Tải bản đầy đủ (.docx) (383 trang)

Giao an Van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 383 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NGỮ VĂN 9- HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2011-2012 Ngày soạn: 13/8/2012 Ngày dạy :16/8/2012 , 17/8/2012 TIẾT: 1+2: Văn bản : PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH - Lê Anh Trà-. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức - Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm. - Thấy được một số biện pháp nghệ thuật chủ yếu đã góp phần làm nổi bật vẻ đẹp của phong cách HCM : Chọn lọc chi tiết tiêu biểu - Bước đầu có ý niệm về văn bản thuyết minh kết hợp với lập luận 2.Kĩ năng :Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết vănvề một vấn đề thuộc lĩnh vực vă hóa lối sống 3.Thái độ : Có ý thức tu dưỡng , rèn luyện theo gương bác B/ CHUẨN BỊ : 1. GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẩu chuyện về cuộc đời của Bác. 2. HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Khởi động- giới thiệu GV: Cho học sinh nêu vài nét về Bác Hồ mà em biết - HS : trình bày GV: Chốt- chuyển: Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh. I/ĐỌC - TÌM HIỂU CHUNG Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản 1,Đọc –giải thích từ khó - GV hướng dẫn cách đọc cho hs : rõ ràng chậm rãi, bình tĩnh, khúc triết.đọc mẫu 1đoạn. - 2 HS: đọc tiếp. G:? Em hiểu như thế nào “Truân chuyên,hiền triết ,thuần đức ”? HS: Dựa vào SGK 2.Kiểu loại: Văn bản nhật dụng - G:? Văn bản trên viết về vấn đề gì? Vấn đề - Chủ đề: Sự hội nhập thế giới và giữ như vậy thuộc kiểu loại văn bản gì? gìn bản sắc văn hoádân tộc. ? Chủ đề của văn bản này là gì? - VB trích trong “ HCM và Văn hoá ? Nhắc lại các chủ đề VBND đã học? VN”- Lê Anh Trà ? Phương thức biểu đạt của VB là gì? -. Phương thức biểu đạt: TS k/h NL HS: lần lượt trả lời 3. Bố cục :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -G:?Văn bản chia làm mấy phần? nội dung từng phần ? - HS: tìm, trả lời. - P1:HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại - P2: Nét đẹp trong lối sống của Bác - P3: Bình luận và KĐ ý nghĩa của phong cách HCM. II/Đọc - HIỂU VĂNBẢN - Lệnh: theo dõi đoạn 1: 1.HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn - G:? Hoàn cảnh nào đã đưa HCM đến với hoá nhân loại tinh hoa Văn hoá nhân loại ? -Hoàn cảnh : Khát vọng tìm đường - HS: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu cứu nước, giải phóng dân tộc nước năm 1911 - G:? Bác đã làm cách nào để nắm và hiểu được tri thức văn hoá nhân loại ? - Cách tiếp thu : - HS: Trả lời + Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. + Thông qua lao động. - G? Động lực nào giúp Bác có được kho tri + Tiếp thu có chọn lọc. thức ấy ? - Động lực : Ham hiểu biết. ? Tìm dẫn chứng để chứng minh ? HS: Tìm, trả lời -G:? Từ tất cả điều trên , em có nhận xét gì về phẩm chất của Bác ? - HS:Tự bộc lộ -G:?Kết quả HCM đã thu dược vốn tri thức - Kết quả : Vốn tri thức sâu rộng uyên như thế nào ? thâm , có chọn lọc, dựa trên nền tảng - HS: kq văn hoá dân tộc -G:? Sự kì lạ để tạo nên phong cách HCM ở đây là gì ? -> Tạo nên 1 nhân cách, 1 lối sống rất HS: Tự bộc lộ Phương đông nhưng rất mới, rất hiện đại. - G:? Tại sao nói “ Phong cách HCM rất Việt Nam, rất Phương Đông ” ? -HS:? thảo luận. 2.Nét đẹp của phong cách HCM - G:? Nét đẹp trong lối sống của HCM được thể hiện ở những khía cạnh nào ? Tìm chi - Nơi ở và nơi làm việc: đơn sơ mộc tiết biểu hiện ? mạc - Hs thảo luận theo bàn. - Trang phục giản dị - Đại diện các nhóm trình bày - Ăn uống đạm bạc với món ăn dân Gv : Nhận xét , bổ sung dã, bình dị - G:?Em hình dung như thế nào cuộc sống các nguyên thủ quốc gia trên thế giới cùng thời với Bác và đương đại ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - H: Liên hệ (Họ sống trong giàu sang phú quý, có kẽ hầu người hạ, ăn các món sơn hào hải vị) -G:? Em cảm nhận được gì qua lối sống của Bác ? Hs: - G:? Hãy giải thích vì sao tác giả so sánh lối sống của Bác với các vị hiền triết ? - Hs : Đó là sự kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của các nhà văn hoá dân tộc. → Sd lời bàn luận, so sánh: thấy đc lối sống bình dị nhưng thanh cao & sang trọng. →Kế thừa và phát huy nhưng nét đẹp của các nhà văn hoá dân tộc. Đây là -G?Giữa Bác và các vị ấy có gì giống , khác một cách di dưỡng tinh thần. nhau ? Hs : Tự bộc lộ GV: Giải thích thêm: Các vị danh nho xưa không màng danh lợi, hư vinh sống cuộc đời ở ẩn để lánh đời, không màng chính sự. Bác Hồ sống để chiến đấu vì lí tưởng cộng sản, giải phóng nước nhà, tiết kiệm là lo 3.Ý nghĩa phong cách HCM cho dân, cho nước. - Trong thời kì hội nhập: - G:? Hãy chỉ ra những nguy cơ ,thuận lợi +Thuận lợi :Giao lưu và tiếp thu với trong thời kì văn hoá hội nhập này ? nhiều nền văn hoá hiện đại. Hs: Tự bộc lộ, liên hệ. + Nguy cơ dễ bị văn hoá tiêu cực xâm hại. - G:?Thông qua tấm gương của Bác, chúng -> Tiếp thu có chọn lọc, đồng thời ta cần phải có suy nghĩ và hành động gì ? phải giữ gìn, phát huy bản sắc văn Hs : hoá dân tộc -G: ?Hãy nêu vài biểu hiện về lối sống phi văn hoá ? III- TỔNG KẾT Hs: Liên hệ - Ăn mặc nói năng , ứng xử 1.NT: - Kết hợp giữa kể, phân tích, Hoạt động 3: Khái quát bàn luận -G:? Nhận xét về cách trình bầy nội dung - Chọn lọc những chi trong văn bản? Tg sử dụng những biện pháp tiết tiêu biểu. nghệ thuật nào để làm sáng tỏ nội dung bài? - Nghệ thuật so sánh, H: Kq đối lập đặc sắc. ? Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK ? - Sử dụng từ HV trang Hs : Đọc trọng. 2.Nội dung * Ghi nhớ : SGK 4.Củng cố - GV hệ thống toàn bài - Học thuộc ghi nhớ 5.Hướng dẫn tự học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Sưu tầm một số chuyện về cuộc đời của Bác, tìm hiểu một số từ HV trong đoạn trích.Soạn:phương châm hội thoại Ngày soạn: 17/8/2012 Ngày dạy :20/8/2012 TIẾT 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : HS nắm được hiểu biết cốt yếu về phương châm về lượng và phương châm về chất 2.Kĩ năng : Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp 3.Thái độ : Có ý thức vận dụng phương châm về lượng và chất trong qúa trình giao tiếp B CHUẨN BỊ : GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK C TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1 . Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : KĐ- GT - Trong giao tiếp có những quy định không nói ra thành lới nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không dù câu nói không mắc lỗi vêềngữ âm, từ vựng, ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ không thành công, những quy địng đó đợc thể hiện I.PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG qua các phương châm hội thoại. 1- VD1 : ( SGK) Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Bơi là hoạt động di chuyển mới. dưới nước -G:? Nhắc lại Hội thoại là gì? -H: nhắc lại - Lệnh : hs đọc ví dụ ở SGK. Cho biết - Câu trả lời của Ba chưa đáp “Bơi” có nghĩa là gì ? ứng yêu cầu của An Hs: đọc, trả lời G:? Từ khái niệm đó theo em câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn hỏi không ? ? Theo em , An muốn hỏi về điều gì ? Hs : địa điểm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - G:?Vậy với câu hỏi ấy đáng ra Ba phải trả lời như thế nào ? Hs: -G:? Từ đây rút ra bài học gì về nội dung giao tiếp ? Hs: KL( Chú ý người nghe hỏi cái gì? Ntn? ở đâu?) - Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo mới ” ?Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy chỉ ra 2 chi tiết gây cười ? Hs : Đọc, trả lời -G: Vậy cần nói như thế nào để người nghe đủ hiểu điều cần hỏi và trả lời ? - Hs : Bỏ đi những nội dung không cần thiết -G:? Khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì? - Hs:kl G: ?Như thế nào là tuân thủ phương châm về lượng ? Hs: Dựa vào ghi nhớ - G: Cho hs đặt tình huống vi phạm phương châm về lượng - Gv nhận xét - Lệnh: Hs đọc văn bản “ Quả bí khổng lồ ”. Những thông tin trong văn bản có thật không ? Hs : Không có thật. b, NX: Cần nói đúng nội dung yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì giao tiếp cần hỏi. 2. VD 2: LỢN CƯỚI ÁO MỚI - Nói thừa nội dung + Khoe lợn cưới khi tìm lợn +Khoe áo mới khi trả lời. b, NX: Không nên nói nhiều hơn những gì cần nói *Ghi nhớ: Nói đúng đề tài giao tiếp, không thừa không thiếu. II/ PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT 1. VD: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ 2. NX:. - Phê phán những người nói sai sự thật, nói khoác. -G:? Truyện phê phán điều gì ? Hs : -G: ? Khi không biết vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời thầy cô bạn ấy đi chơi không ? Hs : -G:?Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì ? Hs:KL. -> Không nên nói những điều không đúng sự thật, không có bằng chứng xác thực. *Ghi nhớ : SGK III/ LUYỆN TẬP BT1: Phương châm về lượng. Hoạt động 3: thực hành -G Yêu cầu của bài tập 1 là gì ?. a.Thừa từ “nuôi ở nhà” vì gia súc vốn dĩ là vật nuôi ở nhà b. “2 cánh” vì bản chất con chim luôn có 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hs : Xác định phương châm về lượng - GV cho cả lớp làm trong 3p . Sau đó gọi 1 em trả lời, chấm điểm( HS TB). cánh BT2: điền từ a.Nói có sách mách có chứng. b.Nói dối -Yêu cầu hs làm vào vở . Sau 3p gọi hs c. Nói mò lên bảng điền. d.Nói nhăng nói cuội (Hs TB) e. Nói trạng - G:?Các cách nói trên có vi phạm → Vi phạm phương châm về chất phương châm hội thoại không ? Đó là phương châm nào ? Hs : TL-nx BT3: Thừa câu “Rồi có nuôi được không” → Vi phạm phương châm về lượng -G:? Phương châm nào không được BT4: tuân thủ ? Hãy chỉ ra chổ vi phạm ? a, Sử dụng trong trường hợp người nói có ý Hs : hđ đl- TL-nx thức tôn trọng phương châm về chất. Người H: Hoạt động nhóm- đ d trả lời- nx nói tin rằng những điều mình nói là đúng, G: nx chung muốn đưa ra bằng chứng xác thực để thuyết phục người nghe, nhưng chưa có hoặc chưa kiểm tra đợc nên phải dùng từ chêm xen như vậy. b, Sd trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về lượng, nghĩa là không nhắc lại những điều đã đc trình bày. 4/ CỦNG CỐ Ngày soạn: 17/8/2012 Ngày dạy :20/8/2012 TIẾT 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : HS nắm được hiểu biết cốt yếu về phương châm về lượng và phương châm về chất 2.Kĩ năng : Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp 3.Thái độ : Có ý thức vận dụng phương châm về lượng và chất trong qúa trình giao tiếp B CHUẨN BỊ : GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK C TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1 . Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 1 : KĐ- GT - Trong giao tiếp có những quy định không nói ra thành lới nhưng những người tham gia vào giao tiếp cần phải tuân thủ, nếu không dù câu nói không mắc lỗi vêềngữ âm, từ vựng, ngữ pháp thì giao tiếp cũng sẽ không thành công, những quy địng đó đợc thể hiện I.PHƯƠNG CHÂM VỀ LƯỢNG qua các phương châm hội thoại. 1- VD1 : ( SGK) Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - Bơi là hoạt động di chuyển mới. dưới nước -G:? Nhắc lại Hội thoại là gì? -H: nhắc lại - Lệnh : hs đọc ví dụ ở SGK. Cho biết - Câu trả lời của Ba chưa đáp “Bơi” có nghĩa là gì ? ứng yêu cầu của An Hs: đọc, trả lời G:? Từ khái niệm đó theo em câu trả lời của Ba có đáp ứng điều mà An muốn hỏi không ? ? Theo em , An muốn hỏi về điều gì ? Hs : địa điểm - G:?Vậy với câu hỏi ấy đáng ra Ba phải trả lời như thế nào ? Hs: -G:? Từ đây rút ra bài học gì về nội dung giao tiếp ? Hs: KL( Chú ý người nghe hỏi cái gì? Ntn? ở đâu?). b, NX: Cần nói đúng nội dung yêu cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những gì giao tiếp cần hỏi. 2. VD 2: LỢN CƯỚI ÁO MỚI - Nói thừa nội dung + Khoe lợn cưới khi tìm lợn +Khoe áo mới khi trả lời. - Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo mới ” ?Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy chỉ ra 2 chi tiết gây cười ? Hs : Đọc, trả lời -G: Vậy cần nói như thế nào để người nghe đủ hiểu điều cần hỏi và trả lời ? - Hs : Bỏ đi những nội dung không b, NX: Không nên nói nhiều hơn những gì cần thiết cần nói -G:? Khi giao tiếp cần tuân thủ yêu cầu gì? *Ghi nhớ: Nói đúng đề tài giao tiếp, - Hs:kl không thừa không thiếu G: ?Như thế nào là tuân thủ phương châm về lượng ? Hs: Dựa vào ghi nhớ - G: Cho hs đặt tình huống vi phạm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> phương châm về lượng - Gv nhận xét - Lệnh: Hs đọc văn bản “ Quả bí khổng lồ ”. Những thông tin trong văn bản có thật không ? Hs : Không có thật. II/ PHƯƠNG CHÂM VỀ CHẤT 1. VD: QUẢ BÍ KHỔNG LỒ 2. NX:. - Phê phán những người nói sai sự thật, nói khoác. -G:? Truyện phê phán điều gì ? Hs : -G: ? Khi không biết vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời thầy cô bạn ấy đi chơi không ? Hs : -G:?Vậy trong giao tiếp cần tránh điều gì ? Hs:KL. -> Không nên nói những điều không đúng sự thật, không có bằng chứng xác thực. *Ghi nhớ : SGK III/ LUYỆN TẬP BT1: Phương châm về lượng. a.Thừa từ “nuôi ở nhà” vì gia súc vốn dĩ là Hoạt động 3: thực hành vật nuôi ở nhà -G Yêu cầu của bài tập 1 là gì ? b. “2 cánh” vì bản chất con chim luôn có 2 Hs : Xác định phương châm về lượng cánh - GV cho cả lớp làm trong 3p . Sau đó BT2: điền từ gọi 1 em trả lời, chấm điểm( HS TB) a.Nói có sách mách có chứng. b.Nói dối -Yêu cầu hs làm vào vở . Sau 3p gọi hs c. Nói mò lên bảng điền. d.Nói nhăng nói cuội (Hs TB) e. Nói trạng - G:?Các cách nói trên có vi phạm → Vi phạm phương châm về chất phương châm hội thoại không ? Đó là phương châm nào ? Hs : TL-nx BT3: Thừa câu “Rồi có nuôi được không” → Vi phạm phương châm về lượng -G:? Phương châm nào không được BT4: tuân thủ ? Hãy chỉ ra chổ vi phạm ? a, Sử dụng trong trường hợp người nói có ý Hs : hđ đl- TL-nx thức tôn trọng phương châm về chất. Người H: Hoạt động nhóm- đ d trả lời- nx nói tin rằng những điều mình nói là đúng, G: nx chung muốn đưa ra bằng chứng xác thực để thuyết phục người nghe, nhưng chưa có hoặc chưa kiểm tra đợc nên phải dùng từ chêm xen như vậy. b, Sd trong trường hợp người nói có ý thức tôn trọng phương châm về lượng, nghĩa là.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> không nhắc lại những điều đã đc trình bày. -Gv hệ thống toàn bài Trong giao tiếp cần đảm bảo phương châm về lượng và chất ntn? 5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ Học thuộc ghi nhớ Làm các bài tập còn lại Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên, chưa lại cho đúng. Soạn “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản ”. Ngày soạn :18/8/2012 Ngày dạy: 21/8/2012 TIẾT4:. SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1Kiến thức : Hiểu được vai trò của một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM. HS biết thêm phương pháp thuyết minh những vấn đề trừu tượng, ngoài trình bày giới thiệu còn sử dụng các biện pháp nghệ thuật làm cho văn thuyết minh thêm sinh động, hấp dẫn . Tạo lập đc VBTM có sd 1 số biện pháp NT. 2.Kĩ năng Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh 3.Thái độ : Bồi dưỡng lòng yêu thích môn học B/ CHUẨN BỊ : 1. GV:Soạn giáo án , các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật 2. HS: Trả lời câu hỏi ở SGK, ôn lại kiến thức về văn TM lớp 8. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Văn thuyết minh là gì ? Lập luận là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3 BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ Hoạt động 1 : KĐ-GT - Ôn lại kiến thức cũ, gt bài mới -G: Như thế nào là văn thuyết minh ? ?Hãy kể tên các phương pháp thuyết minh đã học ? ? Văn thuyết minh có những đặc điểm nào ? Hs : Nhớ trả lời. 1. Khái niệm văn thuyết minh Cung cấp tri thức khách quan về đối tượng 2. Phương pháp : - Nêu định nghĩa - Phân tích phân loại - Nêu ví dụ , số liệu cụ thể - liệt kê - so sánh - Chứng minh , giải thích 3. Đặc điểm : Khách quan, xác thực Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới. - Goị hs đọc văn bản “ HẠ LONG , đá và nước” - Hs thảo luận 4 nhóm (10p ) a.Văn bản thuyết minh vấn đề gì ? b.Chỉ ra các phương pháp sử dụng trong văn bản ? - Đại diện từng nhóm trình bày. - Gv nhận xét , bổ sung , chốt ý -G:? Nếu chỉ dung phương pháp liệt kê thì đã nêu được sự kì lạ của HẠ LONG chưa ? - Hs: (Chưa , vì nó trừu tượng không dễ nhận thấy nên ta không dễ dàng TM = cách đo, đếm, liệt kê...) - G:?Tác giả hiểu được sự kì lạ của HẠ LONG ở những vấn đề nào ? - Hs: ( Vẻ hấp dẫn kì diệu, những cảm giác thú vị mà đá và nước đem lại...) - G:?Tác giả đã giải thích ra sao để. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I/ TÌM HIỂU VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VBTM. - Vấn đề: Sự kì lạ của HẠ LONG Phương pháp : Liệt kê kết hợp với giải thích những khái niệm sự vận động của Nước. Sự kì lạ của HẠ LONG: Sự sáng tạo của Nước → Đá sống dậy có tâm hồn, linh hoạt.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thấy được sự kì lạ đó ? Hs: +Nứơc tạo sự di chuyển + Tuỳ theo góc độ và tốc độ +Tuỳ theo hướng ánh sang rọi vào -G:? Câu văn nào nêu khái quát sự kì lạ của HL? - Hs: (Chính nước làm cho đá...tâm hồn) -G:? Để thấy được sự kì lạ đó , tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào ? Hs : TL -G:? Khi sd biện pháp NT trong VB TM ta phải lưu ý điều gì? -H: - Bảo đảm tính chất của văn bản. - Thực hiện được mục đích TM. - Thể hiện các phương pháp TM. - G:?Tác dụng của 2 biện pháp nghệ thuật này trong bài viết ? Hs: - KQ: Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK Hs: Đọc Hoạt động 3: Thực hành - Cho hs đọc văn bản “Ngọc hoàng sử tội ruồi xanh” a. Phương pháp thuyết minh được sử dụng ? b. Biện pháp nghệ thuật nào ? c. Biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gây hứng thú không ? - Hs thảo luận (4p) . Sau đó gọi đại diện các nhóm trình bày. - Gv nhận xét , chốt ý. HS hoạt độngnhóm- đại diện trả lờinx G: nx- kl 4.CỦNG CỐ. - BPNT : + Tưởng tượng “những cuộc dạo chơi”, miêu tả, liên tưởng... + Nhân hoá “Thế giới người đá …”. - T/d: Bài viết sinh động gây được hứng thú cho người đọc * Ghi nhớ :SGK II/ LUYỆN TẬP BT1: a.- Có, thể hiện: Giới thiệu loài ruồi có hệ thống, tổ chức về họ, giống, loài, tập tính sinh hoạt, sinh đẻ, đ2 cơ thể, những kiến thức giữ VS phòng bệnh… Phương pháp thuyết minh -Định nghĩa :Thuộc họ côn trùng - Phân loại :Các loại ruồi - Số liệu : Số vi khuẩn - Liệt kê :Mắt lưới , chân tiết ra… b. Biện pháp nghệ thuật : Nhân hoá có tình tiết kể, tả. Đặc biệt: hình thức như VB tường thuật, cấu trúc như 1 biên bản, nội dung như 1 câu chuyện. c.T/d gây hứng thú cho người đọc. Gây cười vì vừa là truyện vui vừa bổ sung thêm nhiều tri thức → Có tính chất thuyết minh BT 2: - ĐV nói về tập tính của chim cú dưới dạng 1 ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới nhìn lại nhầm lẫn cũ. - Biện pháp NT: Lấy ngộ nhận thời thơ ấu làm đầu mối câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV hệ thống toàn bài -Nêu 1 số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh ? Tác dụng của 1 số biện pháp nghệ thuật ấy ? 5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Học bài, làm BT còn lại - Chuẩn bị “ Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ” - Chuẩn bị đề: Thuyết minh về cái quạt hoặc chiếc nón.. Ngày soạn :18/8/2012 Ngày dạy :21/8/2012 TIẾT 5 :. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH. A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Nắm đượccách sd một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM. - HS củng cố lí thuyết và kĩ năng về văn thuyết minh , có kết hợp với giải thích và vận dụng một số biện pháp nghệ thuật 2.Kĩ năng -Vận dụng 1số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh 3.Thái độ -Bồi dưỡng lòng yêu thích môn học B/ CHUẨN BỊ : 1. GV: Soạn giáo án 2. HS:Chuẩn bị bài LT: Thuyết minh về cái quạt ( cái nón) ND: Nêu công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch sử của của cái quạt ( cái nón).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HT: Vận dụng 1 số bp Nt giúp Vb hấp dẫn, sinh động. Lập dàn ý. C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Tác dụng của việc kết hợp các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh ? 3. BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Đề : Hoạt động 1: Hoạt động nhóm Thuyết minh về cái quạt ( nón) - ?Hãy xác định yêu cầu của đề ra ? 1.TÌM HIỂU ĐỀ: -? Để làm nổi bật đặc điểm của bài - Thể loại : Thuyết minh viết . Cần xác định những gì ? - Đối tượng :Cái quạt ( nón) 2.TÌM Ý : - Cấu tạo, chủng loại, lịch sử - ? Bố cục bài viết thường bao nhiêu - Công dụng phần - Sử dụng , bảo quản ?Trong phần mở bài cần nêu những 3.LẬP DÀN Ý gì ? a.Mở bài Hs: Thảo luận rút ra dàn ý chung. - Giới thiệu chung về cái quạt. Hs khác nx, bổ xung. b.Thân bài GV: quan sát, hướng dẫn hđ. - Lịch sử cái quạt: có từ rất lâu, gắn bó với người VN. - Chủng loại, Cấu tạo : nhiều loại: quạt nan, quạt mo, quạt điện. làm bằng chất liệu khác nhau: tre, mo cau, giang, cọ, giấy, nhựa, sắt… quạt điện xuất hiện khi xã hội phát triển. Cấu tạo quạt nan, mo đơn giản, quạt điện phức tạp hơn gồm nhiều bộ phận tạo thành: cánh, trục, lồng bảo vệ, chân, đế… và phải sd điện mới dùng được . - Công dụng: làm mát cho con người và ứng dụng vào nhiều công việc khác. .Sử dụng và bảo quản: - Đối với quạt nan sd đơn giản vì dùng bằng sức tay, bảo quản đơn giản. - Đối với quạt điện phức tạp hơn nhưng mát hơn và không mất sức người, cần phải Hoạt động 2: Hoạt động chung cắm điện, bật công tắc… GV: Cho HS chọn dàn bài tiêu biểu - Dùng xong phải rút quạt khỏi ổ điện, để trình bày trước lớp. nơi khô ráo. HS: trình bày- HS # nhận xét, bổ c. kết bài : xung, sửa chữa. - Tác dụng và tình cảm con người..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Lưu ý có sd các biện pháp NT. - Lưu ý: Có thể sử dụng biện pháp nhân - Gv dành (5p ) cho hs sửa phần mở hoá để cái quạt tự kể về mình. bài đã chuẩn bị. - Sau đó gọi 2 em đọc và chữa lỗi 4.VIẾT BÀI : ( viết đoạn HS đã thực hiện Đoạn mẫu: MB: Trong rất nhiều đồ ở nhà) dùng của con người thì Tôi là đồ dùng a. Mở bài : Hs đọc rất cần thiết. Tôi tên là Quạt nan. Nhìn bề ngoài tôi giống như một nửa mặt trăng. Tôi không đẹp lắm nhưng ít ai quên tôi, nhất là vào mùa hè. Tôi luôn làm mát cho con người… MB: ( Cái nón) Là người VN thì ai mà §o¹n mÉu phÇn. KÕt bµi:( c¸i nãn) chẳng biết chiếc nón trắng quen thuộc -"Quª h¬ng lµ cÇu tre nhá MÑ vÒ nãn l¸ nghiªng che phải không các bạn? Mẹ thì đội nón Quê hơng là đêm trăng tỏ ra đồng nhổ mạ, cấy lúa, chị thì đội Hoa cau rông tr¾ng ngoµi thÒm" nón đi chợ mua rau,mua cá kịp bữa Trên con đờng phát triển, công nghiệp cơm ngon, em thỡ đội nún đi học mang hoá, hiện đại hoá đất nớc, ĐS vật chất vµ tinh thÇn ND ta ngµy mét ph¸t triÓn bao điểm 10, Bạn thì đội nón xinh làm h¬n,sang träng h¬n nhng nh÷ng c©u duyên trên sân khấu… Chiếcnón trắng h¸t,bµi ca vÒ h×nh ¶nh quª h¬ng víi chiÕc nãn b×nh dÞ vÉn lµ sîi nhí , sîi thgần gũi, quen thuộc, thâ n thiết là thế, ¬ng gi¨ng m¾c trong hån ngêi man m¸c nhưng có khi nào đó bạn tự hỏi chiếc vµ b©ng khu©ng cã bao giê v¬i... nón ra đời từ bao giờ? Nó đợc làm ra như thế nào?Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của nó ra sao chưa? Vậy chúng ta cùng đi t ìm hiểu nhé… 4. CỦNG CỐ _khái quát toàn bài 5 .HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - VN hoàn thành phần thân bài,soạn :đấu tranh cho một thế giới hòa bình Ngày soạn: 20/8/2012 Ngày dạy :23/8/2012,24/8/2012 TIẾT 6+ 7: Văn bản. ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH - G.G. Mác-két A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1.Kiến thức : HS Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân. nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là đấu tranh ngăn chặn nguy cơ đó. 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc –hiểu văn bản nhật dụng 3.Thái độ : Có nhận thức hành động đúng để góp phần bảo vệ hoà bình. B. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. GV : Soạn giáo án , tranh ảnh về các cuộc chiến tranh, Bom hạt nhân…Theo dõi tình hình thời sự hàng ngày qua ti vi, báo chí, lưu ý các sự kiệnquan trọng( Hàn Quốc đang chuẩn bị cùng Mĩ tập trận) 2. HS: Trả lời câu hỏi ở SGK C TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Phong cách HCM thể hiện ở những nét đẹp nào ? Em học tập được điều gì từ Bác ? 3. BÀI MỚI HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - G: Gợi dẫn tình hình thời sự thế giới hiện nay. - ? Em biết gì về bom nguyên tử, hạt nhân, những ứng dụng của nó trong hoà bình và trong chiến tranh. - ? Đấu tranh cho một thế giơid hoà bình ta phải làm gì? - H: Đưa ra ý kiến của mình. -G: Dựa vào chú thích (*)ở SGK. Cho I/ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG biết vài nét về tác giả G .G .Mackét ? 1. Tác giả : G .G Mackét sinh 1928 người Hs : TL Cômlômbia ? Văn bản trên được trích từ đâu ? - 1982 được giải Nôben văn Hs: TL học - Gv hướng dẫn:Cần đọc chính xác , - Nhà văn yêu hoà bình làm rõ từng luận điểm 2.Tác phẩm : - Gv đọc mẫu 1 đoạn ,hs đọc tiếp “Bản tham luận Thanh gươm Đa-mô-clét” - G:? Em hiểu như thế nào về 2 tổ đọctại cuộc họp 6 nước tại Mê-hi-cô vào chức FAO,UNICEF 8/1986. - Hs: dựa vào SGK - G: ? Văn bản thuộc kiểu văn bản nào? Phương thức biểu đạt? H: XĐ Kiểu văn bản: - G:?Văn bản được chia làm mấy phần - VB Nghị luận có nội dung nhật dụng. ? Nội dung từng phần ? Hs: 3. Bố cục : -Đ1:Nguy cơ CTHN -Đ2 → Chứng lí cho sự nguy hiểm và phi - Lệnh: Hs đọc lại đoạn lí của chiến tranh hạt nhân. 1. -Đ4 : Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn - G:? Tác giả vào đề như thế nào? II .ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN Cho biết ý nghĩa về những con số ngày 1. Nguy cơ CTHN tháng, số đầu đạn hạt nhân trong phần - Thời gian :8.8.1986 mở đầu ? Hs : TL, nx - Số liệu : 50.000 đầu đạn - G:? Để thấy được sự tàn phá khủng hạt nhân.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> khiếp CTHN , tác giả đưa ra con số cụ thể nào ? Hs: Quan sát trả lời - G:? Thực tế em thấy nước nào đang sản xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân ? - Hs: Anh , mĩ , nga ,Nhật, Đức, I rắc… - G:?Việc đưa ra các bằng chứng xác thực có tác dụng gì ? Hs : - G:? Trong đoạn này tác giả đã sử dụng biện pháp NT nào? Tác dụng? - H: TL. ->1 người/4 tấn thuốc nổ → huỷ diệt tất cả các hành tinh+ 12 lần sự sống+ 4 hành tinh khác nữa. → Tính hiện thực , sự khủng khiếp. → Thấy được tính chất hệ trọng của vấn đề → gây ấn tượng thu hút người nghe. - Sd biện pháp so sánh: - Thanh gươm - Dịch hạch - H: Thảo luận theo bàn(5p ) => Nguy cơ khủng khiếp của chiến tranh -? Nộidung chính của đoạn này là gì? hạt nhân. Tác giả sử dụng biệnpháp NT gì để 2. Chạy đua vũ trang và sự tốn kém của làm rõ điều này? nó. ? Hãy chỉ ra những tốn kém mà CTHN _ Sd biện pháp so sánh: gây ra đối với cuộc sống con người ? - Chi phí cho HĐ XH - Chi phí cho CTHN ? Tại sao tác giả đưa ra những lĩnh vực -100 tỉ đôla cứu trợ cho - Gần =100máy này mà không đưa những lĩnh vực bay khác? 500 triệu trẻ em nghèo B.1B& - Hs Đại diện các nhóm trình bày 7000tênlửa - Gv nhận xét , chốt ý - Kinh phí 14năm chữa = 10chiếctầu sân (Đây là những lĩnh vực cần thiết để bay duy trì và phát triển cuộc sống) bệnh cho 1 tỉ người bị sốt rét & 14 triệu trẻ em - G:? Những lĩnh vực trong cuộc sống - Lượng ca lo cho 575 - gần=149 tên lửa con người có được thực hiện không ? triệu người MX Hs: không -Trả tiền nông cụ trong - =27 tên lửa MX 2 -G:? Qua bảng s trên ta rút ra KL gì? 4 năm cho nước nghèo -H: Nx - Xoá nạn mù chữ cả -= 2 chiếc tầu - Lệnh: Quan sát phần 2 đoạn2. mgầm -G:? XĐ câu chủ dề của đoạnvăn? Tác thế giới mang vũ khí HN giả sd biện pháp NT gì? CTHN không - CTHN làm mất đi khả năng cải thiện đời chỉ huỷ diệt con người mà còn cả sự sống của con người ( Chi phí rất tốn kém) sống trên trái đất . Tìm dẫn chứng cụ → Thấy tính chất phi lí , sự tốn kém ghê thể để minh chứng? ghớm của chạy đua vũ trang - H: Lần lượt trả lời. => Chạy đua vũ trang là đi ngc lại lí trí -G:? Theo em “lí trí tự nhiên”là như - Sd biện pháp s2. thế nào ? - QT tiến hoá - QT huỷ diệt ?Nhận xét gì về những dẫn chứng mà - 380 triệu năm … - Bấm nút 1 cái Trái đất tác giả đưa ra ? - 180 triệu năm … sẽ trở lại điểm xuất Hs:TL phát.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Lệnh: Theo dõi đoạn3. - G:?Trước nguy cơ CTHN đe doạ , tác giả có thái độ như thế nào ? ? Ông đã đưa ra đề nghị gì ? Ý nghĩa của lời đề nghị đó ? Hs : Lần lượt TL. - 4 kỉ địa chất … -> Diễn ra rất dài -> Diễn ra nhanh chóng → CTHN Phản tự nhiên, phản tiến hoá - Dẫn chứng toàn diện, cụ thể, đơn giản, thuyết phục.. Hoạt động 3: Khái quát - G:?Nêu nội dung khái quát của văn bản ? ? Cách lập luận của tác giả có thuyết phục không ? Hs: KL - G:? Liên hệ tình hình thế giới hiện nay? - H: Liên hệ - Hs đọc ghi nhớ. 3. Nhiệm vụ của nhân loại - Kêu gọi mọi người đấu tranh ngăn chặn , tiến tới một thế giới hoà bình - Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy lùi nhân loại vào thảm hoạ. - Đề nghị: nhân loại giữ gìn trí nhớ( Lập ngân hàng..) III. Tổng kết : 1. Nội dung : CTHN đang đe doạ cuộc sống , đấu tranh ngăn chặn là nhiệm vụ cấp bách 2.Nghệ thuật : - Lập luận sắc bén - Sử dụng lối biện luận tương phản về tgian - Bài viết giàu hình ảnh , cảm xúc * Ghi nhớ :SGK. 4/ CỦNG CỐ - Trước nguy cơ đe doạ CTHN, chúng ta cần có thái độ sống như thế nào ? 5.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Nắm nội dung, nghệ thuật, học thuộc bài Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về thảm hoạ hạt nhân. Soạn “Các phương châm hội thoại ” (Tiếp) ……………………………………………….. Ngày soạn: 24/8/2012 Ngày dạy : 27/8/2012 TIẾT 8 :. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giúp hs nắm được những hiểu biết cốt yếu về phương châm quan hệ , cách thức ,lịch sự 2.Kĩ năng : Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp 3.Thái độ : Nhận thức đúng các phương châm trong giao tiếp ,có ý thức tuân thủ các phương châm đó B. CHUẨN BỊ 1.GV: Soạn giáo án, các tình huống vi phạm 3 phương châm trên 2.HS : Trả lời và xem xét các ví dụ ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Như thế nào là phương châm về lượng, chất ? Cho ví dụ 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động1: KĐ- GT - Gv đưa ra tình huống: A. Nằm lùi vào B. Làm gì có hào nào A. Đồ điếc B. Tôi có tiếc đâu - G:? Theo em cuộc hội thoại trên có thành công không ? - Hs : Không , vì người hỏi và người trả lời không đi đúng mục đích giao tiếp - G:? Điều gì xảy ra nếu xã hội có I/ PHƯƠNG CHÂM QUAN HỆ những tình huống như vậy ? 1- VD : Hs : TL - “Ông nói gà , bà nói vịt ” → Mỗi người Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức nói một đằng, không khớp nhau mới - G:? Ý nghĩa của câu thành ngữ này 2- NX: là gì ? - Cần nói đúng đề tài, tránh nói lạc đề. -G:? Từ đó rút ra bài học gì trong giao tiếp ? *.Ghi nhớ : (SGK) - Hs : NX II/ PHƯƠNG CHÂM CÁCH THỨC - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK 1-VD : - Hs : đọc - “Dây cà ra dây muống ” → Nói dài dòng - G:? Hs đọc 2 thành ngữ ở SGK . - “Lúng búng như ngậm hột thị” Cho biết ý nghĩa của 2 thành ngữ đó ? → Nói ấp úng, không rành mạch -Hs: TL - Người nghe khó tiếp nhận thông tin . - G:? Những cách nói như vậy ảnh -> Chú ý cách nói ngắn gọn, rành mạch. hưởng như thế nào đến giao tiếp ? Có 2- VD: Tôi đồng ý với những nhận định về thể rút ra bài học gì trong giao tiếp? truyện ngắn của ông ấy. Hs : TL - 2 cách hiểu: +Tôi đồng ý với những nhận - G:? Có thể hiểu câu trên theo mấy định của ông ấy về truyện ngắn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> cách? - H: Thảo luận. -G: Lấy thêm VD: Đem cá về kho. - G:? Vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp ? Hs : Dựa vào ghi nhớ - Lệnh : Đọc mẫu - G:? Vì sao cả cậu bé và người ăn xin đều cảm thấy như mình nhận được của người kia một cái gì đó ? - G:?Xuất phát từ đâu mà cậu bé lại đối xử với ông lão như vậy ? Hs : Thảo luận. đd TL - G:? Có thể rút ra bài học gì qua câu chuyện này ? Hs :KL GV cho hs lấy một số ví dụ về phương châm lịch sự Hs : Tự tìm ví dụ Hoạt động 3: Thực hành - G:? Tìm ý nghĩa của các câu tục ngữ ở SGK. Hãy tìm thêm một số câu có ý nghĩa tương tự Hs : HĐ ĐL - Gv cho hs làm vào vở , sau 5p gọi 2 em lên bảng. - G:?Phép tu từ nào liên quan đến phương châm lịch sự ? Hs : TL - G:?Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống. - Gv hỏi từng hs. +Tôi đồng ý với nhứng nhận định về truyện ngắn của ông ấy? -> Không nên nói những câu mà người khác có thể hiểu theo nhiều cách, Tránh nói mơ hồ. * Ghi nhớ: SGK III/ PHƯƠNG CHÂM LỊCH SỰ 1- VD : Truyện “Người ăn xin” - Cả 2 đều cảm nhận được tình cảm mà người kia dành cho mình. -> Tôn trọng và quan tâm đến người khác * Ghi nhớ : SGK. IV/LUYỆN TẬP BT1 : - a, b, c khuyên dung lời lẽ tế nhị , lịch sự tao nhã - Các câu tục ngữ : + 1 câu nhịn chín câu lành +Chim khôn kêu tiếng … +Lời nói gói bạc + Gọi dạ bảo vâng BT2 : Phép tu từ “Nói giảm nói tránh” BT3 : a.Nói mát b. Nói hớt c.Nói móc d.Nói leo / Phương châm lịch sự e.Nói ra đầu ra đũa-> P/c cách thức. 4/ CỦNG CỐ: -Nhấn mạnh lại nội dung các phương châm vừa học 5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tìm ví dụ không tuân thủ các phương châm trên. - Soạn “ Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ”. Ngày soạn: 24/8/2012 Ngày giảng: 28/8/2012 TIẾT: 9 :. SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN THUYẾT MINH. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1,Kiến thức : Hs củng cố kiến thức về văn TM, hiểu được vai trò của miêu tả trong văn thuyết minh . Yếu tố miêu tả làm cho vấn đề thuyết minh sinh động hơn, cụ thể hơn - Biết vận dụng vàcó ý thức sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản TM 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng làm văn thuyết minh thể hiện sự sáng tạo linh hoạt. 3 . thái độ : -Có ý thức trong việc sử dụng các yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh B/ CHUẨN BỊ : 1 GV:Soạn giáo án 2.HS : Trả lời câu hỏi ở SGK C TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gì Trong VBTM ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIÉN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT I/ TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ Hoạt động2: Tìm hiểu kiến thức mới VD: - Gọi hs đọc văn bản ở SGK . CÂY CHUỐI TRONG ĐỜI SỐNG -G:? Nhan đề nói lên vấn đề gì ? VIỆT NAM Hs : Đọc- TL - Vai trò , tác dụng cây chuối trong đời - G:? Bài văn thuyết minh những đặc sống Việt nam điểm nào của cây chuối ? ? Tìm những câu thuyết minh về đặc - Đặc điểm : điểm ấy ? + Hoàn cảnh sống Hs : TL +Thức ăn tác dụng - Đoạn1: C2,3 +Công dụng của quả chuối - Đoạn 2: C1 - Đoạn 3: C1,2,4,5,7,8,10,11,12 - G:?Chỉ ra các câu có yếu tố miêu tả ? Tác dụng của các yếu tố ấy trong - Miêu tả văn bản ? + Thân chuối… trụ cột … Hs : Thảo luận nhỏ- TL +Chuối trứng cuốc … - Đoạn 1: C1,3 +Chuối xanh… - Đoạn3: C3,6,9 - Tác dụng : tạo văn bản có đường nét , - G:? Từ sự phân tích trên rút ra tác màu sắc, đầy ấn tượng dụng của câu miêu tả ? Hs : TL - G:? EM hãy cho biết thêm công dụng của thân cấy chuối, lá chuối, nõn * Có thể thêm ý: - Phân loại chuối: Tây, hột… chuối, bắp chuối. - Thân: Cho gia súc ăn… H: Thảo luận- TL - Lá: gói bánh.. - G:? Yếu tố miêu tả có ý nghĩa như - Công dụng từng bộ phận... thế nào trong văn thuyết minh ?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hs :TL - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : đọc Hoạt động 3: thực hành - G:? Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả có trong bài ? - Hs : làm vào vở - Gv gọi 1 em lên bảng ghi lại - Gv nhận xét , chốt vấn đề - H: Hoạt động nhóm- tìm - Đại diện trả lời. - GV Nhận xét chung. *.Ghi nhớ : SGK II/ LUYỆN TẬP : BT2 : - Chén không có tai..có uốn cũng nâng 2 tay xoa xoa… - Khi xếp chồng rất gọn, không vướng, rửa cũng rất dễ BT 3: XĐ câu miêu tả trong VB” Trò chơi… - Qua sông Hồng, sông Đuống… mượt mà. - Lân đc trang trí…hoạ tiết đẹp. - Múa lân rất sôi động… chạy quanh. - Kéo co thu hút nhiều người…ở mỗi người - Bàn cờ là bãi rộng… - Hai tướng… che lọng - Với khoảng thời gian…bị cháy, khê. - Sau hiêu lệnh…bờ sông.. 4, CỦNG CỐ - GV hệ thống toàn bài -Nhấn mạnh việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh 5 .HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc ghi nhớ , làm bài tập 1 - Viết đoạn văm TM về một vật tự chọn trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả. - Soạn “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả ….” Chuẩn bị đề : TM về con trâu ở làng quê VN.. Ngày soạn : 25/8/2012 Ngày giảng: 28/8/2012 TIẾT 10 : LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN THUYẾT MINH A . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : -ôn tập củng cố ,nâng cao việc sử dụng yéu tố miêu tả trong văn bản thuyêt minh 2 . Kĩ năng : - Rèn kĩ năng kết hợp yếu tố miêu tả và văn thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Kĩ năng diễn đạt trình bày vấn đề trước lớp 3 . Thái độ : - Có ý thức và biết sử dụng tốt yếu tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản. B. CHUẨN BỊ : 1. Gv : Soạn giáo án, ra đề 2. Hs : Chuẩn bị theo yêu cầu: TM về con trâu. C . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? SD yếu tố mt trong VB TM có tác dụng gì? 3. bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. - G: Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ? ? Cần phân tích ở những khía cạnh nào ? ? Cần khai thác những đặc điểm nào ? Hs : Lần lượt trình bày phần chuẩn bị.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT Đề : CON TRÂU Ở LÀNG QUÊ VIỆT NAM 1 .TÌM HIỂU ĐỀ -Thể loại : Thuyết minh -Đối tượng :Con trâu ở làng quê VN. 2 .TÌM Ý - Nuôi khắp mọi miền quê - Hình dáng - Công dụng - G:? Nội dung cần thuyết minh trong - Tình cảm của người nông đoạn mở bài là gì ? Yếu tố miêu tả dân cần sử dụng ở đây ? 3. LẬP DÀN Ý : ? Trâu có nguồn gốc từ đâu ? a. Mở bài : Giới thiệu chung về con trâu ? Hình dáng như thế nào ? trên đồng ruộng Việt Nam ?Công dụng của trâu trong đời sống ? b. Thân bài : ? Kết thúc phần thuyết minh cần nêu ý - Nguồn gốc :Trâu rừng thuần hoá gì ? - Hình dáng thấp ngắn, bụng to, thân hình Hs : Trình bày. vạm vỡ, lông màu xám đen GV thống nhất dàn ý. - Công dụng + Làm nghề ruộng + Lễ hội đình đám + Cung cấp da, thịt, sừng Hoạt động 3 : Viết và trình bày + Tài sản lớn của người nông - G: Cho hs viết trong 5p . Sau đó gọi dân hs trình bày , gv nhận xét c.Kết bài : Tình cảm của người nông dân -H: Tìm những câu tục ngữ ca dao dành cho nó nhắc đến hình ảnh con trâu đểlàm 4/ VIẾT BÀI phần MB. a.Mở bài : - Gv có thể đọc đoạn văn mẫu cho hs - Câu ca dao +Con trâu là đầu cơ … tham khảo MB: + Trên đồng ruộng … Con trâu là vật nuôi đứng đầu + Trâu ơi ta bảo trâu này ….. hàng lục súc. Hầu như em bé VN nào - Tả cảnh trẻ em chăn trâu cũng thuộc bài ca dao : - Vị trí của con trâu trong đời « Trâu ơi, ta bảo trâu này sống người nông dân.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta » Con trâu là biểu tượng cho những đức tính như hiền lành, cần cù, chịu khó… Nó là cánh tay phải, là tài sản vô giá của người nông dân VN : « con trâu là đầu cơ nghiệp ». b.Thân bài : Dựa vào dàn ý (về nhà) c.Kết bài : Tình cảm của bản thân em. 4/ CỦNG CỐ - Nhắc lại vai trò yêú tố miêu tả trong văn thuyết minh. 5 . HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HS viết một đoạn phần thân bài. - Soạn “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn….”. Ngày soạn: 27 /08/2012 Ngày giảng: 30/8/2012 ,31/8/2012 TIẾT 11+12 :VĂN BẢN : TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1 . Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển cuả trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này. Thấy được đặc điểm hình thức văn bản. 2 .Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích văn bản nhật dụng 3 .Thái độ : Giáo dục hs ý thức được vai trò trách nhiệm của mình B . CHUẨN BỊ 1. GV :Soạn giáo án, Công ước quốc tế về QTE 2. HS : Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi ở SGK C ./ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ :Tác giả muốn gửi gắm điều gì qua văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình ” ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT - Những năm cuối thế kỉ 20 trên thế giới, chiến tranh vẫn diễn ra trong phạm vi nhiều nước. Ở một số nước sau chiến tranh phải khôi phục kinh tế nên không có điều kiện quan tâm chăm sóc và bảo vêệtrẻ em. Vì thế trong hôộinghị cấp cao của LHQ họp I. Đọc - TÌM HIỂU CHUNG : tại MĨ đã đưa ra bản tuyên bố này. - Hoạt động 2: Đọc -Hiểu văn bản 1. Xuất xứ : Trong tuyên bố HN cấp cao - Gv gọi hs đọc văn bản, sữa chỗ đọc thế giới về trẻ em ngày 30.9.1990 tại trụ sở sai của hs LHQ ở Niu Oóc. Văn bản này có nguồn gốc từ đâu ? Hs: TL - G: Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 2. Kiểu loại: Vănbản NL- XH có nội dung 2,3,4,5 nhật dụng -G: Văn bản thuộc kiểu loại gì ? 3.Bố cục : Hs: Vb nhật dụng kiểu nghị luận chính - Phần mở đầu : Mục 1,2 trị - Phần thách thức : 3 → 7 -G:? Dựa vào các tiêu đề của văn bản . - Phần cơ hội : 8,9 Nêu lên nội dung của mỗi tiêu đề ? - Mục nhiệm vụ : 10 → 17 Hs : XĐ bố cục II. Đọc - HIỂU VĂN BẢN : 1 Phần mở đầu : - Lệnh: Theo dõi SGK phần 1-2 -G:? Phần mở đầu cho chúng ta biết điều gì ? Hs : Mục đích của HN cấp cao - Mục đích hội nghị : Cùng nhau cam kết và Khẳng định QTE ra lời kêu gọi đảm bảo một tương lai tốt đẹp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - G:? Mục đích của HN là gì ? ? Vậy trẻ em có những quyền nào ? Hs :TL - G:? Nhận xét cách nêu vấn đề của văn bản ? Hs :NX - GV nói thêm : VN là nước đầu tiên ở CA kí công ước quốc tế về QTE, ban hành luật chăm sóc giáo dục , bảo vệ TE - Lệnh: Theo dõi mục 3-7 -G:? Hãy trình bày những thách thức mà trẻ em trên thế giới đang gặp phải? Hs : phát hiện TL -G:? Nói trẻ em là nạn nhân của chiến tranh có nghĩa là gì ? - Hs : Trẻ em chưa tự bảo vệ được, dễ bị trúng bom đạn … - Gv liên hệ tình trạng trẻ em suy dinh dưỡng ở Châu phi , ở Việt nam các dân tộc thiếu số, vùng sâu … nạn buôn bán trẻ em… -G:?Những thách thức đó ảnh hưởng như thế nào đến trẻ em ? Hs : Đe doạ đến tính mạng sức khoẻ, sự phát triển của trẻ - Lệnh: Đọc phần 8-9 - G:? Tóm tắt những cơ hội trẻ em trên thế giới đang có được? Hs : T2 - G:? Trẻ em Việt nam đang có những cơ hội nào để phát triển ? Hs : Được xh quan tâm, pháp luật bảo vệ - Lệnh: quan sát phần còn lại. - Gv cho hs thảo luận nhóm : ? Liệt kê tóm tắt những nhiệm vụ được nêu trong văn bản ? - Hs thảo luận sau 5p , cử đại diện trình bày - Gv nhận xét kết quả 4 nhóm, sửa lỗi , chốt ý. cho trẻ em - QTE : Được sống trong vui tươi, thanh bình , được chơi, được học và phát triển → Nêu vấn đề ngắn gọn, rõ ràng mang tính chất khẳng định 2.Sự thách thức : - Thực trạng: + TE trở thành nạn nhân của chiến tranh , bạo lực , sự phân biệt chủng tộc + TE chịu đựng những thảm hoạ đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, dịch bệnh mù chữ, môi trường xuống cấp + TE chết do suy dinh dưỡng, bệnh tật →Đe doạ tính mạng , sức khoẻ, sự phát triển của trẻ. 3.Cơ hội : - Sự liên kết của nhiều quốc gia trong việc bảo vệ trẻ em - Có CƯ LHQ bảo vệ trẻ em - Sự cải thiện của bầu không khí chính trị quốc tế- > Tăng cường phúc lợi trẻ em. 4 . Nhiệm vụ - Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng của trẻ em - Chăm sóc trẻ em tàn tật , có hoàn cảnh khó khăn - Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ - Xoá mù chữ cho trẻ em - Quan tâm đến bà mẹ mang thai , kế hoạch hoá gia đình - Khuyến khích trẻ em tham gia sinh hoạt văn hoá xã hội - Đảm bảo sự phát triển kinh tế → Đòi hỏi các nước phải nỗ lực hợp tác hoạt động => Lời văn dứt khoát, mạch lạc, rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III/ TỔNG KẾT - G:? Nhận xét lời văn trong đoạn này? 1 . Nghệ thuật : - H: TL - Sd phương pháp nêu số liệu, phân tích Hoạt động 3: Khái quát khoa học. -G:? Nhận xét về cách triển khai văn 2 . Nội dung : bản ? +Ghi nhớ : SGk Hs: Hợp lí , logic, mạch lạc Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK Hs : đọc 4/ CỦNG CỐ - Qua văn bản em thấy mình có trách nhiệm gì ? 5 .Hướng dẫn học ở nhà -Học ghi nhớ , nắm nội dung từng phần - Tìm hiểu thực tế công viẹc chăm sóc, bảo vệ trẻ em ở địa phương. - Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về cuộc sống trẻ em... - Chuẩn bị “Các phương châm hội thoại”. Ngày soạn:25 /08/2011. Ngày giảng:06 /09/2011 TIẾT: 13. CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu được mối liên hệ giữa các phương châm hội hoại với tình huống giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Đánh giá được hiệu quả diễn đạt ở những trường hợp tuân thủ( hoặc không tuân thủ) các phương châm hội thoại trong những trường hợp giao tiếp cụ thể. - Rèn kĩ năng vận dụng phương châm hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp - Giáo dục hs có ý thức sử dụng linh hoạt các phương châm hội thoại trong giao tiếp II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , các tình huống vi phạm phương châm hội thoại 2. HS : Trả lời các câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :Em hiểu như thế nào về phương châm quan hệ , cách thức, lịch sự? VD? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 KĐ- GT Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức I/ QUAN HỆ GIỮA PCHT VÀ THGT mới. 1-VÍ DỤ : - G: Cho hs đọc ví dụ . Nhân vật chàng 2- NX rể có tuân thủ phương châm lịch sự không ? Vì sao ? -Chàng rể tuân thủ phương châm lịch sự. Hs : Đọc- TL Nhưng không đúng lúc đúng nơi, gây phiền - G:? Trong trường hợp nào thì được hà cho người khác coi là lịch sự ? Hs: TL - G:?Yêu cầu hs tìm ví dụ tương tự Hs : Tìm - G:?Để tuân thủ phương châm lịch sự, khi nói , người nói cần lưu ý đến điều gì ? Tuân thủ phưuơng châm hội thoại cần nắm ?Có thể rút ra bài học gì khi giao tiếp ? được tình huống giao tiếp Hs : KL + Nói với ai + Khi nào + Ở đâu +Mục đích *Ghi nhớ : SGK - Hs xem lại các tình huống trong II/ NHỮNG TRƯỜNG HỢP VI PHẠM phương châm về chất, lượng , quan hệ 1- VÍ DỤ 1 cách thức, lịch sự .Cho biết những tình huống nào không tuân thủ phương - Tất cả các tình huống không tuân thủ , châm hội thoại ? ngoại trừ tình huống trong phương châm Hs : Xem lại và XĐ lịch sự -G:? Gọi hs đọc đoạn hội thoại giữa An- Ba. Câu trả lời của Ba có đáp ứng 2-VÍ DỤ 2 thông tin mà An cần biết không ?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hs :TL - G:?Trong tình huống này , phương châm hội thoại nào không được tuân thủ ? Vì sao ? Hs : TL - G:? Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ khi bác sĩ không nói tình trạng sức khoẻ người mắc bệnh nan y ? Hs : XĐ - G: Cho HS tìm những tình huống tương tự.( người chiến sĩ rơi vào tay giặc) - G:? Nếu xét về nghĩa tường minh thì câu này vi phạm phương châm hội thoại nào ? Hs :TL - G:?Phải hiểu ý nghĩa câu nói này như thế nào ?. - Câu trả lòi của Ba không đáp ứng nhu cầu mà An cần biết - Vi phạm phương châm về -> người nói vô ý, vụng về. 3-VÍ DỤ 3 - Không tuân thủ p/c về chất-> Nhưng vẫn có thể chấp nhận được vì có lợi cho bệnh nhân. -> Ưu tiên cho một yêu cầu khác quan trọng hơn VÍ DỤ 4 - Vi phạm p/c về lượng (không cho người nghe thêm thông tin nào). → Răn dạy người ta không nên chạy theo tiền bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan trọng( hàm ý)-> Gây sự chú ý. ? Có phải cuộc hội thoại nào cũng tuân → PCHT không phải là quy định có tính thủ phương châm hội thoại không ? bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp. Hs :XĐ -G:? Việc không tuân thủ phương - Do người nói vô ý vụng về châm hôị thoại do những nguyên nhân - Ưu tiên cho một pcht khác nào ? - Gây sự chú ý, hiểu theo một hàm nàGhi G: nhận xét chung. BT 2: Thái độ và lời nói của Chân, tay, tai mắt, không tuân thủ phương châm lịch sử - Việc không tuân thủ ấy là vô lí vì khách đến nhà ai cũng phải chào hỏi chủ nhà rồi mới nói chuyện, nhất là ở đây, thái độ và lời nói của các vị khách thật hồ đồ, chẳng có căn cứ gì cả. Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Gv hệ thống toàn bài - Học thuộc ghi nhớ , làm BT còn lại. - Tìm trong truyện dân gian một số ví dụ về việc vậndụng hoặc vi phạm phương châm hộithoại trong các tình huống cụ thể, rát ra nhận xét. - Rèn chính tả 2 học sinh: Tặng,Tư - Chuẩn bị viết bài số 1 ********************************.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn: 8/9/2012 Ngày dạy :11/9/2012 Tiết 14+15:. VIẾT BÀI TLV SỐ 1. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức HS củng cố kiến thức về văn thuyết minh 2.kĩ năng Rèn kĩ năng viết bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả, kĩ năng thu thậptài liệu, hệ thống, chọn lọc tài liệu. 3.thái độ Giáo dục hs thái độ nghiêm túc, tự giác khi làm bài kiểm tra II/ CHUẨN BỊ 1. GV : Ra đề, đáp án 2. HS : Ôn kĩ văn thuyết minh, giấy kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ : 3. Bài mới (Học sinh làm đề kiểm tra của trường ) 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - GV nhận xét giờ làm - Ôn lại văn thuyết minh - Soạn “ Chuyện người con gái Nam Xương” + Tóm tắt trong khoảng 20 dòng + Nắm tác giả , tác phẩm + Tìm bố cục + Vũ Nương có những nét đẹp nào ?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn: 3/09/2011. Ngày giảng: 7&12 /09/2011 TUẦN 4- TIẾT16+ 17:VB. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG NGUYỄN DỮ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Bước đầu làm quen với thể loại truyền kì. - Cảm nhạn được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Dữ trong tác phẩm. - Rèn kĩ năng cảm thụ , phân tích truyện truyền kì. II/ CHUẨN BỊ 1. GV : Soạn giáo án, đôi nét về cuộc đời của Nguyễn Dữ 2. HS : Tóm tắt tác phẩm III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu ý nghĩa của văn bản “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn …” ? 3. Tỏ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : KĐ- GT - Chuyện người con gái… là truyện thức 16 trong số 20 truyện của Truyền kì mạn lục. Truyện có nguồn gốc trong kho tàng truyện cổ tích VN được gọi là truyện: Vợ chàng Trương. Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản I/ TÌM HIỂU CHUNG : - g:? Dựa vào chú thích trong SGK . 1. Tác giả: Nguyễn Dữ ( ? ?) sống ở Nêu vài nét về tác giả ? TK 16- giai đoạn XHVN bắt đầu bước vào Hs : TL giai đoạn suy vong, nội chiến kéo dài. - Quê ở Hải Dương - Học rộng tài cao , giữ cách sống thanh cao - G:? Trích trong tập truyện nào ? Hãy đến trọn đời nói vài điều về tập truyện ấy ? 2. Tác phẩm: Hs : - Truyện kì mạn lục - Tập truyện văn xuôi Gv bổ sung , giải thích thêm từ chữ Hán gồm 20 truyện, đây là truyện thứ “Truyền kì” : Khai thác các truyện cổ 16...

<span class='text_page_counter'>(33)</span> dân gian và truyền thuyết lịch sử , dã sử nhân vật chính là những người phụ nữ bình thường, có phẩm chất tốt đẹp, khao khát cuộc sống hạnh phúc nhưng bất hạnh. - Gv hướng dẫn đọc : Đọc rõ ràng , diễn cảm. Gv đọc mẫu, gọi 1- 2 em đọc tiếp HS : Đọc - Cho hs đọc hết các chú thích ở sgk - Hs thảo luận theo bàn (5p) ? Thể loại truyện là gì? ? Truyện chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần ? - Đại diện các bàn trình bày. Gv chốt ý - Yêu cầu HS tóm tắt cốt chuyện. - Lệnh: Theo dõi phần đầu văn bản. - G:? Truyện xoay quanh nhân vật nào? tác giả đã giới thiệu Vũ Nương là người con gái như thế nào ? Trong những ngày đầu là vợ chàng Trương nàng là người vợ như thế nào? Hs : TL - G:? Khi tiễn chồng đi lính , nàng đã căn dặn chồng như thế nào ? Điều đó nói lên phẩm chất gì ? Hs : “ Chẳng mong đeo ấn phong hầu mặc áo gấm … ngày trở về mang theo 2 chữ bình yên ” -G:? Em có nhận xét gì về câu văn ở đoạn này? H: NX ( Câu văn nhịp nhàng theo lối biền ngẫu- Đặc điểm của VH trung đại- Những hình ảnh ước lệ, sd nhiều điển tích...) - G:? Khi xa chồng nàng đã sốngnhư thế nào? Tác giả sd biện pháp nghệ thuật gì để diễn tả? H: Thảo luận nhỏ- TL - G:?Đối với mẹ chồng , nàng là người con dâu như thế nào ? Tìm chi tiết. - Viết bằng chữ Hán. - Nguồn gốc Truyện dân gian. 3- Thể loại: Truyện ngắn truyền kì trung đại 4 - Bố cục : - P1: →đẻ mình : Vẻ đẹp của Vũ Nương - P2→ rồi : Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương - P3 : Còn lại : Ước mơ của nhân dân II/ PHÂN TÍCH : 1. Vẻ đẹp của Vũ Nương. - Là con gái đẹp người , đẹp nết “Thuỳ mị nết na , tư dung tốt đẹp” - Khi lấy chồng: Giữ gìn khuôn phép. - Khi chồng đi lính: dặn dò đầy tình nghĩa,Là phụ nữ không màng danh lợi. - Khi xa chồng: Buồn nhớ, thuỷ chung. - Sd hình ảnh ước lệ: trăng soi thành cũ( MT), Liễu rủ bãi hoang( MH), bướm lượn đầy vườn( MX), mây che kín núi( MĐ) -> diễn tả nỗi cô đơn của nàng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> chứng minh ? Hs : Thuốc thang lễ bái - Dùng lời ngon ngọt khuyên lơn - Lo ma chay chu toàn - G:? Qua phân tích, em có nhận xét gì về nhân vật này ? Hs : NX - G:? Tác giả giơí thiệu về Trương Sinh là người như thế nào ? Hs : TL - G:?Điều gì khiến Trương Sinh nghi ngờ vợ ? Hs :TL ?Em có nhận xét gì về câu nói của bé Đản ? Hs : Bài toán tìm ra đáp số nhưng dấu đi lời giải - G:?Trương Sinh đã xử sự ra sao trước lời nói con trẻ ? Hs :. - Người con dâu hiếu thảo - Người mẹ giàu tình thương, đảm đang tháo vát → Biểu tượng hình ảnh người phụ nữ lí tưởng trong xã hội phong kiến. 2.Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương - Trương sinh là người vô học , đa nghi, gia trưởng. - Qua câu nói ngây thơ của con trẻ “Cái bóng” → nghi ngờ vợ=> tình huống bất ngờ: Cái bóng tưởng vô tình lại là đầu mối và điểm nút của câu chuyện-> tăng tính hay ghen của Trương Sinh. - TgS chửi mắng , bỏ ngoài tai những lời phân trần, can ngăn của bà con làng xóm-> đánh đuổi.. -G:? Trước sự đối xử đó , Vũ Nương - Vũ Nương tìm đến cái chết để minh oan đã làm gì ? → Coi trọng danh tiết ?Với tính cách của nàng , cách xử sự như vậy có hợp lí không ? Hs : Hợp lí - G:? Nguyên nhân sâu xa đãn đến cái chết của Vũ Nương là gì? → xã hội phong kiến phụ quyền, độc - Hs :TL đoán, hà khắc, thối nát, bất công đã gieo - G: Liên hệ người phụ nữ trong bao nỗi oan khuất cho người phụ nữ XHPK. - G:? Theo em câu chuyện có thể kết thúc ở chỗ nào ? Hs : Nhưng việc đã …qua rồi - G:? Tìm yếu tố truyền kì có ở trong truyện ? Hs : - Gặp Phan lang…. - Hiện về ở giữa bến Hoàng Giang… - G:? Yếu tố kì ảo đưa vào truyện nhằm mục đích gì? Ý nghĩa? Hs : Thảo luận nhỏ- TL. 3.Những yếu tố kì ảo.. - Yếu tố kì ảo xen yếu tố thực-> làm tăng độ tin cậy. - Ý nghĩa: làm hoàn chỉnh nét đẹp vốn có của VN, tạo kết thúc có hậu →Ước mơ về.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động 3: Khái quát - G:? Nêu khái quát nội dung , nghệ thuật ? Hs : dựa vào ghi nhớ. sự công bằng trong cuộc đời “Ở hiền gặp lành” III-Tổng kết : a. Nội dung : * Giá trị hiện thực : - Tố cáo chiến tranh phi nghĩa làm cho mẹ xa con , vợ xa chồng - Tố cáo xã hội pk trọng nam khinh nữ, chà đạp hạnh phúc con người *. Giá trị nhân đạo : -Bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với số phận của người nghèo khổ - Thể hiện mơ ứớc ngàn đời của nhân dân về sự công bằng trong cuộc đời (Dù Chết rồi vẫn được minh oan ) b.. Nghệ thuật : - Truyện như một màng kịch sinh động có tình huống, xung đột , thắt nút, mở nút … - Đưa yếu tố kì ảo vào truyện rất hay - Cách dẫn dắt kể chuyện rất khéo léo *. Ghi nhớ: SGK IV . Luyện tập :. Hoạt động 4: Thực hành - G:? Hãy tóm tắt lại truyện theo cách kể chuyện của mình ? - Hs : tự làm vào vở Hoạt động 5/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNGDẪN TỰHỌC : - GV nhấn mạnh giá trị hiện thực , nhân đạo của văn bản - Nắm nội dung nghệ thuật . - nhớ một số từ Hán Việt được sử dụng trong VB - Soạn “ Xưng hô trong hội thoại” + Tìm hiểu hệ thống từ ngữ xưng hô của Tiếng Việt + Ý nghĩa từng cách dùng từ ngữ xưng hô.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: 03 /09/2011. Ngày giảng: 13 /09/2011 TIẾT:18 XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Hiểu được tính chất phong phú, tinh tế, giàu sắc thái biểu cảm của từ ngữ xưng hô tiếng việt. - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ xưng hô trong hội thoại phù hợp với tình huống giao tiếp. - Giáo dục hs thái độ lễ phép lịch sự trong xưng hô và yêu thích tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Xem kĩ , trả lời câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu các trường hợp không tuân thủ các phương châm hội thoại 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : KĐ- GT - Ở lớp 8 chúng ta đã học về vai xã hội trong hội thoại và lượt lời trong hội thoại. Em hãy nhắc lại: ? Vai xã hội được XĐ bằng quan hệ nào? Thế nào là lượt lời? - H: nhắc lại. Hoạt động2: Tìm hiểu kiến thức mới I_ TỪ NGỮ XƯNG HÔVÀ VIỆC LỰA -G:? Tìm các từ ngữ xưng hô trong CHỌN TỪ NGỮ XƯNG HÔ Tiếng Việt và cho biết cách sử dụng ? 1.VÍ DỤ 1 Hs : + Thân mật : Tôi, bạn ,mày ,tao .. - Suồng sã : Mày ,tao , mi + Trang trọng : Quý ông, quý bà - Thân mật : Bạn , tôi , anh , em, Ba ,mẹ - G?: Khi thầy dạy em là chú của em , ,chúng ta ….

<span class='text_page_counter'>(37)</span> em sẽ xưng hô ra sao ? Hs : - G:? So sánh từ ngữ xưng hô trong tiếng Anh và tiếng Việt ? Hs : I: tôi- số ít We: chúng ta- số nhiều You: bạn, người nghe- cả số ít và số nhiều. _ G:? Qua đây em có nhận xét gì về từ xưng hô trong tiếng Việt? H: NX. - Trang trọng : Quý ông , quý ngài - Coi thường : Hắn , y, nó - Nghề nghiệp, cấp bậc, chức vụ: Bác sĩ, giáo sư, đại tá.... -> Từ xưng hô trong tiếng Việt có những từ chỉ quan hệ gia đình có những từ chỉ nghề nghiệp. → Hệ thống từ ngữ xưng hô trong TV phong phú, đa dạng tinh tế, giầu sắc thái biểu cảm. - Gọi hs đọc 2 đoạn văn ở sgk.Xác 2.VÍ DỤ 2 : định từ ngữ xưng hô trong 2 đoạn a. Dế choắt xưng em gọi anh với DM trích đó ? DM xưng “ta” gọi DC là “chú mày” Hs : XĐ b. DC và DM đều xưng tôi – anh. - G:? Vì sao lại có sự thay đổi cách →Thay đổi cách xưng hô vì tình huống xưng hô đó ? giao tiếp thay đổi Hs : Do vị trí giao tiếp thay đổi + DC hết mặc cảm, DM không còn ngạo mạn. + DC và DM như 2 người bạn bình đẳng -G:? Qua ví dụ trên , em có nhận xét gì -> Để xưng hô thích hợp người nói cần căn về việc dùng từ ngữ xưng hô ? cứ vào đối tượng và các đặc điểm khác của Hs : nX tình huống giao tiếp. Gọi hs đọc ghi nhớ *GHI NHỚ ( SGK) Hs : đọc Hoạt động 3: Thực hành II.LUYỆN TẬP : - Gọi hs đọc BT1. Lời mời trên nhầm BT1 lẫn ở đâu ? - Nhầm lẫn “ chúng ta” với “ Hs : Hđ đl chúng em” + Chúng ta ( ngôi gộp ) gồm cả người nói -G:? Vì sao lại có sự nhầm lẫn đó ? và nghe Hs : + Chúng em : chỉ có người nói → Do thói quen sử dụng TA BT2 : - G:?Vì sao trong văn bản khoa học Trong văn bản khoa học , dung từ chúng tôi hay dùng “ Chúng tôi ” ? tăng tính khách quan, độ tin cậy cho các Hs : Tăng tính khách quan… luận điểm, thể hiện sự khiêm tốn của tác giả BT3: H: làm đl - Gọi mẹ: bình thường - Gọi sứ giả: ta- ông-> là người khác thường, mang màu sắc truyền thuyết. BT4:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Vị tướng là người “ tôn sư trọng đạo”, nên - Gv cho hs thảo luận nhóm BT4,5,6 - vẫn xưng hô với thầy giáo cũ của mình là - Sau 5p đại diện các nhóm trình bày. thày- con. - các nhóm nhận xét. - Người thầy cũ tôn trọng cương vị hiện tại - Gv nhận xét bổ xung, chốt ý của người học trò cũ nên gọi vị tướng là Ngài -> Hai người đều đối nhân xử thế rất thấu tình đạt lí. BT5: - Cách xưng hô của Bác gần gũi, thân mật và thể hiện sự thay đổi về chất trong mối quan hệ gữa lãnh tụ cách mạng và quần chúng cách mạng ( Trước đây không như thế). BT6 - Cai lệ : Ông –mày , thằng kia, chị - Chị Dậu : + Cháu –ông : van xin + Tôi –ông : Ngang hang , bình đẳng + Bà –mày : Tức giận → Thay đổi cách xưng hô phù hợp với sự phát triển tâm lí con người . Chị Dậu thương chồng không cam chịu , có ý thức đấu tranh Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : GV lưu ý hs lựa chọn từ ngữ xưng hô phù hợp với tình huống giao tiếp: Thầy cô , bạn bè , gia đình - VN học bài và làm BT còn lại. - Tìm VD về việc lựa chọn từ ngữ xưng hô khiêm nhường và tôn trọng người đối thoại. - Chuẩn bị bài“ Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp”.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 10 /09/2011. Ngày giảng: 14 /09/2011. TIẾT: 19 CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ DẪN GIÁN TIẾP I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp lời của một người hoặch một nhân vật. - Biết cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp. - Giáo dục hs thái độ chăm học II/ CHUẨN BỊ : 3. GV: Soạn giáo án , bảng phụ về 2 cách dẫn 4. HS: Xem trước bài III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Lấy ví dụ chứa từ ngữ xưng hô ? Khi sử dụng người nói cần chú ý đến điều gì ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động2: Tìm hiểu kiến thức mới I.CÁCH DẪN TRỰC TIẾP - Hs đọc ví dụ ở sgk. Thảo luận theo 1.Vídụ 1 : bàn (5p ) . Sau đó cử đại diện các 2. Nhận xét: nhóm trình bày: a.? Trong 2 ví dụ trên đâu là lời nói , đâu là ý nghĩ của nhân vật ? a.Lời nói của anh thanh niên b.? Được ngăn cách với bộ phận đứng b. Ý nghĩ của bác hoạ sĩ già trước bằng dấu gì ? -> Ngăn cách bởi dấu 2 chấm, ngoặc kép c.? Có thể thay đổi vị trí các bộ phận c, Nếu thay đổi thì ngăn cách bằng dấu được không ?Nếu được bộ phận ấy ngoặc kép, gạch ngang.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> được ngăn cách bằng dấu gì ? - G:?Vậy khi nào dùng cách dẫn trực tiếp ? Hs : Dựa vào ghi nhớ sgk - Gọi hs đọc vd ở sgk . ? Bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ nhân vật ? ? Bộ phận đó được ngăn cách với bộ phận trước bằng dấu gì ? Hs : TL - G:? Thử đưa bộ phận in đậm lên đầu câu xem được không ? Hs : TL - G:?Cách dẫn gián tiếp có khác gì so với cách dẫn trực tiếp ? Hs :XĐ-TL Gọi hs đọc ghi nhớ Hs : Hoạt động 3: Thực hành ? Yêu cầu BT1 là gì ? Hs : hđ đl- trả lời HS khác nx - Gọi 2 hs lên bảng làm. Gv chấm điểm - Cả lớp làm vào vở. Sau đó gọi 1 em trả lời , Gv chấm điểm. =>Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của nhân vật hay người nào đó Ngăn cách bằng dấu : ngoặc kép , 2 chấm. * Ghi nhớ1 ( SGK) : II .CÁCH DẪN GIÁN TIẾP : 1.Ví dụ : 2. NX a.Lời nói ( Khuyên )- Không có dấu hiệu ngăn cách. b. Ý nghĩ ( Hiểu ) - Thêm từ : Rằng , là đứng trước ( Có thể thay bằng từ là). => Thuật lại lời nói , ý nghĩ có điều chỉnh cho thích hợp, Không đặt trong dấu “”. * ghi nhớ2(sgk) : III.LUYỆN TẬP BT1 : Lời dẫn trực tiếp trong ngoặc kép. a.Ý nghĩ của LH gán cho cậu vàng b. Ý nghĩ của LH BT2: Viết đoạn a, Dẫn trực tiếp: - Trong “ báo cáo….. của Đảng” Chủ tịch HCM nêu rõ “ chúng ta phải…” b, Dãnn gián tiếp: - Trong “báo cáo…” chủ tịch HCM khẳng định rằng chúng ta phải… BT3: Thuật lại theo cách dẫn gián tiếp. Thêm từ “ Rằng” : Nếu… trở về. Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰHỌC : - GV hệ thống toàn bài - Cho biết thể văn nghị luận nào thường hay dùng cách dẫn này ? - Học ghi nhớ , làm BT còn lại. - Sửa chữa lỗi trong việc sửdụng cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong một bài viết của mình. - Rèn h/s yếu: viết đoạn văn- Nhất, Huy, Dũng. - Chuẩn bị “ Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự ” +Tóm tắt các tác phẩm văn học trong chương trình lớp 8.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngày soạn: 10 /09/2011. Ngày giảng: 16&17 /09/2011 TIẾT: 20. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ ( TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Biết linh hoạt trình bày văn bản tự sự với các dung lượng khác nhau phù hợp với yêu cầu của mỗi hoàn cảnh giao tiếp, học tập. - Củng cố kiến thức về thểloại tự sự đã học. - Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự - Giáo dục hs thái độ chăm học trong kiểm tra thi cử II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , tài liệu. 2. HS : Tóm tắt 1 số tác phẩm theo yêu cầu của gv III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra (15p ) Tóm tắt văn bản “ Chuyện người con giá NamXương” trong khoảng 20 dòng ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ-GT -G: ? Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? ? Cách tóm tắt văn bản tự sự? - H: Nhắc lại. I.SỰ CẦN THIẾTCỦA VIỆC TÓM TẮT Hoạt động2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung kiến thức 1. Tình huống : (SGK ).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Gọi hs đọc tình huống ở sgk . -G:? Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK: ? Trong 3 tình huống trên , tình huống nào cần tóm tắt văn bản ? Hs : 3 tình huống - G:?Vì sao cần phải tóm tắt ? ? Hãy nêu 1 số tình huống cần phải tóm tắt ? - Hs : Lớp trưởng báo cáo về việc hs vi phạm nội quy, chú bộn đội kể về 1 trận đánh -G:? Khi tóm tắt cần chú ý điều gì? -H: Kq. 2. Nhận xét : Tóm tắt văn bản tự sự - Giúp người đọc người nghe nắm được nội dung chính - Giúp người đọc , người nghe dễ nhớ. -> Tóm tắt làm nổi bật được các sự việc và nhân vật chính. VB tóm tắt phải ngắn gọn, dễ nhớ. Ngôn ngữ cần cô đọng, với những từ ngữ khái quát. II.THỰC HÀNH TÓM TẮT 1. Tìm sự việc chính. - 7 sự việc- khá đầy đủ- Thiếu chi tiết : Sau - Gv gọi hs đọc khi VN tự vẫn, một đêm bé Đản chỉ cha, TS ? Các sự việc chính đã nêu đầy đủ hiểu nỗi oan của vợ song đã muộn. chưa ? Bổ sung ? ( SV5) - Hs : Thiếu chi tiết VN tự vẫn, TS - SV 7 chưa hợp lí- sửa lại như trên. nghe con kể hiểu nỗi oan của vợ song - SV 7 chuyển thành sv 8. đã muộn 2. Thực hành tóm tắt -G:? Các sv trên đã hợp lí chưa? Có gì -Tóm tắt ngắn hơn: cần thay đổi không? Xưa có Chàng Trương vữa cưới VN xong H: TL đã phải đi lính. Giặc tan TS trở về, hồ đò - G:? Tóm tắt ngắn gọn văn bản này ?( nghe lời con trẻ, nghi oan cho VN khiến 20 dòng) nàng phải tự tử. Khi TS hiểu ra cơ sự thì Hs : Tóm tắt , nhận xét đã muộn, chàng chỉ còn được nhìn thấy VN -? Cho HS tóm tắt gọn hơn. ngồi trên chiếc kiệu hoa đững giữa dòng H: TT lúc ẩn, lúc hiện. - G:? Qua văn bản tóm tắt , hãy nêu - Ghi nhớ (sgk): tác dụng và cách tóm tắt ? Hs : TL III.LUYỆN TẬP Hoạt động 3 : Thực hành BT1-a, TT tác phẩm Lão Hạc Gv cho hs thảo luận nhóm (5p ) b, Tóm tắt “Hoàng Lê nhất thống chí” - Nêu các sự kiện chính của “ Lão - NH nhận tin cấp báo, định cầm quân đi Hạc” và “ Hoàng Lê nhất thống chí ” ngay → lên ngôi hoàng đế - Đại diện các nhóm trình bày. GV - Ra Nghệ An tuyển them quân, dụ binh sĩ nhận xét - Sắm sữa lễ tết trước, tối 30 lên đường - Ngày mồng 3 tết đánh kho lương ở Hà nội - Ngày mồng 5 tết đánh Ngọc Hồi - Quân thanh thất bịa , trưa mồng 5 tết quân ta vào thành - TSN bỏ chạy , quân lính chạy theo , giày xéo lên nhau mà chết - Vua tôi nhà Lê bỏ chạy theo gặp TSN ở.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> biên giới, cùng nhau than thở Hoạt động 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Gv hệ thống lại bài - VN Nắm kĩ cách tóm tắt , tóm tắt “Chiếc lá cuối cùng” BT2 tóm tắt câu chuyện xấy ra trong cuộc sống. - Soạn “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ”( Đọc thêm) + Cuộc sống xa hoa của bọn quan lại trong phủ chúa + Nghệ thuật viết tuỳ bút. Ngày soạn: 16/09/2012 Tiết 22 :. - Làm. Ngày giảng: 19 /09/2012. Hướng dẫn đọc thêm : CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH Phạm Đình Hổ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - 1. Kiến thức : - HS đọc thêm và tự nhận biết và làm quen với thể loại tuỳ bút thời kì trung đại. - Cảm nhận được nội dung phản ánh xã hội của tuỳ bút trong “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”. - Thấy được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của truyện. - 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng đọc và phân tích thể loại văn bản tùy bút trung đại - 3.Thái độ : Giáo dục hs thái độ phê phán chế độ phong kiến suy tàn mục nát II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, tài liệu tham khảo. 2. HS : Soạn bài theo sgk, tóm tắt văn bản IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Em có suy nghĩ gì về cái chết của Vũ Nương ? 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> I/ HD TÌM HIỂU CHUNG 1.Tác giả : -G:? HS Dựa vào sgk , tự tìm hiểu vài -Phạm Đình Hổ (1768-1839), quê Hải nét về tác giả và tác phẩm ? Dương Hs :TL -Nho sĩ sống thời đất nước loạn lạc - Có nhiều công trình biên soạn khảo cứu - Gv giới thiệu về thể loại tuỳ bút bằng tiếng Hán - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs. Gv 2. Tác phẩm : đọc mẫu một đoạn , gọi hs đọc tiếp -Trích “Vũ trung tuỳ bút” Hs : Đọc - Tuỳ bút : Thể văn ghi chép tuỳ hứng - Hs: Tóm tắt văn bản những sự vật , sự việc , con người … trong -G:?HS tìm hiểu các chú thích 7,8, 9, đời sống một cách chân thực khách quan 12,13,14,19 Hs : Dựa vào sgk -G:?Truyện được kể theo ngôi thứ mấy 3.Bố cục : ? Tác dụng của ngôi kể đó là gì ? - P1: Từ đầu → Triệu bất thường : Cuộc ?Văn bản trên đề cập đến nội dung gì ? sống của chúa Trịnh Sâm Giới hạn mỗi nội dung ? - P2 : Còn lại : Việc làm của lũ hoạn quan Hs : xđ II/ Hướng dẫn tự học - Yêu cầu : HS đọc đoạn1 và tìm hiểu: 1. Hình ảnh chúa Trịnh Sâm : về Chúa Trịnh Sâm ? tìm những chi tiết thể hiện thói ăn chơi của chúa Trịnh Sâm ? ? Qua đây em có nhận xét gì về chúa trịnh? H; NX - G:?Nhận xét về cách kể của tác giả ? Cuộc sống của chúa hiện lên như thế nào ? -> Chúa ăn chơi xa xỉ. Hs :TL → Cách kể và tả rất kỉ lưỡng, cụ thể, chân - G:?Thái độ của tác giả thể hiện qua thực, khách quan → Cuộc sống xa hoa câu văn nào ? Đó là thái độ gì ? hưởng lạc của chúa Trịnh Sâm Hs :XĐ: câu cuối đoạn. Gv liên hệ thực tế : Xã hội VN thời Trịnh -Nguyễn khủng hoảng trầm trọng, vua chúa ăn chơi, quan lại nhũng nhiễu đối lập cuộc sống cơ cực của nhân dân. Vì vậy sự suy vong là điều không tránh khỏi 2.Những việc làm của bọn hoạn quan - Bọn quan lại “Vừa ăn cướp, vừa la làng” - Yêucầu : Đọc dõi đoạn 2. - Hs thảo luận theo tổ (5p) ? Tìm những việc làm của bọn quan lại ? Nhận xét về những việc làm đó ?. → Bọn hoạn quan ỷ thế nhà chúa hoành hành , tác oai tác quái trong nhân dân. - Tác giả đưa chuyện nhà mình vào→ Tăng sức thuyết phục, tạo độ tin cậy, đồng thời tỏ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Đại diện các tổ trình bày , Gv nhận xét bổ sung - G:? Lúc đầu kể chuyện người khác , sau kể chuyện nhà mình . Chi tiết đó có ý nghĩa gì ? Hs : Tăng sức thuyết phục - HS tìm nghệ thuật đặc sắc trong văn bản này là gì ? ? Qua văn bản em hiểu thêm điều gì ? Hs : kq Gọi hs đọc ghi nhớ. thái độ phê phán và bất bình.. III- Tổng kết. 1.Nghệ thuật : Nghệ thuật miêu tả sinh động. - Chọn lọc chi tiết tiêu biểu - Lựa chọn ngôi kể phù hợp. 2.Nội dung *.Ghi nhớ ( SGK ) III.Luyện tập. Hướng dẫn hs làm phần luyện tập. Hoạt động4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Gv nhấn mạnh lại đặc điểm của tuỳ bút - Học thuộc ghi nhớ, nắm nội bài học đọc phần đọc them, làm bt1 - Hiểu và dùng được một số từ HV thông dụng được sd trong văn bản. - Bồi dưỡng HS giỏi: S2 Tuỳ bút, kí,kí sự với truyện. - Soạn “ Sự phát triển từ vựng ” + Tìm ví dụ biến đổi nghĩa của từ Ngày soạn: 10 /09/2011. Ngày giảng: 19 /09/2011 TIẾT: 22: TV. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa cuả từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc. - Giúp hs xác định dược nghĩa của từ : Nghĩa gốc và nghĩa phát sinh - Giáo dục hs giữ gìn yêu quý Tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là cách dẫn trực tiếp, gián tiếp ?Cho ví dụ minh hoạ ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động 1 KĐ- GT - ? Nhắc lại những đơn vị từ vựng đã học ở lớp 6,7,8? - H: Nhắc lại: Từ đơn, từ phức,… - Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội, nó không ngừng biến đổi theo sự vận động của xã hội. Sự phát triển của từ vựng không những đơợc thể hiện ở ngữ âm, ngữ pháp mà còn thể hiện ở từ vựng. Hoạt động2: Hình thành kiến thức.. I.Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ 1.Giải thích từ :. a.Kinh tế - Cho hs đọc lại bài “ Cảm tác vào - Trong thơ PBC “Kinh bang tế thế” có nhà ngục Quảng đông” của Phan Bội nghĩa là “trị nước cứu đời” Châu - Ngày nay : Hoạt động lao động của con -G:? Dựa vào kiến thức đã học , cho người trong lao động sản xuất, trao đổi , biết từ “ Kinh tế”có nghĩa là gì? phân phối, sử dụng của cải vật chất Hs : giải thích. → Nghĩa của từ không phải là bất biến , -G:? Ngày nay từ “ Kinh tế ” được nó có thể thay đổi theo thời gian hiểu như thế nào ? Hs : gt 2. Tìm nghĩa. - G:?Qua ví dụ trên, em có nhận xét gì về nghĩa của từ ? Hs :NX - G:?Xác định nghĩa của từ “ Xuân ” trong ví dụ trên ? Hs :XĐ - G:?Nghĩa của 2 từ Xuân này có điểm gì giống nhau ? Hs : Tươi trẻ , đầy sức sống -G:?Vậy chuyển nghĩa theo phương thức nào ? Hs :KL - Tương tự với ví dụ 2 - G:?Xác định nghĩa của từ “Tay”? Phương thức chuyển nghĩa ? Hs :XĐ -G:?Sự phát triển của từ vựng phụ thuộc vào điều kiện nào ? Phát triển nghĩa của từ dựa trên cơ sở nào ? - H: Dựa vào nét tương đồng- ẩn dụ. Dựa trên nét tương cận- hoán dụ. - Lệnh : làm BT 5(tr57). a. Xuân 1; Mùa xuân ( nghĩa gốc) Xuân 2 : Tuổi trẻ ( Nghĩa chuyển ). → Phương thức ẩn dụ b-Tay 1 : Bộ phận của con người để cầm nắm ( nghĩa gốc ) - Tay 2 : Người gioỉ về một lĩnh vực nào đó ( nghĩa chuyển ) →Phương thức hoán dụ 3. Có 2 phương thức chuyển nghĩa: - Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ. - Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ. 4. BT nhanh - Từ Mặt trời ( câu thơ thứ 2) là ẩn dụ nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - G: lấy BT này để so sánh. - G:? Có thể coi đây là hiện tượng 1 nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa đợc không? Vì sao? - H: Thảo luận- trả lời. - T/g gọi Bác Hồ là mặt trời dựa trên nét tương đồng giữa 2 đối tượng được hình thành theo cảm nhận của nhà thơ. Sự chuyển nghĩa ở đây chỉ có tính chất lâm thời. Nó không làm cho từ đó có thêm nghĩa mới và không thể đưa vào giải thích trong từ điển. G: Kq Hs : Đọc ghi nhớ Hoạt động 3: thực hành: - G:? Xác định nghĩa gốc , nghĩa chuyển , phương thức chuyển nghĩa của từ “Chân” trong BT1 - Hs : Làm vào vở (5p). sâu đó gv gọi 2 em lên bảng làm, gv chấm điểm - Hs thảo luận nhóm BT3 (3p). Sau đó gọi đại diện nhóm trình bày. - Gv chữa. *. Ghi nhớ: (sgk) II.Luyện tập : BT1 : a. Chân ( nghĩa gốc ) b. Chân (nghĩa chuyển ) → Hoán dụ c, d : chân ( nghĩa chuyển ) → Ẩn dụ BT3 : - Hội chứng suy giảm miễn dịch, Hội chứng sau chiến tranh -Ngân hàng ADB, ngân hàng máu, ngân hàng đề - Sốt rét, sốt giá cả, sốt đất -Vua quan , vua dầu mỏ, vua ôtô, vua bóng đá. Hoạt động 4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc ghi nhớ - Phân biệt 2 phương thức chuyển nghĩa - Làm các bài tập còn lại - Đọc một số mục trong từ điển và XĐ nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Chỉ ra trình tự trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ trong từ điển. - Soạn “ Hoàng Lê nhất thống chí” (Tóm tắt) + Tác giả , bố cục.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: 15 /09/2011. Ngày giảng: 20&21 /09/2011 TIẾT: 23+24: VB. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ ( Hồi thứ 14) – Ngô Gia Văn PháiI/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Bước đầu làm quen với thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Hiểu được diễn biến truyện, giá trị nội dung, nghệ thuật của đoạn trích. - Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự, phân tích nhân vật - Giáo dục hs thái độ kính trọng người anh hùng, lên án bè lũ cướp nước, bán nước II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, chân dung người anh hùng Nguyễn Huệ, tranh ảnh 2. HS : Trả lời các câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và sự sách nhiễu của bọn quan lại ? 3. Tổ chức các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: KĐ_ GT -G: Khi Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc lần thứ 2 Vua Lê Chiêu Thống bỏ chạy và sang cầu viện nhà thanh. Tôn Sĩ Nghị muốn biến nước ta thành quận huyện của phương Bắc nên kéo quân sang. Sang đến nước ta, chúng mải ăn chơi không để ý gì. Đoàn trích này nới về việc Quang trung ra Bắc lần thứ 3. Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản - G:?Dựa vào chú thích ở sgk . Cho biết một số nét về tác giả ? Hs : TL. - G:?Em hiểu gì về tác phẩm này ? Hs :TL Gv mở rộng : Tiểu thuyết chương hồi xuất xứ từ Trung Quốc với các tác phẩm nổi tiếng như “Tam quốc diễn nghĩa” “Tây du kí”… - G: HD đọc.Cần đọc giọng to, rõ ràng. Gọi 3 em đọc luân phiên nhau Hs : Đọc - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các chú thích khó 2,7,17,29, 30 - Gọi hs tóm tắt văn bản Hs : T2 - G:?Tác phẩm thuộc thể loại gì? H: TL - Là tiểu thuyết lịch sử viết theo lối chương hồi. Ghi chép lại sự lục đục trong phủ chúa Trịnh và 3 lần ra Bắc của Nguyễn Huệ đánh tan quân Thanh - Gv cho hs thảo luận theo nhóm. Tìm bố cục , nội dung từng phần . - Sau 5phút đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét , bổ sung. - Lệnh: Quan sát văn bản. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I.Tìm hiểu chung 1. Tác giả : - Một nhóm tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì ở Thanh Oai – Hà tây - Ngô thì Chí (1758-1788) làm quan dưới thời Lê chiêu Thống - Ngô thì Du ( 1772-1840) làm quan dưới thời Nguyễn 2. Tác phẩm : - Viết bằng chữ Hán. Gồm 17 hồi. - Đoạn trích thuộc hồi thứ 14. 3.Thể loại: - Tiểu thuyết lịch sử chương hồi.(Thể Chí: Một thể vừa có tính văn học và lịch sử).. 4.Bố cục : - p1: Đầu → Mậu thân 1788 :Nhận tin cấp báo, lên ngôi hoàng đế, thân chinh đi đánh giặc -p2 : Tiếp →Vào thành : Cuộc hành quân thần tốc, chiến thắng lẫy lừng của vua QT -p3 : Còn lại : Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh, sựu thảm hại vua quan Lê chiêu Thống.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - G:?Khi nhận được tin cấp báo NH đã II. Tìm hiểu văn bản làm gì ? 1.Hình tượng người anh hùng NH: Hs :TL a. Nghe tin cấp báo -Tức giận định cầm quân đi ngay - G:?Hãy thuật lại những việc làm của -Lên ngôi hoàng đế để yên lòng dân vua QT trên đường đi ? - Xuất quân ra trận. ? Vì sao QT lại chọn đúng dịp tết để b. Trên đường hành quân : tấn công ? -Mời Ng . Thiếp đến hỏi tình hình Hs : Tạo yếu tố bất ngờ cho quân địch - Kén thêm lính , dụ binh sĩ - Tha tội cho Lân, Sở -G:? Qua đây em thấy QT là người - Sắm sửa lễ cúng tết như thế nào? - Hẹn ngày mồng 5 vào thành ăn tết H: NX => Có trí tuệ, độ lượng, biết nhìn xa trông - G:?Điểm đánh đầu tiên của vua QT rộng. là ở đâu ?Vì sao lại chọn điểm đó ? c. Chiến công đại phá quân Thanh -Hs : Kho lương thực vũ khí → chặn - Chia 5 đạo quân, QT trực tiếp cưỡi voi đường lương thực vũ khí của địch chỉ huy mũi tiến công: - G:?Hãy thuật lại các trận đánh Qua - Trận Phú Xuyên: Bắt sống toàn bộ quân đó nhận xét cách đánh của Vua QT? do thám. - Hs : Thuật lại. -Trận Hà Hồi: Vào đêm mồng 3 tết. Bao vây, doạ -> Giặc xin hàng. => Cách đánh: Bí mật, bất ngờ, thắng lợi không gây thương vong. - G:? So sánh cách đánh giữa các trận? - Trận Ngọc Hồi: Mờ sáng mồng 5 Chia - H: S2 nhiều mũi quân- bao vây- ghép ván phủ - G:? Nhận xét cách kể trận đánh của rơm,dàn trận chữ nhất -> Quân Thanh đại tác giả ? bại. Hs: NX => Cách đánh công phu, quyết liệt-> Địch - G:? Qua các chi tiết trên em có nhận không có đường lui. xét gì về vua QT ? → Trần thuật cụ thể, miêu tả tỉ mỉ trong Hs : NX lời nói , hành động , trận đánh Gv mở rộng: đại thắng quân Thanh → QT là người mạnh mẽ , quyết đoán, trí hội đủ 3 yếu tốThiên thời (đánh vào tuệ sáng suốt, tài dụng binh như thần, nhạy dịp tết) Địa lợi ( trời nắng, đổi bén, mưu cao → Là người tổ chức và linh gío)Nhân hoà (lòng người quyết tâm) hồn của chiến công vĩ đại - Lệnh: Quan sát văn bản - Cho hs thảo luận 4 nhóm 2.Hình ảnh bọn cướp nước , bán nước + N1,2 : H/a Bọn cướp nước được a. Bọn cướp nước: miêu tả như thế nào? - Quân sĩ mải ăn chơi. + N3,4 : H/a Bọn bán nước được miêu - Tướng kêu căng, chủ quan tả như thế nào? - Hèn nhát , sợ mất mật tranh nhau chạy về - Sau 5p .Gọi nhóm 1,3 trình bày. nước giẫm đạp lên nhau mà chết Nhóm 2,4 nhận xét, bổ sung -> Thất bại thảm hại. b. Bọn bán nước : Hoạt động 4: Khái quát - Chạy bán sống, bán chết.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> -G:? Qua văn bản em hiểu thêm điều gì ? Đạon trích đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng? - Hs : Kq -G:? Các tác giả vốn trung thành với nhà Lê, không mấy cảm tình với Tây Sơn, thậm chí xem Tây Sơn như giặc mà họ vẫn viết hào hứng như vậy. Qua đây em có nhận xét gì về thái độ của các tác giả? H: NX ( Họ tôn trọng sự thật lịch sử và ý thức dân tộc…) - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk - Hs : đọc Hoạt động 5: Thực hành - Gv cho hs làm bài luyện tập ở sgk. Gọi 2,3 hs đọc , gv nhận xét. - Cướp thuyền qua sông, phải nhịn đói -> nhục nhã. III. Tổng kết: - NT kể, miêu tả chân thực, sinh động. -> Toát lên h/a người anh hùng áo vải oai phong, lẫm liệt và sự thất bại thảm hại của bọn cướp và bán nước.. * Ghi nhớ : SGK IV/ Luyện tập : Các ý chính của đoạn văn - Tối 30 mở tiệc khao quân - Chia quân làm 5 đạo - Ngày mồng 3 đánh đồn Hà Hồi - Ngày mồng 5 đánh đồn Ngọc Hồi Trưa mồng 5 vào thành Hoạt động 6/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Gv nhấn mạnh hình ảnh người anh hùng QT – NH - Tóm tắt văn bản, học ghi nhớ - Học phân tích , hoàn thành bài luyện tập - Hiểu và dùng được một số từ HV thông dụng được sử dụng trong văn bản. - Soạn “Sự phát triển của từ vựng”. Ngày soạn: 20 /09/2011. Ngày giảng: 23&24 /09/2011. TIẾT:25: TV SỰ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG ( t ) I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nắm được them hai cách quan trọng để phát triển từ vựng bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ tạo từ mới và mượn tiếng nước ngoài - Tạo dược từ ngữ mới và nhận diện được từ vay mượn tiếng nước ngoài - Giáo dục hs giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Từ điển Hán việt, trả lờ câu hỏi ở sgk.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :?Sự phát triển từ vựng phụ thuộc vào yếu tố nào ? Có những phương thức phát triển từ vựng gì ? Cho ví dụ ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ_ GT - Giờ trước đã học về sự phát triển của từ vựng ( phát triển nghĩa của từ đó là phát triển về chất) Bên cạnh sự phát triển về chất từ vựng VN được phát triển nhanh về lượng.Bài hôm I.Tạo từ ngữ mới nay chúng ta sẽ học. 1.Ví dụ 1: X+Y - Hoạt động2: Hình thành kiến thức - ĐTD Đ : điện thoại vô tuyến nhỏ mang - Hs thảo luận (7p) . Sau đó gọi đại theo bên người, dùng trong vùng phủ sóng diện các bàn trình bày - Kinh tế tri thức :Nền kt dựa vào sx, phân a.Giải thích nghĩa của các từ ? phối..có hàm lượng tri thức cao b. Trong các từ trên , từ nào có thể - Đặc khu kinh tế : Khu vực riêng để thu ghép được với nhau để tạo nên nghĩa ? hút vốn đầu tư nước ngoàivới những chính - GV chốt lại sách ưu đãi - Sở hữu trí tuệ :Quyền sở hữu đối với các sản phẩm do hoạt động trí tuệ làm ra, được pháp luật bảo hộ 2.Ví dụ 2: X+ tặc - Lâm tặc -G:? Tìm các từ ngữ có cấu tạo theo - Tin tặc mô hình x+Tặc có nghĩa ? - Không tặc - Hs : suy nghĩ trả lời - Hải tặc -G:?Hãy giải nghĩa các từ vừa tìm được ? -> Tạo ra các từ mới làm cho vốn từ tăng Hs :Gt lên. - G:? Vậy có thể phát triển từ vựng bằng cách nào ? Tác dụng của cách đó * Ghi nhớ 1 : SGK - Hs : Dựa vào ghi nhớ - Gọi hs đọc ghi nhớ II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài 1.Ví dụ 1 : Từ HV - Hs đọc ví dụ 1 . Gọi 2hs lên bảng tìm a.Thanh minh, Tiết , Lễ , Tảo mộ , yến anh, từ Hán Việt trong đoạn a, b đạp thanh , bộ hành, tài tử , giai nhân - G:? Em hiểu như thế nào “ Thanh b. Bạc mệnh , duyên , phận , thần linh, minh, đạp thanh” ? chứng giám,thiếp , đoan trang , trinh bạch, Hs : TL tiết 2.Ví dụ 2: Từ Ấn- Âu - G:?Hãy tìm những từ ngữ chỉ khái - AIDS niệm sau ? - Ma-két –ting ? Những từ ngữ này có nguồn gốc từ - Mượn từ tiếng Anh..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> đâu ? - Hs : Tiếng Anh -G:?Tìm một số từ ngữ mượn tiếng nước ngoài có trong tiếng việt ? - Hs : Rađiô, intơnét, mít tinh… - G:? Qua 2 ví dụ trên hãy nêu thêm những cách phát triển từ vựng ? Hs : TL - Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk Hoạt động 3 : Thực hành - Gv cho 2 mô hình - Cho hs chơi trò tiếp sức: 2 dãy , mỗi lần 1hs lên ghi 2 từ theo mô hình . Sau 5p dãy nào ghi nhiếu , đúng sẽ thắng. →. Nguồn gốc tiếng nước ngoài. => Mượn tiếng nước ngoài để tăng vốn từ vựng. Bộ phận mượn quan trọng nhất trong TV là từ mượn tiếng Hán. * Ghi nhớ 2: sgk III.Luyện tập BT1 : - X+ Trường : Chiến trường, công trường, nông trường , thương trường, hôn trường… - X+Hoá : Lão hoá , công nghiệp hoá, Hiện đại hoá,xã hội hoá, ôxi hoá… BT2 : - G:?Tìm 5từ mới được dùng phổ biến - Cầu truyền hình : Truyền trực tiếp giao gần đây nhất ? Giải thích ? lưu giưa nhiều địa điểm - Sau 3p gọi 3 em nhanh nhất chấm - Thương hiệu : Nhãn hiệu thương mại hàng điểm hoá - Cơm bụi : giá rẻ bán trong quán nhỏ - Bàn tay vàng - Chat - Đường cao tốc Hoạt động4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc ghi nhớ , làm các bài tập còn lại - Tra từ điển để XĐ nghĩa của một số từ HV thông dụng được sử dụng trong các VB đã học. - Soạn “ Truyện Kiều” + Tác giả Nguyễn Du ;. Ngày soạn: 20 /09/2011. Ngày giảng: 23&24&26/09/2011 TUẦN 6- TIẾT:26+27: VH TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc. - Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản - Giáo dục hs biết trân trọng những giá trị to lớn của kiệt tác văn học II/ CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 1. GV : Soạn giáo án, Chân dung Nguyễn Du, Những lời bình về tác phẩm, máy chiếu. 2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Tóm tắt tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí”? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT -Chiếu một số hình ảnh về đại thi hào Nguyễn Du Hoạt động 2: Tìm hiểu chung 1. Tác giả : Nguyễn Du( 1765-1820) - Hs đọc mục I ở sgk *. Tên tự: Tố như -G:?Tóm tắt vài nét cơ bản tác giả ? - Quê : Tiên Điền , nghi Xuân, Hà Tĩnh 2 Hs :T - Sinh ra trong một gia đình quý tộc, có truyền thống văn học. - G:? Thời đại Nguyễn Du sống có *. Hoàn cảnh xã hội: XHđầy biến động: những biến động gì ? Có ảnh hưởng gì - CĐPK khủng hoảng trầm trọng, đến cuộc đời ND? - Phong trào khởi nghĩa nông dân phát triển Hs :TL -> Ảnh hưởng đến ngòi bút của ông. Gv : Chính những điều ấy đã đi vào tác phẩm của ông, rõ nhất là “TK” “Trải qua một cuộc bể dâu Những điều trông thấy mà đau đớn lòng - G:?Bản thân ông là người như thế nào ? Hs : TL. - G:?Sự nghiệp văn chương của ông có gì nổi bật? Gv cung cấp cho hs -Thanh hiên thi tập (1786- 1804) - Nam trung tạp ngâm(1805-1812) - Bắc hành tạp lục (1813-1814) - G:?TK có nguồn gốc từ đâu ? Hs : - G:?Truyện Kiều thuộc thể loại gì ? Hs :. * Cuộc đời: - Mồ côi từ nhỏ, học tập ở Thăng Long, 10 năm lưu lạc ở đất Bắc -> Ông có ĐK nếm trải và gần gũi với đ/s người nông dân. - Là người hiểu biết sâu rộng, vốn sống phong phú, có trái tim giàu lòng yêu thương. - Giai đoạn làm quan ông đc đi chánh sứ Trung Quốc. - Là danh nhân văn hoá thế giới * Sự nghiệp : - Chữ Hán : ( 243 bài) - Chữ Nôm : - Văn chiêu hồn - Truyện Kiều 2. Tác phẩm : a. Nguồn gốc : Dựa theo cốt truyện “ Kim Vân Kiều Truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân( TQ) b. Thể loại : Truyện Nôm theo thể thơ lục bát c. Tóm tắt : Gồm 3254 câu thơ.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - G:?TK có mấy phần ? ?Tóm tắt ngắn gọn văn bản ? Hs : tóm tắt Gv nhận xét, bổ sung - Hs thảo luận 4 nhóm - G:?Nêu giá trị của TK ? - Sau 5p đại diện các nhóm trình bày . - Gv chốt ý, lấy ví dụ minh hoạ cho từng giá trị -Hiện thực nhân đạo + Một ngày lại thói sai nha Làm cho khóc hại chẳng qua vì tiền + Trong tay sẵn có đồng tiền Dẫu rằng đổi trắng thay đen khó gì +Thương thay cũng một kiếp người Hại thay mang lấy sắc tài làm chi - Nghệ thuật + Long lanh đáy nước in trời Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng + Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bong + Cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa. -p1: Gặp gỡ và đính ước -p2: Gia biến và lưu lạc -p3 : Đoàn tụ d. Giá trị d1. Nội dung * GT Hiện thực : Phản ánh sâu sắc hiẹn thực xh đương thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận những người bị áp bức đau khổ * GTNhân đạo : -Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc trước số phận đau khổ của con người - Lên án tố cáothế lực tàn bạo chà đạp con ngưòi - Trân trọng đề cao con người d2. Nghệ thuật : - Đạt đến đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật: mang chức năng biểu dạt, biểu cảm , thẫm mĩ.. - Nghệ thuật tự sự vượt bậc: Kể chuyện trực tiếp, gián tiếp, nữa trực tiếp - Miêu tả tâm lí nhân vật, thiên nhiên đặc sắc - Cốt truyện nhiều tình tiết phức tạp nhưng dễ hiểu. 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Gv nhấn mạnh giá trị của TK - Gọi hs đọc ghi nhớ - VN Học thuộc ghi nhớ. Nắm những nét chính về tác giả, giá trị tác phẩm Soạn “Chị em Thuý Kiều” + Chân dung Vân - Kiều + Bút pháp miêu tả Ngày soạn :24/9/2012 Ngày dạy :27/9/2012 Tiết 27 Văn bản :. CHỊ EM THUÝ KIỀU. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. kiến thức : Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trong Truyện Kiều. Bút pháp NT tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. Giúp hs thấy rõ cảm hứng nhân đạo trong TK : Trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của con người.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 2. kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích nhân vật, kĩ năng vận dụng nghệ thuật miêu tả trong bài viết TLV 3 .Thái độ : Giáo dục hs thái độ trân trọng vẻ đẹp con người B CHUÂN BỊ 1.GV: Soạn giáo án, bảng phụ 2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : Tóm tắt “Truyện Kiều”. Nêu giá trị nội dung , nghệ thuật ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ- GT - GV đọc cho HS nghe đoạn đầu của Truyện Kiều. I , Đọc -Tìm hiểu chung Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản 1. Xuất xứ - G: ?Nêu vị trí đoạn trích? - Nằm ở phần đầu , giới thiệu về gia cảnh - Hs :TL của Kiều 2.Đọc -Giải thích từ khó - Gv hướng dẫn hs đọc, gọi hs đọc , nhận xét - Hs : Đọc - Gv hướng dẫn hs giải nghĩa một số từ khó, điển tích điển cố : 2,5,6,9,10, 13 - Hs : XĐ - G:? Đoạn trích này có thể chia bố cục như thế nào ? Nội dung ? - Hs : XĐ. - G:? Chân dung 2 chi em được tác giả đặc tả qua những câu thơ nào ? - Hs : XĐ: - G:? Theo em “Tố Nga” có nghĩa là gì ? - Hs : GT - G:? Nhận xét gì về vẻ đẹp chung của 2 chị em ? - Hs :NX. 3 . Bố cục : - 4 câu đầu : Giới thiệu khái quát 2 chi em TK - 4 câu tiếp : Vể đẹp của TV - 12 câu tiếp : Vẻ đẹp của TK - Còn lại : Cuộc sống chung của 2 chi em II/ Đọc – Hiểu văn bản : 1.Chân dung 2 chị em :. - Tố nga: người con gái đẹp: - “Mai cốt cách tuyết tinh thần”: dáng vẻ đẹp, thanh cao như cây mai, tinh thần trong trắng như tuyết..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - G:? Xét về nghĩa gốc, hình ảnh mai và tuyết chỉ thiên nhiên hay con người? H/a đó cốt là để miêu tả thiên nhiên hay con người? Với bút pháp ước lệ ấy vẻ đẹp của 2 chị em được miêu tả ntn ? - Hs : TL. → Bút pháp ước lệ tượng trưng làm nổi bật vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao trong trắng, hoàn mĩ nhưng không giống nhau của 2 chị em TK. 2. Vẻ đẹp của Thuý Vân + Khuôn trăng đầy đặn:Khuôn mặt tròn trịa + Nét ngài nở nang: Lông mày đậm - G:? TV được tác giả miêu tả ở những + Hoa cười ngọc thốt: miệng cười tươi như nét đẹp nào ? Chú ý đến chi tiết nào? hoa, tiếng nói trong như ngọc. Ý nghĩa? + Mây thua, tuyết nhường:tóc đẹp hơn mây, - Hs : TL da trắng hơn tuyết. - Hs : Khuôn mặt , vẻ đẹp đoan trang → Bút pháp ước lệ , liệt kê,ẩn dụ, từ ngữ phúc hậu miêu tả đặc sắc: →Vẻ đẹp đoan trang phúc - G:?Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi hậu quí phái, dự báo cuộc sống êm đềm miêu tả TV ? Điều đó dự báo tương lai suôn sẻ của Thúy Vân sẽ ntn? - Hs: tl 3. Vẻ đẹp của Kiều - Sắc sảo về trí tuệ , mặn mà về tài năng, -G:? So với TV , TK có vẻ đẹp như thế tâm hồn nào? - Hình thức : - Hs :TL + Mắt trong như nước mùa thu - G:? Về nhan sắc , tác giả chú ý đến + Lông mày thanh tú như nét núi mùa những điểm gì ? xuân - Hs : Đôi mắt → Tuyệt thế giai nhân - G:? Tại sao tác giả lại chú ý đôi mắt - Hs : Tự bộc lộ - G:?TK có tài gì ? - Tài năng : Cầm , kì , thi ,hoạ đều đạt đến - Hs :TL mức lí tưởng. Ngoài ra nàng còn biết sáng - G:? Nghê thuật miêu tả TK có gì tác nhạc: khúc nhạc bạc mệnh giống và khác nghệ thuật miêu tả TV ? - SD bút pháp ước lệ, ẩn dụ, nhân hóa, điển - Hs :NX tích: - G:? Nhận xét về vẻ đẹp của TK ?vẻ →Vẻ đẹp hoàn mĩ kết hợp giữa tài và sắc đẹp đó dự báo tương lai của Kiều sẽ →Tạo hoá phải ghen ghét , đố kị → Dự thế nào? báo số phận éo le trắc trở - Hs : Sự kết hợp giữa tài và sắc làm cho tạo hoá phải ghen ghét ,đố kị - Hs thảo luận nhóm ? Vì sao tác giả lại tả TV trước TK ? → NT đòn bẩy, miêu tả TV làm nền nổi bật Đặc sắc của ND trong đoạn trích này vẻ đẹp TK làm nổi bật chân dung của TK là dùng từ ngữ thể hiện số phận con người . Giải thích ý kiến trên ? 4.Cuộc sống của 2 chị em : - Sau 5p đại diện nhóm trình bày, nhận - Đến tuổi cập kê, c/s êm đềm , hoà hợp xét , bổ sung - Trong nề nếp , gia giáo - G:? Em có nhận xét gì về cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> của 2 chị em ? - Hs: TL Hoạt động 3: Khái quát - G:? Cảm hứng nhân văn của tác giả trong đoạn trích này là gì ? - Hs : Ca ngợi vẻ đẹp con người - G:? Nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích ? - Hs :TL - G: Gọi hs đọc ghi nhớ. III. Tổng kết: 1,Nghệ thuật : -Sử dụng những hình nhr tượnh trưng ước lệ -Sử dụng nghệ thuật đòn bẩy -Lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ miêu tả tài tình . 2. Nội dung * Ghi nhớ : SGK. 4/ CỦNG CỐ : -? So sánh vẻ đẹp của TV , TK ? 5. HƯỚNG DẪN TỰ HOC - VN Học thuộc ghi nhớ . Nắm vẻ đẹp của TV, TK , Nghệ thuật của đoạn trích - Học thuộc đoạn trích - Soạn “ Cảnh ngày xuân” + Không gian nghệ thuật bức tranh mùa xuân + Cảnh trảy hội + Tâm trạng 2 chi em Kiều du xuân trở về. Ngày soạn: 25 /09/2012 Ngày giảng: 28 /09/2012 TIẾT 28 Văn bản:. CẢNH NGÀY XUÂN. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức : HS Hiểu thêm về nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của ND kết hợp bút pháp gợi và tả, sử dụng từ ngữ giàu chất tạo hình, tả cảnh ngụ tình 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích ngôn ngữ, vận dụng để viết văn tả cảnh 3. Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo dục hs lòng yêu thiên nhiên B/ CHUẨN BỊ : GV : Soạn giáo án, phiếu học tập HS : Trả lời câu hỏi ở sgk C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2 .Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng “ Chị em Thuý Kiều”? Nhận xét vẻ đẹp của T Kiều ? 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : KĐ- GT - Sau khi giới thiệu gia cảnh Vương Viên ngoại, gợi tả 2 chị em TK, đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh minh, chị em TK đi chơi xuân. I/Đọc - Tìm hiểu chung : Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản 1.Vị trí đoạn trích : - G:? Nêu vị trí của đoạn trích ? - Từ câu 39-.>56 Hs : TL 2.Đọc – Giải thích từ khó - G: Hướng dẫn đọc : giọng chậm rãi ,khoan thai ,tình cảm trong sáng . .Gv đọc mẫu.Gọi hs đọc tiếp . Gv nhận xét - G: Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 2,3,5,8 - Gv: thảo luận theo bàn . Tìm bố cục? H: Sau 3p các bàn trình bày. Gv nhận xét , chốt ý. - Lệnh: Quan sát đoạn 1. - G:? Hai câu thơ đầu cho em biết gì về thời gian, không gian ? Hs : TL. - G:? Khung cảnh mùa xuân được miêu tả qua những câu thơ nào? Hs : XĐ - G:? Em có nhận xét gì vè bức tranh. 3 .Bố cục : - 4 câu đầu : Khung cảnh ngày xuân - 8 câu tiếp : Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh - 6 câu cuối : Cảnh chị em Kiều du xuân trở về. II/ Đọc – Hiểu văn bản 1.Khung cảnh ngày xuân - “ Con én đưa thoi”-> ẩn dụ nhân hoá-> gợi tả h/a mùa xuân, thời gian trôi nhanh 2/3 mùa xuân đã qua(Thiều quang)-> tiếc nối.. - Không gian : Thoáng đạt , trong trẻo tinh khôi, giàu sức sống - Hình ảnh : Cánh én, bông lê trắng , cỏ non xanh , thiều quang → mầu sắc hài hoà-> Bức tranh mùa.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> mùa xuân qua 2 câu trên ? Hs : TL - G:? Từ “điểm” có tác dụng như thế nào trong câu thơ ? - Hs : Tạo cho cảnh vật sinh động chứ không tĩnh lặng - Gv cho hs thảo luận theo 4 nhóm 1. Những hoạt động lễ hội nào được diễn ra trong đoạn thơ ? 2. Không khí diễn ra như thế nào ? 3. Từ ngữ nào nói lên điều đó ? 4. Nhận xét cách sử dụng từ ngữ của tác giả? - Hs thảo luận sau đó đại diện nhóm trả lời - Gv nhận xét, chốt ý. - G:? Cảnh vật và không khí có gì khác với 4 câu đầu ? Hs :TL -G:? Tìm những từ ngữ tả cảnh về chiều ? Hs : Tà tà, thơ thẩn, dan tay, bước dần - G:?Trong những câu thơ cuối này, tác giả sử dụng từ loại gì? Tác dụng ? Hs : XĐ - G:?Tâm trạng của 2 chị em Kiều diễn ra như thế nào ? Hs : TL - G:? Nghệ thuật sử dụng ở đây là gì ? Hs : XĐ Hoạt động 3 : KQ - G:? Cảm nhận về khung cảnh ngày xuân trong toàn bộ đoạn trích ? Hs : TL - Nhận xét về nghệ thuật ? Gv gọi hs đọc ghi nhớ. xuân trong trẻo, thanh khiết. => Vẻ đẹp mùa xuân: mới mẻ, giầu sức sống. 2.Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh - Tết thanh minh:- Lễ Tảo mộ - Hội đạp thanh - Sử dụng nhiều từ ghép, từ láy, hình ảnh so sánh, ẩn dụ => Không khí đông vui tưng bừng , náo nhiệt. + Gần xa nô nức yến anh + Dập dìu tài tử giai nhân + Ngựa xe như nứơc , áo quần như nêm → Nét đẹp văn hoá cổ truyền của các dân tộc phương Đông tưởng nhớ người thân đã mất. 3. Cảnh du xuân trở về : - Cảnh chiều tà được cảm nhận qua tâm trạng. - Từ láy : Tà tà, thanh thanh, nao nao, nho nhỏ... → Tâm trạng buồn, bâng khuâng , xao xuyến và sự linh cảm điều gì đó sắp xảy ra → Bút pháp ước lệ tượng trưng nhưng không xa lạ vì mang màu sắc đồng quê “ Ngọn tiểu khê, nhịp cầu nho nhỏ” III/ Tổng kết : 1.nghệ thuật : - Sử dụnh ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh,giàu nhịp điệu ,diễn tả tinh tế tâm trạng của nhân vật -Miêu tả theo trình tự thời gian 2 .Nội dung : Ghi nhớ : SGK 4/ CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - GV hệ thống toàn bài 5 .HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc đoạn thơ , Làm BT 1 . Nắm nội dung - Hiểu và dùng được một số từ HV thông dụng đc sd trong văn bản. - Soạn “Thuật ngữ” + Khái niệm ? Đặc điểm ? Ví dụ. Ngày soạn: 28 /09/2012 Ngày giảng: 1/10/2012 Tiết 29 :. THUẬT NGỮ. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : Năm được khái niệm thuật ngữ và các đặc điểm của thuật ngữ Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ đặc biệt trong các văn bản khoa học, công nghệ. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng sử dụng thuật ngữ chính xác 3.Thái độ : Giáo dục hs giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> B CHUẨN BỊ : GV : Soạn giáo án, phiếu học tập HS : Tìm hiểu một số thuật ngữ trong đơì sống C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ?Có những cách phát triển từ vựng nào ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦTRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : KĐ- GT - Trong hệ thống từ vựng có một lớp từ gồm từ và ngữ cố định nó biểu thị các khái niệm khoa học và công nghệ đó là thuật ngữ. Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến I.Thuật ngữ là gì thức mới 1. Ví dụ 1 - G:? Gọi hs đọc ví dụ ở . So a. Dựa vào đặc điểm bên ngoài có tính chất cảm sánh 2 cách giải thích ở từng từ ? tính. Hs : TL b. Dựa vào đặc tính bên trong(Kiến thức hoá học) - G:?Cách giải thích nào đòi hỏi - Cách 1: gt theo cách thông thường. phải có kiến thức hoá học ? - Cách 2: gt trên cơ sở khoa học (Ý nghĩa của Hs : Cách 2 Thuật ngữ) 2.Ví dụ 2 - G:?Gọi hs đọc ví dụ 2 - Thạch nhũ : Địa lí Những từ in đậm đó thuộc bộ - Ba- dơ : Hoá học môn nào ? - Ẩn dụ : Ngữ văn Hs : TL - Phân số thập phân : Toán học → Chủ yếu dùng trong các văn bản khoa học , - G:? Những từ ngữ trên thường công nghệ dùng trong loại văn bản nào ? Hs : XĐ => những từ ngữ biểu thị k/n khoa học, công nghệ thường đc dùng trong các VB KHCN. - G:?Từ sự phân tích ở trên , em  Ghi nhớ : SGK hiểu như thế nào là thuật ngữ ? Hs : Ghi nhớ II/ Đặc điểm của thuật ngữ Ví dụ 1 - Thuật ngữ ở mục I chỉ có 1 - G:?Các từ ngữ ở phần I2 còn có nghĩa, không có nghĩa nào khác nghĩa nào khác nữa không ? -> Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và Hs :xđ ngược lại. Ví dụ 2 -G:?“Muối ” trong ví dụ b có nghĩa là gì ? - Hs : Tình cảm sâu đậm. a. Muối : Đặc điểm của muối.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - G:?Vậy “Muối ”trong ca dao có phải là một thuật ngữ ? Vì sao ? - Hs : Không - G:?Hãy rút ra đặc điểm của thuật ngữ ? - Hs : - Gv gọi hs đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Thực hành - Gv cho 4 tổ chơi trò chơi “ ai nhanh hơn” . Gv đọc từng câu, các độ phất cờ(Khăn quàng)dành quyền trả lời . - Đội đúng được 1đ, sai đội khác trả lời. - Xong BT1, đội nào nhiều điểm , đội đó sẽ thắng. - G:?“Điểm” tựa trong đoạn thơ có dung như một thuật ngữ không ? Nó có nghĩa là gì ? Hs : Chổ dựa chính Gọi đọc BT5. Yêu cầu hs giải thích. b. Tình cảm sâu nặng → Sắc thái biểu cảm -> thuật ngữ không có tính biểu cảm.  Ghi nhớ : SGK III/ Luyện tập BT1 a. Lực - vật lí b. Xâm thực- địa lí c.Hiện tượng hoá học - hoá‘ d.Trường từ vựng - văn e. Di chỉ- sử f. Thụ phấn- sinh h. Lưu lượng- địa k. Trọng lực - lí l. Khí áp- địa m. Đơn chất- hoá n. Thị tộc phụ hệ - sử p. Đường trung trực- toán BT2 - Vật lí : Là điểm cố định của đòn bẩy - Đoạn thơ : Là chỗ dựa chính BT5 - Thị trường trong kinh tế học - Thị trường trong quang học → Không vi phạm vì 2 thuật ngữ được dùng trong 2 lĩnh vực khác nhau. 4/ CỦNG CỐ -Nhấn mạnh nội dung bài học +khái niệm thuật ngữ +Đặc điểm của thuật ngữ 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học thuộc ghi nhớ - Làm BT3,4 ở SGK - Xem lại đề bài viết số 1 ***********************. Ngày soạn:30/9/2012 Ngày giảng: 2/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tiết 30:. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - HS củng cố kiến thức về văn thuyết minh, biết những lỗi sai cơ bản để rút kinh nghiệm cho bài sau 2.kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận lỗi , sửa lỗi bài viết 3.thái độ : Giáo dục hs ý thức cố gắng cho các bài viết sau B/ CHUẨN BỊ 1. GV : Soạn giáo án, 2. HS : Ôn lại văn thuyết minh C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Nhắc lại yêu cầu đề Đề : Cây lúa quê em - Gọi hs nhắc lại đề - Hs : NL 1. Xác định tìm hiểu đề : - G:Yêu cầu hs tự xác định tìm hiểu đề - Thể loại : Thuyết minh có sử dụng yếu tố - Hs : Thể loại miêu tả, các biện pháp nghệ thuật - G: Xác định các ý cơ bản của đề trên - ĐT : Cây lúa Hs : nhắc lại 2.Tìm hiểu ý Hoạt động 2: Nhận xét Gv nhận xét các khuyết điểm, ưu điểm của bài làm hs - Ưu điểm : + Đa số xác định đúng yêu cầu đề ra + Thuyết minh chính xác về đối tượng thể hiện rõ sự gắn bó gần gũi của cây lúa ở quê hương mình + Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, miêu tả , giàu cảm xúc - Hạn chế : + Một số bài thuyết minh chưa chính xác + Sai chính tả nhiều, diễn đạt kém + Nhiều em viết cẩu thả, sơ sài mang tính đối phó Hoạt động 3 Trả bài, chữa lỗi. 3.Nhận xét a. Ưu điểm b. Khuyết điểm. 4.Chữa lỗi.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Gv nêu lỗi trong bài viết cụ thể của học sinh , hs chữa lỗi - Lớp trưởng phát bài, hs tự sữa lỗi trong bài của mình. a. Lỗi chính tả : b. Lỗi diễn đạt :. 5.. Đọc bài văn hay : Vui,, (9B), Thảo (9b). Hoạt động 4: Gọi hs đọc bài văn hay 4/ CỦNG CỐ Rút kinh nghiệm cho bài viết sau : 5.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ. + TM chính xác cái nào không biết chắc thì không đưa vào + Rèn luyện chính tả ,chữ viết + Đọc nhiều sách báo, bài văn mẫu để tham khảo + Sữa lỗi trong bài viết. Ngày soạn: 13/10/2102 Ngày giảng: 15/10/2012 Tiết 39 :. MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : - Hiểu được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. -Vận dụng hiểu biết về văn miêu tả trong văn bản tự sự để đọc- hiểu văn bản. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng viết văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm 3.Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác học tập chuẩn bị tốt cho bài viết số 2 B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là văn tự sự ? Trong văn tự sự có những yếu tố nào ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : KĐ_ GT I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong vănbản tự sự : Hoạt động2: Tìm hiểu kíên thức mới 1.Ví dụ : - G:?Gọi hs đọc đoạn trích ở sgk. 2. NX - G:?Đoạn trích kể về trận đánh nào? Trong a. Đoạn trích kể về trận đánh Đống Đa đó vua QT làm gì ? Ngọc Hồi, vua QT người chỉ huy tướng sĩ Hs : TL b. Các yếu tố miêu tả : - G:?Tìm các yếu tố miêu tả trong đoạn - Nhân có gió Bắc, khói toả mù trời , cách trích ? Vai trò của yếu tố đó ? gang tấc không thấy gì, bỏ chạy tán loạn, Hs : XĐ giày xéo lên nhau mà chết, thây chất đầy đồng , máu chảy thành suối → Làm rõ hơn tài năng của QT, sự thất bại thảm hại của quân Thanh - G:?Cho hs đọc các sự kiện chính mục 2. c. Chi kể các sự kiện chính, bỏ các yếu tố Nếu kể các sự kiện chính, bỏ đi các yếu tố miêu tả → Trận đánh khô khan , không miêu tả thì đoạn trích sẽ như thế nào ? hấp dẫn Hs: TL - G:?Qua ví dụ trên rút ra vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự ? Hs : Dựa vào ghi nhớ * Ghi nhớ : Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk Hoạt động 3: Thực hành - Hs thảo luận nhóm BT1 . Sau 5p đại diện II. Luyện tập : nhóm trình bày, gv nhận xét , bổ sung . BT1 : - N1,2 : Chị em Thuý Kiều a. Chị em Thuý Kiều : Tả người: - N3,4 : Cảnh ngày xuân - Mai cốt cách , tuyết tinh thần - Khuôn trăng.. - Hoa cười… - Mây thua... - Làn thu thuỷ… - Hoa ghen....→ Nỗi bật vẻ đẹp hoàn mĩ, tuyệt thế giai nhân của TK- TV b. Cảnh ngày xuân : Tả cảnh: - Cỏ non … - Cành lê… - Dập dìu… - Ngựa xe… - Tà tà…. - Gv cho hs viết đoạn văn giới thiệu vẻ đẹp - Nao nao...→ Cảnh mùa xuân trong trẻo,.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> của chị em TK . Sau 5p gọi hs trình bày mát mẻ , cảnh lễ hội tưng bừng, tấp nập miệng trước lớp. BT3: - Hs cả lớp nhận xét bổ sung. Bài viết hay , gv có thể lấy điểm 4: CỦNG CỐ: - Làm bt2 : Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả “Cảnh chị em Thuý Kiều di chơi xuân trở về” 5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Soạn “ Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ”. Ngày soạn: 5/10/2102 Ngày giảng: 8/10/2012 TIẾT 36 Văn bản :. KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.kiến thức : Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật và tấm lòng thương cảm của Nguyễn Du đối với con người. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích tâm trạng nhân vật qua cảnh vật, bổ xung kiến thức đọc hiểu văn bản thơ trung đại. 3.Thái độ : Giáo dục hs thái độ cảm thông trước số phận bất hạnh của con người B/ CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 1. GV : Soạn giáo án, tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngưng Bích (nếu có ) tư liệu tham khảo 2. HS: trả lời câu hỏi ở sgk C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁ HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng “ Cảnh ngày xuân”. Cảm nhận về bức tranh mùa xuân ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ- GT - G:? Em hãy cho biết tại sao TK phải ra ở lầu Ngưng Bích? Lầu này ở đâu? Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản I/Đọc - Tìm hiểu chung -G:?Hãy nêu xuất xứ đoạn trích ? 1. Vị trí : Sau đoạn Mã Giám sinh lừa Kiều Hs : TL nhốt vào lầu xanh - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs. Gv đọc mẫu, sau đó gọi hs đọc lại - Hs : Đọc - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 1,5,7,9,10 - Gv cho hs thảo luận theo bàn để tìm 2. Bố cục : bố cục .Sau 3p, đại diện các nhóm trình -6 câu đầu : Hoàn cảnh cô đơn buồn tủi của bày, nhận xét, bổ sung Kiều - GV chuyển ý - 8 câu tiếp : Nỗi lòng thương nhớ của Kiều - 8 câu cuối : Tâm trạng lo âu của Kiều qua cái nhìn cảnh vật II..ĐỌC HIỂU VĂN BẢN - Lệnh: quan sát đoạn đầu 1.Hoàn cảnh cô đơn buồn tủi của Kiều - G:?Hai chữ “khoá xuân ”gợi cho em -Khoá xuân : Kiều bị giam lỏng suy nghĩ gì ? Hs : GT -Không gian : mênh mông, hoang vắng , - G:?Không gian trước lầu NB hiện lên lạnh lẽo. trong mắt Kiều như thế nào ? Hs :TL - Thời gian : Mây sớm đèn khuya →Tuần - G:?Hình ảnh “Mây sớm đèn khuya” hoàn khép kín , ảm đạm gợi tính chất gì về thời gian ? Hs :TL -G:? Tại sao tác giả lại viết “ non xatrăng gần” hãy giải thích => Đó là tâm cảnh( tâm trạng chi phối) H: GT: Vô lí nhưng lại hợp lí, đêm trăng, trăng xa nhưng sáng nên gần, núi gần hơn nhưng mờ nên có cảm giác xa. - G:? Em hiểu “ Ở chung” ntn? Ai ở → Tâm trạng : bẽ bàng, chán ngán, buồn chung với ai? ?Qua đó ta thấy Tâm trạng Kiều hiện lên tủi, thương mình bơ vơ , Kiều rơi vào hoàn cảnh cô đơn tuyệt vọng. như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Hs : TL - Gv gọi hs đọc 8 câu tiếp - G:?Trong cảnh ngộ cô đơn Kiều nhớ đến ai ? - Hs : Kim Trọng , cha mẹ - G:? Tại sao lại nhớ KT trước? có phù hợp không? Nhớ Kim Trọng là nàng nhớ đến điều gì ? - Hs : Có, vì TY luôn để lại dấu ấn sâu sắc cho con ngưòi - GV : TK và KT đã từng thề nguyền : “Trên thề cùng thoả một chương Tóc mây một món dao vàng chia hai Vầng trăng vằng vặc giữa trời Đinh ninh 2 mặt một lời sắt song Tóc tơ căn vặn tấc lòng Trăm năm tạc một chữ đồng đến xương” - G:?Em hiểu thế nào về câu “Tấm son gọt rửa bao giờ cho phai” ? - G:?TK nhớ KT trong tâm trạng như thế nào ? Hs : TL - G:?Tình cảm của Kiều dành cho cha mẹ được thể hiện qua những câu thơ nào ? - Hs: TL - G:?Cách thể hiện nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với nỗi nhớ KT ? - Hs : Sử dụng nhiều điển cố: sân lai , gốc tử - G:?Em có nhận xét gì qua nõi nhớ thương của Kiều ? Hs : NX - G:?Để thể hiện nỗi nhớ của Kiều ND đã sử dụng nghệ thuật gì ? - Hs : Độc thoại nội tâm - Hs thảo luận theo các tổ 1. Có những bức tranh phong cảnh, tâm trạng nào hiện lên qua 8 câu cuối 2. Nghệ thuật nỗi bật của đoạn thơ ? - Sau 5p các tổ trình ,Gv nhận xét chốt ý. 2. Nỗi lòng thương nhớ của Kiều a. Nhớ Kim trọng : - Nàng luôn cảm thấy mình có lỗi vì đã phụ lời thề. - Tưởng tượng người yêu đang chờ đợi mình trong đau khổ tuyệt vọng. - Khẳng định lòng thuỷ chung son sắt, nàng đau vì bị thất tiết. → Nhớ KT trong tâm trạng đau đớn. xót xa b. Cha mẹ - Xót thương cha mẹ ngay ngày tựa cửa ngóng trông tin tức của nàng - Lo lắng không biết ai sẽ phụng dưỡng song thân khi già yếu - Sử dụng điển cố: sân lai , gốc tử → Hiếu thảo, giàu đức hi sinh. - ND đã để TK tự bộc lộ mình qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm( Câu hỏi tu từ) 3. Tâm trạng của Kiều : - Cửa bể , chiều hôm, cánh buồm thấp thoáng, ngọn nước , hoa trôi ,gió cuốn mặt duềnh, tiếng sóng ầm ầm… -Điệp từ “Buồn trông”-> nhấn mạnh nỗi buồn càng lúc càng dâng hào cùng cảnh vật càng lúc càng mênh mang, văng lặng. - Từ láy-> diễn tả tâm trạng buồn, cô đơn, tăng dần. - Tả cảnh ngụ tình: 4 nỗi buồn- 4 cảnh- tâm.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> trạng càng tăng. → Tô đậm sự cô đơn , thân phận trôi nổi vô định, buồn thương xót xa lẫn bàng hoàng lo sợ trước những tai hoạ đang vay bủa, vùi dập Kiều => dự báo tương lai khủng khiếp đang đợi nàng. III/ Tổng kết : 1.nội dung : - NT miêu tả nội tâm nv. - tả cảnh ngụ tình. - Lựa chọn từ ngữ ,sử dụng các biện pháp tu từ 2.Nội dung Ghi nhớ : sgk. Hoạt động 3: Khái quát. - Nghệ thuật thành công nhất của đoạn trích này là gì ? - Hs : Tả cảnh ngụ tình - Qua đoạn trích em hiểu thêm gì về Thuý Kiều ? Hs : kq Gv gọi hs đọc ghi nhớ SGK 4/ CỦNG CỐ: - Gọi hs đọc phần đọc thêm để hiểu hơn sự sáng tạo của ND. 5.HƯỚNG DẪN TỰHỌC - Học thuộc đoạn trích, nắm nội dung - Làm bài tập ở sgk. HS giỏi: Phân tích nghệ thuật tả cảng ngụ tình trong 8 câu cuối - Soạn “Lục Vân Tiên cứu ....” + Cách rèn luyện, + Cách sử dụng Ngày soạn: 4/10/2012 Ngày giảng: 6/10/2012 Tiết 33 :. TRAU DỒI VỐN TỪ. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh 3.Thái độ : Giáo dục hs lòng yêu quý tiếng việt B. CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Xem kĩ bài ở nhà C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thuật ngữ là gì ? Có những đặc điểm nào ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ Hoạt động 1 : KĐ- GT Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức mới. - G:?Gọi hs đọc ví dụ ở sgk. - G:?Qua đoạn trích , tác giả muốn nói điều gì ? ( ? TV có khả năng đáp ứng đc nhu cầu giao tiếp của chúng ta không? tại sao? Muốn phát huy tốt khả năng của TV ta phải làm gì?) Hs : TL - G:?Gọi hs đọc ví dụ 2 ở sgk . - G:?Xác định lối diễn đạt trong các ví dụ trên ? - Hs : TL - ?Vì sao lại có lỗi trên ? - Hs : Không hiểu nghĩa của từ - G:?Như vậy để biết dùng “tiếng ta ” cần phải làm gì ? Hs : TL Gọi hs đọc ghi nhớ. - G:? Gọi hs đọc ví dụ ở sgk . ? Nhà thơ Nguyễn Du đã trau dồi vốn từ bằng cách nào ? Hs : XĐ - G:?Cách rèn luyện của ND có gì khác với ý kiến của PVĐ ? Hs : TL - Gv để tăng vốn từ cần học thêm ở cuộc sống, qua sách báo - Gọi hs đọc ghi nhớ - Hs : Đọc Hoạt động 3: Thực hành - Gọi hs làm BT1 , mỗi hs làm 1 câu Hs : làm bài - Hs thảo luận nhóm BT2 N1,3 : Câu a N2, 4 : Câu b. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ 1.Ví dụ: *VÍ DỤ 1: - Tiếng Việt có khả năng lớn trong việc diễn đạt tư tưởng, tình cảm - Phải rèn luyện , trau dồi vốn từ *.Ví dụ 2 : - Dùng sai từ : a. Thừa từ “đẹp ”( thắng cảnh cũng có nghĩa là đẹp.) b.Sai từ: Dự đoán → Phỏng đoán, ước đoán. c. Sai từ:đẩy mạnh → Mở rộng → Mắc lỗi vì người viết không biết rõ nghĩa của từ . Muốn Sd tốt TV phải hiểu rõ nghĩa của từ và cách sử dụng từ. 2. Ghi nhớ : SGK II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ : 1. Ví dụ : - ND trau dồi vốn từ bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân + Phần 1: trau dồi bằng quá trình rèn luyện để biết đầy đủ nghĩa và cách dùng từ. + Phần 2: Trau dồi bằng cách học hỏi để biết thêm những từ chưa biết - > Làm tăng vốn từ. 2. Ghi nhớ : SGK III. Luyện tập : BT1 : - Hậu quả : Kết quả xấu - Đoạt : Chiếm được phần thắng - Tinh tú : Sao trên trời BT2 : - Tuyệt ( dứt , không còn gì): Tuyệt chủng, tuyệt giao, Tuyệt tự , tuyệt thực.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Sau 5p gọi hs lên bảng chia từ theo nhóm nghĩa, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét. - Tuyệt ( Cực kì , nhất ): Tuyệt đỉnh , tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt mật - Đồng ( Cùng nhau , giống nhau) : Đồng âm , đồng bào, bộ , chí ,dạng, môn , niên ,sự - Đồng (Trẻ em ): đồng giao, đồng thoại - Đồng(Chất) : Trống đồng BT3: Sửa lỗi dùng từ a, dùng sai từ “ Im lặng“( đây là từ dùng để nói về con người, cảnh tượng của con người). Thay bằng: Yên tĩnh, vắng lặng.. 4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - GV hệ thống hoá kiến thức. MRVT: Hiểu và biết cách sd một số từ HV thông dụng - Học thuộc ghi nhớ. Làm BT còn lại . Chuẩn bị : Viết bài tập làm văn số 2.. Ngày soạn: 8/10/2012 Ngày giảng: 11/10; 13/10/2012 Tiế 37+38 văn bản : A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức :. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA ( Trích truyện Lục Vân Tiên- Nguyễn Đình Chiểu).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu cho kho tàng văn học dân tộc. Nắm được giái trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện LVT. 2.kĩ năng : Rèn kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự. nhận diện và hiểu đc tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. 3.Thái độ Giáo dục hs lòng thương người , sống trong đạo lí B/CHUẨN BỊ GV : Soạn giáo án, Tranh (nếu có ) tư liệu về NĐC, HS : Trả lời câu hỏi ở sgk C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG : 1 Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Tâm trạng của Thuý Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích như thế nào? Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 KĐ_ GT - Chiếu tranh khu tưởng niệm nhà văn NĐC và giới thiệu. Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản I/Đọc - Tìm hiểu chung : - Gọi hs đọc phần chú thích ở SGK . 1. Tác giả - Hs : đọc - NĐC (1822-1888) -G? Hãy nêu những nét chính về tác giả ? - Sinh ở Gia Định, quê cha ở Huế Hs : TL - Ông là một nhà yêu nước, một thầy - GV giới thiệu chân dung NĐC , khái thuốc đáng trọng, một nhà thơ lớn cuả quát cuộc đời , con người NĐC . dân tộc. - Cuộc đời bất hạnh: 26 tuổi bị mù loà, - Ông sáng tác nhiều thơ văn khích lệ tinh tình duyên trắc trở , về quê gặp nhà buổi thần chiến đấu lòng yêu nước của nhân loạn li dân Nam Bộ - Không gục ngã , ông ngẫng cao đầu đảm nhận cả 3 trọng trách : Thầy giáo , thầy thuốc, nhà thơ - Sống thanh cao ,trong sạch ,yêu nước, có tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm - G:? Em hãy nêu vài nét về sự nghiệp sáng tác của ông? - H: TL 2. Sự nghiệp - Sáng tác nhiều tác phẩm chữ Nôm có giá trị: + Truyện LVT + Ngư tiều y thuật vấn đáp + Chạy tây + Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Gọi hs đọc phần giới thiệu “Truyện Lục 3. Tác phẩm : Vân Tiên” - Viết vào khoảng những năm 50 của thế - G:? Em hãy nêu vài nét về truyện Nôm kỉ 19. LVT? - Cốt truyện do tác giả sáng tạo, gồm 2082 câu lục bát. - G:?Tác phẩm này thuộc thể loại gì ? - Kết cấu chương hồi xoạy quanh cuộc Độ dài ra sao ? đời nhân vật chính. Hs :TL a. Thể loại : Truyện Nôm viết theo thể thơ lục bát - G:?Hãy tóm tắt ngắn gọn cốt truyện b. Tóm tắt : Hs : tóm tắt - LVT cứu KNN Gv nhận xét , tóm tắt lại -LVT nghe tin mẹ mất → bỏ thi về bị - Gọi hs đọc đoạn trích. mù , bị từ hôn Hs : đọc -KNN gặp nạn , được cứu Gv nhận xét, sữa lỗi - LVT và KNN sum vầy hạnh phúc - Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích - G:? đoạn trích nằm ở đoạn nào của tác phẩm? -H:TL c. Vị trí đoạn trích: - G:? Theo em câu chuyện có phần nào - Nằm ở phần đầu tác phẩm. giống cuộc đời của tác giả? - G:? XĐ bố cục đoạn trích? - H: XĐ d, Bố cục đoạn trích: - 2phần: 14 câu đầu: LVT đánh cướp Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa LVT và KNN. II/ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: -G:? Nếu chọn thơ đề tên cho bức tranh 1. Nhân vật Lục Vân Tiên thì em chọn câu thơ nào? a. Hành động đánh bọn cướp - Chiếu bức tranh minh hoạ trong SGK> - Lời nói : Bớ đảng hung đồ -H: TL Chớ quen làm thói hồ đồ.. - G:?Tìm những chi tiết thể hiện ngôn - Hành động + Bẻ cây làm gậy ngữ hành động của VT khi đánh nhau + Tả đột hữu xong với bọn cướp ? - Kết quả : đánh tan bọn cướp , tên chủ Hs : TL mưu bị chết - G:? Cách miêu tả như thế khiến cho em nhớ tới hình ảnh nhân vật nào trong truyện cổ Trung Hoa và truyện cổ dân gian? - H:TL - G:? So sánh sự tương quan lực lượng giữa Vân Tiên và bọn cướp để thấy tác → Cách kể nhanh ,ngắn gọn bằng biện giả sử dụng biện pháp NT gì để mt? pháp so sánh. - H: XĐ -G:? Em có nhận xét gì về cách kể đoạn.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> truyện này? -H: Nhanh, gọn. - G:?Qua đây em có nhận xét gì về nhân vật này ? Hs : KQ - G:?Sau khi đánh tan bọn cướp VT đã có thái độ như thế nào với KNN ? Hs : - Lời nói : + Khoan khoan ngồi đó chớ ra Nàng là phận gái ta là phận trai + Làm ơn há dễ trong người trả ơn - G :?Trong cuộc gặp gỡ này, VT là người như thế nào ? - Hs : GV : Trong câu nói của VT có phần câu nệ của lễ giáo pk(Nam nữ thụ thụ bất thân) nhưng chủ yếu là do đức tính khiêm nhường : Không muốn nhận ơn được trả ơn _G:? Quan niện về người anh hùng được thể hiện qua câu nào? Ý nghĩa của quan niệm đó? - Hs : Thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải là người anh hung, xem việc nghĩa là một lẽ tự nhiên - G:? Theo em T/g có dụng ý gì khi miêu tả nhân vật LVT? -H: Thảo luận. - G:?KNN đã được miêu tả qua những phương diện nào ? - Hs : TL - G:? Em hãy nựân xét cách xưng hô của KNN? - H: NX - G:? Em hãy so sánh cách miêu tả Thuý Kiều của Nguyễn Du? - H: So sánh - G:? Qua những lời dãi bày ta thấy KNN là một người ntn? + Làm con đâu dám cãi cha Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng + Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa. =>Rất dũng cảm, không sợ hiểm nguy. b. Cách cư sử với Kiều Nguyệt Nga - Hỏi thăm động viên ần cần, an ủi, giữ phép tắc, gia giáo, từ chối sự trả ơn.. → Là người chính trực , hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài , từ tâm , nhân hậu. c, Quan niệm về người anh hùng: + Nhớ câu kiến nghĩa bất vi Làm người thế ấy cũng phi anh hùng. → Xem việc nghĩa là bổn phận, một lẽ tự nhiên , không làm để chờ trả ơn → LVT Là hình ảnh đẹp, lý tưởng, t/g gửi gắm niềm tin, khát vọng về trang anh hùng vì dân dẹp loạn. 2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga - Tự giới thiệu về mình - Xưng hô : Quân tử - tiện thiếp -> Cách xưng hô dịu dàng, khiêm nhường, mực thước..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> + Lấy chi cho phỉ tấm long cùng.. - G:?Nàng đã trả ơn cứu mạng của VT bằng cách nào ? Ý nghĩa của việc làm ấy ? - Hs : - Gv : VT không chỉ cứu mạng mà còn cứu cả cuộc đời trong trắng của người con gái (Tiết trăm năm cũng bỏ di một hồi) - G:?Qua cuộc gặp gỡ này em thấy KNN là người như thế nào ? Hs : Hoạt động 3: Khái quát Hs thảo luận nhóm 1. Kết cấu thông thường của truyện truyền thống được thể hiện trong truyện LVT như thế nào ? 2. Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật của tác giả gần với loại truyện nào ? Hs thảo luận . Sau 3p đại diện các nhóm trình bày, gv chốt ý - Kết cấu : Chàng trai tài giỏi cứu cô gái xinh đẹp dẫn đến tình yêu - NT : Khắc hoạ nhân vật qua hành động , ngôn ngữ GV gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk 4. CỦNG CỐ :. -> Là một cô gái khuê các, nết na, có hiếu, có học thức, có giáo dục, trọng ân tình, ân nghĩa.. → KNN là một cô gái đáng quý, đáng trọng.. III/ Tổng kết : 1. Nghệ thuật - NT : +Khắc hoạ nhân vật qua cử chỉ, ngôn ngữ , hành động + Ngôn ngữ mộc mac, giản dị, gần với lời nói thông thường, mang màu sắc địa phương Nam Bộ. + Kết truyện theo trình tự thời gian. 2 Nội dung. ghi nhớ (sgk). GV hệ thống toàn bài. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Học thuộc long đoạn trích Nắm nội dung , nghệ thuật, 2 nhân vật . Soạn “Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự” ************************************************. Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày dạy 16/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tiết 40:. MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Vậndụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để Đọc- Hiểu văn bản. 2.kĩ năng : - Rèn kĩ năng viết văn tự sự có yếu tố miêu tả nội tâm 3.Thái độ : - Giáo dục hs tính tự giác tích cực trong học tập B/ CHUẨN BỊ 1. GV : Soạn giáo án, một số đoạn văn có miêu tả nội tâm 2. HS :Trả lời câu hỏi ở sgk, đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích” C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Miêu tả có vai trò như thế nào trong văn tự sự ? Đối tuợng là những yếu tố nào ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ- GT I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức văn bản tự sự - Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn trích 1.VD1 : “Kiều ở lầu Ngưng Bích” a. Câu tả cảnh : 4 câu đầu - Hs thảo luận 4 nhóm 3 câu hỏi ở 8 câu cuối sgk Tả tâm trạng : 8 câu giữa - Sau 5p gọi đại diện nhóm trình bày, b. Những câu thơ tả cảnh cho thấy tâm gv nhận xét bổ sung trạng của nhân vật và ngược lại - G:?Vậy qua cảnh ở lầu Ngưng Bích. Em hiểu gì về tâm trạng của Kiều ? c. Miêu tả nội tâm tái hiện được cảm xúc, ý -Hs : Đau đớn , xót xa, tái tê , buồn tủi nghĩ và diễn biến tâm trạng của nhân vật - G:? Dấu hiệu nào cho ta thấy (đau đớn, xót xa) đoạnđầu tả cảnh, đoạn sau tả tâm trạng? - H: TL - G:? Những câu thơ tả cảnh có quan hệ như thế nào với việc thể hiện nội tâm nhân vật? 2. Có mối quan hệ qua lại. - H: TL - Từ mt hoàn cảnh, ngoại hình-> thấy tâm - G:? Miêu tả nội tâm có tác dụng ntn trạng bên trong của nhân vật, và từ tâm trong việc khắc hoạ nhân vật.? trạng ta hiểu được hình thức bên ngoài. -H: TL 3. Miêu tả nội tâm khắc hoạ chân dung tinh thần của nhânv ật, tái hiện những chăn trở, dằn vặt, những rung độngtinh vi trong tình cảm, tâm trạng của nhân vật-> có vai trò to.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> lớn trong khắc hoạ đặc điểm, tính cách - Gọi hs đọc ví dụ 2 ở sgk . nhân vật. - G:?Đoạn văn trên tác giả miêu tả Lão 4. VD2 Hạc qua những chi tiết nào ? - Miêu tả ngoại hình, cử chỉ : Mặt co rúm - Hs : TL lại, vết nhăn xô lại với nhau, cái đầu ngoeo - G:?Qua ngoại hình trên em thử đoán về một bên, cái miệng mếu như con nít xem tâm trạng của LH như thế nào ? Hs: TL - > Tâm trạng đau đớn ân hận - G:? Từ 2 ví dụ trên em hiểu như thế nào là miêu tả nội tâm trong văn tự sự - Hs : Là tái hiện suy nghĩ cảm xúc của nhân vật - G:?Có mấy cách để miêu tả nội tâm nhân vật ? - Hs : Trực tiếp, gián tiếp - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk Hs : Đọc  Ghi nhớ : SGK Hoạt động 3: thực hành II.Luyện tập : - G:?Tìm những câu thơ miêu tả nội BT1 : Câu thơ miêu tả tâm trạngTK tâm của TK trong đoạn “MGS mua - Nỗi mình them tức nỗi nhà Kiều”? Thềm hoa một bước… - Hs : Nỗi mình Ngại ngùng dợn gió e sương Thềm hoa một…. Ngừng hoa bong thẹn…. - G:?Tâm trạng của Kiều qua đoạn thơ → Tâm trạng đau đớn ê chề, nhục nhã, tủi ấy ? hổ Hs : TL độc lập - Hãy đóng vai TK kể lại đoạn trích “Kiều báo ân báo oán” BT2 : Hs làm vào giấy nháp, sau 5p gọi hs Hs tự làm. đọc, gv nhận xét, bổ sung 4: CỦNG CỐ: Hs đọc lại ghi nhớ Khái quát nội dung 5.Hướng dẫn học ở nhà Học ghi nhớ, làm BT còn lại Phân tích đoạn văn tự sự có sd các yếu tố miêu tả nội tâm nhân vật Lão Hạc. Ngày soạn: 6/10/2012 Ngày giảng: 9/10/2012 Tiết 34+35 :. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : Hs củng cố kiến thức về văn tự sựvà tác dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tưởng tượng, kỉ năng làm văn tự sự có yếu tố miêu tả 3.Thái độ : Giáo dục hs lòng yêu quý, gắn bó với trường lớp B/ CHUẨN BỊ 1. GV: Soạn giáo án , ra đề 2. HS : Ôn bài ở nhà , giấy kiểm tra C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. bài mới : (Đề bài của trường ) 4/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - GV nhận xét thái độ làm bài của hs - Ôn lại văn tự sự - So¹n bµi «n tËp VHT§ ( trang 134) Ôn tập văn học trung đại chuẩn bị kiểm tra một tiết: Thống kê: tên tác phẩm, tác giả, thể loại, ND chính, NT chủ yếu.. BÀI VIẾT SỐ 2 ĐỀ BÀI :hãy tưởng tượng 10 năm sau ,có một dịp nào đóem trở về thăm trường cũ .Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó ..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : - Yêu cầu chung : + Bài làm đúng thể loại( tự sự), đúng nội dung yêu cầu, có yếu tố miêu tả, miêu tả nội tâm. + Bài viết sáng tạo , giàu cảm xúc, trình bày rõ ràng , sạch đẹp, không sai chính tả - Yêu cầu cụ thể : a. Mở bài : Giới thiệu thời gian về thăm trường - Cảm xúc đầu tiên b. Thân bài : - Cảnh trường thay đổi như thế nào so với 10 năm trước: Sân trường, lớp học , cây cối … - Sự thay đổi về con người: Thầy cô cũ , thầy cô mới, hs bây giờ có khác gì mình 10 năm trước … - T©m tr¹ng cña nh©n vËt t«i. - Cuộc gặp gỡ với thầy cô, hs diễn ra như thế nào, kỉ niệm gì sống laị .. - Cảm xúc ngày về lại trường cũ : Bâng khuâng, vui mừng, thiêng liêng - KÕt thóc buæi th¨m trêng thÕ nµo. c. Kết bài : Suy nghĩ của bản thân về ngôi trường. ………………………………………………… .. Ngày soạn :13/10 Ngày dạy :16/10/2012 Tiết 41: ôn tập văn học trung đại việt nam A. Mục tiêu cần đạt. 1. KiÕn thøc: Cñng cè l¹i nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ t¸c gi¶, t¸c phÈm, néi dung c¬ b¶n của các tác phẩm văn học trung đại..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 2. Kü n¨ng: RÌn luyÖn kÜ n¨ng hÖ thèng l¹i kiÕn thøc, làm bài tập tổng hợp 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập và vận dụng kiến thức trong quá trình làm văn B. ChuÈn bÞ. - GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo. - HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học. Xem bài Kiểm tra về truyện trung đại ( trang 134) C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. ổn định 2. kiÓm tra bµi cò. - KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS. 3. Bài mới I/ Tóm tắt kiến thức cơ bản. 1. Khái niệm về văn học trung đại. Văn học trung đại là một cách gọi tên mang tính qui ước, đó là một giai đoạn mà văn học hình thành và phát triển trong khuôn khổ của nhà nước phong kiến Việt Nam(Văn học thời phong kiến, văn học cổ) được xác định từ thế kỷ X (dấu mốc cho sự ra đời của nhà nước phong kiến Việt Nam đầu tiên) đến hết thế kỷ XIX. 2. Vị trí, vai trò của văn học trung đại. - Có vai trò, vị trí rất quan trọng bởi đây là mốc đầu tiên, chặng đường đầu tiên của văn học. - Nội dung tư tưởng của văn học trung đại có tính chất bao trùm lên nền văn học dân tộc. 3. Các giai đoạn của văn học trung đại. Được chia làm 3 giai đoạn: + Từ thế kỷ X --> thế kỷ XV. - Tác phẩm tiêu biểu: Nam Quốc Sơn Hà, Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Bình ngô đại cáo. + Từ thế kỷ XVI--> nửa đầu thế kỷ XVIII Truyền kỳ mạn lục( Nguyễn Dữ), Luận pháp học ( Nguyễn Thiếp) + Từ nửa cuối thế kỷ XVIII đến hết thế kỷ XIX. Truyện Kiều(Nguyễn Du), Lục Vân Tiên( Nguyễn Đình Chiểu), thơ Hồ Xuân Hương... 4. Nội dung văn học trung đại. - Phản ánh khí phách hào hùng, lòng tự hào, tự tôn dân tộc - Phản ánh lòng yêu nước, lòng căm thù giặc, đòi quyền sống quyền làm người... - Tố cáo chế độ phong kiến... +Tố cáo vạch trần bộ mặt thối nát của chế độ phong kiến. +Phản ánh số phận con người, đặc biệt là thân phận của người phụ nữ trong xã hội PK + Bày tỏ kín đáo tâm sự yêu nước, đề cao đạo lý làm người, ca ngợi cuộc sống... II-LËp b¶ng thèng kª: - Häc sinh lËp b¶ng thèng kª theo mÉu: Đề 1: Hệ thống các tác phẩm văn học trung đại đã được học trong chương trình Ngữ văn 9 (tập một) theo mẫu sau: Tác phẩmTác giả. Thể loạiPTBĐ. HCST Nội dung Nghệ thuật (xuất xứ) Chuyện - Truyện - Thế Khẳng định vẻ đẹp tâm -Truyện truyền kì viết bằng người con truyền kì. kỉ 16 hồn truyền thống của chữ Hán; kết hợp các yếu tố.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> gái Nam - Tự sự, Xươngbiểu cảm Nguyễn Dữ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Vũ trung tuỳ bút)Phạm Đình Hổ Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14)- Ngô gia văn phái. - Tuỳ bút. - Thế kỉ 18. người phụ nữ Việt Nam, niềm cảm thương số phận bi kịch của họ dưới chế độ phong kiến. Phản ánh đời sống xa hoa vô độ, sự nhũng nhiễu nhân dân của bọn vua chúa quan lại phong kiến thời vua Lê chúa Trịnh suy tàn.. - Thể chí- - TK Tiểu 18 thuyết lịch sử - Tự sự, miêu tả. Truyện - Truyện Kiềuthơ Nôm Nguyễn Du - Tự sự, miêu tả, biểu cảm.. hiện thực và yếu tố hoang đường kì ảo với cách kể chuyện, xây dựng nhân vật rất thành công. - Tuỳ bút chữ Hán, ghi chép theo cảm hứng sự việc, câu chuyện con người đương thời một cách cụ thể, chân thực, sinh động. Hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ- Quang Trung với chiến công thần tốc đại phá quân Thanh; sự thất bại thảm hại của quân Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống phản nước hại dân. - TK - Thời đại, gia đình và 18- 19 cuộc đời của Nguyễn Du. - Tóm tắt Truyện Kiều. - Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo.. Tiểu thuyết lịch sử chương hồi viết bằng chữ Hán; cách kể chuyện nhanh gọn, chọn lọc sự việc, khắc hoạ nhân vật chủ yếu qua hành động và lời nói.. - Bố cục chặt chẽ, hoàn chỉnh; bút pháp ước lệ tượng trưng; ngôn ngữ tinh luyện, giàu cảm xúc; khai thác triệt để biện pháp tu từ. - Truyện thơ Nôm lục bát. - Ngôn ngữ có chức năng biểu đạt, biểu cảm và thẩm mĩ. - Nghệ thuật tự sự: dẫn chuyện, xây dựng nhân vật, miêu tả thiên nhiên…. Chị em Thuý KiềuTrích Truyện Kiều của Nguyễn Du. -Tự sự, miêu tả, biểu cảm (nổi bật là miêu tả). - TK - Trân trọng ngợi ca vẻ 18- 19 đẹp của chị em Thuý Kiều, dự cảm về số phận nhân vật. -> cảm hứng nhân văn sâu sắc.. Cảnh ngày xuânTrích Truyện Kiều của Nguyễn Du Kiều ở lầu Ngưng Bích- Trích. - Tự sự, miêu tả (nổi bật là miêu tả). - TK Bức tranh thiên Từ ngữ bút pháp miêu tả giàu 18- 19 nhiên, lễ hội mùa xuân chất tạo hình. tươi đẹp, trong sáng.. - Tự sự, biểu cảm, miêu tả. - TK Cảnh ngộ cô đơn, buồn Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình, 18- 19 tủi và tấm lòng thuỷ miêu tả nội tâm, sử dụng ngôn chung, hiếu thảo của ngữ độc thoại, điệp từ, điệp.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Truyện (nổi bật là Thuý Kiều. cấu trúc… Kiều của biểu cảm) Nguyễn Du Lục Vân - Truyện - TK Khắc hoạ những phẩm Ngôn ngữ giản dị mộc mạc Tiên Cứu thơ Nôm. 18- 19 chất đẹp đẽ của hai mang màu sắc Nam Bộ; xây Kiều - Tự sự, nhân vật: Lục Vân Tiên dựng nhân vật qua hành động, Nguyệt miêu tả, tài ba dũng cảm, trọng cử chỉ lời nói. Nga- Trích biểu cảm nghĩa khinh tài; Kiều truyện Lục Nguyệt Nga hiền hậu, Vân Tiên nết na, ân tình. của Nguyễn Đình Chiểu Đề 2: Tìm hiểu luận điểm, luận cứ cơ bản của các tác phẩm và đoạn trích: TT Tác phẩm Luận điểm- luận cứ cơ bản (đoạn trích) 1 Chuyện * Giá trị nội dung: người con gái - Giá trị hiện thực: Nam Xương + Tác phẩm đề cập tới số phận bi kịch của một người phụ nữ (Nguyễn Dữ) dưới chế độ phong kiến qua nhân vật Vũ Nương. + Phản ánh hiện thực về xã hội phong kiến Việt Nam bất công, vô lí. - Giá trị nhân đạo: + Ca ngợi, trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ thông qua hình tượng nhân vật Vũ Nương. + Thương cảm cho số phận đau khổ bi kịch của người phụ nữ dưới chế độ p/k qua nhân vật Vũ Nương. + Lên tiếng tố cáo xã hội phong kiến bất công tàn bạo. + Đề cao nhân nghĩa “ở hiền gặp lành” qua phần kết thúc có hậu. * Nhân vật Vũ Nương: - Vũ Nương là người phụ nữ thuỳ mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp. + Khi chồng ở nhà nàng hết mực giữ gìn khuôn phép, gia đình êm ấm hoà thuận. + Khi chồng đi lính nàng ở nhà nuôi dạy con thơ, chăm sóc mẹ già. + Trước sau vẫn trọn tình, vẹn nghĩa, thuỷ chung. - Vũ Nương có số phận đau khổ, oan khuất.. + Sống cô đơn trong cảnh thiếu phụ vắng chồng. + Bị chồng nghi oan, ruồng rẫy và đánh đuổi đi. + Tự vẫn ở bến sông Hoàng Giang. 2 Chuyện cũ * Thói ăn chơi xa xỉ, vô độ của chúa Thịnh Vương (Trịnh trong phủ Sâm) và các quan hầu cận trong phủ chúa. chúa Trịnh - Chúa cho xây dựng nhiều cung điện, đình đài ở các nơi để thoả (Phạm Đình mãn ý thích “đi chơi ngắm cảnh đẹp”, ý thích đó cứ triền miên,.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hổ) ( thªm). 3. 4. §äc nối tiếp đến không cùng, hao tiền tốn của. - Những cuộc rong chơi của chúa Thịnh Vương diễn ra thường xuyên “tháng 3, 4 lần” huy động rất đông người hầu hạ, các nội thần, các quan hộ giá nhạc công...bày ra nhiều trò giải trí lố lăng và tốn kém. - Thú chơi cây cảnh: trong phủ chúa với bao nhiêu “trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch” điểm xuyết bày vẽ ra hình non bộ trông như bến bể đầu non... * Thói tham lam, nhũng nhiễu của quan lại trong phủ chúa. - Dùng thủ đoạn “nhờ gió bẻ măng” ra doạ dẫm, cướp bóc của dân. - Lập mưu đêm đến cho tay chân sai lính lẻn vào “lấy phăng đi, rồi buộc cho tội đem giấu vật cung phụng để doạ giẫm lấy tiền”. - Ngang ngược “phá nhà, huỷ tường” của dân để khiêng hòn đá hoặc cây cối mà chúng cướp được. Hoàng Lê * Hình tượng người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ- Quang nhất thống Trung. chí (Ngô gia - Nguyễn Huệ là người có lòng yêu nước nồng nàn. văn phái) + Căm thù và có ý chí quyết tâm diệt giặc + Lời chỉ dụ. - Quang Trung là người quyết đoán, trí thông minh sáng suốt, có tài mưu lược và cầm quân. + Tự mình “đốc suất đại binh” ra Bắc, tuyển mộ quân sĩ và mở cuộc duyệt binh lớn, đích thân dụ tướng sĩ, định kế hoạch tấn công vào đúng dịp Tết Nguyên Đán. + Có tài phán đoán, tài điều binh khiển tướng. + Chiến thuật linh hoạt, xuất quỷ nhập thần, biết tập trung vào những khâu hiểm yếu, then chốt. + Có tầm nhìn chiến lược, trước khi tiến công đánh giặc đã định được ngày chiến thắng. -> Nguyễn Huệ- Quang Trung tiêu biểu cho truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, anh hùng dân tộc. * Bộ mặt bọn xâm lược, bọn bán nước và sự thất bại của chúng. - Bản chất kiêu căng, tự phụ nhưng rất hèn nhát của bọn xâm lược, thể hiện qua nhân vật Tôn Sĩ Nghị và một số tướng của y. - Số phận bi đát của bọn vua quan bán nước hại dân. Chị em Thuý * Giới thiệu khái quát nét đẹp chung và riêng của hai chị em Kiều (Truyện Thuý Vân và Thuý Kiều. Kiều+ Vẻ đẹp về hình dáng (mai cốt cách), vẻ đẹp về tâm hồn (tuyết Nguyễn Du) tinh thần)-> hoàn mĩ “mười phân vẹn mười” + Mỗi người có vẻ đẹp riêng. * Nhan sắc củaThuý Vân: + Vẻ đẹp cao sang, quí phái “trang trọng khác vời”: khuôn mặt,.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> nét ngài, tiếng cười, giọng nói, mái tóc, làn da được so sánh với trăng, hoa, mây tuyết-> vẻ đẹp phúc hậu đoan trang. + Vẻ đẹp gần gũi với thiên nhiên, hoà hợp với thiên nhiên-> số phận bình lặng suôn sẻ. * Vẻ đẹp của Thuý Kiều: + Đẹp sắc sảo, mặn mà (trí tuệ và tâm hồn), đẹp nghiêng nước, nghiêng thành. + Đẹp đến nỗi thiên nhiên phải ghen ghét, đố kị-> số phận đau khổ, truân chuyên, sóng gió. + Thuý Kiều là con người đa tài, hoàn thiện, xuất chúng. + Trái tim đa sầu, đa cảm. 5 Cảnh ngày * Khung cảnh mùa xuân bát ngát, tràn đầy sức sống. xuân (Truyện + Nền xanh ngút mắt, điểm vài bông lê trằng-> màu sắc hài hoà, Kiềusống động mới mẻ, tinh khiết. Nguyễn Du) + Bút pháp ước lệ cổ điển: pha màu hài hoà. * Không khí lễ hội đông vui, náo nhiệt, nét văn hoá truyền thống. - Lễ tảo mộ - Hội đạp thanh *Cảnh thiên nhiên buổi chiều đẹp nhưng thoáng buồn có dáng người buâng khuâng, bịn rịn, xao xuyến. 7 Kiều ở lầu * Thiên nhiên hoang vắng, bao la đến rợn ngợp; sự cô đơn Ngưng Bích trơ trọi, cay đắng, xót xa của Thuý kiều. (Nguyễn Du) * Nỗi nhớ thương Kim Trọng, và niềm xót thương cho cha mẹ. * Tâm trạng đau buồn, lo lắng sợ hãi của Thuý Kiều: nỗi buồn trào dâng, lan toả vào thiên nhiên như từng đợt sóng. + Cửa bể chiều hôm: bơ vơ, lạc lõng. + Thuyền ai thấp thoáng xa xa: vô định. + Ngọn nước mới sa, hoa trôi: tương lai mờ mịt, không sức sống. + Tiếng sóng: sợ hãi, dự cảm về cuộc sống. + Buồn trông: điệp từ-> nỗi buồn dằng dặc, triền miên, liên tiếp... 8 Lục Vân Tiên * Hình ảnh Lục Vân Tiên - người anh hùng nghĩa hiệp cứu kiều - Là anh hùng tài năng có tấm lòng vì nghĩa vong thân. Nguyệt Nga - Là con người chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài, từ tâm (Truyện Lục nhân hậu. Vân Tiên- - Là người có lý tưởng sống sống cao đẹp : “ Nhớ câu kiến nghĩa Nguyễn Đình bất vi, Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”. Chiểu) * Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga: - Là cô gái khuê các, thuỳ mị nết na, có học thức . - Là người rất mực đằm thắm và trọng ân tình. Hoạt động 4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ-TỰ HỌC : Học sinh ôn tập lại nội dung VHTĐ để chuẩn bị kiểm tra Soạn “Chương trình địa phương”.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> *****************************************. Ngày soạn: 1510/2012 Ngày giảng: 18 /10/2012. Tiết 42:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - HS Biết đợc một số tác giả văn học tiêu biểu của Hà Nội từ 1975 đến nay. - Biết đợc một số tác phẩm văn học tiêu biểu viết về Hà Nội từ 1975 đến nay. 2.Kĩ năng - BiÕt c¸ch su tÇm nh÷ng th«ng tin c¬ b¶n vÒ t¸c gi¶ vµ t¸c phÈm v¨n häc. - BiÕt ph©n tÝch t¸c phÈm v¨n häc 3.Thái độ - Trân trọng, yêu quý, tích cực tìm hiểu học địa phơng. B/ CHUẨN BỊ 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Sưu tầm theo hướng dẫn của gv C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả Hà Nội Hs làm việc theo tổ: Tổ trưởng tập hợp 1.Tác giả , tác phẩm của địa phương bảng thống kê theo mẫu - Dùa vµo phÇn th«ng tin GV giíi thiÖu nhanh vÒ mét sè t¸c gi¶, t¸c phÈm v¨n xu«i TT Họ tên Quê quán Năm Tác phẩm Hà Nội từ 1975 đến nay. sinh Néi dung giíi thiÖu: Hoàng Động Phí Đồng + T¸c gi¶: Hä tªn khai sinh, bót danh, 1 quª qu¸n, d©n téc, tuæi, c¸c s¸ng t¸c Minh – chiêm chÝnh. Tường Phương trũng + T¸c phÈm: Tªn t¸c phÈm, n¨m s¸ng t¸c, Tú đề tài của tác phẩm. 2.. Tạ Duy Anh. Chương Mĩ – Hà Nội. 1959 Truyện ngắn :con.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> dế ma - Chèt l¹i c¸c ý chÝnh:. 3. Phạm văn Ninh. Thanh oai Hà Nội. 1945 Một Mùa Hoa. Hà Nội có một đội ngũ tác giả văn xuôi đông đảo và phong phú, họ am hiểu và gắn bó với Hoạt động 2:Cảm nghĩ về một tác phẩm cuéc sèng con ngêi Hà Nội C¸c t¸c phÈm văn xuôi Hà Nội đã phản ánh khá toàn diện hay hiÖn thùc cuéc sèng trªn thủ đô Hà Nội víi nhiÒu thÓ lo¹i: TruyÖn, ký vµ tiÓu thuyÕt. ?Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về một 2. Cảm nghĩ về một tác phẩm hay tác phẩm mà em thích nhất ?. ?Viết một bài văn ,đoạn văn giới thiệu về quê hương ,con người ,thiên nhiên địa phương ?. 3. Viết văn ,thơ. Hoạt động 4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Gv nhận xét tiết học Tiếp tục sưu tầm , hoàn thiện các sang tác của mình Soạn “Tổng kết từ vựng” + Ôn tập kiến thức từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ + Làm bài tập trong sgk *****************************************. Ngày soạn: 1710/2012 Ngày dạy :20/10/;22/102012.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tiết 43+44:. TỔNG KẾT TỪ VỰNG. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : Hệ thống hoá kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 Biết vậndụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu và tạo lập văn bản. 2.Kĩ năng Rèn kĩ năng dùng từ đúng và hiệu quả 3.Thái độ Giáo dục hs ý thức tự giác học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Ôn tập thống kê trước ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :Gọi hs làm BT3,8,9 ( Trau dồi vốn từ) 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Ôn và luyện I/ Từ đơn, từ phức : - G:? Từ phân chia theo cấu tạo gồm có 1.Khái niệm : mấy loại? - Gv đưa ví dụ : - Từ đơn: Có một tiếng - Sông, núi, nhà, ruộng…. - Từ phức : Gồm 2, 3 tiếng trở lên - Sạch sẽ, vui vẽ, trường lớp…. ? Hãy xác định từ đơn , từ phức ? - Hs : XĐ -G:?Như thế nào là từ đơn ? Từ phức ? - Hs : TL - Từ phức: + Từ láy : quan hệ ngữ âm - G:?Có mấy loại Từ phức ? + Từ ghép : quan hệ về nghĩa - Hs : TL *. Phân loại : Hs thảo luận nhóm . Từ / \ Gv tổng kết Từ đơn Từ phức Từ ghép / \ CP ĐL. - G:?Xác đinh từ ghép. từ láy ? - H: 2 hs lên bảng làm và. Từ láy / \ HT BP / \ Âm Vần. 2. BT: phân biệt: - Từ láy : Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng , xôi, lấp lánh. Xa.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> nhận xét. - G: Chữa, nhận xét. - G:?Xác định từ láy tăng , giảm nghĩa ? Hs : lên bảng XĐ - G:?Cho hs lấy ví dụ về một thành ngữ? - Hs : Tự tìm - G:?Vậy thế nào là thành ngữ ? - Hs : Cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh - G:?Xác định thành ngữ trong bài tập 1. - Hs : b,d,e - G:?Giải thích thành ngữ e? - Hs : Sự thuơng xót giả dối nhằm đánh lừa người khác - G:?Tìm thành ngữ có yếu tố động vật , thực vật ? - Hs : Lên bảng tiếp sức. - Từ ghép : Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt … Những từ ghép trên có các yếu tố cấu tạo giống nhau một phần về vỏ ngữ âm nhưng chúng đc coi là từ ghép vì giữa chúng có mph ngữ nghĩa với nhau. 3.BT: XĐ nghĩa của từ láy: - Tăng : Sạch sành sanh, nhấp nhô, sát sàn sạt - Giảm: còn lại II/ Thành ngữ : 1.Khái niệm : Cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. 2.BT: XĐ thành ngữ. - Tục ngữ : a, c - Thành ngữ : b, d,e. 3. BT : Tìm thành ngữ: - Động vật : Như chó với mèo Miệng hùm gan sứa Rồng đến nhà tôm Đầu voi đuôi chuột Như vịt nghe sấm Ăn ốc nói mò Mở để miệng mèo - Thực vật : Bèo dạt mây trôi Cây cao bóng cả Cây nhà lá vườn Cưởi ngựa xem hoa Có khế ế chanh - Gv cho một từ : Lẫm liệt .Yêu cầu hs xác Dây cà ra dây muống định nghĩa của từ dó ? - Hs : Tự bộc lộ III/ Nghĩa của từ - G:?Thế nào là nghĩa của từ ? 1.Khái niệm : -Hs : - G:?Chọn cách hiểu đúng? Vì sao ? - Là nội dung mà từ biểu thị - Hs : XĐ - Hs thảo luận BT. Sau 3p hs trình bày, Gv 2. BT nhận xét chốt ý Chọn cách hiểu đúng : a 3.BT Chọn cách hiểu b. Cách hiểu a sai vì đã dùng.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> một cụm từ có nghĩa thực tế để giải thích cho - G:?Thế nào là từ nhiều nghĩa ? một từ chỉ đặc điểm, tính chất - Hs : Từ có 2, 3 nghĩa IV/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển - G:?Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là nghĩa của từ gì? Thế nào là nghĩa gốc ? Nghĩa chuyển ? 1.Khái niệm : - Hs : - Từ nhiều nghĩa : Có 2 nghĩa trở lên. - Nghĩa gốc : Nghĩa xuất hiện từ đầu , làm - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ cơ sở hình thành các nghĩa khác →Thay đổi nghĩa của từ - Nghĩa chuyển: Nghĩa hình thành trên cơ - Nghĩa gốc : nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở nghĩa gốc sở hình thành nghĩa khác - G:?Cho hs làm trong 3p. Sau đó gọi hs - Nghĩa chuyển :Hình thành trên cơ sở nghĩa nhanh nhất chấm điểm gốc Hs: TL 2. BT - Thềm hoa, lệ hoa : Nghĩa chuyển - Không phải là hiện tượng chuyển nghĩa của từ, Vì từ “Hoa”chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, chưa làm thay đổi nghĩa của từ V/ Từ đồng âm : - Gv đưa ví dụ , hs phân tích. Từ đó nêu 1. Khái niệm :Là từ giống nhau về ngữ khái niệm âm nhưng khác nhau về nghĩa - Hs : TL VD : Con kiến bò dĩa thịt bò *.Phân biệt -G:?Từ đồng âm, từ nhiều nghĩa khác nhau - Đồng âm : nghĩa khác nhau như thế nào ? - Từ nhiều nghĩa : Xuất phát trên cơ sở nghĩa - Hs : TL gốc, có nét tương đồng , tương cận - Hs thảo luận 4 nhóm BT ở sgk.Sau 3p 2.BT đại diện các nhóm trình bày. a.Chuyển nghĩa: lá phổi - Gv nhận xét , bổ sung b. Đồng âm: đường đi và đường ăn - G:?Thế nào là từ đồng nghĩa ? - Hs :. II/ Từ đồng nghĩa : 1.Khái niệm : Giống nhau hoặc gần giống nhau về nghĩa - G:Gọi hs đọc BT ở SGK . 2. BT ?Trong 4 cách hiểu trên, em chọn cách nào Chọn cách hiểu d. Vì các từ đồng nghĩa không ? Vì sao ? thay thế được với nhau (bỏ mạng – hi sinh) - TLHs : 3. BT: - Xuân: lấy bộ phận thay thế cho toàn thểchuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ. - Xuân: tinh thần lạc quan của tác gải, dùng để tránh lặp tuổi tác. III/ Từ trái nghĩa : - G:?Từ trái nghĩa là gì ? 1. Khái niệm : Là những từ có nghĩa trái - Hs : ngược nhau - Một từ nhiều nghĩa thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - G:?Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ đã cho ? - Hs :TL - Hs thảo luận theo bàn BT3.Sau 3p đại diện 3 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung, nhận xét - Gv chữa BT - G:?Nêu khái niệm ? Cho ví dụ ? - Hs :XĐ - Thế nào là từ nghĩa rộng ? Từ nghĩa hẹp ? - TLHs : - Nghĩa rộng : Có nghĩa bao hàm nghĩa của từ khác - Nghĩa hẹp : Nghĩa không bao hàm nghĩa của từ khác - Gv yêu cầu hs kẻ vào bảng phân loại từ . - Hs : lên bảng. - G:?Trường từ vựng là gì ? - Hs :TL. nhau 2. BT Cặp từ trái ngược nhau Xấu - đẹp ; xa- gần; rộng - hẹp 3. BT - Sống -chết; chẳn - lẻ ; chiến tranh – hoà bình → lưỡng phân - Yêu – ghét ; già - trẻ ; nôngsâu; giàu – nghèo → Thang độ IV/ Cấp độ khái quát nghĩa của từ 1. Khái niệm : Nghĩa của từ này có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác. 2. BT Từ / \ Đơn Phức / \ Ghép Láy / \ / \ ĐL CP HT BP / \ Âm Vần V/ Trường từ vựng 1. Khái niệm Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa 2. BT Tắm- bể : Tăng giá trị tố cáo mạnh mẽ. - Gọi hs đọc BT2 (SGK).Tìm những từ ngữ độc đáo mà Bác đã sử dụng . Ý nghĩa của những từ đó ? - Hs : XĐ Hoạt động3: CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Hs nhắc lại các khái niệm đã học Nắm chắc các khái niệm Làm các BT còn lại , Chuẩn bị : Trả bài tập làm văn số 2.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> *****************************************. Ngày soạn: 20/10/10/2012 Ngày dạy :23/10/2012 Tiết 45:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức HS củng cố kiến thức về văn bản tự sự , các yếu tố miêu tả trong văn tự sự 2.Kĩ năng Rèn kĩ năng sữa lỗi 3.Thái độ Giáo dục hs ý thức vươn lên trong học tập II/ CHUẨN BỊ 1. GV: Soạn giáo án, chữa lỗi, bài kiểm tra 2. HS : Xem lại đề và dàn ý IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: nhắc lại nội dung, yêu Đề : Hãy tuởng tượng 10 năm sau, có một dịp cầu của đề: nào đó em về thăm trường cũ. Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó. - Gv yêu cầu hs nhắc lại nội dung đề 1. Tìm hiểu đề - Hs: - Thể loại : Tự sự kết hợp miêu tả , biểu cảm ? Với đề trên chúng ta sẽ sử dụng - Nội dung : Kể lại cho bạn nghe buổi thăm những phương thức biểu đạt nào ? trường cũ. Hs : - dàn ý: ? Những ý chính nào cần được làm rõ 2. Nhận xét : trong bài ? Hs : a. Ưu điểm : Hoạt động 2: nhận xét - Gv nhận xét ưu , khuyết điểm của bài làm hs - Ưu điểm : + Đa số xác định đúng yêu cầu của đề + Cơ bản biết vận dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự b. Hạn chế : + Trí tưởng tượng khá tốt.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> + Nhiều bài viết có cảm xúc, hay - Hạn chế : + Một số bài xa vào miêu tả, hồi tuởng quá khứ nhiều + Một số bài sơ sài, chưa miêu tả đc nội tâm nhân vật. + Một số bài lạc đề + Lỗi chính tả , lỗi diễn đạt vẫn còn 3. Sữa lỗi : a. Lỗi chính tả : b. Lỗi diễn đạt : c. Đọc bài văn hay :. - Tỉ lệ điểm số. Hoạt động 3: Đọc bài- sửa lỗi - Gv nêu một số lỗi cơ bản, gọi hs sữa lỗi - Hs tự sữa lỗi vào bài làm Gọi hs đọc bài văn hay Hs : Đọc Hoạt động 4: trả bài Gv gọi tên lấy điểm Hoạt động5:CỦNG CỐ-DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : Qua tiết học này , em rút ra những kinh nghiệm gì ? Ôn tập chuẩn bị kiểm tra văn Soạn “Đồng chí”. Ngày soạn: 22/10/2012 Ngày dạy :25/10/2012 Tiết 47 văn bản :. ĐỒNG CHÍ Chính Hữu. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng anh bộ đội được khắc hoạ trong bài thơ- những người đã viết lên những trang sử Việt Nam thời kì kháng chiến chống Pháp. Thấy được những đặc điểm nghệ thuật nổi bật được thể hiện qua bài thơ này. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích bài thơ 3.Thái độ : Giáo dục hs niềm tự hào về anh bộ đội cụ Hồ.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> B. CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, tài liệu tham khảo , tranh ảnh 2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs ? 3:Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ-GT Dân tộc VN đã trải qua 2 cuộc kháng chiến trường kì, vĩ đại . Nên đề tài người lính luôn là nguồn cảm hứng dồi dào trong thơ ca. Đã có không ít nhà thơ , nhà văn , hoạ sĩ khai thác vẻ đẹp ấy. Tuy nhiên vẻ đẹp thì muôn màu. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ “Đồng chí” để thấy đựơc vẻ đẹp của người lính buổi đầu kháng chiến chống Pháp I/Đọc - Tìm hiểu chung : Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản - G:?Cho hs đọc chú thích ở sgk.Nêu một 1. Tác giả- Tác phẩm : vài nét về tác giả ? *tác giả - Hs :TL - Trần Đình Đắc (1926- 2007) - GV :1946 ông gia nhập trung đoàn thủ - Quê : Hà Tĩnh đô, hoạt động trong 2 cuộc kháng chiến - Vừa là người lính , vừa là nhà thơ. - Làm thơ 1947, chủ yếu viết về người lính - Ông là nhà thơ quân đội, các tác phẩm hầu , chiến tranh như chỉ viết về người lính và chiến tranh. - 2000 được NN trao tặng giải thưởng *Tác phẩm : HCM - St: 1948 trong tập: “Đầu súng trăng treo” - G:?Bài thơ đựơc sáng tác vào năm nào ? - Hs : TL - G:Khi đọc cần chú ý ngắt nhịp ở câu số 2.Đọc –giải thích từ khó 7, đọc với giọng chậm rãi, tình cảm sâu lắng . - Gv đọc mẫu , gọi 1 em đọc lại - Hs : 3. Thể loại – Bố cục - G:?Bài thơ dược viết theo thể loại nào ? - Hs : ss *Thể loại :thơ tự do - G:?Bài thơ được chia làm mấy phần ? Nội dung từng phần ? *Bố cục : 2phần - Hs : Thảo luận theo bàn. Sau 3p cử đại - 7 câu đầu : Cơ sở tình đồng chí diện các nhóm trình bày , gv nhận xét - câu tt : Tình đồng chí và sức mạnh của nó chốt - G:?Mở đầu bài thơ là sự giới thiệu về.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> quê hương các anh . Vậy hình ảnh quê hương được giới thiệu như thế nào ? - Hs : TL - G:?Hình ảnh ấy gợi lên suy nghĩ gì ? - Hs : Nghèo , lam lũ - G:?Vì sao họ lại gặp và quen nhau ? - Hs :TL - G:?Súng biểu tượng điều gì ? -G:?Đầu biểu tượng điều gì ? - Hs :TL - G:?Tác giả sử dụng NT gì trong câu thơ trên ? - Hs : Súng biểu tượng cho nhiệm vụ chiến đấu, đầu biểu tượng cho lí tưởng, suy nghĩ điệp từ ( Súng, bên, đầu )tạo nên âm điệu khoẻ chắc, nhấn mạnh sự gắn kết cùng chung lí tưởng nhiệm vụ - G:?Từ sự chung lí tưởng đó đã đưa họ đến cuộc sống người lính ra sao ? - Hs :NX - GV : LH:Khi tấm chăn đắp lại thì tâm sự mở ra ,anh soi vào tôi , tôi soi vào anh và chúng ta sẽ thấu hiểu tâm sự của nhau.Và cái tâm chắn mà ấm áp tình tri kỉ ấy đã đựơc nhà thơ Thâm Tâm viết trong bài “Chiều mưa đường số 5 ) Ôi núi thẳm rừng sâu Trung đội cũ về đâu Biết chăng chiều mưa mau Nơi đây chăn giá ngắt Nhớ cái rét ban đầu Thấm mối tình VB.. - G:?Nhận xét về ngôn ngữ hình ảnh thơ ? - Hs : NX - G:?Câu thơ thứ 7 có gì khác so với các câu trên ? - Hs : Nó như một nốt nhấn vang lên trong bài thơ diễn tả niềm xúc động ngân nga mãi trong lòng , khẳng định sự gắn bó kì diệu thiêng liêng mới mẻ của tình đồng chí. Nó như cái 1 bản lề khép lại đoạn 1 để mở ra đoạn 2. II/ Đọc – hiẻu văn bản : 1. Hình ảnh anh bộ đội : - Hoàn cảnh xuất thân: + Nước mặn đồng chua + Đất cày sỏi đá → Là những người nông dân từ những vùng quê nghèo , lam lũ. - Súng bên súng đầu sát bên đầu. Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ -> sử dụng điệp từ, từ ngữ gợi cảm có ý nghĩa biểu trưng:- Họ gắn bó với nhau: + Vì Chung lí tưởng mục đích chiến đấu “Súng bên súng”. + Vì Cùng chung gian khó thiếu thốn “Đêm rét chung chăn” → Tri kỉ. → Hình ảnh thơ cụ thể,giản dị mà hết sức gợi cảm nói lên mối tình tri kỉ của những người bạn chí cốt. => Đây chính là cơ sở hình thành tình đồng chí. - Đồng chí !- Là linh hồn bài thơ, như bản lề khép mở 2 ý thơ: CS hình thành tình đồng chí và những biểu hiện của tình đồng chí-> khẳng.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Hs thảo luận nhóm 5p. - G:?Tìm chi tiết biểu hiện cụ thể của tình đồng chí ? - Hs : đại diện các nhóm trình bày, gv nhận xét bổ sung -G:? Từ “Mặc kệ” nói lên thái độ gì ? H/a “giếng nước, gốc đa” gợi cho em cảm nghĩ gì? - Hs : TL - Gv : người lính đi chiến đấu để lại sau lưng mình những gì thương quý nhất của quê hương : ruộng nương . gian nhà , giếng nước gốc đa, mẹ già , vợ trẻ , con thơ …và mặc dù họ đã quyết chí ra đi , đặt nợ nước lên trên tình nhà, nhưng sâu xa trong lòng , họ vẫn da diết nhớ quê hương - G:?Tại sao trong gian lao thiếu thốn, tác giả vẫn miêu tả “ nụ cười” ? - Hs :TL - Gv : trong cuộc trường chinh của dân tộc, vô cùng thiếu thốn, giá rét chỉ có áo trấn thủ, nhiều khi phải chung nhau một hớp nước , một miếng lương khô TH đã viết : Lột sắt đường tàu rèn thêm đao kiếm Áo vải chân không đi lùng giặc đánh Hay Chính Hữu : Đồng đội ta là ,.. Chia nhau cuộc đời chia nhau cái chết - G:?Nhận xét gì về hình ảnh thơ ở đây ? - Hs : Tả thực sinh động ( Đây là hình ảnh thực bậc nhất- cái tưởng không thể thành thơ đã thành thơ.) - G:?Ngoài biểu hiện tình yêu thì “Thương nhau tay nắm bàn tay” còn biểu hiện điều gì ? - Hs : Đó chính là sự bộc lộ tình yêu thương một cách mộc mạc, bình dị , ko ồn ào nhưng thấm thía , Bàn tay giao cảm thay cho lời nói, đó là lời im lặng của sự đoàn kết và cả niềm hứa hẹn lập công - G:?Kết cấu thơ đoạn này có gì đặc biệt ?. định, ngợi ca tình cảm thiêng liêng. 2. Tình đồng chí a, Biểu hiện của tình đồng chí: * Cảm thông, chia sẻ sâu xa những tâm tư nỗi lòng của nhau “Ruộng nương anh …ra lính” - Mặc kệ:-> gợi sự tếu táo, hóm hỉnh, lạc quan của người lính- họ hi sinh tình nhà cho việc nước. - Giếng nước, gốc đa: -> ẩn dụ-> chỉ hình ảnh quê hương nơi ấy có bao người thân đang mong đợi.. => Lòng yêu nước hoà hợp với tình yêu quê hương. *Chia sẽ những gian lao thiếu thốn bệnh tật + Áo anh rách vai + Quần vài mảnh vá + Chân ko giày. -> Hình ảnh đối xứng tả thực: Khó khăn gian khổ họ vẫn cười lạc quan.. b, Sức mạnh của tình đồng chí - Tình thương yêu đồng đội; Truyền hơi ấm cho nhau nơi chiến trường → sức mạnh giúp người lính vượt qua mọi gian lao → đoàn kết, gắn bó..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Hs : Câu thơ sóng đôi , đối ứng - HS quan sát tranh: Vẽ cảnh gì? Trong khung cảnh ntn? - G:?Trong 3 câu thơ cuối nỗi bật lên những hình ảnh nào ? - Hs : XĐ - G:?Em thử hình dung và miêu tả cảnh tượng cuối bài thơ ? - Hs : cảm nhận -G:?Ý nghĩa hình ảnh “đầu súng trăng treo” ? - Hs : Súng tượng trưng cho chiến đấu, Trăng là h/a của thanh bình , hạnh phúc. S là con người ,T là đất nước quê hương của 4000 năm văn hiến.S là h/a chiến sĩ gan dạ kiên cường, T là thi sĩ. Sự kết hợp hài hoà tạo nên nét LM bay bổng vừa gợi tả cụ thể vừa nói lên lí tưởng , mục đích chiến đấu. Họ chiến đấu cho sự thanh bình, cho AT mãi nghiêng cười trên đỉnh núi Hoạt động 3: Khái quát - G:?Qua bài thơ em hiểu thêm gì về người lính ? - G:?Nghệ thuật đặc sắc của văn bản ? - Hs : -G:Gọi hs đọc ghi nhớ ở sgk. c, Bức tranh tình đồng chí - Chờ giặc. - Khung cảnh: rừng hoang sương muối - có 3 h/ả: Người lính, vầng trăng, cây súng. -> Bức tranh đẹp về tình đồng chí, đồng độibiểu tượng đẹp về c/đ người lính - “Đầu súng trăng treo” : Hình ảnh vừa thực vừa mộng, gần –xa, chiến sĩ – thi sĩ, đã bổ sung hoà vào nhau → Sự nhạy cảm và niềm lạc quan giúp người lính vượt qua mọi khó khăn dành thắng lợi III. Tổng kết 1.nghệ thuật : - Ngôn ngữ giản dị , cô đọng, gần gũi. - Sd h/ả tượng trưng. 2.nội dung : * Ghi nhớ : SGK. 4. CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : GV nhấn mạnh : Bài thơ là một trong những thành công sớm nhất của thơ ca viết về bộ đội , góp phần mở ra phương hướng khai thác chất thơ, vẻ đẹp bình dị , đời thường của người lính - Học thuộc lòng bài thơ - Nắm nội dung, nghệ thuật , phân tích hình ảnh người lính - Soạn “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” + Trả lời câu hỏi ở sgk + Tìm đọc thơ , nhạc, tư liệu về Trường Sơn.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> *****************************************. Ngày soạn: 24/10/2012 Ngày giảng: 27 /10/2012 TIẾT 47:Văn bản. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH Phạm Tiến Duật. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : - Thấy được vẻ đẹp của hình tượng người lính lái xe Trường Sơn những năm tháng đánh Mĩ ác liệt và chất giọng hóm hỉnh, trẻ trung trong một bài thơ của Phạm Tiến Duật. 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích hình ảnh thơ 3.Thái độ : - Giáo dục hs niềm tự hào, biết ơn các thế hệ cha anh, và niềm lạc quan yêu đời trong cuộc sống B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, chân dung Phạm Tiến Duật, tranh ảnh, tài liệu liên quan 2. HS : Trả lời câu hỏi ở sgk C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng “Đồng chí”. Nêu những biểu hiện của tình đồng chí ? 3. Bài mới : - Hoạt động 1: KĐ- Gt: Chiến tranh đã đi qua hơn 30 năm, thời gian có thể phủ bụi lên quá khứ nhưng con người VN sẽ không thể nào quên cuộc chiến khốc liệt mà hào hùng của dân tộc trong những năm chống Mĩ, và con đường huyền thoại Trường Sơn.Bởi ở đó ta sẽ bắt gặp đoàn quân Nam tiến với tinh thần: Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước Mà lòng phơi phới dạy tương lai Họ đã cống hiến, hi sinh cả tuổi thanh xuân của mình vì những mùa xuân bình yên cho dân tộc.Và hôm nay qua bài thơ “Tiểu đội xe không kính” của nhà thơ PTD các em sẽ hiểu rõ hơn về những con người như thế !. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản - Hs đọc chú thích ở sgk. Nêu vài nét cơ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I.Đọc - Tìm hiểu chung : 1. Tác giả Tác phẩm :.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> bản về tác giả ? - GV giới thiệu chân dung Phạm Tiến Duật - mở rộng tác giả - G:?Bài thơ ra đời trong thời gian nào - Hs : Nằm trong chùm thơ đạt giải nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ 1969 -GV hướng dẫn đọc : Tự nhiên , vui tươi , sôi nổi - Hs : Đọc - Gv nhận xét và sữa chữa cách đọc cho hs -G:?“Bếp Hoàng Cầm ” là gì ? Vì sao có tên gọi đó ? - Hs : TL - G:?Bài thơ được làm theo thể thơ nào? - Hs:TL - G?:Nêu ấn tượng của em về nhan đề bài thơ? Em thấy có cần thay đổi cho gọn hơn không? Hs: 2 chữ bài thơ ko phải là thừa mà nhà thơ k chỉ muốn nói đến hthực khốc liệt của chiến tranh mà chủ yếu nói về chất thơ của hthực ấy, chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang dũng cảm vượt lên mọi gian khổ thiếu thốn, đó mới là vẻ đẹp của bài thơ - G:?Nỗi bật trong bài thơ là những hình ảnh nào ? Hs : Xe không kính Người chiến sĩ lái xe - G:?Mở đầu bài thơ, hình ảnh chiếc xe được giới thiệu ra sao ? - Hs : Những chiếc xe ko kính trần trụi - G:?Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng đó ? - Hs : - GV : Xưa nay những h/a xe cộ , tàu thuyền khi đưa vào thơ đều được mĩ lệ hoá, lãng mạn hoá, mang ý nghĩa tượng trưng.Riêng chiếc xe trong thơ PTD rất thật , thật đến trần trụi. Phải chăng sự thật của chiến tranh ko cần tô vẽ mà tự nó nói lên tất cả.Bom đạn vẫn rơi, các anh lại phải ra trận, do đó chiếc xe lại càng biến dạng hơn. *Tác giả : Phạm Tiến Duật (1941- 2007) - Quê :Thanh Ba- Phú Thọ - Là nhà thơ tiêu biểu của thời kì kháng chiến chống Mĩ với giọng thơ sôi nổi, trẻ trung, ngang tàng mà sâu sắc *. Tác phẩm : - 1969 trong tập“ Vầng trăng quầng lửa ” 2.Đọc – giải thich từ khó :. 3.Thể loai *Thể thơ : Tự do, nhịp điệu linh hoạt II/ Đọc – Hiểuvăn bản :. 1.Hình ảnh những chiếc xe. - Xe không kính: Hiện thực của cuộc chiến tranh khốc liệt->Phát hiện độc đáo của tác giả - Xe không kính : mt chân thực, trần trụi: - Vì : Bom giật , bom rung. - Xe + Không có đèn + Không có mui + Thùng xe có xước.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - G:?Ngoài kính vỡ, chiếc xe còn chịu những tổn thất gì nữa ? - Hs : - G:?Nhận xét những chiếc xe trên ? Nó phản ánh điều gì ? - Hs :NX. -> Những chiếc xe biến dạng vẫn đi ra chiến trường. → Với hình tượng thơ độc đáo → phản ánh cuộc chiến tranh chống Mĩ ngày càng ác liệt , dữ dội, đồng thời thấy được những khó khăn, thiếu thốn, hiểm nguy trong cuộc k/c. -> Giọng điệu thản nhiên, ngang tàng, tếu táo, như tranh cãi-> h/ả thơ tăng tiến.. - G:? Em hãy nhận xét giọng điệu những câu thơ đầu? - H: NX - G:?Hình ảnh chiếc xe hiện lên thật nỗi bật và bên trong chiếc xe trần trụi đó là ai ? Họ hiện lên như thế nào ? - Hs : XĐ - G:?Những câu thơ nào nói lên hoàn cảnh cuả cuộc chiến đấu? Tác giả sd những từ loại gì để miêu tả? hình ảnh này tượng trưng cho điều gì? - HS; TL. 2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe a, Hoàn cảnh: - Bom giật, bom rung, gió xoa, bụi phun, mưa tuôn. -> Đồng từ mạnh-> thiên nhiên, chiến trường rất khốc liệt, nguy hiểm. b, Phẩm chất của người lính lái xe. - Tư thế: ung dung hiên ngang , đối mặt trực tiếp với thế giới bên ngoài. - G:?“Nhìn thẳng ” có ý nghĩa gì ? Ung dung buồng lái ta ngồi - Hs : Ung dung , sẵn sàng đối mặt Nhìn đất , nhìn trời , nhìn thẳng - G:?2 câu thơ trên được ngắt nhịp như thế -> Sd điệptừ: nhìn , thấy. nào? Biện pháp NT gì đc sd? -> Đảo ngữ: ung dung - Hs: nhịp 2/2 => nhấn mạnh tư thế tập trung và cảm giác kì lạ, đột ngột do xe chạy nhanh- giao hoà với thiên nhiên - Tinh thần dũng cảm , bất chấp khó khăn nguy hiểm Bụi phun tóc trắng như người già - G:?Những chiếc xe không kính gây khó Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời khăn gì cho người lính lái xe ? Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng - Hs : Bụi , mưa , gió Ừ ! Chưa cần + Rửa…phì phèo… - G:?Đứng trước những khó khăn đó người + Thay…lái trăm cây lính đã làm gì ? - Hs : + Cười ha ha + Gió lùa khô mau thôi - Gv : Ko có kính nhìn đường sẽ rỏ hơn, sẽ thấy gần gũi với thiên nhiên hơn. Bụi lấm mặt, bạc trắng tóc ư? Không hề gì,Cứ.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> thong thả châm điếu thuốc rồi nhìn nhau cười haha...và họ đã biến khó khăn thành điều kiện thuận lợi “ Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi ”chia sẽ tình đồng chí đồng đội. - G:?Nhận xét về cấu trúc câu? Tác dụng? ?Ngôn ngữ sử dụng trong những câu thơ đó? - Hs : TL. -> Lặp cấu trúc câu → Cấu trúc “Ừ thì ….Chưa cần” kết hợp với ngôn ngữ văn xuôi đời thường => sự ngang tàng, coi thường khó khăn , sự lạc quan yêu đời của các chiến sĩ lái xe - Sinh hoạt khẩn trương nhưng vẫn đàng hoàng- những phút nghỉ ngơi, sum họp như gia đình=> tình đồng chí, đồng đội gắn bó, yêu thương, thắm thiết.. - G:? Q/s khổ 5- 6? Những h/a gợi cho Xe vẫn chạy vì MN phía trước chúng ta điêu gì về tình đồng chí đồng Chỉ cần trong xe có một trái tim đội? Ta thấy nét sinh hoạt của những anh lính như thế nào? - G:?Vì sao họ lại bất chấp nguy hiểm như ->H/a Hoán dụ ->Họ là những con người sống vậy ? có lí tưởng cao đẹp, có lòng yêu nước nồng - Hs : Vì Miền Nam nàn, mang tầm vóc thời đại Hs thảo luận theo bàn 2’: - G:?Em hiểu thế nào về hình ảnh” trái tim”?Từ đó hiểu thêm điều gì về phẩm chất của chiến sĩ lái xe? - G:?Trong 2 câu thơ này tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Hs : Hoán dụ GV : Khó khăn nối tiếp khó khăn, hiểm nguy lại càng thêm chồng chất. Vậy mà các anh vẫn sát cánh bên nhau “Lại đi...thêm. Xe vẫn lao về phía trước- về MN ruột thịt thân yêu, bởi ở trong mỗi chiếc xe đều đã có những trái tim yêu nước nóng bỏng, trái tim đập mãi vì MN. Hoạt động3: Khái quát - G:?Giọng điệu bài thơ có gì hay ? Hs : Sôi nỗi , tự nhiên - G:?Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời kháng chiến chống Mĩ ? Hs : cn. III: Tổng kết : 1. Nghệ thuật: - Ngôn ngữ gịong điệu giàu tính khẩu ngữ, khỏe khoắn, tự nhiên, tinh nghịch - Hình ảnh thơ chân thực, sinh động 2.Nội dung: Tư thế hiên ngang,tinh thần lạc quan, ý chí chiến đấu vì MN thân yêu. - Gv gọi hs đọc ghi nhớ 4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Gv hệ thống toàn bài bằng sơ đồ - Hs đọc ghi nhớ - Học thuộc lòng bài thơ - Nắm nội dung và nghệ thuật của bài *****************************************. Ngày soạn: 20 /10/2012 Ngày dạy : 23/10/2012 Tiết 46:. KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI. I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.kiến thức - HS củng cố và khắc sâu kiến thức đã học về truyện trung đại 2.kĩ năng - rèn kĩ năng làm bài tổng hợp, tích hợp với phân môn tập làm văn về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ nghiêm túc , tự giác trong thi cử II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án, ra đề 2. HS : Ôn kĩ truyện trung đại III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. bài mới : ( Đề bài – đáp án của trường ) 4. Cũng cố- dặn dò- hướng dẫn tự học : GV nhận xét giờ kiểm tra,thu bài VN Ôn tập , nắm kĩ các văn bản đã học Soạn “đồng chí”. Ngày soạn: 26/10/2012 Ngày giảng: 29/10/2012 Tiết 49:. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1Kiến thức : - Tiếp tục hệ thống hoá một số kiến thức đã học về từ vựng. - Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc- hiểu va tạo lập văn bản. 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức làm bài tập 3.Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Giáo dục hs thái độ tự học , vươn lên trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV: Soạn giáo án. 2. HS: Trả lời câu hỏi ở sgk C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ- Gt I/ Sự phát triển từ vựng : Hoạt động2: Ôn và luyện 1. Cách phát triển từ vựng - Cho hs thảo luận nhóm (Tổ) Hoàn thành sơ đố sgk. Cho hs lấy ví dụ cho từng mô hình - Hs thảo luận trong 5p.Gọi 2 tổ lên bảng trình bày, 2 tổ còn lại nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý bằng sơ đồ. - G:?Từ mượn có nghĩa là gì ? ?Thường mượn tiếng nước nào ? - Hs: Tiếng Hán Anh, Pháp , Nga (Ấn âu). Nghĩa của từ. Số lượng từ. Thêm nghĩa- c’nghĩa Tạo từ mới -mượn từ 2.Ví dụ : - Phát triển nghĩa của từ : Con chuột (Vi tính) , dưa chuột - Tạo từ ngữ mới : Bảo hộ , bản quyền - Vay mượn : Chat , in tơ net 3. Nếu không có sự phát triển nghĩa thì mỗi từ chỉ có 1 nghĩa, mọi ngôn ngữ của nhân loại đều phát triển từ vựng theo 2 cách trên. II/ Từ mượn : 1. Khái niệm : Từ không phải do nhân dân tạo ra mà vay mượn ngôn ngữ nước ngoài để gọi tên sự vật hiện tượng mà TV chưa có từ 2. Bài tập : - Chọn cách c. - Gọi hs đọc BT1.Theo em cách hiểu nào là đúng ? Vì sao ? - Hs :XĐ - Gv cho hs thảo luận theo cặp BT3.Sau 3p 3 .BT đại diện 4 bàn trình bày , các bàn còn lại - Săm , lốp , ga , xăng , phanh : Được việt hoá nhận xét bổ sung hoàn toàn , có nghĩa - Gv chữa BT - A-xit , Ra-đi-ô, vi-ta-min : Chưa được việt hoá hoàn toàn, mỗi âm tiết riêng không có nghĩa -G :?Từ Hán Việt là gì ? III/ Từ Hán Việt ?Cho ví dụ về từ HV ? 1. Khái niệm : - Hs : Thân mẫu , giang sơn … Từ mượn gốc Hán nhưng được phát âm và dùng - G:?Chọn cách hiểu đúng trong 4 cách ở như Tiếng Việt BT , giải thích ? 2. Bài tập : - Hs : LB Chọn cách hiểu b - Gv giải thích thêm a. Sai vì từ HV chiếm khoảng 60-70%.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> trong TV c. Sai vì từ HV được vay mượn trở thành bộ phận của TV d. Sai vì có trường hợp cần dùng từ HV tuy nhiên không được quá lạm dụng - G:?Thuật ngữ là gì ? Ví dụ ? - Hs :TL -G:?Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Ví dụ ? - Hs : tl. - G:?Trong đời sống hiện nay , thuật ngữ có vai trò như thế nào ? - Hs : Đời sống ngày càng phát triển,KHKT ngày càng được phổ biến và ứng dụng, nên thuật ngữ có vai trò rất quan trọng - G:?Có những hình thức nào để trau dồi vốn từ ? -Hs :TL. IV/ Thuật ngữ và biệt ngữ XH 1.*Thuật ngữ : Là từ biểu thị các khái niệm KHCN , được dùng trong lĩnh vực KHCN *. Biệt ngữ XH : Là từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp XH nhất định Ví dụ : -Thuật ngữ : Hiện tượng hoá học, ẩn dụ… - Biệt ngữ XH : ngỗng (2đ) 2. Vai trò : - Diễn tả chính xác khái niệm của sự vật thuộc chuyên ngành của thời kì KHKT phát triển V/ Trau dồi vốn từ : 1. Khái niệm : Cách trau dồi vốn từ - Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ - Rèn luyện đểlàm tăng vốn từ 3. Bài tập : a. Béo bổ → Béo bở b. Đạm bạc → Tệ bạc c. Tấp nập → Tới tấp. - Gv cho hs thảo luận BT . Tìm từ sai , thay từ , giải thích ? - Hs : Sau 3p đại diện tổ trình bày , nhận xét , bổ sung - Gv chữa BT 4 . Cũng cố- dặn dò- hướng dẫn tự học : Nắm kĩ các khái niệm đã ôn Làm BT1 phần 5- Soạn “ Đoàn thuyền đánh cá ” Ngày soạn: 26/10/2012 Ngày giảng :30/10/2012 Tiết 50:. NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : - Mở rộng kiến thức về văn bản tự sự đã học. - Thấy được vai trò của yếu tố NL trong văn bản tự sự. 2.Kĩ năng : -Nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự 3.Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Giáo dục hs ý thức tự giác , chủ động trong học tập , biết viết đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị luận B/CHUẨN BỊ : 1.GV : Soạn giáo án 2. HS : chuẩn bị bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Nghị luận là gì ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ_ GT I/ Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn tự sự Hoạt động2: Tìm hiểu kiến thức 1.Ví dụ : SGK - Hs đọc ví dụ ở SGK. - Hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi 2. Nhận xét : trong sách. a.Suy nghĩ nội tâm của ông Giáo, ông tự Nhóm 1,3 : ví dụ a thuyết phục mình rằng vợ mình không ác, để Nhóm 2,4 : ví dụ b ông chỉ buồn chứ không nỡ giận. - Các nhóm thảo luận trong 7p. Sau đó gọi *. Lập luậncủa ông: các nhóm trình bày, GV nhận xét , bổ sung - Nêu vấn đề : Câu 1 - Phát triển vấn đề : Câu 2,3,4,5 - Kết thúc vấn đề : Câu 6 + Sd: Câu khẳng định ngắn gọn, mang tính chất nghị luận + Từ nghị luận : Nếu ..thì , Vì thế..cho nên , khi A thì B + Tác dụng : Thể hiện rõ tính cách ông giáo - G:?Qua 2 ví dụ trên, cho biết tự sự trong hiểu biết , trăn trở , luôn dằn vặt văn bản nghị luận thể hiện ra sao? → Làm cho văn bản đậm chất triết lí - Hs : Nêu lên ý kiến nhận xét, lí lẽ , dẫn b. Cuộc đối thoại diến ra dưới hình thức NL chứng phù hợp với một phiên toà. - G:?Những từ ngữ nào thường được dùng - Lập luận của Thuý Kiều : chào hỏi, mỉa trong văn bản tự sự ? mai , đay nghiến - Hs : Tại sao , thật vậy , câu khẳng định phủ “Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều” định → Câu khẳng định - G:?Tác dụng của yếu tố nghị luận trong - Lập luận của Hoạn Thư : văn bản tự sự ? + Ghen là bản chất của đàn bà - Hs : Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí + Đối xử tốt khi gác viết Kinh + Chồng chung không ai nhường ai + Nhận lỗi nhờ sự khoan hồng - Kết quả Kiều tha tội cho - Tác dụng : Thể hiện tính cách độ lượng của TK và sự khôn ngoan của HT → Đoạn Gv gọi hs đọc ghi nhớ lập luận xuất sắc Hs : Đọc * Ghi nhớ : - Đặc điểm : Lí lẽ dẫn chứng thuyết phục xuất.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hoạt động 2: thực hành -G:?Trong ví dụ a là lời của ai , đang thuyết phục ai ? - Hs :TL -G:?Thuyết phục điều gì ? ? Ông ấy có thuyết phục đựơc không ? - Hs : Có …Bởi buốn chứ không giận - Cho hs viết đoạn văn tóm tắt các lí lẽ lập luận của Hoạn Thư để làm sáng tỏ lời khen của Thuý Kiều - Hs : Viết - Gv gọi hs đọc đoạn văn, nhận xét - Gv có thể lấy điểm. hiện trong các đoạn văn - Từ ngữ : Tại sao , thật vậy - Câu khẳng định, phủ định - Tác dụng : Câu chuyện thêm phần triết lí II/ Luyện tập : BT1 : - Ông giáo đang thuyết phục chính mình + Phải cố hiểu mọi người để biết về mặt tốt của họ + Phải thông cảm với vợ → Ông giáo đã thuyết phục được bản thân “ Buốn chứ không giận ” BT2 : Hs tự làm. 4: Củng cố- dặndò- Hướng dẫn tự học : - Nhắc lại dấu hiệu đặc điểm nghị luận trong văn tự sự ? Học thuộc ghi nhớ Làm tiếp BT2 Soạn “Đoàn thuyền đánh cá”. Ngày soạn: 27 /10/2011 Ngày dạy :30/10;1/11/2012 Tiết 51+52văn bản :. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (Huy Cận). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : - Thấy được nguồn cảm hứng dạt dào của tác giả trong bài thơ viết về cuộc sống của người lao động trên biển cả những năm đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. - thấy được những nét nghệ thuật nổi bật về hình ảnh, bút pháp NT, ngôn ngữ trong một sáng tác của nhà thơ thuộc thế hệ trưởng thành trong phong trào thơ mới. 2.Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm , phân tích hình ảnh thơ 3.Thái độ : - Giáo dục hs biết quý trọng cuộc sống, con người lao động B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, (Tranh ảnh nếu có ) 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” Phân tích hình ảnh những người lính lái xe trên tuyến đường Trường Sơn ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ- GT - Chiếu tranh cảnh lao động trong thời I/Đọc - Tìm hiểu chung : kì mới để giới thiệu 1. Tác giả- tác phẩm : Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản *Tác giả ; - G:?Dựa vào chú thích (*)ở SGK. Nêu vài Cù Huy Cận (1919- 2005) nét về tác giả ? - Quê Hương Sơn – Hà Tĩnh - Hs :TL - Nhà thơ nỗi tiếng trong phong trào - Gv giới thiệu chân dung Huy Cận, mở Thơ Mới rộng thêm sự nghiệp của tác giả - Sau CM , thơ tràn đầy niềm vui , tình yêu cuộc sống - G:?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? *. Tác phẩm : - Hs :TL - St:1958 trong tập:“Trời mỗi ngày lại sáng” - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs : Giọng hào hứng , sôi nổi . GV đọc mẫu, gọi 2 em 2.Đọc – giải thích từ khó đọc - Hs : đọc 3.Bố cục –thể loại - G:Hướng dẫn hs tìm hiểu các chú thích khó ở SGK - G:? XĐ thể thơ và bố cục bài thơ? *. Thể thơ: Tự do - H: XĐ *. Bố cục : - 2 khổ đầu : Cảnh đoàn thuyền ra khơi - 4 khổ tt : Cảnh đoàn thuyền trên biển - khổ cuối : Cảnh đoàn thuyền trở về - G:?Theo em cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì ? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? - Hs : TL Gv mở rộng : Sau 1954 , MB xây dựng CNXH. Cuộc sống mới ở MB lúc này trở thành nguồn cảm hứng cho nhiều tác giả như Tố Hữu , Tế Hanh, Nguyễn. II/ Đọc –Hiểu văn bản : 1. Cảm hứng chủ đạo : - Kết hợp 2 nguồn cảm hứng chủ đạo : Cảm hứng về cuộc sống lao động và cảm hứng về thiên nhiên , vũ trụ.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Khải …Với Huy Cận đó là thời điểm đánh dấu sự thay đổi trong sáng tác của ông. 2.Bức tranh về thiên nhiên và lao động a. Cảnh thiên nhiên: - Lệnh: Đọc 2 khổ thơ đầu Mặt trời xuống biển như hòn lửa - G:?Mở đầu bài thơ t/g tả cảnh gì? cảnh Sóng đã cài then đêm sập cửa đó đc mt ntn? T/g sử dụng biện pháp NT → S/d h/a so sánh độc đáo, mới mẻ :Mặt trời gì để mt? tác dụng? như hòn lửa. - Hs : XĐ - H/a hoán dụ, nhân hoá: Sóng cài then, đêm -G:? Theo em cảnh biển về đêm có gì đẹp? sập cửa. - H: TL- Cảnh rộng lớn, rực rỡ, vừa đẹp, - S/d 2 vần trắc: lửa- cửa vừa lạ, vừa gần gũi, một sự liên tưởng → Thời gian trôi nhanh, đột ngột, Không gian bằng biện pháp nhân hóa, so sánh thú rộng lớn, yên tĩnh - thuận lợi ra khơi. vị-> Vũ trụ như một ngôi nhà lớn, màn => Bức tranh hoàng hôn trên biển rất hùng vĩ. đêm là cánh cửa khổng lồ, những lượn b, Cảnh đoàn thuyền ra khơi: sóng là then cửa. -Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi - Chiếu tranh đoàn thuyền ra khơi. Câu hát căng buồm cùng gió khơi - S/d từ: Lại- Hoạt độngthường xuyên, hàng ngày. - G:?Em có cảm nhận gì về từ : Lại”nó có hàm ý gì?, ? Em hiểu hình ảnh “câu hát căng buồm” là như thế nào? t/g s/d biện pháp NT gì? Tác dụng? - H: Cảm nhận. - G:?Hình ảnh đoàn thuyền ra khơi trong không gian rộng lớn đó có ý nghĩa gì ? - Hs : nx - G:?Nội dung câu hát thể hiện điều gì? T/g sd biện pháp NT gì? Tác dụng?. - H/a ẩn dụ: Câu hát căng buồm-> thơ mộng, lãng mạn, khoẻ khoắn.. →Niềm vui , sự phấn khởi của người lao động trước cuộc sống mới, làm chủ c/s. - ND câu hát: s/d h/a so sánh, nhân hoá: Thể hiện ước mơ đánh được nhiều cá và sự giầu có của biển Đông. → Người lao động được sáng tạo với cảm hứng lãng mạn mang niềm tin , vui trước cuộc sống mới. - G:?Nhận xét NT đối lập giữa thiên nhiên và con người? Qua đây em có nhận xét gì về hình ảnh người lao động - Hs : NX c/ Cảnh ĐT đánh cá trên biển - GV : Cuộc sống MB thời kì đầu tràn - Hình ảnh ĐT : đầy niềm vui, lạc quan. Đó là nguồn.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> động lực to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH ở VN - G:?Cảnh đoàn thuyền trên biển được miêu tả qua những câu thơ nào ?. ? H/a con người trước thiên nhiên được miêu tả ntn? - Hs :TL - G:?Hình ảnh con thuyền gắn liền với những hình ảnh nào ? Ý nghĩa ? - Hs : Trăng , mây , biển …Con thuyền kì vĩ , rộng lớn - G:? Khổ thơ tiếp theo tác giả miêu tả cảnh gì? Gợi cho em cảm xúc gì? - G:?Những loại cá nào được tác giả liệt kê trong bài thơ ? - Hs :TL - G:?Em có nhận xét gì về vẻ đẹp các loài cá ? - GV : Hình ảnh các loài cá được sáng tạo bằng liên tưởng tưởng tượng bay bổng từ sự quan sát hiện thực. Trí tưởng tượng đã nối dài , chắp cánh cho hiện thực trở nên kì ảo , làm giàu thêm cái đẹp vốn có trong tự nhiên - Liên hệ với môi trường biển. - G:?Trong cảnh đó hình ảnh người lao động hiện lên như thế nào ? - Hs :TL -G:?Cảnh kéo cá được miêu tả ntn? ? - Hs : Vừa làm vừa hát:Công việc lao động nặng nhọc , vất vả đã trở thành bài ca niềm vui , nhịp nhàng cùng thiên nhiên G:?Qua đó em có cảm nhận gì về công việc của người lao động ?. + Lái gió với buồm trăng + Lướt giữa mây cao, biển bằng + Dò bụng biển + Dàn đan thế trận - Trăng, gió, mây đã hoà nhập với con người. - H/s hoán dụ: Lái gió với buồm trăng, nhân hoá, phóng đại:-> Cuộc đánh cá như một trận chiến, trậnchiến trên mặt trận lao động nhằm chinh phục thiên nhiên. → ĐT tương ứng với vũ trụ bao la , thể hiện sự hoà nhập của những con người làm chủ thiên nhiên - Hình ảnh loài cá + Cá nhụ cá chim, cá đé + cá song lấp lánh , quẫy trăng vàng choé + Vẫy bạc đuôi vàng loé rạng đông - H/a liệt kê, nhân hoá. - NT phối sắc đặc biệt, tài tình. → Vẻ đẹp rực rỡ lung linh huyền ảo của cá loài cá => Ca ngợi biển thanh bình, giầu có. Biển là kho hải sản phong phú.. - Cảnh kéo cá : + hát gọi cá vào + Kéo xoăn tay chùm cá nặng → S/d Bút pháp lãng mạn sức tưởng tượng phong phú, giọng điệu âm hưởng sôi nối - Biến công việc nặng nhọc thành niềm vui, lòng yêu đời chan chứa. - S/d bút pháp tả thực: Kéo xoăn tay, khoẻ khoắn . - H/a ẩn dụ: vẩy bạc, đuôi vàng...-> h/a đẹp, lãng mạn, giầu có → Niềm say sưa , hào hứng và ước muốn hoà hợp, chinh phục thiên nhiên bằng lao động. c, Cảnh ĐT trở về - Thời gian : Bình minh “MT đội biển”.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Hs : tl- G:?Nhận xét về giọng điệu , bút pháp của đoạn thơ ? - Hs :nx G:?Cảnh đoàn thuyền trở về được miêu tả bằng những chi tiết nào? - H: trình bày. - Gv nhận xét bổ sung - G:? Vẫn như câu hát ở phần mở đầu, nhưng ý thơ có gì khác? ? T/g s/d biện pháp Nt gì để mt? Tác dụng? - H: NX -G:? Nhận xét về không khí lúc trở về ? - Hs : NX - Gv : Mở đầu bài thơ là hình ảnh “Mặt trời xuống biển ”và kết thúc “Mặt trời đội biển”. Thiên nhiên và con người đã hoàn thành nhiệm vụ của mình Hoạt động 3: khái quát - G:?Nhận xét về nét đặc sắc của bài thơ ? - Hs : Sáng tạo liên tưởng độc đáo. - Không gian : + Câu hát căng buồm + Thuyền chạy đua + Mắt cá huy hoàng - H/a ẩn dụ: Câu hát căng buồm” đc lặp lại → Trở về trong không khí vui tươi, khẩn trương của niềm vui thắng lợi → H/a nhân hoá, hoán dụ và cách nói khoa trương →Cảnh tượng Tn kì vĩ, con người phẩn khởi chạy đua cùng thời gian. -> Cuộc sống ấm no hạnh phúc của người dân vùng biển III. Tổng kết : 1.Nghệ thuật - XD h/a lãng mạn, bằng trí tưởng tượng phong phú, âm hưởng khoẻ khoắn, hoà hùng. Bay bổng. - S/d khéo léo các biện pháp Nt đặc sắc.. -2.Nội dung :ghi nhớ sgk - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : Đọc 4. Củng cố- Dặndò - Hướng dẫn tự học : - Cảm nhận về khổ thơ thứ 3, khổ cuối ? - Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung , nghệ thuật Làm BT1 phần luyện tập Soạn “Tổng kết từ vựng” + Các biện pháp tu từ + Từ tượng hình , tượng thanh Ngày soạn: 28 /10/2011 Ngày dạy :3/11/2012 Tiết 53:. TỔNG KẾT TỪ VỰNG (TT). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : - Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về từ vựng và một số phpé tu từ từ vựng. 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích các biện pháp tu từ đã học 3.Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Giáo dục hs thái độ tích cực , tự giác trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án ,giấy rôki, bút 2. HS : Ôn , soạn bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ- GT I/ Từ tượng hình , từ tượng thanh Hoạt động2: Ôn và luyện 1. Khái niệm : -G:?Thế nào là từ tượng hình , tượng - Tượng hình : Gợi tả hình ảnh , trạng thái , thanh? dáng vẽ , đặc điểm , màu sắc.. ?Cho ví dụ minh hoạ ? VD : Lom khom . nhấp nhô - Hs : VD - Tượng thanh : Mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người VD : Lao xao , rì rào, ầm ầm - Gọi hs lên bảng làm BT, cả lớp nhận xét 2. Bài tập : bổ sung . 2.3 : Từ tượng hình : Lốm đốm . lồ lộ,, lê thê, ?Xác định từ tượng hình , từ tượng thanh, loáng thoáng → Hình ảnh đám mây cụ thể và giá trị sử dụng của chúng ? sinh động hơn II/ Một số biện pháp tu từ : 1. Khái niệm : HS thảo luận theo 4 nhóm . Sau 5p gv * N1 : nhận xét kết quả trình bày của mỗi nhóm - So sánh : Đối chiếu sự vật hiện tượng này với ? Nêu khái niệm các biện pháp tu từ từ sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng làm vựng ?VD? tăng sdức gợi hình , gợi cảm cho sự diễn đạt N1 : So sánh , ẩn dụ - Ẩn dụ : Gọi tên svht này bằng tên svht khác N2 : Nhân hoá , hoán dụ có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi N3 : Nói quá , nói giảm hình , gợi cảm cho sự diễn đạt N4 : Chơi chữ , điệp ngữ * N2 : - Nhân hoá : Gọi hoặc tả con vật , cây cối bằng -vd : Thân em như thân con bọ ngựa. những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con - Con cò mày đi ăn đêm... người , làm cho thế giớ loài vật trở nên gần gũi - Buồn trông con nhện chăng tơ...chờ... - Hoán dụ : Gọi tên svht khái niệm này bằng - Áo nâu liền với áo xanh... tên svht khái niệm khác có quan hệ gần gũi - Con rận bằng con ba ba... nhằm tăng sức gợi cảm cho sự diễn đạt - Ông ấy vừa đi rồi. * N3 : - Nhóm bếp lửa.. - Nói quá : Phóng đại quy mô, mức độ, tính Nhóm niềm yêu thương... chất của svht được miêu tả để nhấn mạnh , gây - Còn trời, còn nước, còn non.. ấn tượng.. - Nói giảm nói tránh : Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ, thô tục * N4 :.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Điệp ngữ : Lặp lại từ ngữ , câu, để làm nỗi bật ý , gây cảm xúc mạnh - Chơi chữ : Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm , hài hước…làm câu văn hấp dẫn thú vị 2. Bài tập : 2.1 : Xác định phép tu từ a. Ẩn dụ : Hoa – Thuý Kiều - Gọi hs đọc BT1 . Tìm phép tu từ từ vựng Cây , lá – Gia đình Kiều được sử dụng trong từng ví dụ ? b.So sánh : Tiếng đàn - Cho hs làm trong 5p. Sau đó gọi 1 em lên bảng làm. c.Nói quá, nhân hoá : Hoa ghen liễu hờn , -GV chấm điểm nghiêng nước nghiêng thành , sắc đành đòi - Hs : Tự làm vào vở một , tài đành hoạ hai d.Nói quá : Gần (cùng vườn) - mà xa ( gấp mười quan san ) e. Chơi chữ, điệp : Tài – tai 2.2 Phân tích nghệ thuật độc đáo a. Điệp từ : Còn - Chơi chữ : Say sưa + Say men rượu - GV gọi hs làm BT2 a . Nghệ thuật được + Say men tình sử dụng trong câu a là gì ? Tác dụng ? → Chàng trai thể hiện tình cảm rất mạnh mẽ , - Hs : rất kín đáo - Hs đọc câu e. Phân tích nghệ thuật độc e. Ẩn dụ : “Mặt trời ” câu 2 đáo trong câu thơ trên ? → Sự gắn bó của đứa con với người mẹ , con Hs : là nguồn sống, nuôi dưỡng niềm tin của mẹ vào ngày mai 4 . Củng cố- dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Gv nhắc lại các khái niệm đã học Làm các BT còn lại Chuẩn bị “Tập là thơ 8 chữ” + Sưu tầm một số bài thơ 8 chữ Ngày soạn: 2 /11/2012 Ngày giảng :5/11/2012 TIẾT 54:. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Thái độ - Nhận diện thể thơ tám chữ qua các đoạn văn bản và bước đầu biết cách làm thơ 8 chữ 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện thơ 8 chữ , phân biệt các cách gieo vần 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ say mê học tập B/ CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 1. GV : Soạn giáo án, phiếu học tập, giấy toki. 2. HS : Sưu tầm một số bài thơ 8 chữ C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : KĐ- GT - GT các thể thơ đã học và tập làm từ L6->8. - - Hoạt động2: nhận diện - Hs đọc đoạn thơ ở SGK . I/ Nhận diện thơ tám chữ : -G:? Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng 1.Ví dụ : SGK thơ ? - Hs :NX - G:?Thế nào là gieo vần chân , vần lưng, 2. Nhận xét : vần liền ,vần gián cách ? - Hs : XĐ - G:?Tìm và gạch chân dưới những từ gieo vần ? - Mỗi dòng 8 chữ - Hs :XĐ - Gieo vần khác nhau - G:?Cách ngắt nhịp ở mỗi khổ thơ có a. Vần liền – chân , 3/5 ;4/4 ;2/6 giống nhau không ? b. Vần liền – chân , 3/5 ; 4/4 - Hs : c. Vần giãn cách – chân , 3/5 - G:?Gọi hs đọc đúng cách ngắt nhịp - Ngắt nhịp khác nhau - Hs :Đọc - 2/3/3 - Các nhóm thảo luận 5p. Sau đó đại diện -3/2/3 các nhóm nhận xét , bổ sung -4/4 - Gv chốt ý N1,3 : VDb N2,4 : VDc -> nhịp thơ đa dạng, biến đổi liên tục, không - G:?Theo thơ 8 chữ, mỗi bài có mấy câu ? bó buộc. ? Từ các ví dụ trên , hãy rút ra đặc điểm của thể thơ 8 chữ ? - Hs :KL - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. Hoạt động 3: thực hành * Ghi nhớ : SGK - Gv chuẩn bị BT1 lên bảng phụ II/ Luyện tập : -? Chọn các từ ngữ đã cho điền vào chổ BT1 : Bảng phụ trống sao cho thích hợp .Giải thích sự lựa Hãy cắt đứt những dây đàn ca hát chọn đó ? Những sắc tàn vị nhạt của ngày qua Hs : lên điền Nâng đón lấy màu xanh hương bát ngát Của ngày mai muôn thưở với muôn hoa BT2.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - G:Tương tự BT1, hãy làm BT2 vào vở - Hs : làm - Gọi 2-3 hs đọc đoạn thơ hoàn chỉnh, cả lớp nhận xét - Gv gọi hs làm BT3 . ? Chỉ ra chỗ sai ? Vì sao ? - Hs : XĐ ? Em sẽ thay bằng từ gì ? - Hs : sửa - Gv nêu đáp án . Câu thơ gốc là “vào trường ” - H: trình bày bài dsdã chuẩn bị ở nhà. - H : NX - G: NX chung. - Cũng mất - Tuần hoàn - Muôn hoa. BT3: Sai từ “Rộn rã” : Mang vần trắc, không gieo vần - Thay từ : Vào trường. BT 4.Tậplàm thơ 8chữ.. 4. Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại đặc điểm của thể thơ 8 chữ - Nắm chắc đặc điểm 5. Hướng dẫn tự học : - Làm bài tập phần thực hành - Chuẩn bị : “Trả bài kiểm tra văn”. Ngày soạn: 3/11 /11/2012 Ngày giảng :6/11/2012 TiẾT 55:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - HS nhận ra những kiến thức mà mình còn thiếu hụt, chưa nắm chắc để bổ sung thêm 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng tự sữa lỗi , tự làm bài sau khi sữa lỗi 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ vươn lên trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Bài hs , đáp án 2. HS : Xem lại kiến thức đã kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I.Đáp án: *phần 1: trắc nghiệm Câu 1:D; Câu 2:C; câu 3:C; câu 4:D Câu 5(1đ)(2c) (3e)(4a) * Tự luận Hoạt động 1: Hs đọc lại đề và phân tích Câu 1:Hs nêu được đề. - Giá trị nội dung : + Giá trị hiện thực :Truyện kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội bất công ,tàn bạo +giá trị nhân đạo :Truyện Kiều là tiếng nói thương cảm trước số phận bi thảm của con người ,tiếng nói lên án .tố cáo những thế lực xấu xa ,tiéng nói khẳng định ,đề cao tài năng ,nhân phẩm và những khát vọng chân chínhcủa con người . - Giá trị nghệ thuật : GV chữa bài cho hs. Tác phẩm là sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên các phương diện ngôn ngữ và thể loại . + Với truyện kiều ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ lục bát đã tới đỉnh cao rực rỡ +Với truyện kiều nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc … Câu 2: + doạn văn viết theo trình tự : tả chung hai chị emThúy kiều ,Thúy Vân ->tả thúy Vân ->Tả thúy Kiều +bám sát lời thơ của nguyễn Du nhưng phải biến thành lời văn của mình Hoạt động 2: Nhận xét chung - Phần trắc nghiệm đa số học sinh hiểu * Nhận xét : bài Phần tự luận :còn nhiều học sinh chưa - Ưu điểm biết cách viết doạn văn,nhiều bài còn trích dẫn thơ , nhiều bài còn phân tích quá sâu,có bà còn viết chưa đúng theo trình tự .. - Nhược điểm.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> * Tỉ lệ điểm số. Hoạt động 3: trả bài -Lớp trưởng trả bài , hs tự sữa lỗi vào bài * Trả bài , sữa bài làm - Nêu thắc mắc (nếu có) - Gv gọi tên hs ghi điểm - Gv lưu ý : Lỗi không viết hoa , 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Gv rút kinh nghiệm + rèn luyện tư duy tổng hợp - Soạn bài “Bếp lửa ”. Trả lời câu hỏi ở SGK. Ngày soạn :3/11/2012 Ngày giảng :6/11/2012 Tiết 56 văn bản : BẾP LỬA ( Bằng Việt) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : - Hiểu được bài thơ gợi nhớ những kỉ niệm về tình bà cháu động thời thể hiện tình cảm chân thành của người cháu đối với bà. - Thấy được nghệ thụât diễn tả cảm xúc qua hồi tưởng kết hợp với miêu tả, tự sự , bình luận của tác giả 2.Kĩ năng :.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm thơ, cảm nhận hình tượng văn học 3.Thái độ - Giáo dục lòng yêu thương biết ơn người thân , giữ gìn kí ức thời thơ ấu B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , Tài liệu, máy chiếu 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ?Phân tích sự kết hợp hài hoà hai nguồn cảm hứng chủ đạo trong bài “Đoàn thuyền đánh cá” ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ- GT - Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản I/ - Đọc Tìm hiểu chung : 1. Tác giả - tác phẩm : - Hs đọc chú thích ( * ) ở SGK. *Tác giả : - ?Nêu những hiểu biết về tác giả ? - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941 - Hs :TL - Quê : Thach thất – Hà Tây - Trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ - Giọng thơ trong trẻo , mượt mà *. Tác phẩm : - G:?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? - St: 1963 “ Hương cây - Bếp lửa ” - Hs : TL - Gv hướng dẫn cách đọc : Trầm , chậm rãi pha chút bồi hồi - Gọi 1 em hs đọc , gv cho cả lớp nhận xét - Hs : đọc ? Bài thơ viết theo thể loại nào ? ? Dựa vào mạch cảm xúc có thể phân chia bố cục bài thơ này như thế nào ? - Hs : XĐ. - G:?Cảm xúc của tác giả bắt đầu từ đâu ?. 2.Đọc – Giải thích từ khó. 3. Thể loại - Bố cục : * thể thơ : Thơ 8 tiếng * Bố cục : - K1 : Hình ảnh Bếp Lửa khơi nguồn cảm xúc - K2,3,4,5: Hồi tưởng kỉ niệm - K6 : Suy ngẫm về bà và bếp lửa - K7 : Nỗi nhớ khôn nguôi II. Đọc – Hiểu văn bản : 1. Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cảm xúc - Hồi tưởng bắt đầu từ : + BL chờn vờn : H/a quen thuộc , gần gũi.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Hs : TL - G:?Hình ảnh Bếp lửa trong khổ đầu hiện lên như thế nào ? - Hs :TL - Gv : Bếp lửa là hình ảnh quen thuộc gắn liền với người phụ nữ từ xưa đến nay. + BL ấp iu : Sự kiên nhẫn khéo léo chắt chiu tình cảm của người bà -> H/a gần gũi, quen thuộc. Khơi nguồn cảm xúc.. 2. Hồi tưởng về bà và tình bà cháu - G:? Bếp lửa là điểm xuất phát cho mọi cảm xúc hồi tưởng của nhà thơ . ? Đầu tiên tác giả hồi tưởng điều gì ? - Hs : TL - GV : những khó khăn vất vả trong quá khứ luôn là dấu ấn khó quên mỗi lần nhớ lại tác giả vẫn thấy xúc động “ Sống mũi vẫn còn cay ” - G:? Trong dòng hồi ức của tác giả có tiếng kêu của chim tu hú. Âm thanh đó gợi lên điều gì ? - Hs : Sự vắng vẻ , gợi nhớ , gợi thương - G:?Tiếp theo tác giả nhớ gì ? - Hs : Nhớ về bà, bà hay kể những chuyện ở Huế ,Bà dạy cháu làm .. Nhớ về năm giặc đốt làng - G:?Hồi tưởng về người bà gắn liền với hình ảnh gì ? Ý nghĩa ? - Hs : TL - G:? Vì sao ở khổ 5 , tác giả lại dung “Ngọn lửa ”? - Hs : mang tính khái quát hơn, người bà là người nhóm lửa, giữ lửa , truyền lửa. - Hồi tưởng thời thơ ấu bên người bà: + Năm 4 tuổi- đói mòn đói mỏi: gian khổ , thiếu thốn, nhọc nhằn- ấn tượng nhất là mùi khói bếp. + Năm 8 tuổi: ấn tượng tiếng chim tu hú- da diết, khắc khoải, báo hiệu mùa hè.. → Tiếng chim tu hú : gợi lên sự vắng vẻ, cô đơn như giục giã , khắc khoải một điều gì da diết làm trổi dậy những hoài niệm nhớ mong - Hồi tưởng về bà : + hay kể chuyện ở Huế + bà dạy cháu làm, chăm cháu học + năm giặc đốt làng → không cho kể với bố - Bà tận tuỵ, đùm bọc, chăm sóc, dậy dỗ cháu.. → BL hiện diện như tình bà ấm áp, chổ dựa tinh thần , sự đùm bọc cưu mang của bà - Ngọn lửa mang ý nghĩa trừu tượng và khái quát : bà là người nhóm, giữ , truyền lửa - ngọn lửa của sự sống , niềm tin cho các thế hệ nối tiếp 3. Suy ngẫm về bà và bếp lửa a. về bà : - G:?Tác giả suy ngẫm như thế nào về người - S/d từ láy: Lậnđận: Sự tần tảo hi sinh, vất bà ? T/g s/d biện pháp NT gì? T/d? vả. - Hs : TL - Điệp ngữ: Nhóm:-> Bà là người nhóm lên.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> niềm yêu thương , niềm vui sưởi ấm, san sẻ và cả những tâm tình tuổi nhỏ. b. Bếp lửa : - G:?Trong bài thơ tác giả mấy lần nhắc đến hình ảnh Bếp Lửa ? Biện pháp NT gì? T/d? - Hs : 10 lần - Gv cho hs thảo luận nhóm . Sau 3p đại diện các bàn trình bày , gv nhận xét , bổ sung , chốt ý bằng bảng phụ ? Vì sao tác giả viết “Ôi kì lạ và thiêng liêng - bếp lửa” ?. - Nhắc đến 10 lần: Giản dị, bình thường nhưng: Kì lạ và thiêng liêng +Là tình cảm ấm nóng, tay bà chăm chút + Gắn với khó khăn gian khổ đời bà + được nhen bằng tình yêu , niềm tin -> Hình ảnh thực mang ý nghĩa biểu tương - Trở về hiện tại: T/g muốn nhắc nhở mình không quên quá khớ, không quên bà. III. Tổng kết : Hoạt động 3: Khái quát 1.Nghệ thuật : - G:?Nêu đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ? - Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể ,gần - Hs : XĐ gũi ,vừa gợi nhiều liên tưởng ,mang ý nghĩa - G:?Cảm nhận của em về tình cảm của tác biểu tượng . giả - Viết theo thể thơ tám chữ phù hợp với giọng - Hs : điệu cảm xúc hồi tưởng và suy ngẫm - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - kết hựp nhuần nhuyễn giữa miêu tả ,tự sự ,nghị luận và biểu cảm 2.nội dung *Ghi nhớ ( SGK ) 4.củng cố - dặn dò –hướng dẫn tự học -khái quát nội dung bài học ,chuẩn bị : khúc hát .... Ngày soạn :5/11/2012 Ngày giảng :8/11/2012 Tiết 57: (Hướng dẫn đọc thêm) KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ -Nguyễn Khoa Điềm A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.kiến thức : - Thấy được sự phong phú của thể thơ tự do. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghẹ thuật của bài thơ. 2.kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Rèn kĩ năng đọc, phân tích khúc hát ru trữ tình. 3.Thái độ Giúp hs có thái độ trân trọng biết ơn những người mẹ, người phụ nữ của dân tộc thiểu số. B.CHUẨN BỊ Giáo viên :Sgk,Sgv,giáo án Học sinh :Sgk,vbt C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC 1.Ổn định 2Kiểm tra bài cũ ?Đọc tuộc lòng bài thơ :Bếp lửa ? Nêu nội dung ,ý nghĩa và những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ? 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT I.Hướng dẫn Đọc -Tìm hiểu chung : - G: Dựa vào chú thích ở SGK. Cho HS nét 1. Tác giả- tác phẩm : về tác giả ? *Tác giả - Hs : Tự nghiên cứu. Nguyễn Khoa Điềm sinh 1943 tại Thừa Thiên Huế - Trưởng thành tronh kháng chiến chống Mĩ - Từng là uỷ viên bộ chính trị , trưởng ban tư tưởng văn hoá *. Tác phẩm : - G:? Bài thơ ra đời trong thời gian nào ? - 1971 “Đất và khát vọng ” - Hs : TL - Gv : HD đọc: Cần đọc với giọng tha thiết 2.Đọc – giải thích từ khó nhưng mạnh mẽ, dứt khoát - Hs : Đọc , GV nhận xét - G: Gọi hs đọc hết tất cả chú thích trong SGK - Hs : Đọc 3. Bố cục : - G:? Bố cục bài thơ được phân chia như - Hình ảnh của bà mẹ Tà ôi thế nào ? - Ý nghĩa những khúc hát ru Hs : II.Hướng dẫn tự học 1. Hình ảnh của bà mẹ Tà ôi - GV; định hướng cho HS tự tìm hiểu - Mẹ giã gạo → vất vã cực nhọc, ý thức lao bài: động góp phần vào kháng chiến ? Bà mẹ được giới thiệu qua những công - Tỉa bắp trên núi → Sự gian khổ giữa rừng việc nào núi mênh mông , heo hút - Chuyển lán , đạp rừng, địu em đi giành trận cuối → tham gia chiến đấu bảo vệ căn cứ với tinh thần quyết tâm và lòng tin thắng lợi → Yêu thương con tha thiết , khao khát đất ? Cảm nhận tấm lòng của người mẹ qua nước được độc lập , tự do những công việc đó ? 2. Ý nghĩa của khúc hát ru - Hs : Tự tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> ? Trong mỗi lời hát ru của mẹ có những điểm giống và khác nhau như thế nào ? ? Hãy chứng minh sự gắn kết lời ru với những công việc đó ? - Hs : TL. ? Nhận xét gì về tình cảm của mẹ đối với con ? ? Hình ảnh nào nói lên điều đó ? - Hs: Tự trả lời. ?Nêu nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ? ?Nội dung của bài thơ là gì ?. - Lời hát gửi gắm ước mong con ngủ ngon , nhanh khôn lớn + Giã gạo → Gạo trắng để nuôi bộ đội, con lớn nhanh + Tỉa bắp : Con phát 10 ka lư + Địu con đi : mẹ mong gặp Bác Hồ, con là người tự do → Tình yêu tha thiết của mẹ đối với con , kháng chiến đất nước → Con là mặt trời , nguồn hạnh phúc ấm áp gần gũi thiêng liêng III.Tổng kết 1.Nghệ thuật : -sáng tạo trong kết cấu nghệ thuật,tạo nên sự lặp lại giống như giai điệu của lời ru - Nghệ thuật ẩn dụ ,phóng đại - Liên tưởng độc đáo 2.Nội dung *Ghi nhớ :Sgk. 4. Củng cố- Dặn dò: - Hát lại bài thơ này (Gv có thể hát cho hs nghe) 5. Hướng dẫn tự học : - Học thuộc lòng 2 bài thơ - Soạn “Ánh trăng” + Tác giả , tác phẩm + Trả lời câu hỏi ở sgk Ngày soạn: 9/11/2012 Ngày giảng : 12/11/2102 Tiết 59: TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp ). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.kiến thức Vận dụng kiến thức về tự vựng đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiến giao tiếp và trong văn chương. 2.kĩ năng Rèn kĩ năng làm bài tập của các phần kiến thức đã học, kĩ năng phân tích hiện tượng ngôn ngữ trong giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 3.Thái độ Giáo dục học sinh thái độ tích cực, tự giác trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , Giấy toki 2. HS : Làm bài tập ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn địng tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong giờ) 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ_ GT 1.BT1 Hộat động2: Thực hành - Gật đầu : Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên thể - Gv gọi hs đọc yêu cầu BT1. hiện sự đồng ý - Cho biết trong 2 câu trên , từ “Gật đầu - Gật gù : Gật đầu nhẹ nhiều lần thể hiện sự hay gật gù” hay hơn ? đồng tình , thích thú - Hs : Độc lập- Trả lời → Gật gù hay hơn .Tuy món ăn đạm bạc nhưng đôi vợ chồng nghèo cảm thấy rất ngon vì họ biết chia sẽ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống - G:? Nhận xét về cách hiểu của người vợ 2. BT2- Người chồng : người giỏi ghi bàn trong truyện cười trên ? (Nghĩa chuyển) - Hs : Độc lập TL - Người vợ : người chỉ có một chân (Nghĩa gốc) - Gv gọi 2 hs lên bảng. Cả lớp nhận xét, bổ 3. BT3 xung . chữa bài tập - Nghĩa gốc : Miệng , chân , tay - Gv có thể chấm điểm - Nghĩa chuyển + Vai : Hoán dụ + Đầu : Ẩn dụ 4.BT4 - Trường từ vựng màu sắc : đỏ , xanh , - Gv gọi hs đọc yêu cầu BT4. hồng - Hs thảo luận theo 4 tổ - Trường từ vựng về Lửa : Hồng , lửa , cháy , - Các tổ thảo luận vào phiếu học tập, sau tro 5p đại diện nhóm trình bày, nhận xét , bổ → Các từ trong 2 trường từ vựng sung quan hệ chặt chẽ với nhau : Màu đỏ của áo cô - Gv chữa bài tập gái , thắp lên ngọn lửa trong mắt chàng trai , làm cho say đắm , ngất ngây ( thành tro) và lan toả ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( cây xanh ….hồng)- TY mãnh liệt, cháy bỏng. - G: Cho HS lên bảng tiếp 5. BT5: Gọi tên theo từ ngữ có sắn với một nội sức theo dãy. dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện - H: nhận xét tượng được gọi tên: - G; NX chung - Cà tím, cá kiếm, Cá Kim, Chim lợn, Cá mực, Ớt chỉ thiên…. - Gv gọi hs đọc câu chuyện trong BT6 6. BT6 Truyện cười phê phán điều gì ? Phê phán những người thích làm oai, dùng.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Hs:. tiếng nước ngoài nhưng không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp 4 Củng cố- Dặn dò Hướng dẫn tự học : - Những bài tập trên thuộc kiến thức nào ? 5.Hướng dẫn tự học : - Ôn lại các kiến thức đã học - Viết đoạn văn có sử dụng một trong các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, hoán dụ…. Ngày soạn: 7 /11/2011 Ngày giảng :10/11/2012 Tiết 58 văn bản :. ÁNH TRĂNG ( Nguyễn Duy). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.kiến thức - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy. - Biết được đặc điểm và những đóng góp của thơ Việt Nam vào nền văn học dân tộc - Cảm nhận đựoc sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ 2.kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc hiểuvăn bản thơ 3.thái độ.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Giáo dục hs ý thức trân trọng những giá trị gần gũi trong cuộc sống .Tìư đó biết sống nghĩa tình thuỷ chung với quá khứ , hợp với đạo lí “Uống nước nhớ nguồn” B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , tranh minh hoạ(nếu có ) 2. HS : Trả lời các câu hỏi trong SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”. Phân tích hình ảnh người mẹ Tà ôi ? 3. bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Đọc _- tìm hiểu chung I/Đọc Tìm hiểu chung : 1. Tác giả- tác phẩm : - G:? Dựa vào chú thích ở SGK. Nêu vài nét *Tác giả cơ bản về tác giả Nguyễn Duy ? - Nguyễn Duy Nhuệ sinh 1948 - Hs :TL - Quê : Thanh Hoá - Nhà thơ quân đội , trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ *. Tác phẩm : Ra đời 1978 “Ánh trăng” - G:?Bài thơ ra đời vào năm nào ? -Hs : XĐ 2.Đọc – giải thích từ khó - Gv hướng dẫn cách đọc : K4 đột ngột cất cao , ngỡ ngàng K5,6 : tha thiết trầm lắng - Gọi 2 em học sinh đọc , Gv nhận xét . - Hs : Đọc 3. Thể loại – phương thức biểu đạt: ?Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt ? *Thể loại :thơ năm chữ * phương thức biểu đạt:Tự sự ,miêu tả ,biểu cảm 4. Bố cục : G:? Dựa vào mạch cảm xúc bài thơ , hãy - 3 khổ đầu : VT ở quá khứ , chia bố cục ? hiện tại - Hs : Chia đoạn - Khổ 4: Tình huống gặp lại trăng - Còn lại : Suy tư của tác giả - G:? Hình ảnh vầng trăng được miêu tả II/ Đọc – Hiểu văn bản : ntn? T/g s/d biện pháp NT gì để miêu tả? 1. Hình ảnh vầng trăng - H: TL a. vầng trăng trongquá khứ - G:?Em hiểu “Tri kỉ” nghĩa là như thế nào ? - Hồi nhỏ-> ở đồng, sông, bể.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ?Vì sao khi đó trăng thành “tri kỉ” của con người ? - Hs :TL -G:? Vì sao nói “Cái vầng trăng tình nghĩa”? Hs : Vì nó gắn với đời người từ nhỏ đến đi lính - G:? Tiếp theo tác giả s/d biện pháp NT gì? T/d?? Hs : Con người trần trụi hồn nhiên , sống giản dị thanh cao, chân thật trong sự hoà hợp với thiên nhiên - Ánh trăng gắn với những kỉ niệm trong sáng của tuổi thơ , kỉ niệm của những ngày gian khó của cuộc đời người lính ở rừng sâu. - Điệp từ: Hồi, với => Sống hoà hợp, thân thiết với thiên nhiên. - Hồi chiến tranh→ ở rừng - Nhân hoá: tri kỉ=> Quan hệ gần gũi, thân thiết, như bạn tri kỉ.. - G:? Khổ thơ tiếp theo tác giả muốn nói điều gì? T/g s/d biện pháp NT gì? Qua đó ta thấy thái độ của t/g ntn?(Vầng trăng hiện lên như thế nào khi con người trở về với cuộc sống thời bình ?) - Hs :TL. b. Hoàn cảnh sống hiện tại:. - G:?Bất chợt con nguời nhớ đến trăng. Vậy nhớ trong khoảnh khắc nào ? Tình huống nào xẩy ra? Em hãy nhận xét? - Hs:TL - G:?Hành động vội bật tung cửa sổ đột ngột nhận ra trăng, thì người và trăng có tri kỉ như xưa nữa không ? - Hs : Không , vì con người chỉ xem trăng như một vật chiếu sáng thay điện - G:?Vì sao lại có sự cách biệt này ? - Hs : Tự bộc lộ. 2. Tình huống gặp lại vầng trăng - Nhận ra trăng khi + Mất điện + Phòng tối om, mở cửa -. - So sánh: Sống gần gũi với thiên nhiên. => Trăng không nhừng là bạn tri kỉ mà còn là vầng trăng tình nghĩa, biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình. → VT đẹp đẽ ân tình , gắn bó với hạnh phúc gian lao của con người , đất nước. - Đất nước hoà bình-> hoàn cảnh sống thay đổi. - So sánh: VT : Người dưng → xa lạ -> Thái độ: lạnh nhạt, coi như người xa lạ.. > Đột ngật gặp lại cố nhân: Vầng trăng.. - Người và trăng không còn tri kỉ, tình nghĩa như xưa - G:?Từ sự xa lạ giữa người và trăng nhà thơ muốn nhắc nhở điều gì ? - Hs : - G:?Vì sao tác giả viết “ngửa mặt ..mặt”mà không phải là nhìn trăng ? - Hs :TL. → Cuộc sống hiện đại khiến người ta dễ dàng quên lãng những giá trị tốt đẹp trong quá khứ. 3. Suy tư của tác giả : -Tư thế: “Mặt..mặt”.-> Nhìn nhận lạinhững.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - G:? Nhận xét tư thế, tâm trạng, cảm xúc của tác giả? Tác giả nhớ về điều gì ? - Hs : TL - G:? Tác giả s/d biện pháp NT gì? Tác dụng? -H: NX -G:? Hình ảnh vầng trăng tròn, im phăng phắc có ý nghĩa gì? ? Vì sao con người bỗng giật mình khi đối mặt với trăng ?NT? - Hs ;TL – NT: đối: tư thế, tâm trạng của vầng trăng và con người.. giá trị đã bị lãng quên. -Tâm trạng “rưng rưng” xúc động xao xuyến gợi nhớ kỉ niệm quá khứ tốt đẹp - NT so sánh, điệp ngữ, nhấn mạnh , khắc sâu những hình ảnh của quá khứ. - S/d h/a tượng trưng:-> Qúa khứ tròn đầy đặn. Trăng im phăng phắc như nghiêm khắc, nhắc nhở, trách móc.. - Giật mình vì nhớ lại , tự vấn nối hiện tại với quá khứ để con người tự hoàn thiện mình, ăn năn, hối lỗi. - G:?Qua lời thơ muốn nhắc nhở ta điều gì ? 4. Ý nghĩa, chủ đề văn bản: - Hs : NX → Trân trọng giữ gìn những vẻ đẹpvà ? Bài học rút ra từ bài thơ này ? giá trị truyền thống, không nên lãng quên - Hs : quá khứ. - Hoạt động3: Khái quát - Chủ đề: Uống nước nhớ nguồn. -G:?Nét nghệ thuật nổi bật của bài thơ này III. Tổng kết là gì ? 1.Nghệ thuật : - Hs : Thống kê lại. - Tự sự kết hợp với trữ tình - GV khái quát nội dung - sáng tạo nên hình ảnh thơ có nhiều tầng nghĩa giọng điệu tâm tình,tự nhiên ,giàu biểu cảm 2.Nội dung * Ghi nhớ : SGK Ngày soạn :10/11/2012 Ngày giảng: 13/11/2102 TIẾT 60:. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Thấy rõ vai trò kết hợp của các yếu tố NL trong đoạn văn tự sự và biết vận dụng viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết đoạnvăn ,cách diễn đạt 3.Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Giáo dục hs thái độ tích cực , tự giác trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1 . Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu dấu hiệu , vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ_ GT Hoạt động 2: Luyện tập I/ Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận - Gọi hs đọc ví dụ ở SGK trong văn bản tự sự - G:?Đoạn văn kể về chuyện gì ? 1. VD : Lỗi lầm và sự biết ơn. ? Yếu tố nghị luận được thể hiện ở những câu nào ? -Hs : XĐ - G:?Việc đưa những câu văn nghị luận ấy có tác dụng gì ? - Hs :TL - G:? Qua câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì ? - Hs:XĐ Hoạt động 3: Thực hành - Gv kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs.. 2. Nhận xét : - Câu văn nghị luận : + Những điều viết …theo thời gian + Vậy mỗi chúng ta…lên cát →Vai trò: Làm cho câu chuyện thêm sâu sắc giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục cao . - Bài học: Sự bao dung lòng nhân ái, biết tha thứ và trọng ân nghĩa . II/ Thực hành : 1. Bài 1 : gợi ý. ?Để viết được đoạn văn trên, em cần xác - Buổi sinh hoạt diễn ra vào thời gian, địa định những gì ? điểm nào ? - Hs :TL - Nội dung của buổi sinh hoạt - GV để hs viết trong 10p. Sau đó gọi hs - Lí lẽ dẫn chứng thuyết phục cả lớp tin rằng trình bày, chỉ ra yếu tố nghị luận Nam là một người tốt Cả lớp nhận xét - Gv gọi hs đọc BT 2. 2. Bài 2 : Yếu tố nghị luận ? Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản “Bà - Con hư..bà nội” ? - Dạy con từ thuở còn thơ - Hs : XĐ - Uốn cây phải uốn từ non..gãy 4. Củng cố : Tìm yếu tố nghị luận , vai trò của nó trong đoạn văn sau : Bảng phụ : Hai giọt nước mắt Có 2 giọt nước mắt cùng trôi trên một dòng sông. Một giọt nước mắt hỏi : - Bạn là ai ?.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> - Tôi là giọt nước mắt của một cô gái, cô đã yêu một chàng trai nhưng không thành. Còn anh ? - Tôi là giọt nước mắt của cô gái đã có đựơc chàng trai kia nhưng phải chịu đau khổ vì tính ích kỉ của anh ta. Cuộc sống là như vậy đó các bạn. Đôi khi chúng ta khóc vì những thứ không có. Nhưng chúng ta khóc nhiều hơn khi có những thứ đó 5. Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Làm BT2, viết thành văn bản - Soạn “Làng ” của Kim Lân + Đọc kĩ, tóm tắt, đọc từ khó + Soạn Câu 1 (SGK) *******************************************. Ngày soạn :10/11/2012 Ngày giảng :13/11; 14/11/2102 Tiết 61+62 văn bản :. LÀNG ( Kim lân). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.kiến thức Có hiểu biết bước đầu về tác giả Kim Lân- một đại diệncủa thế hệ nhà văn đã có những thành công từ giai đoạn trước Cách mạng tháng 8. Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của truyện Làng. 2.Kĩ năng Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tóm tắt văn bản tự sự.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 3.Thái độ Giáo dục hs thái độ tích cực tự giác trong học tập Giáo dục tình yêu quê hương , đất nước II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , Tài liệu tham khảo 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK, tóm tắt tác phẩm III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Ánh trăng” ? Chủ đề của bài thơ là gì ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động2: Đọc- Hiểu tácphẩm I/ Đọc -Tìm hiểu chung : - G:?Dựa vào chú thích SGK.Hãy nêu 1.Tác giả- tác phẩm : những nét cơ bản về tác giả ? *Tác giả : - Hs : TL Tên thật : Nguyễn Văn Tài sinh 1920 - Giới thiệu thêm về tác giả, tác phẩm - Quê : Phù Lưu- Bắc Ninh - Nhà văn am hiểu nông thôn và nông dân , có nhiều truyện ngắn đặc sắc - G:? Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của tác *Tác phẩm : phẩm ? In lần đầu năm 1948 - Hs :TL -G: HD: Chú ý đọc các phần chữ to. Đọc 2.Đọc – giải thích từ khó- tóm tắt văn bản đúng diễn biến tâm lí nhân vật *.Tóm tắt : - Hs : đọc - Gọi hs QS chú thích trong SGK - Hs : QS - Gv yêu cầu hs tóm tắt ý chính.Gv tóm tắt, bổ sung - Tâm trạng của ông Hai trước khi nghe tin làng theo giặc - Tâm trạng, hành động của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc - Niềm vui của ông Hai khi tin được cải chính - G:? Tìm bố cục của văn 3.Bố cục: 3 phần bản? - Phần 1:Tõ Tõ ®Çu->vui qu¸: Cuéc sèng «ng Hai n¬i s¬ t¸n - H: XĐ - P2 :Tiếp->đôi phần: Cuộc sống của ông Hai tõ khi nghe tin lµng DÇu theo giÆc. - P3 :Cßn l¹i: Cuéc sèng cña «ng Hai khi nghe tin c¶i chÝnh. II/ Đọc - hiểu văn bản : 1. Tình huống truyện :.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> G:? Theo em như thế nào là tình huống truyện ? - Hs : Tự bộc lộ - G:?Tác giả đặt nhân vật chính vào tình huống như thế nào ? - Hs :XĐ - G:?Đặt nhân vật vào tình huống gây cấn như vậy có tác dụng gì ? - Hs : - G:?Em có nhận xét gì về tình huống truyện này ? - Hs :XĐ. - G:? Cuộc sống của ông nơi tản cư ntn? -H: TL. - G:?Khi rời Làng đi tản cư ông Hai có tâm trạng như thế nào ? - Hs : Tìm trong đoạn văn - GV : Thực ra ông Hai không muốn rời làng tản cư nhưng vì đó cũng là kháng chiến nên ông đành phải chấp nhận - G:?Khi ở phòng thông tin ông nghe được những gì ? Tâm trạng của ông khi ấy ra sao ? - Hs : TL. - Yêu làng -> Phải đi tản cư. → Bộc lộ tính cách nhân vật : tình cảm yêu làng , yêu nước của ông Hai → Tình huống độc đáo bất ngờ gây cấn 2. Diễn biến tâm trạng của ông Hai nơi tản cư: a. Cuộc sống của Ông Hai nơi tản cư: - Xa quê, vợ và con gái chạy chợ, ông vỡ đất trồng trọt. -> Miêu tả thực: Cuộc sống tạm bợ nhưng có nề nếp. b. Tâm trạng của Ông Hai: - Nhớ làng da diết - Luôn nghe ngóng tin tức về làng ,về kháng chiến. - Nghe nhiều tin hay từ kháng chiến , ruột gan ông cứ múa cả lên, rất phấn chấn=> Vui sướng, tự hào. - Tình yêu làng , niềm tự hào của người nông dân trước thành quả CM. - G:?Những biểu hiện đó của ông Hai chứng tỏ điều gì ? - Hs : TL - G:?Ý nghĩa của chi tiết này ? - Hs : Chuẩn bị cho tin buồn , bởi càng vui 3. Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng vì thắng lợi bao nhiêu thì càng đau khổ theo giặc. bấy nhiêu khi nghe tin làng theo giặc a. Nghe tin làng theo giặc : - Tin đến đột ngột , bất ngờ - G:?Tin xấu đến với ông Hai như thế nào ? - Sững sờ , bàng hoàng “ quay phắt lại, lắp - Hs : TL bắp hỏi ” - G:?Ông đã phản ứng ra sao khi nghe tin ấy + Cổ nghẹn ắng , da mặt tê rân rân ? + lặng đi không thở được - Hs :XĐ.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - G:? Khi về nhà Ông có suy nghĩ gì?. * Khi về nhà: + nằm vật ra giường + Quẩn quanh trong nhà + Gắt gỏng với mọi người →Đau đớn, dằn vặt , cảm giác nhục nhã *. Mấy ngày sau đó: - Lo lắng đến con đường sinh sống của gia đình → ám ảnh, sợ hãi - Tâm trạng bế tắc, tuyệt vọng:. -G:? Mấy ngày sau đó Ông ntn? - G:?Ông lo lắng điều gì ? Tâm tạng của ông? - Hs : TL - G:?Xung đột nội tâm đưa ông Hai đến một lựa chọn, đó là lựa chọn nào - Hs : XĐ - G:?Phải chăng lúc này ông Hai không còn yêu làng nữa ? - Hs : Tự bộc lộ - G:?Trong bế tắc ông Hai đã làm gì ? Vì sao ? - Hs : tâm sự với đứa con cho vơi đi nỗi đau, giải bày minh oan cho mình. + Đấu tranh tư tưởng : làng thì yêu thật nhưng theo Tây thì phải thù. →TY nước rộng lớn , bao trùm lên TY làng *. Cuộc trò chuyện giữa 2 bố con: - Ông khẳng định tình cảm của mình với kháng chiến, với Cụ Hồ. → Ông Hai là một người rất chung thuỷ với kháng chiến, cách mạng 4. Tâm trạng của Ông khi nghe tin làng được cải chính. - Tươi vui mừng, phấn khởi, rạng rỡ + chia quà cho con + Lật đật đi báo cho mọi người biết + kể chuyện một cách tỉ mỉ, say sưa - G:?Khi tin đồn đựơc cải chính thì tâm → Là người nông dân chất phác, yêu làng trạng ông Hai được miêu tả như thế nào ? quê tha thiết , chân thành, có tinh thần - Hs :TL kháng chiến , luôn tin tưởng vào CM - G:?Từ những chi tiết đó chứng minh ông III. Tổng kết : Hai là người như thế nào ? 1. Nghệ thuật : - Hs : TL - Cốt truyện tâm lí , tình huống truyện gây cấn - Nghệ thuật miêu tả tâm lí đặc sắc, tinh tế , Hoạt động 3: khái quát cụ thể - G:? Theo em truyện ngắn này có thành - Ngôn ngữ nhân vật sinh động giàu tính khẩu công không ? Thành công ở phương diện ngữ, thể hiện cá tính nhân vật nào ? - Cách trần thuật linh hoạt tự nhiên - Hs :TL 2.Nội dung - Gv cho hs thảo luận 4 nhóm, sau 5p cử đại * Ghi nhớ: SGK diện các nhóm trình bày ? Tìm những nét đặc sắc về nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> của văn bản - Gv chốt ý - G;?Qua văn bản em thấy tác giả là người IV/ Luyện tập : thế nào ? - Hs : Am hiểu tâm lí nông dân, gắn bó với nông thôn Hoạt động 4: Thực hành - G:?Viết đoạn văn phân tích tâm lí của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc - Hs : làm vào vở - Sau 5p , gv gọi 2-3 em đọc, gv nhận xét 4.Củng cố- Dặn dò: ?Tình cảm của ông Hai được thể hiện như thế nào ? 5.Hướng dẫn tự hoc : - Nắm nội dung , nghệ thuật - Phân tích được diễn biến tâm lí nhân vật ông Hai - Chuẩn bị “Chương trình địa phương”: Sưu tầm một số từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt... cách xưng hô được sử dụng ở địa phương . + Làm các bài tập vào vở. Ngày soạn: 14/11/2012 Ngày giảng : 17/11/2012 Tiết 63: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG(Phần Tiếng Việt ) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Hiểu đợc các từ ngữ chỉ quan hệ ruột thịt, họ hàng thân thích, các từ xng hô và cách xng hô đợc dùng ở địa phơng. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng từ ngữ địa phơng đúng lúc, đúng chỗ, phù hợp với hoàn cảnh giao tiÕp. 3. Thái độ: Trân trọng, bảo vệ vốn từ ngữ địa phơng, làm giàu cho ngôn ngữ dân tộc, làm giàu cho tiÕng ViÖt..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> II. chuÈn bÞ: 1.GV : Soạn giáo án, bảng phụ, phiếu học tập 2. HS : ChuÈn bÞ theo b¶ng thèng kª: (Cách làm: Kẻ bảng vào vở theo mẫu và gạch chân những từ ngữ và cách xng hô địa phơng).. đối tợng giao tiếp. tõ xng h« vµ c¸ch xng h« toµn d©n - ch¸u - «ng / bµ - con - bè / mÑ - em - anh / chÞ - «ng/bµ - ch¸u (mµy) - bè/mÑ - con (mµy) ................................... ................................... tõ xng h« vµ c¸ch xng hô địa phơng - em - «ng / bµ - em - bè / mÑ - tao - mµy - «ng / bµ - mi - bè / mÑ - mi ....................... ........................ - ch¸u xng h« víi «ng / bµ: - con xng h« víi bè / mÑ: - em xng h« víi anh / chÞ: - «ng / bµ xng h« víi ch¸u: - bè / mÑ xng h« víi con: ..................................... ..................................... C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ địa phương ? cho ví dụ ? 3. Bài mới : - H§ 1: T×m c¸c tõ ng÷ chØ quan hÖ ruét thÞt, hä hµng th©n thÝch ë Yªn B¸i Hoạt động của thầy và trũ Hoạt động của HS + Hớng dẫn HS ôn tập khái niệm từ ngữ + Ôn tập khái niệm từ ngữ địa phơng (đã địa phơng (đã học ở bài 5, kì I, lớp 8). häc ë bµi 5, k× I, líp 8). + Chia lớp thành 4 nhóm. Cử nhóm trởng + Các nhóm trao đổi, thảo luận, lựa chọn vµ th kÝ cña nhãm. c¸c tõ trong phÇn chuÈn bÞ bµi cña c¸c + Hớng dẫn HS kẻ bảng nh tài liệu đã h- thành viên trong nhóm, thống nhất và điền íng dÉn. Cã thÓ dùa vµo danh môc 34 vµo b¶ng. c¸c tõ ng÷ chØ quan hÖ ruét thÞt, hä hµng + C¸c nhãm lÇn lît tr×nh bµy kÕt qu¶ cña th©n thÝch trong s¸ch Ng÷ v¨n 8, tËp 1 nhãm m×nh. C¸c nhãm kh¸c theo dâi, nhËn trang 91 (Chơng trình địa phơng phần xét, bổ sung, sửa chữa. tiếng Việt) để hớng dẫn HS cách tìm từ.+ NhËn xÐt, bæ sung, söa ch÷a, kÕt luËn. + HS nghe vµ ghi kÕt luËn. - HĐ 2: Xác định các từ xng hô và cách xng hô trong hai đoạn văn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Chia lớp thành 4 nhóm. Cử + Các nhóm đọc và xác định từ xng hô, cách xng nhãm trëng vµ th kÝ cña nhãm. h« trong hai ®o¹n v¨n. . Xác định từ xng hô, cách xng hô toàn dân. . Xác định từ xng hô, cách xng hô địa phơng. + C¸c nhãm lÇn lît tr×nh bµy kÕt qu¶ cña nhãm m×nh. (Nhãm 1 tr×nh bµy kÕt qu¶ phÇn a, nhãm 2 nhËn xÐt, bæ sung; nhãm 3 tr×nh bµy kÕt qu¶ phÇn b, nhãm 4 nhËn xÐt, bæ sung.) + NhËn xÐt, bæ sung, söa ch÷a, kÕt + HS nghe vµ ghi kÕt luËn..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> luËn. - HĐ 3: Tìm các từ xng hô và cách xng hô đang đợc sử dụng ở Yên Bái - GV cã thÓ chia líp thµnh 4 nhãm, cö nhãm trëng vµ th kÝ cña nhãm. - GVgiải thích kĩ các yêu cầu và hớng dẫn HS kẻ bảng nh tài liệu đã hớng dẫn. - HS kÎ b¶ng, t×m tõ vµ ®iÒn theo yªu cÇu trong b¶ng. - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HĐ 4: Tìm hiểu phạm vi sử dụng từ xng hô và cách xng hô địa phơng trong giao tiếp - GV cung cÊp cho HS hai hoµn c¶nh giao tiÕp: Cã tÝnh chÊt sinh ho¹t vµ cã tÝnh chÊt nghi thức. Sau đó đa câu hỏi: Nên dùng từ xng hô và cách xng hô nào? - GV lu ý HS: + Chỉ nên dùng từ xng hô và cách xng hô địa phơng trong hoàn cảnh giao tiếp có tính chÊt sinh ho¹t. + Ngêi d©n téc thiÓu sè còng cã líp tõ xng h« vµ c¸ch xng h« cña d©n téc m×nh, nhng chØ nªn dïng trong ph¹m vi giao tiÕp hÑp, trong hoµn c¶nh giao tiÕp cã tÝnh chÊt sinh ho¹t. HĐ 5: Câu hỏi đánh giá và bài tập: * Câu hỏi: Nêu phạm vi sử dụng từ xng hô và cách xng hô địa phơng trong giao tiếp. * Bµi tËp : Bài tập 1: Su tầm thêm và tìm hiểu những từ xng hô và cách xng hô địa phơng đang đợc sử dông ë Yªn B¸i. Bµi tËp 2: Su tÇm thªm c¸c tõ ng÷ chØ quan hÖ ruét thÞt, hä hµng th©n thÝch vµ c¸c tõ xng h«, các cách xng hô địa phơng đang đợc sử dụng ở Yên Bái: Hoạt động 6: Củng cố- Dặn dò- Hớng dẫn tự học : - GV cần lưu ý : VN có sự khác biệt khá lớn về địa lí, đk tự nhiên giữa các vùng miền nhưng sự khác biệt đó không quá lớn vì số lượng từ ngữ đó không có nhiều - Sưu tầm thêm các phương ngữ địa phương nơi em ở Ngày soạn: 9/11/2012 Ngày giảng:12/11/2102. Tiết 64:. ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI , ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Hiểu được vai trò của đối thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm và tác dụng của chúng trong văn bản tự sự - Biết viết văn bản tự sự có đối thoại, độc thoại nội tâm trong Vb tự sự. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện phân biệt đối thoại , độc thoại và độc thoại nội tâm, vận dụng vào viết văn tự sự 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ tích cực hợp tác trong học tập B/ CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 1. GV : Giáo án , bảng phụ 2. HS : Trả lời câu hỏi SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: KĐ_ GT Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức mới. - Gv gọi hs đọc ví dụ ở SGK - Hs thảo luận vào phiếu học tập. Sau 7p trả lời N1 : Câu a N2 : Câu b N3 : Câu c N4 : Câu d - Cả lớp bổ sung - G:?Qua ví dụ trên em hiểu thế nào là đối thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm ? - Hs :TL - G:?Độc thoại và độc thoại nội tâm khác nhau như thế nào ? - Hs :XĐ. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I/ Tìm hiểu yếu tố đối thoại , độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự 1.Ví dụ : SGK *Nhận xét : a. Trong 3 câu đầu những người tản cư trò chuyện với nhau - Tham gia câu chuyện có ít nhất 2 người - Dấu hiệu : Có lượt lời, dấu gạch ngang đầu dòng → Đối thoại b. Câu “hà, nắng gớm về nào” Ông Hai tự nói về mình - Không phải đối thoại vì chỉ có một người - Câu tương tự “chúng bay..nhục nhã thế này” → Độc thoại c. Câu “Chúng nó cũng là …ư ?” ông Hai tự nói với chính mình - G:?Các hình thức diễn đạt trên có tác - Không có dấu gạch ngang, không nói thành dụng gì ? tiếng , diễn ra âm thầm trong suy nghĩ , tình ?Độc thoại nội tâm đã giúp nhà văn trong cảm → Độc thoại nội tâm việc xây dựng nhân vật như thế nào ? d. Đối thoại tạo không khí thật cho câu *. - Đối thoại : Đối đáp trò chuyện giữa 2 chuyện, thể hiện thái độ căm giận của những người, có dấu gạch ngang người tản cư với làng chợ Dầu - Độc thoại : Lời nói với chính mình hoặc - Độc thoại , độc thoại nội tâm : Khắc hoạ rỏ nói với ai trong tưởng tượng , có dấu gạch nét tâm trạng đau xót , tuỉ nhục dằn vặt của ông ngang Hai khi nghe tin làng theo giặc - Độc thoại nội tâm : Không nói ra thành lời , không có dấu gạch ngang - Tạo câu chuyện có không khí như cuộc sống thật 2. Ghi nhớ : - Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng của nhân II/ Luyện tập : vật , sinh động hơn BT1: - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Ông Hai nói với bà Hai Hoạt động 3: Thực hành - Gì ? - Gv gọi hs đọc BT1.yêu cầu của BT này - Biết rồi ! là gì ? → Tâm trạng buồn bã , chán chường, đau khổ - Hs :Đl thất vọng của ông Hai khi nghe tin làng chợ.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> ? Trong BT 1 ai đối thoại với ai ? Dầu theo giặc ?Tìm câu đối thoại của ông Hai ? ? Cách đối thoại trên thể hiện thái độ gì BT2 : Viết đoạn văn (7p) của ông Hai ? - Hs : TL - G:?Viết đoạn văn kể lại một lần em vi phạm học tập ( Giở tài liệu ) có sử dụng hình thức đối thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm - Hs : Viết vào ở nháp -Gv gọi hs đọc , chỉ ra từng hình thức - Cả lớp nhận xét , gv góp ý, sữa bài 4:Củng cố- Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ - Hoàn thành BT2 5. Hướng dẫn tự học - Soạn “Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm” + Lập đề cương 3 đề bài ở SGK + Luyện nói trước ở nhà. Ngày soạn: 19/11/2012 Ngày giảng:22/11/2102 Tiết 65:. LUYỆN NÓI : TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Hiểu được vai trò của tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự - Biết kết hợp tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện. 2.kĩ năng - Rèn cho hs kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc trước tập thể, kỉ năng làm văn tự sự có yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ tự tin , mạnh dạn trước tập thể B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu của giáo viên C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đối thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm ? Vai trò của các hình thức trên trong văn bản tự sự ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: KĐ-GT Hoạt động 2: Kiểm tra - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs (5p) - Gv gọi hs đưa bài lên kiểm tra(7-10em ) - Gv nhận xét sự chuẩn bị của hs Hoạt động 3: Luyện nói trước tổ - Thảo luận nhóm 10p - Gv cho hs làm việc theo tổ, các thành viên trong tổ trình bày, nhận xét, bổ sung cho nhau - (Nhắc nhở hs khá giỏi hướng dẫn hs yếu hoàn thành dàn bài) - Các tổ thống nhất dàn ý Hoạt động 4: Luyện nói trước lớp - G:?Yêu cầu của việc luyện nói là gì ? - Hs: XĐ - Gv gọi 3-4 hs trình bày, dàn ý đề 1 - Hs trình bày chỉ ra yếu tố nghị luận , miêu tả nội tâm. - Lưu ý thêm: Lựa chọn ngôn ngữ nói mạch lạc, tự nhiên, sử dụng được các yếu tố miêu tả và nghị luận, kể theo dàn ý đã chuẩn bị để diễn tả nội tâm nhân vật, thể hiện suy nghĩ, nhận xét, đánh giá của bản thân về sự việc được kể. - Hs cả lớp nhận xét - Tương tự với đề 2,3 . cả lớp nhận xét , xác định hình thức hội thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm... NỘI DUNG CÀN ĐẠT 1. Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà. 2. Thảo luận trình bày trước nhóm. 3. Luyện nói : a.Yêu cầu - Nói rõ ràng , mạch lạc - Tự tin luôn hướng về người nghe. - Nói với âm lượng đủ nghe, ngữ điệuhấp dẫn, phù hợpvới nộitâm nhân vật và diến biến truyện. b. Luyện nói : - Đề 1: Diễn biến sự việc: + Nguyên nhân dẫn đến việc làm sai trái + S/v ntn? mức độ có lỗi với bạn. + Có ai chứng kiến hay chỉ mình em biết + Tâm trạng: táiao em phải suy nghỉ, dằn vặt? Do em tự vấn lương tâm hay ai nhắc nhở? Em có suy nghỉ gì? Lừi hứa. - Đề 2: XĐ ngôi kể- Ngôi thứ nhất xưng tôi. + XĐ cách kể: Tẩptung phân tích sâu sắc.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> những suy nghĩ của nhân vật Trương sinh. Hoá thân vào nhân vật. 4: Củng cố- Dặn dò: Gv nhận xét rút kinh nghiệm + Phải có sự chuẩn bị chu đáo + Không viết thành bài , chỉ gạch ý + Chuẩn bị trước phần mở đầu, kết thúc + Cần chăm phát biểu , trình bày ý kiến trước tập thể 5. Hướng dẫn tự học + Luyện nói theo 3 đề bài , trong giao tiếp. + Tìm hiểu sự kết hợp các yếu tố NL và miêu tả trong truyện lặng lẽ Sa Pa + Soạn “Lặng lẽ SaPa” : Tóm tắt vào vở soạn. Ngày soạn: 21/11/2012 Ngày giảng:24/11;26/11/2102 Tiết 66+67 văn bản :. LẶNG LẼ SA PA ( Nguyễn Thành Long). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Giúp hs nắm được những nét chung nhất về tác giả, tác phẩm và cách miêu tả nhân vật của tác giả 2.Kĩ năng - Rèn kỉ năng đọc , tóm tắt cho hs 3.Thái độ - Giáo dục thái độ tích cực tự giác trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án,.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> 2. HS : Tóm tắt văn bản C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích diễn biến tâm lí ông Hai trong truyện ngắn “làng” 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động2: Đọc_ - tìm hiểu chung I/Đọc - Tìm hiểu chung: - G:?Dựa vào chú thích trong SGK. Nêu 1.Tác giả - tác phẩm vài hiểu biết của em về tác giả ? * tác giả - Hs : TL - Nguyễn Thành Long (1925-1991) - Quê : Quảng Nam - Chuyên viết truyện ngắn , kí, hướng vào cuộc sống đời thường - Trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp *Tác phẩm : - G:?Tác phẩm ra đời trong thời gian nào - 1970 .Sau chuyến đi thực tế ở Lào Cai ? - Hs : TL 2. Đọc – Tóm tắt tác phẩm – giải thích từ khó - Gv hướng dẫn cách đọc , sau đó gọi hs đọc - Gv nhận xét , sữa sai - Gv hướng dẫn từ khó, tìm hiểu chú thích 1,2,4,5 SGK - G:?Hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản ? - Hs : 1em - Cả lớp nhận xét bổ sung -G:? Truyện được viết theo thể loại gì? Phương thức biểu đạt? _H: TL - G:?Em có nhận xét gì về chủ đề của VB ? -Hs : TL -G:? Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật trung tâm? Em có nhận xét gì về tên nhân vật trong truyện?. 3. Thể loại – Phương thức biểu đạt bố cục : *Thể loại :Truyện ngắn - Phương thức: TS kết hợp miêu tả, biểu cảm, bình luận.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> -H: NX - GV : Nhân vật trung tâm: Anh TN. những NV đều không có tên cụ thể Cốt truyện tuy đơn giản nhưng mang ý nghĩa sâu sắc về cuộc sống, về con người lao động - G:? XĐ bố cục -H: XĐ. * Bố cục: - Đoạn1: Bác lái xe giới thiệu về anh TN - Đoạn 2: Cuộc gặp gỡ, và trò chuyện - Đoạn 3: Cuộc chia tay II/ Đọc -Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật anh thanh niên. G :? Tác giả miêu tả anh thanh niên bằng cách nào ? - Hs :TL- Bức chân dung của anh hiện lên qua sự nhìn nhận, suy nghĩ đánh giá -a. Hoàn cảnh : Sống một mình trên đỉnh Yên của những nguời đã gặp anh Sơn , bốn bề vắng vẽ, làm bạn với cỏ cây, mây mù -G :? Anh TN làm công việc gì ? trong hoàn cảnh nào ?. ? Em có nhận xét gì về hoàn cảnh sống và công việc của anh? Yêu cầu của công việc này là gì ? - Hs :TL -G :? Trong hoàn cảnh và công việc đó theo em khó khăn lớn nhất của anh là gì ? Hs : Sự cô đơn , vắng vẻ - G :?Điều gì đã giúp anh thanh niên vượt qua hoàn cảnh đó ? - Hs : Thảo luận nhóm , sau 5p đại diện các nhóm trình bày - Gv Nhận xét , chốt ý. - Công việc:Công tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu → đòi hỏi phải tỉ mỉ, chính xác và có tinh thần trách nhiệm cao. b. Phẩm chất của anh: - Say mê với nghề, Ý thức được công việc mình làm - Anh có những suy nghĩ rất đúng và sâu sắc về công việc đối với đ/s con người. - Anh tìm thấy niềm vui trong công việc: - Ham đọc sách - Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống ngăn nắp , chủ động : Trồng hoa , nuôi gà , đọc sách.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - G :? Chi tiết anh hỏi ‘ Cũng đoàn viên phỏng » gợi cho em những suy nghĩ gì ? -H : chân thành. - G : Sự đồng cảm về lí tưởng của những người thanh niên ba sẵn sàng trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - G :? Chi tiết trả khăn và tặnglàn trứng cho em hiểu thêm gì về anh ? ?Trong cuộc trò chuyện với mọi người, anh còn toát lên những vẻ đẹp nào ? -Hs :TL - G :?Để thoả mãn khao khát thèm người anh đã làm gì ? Hs : Chặt cây ngán đường. - Tính cách : khiêm tốn , cởi mở, chân thành, quý trọng tình cảm , ân cần , chu đáo , quan tâm đến mọi người xung quanh. → Anh đại diệncho những người lao động trẻ, làm công việc bình thường, lặng lẽ nhưng cần thiết. Anh Sống có lí tưởng, hạnh phúc khi được - G :?Qua đây em có nhận xét gì về chân cống hiến sức lực của mình cho cuộc đời dung của anh thanh niên ? 2. Các nhân vật khác - Hs : NX a. Ông hoạ sĩ : - Là điểm nhìn cho người đọc quan sát , hiểu về Hoạt động 2 anh thanh niên - G :? Nhân vật ông hoạ sĩ già đóng vai - Khi gặp anh thanh niên : Bắt gặp trò gì trong truyện ? vẻ đẹp tâm hồn đáng quý, cơ hội - Hs : TL hãn hữu cho sáng tác nghệ thuật. - G :?Khi gặp anh thanh niên, tâm trạng - Ông suy nghĩ về anh, về nghề của ông như thế nào ? nghiệp, cuộc sống, về sức mạnh - Hs : Bối rối , xúc động , muốn vẽ về và sự bất lực của nghệ thuật anh trước cuộc sống ở đây. ?Ý nghĩa của việc xây dựng nhân vật này ? Hs : Làm nỗi bật nhân vật chính b. Cô kĩ sư trẻ : - G:? Qua cuộc gặp gỡ với anh thanh niên , cô kỉ sư trẻ đã hiểu thêm điều gì ? T/g đưa cô vào truyện có tác dụng gì ? - Hs :TL. - Cô bàng hoàng, Hiểu thêm về cuộc sống một mình , dũng cảm tuyệt đẹp của anh thanh niên - Biết tự làm cho cuộc sống của mình thêm thi vị , ý nghĩa : Đánh giá đúng con đường mà cô đã lựa chọn. c. Bác lái xe : - Là cầu nối giữa anh thanh niên và mọi người - G:? Bác lái xe có vai trò gì trong truyện xung quanh ? - Kích thích sự chú ý tò mò của mọi người về anh.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> -Hs :NX. thanh niên d. Các nhân vật phụ khác. - Họ hi sinh quyền lợi riêng-> Làm toát lên chủ - G :? Các nhân vật phụ khác dù không đề của câu chuyện: SaPa không lặng lẽ. xuất hiện nhưng có vai trò gì ? → Qua những cảm xúc , thái độ , suy nghĩ của - G :? Việc xây dựng nhân vật phụ có tác các nhân vật phụ hình ảnh anh thanh niên hiện dụng gì ? lên rỏ nét hơn, đẹp hơn , chủ đề câu chuyện được -Hs : TL gợi mở , mang nhiều ý nghĩa hơn - G :? Chất trữ tình của văn bản thể hiện ở đâu ? Hs : Phong cảnh Sapa, vẻ đẹp của anh III. Tổng kết : thanh niên 1. Nghệ thuật :- NT miêu tả cảnh, NT XD nhân - Chiếu tranh đỉnh núi PhanxiPan vật, Cách kể chuyện tự nhiên Hoạt động 3 : Tổng kết - Tự sự kết hợp với trữ tình và bình luận - G :?Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể 2.Nội dung chuyện ? *. Ghi nhớ: SGK -Hs :NX - ? Qua văn bản em hiểu thêm điều gì - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK 4.Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : ? Tìm những câu văn mang tính bình luận trong văn bản ? HS: + Trong cái im lặng của Sapa…cho đất nước + Khi ta làm việc ta với công việc là đôi… ? Em cảm nhận như thế nào về nhan đề của bài văn ? HS : Những con người âm thầm lao động , lặng lẽ cống hiến cho đất nước Tại sao các nhân vật trong truyện đều không có tên ? HS : Tự bộc lộ - Phân tích vẻ đẹp nhân vật anh thanh niên Chuẩn bị “Bài viết số 3” + Ôn tập văn tự sự Ngày soạn: 26/11/2012 Ngày giảng:29 /11/2012 Tiết 70 :. (HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM) NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Hiểu người kể chuyệnlà hình ảnh ước lệ về người trần thuật trong tác phẩm truyện. - Thấy được tác dụng của việc lựa chọ người kể chuyện trong một số tác phẩm đã học. 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện người kể chuyện và phân tích vai trò cuả nó trong văn tự sự 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ tích cực tự giác trong học tập.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Trả lời câu hỏi sgk C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là đối thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ_ GT Hoạt động2: Hướng dẫn tìm hiểu kiến I/ Hướng dẫn tìm hiểu vai trò của người kể thức chuyện trong văn tự sự - Gọi hs đọc ví dụ ở SGK. 1. Ví dụ : SGK Hs thảo luận nhóm 2. Nhận xét : - Sau 5p đại diện các nhóm a. Kể về anh thanh niên , ông hoạ sĩ , cô kỉ sư trình bày - Sự việc : Giây phút chia tay Các nhóm khác nhận xét , bổ sung b. Người kể không phải là một trong ba nhân N1 : Câu a vật mà giấu mặt , không có đại từ nhân xưng N2 : Câu b → Ngôi thứ 3 N3 : Câu c c. Người kể nhận xét về anh thanh niên và suy N4 : Câu d nghĩ của anh ta - Gv chốt ý d. Người kể thấy hết và biết tất cả mọi việc , mọi hành động, tâm tư tình cảm của các nhân vật - G:?Qua ví dụ trên em hiểu thế nào là kể chuyện theo ngôi thứ 3 ? - Hs : người kể giấu mặt nhưng có mặt ở mọi nơi - G:?Người kể này có vai trò gì ? - Hs : Dẫn dắt câu chuyện , giới thiệu nhân vật và tình huống , nhận xét đánh giá các nhân vật - GV gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : Đọc Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành - Gọi hs đọc đoạn trích SGK - G:?Trong đoạn trích trên ai là người kể chuyện ? - Hs :TL ? Kể theo ngôi này có ưu điểm và hạn chế gì so với ngôi kể thứ 3 ? - Hs : NX. * Ghi nhớ : SGK II/ Hướng dẫn luyện tập : BT1 a. Người kể :Chú bé Hồng ,xưng “Tôi” → Ngôi thứ 1 - Ưu điểm : Thể hiện tinh tế diễn biến tâm lí tình cảm trong tâm hồn của nhân vật Tôi - Hạn chế : + Văn bản đơn điệu một chiều + Không thể hiện được tâm lí tình cảm của người mẹ b. Chọn nhân vật chuyển ngôi kể.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Chọn 1 trong 3 nhân vật ở đoạn trích mục I là người kể chuyện lại đoạn văn ? - Hs : Làm vào giấy nháp - Sau 8p gv gọi 2 em đọc, và nhận xét sự thay đổi đã phù hợp chưa 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Gv gọi hs đọc ghi nhớ. Hs tự làm. 5; Hướng dẫn tự học : - Học thuộc ghi nhớ - Làm tiếp BTb - Soạn “Chiếc lược ngà ” + Tác giả , tác phẩm + Tóm tắt tác phẩm. Ngày soạn: 24 /11/2012 Ngày giảng: 27/11/2012. TIẾT: 68+69 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Giúp hs củng cố ,vận dụng kiến thức về yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm , đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự 2. kĩ năng - Rèn kĩ năng kể chuyện , kỉ năng vận dụng lí thuyết vào thực hành viết văn 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ kính trọng biết ơn thầy cô II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , ra đề 2. HS : Giấy kiểm tra , ôn tập các dạng đề III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lên lớp :.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : 3. bài mới : ( Học sinh làm theo đề nhà trường). 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - GV nhận xét thái độ làm bài của học sinh - Ôn tập văn tự sự và các yếu tố trong văn tự sự Soạn “ Người kể trong văn bản tự sự”. Hoạt động 1 :. Giáo viên nêu yêu cầu - Đọc kĩ đề , lập dàn bài trước khi viết - Thái độ nghiêm túc tự giác - Vận dụng các kiến thức bài học vào bài viết - Nộp bài theo bàn , đúng thời gian quy định Hoạt động 2 : Làm bài - Gv ghi đề bài lên bảng - Đề ra : Kể lại một lần em mắc lỗi với mẹ - Hs chép đề , làm bài - Gv theo dõi , nhắc nhở học sinh Hoạt động 3 Thu bài - Học sinh nộp bài theo bàn - Lớp trưởng thu bài , kiểm tra số lượng nộp cho giáo viên Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - GV nhận xét thái độ làm bài của học sinh - Ôn tập văn tự sự và các yếu tố trong văn tự sự Soạn “ Người kể trong văn bản tự sự” * ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : 1. Yêu cầu chung :.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Bài làm đúng thể loại , có vận dụng các yếu tố nghị luận , miêu tả nội tâm, đối thoại , độc thoại trong khi kể chuyện - Bố cục rỏ ràng , đúng chính tả , có cảm xúc 2 . Dàn bài : a. Mở bài : (1,5đ ) Giới thiệu chung về mẹ , tình cảm mẹ con Giới thiệu khái quát câu chuyện sẽ kể b. Thân bài : (7đ) - Thời gian địa điểm xảy ra câu chuyện (0,5đ) Diễn biến câu chuyện , có đối thoại (2,5đ ) Thái độ tình cảm của mẹ , có miêu tả nội tâm ( 1đ ) Suy nghĩ thái độ tình cảm của em khi phạm lỗi , có miêu tả nội tâm độc thoại ( 2đ ) Việc làm để sữa chữa lỗi lầm ( 1đ ) c. Kết bài : (1,5đ ) Suy nghĩ về công lao tình cảm của mẹ , có nghị luận (0,75đ) Tình cảm của em đối với mẹ ( 0,75đ ) *****************************************. Ngày soạn: 18 /11/2011 Ngày giảng: 1/12/2012 Tiết 71+72văn bản :. CHIẾC LƯỢC NGÀ ( Nguyễn Quang Sáng). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.kiến thức - Cảm nhận được giá trị nội dung vànghệ thuật của truyện Chiếc lược ngà. 2.kĩ năng - Rèn cho hs kĩ năng đọc , tóm tắt văn bản tự sự , xác định tình huống truyện phân tích nhân vật 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ tình cảm gia đình B CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , 2. HS : Tóm tắt tác phẩm ,chuẩn bị bài C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích vẻ đẹp anh thanh niên trong “Lặng lẽ sapa” ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Đọc -Hiểu văn bản. I/Đọc - Tìm hiểu chung: 1. Tác giả - tác phẩm : * Tác giả - Nguyễn Quang Sáng sinh 1932, quê ở An G:?Dựa vào chú thích ở SGK.Nêu một vài Giang nét về tác giả ? - 1954 bắt đầu viết văn - Hs :TL - Nhà văn quân đội trưởng thành trong 2 cuộc kháng chiến - Đề tài : cuộc sống , con người G:?Truyện ngắn ra đời khi nào ? Nam Bộ - Hs :TL *Tác phẩm : - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs: Cần đọc Trích giữa phần truyện, năm 1966 với giọng điệu của người dân Nam Bộ 2.Đọc – tóm tắt – giải thích từ khó - Gọi 1-2 em đọc , gv nhận xét - Hs : Đọc - Yêu cầu hs tóm tắt văn bản - Hs : tóm tắt - Gv bổ sung , chốt ý cơ bản - Anh Sáu gặp bé Thu - Những ngày anh Sáu ở nhà - Lúc anh Sáu ra đi - Anh Sáu làm lược , hi sinh 3. Bố cục: 2 phần - Phần 1: từ đầu tuột xuống: 3 ngày phép của A. ? Nêu bố cục của văn bản? sáu. - Phần 2: Còn lại : A. Sáu ở chiến khu. G:?Câu chuyện được xây dựng trong tình huống nào ? - Hs : TL - G:? Người kể chuyện trong văn bản này là ai ? Ngôi thứ mấy ? Hs : Bác Ba , ngôi thứ 1 - G:?Nhân vật chính thể hiện chủ đề là ai ? Hs : Anh Sáu , bé Thu -G:? Vậy điểm nhìn của người kể chuyện. *.Tình huống truyện : - Hai cha con gặp nhau , sau 8 năm con không nhận cha, đến khi nhận ra thì cha phải lên đường - Ở căn cứ người cha dồn tất cả tình yêu thương vào cây lược, nhưng lại hi sinh khi chưa kịp trao nó cho con gái *. Người kể chuyện : - Bác Ba là ngưòi bạn của anh Sáu.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> có tác dụng gì ? - Hs : bạn của anh Sáu , gần gũi , hiểu ASáu , chứng kiến cảnh 2 cha con gặp nhau , câu chuyện khách quan , nhiều chiều hơn - GV: Đây cũng là một sáng tạo của tác giả -G:? Tâm lí của bé Thu được diễn biến qua những tình huống nào ? - Hs : - G:Sau 8 năm xa cách anh Sáu ước mong được con gái chạy tới ôm chầm lấy mình . Nhưng đáp lại sự mong đợi đó, bé Thu đã có thái độ như thế nào ? - Hs :TL -G:? Trong 3 ngày ở nhà anh luôn tìm cách gần gũi con , còn bé Thu thì sao - Hs : - G:?Khi bị ba đánh bé Thu đã làm gì ? Nhận xét thái độ của bé Thu từ các chi tiết đó ? - Hs :NX - G:?Thái độ và hành động đó chứng tỏ bé Thu là đứa trẻ như thế nào ? Hs : ương ngạnh , kiên quyết - G:?Theo em sự ương ngạnh đó có đáng trách không ? Vì sao ? - Hs : Tự bộc lộ - GV : Không , vì sự ương ngạnh đó rất tự nhiên khi em thấy người ba này không giống với người ba em đã thấy trong ảnh - G:Thật bất ngờ, giây phút anh Sáu lên đường cũng là giây phút bé Thu nhận ra cha. Thái độ của của bé Thu thay đổi như thế nào ? - Hs : TL. - G:?Những hành động trên thể hiện điều gì trong tình cảm của bé Thu ? - Hs : Tình cảm bị dồn nén, vỡ tung ra. → Là người chứng kiến,câu chuyện trở nên đáng tin cậy, trần thuật thể hiện được tâm lí của cả 2 nhân vật II/ Đọc – Hiểu văn bản : 1.Nhân vật bé Thu a. Khi Ông Sáu mới về : - Giật mình, tròn mắt nhìn, ngơ ngác… - Hốt hoảng , mặt tái đi, vụt chạy , kêu thét lên b. 3 ngày sau đó: - Nhất định không nhận cha, không gọi ba : Nói trổng, gọi trổng - Hất thức ăn mà anh Sáu gắp - Bỏ sang nhà bà ngoại → Thái độ ngờ vực , lảng tránh, lạnh nhạt → Là đứa trẻ ương nghạnh , cứng đầu ẩn chứa sự kiêu hãnh trẻ thơ dành cho người cha trong tầm ảnh chụp với mẹ. c. Khi chia tay : - Kêu thét lên : Ba - Vừa kêu vừa chạy xô tới, ôm chặt lấy cổ ba - Hôn ba cùng khắp: tóc, cổ, vai, cả vết thẹo - Giang 2 tay, 2 chân câu chặt, không chịu cho ba đi - Dặn ba mua cây lược, vừa khóc vừa tụt xuống → Tình yêu và nỗi mong nhớ người cha dồn.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> hối hả, cuống quýt - G:?Vì sao bé Thu lại nhận cha ? - Hs : Hiểu rõ vết thẹo trên má -G:?Qua phân tích hãy nhận xét về tình cảm của bé Thu ? -Hs : NX. - G:?Qua đây chứng tỏ tác giả là người như thế nào ? - Hs : Am hiểu tâm lí trẻ em -G:?Khi về thăm nhà , tình cảm của ông Sáu thể hiện như thế nào ? - Hs : Vui mừng vồ vập khi thấy con Tìm mọi cách để gần con. - G:?Khi bé Thu gọi ba tình cảm thái độ của ông Sáu ra sao ? - Hs: Xúc động không muốn xa con - G:?Chia tay con trở lại căn cứ, ông Sáu thể hiện tình yêu con qua hành động gì ? - Hs : Làm chiếc lược cho con - G:?Thái độ của ông Sáu khi làm việc ấy ? - Hs : Cẩn trọng , tỉ mỉ - G:?Nhưng thật trớ trêu , chưa kịp trao quà cho con gái , ông Sáu hi sinh. ?Trước giây phút ra đi , ông Sáu đã làm gì ? - Hs : Nhờ đồng đội trao lại cho con gái -Gv cho hs thảo luận nhóm trong (3p) ? 1.Chi tiết chiếc lược ngà có ý nghĩa gì? 2.Chủ đề của câu chuyện là gì ? - Hết thời gian, đại diện các tổ trả lời - GV nhận xét , chốt ý Hoạt động 3: Khái quát - G:?Tổng kết những thành công về nghệ thuật của văn bản ? - Hs :NX. nén bấy lâu bỗng vỡ tung ra thật mạnh mẽ, hối hả, cuống quýt xen lẫn cả sự hối hận. →Tình cảm thật sâu sắc , mạnh mẽ nhưng cũng thật dứt khoát, rạch ròi, cá tính cứng cỏi đến mức ương ngạnh song vẫn là đứa trẻ hồn nhiên ngây thơ → Tác giả am hiểu tâm lí của trẻ. 2. Tình cảm sâu nặng cao đẹp của ông Sáu a. Khi về thăm nhà : - Vui mừng vồ vập khi thấy con - Sững sờ, đau đớn khi con ko nhận ba. b. Những ngày ở nhà - Tìm mọi cách để gần con - Mong con gọi một tiếng “ba” - Khi con gọi “Ba”: Xúc động, hạnh phúc, không muốn rời c. Khi trở lại chiến trường : - Vui mừng hớn hở khi kiếm được khúc ngà, mảnh đạn - Cưa chiếc lược thận trọng , tỉ mỉ - Hối hận vì đã đánh con, đem lược ra ngắm , mài lên tóc cho bóng - Mong sớm gặp con - Khi hi sinh nhờ đồng đội trao lại lược cho con gái → Tình cha con sâu nặng, thiêng liêng - Chiếc lược là một kỉ vật quý giá thiêng liêng ,chứa đựng tình cảm sâu nặng của người cha đối với con - Gợi cho người đọc thấm thía những nỗi mất mát đau thương do chiến tranh gây ra III.Tổng kết : 1. Nghệ thuật :.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> - G:?Nhắc lại chủ đề văn bản ? - Gv gọi hs đọc ghi nhớ SGK - Hs : đọc. + Xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà hợp lí + Cốt truyện chặt chẽ + Miêu tả tâm lí đặc sắc 2.Nội dung : Tình cha con sâu nặng *. Ghi nhớ ( SGK) 4:Củng cố- Dặn dò: Chi tiết nào trong văn bản gây cho em ấn tượng nhất ?Vì sao ? - Cảm nghĩ của em về câu chuyện trên ? 5. Hướng dẫn tự học - Nắm tính cách , tình cảm của 2 nhân vật chính - Nắm nội dung , nghệ thuật , làm BT1 ở phần luyện tập - Soạn “Ôn tập Tiếng Việt” vào vở bài tập. Ngày soạn: 1/12/2012 Ngày giảng:4/12/2012 Tiết 73:. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức Củng cố một số nội dung của phần Tiếng Việt đã học trong chương trình HKI. 2.Kĩ năng Rèn kĩ năng nhận diện kiến thức và vận dụng lí thuyết vào làm bài tập 3.Thái độ Giáo dục hs thái độ tích cực trong học tập , chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bảng phụ 2. HS : Ôn tập , soạn bài ở nhà C./ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: KĐ_ GT - Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học trong học kì. Hoạt động2: Hệ thống hoá kiến thức - G:?Chúng ta đã học những phương châm hội thoại nào ? - Gv cho hs làm việc theo nhóm, 5 nhóm nêu 5 nội dung : 5 phương châm hội thoại, lấy ví dụ minh hoạ - Các nhóm trình bày vào giấy tôki, dán lên bảng , trình bày - Các nhóm nhận xét lẫn nhau - G:?Hãy kể một tình huống giao tiếp có vi phạm phương châm hội thoại ? - Hs :TL - Gv lấy ví dụ, yêu cầu hs phân tích - Hs : Vi phạm p/c quan hệ -G:?Nêu các từ ngữ xưng hô trong Tiếng Việt ? - Hs : TL - Cách sử dụng những từ ngữ xưng hô như thế nào ? - Hs : TL - G:?Em hiểu phương châm“ Xưng khiêm , hô tôn ” là như thế nào ? - Hs : TL - G:?Lấy ví dụ minh hoạ cho phương châm trên ? - Hs : - Gv cho hs thảo luận mục 3.Vì sao trong Tiếng Việt , khi giao tiếp , người nói phải hết sức chú ý lựa chon từ ngữ xưng hô ? - Hs : Thảo luận theo bàn, sau 3p đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung - G:?Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp có gì khác nhau ? - Hs :. - Gv cho hs làm BTở SGK.Chuyển lời đối thoại thành lời dẫn trực tiếp. NỘI DUNG CẦN ĐẠT. I/ Các phương châm hội thoại 1. Lí thuyết : Các phương châm hội thoại P/ c P/c về về lượng chất. P/c P/c Quan cách hệ thức. p/c lịch sự. 2. BT - Thầy địa lí: Thế nào là rừng sâu ? - Hs: Là rừng có nhiều sâu ạ ! → Vi phạm phương châm quan hệ II/ Xưng hô trong hội thoại : 1. Lí thuyết: - Từ ngữ xưng hô: Tôi, anh, em, hắn, chúng mình, chúng nó… - Cách dùng từ : Căn cứ vào đối tượng và tình huống giao tiếp 2. Bài tập : - “Xưng khiêm hô tôn”: Khi xưng hô người nói tự xưng mình một cách khiêm tốn và gọi người đối thoại một cách tôn kính -VD : Chị Dậu – Cai lệ Cháu van ông ! Nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc . Ông tha cho ! * Trong TV, khi giao tiếp cần lựa chọn vì từ ngữ xưng hô của TV mang sắc thái biểu cảm khác nhau ( Kính trọng, suồng sã, thân mật.. ). III/ Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp 1. Lí thuyết : - Trực tiếp : Nhắc lại nguyên văn lơì nói ý nghĩ, đặt trong dấu ngoặc kép - Gián tiếp : Thuật lại lời nói có điều chỉnh, không đặt trong dấu ngoặc kép 2. Bài tập.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> - Hs : Làm , đọc bài - Cả lớp nhận xét. - Tôi – nhà vua - Tiên sinh nghĩ như thế nào? Nhà vua bèn hỏi Nguyễn Thiếp - Chúa công → vua Quang Trung → Có thể thêm bớt từ trong các câu đối thoại. 4:Củng cố- Dặn dò: - Gv yêu cầu hs nhắc lại các khái niệm , kiến thức lí thuyết - Nắm chắc các kiến thức vừa ôn 5. Hướng dẫn tự học - Làm BT 2 - Ôn tập kĩ các kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. Ngày soạn: 1/3/2012 Ngày giảng: 4/12/2012 Tiết74:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Giúp hs củng cố , khắc sâu và tự kiểm tra kiến thức TV đã học 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm bài tập 3.Thái độ - Giáo dục hs ý thức nghiêm túc , tích cực , tự giác trong kiểm tra B/ CHUẨN BỊ : 1.GV : Giáo án , đề kiểm tra 2.HS : Ôn tập bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> (HS làm bài theo đề nhà trường) 4..Củng cố- Dặn dò: - Gv nhận xét thái độ làm bài của hs 5. Hướng dẫn tự học - Ôn tập lại phần TV - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết : Thơ , truyện hiện đại + Học thuộc lòng thơ + Tóm tắt truyện + Nắm nội dung , nghệ thuật , xuất xứ, tính cách nhân vật - Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu - Đọc kĩ đề bài , làm bài nghiêm túc - Không trao đổi , quay cóp - Nộp bài theo bàn đúng thời gian quy định Hoạt động 2 Học sinh làm bài - Hs làm bài - GV theo dõi, nhắc nhở hs vi phạm Hoạt động 3 Thu bài - HS nộp bài ra đầu bàn - Lớp trưởng thu bài , kiểm tra số lượng nộp cho GV Hoạt động 4..Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Gv nhận xét thái độ làm bài của hs - Ôn tập lại phần TV - Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết : Thơ , truyện hiện đại + Học thuộc lòng thơ + Tóm tắt truyện + Nắm nội dung , nghệ thuật , xuất xứ, tính cách nhân vật Chủ đề NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông Céng ThÊp Cao TL TL Các Nhận biết biện một số biện pháp tu pháp tu từ từ trong văn cảnh cụ thể Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 3,5 Số điểm: 3,5 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 3,5% Tỉ lệ: 35% Sù ph¸t Giải thích triÓn nghiã của cña tõ một số từ vùng Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm:1,5 Số điểm: 1,5.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> Tỉ lệ % Lêi dÉn trùc tiÕp, lêi dÉn gi¸n tiÕp Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tæng sè Số câu: 1 c©u: Số điểm: 3,5 Tæng sè Tỉ lệ: 35% ®iÓm: Tỷ lệ. Tỉ lệ: 15%. Tỉ lệ: 15%. VËn dông c¸ch dÉn trùc tiÕp và gi¸n tiếp để viết một ®o¹n v¨n theo chñ đề tự chọn Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50% Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 15 Số điểm: 5 Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 50%. Số câu: 1 Số điểm: 5,0 Tỉ lệ: 50% Số câu: 3 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. ĐỀ BÀI Câu 1: Chỉ ra các biện pháp tu từ từ vựng trong các câu thơ sau: ( 3,5 đ) a, Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. ( Viếng lăng Bác- Viễn Phương) b, Con cá đối nằm trên cối đá. c, Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá lại khơi Câu hát căng buồm cùng gió khơi. ( Đoàn thuyền đánh cá- Huy Cận) Câu 2: Giải thích nghĩa của một số từ sau: (1,5 đ) a- Đường cao tốc: b- Đa dạng sinh học: c- Nhà hiền triết: Câu 3: Viết một đoạn văn ngắn( từ 7 đến 10 câu) chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.( 5đ) * ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1 : ( 3,5đ) Chỉ ra các phép tu từ từ vựng trong các câu thơ sau : - Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng ( nhân hoá ) - Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ (Ẩn dụ ) - Con cá đối nằm trên cối đá ( Chơi chữ ) - Mặt trời xuống biển như hòn lửa ( So sánh) Sóng đã cài then đêm sập cửa ( Nhân hoá) Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi ( Hoán dụ ) Câu hát căng buồm cùng gió khơi ( Ẩn dụ) Câu 2 : (1,5đ ) a. Đường cao tốc : đường dành cho xe tốc độ cao , cơ sở hạ tầng rất tốt b. Đa dạng sinh học : đa dạng , phong phú về nguồn gen , giống c. Nhà hiền triết :Người học rộng, biết nhiều , đức trọng tài cao được người đời tôn sung.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Câu 3 : (5đ) - Có sử dụng lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp - Hành văn trôi chảy , chủ đề trong sáng, phù hợp , có nội dung giáo dục - Không sai lỗi chính tả - Bài viết sạch sẽ , gọn gàng ……………………………………………………………………... Ngày giảng:5/12/2012 Ngày soạn: 8/12/2012 Tiết 76:. KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Giúp hs củng cố , khắc sâu kiến thức và tự kiểm tra kiến thức đã học về thơ , truyện hiện đại đã học trong chương trình 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng tóm tắt văn bản , phân tích nhân vật 3.Thái độ - Giáo dục hs ý thức tự giác , tích cực trong kiểm tra thi cử B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , đề kiểm tra 2. HS : Ôn tập bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới : (HS làm bài theo đề nhà trường). 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Gv nhận xét thái độ làm bài của hs - Ôn lại các kiến thức đã học - Soạn “Cố hương” + Tóm tắt văn bản + Tìm hiểu tác giả, tác phẩm .. THIẾT LẬP MA TRẬN: Mức độ. Nhận biết. Vận dụng Thông hiểu. Thấp. Cao. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> TL. TL. Chủ đề 1: Nhớ Văn học. Phân tích nghệ. được. thuật độc đáo. Thơ một Trung Đại đoạn. của một đoạn thơ. thơ và nêu nội dung chính của đoạn thơ đó trong vb Số câu Số điểm Tỷ lệ. đã. học. Số câu: Số câu: 1 1 Số điểm: 3 Số Tỷ lệ: 30% điểm: 2 Tỷ lệ:. Số câu: 2 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50%. 20% Chủ đề 2:. Viết. bài. văn. Truyện. ngắn nêu cảm. hiện đại. nghĩ. Số câu Số điểm Tỷ lệ Tổng số câu Tổng điểm Tỷ lệ. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ 30%. về. một. nhân vật vh. Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50% Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50%. Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỷ lệ: 50% Số câu: 3 Số điểm: 10 Tỷ lệ 100%.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> ĐỀ BÀI: Câu 1: (2 điểm) Chép lại khổ thơ đầu của bài thơ “Đoàn thuyền đãnh cá” và cho biết nội dung chính của khổ thơ này. Câu 2: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong đoạn thơ sau: ( 3 điểm) “ Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng » ( Ánh trăng- Nguyễn Duy) Câu 3 : (5 điểm): Viết một đoạn văn phân tích tâm trạng của ông Hai (“Làng”-Kim Lân) khi nghe tin làng Chợ Dầu của mình theo giặc làm việt gian. * ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : Câu 1 (1 điểm) - Học sinh chép chính xác được 4 câu thơ thuộc đoạn thơ đầu của bải thơ “Đoàn thuyền đánh cá” (1 đ) - Nội dunng của đoạn thơ: (1 đ) + Khung cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi: Đây là khung cảnh rộng lớn kì vĩ mà gần gũi. + Tâm trạng náo nức, vui tươi, phấn khởi của ngư dân lao động trên biển. Câu 2: (3đ ) _ Hình thức: đoạn văn có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. - Nội dung : Sd phép so sánh-> gợi hồi tưởng về quá khứ thời còn nhỏ và thời đi lính. Câu 3: (5 điểm) Đoạn văn của HS cần làm rõ những ý sau: * Nội dung: Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc.(3,5 đ) - Khi nghe tin thì ông thấy sững sờ, không tin vào tai mình. - Sau đó, cái tin biến thành nỗi ám ảnh sợ hãi trong lòng ông Hai. - Ông Hai rơi vào bế tắc, tuyệt vọng. - Ông chỉ biết tâm sự với con về nỗi lòng của mình. -> Tình yêu sâu nặng với làng Chợ Dầu. Tấm long thủy chung với kháng chiến, với cách mạng , với cụ Hồ. Nhân vật ông Hai – hình tượng điển hình cho người nông dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp. *Hình thức: (1,5 đ) - Đoạn văn có đủ 3 phần : Mở đoạn, Phát triển bài, kết đoạn. - Viết đúng kiểu nghị luận. - Bài viết rõ ràng, mạch lạc, đúng cú pháp, không mắc lỗi liên kết, không mắc lỗi chính tả. …………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Ngày soạn: 5/12/2012 Ngày giảng:8 ;10/12/2012) Tiết 77+78+79 văn bản :. CỐ HƯƠNG (Lỗ Tấn). A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Có hiểu biết bước đầu về nhà văn Lỗ Tấn và tác phẩm của ông. - Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Cố Hương. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc , tóm tắt văn bản tự sự , phân tích nhân vật 3.thái độ - Giáo dục hs tình yêu quê hương , gắn bó với nơi chôn rau cắt rốn của mình B. CHUẨN BỊ : 1.GV : Giáo án , tài liệu tham khảo 2. HS : Đọc và tóm tắt văn bản C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở soạn của hs 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : KĐ- GT Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản - G: ?Dựa vào chú thích SGK. Nêu vài nét về tác giả ? Tác phẩm ? I/ Tìm hiểu chung : - Hs : nêu 1.Tác giả - tác phẩm: - Gv giới thiệu chân dung của Lỗ * Tác giả :Lỗ Tấn (1881-1936).

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Tấn :Lỗ Tấn sống ở thời đại nước Trung Hoa có nhiều biến động , ông đã trải qua 2 cuộc Cách Mạng đân chủ tư sản kiểu cũ và kiểu mới . Điều này thể hiện rất rõ trong quá trình sáng tác và tư tưởng của ông. - Quê : Chiết giang – Trung Quốc - Sinh trưởng trong một gia đình quan lại sa sút. - Là nhà văn nổi tiếng - Lập thân: từng trải qua nhiều nghề: Hàng hải , điạ chất, y học , văn học *Tác phẩm : Là một trong những truyện ngắn tiêu biểu nhất của tập “Gào thét”. - Gv gọi hs lần lượt đọc hết văn bản Nhận xét cách đọc và sửa sai - Hs : đọc - G:?Tóm tắt ngắn gọn văn bản“Cố hương” - Hs : Tóm tắt - Gv có thể tóm tắt lại - Gọi hs đọc chú thích SGK - Hs : đọc - Gv giải thích thêm chú thích 6,9 - Cho hs thảo luận nhóm ? Tìm bố cục văn bản - HS thảo luận trong 3p sau đó cử đại diện các nhóm trình bày - Gv nhận xét bổ sung , chốt ý - G:? Nêu phương thức biểu đạt của bài? - H: Nêu - GV : Nhân vật “Tôi” có thể lấy nguyên mẫu từ Lỗ Tấn. Nhung không hoàn toàn là tác giả vì có một số chi tiết khác với thực tế. Trong 20 năm tác giả đã từng về quê vài lần , người dạy tôi bẫy chim là bố Nhuận Thổ chứ không phải là Nhuận Thổ. Vì vậy không nên đồng nhất tác giả với nhân vật tôi. Đây cũng không phải là hồi kí mà truyện ngắn có yếu tố hồi kí - Truyện có mấy nhân vật chính? Nhân vật nào là nhân vật trung tâm? -G:? Cảnh quê hiện ra ntn? ? Những người ở quê qua cảm nhận của nhân vật Tôi ntn?. 2.Đọc – giải thích từ khó- tóm tắt văn bản :. 3.Bố cục – Phương thức biểu đạt: *Bố cục : - P1 : Từ đầu → sinh sống : Tôi trên đường về quê - P2 : Tiếp → như quét : Những ngày tôi ở quê - P3 : còn lại : Tôi trên đường xa quê * Phương thức: TS xen biểu cảm và miêu tả.. II. Đọc – Hiểu văn bản : 1.Nhân vật “Tôi” :. a. Những ngày ở quê : - Cảnh: Hoang vắng, hưu quạnh-> gợi cảm giác buồn..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> - Hs : TL - G:?Trước cảnh ấy tâm trạng của Tôi ntn? - H: TL - GV bình thêm. - H: kể lại đoạn cuối, đọc đoạn: Tôi nằm xuống...đến hết. - G:? Nhân vật Tôi rời quê trong cảm giác như thế nào ? ?Trong cảm giác đó nhân vật Tôi đã suy nghĩ những gì ? - Hs : TL - HS thảo luận: ?Những suy nghĩ trên của nhân vật Tôi có ý nghĩa gì ? - Sau 5p đại diện các nhóm trình bày - Gv nhận xét , bổ sung - G:?Từ những suy nghĩ mang tính triết lí trên em có nhận xét gì về tình yêu quê hương của tác giả ? - Hs : NX - G:?Khi nhắc đến nhân vật Nhuận Thổ thì nhân vật Tôi có tâm trạng như thế nào?Hãy lí giải tâm trạng trên ? Hs : - Nhớ đến Nhuận Thổ → Kí ức bừng sáng lên cảnh tượng thần tiên , cảm thấy đã tìm ra được vẻ đẹp của quê hương - Vẻ đẹp quê hương được tìm thấy trong tuổi thơ trong trẻo, hồn nhiên , ấm áp tình người - G:? Em có nhân xét gì về hành động, cử chỉ... của Nhuận Thổ. Em hãy tìm sự thay đổi đó? - GV cho hs thảo lụân nhóm Lập bảng so sánh Nhuận Thổ trong quá khứ và hiện tại ? - Sau 5p đại diện các nhóm trình bày, bổ sung - Gv nhận xét , chốt ý. - Mọi người thay đổi: tiều tuỵ, nghèo đói, sa sút, tình bạn không còn( thể hiện cách xưng hô). - Tâm trạng:- Càng buồn, đau xót, cô đơn. - Thương cảm, chấp nhận chia tay với quê. b. Trên đường rời quê : - Con thuyền và cảnh vật xa dần. -> Ra đi lòng không chút lưu luyến , cảm thấy vô cùng lẻ loi ngột ngạt - Suy nghĩ về Hoàng và Thuỷ sinh, hy vọng thế hệ tương lai sẽ tốt đẹp hơn , không còn đói nghèo , ngăn cách bởi lễ giáo phong kiến - Suy nghĩ về con đường:Con đường tự do hạnh phúc mà chính con người phải tự xây dựng nên chứ không có sẵn. → Suy nghĩ mang tính chất triết lí sâu sắc. Đó là những biểu hiện khác nhau của tình yêu quê hương sâu đậm: hy vọng một ngày mai tươi sáng hơn 2. Nhân vật Nhuận Thổ. So sánh. Hình dáng. Động tác Thái độ. Quá khứ. Hiện tại. -Khuôn mặt tròn trĩnh Nước da bánh mật -Đội mũ lông chiên -Cổ đeo vòng bạc- bàn tay hồng hào , lanh lẹn mập mạp Tự nhiên , nhanh nhẹn Thân mật , chân tình , cởi mở, gắn bó không muốn xa. -Cao gấp 2 trước - Da vàng sạm , có vết răn , mi mắt viền đỏ - Đội mũ rách tươm- bàn tay thô kệc nặng nề , nứt nẻ Rụt rè , gượng ép, khúm núm Cung kính , nể trọng , khách sáo.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> -G:? Em có nhận xét gì về sự thay đổi trên? Nguyên nhân nào dẫn đến thay đổi như vậy?Em hiểu thực trạng của XHPK TQ thời bấy giờ? - Hs :NX - G:?Trong bảng so sánh điểm nào ở Nhuận Thổ không thay đổi ? - Hs : Tính thật thà , quý bạn - G:?Vì sao lại có sự thay đổi đó ? - Hs : Con đông , mất mùa , thuế nặng. Tính Thông minh Thật thà , đần cách thật thà độn - Thay đổi: tiều tuỵ, già nua, cổ hủ, lạc hậu, nghèo khổ và đần độn. →Thay đổi từ hình dáng đến suy nghĩ, chỉ tính thật thà và quý bạn là không thay đổi → Con đông mất mùa , thuế nặng , lính tráng, trộm cướp , quan lại…đày đoạ khiến anh thành đần độn , mụ mẫm →Phê phán , tố cáo mạnh mẽ xã hội phong kiến Trung Quốc. → để lại ấn tượng không mấy đẹp đẽ, cố hương điêu tàn , sa sút - G:? Cuộc gặp gỡ với Nhuận Thổ đã để → Nhân vật “Tôi ”buồn hơn đau xót hơn , cô đơn hơn vì sự thay đổi của cố hương nhất là con lại cho tôi tâm trạng , cảm xúc gì ? Qua người . Sự nghèo đói cực khổ , lễ giáo phong sựthay đổi đó tác giả muốn nói điều gì? kiến cổ hủ tạo ra sự ngăn cách lớn giữa tôi và -Hs :TL những người vốn thân thiết ở tuổi thơ-> H/a XH TQ đầu TK 20 thu nhỏ. 3. Hình ảnh con đường + Cố hương : Là h/a thu nhỏ của XH TQ điêu - G:?Hình ảnh nào trong văn bản mang tàn , sa sút Cần xây dựng XH tốt đẹp hơn , hy tính biểu tượng , nghệ thuật cao ? vọng ở thế hệ tương lai - Hs : con đường , cố hương + Con đường : biểu tượng: suy nghĩ, liên tưởng - G:? H/a con đường có dụng ý gì? từ hiện tại đến tương lai. - Vấn đề đặt ra: XD những con đường mới, cuộc đời mới tốt đẹp cho tương lai. Hi vọng thế hệ trẻ làm thay đổi quê hương. III. Tổng kết: 1.Nghệ thuật Hoạt động 3: Khái quát: - G:?Theo em thành công nghệ thuật của - Kết hợp sinh động các phương thức biểu đạt : Tự sự , miêu tả , biểu cảm , nghị luận văn bản này là gì ? - NT so sánh đối chiếu đặc sắc - Hs : TL - Kết hợp các hình thức đối thoại , độc thoại và - G:?Giá trị tố cáo của văn bản thể hiện ở độc thoại nội tâm 2.Nội dung đâu ? *.Ghi nhớ ( SGK ) - Hs : Sự thay đổi cảnh vật và con người - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : Đọc.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> 4: Củng cố- DẶn dò: - Gọi hs nhắc lại giá trị nghệ thuật của tác phẩm - Phân tích yếu tố nghị luận trong văn bản ? - Hs : Suy nghĩ về con đường 5.Hướng dẫn học bài - Nắm nội dung , nghệ thuật của văn bản - Nắm diễn biến tâm lí nhân vât Tôi và sự thay đổi của Nhuận Thổ. Ngày soạn:7/12/2012 Ngày giảng: 10/12/2012 Tiết 80: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1-Kiến fhức - Hs củng cố kiến thức về viết bài tự sự có kết hợp các yếu tố : Miêu tả , nghị luận , đối thoại , độc thoại… 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, kết hợp các yếu tố trong văn bản tự sự, nhận ra sự thiếu sót trong kiến thức để kịp thời bổ sung 3.Thái độ - Giáo dục hs ý thức tự học chuẩn bị thi HKI B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , chấm bài hs 2. HS : Ôn tập phần TLV C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: XĐ đề I/ Xác định yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu hs nhắc lại đề bài - Đề : Nhân ngày 20/11, kể cho bạn nghe về.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> ?Để làm tốt bài văn trên chúng ta sẽ xác định những yếu tố nào về thể loại ? - Hs : TL - Gv cho hs thảo luận nhóm : Xây dựng dàn ý cho đề bài trên ? - Sau 5p hs trình bày , bổ sung - Gv nhận xét , xây dựng hoàn chỉnh đề cương. một kỉ niệm đáng nhớ giữa mình với thầy (cô ) gjáo cũ. - Thể loại : Tự sự kết hợp miêu tả, nghị luận , đối thoại , độc thoại - Nội dung : a. MB : Giới thiệu được hoàn cảnh , gợi nhớ lại kỉ niệm b. TB : - Đối tượng nghe kể chuyện , các bạn cùng trang lứa - Kể kỉ niệm sâu sắc nhất, đáng nhớ nhất vì sao ? - Thời gian , diễn biến - Bài học tình cảm , đạo lí ( Miêu tả nội tâm ) - Vai trò của đạo lí thầy trò trong cuộc sống ( Nghị luận ) c. KB : tình cảm của em với thầy cô giáo cũ II/ Nhận xét : 1. Ưu điểm :. Hoạt động 2 : Nhận xét - Gv nhận xét ưu điểm , hạn chế trong bài làm của hs  Ưu điểm : - Đa số xác định đúng yêu cầu của đề - Hầu hết biết vận dụng kiến thức đã học vào viết bài văn tự sự - Lỗi chính tả được cải thiện - Nhiều bài viết thể hiện nội tâm sâu sắc, chân thực , cảm động  Hạn chế : - Một vài hs chưa thể hiện 2. Hạn chế : yếu tố nghị luận hoặc nghị luận còn đơn giản , chưa khai thác diễn biến  Tỉ lệ điểm số : nội tâm - Một số hs chưa nắm vững cách trình bày đối III/ Sữa lỗi : thoại , độc thoại “ - Vẫn còn lỗi chính tả IV/ Đọc bài viết hay- trả bài : Hoạt động 3: Sửa lỗi Gv yêu cầu hs sữa lỗi trình bày GV nhấn mạnh một số lỗi chính tả : Hoạt động 4 : Trả bài- đọc bài Gv gọi hs đọc bài văn hay - Gv trả bài, gọi tên , hs đọc điểm.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Hs nêu thắc mắc( Nếu có ) 4: Củng cố: - GV nhắc nhở hs: Làm văn tự sự phải kết hợp đầy đủ các yếu tố Xem lại cách trình bày đối thoại , độc thoại Chú ý các lỗi chính tả 5.Hướng dẫn tự học - Ôn tập các văn bản đã học: Nắm nội dung , nghệ thuật , nhân vật Học thuộc lòng các đoạn thơ Nắm diễn biến tâm lí nhân vật Ôn tập TV, xem kĩ nội dung trong văn bản tự sự Ôn tập tổng hợp chuẩn bị thi HKI.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Ngày soạn: 3/12/2012 Ngày giảng:6/12/2012 Tiết :75. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Hệ thống kiến thức Tập làm văn đã học ở HK I 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng hệ thống kiến thức , tích hợp phân môn văn học 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ tích cực B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bảng phụ 2. HS : Ôn tập , soạn bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THÂY, TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : KĐ_ GT Hoạt động2: Ôn và luyện I/ Các nội dung trọng tâm đã học - G:?Phần TLV trong chương trình ngữ 1. Văn thuyết minh : văn 9 có những nội dung chính nào ? - Kết hợp giữa văn bản thuyết - Hs: văn thuyết minh , văn tự sự minh với các biện pháp nghệ - G:?So với lớp 8, văn thuyết minh của thuật , các yếu tố miêu tả lớp 9 có gì mới ?.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> - Hs :tìm hiểu vai trò của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh - G:?Trong văn thuyết minh các yếu tố - Các yếu tố nghệ thuật đã làm cho bài văn sinh nghệ thuật có vai trò gì ? động và giàu tính biểu cảm hơn - Hs : TL Miêu tả trong TM Miêu tả là yếu tố - Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi số là yếu tố phụ chính trong văn miêu 3 ở SGK. Sau 5p đại diện các nhóm trình - Ít liên tưởng , so tả - Liên tưởng so bày sánh sánh đa nghĩa - GV chốt ý bằng bảng phụ Tự sự trong TM Văn tự sự : yếu tố Là yếu tố phụ , kể chính , kể diễn biến - Gv ra đề tóm tắt khái quát cụ thể *. Đề : Viết bài văn thuyết minh về Truyện KIều của - ? Hãy lập dàn ý cho đề bài trên ? Nguyễn Du - Hs : Thảo luận trong 7’ * Dàn ý : - Sau đó đại diện các nhóm trình bày a. Mở bài : Giới thiệu chung về Truyện Kiều - GV chốt ý b. Thân bài : - ? Viết đoạn văn thuyết minh về giá trị - Giới thiệu đôi nét về tác giả Nguyễn nội dung của Truyện Kiều ? Du và xuất xứ của Truyện Kiều - Hs : Viết vào giấy nháp - Tóm tắt ngắn gọn nội dung của - GV gọi 3-4 hs đọc đoạn văn , cả lớp Truyện Kiều nhận xét , bổ sung - Giá trị của tác phẩm : + Nội dung + Nghệ thuật - G:?Chúng ta đã học những nội dung gì c. Kết bài : Khẳng định sức sống của tác phẩm của văn bản tự sự ? 2.Văn tự sự : - Hs :TL - Sự kết hợp giữa tự sự và biểu - G:?Vai trò của miêu tả nội tâm, nghị cảm , miêu tả nội tâm và nghị luận trong văn bản tự sự là gì ? luận - Hs :TL + Miêu tả nội tâm : Tái hiện cảm xúc nhân vật - G:?Thế nào là đối thoại , độc thoại , làm cho nhân vật sinh động hơn độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự + Nghị luận : Làm cho câu chuyện thêm phần - Hs : triết lí - G:?Vai trò của các hình thức này trong - Đối thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự là gì ? văn bản tự sự , có tác dụng khắc hoạ rõ hơn nhân - Hs :TL vật - G;?Trong văn bản tự sự có những ngôi kể nào ? Tác dụng ? Hs : - Người kể chuyện : + Ngôi thứ 1 : Thể hiện rõ diễn biến tâm lí tình cảm của người kể chuyện - Hoạt động 2 : Thực hành + Ngôi thứ 3 : Thể hiện được mọi suy nghĩ, - G:?Tìm hiểu đoạn văn có yếu tố miêu hành động của các nhân vật tả nội tâm , nghị luận , biểu cảm ? II/ Vận dụng :.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> - Hs : Tìm trong các t/p vừa học. -G:?Lấy ví dụ đối thoại , độc thoại trong các văn bản đã học ? - Hs viết đoạn văn chỉ rõ các hình thức đối thoại trong bài làm của mình - Hs cả lớp nhận xét , gv sửa sai - G:?Trong các văn bản tự sự hiện đại,văn bản nào kể theo ngôi thứ nhất,thứ ba ? Hs : Ngôi 1 : Chiếc lược ngà Ngôi 3 : Làng, lặng lẽ Sapa. + Biểu cảm : Kiều ở lầu Ngưng Bích + Miêu tả nội tâm : Dứt lời …nhờ mấy làng ( Làng ) + Nghị luận : nhưng bây giờ… thành đường thôi ( Cố hương ) *.Đề : Viết một đoạn văn kể chuyện theo đề tài tự chọn trong đó sử dụng hình thức đối thoại , độc thoại , đọc thoại nội tâm. 4: Củng cố GV khái nộ dungbài học 5. Hướng dẫn tự học : Ôn tập các kiến thức đã học. Ngày soạn: 8/12/2012 Ngày giảng: 11/12/2012 Tiết 81:. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Hs củng cố khắc sâu kiến thức đã học đã kiểm tra về phân môn Tiếng Việt , TLV , Văn 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng tự sữa lỗi vào bài làm của hs 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ vươn lên trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, chấm chữa bài của hs 2. HS : Ôn tập bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Nhắc lại yêu cầu đề: I/ Xác định yêu cầu đề bài 1. Tiếng Việt - Gv nêu đáp án đề Tiếng Việt Câu 1: Các biện pháp tu từ - Nhân hoá - Ẩn dụ.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Giải thích nghĩa của từ - Đường cao tốc - Đa dạng sinh học - Nhà hiền triết - Hs giải thích - Gv nêu yêu cầu của đoạn văn Cần có chủ đề, lời dẫn trực tiếp, gián tiếp. - Gv nêu đáp án của đề văn - Gv cùng hs xây dựng dàn ý cho câu 2,3 phần tự luận. Hoạt động 2 : Nhận xét - Gv nhận xét ưu, khuyết điểm * Ưu điểm : - Đa số làm đúng yêu cầu đề - Câu 1,2 đề TV và Văn hs làm đúng - Câu 3 đề văn hs làm khá tốt, nắm được nội dung cũng như diến biến tâm lí nhân vật * Hạn chế: - Câu 2, 3 đề TV làm chưa tốt - Chưa phân biệt cũng như trình bày lời dẫn trực tiếp, gián tiếp - Câu 3 đề Văn một số hs còn tóm tắt văn bản Hoạt động 3: Đọc- trả bài - Gv cho hs dọc câu 2 phần tự luận của đề Văn những bài hay Kết:9b Hân, Xen: 9a - Gv trả bài,gọi tên hs lấy điểm. - Chơi chữ - So sánh - nhân hoá - Hoán dụ - Ẩn dụ Câu 2 : nghĩa của các từ - Đường cao tốc - Đa dạng sinh học - Nhà hiền triết Câu 3 : - Đoạn văn có chủ đề ,mạch lạc - Có lời dẫn trực tiếp, gián tiếp 2. Đề Văn : Câu 1 : Làm đúng, ngắn gọn, đúng chính tả Câu2: Cảm nhận ngắn gọn T/g s/d biện pháp So sánh để thấy được kỉ niện quá khứ hiện về như trách móc, hờn giận. Câu 3 : - MB : Giới thiệu chung về bé Thu - TB : Tâm lí bé Thu khi chưa nhận ra cha: Ngờ vực, lảng tránh , ương ngạnh + Khi nhận cha : Xúc động , cuống quýt, hối hận - KB : Cảm nghĩ về bé Thu II/ Nhận xét 1. Ưu điểm :. 2. Hạn chế : Tỉ lệ điểm số : Lớp Môn G K Tb 9a TV/V 9b TV/V III/ Đọc bài viết hay- trả bài:. Yếu.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Hoạt động4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Gv nhấn mạnh một số vấn đề hs còn yếu - Lời dẫn trực tiếp, gián tiếp - Học Văn : Học thuộc lòng , học vở ghi - Giải thích nghĩa của từ : Đọc thêm từ điển - Ôn lại các kiến thúc HKI - Chuẩn bị“Ôn tập TLV tiếp”.. Ngày soạn: 10/12/2012 Ngày giảng: 13/12,15/12/2012 TiẾT 83+84:. ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN (tiếp ). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức - Hs củng cố , khắc sâu kiến thức , kĩ năng đã học trong chương trình ngữ văn 9 ở HKI 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm bài văn thuyết minh, tự sự có kết hợp nhiều yếu tố 3. Thái dộ - Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập B. CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Ôn bài ở nhà C./ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Ôn và luyện I/Điểm mới của văn bản tự sự trong nội dung - G:?Các nội dung đã học về văn tự sự có chương trình ngữ văn 9 so với 6,7,8 gì khác so với lớp 6,7,8 ? - Kiến thức nâng cao : Tự sự kết hợp với miêu - Hs :TL tả , biểu cảm ,nghị luạn có miêu tả nội tâm, đối.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> thoại , độc thoại, độc thoại nội tâm - Kĩ năng nâng cao : Viết văn bản tự sự kết hợp - G:?Vì sao trong văn bản có đủ các yếu tố nhiều phương thức biểu đạt, nhiều yếu tố bổ trợ miêu tả , biểu cảm , nghị luận mà vẫn gọi , đi sâu vào nội tâm con người là văn bản tự sự ? - Trong văn bản tự sự các yếu tố miêu tả, biểu - Hs : TL cảm , nghị luận chỉ là yếu tố bổ trợ làm nổi bật -G:?Theo em có văn bản nào chỉ duy nhất yếu tố chính là tự sự một phương thức biểu đạt không Hs : Không II/ Sự kết hợp các yếu tố trong một văn bản tt VB Các yếu tố kết hợp - Cho hs thảo luận 4 nhóm câu hỏi số 9 chính T. M. N. BC TM Đ SGK Sự Tả L H - Sau 5p đại diện các nhóm lên trình bày , 1 T. Sự + + + + gv nhận xét đưa ra đáp án , HS chép vào 2 M.Tả + + + vở 3 N.Luận + + + + - G:?Căn cứ bảng trên,hãy rút ra nhận 4 B.Cảm + + + xét ? + + - Hs : Chỉ có văn bản điều hành là không 5 TM kết hợp các yếu tố khác , các văn bản còn 6 Đ. H lại kết hợp 3,4 yếu tố - G:?Yếu tố nào có mặt nhiều nhất trong các văn bản ? Theo em vì sao ? - Hs : Miêu tả làm rõ hơn về đối tượng của văn bản G:?- Vì sao một số tác phẩm tự sự không theo bố cục 3 phần mà bài văn của hs lại phải có 3 phần ? - Hs : Vì hs đang rèn luyện theo chuẩn mực cho thành thạo - Gv : đó là yêu cầu cơ bản , hs phải rèn III/ Tính tích hợp trong phân môn TLV và luyện khi nào trưởng thành có thể phá giảng văn cách - Các kiến thức kĩ năng và TLV đã soi sáng rất - Gv yêu cầu hs trình bày câu số 11 ở nhiều trong việc tìm hiểu các văn bản tự sự SGK. - Hs trình bày nhận xét bổ sung - Gv phân tích một vài ví dụ tiêu biểu - G:?Vậy kiến thức TV, giảng văn có tác dụng gì trong khi làm bài TLV ? - Hs : - Gv : Tóm lại , các phân môn trong môn VD : Miêu tả nội tâm , độc thoại , đối thoại trong “TKiều” , “Làng” NV có tác động bổ trợ qua lại. vì vậy muốn học tốt NV cần học đều cả 3 phân + Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm , nghị luận trong “Cố hương” môn - Các kiến thức và kỉ năng TV, giảng văn giúp hs làm bài văn tự sự tốt hơn: Chọn đề tài . xây dựng tình huống, chọn ngôi kể , biết cách dùng.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> từ ngữ xưng hô, dẫn trực tiếp , gián tiếp.. *. Đề : Viết đoạn văn tự sự kể về những việc làm và lời dạy sâu sắc của người bà kính yêu - G:?Theo em trong đề trên có thể có những yếu tố nào ? - Hs : Miêu tả , biểu cảm , nghị luận - Gv cho hs viết đoạn văn khoảng 7’ Sau đó gọi hs trình bày , chỉ ra các yếu tố - Cả lớp nhận xét , bổ sung , gv sửa sai - Gv hướng dẫn hs về nhà làm thành một bài văn hoàn chỉnh 4. Củng cố : Gv gọi hs nhắc lại toàn bộ những nội dung đã học trong chương trình 5. Hướng dẫn tự học : Ôn tập kĩ nắm chắc nội dung TLV đã học Hoàn thành đề bài 2 Chuẩn bị kiểm tra học kì I.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 88+89:. KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Thi theo lịch , theo đề của trường ) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Giúp hs củng cố , khắc sâu kiến thức và tự kiểm tra kiến thức đã học trong chương trình học kì I 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm bài tổng hợp 3.Thái độ - Giáo dục hs ý thức tự giác , tích cực trong kiểm tra thi cử B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , đề kiểm tra 2. HS : Ôn tập bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động : 4:Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Gv nhận xét thái độ làm bài của hs - Ôn lại các kiến thức đã học.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Ngày soạn: 14/12/2012 Ngày giảng: 17/12/2012 Tiết 85:. TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (TT). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs củng cố , khắc sâu kiến thức về đặc điểm của thể thơ 8 chữ - Rèn kĩ năng gieo vần, kĩ năng làm thơ 8 chữ - Giáo dục hs lòng yêu thích văn chương , tự sáng tác để bộc lộ tâm trạng cảm xúc B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , bảng phụ, giấy roki, bút xạ 2. HS : Chuẩn bị bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : Thực hành II/ Thực hành làm thơ 8 chữ: - GV gọi hs nhắc lại đặc điểm của thể thơ 8 chữ. -H: Nhắc lại: Số câu, vần, nhịp… - G:?Tìm từ thích hợp điền vào bài thơ Bài 1 : Điền từ trên? - Vườn đỏ nắng - Hs: Vườn đỏ nắng - Lướt bay qua Lướt bay qua - Gv cho hs làm BT nhanh: Điền từ: “Con trở về tìm lại kí ức xưa Của một thời dệt thương…( yêu và nhớ) Tuổi học trò nước mắt nhoà….( trang vở) - Gv cho hs làm câu thơ cuối Cả nụ cười ùa vào những giấc mơ” - Đọc câu thơ , nhận xét , bổ sung Bài 2 : Làm một câu thơ - Gv chọn câu hay phù hợp , nêu đáp - Câu cuối : án để hs tham khảo “Áo trắng hồn trong như những giọt sương” Hạot động 2: Tập làm thơ theo chủ Bài 3 : Làm một đoạn thơ theo chủ đề : Nhà đề. trường. - Gv yêu cầu hs làm một đoạn thơ 8 chữ 4 câu chủ đề về nhà trường. - Các tổ thảo luận , mỗi tổ chọn một đoạn hay nhất trình bày vào giấy roki - Thi giữa các nhóm: Các nhóm trình.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> bày , các nhóm khác nhận xét gieo vần , nội dung , phối thanh - GV nhận xét xếp thứ tự các tổ - Lưu ý: về chủ đề, vần, nhịp. 4: Củng cố- Dặn dò: Làm thơ 8 chữ : Một bài theo chủ đề tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Ngày soạn:15 /12/2012 Ngày giảng: 18/12/2012 Tiết 86+87 Hướng dẫn đọc thêm văn bản : NHỮNG ĐỨA TRẺ ( M. Gorki ) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1 Kiến thức - Giúp hs nắm được những vấn đề chung của văn bản : tácgiả , tác phẩm, nd 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc , tóm tắt, tìm bố cục văn bản 3.Thái độ - Giáo dục hs lòng yêu thương con người B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, chân dung của Mác xim Gorki(Nếu có ) 2. HS : Trả lời câu hỏi ơ SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích hình ảnh nghệ thuật trong văn bản “Cố hương”? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ-GT Hoạt động2: Hướng dẫn Đọc- Hiểu I/Hướng dẫn Tìm hiểu chung : VB 1. Tác giả- Tác phẩm : - G;?Dựa vào chú thích SGK. Nêu vài * Tác giả nét về tác giả , tác phẩm ? Gorki (1868- 1936 ) tên là Alếch xây pê scốp - Hs : TL - Là nhà văn lớn của Nga - GV : Gơroki tiếng Nga có nghĩa là “Cay đắng” . Tuổi thơ của nhà văn *. Tác phẩm : thật cay đắng: bố mất sớm, mẹ đi Trích chương IX “Thời thơ ấu”: tiểu thuyết tự thuật bước nữa , ông ngoại ghét bỏ , tự sống bằng nhiều nghề khác nhau - GV gọi hs đọc văn bản - Hs : TL - Gv nhận xét cách đọc của hs - Gọi hs đọc chú thích trong SGK - Hs : đọc - G:?Tìm bố cục văn bản trong 3p 3. Bố cục : 3 phần - p1 : đầu → cúi xuống : Tình bạn tuổi thơ trong.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> - GV : đây là một tiểu thuyết tự truyện nên người kể chuyện là Aliôsa – tên thân mật của tác giả lúc nhỏ -G:? Vậy hãy nêu hoàn cảnh của Aliôsa ? ? Nhận xét gì về hoàn cảnh gia đình của Aliôsa ? - Hs : NX - G:?Còn hoàn cảnh của ba đứa trẻ con nhà hàng xóm thì sao ? ? Những đứa trẻ trên có hoàn cảnh giống và khác nhau như thế nào ? - Hs : Giống : thiếu tình thương Khác : Thành phần gia đình - G:?Điều đó đã đưa chúng đến sống với nhau ra sao ? - Hs : Thân thiết , cảm thông - GV : Tình bạn của chúng xuất phát từ cơ sở thật đẹp nhưng cũng chẳng mấy suôn sẻ - G;?Theo quan sát của Aliôsa , 3 đứa trẻ có đặc điểm gì ? Hs :- Ba đứa trẻ bề ngoài giống nhau chỉ phân biệt chúng theo tầm vóc - G:?Khi nói chuyện về mẹ, tâm trạng của bọn trẻ như thế nào ? ? Khi bị bố mắng , những đứa trẻ có những biểu hiện gì ? - Hs :TL - G;?Để làm nổi bật hình ảnh của những đứa trẻ , t/g đã sử dụng NT gì? - Hs : TL - Gv cho hs thảo luận nhóm ? Tìm những biểu hiện về tình bạn của lũ trẻ? - Sau 5p đại diện các nhóm trình bày, gv nhận xét , bổ sung, chốt ý - G:?Nhận xét của em về tình bạn đó ? - Hs : Gắn bó , trong sáng, vượt qua mọi ngăn cấm - G:?Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả ? - Hs : Mang đậm màu sắc cổ tích. trắng - p2 : tiếp →nhà tao : Tình bạn bị cấm đoán - p3 : còn lại : Tình bạn vẫn cứ tiếp diễn II/ Hướng dẫn đọc – Hiểu văn bản 1. Hoàn cảnh của những đứa trẻ : - Aliôsa : Mồ côi bố , mẹ đi bước nữa , ở với ông bà ngoại , bà hiền hậu yêu thương còn ông hay đánh đòn → Gia đình bình thường - Ba đứa trẻ hàng xóm : Mồ côi mẹ , ở với dì ghẻ, bố hay đánh đòn → Gia đình giàu có. → Tuy khác nhau về thành phần gia đình nhưng hoàn cảnh sống thiếu tình thương giống nhau nên khiến bọn trẻ thân thiết với nhau 2. Quan sát và cảm nhận của Aliôsa về 3 đứa trẻ - Khi nói chuyện về mẹ : Có vẻ nghĩ ngợi gương mặt sầm lại, chúng ngồi sát vào nhau giống những chú gà con - Khi bị bố mắng: Lặng lẽ đi vào nhà như những con ngỗng ngoan ngoãn - Thường nói chuyện một cách buồn bã già dặn → Nghệ thuật so sánh: vừa thể hiện dáng dấp bên ngoài vừa thể hiện thế giới nội tâm của những đứa trẻ đồng thời thể hiện sự cảm thông sâu sắc của Aliôsa đối với những người bạn 3. Tình bạn của những đứa trẻ. → Tình bạn gắn bó , trong sáng vượt qua mọi cấm đoán trên cơ sở hiểu thông cảm cho nhau → Kể chuyện đời thường và cổ tích lồng vào nhau → Truyện mang đậm màu sắc cổ tích III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - NT : So sánh , kể chuyện mang màu sắc cổ tích 2.Nội dung * Ghi nhớ : (SGK).

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Hoạt động 3 : Khái quát - G:?Nêu những nét nổi bật về nghệ thuật của văn bản ? - Hs : So sánh , kể chuyện mang màu sắc cổ tích - Gv gọi hs đọc ghi nhớ SGK 4: Củng cố- Dặn dò: Qua văn bản này , em có suy nghĩ gì về tình bạn ? 5. Hướng dẫn tự học : Tìm đọc toàn bộ tác phẩm “Thời thơ ấu”.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Ngày soạn: 23/12/2012 Ngày giảng: 27/12/2012 Tiết 90 :. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Giúp hs củng cố khắc sâu kiến thứcđã kiểm tra trong bài thi kết thúc HKI. Từ đó tự đánh giá kiến thức cũng như kĩ năng của mình để có kế hoạch ôn tập tốt cho HKII 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng tự đánh giá , tự sữa lỗi 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ tự giác vươn lên trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , chấm chữa bài hs, bảng lỗi của hs 2. HS : Ôn tập bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Họat động 1 : Nhắc lại đáp án I/ Xác định yêu cầu bài làm - Gv nhắc lại đáp án theo yêu cầu Đáp án của trường của trường Hoạt động 2 : Nhận xét - Đa số các em thuộc và nắm được nd. II/ Nhận xét : - Nhiều bài chưa thực hiện được yêu cầu nd - Thiếu dầu phẩy ở giữa câu, dấu chấm ở cuối câu. - Phần lớn nắm được nội dung cốt truyện III/ Trả bài , chữa lỗi Nhiều bài viết tóm tắt nêu bật được ý chính của văn bản , làm sáng tỏ chủ đề của tác phẩm - Nhiều bài viết chữ cẩu thả , mạch văn không logic, sơ sài Hoạt động 3 : Gv trả bài cho hs Hs xem lại bài , nêu thắc mắc(Nếu có).

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Gv cho hs đọc bài văn hay : Hoạt động4:. Củng cố- Dặn dò : Gv nhắc lại một số lưu ý khi làm bài kiểm tra + Đọc thật kĩ đề + Cần đọc thêm STK để mở rộng kiến thức , dẫn chứng + Nắm chắc các kiểu văn bản Ngày soạn: 1/1/ Ngày giảng: 4/1/2013 CHƯƠNG TRÌNH HỌC KÌ II Tiết 91+92:. BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Chu Quang Tiềm). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1Kiến thức - Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng xác định luận điểm , phân tích cách lập luận của tác giả 3.Thái độ - Giáo dục học sinh say mê đọc sách B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, sách tham khảo 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT -Hoạt động 1 : KĐ- GT - GV giới thiệu về tình hình sử dụng sách hiện nay, dẫn vào bài I.Đọc – Tìm hiểu chung Hoạt động 2: Đọc -Hiểu văn bản 1. Tác giả-tác phẩm : - G:?Dựa vào chú thích trong SGK , nêu * Tác giả : một vài nét về tác giả Chu Quang Tiềm? - Chu Quang Tiềm (1897-1986) - Hs : nêu - Là nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc *.Tác phẩm : trích trong “Danh nhân TQ” - G:?Tác phẩm ra đời dựa trên sự trải nghiệm của ai ? - Hs : Chính tác giả - GV nêu yêu cầu đọc: Rõ ràng , mạch lạc nhưng giọng vẫn tâm tình nhỏ nhẹ , chú ý hình ảnh so sánh trong bài - Gv đọc , sau đó gọi 2 hs đọc. 2.Đọc – giải thích từ khó.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> - Hs : đọc - Gv nhận xét cách đọc của hs - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 1,3,5,6 ở SGK - G:?Kiểu văn bản này là gì ? Thể loại - Hs : TL - G: ? Hs thảo luận theo 4 nhóm ? Tìm hệ thống luận điểm của văn bản - Hs thảo luận trong 5 phút, đại diện nhóm trình bày , gv nhận xét bổ sung - Gv chốt ý. 3. Thể loại .- Bố cục : *Thể loại : - Văn bản Nghị luận có nội dung nhật dụng. *Bố cục: - Tầm quan trọng , ý nghĩa của việc đọc sách: “Từ đầu - Thế giới mới” - Những khó klhăn khi đọc sách : “từ Lịch sử - Lực lượng” - Phương pháp đọc sách: “ Còn lại” II. Đọc- Hiểu văn bản : 1.Tầm quan trọng của việc đọc sách. - G:? Em thường đọc loại sách gì ? - Hs : Trả lời theo thói quen đọc sách của mình - G:? Vì sao em lại đọc sách ? - Hs : Tích luỹ và mở rộng kiến thức đã học - G:?Còn theo tác giả sách có vai trò như thế - Vai trò của sách : nào ? + Ghi chép lưu truyền thành quả tri thức của - Hs : T/L nhân loại + Kho báu di sản tinh thần của nhân loại + Cột mốc trên đường tiến hoá học thuật của nhân loại - G:? Sách có vai trò quan trọng như thế nên - Ý nghĩa của việc đọc sách đọc sách sẽ có ý nghĩa gì ? + Là con đường nâng cao tích luỹ tri thức - Hs : TL + Sự chuẩn bị cho cuộc truờng chinh vạn dặm trên con đường học vấn nhằm phát hiện ra thế giới mới - G:? Nêu những kiến thức mà em tích luỹ được từ việc đọc thêm sách ở thư viện? - Hs : Tự bộc lộ - Lệnh: Quan sát đoạn 2: - G:?Theo tác giả nguyên nhân nào khiến người đọc gặp khó khăn khi đọc sách? - Hs : Sách nhiều - G:?Vậy , sách nhiều dẫn đến những khó khăn nào ? - Hs :TL - G:? Tác giả đã lí giải vì sao sách nhiều khiến người ta không sâu ?. 2. Khó khăn nguy hại của việc đọc sách - Sách nhiều: + Khiến ta không chuyên sâu, dễ sa vào lối ăn tươi nuốt sống , không kịp nghiền ngẫm +Khiến ta khó lựa chọn, lạc hướng , lãng phí thời gian , sức lực.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> - Hs : + Đọc qua loa , không suy nghĩ + Đọc nhiều nhưng đọng lại thì ít - G:? Cho ví dụ về việc đọc sách nhiều khiến người đọc lạc hướng ? - Hs : Nhiều sách có nội dung gần giống nhau + Một kiến thức song nhiều sách viết khác nhau - G:? Tác giả sd biện pháp NT gì để chứng minh? - H: TL. -> S2: - đọc sách- ăn uống - chiếm lĩnh học vấn- đánh trận => Biết chọn sách mà đọc, đọc ít mà chắc còn hơn đọc nhiều mà rỗng. 3.Phương pháp đọc sách. - H: Thảo luận nhóm : ? Phương pháp đọc sách mà tác giả nêu ra trong văn bản ? - Hs : Thảo luận nhóm, . Sau 7 p các nhóm lần lượt đưa kết quả , trình bày nhận xét - Gv nhận xét kết quả từng nhóm, chốt ý và phân tích mỗi ý. - Phải lựa chọn sách có giá trị để đọc - Kết hợp đọc rộng với đọc sâu( vừa đọc vừa ngẫm) - Cần đọc cả sách phổ thông lẫn sách tham khảo để trau dồi học vấn - Không nên đọc tràn lan theo kiểu hứng thú cá nhân mà đọc có kế hoạch và hệ thống - Đọc nhiều lĩnh vực để biết rộng rồi mới nắm chắc - Đọc kết hợp với ghi chép → Lập luận chặt chẽ , lí lẽ xác đáng, dẫn - G:? Nhận xét về nghệ thuật lập luận của chứng sinh động → Đọc sách không chỉ là tác giả trong đoạn này ? việc học tập tri thức mà còn là việc rèn luyện - Hs :TL tính cách , học chuyện làm người III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật : Hoạt động 3: Khái quát - Bố cục chặt chẽ ,dẫn dắt tự nhiên - G:? Theo em những yếu tố nào tạo nên sức - Lập luận rõ ràng, có phân tích , lí lẽ xác thuyết phục của văn bản ? đáng - Hs :Lập luận chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên - Giọng văn trò chuyện , chia sẻ kinh nghiệm - Cách viết giàu hình ảnh nhiều chỗ ví von thú vị - G:? Qua văn bản em hiểu thêm được 2. Nội dung :*. Ghi nhớ những gì ? - Hs : Sách là vô cùng quan trọng, cần có phương pháp đọc sách phù hợp - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : đọc Hoạt động4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - Liên hệ phương pháp đọc sách của bản thân ? - Nắm nội dung , nghệ thuật của văn bản.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> - Nắm kĩ phương pháp đọc sách - Lậplại hệ thống luận điểm trong toàn bài - Soạn “Khởi ngữ” Ngày soạn: 3/1/2013 Ngày giảng: 7/1/2013 Tiết 93:. KHỞI NGỮ. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Giúp hs nắm được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với các thành phần chính của câu , biết đặt câu có khởi ngữ 3.Thái độ - Giáo dục hs tính tích cực trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , bảng phụ 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : GT bài Hạot động2: Tìm hiểu kiến thức I/ Đặc điểm và công dụng - G;? Gọi hs đọc ví dụ ở SGK 1. VD : SGK - Hs :TL - G:? Xác định chủ ngữ trong các câu a, 2. Nhận xét : b,c? - Chủ ngữ a. Anh - Hs :XĐ b. Tôi - G:? Nhận xét về vị trí các từ in đậm c. Chúng ta trong câu ? - Hs : NX a, Còn anh, anh… - G:? Các từ in đậm có liên quan gì với vị b, Giàu, tôi… ngữ không ? c, Về các thể loại…, chúng ta… - Hs : Không - Từ ngữ in đậm , đứng trước chủ ngữ: Khởi - G:? Trước các từ in đậm có thể có các ngữ. quan hệ từ nào ? - Công dụng: - Hs: XĐ + Nêu lên đề tài được nói đến trong câu - G:? Như vậy những từ in đậm trên gọi là + Có thể đứng sau quan hệ từ : về , còn, đối khởi ngữ. Vậy khởi ngữ là gì ? với… Nêu đặc điểm , công dụng của khởi ngữ.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> ? - Hs : Ghi nhớ (SGK) - G:?Hãy lấy ví dụ có chứa khởi ngữ ? - Hs :VD - Đối với những bài thơ hay, ta nên chép vào sổ tay và học thuộc - Gọi hs đọc ghi nhớ - Hs : Đọc Hoạt động 3 : Thực hành - Gọi hs đọc BT1 SGK - HS hoạt động theo 6 nhóm Tìm khởi ngữ trong câu ? - Sau 5p đại diện nhóm trình bày , nhận xét bổ sung - GV gọi hs lên bảng làm BT2 - Mỗi hs một câu - ? Viết lại câu có khởi ngữ ? - Hs làm , gv đối chiếu đáp án.  Ghi nhớ : SGK II/ Luyện tập : BT1 : Khởi ngữ a. Điều này b. Đối với chúng mình c. Một mình d. Làm khí tượng e. đối với cháu BT2 : Viết lại câu a. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm b.Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại đặc điểm và công dụng của khởi ngữ ? Đặt câu có chứa khởi ngữ, tìm câu có KN trong một Vb đã học. Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học Học thuộc ghi nhớ Soạn “Phép phân tích và tổng hợp”.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Ngày soạn: 5/1/2013 Ngày giảng:8/1/2013 TIẾT94 :. PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.kiến thức - Giúp hs hiểu và biết vận dụng các phép phân tích , tổng hợp khi làm bài văn nghị luận. 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện , phân biệt và vận dụng phép phân tích tổng hợp trong văn nghị luận 3.Thái độ - Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án ,phiếu học tập 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Bài cũ : 3. Bài mới : HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ- GT I/ Tìm hiểu phép lập luận phân tích và Hoạt động2: Hình thành kiến thức mới. tổng hợp - G:? GV gọi hs đọc văn bản “Trang phục” ở 1. Ví dụ : văn bản “Trang phục” SGK - G:? Ở đoạn đầu tác giả đã nêu ra một loạt 2. Nhận xét : dẫn chứng để rút ra nhận xét về vđ gì ? - Hs : Không ai ăn mặc theo kiểu đó - 2 vấn đề: + VH trong trang phục - G:? Để đi đến nhận xét chung, t/g bắt đầu từ + Các quy tắc ngầm của văn hoá việc phân tích quy tắc? đó là những quy tắc buộc mọi người phải tuân theo. nào? - H: Phân tích- Cm + VĐ ăn mặc chỉnh tề..., ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh..., ăn mặc phải phù hợp đạo đức, giản dị... - G:? Tìm 2 luận điểm chính của văn bản? - Hs : TL - G:? Làm thế nào mà chúng ta rút ra được 2 - Hai luận điểm chính luận điểm trên ? + Ăn mặc phải chỉnh tề , phù hợp với hoàn - Hs : Dựa vào sự trình bày của tác giả cảnh chung và riêng - G:? Sau khi trình bày vấn đề tác giả đã chốt + Ăn mặc phải phù hợp với đạo đức , giản lại điều gì ? dị hoà mình vào cộng đồng - Hs: Trang phục hợp văn hoá, hợp đạo.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> đức…đẹp - G:? Ở đây tác giả đã sử dụng phép lập luận gì ? Nằm ở đâu ? - Hs : Lập luận tổng hợp, nằm cuối đoạn - G:? Phép phân tích , tổng hợp có mối quan hệ như thế nào ? - Hs : Tổng hợp có được trên cơ sở phân tích , có phân tích mới có tổng hợp - G:? Vai trò của 2 phép lập luận trên là gì? - Hs : làm rõ ý nghĩa của sự vật hiện tượng - GV gọi hs đọc ghi nhớ - Hs : đọc Hoạt động 3: Thực hành - Gv cho hs thảo luận 4 nhóm N1: Câu 1 N2 : Câu 2 N3 : Câu 3 N4 : Câu 4 - Các nhóm thảo luận vào phiếu học tập , sau 7p trình bày nhận xét , bổ sung - GV nhận xét, chốt ý. → Trình bày giải thích chứng minh → Phân tích - Chốt lại : Trang phục hợp văn hoá, hợp đạo đức , hợp môi trường mới là trang phục đẹp + Nằm cuối đoạn văn → Phép tổng hợp để chốt vấn đề..  Ghi nhớ : SGK. II/ Luyện tập BT1 : Phân tích theo kiểu suy luận thứ tự: - Học vấn là của nhân loại → Học vấn do sách lưu truyền lại → Sách là kho tang quý báu → Nếu bỏ sách…là kẻ lạc hậuT/g sd bp l2 giải thích, khẳng định, nêu giả thiết. BT2: Phân tích bằng phép lập luận giải thích , chứng minh + Chọn sách có giá trị mới có hiệu quả + Chọn sách để có kiến thức phổ thông và kiến thức chuyên sâu BT 3: Phân tích bằng giả định đối chiếu + Vừa đọc vừa suy ngẫm + Ví dụ như chính trị, nếu như.. BT4: Vai trò của phân tích Qua sự phân tích thì rút ra kết lụân mới có sức thuyết phục Hoạt động4: Củng cố- Dặn dò: GV gọi hs đọc ghi nhớ Phân biệt phép phân tích và phép tổng hợp ? HS : + Phân tích : Trình bày lập luận để rút ra kết luận + Tổng hợp : Rút ra kết luận từ việc phân tích Hoạt động5: Hướng dẫn tự học : Học thuộc ghi nhớ Nắm chắc 2 phương pháp lập luận Soạn “Luyện tập phép phân tích và tổng hợp ” + Làm BT1,2,3,4 trang 11, 12 (SGK).

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Ngày soạn: 5/1/2013 Ngày giảng:8/1/2013 TIẾT 95: LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.kiến thức - Giúp hs củng cố và khắc sâu kiến thức về phép lập luận phân tích và tổng hợp trong văn bản nghị luận 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện phép phân tích và tổng hợp trong văn nghị luận , rèn kĩ năng lập luận phân tích , tổng hợp 3.Thái độ - Giáo dục hs ý thức tự giác học tập , phê phán lối học hình thức , đối phó B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Làm BT ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :Thế nào là phép phân tích và tổng hợp ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : KĐ_ GT Hoạt động2: Luyện tập I- Luyện tập - G:? Gọi hs đọc 2 bài tập a, b ở SGK Bài 1 : Nhận diện phép lập luận - Hs : Đọc - G:? Xác định phép lập luận trong đoạn a. Phép lập luận phân tích văn a ? - Cái hay của bài thơ “Thu điếu” - Hs : Lập luận phân tích + Ở các điệu xanh - G:? Tác giả đã phân tích cái hay của bài + Ở những cử động thơ “Thu điếu” như thế nào ? + Ở các vần thơ, chữ thơ không non ép - Hs : Hay ở các điệu xanh Hay ở cử động Hay ở các vần thơ b. Phép lập luận phân tích và tổng hợp - G:? Ở đoạn b, phép lập luận nào được sử - Phân tích mấu chốt của sự thành đạt dụng ? Nêu rõ ? + Nêu lên các quan niệm khác nhau về mấu - Hs : chốt của sự thành đạt - Phân tích + Chứng minh để bác bỏ nguyên nhân khách + Các quan niệm khác nhau về mấu chốt quan , khẳng định vai trò của nguyên nhân của sự thành đạt chủ quan + Bác bỏ nguyên nhân khách quan - Phép lập luận tổng hợp : Rút cuộc mấu chốt - Tổng hợp : Rút cuộc mấu chốt của sự của sự thành đạt là ở bản thân con người , ở thành đạt…thừa nhận tinh thần phấn đấu , trau dồi đạo đức BT2 :.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> Phân tích bản chất của lối học đối phó - Gv cho hs thảo luận nhóm theo 4 tổ + Không xem việc học là mục đích không Phân tích bản chất lối học đối phó để nêu quan trọng lên tác hại ? ( gạch ý ) + Không chủ động trong học tập + Học chỉ để đối phó với thầy cô, thi cử + Học không có hứng thú - Sau 7p các tổ trình bày , nhận xét , bổ sung + Học để có bằng cấp - Gv chốt ý - Tổng hợp + Là lối học thụ động , hình thức đáng phê phán + Tác hại : Người học sẽ không có kiến thức , mệt mỏi, không tạo được nhân tài cho đất nước BT3: Yêu cầu: Phân tích H; HĐ độc lập- trả lời - Sách vở đucá kết tri thức của - G: NX chung nhân loại đã tích luỹ từ xưa đến nay. - Muón tiến bộ, phát triển thì phải đọc sách để tiếp thi tri thức, kinh nghiệm. - Đọc sách không cần nhiều, đọc kĩ, sâu mới có ích…. Hoạt động4: Củng cố- Dặn dò: - Gv yêu cầu hs nhắc lại khái niệm phép phân tích , tổng hợp Hoạt động5: Hướng dẫn tự học : - Nắm chắc khái niệm phép phân tích , tổng hợp - Lập dàn ý cho một bài văn NL. Làm BT3,4 ở SGK Soạn “Tiếng nói văn nghệ”.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> Ngày soạn: 8/1/2013 Ngày giảng: 11; 12/1/2013 TIẾT 96+97 Văn bản:. TIẾNG NÓI VĂN NGHỆ - Nguyễn Đình Thi-. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con người. - Biết cách tiếp cận một văn bản nghị luận về lĩnh vực văn học nghệ thuật 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng xác định luận điểm trong văn nghị luận , tìm hiểu phép lập luận phân tích , tổng hợp trong văn nghị luận 3.Thái độ - Giáo dục hs yêu thích văn học B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , tài liệu tham khảo 2. HS : Đọc văn bản , trả lời câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Theo tác giả Chu Quang Tiềm , có những phương pháp đọc sách nào ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : KĐ-GT Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản I/Đọc - Tìm hiểu chung : 1. Tác giả - Tác phẩm : * Tác giả - G:? Dựa vào chú thích SGK. Nêu vài nét về - Nguyễn Đình Thi (1924-2003) tác giả Nguyễn Đình Thi ? - Quê : Hà Nội - Hs : TL - Từng giữ nhiều trọng trách trong lĩnh vực VHNT. - Sáng tác nhiều thể loại. - G:? Tác phẩm được viết vào năm nào ? *. Tác phẩm : ? Kiểu loại của văn bản này là gì ? - Tiểu luận - viết 1948 - Hs : TL - Văn bản nghị luận có nội dung nhật dụng - Gv hướng dẫn giọng đọc cho hs: Rõ ràng , 2.Đọc – giải thích từ khó mạch lạc - Gọi 2 hs lần lượt đọc hết văn bản, gv nhận xét , sữa chữa cách đọc - Gọi hs đọc phần chú thích ở SGK? - Hs : Đọc - Cho hs thảo luận nhóm ( 4 nhóm) 3. Hệ thống luận điểm : ? Xác định hệ thống luận điểm của văn bản ? - Nội dung phản ánh thể hiện của văn nghệ.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> - Sau 5p đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét , chốt ý bằng bảng phụ - G:? Nhan đề “Tiếng nói văn nghệ ”gợi cho em suy nghĩ gì ? - Hs : Nhan đề ấy vừa có tính lí luận khái quát vừa cụ thể gần gũi dễ hiểu -G:? Theo em hiểu “Văn nghệ” là gì ? - Hs : Bao gồm văn học và âm nhạc - G:? Theo tác giả để xây dựng một tác phẩm văn nghệ, người nghệ sĩ lấy chất liệu từ đâu ? Ví dụ ? - Hs : Tắt Đèn : Bối cảnh nông thôn VN trước CMT8 - CLN : Nam Bộ trong kháng chiến chống Mĩ - G:? Có phải hiện thực như thế nào thì họ đưa vào tác phẩm như thế ấy không ?Vì sao ? - Hs : Vì còn gửi một lời nhắn nhủ, tư tưởng tấm lòng của họ. - Sự cần thiết của tiếng nói văn nghệ đối với đời sống con người - Khả năng cảm hoá sức mạnh lôi cuốn kì diệu của văn nghệ. II/ Đọc – Hiểu văn bản : 1.Nội dung phản ánh thể hiện của văn nghệ - Tác phẩm nghệ thuật lấy chất liệu từ thực tại đời sống nhưng không sao chép nguyên xi. + Khi sáng tác người nghệ sĩ gửi vào đó một cách nhìn một lời nhắn nhủ riêng + Tác phẩm là tư tưởng , tấm lòng của tác giả - ND của VN: +Chứa đựng những say sưa , yêu ghét , buồn vui , mơ mộng của người nghệ sĩ. - G:?Tác phẩm văn nghệ chứa đựng điều gì? - Hs : Chứa đựng say sưa ,vui buồn của tác giả - G:? Nội dung văn nghệ không chỉ chứa đựng trong từng tác phẩm mà còn trong sự tác động đến người tiếp nhận. Đó là gì ? - Hs : Sự rung cảm và nhận thức của từng + Nội dung của văn nghệ còn là sự rung người tiếp nhận cảm và nhận thức của từng người tiếp nhận - GV lấy ví dụ phân tích nội dung của văn nghệ để hiểu rõ hơn - G:?Mỗi tác phẩm có phải chỉ hiểu theo một chiều hướng nhất định không ? - Hs :TL - G:?Nội dung của văn nghệ khác với KHXH như thế nào ? - Hs : + KHXH : Khám phá đúc kết , miêu tả các hiện tượng tự nhiên + Văn nghệ : Miêu tả chiều sâu tính cách , số phận tâm lí con người qua con mắt tình cảm của tác giả - G:? Tác giả đã phân tích như thế nào về vai trò của văn nghệ trong đời sống con người ?.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> - Hs : TL - G:? Trong trường hợp con người bị ngăn cách với cuộc sống bên ngoài thì tiếng nói văn nghệ có tác dụng gì ? - Hs :TL. 2. Sự cần thiết của văn nghệ đối với đời sống con người - VN Giúp ta sống đầy đủ hơn, phong phú hơn ( Nhất là đời sống tinh thần). - G:?Với người lao động thì văn nghệ có tác dụng gì ? - Hs : TL - G:? Văn nghệ đến với người tiếp nhận bằng con đường nào ?. - Sợi dây buộc chặt con người với cuộc đời , với sự sống... ? Với con đường ấy giúp ích gì cho người tiếp nhận ? - Hs : TL - GV : Chúng ta thử hình dung nếu cuộc sống không có những tác phẩm văn học , không có âm nhạc , không có hội hoạ thì sẽ khô khan nhàm chán đến mức nào - G:?Qua phân tích , em rút ra kết luận gì ? - Hs : TL - Hs thảo luận nhóm , sau 5p đại diện các nhóm trình bày , nhận xét , bổ sung. - Con đường : Bằng nội dung tư tưởng sâu lắng thấm vào chiều sâu ( con đường cảm xúc- Tình cảm) →Tự điều chỉnh hành vi. ?Phân tích sức mạnh của văn nghệ ? - GV chốt ý - G:? Lấy ví dụ văn nghệ mở rộng khả năng tâm hồn của con người ? - Hs : Giúp ta biết rung động trước cái đẹp , biết thông cảm trước người khác, biết chia sẽ với cuộc đời - G:?Vì sao nói văn nghệ giúp con người tự hoàn thiện mình ? - Hs : Con người soi mình vào tác phẩm , đối chiếu bản thân với nhân vật để tự sữa chữa khắc phục bản thân - GV : Như vậy , văn nghệ có sức mạnh thật lớn lao . Từ việc tác động đến tư tưởng con người, văn nghệ góp phần xây dựng dời sống tâm hồn, làm cho XH phong phú hơn , trong sáng hơn. 3. Sức mạnh kì diệu của văn nghệ. Hoạt động 3; Khái quát. - Làm tươi mát sinh hoạt khắc khổ thường ngày , biết sống, biết vươn tới ước mơ. → Văn nghệ có vai trò to lớn không thể thiếu trong đời sống con người. - Văn nghệ tạo sự sống cho tâm hồn, mở rộng khả năng của tâm hồn con người - Giải phóng con người khỏi biên giới của chính mình, giúp con người tự xây dựng , tự hoàn thiện mình - Xây dựng đời sống tâm hồn cho XH -> khả năng kì diệu của VN..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> - G:? Nêu nhận xét của em về nghệ thuật nghị luận của tác phẩm ? - Hs: NX - G:?Qua văn bản này tác giả muốn gửi đến chúng ta điều gì ? - Hs : TL - Gọi hs đọc ghi nhớ - Hs : Đọc Hoạt động 4: Luyện tập - GV hướng dẫn : + Chọn 1 tác phẩm lớp 9 + Phân tích ý nghĩa tác phẩm đó + Tác động của tác phẩm đó đối với em : Nhận thức , tình cảm. III. Tổng kết : 1. NT : - Lập luận chặt chẽ - Giàu hình ảnh , cảm xúc - Giọng văn say sưa 2. ND : Ghi nhớ. IV/ Luyện tập : Phân tích ý nghĩa , tác động của tác phẩm văn học đối với bản thân. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: GV khái quát nội dung Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học : - Nắm nội dung , nghệ thuật của văn bản - Phân tích được các luận điểm của văn bản - Làm tiếp bài luyện tập - Soạn “Các thành phần biệt lập” + Nắm khái niệm , lấy ví dụ.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> Ngày soạn: 13/1 Ngày giảng:14/1/2013 TIẾT 98: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Nắm được công dụng , đặc điểm của thành phần biệt lập tình thái , cảm thán trong câu. 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết 2 thành phần cảm thán , tình thái và sử dụng câu có 2 thành phần đó 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ tự giác trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I/ Thành phần tình thái : - GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK. 1. Ví dụ : SGK - Hs : Đọc 2. Nhận xét : - G:? Từ in đậm ở ví dụ a,b thể hiện nhận a. Chắc : Sự tin cậy khá cao định gì của người nói ? b. Có lẽ : Độ tin cậy thấp - Hs :TL → Thể hiện nhận định của người nói - G:? Nếu bỏ đi các từ in đậm đó thì nghĩa sự - Nếu bỏ các từ in đậm thì nghĩa sự việc của việc của câu có thay đổi không ? Vì sao ? câu không thay đổi - Hs : XĐ - G:? Vậy thành phần tình thái là gì ? - Hs : TL - G:? Hãy tìm những từ tình thái gắn với thái độ tin cậy ? - Các loại : - Hs : Tìm + Tin cậy : chắc chắn , có lẽ như , hình như, có lẽ… + Ý kiến của người nói : Theo tôi , ý tôi là… + Thái độ với người nghe : A, ạ, đấy , nhé , hử… - Gọi hs đọc ghi nhớ ( SGK)  Ghi nhớ : SGK - Hs : Đọc II/ Thành phần cảm thán 1. Ví dụ : SGK - G:? Hs đọc ví dụ ở SGK. 2. Nhận xét : - Hs : đọc - G:? Các từ in đậm có chỉ sự việc , sự vật gì a. Ồ : Ngạc nhiên.

<span class='text_page_counter'>(195)</span> không ? - Hs: TL - G:? Biểu hiện thái độ gì của người nói ? Nhờ vào từ ngữ nào mà ta hiểu được tại sao người nói “Ồ”hay “Trời ơi”? - Hs : XĐ - G:? Các từ in đậm trên được dùng để làm gì ? - Hs : Thể hiện tình cảm -G:? Qua ví dụ trên , hãy rút ra khái niệm của thành phần cảm thán ? - Hs : KL - G:? Hai thành phần : Tình thái , cảm thán có gì giống nhau ? - Hs : Đều không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu - GV : Do vậy cả 2 thành phần trên đều được gọi là thành phần biệt lập - Gọi 2 hs đọc lại ghi nhớ Hoạt động 3: Thực hành - G:?Gọi hs đọc BT1 , cho biết yêu cầu của bài tập này là gì ? - Hs : Chỉ ra thành phần tình thái , cảm thán - Hs thảo luận nhóm BT2 vào phiếu học tập - Sau 3p trình bày , nhận xét bổ sung - Gv gọi hs làm BT3 – SGK - Hs : làm , gv chấm điểm. b. Trời ơi : Nuối tiếc - Hiểu được nhờ vào nghĩa của phần câu sau từ in đậm. * Ghi nhớ : SGK III/ Luyện tập : BT1 : a. Có lẽ : Tình thái b. Chao ôi : Cảm thán c. Hình như : Tình thái d. Chả nhẽ : Tình thái BT2: Dường như → Hình như → Có vẽ như Chắc là → Chắc hẵn → Chắc chắn BT3 : - Hình như : Độ tin cậy thấp nhất - Chắc chắn : Độ tin cậy cao nhất → Chọn từ “Chắc” độ tin cậy tương đối vì dựa vào tâm lí nhân vật. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: - GV cho hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ - Đặt câu có 2 thành phần trên Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học : - VN Học thuộc ghi nhớ, Làm BT4 - Xem trước bài “Nghị luận về một sự việc , hiện tượng đời sống” Ngày soạn: 13/1 Ngày giảng:16/1/2013.

<span class='text_page_counter'>(196)</span> TIẾT 99 :. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Hiểu và biết cách làm một bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện sự việc , hiện tượng nổi bật trong đời sống để nghị luận, biết nghị luận một sự việc , hiện tượng trong đời sống 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ học tập tốt , biết quan tâm đến các sự việc , hiện tượng trong đời sống B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Xem trước bài ở nhà C/ TIÉN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra BT3,4 SGK trang 12 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: KĐ_ GT 1. Tìm hiểu bài nghị luận về một sự việc Hoạt động 2: Hình thành kiến thức hiện tượng - G:?Gọi hs đọc văn bản “Bệnh lề mề” ở a. Ví dụ : Văn bản “Bệnh lề mề” SGK - G:? Bài văn trên có mấy đoạn , ý chính của mỗi đoạn ? - Hs: TL - G:? Tác giả đã bàn đến hiện tượng gì trong đời sống ? Biểu hiện cụ thể ? - Hs :TL - G;?Tác giả đã làm thế nào để người đọc nhận ra hiện tượng đó ? Hs : TL - G;? Theo tác giả nguyên nhân nào tạo nên căn bệnh lề mề đó ? -Hs : TL -G:? Tác hại của bệnh lề mề được tác giả phân tích như thế nào ? - Hs : PT - G:? Đây là một hiện tượng được đánh giá như thế nào ? (Tại sao phải kiên quyết chữa căn bệnh này) - Hs : TL. b. Nhận xét : - Bàn luận : Bệnh lề mề - Biểu hiện : + Coi thường giờ giấc + Sai hẹn + Đi chậm - Cụ thể : + Họp 8h mà 9h mới có mặt + Hội thảo 14h mà 15h mới đến - Nguyên nhân : + Coi thường việc chung + Thiếu tự trọng + Không tôn trọng người khác - Tác hại : + Làm phiền người khác + Trở ngại công việc chung + Tạo ra tập quán không tốt → Đánh giá của tác giả : đay là một hiện tượng đáng chê.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> - G:? Bố cục bài viết có chặt chẽ không ?Vì sao ? - Hs : GT - G:? Qua tìm hiểu văn bản trên , em hiểu thế nào là nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống ? - Hs : TL - G:? Bài nghị luận đó yêu cầu như thế nào về nội dung và hình thức ? - Hs : TL - GV gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. Hoạt động 3: Thực hành - HS thảo luận nhóm BT1, sau 5p cử đại diện nhóm lên bảng trình bày - Gv nhận xét bổ sung. - Bố cục : Chặt chẽ, luận điểm rỏ ràng , mạch lạc, luận cứ xác thực - Bàn về một sự việc hiện tượng có ý nghĩa đối với XH - Hình thức : Bố cục rỏ ràng, lập luận phù hợp… - Nội dung : Phan tích đúng sai , nguyên nhân, tác hại… *Ghi nhớ : SGK II. Luyện tập: BT1 : - Hiện tượng đáng khen : HS nghèo vượt khó, tinh thần đoàn kết - Hiện tượng đáng chê : Nói tục, quay cóp, học đối phó… BT2 Đây là hiện tượng đáng viết vì nó là một tệ nạn đáng quan tâm của toàn XH. - Hiện tượng trong BT2 là gì ? ? Đây có phải là hiện tượng cần viết bài nghị luận không? Vì sao ? - Hs : TL Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò: - Gv hệ thống toàn bài Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học : - Học thuộc ghi nhớ - Xem trước bài “Cách làm một bài văn nghị luận…”. Ngày soạn: 15/1 Ngày giảng: 18/1/2103.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> TIẾT 100:. CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT SỰ VIỆC HIỆN TƯỢNG TRONG ĐỜI SỐNG. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1Kiến thức - Giúp hs nắm được cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống 2.Kĩ năng - Rèn kỉ năng thực hiện các thao tác làm văn nghị luận 3.Thái độ - Thông qua các sự việc , hiện tượng nghị luận để giáo dục đạo đức cho hs B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bài viết mẫu 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 I/Các dạng đề : - Gọi hs đọc các đề bài ở SGK. a. Đọc : - G:?Các đề bài trên có điểm gì giống nhau? b. Nhận xét : Khác nhau ? - Các đề bài - Hs :TL + Nêu lên sự việc hiện tượng trong dời sống để nghị luận - G:?Hãy nêu các đề bài tương tự ? + Đều có từ : Hãy nêu suy nghĩ , ý kiến , - Hs : Suy nghĩ về hiện tượng học đối phó, dạng đề mệnh lệnh đỗ rác bừa bãi, ăn qua vặt II/ Cách làm bài nghị luận : - Gọi hs đọc đề bài ở SGK * Đề bài :(SGK) - G:?Nhắc lại các bước tạo lập một văn bản? - Hs : TL a. Tìm hiểu đề , tìm ý : - G:?Đề thuộc loại gì ?Nêu hiện tượng? Đề * Tìm hiểu đề : yêu cầu làm gì ? - Thể loại : Nghị luận về sự việc hiện tượng - Hs : NX trong đời sống - G:?Theo em để làm tốt đề bài trên cần giải - Nội dung : Suy nghĩ về hiện tượng PVN quyết những ý nào ? * Tìm ý : - Hs : Nghĩa là người như thế nào - Những việc làm đó chứng tỏ Nghĩa la Ý nghĩa việc làm của thành đoàn người như thế nào ? : Thương mẹ , kết hợp Học tập Phạm văn Nghĩa học và hành , sáng tạo.. - Ý nghĩa việc làm của thành đoàn : nêu - GV cho hs đọc dàn bài ở SGK gương , nhân rộng mô hình học tập PVN - G:?Từ dàn bài trên , hãy khái quát dàn baì của bài văn nghị luận về một sự việc hiện b. Lập dàn ý : SGK tượng trong đời sống ? - Hs : TL.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> +MB : giói thiệu sự việc hiện tượng có vấn đề + TB : Phân tích , đánh giá vấn đề + KB : Kết luận khẳng định vấn đề -GV lưu ý hs khi viết thân bài - GV cho hs tập viết MB, KB hoặc một đoạn của TB - GV cho hs đọc đoạn văn của mình - HS cả lớp sữa lỗi - GV nhắc nhở : Viết xong bài cần đọc lai và sữa chữa lỗi chính tả , lỗi ngữ pháp - G:?Qua phân tích cho biết làm thế nào để làm tốt một bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống ? - Hs : TL - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK Hoạt động 3: Thực hành - GV yêu câu hs tìm ý cho đề bài số 4 (SGK- trang 22) Hs tìm ý , trình bày nhận xét , bổ sung. c. Viết bài : - Thân bài : Viết theo trình tự dàn bài + Phân tích trước nêu ý nghĩa sau + Sử dụng nhiều phương pháp nghị luận d. Đọc và sữa lỗi :. * Ghi nhớ : SGK III/ Luyện tập Đề 4: (SGK ) Tìm ý : + Nhận xét về nhân vật Nguyễn Hiền - Thông minh , ham học , vượt khó - Tự tin vào bản thân , có ý chí + Suy nghĩ của bản thân - Nguyễn Hiền là tấm gương cần học tập - Cần rèn luyện tinh thần vượt khó , ý chí ham học. Hoạt động 4; Củng cố- Dặn dò: Gv hệ thống toàn bài GV nhắc nhở hs cần lưu ý : Dạng đề mẫu chuyện : Cần phân tích, rút ra ý nghĩa của văn bản , nhân vật Hoạt động 5; Hướng dẫn tư học : Học thuộc ghi nhớ , nắm chắc cách làm bài Lập dàn ý chi tiết cho đề bài luyện tập Soạn “Chương trình địa phương” + Tìm hiểu các vấn đề nổi bật của địa phương. Ngày soạn :16/1 Ngày giảng :18/1/2103 Tiết 101:. Hớng dẫn chuẩn bị cho chơng trình địa phơng PhÇn tËp lµm v¨n (lµm ë nhµ ).

<span class='text_page_counter'>(200)</span> A . Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức - ¤n l¹i kiÕn thøc vÒ v¨n nghÞ luËn nãi chung , nghÞ luËn vÒ mét sù viÖc , hiÖn tîng x· héi nãi riªng . 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự việc , hiện tợng xã hội ở địa phơng về vấn đề môi trờng.. 3.Thái độ -Học sinh luôn có ý thức quan sát cuộc sống xung quanh và đưa ra ý kiến nhận xét. B . ChuÈn bÞ : C¸c bµi viÕt tham kh¶o ë c¸c b¸o . C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học : 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động 1 : Hớng dẫn học sinh làm công việc chuẩn bị . 1 . Xác định những vấn đề có thể viết ở địa phơng : a , Vấn đề môi trờng : - HËu qu¶ cña viÖc ph¸ rõng víi c¸c thiªn tai nh lò lôt , h¹n h¸n . - HËu qu¶ cña viÖc chÆt ph¸ c©y xanh víi viÖc « nhiÔm bÇu kh«ng khÝ . b , Vấn đề quyền trẻ em : - Sự quan tâm của chính quyền địa phơng : Xây dựng sửa chữa trờng học, giúp đỡ trẻ em khã kh¨n .......... - Sự quan tâm của trờng : Xây dựng cảnh quan s phạm , tổ chức các hoạt động ngoại khoá . c , Vấn đề xã hội : - Những tấm gơng sáng về lòng nhân ái , đức hi sinh của ngời lớn và trẻ em . - Những vấn đề có liên quan đến tệ nạn xã hội . 2 . Xác định cách viết . * Yªu cÇu vÒ néi dung : - Sự việc , hiện tợng đợc đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội . - Trung thùc , cã tÝnh x©y dùng , kh«ng cêng ®iÖu , kh«ng s¸o rçng . - Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan và có sức thuyết phục . - Bµi viÕt cã néi dung gi¶n dÞ , dÔ hiÓu , tr¸nh dµi dßng kh«ng cÇn thiÕt . * Yªu cÇu vÒ cÊu tróc : - Bài viết đủ 3 phần . - Cã luËn ®iÓm , luËn cø , lËp luËn râ rµng . * Dàn bài chung : a. MB : Giới thiệu sự việc, vấn đề có ý nghĩa ở địa phương b. TB : - Thực trạng vấn đề - Nguyên nhân dẫn đến vấn đề - Phân tích lợi hại , nhận định của bản thân - Giải pháp cho vấn đề đó c. KB : Kết luận vấn đề - Liên hệ rút ra bài học cho bản thân Hoạt động 2 : Hớng dẫn học sinh tìm hiểu một số văn bản tham khảo để chuẩn bị cho bµi viÕt ë nhµ . Bµi 1 : Ngêi hïng tuæi 15 ( §×nh Phó ) Bµi 2 : C« n÷ sinh nghÌo häc giái ( Thu H¬ng ) Bµi 3 : Vît lªn sè phËn 4.Củng cố - Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> GV khái quát nội dung 5.Hướng dẫn học ở nhà - Hoàn thiện các yêu cầu trên. …………………………………………………. Ngày soạn: 16/1 Ngày giảng:19/1/2013 Tiết 102:. CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI - Vũ Khoan-. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản. - Học tập cách trình bày một vấn đề có tính chất thời sự. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận và học cách viết bài văn nghị luận 3.Thái độ - Giáo dục hs ý thức được điểm mạnh , điểm yếu của người VN chuẩn bị để bước vào thế kỉ mới B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , tài kiệu tham khảo. 2. HS : Trả lời câu hỏi C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Vì sao khi đọc một bài thơ hay không bao giờ ta đọc một lần? Đọc 1 đoạn thơ mà em nhớ và thích nhất? 3 . Bài mới : Giới thiệu bài : Chuẩn bị bước vào thế kỉ mới thế kỉ XXI chúng ta mỗi con người Việt Nam đã làm gì. Để hiểu được điều này chúng ta cùng tìm hiểu bài viết của Phó thủ tướng chính phủ Vũ Khoan. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I/ Đọc - Tìm hiểu chung : 1. Tác giả - Tác phẩm :.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> - G:? Nêu vài nét về tác giả? ? Bài này viết vào thời gian nào ? - Hs : TL - GV cho hs quan sát toàn bài văn trong cuốn “Một góc nhìn của tri thức” - Gv hướng dẫn giọng đọc cho hs - Gọi 2 em đọc hết văn bản . Nhận xét cách đọc của hs , gv sửa sai - G: Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích : 1,3,4,6,7,8,9 - G:? Hs thảo luận nhóm : Tìm luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản - Sau 5p đại diện các nhóm trình bày - Gv nhận xét .. * Tác giả : Vũ Khoan- nhà hoạt động chính trị, nhiều năm là Thứ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng Bộ Thương mại, nguyên là Phó Thủ tướng Chính phủ. * Tác phẩm: -Bài viết đăng trên tạp chí Tia sáng năm 2001 và được in trong tập Một góc nhìn của trí thức. 2. Đọc – Giải thích từ khó 3. Kiểu văn bản: VB NL có nội dung nhật dụng. 4. Hệ thống luận điểm , luận cứ : - Luận điểm : Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ 21 - Luận cứ : + Chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất + Bối cảnh thế giới và những mục tiêu , nhiệm vụ nặng nề của đất nước + Những điểm mạnh , yếu của con người VN II/ Đọc – Hiểu văn bản : 1. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới. - Đối tượng: Lớp trẻ - ND: Nhận rõ điểm mạnh và điểm yếu - Mục đích: Rèn luyện thói quen tốt.. G:? Tác giả nêu ra VĐ gì? VĐ ấy có ý nghĩa gì? Đối tượng nhắc đến là ai? ND? Mục đích là gì? - H: Lần lượt trả lời. G:? Chuẩn bị hành trang vào TK mới trước hết phải chuẩn bị những gì? H: TL - G:? Bước vào thế kỉ 21, bối cảnh thế giới có a, Chuẩn bị bản thân: gì mới ? - Trang bị tri thức. - Hs : TL b, Bối cảnh thế giới : + KHKT phát triển + Tỉ trọng trí tuệ trong một sản phẩm ngày - G:? Trong bối cảnh ấy , nhiệm vụ của Việt càng lớn Nam là gì ? + Sự giao thoa hội nhập giữa các nền kinh - Hs : XĐ tế ngày càng sâu rộng - Mục tiêu của VN + Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu của nền kinh tế nông nghiệp - Gv cho hs thảo luận nhóm : + Đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước - Sau 7p gọi đại diện nhóm trình bày + Tiếp cận với nhiều nền kinh tế tri thức - Gv nhận xét , bổ sung ý c. Những điểm mạnh , yếu của con người ? Tìm điểm mạnh, yếu của con người VN ? VN.

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Nguyên nhân, tác hại của điểm yếu đó? Nhận xét cách lập luận của tác giả ? ( Có thể kẻ bảng cho rõ). - G:? Muốn XD và phát triển đất nước cần phải làm gì? - H: TL G:? Vậy mỗi chúng ta phải làm gì để bước vào thế kỉ mới? H: TL G:? Thái độ của tác giả khi phân tích điểm mạnh , yếu của con người VN ? Hs : Thẳng thắn , có tính chất định hướng. *. Điểm mạnh : - Thông minh , nhạy bén với cái mới - Cần cù sáng tạo trong làm ăn - Đoàn kết đùm bọc thương yêu nhau - Thích ứng nhanh với quá trình hội nhập *. Điểm yếu : - Thiếu kiến thức cơ bản , khả năng thực hành kém - Thiếu tỉ mỉ , không coi trọng nghiêm ngặt quy trình công nghệ , chưa quen với cường độ khẩn trương - Thường đố kị nhau trong cuộc sống - Kì thị kinh doanh , quen thói bao cấp, ít giữ chữ tín *. Nguyên nhân, tác hại: - Chạy theo môn học thời thượng, học chay, học vẹt.-> Ko thích ứng với nền KT tri thức. - Ảnh hưởng của phương thức sống nơi thôn dã-> vật cản ghê ghớm. - Ảnh hưởng của phương thức sx nhỏ-> ảnh hưởng về đạo đức. - Ảnh hưởng thời bao cấp-> cản trở sự phát triển cuả đất nước. => Muốn đất nc phát triển giữ vững phát huy những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu. 2. Nhiệm vụ cấp thiết của chúng ta: - Lấp đầy hành trang bằng những điểm mạnh. - Vứt bỏ điểm yếu. 3. Thái độcủa tác giả. - T/g tôn trọng sự thật, nhìn nhận khách quan, toàn diện, khẳng định, tôn trọng cái tốt đẹp, thẳng thắn chỉ ra điểm yếu.. III: Tổng kết : 1. Nghệ thuật Sử dụng nhiều thành ngữ ,tục ngữ thích hợp Hoạt động 3: khái quát G:? Em hãy nhận xét cách lập luận của tác giả làm cho câu văn vừa sinh động ,cụ thể ,sâu sắc ,ngắn gọn và cách sử dụng thành ngữ của t/g? - Sử dụng ngôn ngữ báo chí gắn với đời H: NX sống ,cách nói giản dị ,trực tiếp dễ hiểu ,lập luận chặt chẽ ,dẫn chứng tiêu biểu dễ hiểu 2,Nội dung Ghi nhớ (SGK) - G:? Theo em , vì sao sự chuẩn bị nhân tố.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> con người là quan trọng nhất ? - Hs : Vì con người là nhân tố làm nên XH -G:? Ngoài nhân tố con người VN cần chuẩn bị thêm những gì ? - Hs : Cơ sở hạ tầng , cơ chế pháp lí phù hợp - G:? Nhắc lại những điểm mạnh , yếu của con người VN ? - Hs : NL - Gv gọi hs đọc toàn bộ ghi nhớ ở SGK - Hs : Đọc - GV Cho HS tìm dàn bài của bài. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: Em hãy tự đánh giá bản thân em có những mặt mạnh , mặt yếu nào ? Để chuẩn bị tốt cho tương lai , em sẽ làm gì ? Hoạt động 5: Hướng dẫn tư học : - Học thuộc ghi nhớ, nắm nội dung bài học - Soạn : Thành phần biệt lập(Tiếptheo). Ngày soạn :16/1 Ngày giảng :18/1/2103 Tiết 101:. Hớng dẫn chuẩn bị cho chơng trình địa phơng PhÇn tËp lµm v¨n (lµm ë nhµ ) A . Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức - ¤n l¹i kiÕn thøc vÒ v¨n nghÞ luËn nãi chung , nghÞ luËn vÒ mét sù viÖc , hiÖn tîng x· héi nãi riªng . 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự việc , hiện tợng xã hội ở địa phơng về vấn đề môi trờng.. 3.Thái độ -Học sinh luôn có ý thức quan sát cuộc sống xung quanh và đưa ra ý kiến nhận xét. B . ChuÈn bÞ : C¸c bµi viÕt tham kh¶o ë c¸c b¸o ..

<span class='text_page_counter'>(205)</span> C . Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học : 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động 1 : Hớng dẫn học sinh làm công việc chuẩn bị . 1 . Xác định những vấn đề có thể viết ở địa phơng : a , Vấn đề môi trờng : - HËu qu¶ cña viÖc ph¸ rõng víi c¸c thiªn tai nh lò lôt , h¹n h¸n . - HËu qu¶ cña viÖc chÆt ph¸ c©y xanh víi viÖc « nhiÔm bÇu kh«ng khÝ . b , Vấn đề quyền trẻ em : - Sự quan tâm của chính quyền địa phơng : Xây dựng sửa chữa trờng học, giúp đỡ trẻ em khã kh¨n .......... - Sự quan tâm của trờng : Xây dựng cảnh quan s phạm , tổ chức các hoạt động ngoại khoá . c , Vấn đề xã hội : - Những tấm gơng sáng về lòng nhân ái , đức hi sinh của ngời lớn và trẻ em . - Những vấn đề có liên quan đến tệ nạn xã hội . 2 . Xác định cách viết . * Yªu cÇu vÒ néi dung : - Sự việc , hiện tợng đợc đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội . - Trung thùc , cã tÝnh x©y dùng , kh«ng cêng ®iÖu , kh«ng s¸o rçng . - Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan và có sức thuyết phục . - Bµi viÕt cã néi dung gi¶n dÞ , dÔ hiÓu , tr¸nh dµi dßng kh«ng cÇn thiÕt . * Yªu cÇu vÒ cÊu tróc : - Bài viết đủ 3 phần . - Cã luËn ®iÓm , luËn cø , lËp luËn râ rµng . * Dàn bài chung : a. MB : Giới thiệu sự việc, vấn đề có ý nghĩa ở địa phương b. TB : - Thực trạng vấn đề - Nguyên nhân dẫn đến vấn đề - Phân tích lợi hại , nhận định của bản thân - Giải pháp cho vấn đề đó c. KB : Kết luận vấn đề - Liên hệ rút ra bài học cho bản thân Hoạt động 2 : Hớng dẫn học sinh tìm hiểu một số văn bản tham khảo để chuẩn bị cho bµi viÕt ë nhµ . Bµi 1 : Ngêi hïng tuæi 15 ( §×nh Phó ) Bµi 2 : C« n÷ sinh nghÌo häc giái ( Thu H¬ng ) Bµi 3 : Vît lªn sè phËn 4.Củng cố - Dặn dò GV khái quát nội dung 5.Hướng dẫn học ở nhà - Hoàn thiện các yêu cầu trên.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Ngày soạn: 18/1 Ngày giảng: 21/1/2013 TIẾT 103: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP (TT) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Nắm được đặc điểm &công dụng của thành phần biệt lập phụ chú , gọi đáp 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết , phân biệt các thành phần phụ chú ,gọi đáp. Đặt câu có các thành phần biệt lập đó 3.Thái độ - Giáo dục hs tính tích cực tự giác trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , các ví dụ minh hoạ 2. HS : Xem trước bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn đinh tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là thành phần biệt lập tình thái , cảm thán ? Cho ví dụ ?.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> 3. Bài mới : Chúng ta đã tìm hiểu một số thành phần biệt lập của câu đó là thành phần cảm thán, tình thái. Chúng ta tìm hiểu thêm một số thành phần biệt lập khác. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1; KĐ- GT Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức - Gọi hs đọc ví dụ trong SGK.. NỘI DUNG CẦN ĐẠT I/ Thành phần gọi –đáp 1. VD : SGK. - G:?Trong các từ in đậm , từ nào dùng để gọi 2. Nhận xét : , từ nào dung để đáp ? Này : dùng để gọi  tạo lậpquan hệ giao - Hs : TL tiếp (mở đầu sự giao tiếp ) Thưa ông :Dùng để đáp duy trìquan hệ giao tiếp - G:? Các từ này có tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của sự việc được nói đến trong câu hay không ? Không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa của - Hs : TL sự việc trong câu - G:? Trong 2 từ trên , từ nào dùng để tạo lập cuộc gọi ? Từ nào dùng để duy trì cuộc gọi ? Hs : - Này : tạo lập - Thưa ông : duy trì - G:? Qua ví dụ trên , em hiểu như thế nào là thành phần gọi đáp ?  Ghi nhớ : SGK - Hs : Đọc ghi nhớ SGK - G:? Hãy đặt câu có chứa thành phần gọi đáp ? - Hs : Tự đặt câu, gv gọi 2-3 em , sau đó chữa lỗi II/ Thành phần phụ chú 1. VD : sgk - GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK. 2. Nhận xét : - G:? Nếu bỏ các từ in đậm , nghĩa sự việc - Các từ in đậm không tham gia vào việc của mỗi câu trên có thay đổi không? Vì sao ? diễn đạt nghĩa sự việc ( thành phần biệt - Hs : lập) - G:?Trong câu a , từ in đậm chú thích cho - Các từ in đậm cụm từ nào ? a. Chú thích cho cụm từ “Đứa con gái đầu - Hs :XĐ lòng” - G:? Ở câu b,Cụm C-V in đậm chú thích cho điều gì ? b.Chú thích thêm suy nghĩ của nhân vật Tôi - Hs : XĐ - G:?Về hình thức các cụm từ in đậm trên có gì đặc biệt ? - Hs : đặt giữa 2 dấu phẩy , dấu gạch ngang - G:? Từ ví dụ trên , em hãy rút ra đặc điểm , - Được đặt giữa dấu gạch ngang, dấu phẩy công dụng của thành phần phụ chú ? - Hs : Ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> - G:? Cho hs tự đặt ví dụ - Hs: TL - Gọi hs đọc lại toàn bộ ghi nhớ ở SGK. Họat động 3: Thực hành - Gv cho hs thảo luận nhóm : 4 nhóm - Làm BT1,2,3 vào phiếu học tập - Hs thảo luận 7p , đại diện các nhóm trình bày, nhận xét , bổ sung - Gv chữa BT.  Ghi nhớ : SGK. III/ Luyện tập : BT1 : Thành phần gọi – đáp - Này : gọi - Vâng : đáp - Quan hệ trên dưới BT2: - Bầu ơi : thành phần gọi – đáp - Hướng đến tất cả mọi người BT3 : Thành phần phụ chú a. “Kể cả anh”: Bổ sung “mọi người” b. “Các thầy cô…” bổ sung “những người nắm giữ chìa khoá cánh cửa này” c. “Những chủ nhân đất nước” bổ sung “Lớp trẻ” d. “Có ai ngờ..” bổ sung cho thái độ của tôi. Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò: Gọi hs đọc ghi nhớ Đặt câu có chứa 2 thành phần trên ? Hoạt động 5: Hướng dẫn tự hoc : Học thuộc ghi nhớ Làm tiếp BT 4,5 Chuẩn bị : Viết bài số 5 + Văn nghị luận + Một sự việc hiện tượng trong đời sống. ************************************.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> Ngày soạn: 20/1 Ngày giảng: 23/1/2013 TIẾT: 104+105: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.kiến thức - Giúp hs nắm chắc hơn các bước làm một bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng dời sống 2.Kĩ năng - Rèn kỉ năng làm bài văn nghị luận XH , kỉ năng đánh giá nhận xét một sự việc hiện tượng trong đời sống 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ tự giác, nghiêm túc trong kiểm tra , thi cử B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , đề, dàn ý 2. HS : Xem truớc các đề văn nghị luận , đọc STK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới : Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu tiết học.

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Yêu cầu hs + Đọc kĩ đề bài + Thực hiện theo quy trình viết bài nghị luận + Làm bài nghiêm túc , tự giác + Nộp bài theo thời gian Hoạt động 2: Hs làm bài Đề ra : Một hiện tượng khá phổ biếnhiện nay là vứt rác ra đườngvà nơi công cộng . Điều này làm ảnh hưởng đến môi trườngvà cảnh quan . Hãy nêu suy nghĩ của em về hiện tượng trên - Hs chép đề vào giấy kiểm tra, làm bài - Gv theo dõi quan sát , nhắc nhở hs trong quá trình làm bài Hoạt động 3: Thu bài - HS nộp bài theo bàn - Lớp truởng thu bài , kiểm tra số lượng nộp cho gv Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự hoc : GV nhận xét thái độ làm bài của hs - Ôn lại văn nghị luận XH - Soạn “Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của Laphongten”. Ngày soạn: 20/1 Ngày giảng: 23/1/2013. TIẾT: 104+105: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 Đề bài : Một hiện tượng khá phổ biếnhiện nay là vứt rác ra đườngvà nơi công cộng . Điều này làm ảnh hưởng đến môi trườngvà cảnh quan . Hãy nêu suy nghĩ của em về hiện tượng trên HƯỚNG DẪN CHẤM 1.Yêu cầu về nội dung: - Nêu được vấn đề cần bàn luận : Hiện tượng vứt rác là hiện tượng thường gặp trong cuộc sống hiện nay - Chỉ rõ và phân tích được nguyên nhân và tác hại của hiện tượng trên - Có dẫn chứng cụ thể,bày tỏ thái độ phê phán - Đưa ra biện pháp khắc phục,kêu gọi bảo vệ môi trường 2.Kĩ năng HS trình bày bài theo bố cục rõ ràng.

<span class='text_page_counter'>(211)</span> - Bài viết có luận điểm rõ ràng ,luận cứ xác thực ,sử dụng phép luận phù hợp : phân tích ,chứng minh - Trình bày sạch , không sai chính tả,diễn đạt ,dùng từ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MB(1,5Đ) - Nêu khái quát ý nghĩa của môi trường đối với đời sống - Nêu vấn đề ; Hiện tượng khá phổ biến hiện nay là vứt rác ra đường và nơi công cộng TB(6Đ) - Nêu biểu hiện của hiện tượng (1đ) - Phân tích nguyên nhân và tác hại(3,5đ) - Đưa ra một số biện pháp bảo vệ môi trường (1,5đ) (Yêu cầu lập luận chặt chẽ,luận cứ đầy đủ) KB(1,5Đ) - Khẳng định cuộc sống của con ngườicần có môi trườngtrong lành - liên hệ rút ra bài học cho bản thân * hình thức (1đ):Trình bày sạch sẽ ,khoa học ,chữ viét đẹp. Ngày soạn: 22/1 Ngày giảng:25;26/1/2013. Tiết 106+107 văn bản : CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG TEN (H. Ten) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông- ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhf khoa học Buy- phông, hiểu được đặc trưng của những sáng tác nghệ thuật. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân tích văn bản nghị luận 3.Thái độ - Giáo dục hs yêu thích văn chương B/ CHUẨN BỊ : 1. GV: Soạn giáo án , Tài liệu tham khảo . 2. HS : đọc trước văn bản, trả lời câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức :.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : Phân tích điểm mạnh , yếu của con người Việt Nam trong văn bản “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới” 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT - La Phông- ten – nhà văn Pháp, có rất nhiều bài thơ nổi tiếng: Thỏ và rùa, lão nông và các con, chó sói và cừu non… Hình tượng chó sói và cưud non của ông được đưu vào bàn luận trong VB hôm nay học. Đạt là tác phẩm NT khá độc đáo. I/ Đọc - Tìm hiểu chung : Hoạt động 2: Đọc- Hiểu văn bản 1. Tác giả- tác phẩm : - G:?Hãy nêu vài nét về tác *Tác giả : H.Ten (1828-1893) là triết Laphongten, H.Ten, Buy phong ? gia sử học, nghiên cứu văn học Pháp, viện - Hs : TL sĩ viện hàn lâm Pháp. Ông là t/g của công - Buy- phong (1707trình nghiên cứu “La Phông- ten và thơ ngụ 1788) là nhà vạn vật ngôn của ông” học , nhà văn của *Tác phẩm : viện hàn lâm Chương 2, phần 2 công trình nghiên cứu - Laphongten (1621“Laphongten và thơ ngụ ngôn của ông” 1695) nhà văn Pháp , chuyên viết truyện ngụ ngôn - G:?Văn bản có xuất xứ từ đâu ? 2.Đọc – Giải thích từ khó - Hs :TL - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs - Lời doạ dẫm của Chó Sói - Van xin tội nghiệp của Cừu - Gọi 1 hs đọc toàn văn bản - Hs : Đọc - G:?Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích 3. Thể loại – Bố cục: - Hs: đọc các chú thích ở SGK * Thể loại : NL văn chương - G:? Xác định thể loại và bố cục và nội dung của từng phần ? *.Bố cục : - Hs : TL - Từ đầu- như thế : Hình tượng Cừu - Còn lại : Hình tượng chó Sói II. Đọc – hiểu văn bản : - G: Gọi hs đọc văn bản đọc thêm 1. Hình tượng cừu non SGK trang 41, văn bản “Chó sói và chiên con” ? Yêu cầu hs tóm tắt nội dung sự việc được nêu trong bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> - Hs tóm tắt , nhận xét, bổ sung , gv nhấn mạnh lại sự việc - G:?Tác giả đã lấy dẫn chứng của nhà khoa học nào ? - Hs : Nhà khoa học Buyphong - G:?Nêu những đặc điểm cơ bản của Cừu dưới ngòi bút của Buy- Phong ? Em có nhận xét gì về sự nhìn nhận , đánh giá của nhà khoa học ? - Hs : TL - G:? Cừu trong thơ ngụ ngôn của Laphongten rơi vào hoàn cảnh như thế nào ? - Hs : đối mặt với Chó sói bên dòng suối - G:?Trong hoàn cảnh đó , tác giả thấy Cừu là con vật như thế nào ? Hs : Thân thương , tốt bụng - G:?Theo em tính cách nào là chân thực ? Tính cách nào là sáng tạo của tác giả? - Hs : - Chân thực : Hiền lành nhút nhát - Sáng tạo : Thân thương , tốt bụng - G:?Nhận xét về nghệ thuật xây dựng hình tượng Con Cừu của tác giả ? - Hs : Nhân hoá - G:?Vì sao tác giả lại xây dựng hình tượng con Cừu như thế ? - Hs : Động lòng thương cảm. - Với Buy-phông : Ngu ngốc và sợ sệt, thụ động. Hay tụ tập thành bầy Không biết trốn tránh nguy hiểm → Nhà khoa học nhận xét về loài cừu một cách chính xác khách quan - Với La Phông- ten: - Chú Cừu non bé bỏng lâm vào hoàn cảnh đặc biệt : Đối mặt với chó Sói bên dòng suối. - Tính cách : Hiền lành , nhút nhát,thân thương nhẫn nhục, hi sinh vì con. → Ngòi bút phóng khoáng , vận dụng đặc trưng thơ ngụ ngôn , nhân cách hoá Cừu. → Cừu con được thể hiện bằng sự động lòng thương cảm với nỗi buồn rầu và tốt bụng của nó-> rút ra bài học ngụ ngôn. 2. Hình tượng chó sói: - G:?Còn chó sói thì theo Buy phong - Với Buy- phông : Thù ghét kết bè kết bạn thì như thế nào ? Bộ mặt lấm lét - Hs :GT Dáng vẻ hoang dã Tiếng hú rùng rợn Mùi hôi ghớm ghiếc Bản tính hư hỏng , vô dụng -> Đáng ghét - G:?Vậy trong thơ của La Phong-ten , - Với La Phông- ten : Chó sói hiện lên như thế nào ? - Tên cướp khốn khổ bất hạnh - Hs : KL - Bạo chúa khát máu và dữ tợn - Độc ác mà khổ sở , thường bị mắc mưu - G:?Tác giả đã tìm hiểu nguyên nhân - Luôn đói meo , gày, hay hoá rồ, đáng nào tạo ra bản tính đó ? thương.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> - Hs : TL → Nguyên nhân : Do vụng về , ngu ngốc -G:?Điều gì đã khiến Sói ăn thịt Cừu non ? - Hs : Bản tính độc ác + đang đói + Cơ hội thuận lợi - G:?Vậy con Sói trong thơ ngụ ngôn → S/d B/p nhân hóa-> Là con vật hống là con vật như thế nào ? hách , độc ác hay bắt nạt kẻ yếu nhưng bất - Hs :TL, liên hệ phim hoạt hình. hạnh - G:?Tác giả phân tích những bản tính → Cái nhìn cảm thông của tác giả xấu xa để làm gì ? - Hs : Thể hiện sự cảm thông Hoạt động 3: khái quát III Tổng kết : - G:?Từ việc nhận xét về 2 con vật trên, Em có nhận xét gì về sự nhìn → Nhà khoa học nhìn nhận , đánh giá sự nhận , đánh giá của các nhà khoa học vật hiện tượng một cách chính xác khách và nhà thơ? quan - Hs:TL -> Người nghệ sĩ với quan sát tinh tế, nhậy - G?:?Theo em vì sao Buy –Phong cmar, tư tưởng phong phú( được điểm của không nói đến nỗi lòng tình cảnh của NT). 2 con vật đó ? - Khoa học : Nhìn nhận , đánh giá sự việc - Hs : Vì không phải lúc nào chúng khác quan , chính xác cũng rơi vào tình cảnh như vậy - Nghệ thuật : đánh giá sự việc qua lăng - GV : đó chính là cách nhìn khác kính chủ quan nhau của khoa học và của nghệ sĩ. - G:? Nghệ thuật nổi bật của văn bản → Sáng tác nghệ thuật in đậm dấu ấn cách là gì ? nhìn , cách nghĩ riêng của nhà văn - Gv gọi hs đọc ghi nhớ, nhắc lại ý - S/d NTNL: So sánh, nhân hóa, CM… nghĩa của văn bản * Ghi nhớ H: Đoc ghi nhớ. 4;Củng cố- Dặn dò: - Gv lấy thêm ví dụ chứng minh đặc trưng của sáng tác nghệ thuật 5. Hướng dẫn tự học - Nắm nội dung bài học , ý nghĩa văn bản - Học ghi nhớ - Xem : Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí.

<span class='text_page_counter'>(215)</span> Ngày soạn: 23/1/01/2013 Ngày giảng: 26/1/2013(dạy bù chiều) TIẾT 108: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện và tìm hiểu bài nghị luận về môt vấn đề tư tưởng đạo lí 3.Thái độ - Giáo dục hs tư tưởng đạo lí làm người qua các văn bản B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT - Tư tưởng đạo lí là những vấn đề thường được nhắc đến trong đời.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> sống, nó được đúc kết lại trong những câu tục ngữ, danh ngôn, khẩu hiệu, khái niệm… Nhưng để hiểu cho rõ và biết trình bày ý kiến của mình về 1 VĐ đó ta sẽ tìm hiểu trong 3 tiết. I. Tìm hiểu bài nghị luậnvề một vấn đề tư Hoạt động 2: Hình thành kiến thức tưởng,đạo lí : - G:?Gọi hs đọc văn bản ở SGK. 1. Ví dụ : Tri thức là sức mạnh 2.Nhận xét : - G:?Văn bản trên bàn về vấn đề gì ? - Bàn về : Giá trị của tri thức khoa học và người tri - Hs : Giá trị của tri thức thức - G:?Văn bản trên có thể chia làm - VB gồm : 3 phần mấy phần ? Nội dung của từng + MB : đoạn 1 : Nêu vấn đề phần ? + TB : Đoạn 2,3 : Chứng minh giải thích vấn đề - Hs : TL + KB : Đoạn 4 : Phê phán để khẳng định lại vấn đề - Luận điểm : - G?Tìm các câu mang luận điểm của + MB : mang luận điểm văn bản ? Nhận xét ? + Tri thức đúng là sức mạnh - Hs : TL + Tri thức cũng là sức mạnh của CM + …Không ít người chưa biết quý trọng tri thức - G:? Phép lập luận nào được dùng → Luận điểm đúng đắn, sáng tỏ chủ yếu trong văn bản trên ? Tác dụng - Phép lập luận : Chứng minh , dẫn chứng cụ thể , ? lập luận chính xác Sức thuyết phục cao - Hs : - G:?So sánh bài nghị luận này với bài * So sánh : nghị luận về một sự việc hiện tượng - Nghị luận XH : Từ sự việc hiện tượng để nêu ra tư đời sống ? tưởng ( chủ yếu phân tích , bình luận ) - Hs : TL - Nghị luận tư tưởng đạo lí : Làm sáng tỏ một tư tưởng , đạo lí bằng dẫn chứng lí lẽ ( Chủ yếu bằng - G:?Qua tìm hiểu văn bản trên , em chứng minh) hiểu thế nào là nghị luận về tư tưởng , đạo lí ? - Hs : Bàn về vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng đạo lí - G:?Nêu yêu cầu nội dung và hình thức của văn bản trên ? - Hs : Ghi nhớ ( SGK ) - G:Gọi hs đọc toàn bộ ghi nhớ - Hs : Đọc * Ghi nhớ : SGK Hoạt động 3: thực hành - GV cho hs thảo luận nhóm BT ở SGK - Ghi vào vở . Sau 7p đại diện các nhóm,trình bày , nhận xét , bổ sung - Gv chữa bài tập. II. Luyện tập : BT1. Thời gia là vàng a. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí b. Nghị luận : Giá trị của thời gian.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> - Luận điểm : Thời gian là vàng + TG là sự sống - G:?Qua BT này , em rút ra bài học + TG là thắng lợi gì cho bản thân ? + TG là tiền - Hs : Phải biết quý trọng thơì gian + TG lá tri thức c. Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh TG là tiền, sự sống.. + Phân tích : Giá trị của thời gian - Lập luận ngắn gọn , rõ ràng ,dễ hiểu , tính thuyết phục cao Hoạt động 4 : Củng cố- DẶn dò- Hướng dẫn tự học : Gọi hs đọc lại ghi nhớ GV nhấn mạnh sự khác biệt giữa nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống với nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí Học thuộc ghi nhớ . Nắm chắc yêu cầu nội dung, hình thức của bài nghị luận Chuẩn bị “Liên kết câu và liên kết đoạn văn ”. Ngày soạn: 25/1 Ngày giảng: 28/1/2013 TIẾT 109: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kién thức - Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số biện pháp liên kết câu và liên kết đoạn văn. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết liên kết câu, liên kết đoạn cả về nội dung , hình thức , phân biệt các phép liên kết trong văn bản 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ nghiêm túc trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , phiếu học tập 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ_ GT Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Khái niệm liên kết : - G:?Gọi hs đọc ví dụ ở SGK 1. VD : SGK.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> -G:? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì ? - Hs : Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại - G:?Chủ đề ấy có quan hệ thế nào với chủ đề của văn bản ? - Hs: Tiếng nói của văn nghệ - quan hệ chặt chẽ, gắn bó - G:?Nội dung chính của mỗi câu văn - Hs:TL - G:?Nội dung của mỗi câu trên có liên quan như thế nào với chủ đề của đoạn văn ? - Hs : đều tập trung thể hiện chủ đề. 2. Nhận xét : - Chủ đề đoạn văn : Cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại. - Nội dung : (1) TP phản ánh thực tại (2) Nghệ sĩ muốn nói những điều mới mẻ (3) Cái mới mẻ là lời nhắn nhủ của nghệ sĩ → Nội dung các câu đều tập trung thể hiện chủ đề. - G:? Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu ? - Hs: logic, hợp lí → Trình tự sắp xếp logic, hợp lí - G:?Nhìn các từ in đậm , cho biết các câu được liên kết với nhau như thế nào ? - Biện pháp liên kết : ( Hình thức) - Hs:TL + Nối : Nhưng + Thế : Cái đã có rồi - Thực tại - G:?Qua tìm hiểu ví dụ trên , hãy nêu sự Anh - Nghệ sĩ liên kết trong một đoạn văn ? + Lặp : Tác phẩm - Hs :TL + Từ cùng trường liên tưởng với tác phẩm: Nội dung : Liên kết chủ đề , liên kết logic nghệ sĩ. Hình thức : Phép lặp , thế, nối… + QHT: nhưng -G:Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : Đọc * Ghi nhớ : SGK II. Luyện tập : Hoạt động 3: Thực hành BT1- Liên kết nội dung - Hs thảo luận 5p, sau đó cử đại diện các + Chủ đề : Cái mạnh thông minh nhạy bén và bàn trình bày cái yếu là hổng kiến thức cơ bản của người Chủ đề đoạn văn là gì ? VN Nội dung của các câu phục vụ chủ đề ấy + Sắp xếp : (1,2) Cái mạnh như thế nào ? ( 3,4) Cái yếu Liên kết với nhau bằng phép liên kết (5) Giải pháp nào ? BT2- Liên kết hình thức + Đồng nghĩa: Bản chất…ấy (2-1 + Nối QHT : Nhưng (3-2) - GV nhận xét , chốt lại vấn đề bằng bảng + Thế : ấy (4-3) phụ + Lặp : Lỗ hỏng (5-4) Thông minh( 5- 1) Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn học bài : HS đọc ghi nhớ Học thuộc ghi nhớ Làm bài luyện tập T49,50 ( SGK).

<span class='text_page_counter'>(219)</span> Ôn HS giỏi: cách lk câu trong một đoạn văn- VN viết 1 đoạn văn tự chọn có s/d phép liên kết.. Ngày soạn: 27/1/2013 Ngày giảng: 30/1/2013 TIẾT 110: LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng xác định chủ đề đoạn văn, phân biệt các phép liên kết và chữa lỗi liên kết 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ tự giác trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bảng phụ 2. HS :Làm BT ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào liên kết câu , đoạn văn ? Nêu các phép liên kết thường gặp ? 3. Tổ chức các hoạt động : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 Bài 1: - GV gọi 4 hs lên bảng làm BT1.Mỗi hs a. Lặp : Trường học ( LK câu).

<span class='text_page_counter'>(220)</span> làm một câu a,b,c,d . - HS làm , gv chũa bài. Thế : Như thế ( LK đoạn ) b. Lặp : + văn nghệ (LK câu) + Sự sống , văn nghệ ( đoạn) c. Lặp : Thời gian, con người ( LKcâu) Nối : Bởi vì (LKcâu) d. Trái nghĩa : + Yếu đuối - mạnh (Câu ) + Hiền lành – ác (câu ) - G: Hs thảo luận nhỏ Bài 2 : Các cặp từ trái nghĩa ? Tìm các cặp từ trái nghĩa thể hiện sự liên - Vật lí – Tâm lí kết giữa các câu ? - Vô hình - hữu hình - H; đại diện lên bảng - Giá lạnh - nóng bỏng - Thẳng tắp – hình tròn - Đều đặn – lúc nhanh lúc chậm - Gv cho hs thảo luận nhóm Bài 3: Chữa lỗi liên kết + N1,2: làm bài 3 a. Các câu chứa liên kết với nhau + N3,4 : làm bài 4 - Sữa lại : “Cắm đi một mình trong đêm.Trận - Sau 7p gọi đại diện các nhóm trình bày, địa Đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi bên một các nhóm khác nhận xét , bổ sung dòng sông. Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc , 2 - GV chốt vấn đề bố con cùng viết đơn xin ra mặt trận.Bây giờ mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối” b. Thêm trạng ngữ ở câu 2: Suốt 2 năm anh ốm nặng, chị làm… Bài 4: Chữa lỗi lk hình thức a. Thay thế từ chưa hợp lí “Loài - nó” Sửa lại “Loài – chúng ” b. Thay từ không cùng nghĩa : “Hội trường” thay “văn phòng” Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Thế nào là phép lặp,thế ,nối ? Xem lại khái niệm liên kết Soạn “Con cò” của Chế Lan Viên ************************************** Ngày soạn: 27/1 Ngày giảng: 30/1/2013 TIẾT 111: Hướng dẫn đọc thêm:. Con cò ( Chế Lan Viên). A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Hiểu và cảm nhận được giá trị nghệ thuật độc đáo, nội dung sâu sắc của văn bản 2.Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tìm bố cục bài thơ 3.Thái độ - Giáo dục hs lòng yêu quý kính trọng mẹ B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bài hát “Con cò ” 2. HS : Trả lời theo câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : So sánh 2 con vật Chó sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La-Phong-ten và dưới ngòi bút cuả nhà khoa học Buy-phong ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THÚC Hoạt động 1: KĐ- GT - Giới thiệu về hình tượng con cò Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản I/ Hướng dẫn đọc - tìm hiểu chung : - G:? Dựa vào chú thích ở SGK hướng dẫn 1. Tác giả - tác phẩm: HS tìm hiểu vài nét về nhà thơ CLV ? * Tác giả - Hs : Tự Tìm hiểu Tên thật Phan Ngọc Hoan - (1920- 1989) - Quê : Cam Lộ - Quảng Trị - là nhà thơ xuất sắc của nhà thơ hiện đại VN - Thơ có phong cách độc đáo : Suy tưởng , triết lí , đậm chất trí tuệ *. Tác phẩm : - G:?Bài thơ ra đời vào năm nào ? - 1962 “Hoa ngày thường – chim báo bão” - Hs : TL - GV hướng dẫn giọng đọc cho hs : Giọng 2.Đọc – giải thích từ khó trữ tình , đầm ấm - Gọi 2 hs đọc , gv nhận xét , bổ sung - Gọi hs đọc chú thích ở SGK - Hs thảo luận nhóm ? Tìm thể loại và nội dung của các đoạn 3. Thể loại – Bố cục: Tự do thơ ? * Thể loại - Sau 5p đại diện các bàn trình bày - Đề tài: Khai thác hình tượng còn cò trong ca - GV nhận xét , bổ sung dao để ngợi ca tình mẹ. *. Bố cục : - Đ1: H/a con cò qua lời ru của mẹ - Đ2 : H/a con cò trong tiềm thức mỗi người - Đ3: Ý nghĩa lời ru và tấm lòng người mẹ II/ Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản : - G:?Hình tượng trung tâm xuyên suốt của 1. Đoạn 1 :Hình tượng con cò trong lời ru bài thơ là con cò.Qua hình tượng con cò , tác giả muốn nói lên điều gì ? - Hs : Ngợi ca tình mẹ và lời ru - G:? Ngay trong lời mẹ hát , hình ảnh con - Được gợi ra từ những câu ca dao với vẻ nhịp.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> cò hiện lên như thế nào ? - Hs :TL - G:?Trong đoạn 1, con cò gợi lên diều gì ?(Tượng trưng cho ai ) ? - Hs : + C/S yên bình + Nguời mẹ nhọc nhằn - G:/Lúc này em bé đã hiểu lời ru của mẹ chưa ? - Hs: TL - G:Gọi hs đọc đoạn 2,3 ở SGK - Hs : Đọc - G:?Trong tiếm thức mỗi con người, cánh cò có gần gũi không ? - Hs : TL - G:?Chi tiết nào cho biết hình ảnh con cò luôn theo suốt cuộc đời mỗi người ? - Hs :TL - G:?Theo em, ai là người luôn theo ta trên mọi bước đường đời ? - Hs : nguời mẹ - G:?Qua hình tượng con cò ta liên tưởng đến ai ? - Hs :TL - G:?Hình ảnh con cò trong đoạn 3, có khác gì so với 2 đoạn trên ? - Hs : TL - G:?Tìm những câu thơ mang tính khái quát ở đoạn 3 ? - Hs : + Con dù lớn vẫn là con của mẹ + Một con cò thôi Con cò mẹ hát Cũng là cuộc đời Vỗ cánh qua nôi - G :?Em hiểu như thế nào về các câu thơ trên ? - Hs : Mẹ luôn ở bên con , che chở cho con trong suốt cuộc đời Hoạt động 3 : Khái quát - GV cho hs thảo luận nhóm ? Tìm giá trị nghệ thuật của bài thơ - Sau 5p các nhóm trình bày. nhàng thong thả , bình yên - Con cò kiếm ăn tượng trưng cho người mẹ nhọc nhằn , vất vả , lặn lội kiếm sống. → Hình ảnh con cò đến với tuổi thơ một cách vô thức 2. Hình tượng con cò trong tiềm thức mỗi người - Gần gũi thân thiết trở thành người bạn đồng hành của con người trên bước đường đời + Ấu thơ : đứng quanh nôi + đến trường : đi học + Lúc trưởng thành : Bay vào trong thơ - Biểu tượng về lòng mẹ , sự dìu dắt nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của mẹ 3. Ý nghĩa lời ru - Biểu tượng cho tấm lòng người mẹ bao la luôn ở bên con mẹ là cuộc đời của con + Cò sẽ tìm con Cò mãi yêu con + Con dù …của mẹ. → Khái quát quy luật tình cảm có ý nghĩa bền vững rộng lớn , sâu sắc , triết lí III.Tổng kết - Thể thơ tự do , giọng thơ suy ngẫm , triết lí - Sáng tạo hình ảnh con cò trong ca dao tạo ra ý nghĩa biểu tượng hết sức gần gũi quen thuộc.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> - GV nhận xét bổ sung, chốt ý - G :?Qua phân tích , hãy rút ra ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con cò - Hs : TL - Gọi hs đọc ghi nhớ - Hs : đọc Hoạt động 4 : Thực hành - GV yêu cầu hs làm BT1 ở SGK -Hs : làm vào vở trong 3p - Gv chữa bài.  Ghi nhớ : SGK IV/ Luyện tập: a. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Lời ru lặp lại và phát triển - Nhịp thơ nhịp nhàng với nhịp giã gạo - Gủi gắm tình yêu quê hương đất nước trực tiếp b. Con cò : - Lời ru nhẹ nhàng , sâu lắng - Gửi gắm tình cảm gián tiếp qua hình tượng con cò Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : gv hệ thống toàn bài Học thuộc ghi nhớ, nắm nội dung bài học Làm BT2 phần luyện tập ở SGK Soạn : Mùa xuân nho nhỏ. Ngày soạn: 29/1 Ngày giảng: 1;2/2/2013. Tiết 112+113 văn bản :. MÙA XUÂN NHO NHỎ ( Thanh Hải). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Cảm nhận được những cảm xúc truớc mùa xuân của thiên nhiên đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn dâng hiến cho đời của tác giả. 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm , cảm thụ tác phẩm thơ 3.Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , đất nước, thái độ sống cống hiến B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , , bài hát, tài liệu tham khảo 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiếm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Con cò”? Em hiểu gì về 2 cấu thơ Con dù lớn vẫn là con của mẹ Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: KĐ_ GT Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản - G:?Dựa vào chú thích ở SGK. Hãy giới thiệu ngắn gọn về nhà thơ Thanh Hải? - Hs : TL. - G:?Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? - Hs : TL - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs Giọng vui tươi , suy ngẫm , nhịp thơ lúc đầu hơi nhanh ,về sau càng lắng chậm - Hs : đọc , gv đọc lại - G:?Em hiểu như thế nào là “Hoà ca” ? - Hs : TL - XĐ thể loại, bố cục? - Cho hs thảo luận nhóm ? Tìm mạch cảm xúc và bố cục bài thơ? - G:?Sau 5p đại diện các bàn trình bày - Gv chốt ý - G:?Trong khổ thơ đầu tiên, mùa xuân của thiên nhiên đất trời được phát hoạ qua những chi tiết nào ? Cách mt có gì đặc biệt? - Hs :TL - G:?Em có nhận xét gì về bức tranh màu xuân ?( không gian ) - Hs : XĐ - GV : Mùa xuân luôn được chấm phá bằng những nét vẽ đơn giản nhưng rất đẹp - Cỏ non xanh tận chân trời.. - Cành táo đầu hè rung rinh quả ngọt… Nắng soi sương giọt long lanh. NỘI DUNG KIẾN THỨC I/ Đọc - Tìm hiểu chung: 1. Tác giả- Tác phẩm : *Tác giả - Phạm Bá Ngoãn (1930-1980) - Quê : Phong Điền – TTH -Hoạt động văn nghệ cuối những năm kháng chiến chống Pháp - Có công trong việc xây dựng nền văn học cách mạng ở MN từ những ngày đầu *. Tác phẩm : - 11/1980 khi tác giả còn nằm trên giường bệnh 2.Đọc – Giải thích từ khó. 3. Thể loại – Bố cục : * Thể loại: thơ tự do *.Bố cục : - Khổ 1: Mùa xuân của thiên nhiên - Khổ 2&3: Mùa xuân của đất nước - Khổ 4,5,6: Tâm niệm của nhà thơ II/ Đọc – Hiểu văn bản : 1.Mùa xuân của thiên nhiên , đất trời *- Hình ảnh: - Dòng sông xanh - Bông hoa tím biếc - Chim chiền chiện hót → Không gian cao rộng , thoáng đạt , nhiều màu sắc, tràn ngập âm thanh. - Biện pháp đảo ngữ-> mx đẹp, thơ mộng , đầy sức sống..

<span class='text_page_counter'>(225)</span> - G:? Kết cấu 2 câu đầu có gì đặc biệt? - H: NX - G:?Trước vẻ đẹp đất trời khi vào xuân, tác giả đã có cảm xúc như thế nào ? em hãy nx 2 câu thơ? - Hs :XĐ - G:?Câu thơ trên sử dụng nghệ thuật gì ? - Hs : TL. - Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng → NT ẩn dụ chuyển đổi cảm giác thể hiện niềm say sưa ngây ngất của tác giả trước vẻ đẹp của đất trời 2. Mùa xuân của đất nước - Người cầm súng- lộc… - Người ra đồng- lộc…. - G:? MX đất nước được cảm nhận bằng những hình ảnh nào ? - Hs : TL. - G:?Nhận xét như thế nào về nhịp sống thể hiện trong thơ ? - Hs : TL - G:?Trong đoạn thơ , hình ảnh đất nước được ví như thế nào? ? Nêu cảm nhận của em về hình ảnh ấy? Tác giả sd biện ph NT gì? - Hs : XĐ. → Đây là 2 lực lượng quan trọng, gắn nhiệm vụ chiến đấu vào công cuộc lao động , xây dựng Tổ quốc - Nhịp sống hối hả, khẩn trương - “Đất nước như vì sao” : NT so sánh, liên tưởng : đất nước luôn đẹp đẽ, tươi sáng đang thẳng tiến lên phía trước như một vì sao -> Điệp, nhân hóa, so sánh: tin vào sự trường tồn, vào tương lai sáng ngời của dân tộc. 3. Tâm niệm của nhà thơ : -Làm : + Con chim hót + Một nhành hoa + Nốt trầm xao xuyến + Một mùa xuân nho nhỏ Lặng lẽ dâng cho đời → Điệp ngữ “ ta làm”, ẩn dụ “Nốt trầm”, “MX nho nhỏ”, Hoán dụ: “tuổi 20”-> diễn tả một cách tha thiết khát vọng hoà nhập vào cuộc sống, cống hiến phần tốt đẹp của mình dù nhỏ bé cho cuộc đời chung , cho đất nước. - G:?Đọc lại 3 đoạn thơ cuối và cho biết nhà thơ tâm niệm điệu gì ? - Hs: Đ - G:?Hãy lí giải về những điều mà tác giả tâm niệm ?( tại sao lại chọn các hình ảnh đó)? T/g sd biện pháp NT gì? - Hs : Tự bộc lộ - GV : Nốt trầm , mùa xuân nho nhỏ , đó là khát vọng khiêm tốn, góp phần dù nhỏ → Ước nguyện chân thành, tự nhiên , giản dị bé cho cuộc sống, dù là khi còn trẻ hay nhưng rất đẹp, rất đáng quý lúc già cả - G:?Em có nhận xét như thế nào về khát vọng trên? - Hs :Chân thành tự nhiên đáng quý - GV : Tố Hữu đã viết : Nếu là con chim chiếc lá Thì con chim phải hót , chiếc lá phải -> Xuân của lòng người hòa vào xuân của quê xanh hương, đất nước. Lẽ nào vay mà không có trả.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình Hơn nữa , tác giả sáng tác bài thơ lúc đang nằm trên giường bệnh, tâm niệm đó càng đáng quý biết bao ! Hoạt động 3 : Khái quát - G :?Bài thơ thể hiện cảm xúc gì của nhà thơ ? - Hs : TL - G :?Tổng hợp những nét đặc sắc về nghệ thụât của bài thơ ? - Hs :TL - G :?Gọi hs đọc ghi nhớ - Hs : đọc. III. Tổng kết : 1. Nghệ thuật : - Thể thơ 5 chữ gần với các điệu dân ca - Giọng điệu biến đổi phù hợp với nội dung cảm xúc của từng đoạn - Hình ảnh cụ thể, tự nhiên giàu ý nghĩa biểu trưng - Biện pháp ẩn dụ , so sánh 2.Nội dung *. Ghi nhớ : SGK. 4 : Củng cố- Dặn dò: Sau khi học xong , em hiểu thế nào về nhan đề của bài thơ ? 5. Hướng dẫn tự học Học thuộc lòng bài thơ Nắm nội dung , nghệ thuật Làm BT2 phần luyện tập Soạn : Cách làm bài văn NL... Ngày soạn: 1/2/2013 Ngày giảng: 4/2/2013 TIẾT 114 : CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.kiến thức - Hiểu và biết cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí, nắm chắc các kiến thức cũng như các bước làm một bài văn nghị luận 2.kĩ năng - Rèn luyện các thao tác làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí 3.Thái độ - Thông qua các bước làm bài giáo dục hs đạo lí làm người B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : nghiên cứu bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí ? Nêu yêu cầu về nội dung và hình thức ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 I/ Đề bài : - G:?Gọi hs đọc các đề bài ở SGK. 1. VD:.

<span class='text_page_counter'>(227)</span> - G:?Các đề bài trên cố điểm gì giống và khác nhau ? - Hs: TL - G:?Với các đề mở thì chúng ta sẽ làm như thế nào ? - Hs : Trình bày suy nghĩ , ý kiến, vận dụng các thao tác - G:?Hãy cho một vài đề bài tương tự? - Hs : TL - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Suy nghĩ về truyền thống hiếu học của nhân dân ta - GV gọi hs đọc đề bài ở SGK. - G:?Nhắc lại các bước của quá trình tạo lập văn bản ? - Hs : TL - G:?Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ? - Hs :TL - G:?với đề bài trên , chúng ta cần làm sáng tỏ những nội dung nào ? - Hs : - Giải thích 2 nghĩa - Đạo lí của câu tục ngữ - Ý nghĩa - GV cho hs ghi lại dàn bài ở SGK vào vở - Gv cho hs đọc mục 3 - G:?Có những cách mở bài và kết bài nào? - Hs :TL - G:?Chọn một ý trong phần thân bài để viết đoạn văn ? - Hs : viết đoạn văn 7-10p - G:?Gọi hs đọc các đoạn văn (3-5) hs , gv nhận xét , bổ sung , sữa sai - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : đọc. Hoạt động 3: Thực hành - G:?Gọi hs đọc đề bài ở SGK - Hs : đọc. 2. Nhận xét : - Giống nhau : Đều là bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí - Khác nhau : + Đề 1,3,10 : Dạng mệnh lệnh + Các đề còn lại là đề mở → cần vận dụng thao tác chứng minh, giải thích , bình luận để nêu ý kiến , suy nghĩ riêng của bản thân về vấn đề đó. II/ Cách làm bài nghị luận : Đề bài : Suy nghĩ về đạo lí “Uống nước nhớ nguồn” 1. Tìm hiểu đề và tìm ý : a. Tìm hiểu đề : - Thể loại : nghị luận về tư tưởng đạo lí - Nội dung: Suy nghĩ về câu tục ngữ - Tri thức : Hiểu biết về tục ngữ, vận dụng nó vào cuộc sống b. Tìm ý : - Giải thích nghĩa đen , nghĩa bóng - Đạo lí của câu tục ngữ - Ý nghĩa của đạo lí 2. Dàn bài : SGK 3.Viết bài : a. MB : có 2 cách - Từ cái chung đến cái riêng - Từ thực tế đến đạo lí b. TB : SGK c. KB : - Từ nhận thức đến hành động - KB có tính chất tổng kết 4. Đọc và sữa chữa : * Ghi nhớ : SGK III/ Luyện tập : Đề : Tinh thần tự học.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> 1. THĐ và Tìm ý : - G:?Nêu tính chất và nội dung của đề bài a. THĐ : trên ? - Tính chất : NL về vấn đề tư tưởng đạo lí - Hs : TL - Nội dung : Bàn luận về vấn đề tinh thần tự - G:?Với đề bài trên cần giải quyết những học vấn đề nào ? b. Tìm ý : - Hs : Giải thích “Tự học” - Giải thích thế nào là tự học ? Đánh giá vai trò của “tự học” - Cần có tinh thần tự học như thế nào ? - Đánh giá vai trò của tự học đối với quá trình học tập của con người 2. Lập dàn ý : * MB : Nêu thực trạng học tập hiện nay và khái - Gv cho hs thảo luận nhóm phần lập dàn ý quát vai trò của tự học - Sau 7p đại diện các nhóm trình bày *TB : - Gv hoàn chỉnh dàn bài - Giải thích : + Tự học : Học một cách chủ động, tự tích luỹ kiến thức , tự tìm hiểu bài mới + Tinh thần tự học phải cao, tự giác , tự nguyện vì mục đích trau dồi kiến thức… - Vai trò của tự học + Kiến thức nhiều tự học để nâng cao trình độ và tích luỹ +Tự học sẽ có hứng thú , nắm được bài nhanh , - G:?Gọi hs đọc các đoạn văn đã viết ở rộng.. nhà * KB : Khẳng định lại vai trò của tự học và (MB, TB , KB) hướng rèn luyện của bản thân - Hs : đọc , các hs khác nhận xét, sửa lỗi 4:Củng cố- Dặn dò: Gọi hs đọc lại ghi nhớ trang 54- SGK 5.Hướng dẫn tự học : Nắm chắc cách làm bài nghị luận Viết hoàn chỉnh cho đề bài trên.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> Ngày soạn: 3/2/2013 Ngày dạy: 6/2/2013 Tiết 115 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 ( NGHỊ LUẬN XÃ HỘI) A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức. - Đánh giá được ưu nhược điểm trong bài viết của mình trên cơ sở sửa lỗi của giáo viên. - Sửa chữa những lỗi sai sót về mặt nội dung và hình thức: Bố cục, câu, từ ngữ, diễn đạt, chính tả... - Giáo viên kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh thông qua kết quả. 2. Kĩ năng. - Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, sửa chữa lỗi để từ đó viết bài tốt hơn. 3. Thái độ. - Biết tự sửa chữa những sai sót trong bài làm. - Tự bản thân viết lại bài cho hoàn chỉnh theo sự sửa chữa. B. Chuẩn bị: - Giáo viên:+ Chấm bài viết của học sinh + Bảng chữa lỗi chung + Xây dựng dàn ý chi tiết. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động. 1.Ổn địnhtổ chức 2: Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới :Giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(230)</span> Tiết trước các em đã viết bài văn nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống. Để đánh giá kết quả bài viết thầy cùng các em thực hiện tiết trả bài. Gv: yêu cầu HS nêu lại đề bài I. Đề bài. Như tiết 104.105 Gv: Nêu yêu cầu chung của bài viết : II. Yêu cầu. 1.Yêu cầu chung. a. Về nội dung: Bài làm cần tập trung làm nổi bật hiện tượng xấu là vứt rác bừa bãi ở những nơi công cộng. Nêu được những biểu hiện của hiện tượng đó, hậu quả, giải pháp khắc phục, đánh giá nhận xét của bản thân về hiện tượng đó. Học sinh đặt được nhan đề cho bài viết. b. Về hình thức. Bài viết có bố cục rõ ràng, mạch lạc, lập luận phù hợp, lời văn chính xác, sinh động... 2.Dàn bài a . Phần mở đầu ( 1,5 điểm ). - Giới thiệu hiện tương: hiện nay ở những nơi công cộng hiện tượng vứt rác bừa bãi vẫn thường xuyên xảy ra. b.Phần thân bài ( 6 điểm ) Phân tích hiện tượng - Biểu hiện của hiện tượng: vứt, đổ rác không đúng nơi qui định trên đường phố, những nơi công cộng vui chơi giải trí, ở trường học, công sở. - Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng. + Người dân thiếu ý thức giữ gìn nơi công cộng. + Các cơ quan quản lí chưa có biện pháp xử lí vi phạm. + Thiếu những thùng rác công cộng... -Hiện tượng vứt rác ra nơi công cộng có tác hại gì. + Làm ảnh hưởng đến cảnh quan đô thị. + Làm tắc nghẽn nguồn nước, ô nhiễm môi trường... - Hiện tượng đáng phê phán ở những khía cạnh nào? Vì sao lại phê phán. + Phê phán ở ý thức của mỗi công dân..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> + Phê phán cách tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức của công dân của một số cơ quan đoàn thể. - Bài học rút ra từ hiện tượng, thói quen vứt rác bừa bãi ở nơi công cộng là gì? + Mỗi công dân tự nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. + Cơ quan có chức năng có thêm bện pháp xử lí. + Giáo dục tuyên truyền cho người dân nâng cao ý thức trách nhiệm giữ gìn vệc sinh nơi công cộng. + Mỗi chúng ta hãy giữ gìn vệ sinh nơi công cộng để cho môi trường sạch đẹp bằng những việc làm cụ thể. 3. Phần kết. (1,5 điểm ) - Rút ra bài học cho bản thân, không nên tạo cho mình thói quen xấu. * Hình thức: ( 1 điểm) -Trình bày đẹp, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, lời văn trong sáng. III. Nhận xét- chữa lỗi. Ưu điểm ; - Đa số các em nắm được yêu cầu của đề, bài làm có luận điểm rõ ràng, dẫn chứng thuyết phục, lời văn chính xác sinh động - Bài làm có 3 phần rõ rệt. Hạn chế: - Nhiều em chưa biết cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống,, sa đà vào kể chuyện hoặc phát biểu cảm nghĩ. Luận điểm chưa rõ ràng, dẫn chứng chưa tiêu biểu... IV Trả bài. 4: Củng cố- Dặn dò: GV nhắc nhở hs rút kinh nghiệm - Văn nghị luận cần viết ngắn gọn - Cần có thái độ , ý kiến riêng của bản thân - Cần rèn luỵên chữ viết nhiều hơn xem kĩ kiến thức văn NLXH 5:Hướng dẫn tự học : - Soạn : Viếng lăng Bác..

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT: 115 : TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Giúp hs củng cố , khăc sâu kiến thức về nghị luận xã hội , cách làm bài nghị luận - Giúp hs nhận ra và sửa chữa lỗi diến đạt , lỗi chính tả - Giáo dục ý thức phê và tự phê ở hs , giup hs có ý thức vươn lên trong học tập II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : soạn giáo án , bảng chửa lỗi 2 . HS : Xem lại bài nghị luận vấn đề XH III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG KIẾN THỨC TRÒ Hoạt động 1: KGĐ- GT I/ Xác định yêu cầu cảu đề bài Hoạt động 2: Nhắc lại yêu cầu đề Đề : Hiện nay có một số hs học qua loa , đối phó , - Gv yêu cầu hs nhắc lại đề bài học không thực sự. Hãy đặt nha đề và nêu suy nghĩ, ý kiến của em về hiện tượng này - G:?Xác định yêu cầu của đề bài ? 1. Tìm hiểu đề : - Hs : XĐ - Thể loại : Nghị luận xã hội - GV cho hs thảo luận nhóm - Nội dung :Học đối phó ? Tìm những ý chính cần trình bày 2. Tìm ý :.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> trong phần thân bài - Sau 5p , các nhóm trình bày - GV nhận xét , bổ sung , chốt ý. Hoạt động 3; Nhận xét - Gv nhận xét. * Tỉ lệ điểm số : Lớp Giỏi Khá TB yếu 9a 9b Hoạt động 4; Sửa lỗi và đọc bài hay - GV nêu một số lỗi cơ bản để hs sữa lỗi + HS có lí tưởng học đối phó + Học đối phó mang lại tác hại quan trọng + Bệnh về một số hs học đối phó + Chủ trương học vẹt. Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dòHướng dẫn tự học : GV nhắc nhở hs rút kinh nghiệm - Văn nghị luận cần viết ngắn gọn - Cần có thái độ , ý kiến riêng của bản thân - Cần rèn luỵên chữ viết. - Bản chất của lối học đối phó - Biểu hiện - Nguyên nhân - Tác hại - Giải pháp II/ Nhận xét& trả bài : 1. Ưu điểm : * ưu điểm : đa số xác định đúng yêu cầu của đề , trình bày đủ ý - Thể hiện được suy nghĩ , ý kiến riêng của bản thân - Nhiều bài viết phân tích sâu sắc , đưa ra được giải pháp phù hợp 2. Hạn chế : * Hạn chế : - Một số bài còn sơ sài, nghị luận còn chung chung - Một số bài diễn đạt còn vụng về, câu văn dài , dùng từ chưa chính xác - Nhiều bài còn nghị luận chung chung, thiếu nguyên nhân , giải pháp III/ Sữa lỗi & Đọc bài văn hay :.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> nhiều hơn Xem kĩ kiến thức văn NLXH - Soạn : Viếng lăng Bác.. Ngày soạn: 3/2/2013 Ngày giảng: 6/2/2013 Tiết 116+117 văn bản :. VIẾNG LĂNG BÁC ( Viễn Phương). A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết thành kính,vùa tự hào , vừa đau xót của tác giả khi được ra thăm lăng Bác Hồ - Nắm được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ : Giọng điệu trang trọng thiết tha, phù hợp với tâm trạng cảm xúc, những hình ảnh ẩn dụ có giá trị gợi cảm, lời thơ dung dị mà cô đúc, giàu cảm xúc mà lắng đọng 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích và cảm thụ tác phẩm thơ trữ tình 3.Thái độ - Giáo dục lòng yêu quý và kính trọng về Bác B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , tài liệu tk 2. HS : trả lời câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ” ? Cho biết tâm niệm của nhà thơ ? Và em đã làm gì để thể hiện sống có ích ? 3. Bài mới : GV: Có lẽ hơn một thế kỉ qua những vần thơ hay nhất,đẹp nhất,những lời ngợi ca thành kính nhất của tất cả các nghệ sĩ đều dành cho Bác Hồ kính yêu của chúng ta-Ngời là hiện thân của đất trời hoa trái cho mãi muôn đời sau.Ngời mất đi là một tổn thất vô cùng to lớn của dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> ta và cho cả nhân loại .Vẫn nằm trong mạch cảm xúc ấy nhà thơ Viễn Phơng đã rất thành công với bài thơ “Viếng Lăng Bác”bởi đã nói lên đ ợc tất cả cảm xúc của ngời dân VN đối với B¸c Hå kÝnh yªu. TiÕt häc h«m nay chóng ta cïng ®i t×m hiÓu vÒ bµi th¬ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC I.Đọc - T×m hiÓu chung 1/Tác giả- tác phẩm ?Em hãy nêu những nét chính về cđ,sn của nhà * Tác giả: thơ? - Tên thật Phan Thanh Viễn, quê tỉnh An -hs đọc ct* Giang. ? §Æc ®iÓm th¬ VP: vµ c¸c t/p - Th¬ «ng thêng nhá nhÑ , giµu t×nh c¶m vµ ®Ëm chÊt th¬ méng. ? Em h·y nªu hoµn c¶nh s¸ng t¸c bµi th¬? * T¸c phÈm: S¸ng t¸c 1976, in trong tËp “ Nh m©y mïa xu©n”. Giáo viên nêu Yêu cầu đọc: giọng nhỏ nhẹ, 2.Đọc- Giải thớch từ khú thµnh kÝnh, d¹t dµo c¶m xóc, ®o¹n cuèi tha thiÕt. Chó ý nhÊn m¹nh ®iÖp tõ, ®iÖp ng÷ -3 hs đọc theo y/c-nhận xét - ? Nh×n vµo h×nh thøc, em cho c« biÕt bài th ơ 3. ThÓ th¬: 8 ch÷ được s¸ng t¸c theo thÓ th¬ nµo? -hs tr¶ lêi (thÓ th¬ 8 ch÷ ,cã c©u 7 hoÆc 9 ch÷) ?C¶m xóc bao trïm cña t/g trong bµi lµ g×? -Niềm xúc động sâu sắc và lòng biết ơn ,nỗi xót ®au cña t/g khi ra th¨m l¨ng B¸c ? Mạch cảm xúc, tâm trạng của nhà thơ được 4. Bè côc: 3 phÇn - Trình tự không gian và thời gian diễn tả theo trình tự nào? ? T×m bè côc bµi th¬? Đoạn 1: Cảm xúc của tác giả khi đứng trước lăng Bác. (khổ 1và 2) Đoạn 2: Cảm xúc của tác giả khi vào trong lăng. (khổ 3) ? Em có nhận xét gì về bố cục của bài thơ? Đoạn 3: Cảm xúc khi ra vÒ (khổ 4) => Bố cục đơn giản, tự nhiên mà hợp lí. - §äc khæ th¬ thø nhÊt -1 hs đọc II.Đọc – hiểu v¨n b¶n ? Đến thăm lăng Bác tác giả đã xưng hô như 1.C¶m xóc tríc l¨ng B¸c thế nào? -hs nªu :con-b¸c (cha-con ruét thÞt) ?C¸ch xng h« nh vËy thÓ hiÖn t×nh c¶m g×? - Xưng hô thÓ hiện tình cảm ruét thÞt thân mật, - Xưng hô thân mật, gần gũi gần gũi, cảm động mang đậm chất Nam Bộ GV: Cã thÓ nãi t/c gi÷a NDMN víi BH lu«n lµ t/c ruét thÞt nhí th¬ng s©u nÆng “ B¸c nhí MN nỗi nhớ nhà…mong cha” và giờ đây miền Nam đợc giải phóng thì Bác đã không còn ,vì thế tấm lòng ngời con đến thăm cha là sự thành kớnh xỳc động nghẹn ngào đợc thể hiện qua c¸ch xng h« con-b¸c.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> ? Khi đến trớc lăng Bác, hình ảnh đầu tiên mà tác giả nhìn thấy đó là hình ảnh nào? -h×nh ¶nh hµng tre Các em ạ ! Trong quá trình xây lăng ND ta đã đa các loài cây từ khắp mọi miền đ/n về trồng quanh n¬i yªn nghØ cña B¸c t¹o mét kh«ng gian xanh m¸t phï hîp c¶nh quan kiÕn tróc : 2 bên cạnh cửa chính là 2 cây hoa đại màu hồng,phía trớc và sau có 79 cây vạn tuế tợng trng cho 79 năm trong cuộc đời hoạt động của Bác,2 bên phía Nam và Bắc là 2 rặng tre xanh tốt lÊy gièng tõ Cao B»ng… ?Vậy khi nói đến cây tre là ta liên tởng đến biÓu tîng nµo rÊt quen thuéc? ? Lµ biÓu tîng cña d©n téc VN víi nh÷ng -BiÓu tîng cña d©n téc VN phẩm chất nào?qua những tác phẩm nào đã häc? -Phẩm chất thuỷ chung,hi sinh,đoàn kết,đùm bäc che chë,kiªn cêng ,dòng c¶m … -Hµng tre b¸t ng¸t Tre VN(NguyÔn Duy),C©y tre VN…(ThÐp xanh xanh ViÖt Nam. Míi) Bão táp ma sa đứng thẳng hàng -BP Èn dô: ?Hàng tre trong bµi được tác giả miêu tả nh -> biểu tượng cho sức sống bền bỉ, kiên cường, thÕ nµo? bất khuất của dân tộc việt Nam. ? Víi c¸ch dïng nhiÒu tÝnh tõ ,thµnh ng÷ ,kh¾c s©u thªm phÈm chÊt g× cña con ngêi VN? Nh vËy b»ng biÖn ph¸p NT Èn dô quen thuéc t¸c gi¶ dïng h×nh ¶nh c©y tre tîng trng cho sức sống bền bỉ,kiên cờng bất khuất ,luôn vững vàng vợt qua mọi phong ba bão tố của con ngời VN,DT VN cũng nh Bác Hồ của chúng ta suốt đời sống giản dị nhng kiên cờng tranh đấu vì độc lập tự do cho dân tộc ? Đứng trước lăng Bác nhà thơ tiếp tục có những dòng cảm xúc nào ở khổ thơ thứ hai ? -hs đọc cả khổ thơ lên MÆt trêi ,trµng hoa ?C¸c em h·y suy nghÜ vµ t×m cho c« c¸c biÖn -AD: -Ho¸n dô: 79 mïa xu©n pháp nghệ thuật đợc t/g sử dụng trong khổ -điệp ngữ :ngµy ngµy th¬ nµy? ? Hình ảnh mặt trời Trong câu thơ thứ nhất có ý nghĩa gì? ý nghÜa cña h×nh ¶nh “mÆt trêi” thø hai lµ g×? Th¶o luËn ®a ra ý kiÕn -hs th¶o luËn –ph©n tÝch +“ Mặt trời đi qua trên lăng” là mặt trời thực, mặt trời của thiên nhiên vũ trụ mang lại => Nghệ thuật ẩn dụ : -so sánh ngầm Bác với mặt trời, ca ngợi sự vĩ đại, công lao trời biển ánh sáng sự sống cho muôn loài -Bác cũng như vầng mặt trời soi đường chỉ lối của Bác đối với dân tộc. còng trêng tån vÜnh h»ng nh mÆt trêi cho dân tộc, đem lại cuộc sống ấm no hạnh -B¸c kh«ng bao giê mÊt phúc cho nhân dân GV: CLV đã viết “BH chẳng bao giờ vắng Bác/Bác là mặt trời mỗi sáng mọc lên …”- Hỡnh ảnh nhõn húa, ẩn dụ -> ca ngợi sự vĩ đại, trường tồn của Bỏc :Bác là vầng mặt trời đẹp nhÊt,rùc rì nhÊt chãi läi nhÊt,nhµ th¬ bÊt tö ho¸ h×nh tîng B¸c Hå trong lßng mäi ngêi – Hình ảnh mặt trời là một ẩn dụ đẹp đợc t/g đa vào thơ ? Lời thơ: “Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ Kết tràng hoa dõng bẩy mươi chớn mựa xuõn” -AD :tràng hoa->dòng ngời đến viếng Bác đi Gợi lên một cảnh tượng như thế nào? ChØ ra trong một không gian đặc biệt, đó là đi.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> NT ? trong tình thương nỗi nhớ. Kết những tấm -HS tr¶ lêi ?Cßn biÖn ph¸p ho¸n dô 79 mïa xu©n nãi lªn lòng thành tràng hoa dâng lên Người. -BP ẩn dụ đẹp,sáng tạo ,điệp ngữ,hoán dụ ®iÒu g×? -B¸c mÊt n¨m 79 tuæi -Cßn cã ý nghÜa:Cuộc đời của Bác đẹp như những mùa xuân Vµ nh vËy víi nhÞp th¬ chËm theo bíc ch©n cña dßng ngêi mµ theo thèng kª hµng tuÇn có)15.000 cá nhân ,tập thể với đủ sắc tộc ,đủ mọi lứa tuổi trong và ngoài nớc về đây lặng lẽ ®I trong suy tëng ,®i trong cuéc hµnh tr×nh ngîi ca vinh quang cña B¸c ,bao trïm mét kh«ng khÝ th¬ng nhí B¸c kh«ng ngu«i ,mçi ngêi lµ mét b«ng hoa kÕt thµnh trang hoa d©ng lªn 79 MX cña ngêi –KÕt trµng hoa còng lµ mét Èn dô s¸ng t¹o ? Víi c¸c biÖn ph¸p NT Èn dô s¸ng t¹o,®iÖp ngữ ,hoán dụ,đặc biệt là qua động từ “Dâng” cảm xỳc bao trựm trong lũng nhà thơ khi đứng tríc l¨ng B¸c là gì? -TÊm lßng thµnh kÝnh thiªng liªng (t/g đã bộc lộ tình cảm gì qua các h/a thơ vừa -Sự biết ơn của mọi ngời với Bác ph©n tÝch?) - ngợi ca sự trờng tồn vĩ đại của Bác - hs ph¸t biÓu kh¸i qu¸t =>ThÓ hiÖn Tấm lòng thµnh kÝnh, sự ngưỡng vọng, tình cảm tha thiết biết ơn vô hạn của nhân dân đối với Bác. ? Lăng là nơi đặt thi hài của ngời quá cố, nhng 2. Cảm xúc trong lăng Bác ngêi con th¨m l¨ng B¸c l¹i cã mét h×nh dung nh thÕ nµo vÒ B¸c? ? Em h×nh dung Giấc ngủ bình yên của Bác là giấc ngủ như thế nào? -hs đọc 4 câu thơ: =>B¸c ®ang trong giÊc ngñ yªn,giÊc ngñ thanh b×nh vµ vÜnh h»ng cña mét con ngêi đã cống hiến trọn đời cho cuộc sống bình yên của nhân dân , đất nớc. Chóng ta cßn lu ý c¸ch dïng tõ cña t/g : - Nhan đề cña bµi lµ ViÕng: Viếng: chia buồn với thân nhân người đã mất->thể hiện sự trang trọng và khẳng định sự thật Bác đã ra đi Nhng c©u th¬ thø nhÊt (con ë MN ra th¨m l¨ng B¸c)- Thăm : là gặp gỡ trò chuyện với người đang sống. .- Câu thơ dùng từ “thăm” ngụ ý nói giảm đi. Bác như còn sống mãi với nhân dân Việt Nam Và giờ đây khi nói về sự ra đi của Bác ,t/g vẫn dùng bp nói giảm nói tránh đó nhằm làm giảm bít nçi ®au trong lßng: Trong t©m tëng cña t¸c gi¶ vµ cña mäi ngêi -suèt 79 n¨m cèng hiÕn cho đất nớc bây giờ Bác chỉ là đi vào những giây phút nghỉ ngơi thôi và bao quanh giấc ngủ lµ vÇng tr¨ng s¸ng dÞu hiÒn ?H/a B¸c vµ tr¨ng gîi sù liªn tëng nµo? + T©m hån B¸c, trong s¸ng, hiÒn hoµ, bao dung nh vÇng tr¨ng + T×nh yªu tr¨ng , yªu thiªn nhiªn cña B¸c (sinh thêi B¸c rÊt yªu tr¨ng,tr¨ng víi B¸c lµ b¹n) ?Em h·y kÓ tªn mét sè bµi th¬ cã h×nh ¶nh tr¨ng cña B¸c? - Ng¾m tr¨ng, R»m th¸ng riªng… GV: Nh vậy chỉ với 2 câu thơ đã diễn tả tinh tế chính xác không khí trang nghiêm yên tĩnh trong lăng-nơi yên nghỉ của Ngời nh nhà thơ Phạm Ngọc Cảnh đã viết “Trong lăng Bác vừa chît nghØ/Nh sau mçi viÖc lµm/Tr¨ng ¬i tr¨ng biÕt thÕ/Nªn tr¨ng bíc nhÑ nhµng” –ë ®©y nhµ thơ có sự liên tởng rất đẹp,phải chăng theo quan niệm dân gian :Cha là mặt trời ,mẹ là vầng.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> trăng đã khẳng định một điều :Bác Hồ của chúng ta vừa vĩ đại thiêng liêng ,vừa gần gũi nh ngêi cha,ngêi mÑ ,B¸c sÏ cßn sèng m·i nh trêi xanh cßn m·i trªn ®Çu nh 2 c©u th¬ tiÕp theo ? Nhìn thấy Bác, cảm xúc của nhà thơ trào dâng như thế nào? ? Em hãy phân tích hai câu thơ này? - Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim. -> Ở đây có sự mâu thuẫn giữa lí trí và tình cảm. + Hình ảnh: “ Trời xanh ” còn là biện pháp + Tình cảm: An ủi,Bác như trời xanh kia còn tu từ ẩn dụ muốn ngợi ca công ơn trời bể mãi cña B¸c bao la nh trêi xanh , + Lí trí: Lại mách bảo Bác ra đi vĩnh viễn -Ngîi ca sự vĩnh hằng, sự bất tử của Bác. ? T×m h×nh ¶nh Èn dô? ?H×nh ¶nh “trêi xanh” mang ý nghÜa g×? ? Tõ nµo trong lêi th¬ “mµ sao nghe nhãi ë trong tim” cã søc biÓu c¶m lín? “nhãi” nghÜa lµ g×? thuéc tõ lo¹i g×? ?Nghe nhãi sö dông biÖn ph¸p nghÖ thuËt g×? (cã ph¶i AD chuyÓn …?)diÔn t¶ tr¹ng th¸i con ngêi nh thÕ nµo?. -Nghe nhãi -“nhói”:Nỗi đau đột ngột, quặn thắt->Động tõ chØ tr¹ng th¸i + Cảm xúc trào dâng “ nghe nhói ở trong tim”. Đây là một biện pháp ẩn dụ chuyển đổi cảm giác diễn tả một cảm xúc đau đớn buốt nhói nơi trái tim mình-nçi ®au tinh thÇn. Bác ra đi nçi ®au Êy kh«ng ph¶i chØ cña riªng ai mµ lµ nçi ®au cña c¶ d©n téc tríc sù ra ®i của một vị lãnh tụ vô cùng yêu kính nh Tố Hữu đã từng viết: “Suốt mấy hôm rày đau tiễn đ a/Ngời tuôn nớc mắt trời tuôn ma”….vòng quay ls nh ngừng lại khi trái tim vị thánh sống của nghìn thánh sống và ân nhân của cả muôn đời ngừng đập-nỗi đau của cả nhân loại ?H·y trë l¹i víi khæ th¬ ®ang ph©n tÝch-Em cã nhËn xÐt g× vÒ giäng ®iÖu cña khæ th¬ nµy? -Giäng ®iÖu th¬ thµnh kÝnh,trang träng ? Nh vËy víi giäng th¬ thµnh kÝnh,trang träng ,c¸ch dïng biÖn ph¸p NT Èn dô s¸ng t¹o : Vầng trăng,trời xanh ,nghe nhói… dùng từ ngữ -Đau đớn tiếc thơng vô hạn gîi c¶m béc lé c¶m xóc cña t/g khi vµo - ngîi ca sự vĩnh hằng, sự bất tử của Bác. trong l¨ng nh thÕ nµo? -Gợi tâm hồn cao đẹp của Bác -NT Èn dô, tõ ng÷ b×nh dÞ, gîi cảm ,giọng thơ thành kính trang trọng => Nỗi niềm đau đớn, tiếc thương khôn nguôi tríc sự ra đi của Bác. Gv b×nh thªm 3.C¶m xóc khi rêi l¨ng B¸c ?Em hãy đọc khổ thơ cuối của bài thơ. ?NhËn xÐt chung vÒ giäng ®iÖu khæ th¬? - tác giả mới chỉ nghĩ đến ngày mai xa Bác thì cảm xúc đã bộc lộ -Th¬ng trµo níc m¾t -Giäng th¬ tha thiÕt båi håi,ch©n thµnh ?Tìm nghệ thuật đợc sử dụng? §iÖp ng÷ muèn lµm nãi lªn ước nguyện gì cña -§iÖp ng÷ “muèn lµm” t¸c gi¶?.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> ?Em hiÓu ntn vÒ íc nguyÖn muèn lµm con chim - Ước nguyện: hãt,b«ng hoa to¶ h¬ng? con chim -> để dâng tiếng hót lµm vui lßng B¸c + Muốn làm:đoá hoa -> dâng hương sắc làm đẹp không gian bên Bác ?ớc nguyện đó gợi nhớ ớc nguyện của tác giả nµo?cã g× gièng vµ kh¸c nhau? -Cïng nãi lªn íc nguyÖn,muèn ho¸ th©n vµo nh÷ng h×nh ¶nh thiªn nhiªn gi¶n dÞ gÇn gòi -Kh¸c: Thanh H¶i lµ kh¸t väng cèng hiÕn d©ng cho đời một mùa xuân nho nhỏ ,còn Viễn Phơng l¹i cã íc muèn ho¸ th©n vµo nh÷ng c¶nh vËt bình dị để gần gũi với Bác,hớng tới Bác. ?Nhà thơ đã dùng biện pháp nghệ thuật gì trong c©u th¬ nµy? ?Em hiÓu nh thÕ nµo vÒ íc muèn lµm c©y tre -Èn dô ,nh©n ho¸ ->¦íc muèn lµm mét ngêi con häc tËp trung hiÕu? -Muốn làm ngời lính đứng gác cho giấc ngủ của phẩm chất cách mạng trung với nớc,hiếu Bác đợc bình an, Nhân dân Việt Nam mong với dân ,noi gơng Bác muốn đợc ở bên Bác, canh giấc ngủ cho Ngời.nh lời một bài hát đã từng đợc nghe: “ Vinh quang con đứng bên ngời/Canh cho Bác ngủ yên giÊc …” Ơ khổ một nói đến hình ảnh biểu tợng cây tre bên lăng Bác ,khổ cuối lặp lại h/a cây tre trung hiÕu t¹o kÕt cÊu ®Çu cuèi t¬ng øng lµm ®Ëm nÐt h/a ,g©y Ên tîng s©u s¾c ,dßng c¶m xóc trän vÑn gièng kÕt cÊu mïa xu©n nho nhá ? Từ nh÷ng íc nguyÖn đó tình cảm nµo của nhµ -Sö dông ®iÖp ng÷, giäng th¬ tha thiÕt,båi håi thơ được bộc lộ trong giê phót ra vÒ ? ->íc nguyÖn gi¶n dÞ vµ t×nh c¶m nhí th¬ng luyÕn lu s©u s¾c ,lßng biÕt ¬n v« h¹n víi B¸c Hå -Muèn lµm nhiÒu viÖc cã Ých b¸o hiÕu víi B¸c Cùng với nỗi niềm yêu thương vô hạn, tác giả nói lên muôn vàn lời tự nguyện. Điệp ngữ “muốn làm” khẳng định mạnh mẽ những ước nguyện ấy. Ước chi ta có thể biến hình thành những gì thân yêu quanh nơi Bác ngủ để mãi mãi được chiêm ngưỡng Bác, cuộc đời và tâm hồn của Bác, để bày tỏ lòng ta với Bác. Một con chim nhỏ góp tiếng hót làm vui những bình minh của Bác, một đóa hoa góp mùi hương làm thơm không gian quanh Bác hay một cây tre trong hàng tre xanh xanh VN tỏa bóng mát dịu dàng quê hương của Bác, tất cả đều làm Bác vui và ngủ an giấc hơn. Đây cũng chính là nguyện ước chân thành, sâu sắc của hàng triệu con tim người Việt sau một lần ra thăm lăng Bác. ?Vậy các em,các em đang ngồi trên ghế nhà trờng,các em đã làm những gì để thể hiện lòng kÝnh yªu cña m×nh víi B¸c? -Ra søc häc tËp -Rèn luyện đạo đức ,học theo 5 điều Bác dạy -Gãp phÇn xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta, để những công ơn to lớn của Bác không bị bỏ phí. III. Tæng kÕt:.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> ? Nêu nghệ thuật,nội dung của bài thơ ?. 1.Nghệ thuật 1.Nghệ thuật :Bài thơ có giọng điệu vừa trang nghiêm ,sâu lắng ,vừa tha thiết ,đau xót tự hào ,phù hợp với nội dung ,cảm xúc của bài - Viết theo thể thơ tám chữ ,cách gieo vần và nhịp điệu thơ linh hoạt - Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh thơ ,kết hợp cả hình ảnh thực ,hình ảnh ẩn dụ - lựa chọn ngôn ngữ biểu cảm 2.Nội dung *Ghi nhí. 4:Củng cố- Dặn dò: Cho hs nghe bài hát “Viếng lăng Bác” 5 .Hướng dẫn tự học : Học thuộc lòng bài thơ Nắm nội dung nghệ thuật bài thơ Làm BT2 phần luyện tập. H/s yếu: chép bài thơ và ghi nhớ, h/s giỏi cảm nhận khổ cuối bài thơ. Soạn : Nghị luận về tác phẩm truyện. Ngày soạn: 17/2/2013 Ngày giảng: 20/2/2013 TIẾT: upload.123doc.net NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN( hoặc đoạn trích) A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Hiểu rõ khái niệm và yêu cầu của bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đọan trích biết cách làm bài văn NL này. - Nắm được nội dung , phương pháp của kiểu bài nghị luận này 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện các vấn đề cơ bản của bài nghị luận về tác phẩm truỵên hoặc đoạn trích, vận dụng các kiến thức phân môn Giảng văn vào TLV 3Thái độ - Giáo dục hs yêu thích các tác phẩm nhân vật đã học B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bảng phụ 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> C TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài tập về nhà : Viết thành bài văn hoàn chỉnh của đề : Tinh thần tự học 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. I/ Tìm hiểu bài nghị luậnvề tác phẩm - GV gọi hs đọc ví dụ ở SGK. truỵện ( hoặc đoạn trích ) - Hs : đọc 1. VD : SGK - G:?Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì ? 2. Nhận xét : - Hs : Những phẩm chất tốt đẹp của anh thanh niên trong tác phẩm “Lặng lẽ Sapa” cuả Nguyến Thành Long a. Vấn đề NL : Vẻ đẹp của anh thanh niên - G:?Hãy đặt nhan đề cho bài văn này (phẩm chất, đức tính đẹp đẽ, đáng yêu) - Hs : Sapa không lặng lẽ trong tác phẩm “Lặng lẽ Sapa” của Nguyễn Xao xuyến Sapa Thành Long - Hs thảo luận câu hỏi b,c trong 7p. - Nhan đề: H/a anh thanh niên trong truyện Sau đó đại diện các tổ trình bày, gv nhận xét ngắn LLSP. và chốt ý bằng bảng phụ b. Luận điểm : - Anh TN….khó phai mờ( Nêu VĐNL) - Trước tiên….của mình( Câu CĐ nêu LĐ) - Nhưng ATN…chu đáo( nt) - Công việc vất vả….khiêm tốn( nt) - Cuộc sống…tin yêu( Cô đúc VĐNL) -> Phép lập luận: Pt, CM c. Luận điểm được phân tích , chứng minh một cách thuyết phục, có sức hấp dẫn - Luận cứ được sử dụng xác đáng, chi tiết ,cụ thể , tiêu biểu , phù hợp - Lập luận rõ ràng , ngắn gọn , mạch lạc ,có tính liên kết cao. Bố cục chặt chẽ.. - G:?Theo em những luận điểm này xuất phát từ đâu ? - Hs : Từ tính cách nhân vật, nghệ thuật trong tác phẩm - G:?Nhận xét về bố cục văn bản ? - Hs : Bố cục rõ ràng, chặt chẽ - GV : NL về tác phẩm truyện có rất nhiều khía cạnh , vấn đề.Chương trình lớp 9 tập trung nghị luận về nhân vật văn học . Đây là một bài văn cụ thể về nghị luận NVVH - G:?Vậy , em hiểu thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện? - Hs :TL - G: Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK Hoạt động 3: thực hành - GV cho hs làm BT ở SGK  Ghi nhớ : SGK - Hs : làm vào vở - G: Sau đó gọi hs trả lời lần lượt từng câu hỏi - GV nhận xét hoàn chỉnh bài tập II/ Luyện tập : - Vấn đề NL: Tình thế lựa chọn nghiệt ngã.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> - G:? Các ý chính trên giúp ta hiểu thêm điều gì về nhân vật Lão Hạc ? - Hs : Yêu thương con , hi sinh vì con. giữa sống và chết, vẻ đẹp tâm hồn của LH - Luận điểm : + Việc giải quyết giữa sống và chết + Cuối cùng Lão lựa chọn cái chết + Đó là một lựa chọn ..con người - Phân tích nội tâm vì dó là một quá trình chuẩn bị cho cái chết → Làm rõ vẻ đẹp cuả nhân vật LH: Tấm lòng yêu thương con ,hi sinh tất cả vì con. Hoạt động 4; Củng cố- Dặn dò: Gv hệ thống toàn bài Gọi hs đọc lại ghi nhớ Hoạt động 5 : Hướng dẫn tự học : Học thuộc ghi nhớ Soạn : Cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm truyện. Ngày soạn: 17/2/2013 Ngày giảng: 20/2/2013 TIẾT 119:. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN HOẶC ĐOẠN TRÍCH A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Nắm được yêu cầu và biết cách làm một bài văn nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng thao tác tạo lập văn bản, lập dàn bài , viết đoạn văn - Rèn năng lực tư duy tổng hợp và phân tích khi viết văn nghị luận 3.Thái độ - Giáo dục hs lòng yêu thích tác phẩm văn học B/ CHUẨN BỊ : 1.GV : Soạn giáo án 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ :?Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ_ GT Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức mới I/ Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc - G: Gọi hs đọc các đề ở SGK. đoạn trích ): 1. Đọc các đề : SGK - G:?Xác định vấn đề nghị luận của các đề 2. Nhận xét : bài trên ? a.Vấn đề NL : - Hs : XĐ -Đề 1: Thân phận người phụ nữ trong XH cũ - Đề 2 : Diễn biến cốt truyện - Đề 3: Thân phận của Thuý Kiều - Đề 4: Đời sống tình cảm gia đình trong chiến tranh * Giống nhau :NL về tác phẩm truyện * Khác : - G:?Các từ “Suy nghĩ ” “Phân tích” cho - Suy nghĩ : Từ sự cảm hiểu rút ra nhận xét biết giữa các đề có sự giống và khác nhau đánh giá (Trên cơ sở một tư tưởng , một góc như thế nào ? nhìn ) - Hs : TL - Phân tích : Từ tác phẩm rút ra nhận xét II/ Các bước làm bài nghị luậnvề tác phẩm - GV yêu cầu hs đọc đề bài ở SGK. truyện (hoặc đoạn trích ) ? Nhắc lại quá trình tạo lập một văn bản Đề : Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong gồm những bước nào? truyện ngắn “Làng” - Hs : 4 bước + THĐ , Tìm ý + LDY + Viết bài + Đọc và sữa bài - G:? Xác định yêu cầu của đề bài trên ? - Hs : TL 1. Tìm hiểu đề và tìm ý : a. THĐ : - Thể loại : NL văn học - G:? Theo em với đề bài ấy cần có những - Nội dung : Ông Hai trong “Làng”. Từ sự cảm ý nào ? hiểu của bản thân - Hs : TL b. Tìm ý : - G:? Phẩm chất điển hình của ông Hai là gì? - Hs :XĐ - G:?Các biểu hiện của phẩm chất điển -Phẩm chất : TY làng hoà quyện với tình yêu hình trên ? nước - Hs : TL - G:?Thông qua tình huống nào ? Tâm - Biểu hiện: trạng ông Hai diễn biến ra sao ? - Hs : TL - Tình huống : Làng Chợ dầu theo Tây.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> - G: Cho hs đọc dàn bài ở SGK - G:?Qua dàn bài trên, hãy nêu nội dung chính của các phần trong bài văn nghị luận về tác phẩm truyện ? - Hs : - MB : Giới thiệu chung về tác phẩm và nhân vật - TB : Nêu luận điểm chính, có phân tích, chứng minh - KB : Nêu nhận định đánh giá. - Tâm trạng : - Chi tiết chứng tỏ tình yêu làng, yêu nước tha thiết nồng nhiệt - NT thể hiện tình cảm đó 2. Dàn bài : SGK a. MB : Giới thiệu chung về nhân vật , tác phẩm b. TB : Lần lượt trình bày các luận điểm chính, có liên kết c. KB : Sức hấp dẫn của hình tượng về nhân vật. - G:? Cho hs đọc 2 đoạn MB tham khảo trong SGK - GV nhấn mạnh một số lưu ý : Khi viết 3. Viết bài : giữa các phần cần có sự liên kết chặt chẽ - Gv cho hs viết bài : Phần MB , KB trong 7p . Sau đó gọi 2 hs đọc.GV nhận xét , chữa lỗi dùng từ - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK Hoạt động 3: Thực hành - Gv cho hs viết phần MB 4. Đọc và sữa chữa - Sau 7p gọi 2-3 em đọc bài, cho cả lớp * Ghi nhớ : SGK nhận xét, sữa chữa. III/ Luyện tập : Đề : suy nghĩ của em về truyện ngắn Lão Hạc của Nam cao Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: GV hệ thống toàn bài Hoạt động 5:Hướng dẫn tự học Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập Chuẩn bị : Luyện tập làm bài nghị luận + Nắm chắc các bước làm bài , đọc “Chiếc lược ngà”. ************************************** Ngày soạn: 19/2/2013 Ngày giảng: 22/2/2013.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> TIẾT 120 : LUỴÊN TẬP LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN - VIẾT BÀI SỐ 6 (Ở NHÀ ) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Nắm vững hơn cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích 2.Kĩ năng - Giúp hs thành thạo các thao tác làm văn nghị luận , rèn kĩ năng tìm ý , lập dàn bài , viết các đoạn văn nghị luận về tác phẩm truyện 3.Thái độ - Giáo dục hs tự giác , chủ động trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Giáo án , phiếu học tập 2. HS : Chuẩn bị bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong tiết học 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT I/ Ôn lại lý thuyết : - G: Ôn lại khái niệm : Thế nào là văn - Khái niệm : ? nghị luận về một tác phẩm truyện ? - Hs : NL - G:? Những yêu cầu đối với bài văn nghị luận là gì ? - Yêu cầu của bài văn nghị luận? - Hs : TL - Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của hs ? Yêu cầu hs tóm tắt ngắn gọn văn bản “Chiếc lược ngà” - Gv hỏi một số chi tiết quan trọng trong đoạn trích - Hs trả lời nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Thực hành II/ Luyện tập trên lớp : - Hs đọc đề ở SGK. 1. Tìm hiểu đề : - G:? Kiểu đề gì ? Nghị luận vấn đề gì ? - Thể loại : NL về tác phẩm truyện - Hs :XĐ - Vấn đề : Nhận xét , đánh giá nội dung và nghệ - G:?Hình thức nghị luận là gì ? thuật của đoạn trích - Hs : Nêu cảm nhận 2. Lập dàn ý : - Hs thảo luận 4 nhóm, sau 10p đại diện 4 a. MB : nhóm trình bày, nhận xét , bổ sung , chốt ý - Hoàn cảnh lịch sử : Đế quốc Mĩ thẳng tay - Gv hoàn thiện dàn bài đàn áp, phong traò chống chiến tranh của nhân dân MN dâng cao, nhiều gia đình chịu cảnh.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Hoạt động 3: Viết bài số 6 - G:? Hướng dẫn về nhà viết bài TLV số 6 - Gv ghi đề bài lên bảng - Gv yêu cầu : + Không sao chép STK + Thời hạn nộp bài : sau 1tuần. chia li - VB “Chiếc lược ngà” thể hiện rõ hoàn cảnh đó b. TB : - Nhận xét về ông Sáu : xa gia đình , mong nhớ con , yêu thương con ( vỗ về con , làm lược cho con ) - Nhận xét về bé Thu : ương bướng nhưng rất yêu ba ( không gọi ba, ôm cổ ba ) - Nội dung : Tình cha con sâu nặng, thiêng liêng trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh , lên án chiến tranh - Nghệ thuật : Tạo tình huống hấp dẫn, chọn người kể hợp lí , ngôn ngữ giản dị c. KB : Khẳng định sức sống của văn bản, suy nghĩ về con người Việt Nam trong chiến tranh III/ Viết bài số 6 Đề : Suy nghĩ của em về nhân vật Ông Hai trong truyện ngắn làng của Kim Lân.. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: Yêu cầu hs đọc ghi nhớ Yêu cầu hs nhắc lại đề bài chi tiết của đề vừa làm Hoạt động 5:Hướng dẫn tự học Viết bài số 6 nộp đúng thời hạn quy định Đọc và soạn : Sang thu …………………………………………………………………... Ngày soạn: 20/2/2013 Ngày giảng: 23/2/2013. TIẾT 121: Văn bản SANG THU ( Hữu Thỉnh) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> - Hiểu được những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi cuả đất trời từ Hạ sang Thu 2.Kĩ năng - Rèn cho hs năng lực cảm thụ thơ ca , đọc diễn cảm , phân tích thơ trữ tình 3.Thái độ - Giáo dục hs lòng yêu thiên nhiên , yêu văn học B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng “Viếng lăng Bác” ? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? 3.Bài mới: Thơ hay viết về mùa thu có rất nhiều nhưng có lẽ ít nhà thơ nào lại miểu tả cái khoảnh khắc giao thời giữa mùa hạ sang mùa thu như nhà thơ Hữu thỉnh. Để hiểu được cảm xúc của nhà thơ gửi gắm trong bài thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Đọc –hiểu văn bản. - G:? Dựa vào chú thích SGK. Nêu vài nét về tác giả ? - Hs : TL. - GV : Từ năm 2000 ông là thư kí HNVVN - G:?Bài thơ ra đời vào thời gian nào? - Hs : TL. - Gv hướng dẫn giọng đọc:Nhẹ nhàng , nhịp chậm , khoan thai - GV đọc mẫu , sau đó gọi 2 em hs đọc lại - G:? Bài thơ đựoc chia thành mấy đoạn ? Ý chính của từng đoạn ? xđ thể thơ? - Hs : TL. - G:? Sự biến đổi của đất trời sang thu được. NỘI DUNG KIẾN THỨC I/Đọc- Tìm hiểu chung: 1. Tác giả- Tác phẩm : * Tác giả : - Hữu Thỉnh sinh 1942 - Quê :Tam Dương – Vĩnh Phúc - Ông sáng tác thơ khi còn ở trong quân đội. *Tác phẩm Sáng tác gần cuối 1977 ,được in lần dầu trên báo văn nghệ 2.Đọc- giải thích từ khó. 3. Bố cục – Thể loại : *Bố cục : - 2 khổ đầu : Sự biến đổi của đất trời khi vào thu - Cuối : Suy ngẫm của tác giả * Thể loại : thơ 5 chữ II/ Đọc – Hiểu văn bản : 1. Sự biến đổi đất trời khi vào thu - H/a: + Hương ổi + Gió se.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> cảm nhận qua hình ảnh nào ? - Hs :XĐ - G :? Gió se là gió như thế nào ? - Hs : Gió nhẹ , khô, hơi lạnh - G:? Ngọn gió mang hương ổi và sương cố ý như chậm lại - nhận xét về những tín hiệu trên ? - Hs : Tín hiệu đặc trưng rất khó nhận biết - G :? Từ “ Bỗng”, “Phả ” có gì đặc biệt ? nhận xét cách dùng từ của t/g? - Hs : TL. + Sương chùng chình. → Tín hiệu đặc trưng của thời khắc giao mùa từ Hạ sang Thu - S/d từ: bỗng, phả-> đột ngột, bất ngờ. - Từ láy: chùng chình-> chuyển động chầm chậm, duyên dáng. - Từ: Hình như → Tâm trạng ngỡ ngàng , ngạ nhiên, cảm xúc bâng khuâng. - G :? Tâm trạng của tác giả thể hiện qua từ ngữ nào ? Đó là tâm trạng gì ? - Hs : hình như thể hiện sự ngỡ ngàng bâng khuâng - G :?Không gian lúc sang thu được thể hiện - Sự vận động của các sự vật ở những phương diện nào ? + Sương chùng chình: chậm rãi - Hs : Hương vị , vận động của các sự vật + Sông duềnh dàng: thong thả + Chim vội vã đi tránh rét -G:? Em có nx gì về h/a đám mây? Không - H/a : đám mây->liên trưởng sáng tạo và thú gian và thời gian chuyển mùa ntn? vị -> yên bình. - H: TL - G:? Hương vị và sự vận động đó được thể hiện bằng những từ ngữ chỉ cảm giác nào ? → Sử dụng nhiều từ ngữ diễn tả cảm giác, - Hs : Hình như , chùng chình , vắt nửa trạng thái : bỗng , phả vào, chùng chình, hình mình như , vắt nữa mình-> Cả không gian và thời - G:? Nhận xét sự cảm nhận thời khắc giao gian chuyển màu rất đẹp, nhẹ nhàng, khêu mùa của tác giả ? gợi. - Hs : Cảm nhận tinh tế bằng nhiều giác → Cảm nhận qua nhiều yếu tố, bằng quan nhiều giác quan và sự rung động thật tinh tế-> nhà thơ say đắm trong hòa bình, độc lập. - Gọi hs đọc 2 câu thơ cuối bài 2. Suy ngẫm của tác giả : - Hs Thảo luận nhóm , sau 5p cử đại diện Sấm cũng bớt bất ngờ các nhóm trình bày Trên hàng cây đứng tuổi ? Phân tích tầng ý nghĩa của 2 câu thơ cuối ? Rút ra lời gửi gắm của tác giả ? - Nắng nhạt, mưa ít, sấm nhỏ. - Gv chốt ý - Hàng cây đứng tuổi đã trải nghiệm nhiều không còn bất - GV mở rộng : Con ngươì càng từng trải ngờ vì tiếng sấm nữa thì càng có nhiều kinh nghiệm sống ,do đó → Tác giả muốn gửi gắm : Khi con người càng vững vàng hơn trước mọi giông tố từng trải thì sẽ vững vàng hơn truớc những cuộc đời. Ví dụ như khi con người đã trải biến động bất thường của cuộc đời qua một tuổi thơ cay đắng thì họ sẽ dễ -> Nhà thơ suy nghiệm về con người và cuộc.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> dàng vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống Hoạt động 3 : Khái quát - G :Hướng dẫn tổng kết - G :? Bài thơ ttrên cho em hiểu thêm về điều gì ? - Hs : Thời khắc giao mùa nhẹ nhàng mà rõ rệt, tác giả rất tinh tế - G : Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : đọc. sống.. III.Tổng kết : Ghi nhớ ( SGK) 1.Nghệ thuật : - khắc họa được hình ảnh thơ đẹp,gợi cảm,đặc sắc về thời điểm giao mùa ở nông thôn vùng đồng bằng Bắc bộ _ Sáng tạo trong việc sử dụng từ ngữ , hình ảnh ẩn dụ 2. Nội dung * Ghi nhớ sgk. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ ? Vì sao ? Hoạt động 5.Hướng dẫn tự học : Học thuộc lòng bài thơ Nắm nội dung và nghệ thuật Soạn : Nói với con + Đọc bài thơ + Tác giả Y Phương ? + Hình ảnh quê hương thể hiện ở những chi tiết nào? Ngày soạn: 22/2/2013 Ngày giảng:25/2/2013. TIẾT 122: văn bản. NÓI VỚI CON ( Y Phương). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Cảm nhận được tình cảm gia đình ấm cúng, tình yêu quê hương thắm thiết, niềm tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của “người đồng mình” và mong mỏi của người cha với con qua cách diễn tả độc đáo của nhà thơ Y Phương. - Bước đầu tiên hiểu được cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cụ thể, gợi cảm trong thơ của tác giả người dân tộc Tày 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm , tìm hiểu , phân tích thơ tự do, thơ tiếng dân tộc ít người dịch ra tiếng Việt 3.Thái độ - Giáo dục tình cảm gia đình , tình yêu và lòng tự hào về quê hương đất nước B. CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án ,.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Sang thu” Nêu cảm nhận của em về 2 câu thơ : Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi 3. Bài mới : Tình yêu thương con cái, mơ ước thế hệ sau nối tiếp thế hệ trước xứng đáng với tổ tiên cha ông vốn là tình cảm cao đẹp của con người Việt Nam ta suốt bao đời nay Nói với con của Y Phương- nhà thơ dân tộc Tày là một trong những bài thơ hay viết về đề tài này. Để hiểu được cảm xúc đó của nhà thơ chúng ta cùng tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: KĐ_ GT Hoạt động 2: Đọc –Hiểu văn bản - G:? Dựa vào chú thích trong SGK. Nêu vài nét về tác giả Y Phương ? - Hs :TL. - G:? Bài thơ ra đời vào năm nào ? - Hs :TL - Gv hướng dẫn đọc : giọng ấm áp, tràn ngập tình yêu thương - Hs : Đọc , Gv nhận xét - G:? Theo em , người “Người đồng mình” còn có cách gọi nào khác ? - Hs : người bản mình , người quê tôi , người làng mình - G:? Theo em , bài thơ được làm theo thể thơ nào ? - Hs : Tự do - G:? Dựa vào mạch cảm xúc bài thơ , hãy tìm bố cục văn bản ? - Hs : TL. - G:? Theo cha , điều gì đã nuôi dạy con khôn lớn ? - Hs : XĐ. NỘI DUNG KIẾN THỨC I/Đọc - Tìm hiểu chung : 1. Tác giả- Tác phẩm : *Tác giả - Hứa Vĩnh Sước , sinh 1948 - Người dân tộc Tày - Quê : Trùng Khánh - Cao Bằng - Thơ thể hiện tâm hồn chân thật mạnh mẽ ,trong sáng của con người miền núi - Hiện là chủ tịch hội VHNT Cao bằng *.Tác phẩm : - Sau 1975 , tiêu biểu cho hồn thơ của Y Phương 2. Đọc – giải thích từ khó. 3. Thể thơ: Tự do 4. Bố cục : - 11 câu đầu : Cội nguồn sinh dưỡng của người con - Còn lại : Nét đẹp con người quê hương và mong ước của người cha II/ Đọc – hiểu văn bản : 1.Cội nguồn sinh dưỡng của con : a. Tình yêu thương của cha mẹ : Chân phải bước tới cha Chân trái bước tới mẹ.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> - G:? Câu thơ nào thể hiện tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái ? - Hs : 4 câu đầu - G:? Em hiểu như thế nào về 4 câu thơ đó? - Hs : Cha mẹ luôn yêu thưong , chăm chút, đón nhận từng bước đi của con - G:? Em có nhận xét gì về không khí gia đình trong 4 câu thơ trên ? - Hs : TL - G:? Nghệ thuật sử dụng ở 4 câu thơ đó ? ( Nhịp thơ ) - Hs : Như nhịp chân cầu thang , nhịp thơ đặc trưng miền núi - G:? Ngoài sự yêu thương của cha mẹ , con còn được nuôi dưỡng trong điều kiện nào ? Tìm chi tiết nói rõ điều đó ? - Hs : TL - G:? Tác dụng của từ “Cài , ken” trong câu thơ đó là gì ? - Hs :TL - G:? Từ “Cho” được lặp lại 2 lần có ý nghĩa gì ? - Hs : Quê hương nuôi dưỡng tâm hồn lối sống ( nghĩa tình của quê hương ) - G:? Nhận xét về cuộc sống ở đây ? - Hs : Cuộc sống lao động tươi vui , thiên nhiên thơ mộng. Một bước chạm tiếng nói Hai bước tới tiếng cười. → Cha mẹ yêu thương, chăm chút và vui mừng đón nhận từng bước đi , tiếng nói của con trong không khí gia đình đầm ấm, quấn quýt.. b. Sự đùm bọc củaquê hương Đan lờ cài nan hoa Vách nhà ken câu hát Rừng cho hoa Con đường cho tấm lòng. - S/d nhân hóa, động từ: cài, ken, cho-> Sự gắn bó, quấn quýt. Quê hương nuôi dưỡng tâm hồn con người. → Con được trưởng thành trong cuộc sống lao động cần cù , vui tươi, thiên nhiên thơ mộng nghĩa tình 2. Nét đẹp của con người quê hương và mong ước của người cha. ? Cha đã kể cho con nghe những đức tính nào của người đồng mình ? Qua đó cha mong ước điều gì ?. a. Những đức tính tốt đẹp của người đồng mình - Cao đo nổi buồn , xa nuôi chí lớn Không chê nghèo đói → Sống vất vả mà mạnh mẽ , khoáng đạt , bền bỉ gắn bó với quê hương dẫu còn cực nhọc - Thô sơ da thịt mà chẳng hề nhỏ bé Tự đục đá kê cao quê hương → Mộc mạc nhưng giàu chí khí niềm tin ,.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> - G:? Qua những câu thơ trên , tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? - Hs : Điệp từ “Sống” 3 lần vang lên thể hiện một tâm thế , một bản lĩnh , một dáng đứng của con ngườiViệt nam Hoạt động 3: khái quát - G:? Nhận xét về giọng điệu thơ và hình ảnh thơ ?( nghe con , con ơi ) - Hs :XĐ - G:? Qua phân tích , em có nhận xét gì về tình cảm của cha dành cho con ? Điều lớn nhất mà cha muốn truyền , muốn giáo dục con là gì ? - Hs : yêu thương , tin tưởng và hy vọng vào con - Gọi hs đọc ghi nhớ : SGK. không nhỏ bé về tâm hồn , ý chí và mong ước xây dựng quê hương b. Mong ước của cha : - Con phải sống mạnh mẽ , biết chấp nhận và vượt qua mọi gian nan bằng ý chí của mình - Con phải tự hào về truyền thống quê hương và tin tưởng để vững bước trên đường đời - Điệp từ: Sống-> thể hiện tâm thế, bản lĩnh của người VN. III. Tổng kết : 1.Nghệ thuật → NT : Giọng điệu tha thiết , trìu mến , hình ảnh thơ mộc mạc , khái quát - Mạch cảm xúc diễn tiến hợp lí - Sử dụng thành ngữ dân gian, hay hình ảnh ẩn dụ so sánh 2.Nội dung *. Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: Gv hệ thống toàn bài . Cho hs liên hệ bản thân 5. Hướng dẫn tự học Học thuộc lòng bài thơ Sưu tầm một số câu ca dao, lời ru Làm bài LT : đặt mình vào vị trí của người con, viết bài cảm xúc suy nghĩ trước lời nói của cha Soạn : Nghĩa tường minh và hàm ý *****************************************. Ngày soạn: 24/2/2013 Ngày giảng: 27/2/2013. TIẾT 123: NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> 1. Kiến thức - Giúp hs hiểu được thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý - Nhận diện và phân biệt được nghĩa tường minh và hàm ý 2.Kĩ năng Nhận diện và giải đoán hàm ý trong văn bản cụ thể 3.Thái độ - Giáo dục tính tích cực , tự giác của hs trong học tập B CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , các tình huống 2. HS : Xem trước các ví dụ ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : GV nêu tình huống Một hs đi học về , vội vàng xuống bếp hỏi mẹ : - Mẹ ơi , cơm chín chưa mẹ ? Em hiểu bạn hs đó muốn gì ? Hs : - Hỏi cơm chín chưa, để nấu - Đói bụng muốn ăn cơm 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1 - G: Gọi hs đọc ví dụ ở SGK.. NỘI DUNG KIẾN THỨC I/ Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý 1. VD : Sgk 2. Nhận xét : - G:? Qua câu “Trời ơi…” , em hiểu anh - “Trời ơi…” : thanh niên muốn nói điều gì ? + Có 2 cách hiểu: - Chỉ còn 5 phút nữa là chia - Hs :TL tay( ai cũng hiểu) -> tường minh - G:? Vì sao anh không nói thẳng điều đó - rất tiếc vì sắp hết thời gian , với cô gái và hoạ sĩ già ? ->không nói thẳng vì ngại ngùng , muốn che giấu - Hs : Vì ngại ngùng và muốn che giấu tình cảm → hàm ý tình cảm - G:? Câu thứ 2 của anh thanh niên có ẩn - “Ồ, cô còn quên…” : không có ẩn ý ý gì không ? → Nghĩa tường minh - Hs : Không - G:? vậy nghĩa của nó là gì ? - Hs : Thông báo cho cô gái biết , cô còn quên chiếc khăn - G:? Dựa vào đâu để hiểu nghĩa của nó ? - Hs: Dựa trên từ ngữ trực tiếp - G:? Vậy thế nào là nghĩa tường minh? - Hs : TL - G:? Nghĩa được suy ra từ câu chữ gọi là Nghĩa tường minh: là thông báo được diễn đạt hàm ý . Vậy , em hiểu hàm ý là gì ? trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. - Hs : là nghĩa không dược diễn đạt trực.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> tiếp mà phải suy ra - GV đưa tình huống A: Mua được vé chưa ? B: được 30 vé - G:? Hàm ý của hội thoại trên là gì ? - VD 2 - Trời nóng quá ! ( Bật qụat) - Mỏi chân quá ! ( Nghĩ chút đã) - G:? Người nói có chịu trách nhiệm về hàm ý của họ không ? Vì sao ? - Hs : Không vì hàm ý có thể chối bỏ được - G: Gọi hs đọc ghi nhớ - Hs : đọc Hoạt động 3: Thực hành - Gv gọi hs trả lời các câu hỏi trong BT1 - Hs : Trả lời , nhận xét. - GV cho hs thảo luận nhóm BT2 , BT3 . Sau 5p đại diện các nhóm trả lời . Gv chốt ý ( bảng phụ) - Gv cho hs đọc BT4 ? Các câu in đậm có chứa hàm ý không ? Vì sao ? - Hs : Không + C1 : Nói lảng + C2 : Nói dở dang. Nghĩa hàm ý : là không được diễn đạt trực tiếp mà phải suy ra.. * Ghi nhớ : SGK II/ Luyện tập : BT1 : - Hoạ sĩ tặc lưỡi : dùng cử chỉ diễn đạt ý ngôn ngữ : tiếc,chưa muốn chia tay - Thái độ cô gái : Mặt đỏ ửng , nhận lại chiếc khăn và quay đi → Cô gái ngại ngùng bối rối BT2 : - “Tuổi già cần nước chè” hàm ý : Ông hoạ sĩ già chưa kịp uống nước chè đấy BT3 : - Cơm chín rồi ? hàm ý: Ông vô ăn cơm đi BT4 : Các câu in đậm không chứa hàm ý a. Hà , nắng gớm, về nào..Câu nói lảng b.Tôi thấy người ta đồn.. Câu nói dở dang. Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò: - Làm bài tập nhanh : Tìm hàm ý trong câu sau : BT1: Thầy giáo đang giảng bài thì có một hs hớt hải xin thầy vào lớp . Thầy giáo nói với hs đó : Bây giờ là mấy giờ rồi ? BT2: Bình rủ Nhẫn : Tối nay đi có đi chơi game với tớ không ? Nhẫn : Ngày mai mình có bài kiểm tra Văn Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học : - Học thuộc ghi nhớ , nắm chắc khái niệm Hoàn thành các BT Soạn : Nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> Ngày soạn: 24/2/2013 Ngày giảng: 27/2/2013 TIẾT 124:. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ , ĐOẠN THƠ. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Hiểu và biết cách làm một bài nghị luận về tác phẩm thơ , đoạn thơ, nắm rõ các yêu cầu của bài nghị luận này 2.Kĩ năng - Rèn cho hs kĩ năng nhận diện chính xác kiểu bài nghị luận về đoạn thơ , bài thơ , kĩ năng xác định luận điểm 3.Thái độ - Giáo dục hs yêu thích các tác phẩm thơ B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Như thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện , đoạn trích ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức I/ Tìm hiểu bài nghị luận….

<span class='text_page_counter'>(256)</span> - G:? Gọi hs đọc văn bản ở SGK. - G:? Theo em , vấn đề nghị luận của văn bản này là gì ? - Hs : XĐ - Hs thảo luận nhóm (4nhóm) . Sau 5p các nhóm cử đại diện trình bày ? Tìm luận điểm và luận cứ của văn bản? - Hs Các nhóm nhận xét ,GV chốt ý bằng bảng phụ. 1. VD : SGK 2. Nhận xét : a. Vấn đề nghị lụân : Hình ảnh mùa xuân và tình cảm tha thiết của Thanh Hải trong “Mùa xuân nho nhỏ”. b.Hệ thống luận điểm : - H/a Mùa xuân mang nhiều tầng ý nghĩa + MX của thiên nhiên + ……của đất nước + …….của khát vọng dâng hiến - H/a mùa xuân trong cảm xúc thiết tha của nhà thơ - GV : Để làm sáng tỏ luận diểm , + Từ : ơi , hót chi mà. người viết đã chọn phân tích những + Động tác : đưa tay hứng hình ảnh , câu thơ, đoạn thơ tiêu biểu - H/a mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng trong bài thơ hoà nhập dâng hiến cho đời + Phân tích khổ “ Ta làm..” + Phân tích kết cấu bài thơ c. Bố cục : 3phần - G:? VB tuy ngắn nhưng bố cục đầy - MB : Từ đầu …đáng trân trọng đủ 3 phần . hãy chỉ ra các phần MB, -> Giới thiệu về đời thơ TH, giới thiệu bài TB, KB ? thơ. - Hs : TL - TB : H/a …của mùa xuân -> Triển khai các luận điểm từ khái quát đến cụ thể. - KB : Còn lại -> Tổng kết giá trị của bài thơ. - G:? Nhận xét cách diễn đạt của văn => Bố cục chặt chẽ, giữa các phần có sự bản? liên kết tự nhiên về ý và diễn đạt. - Hs : Diễn đạt rõ ràng làm nỗi bật d. Diễn đạt : luận điểm - Rõ ràng - G:?Qua phân tích , em hiểu thế nào - Lời văn gợi cảm là nghị luận về đoạn thơ , bài thơ ? - Làm nổi bật các luận điểm - Hs :TL - G:? Nội dung và nghệ thuật của bài thơ thể hiện ở những phương diện nào ? - Hs : Hình ảnh , ngôn ngữ, giọng điệu - G:? Nêu các yêu cầu của bài nghị  Ghi nhớ : SGK luận này? - Hs : TL Hoạt động 3: Thực hành II/ Luyện tập - G:? Suy nghĩ và nêu thêm các luận - Các luận điểm khác.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> điểm cho bài văn trên, viết bài ? - Hs : TL. + Kết cấu bài thơ + Giọng điệu trữ tình của bài thơ. Hoạt động 4. Củng cố- dặn dò: Khái quát nội dung Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học : Học thuộc ghi nhớ , nắm vững khái niệm Nắm chắc nội dung và nghệ thuật bài thơ : Mùa xuân nho nhỏ Soạn : Cách làm bài nghị luận về đoạn thơ , bài thơ. Ngày soạn: 27/2/2013 Ngày giảng: 1/3/2013. TIẾT 125:. CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Nắm vững cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ . Nắm những yêu cầu cụ thể trong phần dàn bài chung 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ, cách tổ chức triển khai luận điểm 3.Thái độ - Giáo dục hs lòng yêu thích tác phẩm II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ? Nêu yêu cầu chung của dạng văn này ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức - G:? Gọi hs đọc các đề ở trong SGK. Cho biết điểm giống và khác nhau của các đề này ? - Hs : XĐ - G:? Phân tích cấu tạo của các đề bài trên ? - Hs : TL - yêu cầu : Phân tích , cảm nhận - Nội dung : Đoạn , bài thơ - G:? Nêu yêu cầu của các đề bài “ Phân tích , suy nghĩ, cảm nhận ” ? - Hs : TL - Phân tích : Phương pháp - Cảm nhận : ấn tượng - Suy nghĩ : nhận định - G:? Đối với dạng đề 4,7 thì yêu cầu như thế nào ? - Hs : Suy nghĩ và cảm thụ riêng , sâu sắc. - G:? Nêu yêu cầu và nội dung của đề bài trên ? - Hs : TL - G:? Bài thơ được sáng tác trong thời gian nào ? Tâm trạng của tác giả ? - Hs : TL - G:? Trong xa cách , nhà thơ nhớ về quê hương qua những vẻ đẹp , hình ảnh nào ? - Hs : TL - G:? Không khí đoàn thuyền trở về bến hiện lên ra sao ? - Hs : Tấp nập - G:? Ngôn ngữ , giọng điệu bài thơ có gì đặc biệt ? - Hs : Nghệ thuật so sánh , ẩn dụ , nhân hoá - Gv cho hs đọc dàn bài ở SGK . căn cứ vào dàn bài để viết bài - G:? Khi viết bài cần lưu ý điều gì ? - Hs:TL. I/ Đề bài nghị luận về một đoạn thơ ,bài thơ 1. Đề bài : SGK 2. Nhận xét : - Đề có cấu tạo : 2 Phần + Yêu cầu : Phân tích , cảm nhận , suy nghĩ + Nội dung : một đoạn , bài thơ - Yêu cầu : + Phân tích : Phương pháp làm + Cảm nhận : cảm thụ và ấn tượng của người viết + Suy nghĩ : Nhận định , đánh giá - Dạng đề mở : Đòi hỏi có suy nghĩ , có cảm nhận riêng sâu sắc II/ Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ ,bài thơ : 1. Các bước làm bài nghị luận về một đoạn thơ .bài thơ : Đề : Phân tích tình yêu quê hương trong bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh a. THĐ và Tìm ý : - THĐ : + Yêu Cầu : Phân tích + Nội dung : TY quê hương - Tìm ý : + Sáng tác : 1939 “Nghẹn ngào”khi tác giả mới 18 tuổi đang học ở Huế + Nhớ cảnh ra khơi : tác giả phấn chấn tin yêu , tự hào + Nhớ cảnh trở về , nhớ cả những vẻ đẹp của quê hương.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> - G:? Thao tác đọc lại văn bản có tác dụng gì ? - Hs : sữa lỗi chính tả , lỗi diễn đạt - Gv gọi hs đọc văn bản ở SGK. - Hs thảo luận theo tổ . Sau 5’ đại diện các nhóm trình bày Yêu cầu hs trả lời câu hỏi ở SGK - GV nhận xét , bổ sung, chốt ý. - G:? Qua tìm hiểu bài , hãy rút ra bố cục khái quát của bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ ? - Hs : KL - G:? Rút ra bài học qua những bài văn nghị luận ở SGK. - Hs : Nêu được nhận xét , cảm thụ Hoạt động 3: Thực hành - Gv yêu cầu hs tìm ý - Hs : Nội dung khổ đầu Hương vị , hình ảnh đặc sắc ngôn ngữ - Gv yêu cầu hs về nhà làm dàn ý chi tiết theo các ý trên. b. Lập dàn bài : SGK c. Viết bài : Cần có sự liên kết giữa các phần , các đoạn d. Đọc, sửa lỗi : 2.Cách tổ chức , triển khai luận điểm a. Đọc : b. Nhận xét : * TB : Nhà thơ …của Tế Hanh - Nhà thơ đã viết QH bằng tất cả TY trong sáng của mình - Hình ảnh thơ đầy sức mạnh , con thuyền hiên ngang, hăng hái - Cảnh trở về ồn ào , tấp nập - Hình ảnh người dân chài - Nỗi nhớ của Tế Hanh Suy nghĩ , nhận xét gắn với sự phân tích , bình giảng ngôn từ , hình ảnh thơ * VB thuyết phục : - Bố cục mạch lạc , rõ ràng - VB làm nổi bật nội dung và nghệ thuật - Thể hiện được rung cảm của người viết  Ghi nhớ : SGK III/ Luyện tập : Phân tích khổ thơ đầu của bài “Sang thu”của Hữu Thỉnh - Yêu cầu : Lập dàn ý. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò: GV khái quát bài học Hoạt động5.Hướng dẫn tư học : Học thuộc ghi nhớ Làm bài phần luyện tập : lập dàn ý chi tiết Đọc phần đọc thêm Soạn : Mây và Sóng + Tác giả ? Bố cục ? + Hình ảnh của Mây và Sóng tượng trưng cho ai ?.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> Ngày soạn:28/2/2013 Ngày giảng: 2/3/2013. TIẾT 126:. MÂY VÀ SÓNG (Ta- go). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Cảm nhận được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử và những đặc sắc về nghệ thuật tạo dựng cuộc đối thoại tưởng tượng, xây dựng hình ảnh thiên nhiên của tác giả 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc và cảm nhận tác phẩm thơ 3.Thái độ - Giáo dục hs lòng yêu quý kính trọng mẹ B/ CHUẨN BỊ : . GV : Soạn giáo án HS : Trả lời câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ “Nói với con” ? Người cha muốn nói với con điều gì ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản I/Đọc- Tìm hiểu chung : - G:? HS đọc chú thích ở SGK.Nêu vài nét 1. Tác giả - Tác phẩm: chính về tác giả Tagor ? * Tác giả.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> - Hs : TL - GV : Trong vòng 6 năm , ông mất 5 người thân . Vì vậy tình cảm gia đình ttrở thành đề tài quan trọng. - G:? Bài thơ ra đời vào năm nào ? In trong tập thơ gì ? - Hs: XĐ - Gv hướng dẫn cách đọc cho hs : đọc nhẹ nhàng ,tha thiết - Hs : đọc - G:? Bài thơ là lời nói của ai ? Lời nói đó được chia làm bao nhiêu phần ? XĐ Thể thơ - Hs : Phần sau dài hơn phần trước,tình cảm trọn vẹn qua tình huống có thử thách - G:? Những người trên Mây , Sóng đã nói gì với em bé ?( vẽ ra thế giới như thế nào để quyến rủ em bé ) - Hs :TL - G:? Nhận xét về thế giới đó ? - Hs : Vui tươi hấp dẫn kì lạ - GV : Mây và Sóng – hai hình ảnh thiên nhiên vừa gợi sự bao la bất diệt vừa thể hiện sự gần gũi , đẹp đẽ. Thế giới với vo ngàn trò chơi tràn ngập tiếng hát luôn là sự hấp dẫn đối với mọi người , nhất là trẻ thơ - G:? Để đến dược với thế giới kì diệu đó khó hay dễ ? - Hs : Dễ - đến tận cùng trái đất đưa tay lên trời nhắm mắt lại - GV : Đây chính là tiếng gọi từ thế giới diệu kì . Chúng ta hãy xem thái độ của em bé trước lời mời đó - G:? Khi nghe lời mời của Mây và Sóng, em bé đã làm gì ? - Hs : Hỏi cách đến đó - G:? Điều này chứng tỏ gì ? Vì sao ? - Hs : Rất thích đi chơi vì em là một đứa trẻ. - Ta gor : 1861 – 1941 - Là nhà thơ hiện đại lớn nhất Ấn Độ - Nhà văn đầu tiên của C Á nhận giải Nôben (1913 ) với “Thơ dâng” - Thơ thể hiện tinh thần dân tộc , dân chủ sâu sắc , nhân văn cao cả ; chất trữ tình thắm thiết , triết lí thâm trầm *. Tác phẩm : Viết bằng tiếng Ben Gan “Trăng non” 2.Đọc – giải thích từ khó 3. Thể thơ: Tự do 4.Bố cục : 2 phần - Lời mời gọi của những người trên Mây , Sóng - Hình ảnh của em bé II/ Đọc – Hiểu văn bản : 1.Lời mời gọi của những người trên Mây , Sóng - Trên Mây : + Chơi từ khi thức dậy đến khi chiều tà + Chơi với bình minh vàng , Vầng trăng bạc - Trên Sóng : + Ca hát từ sáng sớm đến hoàng hôn + Ngao du nơi này nơi nọ → Thế giới vô cùng hấp dẫn , đẹp, kì lạ , vui tươi, rực rỡ sắc màu, tràn ngập niềm vui và hạnh phúc - Chỉ ra con đường đến với thế giới đó + đến tận cùng trái đất, đưa tay lên trời + Đến rìa biển cả , nhắm mắt lại. 2. Hình ảnh của em bé a. Lời từ chối : - Lúc đầu : hỏi đường muốn đi + làm thế nào mà lên đó được + Làm thế nào ra ngoài đó được.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> -G:? Vậy em bé có đi không ? - Hs : Không - G:? Vì sao em bé lại từ chối ? - Hs : Sợ mẹ buồn - G:? Qua đây em có nhận xét gì về tình cảm của em bé ? - Hs : Yêu mẹ , Muốn ở bên mẹ - G:? Vậy điều gì đã hấp dẫn hơn cả thế giới kì diệu kia ? - Hs : Tình mẫu tử - G:? Từ chối những trò chơi hấp dẫn , em bé sáng tạo ra những trò chơi gì ? - Hs : TL - G:? Vì sao em bé chọn Mây –Trăng, sóng - bến bờ ? - Hs : Hai h/a đó luôn tồn tại , không tách rời - G:? Cảm nhận của em về 2câu cuối bài thơ ? - Hs : lòng mẹ bao la đón nhận mọi tình cảm của con , tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt , có ở khắp mọi nơi - G:? Thật là một kết thúc viên mãn , tuyệt vời. Điều này khẳng định tình cảm em bé dành cho mẹ ra sao ? - Hs : đằm thằm , thiết tha Hoạt động 3: khái quát - Hs thảo luận nhóm (4) . sau 5’cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung , gv chốt ý ? Tìm những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ? - G:? Nêu nội dung bài thơ ? ? Bài thơ gợi cho em suy ngẫm điều gì? - Hs : Thái độ đối xử với mẹ - G:? Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK - Hs : đọc. Hoạt động 4 :Củng cố- Dặn dò: GV hệ thống toàn bài Hoạt động 5 Hướng dẫn tư học : Học thuộc lòng bài thơ. → Là đứa trẻ hồn nhiên , ngây thơ, thích vui chơi , thích những điều mới lạ - Sau đó : Từ chối , không muốn để mẹ ở nhà một mình → Rất yêu mẹ , luôn muốn ở bên mẹ và làm cho mẹ hạnh phúc → Sức mạnh tình mẫu tử đã khắc phục được ham muốn trẻ thơ b. Sáng tạo trò chơi - Con là Mây - Mẹ là trăng Hai bàn tay ôm lấy mẹ - Con là Sóng - Mẹ là bến bờ kì lạ Con sẽ lăn và cười tan vào lòng mẹ →Trò chơi có sự hoà hợp tuyệt diệu giữa tình yêu thiên nhiên và tình mẫu tử nên hay hơn và thú vị hơn - Hình ảnh TN mang ý nghĩa tượng trưng : mẹ- con →Tình mẫu tử khắp nơi , thiêng liêng và bất diệt => Hạnh phúc ở quanh ta, do con người tạo ra. III. Tổng kết: 1.Nghệ thuật - Kết cấu bài thơ có sự lặp lại và phát triển thể hiện rõ hơn tình cảm yêu mẹ thắm thiết , thiêng liêng trọn vẹn của em bé - Hình ảnh mang tính biểu tượng cao + mây – trăng , sóng - bờ : Gợi quan hệ mẹ con gắn bó gần gũi + Trăng - bờ : Tượng trưng cho sự dịu hiền , tấm lòng mênh mông bao la của người mẹ 2.Nội dung *. Ghi nhớ ( SGK ).

<span class='text_page_counter'>(263)</span> Vẽ tranh minh hoạ , nắm nội dung bài thơ Soạn : Ôn tập thơ + Câu 2,3,4,5,6 : làm vào vở + Câu 1: Chuẩn bị theo nhóm ( theo mẫu ở SGK ). Ngày soạn: 1/3/2013 Ngày giảng:4/3/2013 TIẾT 127:. ÔN TẬP VỀ THƠ. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Hệ thống lại và nắm những kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ hiện đại trong chương trình ngữ văn 9 , củng cố và khắc sâu về nội dung , nghệ thuật của các bài thơ , nắm được đặc điểm và thành tựu thơ VN sau 1945 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức , phân nhóm các văn bản theo giai đoạn , chủ đề 3.Thái độ - Giáo dục hs lòng yêu thơ , tích cực học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK, viết vào giấy roki C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra phần chuẩn bị của các tổ 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Lập bảng thống kê I. Lập bảng thống kê - GV cho các tổ lên bảng dán phần chuẩn bị của mình - Đại diện các tổ dán , lần lượt trình bày phần chuẩn bị của mình - Cả lớp nhận xét , bổ sung - GV nhấn mạnh lại từng văn bản.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> - HS ghi tóm tắt vào vở TT Tên VB Tác giả Năm st. thể thơ Tự do. 1. Đồng chí Chính Hữu. 1948. 2. Bài thơ Phạm về tiểu Tiến đội xe ... Duật. 1969. 3. Đoàn thuyền đánh cá. Huy cận 1958. 4. Bếp lửa. Bằng việt. 5. Khúc hát Nguyễn ru.. khoa Điềm. 1971. tự do. 6. Ánh trăng. 1978. 5 chữ. 7. Mùa Thanh xuân nho Hải nhỏ. 1980. 5 chữ. Nguyễn Duy. 1963. nội dung. Vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời chống Pháp - Tình đồng chí gắn bó keo sơn Tự Vẻ đẹp hiên do ngang , dũng cảm , lạc quan của những ngừời lính lái xe TSơn 7 Bức tranh thiên chữ nhiên rộng đẹp, tráng lệ nhiều màu sắc và cuộc sống tươi vui của những con người làm chủ đất nước 7&8 - Tình bà cháu và chữ hình ảnh người bà giàu tình thương , đức hi sinh. Tình yêu con gắn với lòng yêu nước , khát vọng về đọc lập của người mẹ Tà ôi Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người lính , nhắc đạo lí sống tình nghĩa thuỷ chung Cảm xúc trước MX thiên nhiên đất nước và khát vọng dâng hiến của tác giả. nghệ thuật H/a tự nhiên bình dị cô động , gợi cảm. H/a tự nhiên , độc đáo, giọng điệu khoẻ khoắn , sôi nổi H/a nên thơ , âm hưởng rộn ràng - Sử dụng phép ẩn dụ , nhân hoá. Kết hợp miêu tả , biểu cảm , bình luận -Sáng tạo hình ảnh BL gắn với H/a người bà - Giọng thơ bồi hồi xúc đọng Giọng thơ tha thiết , h/a gần gũi , bình dị. -H/a bình dị , giàu biểu tượng - giọng điệu chân tình nhỏ nhẹ, thấm sâu nhạc điệu trong sáng thiết tha , tứ thơ sang tạo tự nhiên , h/a thơ gợi cảm - NT so sánh , sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> 8. Con cò. Chế lan Viên. 1962. tự do. 9. Viếng Lăng Bác. Viễn phương. 1976. 7& 8 chữ. 10. Sang Thu. Hữu thỉnh. 1977. 5 chữ. 11. Nói với con. Y phương. Sau 1975. Tự do. Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lơi ru đối với c/s của con người Lòng thành kính xúc động của nhà thơ khi viếng lăng Bác. Vận dụng sáng tạo hình ảnh giọng điệu ca dao. Giọng điệu trang trọng thiết tha - nhiều h/a ẩn dụ đẹp gợi liên tưởng - Sử dụng điệp từ , điệp ngữ Cảm nhận tinh tế về -H/a gợi tả bằng sự biến chuyển nhẹ nhiều cảm giác nhàng của thiên - Giọng thơ nhẹ nhiên khi vào thu nhàng mà lắng đọng Bằng lời trò chuyện - cách nói giàu h/a : với con thể hiện sự vừa gần gũi mộc gắn bó, niềm tự hào mạc, vừa có sức với quê hương và khái quát cao đạo lí sống của dân - Giọng điệu tha tộc thiết. Họat động 2: II. Tên VB theo giai đoạn lịch sử: - G:?Dựa vào bảng trên , hãy sắp xếp các văn bản theo 4 giai đoạn ở SGK - HS : sắp xếp , trình bày - Kháng chiến chống Pháp ( 1945 – 1954 ) : Đồng chí - 1954 – 1964 : Đoàn thuyền đánh cá , Bếp Lửa , Con cò - 1964 – 1975 :Bài thơ về tiểu đội xe không kính ,Khúc hát ru … - Sau 1975 : Ánh trăng , Mùa xuân nho nhỏ , Sang thu ,Nói với con - G:? Nêu nội dung chính của các văn bản đã học ? - HS : TL - GV yêu cầu hs lấy từng nội dung * Nội dung : - Tình yêu quê hương , đất nước - Tình đồng chí , sự gắn bó với CM , Bác Hồ - Tình cảm gia đình : Tình bà cháu , mẹ con , cha con Hoạt động 3: III.Tìm đặc điểm chung của 3 tác phẩm. - G:? So sánh điểm giống và khác nhau về nội dung các bài thơ nói về tình cảm gia đình , tình đồng chí ? - HS : trả lời theo phần chuẩn bị ở nhà ,GV nhận xét , bổ sung * Giống : - Ngợi ca tình mẹ con thiêng liêng thắm thiết - Sử dụng lời hát ru , lời nói của con đối với mẹ * Khác : a. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Sự thống nhất giũa tình yêu con và tình yêu nước - Hình tượng sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> b. Con cò : - Từ hình tượng con cò trong ca dao, phát triển ngợi ca tình mẹ , ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống của con người c. Mây và Sóng : - Tình yêu mẹ sâu nặng hơn trước những cám dỗ hấp dẫn Hoạt động 4: IV. So sánh t/p - G:? Hãy nêu nhận xét của em về vấn đề: Hình ảnh người lính , tình đồng chí - Hs : Trả lời - GV : nhận xét , chốt ý - vẻ đẹp tính cách tâm hồn của người lính CM trong những hoàn cảnh khác nhau - Tình đồng chí , đồng đội gần gũi thiêng liêng cùng cảnh ngộ biết chia sẽ buồn vui - Sự lạc quan , ý chí kiên cường , dũng cảm vượt khó - Tâm sự của người lính sau chiến tranh , nhắc nhở về đạo lí nghĩa tìnht huỷ chung * Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ : - Đồng chí : Bút pháp hiện thực - Đoàn thuyền đánh cá : Bút pháp tượng trưng - Tiểu đội xe không kính : Bút pháp hiện thực - Ánh trăng : Bút pháp gợi tả - Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò : Nêu cảm nhận về một khổ thơ mà em yêu thích ? Hoạt động 5:Hướng dẫn tự hoc : Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học Nắm nội dung , nghệ thuật các bài thơ, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Chuẩn bị : Nghĩa tường minh và hàm ý (tt). Ngày soạn: 3/3/2013 Ngày giảng: 6/3/2013 TIẾT128 : NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (TT) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : .Kiến thức - Nắm được hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận biết và cách sử dụng hàm ý 3.Thái độ - Giáo dục hs sử dụng hàm ý phù hợp khi nói và viết B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(267)</span> C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I/Điều kiện sử dụng hàm ý : - G:? Gọi hs đọc hàm ý ở SGK. Nêu hàm ý 1. VD : của những câu im đậm ? 2. Nhận xét : - Hs :TL 1. Mẹ đã bán con - Con chỉ ăn ở nhà được bữa này nữa thôi → 2. Mẹ đã bán con cho cụ Nghị .. Mẹ đã bán con - G:? Vì sao Chị dậu không nói thẳng với con mà phải dùng hàm ý ? - Hs : đây là điều đau lòng nên Chị Dậu tránh nói thẳng - G:? Hàm ý câu nào rõ hơn , vì sao Chị Dậu nói rõ hơn như vây ? - Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài - Hs : XĐ → Mẹ đã bán con cho cụ Nghị ở thôn Đoài - G:? Chi tiết nào cho thấy cái Tý đã hiểu → Hàm ý rõ hơn vì Cái tí đã hiểu : Giãy nảy hàm ý của mẹ ? , liệng củ khoai , oà lên khóc - Hs :XĐ - G:? Qua phân tích hãy cho biết điều kiện sử dụng hàm ý ? *Chú ý khi dùng hàm ý: - Hs : NX + Đối tượng tiếp nhận hàm ý - G: Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK + Ngữ cảnh s/d hàm ý - Hs : đọc  Ghi nhớ : SGK Hoạt động 3: Thực hành - GV cho hs thảo luận 4 nhóm BT1a,b II/ Luyện tập : Sau 5, đại diện các nhóm trình bày BT1 : - GV chữa bài tập a. Người nói : Anh thanh niên Người nghe : ông hoạ sĩ , cô kĩ sư → Chè đã ngấm rồi đấy → Mời bác và cô vào nhà uống nước → Người nghe hiểu hàm ý : Theo vào nhà , ngồi xuống ghế b. Người nói : Anh Tấn Người nghe : Thím Hai dương Chúng tôi cần bán các thứ này đi Chúng tôi không thể cho được Càng giàu có càng không dám rời một đồng xu - GV gọi hs làm BT2 , BT3 BT2 : - Cả lớp nhận xét , bổ sung , Gv chữa bài - Cơm sôi rồi , nhão bây giờ -> Chắt nước giùm để cơm khỏi nhão - Dùng hàm ý vì lúc đầu Bé Thu nói thẳng.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> không có hiệu quả - Sử dụng hàm ý không thành công vì anh Sáu vẫn ngồi im BT3 : - Tối mai mình có hẹn - Ngày kia mình có bài kiểm tra - Tối mai mẹ mình đi vắng Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò: Gọi hs đọc lại ghi nhớ Yêu cầu hs lấy ví dụ có chứa hàm ý Nắm chắc điều kiện sử dụng hàm ý Biết sử dụng hàm ý đúng nơi đúng lúc Hoạt động 5:Hướng dẫn tự hoc : Làm BT4 , BT5 Chuẩn bị : Kiểm tra 1 tiết + Ôn tập toàn bộ kiến thức về thơ đã học + Học thuộc lòng các bài thơ + Xem kĩ : Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Ngày soạn: 3/3/2013 Ngày giảng:6/3/2013 TIẾT 129:. KIỂM TRA VĂN( PHẦN THƠ). A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Hs củng cố và khắc sâu kiến thức về phần thơ đã học trong chương trình 2.Kĩ năng Rèn kĩ năng làm bài tự luận ; kỉ năng phân tích và cảm thụ thơ 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ nghiêm túc tự giác klhi làm bài B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , đề kiểm tra 2.HS : Ôn tập bài ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra 3 .Bài mới: Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu Nghiêm túc tự giác khi làm bài Không quay cóp , không sử dụng tài liệu Nộp bài đúng thời gian quy định Hoạt động 2 Hs làm bài Gv theo dõi nhắc nhở hs Họat động 3 Hs nộp bài theo bàn Lớp trưởng thu bài kiểm tra số lượng, nộp cho gv Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò: Gv nhận xét thái độ làm bài của hs Hoạt động 5:Hướng dẫn tự hoc : Ôn tập lại các tác phẩm thơ đã học Chuẩn bị : Trả bài kiểm tra số 6. ĐỀ BÀI: Câu 1: (2 điểm) Nêu vài nét về nhà thơ Hữu Thỉnh. Câu 2: (3 điểm) Chép đúng khổ thơ 2 trong bài Viếng Lăng Bác, chỉ ra biện pháp nghệ thuật s/d trong đoạn thơ. Câu 3: (5 điểm) nhà thơ Thanh Hải có ước nguyện gì trong bài Mùa xuân nho nhỏ? Phân tích khổ cuối bài thơ để thấy rõ điều ước giản dị của tác giả. * ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM : Câu 1 : (2 đ) - Nêu vài nét về Hữu Thỉnh: sinh năm 1942, nhà thơ quân đội. Quê: Tam Dương- Vĩnh Phúc. Từng tham gia vào BCH Hội nhà văn khóa 3,4,5. Hiện là thư kí Hội NVVN. Câu 2 : ( 3đ) - Chép đúng nội dung của khổ thơ , không sai lỗi chính tả , dấu câu - Trình bày rõ ràng , sạch đẹp - Chỉ ra biện pháp: nhân hóa, ẩn dụ, điệp từ. Câu 3 : ( 5đ) Các ý chính cần đạt :.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> - Mùa xuân nho nhỏ là một hình ảnh ẩn dụ ( Phân tích) - Tại sao là mùa xuân nho nhỏ ? ( chỉ là một con chim , một cành hoa , một nốt trầm xao xuyến , khiêm nhường ) - MXNN đồng nghĩa với sự hiến dâng trọn vẹn. Ngày soạn: 5/3/2013 Ngày giảng: 8/3/2013 TIẾT130: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6 A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Hs củng cố khắc sâu kiến thức nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích . Qua đó giúp hs nhận ra chỗ thiếu hụt về kiến thức của mình - Hs nhận ra ưu nhược về nội dung, hình thức bài viết của mình 2.Kĩ năng - Biết cách sữa lỗi và đánh giá được năng lực của mình , của bạn qua bài viết 3.Tháiđộ - Giáo dục hs tinh thần phê và tự phê khi sống trong tập thể B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bảng chữa lỗi diến đạt của hs 2. HS : Xem lại đề bài.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: XĐ lại yêu cầu đê - Gv yêu cầu hs nhắc lại đề bài - G:? Xác định yêu cầu của đề bài trên ? - Hs :XĐ. NỘI DUNG KIẾN THỨC I/ Xác định yêu cầu đề bài : Đề : Suy nghĩ của em về nhân vật Ông Hai trong truyện ngắn làng của Kim Lân.  Tìm hiểu đề : - Yêu cầu : Phân tích - Nội dung : Nhân vật Ông Hai trong truyện - G:? Với đề bài trên , em có những luận ngắn Làng. điểm nào ?  Tim ý : Luận điểm chính - Hs : -Phẩm chất : TY làng hoà quyện với tình yêu nước - Biểu hiện: - Tình huống : Làng Chợ dầu theo Tây - Tâm trạng : - Chi tiết chứng tỏ tình yêu làng, yêu nước tha thiết nồng nhiệt Hoạt động 2: nhận xét - NT thể hiện tình cảm đó - GV nhận xét ưu và khuyết điểm của hs II/ Nhận xét : 1. Ưu điểm : - là bài viết ở nhà nên hầu hết hs có sự đầu tư tham khảo thêm ở các bài viết - Xác định được các luận điểm chính, có phân tích , chứng minh - Một số bài nghị luận rõ ràng , mạch lạc , thuyết phục 2. Hạn chế : - Nhiều hs lạm dụng STK , sao chép một cách thụ động Hoạt động 3: Trả bài& sửa lỗi - Một số bài viết còn thiên về kể chuyện , lạc đề - Gv trả bài cho hs - Một số bài làm chưa rõ luận điểm , nghị luận - Hs đọc lỗi - cả lớp sửa , hs tự sửa vào bài lộn xộn làm của mình - Vẫn còn sai sót lỗi chính tả : Đọc bài văn hay III/ Trả bài : - Gv gọi tên , hs đọc điểm , gv ghi điểm Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: Sau tiết học này , em rút ra kinh nghiệm gì khi viết bài nghị luận văn học ? Hoạt động 5:Hướng dẫn tự hoc : Xem lai cách làm bài nghị luận văn học Soạn : Hướng dẫn đọc thêm :Bến quê.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> Ngày soạn:6/3/2013 Ngày giảng:9/3/2013 TIẾT 131 +132: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM : BẾN QUÊ ( Nguyễn Minh Châu) A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc , tóm tắt văn bản tự sự , phân tích văn bản tự sự 3.Thái độ - Giáo dục hs biết trân trọng nâng niu những gì gần gũi, bình dị xung quanh cuộc sống của mình B/CHUẨN BỊ : 1. GV : soạn giáo án 2. HS : Soạn kĩ văn bản , tóm tắt tác phẩm C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức :.

<span class='text_page_counter'>(273)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : BÕn quª (trong truyÖn ng¾n BÕn quª - 1985) lµ mét truyÖn ng¾n xuÊt s¾c cña Nguyễn Minh Châu. Qua một cốt truyện giản dị, một tình huống nghịch lí nhng cũng rất đời thờng, nhà văn đã phát hiện ra những chiều sâu mới của đời sống với bao quy luật và nghịch lí, vợt ra khỏi giới hạn chật hẹp của những cách nhìn, cách nghĩ trớc đó của cả xã hội và của chÝnh t¸c gi¶. VËy ý nghÜa triÕt lÝ trong BÕn quª lµ g× chóng ta cïng t×m hiÓu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: KĐ_ GT Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. - G:? Gọi hs đọc chú thích ở SGK. Nêu vài nét chính về tác giả ? - Hs : TL - GV : NMC là nhà văn nổi tiếng với “dấu chân người lính” “Mảnh trăng cuối rừng” được nhận giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật năm 2000. NỘI DUNG KIẾN THỨC I .Hướng dẫn đọc - Tìm hiểu chung : 1. Tác giả- tácphẩm : * Tác giả: - Nguyễn Minh Châu ( 1930-1989) - Quê : Quỳnh Lưu - Nghệ an - Cây bút văn xuôi tiêu biểu thời kì kháng chiến chống Mĩ - Một trong những nguời mở đường “tinh anh và tài năng” cho phong trào đổi mới văn học. - G:? Xuất bản năm nào ? - Hs : XĐ. *. Tác phẩm : Xuất bản 1985. - G:? Gv hướng dẫn cách đọc cho hs, rõ ràng phù hợp với giọng điệu của từng nhân vật ? - Hs : Đ - G:? GV yêu cầu hs tóm tắt ngắn gọn lại nội dung tác phẩm - Hs : TT - G:? Dựa vào dòng suy tư của Nhĩ , có thể phân đoạn như thế nào ? - Hs : TL - G:? Tình huống truyện là gì ? Tác dụng của nó ? - Hs : Là hoàn cảnh xảy ra và làm cho câu chuyện phát triển - G:? Trong tác phẩm , Nhĩ được đặt trong tình huống như thế nào ? - Hs : TL - G:? Theo em tình huống truyện có nghịch lí trớ trêu không ? - Hs : TL - G:? Từ tình huống ấy, tác giả nhằm thể. 2.Đọc – tóm tắt - giải thích từ khó:. 3.Bố cục :3 phần - Cảnh vật thiên nhiên qua con mắt của Nhĩ - Cảm nhận của Nhĩ về Liên - Chiêm nghiệm của Nhĩ về cuộc đời *. Tình huống truyện - Nhĩ đã từng đi nhiều nơi trên thế giới nhưng cuối đời bị căn bệnh quái ác cột bên giường bệnh - Trong những ngày đó anh khám phá ra vẻ đẹp của vùng đất bên kia song, anh nhờ con trai đặt chân lên mảnh đất đó - Anh con trai ham chơi đã để lở mất chuyến đò duy nhất trong ngày → Giúp người đọc chiêm nghiệm về triết.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> hiện điều gì ? - Hs : TL. lí cuộc đời. II/ Hướng dẫn Đọc – Hiểu văn bản 1.Cảm nhận của Nhĩ về thiên nhiên - G:? Trong phần đầu văn bản, thiên nhiên được cảm nhận qua chi tiết nào - Hs : XĐ - Hoa bằng lăng thưa thớt , đậm sắc hơn - Sông Hồng đỏ nhạt , như rộng ra thêm - Vòm trời như cao hơn - Vùng phù sa phô một màu vàng thau xen lẫn xanh non - G:? Nhận xét về trình tự miêu tả ? - Hs : từ gần đến xa - G:? Qua cảm nhận của Nhĩ , thiên nhiên ở đây như thế nào ? - Hs : bình dị , trù phú. - G: ? Những ngày trên giường bệnh , Nhĩ nhận ra điều gì ở Liên ?( Qua câu nói của Liên , Nhĩ đã có nhận xét ntn về vợ của mình ) - Hs : TL - G:? Từ đó thái độ của anh đối với vợ ra sao ? - Hs : TL - G:? Từ tình cảm của Liên Nhĩ đã nhận ra chân lí gì ? - Hs : TL - G:? Những ngày cuối đời , Nhĩ phát hiện ra điều gì ? mong ước gì ? - Hs : XĐ GV : là người đã từng đi không xót một xó xỉnh nào. vậy mà giờ đây việc đặt chân lên mảnh đất bên kia sông quả là một việc khó khăn. → Miêu tả từ gần đến xa tạo không gian thoáng đãng , có chiều sâu → Thiên nhiên bình dị , gần gũi nhưng mang vẻ đẹp trù phú , đầy màu sắc. 2.Những suy nghĩ của Nhĩ về cuộc đời, con người a.Cảm nhận về Liên : - Là người vợ tảo tần , giàu tình yêu thương và đức hi sinh → Thương vợ , biết ơn vợ sâu sắc → Mái ấm gia đình là chỗ dựa tinh thần , sức mạnh cho mỗi đời người b. Khao khát của Nhĩ : - Phát hiện ra vẻ đẹp của bãi bồi ở bên kia sông , khao khát được đặt chân lên.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> - G:? Mong ước của anh có được thực hiện không ? - Hs : không - G:? Anh có trách móc đứa con không ? - Hs : Không , Vì anh hiểu đó là sự cách biệt giữa 2 thế hệ dù là cha con -G:? Chi tiết đó có ý nghĩa gì ? - Hs : Thức tỉnh những giá trị bền vững sâu xa của cuộc sống. → Sự thức tỉnh những giá trị bền vững bình thường sâu xa trong cuộc sống c. Suy ngẫm về cuộc đời - Con người ta trên đường đời thật khó tránh khỏi những cái vòng vèo hoặc chùng chình. - G:? Tìm trong văn bản những câu văn mang tính trải nghiệm cuộc đời ? - Hs : Tìm - G:? Em hiểu như thế nào về câu văn trên ? - Hs : Cuộc đời có những bất thường khó lường trước được - G:? Hành động của Nhĩ cuối tác phẩm có ý nghĩa gì ? - Hs : Thức tỉnh con nguời cần sống có ích , sống khẩn trương - Gv cho hs thảo luận nhóm 5’ ? Tìm những chi tiết , hình ảnh mang tính biểu tượng ? ý nghĩa ? - Đại diện các nhóm trình bày . Gv nhận xét , bổ sung - GV chốt ý. → Số phận và cuộc sống của con ngươì chứa đựng những điều bất thường, những nghịch lí ngẫu nhiên vượt ra ngoài dự định và ước muốn, những hiểu biết và toan tính của người ta 3.Những hình ảnh mang tính biểu tượng - Bãi bồi bên kia sông với vẻ đẹp thiên nhiên bình dị → vẻ đẹp gần gũi của quê hương xứ sở, của cuộc sống xung quanh - Hoa bằng lăng cuối mùa , tảng đất lở → Sự sống của Nhĩ những ngày cuối đời - Đứa con sa vào chơi cờ → Cái vòng vèo chùng chình trên đường đời - Chiếc đò ngang → khát vọng hoài bão của con người III: Tổng kết : 1.. Nghệ thuật : - Miêu tả tâm lí , giọng văn triết lí - Hệ thống hình ảnh biểu tuợng, nhiều tầng ý nghĩa đậm tính tả thực - Tình huống giản dị , bất ngờ hợp lí 2.Nội dung: Ghi nhớ : SGK. Hoạt động 3: Khái quát - G:? Nêu những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản ? - Hs : TL - G:? Những chi tiết cuối văn bản gợi cho em điều gì ? - Hs : Nhĩ ra đi mà chưa thực hiện được khát vọng của mình - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò: Suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản này ? Hs : Phải trân trọng những gì ta đang có...

<span class='text_page_counter'>(276)</span> Hoạt động 5:Hướng dẫn tự hoc : Nắm nội dung , nghệ thuật của văn bản Soạn : Ôn tập tiếng việt.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> ………………………………………………………………… Ngày soạn: /02/2011 Ngày giảng: /02/2011 TIẾT: 131 +132- VH: TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Củng cố và hệ thống lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng và nội dung nghệ thuật các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS - Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức đã học, kĩ năng trình bày trước tập thể - Giáo dục hs có ý thức trước các vấn đề nống hổi, nổi bật trong đời sống II/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, thiết bị Máy chiếu 2. HS : bảng phụ , trả lời câu hỏi SGK III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong tiết học 3. Tổ chức các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ –GT Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I/ Khái niệm : - Hs đọc mục I ở SGK. - Không phải là khái niệm thể loại, không - G:? Văn bản nhật dụng có phải là chỉ đến kiểu văn bản mà đề cập đến chức khái niệm thể loại không ? năng, đề tài , tính cập nhật - Hs : TL - G:?Đề tài có bị giới hạn không? + Đề tài : Những vấn đề hiện tượng gần gũi, - Hs : bức thiết đối với cuộc sống VD : vấn đề dân số , hút thuốc lá.. + Cập nhật : Kịp thời đáp ứng yêu cầu của là những vấn đề nóng bỏng của hôm cuộc sống hàng ngày nay nhưng không phải giải quyêt + Chức năng : Đề cập , bàn luận, thuyết trong ngày 1 ngày 2.. minh, đánh giá - G:? Học văn bản nhật dụng để làm gì ? - Hs : Để mở rộng hiểu biết giúp con người hoà nhập với cuộc sống ,rút ngắn khoảng cách giữa nhà truờng - Vai trò : giúp hs thâm nhập cuộc sống, rèn và XH luyện kiến thức, kĩ năng đặc thù môn ngữ văn II/ Nội dung , hình thức các văn bản 1.Cầu long biên ..: nơi chứng kiến những - GV gọi hs 4 tổ lên dán phần chuẩn sự kiện lịch sử hào hung , bi tráng của Hà bị lên bảng , trình bày ( tổ 1, 2) nội.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> - Nhận xét bổ sung, chốt ý. - G: Gọi đại diện của 2 tổ 3,4 lên bản dán kết quả của phần chuẩn bị ở nhà - Hs cả lớp nhận xét , bổ sung . Gv nhấn mạnh lại - Gv nhận xét sự chuẩn bị của mỗi tổ. - G:? Qua phần tổng kết , rút ra điểm chung về nội dung và hình thức của văn bản nhật dụng ? - Hs : Nội dung : các vấn để gần gũi với cuộc sống - Hình thức : kết hợp nhiều phương thức biểu đạt - GV gọi hs đọc mục IV ở SGK. - G:? Tóm tắt những điều cần lưu ý khi học văn bản nhật dụng ? - Hs :TL. - Tự sự , miêu tả , biểu cảm 2. Động Phong nha : Kì quan thế giới thu hút khách du lịch , cần tự hào và bảo vệ - Thuyết minh , biểu cảm 3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ : Con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên , bảo vệ môi trường - Nghị luận , biểu cảm 4. Cổng truờng mở ra : Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ dành cho con cái , vai trò của nhà trường đối với mỗi con người - Kết hợp tự sự , miêu tả , thuyết minh, biểu cảm 5. Mẹ tôi : Tình yêu thương kính trọng cah mẹ là tình cảm thiêng liêng của con cái - Tự sự , nghị luận , biểu cảm, miêu tả 6.Cuộc chia tay của những con búp bê Tình cảm thân thiết của 2 anh em và nỗi đau xót khi bố mẹ li hôn - Tự sự , nghị luận , biểu cảm 7. Ca Huế trên sông hương : vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá , và những con người tài hoa xứ Huế - Thuyết minh , tự sự , nghị luận , biểu cảm 1.Thông tin về ngày trái đất năm 2000 - Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông đối với môi trưòng - Nghị luận , hành chính 2. Ôn dịch thuốc lá - Tác haị của thuốc lá đến sức khoẻ con người - Thuyết minh ,nghị luận , biểu cảm 3. Bài toán dân số - Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển kinh tế XH - Thuyết minh , nghị luận 4. Tuyên bố thế giới về sự sống còn.. - Trách nhiệm , chăm sóc , bảo vệ tạo điều kiện phát triển cho trẻ em của cộng đồng quốc tế - Nghị luận , biểu cảm , thuyết minh 5Đấu tranh cho một thế giới hoà bình - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì thế giới hoà bình.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> - G:? Cho ví dụ về từng yêu cầu trên ? - Nghị luận ,biểu cảm - HS : lấy ví dụ , gv nhận xét 6. Phong cách HCM - Vẻ đẹp phong cách HCM trong văn hoá, Hoạt động 3: khái quát tâm hồn ,lòng tự hào về Bác - G:? Qua 2 tiết tổng kết , em hiểu - Nghị luận , miêu tả , biểu cảm thêm điều gì về văn bản nhật dụng ? * Nội dung : gắn với thực tiển đề cập đến - Hs : Khái niệm nội dung, hình thức , những vấn đề XH có tính lâu dài phương pháp học * Hình thức : Kết hợp đa dạng các phương - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. thức biểu đạt. III/Phương pháp học văn bản Đảm bảo các yêu cầu sau : - Đọc kĩ chú thích - Liên hệ thực tế - Cần có các quan điểm riêng - Vận dụng tổng hợp nhiều môn học, tranh ảnh - Căn cứ vào phương thức biểu đạt để tìm hiểu nội dung IV. Tổng kết : ghi nhớ (SGK ) Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò-Hướng dẫn tựhoc : Gv nhắc lại yêu cầu khi học văn bản Nắm vững nội dung , hình thức các văn bản nhật dụng đã học Nắm phương pháp , vận dụng vào thực tế Chuẩn bị : Chương trình địa phương Ngày soạn: /02/2011 Ngày giảng: /02/2011 Tiết 133 NS : 12/3/2010 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG Su tÇm, T×m hiÓu mét sè tõ ng÷ thêng dïng ë yªn b¸i chỉ các sự vật, hiện tợng, hoạt động, đặc điểm, tính chất i. Môc tiªu: 1.1. KiÕn thøc: Hiểu đợc một số từ ngữ địa phơng chỉ các sự vật, hiện tợng, hoạt động, đặc điểm, tính chÊt thêng dïng ë Yªn B¸i. 1.2. Kü n¨ng: Nhận diện và sử dụng các từ ngữ địa phơng chỉ sự vật, hiện tợng, hoạt động, đặc điểm, tính chÊt thêng dïng ë Yªn B¸i. 1.3. Thái độ: Trân trọng, bảo vệ vốn từ ngữ địa phơng, góp phần làm phong phú, giàu có vốn từ ngữ tiếng ViÖt. iI. CHUẨN BỊ: - Bài tập yêu cầu học sinh tìm những từ ngữ địa phơng chỉ các sự vật, hiện tợng đang đợc sö dông ë Yªn B¸i..

<span class='text_page_counter'>(280)</span> T Từ ngữ địa phơng chỉ các sự vật hiện t- Từ ngữ có nghĩa tơng ứng trong T îng ®ang sö dông ë Yªn B¸i ng«n ng÷ toµn d©n 1 s¬n tra (t¸o mÌo, chua ch¸t); 2 rîu s¬n tra (rîu lµm tõ qu¶ s¬n tra); 3 khau; gầu (dùng để múc nớc); 4 đừng; thang; 5 ................................. ................................. n ................................. ................................. - Bài tập yêu cầu HS su tầm các từ ngữ địa phơng chỉ hoạt động đang đợc sử dụng ở Yên B¸i: T Từ ngữ địa phơng chỉ các hoạt động Tõ ng÷ cã nghÜa t¬ng øng trong T đang đợc sử dụng ở Yên Bái ng«n ng÷ toµn d©n 1 mÇn lµm 2 chôm nhãm bÕp 3 C¸i lï cë, c¸i íp, c¸i gïi, qu¶ m¸c cäoc ... ............................ n ................................ ............................. ................................ - Bài tập yêu cầu HS su tầm các từ ngữ địa phơng chỉ đặc điểm, tính chất đang sử dụng ở Yªn B¸i. T Từ ngữ địa phơng chỉ các đặc điểm, tính tõ ng÷ cã nghÜa t¬ng øng trong T chÊt ®ang sö dông ë Yªn B¸i ng«n ng÷ toµn d©n 1 èm gÇy 2 .................................. ............................ n .................................. ............................ III .Cách tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới - HĐ 1: Tìm những từ địa phơng chỉ các sự vật, hiện tợng đang sử dụng Yên Bái (12 phót). Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV chia lớp thành 4 nhóm. Cử + Trao đổi, thảo luận, tìm các từ trong nhãm trëng vµ th kÝ cña nhãm. phÇn chuÈn bÞ bµi cña c¸c thµnh viªn + GV híng dÉn HS kÎ b¶ng theo mÉu. trong nhãm , lùa chän vµ ®iÒn vµo b¶ng. + Tr×nh bµy kÕt qu¶ cña nhãm m×nh. + GV nhËn xÐt, bæ sung, söa ch÷a, kÕt C¸c nhãm kh¸c theo dâi, nhËn xÐt, bæ luËn. sung, söa ch÷a. + HS nghe vµ ghi kÕt luËn. - HĐ 2: Tìm các từ ngữ địa phơng chỉ các hoạt động đang sử dụng ở Yên Bái (12 phút). + Bớc 1: Hoạt động nhóm..

<span class='text_page_counter'>(281)</span> + Bíc 2: §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶, c¸c nhãm nhËn xÐt, bæ sung. + Bíc 3: GV nhËn xÐt, bæ sung, kÕt luËn. - HĐ 3: Tìm các từ ngữ địa phơng chỉ đặc điểm, tính chất đang sử dụng ở Yên Bái ( 12 phót ). + Bớc 1: Hoạt động nhóm. + Bíc 2: §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶, c¸c nhãm nhËn xÐt, bæ sung. + Bíc 3: GV nhËn xÐt, bæ sung, kÕt luËn. III. Bµi tËp : Bài tập 1: Su tầm thêm và tìm hiểu những từ ngữ địa phơng chỉ các sự vật, hiện tợng ®ang sö dông ë Yªn B¸i. Bài tập 2: Su tầm thêm và tìm hiểu những từ ngữ địa phơng chỉ các hoạt động, tính chất ®ang sö dông ë Yªn B¸i. Củng cố : Trong các tác phẩm văn học , từ địa phương có vai trò gì ? HS : Thể hiện sắc thái địa phương Lưu ý : Sử dụng từ địa phương , đúng lúc , đúng nơi 5. Dặn dò : Làm BT4 ở SGK Soạn : Viết bài tập làm văn số 7 Ngày soạn:7 /03/2011 Ngày giảng: 11&12 /03/2011 Tiết 134 + 135 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Củng cố khắc sâu kiến thức về nghị luận văn học cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ - Rèn kỉ năng viết đoạn văn nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ , cách tổ chức vân bản , cách diễn đạt - Giáo dục hs ý thức tự giác trong làm bài, lòng say mê các tác phẩm văn học III/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , đề , đáp án 2. HS : Đọc các bài tham khảo , ôn tập cách làm bài NL văn học IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG I. Đề bài: Trình bày cảm nhận của *Hoạt động 1: Đề bài em về bài “ Sang Thu” của Hữu - GV chép đề bài lên bảng. Thỉnh. - HS đọc lại đề II.Yêu cầu chung. ? Xác định yêu cầu của đề (kiểu văn bản 1.Nội dung cần tạo lập, vấn đề nghị luận) -Thể loại: Nghị luận về một bài thơ. ? Văn bản tạo lập cần đảm bảo những -Vấn đề nghị luận: nét đặc sắc của nội dung gì bài thơ . GV nêu yêu cầu về hình thức của bài III. Đáp án chấm. viết 1. Mở bài: (2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(282)</span> *Hoạt động2. Hình thức: -Bố cục đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. -Giữa các phần các đoạn phải đảm bảo sự liên kết chặt chẽ với nhau. -Bài viết trình bày sạch đẹp, khoa học. *Hoạt động 3. Thái độ: -Nghiêm túc, tích cực trong giờ viết bài. -Bài viết thể hiện được các kiến thức, kỹ năng đã học trong bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ và qua văn bản “ Sang Thu”. -Bài viết thể hiện nhận xét, đánh giá của bản thân về hình ảnh đất trời biến chuyển từ hạ sang thu trong bài thơ.. Giới thiệu bài thơ “Sang Thu”, nêu ý kiến khái quát của mình về sự biến chuyển của đât trời cuối Hạ đầu Thu trong bài thơ. 2.Thân bài: (6 điểm) + Phân tích, nêu nhận xét, đánh giá về nội dung, nghệ thuật trong bài thơ: - Hình ảnh, tín hiệu của mùa thu: khổ thơ 1 ->Tác giả cảm nhận bằng một tâm hồn nhạy cảm, gắn bó với cuộc sống nơi làng quê. - Quang cảnh đất trời khi sang thu: nghệ thuật độc đáo-> thể hiện sự cảm nhận tinh tế. - Dấu hiệu biến đổi của thiên nhiên và ý nghĩa của hai câu thơ kết bài. 3. Kết bài: (1 điểm) - Khẳng định vấn đề: với sự cảm nhận tinh tế,bằng nhiều giác quan nhà thơ đó cho ta thấy rừ sự biến chuyển nhẹ nh#ng của đất trời cuối hạ đầu thu. 4. Hình thức (1 điểm) - Trình bày sạch đẹp, khoa học, bố cục mạch lạc, rõ ràng.. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : Gv nhận xét thái độ làm bài của hs Ôn tập cách làm bài nghị luận về tác phẩm văn học Soạn : Bến quê + tác giả ? + Đọc tóm tắt tác phẩm. Ngày soạn:6/3/2013 Ngày giảng:9/3;11/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> TIẾT: 131+132 : HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM :. BẾN QUÊ (Nguyễn Minh Châu). A/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Cảm nhận được ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời và con người mà tác giả gửi gắm trong truyện. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc , tóm tắt văn bản tự sự , phân tích văn bản tự sự 3.Thái độ - Giáo dục hs biết trân trọng nâng niu những gi gần gũi, bình dị xung quanh cuộc sống của mình B/CHUẨN BỊ : 1. GV : soạn giáo án, 2. HS : Soạn kĩ văn bản , tóm tắt tác phẩm C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ_ GT Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn I /Hướng dẫn đọc - Tìm hiểu chung : bản. 1. Tác giả- tác phẩm : - G:? Gọi hs đọc chú thích ở SGK. Nêu vài * Tác giả nét chính về tác giả ? - Nguyễn Minh Châu ( 1930-1989) - Hs : TL - Quê : Quỳnh Lưu - Nghệ an - GV : NMC là nhà văn nổi tiếng với “dấu - Cây bút văn xuôi tiêu biểu thời kì kháng chân người lính” “Mảnh trăng cuối rừng” chiến chống Mĩ được nhận giải thưởng HCM về văn học - Một trong những nguời mở đường “tinh nghệ thuật năm 2000 anh và tài năng” cho phong trào đổi mới văn - G:? Xuất bản năm nào ? học - Hs : XĐ - G:? Gv hướng dẫn cách đọc cho hs, rõ *. Tác phẩm : ràng phù hợp với giọng điệu của từng nhân Xuất bản 1985 vật ? 2. Đọc , tóm tắt , Giải thích từ khó - Hs : Đ *Đọc : - G:? GV yêu cầu hs tóm tắt ngắn gọn lại nội dung tác phẩm *Tóm tắt : - Hs : TT - G:? Dựa vào dòng suy tư của Nhĩ , có thể 3.Bố cục : phân đoạn như thế nào ? - Cảnh vật thiên nhiên qua con mắt của Nhĩ - Hs : TL - Cảm nhận của Nhĩ về Liên - G:? Tình huống truyện là gì ? Tác dụng - Chiêm nghiệm của Nhĩ về cuộc đời của nó ? * Tình huống truyện - Hs : Là hoàn cảnh xảy ra và làm cho câu - Nhĩ đã từng đi nhiều nơi trên thế giới nhưng chuyện phát triển cuối đời bị căn bệnh quái ác cột bên giường.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> - G:? Trong tác phẩm , Nhĩ được đặt trong tình huống như thế nào ? - Hs : TL - G:? Theo em tình huống truyện có nghịch lí trớ trêu không ? - Hs : TL - G:? Từ tình huống ấy, tác giả nhằm thể hiện điều gì ? - Hs : TL - G:? Chi tiết nào chứng minh cho điều ấy ? - Hs : tự bộc lộ. bệnh - Trong những ngày đó anh khám phá ra vẻ đẹp của vùng đất bên kia song, anh nhờ con trai đặt chân lên mảnh đất đó - Anh con trai ham chơi đã để lở mất chuyến đò duy nhất trong ngày → Giúp người đọc chiêm nghiệm về triết lí cuộc đời. II Hướng dẫn đọc – hiểu văn bản 1.Cảm nhận của Nhĩ về thiên nhiên - G:? Trong phần đầu văn bản, thiên nhiên được cảm nhận qua chi tiết nào - Hs : XĐ - Hoa bằng lăng thưa thớt , đậm sắc hơn - Sông Hồng đỏ nhạt , như rộng ra thêm - Vòm trời như cao hơn - Vùng phù sa phô một màu vàng thau xen lẫn xanh non - G:? Nhận xét về trình tự miêu tả ? - Hs : từ gần đến xa - G:? Qua cảm nhận của Nhĩ , thiên nhiên ở đây như thế nào ? - Hs : bình dị , trù phú. - G: ? Những ngày trên giường bệnh , Nhĩ nhận ra điều gì ở Liên ?( Qua câu nói của Liên , Nhĩ đã có nhận xét ntn về vợ của mình ) - Hs : TL - G:? Từ đó thái độ của anh đối với vợ ra sao ? - Hs : TL - G:? Từ tình cảm của Liên Nhĩ đã nhận ra chân lí gì ? - Hs : TL - G:? Những ngày cuối đời , Nhĩ phát hiện ra điều gì ? mong ước gì ? - Hs : XĐ. → Miêu tả từ gần đến xa tạo không gian thoáng đãng , có chiều sâu. → Thiên nhiên bình dị , gần gũi nhưng mang vẻ đẹp trù phú , đầy màu sắc 2.Những suy nghĩ của Nhĩ về cuộc đời, con người a.Cảm nhận về Liên : - Là người vợ tảo tần , giàu tình yêu thương và đức hi sinh → Thương vợ , biết ơn vợ sâu sắc → Mái ấm gia đình là chỗ dựa tinh thần , sức mạnh cho mỗi đời người b. Khao khát của Nhĩ : - Phát hiện ra ve đẹp của bãi bồi ở bên kia sông , khao khát được đặt chân lên.

<span class='text_page_counter'>(285)</span> GV : là người đã từng đi không xót một xó xỉnh nào. vậy mà giờ đây việc đặt chân lên mảnh đất bên kia sông quả là một việc khó khăn - G:? Mong ước của anh có được thực hiện không ? - Hs : không - G:? Anh có trách móc đứa con không ? - Hs : Không , Vì anh hiểu đó là sự cách biệt giữa 2 thế hệ dù là cha con -G:? Chi tiết đó có ý nghĩa gì ? - Hs : Thức tỉnh những giá trị bền vững sâu xa của cuộc sống - G:? Tìm trong văn bản những câu văn mang tính trải nghiệm cuộc đời ? - Hs : Tìm - G:? Em hiểu như thế nào về câu văn trên ? - Hs : Cuộc đời có những bất thường khó lường trước được - G:? Hành động của Nhĩ cuối tác phẩm có ý nghĩa gì ? - Hs : Thức tỉnh con nguời cần sống có ích , sống khẩn trương - Gv cho hs thảo luận nhóm 5’ ? Tìm những chi tiết , hình ảnh mang tính biểu tượng ? ý nghĩa ? - Đại diện các nhóm trình bày . Gv nhận xét , bổ sung - GV chốt ý. Hoạt động 3: Khái quát - G:? Nêu những đặc sắc về nghệ thuật của văn bản ? - Hs : TL - G:? Những chi tiết cuối văn bản gợi cho em điều gì ? - Hs : Nhĩ ra đi mà chưa thực hiện được khát vọng của mình. → Sự thức tỉnh những giá trị bền vững bình thường sâu xa trong cuộc sống c. Suy ngẫm về cuộc đời - Con người ta trên đường đời thật khó tránh khỏi những cái vòng vèo hoặc chùng chình → Số phận và cuộc sống của con ngươì chứa đựng những điều bất thường, những nghịch lí ngẫu nhiên vượt ra ngoài dự định và ước muốn, những hiểu biết và toan tính của người ta 3.Những hình ảnh mang tính biểu tượng - Bãi bồi bên kia sông với vẻ đẹp thiên nhiên bình dị → vẻ đẹp gần gũi của quê hương xứ sở, của cuộc sống xung quanh - Hoa bằng lăng cuối mùa , tảng đất lở → Sự sống của Nhĩ những ngày cuối đời - Đứa con sa vào chơi cờ → Cái vòng vèo chùng chình trên đường đời - Chiếc đò ngang → khát vọng hoài bảo của con người III: Tổng kết : 1. Nghệ thuật : - Miêu tả tâm lí , giọng văn triết lí - Hệ thống hình ảnh biểu tuợng, nhiều tầng ý nghĩa đậm tính tả thực - Tình huống giản dị , bất ngờ hợp lí 2.Nội dung: Ghi nhớ : SGK.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> - Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò: Suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản này ? Hs : Phải trân trọng những gì ta đang có.. Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học : Nắm nội dung , nghệ thuật của văn bản Soạn : Ôn tập tiếng việt. Ngày soạn: 10/3/2013 Ngày giảng: 13/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> TIẾT133+134 :. TỔNG KẾT VĂN BẢN NHẬT DỤNG. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức: - Củng cố và hệ thống lại những kiến thức cơ bản về văn bản nhật dụng và nội dung nghệ thuật các văn bản nhật dụng trong chương trình ngữ văn THCS 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức đã học, kĩ năng trình bày trước tập thể 3.Thái độ - Giáo dục hs có ý thức trước các vấn đề nống hổi, nổi bật trong đời sống B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, 2. HS : bảng phụ , trả lời câu hỏi SGK C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong tiết học 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ –GT Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I/ Khái niệm văn bản nhật dụng : - Hs đọc mục I ở SGK. - Không phải là khái niệm thể loại, không chỉ - G:? Văn bản nhật dụng có phải là khái đến kiểu văn bản mà đề cập đến chức năng, niệm thể loại không ? đề tài , tính cập nhật - Hs : TL - G:?Đề tài có bị giới hạn không? + Đề tài : Những vấn đề hiện tượng gần gũi, - Hs : bức thiết đối với cuộc sống VD : vấn đề dân số , hút thuốc lá.. là + Cập nhật : Kịp thời đáp ứng yêu cầu của những vấn đề nóng bỏng của hôm nay cuộc sống hàng ngày nhưng không phải giải quyêt trong ngày 1 + Chức năng : Đề cập , bàn luận, thuyết minh, ngày 2.. đánh giá. - G:? Học văn bản nhật dụng để làm gì ? - Hs : Để mở rộng hiểu biết giúp con người hoà nhập với cuộc sống ,rút ngắn khoảng cách giữa nhà truờng và XH. - GV gọi hs 4 tổ lên dán phần chuẩn bị lên bảng , trình bày ( tổ 1, 2) - Nhận xét bổ sung, chốt ý. - Vai trò : giúp hs thâm nhập cuộc sống, rèn luyện kiến thức, kĩ năng đặc thù môn ngữ văn. II/ Nội dung, hình thức các văn bản nhật dụng đã học 1.Cầu long biên ..: nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà nội - Tự sự , miêu tả , biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> - G: Gọi đại diện của 2 tổ 3,4 lên bản dán kết quả của phần chuẩn bị ở nhà - Hs cả lớp nhận xét , bổ sung . Gv nhấn mạnh lại - Gv nhận xét sự chuẩn bị của mỗi tổ. 2. Động Phong Nha : Kì quan thế giới thu hút khách du lịch , cần tự hào và bảo vệ - Thuyết minh , biểu cảm 3. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ : Con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên , bảo vệ môi trường - Nghị luận , biểu cảm 4. Cổng truờng mở ra : Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ dành cho con cái , vai trò của nhà trường đối với mỗi con người - Kết hợp tự sự , miêu tả , thuyết minh, biểu cảm 5. Mẹ tôi : Tình yêu thương kính trọng cah mẹ là tình cảm thiêng liêng của con cái - Tự sự , nghị luận , biểu cảm, miêu tả 6.Cuộc chia tay của những con búp bê Tình cảm thân thiết của 2 anh em và nỗi đau xót khi bố mẹ li hôn - Tự sự , nghị luận , biểu cảm 7. Ca Huế trên Sông Hương : vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá , và những con người tài hoa xứ Huế - Thuyết minh , tự sự , nghị luận , biểu cảm 1.Thông tin về ngày trái đất năm 2000 - Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông đối với môi trưòng - Nghị luận , hành chính 2. Ôn dịch thuốc lá - Tác haị của thuốc lá đến sức khoẻ con người - Thuyết minh ,nghị luận , biểu cảm 3. Bài toán dân số - Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển kinh tế XH - Thuyết minh , nghị luận 4. Tuyên bố thế giới về sự sống còn.. - Trách nhiệm , chăm sóc , bảo vệ tạo điều kiện phát triển cho trẻ em của cộng đồng quốc tế - Nghị luận , biểu cảm , thuyết minh 5Đấu tranh cho một thế giới hoà bình - Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì thế giới hoà bình - Nghị luận ,biểu cảm 6. Phong cách HCM.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> - G:? Qua phần tổng kết , rút ra điểm chung về nội dung và hình thức của văn bản nhật dụng ? - Hs : Nội dung : các vấn để gần gũi với cuộc sống - Hình thức : kết hợp nhiều phương thức biểu đạt - GV gọi hs đọc mục IV ở SGK. - G:? Tóm tắt những điều cần lưu ý khi học văn bản nhật dụng ? - Hs :TL - G:? Cho ví dụ về từng yêu cầu trên ? - HS : lấy ví dụ , gv nhận xét. - Vẻ đẹp phong cách HCM trong văn hoá, tâm hồn ,lòng tự hào về Bác - Nghị luận , miêu tả , biểu cảm * Nội dung : gắn với thực tiển đề cập đến những vấn đề XH có tính lâu dài * Hình thức : Kết hợp đa dạng các phương thức biểu đạt. III/Phương pháp học văn bản nhật dụng Đảm bảo các yêu cầu sau : - Đọc kĩ chú thích - Liên hệ thực tế - Cần có các quan điểm riêng - Vận dụng tổng hợp nhiều môn học, tranh ảnh Hoạt động 3: khái quát - Căn cứ vào phương thức biểu đạt để tìm hiểu - G:? Qua 2 tiết tổng kết , em hiểu thêm điều nội dung gì về văn bản nhật dụng ? IV. Tổng kết : ghi nhớ (SGK ) - Hs : Khái niệm nội dung, hình thức , phương pháp học - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: Gv nhắc lại yêu cầu khi học văn bản Nắm vững nội dung , hình thức các văn bản nhật dụng đã học Nắm phương pháp , vận dụng vào thực tế Hoạt động 5 .Hướng dẫn tựhoc : Chuẩn bị : Chương trình địa phương. Ngày soạn: 12/3/2013 Ngày giảng: 15/3/2013.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> Tiết 135 :. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần tiếng Việt). A. Môc tiªu: 1. KiÕn thøc: Hiểu đợc một số từ ngữ địa phơng chỉ các sự vật, hiện tợng, hoạt động, đặc điểm, tính chÊt thêng dïng ë địa phương. 2. Kü n¨ng: Nhận diện và sử dụng các từ ngữ địa phơng chỉ sự vật, hiện tợng, hoạt động, đặc điểm, tính chÊt thêng dïng ë địa phương. 3. Thái độ: Trân trọng, bảo vệ vốn từ ngữ địa phơng, góp phần làm phong phú, giàu có vốn từ ngữ tiếng ViÖt. B. CHUẨN BỊ: - Bài tập yêu cầu học sinh tìm những từ ngữ địa phơng chỉ các sự vật, hiện tợng đang đợc sử dông ë địa phương mình. TT Từ ngữ địa phơng chỉ các sự vật hiện tợng Tõ ng÷ cã nghÜa t¬ng øng trong ng«n ®ang sö dông ng÷ toµn d©n 1 Thẹo Sẹo 2 Lặp bặp Lắp bắp 3 khau; gầu (dùng để múc nớc); 4 Ba Bố , cha 5 .Má ................................ ..Mẹ............................... n .Kêu................................ .Gọi................................ - Bài tập yêu cầu HS su tầm các từ ngữ địa phơng chỉ hoạt động đang đợc sử dụng. TT. Từ ngữ địa phơng chỉ các hoạt động đang Từ ngữ có nghĩa tơng ứng trong ngôn đợc sử dụng ng÷ toµn d©n 1 mÇn lµm 2 chôm nhãm bÕp 3 Lui cui.. Lúi húi............................ n ................................ ............................. ................................ - Bài tập yêu cầu HS su tầm các từ ngữ địa phơng chỉ đặc điểm, tính chất đang sử dụng. TT Từ ngữ địa phơng chỉ các đặc điểm, tính chất từ ngữ có nghĩa tơng ứng trong ngôn ®ang sö dông ë ng÷ toµn d©n 1 èm gÇy 2 .................................. ............................ n .................................. ............................ C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> - HĐ 1: Tìm những từ địa phơng chỉ các sự vật, hiện tợng đang sử dụng (12 phút). Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV chia lớp thành 4 nhóm. Cử nhóm + Trao đổi, thảo luận, tìm các từ trong phần trëng vµ th kÝ cña nhãm. chuÈn bÞ bµi cña c¸c thµnh viªn trong nhãm , lùa + GV híng dÉn HS kÎ b¶ng theo mÉu. chän vµ ®iÒn vµo b¶ng. + Tr×nh bµy kÕt qu¶ cña nhãm m×nh. C¸c nhãm + GV nhËn xÐt, bæ sung, söa ch÷a, kÕt kh¸c theo dâi, nhËn xÐt, bæ sung, söa ch÷a. luËn. + HS nghe vµ ghi kÕt luËn. - HĐ 2: Tìm các từ ngữ địa phơng chỉ các hoạt động đang sử dụng (12 phút). + Bớc 1: Hoạt động nhóm. + Bíc 2: §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶, c¸c nhãm nhËn xÐt, bæ sung. + Bíc 3: GV nhËn xÐt, bæ sung, kÕt luËn. - HĐ 3: Tìm các từ ngữ địa phơng chỉ đặc điểm, tính chất đang sử dụng ( 12 phút ). + Bớc 1: Hoạt động nhóm. + Bíc 2: §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶, c¸c nhãm nhËn xÐt, bæ sung. + Bíc 3: GV nhËn xÐt, bæ sung, kÕt luËn. III. Bµi tËp : Bài tập 1: Su tầm thêm và tìm hiểu những từ ngữ địa phơng chỉ các sự vật, hiện tợng đang sử dông ë địa phương Bài tập 2: Su tầm thêm và tìm hiểu những từ ngữ địa phơng chỉ các hoạt động, tính chất đang sö dông ë địa phương. 4. Củng cố : Trong các tác phẩm văn học , từ địa phương có vai trò gì ? HS : Thể hiện sắc thái địa phương Lưu ý : Sử dụng từ địa phương , đúng lúc , đúng nơi 5. Dặn dò : Làm BT4 ở SGK Chuẩn bị ôn tập tiếng Việt. Ngày soạn: 13/3/2013 Ngày giảng:16/3/ ;18/3/2013 TIẾT 138+139 : A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> 1.Kiến thức - Nắm vững những kiến thức tiếng việt đã học ở học kì II. - Hệ thống kiến thức về khởi ngữ,các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện và thống kê các hiện tượng ngôn ngữ trong các bài tập 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ tự giác trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bảng phụ 2. HS ; ôn tập các phần trong SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiếm tra bài cũ : Gv kiểm tra phần chuẩn bị củahọc sinh 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ_ GT Hoạt động 2: Ôn và luyện I/ Khởi ngữ và các thành phần biệt lập 1. Lý thuyết : - G:? Nhắc lại khái niệm khởi ngữ ? - KN : là thành phần câu đứng trước CN để - Hs :TL nêu lên đề tài được nói đến trong câu .Thường - G:? Dấu hiệu nhận biết khởi ngữ là gì ? đứng sau quan hệ từ “Đối với , về” - Hs : TL - Các thành phần biệt lập : là những bộ phận G:? Thế nào là thành phần biệt lập ? không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự - Hs :TL việc của câu - G:? Chúng ta đã học những thành phần - Các thành phần : Tình thái , phụ chú , gọi – biệt lập nào ? Phân biệt các thành phần biệt đáp , cảm thán lập đó ? - Hs : TL 2. Bài tập : - Gv cho hs thảo luận nhóm BT1 ở SGK . * BT1 : bảng phụ Sau 5’ địa diện các nhóm trình bày - KN : Xây cái lăng ấy - GV chốt ý bằng bảng phụ - Tình thái : Dường như - Cảm thán : vất vả quá ! - Gọi – đáp : Thưa ông - Phụ chú : những người… - Gv cho hs làm BT2 . Yêu cầu viết đoạn văn: - Giới thiệu ngắn gọn “Bến quê” - Có ít nhất một KN , và thành phần tình thái - HS viết đoạn văn , gv gọi 2- 3 em đọc- cả lớp nhận xét. * BT 2: Hs tự làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> - G:? Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn ? - Hs : các câu , các đoạn phải liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức - G:? Nêu yêu cầu các phép liên kết ? - Hs : ND : LK chủ đề , lôgíc HT : Lặp , thế , nối , đồng nghĩa. II/ Liên kết câu và đoạn văn 1. Lý thuyết : - Liên kết : các đoạn văn , cần phải liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức. 2. BT : - Gv treo bảng phụ có kẻ sẵn BT2 - Lặp : cô bé - Gọi hs lên bảng làm từng câu a,b,c - Đồng nghĩa , trái nghĩa : Cô bé – Hoa - Cho hs khác nhận xét , gv sữa chữa - Thế : cô bé – nó ; bây giờ…thế - Gv chỉ ra các phép liên kết trong đoạn văn - Nối : nhưng , nhưng rồi, và ở BT 2 - Hs trình bày , gv nhận xét - G:? Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý III/ Nghĩa tường minh và hàm ý ? 1. Lý thuyết : - Hs : TL - Tường minh :là phần thông báo được diễn - G:? Để sử dụng được hàm ý ,cần có những đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu điều kiện nào ? - Hàm ý : là phần thong báo tuy không được - Hs : Người nói có ý thức đưa hàm ý diễn đạt trực tiếp .. nhưng có thể suy ra từ Người nghe có năng lực giải đoán những từ ngữ ấy - Gv gọi hs làm BT1 ở SGK Qua câu in đậm ở cuối văn bản , hãy cho biết người ăn mày muốn nói điều gì với người nhà giàu ? - Hs :Địa ngục là chỗcủa các nhà giàu - Hs trả lời , gv nhận xét , sữa chữa - GV cho hs thảo luận nhóm BT2 Sau 5’ đại diện các nhóm trình bày , nhận xét , bổ sung - Gv chốt ý. 2. Bài tập  BT1 : - ở dưới ấy nhà giàu chiếm hết cả rồi Địa ngục là chỗ của những người nhà giàu. * BT2 : a. Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp : - Đội bóng của huyện chơi không hay - Tôi không muốn bình luận về vấn đề này Cố ý vi phạm p/c quan hệ b. Tớ báo cho Chi rồi - Tớ chưa báo cho Nam và Tuấn - Cố ý vi phạm p/c về lượng. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: Gv hệ thống kiến thức Tiếng việt trong HKII Hoạt động 5.Hướng dẫn tự học : - Ôn tập phần tiếng việt trong HKII Chuẩn bị : Luyện nói - đề bài ở SGK - lập dàn ý.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> - Tập trình bày nói theo dàn ý ********************************************** Ngày soạn: 18/3/2013 Ngày giảng:22/3/2013 TIẾT 140 :. LUYỆN NÓI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ , BÀI THƠ. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Nắm vững hơn kiến thức cơ bản của bài nghị luận về một đoạn thơ , bài thơ . Nắm được yêu cầu của bài luyện nói 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng lập dàn ý , dẫn dắt vấn đề , rèn luyện cách nói rõ ràng , mạch lạc trước đám đông 3.Thái độ - Giáo dục hs ý thức , thái độ mạnh dạn , tự tin khi trình bày vấn đề trước đám đông B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : lập dàn ý , luyện nói ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2 . Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT I/ Kiểm tra phần chuẩn bị của hs : Hoạt động 2: Thực hiện luyện nói ở tổ Đề : Bếp Lửa sưởi ấm một đời – bàn về bài - Gv kiểm tra vở soạn của hs , nhận xét thơ Bếp Lửa của Bằng Việt thái độ chuẩn bị bài - H: Luyện nói ở tổ * Dàn bài : - G:? Cho HS lập dàn ý đại cương của bài 1. MB : Dẫn dắt vấn đề giới thiệu bài thơ Bếp trên ? lửa - Hs : Lập dàn ý- tập nói ở tổ 2. TB : - G:? Nhận xét bổ sung cho dàn ý hoàn - Hoàn cảnh sáng tác bài thơ chỉnh - Hình ảnh BL gợi lên hoàn cảnh sống trong thời kì đó - Hình ảnh người bà như thế nào - Tình cảm của nhà thơ - Ý nghĩa sâu xa của bài thơ Hoạt động 3: Luyện nói trước lớp 3. KB : Tình cảm của em với bài thơ - Gv nêu yêu cầu luyện nói II/ Thực hành luyện nói : - Gọi hs đại diện trình bày luyện nói - Yêu cầu :.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> - Hs nhận xét , gv nhận xét , cho điểm. + Bám sát đề bài + Trình bày theo dàn ý + Ngôn ngữ nói : ngữ điệu , tốc độ , cảm xúc phù hợp…. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò: GV nhắc lại yêu cầu của tiết luyện nói , Hoạt động 5.Hướng dẫn tự học : Soạn : Những ngôi sao xa xôi + Tác giả ? Bố cục ?. + Tóm tắt tác phẩm. Ngày soạn: 20/3/2013 Ngày giảng: 23/3;25/3/2013 TIẾT 141+142 Văn bản: A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :. NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI (Lê Minh Khuê).

<span class='text_page_counter'>(296)</span> 1.Kiến thức - Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của những cô gái than h niên xung phong trong truyện và nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật và nghệ thuật kể chuyện của Lê Minh Khuê. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc, tóm tắt , phân tích cốt truyện , nhân vật 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ sống lạc quan , coi trọng tình cảm bạn bè B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , tài liệu tham khảo 2. HS : Tóm tắt tác phẩm , trả lời câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong “Bến Quê” ? 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ – GT Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản I/ Đọc - Tìm hiểu chung: - G:? Hs đọc chú thích ở SGK. Nêu vài nét về 1. Tác giả- tác phẩm : tác giả ? * Tác giả - Hs : TL - Lê Minh Khuê sinh 1949 - Quê : Thanh Hoá - Từng là thanh niên xung phong , bắt đầu sáng tác từ thời kì kháng chiến chống Mĩ - Sau 1975 : Sáng tác bám sát vào nhữnh biến chuyển của đời sống, những vấn đề bức xức của XH *. Tác phẩm : - G:? Tác phẩm ra đời vào thời gian nào ? 1971 - Hs : TL 2.Đọc – giải thích từ khó - G hướng dẫn giọng đọc : Giọng tâm tình , phân biệt lời kể, lơì đối thoại Gọi 2-3 em hs đọc luân phiên , gv nhận xét - G:? Văn bản được phân chia như thế nào ? Nội dung của từng phần ? 3.Bố cục - Hs : TL *. Bố cục : - “đầu …sao trên mũ” : Hoàn cảnh và phẩm chất của 3 cô gái TNXP - Bây giờ …Thao bảo” : Nhân vật Phương Định - G:? Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy - Còn lại : Niềm vui sau những giây phút ? Theo lời kể của ai ? nguy hiểm - Hs : XĐ *. Ngôi kể : - G:? Ngôi kể này có tác dụng gì ? - Ngôi kể thứ nhất – Phương Định - Hs : Miêu tả chính xác nội tâm tình cảm - Tạo thuận lợi để tác giả miêu tả thế giới.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> nhân vật. nội tâm , cảm xúc suy nghĩ của từng nhân vật, tạo điểm nhìn phù hợp để miêu tả hiện thực cuộc chiến đấu ở trọng điểm tuyến - G:? Câu chuyện xoay quanh những nhân vật đường Trường Sơn nào? II/ Đọc – Hiểu văn bản : - Hs : TL 1. Hình ảnh của 3 cô gái thanh niên xung - G:? Ở ba cô gái đó có điểm gì chung ? phong : ( Hoàn cảnh sống ,Công việc gì ) a.Hoàn cảnh sống : - Hs : XĐ - Sống trên một cao điểm ( nơi tập trung - G:? Em có nhận xét gì về công việc này ? bom đạn nguy hiểm ) - Hs : NX - Công việc : Phá bom nguy hiểm , đối diện - Gv mở rộng : 10 cô gái ở ngã ba Đồng Lộc với cái chết → Cần sự dũng cảm , khéo léo Cạnh giếng nước có bom từ trường bình tĩnh Em ko rửa ngủ ngày chân lấm Ngày em phá nhiều bom nổ chậm Đêm nằm mơ nói mớ vang nhà - G:? Ba cô gái này có những nét phẩm chất chung nào ? - Hs : TL b. Phẩm chất : * Nét chung - Họ là những cô gái trẻ có cá tính - Tinh thần trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ - G:? Mặc dù có nhiều điểm chung, mỗi cô lại - Dũng cảm , hi sinh , không quản gian khổ có mỗi nét riêng. Chị Thao là người như thế - Tình đồng chí , đồng đội keo sơn gắn bó nào ? - Dễ xúc động , hay mơ mộng và thích làm - Hs : TL đẹp - G:? Còn Nho Và Phương Định thì sao ? *. Riêng : - Hs : TL - Thao : Lớn tuổi , từng trải ,Thích chép bài - G:? Từ những nét chung , nét riêng đó , em hát ,chiến dấu dũng cảm bình tĩnh nhưng rất có cảm nhận gì về ba cô gái thanh niên xung sợ máu phong ? - Nho : Thích thêu thùa , thích kẹo - Hs :TL - Phương định : nhạy cảm , mơ mộng , thích - G:? Nhân vật Phương Định được miêu tả hát qua cái nhìn của ai ? - Hs : Chính nhân vật đó → Tâm hồn trong sáng dũng cảm , hồn - G:? Ở phần đầu văn bản , PĐịnh đã tự nhận nhiên lạc quan , yêu đời mình như thế nào ? - Hs : là cô gái Hà Nội khá đẹp 2. Hình ảnh Phương Định : - G:? Sống trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt , PĐ vẫn giữ được tính cách cuả một cô gái Hà thành. Đó là gì ? - Hs : Hồn nhiên , mơ mộng.

<span class='text_page_counter'>(298)</span> - G:? Với PĐ ai là người mà cô khâm phục nhất ? - Hs : Những người đồng đội - G:? Đối với công việc PĐ là người như thế nào ? - Hs :TL - G:? Cảm xúc trước trận mưa đá ở cuối văn bản của PĐ thể hiện điều gì ? - Hs : Hồn nhiên nhạy cảm , mơ mộng - G:? Qua phân tích , em có nhận xét gì về nhân vật PĐ ? - Hs : Là thế hệ thanh niên tiêu biểu cho lớp trẻ thời chống Mĩ - G:? Em có nhận xét gì về cách nhìn ,cách miêu tả của nhà văn ? - Hs : Thiên về cái đẹp Hoạt động 3: Tổng kết - Gv cho hs thảo luận nhóm ? Tìm những nét đặc sắc của nghệ thuật văn bản ? - G:? Sau 5’ đại diện các nhóm trình bày - GV chốt ý bằng bảng phụ - G:? Qua văn bản, em hiểu thêm gì về những thanh niên xung phong thời chống Mĩ ? - Hs : Dũng cảm , lạc quan - G:? Nhắc lại những đặc sắc nghệ thuật ? - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. - Là cô gái Hà Nội khá đẹp , hai bím tóc dày , cổ cao kiêu hãnh , cái nhìn xa xăm , màu nâu , dài - Tâm hồn trong sáng , nhạy cảm ,biết quan tâm đến hình thức nhưng kín đáo giữa đám đông - Yêu mến khâm phục, tự hào về những người đồng đội của mình - Dũng cảm tự tin , có tinh thần trách nhiệm cao với công việc. → Là con người mới tiêu biểu cho thế hệ trẻ thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. III/ Tổng kết : 1. Đặc sắc nghệ thuật : - Chọn ngôi kể phù hợp - Miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc, tinh tế - Ngôn ngữ giọng điệu tự nhiên ,gần với khẩu ngữ, trẻ trung , nữ tính - Câu văn ngắn , nhịp nhanh tạo được không khí khẩn trương trong hoàn cảnh chiến trường 2.Nội dung Ghi nhớ ( SGK ). Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò: Học xong truyện này , em có suy nghĩ gì về thế hệ thanh niên VN thời kì chống Mĩ Hoạt động 5:Hướng dẫn tự học : Nắm nội dung , nghệ thuật Làm BT1 -2 ở SGK Soạn : Chương trình địa phương (Phần TLV bài 19).

<span class='text_page_counter'>(299)</span> *************************************. Ngày soạn: 24/3/2013 Ngày giảng: 27/3/2013 TIẾT 143:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHUƠNG TËp lµm v¨n. A. Môc tiªu CẦN ĐẠT 1.Kiến thức: Giúp học sinh tập suy nghĩ về 1 hiện tượng thực tế ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(300)</span> -Viết một bài văn trình bày vấn đề đó với suy nghĩ kiến nghị của mình dưới các hình thức thích hợp: tự sự, miêu tả, nghị luận, thuyết minh. 2.Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng trình bày bài văn nghị luận. Sưu tập tư liệu, thông tin, quan sát cuộc sông xung quanh. 3.Thái độ: -Học sinh luôn có ý thức quan sát cuộc sống xung quanh và đưa ra ý kiến nhận xét. B. CHUẨN BỊ Sưu tầm tài liệu.yêu cầu hs sưu tầm một số sự việc, hiện tượng ở địa phương về môi trường, viết bài nghị luận C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1.Ổn định 2: Kiểm tra bài cũ. ( 3') Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh ở tiết 101 3: Bài mới. ( 40') Giới thiệu bài: ( 1') Tiết 101 chúng ta đã tìm hiểu một số vấn đề về môi trường, tệ nạn xã hội ở địa phương em, và viết thành bài văn nghị luận. Để đánh giá kết quả của bản thân trong tiết học 143 chúng ta sẽ báo cáo kết quả đó H§ cña GV H§ cña HS GV: Kiểm tra kết quả chuẩn bị của học sinh I. Kiểm tra việc chuẩn bị . theo yêu cầu của tiết 101 - Nội dung của các vấn đề *.Vấn đề môi trường. -Hậu quả của việc chặt phá rừng, khai tác bừa bãi. -Hậu quả của thiên tại, hạn hán, lũ lụt. -Hậu quả của rác thải công nghiệp. -Hậu quả của ô nhiễm môi trường nước... b. Vấn đề tệ nạn xã hội. -Vấn đề trẻ em thanh thiếu niên nghiện ma túy. -Hậu quả của việc ham chơi điện tử. *. Vấn đề quyền trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(301)</span> -Sự quan tâm của các cấp đảng, chính quyền địa phương về trẻ em... -Sự quan tâm của nhà trường, gia đình, xã hội đối với trẻ em. GV nhận xét phần chuẩn bị bài của học sinh. GV yêu cầu HS trình bày bài viết. *. Vấn đề xã hội. -Sự quan tâm giúp đỡ của các tổ chức xã hội đới với các gia đình có công cách mạng, gia đình thương, binh liệt sĩ.... GV đọc bài cho học sinh tham khảo II. Trình bày bài viết ở nhà. 1.Trình bày trong nhóm. 2.Trình bày trước lớp. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dũ: GV lưu ý bài NL vấn đề địa phương : Nói đúng sự thật , không thêm không bớt Bảo đảm : thực trạng , nguyên nhân , lợi hại , giải pháp Ngắn gọn , rõ ràng , vận dụng kiến thức thực tế Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học VN Hoàn thiện bài viết, hoàn thiện bảng thống kê VH Ôn tập văn nghị luận xã hội ***************************************************** Ngày soạn: 24/3/2013 Ngày giảng: 27/3/2013(Dạy bù buổi chiều).

<span class='text_page_counter'>(302)</span> TIẾT144:. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 7. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - HS củng cố , khắc sâu kiến thức về văn nghị luận một đoạn thơ , bài thơ 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận lỗi , sữa lỗi và tự đánh giá năng lực của mình qua bài viết 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ vươn lên trong học tập B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án , bài làm của hs , bảng chữa lỗi 2. HS : Xem lại đề bài , dàn ý của bài trên C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhắc lại yêu cầu của I/ Xác định yêu cầu bài làm đề bài Đề : Trình bày cảm nhận của em về bài - GV yêu cầu hs nhắc lại đề bài thơ “Sang thu”của HữuThỉnh. - Yêu cầu hs tìm ý cho đề bài trên - Hs : nêu , nhận xét , bổ sung - GVchốt ý cho hoàn chỉnh II/ Nhận xét : Hoạt động 2: Nhận xét 1. Ưu điểm : Ưu điểm : - Đa số bài viết đúng thể loại , nội dung - Hs nắm chắc phần giảng văn , vận dụng Hạn chế : tốt vào bài viết - Phân tích ,cảm nhận khá sâu sắc , trích dẫn tốt - Lỗi chính tả đã được hạn chế - Nhiều bài viết hay , so sánh , mở rộng , liên hệ tốt Hoạt động 3: Trả bài và sửa lỗi 2.Hạn chế : - Gv trả bài cho hs - Một số ít bài chưa đi sâu vào chủ đề văn - Hs sữa lỗi bản - GV đọc điểm , ghi điểm - Hs còn phụ thuộc vào kiến thức giảng - Đọc bài văn hay văn , ít đi sâu phân tích ngôn ngữ III/ Trả bài : Hoạt động: 4. Củng cố- Dặn dò: GV rút kinh nghiệm cho hs + Thơ phải học thuộc lòng + Nắm chắc phần giảng văn, vận dụng tốt vào bài TLV + Cần có cảm nhận riêng của văn bản Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học.

<span class='text_page_counter'>(303)</span> Học thuộc các tác phẩm thơ Chuẩn bị “Biên bản”. Ngày soạn: 26/3/2013 Ngày giảng: 29/3/2013 TIẾT145:. BIÊN BẢN. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Nắm được Những yêu cầu chung của biên bản và cách viết biên bản 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện các trường hợp viết biên bản, biết cách viết biên bản sự vụ và hội nghị. 3.Thái độ - Giáo dục hs thái độ học tập tích cực tự giác B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án, các biên bản có sẵn.

<span class='text_page_counter'>(304)</span> 2. HS : Trả lời câu hỏi ở SGK C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : gv cho hs đọc các biên bản có sẵn 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I/ Đặc điểm của biên bản : - GV gọi hs đọc 2 văn bản ở SGK. 1. VD : SGK - Hs : đọc 2. Nhận xét : - G:? Cho biết 2 biên bản trên ghi lại sự a. Mục đích : việc gì ? - Sinh hoạt chi đội - Hs : TL - Trả lại tang vật cho người vi phạm b. Yêu cầu : - G:? Nhận xét về nội dung và hình thức - Nội dung : Số liệu sự việc phải cụ thể , trung của văn bản? thực, chính xác đầy đủ - Hs : Nội dung : Số liêu trung thực , - Hình thức : Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ , đúng chính xác , đầy đủ mẫu quy định , không trang trí hoạ tiết Hình thức : Lời văn ngắn gọn , chặt chẽ - G:? VB1 là Biên bản hội nghị , VB2 là bb sự vụ . Hãy kể tên một số loại biên bản thường gặp ? - Hs : KT - G:? Qua ví dụ trên , rút ra đặc điểm của biên bản? - Hs : Mục đích , yêu cầu II/ Cách viết biên bản - Hs thảo luận nhóm . Sau 7’ đại diện 1. Phần mở đầu : nhóm trình bày Quốc hiệu , tiêu ngữ , tên biên bản, thời gian ? Xác định các phần của 2 văn bản mẫu địa điểm , thành phần , chức trách người tham SGK ? Từ đó cho biết nội dung của từng gia phần ? 2. Phần nội dung : - GV chốt ý - Diễn biến kết qủa sự việc - Cách ghi trung thực khách quan → kết luận đúng đắn 3. Kết thúc : - Thời gian , chữ kí , họ tên người có trách nhiệm  Ghi nhớ : SGK - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK III/ Luyện tập : Hoạt động 3: Thực hành BT1 : Các tình huống viết biên bản - Gv gọi hs đọc BT1 . Trong các tình huống trên , tình huống nào cần viết biên a. Đại hội chi đội bản ? c. Một vụ tai nạn giao thông - Hs : a,c,d d. Nghiệm thu phòng thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(305)</span> - G:? Các tình huống còn lại thì sao ? - Hs : VB đề nghị (b) VB tường trình (e) BT2 : - Gv cho hs làm BT 2 - Hs làm bài , gv gọi 2-3 hs trình bày , nhận xét , bổ sung Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: - Học thuộc ghi nhó , nắm vững cách viết biên bản Hoạt động5: Hướng dẫn tự học : Hoàn thành tiếp BT2 Soạn : Rôbinsơn ngoài đảo hoang. Ngày soạn :27/3/2013 Ngày giảng:30/3/2013. TIẾT 146 : RÔBINSƠN NGOÀI ĐẢO HOANG ( Đ.Đi phô) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Thấy được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của Rôbinsơn một mình trên đảo hoang . Thấy được hình thức tự truyện của văn bản. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng đọc phân tích ,cảm nhận văn học 3.Thái độ - Giáo dục hs tinh thần lạc quan, yêu đời , biết vượt lên hoàn cảnh.

<span class='text_page_counter'>(306)</span> B/ CHUẨN BỊ : 1. GV : Soạn giáo án ,tài liệu tham khảo 2. HS : soạn , trả lời câu hỏi ở GK C/ TIẾN TTRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Cảm nhận của em về 3 cô gái TNXP trong “Những ngôi sao xa xôi” 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Đọc –Hiểu văn bản - G:? Gọi hs đọc chú thích * ở SGK. Nêu vài nét về tác giả ? - Hs : TL. - G:? Tác phẩm đời khi nào ? - Hs : TL - Gv hướng dẫn cách đọc : Giọng trầm tĩnh , vui , pha chút giễu cợt , hóm hỉnh - Hs đọc , gv nhận xét - G:? Hãy tìm bố cục cho văn bản, đặt tiêu đề cho từng phần ? - Hs : TL - Gv chốt ý. - G:? Phần mở đầu Rôbinsơn đã tự giới thiệu về mình như thê nào? - Hs : TL - G:? Lời giới thiệu đó có tác dụng gì - Hs : TL - G:? Trang phục của Rôbinsơn gồm những gì ? - Hs : TL. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I/ Đọc -Tìm hiểu chung: 1.Tác giả - tác phẩm *. Tác giả : - Đen niơn- Điphô(1660-1731) - Sinh ở Luân đôn , trong một gia đình thanh giáo - Tham gia tích cực các hoạt động chính trị của thời đại , dùng ngòi bút làm vũ khí chiến đấu - Tài năng văn học thực sự nở rộ vào những năm 60 tuổi * Tác phẩm : - Rôbinxơn Cru- xô : 1719 2.Đọc – Giải thích từ khó. 3.Bố cục : - Đầu – “dưới đây”: Cảm nhận về chân dung của mình - “Khẩu súng của tôi” : Trang phục , trang bị của Rôbin - Còn lại : Diện mạo của Rôbinsơn II/ Đọc – Hiểu văn bản : 1. Cảm nhận chung của Rôbinsơn - Hình dạng kì lạ , quái đản và tức cười → Khơi gợi sự tò mò , thích thú cho người đọc 2. Trang phục , trang bị của Rôbisơn a. Trang phục : - Áo : bằng da dê dài tới 2 bắp đùi - Quần : bằng da dê loe tới đầu gối.

<span class='text_page_counter'>(307)</span> - G:? Anh ta tự nhận xét như thế nào về trang phục của mình ? - Hs : hết sức kì cục - GV : Một mình sống trên đảo hoang đã 15 năm thì trang phục kì cục bằng da dê ấy quả không có gì đáng ngạc nhiên. Điều này thể hiện cuộc sống vô cùng khó khăn thiếu thốn của anh. - Đôi ủng tự tạo , mủ bằng da dê → Trang phục hết sức kì cục , cuộc sống vô cùng khó khăn thiếu thốn. - G:? Sống một mình trên đảo hoang , Rôbisơn trang bị cho mình những thứ gì ? - Hs :TL - G:? Với những trang bị ấy , em có hình dung về cuộc sống của Rôbinsơn - Hs : Sống bằng thực phẩm kiếm được - GV : Cuộc sống của Rôbin giống cuộc sống của người nguyên thuỷ . Nhưng người nguyên thuỷ có bầy đàn, còn Rôbin chỉ có một mình. Điều này càng chứng tỏ nghị lực phi thường của Rôbin. b. Trang bị : - Thắt lưng , 2 cái túi, dù : đều bằng da dê - Cưa nhỏ , rìu con , thuốc súng , đạn , gùi... - G:? Diện mạo của Rônbin có gì đặc biệt ? - Hs : TL - G:? Rôbin tự hoạ nên bức chân dung của mình với giọng văn như thế nào ? - Hs : Hài hước , dí dỏm - G:? Chúng ta thấy gì đằng sau bức chân dung ấy ? - Hs : C/s vất vả , tinh thần lạc quan - GV : và nghị lực đó đã được đền đáp, sau 28 năm 2 tháng 29 ngày, Rô đã được trở về nước Anh Hoạt động 3: Khái quát - G:? Qua văn bản , em học được tính cách gì của Rôbin ? - Hs : TL - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK. - Hs : đọc. → Lỉnh kỉnh , cồng kềnh tương xứng với bộ trang phục .Là những trang bị tối thiểu dành cho cuộc sống săn bắt hái lượm. 3. Diện mạo của Rôbinsơn : - Không đến nổi đen cháy - Râu ria cắt tỉa theo kiểu Hồi giáo - Ria mép dài , kì quái → Khiến mọi ngườu phải khiếp sợ * Giọng văn hài hước dí dỏm thể hiện cuộc sống vô cùng khó khăn nhưng Rôbin vẫn lạc quan yêu đời vượt qua tất cả bằng ý chí nghị lực của mình. III. Tổng kết : 1.Nghệ thuật - NT: Miêu tả, kể chuyện , so sánh đặc sắc. 2.Nội dung - ghi nhớ (sgk).

<span class='text_page_counter'>(308)</span> Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò: ? Nếu em là Rôbin , em sẽ làm gì ? Hs : Trả lời Qua văn bản , em học được những đức tính gì từ Rôbin ? Hs ; lạc quan , yêu đời có niềm tin vượt lên mọi khó khăn Hoạt dộng 5 :Hướng dẫn tự học - Nắm nội dung , nghệ thuật văn bản Nắm bức chân dung tự hoạ của Rôbin ? Soạn : Tổng kết ngữ pháp. Ngày soạn: 29/3/2013 Ngày giảng: 1/4;3/4/ 2013 TIẾT 147+148:. TỔNG KẾT NGỮ PHÁP. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiễn thức -Hệ thống hóa kiến thức về từ loại : Danh , Động , Tính từ và các từ loại khác đã học từ lớp 6 đến lớp 9. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận diện , phân biệt và sử dụng thành thạo các từ loại đã học 3.Thái độ - Giáo dục hs ý thức học tập tốt B/ CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(309)</span> 1. GV : Soạn giáo án 2. HS : Học các khái niệm , làm bài tập C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: Ôn và luyện - G:? Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm Danh , Động , Tính từ? - Hs :TL. NỘI DUNG KIẾN THỨC A. Từ loại : I/ Danh từ , Động từ , Tính từ 1. Lí thuyết : - Danh từ … - Động từ … - Tính từ …. - G:? Gọi hs đọc BT1. Bài tập này yêu 2. Bài tập : cầu điều gì ? BT1 : - Hs : TL a. Hay : Tính từ - G:? Hs lên bảng làm . Hs khác nhận xét - Đọc : Động từ , gv bổ sung , chữa lỗi - Lần : danh từ b. Nghĩ ngợi : Động từ c. Lăng , làng : Danh từ - Phục dịch , đập : Động từ d. Đột ngột : Tính từ e. Phải , sung sướng : Tính từ BT2 ,3 : - Hs thảo luận nhóm BT2,3 trong 5p. - Rất , hơi , quá : đi kèm với tính từ Sau 5p đại diện các nhóm lên bảng làm , - Hãy , đã , vừa : đi kèm với động từ thi nhóm nào làm nhanh - Những ,các ,một :đi kèm với danh từ - Gv gọi hs đọc BT5 ở SGK. Các từ in BT 5: đậm thuộc từ loại nào ? Trong các câu a. Tròn : TT → ĐT trên nó được dùng như từ loại nào ? b. Lí tưởng : DT → TT - GV : Đây là hiện tượng chuyển loại c. Băn khoăn : TT → DT của từ. Vì vây khi xem xét một từ thuộc từ loại nào , cần đặt nó vào ngữ cảnh câu văn - G:? Ngoài 3 từ loại chính nói trên , II/ Các từ loại khác : chúng ta đã học những từ loại nào ? 1. Lí thuyết : - Hs : số , lượng , phó , chỉ từ, QHT, Trợ từ, tình thái từ, thán từ.. - G:? GV yêu cầu hs nhắc lại khái niệm các từ loại trên - Hs : NL - G:? Gọi hs lên bảng làm BT1 2. BT - GV chữa bài tập BT1: bảng phụ Từ loại Các từ có trong câu văn Số từ Ba, năm.

<span class='text_page_counter'>(310)</span> Lượng từ Chỉ từ Phó từ QH từ Trợ từ TT từ Thán từ - G:? Tìm những từ chuyên dùng để tạo câu nghi vấn ? - Hs : TL - G:? Các từ trên thuộc từ loại nào ? - Hs : Tình thái từ - G:? Chúng ta đã học những loại cụm từ nào ? - Hs : Cụm dt, đt, tt - G:? Thế nào là cụm danh từ , động từ ,tính từ ? - Hs :TL - Gv chia lớp làm 3 nhóm thảo luận N1 : BT1 N2: BT2 N3 : BT3 - Sau 5’ đại diện các nhóm trình bày Bt , nhóm khác nhận xét bổ sung.Gv hoàn chỉnh bài tập - G:? Qua 3 BT trên hãy rút ra nhận xét ? - Hs : DT đi kèm với Số từ , lượng từ ĐT -> Phó từ thời gian TT - > Phó từ chỉ mức độ. Hoạt động 4: Củng cố: Gv nhắc lại các khái niệm vừa ôn Hoạt động 5: Hướng dẫn tự hoc : Hoàn thiện các bài tập còn lại Soạn : Luyện tập viết biên bản. Những Ấy , đâu Đã , mới , đang Nhưng , như , ở , của Chỉ , cả , ngay hả trời ơi. BT2 : - Từ chuyên dùng cuối câu để tạo câu nghi vấn : à, ư , hử , hả , hớ… → Thuộc tình thái từ B.Cụm từ :. BT1 : a. Những ảnh hưởng quốc tế Một nhân cách Một lối sống b. Những ngày khởi nghĩa c.Tiếng cười nói.. BT2: a. Đã đến Sẽ chạy xô đến b. Vừa lên BT3 : Cụm tính từ a. Rất Việt nam rất bình dị rất Phương Đông rất mới rất hiện đại b. Sẽ không êm ả c. Phức tạp hơn Phong phú hơn Sâu sắc hơn.

<span class='text_page_counter'>(311)</span> …………………………………………………………….. Ngày soạn: 31/3/2013 Ngày giảng: 3/4/2013. TIẾT 149:. LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Nắm chắc hơn những kiến thức lí thuyết về biên bản, thực hành viết được một biên bản hoàn chỉnh. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết biên bản hoàn chỉnh 3.Thái độ - Giáo dục hs tích cực tự giác học tập B/ CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(312)</span> 1. GV : Soạn giáo án , một số biên bản mẫu 2. HS : Nghiên cứu bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ Hoạt động 1: Ôn luyện - Gv yêu cầu hs nhắc lại mục đích , nội dung , hình thức bố cục của biên bản ? - Hs nhắc lại , gv bổ sung Hoạt động 2: Thực hành - Gv cho hs thảo luận 4 nhóm trong 5’ Sắp xếp các tình tiết trong BT1 theo trình tự hợp lí - Hs thảo luận vào phiếu học tập , sau đó lên bảng ghi thứ tự - Gv nhận xét kết quả từng nhóm , chữa bài tập - GV : trên cơ sở trình tự này , về nhà hoàn chỉnh biên bản này. NỘI DUNG KIẾN THỨC I/ Nhắc lại lý thuyết 1. Mục đích : 2. Yêu cầu về nội dung và hình thức 3. Bố cục biên bản II/ Luyện tập : BT1 : Trình tự hợp lí b. Hội nghi bắt đầu vào lúc .. a.Tầnh phần … d.Cô lan khai mạc c. Lớp truởng báo cáo … e. Kinh nghiệm của Thu nga , Thuý Hà g. Cô Lan tổng kết... - Theo em để viết biên bản trên cần có những ý chính nào ? - Hs : + Thời gian , địa điểm + Kết qủa công việc đã làm + Nội dung công việc + Các dụng cụ bàn giao - G:? Hãy viết hoàn thiện biên bản trên ? - Hs viết biên bản vào vở - GV gọi 2-3 hs đọc biên bản , cả lớp nhận xét , bổ sung. BT3 : Biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần - Thời gian địa điểm , thành phần - Nội dung bàn giao + Kết quả công việc đã làm trong tuần + Nội dung công việc tuần tới + Các dụng cụ trực tuần. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: Gv yêu cầu hs nhắc lại Hoạt động 5:Hướng dẫn tự học Hoàn thiện biên bản BT3 Làm BT2 , 4 ở SGK Soạn : Hợp đồng. - Thời gian kết thúc, chữ kí đại diện 2 lớp.

<span class='text_page_counter'>(313)</span> ********************************************** Ngày soạn: 2/4/2013 Ngày giảng: 5/4/2013 TIẾT 150 : HỢP ĐỒNG A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Nắm được đặc điểm, mục đích và tác dụng của hợp đồng 2.Kĩ năng - Viết được một hợp đồng đơn giản. 3.Thái độ - Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện các điều khoản ghi trong hợp đồng đã được thỏa thuận và kí kết. B.CHUẨN BỊ: - GV: Sgk, giáo án, một vài hợp đồng mẫu. - HS: Soạn bài, ôn tập kiến thức cũ, SGK, vở ghi. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Tổ chức: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của biên bản? 3. Bài mới : Hoạt động của GV - HS Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: GV giới thiệu bài học. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Đặc điểm của hợp đồng. - Gọi HS đọc các văn bản Sgk – 136. 1. Văn bản: Sgk – 163 - G:? Tại sao cần phải có hợp đồng? 2. Nhận xét: - Hs: TL - Cần có hợp đồng vì đó là văn bản pháp lí, là cơ sở để cá nhân, tập thể làm theo quy định. - G:? Vậy hợp đồng ghi lại nội dung gì.? - Hợp đồng ghi lại nội dung cụ thể do hai bên Hợp đồng phải đạt yêu cầu nào về hình thức kí đã thỏa thuận. và nội dung. - Yêu cầu: ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, chặt - Hs: TL chẽ, có điều kiện trong khuôn khổ pháp luật. - Các loại hợp đồng: kinh tế, lao động, thuê nhà, xây dựng, chuyển nhượng… - G:? Kể tên một số loại hợp đồng mà em gặp? 3. Kết luận: - Hs: TL Ghi nhớ. Sgk – 138. - G:? Vậy hợp đồng là gì. - HS trình bày suy nghĩ. - GV hướng dẫn chốt, ghi lại nội dung cơ II. Cách làm hợp đồng..

<span class='text_page_counter'>(314)</span> bản của bài học, đọc ghi nhớ. - GV chia lớp làm 4 tổ, giao nhiệm vụ thảo luận. Tg 4’. - Nhóm 1: Nêu các mục trong phần mở đầu. Tên hợp đồng viết như thế nào? - Nhóm 2: Hợp đồng ghi lại nội dung gì? Hợp đồng phải dạt yêu cầu gì về nội dung? - Nhóm 3: Kết thúc hợp đồng gồm mục nào? - Nhóm 4: Nhận xét gì về lời văn trong hợp đồng? - HS các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến, GV HD chốt lại: ? Hãy nêu cách làm một hợp đồng. - HS rút ra nội dung trong mục ghi nhớ. Hoạt động 3: Thực hành - GV gọi HS đọc bài tập 1, 2. - GV hướng dẫn sửa chữa.. - Phần mở đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên hợp đồng, cơ sở pháp lí của việc kí hợp đồng, đơn vị, cá nhân, chức danh, địa chỉ… 2 bên kí. - Phần nội dung: Các điều khoản cụ thể, cam kết 2 bên kí hợp đồng. - Phần kết thúc: Đại diện 2 bên kí hợp đồng. - Lời văn: Chính xác, chặt chẽ, không chung chung, mơ hồ. * Ghi nhớ . III. Luyện tập: Bài tập 1: - Trường hợp b, c, e. Bài tập 2: Hướng dẫn: - Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Tên hợp đồng. - Hôm nay, ngày…tháng…năm… - Bên cho thuê nhà xưởng: Chủ sở hữu…, ngày…tháng…năm sinh, CMND số…; thường trú…, ĐT… (Bên A) - Bên thuê nhà xưởng: Tên giao dịch, đại diện là… chức vụ…, địa chỉ…, tài khoản.., số …, ĐT….. Hoạt động 4 Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Cho HS tham khảo một số hợp đồng mẫu đã chuẩn bị. - Nắm được nội dung bài học: Đặc điểm, cách làm hợp đồng. Hoạt động 5:Hướng dẫn tự học: - Hoàn thành nốt bài tập 2. - Chuẩn bị nội dung bài học mới: “Bố của Xi-Mông”. + Tìm hiểu thông tin về tác giả, tác phẩm. + Soạn bài theo hệ thống các câu hỏi trong Sgk.. *************************************************** Ngày soạn: 3/4/2013 Ngày giảng: 6/4;8/4/2013.

<span class='text_page_counter'>(315)</span> TIẾT 151+152: BỐ CỦA XI - MÔNG( TRÍCH ) - MÔ- PA- XĂNGA. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức - Thấy đươch nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lí 3 nhân vật chính trong đoạn trích,. Qua đó, giáo dục lòng yêu thương bạn bè, tình cảm nhân văn cho HS. 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích nhân vật . 3.Thái độ - Giáo dục tình cảm nhân văn . B. CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ? Nhân vật Rô- bin xơn trong đoạn trích Rô- Bin -Xơn ngoài đảo hoang hiện lên trước mắt người đọc qua lời văn miêu tả của Đi Phô như thế nào ? Tại sao ta lại gọi anh là vị chúa đảo.. Qua miêu tả ta nhận thấy phẩm chất già của anh đáng ca ngợi và khâm phục. 3. Bài mới : NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: KĐ- GT Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản - G:? Dựa vào chú thích SGK hãy nêu vài nét chính về tác giả ? - GV bổ sung, nhấn mạnh về vị trí, tài năng - G:? Văn bản trên sáng tác vào thời gian nào ? Hãy nêu nội dung khái quát của tác phẩm ? - H: TL. I. Đọc -Tìm hiểu chung. 1. Tác giả- Tác phẩm * Tác giả - Mô- Pa-Xăng ( 1850-1893) nhà văn hiện thực nước Pháp thế kỉ XIX , sở trường truyện ngắn *. Tác phẩm. - Văn bản trích đề cập một vấn đề xã hội: Thái độ của mọi người đối với những phụ nữ bị lầm lỗi. - GV : HS đọc diễn cảm thể hiện được tình 2.Đọc – Giải thích từ khó cảm của nhân vật. - G:? Xác định thể loại của văn bản ? 3 .- Thể loại – Bố cục: - Hs :XĐ * Thể loại : Tiểu thuyết phiêu lưu. - G:? Xác định ngôi kể ? - Hs : TL - Ngôi kể : Ngôi thứ ba theo trình tự thì gian. - G:? Văn bản trên được chia làm mấy phần.

<span class='text_page_counter'>(316)</span> xác định giới hạn và nội dung từng phần ? - Hs : TL. - HS đọc phần 1 -G:? Đoạn văn kể, tả lại chuyện gì? - Hs : TL - G:? Xi Mông ra bờ sông để làm gì? - Hs : TL - G:? Vì sao em bỏ ý định nhảy xuống sông tự tử? - Hs : TL - GV : Tâm trạng của Xi mông được thể hiện qua biện pháp nghệ thuật nào? Sự thể hiện tâm lí đó có phù hợp với tâm lí trẻ thơ không? Chi tiết , hình ảnh nào chứng tỏ điều đó? - HS đọc diễn cảm đoạn : bỗng....bỏ đi rất nhanh - G:? Xi Mông tỏ thái độ như thế nào khi gặp bác Phi líp bên bờ sông? - Hs : TL - G:? Tâm trạng của em lúc nay như thế nào ? - Hs : TL - G:? Khi trở về nhà được gặp lại mẹ nhưng tại sao em lại khóc? Em đã nói và hỏi bác Phi líp những gì ? - Hs :TL - G:? Qua những hành động của Xi mông cho ta hiểu được điều gì về bé? - Hs : TL - G:? Trước những lời đùa cợt của lũ bạn ác ý ở trường , Xi mông có cách phản ứng như thế nào ? - Hs : TL - G:? Tại sao hôm nay em lại có cách phản. *- Bố cục : 3 phần P1 .....khóc hoài  Tâm trạng tuyệt vọng của Xi- Mông. P2------ một ông bố  Xi - Mông gặp bác Phi Líp. P3: ---Bỏ đi rất nhanh  Phi líp đưa XiMông về nhà gặp lại chị Blăng- Sốt. P4....Còn lại  Câu chuyện ở trường sáng hôm sau. II. Đọc - Hiểu văn bản . 1. Nhân vật Xi - Mông. * Tâm trạng ở bờ sông: đau khổ đến tuyệt vọng vì bị bạn bè trêu chọc, sỉ nhục: chú định ra bờ sông để tự tử. - Song cậu cũng còn rất trẻ con, tư tưởng dễ bị phân tán cho nên trước cảnh đẹp: trời ấm....đã cuốn hút em khiến em quên đi đau khổ. - Chợt nhớ tới nhà, đến mẹ, nỗ khổ tâm lại trở về, dâng lên.  Diễn tả tâm lí trẻ thơ thật cụ thể, sinh động. * Tâm trạng khi gặp bác Phi Líp.. - Đầu tiên cậu khóc nức nở, nghen ngào. sau tuyệt vọng bất lực của chú bé. - Nhưng rõ ràng vẫn còn là một đứa trẻ nên ngay sau đó đã nghe theo lời Bác và cùng bác về nhà. - Gặp mẹ :ôm mẹ, oà khóc, nhắc lại ý định tự tử của mình vì không chịu được nỗi nhục không có bố. - Đề nghị bác Phi líp làm bố : Bác có muốn làm bố cháu không?  Khát khao có bố. - ở trường: em chủ động trả lời và quát ngay vào mặt chúng: Bố tao là Phi líp  Niềm tự hào, hãnh diện..

<span class='text_page_counter'>(317)</span> ứng như vậy? - Hs : TL - Chính người bố mới đã cho em sức mạnh để em sẵn sàng chịu đựng chứ không thèm bỏ chạy như trước, không them đầu hàng trước lũ bạn tinh quái và tác ý. - G:? Nói tóm lại em có nhận xét như thế nào về Xi Mông? - Hs : NX - G:? Theo em chị BLăng - Sốt có phải là người phụ nữ xấu không? Việc tác giả miêu tả ngôi nhà và thái độ của chị nói lên điều gì? - G:? Ta có thể nhận xét gì về người phụ nữ này ? - Hs: TL - G:? Bác thợ rèn được tác gỉa miêu tả chân dung như thế nào ? Khi đứng trước chị Blăng sốt bác có thái độ như thế nào ? Tại sao ? - Hs: XĐ - G:? Trước những lời nói của Xi Mông Bác đã có phản ững như thế nào ? Qua đó, ta nhận xét gì về bác Phi líp? - Hs: NX Hoạt động : Khái quát - G:? Nghệ thuật đặc sắc của văn bản ?Ý nghĩa nội dung văn bản ? - Hs:TL - HS đọc Ghi nhớ SGK.. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: Hs đọc lại ghi nhớ Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học : Học bài, nắm nội dung văn bản Soạn : ÔN tập về truyện. => Là một cậu bé đáng thương, đáng yêu. 2. Nhân vật Blăng -Sốt. - Một con người nghiêm nghị một thời lầm lỡ - Trước lời nói ngây thơ của con trẻ làm cho chị càng đâu nhói con tim của người mẹ.  Chị không phải là người phụi nữ hư hỏng mà không may lầm lỡ, bị lừa dối. Một con người đáng được cảm thông. 3. Nhân vật bác thợ rèn Phi-Líp. - Đứng trước chị BLăng sót bác cảm thấy cần phải trân trọng. - Bác là người tốt bụng, bác trở thành người bố thực sự chia sẻ những mất mát, bất hạnh cùng người phụ nữ.. III . Tổng kết. 1.Nghệ thuật: Ngòi bút miêu tả chân dung nhân vật, diên biến tâm trạng nhân vật chân thực cảm động. Ngợi ca tấm lòng nhân ái bao dung của con người. Giá trị nhân văn cao cả 2.Nội dung *, Ghi nhớ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(318)</span> Ngày soạn: 7/4/2013 Ngày giảng:10/4/2013 TIẾT 153:. ÔN TẬP VỀ TRUYỆN. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức - Ôn tập, củng cố những kiến thức về thể loại, nội dung của các tác phẩm truyện Việt Nam hiện đại đã học ở chương trình ngữ văn 9. Tích hợp các văn bản truyện đã học. 2. Kĩ năng : rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức. 3.Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác nắm bắt kiến thức một cách tích cực II. CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, : 2. Trò : Làm đề cương ôn tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(319)</span> - Hoạt động 1: GV giới thiệu: - Hoạt động 2: Hệ thống hóa kiến thức. I. Bảng hệ thống hoá .. STT Tên phẩm. tác Tên tác Năm giả sáng tác - Kim Lân 1948. 1. Làng Truyện Ngắn. 2. Lặng lẽ Sa Nguyễn Pa Thành Long. 1970. 3. Chiếc lược Nguyễn ngà Quang Sáng. 1966. 4. Bến quê - Nguyến Truyện Minh ngắn Châu. 1985. 5. Những ngôi Lê Minh 1971 sao xa xôi - Khuê Trích truyện ngắn. Tóm tắt nội dung. Qua tâm trạng đau xót tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng thống nhất với tinh thần kháng chiến của người nông dân Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, bác lái xe, cô kĩ sư trẻ và anh thanh niên làm việc một mình trên trạng khí tượng trên đỉnh Yên Sơn. Qua đó, nhà văn ca ngợi những con người thầm lặng cống hiến cho đất nước trong công cuộc xây dựng XHCN ở miền Bắc. Câu chuyện éo le cảm động về hai cha con ông Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khu căn cứ. Qua đó , tác giả ca ngợi tình cảm cha con thắm thiết. Qua những cảm xúc và tâm trạng nhân vật nhĩ vào lúc cuối đời, trên dường bệnh , truyện thức tỉnhở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, của cuộc sống quê hương. Cuộc sống chiến đấu của những cô thanh niên xung phong trên cao điểm trên tuýên Trường Sơn trong những năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giầu mộng mơ, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu dầy hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan.. II. Đất nước và con người Việt Nam qua 5 truyện ngắn đã học : Làng, Lặng lẽ Sa pa, Chiếc lược ngà, Những ngôi sao xa xôi và Bến quê. Các tác phẩm trên đã phản ánh được phần nào những nét tiêu biểu của đời sống xã hội và con người Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử , những biến cố lớn lao của đất nước.Kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mĩ và xây dựng đất nước thống nhất qua các nhân vật và tình huống truyện khá điển hình: Các thế hệ con người Việt Nam: - Già: Ông Hai, Bà Hai, , ông Sáu, ông Ba, ông hoạ sĩ. - Trẻ : Bác lái xe, Nhĩ, vợ Nhĩ, Anh thanh niên, cô kĩ sư, ba cô thanh niên xung phong.... - Thiếu nhi : Bé Thu. ----) Họ là những con người yêu quê hương, đất nước, trung thực, dũng cảm, hồn nhiên, yêu đời, khiêm tốn, sắn sangd hi sinh cho độc lập tự do của Tổ quốc. III. Hệ thống hoá nghệ thuật xây dựng tình huống truyện..

<span class='text_page_counter'>(320)</span> 1. Chiếc lược ngà. - Ngôi kể : thứ nhất , nhân vật kể chuyện : bác Ba. - Tình huống : Ông Sáu về thăm vợ con, con gái ông kiên quyết không nhận ông là ba, đến lúc phải chia tay bé Thu mới nhận ra ch, đến lúc hi sinh ông Sáu vẫn không được gặp lại con gái ông. 2. Những ngôi sao xa xôi. - Ngôi kể : thứ nhất: Phương Định. - Tình huống: Một lần phá bom nổ chậm, Nho bí sức ép, một trận mưa đá bất ngờ trên cao điểm. 4. Làng. - Ngôi kể : thứ 3, theo điểm nhìn của nhân vật ông Hai. - Tình huống : Tin làng chợ Dầu theo giặc và tin sai lệch được cải chính. 5. Lặng lẽ Sa Pa. - Ngôi kể thưa ba. Đặt nhân vật vào điểm nhìn của ông hoạ sĩ. - Tình huống : Cuộc gặp gỡ ...... 6. Bến quê - Ngôi kể : thứ ba, đặt điểm nhìn vào nhân vật Nhĩ. - Tình huống: Một người bệnh nặng sắp chết, không đi đâu được nữa, nghĩ lại cuộc đời mình và hoàn cảnh hiện tại. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò. - GV : Kể sáng tạo một truyện ngắn mà em thích. Hoạt động5: Hướng dẫn tự học. - Xem lại bài kiểm tra Ngày soạn: 7/4/2013 Ngày giảng: 10/4;12/4/2013 TIẾT 154+155 :. TỔNG KẾT NGỮ PHÁP (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức - Tiếp tục ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức đã học về câu. Tích hợp các văn bản . 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào giao tiếp và tạo lập văn bản . 3.Thái độ - Giáo dục ý thức sử dụng từ ngữ ,câu. II.CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài,: 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(321)</span> 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Hoạt động 1: KĐ_ GT - Hoạt động 2: Ôn và luyện Bước1: Ôn tập về thành phần câu. - Gv cho hs nhắc lại thành phần chính và thành phần phụ của câu ( CN-VN- TrNkhởi ngữ) - Gv cho hs nêu dấu hiệu nhận biết thành phần chính và thành phần phụ của câu. - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk ? Em hãy phân tích các thành phần trong câu? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: Bước 2: Ôn tập về thành phần biệt lập ? Em hãy kể tên các thành phần biệt lập? - Hstl- Gvkl và ghi bảng: - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk ? Em hãy xác định các từ in đậm thuộc thành phần biệt lập nào? - Hstl- Gvkl và ghi bảng:. NỘI DUNG BÀI HỌC C/ Thành phần câu I/ Thành phần chính và thành phần phụ: - CN-VN (thành phần chính) - TrN - Khởi ngữ (thành phần phụ). Bài tập1: Xác định thành phần câu a, Đôi càng tôi(CN)mẫn bóng(VN). b, Sau…lòng tôi(TrN), mấy người…cũ(Cn) đến….lớp(Vn) c, còn…tráng bạc(KhN), nó(CN) vẫn là…độc ác(VN). II/ Thành phần biệt lập Bài tập1: Các thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán, phụ chú, gọi đáp. Bài tập 2: a, Có lẽ (Tình thái) b, Ngẫm ra (Tình thái) c, Dừa xiêm…( Phụ chú) d, Bẩm (Gọi đáp), Có lẽ (Tình thái) e, Ơi (Gọi đáp) D/ Các kiểu câu: I/ Câu đơn Bước3: Ôn tập về câu đơn Bài tập1: - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk. a, Nhưng nghệ sĩ (CN) không những…(VN) ? Em hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong b, Lời gửi…nhân loại(CN) phức tạp… hơn(VN) các câu đơn? c, Nghệ thuật (CN) là tiếng… cảm(VN) - Hstl- Gvkl và ghi bảng: Bài tập 2: Tìm câu đơn đặc biệt - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk. a,- Có tiếng nói léo xéo ở gian trên. - Tiếng mụ chủ. b,- Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi. c,- Những ngọn điện… thần tiên ? Em hãy chỉ ra các câu đặc biệt trong bài - Hoa trong công viên. tập?. - Những quả bóng…góc phố. - Hstl- Gvkl và ghi bảng: - Tiếng rao…trên đầu. - Chao ôi có thể…cái đó. II/ Câu ghép Bài tập1: Tìm câu ghép và xác định quan hệ về ngữ nghĩa. Bước 4: Ôn tập về câu ghép. a, Anh gửi…xung quanh (quan hệ bổ sung) - Gv gọi hs đọc bài tập trong sgk. b, Nhưng vì…nho bị choáng (quan hệ nguyên ? Em hãy tìm các câu ghép trong bài tập? nhân) - Hstl- Gvkl và ghi bảng: c, Ông lão vừa nói…hả hê cả lòng (quan hệ bổ sung).

<span class='text_page_counter'>(322)</span> d, Còn nhà hoạ sĩ… kì lạ(quan hệ nguyên nhân) e, Để cô gái…cô gái.(quan hệ mục đích. Bài tập 3: Xác định quan hệ về ngữ nghĩa của các vế câu a, Quan hệ tương phản. b, Quan hệ bổ sung. c, Quan hệ điều kiện- giả thiết. III/ Biến đổi câu - Gv gọi hs đọc bài tập3 trong sgk. Bài tập1: Xác định câu rút gọn ? Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa - Quen rồi. các vế câu. - Ngày nào ít ba lần. - Hstl- Gvkl và ghi bảng: Bài tập 2: Xác định hiện tượng tách câu và nêu mục đích: Bước 5: Ôn tập về biến đổi câu. - Tách ra thành câu độc lập bộ phận trước của - Gv gọi hs đọc đoạn trích trong sgk. câu. ? Em hãy tìm câu rút gọn trong đoạn trích? - Nhằm nhấn mạnh nội dung của bộ phận được - Hstl- Gvkl và ghi bảng. tách. Bài tập 3: Biến đổi câu thành câu bị động. - Gv gọi hs đọc bài tập 2 trong sgk. a, Đồ gốm được người thợ thủ công Việt Nam ? Em hãy xác định hiện tượng tách câu và làm ra khá sớm. nêu mục đích? b, Một cây cầu lớn sẽ được tỉnh ta bắc tại khúc - Hstl- Gvkl và ghi bảng: sông này. c, Những ngôi đền ấy … trước. IV/ Những kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp khác nhau - Gv gọi hs đọc bài tập 3 và yêu cầu hs Bài tập1: Câu nghi vấn dùng để hỏi. biến đổi thành câu bị động. Bài tập 2: a, Ở nhà…nhá. Đừng đi đâu đấy  Dùng để ra lệnh. b, Thì má cứ kêu đi (yêu cầu) Vô ăn cơm(dùng để mời mọc) Bước 6: Những kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp.. - Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò - GV Hệ thống, khái quát lại những kiến thức đã học. Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học - VN Ôn tập chuẩn bị kiểm tra VH..

<span class='text_page_counter'>(323)</span> Ngày soạn: 10/4/2013 Ngày giảng:13/4/2013 TIẾT 156 :. KIỂM TRA VỀ TRUYỆN. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS về các tác phẩm truyện HKII. 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tóm tắt, phân tích tác phẩm truyện. 3.Thái độ - Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu ra đề, đáp án. 2. Trò : Ôn tập , kiểm tra. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(324)</span> - Hoạt động 1 : KĐ_ GT - Hoạt động 2 : Làm bài KT. ( Đề bài + Đáp án theo đề nhà trường). Hoạt động 4 : Củng cố- Dặn dò - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. Hoạt động 5 . Hướng dẫn tự học : . - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - Về xem lại toàn bộ các tác phẩm. Câu 1 : Qua hình ảnh Rô-Bin Xơn ngoài đảo hoang em học được những gì? Câu 2 : Cảm nhận của em về nhân vật Phương Định ? * Đáp án : Câu 1 : HS nêu được cảm nhận của mình qua việc tái hiện bức chân dung tự hoạ của nhân vật tôi: Trang phục, trang bị, Diện mạo HOÀN CẢNH SỐNG VÔ CÙNG KHÓ KHĂN GIAN KHỔ Một nghị lực, ý chí phi thường, tinh thần lạc quan. Câu 2 : Những phẩm chất của Phương Định - Cô gái trẻ yêu đời, mơ mộng, hồn nhiên. - Yêu bạn bè và đồng đội, giàu cảm xúc - Dũng cảm trong công việc phá bom mìn. => Đây là một trong những con người tiêu biểu của thế hệ thanh niên thời chống Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(325)</span> Lưu ý: Hs cần phải đưa ra dẫn chứng cụ thể. - Hoạt động 3 : Thu bài - H làm bài trong thời gian 45 phút, hết giờ thu bài. Hoạt động 4 . Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : . - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. - Về xem lại toàn bộ các tác phẩm. Ngày soạn: 12/4/2013 Ngày giảng: 15/4 ;17/4 /2013 TIẾT157+158:. CON CHÓ BẤC -Giắc Lân Đân-. I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức - Thấy rõ nghệ thuật kể chuyện của G. Lân- đơn về sự gắn bó sâu sắc, chân thành giữa Thooc- tơn và con chó Bấc và sự đáp lại của con chó Bấc với Thooc- tơn. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích nghệ thuật miêu tả nhân vật là động vật bằng phép nhân hóa. 3.Thái độ - Bồi dưỡng học sinh tình yêu thương loài vật. II . Chuẩn bị: - giáo viên: + Tư liệu, ĐDDH : Giáo án, SGK,. - học sinh : Vở chuẩn bị, vở ghi, SGK, bảng nhóm. III.Tiển trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Hãy nêu tâm trạng của nhân vật Xi-mông qua đoạn trích..

<span class='text_page_counter'>(326)</span> ? Hãy nêu cảm nghĩ của mình về nhân vật chị Blăng-sốt và bác Phi-lip. 3.Bài mới ; - Hoạt động 1 : GT Nước Mĩ có nền văn học trẻ tuổi với những nhà văn xuất sắc. Năm học lớp 8, chúng ta đã làm quen với kiệt tác “Chiếc lá cuối cùng” của O.Hen-ri – Nhà văn Mĩ ở thế kỉ XIX. Thì giờ đây, ta đến với G.Lân-đơn qua một đoạn trích trong tiểu thuyết “Tiếng gọi nơi hoang dã” lấy đề tài cuộc sống của những người đi tìm vàng ở Bắc Mĩ (Can-na-đa) với nhân vật trung tâm: Con chó Bấc. Hoạt động của trò và thầy Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Đọc –Hiểu VB I.Tìm hiểu chung: - G:? Dựa vào SGK hãy trình bày đôi nét về 1.Tác giả- tác phẩm (SGK) tác giả. * Tác giả - HS: TL - G.Lân đân( 1876-1916), là nhà văn người Mĩ - Trải qua thời niên thiếu vất vả, từng làm nhiều nghề, sớm tiếp cận với tư tưởng - G:? Em hiểu gì về “Tiếng gọi nơi hoang dã”? CNXH - Hs :TL *. Tác phẩm: Tiếng gọi nơi hoang dã- 1903 - GV hướng dẫn: Thể hiện tình cảm giữa người - vật và ngược lại. (Gọi 3 HS lần lượt đọc theo trình tự · Từ đầu…khơi dậy lên được. · Tiếp theo…biết nói đấy. · Còn lại.) - G:? Dựa vào câu hỏi 1 ở SGK em thử tìm bố cục. - G:? Căn cứ vào độ dài ngắn của mỗi phần, xét ở đây, nhà văn chủ yếu nói đến những tình cảm ở phía nào? (con Bấc). - Hs: TL - G:? Tại sao tên đoạn trích “Con chó Bấc” mà phần 2 tác giả lại nói về tình cảm của Thooc-tơn đối với Bấc.→ Liên hệ giáo dục học sinh về lẽ sống.. 2.Đọc – Giải thích từ khó. 3. Bố cục: 3 phần - Từ đầu…khơi dậy lên được: mở đầu. (đoạn 1) - Tiếp theo…biết nói đấy: Tình cảm của Thooc-tơn đối với Bấc.(đoạn 2) - Còn lại: Tình cảm của Bấc đối với Thooctơn.(đoạn 3-4-5). II.Đọc – hiểu văn bản: * Gọi HS đọc lại đoạn 2. 1.Tình cảm của Thooc-tơn đối với Bấc - G:? Cách cư xử của Thooc-tơn đối với Bấc - Cứu sống Bấc. có gì đặc biệt và biểu hiện ở những chi tiết - Chăm sóc như con cái. nào? - Chào hỏi thân mật và trò chuyện với - (HS tái hiện) Bấc. - GV nói thêm về các ông chủ khác của Bấc: - Nựng nịu, âu yếm Bấc Pê-rôn và Phơ-răng-xoa…nuôi Bấc vì kinh doanh lợi nhuận…luôn đánh đập Bấc..

<span class='text_page_counter'>(327)</span> - G:? Tại sao trong phần phần mở đầu, tại sao tác giả lại đưa ra những ngày Bấc sống trong gia đình thẩm phán Mi-lơ? (so sánh, nhớ lại để làm nổi bật tình cảm hiện tại của Bấc với Thooc-tơn) - HS: TL - G:? Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của Bấc đối với Phooc-tơn (thảo luận nhóm 5’)đại diện nhóm trình bày.. => Một ông chủ lí tưởng.có lòng nhân từ, thương yêu loài vật. 2.Tình cảm của Bấc đối với Thooc-tơn. - Cắn vờ vào tay của chủ rồi ép răng xuống mạnh hồi lâu. - Nằm phục dưới chân chủ hàng giờ, mắt háo hức, tỉnh táo, ngước lên nhìn mặt - H: TL chủ. Ních chồm lên tì cái đầu to tướng lên đầu gối - Nằm xa hoặc một bên hoặc đằng sau để Thoóc- tơn thì Bấc thường biểu hiện tình cảm quan sát hình dáng của chủ. bằng sự tôn thờ, Bấc chỉ tôn thờ ở xa xa một - Lo sợ mất chủ, nửa đêm vùng dậy, quãng. Nó thường nằm phục ở chân Thoóctrườn qua giá lạnh đến trước lều để lắng tơn hằng giờ, nhìn anh chăm chú và tỏ vẻ hết nghe hơi thở của chủ. sức quan tâm theo dõi từng biểu hiện thoáng  Nghệ thuật so sánh, nhân hoá đặc sắc, qua. mọi cử chỉ hay thay đổi trên nét mặt. ốc quan sát, tưởng tượng tinh tế của Lânđơn.  Bấc có tình cảm thật sâu sắc và phong phú, một tâm hồn khác và hơn hẳn - G:? Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết những con chó khác. văn của G.Lân-đon? - H: TL - G: ? Em có nhận xét gì về cách thể hiện tình cảm của Bấc trong đoạn văn? Qua đó ta thấy Bấc là chú chó ntn? - H: NX - G:? Qua câu chuyện của con chó Bấc và III.Tổng kết ông chủ Thooc-tơn, em có thể rút ra cho 1.Nghệ thuật bản thân tình cảm và cách cư xử như thế 2.Nội dung nào đối với những con vật nuôi trong nhà? - (Liên hệ giáo dục tình yêu thương vật Ghi nhớ (SGK ) nuôi) - Hoạt động 3: Khái quát - GV cho HS nhắc lại những biện pháp NT sd trong bài? - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - Hoạt động 4.Củng cố- Dặn dò Chép và học thuộc phần ghi nhớ. Đọc và nắm kĩ kiến thức vừa học. Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học Chuẩn bị tiết 157: Kiểm tra Tiếng việt (xem lại nội dung đã ôn tập).

<span class='text_page_counter'>(328)</span> ………………………………………………………. Ngày soạn: 14/4/2013 Ngày giảng: 17/4/2013 TIẾT 159: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức - Kiểm tra, đánh giá các kiến thức về phẩn Tiếng việt đã được học trong chương trình lớp 9. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng kiến thức Tiếng việt vào hoạt động giao tiếp xã hội. 3.Thái độ - Biết được khả năng sử dụng Tiếng việt của bản thân để điều chỉnh cho phù hợp. II . Chuẩn bị: - giáo viên: + Tư liệu, ĐDDH : Đề kiểm tra - học sinh : Ôn tập theo nội dung tiết 137-138, 147- 148, 153-154. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(329)</span> - Hoạt động 1: Nhắc nhở hs trong quá trình làm bài - Theo dõi hs làm bài - Hoạt động 2: Làm bài *. Đề bài( Làm theo đề phô tô của nhà trường) - Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ làm bài Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học: Về nhà tiếp tục xem lại kiến thức phần Tiếng việt đã ôn tập. Chuẩn bị tiết 160 : Luyện tập viết hợp đồng.. Câu1/ (2đ) Em hãy cho biết thế nào gọi là thành phần biệt lập trong câu? Nêu rõ các thành phần biệt lập đã học? Câu 2/(3đ) Xác định các phép liên kết câu a, Mùa xuân đã về thật rồi. Mùa xuân tràn ngập trời đất và lòng người. b, Chế độ Thực dân đã đầu độc dân ta với rượu và thuốc phiện. Nó đã dùng mọi thủ đoạn hòng làm thoái hoá dân tộc ta. c, Một chiếc mũ len xanh nếu chị sinh con gái. Chiếc mũ len sẽ đỏ nếu chị đẻ con trai. Câu 3/(4đ) Viết đoạn văn có chứa hàm ý. gạch chân câu chứa hàm ý và giải thích hàm ý đó? - Trình bày: 1 điểm * Đáp án : Câu1/ 2 đ - Hs nêu được đúng khái niệm về thành phần biệt lập - Hs nêu đúng bốn thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán, phụ chú và gọi đáp Câu 2: 3 đ Hs xác định đúng các phép liên kết câu cho mỗi câu: a, - Phép lặp: Mùa xuân, b,- Phép lặp: dân tộc ta. – Phép thế: nó c,- Từ trái nghĩa, đồng nghĩa: sinh- đẻ, xanh- đỏ,con trai- con gái. – Phép lặp: chiếc mũ len. Câu 3: 4 đ - Hs viết đoạn văn(chủ đề tự chọn) có sử dụng câu chứa hàm ý - Gạch chân đúng hàm ý của câu - Giải thích được hàm ý trong câu.

<span class='text_page_counter'>(330)</span> - Trình bày: 1 đ - Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học: - Nhận xét giờ làm bài Về nhà tiếp tục xem lại kiến thức phần Tiếng việt đã ôn tập. Chuẩn bị tiết 158+ 159 : Ôn tập VH nước ngoài. ............................................................................................. Ngày soạn: 17/04/2013 Ngày giảng: 20 /04/2013 TIẾT 160:. LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG. I. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức - Củng cố lại lí thuyết về đặc điểm của hợp đồng; tập làm quen với việc viết những bản hợp đồng đơn giản. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết hợp đồng. 3.Thái độ - Có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều được kí kết trong hợp đồng. II . Chuẩn bị: - giáo viên: + Tư liệu, ĐDDH : Giáo án, SGK. - học sinh : Vở chuẩn bị, vở ghi, SGK, bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở chuẩn bị của HS 3.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(331)</span> Hoạt động của thầy, trò Hoạt động 1 : Ôn lý thuyết - G:? Mục đích và tác dụng của hợp đồng là gì? - Hs:TL - G:? Trong các loại văn bản sau đây văn bản nào có tính chất pháp lí? (tường trình, biên bản, báo cáo, hợp đồng) - Hs: TL - G:? Một bản hợp đồng gồm những mục nào? Những yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp đồng? - Hs: TL Hoạt động 2 Thực hành. - Câu 1 chia 4 nhóm thảo luận mỗi nhóm 1 phần.(3’) chọn cách diễn đạt nào trong 2 cách?. - Thực hành theo nhóm bài tập 2 (4’) lập hợp đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin cho sẵn. - ( đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đóng góp- GV nhận xét) - G:? Soạn thảo hợp đồng thuê lao động để mở rộng sản xuất.(thực hành mỗi cá nhân) - HS: làm nhanh vào vở - G:? Viết một trong các hợp đồng sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt. (về nhà) Hoạt động 4.Củng cố-Dặn dò Chép và học thuộc phần ghi nhớ. Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học Chuẩn bị tiết : TK văn học. Nội dung I.Ôn tập lí thuyết - Ghi lại nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ quyền lợi của 2 bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thỏa thuận của cam kết. - Văn bản có tính pháp lí: Hợp đồng. - (HS trả lời, không phải ghi). II. Luyện tập *Câu 1: Chọn cách diễn đạt. a. C1 b. C2 c. C2 d. C2 *Câu 2: Lập hợp đồng dựa trên những thông tin cho sẵn. (HS trình bày) *Câu 3: Soạn thảo hợp đồng thuê lao động để mở rộng sản xuất.( chọn 2-3 bài của HS để nhận xét) *Câu 4: Về nhà thực hiện.. ************************************.

<span class='text_page_counter'>(332)</span> Ngày soạn: 19/4/2013 Ngày giảng: 22/4/2013 TIẾT 161: TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức - Ôn tập, củng cố những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung của những tác phẩm văn học nước ngoài trong chương trình THCS 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu với VH VN 3.Thái độ - Hiểu thêm tâm tư, tình cảm, đất nước, con người của các dân tộc trên thế giới. B . Chuẩn bị: - giáo viên: + Tư liệu, ĐDDH : Giáo án, SGK. - học sinh : Vở chuẩn bị, vở ghi, SGK. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở chuẩn bị của HS.

<span class='text_page_counter'>(333)</span> 3.Bài mới: - Hoạt động 1: GT Trong chương trình THCS ta dã được học những tác phẩm nào thuộc phần văn học nước ngoài (không tính những văn bản đọc thêm, VHDG, văn bản nhật dụng nước ngoài) hôm nay ta tiến hành tổng kết lại toàn bộ trong 2 tiết. Tiết 1, ta lập bảng thống kê, ở tiết 2 sẽ nhắc lại giá trị, nội dung của một số tác phẩm cũng như nêu cảm nghĩ của mình về tác phẩm yêu thích. Hoạt động 2: Vấn đáp, gợi tìm để hoàn thành bảng thống kê. Sô Tên tác phẩm Tên tác giảNước Thế Thể loại Học lớp tt (đoạn trích) Người dịch kỉ Tĩnh dạ tứ (cảm Lý Bạch Trung 8 Ngũ ngôn 7 1 nghĩ trong đêm Tương Như dịch Quốc tứ tuyệt thanh tĩnh) 2 Hồi hương ngẫu Hạ Tri Chương Trung 8 Thất ngôn 7 thư (Ngẫu nhiên Phạm Sĩ Vĩ, Trần Quốc bát cú viết nhân buổi Trọng San dịch mới về quê) 3 Mao ốc vị thu Đỗ phủ Trung 8 Thất ngôn 7 phong sở phá ca Khương Hữu Dụng Quốc trường thiên (Bài ca nhà tranh dịch bị gió thu phá) 4 Đánh nhau với cối M.Xec-van-tet Tây ban 16-17 Tiểu thuyết 8 xay gió (trích Phùng Văn Tửu Nha Truyện Đôn-ki- dịch hô-tê) 5 Rô-bin-xơn ngoài Đ.Đi-phô Anh 17-18 Tiểu thuyết 9 đảo hoang (Trích Phùng Văn Tửu Rô-bin-xơn Cru- dịch xô) 6 Đi bộ ngao du G.Ru-xô Pháp 18 Nghị luận 8 (Trích Ê-min hay Phùng Văn Tửu xã hội Về giáo dục) dịch 7 Ông Giuôc-đanh Mô-li-e Pháp 18 Kịch 8 mặc lễ phục Tuấn Đô dịch (Trích Trưởng giả học làm sang) 8 Chiếc lá cuối O.Hen-ri Mĩ 19 Truyện 8 cùng Ngô Vĩnh Viễn dịch ngắn 9 Buổi học cuối Đô-đê pháp 19 Truyện 6 cùng (Chuyện của Trần Việt- Anh Vũ ngắn một em bé người dịch An-dát) 10 Cô bé bán diêm H.An-đec-xen Đan 19 Truyện 8 Nguyễn Minh Hải, Mạch ngắn Vũ Minh Toàn dịch 11 Bố của Xi-mông G.Mô-pat-xăng pháp 19 Truyện 9.

<span class='text_page_counter'>(334)</span> 12. 13. 14 15 16. Lê Hồng Sâm dịch Chó Sói và Cừu H.Ten pháp trong thơ ngụ Phùng Văn Tửu ngôn của La dịch Phông-ten Hai cây phong T.Ai-ma-tôp Kiêc(Trích Người thầy Ngọc bằng- Cao ghi-đi đầu tiên) Xuân Hạo- Bồ Xuân Tiến dịch Cố hương Lỗ Tấn Trung Trương Chính dịch Quốc Mây và Sóng R.Ta-go Ấn Độ Nguyễn Khắc Phi dịch Con chó Bấc G.Lân-đơn Mĩ (Trích Tiếng gọi Mạnh Chương, nơi hoang dã) Nguyễn Công Ái, Vũ Tuấn Phương dịch. Hoạt động của thầy, trò Hoạt động 3: Ôn tập - G:? Nội dung của các tác phẩm VHNN phản ánh những phương diện nào? - Hs:TL - G:? Yêu cầu hs tìm ra những chi tiết nói đến các nội dung đã kể - Hs: tìm - G:? VHNN giúp em những gì trong lĩnh vực hiểu biêt ? - Hs : Tự bộc lộ. - G:? Ngoài cung cấp về kiến thức còn trong lĩnh vực nghệ thuật thì sao? - Hs: TL - G:? Vậy trong tất cả văn bản đã học, em thích văn bản nào? Vì sao? - Hs: tự bộ lộ - GV gọi 4 đại diện 4 tổ lên trình bày nội dung tác phẩm mà mình thích nhất - GV chỉ lắng nghe, cảm hiểu và dẫn dắt vấn đề để hs bộc lộ hết suy nghĩ của. 19. ngắn Nghị luận 9 văn chương. 20. Truyện ngắn. 8. 20. Truyện ngắn Thơ tự do. 9. Truyện ngắn. 9. 20 20. 9. Nội dung kiến thức Câu 2: Nội dung phản ánh - Tình yêu quê hương, gia đình - Tình mẫu tử - Cảm thương số phận con người - Ca ngọi tình người và nghệ thuật chân chính - Tinh thần dân tộc => VHNN mang đậm sắc thái phong tục, tập quán của nhiều dân tộc trên thế giới và đề cập nhiều đến vấn đề XH, nhân sinh => Giúp bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp, yêu thiện, ghét ác * Nghệ thuật: - Thơ đường - Thơ văn xuôi - Bút kí chính luận - Nghệ thuật hài kịch - Nghệ thuật nghị luận.

<span class='text_page_counter'>(335)</span> mình - Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: - GV hệ thống lại một vài văn bản - VN Ôn tập toàn bộ Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học: Tìm đọc lại các văn bản, nắm nhân vật, tình tiết của câu chuyện Soạn: Bắc sơn + đọc vở kịch + Tím hiểu tình huống kịch. Ngày soạn: 20/4/2013 Ngày giảng:24/4/2013 TIẾT 162+163: BẮC SƠN (NGUYỄN HUY TƯỞNG ) A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức - Bước đầu biết cách tiếp cận một tác phẩm kịch hiện đại. - Nắm được xung đột , diễn biến hành động kịch, ý nghĩa tư tưởng của đoạn trích hồi bốn của vở kịch và nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng. 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng đọc phân vai, phân tích các xung đột kịch qua các tình huống, đối thoại kịch. 3.Thái độ - Giáo dục tình cảm cách mạng. B. Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(336)</span> 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. C. Tiến trình lên lớp. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy, trò Nội dung kiến thức - Hoạt động 1 : KĐ- GT - Hoạt động 2 : Đọc – Hiểu văn bản I.Đọc - Tìm hiểu chung. - G :? Dựa vào chú thích SGK hãy 1. Tác giả - Tác phẩm: nêu vài nét chính về tác giả ? * Tác giả - HS : nêu vài nét chính. - Nguyễn Huy Tưởng( 1912-1960) nhà văn, nhà viết - GV bổ sung, nhấn mạnh về vị trí, tài kịch nổi tiếng với tiểu thuyết Sống mãi với thủ đô... năng . *. Tác phẩm. - G :? Văn bản trên sáng tác vào thời - Bắc Sơn là vở kịch đầu tiên trước cách mạng gian nào ? Hãy nêu nội dung khái quát tháng Tám, lấy đề tài cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn của tác phẩm ? ( 1940-1941) oai hùng và bi tráng. - Hs : XĐ 2.Đọc – giải thích từ khó - HS đọc phân vai, diễn cảm thể hiện được tình cảm, tính cách của nhân vật. 3. Thể loại: Kịch. - G :? Xác định thể loại của văn bản ? + Một trong ba thể loại nghệ thuật ngôn từ: trữ tình, - Hs : TL tự sự và kịch. - G :? Cho biết đặc điểm của thể loại + Kịch dùng ngôn ngữ đối thoại trực tíêp của các kịch ? nhân vật, cử chỉ hành động để tạo nên những xung - HS trình bày đột , trong hiện thực cuộc sống. - GV bổ sung, kết luận. + Kịch thể loại nghệ thuật tổng hợp: văn học- sân khấu. - G :? HS xác định ngôi kể. 4. Bố cục : 4 hồi: - Hs : TL - G :? văn bản trên được chia làm - Lớp I : Đối thoại giữa vợ chồng Thơm và Ngọc. mấy phần xác định giới hạn và nội Mâu thuẫn giưa hai người, Thơm dần dần nhận ra con người thật của Ngọc. Cô đau xót và ân hận. dung từng phần ? - Lớp II: Thơm- Thái- Cửu : Giới thiệu tình huống - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận kịch, tạo điều kiện cho mâu thuẫn, xung đột phát triển. Thái- Cửu, hai cán bộ , chiến sĩ cách mạng xét lẫn nhau. chạy chốn , tình cờ trong lúc bối rối chạy vào nhà - GV kết luận. Thơm và cô quyết định cho hai người chốn ở buồng ngủ của mình.. - Lớp III : Thơm- Ngọc . Ngọc đột ngột về nhà, Thơm tìm cách giấu chồng qua câu chuyện, càng bộc lộ tâm trạng mâu thuẫn , day dứt trong lòng Thơm. Một mặt dù nhận ra bản chất phản động của.

<span class='text_page_counter'>(337)</span> - G :? Mẫu thuẫn- xung đột kịch chủ yếu trong hồi 4 là mâu thuẫn xung đột gì? Giữa ai với ai? -Hs :TL - G:? Mâu thuẫn xung đột ấy được thể hiện như thế nào và tình huống kịch mà nên mâu thuẫn xung đột phát triển ở đây là gì? - Hs :TL - G :?Thơm đang trong hoàn cảnh ntn ? ? Hãy phân tích tâm trạng và hành động của nhân vật Thơm? (dựa theo gợi ý SGK) - HS đọc lời tự trách của nhân vật Thơm qua lớp kịch. - HS đọc lời đối thoại của Thơm với Ngọc thể hiện sự nghi ngờ của cô.. - G :? Đánh giá của em về hành động của Thơm? - Hs:TL - G :? Nhân vật Thơm đã có biến chuyển gì trong lớp kịch này? - Hs: Dứt khoát đứng về phía cách mạng - G :? Nêu cảm nhận của em về nhân vật Thơm? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung - G :? Qua nhân vật Thơm, tác giả muốn khẳng định điều gì ? - Hs :XĐ. Ngọc, đã quyết định che giâú hai cán bộ cách mạng, mặt khác Thơm vẫn chưa đủ cương quyết để hành động.... - Lớp IV: Cuối Ngọc lại lật đật chạy theo bọn lính Pháp , tiếp tục truy lùng các chiến sĩ Bắc Sơn. II. Đọc – Hiểu văn bản : 1. Mâu thuẫn-xung đột kịch trong hồi 4. - Mâu thuẫn xung đột kịch cơ bản là giữa ta và địch,, giữa những chiến sĩ cách mạng( Thái, Cửu) với bọn Pháp và bọn tay sai phản động (Ngọc) lồng trong mâu thuẫn gia đình : Thơm - Ngọc. - Mâu thuẫn phát triển trong tình huống kịch gay gắt, kịch liệt: + Cuộc khởi nghĩa thất bại. + Giặc lùng gắt gao các chiến sĩ , cán bộ. + Cửu chạy chốn đúng vào nhà Thơm. + Ngọc chồng Thơm một tên chỉ điểm cho kẻ thù đột ngột về. 1. Nhân vật Thơm - Hoàn cảnh: + Cha, em trai: hi sinh. + Mẹ: bỏ đi - Còn một người thân duy nhất là Ngọc + Sống an nhàn, được chồng chiều chuộng (sắm sửa, may mặc…). - Tâm trạng: Luôn day dứt, ân hận về cha, mẹ. - Thái độ với chồng: + Băn khoăn, nghi ngờ chồng làm Việt gian. + Tìm cách dò xét. + Cố níu chút hi vọng về chồng - Hành động: + Che dấu Thái, Cửu (chiến sĩ cách mạng) ngay trong buồng của mình. + Khôn ngoan, che mắt Ngọc bảo vệ cho 2 chiến sĩ cách mạng. => Là người có bản chất trung thực, lòng tự trọng, nhận thức về cách mạng nên đã biến chuyển thái độ, đứng hẳn về phía cách mạng. =>Cuộc đấu tranh cách mạng ngay cả khi bị đàn áp khốc liệt, cách mạng cũng không thể bị tiêu diệt, vẫn có thể thức tỉnh quần chúng, cả với những người ở vị trí trung gian như Thơm. 2. Nhân vật Ngọc.

<span class='text_page_counter'>(338)</span> - G :? Bằng thủ pháp nào, tác giả đã để cho nhân vật Ngọc bộc lộ bản chất của y? Đó là bản chất gì? (qua ngôn ngữ, thái độ, hành động của nhân vật). - Hs : TL - G :? Đánh giá và nêu cảm nhận của em về nhân vật này? - Hs : TL - G :? Những nét nổi rõ trong tình cảm của Thái và Cửu là gì? - Hs :XĐ - G :? Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết kịch của Nguyễn Huy Tưởng? - Hs : NX Hoạt động 3: Khái quát GV: Nêu nét chính về nội dung, nghệ thuật của lớp kịch? - HS đọc ghi nhớ (SGK).. - Ham muốn địa vị, quyền lực, tiền tài - Làm tay sai cho giặc (Việt gian) - Tên Việt gian bán nước đê tiện, đáng khinh, đáng ghét. 3. Nhân vật Thái, Cửu ( chiến sĩ CM) - Thái: bình tĩnh, sáng suốt. - Cửu: hăng hái, nóng nảy. = >Những chiến sĩ cách mạng kiên cường trung thành đối với Tổ quốc, cách mạng, đất nước… III. Tổng kết 1. Nghệ thuật: Cách tạo dựng tình huống sử dụng ngôn ngữ đối thoại. 2. Nội dung: Thể hiện diễn biến nội tâm nhân vật Thơm – người phụ nữ có chồng theo giặc – đứng hẳn về phía cách mạng. * ghi nhớ: SGK. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò: - VN Xem lại toàn bộ tác phẩm, chuẩn bị bài luyện tập viết hợp đồng Hoạt động 5. Hướng dẫn tự học : Ngày soạn: 16 /04/2011 Ngày giảng: 26,27/4/2013. TIẾT 164+165:. TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức Nắm vững kiến thức về các kiểu văn bản ( tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, điều hành) đã được học từ lớp 6 đến lớp 9. 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá, khái quát hoá. 3.Thái độ - Có ý thức ôn tập tự giác,nghiêm túc B. CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(339)</span> 2. Kiểm tra: 3. Bài mới : NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Hoạt động 1: GT - Hoạt động 2: Ôn và luyện I. Các kiểu văn bản đã học trong chương - G:? Hs hệ thống hoá các kiểu văn bản đã trình ngữ văn THCS. 1. Hệ thống hoá. học trong chương trình. STT Kiểu VB PT BĐ Ví dụ - Kiểu văn bản : 1 Tự sự - Phương thức biểu đạt: 2 Miêu tả - Lấy ví dụ : 3 Biểu cảm... - G:? Các kiểu văn bản trên khác nhau ở 2. Các văn bản trên khác nhau ở hai điểm chính là: điểm nào? - Phương thức biểu đạt. - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn - Hình thức thể hiện. nhau. 3. Các văn bản trên không thể thay thế cho - GV kết luận. - G:? Các kiểu văn bản trên có thể thay thế nhau được vì: - Phương thức biểu đạt khác nhau. cho nhau được hay không ? Vì sao? - Hình thức thể hiện khác nhau. - HS trao đổi thảo luận. - Mục đích khác nhau: + Chú ý tới mục đích tạo lập văn bản . + Tự sự : Để nắm được diễn biến các sự kiện, + Chú ý tới các yếu tô tạo lập văn bản . - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn sự việc. + Miêu tả: Để cảm nhận được các sự việc , nhau. hiện tượng. - GV kết luận. + Biểu cảm : Để hiểu được thái độ tình cảm của người viết đối với sự việc được nói tới. + Thuyết minh : Để nhận thức được đối tượng. + Nghị luận : Thuyết phục người đọc tin theo một vấn đề nào đó. + Hành chính công vụ : Tạo lập quan hệ xã hội trong khuôn khổ pháp luật. - Các yếu tố cấu thành văn bản khác nhau: + Nguyên nhân, diễn biến, kết quả sự việc: Tự sự. + Hình tượng về một sự việc hiện tượng : Miêu tả. + Các cảm xúc cụ thể của người viết đối với sự việc được nói tới: Biểu cảm. + Cung cấp các tri thức khách quan về đối tượng : Thuyết minh. - GV : Các phương thức biểu đạt trên có thể + Hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận: nghị.

<span class='text_page_counter'>(340)</span> kết hợp trong một văn bản cụ thể không ? Vì sao ? Hãy chứng minh. - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận. ? So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học? - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận.. luận . + Trình bầy theo mẫu: Hành chính. 4. Các phương thức biểu đạt trên có thể kết hợp với nhau trong một văn bản cụ thể vì : - Trong văn bản tự sự có thể kết hợp các phương thức miêu tả, thuyết minh và ngược lại. - Ngoài chức năng thông tin các văn bản còn có chức năng tạo lập và duy trì các quan hệ xã hội. Do đó không thể có một văn bản chỉ sử dụng một phương thức biểu đạt.. - G :? Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự khác nhau ở nào? ? Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại văn học trữ tình giống và khác nhau ở điểm nào ? - G :? Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự không vì sao ? - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận.. 5. So sánh kiểu văn bản và thể loại văn bản . a. Giống nhau: Các kiểu văn bản và các thể loại văn học có thể dùng chung một phương thức biểu đạt nào đó. VD: Kiểu tự sự có mặt trong thể loại tự sự. Kiểu biểu cảm có mặt trong thể loại trữ tình. b. Khác nhau. - Kiểu văn bản là cơ sở của thể loại văn học. - Thể loại văn bản là môi trưởng xuất hiện các kiểu văn bản . VD: Trong các thể loại văn học như : tự sự, trữ tình, kịch thì thể loại tự sự có thể sử dụng các kiểu văn bản tự sự. miêu tả, biểu cảm.. 6. Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự khác nhau ở điểm: 7. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại văn học trữ tình giống và khác nhau ở điểm : 8. Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự Vì : II. Phần tập làm văn trong chương trình THCS. 1. Phần văn và tập làm văn có mối quan hệ mật thiết với nhau Phần văn bản luôn là tư liệu để khai thác , truyền đạt các đơn vị kiến thức về tập làm văn. Đồng thời trong quá trình tìm hiểu tập làm văn HS có điều kiện củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản . VD : Thuý Kiều báo ân báo oán : Với văn bản này HS khai thác ở góc độ cách lập luận của. - G :? Phần văn và tập làm văn có mối quan hệ với nhau như thế nào ? - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận.. - G :? Phần Tiếng Việt và tập làm văn có mối quan hệ với nhau như thế nào ? - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận. - G :? Phần văn và tập làm văn có mối quan.

<span class='text_page_counter'>(341)</span> hệ với nhau như thế nào ? Phần văn và Tiếng việt có mối quan hệ với nhau như thế nào ? - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. Thuý Kiều, Hoạn Thư để làm rõ tính cách của hai nhân vật. 2. Phần Tiếng Việt có mối quan hệ mặt thiết với phần văn và tập làm văn vì học tiếng viẹt dự trên các tư liệu ở văn bản và dùng các kiến thức tiếng Việt để khai thác văn bản . Dùng các kiến thức luận điểm, luận cứ .. để khai thác văn bản . Học tập Tiếng việt để có kĩ năng tạo lập văn bản . 3. Các phương thức biểu đạt : tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh có tác dụng quan trọng trong việc rèn luyện kĩ năng tập làm văn bởi một bài văn thường phải có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt khác nhau. III. Các kiểu văn bản trọng tâm. - G :? So sánh điểm giữa các thể loại văn 1. So sánh thuyết minh , giải thích, miêu tả. bản : Thuyết minh, Giải thích, Miêu tả. Thuyết Giải thích Miêu tả minh - Phương - Phương - Phương thức thức chủ thức chủ chủ yếu : Tái yếu : cung yếu : Xây tạo hiện thực cấp đầy đủ dựng mọt bằng cảm xúc kiến thức về hệ thống khách quan đối tượng. luận điểm, luận cứ và - Cách viết : lập luận. - Cách viết : Xây dựng hình trung thành - Cách viết : tượng về một Dùng vốn với đặc đối tượng nào sống của điểm của đó thông qua mình để đối tượng quan sát liên giải thích một cách tưởng, so sánh khách quan, một vấn đề và cảm xúc nào đó theo chủ quan của khoa học. - G :? Khả năng kết hợp giữa các phương quan điểm người viết. thức biểu đạt như thế nào ? lập trường - HS trao đổi thảo luận. nhất định - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn 2. Khả năng kết hợp giữa các phương thức nhau. Tự sự Miêu Biểu Nghị Thuyế - GV kết luận. tả cảm luận t minh - Có - Có - Có - Có - Có sử sử sử sử sử dụng dụng dụng dụng dụng 4 phươn phươn phươn phươn.

<span class='text_page_counter'>(342)</span> phươn g thức còn lại. g thức : tự sự biểu cảm, thyết minh.. g thứcT ự sự, miêu tả, nghị luận .. g thức : Miêu tả, biểu cảm, thuyết minh. g thức : miêu tả, nghị luận .. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò: - GV hệ thống hóa lại kiến thức cơ bản Hoạt động 5 Hướng dẫn tự học : - Ôn tập toàn bộ chuẩn bị kiểm tra HK - Soạn bài Tôi và chúng ta.. Ngày soạn: 16 /04/2011. Ngày giảng: 20 /04/2011 TIẾT 158 LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG. I. Mục tiêu cần đạt: - Củng cố lại lí thuyết về đặc điểm của hợp đồng; tập làm quen với việc viết những bản hợp đồng đơn giản. - Rèn kĩ năng viết hợp đồng. - Có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều được kí kết trong hợp đồng. II . Chuẩn bị: - giáo viên: + Tư liệu, ĐDDH : Giáo án, SGK. - học sinh : Vở chuẩn bị, vở ghi, SGK, bảng nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định.

<span class='text_page_counter'>(343)</span> 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra vở chuẩn bị của HS 3.Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1 : Ôn lý thuyết I.Ôn tập lí thuyết - G:? Mục đích và tác dụng của hợp đồng là - Ghi lại nội dung thỏa thuận về gì? trách nhiệm, nghĩa vụ quyền lợi - Hs:TL của 2 bên tham gia giao dịch - G:? Trong các loại văn bản sau đây văn bản nhằm đảm bảo thực hiện đúng nào có tính chất pháp lí? (tường trình, biên thỏa thuận của cam kết. bản, báo cáo, hợp đồng) - Văn bản có tính pháp lí: Hợp - Hs: TL đồng. - G:? Một bản hợp đồng gồm những mục nào? Những yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp đồng? - (HS trả lời, không phải ghi) - Hs: TL II. Luyện tập Hoạt động 2 Thực hành. *Câu 1: Chọn cách diễn đạt. - Câu 1 chia 4 nhóm thảo luận mỗi nhóm 1 e. C1 phần.(3’) chọn cách diễn đạt nào trong 2 cách? f. C2 g. C2 h. C2 - Thực hành theo nhóm bài tập 2 (4’) lập hợp *Câu 2: Lập hợp đồng dựa trên đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin những thông tin cho sẵn. cho sẵn. (HS trình bày) - ( đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đóng góp- GV nhận xét) *Câu 3: Soạn thảo hợp đồng thuê - G:? Soạn thảo hợp đồng thuê lao động để mở lao động để mở rộng sản xuất. rộng sản xuất.(thực hành mỗi cá nhân) ( chọn 2-3 bài của HS để nhận xét) - HS: làm nhanh vào vở - G:? Viết một trong các hợp đồng sử dụng *Câu 4: Về nhà thực hiện. điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt. (về nhà) Hoạt động 4.Củng cố-Dặn dò – Hướng dẫn tự học Chép và học thuộc phần ghi nhớ. Chuẩn bị tiết : TK Tập Tập làm Văn ………………………………………………….. Ngày soạn: 16 /04/2011. Ngày giảng: 22&23 /04/2011. TIẾT 163- TUẦN 35: TIẾT 164: TLV TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nắm vững kiến thức về các kiểu văn bản ( tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, điều hành) đã được học từ lớp 6 đến lớp 9..

<span class='text_page_counter'>(344)</span> - Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá, khái quát hoá. II. CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Tổ chức các hoạt động : NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Hoạt động 1: GT - Hoạt động 2: Ôn và luyện I. Các kiểu văn bản đã học trong chương - G:? Hs hệ thống hoá các kiểu văn bản trình ngữ văn THCS. 1. Hệ thống hoá. đã học trong chương trình. STT Kiểu VB PT BĐ Ví dụ - Kiểu văn bản : 1 Tự sự - Phương thức biểu đạt: 2 Miêu tả - Lấy ví dụ : 3 Biểu cảm... - G:? Các kiểu văn bản trên khác nhau 2. Các văn bản trên khác nhau ở hai điểm chính là: ở điểm nào? - Phương thức biểu đạt. - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét - Hình thức thể hiện. lẫn nhau. 3. Các văn bản trên không thể thay thế - GV kết luận. - G:? Các kiểu văn bản trên có thể thay cho nhau được vì: thế cho nhau được hay không ? Vì - Phương thức biểu đạt khác nhau. sao? - Hình thức thể hiện khác nhau. - HS trao đổi thảo luận. - Mục đích khác nhau: + Chú ý tới mục đích tạo lập văn bản . + Tự sự : Để nắm được diễn biến các sự + Chú ý tới các yếu tô tạo lập văn bản . kiện, sự việc. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét + Miêu tả: Để cảm nhận được các sự việc , hiện tượng. lẫn nhau. + Biểu cảm : Để hiểu được thái độ tình cảm - GV kết luận. của người viết đối với sự việc được nói tới. + Thuyết minh : Để nhận thức được đối tượng. + Nghị luận : Thuyết phục người đọc tin theo một vấn đề nào đó. + Hành chính công vụ : Tạo lập quan hệ xã hội trong khuôn khổ pháp luật. - Các yếu tố cấu thành văn bản khác nhau: + Nguyên nhân, diễn biến, kết quả sự việc: Tự sự..

<span class='text_page_counter'>(345)</span> - GV : Các phương thức biểu đạt trên có thể kết hợp trong một văn bản cụ thể không ? Vì sao ? Hãy chứng minh. - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận. ? So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa kiểu văn bản và thể loại văn học? - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận. - G :? Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự khác nhau ở nào? ? Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại văn học trữ tình giống và khác nhau ở điểm nào ? - G :? Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự không vì sao ? - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận.. + Hình tượng về một sự việc hiện tượng : Miêu tả. + Các cảm xúc cụ thể của người viết đối với sự việc được nói tới: Biểu cảm. + Cung cấp các tri thức khách quan về đối tượng : Thuyết minh. + Hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận: nghị luận . + Trình bầy theo mẫu: Hành chính. 4. Các phương thức biểu đạt trên có thể kết hợp với nhau trong một văn bản cụ thể vì : - Trong văn bản tự sự có thể kết hợp các phương thức miêu tả, thuyết minh và ngược lại. - Ngoài chức năng thông tin các văn bản còn có chức năng tạo lập và duy trì các quan hệ xã hội. Do đó không thể có một văn bản chỉ sử dụng một phương thức biểu đạt.. 5. So sánh kiểu văn bản và thể loại văn bản . a. Giống nhau: Các kiểu văn bản và các thể loại văn học có thể dùng chung một phương thức biểu đạt nào đó. VD: Kiểu tự sự có mặt trong thể loại tự sự. Kiểu biểu cảm có mặt trong thể loại trữ tình. b. Khác nhau. - Kiểu văn bản là cơ sở của thể loại văn học. - Thể loại văn bản là môi trưởng xuất hiện các kiểu văn bản . VD: Trong các thể loại văn học như : tự sự, trữ tình, kịch thì thể loại tự sự có thể sử - G :? Phần văn và tập làm văn có mối dụng các kiểu văn bản tự sự. miêu tả, biểu quan hệ với nhau như thế nào ? cảm.. - HS trao đổi thảo luận. 6. Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học tự - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét sự khác nhau ở điểm: lẫn nhau. 7. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại văn - GV kết luận. học trữ tình giống và khác nhau ở điểm : 8. Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự Vì :.

<span class='text_page_counter'>(346)</span> - G :? Phần Tiếng Việt và tập làm văn có mối quan hệ với nhau như thế nào ? - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận. - G :? Phần văn và tập làm văn có mối quan hệ với nhau như thế nào ? Phần văn và Tiếng việt có mối quan hệ với nhau như thế nào ? - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - G :? So sánh điểm giữa các thể loại văn bản : Thuyết minh, Giải thích, Miêu tả.. II. Phần tập làm văn trong chương trình THCS. 1. Phần văn và tập làm văn có mối quan hệ mật thiết với nhau Phần văn bản luôn là tư liệu để khai thác , truyền đạt các đơn vị kiến thức về tập làm văn. Đồng thời trong quá trình tìm hiểu tập làm văn HS có điều kiện củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản . VD : Thuý Kiều báo ân báo oán : Với văn bản này HS khai thác ở góc độ cách lập luận của Thuý Kiều, Hoạn Thư để làm rõ tính cách của hai nhân vật. 2. Phần Tiếng Việt có mối quan hệ mặt thiết với phần văn và tập làm văn vì học tiếng viẹt dự trên các tư liệu ở văn bản và dùng các kiến thức tiếng Việt để khai thác văn bản . Dùng các kiến thức luận điểm, luận cứ .. để khai thác văn bản . Học tập Tiếng việt để có kĩ năng tạo lập văn bản . 3. Các phương thức biểu đạt : tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh có tác dụng quan trọng trong việc rèn luyện kĩ năng tập làm văn bởi một bài văn thường phải có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt khác nhau. III. Các kiểu văn bản trọng tâm. 1. So sánh thuyết minh , giải thích, miêu tả.. Thuyết minh - Phương thức chủ yếu : cung cấp đầy đủ kiến thức về đối tượng.. Giải thích. - Phương thức chủ yếu : Xây dựng mọt hệ thống luận điểm, luận cứ và - Cách viết : lập luận. trung thành - Cách viết : Dùng vốn với đặc sống của điểm của mình để đối tượng giải thích một cách. Miêu tả - Phương thức chủ yếu : Tái tạo hiện thực bằng cảm xúc khách quan - Cách viết : Xây dựng hình tượng về một đối tượng nào đó thông qua quan sát liên tưởng, so sánh.

<span class='text_page_counter'>(347)</span> - G :? Khả năng kết hợp giữa các khách quan, một vấn đề và cảm xúc phương thức biểu đạt như thế nào ? khoa học. nào đó theo chủ quan của quan điểm người viết. - HS trao đổi thảo luận. lập trường - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét nhất định lẫn nhau. 2. Khả năng kết hợp giữa các phương thức - GV kết luận. Tự sự Miêu Biểu Nghị Thuyế tả cảm luận t minh - Có - Có - Có - Có - Có sử sử sử sử sử dụng dụng dụng dụng dụng 4 phươn phươn phươn phươn phươn g thức g g thức g thức g thức : tự sự thứcT : Miêu : miêu còn biểu ự sự, tả, tả, lại cảm, miêu biểu nghị thyết tả, cảm, luận . minh. nghị thuyết luận . minh Hoạt động 3. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tự học : - GV hệ thống hóa lại kiến thức cơ bản - Ôn tập toàn bộ chuẩn bị kiểm tra HK - Soạn bài Tôi và chúng ta.. Ngày soạn :26/4/2013 Ngày giảng :29/4 ;3/5/2013 Tiết 166+167 : Ôn tập văn bản : NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI ( Lê minh Khuê) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Thái độ - Nắm vững kiến thức văn bản « Những ngôi sao xa xôi »về nội dung và nghệ thuật 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá, khái quát hoá, viết các đoạn văn 3.Thái độ -Bồi dưỡng lòng yêu thích môn học.

<span class='text_page_counter'>(348)</span> II. CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài, giáo cụ : 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: 3. Bài mới : I.Đọc, tìm hiểu chung về văn bản 1. Tác giả - tác phẩm a) Tác giả: Lê Minh Khuê sinh năm 1949 - Quê: Tĩnh Gia – Thanh Hoá. - Là Thanh niên xung phong trong kháng chiến chống Mĩ. - Viết văn từ những năm 70. Là cây bút truyện ngắn, ngòi bút miêu tả tâm lí tinh tế, sâu sắc đặc biệt là khi viết về phụ nữ. b) Tác phẩm: Những ngôi sao xa xôi là một trong những tác phẩm đầu tay của Lê Minh Khuê. * Xuất xứ: Viết năm 1971 – cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đang diễn ra ác liệt. * Ngôi kể: - Ngôi thứ nhất thông qua lời kể của nhân vật chính. Lựa chọn ngôi kể này, nhà văn đã tạo được thuận lợi để biểu hiện đời sống nội tâm với nhiều cảm xúc ấn tượng hồi tưởng của nhân vật làm hiện lên vẻ đẹp trong sáng hồn nhiên của những cô gái thanh niên xung phong. * Tóm tắt truyện: (SGV 150 - 151) - Ba nữ thanh niên xung phong làm thành một tổ trinh sát mặt đường tại một trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn gồm ba cô gái rất trẻ: Định – Nho – Chị Thao (lớn tuổi hơn một chút). - Nhiệm vụ của họ là quan sát địch ném bom – đo khối lượng đất đá phải san lấp do bom địch gây ra – đánh dấu những vị trí bom chưa nổ và phá bom. - Họ ở trong một cái hang dưới chân cao điểm – tách xa đơn vị, cuộc sống gian khổ khó khăn nhưng họ vẫn có những nét vui vẻ hồn nhiên của tuổi trẻ, mơ mộng, yêu thương, gắn bó trong tình đồng đội. - Truyện tập trung miêu tả nhân vật Phương Định – nhân vật chính – cô gái giàu cảm xúc, mơ mộng, hồn nhiên luôn nhớ những kỉ niệm của tuổi thiếu nữ, gia đình, thành phố thân yêu. - Phần cuối tập trung miêu tả hành động và tâm trạng của các nhân vật trong 1 lần phá bom – Nho bị thương và sự lo lắng chăm sóc của hai người. II. Đọc – hiểu truyện 1. Những nét tính cách chung của 3 cô gái TNXP trong tổ trinh sát mặt đường - Hoàn cảnh sống, chiến đấu: bom đạn – nguy hiểm – ác liệt – gian khổ - khó khăn. - Họ ở trên một cao điểm, giữa một vùng trọng điểm trên tuyến đường Trường Sơn – nơi tập trung nhiều bom đạn – nguy hiểm – ác liệt. + Ở trong một cái hang dưới chân cao điểm. + Đường bị đánh lở loét màu đất đỏ trắng lẫn lộn. + Hai bên đường không có lá xanh – những thân cây bị tước khô cháy… + Một vài thùng xăng – ô tô méo mó han gỉ. - Công việc:.

<span class='text_page_counter'>(349)</span> + Đo khối lượng đất đá lấp vào hố bom + Đếm – phá bom chưa nổ. + Những công việc mạo hiểm với cái chết – khó khăn – gian khổ. + Luôn căng thẳng thần kinh. + Đòi hỏi sự dũng cảm và hết sức bình tĩnh. - Chúng tôi bị bom vùi luôn. - Khi bò trên cao điểm chỉ thấy hai con mắt lấp lánh cười: Hàm răng trắng khuôn mặt nhem nhuốc – “Những con quỉ mắt đen”. - Chạy trên cao điểm cả ban ngày. - Thần chết không thích đùa: nằm trong ruột quả bom. - Đất bốc khói, không khí bàng hoàng, máy bay ầm ĩ. - Thần kinh căng như chão, tim đập bất chấp cả nhịp điệu, chân chạy trên những nền đất có nhiều quả bom chưa nổ. - Thời tiết nóng bức: trên 30˚. Xong việc thở phào, chạy về hang Họ là những cô gái trẻ, dễ xúc cảm, hay mơ mộng. - Dễ vui và cũng dễ trầm tư - Thích làm đẹp cho cuộc sống của mình ngay ở trên chiến trường. - Nho thích thêu thùa. - Chị Thao chăm chép bài hát. - Phương Định thích ngắm mình trong gương, ngồi bó gối mơ mộng rồi hát. * Họ cũng có những nét cá tính riêng. - Chị Thao lớn tuổi hơn một chút, làm tổ trưởng từng trải hơn – không dễ dàng hồn nhiên – ước mơ và dự tính về tương lai- có vẻ thiết thực hơn, nhưng cũng không thiếu những khao khát rung động của tuổi trẻ. Chị chiến đấu dũng cảm, bình tĩnh nhưng lại rất sợ khi nhìn thấy máu chảy. - Quê hương của họ: Họ là những cô gái còn rất trẻ đến từ Hà Nội – là thanh niên xung phong. + Tinh thần trách nhiệm cao với nhiệm vụ. + Dũng cảm. + Tình đồng đội gắn bó. 2. Nét tính cách riêng của mỗi người. a) Nhân vật Phương Định Là một cô gái Hà Nội xung phong vào chiến trường. - Từ một cô gái thành phố vào chiến trường - Có một thời học sinh hồn nhiên, sống vô tư bên mẹ trong một căn buồng nhỏ ở thành phố yên tĩnh trong những ngày thanh bình trước chiến tranh ở thành phố của mình. - Những kỉ niệm ấy luôn sống lại trong cô ngay giữa chiến trường dữ dội – nó vừa là niềm khao khát, vừa làm dịu mát tâm hồn trong hoàn cảnh căng thẳng, khốc liệt của chiến trường. + Có những năm tháng tuổi thơ hồn nhiên – êm đềm bên mẹ. + Là một cô gái hồn nhiên hay mơ mộng, nhiều ước mơ, thích ca hát, khá xinh đẹp III. Luyện tập 1.Bài tập 1 :Hãy viết đoạn văn giới thiệu những nét chung của ba cô gái ttrong đoạn trích « Những ngôi sao xa xôi »của nhà văn Lê Minh Khuê. 2. Bài tập2 : Hãy viết đoạn văn để phân tích những nét tính cách nổi bật của nhân vật Phương Định trong truyện ngắn « Những ngôi sao xa xôi »của nhà văn Lê Minh Khuê. 4. Củng cố - dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(350)</span> GV khái quát nội dung 5.Hướng dẫn tự học Ôn tập chuẩn bị thi học kì. Ngày soạn: 22 /04/2011. Ngày giảng: 25+26+27 /04/2011 TIẾT : 165+166+167: VB TÔI VÀ CHÚNG TA ( LƯU QUANG VŨ ). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Thấy được những cuộc đấu trang gay gắt giữa những con người có tư tưởng đổi mới, tiến bộ với những kẻ mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu - Năm vững hơn những kiến thức về thể loại kịch. - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu, phân tích mâu thuẫn, xung đột, tình huống, tính cách nhân vật qua một đoạn kịch nói. - Giáo dục tinh thần lạc quan, ý thức, tư duy đổi mới trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ : 1. Thày : Đọc tài liệu, nghiên cứu bài, giáo cụ : tranh Lưu Quang Vũ, văn bản kịch. 2. Trò : Đọc, soạn văn bản. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ? Xác định và phân tích mâu thuẫn xung đột cơ bản của vở kịch Bắc Sơn. 3. Tổ chức các hoạt động : NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS - Hoạt động 2 : KĐ- GT - HOạt động 2 : Đọc –Hiểu văn bản - G:? Dựa vào chú thích SGK hãy nêu vài nét chính về tác giả ? - HS nêu vài nét chính. - GV bổ sung, nhấn mạnh về vị trí, tài năng -G:? Văn bản trên sáng tác vào thời gian nào ? Hãy nêu nội dung khái quát của tác phẩm ?. I.Tìm hiểu chung. 1. Tác giả: - Lưu Quang Vũ ( 1948-1988) nhà thơ, nhà viết kịch nổi tiéng của văn học Việt Nam. những năm 70-80 của thế kỉ XX 2. Tác phẩm : - Phản ánh cuộc đấu tranh gay gắt để thay đổi phương thức tổ chức, quản lí lề lối làm việc của đất nước ta vào những nam 80..

<span class='text_page_counter'>(351)</span> - GV hs đọc phân vai, diễn cảm thể hiện được tình cảm, tính cách của nhân vật. -G:? Xác định thể loại của văn bản ? ? Cho biết đặc điểm của thể loại kịch ? - HS : trình bầy. - GV : bổ sung, kết luận. - G:? văn bản trên được chia làm mấy phần xác định giới hạn và nội dung từng phần ? -Hs :XĐ - G:? Tình huống kịch ở đây là gì? - Hs : TL. - G:? Hãy cho biết ý nghĩa nhan đề của vở kịch? - HS trao đổi thảo luận. - Đại diện nhóm trình bầy và nhận xét lẫn nhau. - GV kết luận : Đó là vấn đề thời sự của đát nước ta những năm 80 của thế kỉ XX, những năm đầu của công cuộc đổi mới đất nước.. - G:? Hãy nêu tình huống kịch ? Mâu thuẩn cơ bản của vở kịch ? - Hs : TL. - G:? Từ sự xung đột trên tác giả muốn gửi gắn đièu gì ? - Hs : TL. 3. Thể loại: Kịch. + Một trong ba thể loại nghệ thuật ngôn từ: trữ tình, tự sự và kịch. + Kịch dùng ngôn ngữ đối thoại trực tíêp của các nhân vật, cử chỉ hành động để tạo nên những xung đột , trong hiện thực cuộc sống. + Kịch thể loại nghệ thuật tổng hợp: văn học- sân khấu. 4. Tình huống kịch: : Tình trạng lạc hậu của xí nghiệp dẫn đến kết quả sản xuất thấp, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng khó khăn. Yêu cầu đổi mới toàn diện, đồng bộ là bức thiết, tất yếu. Một số người tha thiết và mạnh dạn đổi mới. Một số khác lại khư khư bảo thủ, muốn giữa nguyên hiện trạng. Hơn một năm đã trôi qua từ khi giám đốc Hoàng Việt được bổ nhiệm. Hôm nay giám đốc công bố kế hoạch sản xuất mới trước toàn bộ xí nghiệp. Chuyện gì sẽ xẩy ra? III. Phân tích. 1. Nhan đề vở kịch. - Mqh giữa cá nhân và tập thể chung và riêng cần được nhìn nhận mới. - Cái chúng ta được tạo từ những cái tôi cá nhân. Khi quyền lợi của cá nhân được đảm bảo phù hợp với lợi ích tập thể thì sẽ tạo nên sức mạnh tổng hợp và bền vững và ngược lại. - Tôi trong chúng ta, thống nhất với chúng ta nhưng mỗi cái tôi phải được tôn trọng.và đảm bảo cụ thể và thiết thực trong sản xuất, trong đời sống vật chất và tinh thần 2. Tình huống kịch và mâu thuẩn cơ bản của vở kịch : - Giám đôc HV và kĩ sư Lê Sơn công bố kế hoạch đổi mới -> gây phản ứng với nhiều người( PGĐ, quản đốc phân xưởng...) => Xung đột gây gắt trên chứng tỏ.

<span class='text_page_counter'>(352)</span> - G:? Giám đốc Hoàng Việt là người như thế nào ? - Hs : XĐ - G:? Kĩ sư Lê Sơn là người như thế nào ? Tìm các chi tiết biểu hiện ? - Hs : TL - G:? Phó giám đốc Nguyễn Chính thì sao ? - Hs : TL - G:? Em hiểu gì về câu : « khi bắt tay...xem tay có đủ 10 ngón không » - G:? Cho thấy Nguyễn Chính là người thế nào ? - Hs : tự bộc lộ - G:? Quản đốc phân xưởng Trương ? - Hs : TL. muốn mở rộng quy mô sản xuất phải có nhiều thay đổi mạnh mẽ và đồng bộ 3.Tính cách các nhân vật : a. Hoàng Việt : - Là lãnh đạo có tinh thần tiến bộ , trách nhiệm cao với công việc, dám nghĩ dám làm, năng động,mạnh dạn đổi mới.. - Trung thực thẳn thắn, kiên quyết đấu tranh vì tin vào chân lí b. Lê Sơn : - Có trình độ, năng lực, sẵn sàn cùng HV cải tiến toàn diện hoạt động của đơn vị c. Nguyễn Chính : - Tiêu biểu cho loại người máy móc, bảo thủ, gian ngoan nhiều mánh khóe, khéo luồn lọt, xu nịnh cấp trên. d. Quản đốc Trương : - Làm việc như cái máy, khô cằn tình người, thích tỏ ra quyền thế, hách dịch với công dân = > Cuộc đấu tranh có tính tất yếu, gay gắt nhưng cuối cùng phần thắng sẽ thuộc về cái mới, cái tiến bộ. - G:? Qua 2 tuyến nhân vật trên, em có hình dung gì về cuộc đâu tranh diễn ra giữa 2 phái đối lập ? - Hs : XĐ - G:? Em có nhận xét gì về xu thế phát triển và kết thúc tình huống kịch ? - Hs : NX Hoạt động 3: Khái quát - G:? Nêu nội dung và nghệ thuật của kịch ? III. Tổng kết : - Hs : TL *. SGK - Gọi hs đọc ghi nhớ (sgk) Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò- Hướng dẫn tư học : ? Mâu thuẩn cơ bản của đoạn trích là gì ? - VN Học bài, xem lại tình huống kịch - Soạn : Tổng kết văn học. ........................................................................................

<span class='text_page_counter'>(353)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 168+169 :. TỔNG KẾT VĂN HỌC. I. Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức - Nắm được kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình Ngữ văn từ 6 đến 9. - Những hiểu biết ban đầu về LS văn học Việt Nam, một số khái niệm liên quan đến thể loại VH. 2.Kĩ năng - Rèn kĩ năng hệ thống hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì. 3.Thái độ - Bồi dưỡng lòng yêu thích môn học II. Chuẩn bị : 1. Thầy : Soạn giáo án 2. Trò : lập đề cương ôn tập III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới : Hoạt động 1. Tổng kết văn học dân gian - GV cho HS đứng tại chỗ trình bày từng nội dung theo câu hỏi SGK hoặc GV treo bảng phụ, HS đọc chậm (phần văn hoá dân gian). Thể Định nghĩa Các văn bản được học loại - Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện Con Rồng cháu Tiên có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường Bánh chưng, bánh giầy. có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện thái độ Thánh Gióng và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhân vật lịch sử được kể. Sự tích Hồ Gươm. - Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu Sọ Dừa Truyệ nhân vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài Thạch Sanh n năng, thông minh và ngốc nghếch, là động vật Em bé thông minh có yếu tố hoang đường, thể hiện mơ ước, niềm.

<span class='text_page_counter'>(354)</span> tin chiến thắng…). - Ngụ ngôn: Mược chuyện về vật, đồ vật (hay chính con người) để nói bóng gió, kín đáo chuyện về con người để khuyên ngủ răn dạy một bài học nào đó. - Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. Chỉ các thể loại trữ tình, dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con Ca dao người. – Dân ca. Tục ngữ Sân khấu (chèo) Thể loại. Truyệ n. Ếch ngồi đáy giếng Thầy bói xem voi Đeo nhạc cho mèo Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Treo biển Lơn cưới, áo mới Những câu hát về tình cảm gia đình. Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người. Những câu hát than Những câu hát châm biếm Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Tục ngữ về con người và xã hội.. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, xã hội…) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ về lời ăn tiếng nói hàng ngày. Là loại kịch hát, múa dân gian; kể chuyện điển Quan Ân Thị Kính tích bằng hình thức sân khấu (diễn ở sân đình gọi là chèo sân đình). Phổ biến ở Bắc Bộ. Hoạt động 2. Tổng kết văn học trung đại Tên văn bản 1. Con hổ có nghĩa 2. Thầy thuốc giỏi ở tấm lòng 3. Chuyện người … Nam Xương (trích Truyền kì mạn lục) 4. Chuyện cũ trong phủ chúa (trích Vũ trung tuỳ bút) 5. Hoàng Lê. Thời gian (NXBG D, 1997) Đầu thế kỉ XV Thế kỉ XVI. Những nét chính về nội dung và nghệ thuật Tác giả Vũ Mượn chuyện loài vật để nói chuyện con Trinh người, đề cao ân nghĩa trong đạo làm người Hồ Nguyên Trừng Nguyễn Dữ. Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị tháy y lệnh họ Phạm: tài chữa bệnh và lòng thương yêu con người, không sợ quyền uy. Thông cảm với số phận oan nghiệp và vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ. Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật…. Đầu thế Phạm kỉ XIX Đình Hổ. Phê phán thói ăn chơi của vua chúa, quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động.. Đầu thế Ngô. Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất.

<span class='text_page_counter'>(355)</span> Thơ. Truyệ n thơ. nhất thống trí (trích). kỉ XIX. Sông núi nước Nam. 1077. Phò giá về kinh. 1285. Gia Văn Phái Lí thường Kiệt Trần Quang Khải Trần Nhân Tông Nguyễn Trãi. bại của quân Thanh. Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương hồi kết hợp tự sự và miêu tả. Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến, quyết thắng với giọng văn hào hùng.. Ca ngợi chiến thắng chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình sẽ giữ cho đất nước vạn cổ. Buổi chiều Cuối Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống của đứng ở phủ thế kỉ một vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu. Nghệ Thiên Trường XIII thuật tả cảnh tinh tế. Bài ca Côn Trước Sự giao hòa giữa thiên nhiên với một tâm hồn Sơn 1442 nhạy cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh, so sánh đặc sắc. Sau phút chia Đầu thế Đ.T.Cô Nỗi sầu của người vợ, tố cáo chiến tranh phi ly (trích kỉ XVII n nghĩa. Cách dùng điệp từ tài tình. Chinh phụ (Đoàn ngâm khúc) T. Điểm dịch) Bánh trôi TK Hồ Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nước XVIII Xuân nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình.Sử dụng Hương có hiệu quả hình ảnh so sánh ẩn dụ. Qua đèo Thế kỉ Bà Vẻ đẹp cổ điểm của bức tranh về Đèo Ngang ngang XIX Huyện và một tâm sự yêu nước qua lời thơ trang Thanh trọng, hoàn chỉnh của thể thơ Đường Luật. Quan Bạn đến chơi Cuối Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh nhà XVIII Nguyễn và một hình ảnh giản dị, linh hoạt. đầu Khuyến XIX Truyện Kiều Đầu thế - Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của chị em (trích) kỉ XIX Thúy Kiều - Chị em Thúy - Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển, trong sáng. Kiều - Tâm trạng và nỗi nhớ của Thúy Kiều với lối - Cảnh ngày Nguyễn dùng điệp từ. xuân Du - Phê phán, vạch trần bản chất Mã Giám Sinh - Kiều ở lầu và nói nên nỗi nhớ của nàng Kiều. Ngưng Bích - Kiều báo ân báo oán với giấc mơ thực hiện - Mã Giám công lí qua đoạn trích kết hợp miêu tả với bình Sinh mua luận. Kiều. - Thúy Kiều báo ân, báo….

<span class='text_page_counter'>(356)</span> Nghị luận. Truyện Lục Vân Tiên (trích) - Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga Chiếu dời đô. Giữa TK XIX. Nguyễn - Vẻ đẹp của sức mạnh nhân nghĩa của người Đình anh hùng qua giọng văn và cách biểu đạt của Chiểu tác giả. - Nỗi khổ của người anh hùng gặp nạn và bản chất của bọn vô nhân đạo.. 1010. Hịch tướng sĩ (trích). Truớc 1285. Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngô đại cáo) Bàn luận về phép học. 1428. Lý Công Uẩn Trần Quốc Tuấn Nguyễn Trãi. Lí do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh, lập luận chặt chẽ. Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục. Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn.. Nguyễn Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ Thiếp không phải cầu danh. Lập luận chặt chẽ thuyết phục. Hoạt động 3. Tổng kết văn học hiện đại - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 4, hướng dẫn HS tổng kết như 2 nội dung trên (kẻ bảng, điền nội dung) Thể loại. Truyệ n kí. 1791. Thời Tên văn bản gian Sống chết 1918 mặc bay Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu Tức nước vỡ bờ (trích Tắc đèn). 1925. Trong lòng mẹ (trích Những ngày thơ ấu) Tôi đi học. 1940. Bài học đường đời đầu tiên. 1941. 1939. 1941. Những nét chính về nội dung và nghệ thuật Tác giả Phạm Duy Tốn Nguyễn Ái Quốc. Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm với nỗi khổ của nhân dân, nghệ thuật miêu tả tương phản, đối lập với tăng cấp. Đối lập với 2 nhân vật : Va-ren - gian trá, lố bịch; Phan Bội Châu - kiên cường bất khuất. Giọng văn sắc sảo, hóm hỉnh.. Ngô Tất Tố. Tố cáo xã hội phong kiến tạn bạo, thông cảm nỗi khổ của người nông dân, vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ nông thôn. Nghệ thuật miêu tả nhân vật... Nguyên Những cay đắng tủi nhục và tình yêu thương Hồng người mẹ của tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật. Thanh Tịnh Tô Hoài. Kỉ niệm ngày đầu đi học. Nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm. Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và nỗi hối hận của Dế mèn khi gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt. Nghệ thuật nhân hóa, kể.

<span class='text_page_counter'>(357)</span> (trích Dế mèn phiêu lưu kí) Lão Hạc. chuyện hấp dẫn. 1943. Nam Cao. Làng. 1948. Kim Lân. Sông nước 1957 Cà Mau (trích Đất rừng Phương Nam) Chiếc lược 1966 ngà. Tùy bút. Lặng lẽ Sapa. 1970. Những ngôi sao xa xôi. 1971. Vượt thác (trích Quê nội) Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng) Bến quê. 1974. Cuộc chia tay của những con búp bê Bức tranh của em gái tôi. 1992. 1985 1985. 1990. Một món quả 1943 của núa non:. Đoàn Giỏi. Nguyễn Quang Sáng Nguyễn Thành Long Lê Minh Khuê Võ Quảng. Số phận đau thương và vẻ đẹp tâm hòn của Lão Hạc, sự cảm thông sâu sắc của tác giả. Cách miêu tả tâm lý nhân vật và cách kể chuyện hấp dẫn. Tình yêu quê hương đất nước Cà Mau rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả. Chợ Năm Căn, cảnh sông nước Cà Mau rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả. Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. Vẻ đẹp của người thanh niên với công việc thầm lặng. Tình huống chuyện hợp lý, kể chuyện tự nhiên. Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô gái thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. Vẻ đẹp thơ mộng , hùng vĩ của thiên và vẻ đẹp của sức mạnh con người trước thiên nhiên. Duy Khán. Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới loài chim ở một vùng quê. Cách quan sát và miêu tả tinh tế. Nguyễn Trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần Minh gũi của gia đình, quê hương. TÌnh huống Châu truyện, hình ảnh giàu tính biểu tượng, tâm lý nhân vật Khánh Thông cảm với những em bé trong gia đình bất Hoài hạnh. Nghệ thuật miêu tả nhân vật, kể chuyện hấp dẫn. Tạ Duy Tâm hồn trong sáng, nhân hậu của người em đã Anh giúp anh nhận ra phần hạn chế của chính mình. Cách kể chuyện theo ngôi thứ 1 và miêu tả tinh tế tâm lí nhân vật. Thạch Thứ quà riêng biệt, nét đẹp văn hóa. Cảm giác Lam tinh tế , nhẹ nhàng mà sâu sắc..

<span class='text_page_counter'>(358)</span> Thơ. Cốm Cây tre Việt Nam. 1955. Thép Mới. Mùa xuân của tôi. Trước 1975. Vũ Bằng. Cô tô. Nguyễn Tuân. Sài Gòn tôi yêu. Minh Hương. Cảm tác vào nhà ngục Quảng Đông Đập đá ở Côn Lôn. Phan Bội Châu Phan Chu Trinh Tản Đà. Muốn làm thằng Cuội Hai chữ nước nhà Quê hương. Trần Tuấn Khải 1939. Tế Hanh. Khi con tu hú 1939. Tố Hữu. Tức cảnh Pắc Bó. 1941. Hồ Chí Minh. Ngắm Trăng. 19421943. Hồ Chí Minh. Đi đường. 1943. Nhớ rừng (Thi nhân Việt Nam ). 1943. Hồ Chí Minh Thế Lữ. Qua hình ảnh ẩn dụ, ca ngợi cây tre Việt Nam(con người Việt Nam ) anh hùng trong lao động và chiến đấu, thủy chung chịu đựng gian khổ hi sinh. Nỗi nhớ Hà Nội da diết của người xa quê: bộc lộ tình yêu quê hương đất nước. Tâm hồn tinh tế nhạy cảm của ngòi bút tài hoa Cảnh đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp của con người vùng đảo Cô Tô. Ngòi bút điêu luyện, tinh tế của tác giả. Sức hấp dẫn của thiên nhiên, khí hậu Sài Gòn. Con người Sài Gòn cởi mở, chân tình, trọng đạo nghĩa. Cách cảm nhận tinh tế, ngôn ngữ giàu sức biểu cảm. Phong thái ung dung, khí phách kiên cường của người chí sĩ yêu nước vượt lên cảnh tù ngục. Giọng thơ hào ùng, có sức lôi cuốn. Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp gian nguy. Bút pháp lãng mạn, giọng thơ hào hùng. Bất hòa với thực tại tầm thường muốn lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh. Mượn câu chuyện lịch sử để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. Thể thơ phù hợp, giọng thơ trữ tình thống thiết. Bức tranh tươi sáng, sinh động về vùng quê. Những con người lao động khỏe mạnh đầy sức sống. Lời thơ bình dị, gợi cảm, thiết tha. Lòng yêu cuộc sống nỗi khao khát tự do của người chiến sĩ giữa chốn lao tù. Thể thơ lục bát giản dị, thiết tha. Vẻ đẹp hung vĩ của Pắc Bó, niềm tin sâu sắc của Bác vào sự nghiệp cứu nước. Lời giản dị, trong sáng và sâu sắc. Tình yêu thiên nhiên tha thiết giữa chốn tù ngục và lòng lạc quan cách mạng. Bài thơ sử dụng biện pháp nhân hóa rất linh hoạt, tài tình. Nỗi gian khổ khi bị giải đi và vẻ đẹp thiên nhiên trên đường. Lời thơ giản dị mà sâu sắc. Mượn lời con hổ bị nhốt để diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát tự do mãnh liệt. Chất lãng mạn tràn đầy cảm xúc trong bài.

<span class='text_page_counter'>(359)</span> Ông đồ (thi nhân Việt Nam ) Cảnh khuya. 1943. Rằm tháng riêng. 1948. Đồng chí. 1948. Lượm. 1949. 1948. Đêm nay Bác 1951 không ngủ Đoàn thuyền đánh cá Con cò. 1958. Bếp lửa. 1963. Mưa. 1967. Tiếng gà trưa Bài thơ về tiểu đội xe không kính Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Viếng lăng Bác Ánh trăng. 1968. Mùa xuân nho nhỏ. 1980. 1962. 1969 1971. 1976 1978. Vũ Đình Liên Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh. thơ. Thương cảm ông đồ, với lớp người “đang tàn tạ”. Lời thơ giản dị mà sâu sắc, gợi cảm.. Cảnh đẹp thiên nhiên, nỗi lo vận nước. Hình ảnh thơ sinh động, cách so sánh độc đáo. Cảnh đẹp đêm rằm tháng giêng ở Việt Bắc, cuộc sống chiến đấu của Bác, niềm tin yêu cuộc sống. Bút pháp cổ điển và hiện đại. Chính Tình đồng chí tạo nên sức mạnh đoàn kết, Hữu thương yêu, chiến đấu. Tố Hữu Vẻ đẹp hồn nhiên của Lượm trong việc tham gia chiến đấu giải phóng quê hương. Sự hi sinh anh dũng của Lượm/ Minh Hình ảnh Bác Hồ không ngủ, lo cho bộ đội và Huệ dân công. Niềm vui của người đội viên trong đêm không ngủ cùng Bác. Huy Cảnh đẹp thiên nhiên và niềm vui của con Cận người trong lao động trên biển. Chế Ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa lời ru đối với Lan cuộc sống con người. Vận dụng sáng tạo ca Viên dao, nhiều câu thơ đúc kết những suy ngẫm sâu sắc. Bằng Những kỷ niêm tuổi thư về người bà, bếp lửa và Việt nỗi nhớ quê hương da diết. Giọng thơ truyền cảm, da diết. Trần Cảnh vật thiên nhiên trong cơn mưa rào ở làng Đăng quê Việt Nam.Thể thơ tự do, nhịp nhàng, mạnh, Khoa óc quan sát tinh tế. Xuân Những kỉ niệm của người lính trên đường ra Quỳnh trận và sức mạnh chiến thắng kẻ thù. Phạm Những gian khổ hy sinh và niềm lạc quan của Tiến người lính lái xe. Duật Nguyễn Tình yêu con gắn với tình yêu quê hương đất Khoa nước và tinh thần chiến đấu của người mẹ Tà Điềm ôi. Viễn Tình cảm nhớ thương, kính yêu, tự hào về Bác. Phương Nguyễn Nhắc nhở về những năm tháng gian lao của Duy người lính, nhắc nhở thái độ sống uống nước nhớ nguồn Thanh Tình yêu và gắn bó với mùa xuân, với thiên Hải nhiên. Tự nguyện làm mùa xuân nho nhỏ dâng.

<span class='text_page_counter'>(360)</span> Nói với con (thơ Việt Nam ) Sang thu Nghị luận. 19451984 1998. Thuế máu 1925 (trích bản án chế độ thực dân Pháp) Tiếng nói 1948 của văn nghệ Tinh thần 1951 yêu nước của nhân dân ta Sự giàu đẹp của tiếng Việt Đức tính giản dị của Bác Hồ Phong cách Hồ Chí Minh. 1967 1970. hiến cho đời/ Y Tình cảm gia đình ấm áp, truyền thống cần cù, Phương sức sống mạnh mẽ của quê hương, dân tộc. Hữu Thỉnh. Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ hạ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu sức biểu cảm Nguyễn Tố cáo thực dân đã biến người nghèo ở các Ái nước thuộc địa thành vật hi sinh cho các cuộc Quốc chiến tranh tàn khốc. Nguyễn Đình Thi Hồ Chí Minh Đặng Thai Mai Phạm Văn Đồng Lê Anh Trà. Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kì diệu. Văn nghệ giúp con người sống phong phú và tự hoàn thiện nhân cách. Khẳng định, ca ngợi tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Lập luận chặt chẽ, giọng văn tha thiết, sôi nổi thuyết phục. Tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt trên nhiều phương diện, biểu hiện của sức sống dân tộc.. Giản dị là đức tính nổi bật của Bác trong các bài viết. Nhưng có sự hài hòa với đời sống tinh thần phong phú cao đẹp. 1990 Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa nhân loại, giữa thanh cao và giản dị. Ý nghĩa văn NXBGD Hoài Nguồn gốc của văn chương là vị tha, văn chương 1998 Thanh chương là hình ảnh của cuộc sống phong phú Chuẩn bị 2001 Vũ Chỗ mạnh và yếu của tuổi trẻ Việt Nam. Những hành trang Khoan yêu cầu khắc phục cái yếu để bước vào thế kỉ vào thế kỉ mới. mới Lời văn hùng hồn thuyết phục. Kịch Bắc sơn 1946 Nguyễn Phản ánh mâu thuẫn giữa cách mạng và kẻ thù Huy của cách mạng.Thể hiện diễn biến nội tâm của Tưởng nhân vật Thơm. Tôi và chúng NXB Lưu Quá trình đấu tranh của những người dám nghĩ ta sân khấu Quang dám làm, có trí tuệ và bản lĩnh để phá bỏ cách 1994 Vũ nghĩ và lề lối làm việc cũ. * Tìm hiểu những nét chung về văn hóa Việt Nam. GV cho HS đọc đoạn khái quát này trong SGK, sau đó chốt lại mấy nội dung cơ bản của phần này là: - các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam. - Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam. - Nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(361)</span> GV cho HS đọc từng nội dung, nêu câu hỏi giao việc cho HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Lớp góp ý. GV bổ sung. Yêu cầu như sau: 1. Các bộ phận hợp thành nền văn học Việt Nam a) Văn học dân gian - Hoàn cảnh ra đời: Trong lao động sản xuất, đấu tranh xã hội. - Đối tượng sáng tác: Chủ yếu là những người lao động ở tầng lớp dưới --> văn học bình dân, sáng tác mang tính cộng đồng. - Đặc tính: tính cụ thể, tính truyền miệng, tính dị bản, tính tiếp diễn xướng. - Thể loại: Phong phú (Truyện, dân ca, ca dao, vè, câu đố, chèo...), có văn hóa dân gian của các dân tộc(Mường, Thái, Chăm...) - Nội dung: sâu sắc, gồm: + Tố cáo xã hội cũ, thông cảm với những nỗi nghèo khổ. + Ca ngợi nhân nghĩa, đạo lý. + Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước, tình bạn bè, gia đình. + Ước mơ cuộc sống tốt đẹp, thể hiện lòng lạc quan yêu đời, tin tưởng ở tương lai... b) Văn học viết. -Về chữ viết: có những sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ, tiếng Pháp (Nguyễn Ái Quốc). Tuy viết bằng tiếng nước ngoài nhưng nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật vẫn thuộc về dan tộc, thể hiện tính dân tộc đậm đà. - Về nội dung: Bám sát cuộc sống, biến động của mọi thời kì, mọi thời đại. + Đấu tranh chống xâm lược, chống phong kiến, chống đế quốc. + Ca ngợi đạo đức, nhân nghĩa, dũng khí. + Ca ngợi lòng yêu nước và anh hùng. + Ca ngợi lao động dựng xây. + Ca ngợi thiên nhiên. + Ca ngợi tình bạn bè, tình yêu, tình vợ chồng, mẹ cha... 2. Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam (chủ yếu là văn học viết) a) Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX Là thời kì văn hóa trung đại, trong điều kiện XHPK suốt 10 thế kỉ cơ bản vẫn giữ được nền độc lập tự chủ. - Văn hóa yêu nước chống xâm lược (Lý, Trần, Lê, Nguyễn) có Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu. - Văn học tố cáo xã hội phong kiến và thể hiện khát vọng tự do, yêu đương, hạnh phúc (Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Tú Xương...) b. Đầu thế kỉ XX đến năm 1945 - Văn học yêu nước và cách mạng 30 năm đầu thế kỉ (trước khi Đảng CSVN ra đời): có (Tản Đà, Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, và những sáng tác của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài) - Sau 1930: Xu hướng hiện đại trong văn học với văn học lãng mạn (Nhớ rừng), văn học hiện thực (Tắt đèn), văn học cách mạng (Khi con tu hú...) c. từ 1945-1975 - Văn học viết về kháng chiến chống Pháp(Đồng chí, Đêm nay Bác không ngủ, Cảnh khuya, Rằm tháng Giêng...) - Văn học viết về cuộc kháng chiến chống Mĩ (Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Những ngôi sao xa xôi, Ánh trăng) - Văn hóa viết về cuộc sống lao động( Đoàn thuyền đánh cá, vượt thác).

<span class='text_page_counter'>(362)</span> d. Từ sau 1975 - Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, kỉ niệm) - Viết về sự nghiệp xây dựng đất nước, đổi mới. 3. Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học VN.(Truyền thống của VHDT). a. Tư tưởng yêu nước: Chủ đề lớn, xuyên suốt trường kì đấu tranh giải phóng dân tộc (Căm thù giặc, quyết tâm chiến đấu, dám hi sinh và xả thân tình đồng chí đồng đội, niềm tin chiến thắng) b. Tinh thần nhân đạo: yêu nước và thương yêu con người đã hòa quyện thành tinh thần nhân đạo (Tố cáo bóc lột, thông cảm người nghèo khổ, lên tiếng bênh vực quyền lợi con người...) c. Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan: Trải qua các thời kì dựng nước và giữ nước, lao động và đấu tranh, nhân dân Việt Nam đã thể hiện sự chịu đựng gian khổ trong cuộc sống đời thường và trong chiến tranh. Đó là nguồn mạch tạo nên sức mạnh chiến thắng. d. tính thẩm mĩ cao: Tiếp thu truyền thống văn hóa dân tộc, tiếp thu văn học nước ngoài , văn học Việt Nam không có những tác phẩm đồ sộ, những tác phẩm quy mô vừa và nhỏ, chú trọng cái đẹp tinh tế, hài hòa, giản dị. =>Tóm lại: + Văn học Việt Nam góp phần bồi đắp tâm hồn, tính cách tư tưởng cho các thế hệ người Việt Nam. + Là bộ phận quan trọng của văn hóa tinh thần dân tộc thể hiện những nét tiêu biểu của tâm hồn, lối sống, tính cách và tư tưởng con người Việt Nam. II. Sơ lược về một số thể loại văn học. GV và HS đọc đoạn này trong SGK. Sau đó nêu câu hỏi, HS đứng tại chỗ trả lời. GV nhận xét, bổ sung. Yêu cầu như sau: 1. Một số thể loại văn học dân gian (Xem lại tiết ôn tập về văn học dân gian) 2. Một số thể loại văn học trung đại a. Các thể thơ - Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc: thể thơ Cổ Phong và thể thơ Đường Luật. - Gồm : Côn sơn ca, Chinh phụ ngâm khúc... - Thơ tứ tuyệt, thất ngôn bát cú (Hồ Xuân Hương, Hồ Chí Minh ) - Các thể thơ có nguồn gốc dân gian: Truyện Kiều, Thơ Tố Hữu b. Các thể truyện kí c. Truyện thơ Nôm d. Văn nghị luận 3. Một số thể loại văn học hiện đại - Gồm truyện ngắn, thơ, kịch, tùy bút... - GV cho HS đọc Ghi nhớ trong SGK. III. Luyện tập GV hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 3: Quy tắc niêm luật của thơ Đường (nhịp, vần) T T B B T T B T B B T T B B B B T T B B T T T B B T T B.

<span class='text_page_counter'>(363)</span> T B B T. T B B T. B T T B. B T T B. B T B B. T B B T. T B T B. Bài tập 5: Ca dao và truyện Kiều (lục bát) có khả năng biểu hiện tâm trạng, kể chuyện, thuật việc: Ca dao: Bài - Con cò mà đi ăn đêm - Người ta đi cấy... - Truyện Kiều: + Cảnh ngày xuân + Tài sắc chị em Thúy Kiều... Hoạt động 4. Củng cố: Gv cho hs nhắc lại mọt số nội dung thê hiện trong văn học VN - Dặn dò: Xem lại toàn bộ nội dung các vanq bản đã học trong Ngữ Văn 9 ……………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(364)</span> Ngày soạn :3/5/2013 Ngày giảng : 8/5/2013(dạy bù buổi chiều) Tiết 170:TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT -VĂN( PHẦN TRUYỆN) A. Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức Giúp HS nhận ra ưu, nhược điểm bài làm của mình, những hạn chế kiến thức phần văn bản truyện để từ đó có cách học ôn tập cho phù hợp. 2.Kĩ năng - Giúp HS nhận ra mặt được, mặt hạn chế trong kĩ năng làm bài qua đó giúp các em có kĩ năng làm bài tốt hơn ở những bài kiểm tra sau. 3.Thái độ : Có ý thức trong giờ trả bài B.Chuẩn bị : Bài làm của HS chấm chữa cụ thể, chi tiết C.Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới(40’) I. Đề bài( GV hướng dẫn HS xem lại yêu cầu đề bài)(10’) *. Đáp án và biểu điểm .( (giáo viên đọc đáp án phần ttrắc nghiệm cho học sinh đối chiếu ) II. Nhận xét(20’) 1. Ưu điểm: Một số em đã hiểu yêu cầu của đề bài, phần trắc nghiệm làm rất tốt, phần luận bài làm sâu sắc: Hồng , Thảo - Một số bài viết trình bày sạch đẹp, lập luận chặt chẽ, diễn đạt tốt: Vui. Dung 1. Nhược điểm: - Một số bài luận còn sơ sài, văn viết hời hợt, kĩ năng làm bài còn hạn chế: Chinh , Thắng.. - Một số em diễn đạt còn vụng về, chưa biết cách làm bài văn nghị luận về nhân vật trong tác phẩm truyện, trình bày cẩu thả, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt: Cường ,Chiến.. III. Chữa lỗi cho HS(10’) GV đưa ra một số lỗi HS hay mắc phải khi làm bài kiểm tra này, hướng dẫn HS sửa lỗi. Tự sửa lỗi cho nhau( diễn đạt, lập luận, chính tả...) TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Đề bài:(10’) * Đáp án- Biểu điểm (giáo viên đọc đáp án phần ttrắc nghiệm cho học sinh đối chiếu ) II. Nhận xét: (20’) 1. Ưu điểm : Phần lớn các em làm tốt phần trắc nghiệm, xác định đúng các thành phần biệt lập, hàm ý trong 2 câu cuối bài Sang thu.

<span class='text_page_counter'>(365)</span> - Một số em đã biết vận dụng khởi ngữ và các thành phần biệt lập vào tạo lập phần luận: 2. Nhược điểm: - Nhiều em chưa biết vận dụng khởi ngữ và thành phần biệt lập vào bài luận, một số bài luận phân tích còn sơ sài: Hà ,Đạt - Một số em diễn đạt còn vụng, mắc nhiều lỗi diễn đạt, chính tả : III. Chữa lỗi cho HS(10’) GV hướng dẫn HS sửa một số lỗi , Hướng dẫn các em tự sửa lỗi của mình, cho bạn 4. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ làm bài 5. Hướng dẫn tự học : - Ôn tập phần TV - Chuẩn bị giờ sau luyện tập viết hợp đồng.

<span class='text_page_counter'>(366)</span> MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU ( Trích Truyện Kiều- nguyễn Du) - Hiểu thêm về giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và tài năng của Nguyễn Du trong việc khắc hoạ hình tượng nhân vật qua 1 đoạn trích. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích nhân vật phản diện - Giáo dục hs biết phê phán những thế lực chà đạp lên số phận con người HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT ? Hãy cho biết vì sao Thuý Kiều phải bán mình? ? Quyết định ấy dẫn đến điều gì? - Đến cuộc mua bán - dưới hình thức vấn danh-> khúc dạo đầu của cuộc đời 15 năm phiêu bạt của Kiều. Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản I. Tìm hiểu chung : - Gv giới thiệu vị trí đoạn trích : Khi a. Vị trí : Phần 2: Kiều bán mình chuộc cha, MGS đến Khi Kiều bán mình chuột cha, MGS đến mua Kiều , câu 623 mua Kiều , từ câu 618-652 - Gọi hs đọc văn bản,gv nhận xét cách đọc của hs - Hs : Đọc - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các chú thích : 2,7,8,9 - G:?Trong đoạn trích có những nhân vật nào? Hs : MGS và Kiều II. Phân tích : 1, Nhân vật MGS : - Ngôn ngữ : Hỏi tên, rằng : - G:? Cách ăn nói của MGS có gì đáng Hỏi quê, rằng : chú ý ? → Ngôn ngữ của kẻ vô học: Cộc lốc , vô - Hs :TL lễ , cậy tiền - Diện mạo : + Ngoại tứ tuần - G:?MGS được tác giả miêu tả diện + Mày râu nhãn nhụi mạo ra sao ? + Áo quần bảnh bao - Hs : TL →Chải chuốt lố lăng không hợp với độ - G:?Em có nhận xét gì về bề ngoài đó tuổi. - Hs :NX - G;? Ngững người hầu của anh ta - Đầy tớ: Lao xao-> lộn xộn, láo nháo, được miêu tả như thế nào? không tôn trọng gia chủ. - G:?Cử chỉ của tay họ Mã được miêu tả qua câu thơ nào ? - Cử chỉ : Ghế trên ngồi tót sỗ sàng Hs :.

<span class='text_page_counter'>(367)</span> - G:?Ngồi “Tót ” là ngồi như thế nào ? - Hs : Nhảy lên - GV lưu ý : Ghế trên là ghế dành cho người lớn, người có địa vị. Vậy mà MGS không cần giữ gìn cứ nhảy lên ngồi đó - G:?Qua từ “Tót ” em có nhận xét gì về cử chỉ của MGS ? Hs : NX - Liên hệ: lễ ăn hỏi ngày nay. - G: Nói thêm: chân dung, cử chỉ của MGS đc miêu tả = 4 từ đặc sắc: nhẵn nhụi, bảnh bao, tót, sỗ sàng. - Lệnh : đọc “ đắn đo… tường” -G:? Tác giả đã chọ lọc từ ngữ nào để miêu tả MGS? ? bộc lộ bản chất gì ? Hs : thảo luận theo bàn - Sau đó gọi đại diện các bàn trình bày, gv nhận xét , bổ sung, chốt ý - G:? Tại sao y lại nói năng văn vẻ như vậy? điều đó có gì mâu thuẫn với cử chỉ, hành động lời nói trước đó không? -H: NX - G:? Kết quả của cuộc mua bán như thế nào? ? Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả ? Hs : GV : Chỉ với từ tót, cò kè, ND đã lột trần bản chất giả dối, bất nhân của một bề ngoài trau chuốt bóng loáng. Đó là biệt tài dung ngôn ngữ của ND -G:? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để đặc tả MGS? S2 nhân vật chính diện? _ H: S-2 - nhân vật chính diện: bút pháp ước lệ - nhân vật phản diện: bút pháp hiện thực. - Lệnh: đọc đoạn nói về Kiều? -G:? Trong cuộc mua bán này , TK có. -> Rất nhanh nhẹn nhưng bất lịch sự-> thói quen của kẻ vô học.. - Cuộc mua bán: Đắn đo cân sắc cân tài Ép cung cầm nguyệt, thử bài.. Cò kè bớt một thêm hai + Mã cân, đong, đo đếm, so đi tính lại-> Kiều như một món hàng=> Bản chất con buôn dần bộc lộ. + “ Sính nghi xin dạy”-> dở giọng lễ phép, khách sáo-> buồn cười, lố bịch.. - Sd từ láy: cò kè-> Bộc lộ bản chất con buôn keo kiệt, lưu manh xảo quyệt.. * NT : Ngôn ngữ đặc sắc lột tả được bản chất của nhân vật= Bút pháp tả thực-> MGS là một kẻ giả dối, vô học, 1 tên lưu manh thô bỉ, một tay buôn người lão luyện.. 2, Hình ảnh Thuý Kiều : - TK là một món hàng đem bán.

<span class='text_page_counter'>(368)</span> vai trò gì ? - Hs : Là một món hàng - G:?Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh TK ? - Hs : Tìm + Nỗi mình, nỗi nhà + Thềm hoa một bước lệ hoa mấy .. + Ngại ngùng dợn gió , e sương + Ngừng hoa.. mặt dày + Nét buồn như cúc điệu gầy như mai - G:?Nhận xét về tâm trạng của TK lúc này ? Hs :NX GV phân tích thêm : đau khổ vì tình duyên dang dở, gia đình bị vu oan, Tk đau đớn tái tê như chết lặng đi, mặc cho bà mối vén tóc bắt tay, mặc cho MGS cân đo đong đếm. - Cử chỉ: ngại ngùng - Thái độ: rụt rè, hổ thẹn trong lòng. -> Sd bút pháp ước lệ, h/a ẩn dụ → Tâm trạng buốn sầu, tủi hổ, đau đớn tái tê, dáng điệu tiều tuỵ.. III- Tổng kết. 1. Giá trị nhân đạo: Hoạt động3: Khái quát - Tác giả bày tỏ thái độ Khinh bỉ , căm phẫn - Hs thảo luận . Sau 2p đại diện các sâu sắc bọn buôn người, tố cáo thế lực đồng nhóm trình bày.Gv nhận xét bổ sung: tiền chà đạp con người ? Tấm lòng nhân đạo của tác giả - Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc trước trong đoạn trích này thể hiện như thế số phận con người bị vùi dập, chà đạp nào ? 2.Giá trị nghệ thuật: ? Qua đoạn trích em hiểu gì về con - Nghệ thuật kể chuyện: gọn, mạch lạc người trong xã hội cũ ? - NT miêu tả nhân vật phản diện= bút pháp - Hs :Người có tiền bất nhân, buôn tả thực đặc sắc. người, người phụ nữ bị chà đạp  Ghi nhớ (SGK) - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.

<span class='text_page_counter'>(369)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: (Thi theo lịch nhà trường) Tiết 171+172:. KIỂM TRA HỌC KÌ II (Đề thi của trường). A MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức - Giúp hs củng cố , khắc sâu kiến thức và tự kiểm tra kiến thức đã học trong chương trình lớp 9. 2.kĩ năng - Rèn kĩ năng làm bài, kĩ năng tóm tắt văn bản , phân tích nhân vật 3.Thái độ - Giáo dục hs ý thức tự giác , tích cực trong kiểm tra thi cử B/ CHUẨN BỊ : 3. GV : Giáo án , đề kiểm tra 4. HS : Ôn tập bài ở nhà C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : - Hoạt động 1 : Giám thị phát đề thi . HS: - Đọc kĩ đề bài - Hạn chế tẩy xoá - Làm bài nghiêm túc , không quay cóp Hoạt động 2 : Hs làm bài - Hs làm bài - GT theo dõi , nhắc nhở hs Hoạt động 3: Thu bài - Hs nộp bài theo số báo danh - GV kiểm tra số lượng bài Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò— Gv nhận xét thái độ làm bài của hs Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học : - Ôn lại các kiến thức đã học - Soạn “Tập làm thơ 8 chữ” ……………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(370)</span> Ngày soạn: 7/5/2013 Ngày giảng: 10/5;11/5/2013 Tiết 173+174:. THƯ, ĐIỆN. A.Mục tiêu: 1.Kiến thức -Học sinh trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. 2.Kĩ năng -Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi. 3.Thái độ -Giáo dục ý thức nghiêm túc khi sử dụng thư, điện trong cuộc sống. B.Chuẩn bị: -G/V: Bài soạn; các tình huống trong thực tế cuộc sống khi dùng thư (điện). -H/S: Những tình huống, VD cụ thể mà em đã dùng thư (điện). C. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra. 3. Bài mới . HĐ 1: GT: Sự cần thiết dùng thư điện trong đời sống xã hội; cần hiểu phải dùng thế nào ? để đạt được yêu cầu và thực hành việc dùng thư điện đó là mục đích của tiết học này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu I. những trường hợp cần viết thư (điện) những tình huống cần viết thư (điện) chúc chúc mừng và thăm hỏi. mừng, thăm hỏi. 1. Tình huống: - GV Sử dụng bảng phụ ghi 4 tình huống trong (sgk - 202) - Hs: Đọc, quan sát bảng phụ - Trả lời câu hỏi. - G? Theo em những trường hợp nào cần viết thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi? - Hs :hoạt động nhóm -> Tìm câu trả lời. - Trường hợp gửi thư (điện) chúc mừng: Khi người nhận có những sự kiện vui mừng, phấn khởi như được - G:?. Tại sao phải gửi thư (điện) thăm hỏi? - Hs :TL => Khi có nhu cầu trao đổi thông tin và bày tỏ tình cảm với nhau. Có những khó khăn trở ngại nào đó khiến người viết không thể đến tận nơi để trực. * Gửi thư (điện) chúc mừng: - Người nhận có những sự kiện vui mừng, phấn khởi như được tặng huy chương, nhận hàm học vị cao -> Biểu dương, khích lệ. * Gửi thư (điện) thăm hỏi: - Người nhận gặp những điều rủi ro, những điều không mong muốn như: ốm, đau, tai nạn, người thân qua đời, tổn thất do thiên tai.. * Phân loại:.

<span class='text_page_counter'>(371)</span> tiếp nói với người nhận. -G:? Có mấy loại thư (điện) chính? Là những loại nào? Mục đích các loại ấy có gì khác nhau không? - Hs : - Phân loại thư điện - Mục đích khác nhau: + Thăm hỏi chia vui -> Biểu dương, khích lệ những thành tích, sự thành đạt…. Của người nhận. + Thăm hỏi chia buồn: Động viên, an ủi để người nhận cố gắng vượt qua những rủi ro hoặc những khó khăn trong cuộc sống. * GV giải thích thêm: Thư điện chúc mừng và thăm hỏi thuộc loại văn bản tiết kiệm lời nhưng vẫn đảm bảo truyền đạt đầy đủ nội dung và bộc lộ được tình cảm đối với người nhận được. Đọc thư điện chúc mừng hoặc thăm hỏi, người nhận thường có một thái độ hợp tác tích cực. Khi không thể gặp mặt người nhận để chúc mừng hoặc chia buồn thì người viết (gọi) mới dùng thư điện. Khi gửi thư (điện) cần điền cho thật đầy đủ, chính xác với các thông tin (họ tên, địa chỉ của người gửi và người nhận) vào mẫu do nhân viên bưu điện phát để tránh nhầm lẫn. - Hướng dẫn học sinh cách viết thư chúc mừng và thăm hỏi. - Hs đọc văn bản a, b, c (ở Sgk mục II1a-b-c trang 202-203). - G:? Em thấy nội dung thư (điện) chúc mừng và thư (điện) thăm hỏi giống nhau và khác nhau như thế nào? - HS. * Giống: Trao đổi thông tin - Bày tỏ tình cảm. * Khác nhau: - Thư (điện) chúc mừng -> Chia vui. - Thư (điện) thăm hỏi -> Chia buồn, động viên, an ủi. - G:? Tình cảm được thể hiện ntn trong thư điện chúc mừng, thăm hỏi? - Hs: Tình cảm chân thành. - G:? Em có nhận xét gì về độ dài của thư. - Thăm hỏi và chia vui. - Thăm hỏi và chia buồn. * Mục đích: - Biểu dương, khích lệ, chúc mừng. - Động viên, an ủi để người nhận cố gắng vượt qua những rủi do, khó khăn….. - Điền đầy đủ, chính xác thông tin. (Họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận) -> Theo mẫu.. II. Cách viết thư (điện) chúc mừng thăm hỏi: 1. Yêu cầu: * Đảm bảo nội dung: - Chúc mừng, chia vui - Thăm hỏi, động viên, chia buồn. * Tình cảm: Chân thành.. * Lời văn: Ngắn gọn, xúc tích. 2. Nội dung chính: - Lí do gửi thư (điện) chúc mừng hoặc thăm hỏi - Bày tỏ tình cảm, cảm xúc đối với tin vui hoặc bất hạnh của người nhận. - Lời chúc mừng - Mong muốn. - Lời thăm hỏi, chia buồn  Ghi nhớ.(SGK) II. Luyện tập: Bài tập 1 trang 204 1. Họ tên địa chỉ người nhận: - Thầy: …………..

<span class='text_page_counter'>(372)</span> điện chúc mừng và thư điện thăm hỏi? - Hs: Là loại văn bản tiết kiệm lời, ngắn gọn, xúc tích, đầy đủ nội dung. - G:? Nội dung của một bức thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi bao gồm những ý nào? - HS. Thảo luận nhóm:. * Nội dung: Nhân dịp xuân Canh Dần, em xin chúc thầy cô và toàn thể gia đình dồi dào sức khỏe, thành đạt và nhiều niềm vui. * Họ tên và địa chỉ người gửi…. 2. * Họ tên địa chỉ người nhận:…. * Nội dung: Được tin bạn đoạt huy chương vàng môn nhảy cao trong hội khoẻ phù đổng, cả lớp vô cùng xúc động và tự hào. Xin nhiệt liệt chúc mừng và mong bạn khoẻ, tiếp tục giành được - Một học sinh đọc ghi nhớ nhiều huy chương. * Họ tên người gửi: Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh điền nội ………… dung thư điện theo mẫu. Yêu cầu học sinh làm bài tập 1. Hs: Đọc bài tập - Hoạt động nhóm làm theo yêu cầu. - Điền nội dung của VD II 1a, 1b, 1c trang 202 và 203 vào mẫu tổng công ty bưu chính viễn thông việt nam. a. b. điện báo. c. d. Họ và tên địa chỉ người nhận: ……. Nội dung: …… Họ tên địa chỉ người gửi: ……. Họ tên địa chỉ người gửi: Phần này chuyển đi nên không tính cước, nhưng người gửi cần ghi đầy đủ, rõ ràng để bưu điện tiện liên hệ khi chuyển phát điện báo gặp khó khăn. Bưu điện không chịu trách nhiệm nếu khách hàng không ghi đầy đủ theo yêu cầu. 3. * Họ tên địa chỉ người nhận: - Bạn Nguyễn Thành Nam, số nhà 62 phường Trần Phú - Tp Nghệ An. * Nội dung: Qua truyền hình, được biết quê hương và gia đình bạn chịu nhiều tổn thất trong trận mưa bão vừa rồi, mình hết sức lo lắng..

<span class='text_page_counter'>(373)</span> - HS. Đọc bài tập 2 trang 205. - Hoạt động nhóm: Lựa chọn tình huống viết thư điện chúc mừng và thăm hỏ - HS. Tự viết hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu sát với tình huống tự đề xuất. - GV. Hướng dẫn học sinh cách viết bức điện mừng theo yêu cầu. Bài tập 3:. Xin gửi đến bạn và toàn thể gia đình niềm cảm thông sâu sắc. Mong gia đình bạn nhanh chóng vượt qua khó khăn và ổn định trong cuộc sống. * Họ tên địa chỉ người gửi: Nguyễn Thành Công - Lớp 9A ……. Bài tập 2 trang 205. * Tình huống viết thư (điện) chúc mừng: - Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ có người lái lên vũ trụ. - Nhân dịp một nguyên thủ quốc gia có quan hệ ngoại giao với Việt Nam được tái đắc cử. - Bạn thân, đồng thời đang là hàng xóm của em vừa được giải nhất kì thi học sinh giỏi Anh Văn toàn tỉnh. - Anh trai em mới bảo vệ thành công luận án tiến sĩ ở nước ngoài. * Tình huống viết thư (điện) thăm hỏi: - Trận động đất lớn làm thiệt hại người và tài sản ở một nước có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.. Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bưu điện (ở BT1); với tình huống tự đề xuất. 4. Củng cố Em hãy viết một bức thư (điện) chúc mừng bạn em vừa đạt giải cao trong kì thi HS giỏi vòng tỉnh ở lớp 9. 5. Hướng dẫn tự học: -Tập viết thư điện ở các tình huống khác ngoài nội dung đã luyện tập. - Tiết sau trả bài Ktra tổng hợp học kì..

<span class='text_page_counter'>(374)</span> NS: 5/5/2010. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN( PHẦN TRUYỆN). I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nhận ra ưu, nhược điểm bài làm của mình, những hạn chế kiến thức phần văn bản truyện để từ đó có cách học ôn tập cho phù hợp. - Giúp HS nhận ra mặt được, mặt hạn chế trong kĩ năng làm bài qua đó giúp các em có kĩ năng làm bài tốt hơn ở những bài kiểm tra sau. II.Chuẩn bị : Bài làm của HS chấm chữa cụ thể, chi tiết III.Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức: Sĩ số 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới(40’) Đề bài( GV hướng dẫn HS xem lại yêu cầu đề bài)(10’) Câu 1(2đ) Tại sao Nguyễn Thành Long đặt tên cho truyện ngắn của mình là Lặng lẽ Sa Pa Câu 2 : Nêu cảm nhận cảu em về nhân vật Phương Định trong truyện “Ngững ngôi sao xa xôi”_ Lê Minh Khuê. *. Đáp án và biểu điểm Câu 1: (2đ): Đặt tên truyện ngắn của mình là Lặng lẽ Sa Pa tác giả muốn thể hiện và ca ngợi cách sống cách làm việc cống hiến âm thầm lặng lẽ mà vô cùng cao đẹp của những con người ở mảnh đất Sa Pa, đồng thời tạo nên sự đối lập bất ngờ thú vị, gây hứng thú cho người đọc... Câu 2: 1. Yêu cầu: a. Hình thức: - Bài văn nghị luận về nhân vật văn học - Bố cục rõ ràng đảm bapỏ sự liên kết - Lời văn giàu cảm xúc, gợi cảm b. Nội dung: - Cảm nhận về Phương Định- nhân vật chính trong “Những ngôi sao xa xôi”Lê Minh Khuê. + Cô gái Hà Nội mơ mộng, kín đáo và duyên dáng, thích hát hay nghĩ về tuổi thơ và thành phố quê hương.=>Tâm hồn trong sáng, vô tư , giàu ước mơ, thích làm đẹp.. + Tình đồng chí đồng đội thắm thiết + Trong công việc: bình tĩnh, dũng cảm không sợ khó khăn, nguy hiểm, có tinh thần trách nhiệm cao, sẵn sàng hi sinh.( Thể hiện rõ trong lần phá bom) => Đó là vẻ đẹp lãng mạn của “Những ngôi sao xa xôi”, thế hệ trẻ VN thời đánh Mĩ hào hùng. - Thành công nghệ thuật: Xây dựng nhân vật, miêu tả tâm lí nhân vật. *Biểu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(375)</span> - Điểm 6: Bài đáp ứng yêu cầu trên, gợi cảm , sáng tạo - Điểm 4-5: Đáp ứng phần lớn các yêu cầu trên còn mắc vài lỗi diễn đạt- Điểm =, <3 : Bài làm còn sơ sài, mắc nhiều lỗi, tuỳ theo mức độ, GV cho điểm. II. Nhận xét(20’) 1. Ưu điểm: Một số em đã hiểu yêu cầu của đề bài, phần trắc nghiệm làm rất tốt, phần luận bài làm sâu sắc: Hồng , Bách (9B) - Một số bài viết trình bày sạch đẹp, lập luận chặt chẽ, diễn đạt tốt: Lý 9C, Sỹ, Thạnh(9b), Duyên, Bình (9c) 1. Nhược điểm: - Một số bài luận còn sơ sài, văn viết hời hợt, kĩ năng làm bài còn hạn chế: Phương, Lạc, Chí ..(lớp 9C) - Một số em diễn đạt còn vụng về, chưa biết cách làm bài văn nghị luận về nhân vật trong tác phẩm truyện, trình bày cẩu thả, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt: Thanh , Vi ( 9c) , Thành, Việt, Thi, Thúy (9b) III. Chữa lỗi cho HS(10’) GV đưa ra một số lỗi HS hay mắc phải khi làm bài kiểm tra này, hướng dẫn HS sửa lỗi. Tự sửa lỗi cho nhau( diễn đạt, lập luận, chính tả...) *Kết quả cụ thể Lớp(SS) 9C(30) 9B(34). 8-10. 6,5-7. 5-6,4. Dưới 5. 4. Củng cố: Nhận xét giờ trả bài kiểm tra. 5. Dặn dò: - Tiếp tục ôn tập lại các tác phẩm truyện. - Ôn tập Tiếng Việt giờ sau trả bài kiểm tra Tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(376)</span> TIẾT 174: NS : 5/5/2010. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nhận ra ưu, nhược điểm bài làm của mình, những hạn chế kiến thức phần tiếng việt để từ đó có cách học ôn tập cho phù hợp. - Giúp HS nhận ra mặt được, mặt hạn chế trong kĩ năng làm bài qua đó giúp các em có kĩ năng làm bài tốt hơn ở những bài kiểm tra sau. II.Chuẩn bị : Bài làm của HS chấm chữa cụ thể, chi tiết III.Tiển trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3.Bài mới: I. Đề bài:(10’) Câu 1:(1đ) Hãy xác định khởi ngữ trong các câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ: “ Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc một lần mà bỏ xuống được” Câu 2(1đ): Gạch chân thành phần biệt lập có trong các câu ở cột A và nêu tên thành phần biệt lập vào cột B A (câu) B( Tên thành phần biệt lập) 1. Đây thưa chị, tôi dắt về trả chị cháu bé bị lạc ở gần bờ sông. 2. Có lẽ trong thâm tâm, bác như thầm rằng một tuổi xuân đã qua lầm lỡ rất có thể sẽ lầm lỡ lần nữa. 3. Trời ơi, chỉ còn 5 phút. 4. Ngoài cửa sổ bây giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt cái giống hoa ngay khi mới màu sắc đã nhợt nhạt. Câu 3: Chép lại chính xác và giải đoán hàm ý trong 2 câu cuối bài thơ “ Sang thu”( Hữu Thỉnh)(1 điểm) Câu 4: Cảm nhận về khổ thơ cuối bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương( Trong đó thể hiện sự liên kết về hình thức và nội dung). * Đáp án- Biểu điểm.

<span class='text_page_counter'>(377)</span> Phần 1: Trắc nghiệm (3đ) Câu1: 1đ - Khởi ngữ: Một bài thơ hay(0,5) - Viết lại đúng (0,5đ) Câu 2: 1đ - Đây thưa chị( Thành phần gọi đáp) - Có lẽ( Thành phần tình thái) - Trời ơi( Thành phần cảm thán) - Cái giống hoa( Thành phần phụ chú) ( Mỗi ý đúng = o,25 đ) Câu 3: Chép lại 2 câu thơ( 0,5 đ) Giải đoán đúng hàm ý: (0,5 đ) Câu 4( 7đ) * Yêu cầu Hình thức: Đoạn văn nghị luận về một đoạn thơ Đảm bảo sự liên kết về nội dung và hình thức Lựa chọn cách lập luận phù hợp - Nội dung: Cảm nhận nội dung nghệ thuật Diễn tả tâm trạng lưu luyến của nhà thơ khi phải xa Bác + Cảm xúc nghẹn ngào luyến tiếc, diễn đạt theo kiểu Nam Bộ + Điệp ước muốn làm=> Nguyện ước hoá thân vào những cảnh vật bên lăng Bác, đặc biệt là cây tre trung hiếu=> Kết cấu đầu cuối tương ứng-> Hàng tre của dân tộc * Biểu điểm: Điểm6-7: Đáp ứng yêu cầu trên, văn viết có cảm xúc Điểm 4-5: Đáp ứng cxác yêu cầu trên, mắc vài lỗi diễn đạt, lời văn còn khô khan Điểm <4 Chưa đạt yêu cầu trên, tuỳ theo từng mức độ cho điểm. II. Nhận xét: (20’) 1. Ưu điểm : Phần lớn các em làm tốt phần trắc nghiệm, xác định đúng các thành phần biệt lập, hàm ý trong 2 câu cuối bài Sang thu - Một số em đã biết vận dụng khởi ngữ và các thành phần biệt lập vào tạo lập phần luận: Lý, Duyên, Bình, Diệu, Linh( 9c) Hồng, Thảo, Nhiễm, Sỹ, Bách(9b) 2. Nhược điểm: - Nhiều em chưa biết vận dụng khởi ngữ và thành phần biệt lập vào bài luận, một số bài luận phân tích còn sơ sài: Hà Vi, Lạc, Phương( 9c) - Một số em diễn đạt còn vụng, mắc nhiều lỗi diễn đạt, chính tả :9C: Chí, Thanh, Mạnh, Dung III. Chữa lỗi cho HS(10’) GV hướng dẫn HS sửa một số lỗi , Hướng dẫn các em tự sửa lỗi của mình, cho bạn a. Kết quả cụ thể Lớp(SS). 8-10. 6,5-7. 5-6,4. Dưới 5.

<span class='text_page_counter'>(378)</span> 9B(34) 9C(30) s4. Củng cố: Thu bài, nhận xét giờ làm bài 5. Dặn dò: - Ôn tập phần TV - Chuẩn bị giờ sau luyện tập viết hợp đồng MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU ( Trích Truyện Kiều- nguyễn Du) - Hiểu thêm về giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và tài năng của Nguyễn Du trong việc khắc hoạ hình tượng nhân vật qua 1 đoạn trích. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích nhân vật phản diện - Giáo dục hs biết phê phán những thế lực chà đạp lên số phận con người HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: KĐ- GT ? Hãy cho biết vì sao Thuý Kiều phải bán mình? ? Quyết định ấy dẫn đến điều gì? - Đến cuộc mua bán - dưới hình thức vấn danh-> khúc dạo đầu của cuộc đời 15 năm phiêu bạt của Kiều. Hoạt động2: Đọc- Hiểu văn bản I. Tìm hiểu chung : - Gv giới thiệu vị trí đoạn trích : Khi a. Vị trí : Phần 2: Kiều bán mình chuộc cha, MGS đến Khi Kiều bán mình chuột cha, MGS đến mua Kiều , câu 623 mua Kiều , từ câu 618-652 - Gọi hs đọc văn bản,gv nhận xét cách đọc của hs - Hs : Đọc - Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các chú thích : 2,7,8,9 - G:?Trong đoạn trích có những nhân vật nào? Hs : MGS và Kiều II. Phân tích : 1, Nhân vật MGS : - Ngôn ngữ : Hỏi tên, rằng : - G:? Cách ăn nói của MGS có gì đáng Hỏi quê, rằng : chú ý ? → Ngôn ngữ của kẻ vô học: Cộc lốc , vô - Hs :TL lễ , cậy tiền - Diện mạo : + Ngoại tứ tuần - G:?MGS được tác giả miêu tả diện + Mày râu nhãn nhụi mạo ra sao ? + Áo quần bảnh bao - Hs : TL →Chải chuốt lố lăng không hợp với độ - G:?Em có nhận xét gì về bề ngoài đó tuổi..

<span class='text_page_counter'>(379)</span> - Hs :NX - G;? Ngững người hầu của anh ta được miêu tả như thế nào? - G:?Cử chỉ của tay họ Mã được miêu tả qua câu thơ nào ? Hs : - G:?Ngồi “Tót ” là ngồi như thế nào ? - Hs : Nhảy lên - GV lưu ý : Ghế trên là ghế dành cho người lớn, người có địa vị. Vậy mà MGS không cần giữ gìn cứ nhảy lên ngồi đó - G:?Qua từ “Tót ” em có nhận xét gì về cử chỉ của MGS ? Hs : NX - Liên hệ: lễ ăn hỏi ngày nay. - G: Nói thêm: chân dung, cử chỉ của MGS đc miêu tả = 4 từ đặc sắc: nhẵn nhụi, bảnh bao, tót, sỗ sàng. - Lệnh : đọc “ đắn đo… tường” -G:? Tác giả đã chọ lọc từ ngữ nào để miêu tả MGS? ? bộc lộ bản chất gì ? Hs : thảo luận theo bàn - Sau đó gọi đại diện các bàn trình bày, gv nhận xét , bổ sung, chốt ý - G:? Tại sao y lại nói năng văn vẻ như vậy? điều đó có gì mâu thuẫn với cử chỉ, hành động lời nói trước đó không? -H: NX - G:? Kết quả của cuộc mua bán như thế nào? ? Nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả nhân vật của tác giả ? Hs : GV : Chỉ với từ tót, cò kè, ND đã lột trần bản chất giả dối, bất nhân của một bề ngoài trau chuốt bóng loáng. Đó là biệt tài dung ngôn ngữ của ND -G:? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để đặc tả MGS? S2 nhân vật chính diện? _ H: S-2. - Đầy tớ: Lao xao-> lộn xộn, láo nháo, không tôn trọng gia chủ. - Cử chỉ : Ghế trên ngồi tót sỗ sàng. -> Rất nhanh nhẹn nhưng bất lịch sự-> thói quen của kẻ vô học.. - Cuộc mua bán: Đắn đo cân sắc cân tài Ép cung cầm nguyệt, thử bài.. Cò kè bớt một thêm hai + Mã cân, đong, đo đếm, so đi tính lại-> Kiều như một món hàng=> Bản chất con buôn dần bộc lộ. + “ Sính nghi xin dạy”-> dở giọng lễ phép, khách sáo-> buồn cười, lố bịch.. - Sd từ láy: cò kè-> Bộc lộ bản chất con buôn keo kiệt, lưu manh xảo quyệt.. * NT : Ngôn ngữ đặc sắc lột tả được bản chất của nhân vật= Bút pháp tả thực-> MGS là một kẻ giả dối, vô học, 1 tên lưu manh thô bỉ, một tay buôn người lão luyện..

<span class='text_page_counter'>(380)</span> - nhân vật chính diện: bút pháp ước lệ - nhân vật phản diện: bút pháp hiện thực. - Lệnh: đọc đoạn nói về Kiều? -G:? Trong cuộc mua bán này , TK có vai trò gì ? - Hs : Là một món hàng - G:?Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh TK ? - Hs : Tìm + Nỗi mình, nỗi nhà + Thềm hoa một bước lệ hoa mấy .. + Ngại ngùng dợn gió , e sương + Ngừng hoa.. mặt dày + Nét buồn như cúc điệu gầy như mai - G:?Nhận xét về tâm trạng của TK lúc này ? Hs :NX GV phân tích thêm : đau khổ vì tình duyên dang dở, gia đình bị vu oan, Tk đau đớn tái tê như chết lặng đi, mặc cho bà mối vén tóc bắt tay, mặc cho MGS cân đo đong đếm. 2, Hình ảnh Thuý Kiều : - TK là một món hàng đem bán. - Cử chỉ: ngại ngùng - Thái độ: rụt rè, hổ thẹn trong lòng. -> Sd bút pháp ước lệ, h/a ẩn dụ → Tâm trạng buốn sầu, tủi hổ, đau đớn tái tê, dáng điệu tiều tuỵ.. III- Tổng kết. 1. Giá trị nhân đạo: Hoạt động3: Khái quát - Tác giả bày tỏ thái độ Khinh bỉ , căm phẫn - Hs thảo luận . Sau 2p đại diện các sâu sắc bọn buôn người, tố cáo thế lực đồng nhóm trình bày.Gv nhận xét bổ sung: tiền chà đạp con người ? Tấm lòng nhân đạo của tác giả - Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc trước trong đoạn trích này thể hiện như thế số phận con người bị vùi dập, chà đạp nào ? 2.Giá trị nghệ thuật: ? Qua đoạn trích em hiểu gì về con - Nghệ thuật kể chuyện: gọn, mạch lạc người trong xã hội cũ ? - NT miêu tả nhân vật phản diện= bút pháp - Hs :Người có tiền bất nhân, buôn tả thực đặc sắc. người, người phụ nữ bị chà đạp  Ghi nhớ (SGK) - Gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK.

<span class='text_page_counter'>(381)</span> Ngµy so¹n Ngµy d¹y TiÕt 175 : TR¶ BµI KIÓM TRA HỌC KÌ II.

<span class='text_page_counter'>(382)</span> A. Môc tiªu: 1.Kiến thức - Qua điểm số và nhận xét của GV. Học sinh tự đánh giá chất lợng và kết quả bài làm của mình về các mặt kiến thức, t tởng, tình cảm, kỹ năng làm bài. Hình thức diễn đạt các kiểu câu tr¶ lêi theo kiÓu tù luËn. 2.Kĩ năng - RÌn kü n¨ng tr¶ lêi c¸c c©u hái tù luËn. 3.Thái độ - Gi¸o dôc tÝnh tÝch cùc, nghiªm tóc. B - Ph¬ng ph¸p: - Tr¶ bµi, nhËn xÐt. C - ChuÈn bÞ: - Gv: Chấm bài, đáp án. - Hs: Xem l¹i kÕt qu¶ bµi lµm. D - TiÕn tr×nh lªn líp: I. ổn định tổ chức: (1p) II. KiÓm tra: (p). Kh«ng. III. Bµi míi: 1. Đặt vấn đề.(1p) G dẫn vào bài. 2. TriÓn khai.. Hoạt động của GV và HS Néi dung kiÕn thøc * Hoạt động 1.(40p) I. Tæ chøc tr¶ bµi trªn líp. G nªu yªu cÇu cña hai tiÕt tr¶ bµi. H đóng góp ý kiến. G nhËn xÐt kh¸i qu¸t kÕt qu¶ vµ chÊt lîng bµi lµm cña c¶ líp vµ theo tõng nhãm. G. Tr¶ bµi. H đọc lại kết quả bài làm của mình. H cử đại diện từng nhóm hoặc tự do phát biểu, bổ sung, trao đổi, đóng góp ý kiÕn. G+H : Tổ chức xây dựng đáp án, dàn ý vµ ch÷a bµi. G đa ra đáp án. H tự tìm hiểu, so sánh, đối chiếu với phÇn bµi lµm cña m×nh. G+H: Ph©n tÝch nguyªn nh©n v× sao cã nh÷ng bµi lµm rÊt tèt, cã nh÷ng bµi lµm cßn m¾c nhiÒu lçi. II. Trao đổi bài, sửa bài, so sánh bài của nhau. G yêu cầu H đổi bài ở các nhóm. H nhận xét, sửa bài của bạn, đối chiếu kÕt qu¶. Rót kinh nghiÖm. G bæ sung hoµnchØnh c¸c ý kh¸i qu¸t. G nhËn xÐt bµi viÕt cña H vÒ c¸c mÆt. - N¨ng lùc, kÕt qu¶ nËhn diÖn kiÓu v¨n b¶n. - N¨ng lùc, kÕt qu¶ vËn dông lËp luËn, dÉn chøng, lÝ lÏ híng vµo gi¶I quyÕt vấn đề trong bài. - Các bố cục có đảm bảo tính cân đối, trong t©m kh«ng? - Năng lực diễn đạt: chữ viết, dùng từ, lçi ng÷ ph¸p th«ng thêng..

<span class='text_page_counter'>(383)</span> H ph¸t biÓu bæ sung vµ söa thªm, ®iÒu chØnh sau nh÷ng ý kiÕn cña GV. G chän mét sè bµi viÕt kh¸ nhÊt: kh¸ toµn diÖn vµ kh¸ tõng mÆt. Chän mét sè bµi viÕt m¾c nhiÒu lçi: toµn diÖn vµ tõng mÆt. H đọc bài của mình, cả lớp cùng nghe. H cã thÓ gãp thªm ý kiÕn nhËn xÐt vÒ các bài vừa đọc.. 4. Cñng cè (2p) G nhận xét thái độ học tập, kết quả mà h đạt đợc. 5. Hướng dẫn tự học (1p) - TiÕp tôc söa bµi ë nhµ. - Về nhà ôn tập lại những kiến thức đã học. Viết bài ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(384)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×