 2: (8p) Đánh giá sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm - Yêu cầu HS nhắc lại các yêu cầu của sản phẩm để HS dựa vào đó đánh giá - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức 3.Hoạt động 3: (3p)Nhận xét- dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái. Hoạt động của học sinh - Nhận xét sự chuẩn bị của HS. 1/ - HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm thêu trang trí túi xách tay đơn giản. 2/ HS trưng bày sản phẩm - Cử 2-3 HS lên đánh giá sản phẩm của các nhóm và cá nhân được trưng bày.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> độ học tập và kết quả thực hành của HS - Hướng dẫn HS đọc trước bài sau. 3/ Tuyên dương những em có sản phẩm đúng và đẹp - HS chuẩn bị cho bài sau. Nhận xét- Đánh giá …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………….............…………………………………………………………… Ngày soạn: 22-11-2013 Ngày dạy: 29-112013 Tiết 5 Sinh hoạt tuần 14 I.Mục tiêu: Sau khi sinh hoạt lớp xong học sinh: - HS có ý thức học tập, thực hiện đúng nội quy của nhà trường. - Rèn luyện HS có ý thức đi học chuyên cần, thực hiện tốt nội quy của lớp. II.Chuẩn bị. - GV: Giáo án. - HS: Nội dung báo cáo. III. lên lớp A/ ổn định nề nếp: HS: H¸t B/ TiÕn hµnh sinh ho¹t: 1. NhËn xÐt tuÇn qua: - §i häc chuyªn cÇn.............................................................................................. - Cã ý thøc häc tËp tèt........................................................................................... - VÖ sinh c¸ nh©n , líp häc s¹ch sÏ...................................................................... - LÔ phÐp , v©ng lêi.............................................................................................. * Tån t¹i: viÕt cßn chËm, học còn yếu:................................................................. Hay vắng học: ..................................................................................... 2. KÕ ho¹ch tíi - Đi học mang đồ dùng đầy đủ. - Ăn mÆc s¹ch sÏ tríc khi lªn líp. - Duy tr× tèt nÒ nÕp häc tËp. - Học bài và làm bài ở nhà trớc khi đến lớp. - VÖ sinh trêng, líp s¹ch sÏ. - Đạo đức tốt, biết vâng lời thầy, cô giáo. - §oµn kÕt víi b¹n bÌ. - Ra vào lớp đúng giờ giấc. - Sinh ho¹t 15 phót ®Çu giê thùc hiÖn cho tèt. - §i häc vÒ ph¶i lÔ phÐp chµo hái. - Kiểm tra đồ dùng sách vở trớc khi đi học..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×