Tải bản đầy đủ (.docx) (177 trang)

Giao an dia 7 ca nam theo dinh huong phat trien nang luc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 177 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:1 Tiết :1. BÀI 1: DÂN SỐ. Ngày soạn:15/8/2015 Ngày dạy :17/8/2015. I. MỤC TIÊU: Sau bài học này học sinh phải nắm được. 1. Kiến thức: Trình bày được quá trình phát triển và gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó. 2. Kĩ năng: - Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số. - Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số trên thế giới. 3. Thái độ: Có ý thức về sự cần thiết phải phát triển dân số một cách có kế hoạch. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Tranh tháp dân số; các H1.1, H1.2, H1.3, H1.4 trong sgk phóng to. 2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong SGK. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Dân số là một vấn đề quan trọng hàng đầu hiện nay vì nó ảnh hưởng to lớn đến nguồn lao động và đồng thời cũng là thị trường tiêu thụ để sản xuất phát triển. Sự gia tăng dân số ở mức quá cao hay quá thấp đều có tác động sâu sắc tới sự phát triển kinh tế xã hội của một dân tộc. Dân số là bài học đầu tiên trong chương trình lớp 7 được chúng ta nghiên cứu trong chương trình lớp 7. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Dân số, nguồn lao động. 1. Dân số, nguồn lao động. Bước 1. - Gv hỏi: Thế nào gọi là dân số? - Dân số là tổng số dân sinh sống trên - Gv: Cho học sinh nhận biết về tháp tuổi . một lãnh thổ ở một thời điểm cụ thể. + Bên trái thể hiện số Nam. + Bên phải thể hiện số Nữ. - Dân số là nguồn lao động quý báu cho + Mỗi băng thể hiện một độ tuổi sự phát triển kinh tế-xã hội. Ví dụ: 0 – 4 tuổi, 5 – 9 tuổi …độ dài băng cho biết số người trong từng độ tuổi . Trên - Dân số thường được biểu hiện cụ thể tháp tuổi người ta tô màu cho 3 độ tuổi là trẻ bằng một tháp tuổi. em , trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bước 2.Thảo luận nhóm - Gv nêu yêu cầu: Theo 2 câu hỏi cuối trang 3 - Chia lớp thành 8 nhóm, nhóm chẳn thảo luận câu 1, nhóm lẽ thảo luận câu 2. Thời gian thảo luận là 5 phút. - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức. 2. Dân số Thế Giới tăng nhanh trong Hoạt động 2: Dân số thế giới tăng nhanh Thế Kỉ XIX và XX trong thế kỷ XIX và XX. - Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng - GV xác định vấn đề: Tình hình dân số thế hết sức chậm chạp. giới từ thế kỷ XIX và XX - Nguyên nhân: do dịch bệnh, đói kém và - Gv: Cho học sinh đọc “ tỉ lệ sinh”, “Tỉ lệ chiến tranh tử”, “gia tăng dân số” ở bảng thuật ngữ. - Gv nêu cách tính tỉ lệ gia tăng dân số tự - Từ thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới nhiên và tỉ lệ gia tăng dân số cơ giới. tăng nhanh. - Yêu cầu Hs Quan sát hình 1.2 - Nguyên nhân: do có những tiến bộ *Thảo luận theo bàn: trong kinh tế - xã hội và y tế. ? Em hãy nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới giai từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX. - Gv nêu vấn đề: Tại sao từ đầu thế kỉ XIX dân số tăng nhanh? Chuyển ý: Trong khi gia tăng dân số nhanh, đột ngột thì sẽ xảy ra hiện tượng “Bùng nổ dân số”. Chúng ta nghiên cứu hiện tượng này ở mục 3 sau đây. Hoạt động 3: Sự bùng nổ dân số. 3. Sự bùng nổ dân số - HS xem bài viết trong SGK. - Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng ? Cho biết bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang nào và gây nên những hậu quả tiêu cực gì? phát triển như châu Á, châu Phi và Mĩ Học sinh dựa vào kiến thức SGK và sự hiểu Latinh do các nước này dành được độc biết của bản thân để vận dụng. lập, đời sống được cải thiện và những *Từ dòng 9 đến dòng 12: không dạy (theo tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, giảm tải) trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao. - HS xem hình 1.3 và hình 1.4 SGK - Sự bùng nổ dân số ở các nước đang ?Nhận xét về tình hình gia tăng dân số ở 2 phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, nhóm nước phát triển và đang phát triển ở phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hãm sự hình 1.3 và 1.4? phát triển kinh tế - xã hội… -HS trả lời, nhận xét, bổ sung, gv chuẩn xác lại kiến thức. 4. Củng cố - Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số? - Thế nào là “gia tăng dân số tự nhiên”? thế nào là “gia tăng dân số cơ giới”? 5. Dặn dò - Làm bài tập số 2 trang 6 SGK. - Trả lời bài 1 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nghiên cứu trước bài 2 sự phân bố dân cư. Chú ý: + Mật độ dân số là gì ? Cách tính MĐDS ? + Sự phân bố dân số trên Thế Giới hiện nay được thể hiện như thế nào? + Căn cứ vào đâu người ta chia Thế Giới ra thành các chủng tộc? các chủng tộc này phân bố chủ yếu ở đâu?. Tuần: 1 Tiết : 2. BÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Sau bài học này học sinh cần phải:. Ngày soạn:16/8/2015 Ngày dạy:18/8/2015.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-ít, Nê-grô-ít và Ơ-rô-pê-ôít về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu, da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. 2.Kĩ năng - Biết đọc lược đồ phân bố dân cư trên thế giới. - Xác định được một số vùng đông dân, thưa dân trên bản đồ dân cư thế giới. 3.Thái độ: - Có ý thức tôn trọng đoàn kết các dân tộc, chủng tộc. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, giải thích III.CHUẨN BỊ: Giáo viên - Bản đồ phân bố dân cư thế giới. Bản đồ tự nhiên thế giới hoặc các châu lục. - Tranh ảnh về 3 chủng tộc chính trên thế giới. Học sinh: Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số? - Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết? 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết dân số Thế Giới hiện nay rất đông và tăng nhanh, song sự phân bố dân cư Thế Giới rất không đồng đều. Dân cư trên Thế Giới lại có những đặc điểm hình thái rất khác nhau. Có nhóm gia trắng, da đen, da vàng. Dựa trên các đặc điểm hình thái đó, các nhà nhân chủng học đã chia nhân loại ra các chủng tộc khác nhau…Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Sự phân bố dân cư. 1. Sự phân bố dân cư GV: Đặc điểm dân cư được thể hiện rỏ nhất ở chỉ tiêu MĐDS. - MĐDS: số dân trung bình sống – HS đọc phần thuật ngữ trang 187. trên một đơn vị diện tích lãnh thổ ?Để tính MĐDS ta làm thế nào? (Lấy Tổng số ( số người / km2). dân/Tổng DT được MĐDS. GV: Ra bài tập cho học sinh: - MĐDS TG năm 2002 là 46 người / 2 -Diện tích đất nổi trên Thế Giới là 149 triệu km . km2. DSTG năm 2002 là 6.294 triệu người. ? Tính MĐ DS trung bình của Thế Giới. ( 42 người / km2) Không kể lục địa Nam Cực : 6294 triệu người =.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 46,6 người / km2 - CH: Quan sát hình 2.1 cho biết: ?Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? - HS xem hình 2.1 với bản đồ tự nhiên, dựa vào nội dung sgk ? Cho biết những nơi có MĐ DS cao nhất? thấp nhất? nguyên nhân? ? Tên những nơi dân cư tập trung đông nhất thế giới hiện nay?(Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á, Tây – Trung Âu, Đông Nam Braxin, Đông Bắc Hoa Kỳ) ?Tên những nơi dân cư thưa nhất thế giới hiện nay?(Bắc Châu Mĩ, Bắc Châu Á, Xahara, Ôxtrâylia.) Chuyển ý: Như trên đã nói dựa vào đặc điểm hình thái của các nhóm dân cư trên Thế Giới, các nhà khoa học đã chia nhân loại ra các chủng tộc khác nhau. Chúng ta sẽ nghiên cứu các nét chính về các chủng tộc trong mục 2. Hoạt động 2: Các chủng tộc: GV: Yêu cầu học sinh đọc khái niệm “ chủng tộc” trang 186. *Thảo luận nhóm: theo bàn - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 4 phút. - Nội dung câu hỏi: ?Dân cư trên Thế Giới được chia ra các chủng tộc chính nào? ? Các chủng tộc đó có đặc điểm chính gì và phân bố chủ yếu ở đâu? HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức. GV: Lưu ý: Chủng tộc là khái niệm mang hoàn toàn tính chất thiên nhiên và cần chóng lại mọi biểu hiện phân biệt chủng tộc xem phần phụ lục.. - Phân bố dân cư trên thế giới rất không đồng đều. + Những nơi điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị hoặc vùng có khí hậu ấm áp, mưa nắng thuậ hòa đều có dân cư tập trung đông đúc. + Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc… khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt.. 2. Các chủng tộc - Dựa vào hình thái bên ngoài của cơ thể ( màu da, tóc, mắt, mũi..) để đưa ra các chủng tộc. - Có 3 chủng tộc chính. + Môn-gô-lô-it: (thường gọi là người da vàng) sống chủ yếu ở châu Á. + Ơ-rô-pê-ô-it: (thường gọi là người da trắng) sống chủ yếu ở châu Âu-châu Mĩ. + Nê-grô-it: (thường gọi là người da đen) sống chủ yếu ở châu Phi.. 4. Củng cố: - MĐDS là gì? muốn tính MĐDS ta làm thế nào? - Dân cư trên Thế Giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào? tại sao? - Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên Thế Giới ra các chủng tộc? các chủng tộc sinh sống chủ yếu ở đâu? 5. Dặn dò: - T Làm bài tập số 2 trang 9 sgk,trả lời bài trong tập bản đồ thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 3 Quần cư và đô thị hoá. + Quần cư là gì? Có mấy loại quần cư? - Siêu đô thị là gì? + Đô thị hoá là gì ? 6/ Rút kinh nghiệm :...........................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần: 2 Tiết : 3. BÀI 3 : QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HÓA. Ngày soạn: 22/8/2015 Ngày dạy : 24/8/2015.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. - Biết sơ lược quá trình đô thị hóa và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. - Biết một số siêu đô thị trên thế giới. 2.Kĩ năng: - Đọc bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới để nhận bết sự phân bố các siêu đô thị trên thế giới. - Xác định trên bản đồ, lược đồ các siêu đô thị trên thế giới vị trí của một số siêu đô thị. 3.Thái độ: - Thấy được mối quan hệ giữa quần cư và đô thị hoá và một vài dấu hiệu của đô thị hoá. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, Nêu vấn đề, Đàm thoại gợi mở, so sánh, trình bày trực quan… III. CHUẨN BỊ : Giáo viên: - Bản đồ các siêu đô thị Thế giới. - Tranh ảnh về quần cư nông thôn và đô thị, các siêu đô thị. - Hình 3.1; 3.2 SGK trang 10. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Dân cư trên Thế giới thường phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? Tại sao? - Trên thế giới có các chủng tộc chính nào? Họ sống chủ yếu ở đâu? Nêu một số đặc điểm hình thái bên ngoài của mỗi chủng tộc? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Em đang sống ở nông thôn hay đô thị? Quần cư nông thôn và đô thị có gì khác nhau? Siêu đô thị và đô thị hoá là gì? Bài học này sẽ giúp các em giải đáp những câu hỏi này?. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Quần cư nông thôn và quần cư đô thị. GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ SGK trang 18 về quần cư. CH: Quần cư là cách tổ chức sinh sống của con người trên một diện tích nhất định để khai thác tài nguyên thiên nhiên. Có hai kiểu quần cư chính là quần cư nông thôn và quần cư đô thị.. NỘI DUNG CHÍNH 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị. - Quần cư nông thôn: có mật độ dân số thấp; làng mạc, thôn xóm thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng, hay mặt nước; dân cư sống chủ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -HS xem hình 3.1; hình 3.2 và sự hiểu biết của mình, ? Em hãy so sánh đặc điểm của 2 kiểu quần cư này về MĐDS, nhà cữa, chức năng kinh tế, đơn vị quần cư. *Thảo luận nhóm: chia lớp thành 2 nhóm: +Nhóm 1: Quần cư nông thôn. +Nhóm 2: Quần cư đô thị. GV: Kẻ bảng so sánh hai kiểu quần cư sau đó cho học sinh lên điền kết quả nghiên cứu. Các yếu tố Quần cư nông Quần cư đôthị thôn Cách tổ chức lối sống Mật độ Lối sống Hoạt động kinh tế Các nhóm khác góp ý bổ sung . GV chuẩn xác. ?Tỉ lệ dân số trong các hình thức quần cư này có xu hướng thay đổi như thế nào? HS: Quần cư nông thôn giảm đi. Quần cư thành thị tăng lên. GV: Chuyển ý: Tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm, ngược lại tỉ lệ người sống trong các đô thị có xu hướng tăng. Do đô thị hoá là xu thế tất yếu của thế giới hiện nay. Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đô thị hoá và các siêu đô thị trong mục 2 sau đây. Hoạt động 2: Đô thị hóa, các siêu đô thị. -HS đọc nội dung SGk ?Hãy cho biết quá trình đô thị hoá trên thế giới diễn ra như thế nào? ?Tại sao nói quá trình phát triển đô thị hoá trên thế giới gắn liền với quá trình phát triển thương nghiệp, thủ công nghiệp và công nghiệp?  Các đô thị đầu tiên trên thế giới là các trung tâm thương mại, buôn bán ở các quốc gia cổ đại như Trung Quốc, Ai Cập, La Mã. Đô thị phát triển mạnh vào thế kỉ XIX khi công nghiệp trên thế giới phát triển nhanh chóng. GV: Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị . Vậy siêu đô thị là gì? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu? ? Siêu đô thị là gì? Siêu đô thị là các đô thị có số dân từ 8 triệu người trở lên. -HS quan sát hình 3.3 ? Cho biết trên thế giới hiện nay có bao nhiêu siêu đô. yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. - Quần cư đô thị: có mật độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ.. => Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều kiểu khác biệt.. 2. Đô thị hoá, các siêu đô thị. a. Quá trình đô thị hoá. - Đô thị hóa là xu thế tất yếu của thế giới. - Dân số đô thị trên thế giới ngày càng tăng, hiệ có khoảng một nửa dân số thế giới sống trong các đô thị. - Nhiều đô thị phát triển nhanh chống, trở thành các siêu đô thị. b. Các siêu đô thị: - Một số siêu đô thị tiêu biểu ở các châu lục.. + Châu Á: Bắc Kinh, Tô-ki-ô,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thị?  Có 23 siêu đô thị. ?Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất.?-->Châu Á. ?Kể tên các siêu đô thị ở châu Á có số dân từ 8 triệu người trở lên? 12 siêu đô thị. ?Siêu đô thị có nhiều ở các nước đang phát triển hay ở các nước phát triển?-->Các nước đang phát triển: 16 siêu đô thị.. Thượng Hải, Xơ-un, Niu-Đê-li, Gia-cac-ta. + Châu Âu: Mat-xcơ-va, Pa-ri, Luân Đôn. + Châu Phi: Cai-rô, La-gốt. + Châu Mĩ: Nui I-ooc, Mê-hicô, Ri-ô đê Gia-nê-rô.. Các nước phát triển: 7 siêu đô thị. GV: Thật là một nghịt lí, các nước phát triển có ít siêu đô thị, còn các nước đang phát triển thì có nhiều siêu đô thị. ?Theo em sự phát triển các siêu đô thị mang tính chất tự phát, không gắn liền với trình độ phát triển kinh tế sẽ gây nên những hậu quả tiêu cực gì? ( Yêu cầu học sinh thảo luận )  Ở nông thôn: nhiều lao động trẻ không có việc làm rời bỏ nông thôn chuyển vào các đô thị. Ở thành thị: thiếu việc làm và gia tăng tỉ lệ dân nghèo thành thị, thiếu nhà ở mất mỉ quan đô thị bởi các khu nhà ổ chuột xuất hiện. Giao thông ùn tắc, môi trường bị ô nhiễm do dân số quá đông và xử lí chất thải không đúng yêu cầu. 4. Củng cố. a/Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn? b/ Tại sao nói đô thị hóa là một xu thế tiến bộ nhưng đô thị hoá tự phát lại có ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội? c/ Đánh dấu x vào trước nội dung cho là đúng nhất. Câu 3.1: Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất. A. Châu âu B. Châu Mĩ C. Châu Á D. Châu Phi Câu 3.2 : Các siêu đô thị phân bố chủ yếu ở. A. Các nước phát triển B. Các nước đang phát triển. C. Cả hai nhóm nước trên. 5. Dặn dò: - Làm bài tập 2 SGK trang 12. - Soạn bài 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 4 thực hành. + Quan sát lược đồ hình 4.1. Cho biết huyện Tiền Hải nằm về phía nào của tỉnh Thái Bình, mật độ dân số bao nhiêu ? + Qua bản đồ phân bố dân cư Châu Á ( H4.4). Các siêu đô thị ở Châu Á phần lớn nằm ở vị trí nào ? thuộc các nước nào ? + Quan sát hình dáng tháp tuổi Thành phố Hồ Chí Minh năm 1989 và năm 1999. Hãy cho biết có sự thay đổi gì đối với dân số Thành phố Hồ Chí Minh sau 10 năm ? V/ Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Noâng laâm vaø ngö nghieäp coâng nghieäp vaø xây dựng dòch vuï. Tuần : 2 Tiết : 4. BÀI 4: Thực hành: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI. Ngày soạn: 23/8/2015 Ngày dạy: 25/8/2015. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Hiểu và nắm vững các khái niệm MĐDS, đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới. - Biết một số cách thể hiện MĐDS, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ, lược đồ, cách khai thác thông tin từ bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và các đô thị. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng nhận dạng và phân tích tháp tuổi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3.Thái độ: Thấy được tình hình dân số qua tháp tuổi. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ : Giáo viên: - Lược đồ MĐDS tỉnh Thái Bình ( phóng to). - Tháp dân số thành Phố Hồ Chính Minh (hình 4.2 và 4.3 SGK). - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ tự nhiên châu Á. Học sinh: Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và làm các bài tập trong bài thực hành. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - MĐDS là gì? Đặc điểm phân bố dân cư trên Thế Giới? - Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì về dân số? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong các bài trước, chúng ta đã được tìm hiểu về dân số, MĐDS, tháp tuổi, đô thị…để củng cố những kiến thức này và tăng khả năng vận dụng chúng trong thực tế. Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài thực hành với những nội dung cụ thể sau đây. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG CHÍNH TRÒ Hoạt động 1: Đọc lược đồ, bản 1. Đọc lược đồ, bản đồ phân bố dân cư tỉnh Thái Bình. đồ phân bố dân cư tỉnh Thái - Nơi có MĐDS cao nhất của tỉnh Thái Bình năm 2000: là Bình. thị xã Thái Bình > 3000 người /km2. GV: Cho một học sinh nhắc lại - Nơi có MĐDS thấp nhất của tỉnh Thái Bình năm 2000 là kiến thức lớp 6 về cách sử dụng huyện Tiền Hải < 1000 người /km2. bản đồ ?(đọc tên bản đồ là gì? đọc bản chú giải xem có những nội dung 2. Phân tích, so sánh tháp dân số TP. Hồ Chí Minh vào gì? Tìm nội dung cần thiết theo năm 1989 và năm 1999. yêu cầu nội dung câu hỏi phân bố ở đâu trên Thế Giới…. a. Hình dáng tháp tuổi 4.3 so với 4.2. HS: Đại diện học sinh trình bày - Phần chân tháp thu hẹp hơn. kết quả, học sinh khác bổ sung. - Phần giữa tháp phình to hơn. GV chuẩn xác. b. Hình dáng tháp tuổi cho thấy. GV: Yêu cầu học sinh lên chỉ - Nhóm tuổi lao động năm 1999 tăng về tỉ lệ so với năm hai địa phận trên. 1989. Lưu ý: dùng thước chỉ vòng - Nhóm tuổi trẻ em năm 1999 giảm về tỉ lệ so với năm quanh ranh giới của từng địa 1989..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phận.. - Dân số TP Hồ Chí Minh năm 1999 già hơn so với năm 1989.. Hoạt động 2: Phân tích tháp tuổi TPHCM. 3. Phân tích lược đồ dân cư châu Á. GV: Chia lớp làm 4 nhóm trong a. Nơi tập trung đông dân.( có các chấm đỏ dày đặc). mỗi nhóm cử một nhóm trưởng b. Các đô thị lớn: thường tập trung ven biển hoặc dọc theo điều hành nhóm thảo luận và các sông lớn. một thư kí ghi lại nội dung thảo luận của nhóm. + Thời gian: 5 phút. + Nội dung câu hỏi: * Nhóm 1+2: Quan sát H4.2 và 4.3 để nhận xét. a. Hình dạng tháp tuổi có gì thay đổi?( chú ý độ phình to hay thu nhỏ của phần chân tháp và phần giữa tháp). b. Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? ( chú ý độ dài của các băng ngang thể hiện từng lứa tuổi). * Nhóm 3;4 : Quan sát hình 4.4 kết hợp đối chiếu với bản đồ thiên nhiên châu Á cho biết: a. Những khu vực tập trung đông dân cư của châu Á là khu vực nào? tại sao? b. Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức. 4. Củng cố: - Đọc tên các đô thị có 8 triệu người và từ 5 đến 8 triệu dân trở lên của châu Á? - Tại sao các đô thị lớn thường tập trung ven biển hoặc dọc theo các con sông lớn? 5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi trong bài 4 trong tập bản đồ thực hành, - Xem trước bài 5 “ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM”..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần: 3 Tiết : 5. BÀI 5: ĐỚI NÓNG – MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM. Ngày soạn: 29/8/2015 Ngày dạy: 31/8/2015. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Xác định vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng và các kiểu môi trường đới nóng trên bản đồ Thế Giới. - Biết trình bày đặc điểm tiêu biểu của môi trường đới nóng, môi trường xích đạo ẩm. 2. Kĩ năng: - Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm. - Xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên của môi trường đới nóng, môi trường xích đạo ẩm. 3. Thái độ: - Yêu mến thiên nhiên, bảo vệ môi trường thiên nhiên: Thực - động vật của môi trường xích đạo ẩm. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Bản đồ các môi trường thiên nhiên, khí hậu Thế Giới - biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa ở xích đạo. - Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn. Học sinh: Đọc trước bài và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của HS. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: - GV: hỏi ở lớp 6 các em đã được học trên Trái Đất người ta chia ra các đới khí hậu nào. - GV: Do sự phân hoá vị trí gần hay xa biển, địa hình và tính chất của mặt đệm. Trong mỗi đới khí hậu mà chúng ta vừa nêu đã hình thành nhiều môi trường địa lí khác nhau. Trong bài học hôm nay chúng sẽ tìm hiểu khái quát về môi trường đới nóng – môi trường xích đạo. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Đới nóng. - HS xem hình 5.1 và nội dung SGK em hãy. ? I. Đới nóng : Xác định vị trí của môi trường đới nóng trên * Vị trí : Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến thế giới? Bắc và Nam. Nằm khoảng giữa hai chí tuyến. * Đặc điểm: ? Nêu các đặc điểm chủ yếu của môi trường - Chiếm một phần khá lớn diện tích đất nổi trên bề mặt trái đất,có giới động thực vật đới nóng ? phong phú đa dạng HS trả lời GV kết luận GV : Chính vì thế người ta gọi đây là “đới - Là nơi tập trung đông dân cư trên thế giới *. Các kiểu môi trường đới nóng: nóng nội chí tuyến”. - Môi trường xích đạo ẩm. Có tới 70% số loài cây và chim thú trên Trái - Môi trường nhiệt đới. - Môi trường nhiệt đới gió mùa. Đất sinh sống ở rừng rậm nhiệt đới nóng. - Môi trường hoang mạc. Chuyển ý : Dựa vào hình 5.1, ?Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng? II. Môi trường xích đạo ẩm. Hoạt động 2: Môi trường xích đạo ẩm. 1.Khí hậu - HS xem bài viết trong SGK và hình 5.1 + a. Vị trí địa lí, đặc điểm: hình 5.2. * Vị trí: Nằm chủ yếu trong khoảng 5 0B *Thảo luận theo nhóm: Mỗi bàn mỗi đến 50N. nhóm.Thời gian 5 phút. *Đặc điểm: Dựa vào hình 5.1, 5.2 và nội dung SGK em - Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm. hãy : - Nhiệt độ trong năm cao từ 25-28 C + Xác định vị trí của môi trường xích đạo - Chênh lệch nhiệt độ giữa các tháng trong ẩm ? + Xác định vị trí của Xingapo và nhận xét về năm thấp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> diễn biến, nhiệt độ lượng mưa của Xingapo ? HS : Đại diện học sinh trình bày, học sinh nhóm khác góp ý bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức. -HS xem nội dung bài viết trong SGK trang 17. ? Em hãy nêu các đặc trưng tiêu biểu của khí hậu này? Chuyển ý : Như vậy có thể nói khí hậu của Môi trường xích đạo ẩm nóng ẩm quanh năm, không khí rất ẩm ướt, ngột ngạt. Trong điều kiện đó thực vật phát triển tạo thành một cảnh quan độc đáo là rừng rậm xanh quanh năm. Chúng ta sẽ nghiên cứu trong phần tiếp theo.. - Mưa quanh năm ,lượng mưa TB từ 15002500mm/năm - Độ ẩm cao trên 80% - Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển. 2. Rừng rậm xanh quanh năm. Đặc điểm: Cây rừng rậm rạp, xanh tốt quanh năm, nhiều tầng, nhiều dây leo, chim thú.... -HS quan sát hình 5.3, 5.4 em hãy cho biết - Rừng có mấy tầng chính, là những tầng nào. - Giải thích tại sao rừng ở đây lại có nhiều tầng. HS trả lời GV kết luận 4. Củng cố: - Nói và chỉ trên bản đồ : vị trí, giới hạn của môi trường đới nóng ? - Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu, thực vật đặc trưng của môi trường xích đạo ẩm ? - Bài tập 3,4 SGK trang 18. Nêu một số đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm ? - GV hướng dẫn học sinh lập sơ đồ về mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật của rừng rậm xanh quanh năm. Cây xanh tốt quanh Rừng phát triển rậm rạp. Độ ẩm và nhiệt độ Nhiều tầng, nhiều loại cao. Nhiều thú leo trèo, 5. Dặn dò: chim. - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7, làm bài tập 4 SGK. - Nghiên cứu, soạn bài 6 : Môi trường nhiệt đới. + Vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới? + Đặc điểm thực vật của môi trường nhiệt đới. + Tại sao Xavan đang ngày càng mở rộng trên Thế Giới? + Đất Feralit được hình thành như thế nào? 6/ Rút kinh ngiệm:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Noâng laâm vaø ngö nghieäp coâng nghieäp vaø xây dựng dòch vuï. Tuần: 3 Tiết : 6. BÀI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI. Ngày soạn: 30/8/2015 Ngày dạy: 1/9/2015. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Xác định được trên lược đồ vị trí, giới hạn của Môi trường nhiệt đới. - Hiểu và trình bày được những đặc điểm của Môi trường nhiệt đới - Nhận biết cảnh quan đặc trưng của Môi trường nhiệt đới là Xa van hay đồng cỏ cao. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng đọc biểu đồ khí hậu và nhận biết các môi trường địa lí qua amhr chụp. 3.Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ: Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Bản đồ các môi trường, khí hậu Thế Giới , tranh ảnh về Xa van. - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Môi trường nhiệt đới... Học sinh: Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vị trí, đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: “Môi trường nhiệt đới” – cái tên ấy có lẽ mới chỉ diễn tả được đặc điểm thiên nhiên quan trọng là tính chất nóng của môi trường này thực ra nó còn rất nhiều đặc điểm phân hoá đa dạng phức tạp khác rất đặc trưng mà các em sẽ được tìm hiểu trong bài học sau đây. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Vị trí, đặc điểm khí hậu. 1. Vị trí, khí hậu. -HS quan sát hình 5.1 a. Vị trí: ?Hãy nêu vị trí của môi trường nhiệt đới? - Từ khoảng vĩ tuyến 50B và 50N đến - HS xem hình 6.1 và hình 6.2 SGK. chí tuyến ở hai bán cầu. *Thảo luận theo nhóm: 6 nhóm b. Khí hậu: - Thời gian: 4 phút - Nhiệt độ cao quanh năm cao(TB > + Nhóm 1;2: Quan sát hình 6.1; 6.2 hãy nêu diễn 200C). biến nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm trên? - Trong năm có một thời kì khô hạn từ + Nhóm 3;4: Chế độ nhiệt và lượng mưa của 3 đến 9 tháng. Malacar khác Giamêna như thế nào? - Càng gần chí tuyến, thời kì khô hạn + Nhóm 5;6: Malacar và Giamêna đều thuộc môi càng kéo dài, biên độ nhiệt càng lớn. trường nhiệt đới. Dựa vào nội dung SGK em hãy - Lượng mưa TB năm: 500- 1500mm, nêu đặc điểm khái quát của Môi trường nhiệt đới? chủ yếu tập trung vào mùa mưa(mùa Trả lời, góp ý - GV chuẩn xác. hạ) và giảm dần về hai chí tuyến. Chuyển ý: Với đặc điểm khí hậu như vậy thực vật, sông ngòi, đất đai ở đây như thế nào chúng sẽ nghiên cứu ở mục 2 sau đây? Hoạt động 2: Các đặc điểm khác của môi trường -HS xem nội dung bài viết trong SGK. ?Thảo luận theo nhóm: 6 nhóm - Thời gian 5 phút. + Nhóm 1;2: Sự phân hoá khí hậu theo thời gian mùa mưa và mùa khô có ảnh hưởng gì đến cảnh quan môi trường nhiệt đới? + Nhóm 3;4: Quan sát hình 6.3 và 6.4 em hãy nhận xét sự thay đổi thực vật qua hai khu vực như thế nào? + Nhóm 5;6: Đất đai vùng đồi núi của môi trường nhiệt đới có có đặc điểm rất đặc trưng, theo em đặc. 2. Các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới. - Cảnh quan thay đồi theo mùa. + Mùa mưa là mùa lũ của sông ngòi, thực động vật phát triển. + Mùa khô ngược lại. - Thực vật thay đổi theo lượng mưa. Từ rừng thưa đến đồng cỏ cao nhiệt đới( ½ là hoang mạc)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> điểm đó là gì? tại sao? - Vùng đồi núi có đất Feralit màu đỏ Đại diên các nhóm trả lời, nhận xét, bổ sung, GV vàng. chuẩn xác lại kiến thức. - Là vùng có khả năng tập trung đông - Sự phân hoá khí hậu có ảnh hưởng lớn đến cảnh dân cư. quan môi trường. + Mùa khô: Là mùa cạn của sông ngòi thực vật suy giảm, động vật di cư tìm nước. Đồng cỏ cao nhiệt đới là cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới. 4. Củng cố: 1. Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới? 2. Giải thích tại sao Môi trường nhiệt đới có màu đỏ vàng? 3. Tại sao diện tích Xavan và ½ Hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng? 4. Học sinh làm bài tập 4 SGK trang 22. 5. Dặn dò: - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu, soạn trước bài 7 Môi trường nhiệt đới gió mùa. + Gió mùa là loại gió thế nào? Khu vực hoạt động chính của gió mùa? + Tại sao gọi là khí hậu nhiệt đới gió mùa? + Đặc điểm khí hậu, thực vật của môi trường nhiệt đới gió mùa? 6/ Rút kinh nghiệm: Tuần: 4 Ngày soạn: 5/9/2015 BÀI 7: Tiết : 7 Ngày dạy: 7/9/2015. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Xác định trên bản đồ vị trí của khu vực nhiệt đới gió mùa. - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa. - Biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, tranh ảnh, tìm ra kiến thức xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và con người? 2. Kĩ năng: - Đọc bản đồ, biểu đồ, cách phân tích ảnh địa lí để từ đó có khả năng nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ khí hậu. 3. Thái độ: - Ý thức sự cần thiết phải bảo vệ rừng và Môi trường sống không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Bản đồ các môi trường, khí hậu Thế Giới , tranh ảnh về rừng nhiệt đới.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Môi trường nhiệt đới gió mùa Học sinh: Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. - Nêu vị trí, đặc điểm của khí hậu nhiệt đới? - Tại sao diện tích Xa van và ½ diện tích hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Nằm cùng vĩ độ với môi trường nhiệt đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú, đa dạng; đặc điểm thiên nhiên và sinh hoạt của con người thay đổi theo một nhịp điệu mùa rõ rệt…chúng ta sẽ tìm hiểu những đặc điểm lí thú đó của môi trường nhiệt đới gió mùa trong bài học hôm nay. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 1. Vị trí, khí hậu. Hoạt động 1: Vị trí, khí hậu. a. Vị trí: Đông Nam Á và Nam Á. - HS quan sát hình 5.1, b. Khí hậu: ? Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa? - Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo * Thảo luận nhóm.(- Thời gian 5 phút). mùa gió. + Nhóm 1;2: Quan sát hình 7.1; 7.2 em hãy . - Nhiệt độ TB năm > 200 ? Nhận xét hướng gió thổi vào Mùa Hạ và Mùa Đông ở - Lượng mưa TB năm >1000mm. Đông Nam Á và Nam Á? Mùa hạ <1000mm. ?Giải thích tại sao có sự chênh lệch lượng mưa về Mùa - Mùa Đông, mùa khô ít mưa. Hạ và Đông ở Đông Nam Á và Nam Á? * Thời tiết diễn biến thất thường + Nhóm 3;4: Quan sát hình 7.3 và 7.4 hãy : Biểu hiện: ? Nêu diễn biến nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội và - Năm mưa nhiều, năm mưa ít, năm Mumbai. mưa sớm, năm mưa muộn. - Hà Nội và Mumbai đều thuộc Môi trường nhiệt đới gió - Năm rét nhiều, năm rét ít… mùa. Dựa vào nội dung SGK và kết quả phân tích trên, ? Em hãy nêu đặc điểm khái quát của môi trường nhiệt đới gió mùa. Đại diện HS: trả lời, góp ý bổ sung, GV: Chuẩn xác. -GV:Lượng mưa tuỳ thuộc vị trí gần hay xa biển vào sườn đón gió hay khuất gió. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm 70 đến 95% lượng mưa cả năm. - HS quan sát hình 6.1; 6.2 và hình 7.3;7.4 ?Em hãy cho biết sự khác biệt cơ bản giữa khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu nhiệt đới là gì? HS Khí hậu nhiệt đới có thời kì khô hạn kéo dài không mưa. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa khô nhưng không có thời kì khô hạn kéo dài. ?Từ những hiểu biết thực tế em hãy cho biết những thất thường của Môi trường nhiệt đới gió mùa là gì?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HS: trả lời giáo viên chuẩn xác. Hoạt động 2: Các đặc điểm khác của môi trường. -HS quan sát hình 7.5 và hình 7.6. ?Cho biết cảnh sắc thiên nhiên thay đổi như thế nào qua hai mùa mưa và khô? ?Nêu sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên theo không gian và giải thích nguyên nhân? GV: Hoạt động nông nghiệp tuân theo tính thời vụ ( Mùa ) rất chặt chẽ. Như vậy Môi trường nhiệt đới gió mùa thật đặc sắc, phong phú đa dạng có sự thay đổi cả theo không gian và thời gian. Tuỳ thuộc lượng mưa và sự phân bố lượng mưa trong năm giữa các địa phương và các mùa trong môi trường nhiệt đới gió mùa có cả các cảnh quan tương tự như ở Môi trường xích đạo ẩm. - GV dùng sơ đồ tư duy sau để tổng kết toàn bài.. 2. Các đặc điểm khác của môi trường. - Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa. - Có nhiều thảm thực vật khác nhau tuỳ theo sự phân bố mưa. + Mưa nhiều: rừng rậm nhiệt đới nhiều tầng. + Mưa ít: đồng cỏ cao nhiệt đới. + Ven biển, cửa sông: rừng ngập mặn. - Rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, dân cư đông đúc.. 4. Củng cố: - Nêu những đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa? - Tại sao nói: “Môi trường nhiệt đới gió mùa rất đa dạng và phong phú”? - Tại sao hoạt động nông nghiệp ở vùng nhiệt đới phải tuân theo tính thời vụ chặt chẽ? 5. Dặn dò. - Làm bài 7 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 9 “Hoạt động sản xuất NN ở đới nóng” 6/ Rút kinh nghiệm:. Noâng lam ngö nghieäp Coâng nghieäp vaø xaây dung Dich vuï.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần: 4 Tiết: 8. BÀI 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG. Ngày soạn:6/9/2015 Ngày dạy:8/9/2015. I. MỤC TIÊU. Sau bài học này học sinh cần phải: 1. Kiến thức: - Biết những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. - Biết một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của môi trường 3.Thái độ: - Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, trực quan… III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở môi trường xích đạo ẩm. - Tranh ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng Học sinh: Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Bài tập 2 trang 28. Điền mũi tên chỉ các mối quan hệ để hoàn thành sơ đồ các mối quan hệ trong canh tác nông nghiệp lúa nước? - Ý nghĩa của làm ruộng bậc thang và canh tác theo đường đồng mức ở vùng đòi núi qua ảnh hình 8.6 và 8.7? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Đới nóng có nền nhiệt độ cao, nhiều nơi có lượng mưa lớn. Đó không chỉ là điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp phát triển, tạo ra những sản phẩm nông nghiệp đa dạng mà còn là những thách thức đối với nông nghiệp đới nóng. Chúng ta tìm hiểu kĩ hơn trong bài học ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1. Đặc điểm sản xuất nông. 1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nghiệp a/ Thuận lợi: Nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa -HS xem bài viết trong SGK. lớn nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, *Thảo luận nhóm: 4 nhóm, GV phân nhóm tăng vụ. và giao nhiệm vụ. +Nhóm 1 và 2: Môi trường xích đạo ẩm có b/ Khó khăn: đất dễ bị thoái hóa, nhiều sâu thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất bệnh, khô hạn, bão lũ..... nông nghiệp? Nêu giải pháp khắc phục khó khăn. +Nhóm 3 và 4: Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? Nêu giải pháp khắc phục khó khăn. Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. Gv chuẩn lại kiến thức bằng bảng phụ sau: . Thuận lợi Khó khăn. Môi trường xích đạo ẩm Nhiệt độ và độ ẩm cao  xen canh gối vụ - Nhiệt độ và độ ẩm cao  mần bệnh phát triển. - Chất hữu cơ phân hủy nhanh  tầng mùn dể bị rửa trôi Bảo vệ rừng, trồng rừng và khai thác rừng có kế hoạch.. Môi trường nhiệt đới và môi trường NĐGM Nóng quanh năm, mưa tập trung theo mùa  cây trồng phát triển - Mưa tập trung theo mùa  gây lũ lụt và xói mòn đất. - Mùa khô kéo dài hạn hán, hoang mạc mở rộng. - Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai.. Biện - Làm tốt thủy lợi và trồng cây che phủ rừng pháp - Đảm bảo đúng thời vụ khắc - Chủ động phòng chống thiên tai, dịch bệnh phục Hoạt động 2: Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ -HS xem bài viết trong SGK. yếu. *Thảo luận nhóm: 4 nhóm. a. Trồng trọt. + Nhóm 1; 2: Cho biết ngành trồng trọt ở đới nóng - Cây lương thực: Lúa gạo, ngô, khoai có các cây lương thực, cây công nghiệp quan trọng lang, sắn, cao lương. nào? Phân bố ở đâu? Tại sao các vùng trồng lúa - Cây công nghiệp nhiệt đới: Cà phê, nước lại trùng với những vùng đông dân nhất Thế cao su, dừa, bông, lạc. giới? b. Chăn nuôi: Cừu, dê, trâu, bò, lợn, + Nhóm 3; 4: Tình hình phát triển ngành chăn nuôi gia cầm. so với ngành trồng trọt như thế nào? Có những sản * Chăn nuôi chưa phát triển bằng phẩm chăn nuôi nào quan trọng nhất? trồng trọt. Đại diện nhóm trình bày, góp ý bổ sung, giáo viên kết luận. Nhìn chung chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt. Trâu, bò, cừu , dê, được chăn nuôi theo hình thức chăn thả là phổ biến… 4. Củng cố..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? - Hãy nêu các sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi chủ yếu của đới nóng? *Câu hỏi 3: không làm (giảm tải) 5. Dặn dò. - Làm bài tập 3, 4 SGK trang 32. - Nghiên cứu trước bài 10. Dân số và sức ép của dân số tới thiên nhiên – môi trường đới nóng. + Ở đới nóng dân cư tập trung đông đúc ở vùng nào? Có tác động xấu đến môi trường như thế nào? + Nguyên nhân và hậu quả của việc phát triển dân số rất nhanh ở đới nóng? + Những công việ hàng đầu về dân sinh ở đới nóng là gì? Biện pháp giải quyết? V/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................... Tuần: 5 Tiết: 9. BÀI 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP CỦA DÂN SỐ TỚI. Ngày soạn: 12/9/2015 Ngày dạy: 14/9/2015.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học này học sinh cần phải: 1. Kiến thức: - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích được bảng số liệu, biểu đồ về các mối quan hệ giữa dân số và lương thực. 3. Thái độ: - Thấy được sức ép của dân số gia tăng quá đông gây tác động xấu đến vấn đề kinh tế - xã hội và môi trường. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, trực quan… III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Bản đồ dân cư thế giới và châu Á. Học sinh: Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Để khắc phục những khó khăn do khí hậu gió mùa mang lại.Trong sản xuất nông nghiệp cần có những biện pháp khắc phục chủ yếu nào? - Trình bày những thuận lợi và khó khăn của môi trường nhiệt đới gió mùa? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Đới nóng tập trung gần một nửa dân số Thế Giới, trong khi kinh tế còn chậm phát triển. Dân cư tập trung đông đúc vào một số khu vực đã dẫn tới những vấn đề lớn về môi trường. Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh tế - xã hội. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Dân số 1. Dân số: - HS xem hình 2.1 và nội dung SGK. - Gần 50% dân số Thế Giới tập ?Cho biết đới nóng có dân số và tình hình phân bố dân trung ở đới nóng. số như thế nào? - Phân bố tập trung ở một số khu GV: Các nước thuộc đới nóng chủ yếu thuộc nhóm các vực: ĐNÁ, NÁ, Tây Phi, ĐN nước đang phát triển. Braxin. -HS xem hình 1.4. ?Cho biết tình trạng gia tăng dân số ở đới nóng hiện.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> nay như thế nào? Có hiện tượng bùng nổ dân số từ 1950 đến nay. ?Tại sao việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một trong những mối quan tâm hang đầu hiện nay của các quốc gia ở đới nóng? Vì số dân, tình hình tăng dân số không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế đang còn ở tình trạng chậm phát triển. GV chuyển ý: Dân số đông phát triển nhanh gây nhiều hậu quả tới sự phát triển kinh tế, đời sống và tài nguyên môi trường. Hoạt động 2: Sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường. - HS xem hình 10.1 ? Phân tích để thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự nhiên nhanh với tình trạng thiếu lương thực ở châu phi? GV: Như vậy bình quân lương thực theo đầu người ngày càng suy giảm do tốc độ gia tăng dân số quá nhanh, vượt hơn hẳn tốc độ tăng sản lượng lương thực. Không những chỉ vấn đề bình quân lương thực theo đầu người. Gia tăng dân số nhanh còn ảnh hưởng toàn diện đến chất lượng cuộc sống thiếu lương thực, nhà ở, phương tiện đi lại… Chuyển ý: Dân số tăng nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển thì khả năng dẫn đến đói nghèo là điều kiện tất yếu . Để thoát cảnh đói nghèo , người dân xứ nóng đã khai thác một cách quá mức nguồn tài nguyên hiện có của mình và điều đó lại càng nguy hiểm . Dân số lại tạo ra một sức ép mới với tài nguyên.. - Từ những năm 60 của thế kỉ XX dân số ở đới nóng tăng quá nhanh dẩn đến “Bùng nổ dân số”.. 2.Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường.. a. Tài nguyên. - Tài nguyên rừng: giảm nhanh. - Tài nguyên khoáng sản: cạn kiệt. - Tài nguyên đất: bạc màu.. b.Môi trường. - Ô nhiễm không khí, nguồn nước. *Thảo luận nhóm: - Môi trường thiên nhiên bị tàn phá +Nhóm 1: a/ Qua bảng số liệu trang 34 SGK em hãy nhận xét tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu huỷ hoại. vực Đông Nam Á. b/Tại sao diện tích rừng bị suy giảm nhanh như vậy? Vì người dân phá rừng để mở rộng diện tích canh tác nhằm tăng sản lượng lương thực, mở đường giao thông, xây nhà ở, khai thác rừng để lấy gỗ, củi…đáp ứng nhu c. Biện pháp: cầu dân số đông. - Giảm tỉ lệ gia tăng dân số. +Nhóm 2: a/ Ngoài rừng các nguồn tài nguyên khác như khoáng sản, nguồn nước sẽ thế nào khi dân số tăng - Phát triển kinh tế. - Nâng cao đời sống của nhân dân. nhanh?  Nguồn khoáng sản bị cạn kiệt do bị tăng cường khai thác để xuất khẩu đổi lấy lương thực hàng tiêu dùng,.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> máy móc…nguồn nước cũng bị cạn kiệt. b/Việc khai thác quá mức các nguồn tài nguyên sẽ ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? Rừng bị khai thác quá mức sẽ gây lũ lụt, rửa trôi, xói mòn đất; Trái đất sẽ mất dần đi “lá phổi xanh” của mình. Dân số đông, ý thức không tốt sẽ làm tăng khả năng ô nhiễm môi trường không khí, nguồn nước… GV: Cho một học sinh đọc đoạn “ Bùng nổ dân số…môi trường bị tàn phá” trang 34. ?Để giảm sức ép dân số tới tài nguyên môi trường chúng ta phải làm gì?  Kiểm soát việc sinh đẻ, giảm tỉ lệ gia tăng dân số. - Tăng cường phát triển kinh tế, nâng cao đới nóng nhânh dân. - Tăng cường các biện pháp khoa học và lai tạo giống mới để đạt năng suất sản lượng. - Thực hiện cơ cấu cây trồng, vật nuôi có giá trị cao để xuất khẩu đổi lấy lương thực, thực phẩm - Phát triển đa ngành nghề, tạo việc làm… 4. Củng cố. - Nêu tình hình dân số ( số dân, phân bố dân cư, tình hình gia tăng dân số ở đới nóng)? - Dân số tăng quá nhanh có ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên và môi trường ở đới nóng? - Để giảm bớt sức ép dân số ở đới nóng cần phải làm thế nào? 5.Dặn dò. - Làm bài tập 2, 3 trong tập bản đồ bài tập thực hành địa lí 7 bài 10. - Nghiên cứu trước bài 11. Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng. + Ở các vùng nông thôn của đới nóng dân số tăng nhanh trong khi diện tích đất canh tác có hạn dẫn đến hậu quả gì? + Để mở rộng diện tích đất phát triển nông nghiệp, trong đới nóng người ta thường khai phá những vùng đất mới ở đâu và làm gì? + Ở các nước đới nóng người ta thường di dân đến những nơi nào? + Nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng? IV/ Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần: 5 Tiết: 10. BÀI 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG. I. MỤC TIÊU:. Ngày soạn:13/9/2015 Ngày dạy:15/9/2015.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Phân tích được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng: nguyên nhân và hậu quả. 2. Kĩ năng: - Cũng cố kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, bản đồ địa lí. 3. Thái độ: - Thấy được sự di dân là cần thiết khi dân số quá đông. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Bản đồ đô thị ở đới nóng, ảnh về hậu quả đô thị ở đới nóng. Học sinh: Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ. - Dân số tăng nhanh gây sức ép gì tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng? - Để giảm bớt sứu ép dân số ở đới nóng cần phải làm thế nào? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân. Sự di dân đã thúc đẩy quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh. Đô thị hoá tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề KT – XH ở đới nóng. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1: Sự di dân 1. Sự di dân: GV: Yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “ di dân” trang Đới nóng là nơi cớ làn sống di dân 186 SGK. cao *Thảo luận nhóm: 3 nhóm(Thời gian: 5 phút.) -Nội dung thảo luận: - Nguyên nhân di dân rất đa dạng + Nhóm 1: Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình + Di dân tự do (do thiên tai, chiến cho biết tại sao nói “bức tranh” di dân ở đới nóng tranh, kinh tế chậm phát triển, rất đa dạng và phức tạp? Nguyên nhân? nghèo đói, thiếu việc làm) + Nhóm 2: Theo em di dân có tổ chức, có kế hoạch + Di dân có kế hoạch (nhằm phát có tác động như thế nào tới phát triển kinh tế xã triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, hội? ven biển) + Nhóm 3: Cho biết hậu quả của việc di dân tự do ở đới nóng? - GV: Mời diện học sinh trả lời, học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung cuối cùng giáo viên kết luận.  Có nguyên nhân tích cực, có nguyên nhân tiêu cực, có nguyên nhân tự nhiên, có nguyên nhân xã hội. - Một số xu hướng di dân theo chiều hướng tích cực: + Di dân từ thành phố về nông thôn..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Di dân từ đồng bằng lên miền núi. + Di dân tìm việc làm có kế hoạch ở nước ngoài ( Qua hợp đồng xuất khẩu lao động ). *Chuyển ý: Sự di dân bao giờ cũng có xu hướng đẩy nhanh quá trình đô thị hoá, chúng ta tìm hiểu mục 2. Hoạt động 2: Đô thị hóa. -HS xem hình 3.3 và nội dung SGK 36, 37 ? Em hãy nêu tình hình đô thị hoá ở đới nóng. - Năm 1950 chưa có đô thị hoá nào 4 triệu dân.- Năm 2000 đã có 11/23 siêu đô thị trên 8 triệu dân của Thế Giới. - Dân số đô thị đới nóng năm 2000 = 2 lần năm 1989 vài chục năm nữa sẽ gấp đôi tổng số dân đô thị đới ôn hoà. - Thời gian gần đây đới nóng có tốc độ đô thị hoá cao trên Thế Giới. GV: Giới thiệu hình 11.1 và 11.2 SGK + Hình 11.1 là Thành Phố Xingapo được đô thị hoá có kế hoạch, trở thành thành phố sạch nhất Thế Giới. + Hình 11.2 là một khu nhà ổ chuột ở Ấn Độ, đựơc hình thành một cách tự phát trong quá trình đô thị hoá. ? Em hãy cho biết đô thị hoá tự phát gây nên những hậu quả gì? ? Để giảm thiểu những hậu quả xấu do đô thị hoá mang lại chúng ta cần phải làm gì? GV: Cho một học sinh đọc đoạn “ Ngày nay…”. 2. Đô thị hoá: - Đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hoá cao trên thế giới. - Hậu quả: Bùng nổ đô thị ở đới nóng chủ yếu do di dân tự do đã tạo ra sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở, môi trường, phúc lợi xã hội ở các đô thị. - Giaỉ pháp: tiến hành đô thị hoá gắn liền với phát triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lí (đô thị hoá có kế hoạch).. 4. Củng cố. - Nêu các nguyên nhân dẫn đến các là sóng di dân ở đới nóng? - Nêu tình đô thị ở đới nóng hiện nay? Kể tên một số siêu đô thị ở đới nóng? 5. Dặn dò. - Làm bài tập 3 trang 38. - Tình hình đô thị hoá ở tỉnh các em đang sống như thế nào? Có những biểu hiện gì? Gây ra những hậu quả tiêu cực gì? - Nghiên cứu trước bài 12. Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng? V. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Noâng lam ngö nghieäp Coâng nghieäp vaø xaây dung Dich vuï. Tuần: 6 Tiết: 11. BÀI 12: Thực hành: NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. Ngày soạn:20/9/2015 Ngày dạy:22/9/2015. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được các môi trường đới nóng qua ảnh hoặc qua biểu đồ khí hậu..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Nắm vững môí quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ sông ngòi giữa khí hậu và thực vật động vật. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xác định các môi trường khí hậu qua ảnh và biểu đồ khí hậu. 3. Thái độ: - Cần có thái độ, ý thức học tập tốt 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Tranh ảnh môi trường đới nóng. Học sinh: Học thuộc bài cũ. Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài mới IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: * Không - sẽ kết hợp kiểm tra trong giờ thực hành. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Đới nóng phân hoá rất đa dạng với nhiều kiểu khí hậu và môi trường khác nhau. Mỗi môi trường có một cảnh sắc thiên nhiên riêng được hình thành trong những điều kiện khí hậu nhất định mà trong đó quan trọng nhất là mối tương quan giữa nhiệt độ và lượng mưa. Bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ dựa vào hình ảnh, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết các môi trường của đới nóng, giúp chúng ta có nhận thức đầy đủ, sâu sắc hơn nữa về các môi trường này. b. Triển khai bài dạy. Hoạt động 1: Bài tập số 1 GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh ảnh theo các bước. + Xác định ảnh chụp gì? + Nội dung ảnh phù hợp với đặc điểm khí hậu như thế nào của đới nóng? + Xác định tên của môi trường đới nóng trong ảnh? HS: Đại diện lên trình bày, học sinh khác góp ý bổ sung. GV: Chuẩn xác kiến thức. - Ảnh A: Chụp cảnh quan sa mạc cát mênh mông ở Xavan, được hình trong điều kiện khí hậu khô nóng vô cùng khắc nghiệt. Ảnh thể hiện môi trường Hoang mạc nhiệt đới. - Ảnh B: Chụp cảnh công viên quốc gia Seragat (Tandania) với đồng cỏ rộng lớn. Thảm thực vật này phát triển trong điều kiện khí hậu có nền nhiệt độ cao. Lượng mưa có sự thay đổi rõ rệt theo mùa. Ảnh thể hiện cảnh quan Xavan đồng cỏ cao của môi nhiệt đới..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Ảnh C: Ảnh chụp rừng rậm nhiều tầng ở Bắc Công gô được hình thành trong điều kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm. Ảnh thể hiện rừng rậm xanh quanh năm của môi trường xích đạo ẩm. *Bài tập 2 và 3: Không yêu cầu HS làm (giảm tải) Hoạt động 2: Bài tập số 4 GV : Hướng dẫn học sinh suy nghĩ theo các bước. + Căn cứ vào nhiệt độ để loại trừ các biều đồ không thuộc đới nóng. + Xét tiếp chế độ mưa kết hợp với chế độ nhiệt ở các biểu đồ còn lại để tìm ra biểu đồ thích hợp. HS : Đại diện trình bày kết quả, học sinh khác góp ý bổ sung. GV : Chuẩn xác kiến thức. 1. Các môi trường đới nóng đều có nhiệt độ trung bình năm từ 20 0c trở lên.Căn cứ vào chỉ tiêu này ta loại trừ được các biểu đồ A, C, D không thuộc đới nóng. 2. Biểu đồ E có mùa hạ nóng trên 250c, mùa đông lạnh <150c,lượng mưa ít và chủ yếu rơi vào thu đông nên cũng không phải của đới nóng. 3. Chỉ có biểu đồ B thuộc môi trường đới nóng vì có. - Nhiệt độ trung bình >200c, có 2 lần nhiệt độ tăng cao trong năm. - Lượng mưa tăng cao trong năm. - Lượng mưa trong năm cao đạt trên 1500mm với. + Một mùa mưa nhiều vào mùa hạ. + Một mùa mưa ít vào mùa đông. Đặc trưng này phù hợp cho kiểu khí hậu NĐGM ở BBC 4. Củng cố. * Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng. a. Quan sát ảnh và biểu đồ câu hỏi 2 cho biết ảnh Xavan trùng hợp với biểu đồ nào kèm theo? A. Biểu đồ A. B. Biểu đồ B. C. Biểu đồ C. c. Cùng với biểu đồ câu hỏi 4. Cho biết biểu đồ khí hậu E thuộc môi trường. A. Xích đạo ẩm. B. Nhiệt đới. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc. 5. Dặn dò. - Học thuộc bài cũ. - Về nhà xem lại toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm đến bài 12 để tiết sau ôn tập IV/ Rút kinh nghiệm: Tuần: 6 Ngày soạn: 23/9/2015 ÔN TẬP Tiết: 12 Ngày dạy: 25/9/2015 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được những đặc điểm chính về vị trí, khí hậu, cảnh quan của môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa. - Nắm được hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng, dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng. 2. Kĩ năng: Cũng cố và rèn luyện kĩ năng chỉ bản đồ, đọc và phân tích biểu đồ 3. Thái độ: Đánh giá đúng những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên ở đới nóng. 4. Định hướng năng lực được hình thành.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề,t rực quan, so sánh… III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Lược đồ các môi trường địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. Học sinh: Xem lại kiến thức những bài đã học. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Ở các bài trước chúng ta đã được nghiên cứu tự nhiên của một số môi trường và hoạt động sản xuất của con người ở đới nóng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức đã học. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động1: Vị trí, khí hậu và các đặc điểm khác của môi trường. GV: Sử dụng lược đồ các môi trường địa lí. ? Xác định môi trường đới nóng trên lược đồ? *Thảo luận nhóm: 3 nhóm (10 phút) 1. Lập bảng thống kê về vị +Nhóm 1: Môi trường xích đạo ẩm. trí, khí hậu và các đặc điểm +Nhóm 2: Môi trường nhiệt đới. khác của môi trường. +Nhóm 3: Môi trường nhiệt đới gió mùa. (ghi bảng theo bảng phụ) Đại diện các nhóm báo cáo kết quả theo bảng sau: Đặc điểm Các kiểu môi trường Xích đạo ẩm Nhiệt đới Nhiệt đới gió mùa Vị trí Khí hậu Các đặc điểm khác Nhóm khác bổ sung ý kiến, Gv kết luận kiến thức. HĐ 2: Hoạt động SXNN ở đới nóng. *Thảo luận nhóm: 2 nhóm ( +Nội dung: Những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục của môi trường xích đạo ẩm, nhiệt đới gió mùa và nhiệt đới? +Nhóm 1: Môi trường xích đạo ẩm. +Nhóm 2: Môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả vào bảng sau: MT Xích đạo ẩm - Nhiệt đới Yếu tố - Nhiệt đới gió mùa. 2. Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. a/ Thuận lợi: nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ. b/ Khó khăn: đất dễ bị thoái hóa, nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ.......

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Thuận lợi Khó khăn Biện pháp khắc phục Hoạt động 3: Dân số, sức ép dân số đến tài nguyên và môi trường. -HS thảo luận theo bàn: ? Nêu tình hình dân số và sự phân bố dân số ở đới nóng? ? Dân số tăng nhanh sẽ gây sức ép đến những vấn đề gì? ? Nêu nguyên nhân vì sao có sự di dân ồ ạt ở đới nóng? ? Em hãy nêu tình hình đô thị hoá ở đới nóng? Nêu biện pháp khắc phục? ? Trình bày và giải thích về sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. ? So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. ? Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môngô-lô-it, nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mổi chủng tộc.  Đại diện HS trả lời, nhận xét, bổ sung, GV chuẩn xác lại kiến thức.. 3. Dân số và sức ép dân số đến tài nguyên môi trường ở đới nóng. - Đới nóng là nơi có làn sóng di dân và tốc độ đô thị hóa cao. - Nguyên nhân rất đa dạng (di dân tự do và di dân có kế hoạch). 4. Củng cố. * Đánh dấu x vào câu trả lời ý em cho là đúng nhất. a. Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới như. A. Lúa mì, cây cọ B. Cao lương, cây Ô lưu. C. Lúa nước, cây cao su. D. Lúa mạch, cây chà là. b. Quá trình tích tụ Ô xít sắt, nhôm sát mặt đất ở những nơi đất không có cây che phủ thành một lớp đá gọi là: A. Đá vôi hoá. B. Đá cuội hóa. C. Đá Bazan hoá. Tất cả đều sai. c. Xem hình 5.1 ( Lược đồ các kiểu môi trường trong đới nóng). Việt Nam nằm trong môi trường. A. Xích đạo ẩm. B. Nhiệt đới. C. Nhiệt đới gió mùa. D. Hoang mạc. d. Quan sát hai biểu đồ A, B ở cuối bài ( phần câu hỏi và bài tập SGK. Biểu đồ thuộc Bắc bán cầu là? A. Biểu đồ bên trái. B. Biểu đồ bên phải. 5. Dặn dò Về nhà cá em lập bảng thống kê các môi trường: xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa về vị trí, khí hậu, các đặc điểm khác của môi trường ? V/ Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tuần: 7 Tiết: 13. KIỂM TRA MỘT TIẾT. Ngày soạn: 26/9/2015 Ngày kiểm tra: 28/9/2015. I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Nội dung của đề kiểm tra 1 tiết Địa lí 7 với số tiết là: 11 tiết (bằng 100%), Thành phần nhân văn của môi trường: 4 tiết (35%); Môi trường đới nóng: 7 tiết (65%) II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm và tự luận. Nội dung. Mức độ. Nhận biết. Chủ đề Thành - Dân số. C1.1, C1.2, phần - Sự phân bố các chuẩn tộc trên C1.8, C3 nhân thế giới văn của - Quần cư, đô thị hóa môi - Phân tích lược đồ dân số và. Thông hiểu C3. Vận dụng Vận dụng Vận dụng thấp cao C2.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> trường tháp tuổi 35% TSĐ = 3,5 điểm. 12,5% TSĐ 10% TSĐ 2,5 % TSĐ = 1,25 điểm = 1 điểm = 0,25 điểm. Môi - Đới nóng. Môi trường xích C1.3, C1.6, C1.4, trường đạo ẩm C1.7, C4 C.1.5, C5 đới - Môi trường nhiệt đới nóng - Môi trường nhiệt đới gió mùa - Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng - Dân số. Sức ép dân số tới tài nguyên môi trường đới nóng - Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng - Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng 27,5% TSĐ 30% TSĐ 65%TSĐ = 6,5 điểm = 2,75 điểm = 3 điểm TSĐ 10 Tổng số câu ... 4 điểm 40% TSĐ. 4 điểm; 30% TSĐ. C2. Trường THCS Quế Ninh Họ và tên : ………………………. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn : Địa lí 7. Lớp. Thời gian. Điểm. :. C5. 7,5% TSĐ 10% TSĐ = = 1 điểm 0,75điểm 1 điểm; 1 điểm; 20% TSĐ 0,5% TSĐ. III. XÂY DỰNG MA TRẬN:. :7. 10% TSĐ =1 điểm. 45 phút. Lời phê của thầy, cô giáo.. A. Trắc nghiệm: Câu 1: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. 1.1. Da trắng, tóc vàng, mắt xanh, mũi cao thuộc chủng tộc nào? a. Ơ-rô-pê-ô-ít b. Môn-gô-lô-ít c. Nê-grô-ít d. Ô-xtrây-lô-ít 1.2. Chủng tộc Nê – grô – ít sống chủ yếu ở đâu ? a. Châu Á b. Châu Âu. c. Châu Mĩ. d. Châu Phi 1.3. Loại gió nào thổi thường xuyên quanh năm ở đới nóng. a. Gió tín phong. b. Gió tây ôn đới. c. Gió đông cực. d. Gió mùa. 1.4. Lượng mưa trung bình năm của môi trường xích đạo ẩm là bao nhiêu? a. 100mm đến 500mm. b. Từ 500mm đến 1000mm. c. Từ 1000mm đến 1500mm. d. Từ 1500mm đến 2500mm. 1.5. Môi trường nhiệt đới nằm ở vị trí nào sau đây: a. Từ 23027B đến 23027 N b. Từ 50B đến 50N..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> c. Từ 50B-N đến 23027B-N d. Từ 23027B-N đến 66033B-N. 1.6. Ở Đông Á và Đông Nam Á có khí hậu điển hình gì? a. Nhiệt đới. b. Nhiệt đới gió mùa. c. Ôn đới. d. Ôn đới hải dương. 1.7. Cây lương thực quan trọng nhất của đới nóng là gì? a. Khoai. b. Cây lúa nước. c. Sắn. d. Lúa mì. 1.8. Dân số tăng nhanh dẫn tới diện tích đất trên đầu người như thế nào? a. Càng giảm. b. Càng tăng. c. Không có gì thay đổi. d. Mở rộng. Câu 2: (1 điểm) Điền chữ đúng (Đ) vào câu trả lời đúng và chữ sai (S) vào câu trả lời sai. Đặc điểm các môi trường. Đúng Sai 1. Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là nóng và mưa tập trung vào một mùa. 2. Dân số đông diện tích rừng ngày càng mở rộng, khoáng sản cạn kiệt, môi trường không bị suy thoái. 3. Ở đới nóng đất rất dễ bị thoái hóa, nhiều sâu bệnh, khô hạn, bão lũ... 4. Rừng thường xanh phân bố chủ yếu ở môi trường xích đạo ẩm. B/ TỰ LUẬN: (7đ ) Câu 3: (2đ) Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân và hậu quả của sự bùng nổ dân số thê giới. Câu 4: (2đ) Trình bày các nguyên nhân (tiêu cực, tích cực), ảnh hưởng đến sự di dân ở đới nóng. Câu 5: (3đ) Vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm.Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nào?. HƯỚNG DẪN CHẤM A.TRẮC NGHIỆM ( 3đ ) Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,25 đ Câu 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 Ý đúng B d a d B d b a Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,25 đ Đúng – Sai – Đúng - Đúng B. TỰ LUẬN ( 7đ ) Câu 3: ( 2đ ) a. Bùng nổ dân số: Xảy ra khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên đạt từ 2,1% trở lên. (0,5đ) b.Nguyên nhân: ( 0,75đ) - Do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện. - Những tiến bộ về y tế lảm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao. c. Hậu quả: ( 0,75đ) - Tạo sức ép lớn đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường. - Kìm hãm sự phát triển KT-XH... Câu 4: ( 2đ ) Nguyên nhân ảnh hưởng đến sự di dân ở đới nóng: ( Mỗi ý 1,0đ) - Di dân tự do: Do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói, thiếu việc làm. - Di dân có kế hoạch: Nhằm phát triển KT-XH ở các vùng núi, ven biển. Câu 5: ( 3đ ).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> a.Vị trí: (0,5đ) Nằm chủ yếu trong khoảng từ 5oB đến 5oN. b. Đặc điểm khí hậu: (2đ) - Nhiệt độ cao quanh năm, nhưng không cao quá (từ 25o-28oC). - Mưa nhiều quanh năm - Độ ẩm cao trên 80%. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm. c. Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa. (0,5đ). Tuần: 7 Tiết: 14. BÀI 13: MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ. Ngày soạn: 27/9/2015 Ngày dạy: 29/9/2015. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Biết được vị trí của đới ôn hòa trên bản đồ tự nhiên thế giới. - Tính chất trung gian của khí hậu với thời tiết thất thường. - Tính đa dạng của thiên nhiên theo thời gian và không gian. 2.Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng đọc vị trí đoái ôn hòa, phân tích ảnh và biểu đồ địa lí. Bồi dưỡng kĩ năng nhận biết các kiểu khí hậu ôn đới qua các biểu đồ và qua ảnh. 3.Thái độ: Nhận thức đúng đặc điểm và vai trò của thiên nhiên đới ôn hoà ảnh hưởng… 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, trực quan III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Lược đồ các môi trường địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. Học sinh: Xem lại kiến thức những bài đã học. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Dựa vào những kiến thức đã học em hãy cho biết: trên bề mặt Trái Đất người ta chia làm bao nhiêu đới khí hậu? Đó là những đới khí hậu nào? - Trong đới nóng, có bao nhiêu môi trường? Kể tên các môi trường đó? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Như vậy trên trái đất người ta chia ra 3 đới khí hậu: Đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh. Với bài thực hành tiết trước, chúng ta đã kết thúc chương I học về môi trường đới nóng. Và nằm giữa đới nóng và đới lạnh là đới ôn hoà. Do vị trí trung gian ấy, đới ôn hoà có đặc điểm tự nhiên hết sức độc đáo mà các em sẽ được tìm hiểu ở chương II b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1; Vị trí, khí hậu. GV: Treo lược đồ 13.1 và giới thiệu một số kí hiệu như: Đường ranh giới giữa các đới. Các môi trường các em học ở phần sau. ?Lên xác định vị trí Môi trường đới ôn hoà trên lược đồ? So sánh diện tích phần đất nỗi của môi trường đới ôn hoà ở hai bán cầu? HS lên bảng xác định GV Chuyển ý: với vị trí trung gian giữa đới nóng và đới ôn hoà có đặc điểm khí hậu như thế nào? Tại sao có đặc điểm đó chúng ta sang phần b- khí hậu. - HS xem bảng số liệu SGK trang 42. ?Em có nhận xét gì về nhiệt độ, lượng mưa của đới ôn hoà so với đới nóng, đới lạnh? Từ đó em hãy rút ra đặc điểm khí hậu của đới ôn hoà - HS quan sát hình 13.1? GV: Giới thiệu một số kí hiệu vẽ các đới lạnh, nóng, gió tây ( 300B,N đến 600B,N). ? Vị trí trung gian của đới ôn hòa ảnh hưởng như thế nào đến thời tiết đới ôn hòa - GV dùng H 13.1 phân tích những yếu tố gây nên biến động thời tiết ở đới ôn hòa ? Thời tiết ở đới ôn hòa ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất và đời sống của con người. GV chuyển ý: Trong điều kiện khí hậu có sự phân hoá, các môi trường ở đới ôn hoà phát triển như thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu mục 2 Hoạt động 2:Sự phân hóa của môi trường. - HS xem nội dung sgk. - GV:cho HS xem bốn bức tranh về bốn mùa trong năm sau đó đặt câu hỏi em có nhận xét gì về thiên nhiên dới ôn hòa ? Nhắc lại thời gian của các mùa trong năm ? Ở Việt Nam câc mùa trong năm có phân hóa rõ rệt như đới ôn hòa không. NỘI DUNG 1. Vị trí, khí hậu. a. Vị trí: - Nằm giữa đới nóng và đới lạnh khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu. - Phần lớn diện tích đất nổi nằm ở Bán cầu Bắc. b. Khí hậu: - Mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.. - Do vị trí trung gian nên thời tiết đới ôn hòa diễn biến thất thường.. 2. Sự phân hoá của môi trường. a. Theo thời gian: Thiên nhiên thay đổi theo 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. b. Theo không gian: - Từ Tây sang Đông: Từ Ôn đới Hải.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ? Quan sát H 13,1 xác định vị trí các kiểu môi trường ở đới ôn hòa GV:sự phân hòa môi trường theo không gian được thể hiện như thế nào ? Từ Tây sang Đông có kiểu môi trường nào ? Vì sao hình thành môi trường ôn dới hải dương ở bờ tây lục địa. ? Qua biểu đồ nhiệt độ lượng mưa ở ở ôn dới hải dương rút ra đặc điểm của môi trường ôn đới hải dương GV: giới thiệu H13.2 ? Ở phía đông có môi trường gì ? Qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa rút ra đặc điểm môi trường ôn đới lục địa GV: giới thiệu H13.3 GV: Môi trường phân hóa từ tây sang Đông nên thực thực vật cũng thay đổi từ tây sang đông ? Từ Bắc xuống Nam có kiểu môi trường nào ? Qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Địa trung hải rút ra nhận xét về đặc điểm môi môi trường địa trung hải. GV: giới thiệu H 13.4 ? Thực vật từ Bắc xuống Nam thay đổi như thế nào. dương đến Ôn đới lục địa.  Thực vật: Rừng lá rộng đến rừng hỗn giao đến rừng lá kim. - Từ Bắc xuống Nam: Từ Ôn đới lạnh đến Cận nhiệt và môi trường Địa Trung Hải. Thực vật: Rừng lá kim đến rừng hỗn giao, thảo nguyên, cây bụi gai.. 4. Củng cố. GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi - HS lên bảng xác định lại vị trí đới ôn hòa trên bản đồ - GV:cho HS làm bài tập đã chuẩn bị sẵn trên bảng phụ Câu 1: Điền khuyết - Đới ôn hòa mang tính chất……………………………………………………………… - Do vị trí trung gian ……………………………………………………………………. Câu 2.Hãy chọn đáp án đúng nhất 2.1 Sự phân hóa môi trường theo thời gian ở đới ôn hòa được thể hiện như thế nào ? a. Thiên nhiên thay đổi từ Tây sang Đông b. Thiên nhiên thay đổi theo mùa c. Thiên nhiên thay từ Bắc xuống Nam d. Thiên nhiên thay đổi theo năm 2.2 Sự phân hóa môi trường theo không gian ở đới ôn hòa được thể hiện như thế nào? a. Từ Tây sang Đông b. Từ Đông sang Tây c. Từ Bắc xuống Nam d. Đáp án a & c đúng 5. Dặn dò: - Ở bài này cần chú ý về đọc và làm bài tập ở bài 13. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nhiêng trong bài 14 lưu ý: + Ở đới ôn hoà đất nông nghiệp được sử dụng hợp lí như thế nào? + Có mấy hình thức tổ chức sản xuất chính trong nông nghiệp ở đới ôn hoà?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Tại sao có thể nói vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở đới ôn hoà tương đối hợp lí? + Ở đới ôn hoà người ta đã khắc phục những bất lợi do thời tiết, khí hậu gây ra cho nông nghiệp như thế nào? V/ Rút kinh nghiệm:. Tuần: 8 Tiết: 15. BÀI 14:. Ngày soạn: 3/10/2015 Ngày dạy: 5/10/2015.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh phải nắm được: Hiểu và trình bày được đặc điểm của ngành nông nghiệp: - Nắm hai hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà. - Biết ngành nông nghiệp ở đới ôn hoà được áp dụng nhiều biện pháp kỉ thuật tiên tiến nên đạt năng suất cao. - Nắm các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà. 2.Kĩ năng: Củng cố kỉ năng phân tích thông tin từ ảnh địa lí và kĩ năng tư duy tổng hợp Địa lí. 3.Thái độ: Có nhận thức khoa học về sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, trực quan, đàm thoại III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bản đồ kinh tế thế giới, tranh ảnh có liên quan Học sinh: Xem lại kiến thức những bài đã học IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Từ Tây sang Đông sự phân hoá môi trường đới ôn hoà diễn ra như thế nào ? Vì sao lại có tình trạng đó? - Thời tiết ở đới ôn hoà diễn biến như thế nào ? Tại sao lại có tình trạng đó? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong đới ôn hoà nông nghiệp đạt được trình độ cao nhất. Trở thành tấm gương cho sự phát triển bền vững của nền nông nghiệp thế giới, nhưng nông nghiệp ở đây còn có những khó khăn và họ đã có những biện pháp khắc phục như thế nào? Các em cùng tìm hiểu bài 14. b Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Nền nông nghiệp tiên tiến. - HS xem hình 14.1; 14.2 và nội dung SGK, ? Hãy cho biết nông nghiệp ở đới ôn hoà có các hình thức sản xuất nông nghiệp nào? * Thảo luận nhóm: 2 nhóm B1. GV nêu yêu cầu: +Nhóm 1: Quan sát hình 14.1; 14.2 và nội dung SGK : Em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa hai hình thức sản xuất nông nghiệp trên? +Nhóm 2: Quan sát từ hình 14.3, 14.6, em hãy nêu một số biện pháp KHKT được áp dụng trong. NỘI DUNG 1. Nền nông nghiệp tiên tiến : a. Hình thức sản xuất : Có 2 hình thức : + Hộ gia đình. + Trang trại. =>Trình độ kĩ thuật tiên tiến, tổ chức sản xuất kiểu công nghiệp, sản xuất được chuyên môn hóa với quy mô lớn, ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học - kĩ thuật..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nông nghiệp ở đới ôn hoà? Với những biện pháp đó đã mang lại hiệu quả như thế nào? B2.Gv phân nhóm và giao nhiệm vụ B3. Đại diện các nhóm trả lời, GV chuẩn lại kiến thức. HS:* Khác nhau: Hộ gia đình Trang trại - Qui mô nhỏ - Qui mô lớn - Trình độ cơ giới thấp - Trình độ cơ giới hoá cao * Giống nhau: Có trình độ sản xuất tiên tiến - GV chuyển ý sang hoạt động 2 Hoạt động 2 : Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. - HS xem bài viết trong SGK. *Thảo luận nhóm: 2 nhóm ? Nội dung: Nêu các kiểu khí hậu và sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của từng kiểu khí hậu đó?. b. Kết quả : Sản xuất ra lượng nông sản lớn, chất lượng cao, phục vụ trong nước và xuất khẩu.. 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu :. Vùng Cận nhiệt đới gió mùa Địa Trung  Các nhóm thảo luận -> điền vào bảng phụ sau: Hải TT Vùng Sản phẩm chủ yếu Ôn đới hải 1 dương 2 Ôn đới lục địa 3 4 Hoang mạc 5 ôn đới 6 Ôn đới lạnh Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV chuẩn xác lại kiến thức.. SP chủ yếu Lúa nước, đậu tương, bông, cam, quýt... Nho, cam, chanh, ôliu Lúa mì, củ cải đường ; chăn nuôi bò thịt và sữa Lúa mì, đại mạch, khoai tây,ngô ; chăn nuôi bò, lợn Chăn nuôi cừu Khoai tây, lúa mạch đen ; chăn nuôi hươu Bắc cực. 4. Củng cố: - Em hãy nêu đặc điểm hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà ? - Em hãy nêu một số biện pháp KHKT được ứng dụng ở đới ôn hoà? 5. Dặn dò: - Học thuộc bài cũ trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi sau bài 15. Chú ý cơ cấu ngành Công nghiệp ở đới ôn hoà đa dạng như thế nào? Thế nào là cảnh quan công nghiệp? + Em hãy cho biết khái niệm về công nghiệp chế biến và công nghiệp khai khoáng là gì ? + Tình hình các ngành công nghiệp khai thác ở các nước ôn đới như thế nào ? + Công nghiệp chế biến ở đới ôn hoà gồm những ngành nào? và phát triển ở đâu ? V/ Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ................................................................................................................................................. ............................ Tuần : 8 Tiết : 16. BÀI 15 : HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ. Ngày soạn: 4/10/2015 Ngày dạy :6/10/2015. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: Hiểu và trình bày được đặc điểm của ngành công nghiệp: - Nắm được đới ôn hoà có nền công nghiệp sớm phát triển có cơ cấu đa dạng và đạt trình độ cao..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Công nghiệp đới ôn hoà đạt trình độ cao trong tổng sản phẩm công nghiệp thế giới. - Đới ôn hoà có cảnh quan công nghiệp phát triển sầm uất và đó cũng là dấu hiệu cảnh báo nguy cơ ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà. - Biết và phân tích được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hoà : các khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp. 2. Kĩ năng: Luyện tập kĩ năng phân tích bố cục ảnh địa lí, nhận xét, trình bày ác hoạt động sản xuất. 3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. II. PHƯƠNG PHÁPGIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại III. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bản đồ công nghiệp thế giới, tranh ảnh có liên quan Học sinh: Xem lại kiến thức những bài đã học IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Trong sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà có những hình thức sản xuất nào ? Nêu sự giống và khác nhau giữa hai hình thức sản xuất đó ? - Em hãy nêu các sản phẩm nông nghiệp ở đới ôn hoà ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Cách đây khoảng 300 năm đới ôn hoà có nền công nghiệp hát triển nhất Thế Giới và cho đến nay không có ở đâu hoạt động công nghiệp phát triển sầm uất như ở đây. Công nghiệp có vai trò quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế quốc dân và góp phần tạo nên diện mạo riêng ở đới ôn hoà khác hẳn với các đới còn lại trên thế giới. Hôm nay các em nghiên cứu bài 15. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Nền công nghiệp hiện đại có cơ 1. Nền công nghiệp hiện đại, có cơ cấu đa dạng. cấu đa dạng. GV: Trình bày đôi nét về lịch sử hình thành và a. Cơ cấu đa dạng. phát triển CN ở đới ôn hòa - Công nghiệp khai thác (khoáng *Thảo luận nhóm: 6 nhóm sản, lâm sản) B1. Gv nêu yêu cầu: - Công nghiệp chế biến là thế mạnh: 1. Công nghiệp đới ôn hoà phân ra mấy loại + Ngành truyền thống: Luyện kim, ngành? cơ khí, hoá chất, sản xuất hàng tiêu 2. Vì sao lại nói ngành CN chế biến ở đới ôn hòa dung. hết sức da dạng? Phần lớn nguyên liệu nhập ở + Ngành hiện đại, công nghệ cao: đâu? Điện tử, hàng không vũ trụ… 3. Em hãy cho biết vai trò của CN đới ôn hòa đối b. Vai trò với thế giới?Kể tên các nước CN hàng đầu thế - Chiếm ¾ tổng sản phẩm công giới. nghiệp thế giới. B2. Phân nhóm và giao nhiệm vụ - Các nước công nghiệp hàng đầu: - Nhóm 1,2 thảo luận câu 1 Hoa Kì, Nhật, Đức, LB Nga, Anh,.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Nhóm 3,4 thảo luận câu 2 - Nhóm 5,6 thảo luận câu 3  B3. Đại diện các nhóm trình bày Gv chuẩn lại kiến thức. - GV chuyển ý sang hoạt động 2. Hoạt động 2: Cảnh quan công nghiệp: - HS đọc thuật ngữ “Cảnh quan Công nghiệp”? - GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 15.1 và 15.2? – ? Khu công nghiệp được hiểu như thế nào? ?Thế nào là trung tâm CN? - GV yêu cầu HS quan sát hình 15.3 -> trả lời câu hỏi: ?Thế nào là vùng CN? - GV yêu cầu HS quan sát hình 15.3 ? Nhận xét sự phân bố các trung tân CN chính ở đới ôn hòa? Gần biển, của sông để tiện nhập nguyên, nhiên liệu và xuất khẩu sản phẩm; hoặc ở các đô thị lớn để có nguồn tiêu thụ lớn) ? Công nghiệp tập trung ở mức độ cao có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường?. Pháp, Ca-na-đa…. 2. Cảnh quan công nghiệp: - Khu công nghiệp - Trung tâm công nghiệp - Vùng công nghiệp *Ảnh hưởng của mức độ tập trung công nghiệp. - Tích cực: + Dễ quy hoạch. + Khai thác cơ sở hạ tầng có hiệu quả. + Tạo điều kiện hợp tác giữa các cơ sở. + Giảm chi phí. - Hạ giá thành. - Tiêu cực: Làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.. 4. Củng cố: - Tại sao nói Công nghiệp ở đới ôn hoà rất phát triển, có cơ cấu đa dạng? - Ở đới ôn hoà có các cảnh quan công nghiệp phổ biến nào? - Mức độ tập trung công nghiệp cao có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế và môi trường? 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài cũ và làm bài tập sau sgk. - Làm bài tập trong vở bài tập bản đồ. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. Chú ý ở đới ôn hoà có mức độ đô thị hoá cao như thế nào? Nét đặc trưng của các vùng đô thị hoá ở đới ôn hoà là gì? Trung tâm thương mại là gì? Sự phát triển nhanh các đô thị làm nảy sinh những vấn đề gì? V/Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tuần : 9 Tiết : 17. BÀI 16: ĐÔ THỊ HOÁ Ở ĐỚI ÔN HOÀ. Ngày soạn: 10/10/2015 Ngày dạy: 12/10/2015. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hóa ở đới ôn hòa. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh ảnh, nhận xét một số đặc điểm về đô thị ở đới ôn hòa..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 3.Thái độ: Có nhận thức đúng về quá trình đô thị hoá cao sẽ gây ra nhiều hâu quả xấu đến sự phát triển kinh tế và tài nguyên môi trường. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, quan sát nhận xét… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Bản đồ dân cư và đô thị trên Thế Giới. Học sinh: Đọc và làm bài đầy đủ. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói công nghiệp ở đới ôn hoà rất phát triển, cơ cấu ngành đa dạng ? - Ở đới ôn hoà có các cảnh quan công nghiệp phổ biến nào ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Không chỉ có nông, công nghiệp phát triển,đới ôn hoà còn có mức đô thị hoá cao nhất Thế Giới. Đô thị hoá vừa là trường phức tạp cho đới ôn hoà hiện nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 16. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Đô thị hóa ở mức độ cao. - GV nêu yêu cầu: Trên nhiều nước ở đới nóng 1. Đô thị hoá ở mức độ cao. hiện đang xuất hiện quá trình thu hút, tập trung - Tỉ lệ dân đô thị cao ( > 75%dân số), dân cư vào một số thành phố lớn. còn ở đới ôn là nơi tập trung nhiều đô thị nhất thế hòa ở các thành phố lớn có kiểu như vậy không? giới. HS trả lời: Các phành phố lớn đã phát triển từ lâu, trở thành các siêu đô thị khổng lồ: - Là nơi tập trung nhiều đô thị nhất ? Nguyên nhân nào cuốn hút người dân ở đới ôn thế giới. hòa vào sống trong các đô thị? - Các đô thị phát triển theo qui hoạch. ? Tại sao cùng với việc phát triển CN hóa, các - Lối sống đô thị trở thành phổ biến siêu đô thị cũng phát triển theo? trong phần lớn dân cư. - GV: Treo bản đồ dân cư và đô thị trên Thế giới ? Kể tên 1 số đô thị ở đới ôn hòa, số dân? Em có nhận xét gì về dân cư đô thị ở đới ôn hòa? HS trình bày ở bản đồ. HS quan sát một số tranh ảnh. - HS đọc bài viết từ đoạn: “Các đô thị mở rông..............ngầm dưới đất” ? Đặc điểm cơ bản của đô thị hóa ở đới ôn hòa? - GV cho HS xem 1 số hình ảnh đô thị cổ ở đới ôn hòa cũng như đới nóng. *HS thảo luận theo bàn: ?Điểm khác nhau giữa đô thị cổ và đô thị hiện đại?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HS trả lời, nhận xét, bổ sung, GV chuẩn xác lại kiến thức. ?Quá trình đô thị hóa ở đới ôn hòa có điểm gì khác so với đới nóng? Hs quan sát hình 16.1 và hình 16.2 và rút ra nhận xét. Chuyển ý: Đô thị hóa phát triển cao gây nên những hậu quả tiêu cực gì và biện pháp giải quyết những hậu quả ấy ở dới ôn hòa ra sao, chúng ta nghiên cứu ở mục tiếp theo. Hoạt động 2: Các vấn đề của đô thị. - HS xem bài viết trong SGK. *Thảo luận nhóm: 4 nhóm B1. GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm +Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 16.3, 16.4 và nội dung sgk nêu những vấn đề nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh? +Nhóm 3 và 4: Nêu hướng giải quyết nhưng vấn đề nảy sinh khi đô thị phát triển quá nhanh? B2. Các nhóm thảo luận. B3. Đại diện các nhóm trình bày -> GV chuẩn lại kiến thức.. 2. Các vấn đề của đô thị. a. Những vấn đề tiêu cực nảy sinh. - Ô nhiễm môi trường . - Ùn tắc giao thông trong các giờ cao điểm - Thiếu nhà ở và công trình công cộng cho người ngèo. - Thất nghiệp, tệ nạn xã hội… b. Biện pháp giải quyết. Quy hoạch lại đô thị theo hướng “phi tập trung”: - Xây dựng thành phố vệ tinh - Chuyển dịch hoạt động công nghiệp dịch vụ đến các vùng mới. - Phát triển đô thị hoá nông thôn.. 4. Củng cố. * Khoanh tròn câu trả lời em cho là đúng nhất. a. Siêu đô thị khổng lồ nhất Thế Giới hiện nay có tới trên 27 triệu dân là thành phố. A. Niu-Ióoc C. Pari . B. Tô-ki-ô. b. Tỉ lệ đới thất nghiệp ở đới ôn hoà hiện nay khá cao: A. Từ 3% - 5% B. Từ 5% - 10%. C. Từ 10% - 12% D. Từ 12% - 15% c. Các đô thị ở đới ôn hoà ngày nay, ngày càng mở rộng diện tích không những phát triển theo chiều cao mà còn A. Theo chiều sâu. B. Lấn ra biển C. Cả 2 đều đúng. 5. Dặn dò. - Về nhà học thuộc bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài 17. - Đọc trước bài 17 lưu ý một số câu hỏi sau đây: + Vấn đề môi trường nghiêm trọng ở đới nóng và đới ôn hoà hiện nay khác nhau như thế nào? + Nguyên nhân ô nhiễm nước, không khí ở đới ôn hòa ? IV/ Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tuần : 9 BÀI 17: Ngày Soạn :11/10/2015 Tiết : 18 Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ Ngày dạy :13/10/2015 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh phải: - Nắm được tình trạng ô nhiễm môi trường không khí, nguồn nước ở đới ôn hoà còn ở mức báo động. - Biết được nguyên nhân và hậu quả của tình trạng này. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ bản đồ hình cột và kĩ năng phân tích ảnh Địa lí. - Quan sát tranh ảnh để nhận biết các kiển môi trường ở đới ôn hòa qua biểu đồ khí hậu. 3.Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Thảo luận, trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Hình ảnh khí thải ( hình 16.3, 17.1, 17.2). Ảnh chụp lỗ thủng tầng ô zôn trong khí quyển bao quanh Trái Đất ( nếu có). Học sinh: Học bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Ở đới ôn hoà quá trình đô thị hoá cao thể hiện như thế nào? - Em hãy nêu những vấn đề tiêu cực nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và biện pháp giải quyết? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Đô thị hoá và quá trình phát triển công nghiệp là niềm tự hào của Thế giới nói chung và của đới ôn hoà nói riêng. Song nó cũng có những mặt trái rất nguy hiểm. Do ý thức bảo vệ môi trường còn kém đã dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà đến mức báo động. Chúng ta sẽ nghiên cứu những vấn đề đó trong bài học hôm nay. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Ô nhiếm không khí. 1. Ô nhiễm không khí: - HS xem các hình: 16.3, 17.1, 17.2, 16.2, 17.3, a. Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiểm 17.4 nặng nề. *Thảo luận nhóm: 2 nhóm b. Nguyên nhân: Câu 1. Em hãy nêu hiện trạng, các nguyên nhân - Do khí thải, khói bụi từ: dẫn đến ô nhiễm không khí ở đới ô hoà? Tình + Hoạt động công nghiệp. trạng đó gây nên những hậu quả gì? + Các phương tiện giao thông. Câu 2. Em hãy nêu hiện trạng, nguyên nhân dẩn + Chất đốt sinh hoạt. đến ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hoà? Tình trạng - Do rò rỉ chất phóng xạ vào không khí. đó gây nên những hậu quả gì? B2. Gv phân nhóm và giao nhiệm vụ c. Hậu quả: - Các dãy bàn bên trái thảo luận câu 1 - Tạo nên những trận mưa a xít làm: - Các dãy bàn bên phải thảo luận câu 2 + Chết cây cối. B3. Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác + Phá huỷ các công trình xây dựng. nhận xét, Gv chuẩn lại kiến thức. + Gây bệnh đường hô hấp cho người, vật nuôi… Các yếu tố Ô nhiễm Ô nhiễm - Làm tăng “hiệu ứng nhà kính” khiến không khí nước cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu Hiện trạng biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực Nguyên nhân nước đại dương dâng cao,... Hậu quả - Khí thải còn làm thủng tầng ôzôn. Hoạt động 2. “Hiệu ứng nhà kính” đối với Trái Đất? B1.Hs đọc thuật ngữ “Hiệu ứng nhà kính” ở SGK 2. Ô nhiễm nguồn nước: B2. GV minh họa “hiệu ứng nhà kính”-khi các hoạt động công nghiệp, các nhà máy, xí nghiệp a. Hiện trạng: Các nguồn nước bị ô thải ra các khí độc trong đó có các khí nhà kính: nhiễm nguồn nước sông, nước biển, CO2, SO2, … lên bầu không khí. Các khí này tạo nước ngầm. nên một vành chắn trên cao ngăn cản bức xạ nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> mặt trời bức xạ từ mặt đất không thoát được vào b. Nguyên nhân: không gian. Nên nhiệt độ Trái Đất ngày càng tăng - Ô nhiểm nước biển là do váng dầu, các lên ( 3 – 40C trong những năm gần đây). chất đọc hại bị đưa ra biển... - Ô nhiểm nước sông, hồ và nước ngầm ? Nước nào có lượng khí thải bình quân trên đầu là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, người cao nhất Thế giới? lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư  Hoa Kì cao nhất chiếm ¼ lượng khí thải toàn cầu. thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp... ? Đứng trước tình trạng đó các nước trên Thế giới c. Hậu quả: đã làm gì?  Hầu hết các nước trên Thế giới đã kí hiệp định - Thiếu nước sạch cho sản xuất và đời sống. Ki-ô-tô. GV: Bổ sung: Hoa kỳ là nước …nhưng không - Làm chết ngạt các sinh vật trong nước. - Gây bệnh ngoài da, đường ruột cho chịu kí hiệp định Ki-ô-tô vì lợi ích trước mắt. con người và vật nuôi. 4. Củng cố. * Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng nhất. a. Hàng năm các nhà máy xí nghiệp và các phương tiện giao thông ở đới ôn hoà đã đưa vào khí quyển hàng chục tỉ tấn khí thải, hậu quả đã:  A. Tạo nên những trận mưa a xít làm chết cây cối.  B. Tạo nên những trận mưa a xít ăn mòn các công trình xây dựng.  C. Gây các bệnh về đường hô hấp cho con người.  D. Tất cả các ý trên. b. Câu hỏi dưới đây đúng hay sai. Ô nhiễm nguồn nước dẫn đến hiện tượng “thuỷ triều đỏ” làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước.  A. Đúng B. Sai 5. Dặn dò. - Về nhà soạn bài thực hành: nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hoà? - Học bài cũ và làm bài tập trong tập bản đồ. V/ Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tuần:10 Tiết: 19. BÀI 18: Ngày soạn:17/10/2015 THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI ngày dạy:19/10/2015 TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được các kiểu môi trường ở đới ôn hoà và nhận biết được chúng qua biểu đồ khí hậu. - Biết tìm các tháng khô hạn trên biểu đồ vẽ theo công thức P=2P 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh và nhận xét giải thích kiến thức qua biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. 3. Thái độ: Rèn thái độ tự giác, giữ gìn và yêu quí thiên nhiên. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, Đàm thoại gợi mở III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Bản đồ các nước trên Thế Giới; Biểu đồ khí hậu ở bài tập 1.( phóng to). Học sinh: Học và làm bài tập đầy đủ. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu nguyên nhân và tác hại của tình trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? - Nêu nguyên nhân và tác hại của tình trạng ô nhiễm nguồn nước của ô nhiễm môi trường? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Môi trường đới ôn hoà rất đa dạng về nhiều kiểu khí hậu và kiểu thực vật rừng khác nhau. Việc nhận biết được tên các kiểu môi trường đó là rất quan trọng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ thực hành để nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hoà. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Xác định các biểu đồ tương quan nhiệt - ẩm 1. Xác định các biểu đồ * Thảo luận nhóm: 3 nhóm. tương quan nhiệt - ẩm. * Nhóm 1: Nhận xét biểu đồ A * Nhóm 2: Nhận xét biểu đồ B * Nhóm 3: Nhận xét biểu đồ C HS: Đại diện nhóm trình bày theo đáp án sau. - Biểu đồ A: Ôn đới lục địa (vùng gần * Biểu đồ A. cực) + Nhiệt độ: 0 - Nhiệt độ tháng cao nhất: tháng 7 ( 10 C). - Nhiệt độ tháng thấp nhất: tháng 1,2 ( -290C). - Có đến 8 tháng nhiệt độ < 00C. - Nhiệt độ TB năm: -100C. + Lượng mưa: - Lượng mưa ít, tháng nhiều nhất < 500mm - Tháng thấp nhất: 5mm, lượng mưa TB năm 200mm. - Tháng nào cũng có mưa nhưng nhiều vào mùa hạ. Đặc biệt 8 tháng nhiệt độ < 00C, mưa dưới dạng tuyết rơi. Như vậy biểu đồ HS: có mùa đông lạnh kéo dài, mùa hè ngắn, nhiệt độ TB năm < 00C, lượng mưa ít chủ yếu dưới dạng tuyết rơi. Biểu đồ A thuộc đới lạnh. * Biểu đồ B: - Biểu đồ B: - Nhiệt độ tháng cao nhất: tháng 8 ( 250C)..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Nhiệt độ tháng thấp nhất: tháng 1 ( 100C). - Nhiệt độ trung bình năm: >250C. - Lượng mưa chủ yếu vào các tháng mùa đông: từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau: Các tháng 5, 56, 7, 7, 8 ít mưa đây cũng chính là những tháng khô hạn. Như vậy biểu đồ B có mùa đông ấm, mùa hạ khô hạn, mưa vào thu đông. Đây chính là Kiểu khí hậu Địa Trung Hải ở đới ôn hoà. * Biểu đồ C: - Nhiệt độ tháng cao nhất: tháng 7 ( 130C) - Nhiệt độ tháng thấp nhất:tháng 1 (250C). - Lượng mưa khá cao, mưa quanh năm, song nhiều nhất vào các tháng thu đông. - Tháng mưa nhiều nhất: tháng 12 (170mm). - Tháng mưa ít nhất: tháng 5 ( 80mm). Như vậy ở biểu đồ C: có mùa đông ấm, mùa hạ mát, mưa nhiều vào thu đông. Biểu đồ C thuộc khí hậu Ôn Đới Hải Dương. Hoạt động 2: Nhận xét sự gia tăng của lượng khí thải CO2 - HS xem bài tập 3 trong SGK. ? Nhận xét và giải thích vì sao lượng khí CO2 ngày càng tăng?. Thuộc khí hậu Địa Trung - Biểu đồ C: Khí hậu ôn đới hải dương. 2. Bài tập 3 - Lượng CO2 từ năm 1840 – 1997 ngày càng tăng do tình hình sản xuất công nghiệp và do tiêu dung chất đốt ngày càng gia tăng. Mỗi năm TB hoạt động công nghiệp và phương tiện giao thông trên thế giới thải TB 6 triệu tấn CO2 vào không khí. Góp phần làm cho nhiệt độ Trái Đất ngày càng nóng lên.. 4. Củng cố GV thu một số bài vẽ của học sinh đưa lên bảng và gợi ý cho học sinh nhận xét. GV nhận xết và bổ sung từ đó di đến kết luận. GV nhận xết tiết học. 5. Dặn dò. - Về nhà học thuộc bài cũ và làm các bài tập sau sgk. - Xem lại toàn bộ nội dung của chương II hôm sau ôn tập VI/ Rút kinh nghiệm: Tuần:10 Ngày soạn:18/10/2015 BÀI 19: Tiết: 20 Ngày dạy:20/10/2015. MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc - Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa - Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc 2. Kĩ năng: - Đọc bản đồ về môi trường đới lạnh ở vùng Bắc Cực và vùng Nam Cực để nhận biết vị trí, giới hạn của đới lạnh. - Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 3. Thái độ: Biết sự khó khăn của cuộc sống trong hoang mạc từ đó liên hệ thực tế khó khăn ở địa phương. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, Nêu vấn đề, Đàm thoại gợi mở… III.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Lược đồ phân bố hoang mạc trên thế trên Thế Giới,tranh ảnh về môi trường hoang mạc Học sinh: Học và làm bài tập đầy đủ. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Quá trình hoang mạc hoá - diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng và nạn ô nhiễm môi trường là hai vấn đề bức xúc nhất mà loài người đang phải giải quyết hiện nay. Điều đó cho thấy việc tìm hiểu môi trường hoang mạc là vấn đề vô cùng cần thiết. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta sẽ học bài 19. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Đặc điểm của môi trường 1. Đặc điểm của môi trường. B1. GV treo lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới. Chú ý: giới thiệu kí hiệu, phạm vi các châu lục. ? Em hãy cho biết các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu? B2.Thảo luận nhóm: 8 nhóm Câu 1. Vì sao các hoang mạc phân bố ở dọc hai chí tuyến, sâu trong nội địa và nơi có dòng biển lạnh đi qua? Câu 2. Qua các hình 19.2 và 19.3, nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc và so sánh sự khác nhau ề chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa. - Gv phân nhóm và giao nhiệm vụ: Thời gian:4phút. + Nhóm 1,2,3,4 thảo luận câu 1. + Nhóm 5,6,7,8 thảo luận câu 2.  Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - Gv chuẩn lại kiến thức. Câu 1.Vì ở hai chí tuyến có hai dải khí áp cao-> gió thổi đi; dòng biển lạnh làm ngăn hơi nước từ biển vào; nằm sâu trong nội địa ảnh hưởng của biển sẽ giảm. 2 Câu 2.- Rất khô hạn. Biên độ nhiệt ngày và biên độ nhiệt năm rất lớn.- Hoang mạc nhiệt đới: nóng quanh năm, hầu như không có mưa. Hoang mạc ôn đới: có mưa.. a. Phân bố. - Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu b. Khí hậu. - Rất khô hạn. - Biên độ nhiệt ngày và biên độ nhiệt năm rất lớn. - Hoang mạc nhiệt đới: nóng quanh năm, hầu như không có mưa. - Hoang mạc ôn đới: có mưa. c. Cảnh quan - Chủ yếu sỏi đá, cồn cát. - Động, thực vật nghèo nàn..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> B3. Gv liên hệ thực tế ở Việt Nam: ở hai tỉnh -Ninh Thuận và Bình Thuận bị hoang mạc. - Gv yêu cầu HS quan sát và mô tả hình 19.4 và 19.5 ?Bề mặt hoang mạc chủ yếu là những gì? GV. Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa? - Hoang mạc đới nóng: biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng. - Hoang mạc đới ôn hòa: biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh. Hoạt động 2: Sự thích nghi của động thực vật với môi trường - HS xem bài viết trong SGK. ? Dựa vào nội dung sgk, em hãy cho biết các hình thức đặc biệt để động, thực vật thích nghi với môi trường hoang mạc như thế nào? HS trả lời , HS khác nhận xết bổ sung kiến thức. GV kết luận. d. Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,…. 2. Sự thích nghi của động, thực vật với môi trường. - Thực vật: thay đổi hình thái như lá biến thành gai, thân phình to, rễ dài…rút ngắn chu kì sinh trưỡng. - Động vật: ban ngày trú mình, ban đêm kiếm ăn ( bò sát, cô trùng…) chịu đói khát khá giỏi ( lạc đà).. 4. Củng cố: - Em hãy nêu đặc điểm của khí hậu hoang mạc. - Em hãy cho biết hình thức đặc biệt để động, thực vật thích nghi với môi trường hoang mạc như thế nào? 5. Dặn dò. - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài 19. - Nghiên cứu trước bài 20- chú ý các câu hỏi in ngiêng trong bài.. V/ Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tuần: 11 Tiết: 21. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC. NS: 25/10/2014 ND: 27/10/2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở hoang mạc - Biết được nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Quan sát tranh ảnh, nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh (kinh tế cổ truyền, kinh tế hiện đại) - Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự n hiên và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. - Liên hệ thực tế ở địa phương. 3.Thái độ: Hiểu được sống ở môi trường hoang mạc, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở. III.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Lược đồ phân bố hoang mạc trên thế trên Thế Giới,tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở hoang mạc TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Môi trường hoang mạc thường phân bố ở đâu, có đặc điểm khí hậu như thế nào? - Các loài động, thực vật ở môi trường hoang mạc có khả năng thích ứng với khí hậu như thế nào? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Môi trường hoang mạc thật khắc nghiệt, song đó vẫn là nơi con người sinh sống và phát triển từ rất lâu đời. Hoạt động kinh tế trong môi trường hoang mạc phát triển mang những nét đặc thù mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. b. Tiến trình bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Hoạt động kinh tế 1. Hoạt động kinh tế. a. Cổ truyền - Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sgk và quan sát hình 20.1 và 20.2, - Chăn nuôi du mục (dê, cừu, lạc ?Hãy cho biết các hoạt động kinh tế cổ truyền ở đà). hoang mạc? - Trồng trọt trong các ốc đảo. Hs trả lời, GV chuẩn xác: - Vận chuyển hàng hoá và buôn bán qua hoang mạc. ?Tại sao chỉ trồng trọt được trong các ốc đảo? (Vì => Nguyên nhân: thiếu nước. trong các ốc đảo mới có đủ nước, độ ẩm để cây trồng b. Hiện đại phát triển.) - Gv giải thích: Tại sao phải chăn nuôi du mục. - Hướng dẫn HS quan sát hình 20.3, 20.4… ?Phân tích vai trò kĩ thuật khoan sâu trong việc làm biến đổi bộ mặt của hoang mạc. (phát hiện mỏ dầu khí, mỏ khoáng sản, túi nước ngầm…) Hstrả lời, Gv chuẩn xác:. - Trồng trọt với qui mô lớn. - Khai thác dầu khí, quặng kim loại quý hiếm. - Du lịch. => Nguyên nhân: nhờ tiến bộ của khoa học - kĩ thuật..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 2. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng . a. Tốc độ - Gần 10 triệu ha/năm - Nhanh nhất ở hoang mạc đới nóng có mùa khô kéo dài. b. Nguyên nhân. - Do cát lấn. - Do biến động khí hậu toàn cầu. - Do tác động của con người (chủ yếu). c. Biện pháp ngăn chặn :. Hoạt động 2: Hoang mạc đang ngày càng mở rộng. - Gv thuyết trình: Hiện nay quá trình hoang mạc hóa làm mất đi khoảng 10 triệu ha đất trồng mỗi năm… - Hs quan sát một số hình ảnh về quá trình hoang mạc *Thảo luận nhóm: 2 nhóm B1.Gv nêu yêu cầu: Câu 1. Em hãy nêu nguyên nhân làm các hoang mạc ngày càng mở rộng? Lấy một số ví dụ cho thấy tác động của con người đã làm tăng diện tích hoang mạc - Khai thác nước ngầm cổ truyền. trên thế giới? - Dẫn nước vào hoang mạc qua kênh đào. Câu 2. Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để - Trồng rừng. khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc - Cải tạo hoang mạc thành đất ruộng mở rộng trên thế giới. trên qui mô lớn. B2. phân nhóm và giao nhiệm vụ: - Các dãy bàn bên trái thảo luận câu 1 - Các dãy bàn bên phải thảo luận câu 2 B3.Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung B4.Gv chuẩn lại kiến thức. 4. Củng cố - Trình bày những hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại trông môi trường hoang mạc? - Hiện nay các hoang mạc trên thế giới đang mở rộng nhanh chóng như thế nào? Vì sao lại có tình trạng đó? - Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để cải tạo, khai thác hoang mạc và ngăn chặn quá trình nhoang mạc hoá? 5. Dặn dò. - Học và làm cá bài tập trong tập bản đồ..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi của bài 21. Trong đó chú ý đặc điểm khí hậu, động thực vật ra sao. Vì sao động, thực vật sống được ở nơi lạnh giá này ? Tại sao đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái đất ? V/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................. ................................................................................................................................................. .......... Tuần: 11 Tiết: 22. MÔI TRƯỜNG ĐỚI. NS: 26/10/2014 ND: 28/10/2014.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> LẠNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Biết vị trí đới lạnh trên bản đồ Tự nhiên thế giới - Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh - Biết được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trường đới lạnh 2. Kĩ năng: - Đọc bản đồ về môi trường đới lạnh ở vùng Bắc Cực và vùng Nam Cực để nhận biết vị trí, giới hạn của đới lạnh. - Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. 3. Thái độ: Hiểu được sự khó khăn của con người khi sống trong môi trường đới lạnh. Từ đó hình thành trong các em có ý thức vượt lên khó khăn trong cuộc sống. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở... III.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: + Lược đồ môi trường đối lạnh ở vùng bắc cực,Nam cực + Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hon-man + Tranh ảnh về môi trường đới lạnh IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Em hãy nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại ở các hoang mạc? - Em hãy nêu nguyên nhân và biện pháp ngăn chặn hiện trạng hoang mạc hoá ngày càng mở rộng trên thế giới? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Đới lạnh có vị trí gần cực nhất , được coi là xứ sở của băng tuyết quanh năm. Do tính chất khắc nghiệt của môi trường đó gây ra vô vàn khó khăn cho con người. Đên nay đới lạnh vẫn còn nhiều điều rất bí ẩn. Bài học hôm nay, chỉ đề cập đến một số đặc điểm khái quát nhất của môi trường đặc biệt này. b.Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Đặc điểm của môi trường. 1. Đặc điểm của môi trường. B1.GV: Treo lược đồ môi trường đới lạnh ở Bắc Cực và ở Nam Cực và giới thiệu một số kí hiệu cần a. Vị trí: thiết(Vòng tròn nét đứt màu xanh thẫm là đường vòng - Đới lạnh nằm trong khoảng từ hai cực, đường nét đứt đỏ đậm là ranh giới đới lạnh…)-> vòng cực đến hai cực. ? Em hãy xác định vị trí của đới lạnh? ?Quan sát lược đồ, em hãy cho biết đặc điểm khác b. Khí hậu: biệt nhất giữa đới lạnh BBC và đới lạnh NBC là gì? - Đặc điểm: khí hậu khắc nghiệt, HS: (đới lạnh BBC là biển đại dương, đới lạnh NBC lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất là lục địa nên khí hậu BBC không lạnh bằng NBC) đóng băng quanh năm. *Thảo luận nhóm: Gv nêu yêu cầu: +Nhóm 1: Quan sát biểu đồ 21.3 và nội dung sgk em + Mùa hạ ngắn,nhiệt độ có tăng hãy nêu diễn biến nhiệt độ và lượng mưa trong năm ở nhưng ít khi vượt quá 10c.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Honman? Từ sự phân tích, em hãy nêu đặc điểm về khí hậu ở môi trường đới lạnh? *Hướng hs trả lời: 1. Nhiệt độ thấp nhất: tháng 2 < -300C. - Nhiệt độ cao nhất: tháng 7 < 100C. - Biên độ nhiệt: khoảng 400C. - Có tới 8, 5 tháng nhiệt độ dưới 00C. - Nhiệt độ TB năm thấp đạt -120C. +Nhóm 2: HS quan sát hình 21.4, 21.5, so sánh sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi. (Tỉ lệ - kích thước, thể tích băng trôi nhỏ hơn. Núi băng khó tan chảy hơn) -GV chuyển ý sang hoạt động 2. Hoạt động 2: Sự thích nghi của động thực vật với môi trường. - Quan sát hình 21.6, 21.7. ?Em hãy cho biết thực vật ở đây gồm những loại cây nào? Vậy, thực vật trong môi trường đới lạnh có đặc điểm thích nghi với điều kiện khắc nghiệt ở đây như thế nào? - Quan sát hình 21.8, 21.9, 21.10 ? Em hãy kể tên những loài động vật tiêu biểu ở đới lạnh? - Đưa tranh một số loài động vật tiêu biểu: Cá voi xanh, chim cánh cụt…cho học sinh xem. ? Em hãy cho biết: vì sao các loại động vật đó sống sống được ở môi trường đới lạnh?. - Nguyên nhân: Nằm ở vĩ độ cao.. 2. Sự thích nghi của động, thực vật với môi trường. a. Thực vật - Chỉ phát triển được trong mùa hạ ngắn ngủi. - Cây thấp lùn, mọc xen kẽ rêu, địa y… b. Động vật: - Có lớp mở dày ( Hải cẩu, cá voi…) - Có lớp lông dày ( Gấu trắng, tuần lộc). - Có lớp lông không thấm nước ( chim cánh cụt). - Một số động vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh.. 4. Củng cố. a/ Xác định trên bản đồ phạm vi của đới lạnh của hai bán cầu. b/ GV dùng sơ đồ tư duy sau để sơ kết bài học:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài cũ, làm bài tập sau sgk. - Đọc kĩ bài mới chú ý hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh như thế nào, những khó khăn trở ngại gì? V/ Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tuần: 12 Tiết : 23. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH. NS: 1/10/2014 ND: 3/11/2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản các hoạt đọng kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở đới lạnh. - Biết một số vấn đề lớn phải giải quyết ở đới lạnh. 2. Kĩ năng: - Quan sát tranh ảnh, nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. (kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại) - Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh 3. Thái độ: Biết được các khó khăn về khí hậu, sự vươn lên vượt qua khó khăn của con người, từ đó các em có ý thức vượt qua khó khăn và thử thách trong học tập và cuộc sống II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, quan sát trực quan… III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Động, thực vât ở môi trường đới lạnh có những đặc điểm thích nghi gì với môi trường ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Mặc dù đới lạnh có điều kiện tự nhiên vô cùng khắc nghiệt song lại có tài nguyên phong phú và độc đáo. Việc nghiên cứu khai thác các tài nguyên thiên nhiên đó như thế nào ? chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Hoạt động kinh tế của các dân tộc 1. Hoạt động kinh tế của các phương Bắc dân tộc ở phương Bắc. GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ (Hình 22.1) - Có rất ít dân sống trong các đài ?Cho biết tình hình phân bố dân cư ở đới lạnh phương nguyên ven biển phía Bắc Âu, Bắc như thế nào? Bắc Á, Bắc Mĩ. Hs trả lời. HS nhận xét bổ sung, GV kết luận: - Hs xem hình 22.1, ? Em hãy kể tên các dân tộc nào sống ở đới lạnh phương Bắc? Hs trả lời bằng cách trình bày ở lược đồ. HS nhận xét, GV - Hoạt động kinh tế: chủ yếu là chăn nuôi tuần lộc và săn bắn chốt lại kiến thức ở lược đồ. động vật để lấy lông, thit, mỡ -Hs quan sát một số tranh ảnh. da... ?Hoạt động kinh tế của các dân tộc sống bằng nghề gì? -Gv hướg dẫn HS quan sát và mô tả hình 22.2,22.3 ( Ảnh22.2 :Cảnh người la-phông đang chăn nuôi đàn tuần lộc trên đài nguyên băng tuyết với đám cây bụi thấp bị.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> tuyết phủ . Ảnh 22.3 : Cảnh người đàn ông I-nuc (exkimô) ngồi trên xe trựơt tuyết (do chó kéo ), ông ta đeo đôi kính mắt đen sậm để chống lại ánh sang chói mắt phản xạ trên mặt tuyết trắng. Gv kết luận. ? Vì sao con người chỉ sống ở ven biển Bắc Âu, Bắc Á, Bắc Mĩ, phía đông đảo Grơnlen mà không sống ở cực Bắc của Trái Đất hoặc châu Nam Cực? *Chuyển ý: Bên cạnh những hoạt động kinh tế cổ truyền thì cũng có những hoạt động kinh tế hiện đại và những vấn đề nãy sinh cần giải quyết ở môi trường đới lạnh. Hoạt động 2: Việc nghiên cứu và khai thác môi trường Hs quan sát lược đồ (hình 21.1) ? Em hãy cho biết môi trường đới lạnh có các nguồn tài nguyên chính nào? (Hải sản, thú có lông quý, khoáng sản) -Hs quan sát tranh ảnh GV nêu vấn đề: nguyên nhân nào dẩn đến nhiều tài nguyên thiên nhiên ở đới lạnh vẫn chưa được khai thác? GV. Gần đây việc nghiên cứu và khai thác môi trường đới lạnh đang được đẩy mạnh. Em hãy cho biết điều đó dựa vào những điều kiện nào? -Hs quan sát một số tranh ảnh hiện đại. Hs trả lời và nhận xét bổ sung Gv giới thiệu tàu phá băng nguyên tử mang tên Lenin.. 2. Việc nghiên cứu và khai thác môi trường. - Đới lạnh có tài nguyên thiên nhiên phong phú. - Việc khai thác gặp nhiều khó khăn do khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, thiếu nhân lực, phương tiện…. - Hiện nay hoạt động khai thác ?Nhờ vào kết quả nghiên cứu khoa học và kĩ thuật tiên tài nguyên thiên nhiên được đẩy tiến. Kinh tế - xã hội vùng cực có sự thay đổi như thế nào? mạnh. GV: Giới thiệu hình 22.4 - Dàn khoan dầu mỏ trên biển - Chăn nuôi thú có lông quý phát triển với quy mô lớn. băng phương Bắc ; Hình 22.5. Gv vấn đề khai thác khoáng sản. - Thiếu nhân lực để phát triển *Thảo luận nhóm: 2 nhóm ?Trong quá trình sinh sống và khai thác các môi trường kinh tế. đã nảy sinh những vấn đề lớn hiện nay cần phải giải - Bảo vệ một số loài động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng. quyết. Đó là vấn đề gì? Hs trả lời và nhận xét bổ sung. (- Ở đới nóng: Xói mòn đất và suy giảm diện tích rừng; - Ở đới ôn hoà: Ô nhiễm không khí và nguồn nước; - Ở đới lạnh là vấn đề thiếu nhân lực và nguy cơ tuyệt chủng của một số động vật quý hiếm) 4. Củng cố. - Cho những cụm từ: (khí hậu rất lạnh, băng tuyết phủ quanh năm, thực vật nghèo nàn, rất ích người sinh sống), hãy lập sơ đồ theo mẫu ở bài tập 3 sgk để thể hiện mối quan hệ giữa môi trường và con người ở đới lạnh.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> -. BĂNG TUYẾT PHỦ QUANH NĂM. Đới lạnh có những nguồn tài nguyên quan trọng nào? Vì sao cho đến nay có nhiều tài nguyên của đới lạnh vẩn chưa được khai thác. 5. Dặn dò: - Về học thuộc bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài 22. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. Chú ý sự thay đổi thực vật theo độ cao và theo hướng của vùng núi? Tại sao các vành đai thực vật ở vùng núi miền Bắc và miền Nam nước ta không cùng nằm trên một độ cao? Hãy trình bày sơ lựơc tình hình dân cư các vùng núi trên Thế Giới. IV/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tuần: 12 Tiết: 24. MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. NS: 2/11/2014 ND: 4/11/2014. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường vùng núi - Biết được sự khác nhau về đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới 2. Kĩ năng: Đọc sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao ở vùng núi để thấy được sự khác nhau giữa vùng núi đới nóng với vùng núi đới ôn hòa. 3.Thái độ: Thấy được những khó khăn của đời sống vùng núi, có ý thức tham gia các công tác xã hội để giúp đỡ đồng bào ở những vùng xa xôi tổ quốc. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở,thảo luận nhóm III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Hình 23.2 phóng to, hình 23.3, bản phụ. Học sinh: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu các hoạt động kinh tế chủ yếu của các dân tộc ở đới lạnh phương Bắc? - Em hãy cho biết 2 vấn đề lớn về môi trường và điều kiện để phát triển kinh tế mà đới lạnh đang phải giải quyết là gì? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao. Tại sao có sự thay đổi đó? Con người cư trú ở vùng núi như thế nào? Hôm nay chúng ta nghiên cứu bài đầu tiên của chương V, bài 23 - Môi trường vùng núi b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Đặc điểm của môi trường 1.Đặc điểm của môi trường. B1.Gv cùng HS ôn lại các nhân tố ảnh hưởng khí hậu đã học ở lớp 6(vĩ độ, độ cao, vị trí gần hay xa biển) B2.Thảo luận nhóm: 2 nhóm - Khí hậu thay đổi theo độ cao : - Gv giới thiệu lát cắt ở sgk(hình 23.1) Cứ lên cao 100m t0 giảm 0,60C. - Hs thảo luận theo bàn bằng cách trả lời các câu hỏi sau: (giới hạn băng tuyết vĩnh viễn. +Nhóm 1: Em hãy cho biết ở vùng núi Anpơ từ chân Đới nóng: 5500m, đới ôn hoà đến đỉnh núi có bao nhiêu vành đai thực vật? Tại sao 3000m.) thực vật thay đổi theo độ cao? + Nhóm 2: Nhận xét độ cao của các vành đai thực vật ở - Thực vật cũng thay đổi theo độ sườn Bắc với sườn Nam. Giải thích sự khác nhau đó. cao. - Đại diện các nhóm lần ượt trả lơi - Gv chuẩn lại kiến thức bằng cách yêu cầu HS trả lời - Khí hậu và thực vật còn thay đổi các câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm khí hậu và theo hướng của sườn núi. thực vật ở vùng núi..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> *Câu thơ nói về sự thay đổi khí hậu theo hướng sườn núi. “ Một dãy núi mà hai màu mây. Nơi nắng nơi mưa, khí trời cũng khác Như anh với em, như Nam với Bắc. Như Đông với Tây một dải rừng liền”. ( Phạm Tiến Duật) B3 - Hs Quan sát hình 23.1, mô tả - Gv : Trên các sườn dốc dễ xảy ra lũ quét, lở đất…khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân ở thung lũng. Hơn nữa giao thông đi lại cũng rất khó khăn. Hoạt động 2: Cư trú của con người. - Dựa vào nội dung sgk, ? Em có nhận xét gì về mật độ dân số và sự phân bố dân cư ở vùng núi?. 2. Cư trú của con người. - Các vùng núi thường ít dân và là nơi cư trú của các dân tộc ít người. - Các dân tộc ở miền núi châu Á thường sống ở các vùng núi thấp, ? Vùng núi là nơi cư trú của các dân tộc nào? mát mẽ, nhiều lâm sản. - Ở Quảng Nam dân cư thưa thớt ở các huyện nào? Tại - Các dân tộc ở miền núi Nam Mĩ sao? (Nam Trà My, Bắc Trà My, Phước Sơn, Nam ưa sống ở ở độ cao trên 3000m, Giang, Tây Giang v.v....) nhiều đất bằng, thuận lợi trồng trọt, chăn nuôi. ?Nêu sự cư trú khác nhau của các dân tộc trên thế giới? - Ở vùng sừng châu Phi, người ÊHS: trả lời. và lấy dẩn chứng ti-ô-pi sống tập trung trên các GV: Bổ sung và đưa ra dẩn chứng cụ thể. sườn núi cao chắn gió, mưa nhiều, mát mẻ. thường sống ở các vùng núi thấp, mát mẽ, nhiều lâm sản. 4. Củng cố: - Yêu cầu HS nhận xét sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao, theo hướng ở vùng núi An-pơ. Giải thích sự thay đổi đó. - Địa hình miền núi khác với đồng bằng như thế nào? - Tại sao việc bảo vệ và phát triên rừng ở miền núi có ý nghĩa quan trọng đặc biệt? 5. Dặn dò: - Làm bài tập 2(sgk) và các bài tập trong tập bản đồ - Nghiên cứu và ôn tập lại nội dung từ bài 19 đến bài 23 để tiết sau ôn tập chương III, IV, V. V/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .......................

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tuần: 13 ÔN TẬP CHƯƠNG II, III, IV, V NS: 08/11/2014 Tiết: 25 ND: 10/11/2014 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được hệ thống các kiến thức cơ bản về các môi trường địa lí: Đặc điểm môi trường - hoạt động kinh tế. - Các vấn đề cần quan tâm về môi trường. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, chỉ bản đồ… 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Bản đồ tự nhiên đới lạnh, tự nhiên thế giới. Một số tranh ảnh về ô nhiễm môi trường. Học sinh: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ, sgk. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. a/ Khí hậu và thực vật vùng núi thay đổi như thế nào? Nêu biểu hiện và nguyên nhân? b/ Trình bày sự cư trú của con người ở vùng núi trên thế giới? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề. Để củng cố lại các môi trường địa lí về đặc điểm môi trường và hoạt động kinh tế thì hôm nay chúng ta cùng ôn lại nội dung đó qua bài ôn tập chương III,IV,V: b. Triển khai bài dạy. GV: Kẻ bảng theo mẫu sau. GV: Yêu cầu lớp thảo luận: chia lớp thành 4 nhóm - Chia nhóm: Mỗi bàn một nhóm. - Thời gian: 20 phút. - Nội dung thảo luận: + Nhóm 1: Tìm hiểu đới hoang mạc. + Nhóm 2: Tìm hiểu đới lạnh. + Nhóm 3: Tìm hiểu vùng núi. +Nhóm 4: Tìm hiểu môi trường đới ôn đới Môi Hoang mạc Đới lạnh Vùng núi trường - Rất khô hạn. - Nhiệt độ thấp, lạnh Khí hậu thay đổi theo - Biên độ nhiệt ngày và lẽo quanh năm: độ cao và hướng sườn năm rất lớn. + Mùa Đông kéo dài núi. 0 0 Khí hậu lạnh(-10 C -50 C) + Mùa Hạ ngắn, nhiệt độ khoảng 100C - Mưa ít, chủ yếu dưới dạng tuyết.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Rút ngắn chu kì sinh trưởng. - Thay đổi hình thái: lá, Thực vật thân, rễ. - Cổ truyền: chăn nuôi du mục, trồng trọt trong Hoạt các ốc đảo. động - Hiện đại: Khai thác kinh tế khoáng sản, du lịch, trồng trọt với quy mô lớn Vấn đề Diện tích hoang mạc trên cần quan thế giới ngày càng mở tâm. rộng.. - Phát triển vào mùa hạ. - Cây thấp lùn xen lẫn rêu, địa y. - Cổ truyền: Chăn nuôi, săn bắn, đánh cá. - Hiện đại: khai thác khoáng sản, chăn nuôi thú có long quí. - Nguy cơ tuyệt chủng các động vật quí hiếm. - Thiếu nhân lực.. Thay đổi theo độ cao và hướng của sườn núi. - Cổ truyền: Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác và chế biến lâm sản, sx hàng thủ công. - Hiện đại: CN, Du lịch, thể thao - Cạn kiệt tài nguyên - Ô nhiễm môi trường. - Bản sắc văn hoá bị mai một.. Môi trường Khí hậu. Ôn hoà - Mang tính trung gian giữa đới lạnh và đới nóng. - Thời tiết thay đổi thất thường (từ Bắc – Nam, từ Đông – Tây). - Bắc – Nam: rừng lá rộng, hỗn giao - thảo nguyên, cây bụi gai. Thực vật -Tây – Đông: Lá rộng, hỗn giao – lá kim. - Nông nghiệp tiên tiến: + Hộ gia đình. + Trang trại. Hoạt động kinh tế - CN hiện đại, cơ cấu đa dạng: + CN khai thác. + CN chế biến phát triển. Vấn đề cần quan tâm. - Ô nhiễm nước. - Ô nhiễm không khí. 4. Củng cố Giáo viên gọi 2-3 hs và yêu cầu học sinh chốt lại toàn bộ nội dung bài học 5. Dặn dò. Nghiên cứu trước bài 25. Chú ý: + Sự khác nhau giữa lục địa và châu lục. + Phân biệt thế nào là môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường kinh tế? + Thu nhập bình quân đầu người là gì? chỉ số phát triển con người là gì? V/ Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tuần : 13 THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG NS : 09/11/2014 Tiết : 26 ND : 11/11/2014 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Phân biệt được lục địa và các châu lục. Biết tên 6 lục địa và 6 châu lục trên thế giới - Biết được một số tiêu chí (chỉ số phát triển con người…) để phân loại các nước trên thế giới thành hai nhóm: phát triển và đang phát triển 2.Kĩ năng: - Đọc bản đồ, lược đồ về thu nhập bình quân đầu người của các nước trên thế giới. - Nhận xét bảng số liệu về chỉ số phát triển con người (HDI) của một số quốc gia trên thế giới để thấy được sự khác nhau về HDI giữa nước phát triển và nước đang phát triển. 3.Thái độ: Có ý thức hoà đồng, không phân biệt dân tộc, màu da II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: + Bản đồ thế giới và quả địa cầu . + Bảng số kiệu thống kê về GDP, dân số trẻ em tử vong và chỉ số phát triển con người của một số quốc gia trên thế giới. Học sinh: Học và đọc trước bài ,làm bài tập dầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Chấm vở bài tập của 5 học sinh 3 Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Thế giới của chúng ta rất đa dạng, trên đó có lục địa rộng lớn, các đại dương mênh mông. Qua quá trình phát triển lâu dài , Thế Giới đã có hơn 200 nước và lãnh thổ tồn tại trên 5 châu lục. Các nước có đặc điểm rất khác nhau về văn hóc, xã hội và kinh tế. Tất cả những điều đó các em sẽ được tìm hiểu trong bài 25. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Các lục địa và các châu lục. GV: Trong cuộc sống và học tập ta thường bắt gặp hai khái niệm: lục địa và châu lục . - HS xem bản đồ hành chính thế giới. *Thảo luận nhóm: 4 nhóm. ?Vậy, lục địa là gì? Châu lục là gì ? Có bao nhiêu lục địa và châu lục? Xác định trên quả địa cầu . Nêu tên và xác định các đại dương bao bọc xung quanh lục địa ? + Quan sát bản đồ Thế Giới , em hãy kể tên một số đảo và quần đảo lớn nằm xung quanh lục địa ?. NỘI DUNG CHÍNH 1. Các lục địa và các châu lục a. Lục địa : - Là khối đất liền rộng hàng triệu km2, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính. - Có 6 lục địa : Á-Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ôxtrây-li-a. b. Châu lục : - Bao gồm phần lục địa và các đảo,.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> HS: Đảo Grơn-len, đảo Ai-xơ-len, quần đảo Xpit-bac-bet-ghen , quần đảo Bix-mat …  HS thảo luận, đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chuẩn xác lại kiến thức. ? Em hãy cho biết lục địa nào có hai châu lục? Châu lục nào có hai lục địa ? HS: Á-Âu; Châu Mĩ : Lục địa Bắc Mĩ- lục địa Nam Mĩ Hoạt động 2: Các nhóm nước trên thế giới. GV: Có nhiều cách phân loại , thường người ta phân chia nhóm nước theo vị trí , trình độ phát triển , theo cơ cấu kinh tế. quần đảo và quần bao xung quanh. Sự phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị.. - Quan sát bảng số liệu , em hãy cho biết châu nào có số quốc gia nhiều nhất, ít nhất ?(Châu Phi 54 quốc gia, châu Đại Dương 14 quốc gia) - GV: Giải thích , chú thích hình 25.1-> Theo cách phân chia này trên thế giời có bao nhiêu nhóm nước ? Đó là những nhóm nước nào ?. *Chỉ số phát triển con người (HDI): thu nhập bình quân đầu người, tỉ lệ người biết chữ và được đi học, tuổi thọ trung bình.. - Có 6 châu lục : Á, Phi, Mĩ, Nam Cực, Đại Dương, Âu.. 2. Các nhóm nước trên thế giới : Dựa vào các chỉ tiêu: thu nhập bình qân đầu người, tỉ lệ tử vong trẻ em, chỉ số phát triển con người để phân loại các nước trên thế giới thành 2 nhóm nước + Nhóm nước phát triển - Theo cách phân chia này , trên thế giới có + Nhóm nước đang phát triển bao nhiêu nhóm nước ?. 4. Củng cố. - Em hãy phân biệt hai khái niệm lục địa và châu lục - Người ta có thể chia ra các nhóm nước như thế nào/ - Học sinh làm bài tập 2 trong SGK/81 5. Dặn dò: - Về nhà các em học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi cuối bài 25. - Chuẩn bị bài 26 – Thiên nhiên Châu Phi. Trong đó chú ý phần diện tích, vị trí, dạng bờ biển , địa hình và khoáng sản. + Tại sao châu Phi được gọi là châu lục nóng bậc nhất trên Thế Giới? + Châu Phi tiếp giáp với các biển và đại dương nào V/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần: 14 Tiết: 27. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI. NS: 15/11/2014 ND: 17/11/2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được vị trí địa lí của châu phi với đường xích đạo gần như chia đôi châu lục, hai đường chí tuyến Bắc và Nam đều đi qua châu Phi. - Trình bày được đặc điểm về hình dạng lục địa, địa hình và khoáng sản của châu Phi 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích được lược đồ tự nhiên để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản Châu Phi. - Liên hệ bài học với thực tế ở địa phương. 3. Thái độ: Có thái độ yêu quý thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề,đàm thoại gợi mở III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên Châu Phi Học sinh: - Học và làm bài tập đầy đủ , đọc trước bài . IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Em hãy phân biệt hai khái niệm: lục địa và châu lục. - Người ta có thể chia ra các nhóm nước như thế nào? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 Thế Giới, có những đặc điểm tự nhiên hết sức độc đáo. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất độc đáo ấy qua đặc điểm vị trí, địa hình và khoáng sản Châu Phi. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Vị trí địa lí 1. Vị trí địa lí: - GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi. ?Xác định đường chí tuyến Bắc chí tuyến Nam, đường - Diện tích trên 30 triệu km2 Xích đạo, các biển và đại dương bao quanh? - Lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến, ? Theo em phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm trong môi tương đối cân xứng ở 2 bên đường trường nào?(Môi trường đói nóng) Xích đạo. - Hs quan sát lược đồ, - Bao bọc quanh châu Phi là các đại ? Nêu tên các dòng biển nóng, các dòng biển lạnh chảy dương và biển. (Đại Tây Dương, Ấn ven bờ biển châu Phi? Độ Dương, Địa Trung Hải, Biển.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Gv xác định và giới thiệu đôi nét về kênh đào Xuy-ê ? Kênh đào này có ý như thế nào? - Quan sát hình 26.1. ?Em hãy cho biết bờ biển Châu Phi có đặc điểm gì ? Hoạt động 2: Địa hình và khoáng sản. - HS Quan sát bản đồ tự nhiên Châu Phi-> ? Em hãy cho biết địa hình chủ yếu của châu Phi là gì ? * Thảo luận nhóm: B1. Gv nêu yêu cầu: Câu 1. Xác định trên hình 26.1. Các bồn địa, sơn nguyên, các hồ, các dãy núi chính cảu Châu Phi? Câu 2. Xác định hướng nghiêng của định hình Châu Phi. B2. Gv phân nhóm: - Các dãy bàn bên trái thảo luận câu 1 - Các dãy bàn bên phải thảo luận câu 2 B3. Đại diện 2 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv chuẩn lại kiến thức HS: Trả lời: + Bồn địa: Sát, Công Gô, Ninh Thượng. + Sơn nguyên: Đông Phi, Êtiôpia. + Các hồ: Hồ Sát, hồ Víctoria ( gần sơn nguyên Đông Phi là hồ lớn nhất Châu Phi). + Các dãy núi chính: Átlát, Đrêkenbec. Đỉnh núi cao nhất Châu Phi Kilimangiarô: 5859m. - Em hãy nêu các loại tài nguyên khoáng sản chính của Châu Phi?Nêu sự phân bố các loại khoáng sản đó?. Đỏ). 2. Địa hình và khoáng sản. a. Địa hình: - Hình dạng: châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo. - Địa Hình: + Chủ yếu là cao nguyên (cao trung bình 750m), trên đó là các sơn nguyên và bồn địa thấp. + Ít núi cao và đồng bằng thấp + Địa hình nghiêng về phía tây bắc. b. Khoáng sản: Phong phú - Dầu mỏ, khí đốt ở Bắc Phi. - Vàng, kim cương, sắt, uran, đồng…ở Nam và Trung Phi.. 4. Củng cố: - Em có nhận xét gì về đường bờ biển châu Phi. Đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Phi? - Em hãy nêu đặc điểm địa hình châu Phi. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài cũ, làm các bài tập cuối bài 26. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài 27. Chú ý các đặc điểm địa hình ảnh hưởng đến khí hậu như thế nào? Tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi? V/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tuần 14 Tiết: 28. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI ( tt ). NS: 16/11/2014 ND: 18/11/2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm vững sự phân bố và đặc điểm các môi trường tự nhiên châu Phi. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, chỉ bản đồ; giải thích các mối quan hệ . 3.Thái độ: Hiểu khí hậu châu Phi có tác động lớn đến kinh tế, con người ở đây . II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Lược đồ môi trường tự nhiên Châu Phi - Lược đồ phân bố lượng mưa của Châu Phi . Học sinh: Học và làm bài tập đầy đủ , đọc trước bài . IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy xác định vị trí địa lí của châu Phi. Lãnh thổ châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào? - Ở châu Phi có những dạng địa hình nào chủ yếu? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Châu Phi nổi tiếng với môi trường hoang mạc rộng lớn, khí hậu rất khắc nghiệt. Tiếp tục nghiên cứu về đặc điểm tự nhiên Châu Phi, hôm nay chúng ta tìm hiểu các đặc điểm khí hậu và môi trường của châu lục này . b. Triền khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Khí hậu 3. Khí hậu: *Thảo luận nhóm: 4 nhóm B1. Gv nêu yêu cầu: - Do phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 Câu 1. Quan sát nội dung SGK và hình 27.1, em hãy chí tuyến, ít chịu ảnh hưởng của cho biết: biển nên châu Phi có khí hậu nóng, a/Đặc điểm khí hậu của Châu Phi. Vì sao có thể nói khô bậc nhất trên thế giới. Hoang châu Phi là châu lục nóng? mạc chiếm diện tích lớn ở châu Phi. b/Vì sao khí hậu của châu Phi khô, hình thành các hoang mạc lớn ? Câu 2. Quan sát hình 27.1, em hãy nhận xét sự phân - Nhiệt độ trung bình năm >200C. bố lượng mưa ở châu Phi và giải thích. - Lượng mưa ít và giảm dần về hai B2. Gv phân nhóm và giao nhiệm vụ: chí tuyến. - Các nhóm bên trái thảo luận câu 1..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Các nhóm bên phải thảo luận câu 2. B3. Đại diện 4 nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung. Gv chuẩn lại kiến thức. *Hướng trả lời : Câu 1. Vì : Phần lớn lãnh thổ Châu Phi nằm giữa hai chí tuyến, nên Châu Phi là lục địa nóng. Bờ biển ít bị cắt xẻ, Châu Phi có dạng hình khối, kích thước lớn ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền nên Châu Phi là lục địa khô. CTB đi qua giữ Bắc Phi nên thời tiết ổn định, không có mưa. Phía Bắc Châu Phi là lục địa Á-Âu nên Châu Phi chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc thổi vào Bắc Phi khó gây mưa. Kết luận: Khí hậu Châu Phi khô, hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới. Câu 2. Không đều, >2000mm ở ven biển Tây Phi quanh vịnh Gi-nê và ven xích đạo. Từ 1000 - 2000:Hai bên xích đạo.Từ bờ Tây đến ranh giới phía Tây Châu Phi của vùng núi và cao nguyên Đông Phi. Lượng mưa < 200mm Chủ yếu ở hoang mạc Xa-ha-ra và hoang mạc Nguyên nhân: Do vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển, sự vận động của các khối khí . Dòng biển Ca-na-ri chảy ven bờ biển Tây Bắc Châu Phi, Ben-ghe-la chảy ven bờ biển Tây Nam Châu Phi lượng mưa < 200mm/năm.Dòng biển nóng Ghi-nê chảy ven vịnh Ghi-nê, lượng mưa ở vùng ven biển >2000mm. Hoạt động 2: Các đặc điểm khác của môi trường. - GV: Giải thích chú thích hình 27.2 - HS Quan sát hình 27.2 kết hợp SGK, cho biết : + Châu phi có các môi trường nào? Nhận xét về sự phân bố và giải thích tại sao lại có sự phân bố như vậy? + Nêu đặc điểm của các môi trường tự nhiên ở châu Phi. *Thảo luận nhóm: 4 nhóm + Nhóm 1: Môi trường xích đạo ẩm +Nhóm 2; Môi trường nhiệt đới +Nhóm 3: Môi trường hoang mạc +Nhóm 4: Môi trường Địa Trung Hải Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV chuẩn xác lại kiến thức. 4.Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên. Do vị trí nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo nên các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua xích đạo: - MT xích đạo ẩm: mưa nhiều, rừng rậm xanh quanh năm. - 2 MT nhiệt đới: lượng mưa giảm dần về chí tuyến ->rừng thưa và xavan; động vật ăn cỏ. - 2 MT hoang mạc: mưa hiếm, động thực vật ngèo nàn. - 2 MT Địa Trung Hải: mùa đông mát mẽ và có mưa, mùa hạ nóng và khô. Thực vật là cây bụi lá cứng. 4. Củng cố: - Em hãy cho biết đặc điểm khí hậu của châu Phi. Vì sao có thể nói châu Phi là châu lục nóng? Vì sao khí hậu của châu Phi khô, hình thành các hoang mạc lớn?.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Châu phi có các môi trường nào? Nhận xét về sự phân bố và giải thích tại sao lại có sự phân bố như vậy? 5. Dặn dò: - Về nhà, chuẩn bị bài 28 thực hành. V/ Rút kinh nghiệm: Tuần: 15 NS: 22/11/2014 THỰC HÀNH:PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ Tiết: 29 ND:24/11/2014. PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN,BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được sự phân bố các môi trường tự nhiên của Châu Phi và giải thích nguyên nhân dẫn đến việc hình thành các môi trường tự nhiên này ở Châu Phi? - Biết cách phân tích một biểu đồ khí hậu ở Châu Phi. - Xác định được vị trí của biểu đồ khí hậu trên biểu đồ các môi trường tự nhiên Châu Phi và phân loại từng biều đồ khí hậu thuộc kiểu khí hậu nào? 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh biểu đồ. 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức tự đánh giá qua biểu đồ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, trực quan… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Các biểu đồ A, B, C, D sgk ( phóng to). - Một số hình ảnh về các môi trường tự nhiên Châu Phi. Học sinh: Học và đọc trước bài mới, làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Châu Phi có bao nhiêu môi trường tự nhiên? kể tên các môi trường tự nhiên đó? - Nêu đặc điểm khí hậu châu Phi? 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề: Trong tiết thực hành trước các em đã biết phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một địa điểm, rút ra đặc điểm khí hậu của địa điểm đó và xác định vị trí của địa điểm đó trên lược đồ. Chúng ta đã biết các môi trường tự nhiên châu Phi phân hoá rất đa dạng, mỗi môi trường là một thế giới đầy bí ẩn. Để hiểu thêm về các môi trường này chúng ta cùng nghiên cứu bài thực hành này. b. Triển khai bài dạy. Hoạt động 1: 1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên. B1. GV: Nêu yêu cầu ở sgk. B2. Gv phân mỗi bàn mỗi nhóm và cùng thảo luận theo yêu cầu ở mục 1 sgk. B3. Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Gv chuẩn lại kiến thức. Câu 1. Lớn nhất: Môi trường Nhiệt đới và hoang mạc. Nhỏ nhất: Môi trường Địa Trung Hải. Câu 2. Vị trí: có hai đường chí tuyến Bắc và Nam đi qua, phần lớn diện tích châu Phi chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến lục địa. - Châu Phi có dạng hình khối, bờ biển ít bị cắt xẻ nên ít chịu ảnh hưởng của biển..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Châu Phi chịu ảnh hưởng của các dòng biển lạnh sát bờ : Benghêla, Xômali, Canari, làm phát triển tính chất lục địa của khí hậu châu Phi. - Các dãy núi, địa hình cao ở phía Đông đã ngăn cản gió đông, làm hạn chế ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền. Hoạt động 2. B1.Gv nêu yêu cầu theo sgk B2. Giao viên phân nhóm và giao nhiệm vụ: - Nhóm 1,2 phân tích biểu đồ A - Nhóm 3,4 phân tích biểu đồ B - Nhóm 5,6 phân tích biểu đồ C - Nhóm 7,8 phân tích biểu đồ D B3. Đại diện 4 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Gv chuẩn lại kiến thức.. Biểu đồ. A. Nhiệt độ TB năm( 00C). 200C. 0. B. 30 C. C. 0. D. 25 C. 160C. Lượng mưa. Thuộc kiểu khí hậu TB năm Diễn biến Diễn biến (mm) - Lớn - Mùa mưa : 0 nhất:26 C ( T11 – T4 năm (T3, T10). sau). - Nhỏ nhất: - Mùa khô : 1244 0 15 C ( T7). T5 – T10. - Biên độ - Tháng 6, nhiệt năm: 7, 8 không 0 11 C mưa. - Mùa mưa : - Lớn nhất: (T5 – T9) 0 36 C ( T4). - Mùa khô : - Nhỏ nhất : (T10 – T4 897 0 24 C ( T1). năm sau). - Biên độ - Tháng 11, 0 nhiệt : 12 C. 12, 1 không mưa. - Lớn nhất: 280C ( T3, - Mùa mưa : T4). (T9 – T5 năm - Nhỏ nhất : 2592 sau). 230C ( T6, - Mùa khô :( T7). T6 – T8) - Biên độ nhiệt : 50C. - Lớn nhất: 210C vào - Mùa mưa : ( T1, T2). (T4 – T9). - Nhỏ nhất : 506 - Mùa khô : 0 10 C ( T7). T10 - T4 năm - Biên độ sau). 0 nhiệt : 11 C. - Nhiệt đới Nam Bán Cầu.. - Nhiệt đới Bắc Bán Cầu.. - Xích Đạo Ẩm Nam Bán Cầu.. - Cận Nhiệt đới khô Nam Bán Cầu..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Biểu đồ A vị trí 3. - Biểu đồ B vị trí 2. - Biểu đồ C vị trí 1 - Biểu đồ D vị trí 4. 4. Củng cố 5. Dặn dò: - Về nhà các em trả lơì các câu hỏi sau bài 28. - Đọc và trả lời các câu hỏi sau bài 29- dân cư – xã hội Châu Phi. Chú ý: + Phân bố dân cư châu Phi. Tại sao có sự phân bố dân cư như vậy ? + Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Phi ? + Sưu tầm các tranh ảnh về căn bệnh HIV/AIDS, ô nhiễm môi trường. V/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ........................... Tuần: 15 DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU PHI NS: 23/11/2014 Tiết: 30 ND: 25/11/2014 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được tình hình phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi. - Biết các nguyên nhân cơ bản kìm hảm sự phát triển kinh tế châu Phi. - Biết bùng nổ dân số Châu Phi. - Nắm hậu quả lịch sử để lại - chế độ buôn bán nô lệ và thuộc địa châu Phi. - Xung đột giữa các tộc người. 2. Kĩ năng: Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia châu Phi. 3. Thái độ: Căm thù chủ nghĩa thực dân, ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi. - Một số tranh ảnh về nạn đói kém và ô nhiễm môi trường, người bị nhiễm HIV/AIDS…. - Bảng số liệu diện tích, dân số các Châu lục trên thế giới ( 2001). Học sinh: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. Vì sao hoang mạc châu Phi tiến sát ra biển? Tại sao diện tích hoang mạc ở Bắc Phi lại lớn hơn ở Nam Phi ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Tình hình dân cư xã hội Châu Phi mang những nét rất độc đáo và có ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi trường của châu Phi nói riêng và Thế Giới nói chung. Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề đó qua bài 29. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Lịch sử và dân cư.(Giảm tải) 1. Lịch sử và dân cư: (giảm tải).

<span class='text_page_counter'>(81)</span> GV chỉ nêu cho HS biết: Châu Phi là một trong những cái nôi của loài người, người Ai Cập đã xây dựng nên văn minh sông Nin phát triển rực rỡ ( vào 3000 năm TCN). HS: Khoảng 125 triệu người. GV: Chế độ buôn bán nô lệ là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụt giảm dân số Châu Phi. GV: Sự thống trị của chủ nghĩa thực dân ( Mỹ, Anh, Pháp) đã kìm hãm Châu Phi trong đói nghèo và lạc hậu? GV: Ngày 2/9/1945 Nhà nước VNDCCH ra đời, cổ vũ phong trào đấu tranh giành độc lập nói chung và phong trào Châu Phi nói riêng phát triển mạnh mẽ. Năm 1960 được coi là “ Năm châu Phi” vì đã có 17 nước Châu Phi giành được độc lập. Hiện nay các nước Châu Phi đã giành được độc lập. Hoạt động 2. B1: GV đưa ra số liệu: Năm 2000, TLGTDSTN thế giới: 1,5%. Các nước phát triển 0,3%. Các nước đang phát triển 1,8%. Châu Phi 2,4%. => Vậy, qua số liệu em có nhận xét gì về TLGTDSTN ở Châu Phi?(Cao nhất thế giới). - GV chiếu bảng số liệu:. 2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người. a. Bùng nổ dân số: - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên 2,4% ( cao nhất Thế Giới 1,4%) + Cao nhất: Đông Phi, Tây Phi. + Thấp nhất: Nam Phi.. ?Tình hình dân số của một số quốc gia châu Phi năm b. Xung đột người. 2001.-> Yêu cầu HS: - Xung đột tộc người triền miên. - Nạn đói đe doạ: hạn hán, bùng + Tìm các quốc gia có tỉ lệ gtds tự nhiên cao hơn mức nổ dân số. trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi?(Êtiôpia 2,9%, - Đại dịch AIDS. Tandania 2,8% (Đông Phi). Nigiria 2,7% ( Tây Phi). - Ảnh hưởng phát triển kinh tế - xã hội. + Tìm các quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên c. Đại dịch HIV/AIDS. thấp hơn mức trung bình nằm ở vùng nào của châu Phi? - Năm 2000: hơn 25 triệu người (Ai Cập 2,1% ( Bắc Phi). CH Nam Phi 1,1% ( Nam Phi). nhiễm HIV/AIDS. ? Dân số tăng nhanh sẽ gây ra những hậu quả gì? ?Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến nạn xung đột tộc người ở Châu Phi? HS: (Sự can thiệp của TB nước ngoài. Chính quyền các nước thường nằm trong tay các thủ lĩnh của một vài tộc người, mâu thuẫn giữa các nước láng giềng với nhau. Nạn xung đột biên giới xảy ra liên miên (Êtiôpia, Xuđăng, Xômali…) Năm 2000, trên thế giới có đến 144 cuộc xung đột. Trong đó có 12 cuộc chiến tranh, 24 cuộc xung đột vũ lực, đứng đầu danh sách xung đột trên Trái Đất là châu Phi).=> Kìm hãm sự phát triển kt - xh..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ? Em hãy cho biết. Tính đến năm 2000 Châu Phi có bao nhiêu người nhiễm HIV/AIDS? ? Căn bệnh này lây qua bằng những con đường nào? Em hãy nêu tác hại của căn bệnh này? - GV liên hệ thực thế tình hình nhiễm HIV tại Việt Nam và tỉnh Quảng Nam. 4. Củng cố: - Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người và đại dịch AIDS ở châu Phi như thế nào? 5. Dặn dò: - Soạn bài 29 trong tập bản đồ thực hành? - Nghiên cứu trước bài 30 kinh tế Châu Phi. Chú ý: + Nêu đặc điểm kinh tế châu Phi. + Sự phân bố sản xuất nông nghiệp châu Phi chịu ảnh hưởng của những điều kiện nào? + Vì sao kinh tế nhiều nước châu Phi còn lạc hậu? nguồn gốc của tình trạng đó? V/ Rút kinh nghiệm: Tuần: 16 NS : 29/12/2014 ÔN TẬP Tiết: 31 ND : 01/12/2014 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: học sinh cần phải hệ thống lại: - Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế ở các môi trường địa lí. - Vì sao nói thế giới chúng ta dang sống là rộng lớn và đa dạng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Có thái độ đúng mực với các sự việc hiện tượng. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề... III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập. Học sinh: Học và trả lời trước câu hỏi đặt ra. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài củ 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại kiến thức trong nội dung ôn tập để thi học kỳ I. b. Triển khai bài dạy Ôn tập theo nội dung các câu hỏi: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Cho biết sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị - Vị trí của đới nóng + Vị trí của môi trường xích đạo ẩm Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm gì ? + Vị trí của môi trường nhiệt đới. Môi trường nhiệt đới có đặc điểm gì ? + Vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa. Môi trường nhiệt đới gió mùa có đặc điểm gì ? + Sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường ở đới nóng + Nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng .Đô thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra những hậu quả gì ? -Môi trường đới ôn hòa + Vị trí.Đặc điểm khí hậu + Hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa + Cảnh quan công nghiệp đới ôn hòa + Những vấn đề xã hội nảy sinh của quá trình đô thị hóa ở đới ôn hòa + Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nguồn nước ở đới ôn hòa -Môi trường hoang mạc + Vị trí,đặc điểm của môi trường hoang mạc + Thực ,động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt,khô hạn như thế nào ? + Hoạt động kinh tế ở hoang mạc -Môi trường đới lạnh + Vị trí,đặc điểm của môi trường đới lạnh + Hoạt động kinh tế ở đới lạnh -Cho biết sự khác nhau giữa lục địa và châu lục? -Chỉ số phát triển con người là gi? -Hiện nay người ta phân loại các nước trên thế giới và đánh giá sự phát triển kinh tế - xã hội của từng nước, từng châu lục theo tiêu chuẩn nào ? -Hãy nêu đặc điểm về vị trí địa lí, diện tích, hình dạng bờ biển của châu Phi. -Vì sao Châu Phi được gọi là Châu Lục. HS xem lại kiến thức được ghi trong vở.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> nóng bậc nhất Thế giới ? 4. Củng cố: Học sinh hệ thống hóa lại các ý đã được học 5. Dặn dò: Học bài thật kĩ để tiết sau kiểm tra học kì. Tuần : 16 NS : 30/12/2014 KIỂM TRA HỌC KỲ I Tiết : 32 K.tra :2/12/2014 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học theo chuẩn KTKN. Chủ đề II : Các môi trường địa lí. - Nội dung II. Môi trường đới ôn hòa, hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa. + II.1.5. Tình trạng ô nhiểm ở đới ôn hoà. - Nội dung IV. Môi trường hoang mạc, hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc. + IV.1.4. Hoạt động kinh tế ở hoang mạc. Chủ đề III : Thiên nhiên và con người ở các châu lục. - Nội dung II. Châu Phi. + II.1.6. Đặc điểm đô thị hóa ở châu Phi Chủ đề II : Các môi trường địa lí. - Nội dung III. Môi trường đới lạnh và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh. + III.1.4. Hoạt động kinh tế ở đới lạnh. - Nội dung V. Môi trường vùng núi, hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi. + V.1.2. Cư trú của con người ở vùng núi. Chủ đề III : Thiên nhiên và con người ở các châu lục. - Nội dung II. Châu Phi. + II.1.2. Đặc điểm về châu Phi 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, thông hiểu, nhận biết..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu câu hỏi tốt trong lúc làm bài. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận và trắc nghiệm III. TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA: 1.Ổn định lớp: 2.Phát đề kiểm tra 3.Làm bài 4.Thu bài 5.Nhận xét rút kinh nghiệm Trường: THCS Nguyễn Văn Trỗi ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên:……………………………. Năm học 2014-2015 Lớp :.............................................. Môn: Địa lí 7. ĐIỂM. I.Trắc nghiệm khách quan(3điểm) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 1.Đới nóng nằm ở vị trí nào ? a. Từ 5 B – 5 N ở cả hai bán cầu b. Khoảng giữa hai chí tuyến c. Vĩ tuyến 5 đến chí tuyến hai bán cầu d. Khu vực Nam Á,Đông nam Á 2. Đặc điểm nổi bật của môi trường xích đạo ẩm là gì ? a. Lượng mưa thấp b. Mưa theo mùa c. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm d. Nhiệt độ trung bình năm thấp 3. Khu vực gió mùa điển hình của thế giới là khu vực nào? a. Đông Nam Á, Tây Á b. Nam Á, Trung Á c. Đông Nam Á, Trung Á. d. Đông Nam Á, Nam Á. 4. Thiên nhiên của môi trường nhiệt đới gió mùa thay đổi như thế nào? a. Theo mùa gió b. Theo năm c. Theo không gian d. Theo thời gian 5. Môi trường nhiệt đới ở vùng núi có loại đất nào đặt trưng? a. Đất đỏ ba zan b. Đát xám phù sa cổ. c. Đất pheralít d. Đất phèn. 6. Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào sau đây? a. Môi trường nhiệt đới gió mùa b. Môi trường hoang mạc c. Môi trường xích đạo ẩm d. Môi trường nhiệt đới. II/ Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Hãy nêu đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa? Câu 2: (2 điểm) Đô thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra những hậu quả gì?Biện pháp hạn chế tốc độ đô thị hóa ở đới nóng Câu 3: (3 điểm) Thực vật và động vật ở hoang mạc đã thích nghi với môi trường khắc nghiệt,khô hạn như thế nào? Nêu một số biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển của hoang mac BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(86)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……….. ………………………… MA TRẬN Nội dung chính Đới nóng môi trường xích đạo ẩm Môi trường nhiệt đới Môi trường nhiệt đới gió mùa Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng Môi trường hoang mạc Tổng điểm. Mức độ Hiểu TN TL. Biết TN TL 2 câu 1điểm. Vận dụng TN TL. Tổng câu 2 câu. 1 câu 0,5 điểm 1 câu 0,5 điểm. 1 câu. 1 câu 1 câu 0,5 điểm 2 điểm. 1 câu 0,5 điểm. 4 câu. 1 câu 2 điểm. 1 câu. 1 câu 3 điểm 1,5 điểm. 1 điểm. 4 điểm. 0,5 điểm 3 điểm. 1 câu. 10 điểm. ĐÁP ÁN I/ Trắc nghiệm khách quan (3 điểm ) Câu Đáp án. 1 a. 2 c. 3 d. 4 a. II/ Tự luận (3 điểm ) Câu 1:(2 điểm ) Đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt dới. 5 c. 6 a.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> + Được đặc trưng bởi nhiệt độ cao quanh năm trên 20 C + Trong năm có một thời kỳ khô hạn kéo dài từ 3 đến 9 tháng ,càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài biên độ nhiệt càng lớn + Mưa theo mùa ,lượng mưa trung bình năm trên 1000mm/năm,càng gần chí tuyến lượng mưa càng giảm dần Câu 2:(2,5 điểm ) Hậu quả và biện pháp hạn chế tốc độ đô thị hóa ở đới nóng Hậu quả :Bùng nổ đô thị ở đới nóng chủ yếu do di dân tự do đã tạo sức ép lớn đối với + Phát triển kinh tế xã hội + Vấn đề việc làm ,nhà ở + Tài nguyên môi trường + Phúc lợi xã hội như văn hóa,gióa dục,y tế….. Câu 3 (3đ): Sự thích nghi của động thực vật với môi trường hoang mạc *Thực vật : + Hạn chế sự thoát hơi nước bằng cách lá biến thành gai + Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể + Thân lùn thấp nhưng có bộ rễ rất to và dài để hút được nước dưới sâu + Rút ngắn chu ki sinh trưởng để phù hợp với thời kì có mưa *Động vật : + Sống vùi mình trong cát hoặc hốc đá + kiếm ăn vào ban đêm + Chịu đói và khát giỏi để đi xa tìm thức ăn nước uống *Biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển của hoang mạc + Trồng rừng và bảo vệ rừng + Khai thác nước ngầm cổ truyền + Cải tạo hong mạc thành đất trồng theo quy mô lớn Tuần :17 NS : 6/12/2014 KINH TẾ CHÂU PHI Tiết : 33 ND : 8/12/2014 I. MỤC TIÊU: Sau bài học này học sinh cần phải: 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm kinh tế chung và các ngành kinh tế của châu Phi 2. Kĩ năng: Đọc, phân tích lược đồ để hiểu rỏ sự phân bố các ngành nông – công nghiệp. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực trong lao động. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ. Giáo viên: Bản đồ kinh tế chung của Châu Phi. Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài mới. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội Châu Phi? - Vì sao dân cư Châu Phi phân bố không đều?.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Châu Phi có khí hậu rất khắc nghiệt song thiên nhiên cũng có nhiều ưu đãi như vị trí chiến lược về giao thông hàng hãi, tài nguyên khoáng sản giàu có. Trên nền thiên nhiên ấy. Nông nghiệp, công nghiệp châu Phi phát triển như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu bài 30. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Đặc điểm chung * Đặc điểm chung: ?Trình bày đặc điểm chung nền kinh tế - Phần lớn các quốc gia có kinh tế lạc hậu, chuyên của châu Phi? môn hóa phiến diện, chú trọng trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất - HS xem hình 30.1 SGK/93. khẩu. Nguyên nhân. *Thảo luận nhóm: 2 nhóm - Một số nước tương đối phát triển là Cộng hòa + Xác định phân bố cây trồng trên lược Nam Phi, Li-bi, An-giê-ri, Ai Cập. đồ? * Các ngành kinh tế: Đại diện các nhóm lên bảng điền kết quả 1. Nông nghiệp. a. Ngành trồng trọt. vào bảng sau: - Cây công nghiệp nhiệt đới (Ca cao, café, cọ dầu, Cây trồng Nơi phân bố …) được trồng trong các đồn điền thuộc các công ti nước ngoài, theo hướng chuyên môn hóa, nhằm mục đích xuất khẩu. - Cây lương thực chiếm tỉ trọng nhỏ, kĩ thuật canh tác lạc hậu, không đáp ứng nhu cầu trong nước. Các nhóm GV: HS nêu sự khác nhau trong sản xuất - Cây ăn quả cận nhiệt: nho, ôlưu, cam, chanh. b. Ngành chăn nuôi. cây CN và cây lương thực ở châu Phi. B3. GV: Ngành chăn nuôi Châu Phi được Nhìn chung kém phát triển, phổ biến là hình thức phát triển như thế nào? kể tên các vật chăn thả. nuôi chủ yếu và nơi phân bố?. 2. Công nghiệp. - Chậm phát triển: chiếm 2 % sản lượng công Hoạt động 2: Công nghiệp: nghiệp toàn thế giới. HS xem hình 30.2 ?Trình bày sự phân bố các ngành công - Ngành phát triển nhất: khai khoáng. - Các nước có nhiều ngành Công nghiệp phát triển: nghiệp ở châu Phi? Cộng hòa Nam Phi, An-giê-ri… GV: nhận xét Khó khăn: HS: (chậm phát triển) - Trình độ dân trí thấp Gv nêu vấn đề: Châu Phi là châu lục - Thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật giàu khoáng nhưng vì sao chậm phát - Thiếu vốn nghiêm trọng - CSVC lạc hậu..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> triển? HS thảo luận theo bàn 4. Củng cố. - Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây Công nghiệp và cây lương thực ở Châu Phi? - Tại sao Công nghiệp Châu Phi còn chậm phát triển? kể tên một số nước có ngành Công nghiệp tương đối phát triển? 5. Dặn dò: - Làm bài số 3 ( trang 96 sgk). - Nghiên cứu trước bài 31. kinh tế Châu Phi (stt) + Đặc điểm kinh tế đối ngoại của các nước Châu Phi? + Tại sao kinh tế Châu Phi phụ thuộc vào nước ngoài? + Kinh tế đối ngoại là gì? khủng hoảng kinh tế là như thế nào? + Sự bùng nổ dân số đô thị ở Châu Phi có đặc điểm gì nổi bật? V/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................ Tuần: 17 NS : 7/12/2014 KINH TẾ CHÂU PHI ( TT ) Tiết: 34 ND : 9/12/2014 I. MỤC TIÊU: Sau bài học này học sinh cần phải: 1.Kiến thức: - Nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi. - Biết được châu Phi có tốc độ đô thị hoá khá nhanh và sự bùng nổ dân số đô thị. Nguyên nhân và hậu quả 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, chỉ bản đồ, so sánh… 3. Thái độ: Nhận định đúng hậu quả của quá trình đô thị hoá nhanh mà không gắn với sự phát triển kinh tế hợp lí. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Phi. - Một số hình ảnh giao thông trên kênh đào Xuyê. Học sinh: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Nêu những trở ngại trong việc phát triển Công Nghiệp Châu Phi? - Nêu những đặc điểm của ngành Công Nghiệp Châu Phi? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Ngoài hai ngành kinh tế nông – công nghiệp, thì châu Phi còn phát triển ngành dịch vụ. Vậy dịch vụ gồm những hoạt động nào được chú trọng phát triển, tình hình đô thị hoá diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài 31. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Dịch vụ: B1. GV: Quan sát hình 31.1. ?Em có nhận xét gì về sự phân bố mạng lưới đường sắt ở Châu Phi? ? Em hãy nêu đặc điểm kinh tế đối ngoại các nước châu Phi. Gv nêu vấn đề: ?Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây CN nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực? -> Hs thảo luận theo bàn. B2. Em hãy kê tên các kì quan nổi tiếng thế giới của châu Phi. HS: Ai Cập: Kim Tự Tháp kì quan văn hóa thế giới, kênh đào Xuyê. HS: Kê nia: Có đỉnh KilimangiaRô, Hồ Victoria đẹp như huyền thoại, có Xavan công viên độc đáo. HS: Các nước ven Địa Trung Hải có khí hậu rất thuận lợi cho hoạt động du lịch. Hoạt động 2:Đô thị hóa. GV: Dựa vào bảng số liệu thống kê trang 98 và kiến thức đã học, em có nhận xét gì về: ? Mức độ đô thị hoá ở Châu Phi. GV: Quan sát bảng số liệu kết hợp hình 29.1, ? Em hãy cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hoá giữa các quốc gia ven vinh Ghi-nê, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi. ?Theo em tốc độ đô thị hoá nhanh ở châu Phi do những nguyên nhân nào? ? Với tốc độ Đô Thị Hoá nhanh không tương xứng với trình độ phát triển kinh tế gây nên những hậu quả gì? GV: Hs quan sát hình 31.2- nhà ổ chuột.. NỘI DUNG CHÍNH 3. Dịch vụ: - GTVT: phát triển các tuyến đường sắt nối với vùng chuyên canh nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Ngoại thương: tương đối đơn giản. + Xuất khẩu: nông sản nhiệt đới và khoáng sản. + Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. - Du lịch: phát triển ở Ai Cập, Kênia, .... 4. Đô thị hoá. - Tỉ lệ dân thành thị trên 33%. - Tốc độ Đô thị hoá khá nhanh không đi đôi với trình độ phát triển kinh tế, bùng nổ dân số đô thị. Đô thị hóa tự phát. - Nguyên nhân : + GTDSTN cao. + Di dân : từ nông thôn ra thành phố (vì thiên tai, xung đột tộc người, xung đột biên giới). - Hậu quả: Đô thị hóa không tương xứng với trình độ công nghiệp hóa làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tếxã hội cần phải giải quyết..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> + Khó khăn phát triển KT - XH. + Thiếu nhà ở, thiếu việc làm, tệ nạn xã hội, ô nhiếm môi trường. 4. Củng cố. a. Dựa vào hình 29.1 và hình 31.1 cho biết: - Tên một số cảng lớn ở Châu Phi? - Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân? Nêu tên các đô thị có trên 5 triệu dân ở Châu Phi? b. Sự bùng nổ dân số ở Châu Phi có đặc điểm gì nổi bật? 5. Dặn dò. - Học và làm bài tập sau bài 32. - Ôn từ bài 25 đến bài 31. V/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ........................... Tuần : 18 CÁC KHU VỰC CHÂU PHI Ngày soạn : 18/12/2014 Tiết : 35 Ngày dạy :16/12/2014 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Bắc Phi, Trung Phi 2. Kĩ năng: - Sử dụng các bản đồ, lược đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu lục và các khu vực ở châu Phi. - Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của các môi trường tự nhiên ở châu Phi. - Phân tích bảng số liệu về tỉ lệ gia tăng dân số, tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia châu Phi. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên châu Phi. - Bản đồ 3 khu vực kinh tế châu Phi. Học sinh: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế không đều. Có thể chia châu Phi thành 3 khu vực có mức độ phát triển kinh tế - xã hội khác nhau là Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm 2 khu vực- Bắc Phi và Trung Phi. b. Tiến trình bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1 1. Khu vực Bắc Phi. GV: Xác định trên lược đồ các khu vực a. Khái quát tự nhiên châu Phi. Thiên nhiên thay đổi từ ven biển phía HS. Dựa vào lược đồ ba khu vực châu Phi, tây bắc vào nội địa theo sự thay đổi của xác định vị khu vực Bắc Phi và nêu tên một lượng mưa. Hoang mạc Xa-ha-ra – số nước năm trong khu vực này. Hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm tự (đặc điểm của hoang mạc). nhiên của khu vực BP. b. Kinh tế - xã hội. HS: Dựa vào ảnh em hãy mô tả cảnh quan - Dân cư: Chủ yếu là người Ả Rập và hoang mạc Xahara: Khắp nơi là cồn cát mênh người Béc - be (thuộc chủng tộc Ơ rômông, thực vật gồm những bụi cỏ gai thưa pê-ô-it) theo đạo Hồi. thớt. Ở những chỗ có nước ngầm lộ ra cây cối - Kinh tế: mọc xanh tốt đó là các ốc đảo chủ yếu cây + Chủ yếu dựa vào khai thác, xuất khẩu chà là. dầu mỏ, khí đốt, phốt phát và du GV: Dựa vào nội dung sgk em hãy cho biết: lịch(Ai cập). Thành phần dân cư khu vực Bắc Phi như thế + Trồng lúa mì, ô lưu, nho, cam, chanh, nào? Thuộc chủng tộc gì? Người dân chủ yếu lạc, bông. theo đạo gì? HS: Dựa vào hình 32.3 và nội dung sgk, em hãy nêu các ngành kinh tế chủ yếu ở Bắc Phi. Hoạt động 2: 2. Khu vực Trung Phi. *B1. a. Khái quát tự nhiên : HS: Xác định khu vực Trung Phi và nêu * Phần phía Tây: một số nước trong khu vực này. - Nhiều bồn địa. GV: Về phương diện tự nhiên có sự phân - Gồm hai môi trường tự nhiên: hoá rỏ rệt giữa phía Tây và phía Đông Trung + Môi trường xích đạo ẩm có rừng Phi. rậm phát triển. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận: + Môi trường nhiệt đới có cảnh quan - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. xavan . - Thời gian: 4 phút. * Phần phía đông: - Nội dung câu hỏi:+Dựa vào bản đồ tự - Là sơn nguyên và hồ kiến tạo. nhiên Châu Phi và kiến thức đã học em hãy: - Khí hậu : gió mùa xích đạo có Xa van Lập bảng so sánh sự khác biệt giữa phía Tây công viên phát triển trên các cao và phía Đông khu vực Trung Phi.(Địa hình, nguyên và rừng rậm trên sườn đón gió. khí hậu, thực vật) b. Kinh tế - xã hội: HS: Báo cáo kết quả. Gv chuẩn lại kiến - Dân cư: Chủ yếu người Ban- tu thuộc.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> thức. chủng tộc Nê-grô-ít. *B2. Em hãy nêu đặc điểm dân cư và kinh - Tôn giáo: Đa dạng. tế của Trung Phi. - Kinh tế chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu. 4. Củng cố - So sánh thành phần dân cư giữa khu vực Bắc Phi và Trung Phi? - Nêu các ngành kinh tế chính giữa khu vực Bắc Phi và Trung Phi? - Nêu những nết chính về đặc điểm địa hình, khí hậu của khu vực Bắc Phi? 5. Dặn dò: - Về nhà soạn các câu hỏi trong bài 33 – Các khu vực Châu Phi ( tt). - Đọc và học bài đầy đủ. Chú ý các đặc điểm về tự nhiên, kinh tế - xã hội Nam Phi. V.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………. Tuần : 19 Tiết : 36. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI(tt). NS :27/12/2014 ND:29/12/2014. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được đặc điểm tự nhiên kinh tế - xã hội khu vực Nam Phi. - Nắm vững những nét khác nhau giữa các khu vực Bắc – Trung – Nam Phi. - Biết CH Nam Phi là nước có nền kinh tế phát triển nhất Châu Phi. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, chỉ bản đồ. 3. Thái độ: Có thái độ lên án nạn phân biệt chủng tộc ở đất nước nói riêng và thế giới nói chung. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận. Nêu vấn đề. Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Phi. - Bản đồ kinh tế Châu Phi. Học sinh: Học và làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Phi? - Khu vực Trung Phi có đặc điểm kinh tế - xã hội như thế nào? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong 3 khu vực Châu Phi, khu vực Nam Phi nhỏ nhất, song lại có ý nghĩa quan trọng tạo nên diện mạo của một Châu Phi đang đổi mới và phát triển. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu các đặc điểm tự nhiên – kinh tế - xã hội của Nam Phi. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: 3. Khu vực Nam Phi. GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.Thời gian: a. Khái quát tự nhiên: 4 phút. * Dựa vào hình 32.1, lược đồ tự nhiên Châu Phi Địa hình: ( hình 26.1) và nội dung sgk, em hãy: - Cao trung bình >100m. - Xác định phạm vi khu vực Nam Phi? Nêu tên - Giữa: bồn địa Calahari. một số quốc gia thuộc khu vực này? - Phía Đông Nam: Dãy Đrêcenbéc - Nêu tên những đặc điểm chính địa hình khu vực cao đồ sộ ( trên 3000m). Nam Phi? * Khí hậu, thực vật: HS: Trả lời. - Phần lớn có khí hậu chí tuyến, GV: Chuẩn xác kiến thức. dịu và ẩm hơn Bắc Phi. GV: Nêu những đặc điểm chính của khí hậu khu - Khí hậi Cận Nhiệt Địa Trung Hải vực Nam Phi? Giải thích tại sao Nam Phi có khí ( cực Nam). hậu nhiệt đới ẩm hơn Bắc Phi? - Lượng mưa và thực vật phân hoá HS: Nguyên nhân dịu và ẩm hơn. theo chiều Đông – Tây. - Diện tích nhỏ hơn nhiều so với Bắc Phi. + Phía Đông: ẩm, mưa khá. Rừng - Có 3 mặt giáp đại dương lớn. rậm nhiệt đới phát triển. - Chịu ảnh hưởng của các dòng biển + Phía Tây và nội địa: khô, rừng nóngMôdămbích, mũi kim và gió đông Nam thổi từ thưa, Xavan phát triển. biển vào. GV: Em có nhận xét gì về sự phân bố lượng mưa và thực vật ở khu vực Nam Phi? GV: Tại sao thực vật và lượng mưa ở Nam Phi có sự phân hoá theo chiều từ Đông sang Tây? HS: Nguyên nhân chính là sự kết hợp giữa địa hình, dòng biển nóng và dòng biển lạnh. - Địa hình: có dãy Đrêcenbéc. Phía Đông có gió Đông thổi từ AĐD vào. Phía Tây có khí hậu chí tuyến khô nóng lại được tác động khắc nghiệt bởi dòng biển lạnh Benghêla. Hoạt động 2: b. Khái quát Kinh tế - xã hội. GV: Quan sát nội dung sgk, em hãy cho biết thành * Xã hội. phần chủng tộc ở khu vực Nam Phi có đặc điểm gì? GV: So sánh thành phần chủng tộc ở khu vực Băc và Trung Phi? - Chủng tộc: đa dạng. HS: Thành phần chủng tộc ở khu vực Nam Phi đa + Nêgrôit. dạng hơn. + Ỏrôpêôit. GV: Ở Nam Phi trước đây còn tồn tại vấn đề gì + Môngôlôit..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> mang tính toàn cầu? + Người lai. HS: CHNPhi có chế độ phân biệt chủng tộc ( Chế - Tôn giáo: Đạo thiên chúa. độ HS: - pac – thai) nặng nề nhất Thế Giới và * Kinh tế: phong trào đấu tranh của người da đên giành thắng - Chủ yếu khai thác khoáng sản, lợi với cuôc tổng tuyển cử không phân biệt chủng trồng cây công nghiệp xuất khẩu. tộc đầu tiên vào cuối tháng 4 năm 1994. GV: Dựa vào hìh 32.3 và sự hiểu biết của mình em - Trình độ phát triển kinh tế rất hãy cho biết cơ cấu kinh tế khu vực Nam Phi có các chênh lệch: ngành kinh tế chủ yếu nào? + Nước Công nghiệp phát triển: GV: Xác định các ngành kinh tế trên bản đồ kinh CHN Phi. tế chung? + Nước Nông nghiệp lạc hậu: HS: Chăn nuôi theo phương pháp cổ truyền, mặc Môdămbích, Malauy… dù có trình độ phát triển cao nhất Châu Phi nhưng kinh tế cơ bản vẫn mang những đặc điểm chung như các khu vực khác. GV: Em có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia thuộc khu vực Nam Phi? GV: Em hãy nêu một số đặc điểm Công nhiệp và nông nghiệp CH Nam Phi? HS: Các ngành Công nghiệp chính: khai khoáng, luyện kim màu, cơ khí, hoá chất… 4. Củng cố - Tại sao người ta gọi thập niên 60 của thế kỉ 20 là “thập niên Châu Phi”, tại sao? ( Thập niên 60 của thế kỉ 20 là năm nhiều quốc gia thuộc địa châu Phi giành được độc lập từ các nước thực dân Châu Âu, nhất là thuộc địa của Pháp). - Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Phi? - Chế độ HS:-pac-thai là gì ? Nó được xoá bỏ từ lúc nào ? (Chế độ A-pac-thai là chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do chính quyền thiểu số người da trắng dựng lên để đàn áp đại đa số dân chúng da đen người bản xứ. Chế độ A-pac-thai được xoá bỏ từ sau cuộc đấu tranh chống chế độ này của nhân dân Nam Phi thắng lợi và cuộc tổng tuyển cử không phân biệt chủng tộc đầu tiên tổ chức vào tháng 4 năm 1994.) 5. Dặn dò: - Học và làm bài tập đầy đủ. - Soạn các câu hỏi sau bài thực hành. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………...

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Tuần :20 Tiết :39. THỰC HÀNH SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC CHÂU PHI. Ngày soạn :3/1/2015 Ngày dạy :5/1/2015. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được ChâuPhi có trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều, thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi rất chênh lệch. - Nắm được những nét chính của nền kinh tế 3 khu vực Châu Phivà của Châu Phi trong bảng so sánh các đặc điểm kinh tế của 3 khu vực Châu Phi. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khai thác kiến thức qua lược đồ. 3. Thái độ: - Đánh giá đúng mức thu nhập của các nước Châu Phi, so sánh với nước ta. - Giáo dục kĩ năng sống II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nươớc Châu Phi (năm 2000). Học sinh: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những nét chính về địa hình, khí hậu, thực vật của khu vực Nam Phi? - Tại sao khu vực Nam Phi có khí hậu dịu và ẩm hơn Bắc Phi? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong hai bài trước, chúng ta đã tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và kinh tế của 3 khu vực này. Nhằm củng cố kiến thức về 3 khu vực này, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu bài thực hành. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Quan sát hình 34.1 GV: Giải thích chú thích hình 34.1. GV: Cho học sinh thảo luận: - Chia lớp làm 6 nhóm ( 2 bàn một nhóm). - Thời gian: 4 phút. - Nội dung câu hỏi: * Nhóm 1;2: Nêu tên các quốc gia ở Châu * Tên các quốc gia có thu nhập bình quân Phi có thu nhập bình quân đầu người đầu người trên 1000USD/năm gồm: 1000USD/năm. Các quốc gia này nằm ở - Marốc, Angiêri, Tuynidi, Libi, Aicập khu vực nào Châu Phi? ( khu vực Bắc Phi). HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả, học - Namibia, Bôtxoana, Nam Phi ( khu vực sinh các nhóm khác bổ sung, cuối cùng Nam Phi). Giáo viên chuẩn xác. * Nhóm 3;4: Nêu tên các quốc gia Châu * Tên các quốc gia ở Châu Phi có thu nhập Phi có thu nhập bình quân đầu người dưới bình quân dưới 200USD/năm gồm: 200USD/năm. Các quốc gia này nằm khu - Nigiê, Sát ( Phía Nam khu vực Bắc Phi). vực nào của Châu Phi? - Êtiôpia, Xômali, Buốckinâphxô ( thuộc HS: Trả lời: học sinh nhóm khác bổ sung, khu vực Trung Phi). giáo viên chuẩn xác. * Nhóm 5;6: Nêu nhận xét về sự phân hoá * Mức thu nhập bình quân đầu người có sự thu nhập bình quân đầu người giữa ba khu phân hoá cao giữa các khu vực và các vực kinh tế Châu Phi? nước Châu Phi. HS: Trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, + Các nước thuộc cực Nam Châu Phi và giáo viên chuẩn xác. ven ĐTH thuộc Châu Phi có mức thu nhập bình quân đầu người lớn hơn so với các nướcnằm giữa hai vùng lãnh thổ này? + Mức chênh lệch thu nhập bình quân đầu người giữa các nước có thu nhập cao ( >2500USD/năm) và các nước có thu.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> nhập thấp ( <200USD/năm) đạt trên 12 lần. + Nhìn chung khu vực Trung Phi có mức thu nhập bình quân đầu người thấp nhất trong 3 khu vực kinh tế Châu Phi. Hoạt động2: Lập bảng so sánhđặc điểm kinh tế của 3 khu vực Châu Phi theo mẫu sau.. Khu vực. Bắc Phi. Trung Phi. Nam Phi. Đặc điểm chính của nền kinh tế - Các nước ven ĐTH có kinh tế phát triển, thu nhập bình quân khá cao ( >1000USD/năm). + Công nghiệp: phát triển ngành khai thácxuất khẩu dầu mỏ, khí đốt, phốt phát. + Nông nghiệp: SX lúa mì, ôlưu, cây ăn quả nhiệt đới. + Dịch vụ du lịch phát triển. - Hầu hết các nước có nên kinh tế kém phát triển, thu nhập bình quân đầu người thấp ( <1000USD/năm). + Nông nghiệp: chủ yếu dựa vào trồng trọt và chăn nuôi theo lối cổ truyền. + Công nghiệp chủ yếu khai thác lâm Sản, khoáng sản. - Kinh tế khá phát triển, nhất là Nam Phi, nhưng cũng có nước kém phát triển. + Công nghiệp chính là khai khoáng, luyện kim màu, cơ khí… + Nông nghiệp: Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu là hoa quả cận nhiệt khô, ngô…. 4. Củng cố - Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết quốc gia nào phát triển nhất Châu Phi? quốc gia đó nằm ở khu vực nào của Châu Phi và có đặc điểm gì tiêu biểu trong nền kinh tế? - Nêu tên một số quốc gia có nền kinh tế kém phát triển nhất Châu Phi mà em biết? nền kinh tế của họ có những nét gì tiêu biểu? 5. Dặn dò: - Nghiên cứu trước bài 35 khái quát Châu Mĩ. - Trả lời bài 34 trong tập bản đồ thực hành. V.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tuần 20 Ngày soạn : 4/1/2015 KHÁI QUÁT CHÂU MĨ Tiết 40 Ngày dạy : 6/1/2015 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ - Trình bày được những đặc điểm khái quá về lãnh thổ, dân cư, chủng tộc của châu Mĩ 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ hoặc bản đồ Thế giới về vị trí địa lí của châu Mĩ. - Đọc lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ để biết dân cư châu Mĩ hiện nay có nguồn gốc chủ yếu là người nhập cư, nguyên nhân làm cho châu Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng 3. Thái độ : Có thái độ yêu qúi nòi giống, yêu qúi người khác màu da. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận (*)nêu vấn đề trực quan … III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giáo viên: Bản đồ thế giới, lược đồ tự nhiên Châu Mĩ. Học sinh: Học và học bài, làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Nói về sự kiện Crixtốp Côlôm tìm ra Châu Mĩ, F Anghen nhận định “ Việc phát hiện ra Châu Mĩ đã đẩy lùi hàng rào nhân loại”. Hàm ý sâu xa của nhận định này nối lên tiềm năng phong phú của Châu Mĩ. Có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với nền kinh tế - xã hội Thế Giới. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiêu châu lục này . b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: 1. Một lãnh thổ rộng lớn: GV:Yêu cầu HS thảo luận: (Thời gian: 4 phút ) a. Vị trí: 1. Dựa vào hình 35.1 và SGK em hãy xác định vị trí của Châu Mĩ ? - Nằm ở Bán Cầu Tây. 2. Cho biết vị trí của Châu Mĩ có gì khác so - Giáp: BBD ( Bắc), ĐTD (Đông), với Châu Phi ? TBD ( Tây). HS: Vị trí Châu Mĩ kéo dài hơn về phía cực - Trãi dài từ vùng cực Bắc đến vùng GV: Bổ sung:Vị trí Châu Mĩ nằm riêng biệt ở cận cực Nam.( Khoảng 71059B – Bán Cầu Tây và bao bọc ở các đại dương xung 53054N – không kể đảo). quanh nên chậm đựơc phát hiện. - Yêu cầu HS thảo luận, Thời gian :5 phút . b. Diện tích: 1. Dựa vào hình 35.1 và nội dung SGK em hãy cho biết: Châu Mĩ có diện tích bao nhiên ? Hẹp - 42 triệu km2.(đứng thứ hai thế giới). nhất là nơi nào? ở Việt Nam hẹp nhất (về chiều ngang )thuộc tỉnh nào ?. 2. Kênh đào pa na ma ở Trung Mĩ nối liền hai đại dương nào? Ý nghĩa của kênh đào panama ? HS: *Trả lời : 1. Là eo đất panama rộng không đến 50km.Việt Nam …Quảng Bình cũng không quá 50 km(bề ngang) 2. Nối TBD và ĐTD - Ý nghĩa: Rút ngắn thời gian di chuyển. Tiết kiệm nguồn nhiên liệu ,tăng thu nhập (thu thuế qua kênh đào ) Hoạt động 2 CH: Dựa vào SGK em hãy cho biết :Châu Mĩ do ai phát hiện ra ? vào thời gian nào ? HS: Crixtôp và Côlômbô vào thế kỹ XV. GV: Họ là con cháu của người Châu Á di cư sang từ thời xa xưa (thời tiền sử ). Kết hợp chỉ lựơc đồ. Giới thiệu các mủi tên chú thích . CH: Vậy người Exkimô và Anh điêng có những nét tiêu biểu gì ?. 2. Vùng đất của nhân dân nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng: a. Trước thế kỉ XVI.. - Có người Anh – điêng và Exkimô sinh sống. Chủng tộc Môngôlôit. b. Sau thế kỉ XVI. - Người Âu thuộc chủng tộc Ơrôpêôít. - Người da đen thuộc chủng tộc Nêgrôít. - Họ hoà huyết tạo thành phần người lai..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> HS: Ngưòi Exkimô sống ven BBD, Làm nghề đánh cá, săn bắn và khả năng chịu lạnh rất giỏi. Người Anh điêng: phân bố rải rác khắp châu lục. Sống chủ yếu dựa vào nghề săn bắn và trồng trọt. GV: Giải thích các kí hiệu (mũi tên ) ở lựơc đồ 35.2. CH: Dựa vào hình 35.2 và nội dung SGK em hãy cho biết: Sau khi Crixtôp phát hiện ra Châu Mĩ, thành phần dân cư sống ở đây thay đổi như thế nào CH: Vì sao hiện nay Bắc Mĩ Châu Mĩ gọi là Châu Mĩ Anglôxăcxông? HS: Hoa Kì, Canađa con cháu người Anh, Pháp, Đức, ngôn ngữ chính là tiếng Anh. Văn hoá, phong tục của họ chịu ảnh hưởng của nền văn hoá Ănglô và Xắc xông của người Anh. GV: Vì sao Nam Mĩ gọi là Châu Mĩ La tinh. HS: Dân cư từ Mêhicô trở xuống Phía Nam là con cháu của người Tây Ban Nha. Bồ Đào Nha. Ngôn ngữ chính là tiếng TBN, BĐN thuộc ngữ hệ la tinh. 4. Củng cố - Hãy phân biệt thế nào là Châu Mĩ ăng-lô Xắc–xông và Châu Mĩ La – tinh? - Dân số Châu Mĩ phát triển nhanh từ giữa thế kỉ XVII đến nay như thế nào? Nguyên nhân?( * Dân số phát triển nhanh : Giữa thế kỉ XVII ( 1650), toàn Châu Mĩ mới có khoảng 13 triệu người, nay đã lên tới hơn 750 triệu người. * Nguyên nhân : - Do tỉ lệ sinh vượt nhiều hơn tỉ lệ tử hàng năm ( gia tăng dân số tự nhiên). - Do những luồng di dân khổng lồ ( gia tăng dân số cơ giới) từ Châu Âu sang sau khi tìm ra Châu Mĩ, gồm có người Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha..cùng với nhiều người da đen Châu Phi bị thực dân Châu Âu bắt đem sang làm nô lệ khai thác đất đai, trồng trọt, chăn nuôi…) 5. Dặn dò: - Soạn bài 35 trong tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu trước bài 36. Thiên nhiên Bắc Mĩ. V.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tuần 21 Ngày soạn :10/1/2015 THIÊN NHIÊN BẮC MĨ Tiết 41 Ngày dạy : 12/1/2015 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ - Trình bày được đặc điểm địa hình bắc mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến - Trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ châu Mĩ hoặc bản đồ Thế giới về vị trí địa lí của khu vực Bắc Mĩ. - Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, kinh tế của Bắc Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Phân tích lát cắt địa hình Bắc Mĩ để nhận biết và trình bày sự phân hóa địa hình theo hướng Đông - Tây của Bắc Mĩ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh phân tích được át lát và hiểu được sự phân hóa khí hậu. - Giáo dục kĩ năng sống II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ. - Lát cắt địa hình Bắc Mĩ tại vĩ tuyến 400B. Học sinh: Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Châu Mĩ một lãnh thổ rộng lớn được thể hiện như thế nào ? - Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư khu vực Bắc Mĩ với dân cư ở khu vực Trung và Nam Mĩ 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Bắc Mĩ gồm 3 quốc gia: Canađa, Hoa Kì, Mêhicô. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, nhưng khí hậu da dạng, đó là vấn đề hôm nay các em tìm hiểu sự bí ẩn này. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Vị trí địa lí: Từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến HS Thảo luận nhóm 150B. GV: Gọi một học sinh đọc mục 1. 1. Các khu vực địa hình : GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thảo Chia làm 3 khu vực rõ rệt, kéo dài theo luận: chiều kinh tuyến . - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. a. Phía Tây là hệ thống Coócđie. - Thời gian: 5 phút. - Cao, đồ sộ, hiểm trở, dài 9000km, cao - Nội dung câu hỏi: trung bình 3000 - 4000m . 1. Quan sát hình 36.1 , 36.2 có thể chia - Các dãy núi chạy song song theo hướng địa hình Bắc Mĩ ra làm mấy khu vực ? Bắc – Nam, xen các cao nguyên, sơn nguyên. 2. Đặc điểm cấu trúc địa hình Coóc-đi-e. - Nhiều khoáng sản đồng, vàng, quặng đa kim… 3. Đặc điểm cấu trúc địa hình đồng bằng. - Là hàng rào khí hậu, ngăn cản gió Tây và ảnh hưởng biển vào lục địa. 4. Đặc điểm cấu trúc địa hình núi gia và b. Ở giữa là đồng bằng trung tâm rộng lớn. sơn nguyên - Tựa lòng máng khổng lồ chạy từ Bắc xuống Nam. HS: Trả lời, học sinh nhóm khác bổ - Cao ở phía Bắc và Tây bắc ,thấp dần về sung, giáo viên kết luận kết hợp ghi phía Nam và Đông Nam. bảng. - Nhiều sông, Hồ Lớn, hệ thống sông Mixu-ri – Mi-xi-xi-pi. c. Phía đông: Miền núi già Apalát và sơn.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> nguyên. - Dãy Apalát chạy theo hưóng Đông Bắc Tây Nam, có nhiều than và sắt. - Phần Bắc Apalát thấp 400-500m - Phần Nam Apalát cao 1000-1500m. 2. Sự phân hoá khí hậu: a. Phân hoá theo chiều Bắc - Nam. Trãi dài từ vùng cực Bắc đến 150B: có khí hậu Ôn Đới, Nhiệt Đới, Hàn Đới. b. Phân hoá theo chiều Đông sang Tây. - Đặc biệt là phần phía Tây và Đông kinh tuyến 1000T của Hoa Kì. + Phía Đông chịu ảnh hưởng nhiều của biển, mưa khá. + Phía Tây ít chịu ảnh hưởng của biển, mưa rất ít. c. Phân hóa theo chiều từ thấp lên cao. - Thể hiện ở vùng núi Coócđie. + Chân núi có khí hậu cận nhiệt hay ôn đới tùy thuộc vị trí. + Trên cao thời tiết lạnh dần. Nhiều đỉnh cao có băng tuyết vĩnh viễn.. Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm GV: Gọi một học sinh đọc mục 2 sgk. GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thảo luận theo nhóm. - Chia nhóm: Mỗi bàn mỗi nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi. 1. Dựa vào hình 36.3 cho biết Bắc Mĩ có các kiểu khí hậu nào? Kiểu nào chiếm diện tích lớn nhất? 2. Quan sát hình 36.2, hình 36.3, giải thích tại sao lại có sự khác biệt khí hậu giữa phần phía Tây và phần phía Đông kinh tuyến 1000T của Hoa Kỳ? HS: đại diện trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên kết luận ghi bảng. (Các dãy núi thuộc hệ thống Coócđie kéo dài theo hướng Bắc Nam ngăn cản sự di chuyển của các khối khí từ TBD vào.Vì vậy các cao nguyên bồn địa và sườn đông Coócđie mưa rất ít. 4. Củng cố Nêu đặc điểm các khu vực địa hình Bắc Mĩ. Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hóa như thế nào, vì sao lại có sự phân hóa đó? Tại sao đồng bằng Trung Tâm Bắc Mĩ hay xãy ra tình trạng nhiểm loạn thời tiết? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi sau bài 36. - Nghiên cứu và soạn trước bài 37 để tiết hôm sau học. - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu dân cư liên quan đế bài học. V.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tuần 21 Ngày soạn : 11/1/2015 DÂN CƯ BẮC MĨ Tiết 42 Ngày dạy : 13/1/2015 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được sự phân bố dân cư khác nhau ở Phía Đông và Phía Tây kinh tuyến 1000T. - Biết rỏ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai mặt Trời, từ Mê Hi Cô sang lãnh thổ Hoa Kì. - Hiểu rỏ tầm quan trọng của quá trình đô Thị hoá ở Bắc Mĩ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc , chỉ bản đồ 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh sự phân bố dân cư hợp lý, nhờ vào thực hiện luật di dân. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Lược đồ phân bố dân cư và Đô thị Bắc Mĩ. Học sinh: Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ? - Tại sao đồng bằng Bắc Mĩ hay xảy ra tình trạng nhiễu loạn thời tiết? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Sự phân bố dân cư và quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ một mặt tuân theo những qui luật chung, mặt khác mang đậm những tính chất rất đặc thù. Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này trong bài học ngày hôm nay: b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: 1. Sự phân bố dân cư: GV: Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm. - Dân số: 486 triệu người. MĐTB - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. 20 người/ km2. - Thời gian: 5 phút. - Phân bố dân cư rất không đều: - Nội dung câu hỏi: + Nơi thưa nhất: Bán đảo Alatxca, 1. Dựa vào hình 37.1 và nội dung sgk, em hãy cho Bắc Canađa. dưới 1 người / km2. biết đặc điểm phân bố dân cư Bắc Mĩ? + Nơi đông nhất: Quanh vùng hồ 2. Tại sao lại có sự phân bố dân cư như vậy? lớn và ven biển(ĐN Canađa và ĐB HS: - Đông: Ngũ Hồ, Đông Bắc Hoa Kì, có Công Hoa Kì) trên 100 người/ km2 nghiệp phát triển sớm. Mức độ đô thị hoá cao, tập - Phân bố dân cư Hoa Kì đang có trung nhiều thành phố, khu Công nghiệp. sự dịch chuyển về phía Nam và - Ít: Cóođie, phía Bắc Canađa, Bán Đảo Alátca. Duyên Hải ven TBD ( Hoa Kì). GV: Do xu hướng chuyển dịch kinh tế nên phân bố dân cư Hoa Kì có sự thay đổi: Một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ vùng Công nghiệp Phía Nam Hồ Lớn và Đồng Bằng ven ĐTH tới các vùng Công nghiệp mới ở phía Nam và Duyên Hải ven Thái Bình Dương. GV: Chuyển ý: Hoàn cảnh tự nhiên và tình hình phân bố Công nghiệp cũng là nguyên nhân dẫn đến đặc điểm Đô thị hoá của Bắc Mĩ. Hoạt động 2: 2. Đặc điểm đô thị: GV: Tỉ lệ dân thành thị Bắc Mĩ chiếm bao nhiêu - Tỉ lệ dân thành thị cao: chiếm phần trăm dân số? Em có nhận xét gì về tỉ lệ dân >76% dân số. thành thị Bắc Mĩ? - Các thành phố tập trung nhiều ở HS: Chiếm 76%. phía Nam Hồ Lớn và ven ĐTD. GV: Tại sao ở Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao? - Vào sâu nội địa: mạng lưới đô thị HS: Nhờ Quá trình Đô thị hoá , các thành phố Bắc thưa thớt. Mĩ phát triển nhanh. - 3 siêu đô thị trên10 triệu dân: GV: Quan sát hình 37.2 nhận xét sự phân bố các Niu Oóc, Lốt Angiơlét, thành phố đô thị Bắc Mĩ? MêhicôXiti. HS: - Gần đay xuất hiện nhiều thành GV: Dựa vào hình 37.1: phố mới ở phía Nam duyên Hải - Đọc tên các thành phố có 5 – 10triệu dân và các TBD của Hoa Kì. thành phố có 3 – 5 triệu dân..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> HS: Lên xác định trên lược đồ. 4. Củng cố: - Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư Bắc Mĩ? - Tại sao ở Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao? Nêu tình hình phân bố các đô thị Bắc Mĩ? - Sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B cho hợp lí rồi điền vào cột C. (A) Các khu vực (B) Mật độ dân số C 2 1. Bán đảo Alatxca, phía bắc Canađa. a. >100 (người/ km ) 1–c 2. Dải đồng bằng hẹp ven TBD.. b. 1 – 10(người/ km2). 2–e. 3. Phía đông Hoa Kì.. c. Dưới 1(người/ km2). 3–d. 4.Phía Nam Hồ Lớn, Duyên Hải ĐB Hoa Kì.. d. 51 – 100(người/ km2). 4–a. 5. Phía Tây trong khu vực Cóocđie. e. 11 - 50(người/ km2) 5-b 5. Dặn dò: - Nghiên cứu và soạn trước bài 38 “ kinh tế Bắc Mĩ.” - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành địa lí 7, của bài 37. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đến bài học. V.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………….. Tuần 22 Tiết 43. KINH TẾ BẮC MĨ(tt). Ngày soạn:17/1/2015 Ngày dạy :19/1/2015. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được nền Nông nghiệp Bắc Mĩ có những hình thức sản xuất hiện đại và được áp dụng KHKT tiên tiến có tốc độ phát triển mạnh, đạt trình độ cao, tuy nhiên cũng có nhiều hạn chế nhất định do bị cạnh tranh mạnh trên thị trường. - Nắm đựoc một số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi quan trọng của Bắc Mĩ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, chỉ bản đồ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức trong hoạt động kinh tế và học tập. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ. Học sinh: Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày đặc điểm sự phân bố dân cư Bắc Mĩ? - Tại sao Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao. Nêu sự phân bố các đô thị Bắc Mĩ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp hang hoá, phát triển đạy đến trình độ cao. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nông nghiệp của Hoa Kì và Canađa với nền nông nghiệp của Mê hi cô. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: 1. Nền nông nghiệp tiên tiến:(tích hợp GV: Yêu cầu lớp thảo luận: môi trường) - Chia nhóm: 8 nhóm ( 2 bàn một nhóm). a. Thế mạnh: - Thời gian: 5 phút. Sản xuất trên qui mô lớn đạt trình độ cao. - Nội dung câu hỏi: - ĐKTN: Diện tích đất nông nghiệp rộng * Nhóm 1;2;3: Ở Bắc Mĩ việc sản xuất nông lớn, khí hậu Ôn Đới, nhiều giống cây nghiệp được tổ chức theo vùng như thế nào? trồng, vật nuôi có năng suất chất lượng * NHóm 4;5;6: Những điều kiện nào làm cao. cho nông nhiệp Bắc Mĩ phát triển đạt đến - KHKT: Các thành tựu khoa học kĩ trình độ cao? thuật hỗ trợ, Công nghệ sinh học được * Nhóm 7;8: Theo em nông nghiệp Bắc Mĩ ứng dụng mạnh mẽ, số lượng máy móc có những hạn chế gì? phân bón nhiều. * Tích hợp môi trường Sản xuất ra khối lượng nông sản rất + Kiến thức :HS cần biết được tác hại của lớn. Hoa Kì 4,4%, Canađa 2,7% xuất phân hóa học ,thuốc trừ sâu đối với môi khẩu nông sản hang đầu Thế Giới. trường. b. Hạn chế: + Kĩ năng : - Nhiều nông sản có giá trị cao nên bị + Thái độ :Có ý thức trong việc sử dụng các cạnh tranh trên thị trường. loại thuốc trừ sâu,phân hóa học để bảo vệ - Sử dụng nhiều phân hoá học, thuốc trừ môi trường. sâu làm ô nhiễm môi trường. HS: Đại diện trả lời, học sinh nhóm khác bổ c. Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở sung, giáo viên kết luận ghi bảng. Bắc Mĩ. Ở Bắc Mĩ tuỳ theo điều kiện tự nhiên, sản - Lúa mì: Phía Nam Canađa, phía Bắc xuất nông nghiệp được sản xuất theo vùng. Hoa Kì. - Vùng phía Tây ( kinh tuyến 1000T) của - Ngô: Đồng bằng Trung Tâm. Hoa Kì có khí hậu khô hạn, gia súc được - Cây Công nghiệp nhiệt đới: ven vịnh chăn thả trên đồng cỏ vào mùa xuân, hạ, Mêhicô. thu, đông đưa về phía Đông để vỗ béo trước - Cam, Chanh, Nho: Tây Nam Hoa Kì. khi mổ. - Chăn nuôi gia súc lớn: Vùng núi, cao 0 - Vùng phía Đông ( kinh tuyến 100 T) của nguyên phía Tây Hoa Kì và sơn nguyên Hoa Kì, vùng phía Nam và Đông Nam của Mêhicô. Ca – na –đa sản xuất nông nghiệp được Chuyên môn hoá, tạo thành những vành đai trồng trọt hoặc chăn nuôi..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> GV: Phân bố ản xuất có quan hệ chặt chẽ với điều kiện tự nhiên và nhu cầu thị trường. GV: Dựa vào hình 38.2 và nội dung sgk, trình bày sự phân bố một số sản phẩm trồng trọt – chăn nuôi ở Bắc Mĩ? GV: Bắc Mĩ có nền nông nghiệp hàng hóa sản xuất theo hướng tập trung, tạo ra các vùng chuyên môn hoá sản xuất một loại cây chủ lực. 4. Củng cố: - Những điều kiện nào làm cho nền Nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển đến trình độ cao? - Hãy nêu những thế mạnh và điểm yếu của nền nông nghiệp Bắc Mĩ? - Sắp xếp nội dung bên trái và bên phải cho phù hợp sau đó ghi vào cột C. A ( Sản phẩm). 1. Ngô, cây Công nghiệp nhiệt đới.. B ( Phân bố) a. Núi, cao nguyên phía Tây.. C 1–b. 2. Bông, mía, Cây Công nghiệp nhiệt đới.. b. Sơn nguyên Mê-hi-cô.. 2–d. 3. Chăn nuôi.. c. Nam Ca-na-đa, phía Bắc Hoa Kì.. 3–a. 4. Lúa mì.. d. Ven vịnh Mê-hi-cô.. 4-c. 5. Dặn dò: - Làm bài tập ở bài 38 trong tập bản đồ thực hành địa lí 7. - Nghiên cứu soạn trước bài 39 phần 2,3,4 hôm sau học. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu nói về công nghiệp Bắc Mĩ liên qua đến bài học V.RÚT KINH NGHIỆN SAU GIỜ DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Tuần 22 Ngày soạn : 18/1/2015 KINH TẾ BẮC MĨ Tiết 44 Ngày dạy : 20/1/2015 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được các nước Bắc Mĩ có nền Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu Thế giới, trong Công Nghiệp có sự chuyển đổi căn bản về cơ cấu cũng như về sự phân bố. - Biết các nước Bắc Mĩ đều có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. - Khối Mậu Dịch Tự Do Bắc Mĩ, trong đó Hoa Kỳ giữ vị trí quan trọng nhất, chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu của khối. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát, chỉ bản đồ. 3. Thái độ: Có ý thức xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận *. Nêu vấn đề. Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Lược đồ Công nghiệp Bắc Mĩ. Học sinh: Học và đọc trước bài, làm bài tập đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nền nông nghiệp Bắc Mĩ có những thuận lợi và hạn chế gì? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Các nước Bắc Mĩ không những có ngành nông nghiệp phát triển mà còn có nền Công nghiệp hiện đại, ngành dịch vụ phát trriển cao trong quá trình phát triển, họ đã thành lập khối mậu dịch tự do Bắc Mĩ NAFTA đã kết hợp sức mạnh của các nước thành viên. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu các vấn đề đó. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: 2. Công nghiệp chiếm vị trí.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Các nước Bắc Mĩ có nền Công nghiệp phát triển cao đặc biệt Hoa Kỳ và Canađa. CH: Quan sát H39.1 , nội dung SGK cho biết Công nghiệp Hoa Kỳ phát triển như thế nào? CH: Ngành Công nghiệp nào chiếm ưu thế? GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: - Chia nhóm 2 bàn một nhóm: Thời gian 4 phút: - Nội dung câu hỏi: ( Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình em hãy cho biết:) + Gần đây Công nghiệp Hoa Kỳ có những thay đổi gì, trong cơ cấu phân bố? + Nhờ điều kiện nào mà công nghiệp Hoa Kỳ có những thay đổi như vậy? HS: Trả lời, nhóm khác bổ sung. GV: Chuẩn xác. HS: Vì nhờ cuộc CMKHKT lần 2 … GV: Trong một thời gian dài Công nghiệp Hoa Kỳ có sự biến động lớn do nhiều cuộc khủng hoảng kinh tế. CH: Vậy em hãy cho biết những cuộc khủng hoảng kinh tế đó xảy ra vào thời gian nào? HS: 1970 – 1973; 1980 – 1982 GV: Quan sát nội dung SGK, em hãy cho biết Canađa có các ngành Công nghiệp quan trọng nào? Phân bố ở đâu? GV: Em hãy cho biết Mêhicô có các ngành Công nghiệp quan trọng nào? Phân bố ở đâu? GV: Quan sát H39.2, 39.3 em có nhận xét gì về trình độ phát triển công nghiệp Hoa Kỳ ? GV giới thiệu H39.2 tàu Chalengiơ… GV giới thiệu H39.3 lắp ráp máy bay Bô-ing GV: Chuyển ý Hoạt động 2: CH: Dựa vào bảng số liệu ( T/124) GV Em hãy cho biết vai trò của các ngành dịch vụ Bắc Mĩ. CH: Dịch vụ hoạt động trong các lĩnh vực nào? Phân bố ở đâu? HS: Dịch vụ, tài chính ngân hàng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, GTVT… Phân bố vùng hồ lớn vùng Đông Bắc và Vành đai Mặt Trời. GV: Chuyển ý. Hoạt động 3: CH: Dựa vào nội dung SGK, em hãy cho biết : thảo luận theo cặp: NAPTA thành lập vào năm nào, gồm những nước. hàng đầu Thế giới. a. Hoa Kỳ: - Công nghiệp đứng đầu Thế giới đủ các ngành. - Công nghiệp chế biến chiếm 80% giá trị sản lượng. - Trước đây phát triển các ngành công nghiệp truyền thống: luyện kim, chế tạo máy công cụ, hoá chất , dệt, thực phẩm..phía Nam hồ lớn và Đông Bắc ven ĐTD. - Gần đây phát triển công nghiệp kĩ nghệ cao, điện tử, vi điện tử, hàng không vũ trụ…ở phía Nam hồ lớn, ven TBD ( Vành đai mặt trời) b. Canađa: Khai khoáng, luyện kim, lọc dầu chế xe lửa, hoá chất, công nghiệp gỗ, sx giấy, thực phẩm ở Ven hồ lớn và ĐTD. c. Mêghicô: Khai thác dầu khí, quặng kim loại màu, hoá chất, thực phẩm ở Mêhicôxiti và ven vịnh Mêhicô.. 3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế: - Chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc dân: Hoa Kì:72%, Canađa, Mêhicô:68%. - Các ngành: Tài chính, ngân hang, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, Giao thông vận tải. - Phân bố: Các thành phố quanh vùng Hồ Lớn, vùng Đông Bắc, Vành đai mặt trời của Hoa Kì. 4. Hiệp định Mậu Dịch tự do Bắc Mĩ. - Thành lập 1993: Gồm 3 nước:.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> nào, có ý nghĩa gì đối với các nước thành viên? Canađa, Hoa Kì, Mêhicô. GV: Ngoài đặc điểm chung là nguồn tài nguyên - Ý nghĩa: Tăng sức cạnh tranh phong phú thì Hoa Kỳ và Canađa có thế mạnh nguồn trên thị trường kết hợp sức vốn lớn ( nhất là Hoa Kỳ), trình độ công nghệ cao, mạnh của 3 nước. Mêhicô có nguồn nhân công dồi dào, tay nghề khá cao, - Hoa Kì: Chiếm phần lớn kim giá thành rẽ. ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư - Trong nội bộ NAPTA Hoa Kỳ chiếm phần lớn kim nước ngoài vào Mêhicô. ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào + Hơn 80% kim ngạch xuất Mêhicô, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Canađa. khẩu của Canađa. CH:Trong nội bộ NAPTA Hoa Kỳ có vai trò ntn? 4. Củng cố: - Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ? - Công nghiệp Hoa Kỳ gần đây có những thay đổi gì về cơ cấu và phân bố? 5. Dặn dò: - Học thuộc bài cũ. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi trong bài 40,vào vở bài tập để hôm sau học. - Tìm hiểu vùng công nghiệp Vành đai Mặt Trời. - Những thuận lợi cơ bản mà vị trí địa lí đã đem lại cho vùng công nghiệp Vành đai Mặt Trời. V.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy : ……………………………………………………………………………………………… Tuần 23 Tiết 45. TH :TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “VÀNH ĐAI MẶT TRỜI”. Ngày soạn:24/1/2015 Ngày dạy : 26/1/2015. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được cơ cấu ngành Công nghiệp của vùng Công nghiệp Đông Bắc Hoa Kì và vùng Công nghiệp “Vành đai mặt trời”. - Nguyên nhân sự thay đổi trong phân bố sản xuất Công nghiệp của Hoa Kì. - Biết được những thuận lợi cơ bản mà VTĐL đã đem lại cho ngành Công nghiệp “ Vành đai mặt trời”. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát, đọc, chỉ bản đồ. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức khi phân bố vùng công nghiệp II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận *. Nêu vấn đề. Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Lược đồ phân bố dân cư đô thị Bắc Mĩ ( hình 37.1). - Lược đồ Công nghiệp Bắc Mĩ ( hình 39.1). - Lược đồ không gian Công nghiệp Hoa Kì ( phóng to). Học sinh: Học thuộc bài cũ trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> a. Đặt vấn đề: Vùng Công nghiệp truyền thống Đông Bắc Hoa kì và vùng Công nghiệp Vành đai mặt trời là hai vùng Công nghiệp quan trọng nhất của Hoa kì hiện nay. Có ý nghĩa quyết định tạo nên diện mạo và sức mạnh của nền Công nghiệp Hoa Kì. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: 1. Vùng Công nghiệp truyền thống ở Đông GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. Bắc Hoa Kì. - Chia nhóm: 2 nhóm lớn. a. Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì xếp - Thời gian: 5 phút. theo thứ tự từ lớn đến nhỏ. - Nội dung câu hỏi: Niuyook – Oasintơn, Sicagô Philađenphia, Nhóm 1: Quan sát hình 37.1, 39.2 và Đitôroi – Bôxtơn. dựa vào kiến thức đã học cho biết: b. Tên các ngành Công nghiệp chính ở vùng + Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Công nghiệp Đông Bắc Hoa kì. Kì xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ? Luyện Kim đen, Luyện Kim Màu, Chế tạo + Tên các ngành Công nghiệp chính ở máy công cụ, Hoá Chất, Dệt, Thực Phẩm. vùng Công nghiệp Đông Bắc Hoa kì? c. Tại sao các ngành Công nghiệp truyền GV Tại sao các ngành Công nghiệp thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì sa sút vì: có thời kì bị sa sút? - Bị ảnh hưởng nặng nề bởi các cuộc khủng hoảngkinh tế liên tiếp ( 1970 – 1973, 1980 – 1982). - Công nghệ chưa kịp đổi mới. - Bị cạnh tranh bởi hang hoá liên minh Châu Âu, Nhật Bản, NIC… Hoạt động 2: 2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp Nhóm 2: Quan sát hình 40.1 và dựa mới. vào những kiến thức đã học cho biết. a. Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa GV Hướng chuyển dịch vốn và lao Kì. động ở Hoa Kì? - Từ các vùng Công nghiệp phía Nam Hồ Lớn và đồng bằng ven ĐTD tới các vùng Công nghiệp mới ở phía Nam và duyên hải ven ĐTD. b. Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động GV Tại sao có sự chuyển dịch vốn và trên lãnh thổ Hoa Kì? lao động trên lãnh thổ Hoa Kì? - Là do sự phát triển mạnh mẽ của vành đai Công nghiệp mới ở phía Tây và phía Nam của Hoa Kì trong giai đoạn hiện nay nên nó thu hút vớn và nguồn nhân lực từ Đông Bắc xuống. GV Vị trí của vùng Công nghiệp “ c. Vị trí của vùng Công nghiệp “ vành đai mặt vành đai mặt trời” có những thuận lợi trời” có những thuận lợi gì? gì? - Gần biên giới Mêhicô, dễ nhập khẩu nguyên liệ và xuất khẩu hàng hoá sang các nước Học sinh các nhóm trình bày kết quả Trung và Nam MĨ. của nhóm mình. - Giao thông huận lợi cho việc xuất, nhập Nhóm khác bổ sung. khẩu hàng hoá với các khu vực Châu Á TBD..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> *Giáo viên kết luận nhận xét cho điểm - Gần nguồn nhân công rẻ, có kĩ thuật từ động viên những nhốm làm đúng và Mêhicô di chuyển lên. nhanh. 4. Củng cố: - Hãy xác định trên bản đồ hai vùng công nghiệp quan trọng nhất của Hoa Kì? - Dựa vào hình 39.1, hãy nêu các ngành Công nghiệp quan trọng nhất của vùng Đông Bắc Hoa Kì? - Nêu những chuyển dịch vốn và lao động của Hoa Kì trong thời gian gần đây? - Vùng Công nghiệp “Vành đai mặt trời” được ra đời trong hoàn cảnh nào và nêu các ngành Công nghiệp tiêu biểu của nó? 5. Dặn dò: - Nghiên cứu trước bài 41. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ. V.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………..... Tuần 23 Tiết 46. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ. Ngày soạn : 25/1/2015 Ngày dạy : 27/1/2015. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung và Nam Mĩ. - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti và lục địa Nam Mĩ 2. Kĩ năng: Quan sát, đọc, chỉ bản đồ và lát cắt địa hình, thảo luận 3. Thái độ: Giúp học sinh hiểu giá trị kinh tế của eo đất và kinh tế Trung và Nam Mĩ II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. - Lát cắt địa hình Nam Mĩ dọc theo vĩ tuyến 200N. Học sinh: Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? (Trình bày lược đồ) - Sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ? 3. Nội dung bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> a. Đặt vấn đề: Trung và Nam Mĩ trãi dài suốt từ khoảng Chí tuyến Bắc đến Cận cực Nam: là một không gian địa lí rộng lớn có đặc điểm thiên nhiên rất đa dạng, phức tạp, sự đa dạng phức tạp đó trước tiên được thể hiển trong đặc điểm địa hình mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: 1. Khái quát tự nhiên: Gv: Cho biết diện tích của Trung và Nam Mĩ? - Diện tích 20,5 triệu km2 gồm: Gv: Yêu cầu học sinh quan sát hình 41.1 xác - Bao gồm: Eo đất Trung Mĩ, quần định phạm vi khu vực Trung và Nam Mĩ. đảo Ăng- ti và toàn bộ lục địa Nam Gv: Trung và Nam Mĩ tiếp giáp với biển và đại Mĩ. dương nào? a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Hs trình bày ở lược đồ Ăng ti: Gv: Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm Phần lớn nằm trong môi trường trong môi trường nào? nhiệt đới có gió Tín Phong Đông Gv: Loại gió thổi quanh năm ở đây là gió gì, thổi Băc thổi thường xuyên theo hướng nào? * Eo đất Trung Mĩ: Gv: Địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng- - Là phần cuối phía Nam Coócđie, ti có sự khác nhau như thế nào? - Các núi cao chạy dọc eo đất có Hs trình bày ở lược đồ nhiều núi lửa. Hs quan sát lược đồ xác định: * Quần đảo Ăngti: Kênh đào Pa-na-ma và đất nước Cu Ba - Là một vòng cung gồm vô số đảo Gv giới thiệu thêm về hai địa danh trên. lớn nhỏ, kéo dài từ của vịnh Mêhicô Gv: Lượng mưa ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo đến bờ đại lục Nam Mĩ bao quanh Ăng-ti như thế nào? Cảnh quan phân hóa ra sao? biển Ca ri bê. Như vậy eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti có - Khí hậu và thực vật có sự phân sự phân hóa về mặt tự nhiên như thế nào? Vì sao hoá từ Đông sang Tây. lại có sự phân hóa như vậy? + Phía Đông: mưa nhiều, phát triển Hs trả lời giáo viên kết luận. rừng nhiệt đới ẩm. Gv liên hệ với khí hậu của địa phương về mùa + Phía Tây: mưa ít, phát triển rừng Hạ và mùa Đông thể hiện rỏ ở địa hình và cảnh thưa, xavan, cây bụi. quan. b. Khu vực Nam Mĩ: Hs quan sát lược đồ và trình bày những khoáng Có 3 khu vực địa hình: sản chủ yếu ở eo đất Trung Mĩ và QĐ Ăng-ti. * Phía Tây: Hệ thống núi trẻ Anđét. Gv dùng lược đồ giới thiệu và chuyển mục. - Cao, đồ sộ nhất Châu Mĩ: cao TB Hoạt động 2 3000-5000m nhiều đỉnh cao hơn 0 GV: Dựa vào hình 41.1 và tại vĩ tuyến 20 N từ 6000m. Tây sang Đông cho biết Nam Mĩ có các khu vực - Có các dãy núi, thung lũng, cao địa hình gì? nguyên xen kẽ nhau. Hs trả lời nội dung và trình bày ba khu vực địa - Thiên nhiên phân hoá phức tạp từ hình ở lược đồ. Bắc xuống Nam, từ Thấp lên Cao. Hs tiến hành thảo luận nhóm. * Ở giữa: Các đồng bằng rộng lớn. Gv chia lớp thành 6 nhóm cử đại diện nhóm - Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa LaNhóm 1,2 tìm hiểu về níu trẻ An đét pla-ta. Nhóm 3,4 tìm hiểu về Đồng bằng - Đặc biệt:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Nhóm 5,6 tìm hiểu về sơn nguyên Hv nêu câu hỏi thảo luận: Gv nêu đặc điểm tự nhiên của 3 khu vực địa hình của lục địa Nam Mĩ ? (vị trí, đặc điểm địa hình, cảnh quan) Hs thảo luận 3 phút. Sau khi thảo luận xong Gv cho Hs các nhóm trao đổi phiếu học tập cho nhau để xem xét. Gv chốt lại kiến thức và giới thiệu một vài tranh ảnh về từng khu vực. Gv dụa vào lược đồ trình bày một số khoáng sản chính của Nam Mĩ? Hs trình bày trên lược đồ. Hs nhận xét bổ sung.. + Đồng bằng Ô-ri-nô-cô hẹp, nhiều đầm lầy. + A-ma-dôn là đồng bằng rộng, bằng phẳng nhất thế giới. + Đồng bằng Pam-pa, La-pla-ta là vựa lúa, vùng chăn nuôi lớn. * Phía Đông: Các sơn nguyên tương đối thấp, bằng phẳng. - Gồm sơn nguyên Guy-a-na và Braxin. Hình thành lâu đời, bị bào mòn và cắt xẻ mạnh - Phía Đông sơn nguyên Bra-xin có nhiều dãy núi cao xen các cao nguyên đất đỏ rất tốt, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp.. 4. Củng cố: - Nêu đặc điểm chính về tự nhiên của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti? - So sánh đặc điểm địa hình lục địa Nam Mĩ với Bắc Mĩ? - Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ? Khu vực địa hình. Ñaëc ñieåm. 1. Phía taây Nam Móõ. 1. Các đồng bằng kế tiếp nhau, diện tích lớn nhất Đồng bằng Amazon.. 2. Quần đảo Ăngti. 2. Nơi tận cùng dãy Cóoc đie, nhiều núi lửa.. 3. Trung taâm Nam Mó. 3. Dãy úi trẻ An đét cao đồ sộ nhất Châu Mĩõ, dài từ Baéc – Nam.. 4. Eo đất Trung Mĩ. 4. Caùc cao nguyeân Braxin, Guyana. 5. Phía ñoâng Nam Mó. 5. Vòng cung gồm nhiều đảo lớn nhỏ bao quanh biển Ca-ri-beâ..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 5. Dặn dò: - Học và ôn lại nội dung bài hôm nay. - Làm bài tập trong tập bản đồ. - Đọc và chuẩn bị bài 42: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tt) + Trung và Nam Mĩ có những kiểu khí hậu nào? + So sánh khí hậu giữa eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti với Lục địa Nam Mĩ. + Trình bày các kiểu môi trường chính của Trung và Nam Mĩ. + Su tÇm tranh ¶nh vÒ thiªn nhiªn cña khu vùc Trung vµ Nam Mĩ. V.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Tuần 24 Tiết 47. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ ( tt). Ngày soạn: 31/1/2015 Ngày dạy : 02/2/2015. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh, chỉ bản đồ, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: Giúp học sinh hiểu giá trị kinh tế, và sự phân hóa khí hậu của Trung và Nam Mĩ II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận *. Nêu vấn đề. Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Lược đồ khí hậu Trung và Nam Mĩ. - Các môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Học sinh: Học thuộc bài cũ, đọc trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm địa hình của lụa địa Nam Mĩ. So sánh đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ và Bắc Mĩ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Do vị trí trãi dài từ Chí tuyến Bắc đến cận cực Nam và địa hình đa dạng làm cho khí hậu và môi trường Trung và Nam Mĩ phân hoá rất đa dạng. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: 2. Sự phân hoá tự nhiên: GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 2 sgk. a. Khí hậu: GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Có gần đầy đủ các kiểu khí hậu trên - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. Trái Đất. - Thời gian: 5 phút. - Có sự phân hoá: Bắc – Nam, Đông – - Nội dung câu hỏi: Tây, Thấp – Cao. CH.Trung – Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? CH. Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti? CH. Tại sao khí hậu Trung – Nam Mĩ lại phân hoá phức tạp? -Do vị trí, địa hình, gió Tây, dòng biển nóng, lạnh. HS: Đại diện trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên kết luận, ghi bảng. Chuyển ý: Trong điều kiện khí hậu phức tạp đó các môi trường tự nhiên Trung – Nam Mĩ b. Các đặc điểm của môi trường tự phát triển như thế nào? nhiên: GV:Thiên nhiên Trung và Nam mĩ có đặc điểm - Thiên nhiên phong phú, đa dạng. gì ? - Có sự khác biệt từ Bắc xuống Nam, GV: Dựa vào nội dung sgk cho biết sự phân bố từ Thấp đến Cao. các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ * Bắc xuống Nam. - Có sự khác biệt từ Bắc xuống Nam và từ - Đồng bằng A ma zôn: Rừng xích Thấp lên Cao. đạo ẩm. * Bắc xuống Nam (nhóm 1) - Phía Đông eo đất Trung Mĩ - quần - Ở đồng bằng Amazôn: Rừng xích đạo phát đảo ăng ti: Rừng nhiệt đới ẩm. triển quanh năm, thực vật và động vật rất - Phía Tây eo đất Trung Mĩ - quần phong phú. đảo Ăng ti: Rừng thưa, Xavan. - Phía Đông eo đất TRung Mĩ và quần đảo Ăng - Đồng bằng Pampa: thảo nguyên. ti là rừng rậm nhiệt đới. - Miền duyên hải phía Tây vùng - Phía Tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti, Trung An đét: hoang mạc. đồng bằng Ô ri nô cô ( Nam Mĩ). Rừng thưa - Trên cao nguyên Patagônia phía Xavan phát triển. Nam của Nam Mĩ có bán hoang mạc - Ở đồng bằng Pam pa: thảo nguyên rộng lớn. ôn đới. - Miền duyên hải phía Tây vùng Trung An đét: * Thấp lên cao: thiên nhiên thay đỏi hoang mạc. theo hai chiều Bắc đến Nam và từ.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Trên cao nguyên Pa ta gô ni a phía nam của thấp lên cao. Nam Mĩ có bán hoang mạc ôn đới. - Chân núi vùng Bắc Trung An đét có * Thấp lên cao: (nhóm 2)Thiên nhiên vùng núi rừng xích đạo quanh năm rậm rạp. An đét thay đổi theo hai chiều từ Bắc xuống Vùng Nam An đét rừng cận nhiệt đới Nam và từ chân núi đến đỉnh núi. và ôn đới phát triển. - Ở chân núi vùng Bắc và Trung An đét có - Lên cao, các cảnh quan thiên nhiên rừng xích đạo quanh năm rậm rạp. Vùng Nam thay đổi theo độ cao và sự thay đổi An đét rừng cận nhiệt đới và ôn đới phát triển. của nhiệt độ. - Lên cao, các cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo độ cao và sự thay đổi của nhiệt độ. GV: Quan sát hình 42.1. Giải thích vì sao dải đất duyên hải phía Tây An đét lại có hoang mạc. HS: Vùng đồng bằng duyên hải phía Tây An đét có hoang mạc Atacama vì chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê – ru, quanh năm hầu như khôngcó mưa, khí hậu khô khan nhất Châu lục này 4. Củng cố: 1. Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ? 2. Giải thích vì sao dải đất duyên hải phía Tây An đét lại có hoang mạc? 5. Dặn dò: - Soạn bài 42 trong tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 43 Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. V.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………… Tuần 24 Tiết 48. DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ. Ngày soạn:1/2/2015 Ngày dạy :3/2/2015. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ quá trình thuộc địa trong quá khứ do thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha xâm chiếm ở Trung và Nam Mĩ. - Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ. Nền văn hoá Mĩ La-Tinh - Sự kiểm soát của Hoa Kì đối với Trung và Nam Mĩ. Ý nghĩa to lớn của cách mạng Cu Ba trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh, đối chiếu trên lược đồ thấy rõ được sự phân bố dân cư và đô thị Châu Mĩ. Nhận thức được những sự khác biệt trong phân bố dân cư Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ. 3. Thái độ : Sự chung sống hòa huyết giữa các cộng đồng dân tộc, và giữa các màu da với nhau..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề. Đàm thoại gợi mở, trình bày trực quan… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: GV: - Lược đồ các đô thị Châu Mĩ - Lược đồ phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ. - Một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ HS: Sưu tầm một số hình ảnh về văn hoá và tôn giáo của các nước Trung và Nam Mĩ . IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đủ các đới khí hậu? Đó là những đới khí hậu nào? Trình bày các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề : Các nước Trung và Nam Mĩ đề đã trải qua quá trình đấu tranh lâu dài giành độc lập, chủ quyền từ TK XV đến TK XIX. Song cho đến nay họ vẫn tiếp tục cuộc đấu tranh để có nền tự chủ thực sự cả về chính trị và kinh tế. Nền văn hoá Mĩ La tinh độc đáo của Trung và Nam Mĩ là kết quả sự hình thành các dân tộc gắn liền với sự hình thành các chủng tộc người lai. Dân cư và xã hội Trung và Nam Mĩ có đặc điểm thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay. b. Triền khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: 1. Sơ lược lịch sử: (Không dạy) Hoạt động 2: 2. Dân cư. HS quan sát Hình 35.2 trang 111 SGK - Thành phần chủng tộc đa dạng GV: Hãy trình bày ở lược đồ các luồng nhập cư vào Trung và Nam Mĩ? GV: Em có nhận xét gì về thành phần chủng tộc Trung và Nam Mĩ? HS: Gồm luồng nhập cư của người Tây Ban Nha - Phần lớn là người lai, có nền văn và Bồ đào Nha, chủng tộc Nê-grô-it, Môn -gô-lô-it hoá Mĩ La- tinh độc đáo do sự kết cổ hợp từ 3 dòng văn hoá Anh-điêng, GV kết luận Phi và Âu. HS quan sát sơ đồ chủng tộc GV: Sự hình thành dân cư gắn liền với sự hình thành chủng tộc người lai và nền văn hoâ Mĩ Latinh độc đáo tạo điều cho các quốc gia trong khu vực xoá bỏ tệ phân biệt chủng tộc. GV: Thực tế ngày nay thành phần dân cư Trung và Nam Mĩ là người gì? Có nền văn hoá nào? Nguồn gốc của nền văn hóa đó như thế nào? HS: Trả lời  Gv ghi bảng GV: Quan sát H 43.1 SGK cho biết đặc điểm phân bố dân cư Trung, Nam Mĩ? HS: trình bày ở lược đồ..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> GV: Tình hình phân bố dân cư Trung và Nam Mĩ - Dân cư phân bố không đồng đều có điểm gì giống và khác phân bố dân cư Bắc Mĩ? + Chủ yếu tập trung ở ven biển, HS: + Giống: Cả 2 khu vực trên dân cư phân bố cửa sông và trên các cao nguyên. thưa trên 2 hệ thống núi Coóc-đi-e và An-đét. + Khác: Bắc Mĩ Dân cư tập trung rất đông ở + Thưa thớt ở các vùng trong nội đồng bằng trung tâm nhưng Khu vực Trung và địa Nam Mĩ dân rất thưa trên đồng bằng A-ma- dôn. GV: Tại sao dân cư sống thưa thớt trên một số - Sự phân bố dân phụ thuộc vào vùng của Châu Mĩ mà H43.1 SGK biểu hiện? điều kiện khí hậu và địa hình của HS: Bắc Ca-na -đa khí hậu rất khắc nghiệt lạnh giá môi trường sinh sống. chỉ có người E-xki-mô và Anh-điêng chịu rét giỏi. - Hai hệ thống núi Coóc-đi -e, vùng núi và cao nguyên Bắc Mĩ, phía nam An-đét có một khí hậu hoang mạc khô hạn, ít người sinh sống. - Đồng bằng A-ma -dôn khí hậu nóng ẩm rừng rậm, đất màu mỡ nhưng chưa khai thác hợp lí, ít người sống. GV: Đặc điểm phát triển dân số ở Trung và Nam - Dân cư có tỉ lệ gia tăng tự nhiên Mĩ? cao(1,7%). Chuyển ý: hiện tượng phân bố dân cư rất tập trung trên một số khu vực tạo điều kiện phát triển quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ cũng mang những nét rất tiêu biểu chúng ta tìm hiểu qua mục 3 Hoạt động 3. 3. Đô thị hoá. GV: Dựa vào H 43.1 SGK cho biết sự phân bố các - Có nhiều đô thị lớn đô thị - Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất thế GV: Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ như giới. thế nào? - Tỉ lệ dân thành thị chiếm 75% GV: Nêu tên các đô thị có số dân 5 triệu người ở dân số. Trung và Nam Mĩ? HS xác định ở lược đồ GV: Đô tị trên 3 triệu dân ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với ở Bắc Mĩ? HS xác định ở lược đồ GV: Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị hoá tự phát ở Nam Mĩ GV: Chuẩn xác kiến thức. Quá trình đô thị hoá diễn ra với tốc đọ nhanh khi kinh tế còn chậm phát triển dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực nghiêm trọng. 4. Củng cố : Trò chơi ô chử. Câu 1: Đây là một kênh đào ở eo đất Tung Mĩ: PANAMA Câu 2: Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối TK XV nên được gọi: TÂN THẾ GIỚI..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Câu 3: Chủ nhân của châu Mĩ là: E-X-KI-MÔ Câu 4: Một bộ lạc sống ở Nam Mĩ: IN-CA Câu 5: Đây là một chủng tộc gốc châu Âu nhập cư vào châu Mĩ TK XVI: Ơ-RÔ-PÊ-Ô-ÍT Câu 6: Trong quá trình chung sống và hợp huyết của các chủng tộc đã tạo ra: NGƯỜI LAI Câu 7: Thành phần chủng tộc ở Trung và Nam Mĩ: ĐA DẠNG * Câu từ khóa: Đây là nền văn hóa rất độc đáo ở Trung và Nam Mĩ: MĨ LA TINH 5. Dặn dò: - Học các câu hỏi cuối bài. - Ôn lại Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ có ưu đãi gì tạo điều kiện nông nghiệp khu vực phát triển. ? - Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu liên quan đến bài học để hôm sau học. - Chuẩn bị nội dung bài mới hôm sau học V.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY : ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………….. Tuần: 25 Tiết: 49. Ngày soạn : 7/2/2015 Ngày dạy : 9/2/2015.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Bài 44. KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được hai hình thức sở hữu sản xuất nông nghiệp phổ biến ở Trung và Nam Mĩ là đại điền trang và tiểu điền trang - Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành công và nguyên nhân của nó. - Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, giải thích, chỉ lược đồ. 3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận *. Nêu vấn đề. Đàm thoại gợi mở, trực quan… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Lược đồ nông nghiệp Trung và Nam Mĩ. Học sinh: Học thuộc bài cũ và chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên: IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giai thích sự thưa dân của một số vùng ở Châu Mĩ. - Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Khu vực Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ có tiềm năng nông nghiệp to lớn sản xuất nông nghiệp mang tính chất đọc canh sâu sắc. Trong nông nghiệp tồn tại hai hình thức sản xuất nông nghiệp trái ngược nhau là tiểu điền trang và đại điền trang. Điều đó thể hiện sự bất hợp lí trong sở hửu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: 1. Nông nghiệp: Gv: Yêu cầu các em thảo luận nhóm: a. Các hình thức sở hữu trong - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm.- Thời gian: 5 phút. nông nghiệp. - Nội dung câu hỏi: - Hai hình thức sở hữu nông GV. Quan sát hình 44.1, 44.2, 44.3. Nhận xét vè nghiệp phổ biến: qui mô kĩ thuật canh tác được thể hiện trong ảnh? HS: Hình 44.1: Sản xuất nhỏ, manh mún, lạc hậu. * Tiểu điền trang - Hình 44.2: Chăn nuôi cổ truyền. * Đại điền trang - Hình 44.3: Sản xuất trên qui mô lớn. Gv: Qui mô sản xuất rất chênh lệch thể hiện chế - Quyền sở hữu. độ phân chia ruộng đất rất không công bằng ở + Hộ nông dân: 40% chiếm 95% Trung – Nam Mĩ. Chính điều đó đã ảnh hưởng đến dân số sản xuất nông nghiệp. + Đại điền chủ: 60% ,chiếm 5% GV. Ở Trung và Nam Mĩ có những hình thức sở - Qui mô hữu nông nghiệp nào và sự bất hợp lí trong chế độ + < 5 ha sở hữu ruộng đất ở đây? + Hàng ngàn ha HS: Hai hình thức sở hữu nông nghiệp phổ biến ở.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Trung và Nam Mĩ là Đại điền Trang và Tiểu đồn điền. GV. Đại điền trang: thuộc sỏ hữu của các đại điền chủ. Họ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân , nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất canh tác và đồng cỏ chăn nuôi. Mỗi điền trang có tới hang nghìn hecta. GV. Tiểu đồn điền: thuộc sở hữu của các hộ nông dân có diện tích dưới 5 hecta. GV. Ngoài ra còn có dạng đồn điền của các công ti tư bản nước ngoài như Hoa Kì, Anh chiếm vùng đất rộng lớn để trồng trọt và chăn nuôi, xây dựng các cơ sở chế biến nông sản xuất khẩu. GV. Sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ là đại đa số nông dân bản địa sở hữu chưa tới 40% đất đai canh tác, trong khi chỉ 5% đại điền chủ và một số cioong ti nước ngoài chiếm tới trên 60% đất canh tác ở Trung Và Nam Mĩ. Do đó sản xuất nông nghiệp của nhiều quốc gia Trung và Nam Mĩ bị lệ thuọc vào nước ngoài. GV. Để giảm bớt sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất, một số quốc gia Trung và Nam Mĩ đã có những biện pháp gì? HS: Cần phải ban hành luật cải cách ruộng đất, tổ chức khai hoang hoặc mua lại ruộng đất của các đại điền chủ hoặc công ti nước ngoài để chia cho nông dân. Tuy nhiên công cuộc cải cách này gặp nhiều khó khăn do sự chống đối của các đại điền chủ và công ti nước ngoài. GV: Liên hệ với cách mạng Việt Nam trước và sau cách mạng tháng 8 năm 1945. Chuyển ý với các hình thức sở hữu đất đai như vậy, thì ngành nông nghiệp phát triển như thế nào? GV:cho biết đặc điểm của ngành trồng trọt ở trung và Nam Mĩ GV: Dựa vào hình 44 cho biết Trung và Nam Mĩ có các loại cây trồng chủ yếu nào và phân bố ở đâu? GV: Dựa vào hình 44.4 cho biết loại gia súc chủ yếu được nuôi ở Trung – Nam Mĩ. Chúng được nuôi chủ yếu ở đâu? Vì sao?. - Sản xuất + Cây lương thực + Cây công nghiẹp và chăn nuôi. - Mục tiêu sản xuất + Tự cung, tự cấp + Xuất khẩu. - Để giảm bớt sự bất hợp lí trong sở hữu ruộng đất: một số gia đình đã ban hành luật cải cách ruộng đất nhưng ít thành công. - Riêng Cuba đã tiến hành thành công cải cách ruộng đất.. b. Các ngành nông nghiệp: * Ngành trồng trọt: - Do lệ thuộc vào nước ngoài, mang tính chất đọc canh. - Mỗi quốc gia trồng một loại cây công nghiệp cây ăn quả để xuất khẩu và phải nhập lương thực. + Eo đất Trung Mĩ: Mía, bông, cà phê, chuối. + Quần đảo Ăng ti: Cà phê, ca cao, thuốc lá. + Nam Mĩ: bông, chuối, ca cao, mía. * Chăn nuôi, đánh cá. - Bò: Bra-xin, Ác hen tin a, U-ru – goay, Pa-ra-goay..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Cừu, lạc đà: vùng núi Trung Anđét. - Đánh cá: Pê-ru có sản lượng vào bậc nhất thế giới. 4. Củng cố: - Nêu tên và trình bày sự phân bố của các cây trồng chính ở Trung Và Nam Mĩ? - Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ? 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài cũ. - Soạn bài 44 trong tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 45. Kinh tế Trung và Nam Mĩ ( tiếp theo). V.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ............................ Tuần: 25 Tiết: 50. Ngày soạn : 9/2/2015 Ngày dạy : 11/2/2015.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Bài 45:. KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được tình hình phát triển và phân bố sản xuất Công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? - Biết được tiềm năng to lớn về nhiều mặt của vùng sinh thái Amazôn việc khai thác quá mức vùng Amazôn có ảnh hưởng lớn đến môi trường khu vực và thế giới. - Biết khối kinh tế Mec-cô-xua và vai trò của nó đối với kinh tế - xã hội khu vực. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh, chỉ lược đồ Công nghiệp. 3. Thái độ: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở Trung và Nam Mĩ II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Lược đồ phân bố Công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. Học sinh: Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - So sánh hai hình thức sở hữu trong nông nghiệp của Trung và Nam Mĩ? - Trình bày sự phân bố các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Tình hình sản xuất công nghiệp và phân bố Công nghiệp, thực trạng khai thác rừng Amazôn và những cố gắng của một số nước TRung và Nam Mĩ trong việc thành lập khối kinh tế Mec-cô-xua. Nhằm thoát khỏi sự lủng đoạn của tư bản nước ngoài. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: 2. Công nghiệp: GV: Dựa vào hình 45.1. Trình bày sự Các nước Braxin, Ác-hen-ti-na, Chi-lê, Vêphân bố sản xuất của các ngành Công nê-xu-ê-la là những nước Công nghiệp mới có nghiệp chủ yếu ở khu vực Trung và nền kinh tế phát triển nhất khu vực.Các ngành Nam Mĩ? công nghiệp chủ yếu là cơ khí chế tao,lọc dầu HS: hóa chất ,dệt,thực phẩm… GV: Trong quá trình phát triển công nghiệp các nước Trung và Nam Mĩ cần - Các nước vùng Anđét và eo đất Trung Mĩ: phải khắc phục những tồn tại cơ bản gì Phát triển mạnh Công nghiệp khai khoáng, gì? công ty nước ngoài nắm. HS: Sử dụng vốn thiếu hiệu quả, nợ nước ngòi, ảnh hưởng kinh tế, vì vậy lệ - Các nước quần đảo Ăngti: Công nghiệp chủ thuộc nước ngoài. yếu là chế biến nông sản, thực phẩm, sản xuất Hoạt động 2: đường, đóng hộp hoa quả..

<span class='text_page_counter'>(127)</span> GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian thảo luận: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: GV. Nêu vai trò và tiềm năng của rừng Amazôn? GV. Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ môi trường rừng Amazôn? GV. Kể tên các tài nguyên của rừng Amazôn?. 3. Vấn đề khai thác rừng Amazôn. a. Vai trò: - Là lá phổi của Thế Giới. - Vùng dự trữ sinh học quí giá. b. Tài nguyên thiên nhiên: - Đất đai màu mở. - Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm. - Rừng rậm nhiệt đới chiếm diện tích lớn nhất Thế Giới. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Khoáng sản: Nhiều có trữ lượng lớn. c. Tiềm năng: - Phát triển nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải đường sông.. Hoạt động 3: GV: Khối thị trường chung Mec-cô-sua được thành lập vào thời gian nào? Hiện nay có bao nhiêu quốc gia? Nêu tên các quốc gia đó HS: GV: Mục tiêu và vai trò của khối thị trường chung Mec-cô-xua là gì? HS:. d. Ảnh hưởng tiêu cực của việc khai thác rừng: - Môi trường rừng Amazôn bị huỷ hoại dần. - Tác động xấu đến khí hậu khu vực - toàn cầu. 4. Khối thị trường chung Mec-cô-xua. - Thành lập năm 1991. Hiện nay gồm 6 quốc gia: Braxin, Chi-lê, Ac-hen-ti-na, Bô-li-vi-a, Urugoay, Paragoay. - Mục tiêu: tăng cường mối quan hệ ngoại thương giữa các nước, thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì. - Thành tựu: Việc tháo dỡ hàng rào thuế quan và tăng cường trao đổi ngoại thương giữa các quốc gia trong khối góp phần làm tăng sự thịnh vượng của các thành viên trong khối.. 4. Củng cố: - Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amazôn? - Trình bày sự phân bố sản xuất của một số ngành Công nghiệp chủ yếu ở Trung Nam Mĩ? - Việc khai thác rừng Amazôn lấy gỗ, đất canh tác, xây dựng đường giao thông đến các vùng mỏ và đô thị mới có tác dụng gì? 5. Dặn dò: - Làm bài tập trong tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu và soạn bài 46 Thực hành. V.RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY :.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> ................................................................................................................................................. ....... Tuần: 25 Tiết: 51 Bài 46. Ngày soạn : 28/2/2015 Ngày dạy : 2/3/2015. THỰC HÀNH SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY AN ĐÉT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được sự phân hoá của thảm thực vật theo độ cao của dãy Anđét. - Sự khác nhau của thảm thực vật giữa sườn Đông và Tây của dãy Anđét. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, xác định độ cao, thảm thực vật qua lát cắt địa hình. 3. Thái độ: Khắc sâu hơn cho học sinh sự khác nhau ở sườn khuất gió và sườn đón gió II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận *. Nêu vấn đề. Phân tích. Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Sơ đồ lát cắt sườn Đông – Tây Anđét qua lãnh thổ Pêru. - Hình 46.1, 46.2 phóng to. - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ. Học sinh: Học thuộc bài cũ và làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ môi trường rừng Amazôn? - Khối thị trường chung Mec-cô-xua được thành lập vào năm nào? Vai trò và mục tiêu của khối thị trường chung Mec – cô – xua. 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Do vị trí, địa hình thiên nhiên Anđét thay đổi rất phức tạp theo nhiều hướng khác nhau. Bài học hôm nau chúng ta sẽ tìm hiểu sự phân hoá thảm thực vật theo chiều từ thấp lên cao ở sườn Đông – Tây dãy Anđét. b. Triển khai bài dạy. Hoạt động 1: GV: Quan sát hình 46.1 cho biết các đai thục vật nào theo chiều cao ở sườn An đét qua lãnh thổ Pru? HS: Các đai thực vật ở sườn Tây Anđét theo chiều từ thấp lên cao.. Kiểu thực vật ở sườn Tây 1. Thực vật nửa hoang mạc. 2. Cây bụi – xương rồng 3. Đồng cỏ, cây bụi 4. Đồng cỏ núi cao.. Độ cao ( m). - Dưới 1000 - Từ 1000 – 2000 - Từ 2500 – 3500 - Từ 3500 – 5000, >5000 băng tuyết.. Hoạt động 2: GV: Quan sát hình 46.2 cho biết thứ tự các đai thực vật theo chièu caocủa sườn Đông Anđét qua lãnh thổ Pêru? HS: - Các đai thực vật ở sườn Đông Anđét theo chiều từ thấp đén cao. Kiểu thực vật ở sườn Đông 1. Rừng nhiệt đới 2. Rừng lá rộng. Độ cao ( m). - Dưới 1000 - Từ 1000 – 1300.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 3. Rừng lá kim 4. Đồng cỏ 5. Đồng cỏ núi cao. - Từ 1300 – 3000 - Từ 3000 – 4000 - Từ 4000 – 5400, >5400 băng tuyết.. Hoạt động 3: GV: Quan sát hình 46.1, 46.2 Cho biết tại sao từ độ cao 0 m đến 100m ở sườn Đông có rừng nhiệt đới còn ở sườn Tây là thực vật nửa hoang mạc? HS: - Ở sườn Đông Anđét , từ độ cao 0 m – 1000m nằm trong vùng chí tuyến thuộc đới khí hậu nóng, có nhiệt độ cao lại nhận được gió biển từ Đại Tây Dương ( có dòng biển nóng Braxin chảy ven bờ) thổi đến nên mưa nhiều tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới phát triển. - Ở sườn Tây Anđét, cũng độ cao trên và cùng vĩ độ, nhưng vì có dòng biển lạnh Pêru chảy ven bờ Thái Bình Dương làm giảm nhiệt độ, nước ít bốc hơi, lượng mưa nhỏ, khí hậu trở nên khô khan, do đó thực vật nửa hoang mạc phổ biến. 4. Củng cố - Hãy miêu tả khái quát dãy Anđét của Nam Mĩ? - Tại sao từ độ cao 0m – 1000m ở sườn Đông Anđét có rừng nhiệt đới, còn ở sườn Tây là thực vật nửa hoang mạc? - Đánh dấu x vào ô vuông ý em cho là đúng. + So sánh lượng mưa giữa sườn Đông và sườn Tây dãy núi Anđét?  A. Lượng mưa sườn Đông lớn hơn sườn Tây.  B. Lượng mưa sườn Đông nhỏ hơn sườn Tây. + So sánh về độ cao thấp của đồng cỏ núi cao giữa sườn Đông và Tây của dãy Anđét?  A. Đồng cỏ núi cao sườn Đông thấp hơn sườn Tây.  B. Đồng cỏ núi cao sườn Đông ở cao hơn sườn Tây. 5. Dặn dò: - Về ôn tập lại toàn bộ Châu Mĩ? - Giờ sau ôn tập tại lớp từ bài 35 – bài 46.. Tuần: 27 Tiết: 52. Ngày soạn : 7/3/2015 Ngày dạy : 9/3/2015. Chương VIII. Bài 47: GIỚI.. CHÂU NAM CỰC (Diện tích: 14,1 triệu km2) CHÂU NAM CỰC - CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực. - Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực. - Phân tích biểu đồ khí hậu của 2 địa điểm ở châu Nam Cực, lát cắt địa hình lục địa Nam Cực để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu, địa hình của châu Nam Cực. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần dũng cảm không ngại nguy hiểm gian khó nghiên cứu khám phá địa lí. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Nam Cực. - Hình 47.2, 47.3 sgk phóng to. - Một số tranh ảnh về loài động vật tiêu biểu: chim cánh cụt, hải cẩu. Học sinh: Đọc kĩ và trả lưòi các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong các châu lục trên Thế Giới, Châu Nam cự là châu lục duy nhất không có cư dân sinh sống thường xuyên, đồng thời đây là một miền đất nơi duy nhất của Thế Giới mà trên đó mọi đòi hỏi phân chia lảnh thổ tài nguyên không được công nhận. Hiện nay chúng ta cùng khám phá những bí ẩn về vùng đất Nam Cực của Trái Đất qua bài “ Châu Nam Cực Châu lục lạnh nhất Thế Giới”. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: GV: Giới thiệu vị trí đại lí của Châu Nam cực trên bản đồ. GV: Quan sát hình 47.1 xác định trí địa lí của Châu Nam Cực? Vị trí địa lí đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu cảu Châu Nam Cực? GV: Yêu cầu hcọ sinh thảo luận: - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. Nội dung câu hỏi: Đọc và phân tích hình 47.2 kết hợp với việc xác định vị trí và độ cao của hai trạm trên hình47.1. NỘI DUNG I. Vị trí đại lí và đặc điểm tự nhiên: 1. Vị trí: - Nằm gần trọn vẹn trong vòng cực Nam. - Gồm lục địa Nam cực và các đảo ven lục địa. 2. Đặc điểm tự nhiên: a. Khí hậu:.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> * Nhóm 1,2: Giải thích sự giống và khác nhau trong chế độ nhiệt của hai trạm khí tượng ở Châu Nam Cực? * Nhóm 3.4: Nhận xét về khí hậu của Châu Nam Cực? * Nhóm 5,6: Vì sao Châu Nam cực có khí hậu lạnh gay gắt? HS: Đại diện trìh bày, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác. * Giống nhau: - Đều rất giá lạnh. - Nhiệt độ quanh năm dưới 00C. * Khác nhau: GV: Nhiệt độ - 49,50C đã được các nhà khoa học Nauy đo được tại Nam cực1967 Châu Nam Cực được gọi là “ Cực lạnh của Thế Giới”. Ở Nam Cực “gió là kẻ thù đáng sợ nhất” gió mạnh kèm theo bão tuyết có thể kéo dài hang tuần. * Lạnh gay gắt: - Do vị trí, nằm trên lục địa. - Địa hình cao: ít chịu ảnh hưởng của biển. - Là vùng khí áp khá cao. GV: Đọc và phân tích hình 47.3 cho biết đặc điểm địa hình nổi bật của bề mặt lục địa Nam Cực? HS: Nam Cực bị băng bao phủ dày tạo thành lớp băng phủ khổng lồ. Thể tích băng ở đây lên tới 35 triệu km3, chiếm 90% thể tích dự trữ nước ngọt lớn nhất Thế Giới. Lớp băng phủ ở lục địa Nam Cực thường di chuyển từ trung tâm ra các biển xung quanh: Khi đến bờ, băng bị vỡ ra từng mảnh lớn tạo thành các băng sơn trôi trên biển, rất nguy hiểm cho tàu bè đi lại. GV: Sự tan băng ở Châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời sống của con người trên Trái Đất như thế nào? HS: Ngày nay dưới tác dụng của “ Hiệu ứng nhà kính”, khí hậu Trái Đất nóng lên làm lớp băng ở Nam Cực ngày càng tan chảy nhiều hơn, có ảnh hưởng đến con người Trái Đất. - Làm nước biển dâng cao. - Diện tích lục địa sẽ bị thu hẹp. - Nhiều đảo, quần đảo có nguy cơ bị nhấn chìm dưới mực nước đại dương. - Hiện tại vào mùa hè, lớp băng bị bao phủ ở lụa địa Nam Cực thường xuyên di chuyển từ vùng trung tâm ra các biển xung quanh. - Chú ý: Trong đều kiện khí hậu khắc nghiệt như vậy sinh vật ở Nam Cực phát triển như thế nào? GV: Cho biết Châu Nam Cực có các loài sinh vật tiêu biểu nào?. - Rất giá lạnh: Nhiệt độ quanh năm <00, thấp nhất -94,50C. - Là nơi có gió bão nhiều nhất Thế Giới. Tốc độ gió thường >60km/giờ.. b. Địa hình: - Là một cao nguyên băng khổng lồ. - Cao TB>2000m, có nơi đạt từ 3000 – 4000m.. c. Sinh vật: - Thực vật: không có. - Động vật: Chim cánh cụt, Hải cẩu, Hải báo, Cá voi xanh….

<span class='text_page_counter'>(133)</span> HS: Chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo… GV: Tại sao chúng có thể thích nghi được trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt như vậy? GV: Nêu tên các tài nguyên khoáng sản quan trọng của Châu Nam Cực? GV: Chú ý: Qua phần ĐKTN chúng ta thấy Châu Nam Cực quả vô cùng độc đáo, lịch sử khai thác nghiên cứu lãnh thổ này như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đôi nét về vấn đề này? Hoạt động 2: GV: Gọi học sinh đọc mục 2 sgk: GV: Dựa vào mục 2 Hãy tóm tắt vài nét về lcịh sử khám phá nghiên cứu Châu Nam Cực? GV: Với hiệp ước Nam Cực được thông qua ngày 1/2/1959 Châu Nam Cực trở thành một lãnh thổ quốc tế chung để nghiên cứu của các nhà khoa học Thế Giới.. II. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu Châu Nam Cực. - Được phát hiện và nghiên cứu muộn nhát. - Hiện nay: vẫn chưa có dân cư sinh sống thường xuyên.. 4. Củng cố: - Xác định vị trí của Châu Nam Cực và nêu đặc điểm khí hậu của Châu lục này? - Hãy nêu đặc điểm địa hình nổi bật của Châu Nam Cực? - Đánh dấu x vào ô vuông câu trả lời mà em cho là đúng nhất. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài cũ. - Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài. - Chuẩn bị nội dung bài mới hôm sau học : + Trả lời toàn bộ những câu hỏi trong bài. + Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến nội dung bài học.. Tuần: 27 Tiết: 53. Ngày soạn : 9/3/2015 Ngày dạy : 11/3/2015. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: Nắm được hệ thốngnhững kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư, xã hội Châu Mĩ. 2. Kĩ năng: Rèn luyện những kỉ năng phân tích, so sánh sự giống và khác nhau về địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 3. Thái độ: Học sinh cần có tính kiên trì chịu khó trong học tập và tìm tòi tài liệu và nội dung để ôn tập. Cần bảo vệ thiên nhiên , bảo vệ sự đa dạng sin h học. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Thảo luận * - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: GV: - Bản đồ thiên nhiên Châu Mĩ. - Bản đồ Dân cư - Mật độ đô thị Châu Mĩ. Bản đồ kinh tế Châu Mĩ. HS: Học thuộc bài cũ và xem lại tất cả những nộidung đã học từ bài 35 đến bài 46. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: b. Triển khai bài dạy. Ôn tập theo dạng câu hỏi có gợi ý sau: GV. Vị trí địa lí Châu Mĩ có gì đặc biệt so với các Châu lục khác? HS. - Nằm hoàn toàn ở Nửa Cầu Tây. - Nằm trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam. GV. Trình bày sự thay đổi các thành phần chủng tộc ở Châu Mĩ? HS. - Thành phần chủng tộc rất đa dạng. - Trước thế kỉ XV: Có người AĐ – Êxkimô thuộc chủng tộc Môngôlôít. + Người Anh Điêng sống: bằng nghề săn bắn, trồng trọt. + Người Exkimô: sống bằng nghề đánh bắt cá và săn thú ở vùng ven Bắc Bắc Dương. - Thế kỉ XVI trở đi: có them chủng tộc Ơrôpêôít và chủng tộc Nêgrôít tới, trải qua quá trình lịch sử các chủng tộc đã hoà huyết tạo thành một thành phần người lai khá đông đông đảo. GV. Trình bày đặc điểm cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ? HS. - Phía Tây: Hệ thống Cóođie: cao, đồ sộ, hiểm trở dài 9000km. Cao TB 3000 – 4000m, các dãy núi chạy song song theo hướng Bắc Nam. - Giữa: Đồng bằng trung tâm rộng lớn: Cao phía Bắc, thấp dần về phía Nam Đông Nam. - Phía Đông: là dãy Apalát ( già cổ) chạy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam. GV. Trình bày sự phân hoá của khí hạu Bắc Mĩ? HS. - Trãi dài từ vòng cực Bắc – 15 0B: 3 vành đai khí hậu. Mỗi vành đai khí hậu phân hoá theo chiều Tây – Đông, đặc biệt kinh tuyến 1000T Hoa Kì. - Có thể chia theo 4 vùng khí hậu: + Khí hậu Hàn đới: Các đảo Phía Bắc Alátca, Bắc Canađa. + Khí hậu ôn đới: Phía Đông, đồng bằng Trung Tâm. + Khí hậu Cận nhiệt – hoang mạc: phía Tây Cóocđie. + Khí hậu núi cao: Vùng Cóocđie. + Khí hậu nhiệt đới: miền nam lục địa. GV. Nêu đặc điểm đô thị hoá ở Bắc Mĩ?.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> HS. - Trong quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ, đặc biệt Hoa Kì phát triển rất nhanh, dân cư thành thị cũng tăng theo: Chiếm >76% dân số. - Các thành phố tập trung quanh vùng Hồ lớn, ven bờ ĐTD nối tiếp nhau thành một hệ thống siêu đô thị, càng vào sâu nội địa , mạng lưới thành phố càng thưa. GV. Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì, Canađa phát triển đến trình độ cao? HS. - ĐKTN: Đồng bằng rộng lớn, khí hậu ôn hoà. - KHKT: Được sự hỗ trợ đặc lực của các viện nghiên cứu về giống, phân bón, thuốc trừ sâu. - Cách tổ chức sản xuất nông nghiệp tiên tiến: Chuyên môn hoá cao < Sản xuất một vài sản phẩm có lợi thế nhưng đem lại hiệu quả kinh tế cao>. GV. Trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ? HS. (Xem lại bài học) GV. Công nghiệp mũi nhọn của Bắc Mĩ là các ngành công nghiệp nào? Phát triển ra sao? Phân bố? HS. - Các ngành Công nghiệp mũi nhọn: Sản xuất máy tự động, điện tử, vi điện tử, hàng không, vũ trụ…được chú trọng phát triển rất nhanh. - Phân bố: Vùng phía Nam và Tây Nam Hoa Kì, làm thành “Vành đai công nghiệp mới”. GV. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA)có ý nghĩa gì đối với các nước Bắc Mĩ? HS. - Kết hợp thế mạnh của cả 3 nước. - Tạo nên một thị trường chung rộng lớn. - Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. + Hoa Kì, Canađa có nền kinh tế phát triển cao, công nghệ hiện đại. + Mê hi cô: có nguồn lao động dồi dào. - Trong nội bộ NAFTA : Hoa Kì chiếm phần lớn vốn và xuất khẩu vào Mê hi cô. - Ca na đa chiếm >80% kim ngạch xuất khẩu vào Mê hi cô. GV. Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ? HS. - Phía Tây: hệ thống Anđét cao, đồ sộ nhất châu Mĩ, cao trung bình 3000 – 5000m. - Giữa: Đồng bằng rộng lớn Amazôn. - Phía Đông: Các sơn nguyên: Guyana, Braxin. GV. So sánh địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ? HS. - Giống: Cấu trúc địa hình phân bố như nhau. - Khác nhau: + Bắc Mĩ: Cóoc đi e – sơn nguyên chiếm ½ lục địa. + Nam Mĩ: Hệ thống Anđét cao và đồ sộ hơn, chiếm tỉ lệ nhỏ hơn. GV. Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ? HS. (Xem lại bài học) GV. Giải thích vì sao dãi đất duyên hải phía Tây lại cos hoang mạc? HS. Miền đồng bằng duyên hải phái Tây và vùng Anđét có hoang mạc vì chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru, quanh năm hầu như không có mưa, nên khô hạn nhất Châu Lục. GV. Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với quá trình đô thị hoá ở Bắc Mĩ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> HS. - Bắc Mĩ: Phát triển đô thị hoá gắn liền với việc phát triển kinh tế, công nghiệp hoá. - Nam Mĩ: đô thị hoá phát triển nhanh nhưng kinh tế chậm phát triển gây nên hậu quả nghiêm trọng về đời sống và về môi trường. GV. Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ? HS. - Đại đa số nông dân sở hữu chưa tới 40% đất đai canh tác. - 5% đại điền chủ và một số công ti nước ngoài chiếm trên 60% đất đai canh tác. Do đó sản xuất nôngnghiệp của nhiều quốc gia bị lệ thuộc nước ngoài. GV. Đặc điểm ngành trồng trọt ở các nước Trungvà Nam Mĩ? HS. Do lệ thuộc nước ngaòi, nhiềunước mang tính chất độc canh, mỗi quốc gia trồng một loại cây công nghiệp hoặc cây ăn quả, để xuất khẩu và phải nhập lương thực. + Eo đất Trung Mĩ: Cà Phê, chuối. + Quần đảo Ăng ti: Mía. + Nam MĨ: bông, chuối, cà phê, cây ăn quả. GV. TRình bày sự phân bố sản xuất của một số ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ? HS. - Các nước triển nhất khu vực. Các ngành chủ yếu: cơ khí, lộc dầu, hoá chất, dệt, thực phẩm.Braxin, Áchentina, Chi lê, Vênêxuêla là những nước có nền kinh tế phát - Các nước vùng Anđét và eođất TRung Mĩ phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng. - Các quần đảo Ăngti: Công nghiệp chế biến chủ yếu là chế biến nông sản, thực phẩm như sản xuất đường, đóng hộp hoa quả. GV. Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amazôn? HS. - Có diện tích rộng lớn, đất đai màu mở, bao phủ bởi rừng rậm nhiệt đới. - Mạng lưới sông ngòi rộng lớn và dày đặc, nhiều khoáng sản. - Đây không chỉ là “ Lá phổi” của Thế Giới – vùng dự trữ sinh học quí giá mà còn là vùng có tiềm năng phát triển kinh tế: Công nghiệp – Nông nghiệp – Giao thông vận tải. Do đó vấn đề bảo vệ môi trường phải được đặt ra là rất bức thiết. 4. Củng cố: Học sinh hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học 5. Dặn dò: - Về nhà học theo câu hỏi đã được ôn tập. - Làm lại các bài tập trong SGK phần được ôn tập. - Học thuộc bài hôm sau kiểm tra 1 tiết Tuần: 28 Tiết: 54. Ngày soạn : 14/3/2015 Ngày dạy : 16/3/2015 KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học theo chuẩn KTKN. Chủ đề II : Thiên nhiên và con người ở các châu lục: * Nội dung III. Châu Mĩ - I. Bắc Mĩ: + 1.2: Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ + 1.6: Đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> + 1.7: Hiệp đinh mậu dịch tự do Bắc Mĩ - II. Trung và Na Mĩ: + 1.2: Đặc điểm tự nhiên Trung Và Nam Mĩ + 1.4: Đặc điểm dân cư xã hội Trung và Na Mĩ + 1.7: Khối kinh tế Méc-cô-xua 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, thông hiểu, nhận biết. 3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu câu hỏi tốt trong lúc làm bài. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA: Ổn định lớp: IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. ĐỀ CHẲN Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức Nội dung I. số tiết (lý thuyết: 5/ tổng số tiết): 6 Số câu: 2 Số điểm: 6 Tỉ lệ : 100 % Nội dung II. số tiết (lý thuyết: 5/ tổng số tiết): 6 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100% Tổng số câu: 3 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.2 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 50%. Vận dụng cấp độ thấp Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.7 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 50%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. Nhận biết. Thông hiểu. Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.2 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100% Số câu:1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40%. ĐỀ LẺ Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức Nội dung I. số tiết (lý thuyết: 5/ tổng số tiết): 6 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 100 % Nội dung II. số tiết (lý thuyết: 5/ tổng số tiết): 6 Số câu: 2 Số điểm: 6 Tỉ lệ: 100%. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp độ thấp. Chuẩn KT, KN kiểm tra : I.1.6 Số câu: 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 100% Chuẩn KT, KN kiểm tra : II.1.4 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 50%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : III.1.7 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 50%.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Tổng số câu: 3 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Số câu:1 Số điểm: 4 Tỉ lệ : 40%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM. ĐỀ CHẲN Câu 1: (3 điểm) Nêu đặc điểm các khu vực địa hình của Bắc Mĩ? Câu 2: ( 3 điểm) Giới thiệu về Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA): các thành viên, mục đích, vai trò của Hoa Kì Câu 3: ( 4 điểm) Trình bày đặc điểm chính về tự nhiên của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti và lục địa Nam Mĩ. ĐỀ LẺ Câu 1: (4 điểm) Hãy nêu một số đặc điểm về kinh tế nông nghiệp Bắc Mĩ? Câu 2: (3 điểm) Trình bày và giải thích một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. Câu 3: ( 3 điểm) Em hãy giới thiệu đôi nét về khối kinh tế Méc-cô-xua (MERCOSUR) HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊA 7 ĐỀ CHẲN Câu 1: (3 điểm) Cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến. - Phía tây là miền núi trẻ Coóc-đi-e là miền núi trẻ cao, đồ sộ, hiểm trở. - Giữa là đồng bằng rộng lớn, hình lòng máng, nhiều hồ lớn và sông dài. - Phía đông: miền núi già Apalat và sơn nguyên. Câu 2: ( 3 điểm) - Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) được thông qua năm 1993, gồm Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô. - Mục đích: kết hợp thế mạnh của cả 3 nước, tạo nên thị trường chung rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. - Vai trò của Hoa Kì: chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu và vốn đầu tư nước ngoài vào Mê-hi-cô, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Ca-na-đa. Câu 3: ( 4 điểm) * Eo đất Trung Mĩ: - Là phần cuối phía Nam Coócđie, - Các núi cao chạy dọc eo đất có nhiều núi lửa. * Quần đảo Ăngti: - Là một vòng cung gồm vô số đảo lớn nhỏ, kéo dài từ của vịnh Mêhicô đến bờ đại lục Nam Mĩ bao quanh biển Ca ri bê. - Khí hậu và thực vật có sự phân hoá từ Đông sang Tây. * Khu vực Nam Mĩ:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Có 3 khu vực địa hình: * Phía Tây: Hệ thống núi trẻ Anđét. - Cao, đồ sộ nhất Châu Mĩ: cao TB 3000-5000m nhiều đỉnh cao hơn 6000m. - Có các dãy núi, thung lũng, cao nguyên xen kẽ nhau. - Thiên nhiên phân hoá phức tạp từ Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao. * Ở giữa: Các đồng bằng rộng lớn. - Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa La-pla-ta. * Phía Đông: Các sơn nguyên tương đối thấp, bằng phẳng. - Gồm sơn nguyên Guy-a-na và Bra-xin. Hình thành lâu đời, bị bào mòn và cắt xẻ mạnh - Phía Đông sơn nguyên Bra-xin có nhiều dãy núi cao xen các cao nguyên đất đỏ rất tốt, thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp. ĐỀ LẺ Câu 1: (4 điểm) * Thế mạnh: - Sản xuất trên qui mô lớn đạt trình độ cao. + ĐKTN: Diện tích đất nông nghiệp rộng lớn, khí hậu Ôn Đới, nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất chất lượng cao. + KHKT: Các thành tựu khoa học kĩ thuật hỗ trợ, Công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ, số lượng máy móc phân bón nhiều. - Sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn. Hoa Kì 4,4%, Canađa 2,7% xuất khẩu nông sản hang đầu Thế Giới. * Hạn chế: - Nhiều nông sản có giá trị cao nên bị cạnh tranh trên thị trường. - Sử dụng nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu làm ô nhiễm môi trường. * Sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ. - Lúa mì: Phía Nam Canađa, phía Bắc Hoa Kì. - Ngô: Đồng bằng Trung Tâm. - Cây Công nghiệp nhiệt đới: ven vịnh Mêhicô. - Cam, Chanh, Nho: Tây Nam Hoa Kì. - Chăn nuôi gia súc lớn: Vùng núi, cao nguyên phía Tây Hoa Kì và sơn nguyên Mêhicô. Câu 2: ( 3 điểm) - Dân cư chủ yếu là người lai, có nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo. Nguyên nhân. - Phân bố dân cư không đều. Dân cư tập trung ở vùng ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo, mát mẻ; các vùng sâu trong nội địa dân cư thưa thớt. Nguyên nhân. - Tốc độ đô thị hoá đứng đầu thế giới, đô thị hoá mang tính tự phát, tỉ lệ dân đô thị cao. Câu 3: ( 3 điểm) - Được thành lập năm 1991 - Các nước thành viên gồm Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-guay- Pa-ra-guay, Chi-lê, Bôli-vi-a. - Mục tiêu: tăng cường mối quan hệ ngoại thương giữa các nước, thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì. - Thành tựu: Việc tháo dỡ hàng rào thuế quan và tăng cường trao đổi ngoại thương giữa các quốc gia trong khối góp phần làm tăng sự thịnh vượng của các thành viên trong khối..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra. Lớp 0-<3 3-<5 5 - < 6,5 6,5 - < 8 8 - 10 7A 7B 2. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 3. Củng cố: - Nhắc nhở học sinh xem lại bài chuẩn bị thu bài. - Nhận xét tiết kiểm tra. 4. Dặn dò:. - Về nhà chuẩn bị nội dung bài 47 hôm sau học. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đế bài học để tiế sau học.. ============. Tuần: 28 Tiết: 55. Ngày soạn : 16/3/2015 Ngày dạy : 18/3/2015. Chương IX. CHÂU ĐẠI DƯƠNG Bài 48. THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương - Hiểu các đặc điểm tự nhiên (đại hình, khí hậu, động thực vật của Châu đại Dương) 2. Kỹ năng: Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. 3. Thái độ: Sau bài học này học sinh cần phải Rèn luyện tính tự chủ, nêu cao tinh thần độc lập dân tộc, bình đẳng, tự do, bác ái.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề, thảo luận, trực quan, đàm thoại gởi mở . III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu đại dương và một số tranh ảnh cần thiết Học sinh: Học và làm bài tập đầy đủ, đọc trước bài. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Em hảy nêu đặc điểm về vị trí, diện tích châu nam cực ? - Nêu đặc điểm về khí hậu, địa hình, khoáng sản, sinh vật ở châu đại dương ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Một châu lục duy nhất trên thế giới có tên gọi gắn với Đại dương. Ratá nhiều đặc điểm thiên nhiên độc đáo và hết sức bát ngờ, thú vị ở châu lục này, chúng ta sẻ tìm hiểu những đặc điểm đó qua b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: 1. Vị trí địa lí, địa hình - GV treo bản đồ và xác định vị trí của Châu đại dương - GV: CĐD được bảo bọc bởi 2 đ/dương, AĐD và TBD. * Châu Đại Dương gồm: CH: Vậy biển TBD do ai đặt tên? trong hoàn cảnh nào? HS: Do Magienlăng đặt tên (năm 1520) trong chuyến - Lục địa Ô- xtrây-li-a. thám hiểm vòng quanh thế giới. Khi đi từ C/Nam của lục địa N/Mỹ đến Philippin trong hoàn cảnh sóng yên, gió - Bốn quần đảo: lặng. Nên …Nhưng nó không yên lặng như tên gọi mà thường xuyên xẩy ra những cơn bảo và là nơi thường xẩy + Niu Dilen ra những trận động đất, núi lửa phun kèm theo những đợt + Mêlanêdi sóng thần dữ dội. => Hai nhóm đảo đều có - Giữa màu xanh mênh mông của TBD, quan sát trên bản động đất, núi lửa. đồ ta thấy nổi lên một châu lục đó là CĐD. - Vậy vị trí địa lí, địa hình ntn…. + Micrônêdi HS: Qs H.48.1 hoặc BĐTN hảy xác định vị trí của CĐD + Pôlinêdi CH: Xác định vị trí của lục địa Ôttraylia và 2 nhóm đảo => Các đảo trên hai nhóm thuộc CĐD ? đảo đều do san hô và núi lửa CH: Đảo lớn nhất ở CĐD là đảo nào? tạo thành. 2 HS. (Niu - ghine: 808.000 Km gấp 2,5 lần diện tích nước ta. CH: TQS, dựa vào sự hiểu biết của mình em cho biết CĐD có diện tích bao nhiêu? * Diện tích khoãng 8,5 triệu 2 CH: Diện tích này, CĐD xếp thứ mấy so với các CL trên km thế giới có dân cư sinh sống thường xuyên? HS: Đ/thứ 5: CÁ: 43,6; CM: 42,1; CP: 50,3; CÂ: 10,5 Hoạt động 2: 2. Khí hậu, thực vật và động GV xác định 2 trạm trên H.48.1 vật. * Hoạt đông nhóm. Thời gian 5 phút , 2 bàn 1 nhóm HS Quan sát hình 48.2, hình 48.1 và SGK em hảy: 1/ Nêu diễn biến nhiệt độ, lượng mưa ở 2 Trạm Guam và a. Khí hậu (các đảo).

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Numea? 2/ Từ sự khảo sát, em hảy rút ra đặc điểm khí hậu của các đảo, quần đảo thuộc châu đại dương ? HS trả lời nhóm khác bổ sung  GV chuẩn xác * Trạm Guam * Trạm Numêa HS trả lời: GV: Bổ sung- Lượng mưa thay đổi tuỳ vào hướng gió và hướng núi . QĐ Niu-dilen và phía nam Ôxtrâylia có khí hậu ôn đới . CH: Với sự xuất hiện của rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng mưa nhiệt đới và rừng dừa thì các đảo và quần đảo thuộc CDD được mạnh danh là gì? “ Thiên đàng xanh” giữa Thái bình dương. GV: Chuyển ý: CH: QS em có nhận xét gì về sinh vật ở châu đại dương? CH: Hãy cho biết nguồn gốc hình thành lục địa Ôx trâylia ? CH: Vậy hảy cho biết đó là những loại động vật nào? - Thú có túi Căng –gu – ru, gấu túi gô la xem hình 48.3 và 48.4 CH: Ở Ôxtrâylia có những loại thực vật nào? Ngoài ra còn có cây Keo, Phi lao, nhiều cây họ dừa, xi thân gổ (lục địa ốttrâylia) - Phần lớn diện tích lục địa Ôttraylia là hoang mạc, có khí hậu khô hạn CH: Dựa vào h48.1 và sự hiểu biết của mình, em hảy giải thích: vì sao đại bộ phận diện tích lục địa Ôttraylia a có khí hậu khô hạn. HS:- vì lục địa này nằm chủ yếu trong đới chí tuyến của nửa cầu nam(đới khí hậu nóng) + Địa hình có 3 phần: . Phía Tây là sơn nguyên. . Ở giữa là đồng bằng và phía Đôngcó núi cao chắn gió từ đại dương thổi vào cho nên phần lớn đất đai phía Tây và vùng trung tâm lục địa mưa ít (< 300 mm/ năm). Hoang mạc và bán hoang mạc nhiều, sông ngòi ít. Dựa vào nội dung SGK, em hảy cho biết ở T và NMỹ có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên là bao nhiêu? CH: Em nhận xét gì về sự phân bố dân cư ở Tvà NMỹ. CH: Nơi đông , nơi thưa ở đâu? GV: Đặc biệt ĐB Amazôn—vì ẩm ướt, nguy hiểm, dễ sụt lún đất, lỡ đất… GV: Chuyển ý: CH: Quan sát nội dung SGK, em có nhận xét gì về tốc độ đô thị hoá ở khu vực T và NMỹ?. Phần lớn các đảo, quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới phát triển. b. Thực vật và động vật. Có ít nhưng độc đáo: - Thực vật : Bạch đàn có hơn 600 loài.. - Động vật : Có nhiều động vật độc đáo nhất thế giới như thú có túi, cáo mỏ vịt… - Lục địa Ô- xtrây- li- a: Phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc - Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô- xtrây- li- a có khí hậu ôn đới.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> CH: Tỷ lệ dân thành thị ở T và NMỹ chiếm bao nhiêu % dân số? GV: Điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình đô thị hoá ở BMỹ và khu vực T và NMỹ là: Bắc Mỹ: QT đô thị hoá gắn liền với QT công nghiêp hoá. Trung và Nam Mỹ: Đô thị hoá diễn ra với tốc độ nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển  gây những hậu quả xấu . CH: Vậy gây nên những hậu quả gì ? HS: 35- 40% dân đô thị phải sống ở ngoại ô, trong các khu nhà ổ chuột với những điều kiện khó khăn, thất nghiệp, thiếu lương thực. CH: Quan sát hinh 43.1,em hãy cho biết sự phân bố các đô thị trên 3 triệu người ở T và NMỹ có gì khác so với BMỹ? HS: Trung và Nam Mỹ chỉ có ở ven biển, còn ở Bắc Mỹ có cả trong các vùng nội địa. CH: Quan sát hình 43.1 hoặc bản đồ …em hãy xác định các đô thị >5 triệu dân ở khu vực T và NMỹ? GV: Yêu cầu học sinh lên xác định trên bản đồ. 4. Củng cố: - Tên gọi “châu Đại Dương” cho em hình dung đặc điểm thiên nhiên tiêu biểu gì của châu lục này? - Xác định trên bản đồ các thành phố chính của châu Đại Dương(gồm lục địa và 4 nhóm đảo nào) - Nêu nguồn góc hình thành các đảo châu Đại Dương và đặc điểm chính về khí hậu các đảo này? - Vì sao chủ yếu diện tích của lục địa Ôxtrâylia là hoang mạc? 5. Dặn dò: - Về nhà làm làm bài tập chuẩn bi nội dung bài mới hôm sau học. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đến dân cư kinh tế châu đại dương. Tuần: 29 Ngày soạn : 21/3/2015 Tiết: 56 Ngày dạy : 23/3/2015. Bài 49. DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm dân cư Ô- xtrây- li- a - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm kinh tế của châu Đại Dương 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương. - Phân tích bảng số liệu về dân cư, kinh tế của châu Đại Dương..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> 3. Thái độ: Rèn luyện tính tự chủ, nêu cao tinh thần độc lập dân tộc, bình đẳng. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ MĐDS Thế Giới. - Bản đồ kinh tế Ôxtrâylia. - Ảnh về thổ dân Ôxtrâylia. Học sinh: Học thuộc bài cũ và đọc kĩ bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Nguyên nhân nào đã khiến các đảo - quần đảo châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh”. - Tại sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia có khí hậu khô hạn? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Châu Đại Dương là Châu lục thưa dân nhưng có tỉ lệ đô thị hoá cao. Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước rất chênh lệch. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: ( 15 phút) GV: Quan sát bảng số liệu và lược đồ phân bố dân cư Thế Giới “Trang 7”. Nhận xét MĐDS châu đại Dương? GV: Dựa vào bảng số liệu nhận xét về tỉ lệ dân thành thị và nội dung sgk. Nhận xét thành phần dân cư Châu Đại Dương? HS: Người Pôlinêdiêng.. bản. địa:. Ôxtrâylia,. Mêlanêdiêng,. Nhập cư: Châu Âu, Châu Á, Châu Phi.Thành phần chủng tộc phức tạp, đoàn kết, quốc gia đa văn hoá.. Hoạt động 2: ( 19 phút) Gv: Yêu cầu học sinh đọc mục 2 sgk. Gv: Yêu cầu học sinh thảo luạn theo nhóm. - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: * Nhóm 1;3;5;7: Thiên nhiên Châu đại Dương có ảnh. NỘI DUNG 1. Dân cư: - 31 triệu người ( 2001). - Mật độ dân số thấp nhất thế giới: 3,6 người /km2 - Phân bố không đều. + Tập trung đông: Phía ĐôngĐông Nam lục địa, Bắc Niu di lân, Pa-pua Niughinê. + Thưa: Trung tâm đạilục, đảo. - Tỉ lệ dân thành thị cao: 69% ( 2001). - Thành phần dân cư người bản địa: chiếm 20%. - Thành phần người nhập cư: chiếm 80%. 2. Kinh tế: a. Trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều. - Nước phát triển: Ôxtrâylia và Niudilân. - Các quần đảo là những nước.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế Châu đại đang phát triển. Dương? * Nhóm2,4,6;8: Dựa vào bảng số liệu kết hợp với b. Các ngành kinh tế: nộidungở sgk. Nêu sự khác biệt về kinh tế Ôxtrâylia và Niudilân với các quần đảo còn lại? * Ôxtrâylia và Niudilân: HS: Đại diện trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung, giáo - Nông nghiệp: Trồng lúa mì, viên kết luận ghi bảng. chăn nuôi bò, cừ để xuất - Nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp, khai thác khẩu. thuỷ sản, du lịch, có nhiều khoáng sản. Công nghiệp: Khai - Ôxtrâylia và Niudilen: có nền kinh tế phát triển cao khoáng,chế tạo máy, dệt, chế hơn cả. Trong nông nghiệp nổi tiếng về xuất khẩu lúa biến thực phẩm. mì, le, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa. Trong công nghiệp phát triển các ngành khai khoáng, nông sản, * Các quần đảo. nông sản, hải sản, gỗ. Về công nghiệp, phát triển nhất - Nông nghiệp: Trồng dừa, ca là ngành chế tạo máy, phụ tùng điện tử, chế biến thực cao, cà phê, chuối. phẩm. - Khai khoáng, hải sản, gỗ. - Các đảo quốc: là những nước đang phát triển. Kinh tế - Công nghiệp chế biến thực chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để phẩm là ngành quan trọng xuất khẩu. Các mặt hàng xuất khẩu chính là khoáng nhất. sản, nông sản, hải sản, gỗ. Về Công nghiệp, phát triển nhất là ngành chế biến thực phẩm. Ngành du lịch có vai * Du lịch: có vai trò quan trò quan trọng trong nền kinh tế nhiều nước. trọng trong nền kinh tế của Gv; Dựa vào hình 49.3. Nêu các ngành kinh tế phát nhiều nước. triển nhất của các nhóm nước phát triển và đang phát triển. ( quần đảo). 4. Củng cố: ( 4 phút) - Trình bày đặc điểm dân cư Châu đại Dương? - Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ôxtrâylia và Niudilân với các quần đảo con lại? 5. Dặn dò: ( 2 phút) - Học thuộc bài cũ. - Làm bài tập bài 49 trong tập bản đồ thực hành. - Soạn trước bài 50. Thực hành. Báo về đặc điểm tự nhiên Ô-xtrây-li-a ? Tuần: 29 Ngày soạn : 23/3/2015 Tiết: 57 Ngày dạy : 25/3/2015. ÔN TẬP CHƯƠNG VII, IX Tuần: 30 Tiết: 58. Ngày soạn : 28/3/2015 Ngày dạy : 30/3/2015. Bài 50 THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ÔXTRÂYLIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm đặc điểm địa hình Ôx-trây-li-a..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> - Hiểu rỏ đặc điểm khí hậu: chế độ nhiệt, chế độ mưa, lượng mưa của 3 địa điểm đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ôx-trây-li-a và nguyên nhân của sự khác nhau đó. 2. Kĩ năng: Viết một báo cáo ngắn và trình bày về đặc điểm tự nhiên của Ô- xtrây- li- a dựa vào tư liệu đã cho. 3. Thái độ : Tư duy sáng tạo trong khi viết báo cáo về một châu lục II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: - Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên lục địa Ôx-trây-li-a. - Hình 50.1 Lát cắt lục địa Ô-xtrây-li-a theo vĩ tuyến 300N. - Hình 50.2 Lược đồ hướng gió và sự phân bố lượng mưa. - Hình 50.3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 3 địa điểm. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏicuối bài. - Trả lời trước các câu hỏi trong trong bài thực hành. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Trình bày đặc điểm dân cư của Châu Đại Dương? - Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu-di-len với các quần đảo còn lại? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Lục địa Ô-xtrây-li-a có diện tích khoảng 7,6 triệu km 2, chiếm tới 89,6% tổng diện tích toàn châu đại dương. Việc tìm hiểu lục địa này là quan trọng. b. Triển khai bài dạy. Hoạt động 1: Dựa vào hình 48.1 và Lat cắt địa hình hình 50.1, trình bày đặc điểm địa hình lcụ địa Ôxtrây-li-a? a. Địa hình có thể chia làm mấy khu vực? - 3 khu vực:khu vực phía Đông; khu vực Đồng Bằng ở trung tâm; khu vực Sơn nguyên phía Tây. b. Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu của mỗi khu vực? - Khu vực Phía Đông:Là dãy núi đông Ô-xtrây-li-a, cao như một bức tường thành chạy từ Bắc xuống Nam, có đỉnh cao nhất là Rao-đơ-mao cao khoảng 1600m. - Khu vực Đồng bằng trưng tâm.có độ cao trung bình dưới 200m. Ở đây có hồ Ây rơ và sông Đac Linh từ vùng phía Đông đổ ra vịnh Ô-xtrây-li-a. - Khu vực sơn nguyên phía Tây: Gồm các cao nguyên và dãy núi thấp, độ cao trung bình 500m trở xuống. - Ven biển phía Tây và phía Đông: là đồng bằng ven biển hẹp cao trung bình từ 50m trở xuống. c. Đỉnh núi cao nhất nằm ở đâu? Cao khoảng bao nhiêu? - Đỉnh núi cao nhất nằm trên dãy núi Đông Ô-xtrây-li-a cao khoảng 1600m..

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Hoạt động 2: Dựa vào hình 48.1, 50.2 và 50.3. Nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a? a. Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ôx-trây-li-a? - Gió tín phong: Thổi vào phía Đông lục địa, hướng Đông Nam – Tây Bắc. - Gió mùa: Thổi vào phía Bắc lục địa, hướng Tây Bắc – Đông Nam và Đông Bắc – Tây Nam. - Gió Tây Ôn Đới: thổi vào phía Nam lục địa, hướng Tây Bắc – Đông Nam. b. Sự phân bố lượng mưa trên lục dịa Ô-xtrây-li-a? Giải thích sự phân bố đó? - Sự phân bố lượng mưa trên lục địa khác nhau. - Lượng mưa giảm dần từ phía bờ biển bắc và Đông Bắc xuống Nam và từ ven bờ vào sâu trong nội địa. - Nguyên nhân: + Do phía Bắc và Đông Bắc lục địa nhận được nhiều hơi nước do gió biển ( gió tín phong và gió mùa) đem lại nên lượng mưa lớn. + Vào sâu trong nội địa và ven bờ biển phía Tây có dòng biển lạnh chảy ven bờ, nước ít bốc hơi nên lượng mưa ít nhất. c. Sự phân bố hoang mạc trên lục địa Ô-xtrây-li-a? giải thích sự phân bố đó? - Hoang mạc ở Ô-xtrây-li-a chiếm diện tích rộng lớn ở trung tâm lục địa từ chí tuyến Nam trở xuống và lấn sát bờ biển phía Tây. - Nguyên nhân: + Do dãy núi cao phía Đông lục địa chặn hết gío biển vào vùng trung tâm, lượng mưa ở đây rất ít <250mm. + Bờ Tây lục địa có dòng biển lạnh chảy ven bờ từ phía Nam lên làm nhiệt độ hạ thấp, nước bốc hơi ít. 4. Củng cố:( 4 phút) - Các yếu tố vị trí, địa hình, dòng biển có ảnh hưởng gì đến khí hậu đặc biệt là sự phân bố mưa của lục địa Ô-xtrây-li-a? 5. Dặn dò: ( 2 phút) - Soạn bài tập bài 50 trong tập bản đồ thực hành dịa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 51: Thiên nhiên Châu Âu. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về thiên nhiên châu Âu để tiết hôm sau học. Tuần: 30 Tiết: 59. Ngày soạn : 30/4/2015 Ngày dạy : 1/4/2015. Chương X: CHÂU ÂU THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh phải: - Biết Châu Âu có vị trí nằm chủ yếu trong đới ôn hoà có nhiều bán đảo. - Hiểu các đặc điểm chính về địa hình, khí hậu, sông ngòi, thực vật của Châu Âu. 2. Kĩ năng: - Sử dụng các bản đồ, lược đồ tự nhiên, khí hậu châu Âu để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Âu, các khu vực của châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm ở châu Âu để thấy rõ đặc điểm khí hậu của các môi trường ở châu Âu. 3. Thái độ: Có ý thức khám phá tìm tòi thiên nhiên qua nội dung bài học. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mỡ… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: Lược đồ tự nhiên Châu âu, khí hậu Châu Âu. Học sinh: Học bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu các hướng gió và loại gió thổi đến lục địa Ôxtrâylia? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á – Âu. Những bài học về Châu Âu hứa hẹn sẽ cho chúng ta những hiểu biết sâu sắc về châu lục này. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vị trí, địa hình, khí hậu, sông ngòi và thực vật của Châu Âu. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: ( 16 phút) GV: Xác định vị trí Châu Âu trên bản đồ. Hs qs hình 51.1. Em hãy xác định vị trí địa lí của Châu Âu? HS: Thuộc lục địa Á-Âu, dãy U Ran là ranh giới phía Đông ngăn cách châu Á với châu âu. ( GV kết hợp chỉ bản đồ) CH: Em hãy cho biết châu Âu có diện tích bao nhiêu? CH: Với diện tích này châu Âu xếp thứ mấy trong số các châu lục có cư dân sinh sống thường xuyên? HS: Thứ tư: Sau châu Á, châu Mĩ, châu Phi. CH: Em có nhận xét gì về đường bờ biển châu Âu? GV: Việt Nam có gần 3200 đảo lớn nhỏ, vịnh Hạ Long. GV: Bổ sung Châu Âu có nhiều bán đảo lớn như: Địa Trung Hải; Măng Sơ; Biển Bắc; Ban Tích; Biển Đen; Biển Trắng, nhiều bán đảo: Scanđinavi; Ibêrich; Italia; Ban Căng CH: Xác định vị trí các biển, bán đảo đó trên bản đồ. GV: Chuyển ý: CH: Em hãy cho biết Châu Âu có các dạng địa hình nào? Phân bố ở đâu? GV: Đồng bằng kéo dài từ Tây Sang Đông gồm: đồng bằng Đông Âu, ĐB Pháp, ĐB hạ lưu sông Đanuyp. GV: Núi già có đặc điểm: đỉnh thấp, tròn, sườn thoải còn núi trẻ đỉnh cao, sườn dốc các thung lũng sâu.. NỘI DUNG 1. Vị trí, địa hình a. Vị trí, diện tích bờ biển: * Vị trí: - Nằm giữa vĩ tuyến 36 0B và 71 0B - Có 3 mặt giáp biển: BBD ( Bắc) ĐTD (Tây) ĐTH (Nam) * Diện tích: - Trên 10triệu km2 * Bờ biển: - Dài 43 000km bị cắt xẻ nhiều tạo ra nhiều bán đảo, vịnh biển. b. Địa hình: Có 3 dạng chính: - Chủ yếu là đồng bằng: chiếm 2/3 diện tích châu lục, bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh. - Núi già ở phía Bắc và.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> GV: Kết hợp chỉ bản đồ Châu Âu có các dãy núi chính: trung tâm. Scanđinavi; Uran; Anpơ; Cacpat…. - Núi trẻ ở phía Nam. CH: Yêu cầu học sinh xác định lại trên bản đồ. GV: Chuyển ý 2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật: Hoạt động 2: (18 phút) GV: Giải thích, chú thích hình 51.2 HS quan sát. Thảo luận: Thời gian: 4 phút a. Khí hậu: Quan sát hình 51.2, em hãy cho biết. 1. Châu Âu có các kiểu khí hậu nào? * Có 4 kiểu khí hậu: 2. Quan sát đường đẳng nhiệt tháng 1 em hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ ở Châu âu vào tháng 1 theo chiều từ - Ôn đới Hải Dương. Tây sang Đông? giải thích tại sao càng đi về phía đông nhiệt độ càng thấp dần ? - Ôn đới Lục địa (lớn nhất) HS: Trả lời, học sinh nhóm khác bổ sung giáo viên chuẩn xác. - Địa Trung Hải. GV. Càng đi về phía đông nhiệt độ càng thấp dần do: + Phía T chịu ảnh hưởng của dòng nóng Bắc ĐTD và gió - Hàn Đới. TÔĐ thổi từ biển vào nên có khí hậu ấm áp mưa nhiều và ôn hoà. + Đi về phía Đ ảnh hưởng của biển càng giảm, tính chất lục địa càng tăng, mùa Đ càng lạnh và nhiệt độ càng thấp. CH: Vậy sự phân hoá nhiệt độ ở châu Âu vào mùa Đ theo chiều từ B xuống N như thế nào? HS: Càng về phía N nhiệt độ càng tăng càng lên phía B T0 càng giàm do gần vòng cực góc nhập xạ ánh sáng mặt trời nhỏ. GV: Chuyển ý… CH: Quan sát hình 51.1 em có nhận xét gì về mật độ b. Sông ngòi: sông ngòi ở châu Âu? Các sông này đổ ra biển nào? HS: Một số sông lớn: Rainơ (đổ ra ĐTD), Sông Đanuyp Mạng lưới sông ngòi dày (đổ ra biển Đen), sông Vônga ( dài nhất 3531km)… đặc, lượng nước dồi dào GV: Bổ sung: Các sông đổ ra BBD thường đống băng một thời gia dài trong mùa Đông)… GV: Chuyển ý: CH: Quan sát nội dung SGK em có nhận xét gì về thực c. Thực vật: vật ở châu Âu? Thảm thực vật thay đổi từ HS: Thực vật có sự thay đổi từ Tây sang Đông, tuỳ theo Tây sang Đông, từ Bắc sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa. xuống Nam theo sự thay đổi CH: Quan sát…em hãy cho biết ở châu Âu có các loài của nhiệt độ và lượng mưa: thực vật tiêu biểu nào? - Rừng lá rộng ( sồi, dẻ…) - Rừng là kim (thông, tùng…) - Thảo nguyên. - Rừng lá cứng..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> 4. Củng cố: ( 4 phút) - Nêu đặc điểm vị trí, diện tích,địa hình, bờ biển châu Âu? - Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Âu, hãy nêu sự phân bố các loại địa hình chính. - Châu Âu có kiểu khí hậu nào? Vì sao châu Âu chủ yếu có khí hậu ôn đới? 5. Dặn dò: (2 phút) - Về nhà học bài củ và làm bài tập ở vỡ bài tập bản đồ. - Chuẩn bị tiếp nội dung còn lại của bài và sưu tầm tranh ảnh tư liệu hôm sau học.. Ngày soạn: 10/ 04/ 2012 Ngày soạn : 4/4/2015 Ngày dạy : 6/4/2015. Tuần: 31 Tiết: 60. Bài 52. THIÊN NHIÊN CHẤU ÂU ( tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được Châu Âu có các môi trường tự nhiên nào? Phân bố ở đâu? - Đặc điêm chính của các môi trường tự nhiên Châu Âu? - Giải thích ( ở mức độ đơn giản) sự khác nhau giữa các môi trường. 2. Kĩ năng: Đọc, phân tích biểu đồ khí hậu, lược đồ phân bố khí hậu và hình ảnh. Nắm được các đặc điểm của môi trường tự nhiên qua biểu đồ khí hậu 3. Thái độ: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của châu lục..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: -Thảo luận * - Nêu vấn đề. - Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bảng phụ và máy chiếu - Bản đồ thiên nhiên Châu Âu. - Lược đồ khí hậu Châu Âu ( phóng to). - Phóng to biểu đồ khí hậu: hình 52.2, 52.3, 52.4. Học sinh: - Học thuộc bài cũ và đọc kĩ bài mới. - Bút dạ và giấy rô ki IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Châu Âu có các loại địa hình chính nào? sự phân bố như thế nào? - Châu Âu có các kiểu khí hậu nào? đặc điểm chính của các kiểu khí hậu đó? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Châu Âu nằm chủ yếu trong vòng đai ôn đới, khí hậu ôn đới là kiểu khí hậu chủ yếu. Song thiên nhiên Châu Âu cũng phân hoá đa dạng. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 3: Gv: Yêu cầu các em thảo luận theo nhóm. - Chia 4 nhóm: 2 bàn một nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: * Mỗi nhóm nghiên cứu một nội dung. Sau khi tìm hiểu xong các nhóm dán kết quả lên bảng sau đó đại diện nhóm trình bày trên lược đồ và biểu đồ. - Tìm hiểu: tên kiểu môi trường, sự phân bố và đặc điểm của loại môi trường. - Mỗi biểu đồ khí hậu: Diến biến mưa, nhiệt độ trong năm như thế nào? - Sông ngòi và thực vật của các môi trường như thế nào? Nhóm 1 : Phân tích hình 52.1 ? - Nhiệt độ cao nhất: 170C– T7, T8. - Nhiệt độ thấp nhất : 70C – T1, T2. - Mưa : 820mm. Mùa mưa từ T10 - T1. NỘI DUNG 3. Các môi trường tự nhiên: a. Môi trường Ôn Đới hải dương: - Phân bố: Ven bờ biển Tây Âu. - Khí hậu: + Mùa Hè – mát. + Mùa Đông: không lạnh, nhiệt độ >00C. + Lượngmưa lớn: 800- 100mm, quanh năm. - Thực vật: Rừng lá rộng ( sồi, dẻ…). - Sông ngòi: nhiều nước quanh năm, không đóng băng. b. Môi trường ôn đới lục địa. - Phân bố: Nằm sâu trong đất liền. - Khí hậu: + Mùa Hè : nóng. + Mùa Đông: lạnh, có tuyết rơi nhiệt độ dưới 00. + Mưa ít và tập trung vào mùa hạ. - Sông ngòi: nhiều nước vào mùa xuân và mùa hạ, Mùa Đông đóng băng. - Thực vật: rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. Thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Nhóm 2: Phân tích hình 52.2: - Nhiệt độ cao nhất: 200C – T7. - Nhiệt độ thấp nhất : -130C – T1. - Mưa : 443mm. Mùa mưa từ T5- T10. Mùa khô từ T10- T3. Nhóm 3 : Phân tích hình 52.3 ? - Nhiệt độ cao nhất: 240C – T6, T7. - Nhiệt độ thấp nhất :100C – T1. - Mưa : 711mm. Mùa mưa từ T10- T3. Mùa khô từ T4- T9. Nhóm 4 : GV : Quan sát hình 52.4 cho biết có bao nhiêu đai thực vật, mỗi đai nằm trên các khoảng độ cao nào ?. c. Môi trường Địa Trung Hải. - Phân bố: Ở phía Nam. Gồm các nước Nam Âu và ven bờ Địa Trung Hải. - Khí hậu: + Mùa Hè: nóng, khô. + Mùa Thu-Đông: không lạnh lắm. + Mưa: Mùa Thu-Đông thường mưa rào. - Sông ngòi: ngắn, dốc, lũ (Đông ) cạn về mà hạ. - Thực vật: Rừng thưa lá cứng xanh quanh năm. d. Môi trường núi cao: - Phân bố: điển hình là vùng núi Anpơ. - Khí hậu: + Nhiệt độ giảm theo độ cao. + Mưa nhiều đặc biệt là sườn phía Tây. - Thực vật: Thay đổi theo độ cao tạo thành các đai thực vật khác nhau.. 4. Củng cố:( 4 phút) - Giáo viên đưa tranh các môi trường lên bảng hoặc máy chiếu cho học sinh quan sát và đoán bức tranh thuộc môi trường nào. - So sánh sự khác nhau giữa khí hậu Ôn Đới Hải Dương và Ôn Đới Lục địa, giữa khí hậu Ôn đới lục địa và khí hậu Địa Trung Hải? - Cho biết sự thay đổi thực vật của môi trường ôn đới lục địa ở Châu Âu? 5. Dặn dò: ( 2 phút) - Xem lại các bài 51,52. - Soạn bài 52 trong tập bản thực hành địa lí 7. - Tự soạn trước bài 53 thực hành. Tuần: 31 Ngày soạn : 6/4/2015 Tiết: 61 Ngày dạy : 8/4/2015. Bài :53 THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được sự phân bố nhiệt độ, lượng mưa của Châu Âu và giải thích được vì sao có sự phân bố đó. - Nhận biết được các đặc điểm khí hậu Châu Âu qua việc phân tích biểu đồ diễn biến nhiệt độ, lượng mưa. - Nắm bắt được mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. 3. Thái độ: Ý thức trung thực và tự giác trong quá trình thực hành..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận *. Nêu vấn đề. Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Bản đồ thiên nhiên Châu Âu. - Hình 53.1 phóng to theo sgk. Học sinh: Học thuộc bài cũ và soạn trước bài thực hành. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Qua bài 51 chúng ta đã nắm được một vài nét chính về khí hậu , thực vật Châu Âu. Trong giờ học này chúng ta sẽ phân tích kĩ hơn sự phân hoá khí hậu Châu Âu và rèn luyện cáh nhận biết khí hậu của châu lục này qua biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. Cũng như lát cắt thảm thực vật của các khu vực. b. Triển khai bài dạy. Hoạt động 1: GV: Yêu cầu lớp thảo luận. - Chia nhóm: 4 nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Nội dung câu hỏi: * Nhóm 1+2: Quan sát hình 51.2 Bài tập 1: Nhận biết đặc điểm khí hậu. a. Miền ven bờ biển của bán đảo Xcan đi na vi có cùng vĩ độ song lại có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Aixơlen do: - Ven bờ biển Xcan đi na vi có dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy sát bờ đã phát huy tác dụng sưởi ấm cho các lãnh thổ ven biển làm cho nhiệt độ bán đảo ở vùng ven biển phía Tây được ấm áp. - Do tác dụng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương làm cho độ bốc hơi trên vùng biển ven bờ lớn và tạo điều kiện cho lượng mưa diễn ra nhiều hơn trên vùng ven biển bán đảo. b. Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ của Châu Âu vào Mùa Đông. - Có sự chênh lệch về nhiệt độ giữa Tây và Đông, giữa Bắc và Nam. + Phía Tây có nhiệt độ cao hơn phía Đông. Ví dụ cùng nắm trên vĩ độ 60 0B, ven bờ biển phía Tây bán đảo Scanđinavi nhiệt độ tháng 1: 0 0C, phía Đông đồng bằng Đông Âu : -200C. Mức chênh lệch nhiệt độ giữa Tây và Đông đạt trên 200. + Phía Nam có nhiệt độ cao hơn phía Bắc. Các dẩo phía Nam nhiệt độ tháng 1: 10 0, vùng ven Bắc Bắc Dương nhiệt độ -100C. Mức chênh lệch nhiệt độ giữa phía Bắc và Nam đạt: 200C. c. Nêu tên các kiểu khí hậu ở Châu Âu. So sánh diện tích của các vùng có các kiểu khí hậu đó? - Châu Âu có 4 kiểu khí hậu xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: Ôn đoéi lục địa, Ôn đới Hải Dương, Địa Trung Hải, Hàn đới. Bài tập 2: Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.. Xác định tên kiểu khí hậu và thảm thực vật phù hợp.. Nội dung/Trạm Nhiệt độ:TB - 1. A -70C. B 70C. C 50C.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> TB - 7 200C 200C 170C T0 chênh lệch T 1- T 7 270C 130C 120C * Nhận xét chế độ nhiệt: Dao động lớn. Dao động nhỏ. Dao động nhỏ. Lượng mưa: - Tháng mưa nhiều. 5–8 9 – 1 năm sau 8 – 5 năm sau - Tháng mưa ít. 9 – 4 năm sau 2–8 6,7 - Các tháng khô hạn. Không 6,7,8 Không - Nhận xét chế độ mưa Mưa nhiều mùa hạ. Mưa nhiều : Thu Mưa quanh năm, trong cả năm. Đông nhiều Thu Đông. Kiểu khí hậu: Ôn đới lục địa. Địa Trung Hải. Ôn đới Hải Dương. Lát cắt thảm thực vật: D F E 4. Củng cố:( 4 phút) a. Châu Âu có các kiểu khí hậu nào? đặc điểm chính của các kiểu khí hậu này? b. Đánh dấu x vào ô vuông ý mà em cho là đúng nhất: b.1: Ở cùng vĩ độ nhưng vùng ven biển các bán đảo Xcanđinavi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Aixơlen là do: A. Dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ. B. Gió Tây ôn đới thổi vào. C. Cả hai đều đúng. D. a đúng, b sai. b.2: Kiểu khí hậu có phạm vi rộng lớn nhất Châu Âu là: A. Khí hậu Ôn đới Hải Dương. B. Khí hậu Ôn đới lục địa. C. Khí hậu Địa Trung Hải. D. Khí hậu Hàn đới. b.3: Các trạm A, B, C ( hình 53.1) theo thứ tự thuộc kiểu khí hậu nào? A. A. Ôn đới Hải Dương; B. Ôn đơí lục địa; C. Địa Trung Hải. B. A. Ôn đới lục địa; B. Địa Trung Hải; C. Ôn đới lục địa. C. A. Địa Trung Hải; B. Ôn đới Hải Dương; C. Ôn đới lục địa. 5. Dặn dò: ( 2 phút) - Làm bài tập bài 53 trong tập bản đồ thực hành. - Ngiên cứu trước bài 54 “ Dân cư, xã hội Châu Âu”. Tuần: 32 Tiết: 62. Ngày soạn : 12/4/2015 Ngày dạy : 14/4/2015. Bài: 54. DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU ÂU.. I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm dân cư, xã hội của châu Âu: - Nắm được được sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ, văn hoá của Châu Âu. - Biết được dân cư Châu Âu đang già đi và có mức độ Đô thị hoá cao. - Ảnh hưởng của tình trạng “ Già đi của dân cư”, sự phức tạp của vấn đề dân tộc và tôn giáo đến tình hình chính trị xã hội của Châu Âu. 2. Kĩ năng: Cách phân tích lược đồ, biểu đồ để nắm được tình hình Châu Âu. 3. Thái độ: Thấy được mối quan hệ quan hệ giữa dân cư – xã hội Châu Âu. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận *. Nêu vấn đề. Đàm thoại gợi mở….

<span class='text_page_counter'>(155)</span> III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên Châu Âu. - Lược đồ các nhóm ngôn ngữ Châu Âu. - Kết cấu dân số Châu Âu và Thế Giới qua một số năm ( H54.2 phóng to). - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Âu. Học sinh: Học thuộc bài cũ và trả lưòi các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Các cuộc thiên di và chiến tranh tôn giáo trong lịch sử đã làm cho các quốc gia Châu Âu ngày nay có sự đa dạng về dân tộc, tôn giáo, ngôn ngữ và văn hoá. Hiện nay Châu Âu đang phải giải quyết nhiều vấn đề tôn giáo và xã hội: Dân số già đi, vấn đề của Đô thị hoá, các vấn đề về dân tộc , tôn giáo… b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: ( 18 phút) 1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 1: ngữ và văn hoá. CH. Dân cư Châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc nào? - Phần lớn dân cư thuộc chủng và họ theo đạo gì? tộc Ơ-rô-pê-ô ít. Hs quan sát trang ảnh - Dân cư chủ yếu theo Cơ Đốc CH. Quan sát hình 54.1 cho biết Châu Âu có các Giáo. nhóm ngôn ngữ nào? Nêu tên các nước thuộc từng - Gồm 3 nhóm ngôn ngữ chính: nhóm? + Giéc-man: Bắc và Trung Âu. Hs trình bày lược đồ + La tinh: Nam Âu. CH. Có mấy nhóm ngôn ngữ chính? + Xlavơ : Trung và Đông Âu. Hs trình bày lược đồ - Phần lớn : Dân cư theo Cơ Đốc Giáo gồm đạo thiên chúa Giáo, đạo Tin Lành và đạo Chính Thống. - Sự đa dạng về dân tộc, ngôn ngữ văn hoá được thể hiện : Dân cư có nhiều nguồn gốc về ngôn ngữ, tôn giáo nhiều nền văn hoá. HS: Đại diện học sinh trả lời và bổ sung, giáo viên kết luận ghi bảng. 2. Dân cư Châu Âu đang già đi. GV: Chuyển ý: Sự đa dạng phức tạp về dân tộc, tôn Mức độ đô thị hoá cao : giáo ngôn ngữ và văn hoá của các quốc gia Châu Âu hiện nay có nguyên nhân sâu xa băt nguồn từ các cuộc a. Dân cư Châu Âu đang già đi. thiên di và các cuộc chiến tranh tôn giáo trong lịch sử. Hoạt động 2: ( 18 phút) - Dân số 727 triệu người năm GV: Yêu cầu học sinh đọc phần 2 sgk. 2001. CH. Hãy cho biết dân số châu Âu tính đến năm 2001 là bao nhiêu? - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên CH. Cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu thấp. Âu? Hs trả lời: - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp : 0,1% (Thế Giới 1,4% ).

<span class='text_page_counter'>(156)</span> - Nhiều nước có tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm (Đông Âu, Bắc Âu, Tây Âu). Hs. Quan sát hình 54.2 Nhận xét sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của Châu Âu và Thế Giới trong gia đoạn 1960 – 2000? CH. Qua phân tích biểu đồ em có nhận xét gì về dân số Châu Âu so với dân số Thế Giới? - Tỉ lệ trẻ em ít, người già trên 60 tuổi nhiều. Hs quan sát H54.3 hãy nhận xét sự phân bố dân cư của châu Âu? - Mật độ trung bình : 70 người / km2. - Phân bố dân cư không đồng đều : + Nơi có mật độ cao : ven biển Tây và Trung Âu, Nam Âu, đồng bằng thung lũng lớn. + Nơi có mật độ thấp: phía Bắc và những vùng núi cao. Chuyển ý: liên quan đến tình hình phân bố dân cư là vấn đề đô thị hóa. Theo em vấn đề đô thị hóa ở châu Âu có những đặc điểm chính gì? CH. Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm gì? - Tỉ lệ dân thành thị cao chiếm 75% dân số. - Các thành phố phát triển và nối liền với nhau tạo hành chuổi đô thị xuyên biên giới từ Anh đến Đức. - Quá trình đô thị hoá nông thôn được thúc đẩy nhanh : Do sự phát triển Công nghiệp ở nông thôn và sự mở rộng ngoại ô của các đô thị. Hs: Đại diện hs trả lời, bổ sung, giáo viên kết luận. CH: Châu Âu có mức độ Đô thị hoá cao được thể hiện qua nét chính nào? Hs: Đô thị hoá nông thôn phát triển cùng với việc phát triển sản xuất Công nghiệp ở nông thôn và mở rộng ngoại ô các đô thị, tại nhiều nước dân cư đang có xu hướng về sống và mở rộng trang trại trồng trọt chăn nuôi theo lối Công nghiệp ở vùng quê, nơi có môi trường ít bị ô nhiễm lại có điều kiện sống gần như ở thành thị nhờ kết quả quá trình Đô thị hoá. GV: Quan sát hình 54.3 Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân, các đô thị từ 3 đến 5 triệu dân? Hs trình bày ở lược đồ.. - Dân số châu Âu có xu hướng đang già đi. - Phân bố dân cư không đồng đều. b. Mức độ Đô thị hoá cao. - Tỉ lệ dân thành thị cao chiếm 75% dân số.. - Quá trình đô thị hoá ở nông thôn được đẩy mạnh. 4. Củng cố:( 4 phút) - Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá, tôn giáo ở Châu Âu ? - Trình bày sự phân bố dân cư và tình hình đô thị hóa ở châu Âu. 5. Dặn dò: ( 2 phút) - Làm bài tập bài 54 trong tập bản đồ địa lí 7. - Nghiên cứu trước bài 55 Kinh tế Châu Âu.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> - Sưu tầm tư liệu tranh ảnh nói về nông nghiệp, công nghiệp châu Âu.. Tuần: 32 Tiết: 63. Ngày soạn : 13/4/2015 Ngày dạy : 15/4/2015. Bài:55. KINH TẾ CHÂU ÂU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được sản xuất nông nghiệp được tiến hành theo hộ gia đình hoặc trang trại có hiệu quả cao. - Biết được Châu Âu có nền Công nghiệp phát triển sớm có trình độ cao và hiện nay đang trên con đường thay đổi cơ cấu, công nghệ. - Nắm được sự phân bố các ngành Công nghiệp, nông nghiệp chính ở Châu Âu. - Hoạt động dịch vụ, du lịch ở Châu Âu rất phát triển. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, quan sát chỉ bản đồ về sự phân bố các ngành kinh tế. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Thấy được mối quan hệ giữa phát triển kinh tế ngành Công nghiệp với các ngành kinh tế khác. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận *. Nêu vấn đề. Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Giáo viên: - Lược đồ kinh tế Châu Âu. - Lược đồ các nhóm ngôn ngữ Châu Âu. - Lược đồ Công nghiệp – Nông nghiệp Châu Âu. Học sinh: Học thuộc bài cũ và trả lưòi các câu hỏi in nghiêng tronmg bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa, tôn giáo của Châu Âu? - Châu Âu có mức độ Đô thị hoá cao qua những nét chính nào? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu có hiệu quả cao nhờ ứng dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến và sự hỗ trợ đắc lực của Công nghiệp. Ngành Công nghiệp Châu Âu đang có nhiều biến động về cơ cấu. Dịch vụ phát triển mạnh và đem lại nguồn lợi lớn. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: (14 phút) 1. Nông nghiệp: Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm: Thời gian: 5’ - Có hai hình thức sản xuất: - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. + Hộ gia đình: đa canh. - Nội dung câu hỏi: + Trang trại: Mỗi trang trạilà C1. Nông nghiệp Châu Âu được tiến hành theo một xí nghiệp nhỏ. Sản xuất những hình thức sản xuất nào? Trong cơ cấu nông chuyên môn hoá một số sản phẩm. nghiệp ngành nào có tỉ trọng lớn hơn? - Chăn nuôi có tỉ trọng lớn hơn C2. Tại sao nền nông nghiệp đạt hiệu quả cao? trồng trọt. HS: Đại diện trả lời, học sinh bổ sung, giáo - Nền nông nghiệp đạt hiệu quả viên kết luận ghi bảng. cao: GV: Dựa vào hình 55.1 Cho biết Châu Âu có + Nhờ ứng dụng các thành tựu những cây trồng vật nuôi chính nào? khoa học kĩ thuật và sự hổ trợ của Hoạt động 2: (18 phút) công nghiệp. Gv: Yêu cầu hs thảo luận nhóm: Thời gian: 5’ + Hình thành các vùng chuyên - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. môn hoá cao. - Nội dung câu hỏi: + Gắn chặt với công nghiệp chế C1. Các ngành công nghiệp truyền thống của biến. Châu Âu bị sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước 2. Công nghiệp: và các ngành công nghiệp mới là những ngành - Là nơi tiến hành công nghiệp nào? hoá sớm nhất Thế Giới. C2. Công nghiệp Châu Âu đã biến đổi như thế - Sản phẩm đạt tiêu chuẩn kĩ nào từ năm 1980 đến nay? thuật ,chất lượng cao. C3. Ngành công nghiệp sản xuất máy bay ở - Các ngành truyền thống đang Châu Âu có đặc điểm gì? giảm sút đòi hỏi phải thay đổi HS: Đại diện trả lời, giáo viên kết luận. công nghệ..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> C1. Các ngành luyện kim, đóng tàu, dệt, may mặc. C2. Nhờ áp dụng những thành tựu khoa kọc kĩ thuật và công nghệ cao. - Các vùng công nghiệp truền thống ở phía Bắc gặp khó khăn đã phải biến đổi hiện đại hoá cho phù hợp với tình hình mới. - Nhiều ngành công nghiệp mới hiện đại được phát triển ở các trung tâm công nghiệp cao và ven biển. C3. Hợp tác rộng rãi của nhiều hãng và nhiều quốc gia. Hoạt động 3: ( 10 phút) GV: Tại sao ngành du lịch có khả năng phát triển tốt? HS: Nhiều thắng cảnh đẹp, nhiều di tích văn hoá đa dạng, nhiều hoạt động thể thao, nhờ kĩ thuật phát triển cao, mức sống cao, cơ sở hạ tầng tốt. GV: Xác định trên bản đồ các khu vực nổi tiếng cảu Châu Âu?. - Các ngành mới, mũi nhọn: Điện tử, cơ khí chính xác tự động hoá, công nghiệp hàng không phát triển ở các trung tâm công nghệ cao được liên kết với các cơ sở nghiên cứu và hợp tác rộng rãi giữa các nước. 3. Dịch vụ: - Là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất Châu Âu. - Phục vụ cho mọi ngành kinh tế. - Có nhiều sân bay, Hải cảng, các trung tâm tài chính, ngân hàng…nổi tiếng hiện đại nhất Thế Giới. - Hoạt động du lịch phát triển phong phú, đa dạng.. 4. Củng cố:( 4 phút) 1. Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao? 2. Trình bày sự phát triển các ngành công nghiệp ở Châu Âu? 3. Lĩnh vực dịch vụ Châu Âu phát triển đa dạng như thế nào?s 5. Dặn dò: ( 2 phút) - Học thuộc bài cũ và trả lời các câu hỏi trong tập bản đồ thuực hành địa lí 7. - Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài mới. Ngày soạn: 24/ 04 / 2012 Ngày giảng: 26/ 04 / 2012 Tiết 63 Bài 56 KHU VỰC BẮC ÂU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh phải nắm được. - Nắm vị trí các nước trong khu vực Bắc Âu và những đặc điểm khái quát về địa hình, khí hậu, tài nguyên của 3 khu vực Bắc Âu. - Nắm các ngành kinh tế quan trọng của khu vực Bắc Âu. - Nắm sự khai thác tự nhiên hợp lí và khao học của các nước Bắc Âu. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chỉ bản đồ. 3. Thái độ: Có thaí độ học tập đúng đắn, có khoa học ( Thông qua sự khai thác tự nhiên hợp lí và khoa học của các nước Bắc Âu). II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề, trực quan… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Giáo viên: Lược đồ các nước khu vực Bắc Âu, một số hình ảnh tự nhiên.( địa hình núi già, băng hà cổ…) và hoạt động khai thác kinh tế ở các nước khu vực Bắc Âu. Học sinh: Học bài cũ và trả lời các câu hỏi in nghiêng trong bài 56. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 7a..................................................................................................... 7b..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Khu vực Bắc Âu nằm trên các vĩ độ cao nhất của Châu Âu, thiên nhiên ở đây có những đặc điểm rất độc đáo. Ở các nước Bắc Âu có nền kinh tế phát triển cao và hợp lí. Hôm nay, chúng ta sẽ nghiên cứu các đặc điểm đó qua bài 56 b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: ( 19 phút) 1. Khái quát tự nhiên: HS: Phần lớn diện tích khu vực Bắc Âu nằm ở vĩ độ a. Vị trí: cao và trong vùng ôn đới lục địa… - Gồm 4 nước: Aixơlen, Nauy, CH: Dựa vào H 56.4 và nội dung sách giáo khoa , em Thuỵ Điển, Phần Lan. hãy nêu các đặc điểm địa hình khu vực Bắc Âu? b. Địa hình: GV: Fio là dạng địa hình hẹp sâu, vách 2 bên dốc - Phần lớn diện tích là núi và cao đứng, ăn sâu vào đất liền hang chục, có khi hàng nguyên. trăm km. Đây là dạng địa hình do băng hà cổ tạo - Băng hà cổ phổ biến ở Bắc Âu. nên cách ngày nay hàng trăm triệu năm. - Bờ biển dạng Fio (Nauy). GV: Dãy Scan-đi-navi là biên giới tự nhiên giữa - Nhiều hồ đầm, băng hà (Phần Nauy và Thuỵ Điển Lan, Nauy). CH: Dựa vào nội dung SGK em hãy nêu đặc điểm - Aixơlen có nhiều núi lửa và của khí hậu Bắc Âu? suối nước nóng- Phần lớn diện CH: Giải thích tại sao có sự khác biệt khí hậu giữa tích bán đảo Scan-đi-navi là núi hai phía? và cao nguyên. CH: Dựa vào H56.4 và nội dung SGK, em hãy cho c. Khí hậu: biết Bắc Âu có những tài nguyên quan trọng gì? - Lạnh vào mùa đông. GV: Chuyển ý trên cơ sở những ĐKTN như vậy, - Mát mẻ vào mùa hạ. kinh tế Bắc Âu phát triển như thế nào ? - Ở phía đông Thuỷ Điển và Hoạt động 2: ( 18 phút) Phần Lan có mùa đông rất giá CH: Dựa vào nội dung SGK em hãy cho biết các lạnh. ngành kinh tế phát triển nhất ở các nước Bắc Âu? - Phía Tây Nauy mùa đông GV: Dựa trên nguồn thuỷ năng dồi dào, sông ngòi không lạnh lắm. Biển không dốc lắm thác nhiều ghềnh nên các nước Bắc Âu rất đóng băng mùa hạ mát mưa phát triển ngành… nhiều. GV: Hai nước Nauy và Aixơlen có đội thương d. Tài nguyên: thuyền rất hung mạnhvà đội tàu đánh cá hiện đại. - Dầu mỏ, rừng, quặng sắt, thuỷ GV: Cá chiếm 75%tổng sản phẩm xuất khẩu của năng, cá biển… Aixơlen tất cả các nước Bắc Âu đều có đường bờ biển dài và có truyền thống hang hải và đánh cá.. 2. Kinh tế: Vùng biển Bắc có nhiều tiềm năng khoáng sản đặc biệt là dầu khí. Dựa trên cơ sở đó tất cả các nước - Thuỷ điện. Bắc Âu đều rất phát triển kinh tế biển..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> GV: Do ĐKTN: Đất trồng ít, khí hậu giá lạnh vào - Hàng hải. mùa đông không thuận lợi cho việc trồng trọt , nên các nước Bắc Âu chủ yếu phát triển chăn nuôi. - Đánh cá. GV: Lưu ý: Các nước Bắc Âu nổi tiếng về phát triển kinh tế bền vững . Trong phát triển ki9nh tế họ - Khai thác dầu khí ở vùng biển đặc biệt chú trọng đến yêu cầu khai thác, sử dụng tự Bắc. nhiên một cách hợp lí tiết kiệm và cân đối hài hoà giữa mục đích kinh tế và bảo vệ môi trường. - Khai thác trồng rừng, sản xuất *Ví dụ: Họ có quy định chặt chẽ cho việc bảo vệ gỗ, giấy. nguồn lợi thuỷ sản như qui định cỡ mắt lưới đánh cá. Cấm sử dụng thuốc nổ , hoá chất để khai thác - Chăn uôi và chế biến sản phẩm cá… từ chăn nuôi: bơ, phomat, thịt, Khai thác rừng được tổ chức có kế hoạch rỏ ràng sữa…để xuất khẩu. và luôn đi đôi với việc bảo vệ trồng rừng 4. Củng cố: ( 5 phút) - Nêu đặc điểm vị trí, địa hình, khí hậu của khu vực Bắc Âu. Theo em điều kiện tự nhiên các nước Bắc Âu có nhứng khó khăn gì đối với đời sống và sản xuất ? - Hãy ghi tiếp vào bảng các điều kiện tự nhiên (ĐKTN ) cần thiết để phát triển các ngành kinh tế chính và tên nước ở Bắc Âu có ngành kinh tế chính đó: Ngành kinh tế ĐKTN để phát triển Tên nước 1. Thuỷ điện 2. Kinh tế biển 3. Khai thác dầu khí 4. Khai thác rừng, sản xuất đồ gổ và giấy cao cấp. 5. Chăn nuôi 5. Dặn dò: (2 phút) - Học thuộc bài cũ theo các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước bài 57 xác định vị trí, địa hình, khí hậu, sông ngòi của khu vực Tây và Trung Âu. - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về địa hình đồng băng , đồi núi của Tây và Trung Âu. Ngày soạn: 24 / 04 / 2012 Ngày giảng: 26 / 04 / 2012 Tiết 64 Bài 57 KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học này học sinh cần phải: - Nắm được vị trí của khu vực Tây – Trung – Âu trên bản đồ. - Nắm được khái quát về địa hình, khoáng sản, sinh vật của khu vực Tây – Trung Âu. - Biết được những nét chính về công nghiệp-nông nghiệp-dịch vụ của Tây-Trung Âu. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, xác định vị trí, địa hình, khoáng sản của một khu vực. 3. Thái độ: Thấy được đặc điểm tự nhiên cũng như kinh tế của khu vực Tây – Trung Âu so với khu vực Bắc Âu. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thảo luận *. Nêu vấn đề. Đàm thoại gợi mở… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Âu. - Lược đồ khí hậu Châu Âu. - Lược đồ các nước Châu Âu. Học sinh: Học thuộc bài cũ, nghiên cứu trước bài mới. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 7a..................................................................................................... 7b..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Hãy cho biết sự khác biệt khí hậu giữa hai bên dãy núi Xcanđinavi? - Các nước Bắc Âu đã khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế như thế nào? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Khu vực Tây Trung Âu nằm hoàn toàn trong đới ôn hoà. Đây là nơi được khai thác từ lâu đời, tập trung nhiều quốc gia Công nghiệp phát triển, có nền kinh tế đa dạng. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ NỘI DUNG TRÒ Hoạt động 1: (14phút) 1. Khái quát tự nhiên: GV: Xác định phạm vi khu vực a. Vị trí: Tây – Trung Âu. - Trải dài từ quần đảo Anh, Ailen qua lảnh thổ các GV: Quan sát hình 57.1 Hãy gải nước Anh, Pháp, Balan, Xlôvakia, Hunggari, Áo, thích tại sao ở Tây – Trung Âu Thuỵ Sĩ… chịu ảnh hưởng rỏ rệt của biển? b. Khí hậu, song ngòi : HS: - Nằm hoàn toàn ở khu vực - Chịu ảnh hưởng nhiều của biển. chuyển động của gió Tây. - Càng đi về phía Đông ảnh hưởng của biển càng - Không có nơi nào cách xa biển giảm : quá 600km. + Phía Tây : khí hậu Ôn đới Hải Dương, sông - Có dòng biển nóng Bắc Đại Tây nhiều nuớc quanh năm. Dương đi qua. + Vào sâu trong đất liền khí hậu Ôn đới lục địa, - Các dãy núi chạy song song theo sông Mùa Đông bị đóng băng. hướng Tây – Đông. c. Địa hình : - Tuy nhiên càng đi về phía Đông - Gồm 3 miền : ảnh hưởng của biển càng giảm. * Miền đồng bằng phía Bắc. GV: Tây – Trung Âu có thể chia + Giáp biển Bắc, biển Ban Tích, phía Bắc có nhiều làm mấy miền địa hình? đặc điểm đầm lầy, hồ, dất xấu. Phía Nam đất sét pha cát màu của từng miền địa hình? mở. GV: Yêu cầu lớp thảo luận. + Ven biển bắc : vùng đất thấp ( Hà Lan) lún mỗi - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. năm vài cm. - Thời gian: 5 phút. * Miền nũi già ở giữa : - Nội dung câu hỏi: + Là miền núi uốn nếp đoạn tầng. + Nhóm 1;2: Miền đồng bằng phía + Địa hình nổi bật là các khối núi, ngăn cách với Bắc? nhau bởi những đồng bằng nhỏ hẹp và các bồn địa. + Nhóm 3;4: Miền núi già ở giữa? * Miền núi trẻ phía Nam : + Nhóm 5;6: Miền núi trẻ phía + Gồm hai dãy : Anpơ và Các Pát cao đồ sộ làm Nam? thành hai vòng cung lớn..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> ( Đặc điểm địa hình) + Tiếp giáp với dãy Các Pát là hai bình nguyên : HS: Trả lời, giáo viên kết luận và Trung hạ lưu sông Đanuýp. ghi bảng. 2. Kinh tế : a. Công nghiệp : Hoạt động 2: ( 16 phút) - Khu vực tập trung nhiều cường quốc công nghiệp GV: Yêu cầu học sinh đọc mục 2. của Thế Giới : Anh, Pháp, Đức. GV: Yêu cầu lớp thảo luận. - Các ngành Công nghiệp hiện đại phát triển bên - Chia nhóm: 2 bàn một nhóm. cạnh các ngành Công nghiệp truyền thống. - Thời gian: 5 phút. - Có nhiều vùng công nghiệp nổi tiềng Thế Giới : - Nội dung câu hỏi: vùng Rua (Đức), nhiều hải cảng lớn. + Nhóm 1;2: Tìm hiểu đặc điểm b. Nông nghiệp : ngành Công nghiệp? - Phía Bắc đồng bằng : trồng lúa mạch, khoai tây. + Nhóm 3;4:Tìm hiểu đặc điểm - Phía Nam đồng bằng : trồng lúa mì, củ cải ngành Nông nghiệp ? đường. + Nhóm 5;6:Tìm hiểu đặc điểm - Vùng đất thấp : chuyên thâm canh rau, hạt giống, ngành dịch vụ? hoa, chăn nuôi bò sữa. HS: Trả lời: - Vùng núi : chăn nuôi bò, cừu. c. Dịch vụ : - Phát triển mạnh chiếm trên 2/3 tổng thu nhập quốc gia. - Các trung tâm lớn về tài chín h: Lô đôn, Pari, Đuyrích. - Anpơ phát triển du lịch. 4. Củng cố ( 4 phút) - Nêu đặc điểm 3 miền địa hình khu vực Tây – Trung Âu ? - Giải thích tại sao Tây – Trung Âu chịu ảnh hưởng rỏ rệt của biển ? 5. Dặn dò: ( 2 phút) - Làm bài tập ở bài 57 trong tập bản đồ địa lí 7. - Làm bài tập số 2 trang 174 SGK. - Nghiên cứu trước bài 58: Ngày soạn: / / 2012 Ngày giảng: / / 2012 TiÕt 65 Bài 58: KHU VỰC NAM ÂU I. MỤC TIÊU: Học sinh biết được: 1. Kiến thức: - Nắm vững tự nhiên khu vực Nam Âu, là khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất. - Đặc điểm kinh tế khu vực Nam Âu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên, bảng thống kê số liệu, tranh và biểu đồ khí hậu. 3. Thái độ: Hs có ý thức bảo vệ di tích lich sử văn hóa và hoạt động kinh tế khu vực. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: GV: Bản đồ tự nhiên châu Âu. HS: SGK, tranh ảnh tư liệu về di tích lịch sử văn hóa và hoạt động kinh tế khu vực….

<span class='text_page_counter'>(164)</span> IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 7a..................................................................................................... 7b..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Tây và Trung Âu? - Nền kinh tế khu vực có đặc điểm gì nổi bật so vói khu vực Bắc Âu? 3. Nội dung bài mới a. Đặt vấn đề Phía Nam châu Âu là ba bán đảo lớn Ibêrích, Italia, Bancăng. Đây là một miền đất rất nổi tiếng trên thế giới với những đặc điểm thiên nhiên kì thú và những di tích lịch sử văn hóa đặc sắc có giá trị to lớn đối với toàn nhân loại. Chúng ta tìm hiểu bài học. b. Triển khai bài dạy HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1 I. Khái quát tự nhiên: Quan sát lược đồ 58.1 (Bản đồ tự nhiên Châu Âu), hãy: GV. Hãy xác định vị trí khu vực Nam Âu? 1. Vị trí: GV. Lãnh thổ của Nam Âu gồm các bán đảo nào? Có vị Nằm ven Địa Trung Hải, trí ở đâu của châu Âu? gồm ba bán đảo lớn: I bê GV. Địa hình khu vực Nam Âu có đặc điểm gì? Dạng địa rich, I ta li a và Ban căng. hình nào chiếm ưu thế? Phân bố ở đâu? GV. Hãy xác định 1 số dãy núi của khu vực Nam Âu? GV. Kể tên, nêu độ cao và vị trí của các dãy núi trẻ ở nam Âu? GV. Các miền đồng bằng có vị trí và diện tích ntn? 2. Địa hình: GV giảng giải thêm về khu vực Nam Âu nằm ở vị trí không ổn định của lớp vỏ Trái Đất (Vùng Địa máng Địa - Phần lớn diện tích lãnh thổ Trung hải) nên thường có động đất và hoạt động núi lửa. là núi trẻ và cao nguyên. GV. Kể tên các khoáng sản trong vùng? Cho HS quan sát biểu đồ khí hậu ở hình 58.2 hoàn thành - Các đồng bằng nhỏ hẹp bảng sau và cho biết đặc điểm về chế độ nhiệt và mưa ở nằm ven biển hoặc xen giữa Nam Âu. Kết luận về kiểu khí hậu ở đây: núi và cao nguyên. Yếu tố Hình 58.2 Nhiệt độ : + Cao nhất: + Tháng: + Thấp nhất: 3. Khí hậu: + Tháng: Mang tính chất Địa trung + Biên độ : hải mùa đông ấm, có mưa, Lượng mưa: mùa hạ nóng khô. + Các tháng mưa nhiều : + Các tháng mưa ít: + Các tháng không mưa: + Chế độ mưa: 4. Cảnh quan: Kết luận đặc điểm khí hậu: Rừng lá cứng và thảo GV. Dựa trên lược đồ hình 58.1 cho biết các khu vực có nguyên. cảnh quan nào? Phân bố những nơi nào?.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Hoạt động 2 II. Kinh tế: GV. Dựa vào lược đồ 55.2 trang 165 cho biết sự phân bố các ngành công nghiệp ở khu vực Nam Âu như thế nào so - Kinh tế Nam Âu chưa phát với khu vực Bắc Âu và Tây Trung Âu? triển bằng Bắc Âu, Tây và GV. Nhận xét nước nào trong khu vực có nền công Trung Âu. nghiệp phát triển? - I ta li a là nước phát triển GV. Dựa vào lược đồ 55.1 trang 164 hãy kể tên các sản nhất trong khu vực. phẩm của ngành nông nghiệp? phân bố ở đâu? - Nông nghiệp: Đặc biệt là GV. Bò và cừu chăn nuôi ở đâu? cây ăn quả nhiệt đới (cam, GV. Quan sát tranh 58.3 nhận xét về hình thức chăn nuôi chanh, ô liu). của khu vực? - Công nghiệp : Trình độ (GV hướng dẫn HS nhận biết hình thức chăn nuôi thả chưa cao, chênh lệch lớn đàn) giữa các nước, các vung. GV. Quan sát bảng thống kê số liệu trang 176 nhận xét về lượng khách và doanh thu do du lịch mang lại? - Du lịch là nguồn thu ngoại GV. Quan sát các tranh 58.4 vặ.58.5 cho biết nội dung của tệ lớn của nhiều nước trong tranh? khu vực như các công trình GV thuyết giảng thêm về di tích tháp nghiêng và thành kiến trúc, di tích lịch sử, văn phố dưới nước Vơ ni dơ từ đó cho HS nhận biết về tiềm hóa, nghệ thuật cổ đại (Tháp năng du lịchcủa khu vực. nghiêng Pida, …) GV. Kể tên 1 vài địa điểm du lịch mà em biết? 4. Củng cố: - Xác định trên bản đồ vị trí các đảo, bán đảo lớn các dãy núi ở khu vực Nam Âu? - Nêu những tiềm năng phát triển to lớn của ngành du lịch ở Nam Âu? - Vì sao có thể nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu ? 5. Dặn dò: - Về nhà làm các bài tập trong SGK . Học bài củ trước khi đến lớp. - Soạn và chuẩn bị trước nội dung bài mới. sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đến bài học Ngày soạn: / / 2012 Ngày giảng: / / 2012 TiÕt 66 Bài 59: KHU VỰC ĐÔNG ÂU I. MỤC TIÊU: Học sinh biết được: 1. Kiến thức: - Nắm vững tự nhiên khu vực Đông Âu. - Đặc điểm kinh tế khu vực đông Âu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên, tranh. 3. Thái độ: Biết bảo vệ và chăm sóc II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận, trực quan… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: GV. - Bản đồ tự nhiên châu Âu. - Một số hình ảnh tự nhiên và các hoạt động kinh tế của khu vực Đông Âu..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> HS. SGK, tranh ảnh về hoạt động kinh tế… IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’) 7a..................................................................................................... 7b..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ (6’) - Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Âu? - Nêu đặc điểm kinh tế khu vực Nam Âu? 3. Nội dung bài mới (1’) a. Đặt vấn đề: Đông Âu là khu vực thứ tư của châu Âu. Đây là một vùng đồng bằng rộng lớn có tiềm năng phong phú để phát triển một nền kinh tế đa dạng. Chúng ta sẽ nghiên cứu khu vực này trong bài học hôm nay. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: HS. Quan sát bản đồ tự nhiên Châu Âu, hãy xác định vị trí khu vực Đông Âu. Quan sát hình 59.1 cho HS thảo luận nhóm để trả lời các vấn đề sau: GV. Địa hình chủ yếu của đông Âu là gì? Có độ cao khoảng bao nhiêu mét? Khu vực ven biển Caxpi có độ cao bao nhiêu mét? GV Dựa vào thông tin trong SGK và Sách giáo viên cho biết về đặc điểm của miền đồng bằng nền cổ. GV. Dựa vào lược đồ 51.2 cho biết khí hậu của khu vực Đông Âu? Đặc điểm về chế độ nhiệt và chế độ mưa của kiểu khí hậu đó? Quan sát hình 59.1 hãy kể tên 1 vài con sông ở khu vực Đông Âu? GV. Các con sông này đổ ra đâu? GV. Với đặc điểm về khí hậu và hướng chảy đổ ra của các con sông nên sông ở đây có đặc điểm như thế nào? GV. Quan sát hình 59.1 hãy nhận xét về thảm thực vật từ Bắc xuống Nam? GV. Từ Tây sang Đông? GV. Dựa vào sự phân bố thảm thực vật hình 59.2 nhận xét về sự thay đổi khí hậu từ Bắc xuống Nam? (Phía Bắc là đồng rêu vì khí hậu cận cực, lạnh giá kéo dài, sâu xuống phía Nam là rừng lá kim, loại rừng điển hình cho khí hậu ôn đới lục địa. Xuống gần khu vực biển đen và Caxpi thì xuất hiện rừng lá rộng, thảo nguyên và bán hoang mạc, khí hậu càng xuống phía Nam càng ấm dần lên nhưng tính. NỘI DUNG I. Khái quát tự nhiên: 1. Địa hình: Là một dải đồng bằng rộng lớn, chiếm một nửa diện tích châu Âu.. 2. Khí hậu: Mang tính chất ôn đới lục địa, càng về phía Đông Nam tính chất lục địa sâu sắc.. 3. Sông ngòi: Đều đóng băng vào mùa Đông. Các sông lớn Vonga, Đôn, Đniep. 4. Cảnh quan: Thay đổi từ Bắc xuống Nam..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> chất lục địa khô hạn càng tăng) GV. Kể tên các loại khoáng sản trong khu vực? Hoạt động 2: GV. Quan sát hình 59.1 hãy nhận xét khu vực Đông Âu có những điều kiện tự nhiên nào thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp và công nghiệp? GV. Dựa vào lược đồhình 55.2 cho biết sản xuất công nghiệp gồm các ngành nào? Ngành công nghiệp nào là chủ yếu? (truyền thống hay công nghiệp mới). GV. Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở vùng nào? GV. Ngành công nghiệp mới là ngành gì? Phân bố ở quốc gia nào? GV. Dựa vào lược đồ 55.1 cho biết nền nông nghiệp được phát triển ở vùng nào? Kể tên các sản phẩm nông nghiệp? GV. Giải thích về sự phân bố các ngành nông nghiệp?. II. Kinh tế: - Khu vực có nguồn tài nguyên phong phú thuận lơi cho việc phát triển công nghiệp và nông nghiệp. - Công nghiệp khá phát triển, giữ vai trò chủ đạo là ngành công nghiệp truyền thống. Phát triển hơn cả là Liên Bang Nga, U crai na. - Sản xuất nông nghiệp tiến hành theo quy mô lớn. Ucrai na là một trong những vựa lúa lớn của châu Âu.. 4. Củng cố: - Nêu đặc điểm tự nhiên Đông Âu? - Nền kinh tế Đông Âu có gì khác biệt so với các khu vực khác của châu Âu? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài củ và soạn trước bài “Liên minh châu Âu” hôm sau học. - Sưu tầm tranh ảnh và một số tư liệu tranh ảnh về hoạt động của liên minh châu Âu.. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 67. / / 2012 / / 2012. ÔN TẬP HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU: Học sinh biết được: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức tứ bài 47 đến bài 61 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, tranh, bảng thống kê số liệu, biểu đồ khí hậu, vẽ biểu đồ. 3. Thái độ: Ý thức học tập của học sinh. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Theo yêu cầu kiến thức và kĩ năng. III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: GV. - Lược đồ các nước châu Âu, châu Đại dương. Nội dung câu hỏi ôn tập HS. Nội dung các bài đã học , SGK… IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp 7a......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(168)</span> 7b..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới a. Đặt vấn đề. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GV: Châu Mĩ có vị trí nằm ở đâu? GV: Diện tích bao nhiêu? GV: Gồm các chũng tộc nào?. NỘI DUNG - Châu mĩ nằm ở bán cầu Tây - Diện tích 42 triệu km2 - Có 3 chũng tộc: -> Môn gô lô ít -> Ơ rô pê ô ít -> Nê grô ít GV: Địa hình khu vực Bắc Mĩ gồm có những - Có hệ thống Coóc đie bộ phận nào? - Có miền núi già và sơn nguyên - Có đồng bằng trung tâm GV: Sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ như thế - Phân hóa theo chiều B-N, Đ- T, Cao nào? GV: Dân số Bắc Mĩ bao nhiêu triệu người? - Dân số 415,1 triệu người (2001) GV: Mật độ dân số bao nhiêu? GV: Sự phân bố dân cư như thế nào? Tại sao? GV: Bắc Mĩ có các nghành kinh tế nào? - Nghành nông nghiệp và công nghiệp GV: Dân số TB Nam Mĩ bao nhiêu? - Diện tích 20,5 triệu km2 gồm Eo đất GV: Diện tích gồm những phần nào? trung Mĩ và quần đảo Ăng ti GV: Khí hậu thung và Nam Mĩ như thế nào? - Có nhiều kiểu khí hậu - Các môi trường có đa dạng khí hậu. GV: Dân cư ở Trung và Nam Mĩ có đặc điểm Phân hóa từ B-N, từ Đ-T như thế nào? - Dân cư phần lớn là người lai GV: Trung và Nam Mĩ gồm các nghành kinh - Nghành công nghiệp và nông ngiệp tế nào? - Diện tích 14,1 triệu km2 GV: Đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực là - Khí hậu giá lạnh,nhiều gió bảo. gì? - Địa hình là một cao nguyên băng GV: Diện tích và khí hậu bao nhiêu? Địa hình khổng lồ và sinh vật ntn? - Sinh vật, thực vật không có. Động vật tiêu biể như: chim cánh cụt, cá voi GV. Trình bày sự phân bố dân cư và kinh tế xanh, gấu trắng, chim biển… của Châu Đại Dương - Khoảng 8,5 triệu km2 GV: Châu Đại Dương có diện tích bao nhiêu? - Dân cư 31 triệu người Đặc điểm của châu lục ntn? - Khí hậu mưa quanh năm, sinh vật ít GV. Nêu nguồn góc hình thành các đảo và - Trình độ phát triển kinh tế không đều đặc điểm chính về khí hậu các đảo thuộc - Có 3 dạng địa hình chính Châu Đại Dương? - Song ngòi dày đặc GV. Nêu đặc điểm vị trí, diện tích, bờ biển - Thực vật thay đổi tù B-N, T-Đ châu Âu? - Dân cư 727 triệu người GV: Châu Âu có mấy dạng địa hình chính? - Tỉ lệ trẻ em còn ít GV: Đặc điểm mổi dạng địa hình? - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp Khí hậu, sông ngòi, thực vật dân cư châu Âu - Mật độ dân số TB 70 người/km2 như thế nào? - Mật độ đô thị hóa cao.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> GV. Trình bày sự phân bố dân cư và tình hình - Công nghiệp, nông nghiêp, dich vụ đô thị hóa ở châu Âu? - Đặc điểm các nghành: GV: Kinh tế châu Âu còn có nghành nào nữa? - Về kinh tế GV: Tại sao nói liên minh Châu Âu là một - Về chính trị quản lí hành chính mô hình toàn diện nhất thế giới? Và tổ chức - Về văn hóa thương mại hàng đầu thế giới? GV. Em hãy cho biết các nghành kinh tế phát triển nhất ở các nước Bắc Âu? GV. Trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, thực vật của khu vực Đông Âu? 4. Củng cố: Tổ chức thảo luận nhóm bổ sung kiến thức vào bảng tổng hợp sau: Đặc điểm Châu Châu Châu Âu Nam Đại Cực Dương Khái Bắc Tây và Nam Đông quát Âu Trung Âu Âu Âu Vị trí Khái quát về tự nhiên: Dân cư và xã hội: Kinh tế: So sánh sự khác nhau về khí hậu, sông ngòi, thực vật của môi trường ôn đới hải dương và môi trường địa trung hải và môi trường ôn đới lục địa? 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc nội dung đã được học ở học kì II và nội dung ôn tập để hôm sau kiểm tra học kì II. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và giấy nháp trước khi đến lớp. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 78. / / 2012 / / 2012. KIỂM TRA HỌC KÌ II. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học theo chuẩn KTKN. * Nội dung V. Châu Đại Dương. + 1.2. Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô- xtrây- li- a + 1.3. Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm dân cư Ô- xtrây- li- a * Nội dung VI. Châu Âu + 1.1. Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ + 1.2. Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Âu + 1.3. Nêu và giải thích ( ở mức độ đơn giản) sự khác nhau giữa các môi trường ôn đới hải dương, môi trường ôn đới lục địa, môi trường địa trung hải, môi trường núi cao ở châu Âu.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> + 1.4. Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm dân cư, xã hội của châu Âu + 1.6. Trình bày và giải thích được những đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực của châu Âu 2. Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, thông hiểu, nhận biết. 3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu câu hỏi tốt trong lúc làm bài. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. TIẾN TRÌNH BÀI KIỂM TRA: Ổn định lớp: 7a………….............................................................................................. 7b……………………………………………………………………… IV. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. ĐỀ CHẲN Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức Nội dung VI. số tiết (lý thuyết: 8/ tổng số tiết): 9 Số câu: 3 Số điểm: 7 Tỉ lệ : 100 % Nội dung V. số tiết (lý thuyết: 2/ tổng số tiết): 3 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Tổng số câu: 4 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Nhận biết. Thông hiểu. Chuẩn KT, KN kiểm tra : VI.1.4 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 42,8% Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Số câu:1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : VI.1.1 Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 28,6% Chuẩn KT, KN kiểm tra : V.1.2 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Số câu: 2 Số điểm: 5 Tỉ lệ : 60%. Vận dụng cấp độ thấp Chuẩn KT, KN kiểm tra : VI.1.3 Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 28,6% Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20%. ĐỀ LẺ Chủ đề (nội dung, chương)/ Mức độ nhận thức Nội dung VI. số tiết (lý thuyết: 8/ tổng số tiết): 9 Số câu: 3 Số điểm: 7 Tỉ lệ : 100 % Nội dung V. số tiết (lý thuyết: 2/ tổng số tiết): 3 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Tổng số câu: 4 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100%. Chuẩn KT, KN kiểm tra : VI.1.2 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 42,8% Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Vận dụng cấp độ thấp Chuẩn KT, KN kiểm tra : VI.1.3 Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 28,6% Chuẩn KT, KN kiểm tra :. Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30%. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20%. Nhận biết Chuẩn KT, KN kiểm tra : VI.1.6 Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 28,6% Chuẩn KT, KN kiểm tra : V.1.3 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 100% Số câu: 2 Số điểm: 5 Tỉ lệ : 50%. Thông hiểu. V. ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẨN CHẤM. ĐỀ CHẲN Câu 1: (2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(171)</span> So sánh sự khác nhau về khí hậu, sông ngòi, thực vật của môi trường ôn đới hải dương và môi trường địa trung hải? Câu 2: (2 điểm) Nêu đặc điểm vị trí, diện tích, bờ biển châu Âu? Câu 3: (3 điểm) Trình bày sự phân bố dân cư và tình hình đô thị hóa ở châu Âu? Câu 4: (3 điểm) Nêu nguồn góc hình thành các đảo và đặc điểm chính về khí hậu các đảo thuộc Châu Đại Dương? ĐỀ LẺ Câu 1: (2 điểm) So sánh sự khác nhau về khí hậu, sông ngòi, thực vật của môi trường ôn đới hải dương và môi trường ôn đới lục địa? Câu 2: (2 điểm) Em hãy cho biết các ngành kinh tế phát triển nhất ở các nước Bắc Âu? Câu 3: (3 điểm) Hãy trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, thực vật của châu Âu? Câu 4: (3 điểm) Trình bày sự phân bố dân cư và kinh tế của Châu Đại Dương? HƯỚNG DẨN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊA 7 ĐỀ CHẲN Câu 1: (2 điểm) Sự khác nhau về khí hậu, sông ngòi, thực vật của môi trường ôn đới hải dương và môi trường địa trung hải: - Môi trường ôn đới hải dương (1 điểm) + Khí hậu: mùa Hè mát, mùa Đông không lạnh lắm. + Sông ngòi: nhiều nước quanh năm, không đống băng. + Thực vật: rừng lá rộng như sồi, dẻ. - Môi trường địa trung hải. (1 điểm) + Khí hậu: mùa Hè nóng khô, mùa Thu - Đông không lạnh lắm và có mưa. + Sông ngòi ngắn, dốc, mùa Thu – Đông có nhiều nước. + Thực vật: cây lá cúng và xanh quanh năm. Câu 2: (2 điểm) Vị trí, diện tích, bờ biển châu Âu: - Là bộ phận của lục địa Á – Âu, có diện tích trên 10 triệu km2 . (0,5 điểm) - Vĩ độ từ 360B đến 710B. (0,5 điểm) - Có ba mặt giáp biển, đại dương: Bắc giáp Bắc Băng Dương, Tây giáp Đại Tây Dương, Nam giáp Địa Trung Hải. (0,5 điểm) - Bờ biển dài 43000 km, bị cắt xẻ nhiều tạo ra nhiều bán đảo, vịnh biển... (0,5 điểm) Câu 3: (3 điểm) - Sự phân bố dân cư ở châu Âu không đồng đều, mật độ trung bình 70 người/km 2: (0,5 điểm) + Nơi có mật độ cao: ven biển Tây và Trung Âu, Nam Âu, đồng bằng, thung lũng lớn. (0,5 điểm).

<span class='text_page_counter'>(172)</span> + Nơi có mật độ thấp: phía Bắc và những vùng núi cao. (0,5 điểm) - Tình hình đô thị hóa ở châu Âu: + Mức độ đô thị hóa cao, tỉ lệ dân thành thị = 75% đân số. (0,5 điểm) + Có hơn 50 thành phố trên 1 triệu dân, nhiều thành phố nối tiếp nhau thành dải đô thị. (0,5 điểm) + Quá trình đô thị hóa ở nông thôn đang được đẩy mạnh. (0,5 điểm) Câu 4: (3 điểm) - Nguồn góc hình thành các đảo: (2 điểm) + Niu Dilen và Mê-la-nê-di có nguồn gốc lục địa, được tách ra từ lục địa Ô-xtrây-li-a, các đảo trên hai nhóm đảo này núi lửa và động đất tạo thành. + Mi-crô-nê-di và Pô-li-nê-di các đảo trên hai nhóm đảo nàu có nguồn gốc do san hô và núi lửa tạo thành. - Khí hậu các đảo nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới phát triển.(1 điểm) ĐỀ LẺ Câu 1 : (4 điểm) Sự khác nhau về khí hậu, sông ngòi, thực vật của môi trường ôn đới hải dương và môi trường ôn đới lục địa: - Môi trường ôn đới hải dương (1 điểm) + Khí hậu: mùa Hè mát, mùa Đông không lạnh lắm. + Sông ngòi: nhiều nước quanh năm, không đống băng. + Thực vật: rừng lá rộng như sồi, dẻ. - Môi trường ôn đới lục địa (1 điểm) + Khí hậu: mùa Đông lạnh khô, Hè nóng. + Sông ngòi: nhiều nước trong mùa Xuân Hạ và có thời kì đống băng vào mùa Đông. + Thực vật: từ Bắc xuống Nam có đồng rêu, rừng lá kim,rừng hôn giao, rừng lá rộng, thảo nguyên rừng ven biển Caxpi là vùng nữa hoang mạc. Câu 2: (2 điểm) Các nghành kinh tế phát triển nhất ở các nước Bắc Âu: - Thủy điện. (0,5 điểm) - Khai thác nguồn lợi biển. (0,5 điểm) - Khai thác nguồn lợi rừng. (0,5 điểm) - Chăn nuôi và chế biến sản phẩm từ chăn nuôi. (0,5 điểm) Câu 3: (3 điểm) Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, thực vật của châu Âu: - Địa hình: chủ yếu là đồng bằng, bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền, tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh. - Khí hậu: phần lớn diện tích có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa. Nguyên nhân. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào. Tên một số sông quan trọng. - Thảm thực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa (dẫn chứng). Câu 4: (3 điểm) - Sự phân bố dân cư Châu Đại Dương không đều: - Mật độ dân số thấp nhất thế giới. - Dân cư chủ yếu là người nhập cư, có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa. - Kinh tế phát triển không đều giữa các nước..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> - Ô- xtrây- li- a và Niu- di- len có nền kinh tế phát triển: như nông nghiệp, công nghiệp. - Các nước còn lại là những nước đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên để xuất khẩu và du lịch. VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra. Lớp 0-<3 3-<5 5 - < 6,5 6,5 - < 8 8 - 10 7A 7B 2. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. 3. Dặn dò: - Giáo viên nhắc nhở học sinh xem lại nội dung bài làm chuẩn bị thu bài. - Giáo viên nhận xét tiết học. 4. Củng cố: Về nhà xem tiếp nôi dung bài 60 tiết sau học. Ngày soạn: / /2012 Ngày giảng: / / 2012 TiÕt 69. Bài 60:. LIÊN MINH CHÂU ÂU. I. MỤC TIÊU: Học sinh biết được: 1. Kiến thức: - Biết được sự ra đời và mở rộng của liên minh châu Âu. - Hiểu rõ mục tiêu của Liên minh châu Âu. - Liên minh không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với các nước trong khi vực và thế giới. - Là tổ chức thương mại hàng đầu và là khu vực kinh tế lớn nhất thế giới. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, tranh, bảng thống kê số liệu. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs biết được sự đoàn kết lại với nhau là có sức mạnh. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết ấn đề, thuyết trình, vấn đáp, thảo luận… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> GV: Lược đồ quá trình mở rộng liên minh châu Âu. HS: Một số tranh ảnh tư liệu về các hoạt động của Liên minh châu Âu. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’) 7a..................................................................................................... 7b..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ (6’) - Nêu đặc điểm tự nhiên đông Âu? - Nền kinh tế Đông Âu có gì khác biệt so với các khu vực khác của châu Âu? 3. Giới thiệu bài mới (1’) a. Đặt vấn đề: Để tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội các nước thành viên, mở rộng hợp tác, tăng cường khả năng cạnh tranh trong xu hướng toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, rất nhiều các tổ chức, hình thức liên minh được ra đời như khối thị trường chung Mê-Cô-Xua của các nước Nam Mĩ, khối mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA), khối thị trường chung Đông và Nam Phi (COMESA)…trong đó liên minh châu Âu (EU) nổi lên là một tổ chức hợp tác toàn diện nhất, một trung tâm thương mại hàng đầu thế giới. b. Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Quan sát lược đồ hình 60.1 nhận xét: GV. Giai đoạn đầu năm 1958 liên minh bao gồm các nước thành viên nào? GV. Giai đoạn năm 1973 liên minh bao gồm thêm các nước thành viên nào? GV. Hiện nay liên minh bao gồm bao nhiêu nước thành viên? Phần lớn các thành viên thuộc khu vực nào của châu Âu? GV. Những nước nào đang hợp tác chặc chẽ với liên minh châu Âu?. NỘI DUNG I. Sự mở rộng của Liên minh châu Âu: - Liên minh châu Âu được mở rộng từng bước qua nhiều giai đoạn, đến năm 1995 đã gồm 15 thành viên và đangcó xu hướng tăng thêm.. Hoạt động 2: II. Liên minh châu Âu một mô hình liên GV giảng giải cho học sinh về các vấn đề minh toàn diện nhất thế giới: chứng tỏ liên minh là mô hình liên minh toàn diện. - Có cơ quan lập pháp là Nghị viện châu Âu. (Nội dung này không nên để học sinh tự làm - Có chính sách kinh tế chung, hệ thống việc cá nhân vì có nhiều khái niệm khó như tiền tệ chung. Nghị viện, hệ thống tiền tệ, quốc tịch) - Có quốc tịch chung cùng với quốc tịch của nước sinh sống. Cho HS quan sát hình 60.2 biểu hiện tính - Chú trọng bảo vệ tính đa dạng về văn thống nhất về tiền tệ trong liên minh. hoá , ngôn ngữ, văn hoá, ngôn ngữ, đào tạo nghề. Hoạt động 3 III. Liên minh châu Âu – tổ chức thương HS. Quan sát hình 60.3 nhận xét: mại hàng đầu thế giới: HS thảo luận nhóm để trả lời các vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> sau: GV. So sánh tỉ lệ hoạt động thương mại của Chiếm tỉ trọng 40% hoạt động ngoại liên minh với châu Á và Bắc Mĩ so với toàn thương thế giới. Liên minh không ngừng thế giới? Từ đó có nhận xét gì về hiệu qủa mở rộng quan hệ với các nước và các tổ về thương mại của tổ chức liên minh hàng chức kinh tế trên toàn cầu. đầu thế giới? GV. Liên minh có mối quan hệ với các khu vực kinh tế nào? GV. giảng giải thêm mối quan hệ của liên minh với thế giới không dừng lại ở quan hệ thương mại mà còn mở rộng quan hệ về văn hoá –khoa học. 4. Củng cố: - Chứng minh liên minh châu Âu là liên minh toàn diện nhất? - Làm bài tập số 3 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập còn lại trong SGK. - Chuẩn bị và soạn trước nội dung của bài thực hành hôm sau học. - Chuẩn bị đồ dùng học tập để vẽ biểu đồ. - Xem lại toàn bộ các kiến thức về châu Âu để làm bài thực hành.. Ngày soạn: / / 2012 Ngày giảng: / / 2012 Tiết 70. Bài 61: THỰC HÀNH ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU. I. MỤC TIÊU: Học sinh biết được: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí một số quốc gia ở châu Âu theo các cách phân loại khác nhau. - Nắm vững cách vẽ biểu đổ cơ cấu kinh tế của 1 quốc gia châu Âu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, vẽ biểu đồ. 3. Thái độ: Uốn nắn học sinh cách vẽ biểu đồ, thận trng trong lúc tính toán và vẽ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vấn đáp, hướng dẩn, thảo luận, vẽ… III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: GV. Lược đồ các nước châu Âu. HS. SGK, Đồ dùng học tập, vỡ vẽ… IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’) 7a..................................................................................................... 7b..................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ (6’).

<span class='text_page_counter'>(176)</span> - Chứng minh liên minh châu Âu là liên minh toàn diện nhất? - Chứng minh liên minh châu Au là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới? 3. Nội dung bài mới (1’) a. Đặt vấn đề. Giáo viên nêu nhiệm vụ và yêu cầu của bài học. Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập và thực hành của hs. b. Triển khai bài dạy. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 GV giới thiệu cho HS rõ về cách biểu hiện của 1 bản đồ hay lược đồ hành chính của 1 châu lục: - Nội dung biểu hiện: Các quốc gia trong châu lục. - Hình thức biểu hiện: + Mỗi quốc gia đều có ghi tên của quốc gia, tên của thủ đô tại vị trí của thủ đô và của quốc gia đó . + Mổi quốc gia gần nhau trong khu vực được phân biệt bởi các màu khác nhau. GV cho tiến hành xác định theo yêu cầu bài thực hành trong SGK - Nêu tên và xác định vị trí của một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu ,Tây Âu ,Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu . - Xác định vị trí các quốc gia thuộc liên minh châu Âu. Hoạt động 2 - Biểu đồ để biểu hiện về cơ cấu chỉ có 2 dạng là biểu đồ tròn và biểu đồ cột dạng chồng. (GV nên chọn một trong hai loại này để hướng dẫn học sinh vẽ) - Hướng dần HS cách vẽ 2 biểu đồ tròn của Pháp và Ucrai na theo trình tự: 1. GV hướng dẫn vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế của Pháp. 2. Học sinh tự vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế Ucrai na. - Biểu đồ tỉ trọng ba khu vực kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của Pháp. Noâng lam ngö nghieäp Coâng nghieäp vaø xaây dung Dich vuï. - Biểu đồ tỉ trọng ba khu vực kinh tế trong tổng. NỘI DUNG 1. Xác đinh vị trí một số quốc gia ở châu Âu: + Các quốc gia ở Bắc Âu gồm: Na Uy, Thuỵ Điển, Phần Lan, Ai-xơlen. + Các quốc gia ở Nam Âu gồm: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha,I-ta-li-a, Crô-a-ti-a, Hec-xê-gô-vi-na, Xécbi và Môn-tê-nê-g rô, Ma-xê-đôni-a, Hi Lạp. + Các quốc gia ở Đông Âu gồm: Lát-vi, Lit-va, Ê-xtô-ni-a, Bê-larut, U-crai-na Môn-đô-va, Liên Bang Nga. + Các quốc gia ở Tây và Trung Âu gồm: - Các nước ven biển Ban-tích: Đan Mạch, Đức, Ba Lan. - Các nước ven Đại Tây Dương: Hà Lan, Đức, Pháp, Bỉ. - Hai quốc đảo: Anh, Ai-len. - Các nước nằm ở Trung Âu: Séc, Áo, Thuỵ Sĩ, Hung-ga-ri, Ru-mani, An-ba-ni, Nam Tư. + Các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu (đến 1995) *Bắc Âu: Thuỵ Điển, Phần Lan. *Tây và Trung Âu: Anh, Pháp ,Aixơlen, Hà lan, Đức, Áo, Lucxembua, Bỉ, Đan Mạch. *Nam Âu: Hy lạp, Italia, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. 2. Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế và nhận xét trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở châu Âu: - Có 2 cách:.

<span class='text_page_counter'>(177)</span> sản phẩm trong nước của Ucraina. + Biểu đồ tròn. + Biểu đồ cột (khối) + Nhận xét: - Cả Pháp và Ucraina đều là các Noâ ng l aâ m v aø nước công nghiệp phát triển. ng ö ng hi eä p coâ ng ng hi e ä p v aø Song Pháp có trình độ phát triển x â y dự ng cao hơn Ucraina. dò ch vuï - Ngành dịch vụ của Pháp chiếm tới gần 71% (trong khi Ucraina chiếm 47,5%) Nông lâm và ngư nghiệp ở Pháp chỉ chiếm một phần Nhận xét: Với biểu đồ tròn hay cột dạng chồng ta rất ít 3% (trong khi Ucraina chiếm cần nhận xét theo hướng sau: 14%). - Cơ cấu kinh tế gồm các ngành chính nào? - Nêu tỉ trọng từng nghành trong nền kinh tế? - Ngành kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất? - So sánh 2 biểu đồ ta có nhận xét gì về trình độ phát triển kinh tế của 2 quốc gia trên? 4. Củng cố: - Hs xác định lại các nước ở lược đồ. - Học sinh làm bài tập giáo viên chuẩn bị sẳn. 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại nội dung đã học ở chương trình lớp 7 và chuẩn bị SGK lớp 8 xem trước nội dung của các bài để sau nghỉ hè bước vào học..

<span class='text_page_counter'>(178)</span>

×