Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.68 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Ngày soạn: 14. 11. 2015 TiÕt 1 : Chµo cê. Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2015 Tập trung toàn trường. TiÕt 4: To¸n. NHÂN VỚI 10 ; 100 ; 1000 ... CHIA CHO 10 ; 100 ; 1000 ... I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,… - Bài tập cần làm: Bài 1 (a cột 1,2; b cột 1,2); bài 2 (3 dòng đầu). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng tính: Đổi chỗ các thừa số - 2 HS lên bảng thực hiện để tính tích theo cách thuận tiện nhất. 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740 - Nhận xét 4 x 25 x 5 = 100 x 25 = 2500 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. HD HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. a) Nhân một số với 10. - Ghi lên bảng: 35 x 10 - Áp dụng tính chất giao hoán của phép - 10 x 35. nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy? - 10 còn gọi là mấy chục? - là 1 chục. - Vậy: 10 x 35 = 1 chục x 35. - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - Bằng 35 chục. - 35 chục là bao nhiêu? - Bằng 350. - Vậy 35 x 10 = 350. (Sau mỗi câu trả lời của HS, GV ghi lần lượt như SGK/59) - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là của phép nhân 35 x 10? thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta thực - Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào hiện như thế nào ? bên phải số đó b) Chia số tròn chục cho 10. - Viết bảng: 350 : 10 - 1 HS lên bảng tính (bằng 35).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi HS lên bảng tìm kết quả - Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ?. - Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - Em có nhận xét gì về số bị chia và thương - Thương chính là số bị chia xóa đi một trong phép chia 350 : 10 = 35 chữ số 0 ở bên phải. - Khi chia số tròn chục cho 10 ta thực hiện - Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở bên như thế nào? phải số đó HĐ3. HD nhân một số tự nhiên với 100, 1000,...chia số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ... HD tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ... - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... 1000, ... ta thực hiện như thế nào? chữ số 0 vào bên phải số đó. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm thế số 0 ở bên phải số đó. nào? HĐ 4. Luyện tập, thực hành: Bài 1 a (cột 1,2); 1 b (cột 1,2): - GV nêu lần lượt các phép tính, gọi HS trả - Lần lượt HS nối tiếp nhau trả lời Bài lời miệng và nhắc lại cách nhân một số tự 1a) , 1b) cột 1,2 và nhắc lại cách thực nhiên với 10, 100, 1000,... chia số tròn trăm, hiện. tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 tạ bằng bao nhiêu kg? - 100 kg. - 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao - 10 kg, 1000 kg. nhiêu kg? - HD mẫu: 300 kg = ... tạ - Theo dõi, thực hiện theo. Ta có: 100 kg = 1 tạ Nhẩm: 300 : 100 = 3 Vậy: 300 kg = 3 tạ - Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên - HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách bảng, gọi HS lên bảng tính, cả lớp tự làm tính: bài vào vở nháp. 70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ * Gợi ý HS có thể tính bằng cách: Nếu đổi 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn ta chỉ việc 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị tiếp theo. Ngược lại đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ thì ta bớt đi 1 chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị trước đó. 4. Củng cố, dặn dò: - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... ta thực hiện như thế nào? - Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn bên phải số đó. nghìn,... cho 10, 100, 1000 ,... ta thực hiện - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> như thế nào? - Về nhà xem lại bài. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học.. bên phải số đó - Lắng nghe và thực hiện.. Tiết 5: Tập đọc. ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Hoïc taäp yù chí vöôn leân cuûa Nguyeãn Hieàn II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sách,vở,đồ dùng của HS. 3. Bài mới: + Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là Chủ điểm: Có chí thì nên gì? - Tên chủ điểm nói lên điều gì? +Tên chủ điểm nói lên con người có - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong nghị lực, ý chí thì sẽ thành công. tranh minh hoạ. +Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý chí cố gắng trong học tập: các em chăm chú nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học, những em bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và thành những a.Giới thiệu bài; Chủ điểm Có chí thì nên người tài giỏi, có ích cho xã hội. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - Lắng nghe. * Luyện đọc: - 1HS đọc bài - 1 em đọc bài - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. của bài (3 lượt HS đọc). + Đoạn 1: Vào đời vua … đến làm diều - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho để chơi. từng HS. + Đoạn 2: lên sáu tuổi … đến chơi - Đọc chú giải SGK. diều. - HS đọc nhóm đôi + Đoạn 3: Sau vì … đến học trò của thầy. + Đoạn 4: Thế rồi… đến nước Nam ta. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào? Hoàn và trả lời câu hỏi. cảnh gia đình của cậu như thế nào? + Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Cậu bé ham thích trò chơi gì? Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo. + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông + Cậu bé rất ham thích chơi diều. minh của Nguyễn Hiền? + Những chi tiết Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ - ND đoạn 1,2. chơi diều. + Nói lên tư chất thông minh của - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời Nguyễn Hiền. câu hỏi: - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế và trả lời câu hỏi. nào? + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. - Ý chính đoạn 3. - Nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 trao đổi và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc câu hỏi: thầm. + Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng + Vì cậu đỗ Trạng Nguyên năm 13 thả diều”? tuổi, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều. - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4: HS trao đổi và - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng trả lời câu hỏi. bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. * HS phát biểu theo suy nghĩ của nhóm. * Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài. * Câu có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn. * Câu công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được. + Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, + Câu chuyện khuyên ta điều gì? quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. - Lắng nghe. - Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại . Những điều mà câu chuyện muốn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. - Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên. - Ý chính đoạn 4. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài. + Câu chuyện ca ngợi Nguyễn Hiền - Ghi nội dung chính của bài. thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. - 3 HS nhắc lại nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn. Thầy thả đom đóm vào trong. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm từng đoạn. - Nhận xét theo giọng đọc 4. Củng cố dặn dò: + Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?. - HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - 4 HS thi đọc.. + Câu truyện ca ngợi Trạng nguyên Nguyễn Hiền. Ông là người ham học, chịu khó nên đã thành tài. + Truyện đọc giúp em hiểu điều gì? + Truyện giúp em hiểu rằng muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó. + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng Dặn HS phải chăm chỉ học tập, làm việc theo cho chúng em noi theo. gương trạng nguyên Nguyễn Hiền. + Nguyễn Hiền là người có chí. Nhờ đó Nhận xét tiết học. ông đã là Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất - Chuẩn bị bài sau: Có chí thì nên. nước ta. TiÕt 6: ChÝnh t¶. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu: HS: - Nhớ – viết chính xác, đẹp bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. - Làm đúng bài tập BT3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho) làm được BT 2a/b (phân biệt x/s hoặc phân biệt dấu hỏi/ dấu ngã). II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2a hoặc 2b và bài tập viết vào bảng phụ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: Viết các từ: ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả,… - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ - 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nếu chúng mình có phép lạ. - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. - Hỏi: + Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước những gì? + GV tóm tắc: Các bạn nhỏ đều mong ước thế giới đều trở nên tốt đẹp hơn.. theo. - 2 HS đọc thành tiếng. + Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích để làm cho thế giới không còn những mùa đông giá rét, để không còn chiến tranh, trẻ em luôn sống trong hoà bình và hạnh phúc.-Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột,…. * Hướng dẫn viết chính tả: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. -Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ. - Chữ đầu dòng lùi vào 3 ô. Giữa 2 khổ * HS nhớ- viết chính tả: thơ để cách một dòng. * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: GV có thể lựa chọn phần b do GV chọn để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương. Bài 2b b/. – Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp - Kết luận lời giải đúng. làm vào vở nháp. - Gọi HS đọc bài thơ. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai). - Lời giải: Nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ, thuở Bài 3:Dành cho HS khá- giỏi hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, - Gọi HS đọc yêu cầu. để ăn, đỗ đạt. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - 2 HS làm bài trên bảng. Cả lớp chữa bằng chì vào SGK. - Gọi HS đọc lại câu đúng. - Nhận xét, bổ sung bs2i của bạn trên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng. a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b/. Xấu người đẹp nết. c/. Mùa hè cá sông, mùa đông các bể. - Mời HS giải nghĩa từng câu. GV kết luận d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao lại cho HS hiểu nghĩa của từng câu, Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. 3. Củng cố – dặn dò: -Nói ý nghĩa của từng câu theo ý hiểu - Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên. của mình. - Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TiÕt 7: To¸n ôn. ¤N TËP I. Mục tiêu: - Củng cố tính chất giao hoán của phép nhân - Vận dụng vào tính và giải toán có các dạng liên quan. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Lý thuyết: - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - 1HS nêu. - Ví dụ: 324 657 x 6 = 6 x ........ - 1HS lên bảng vừa nêu lại vừa - GV nhận xét và chốt. làm ví dụ.CL theo dõi và nhận B) Thực hành: xét. Bài 1: Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau: 5237 x 6. 9 x 2096. (6 + 2) x 25705. (2000 + 96) x 9. (3 + 3) x 5237. (25000 + 705) x 8. - Gọi HS nêu YC bài. - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài. Bài 2: Tìm X:. a) 34 x X = 54905 x 34 b) X x 985 = 985 x 1953 c) 8 x (1256 – X) = 698 x 8 d) (592 + X) x 4 = 4 x 5384 - Gọi HS nêu YC bài. H: Trong các biểu thức có những thừa số nào giống nhau ? + Hãy nêu các cách thực hiện phép tính trong từng biểu thức. - Lần lượt HS lên bảng làm, cả lớp làm vở - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: Một mét vải hoa giá 18 000 đồng. Một mét vải tím giá 23 000 đồng. Tâm mua 3 m vải tím và 4 m vải hoa. Hỏi Tâm mua vải hết bao nhiêu tiền ? - Gọi HS đọc bài toán. - H: Bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ? + Muốn biết Tâm mua vải hết bao nhiêu tiền ta phải tìm những gì ?. - 1HS nêu. - 1 HS làm bảng lớp. - Nhận xét và bổ sung. - 1HS đọc yêu cầu và lần lượt nêu. - 4 HS làm bảng lớp. - Nêu kết quả: a) 54905 b) 1953 c) 558 d) 4792 - Nhận xét và bổ sung. - 1HS đọc bài toán và lần lượt trả lời. - 1HS lên làm: Số tiền Tâm mua 3 mét vải hoa là: 22 000 x 3 = 66 000 (đồng) Số tiền Tâm mua 4 mét vải tím là: 18 000 x 4 = 72 000 (đồng).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi HS lên làm bảng phụ; CL tự làm vở. Số tiền Tâm mua vải là: - Gọi HS nêu lời giải và kết quả . 66 000+72 000=138 000 (đồng) - Nhận xét và chữa bài. C) Củng cố - dặn dò - Lắng nghe và thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục ôn luyện các bài tập có dạng tính chất giao hoán của phép nhân . TiÕt 8: TiÕng ViÖt. ¤N TËP I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức Đọc – hiểu. - Thưc hành một số dạng bài tập cơ bản. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Câu 1: Đọc và trả lời câu hỏi: 1) Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò chơi - Cả lớp tự làm vào vở đánh trận giả? A. Em bé được giao gác kho đạn. - 4 em lên bảng khoanh B. Em bé được giao nhiệm vụ đứng gác. - Cả lớp tự làm vào vở C. Em bé được giao nhiệm vụ phòng thủ. - 1 số em nêu kết quả đúng. D. Em bé được giao nhiệm vụ bảo vệ. - Nhận xét và sửa chữa. 2) Vì sao trời tối mà em không về? A. Vì em không nhớ đường về nhà. B. Vì trồi tối em không dám đi về một mình. C. Vì sợ mẹ mắng nên không dám về nhà. D. Vì lời hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. 3) Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì? A. Dấu ngoặc kép trong bài dùng để dẫn lời nói em bé và bạn em bé. B. Dấu ngoặc kép trong bài dùng để trích dẫn những dẫn chứng trong đọan trích. C. Cả AB đều đúng. D. Cả AB đều sai. 4) Thế nào là động từ? A Là những từ chỉ tên người B Là những từ dùng để chỉ địa danh C Là những từ dùng chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật. D Là những từ dùng để chỉ tâm trạng của nhân vật. Câu 2: “ Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai… Mươi mười năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> những con tàu lớn”. Những từ nào động từ chỉ trạng thái của sự vật - HS đọc kĩ đề bài và đoạn văn. trong đoạn trích - 1 em phân tích đề bài A. Đổ xuống, cờ bay, dòng thác - HS phát biểu B. Cờ bay, tàu lớn, biển rộng C. Đổ xuống, cờ bay, tàu lớn D. Đổ xuống, tâm trạng, tàu lớn Câu 3: Những từ nào sau đây chỉ hành động anh - HS tự làm bài vào vở chiến sỉ và thiếu nhi trong đoạn trích? - 1 số em đọc bài làm ,lớp nhận A. nhìn, nghĩ, thác. B. nhìn, nghĩ, thấy. xét. C. nhìn, nữa, thấy. D. nhìn, trên, những. Câu 4: Những từ nào sau đây không phải là động - Nghe và thực hiện. từ? A. Tưới B. xem C. quét D. nho Câu 5: “ Dưới tầm cánh chú chuồn chuồn bây giờ là lũy tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh. Rồi những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. Còn trên tầng cao là đàn cò đang bay, là trời xanh trong và cao vút.”.. Những từ nào sao đây là tư đơn: - HS đọc kĩ đề bài và đoạn văn. A. dưới B. thung thăng C. rì rào D. đàn trâu - 1 em phân tích đề bài Câu 6: Từ nào sau đây không phải là từ láy: - HS tự làm bài vào vở A. rì rào B. rung rinh - 1 số em đọc bài làm, lớp nhận C. thung thăng D. khoai nước xét. Câu 7: Tứ nào sau đây không phải la từ ghép: A. bây giờ B. tuyệt đẹp C. khoai nước D. thung thăng Câu 8: Từ nào sau đây không phải danh từ A. chuồn chuồn B. trâu C. thuyền D. bay Câu 9: Từ nào sau đây không phải là động từ: A. bay B. gió C. rung rinh D. hiện ra Câu 10: Đoạn văn trích dẫn trên có mấy từ láy? Kể tên ra? Câu 11: Những từ nào chỉ danh từ? Kể tên ra? 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét đánh giá giờ học - Nghe và thực hiện. - HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Thø ba ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2015 TiÕt 1 : To¸n. TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Biết đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài tập 1 (a); 2 (a). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ kẻ bảng phần (b) SGK, bỏ trống các dòng 2,3,4 ở cột 4,5. III. Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời và thực hiện tính. - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... ta làm sao? +Tính nhẩm: 18 x 10 = ? 18 x 100 = ? 18 x 1000 = ? + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta thực hiện như thế nào? + 420 : 10 = ? 6800 : 100 = ? 2000 : 1000 = ? - Nhận xét. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HD so sánh giá trị của hai biểu thức: a) So sánh giá trị của các biểu thức - Viết lên bảng 2 biểu thức: (2x3)x4 2 x ( 3 x 4) - Gọi HS lên bảng tính, các em còn lại làm vào vở nháp. - Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu thức trên? - Vậy 2 x ( 3 x 4) = 2 x ( 3 x4) * Thực hiện tương tự với một cặp biểu thức khác. ( 5 x 2) x 4 và 5 x ( 2 x 4) b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - Treo bảng phụ đã chuẩn bị. - Giới thiệu cách làm: Thầy lần lượt cho các giá trị của a, b, c, các em hãy lần lượt tính giá trị của các biểu thức: (a x b) x c, a x (bxc) và viết vào bảng - Với a = 3, b = 4, c = 5. - 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện. - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó. - 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = 18000 + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở bên phải số đó 420 : 10 = 42 6800 : 100 = 68 2000 : 1000 = 2 - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp: ( 2 x 3) x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 24 - Có giá trị bằng nhau.. - 1 HS lên bảng thực hiện tính, cả lớp so sánh kết quả của hai biểu thức và rút ra kết luận: ( 5 x 2 ) x 4 = 5 x (2 x 4) - lắng nghe.. * ( a xb ) x c = ( 3 x 4) x 5 = 60 a x ( b x c) = 3 x ( 4 x 5 ) = 60 * ( a x b) x c = ( 5 x 2 ) x 3 = 30 - Với a = 5, b = 2, c = 3 a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30 * ( a x b) x c = ( 4 x 6) x 2 = 48 - Với a = 4, b = 6, c = 2 a x (b x c) = 4 x ( 6 x 2) = 48 - Nhìn vào bảng, các em hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) xc và a x (b x c) khi a=3, - Đều bằng 60. b = 4, c = 5. - Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. - Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c như thế.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nào so với giá trị của biểu thức a x (bxc) ? - Ta có thể viết (a x b) x c = a x ( b x c) - Đây là phép nhân có mấy thừa số? - Nêu: (a x b) x c gọi là một tích nhân với một số; a x (b x c) gọi là một số nhân với một tích. - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta thực hiện như thế nào? Kết luận: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba - Gọi HS nêu lại kết luận trên. - Từ nhận xét trên, ta có thể tính giá trị của biểu thức a x b x c = (a x b) x c = a x (b xc) - Nghĩa là có thể tính a x b x c bằng 2 cách: a x b x c = (a xb ) x c hoặc a x b x c = a x (b x c) - Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c. HĐ3. Luyện tập, thực hành: Bài 1a: Thực hiện mẫu 2 x 5 x 4 sau đó ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.. - HS so sánh sau mỗi trường hợp GV nêu - Bằng nhau. - 2 HS đọc. - 3 thừa số. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. - Lắng nghe, ghi nhớ. - 2 HS nêu lại. - Lắng nghe, ghi nhớ.. Bài 2: Chỉ làm 1a). Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Viết lên bảng 13 x 5 x 2 - Lần lượt từng HS lên bảng thực hiện: - Gọi HS lên bảng tính theo 2 cách. 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Theo em trong 2 cách trên, cách nào thuận - 2 HS lên bảng tính theo 2 cách: tiện hơn? Vì sao? 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 - Gọi HS lên bảng thực hiện bài còn lại, cả = 130 lớp làm vào vở nháp. 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2 ) 4. Củng cố, dặn dò: = 13 x 10 - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta = 130 làm sao? - Cách thứ 2 thuận tiện hơn vì ở bước - Về nhà có thể làm thêm bài 1b; 2 b. Chuẩn nhân thứ hai ta thực hiện nhân với 10, bị bài sau. cho nên ta viết ngay được kết quả - Nhận xét tiết học. 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340 - Ta nhân số thứ nhất với tích của số.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> thứ hai và số thứ ba. - Lắng nghe và thực hiện. TiÕt 2: LuyÖn tõ vµ c©u. LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Mục đích yêu cầu - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các Bt thực hành (1, 2, 3) trong SGK. - GD HS thấy được vẻ đẹp của Tiếng Việt và thêm yêu tíng mẹ đẻ. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời. - 1 HS lên bảng trả lời - Động từ là gì? Cho ví dụ. - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. VD: đi, hát, vẽ,... - Gạch chân những động từ trong đoạn văn - 1 HS lên bảng tìm, cả lớp tìm động từ sau: và viết vào vở nháp. + Con chim sơn ca cất triếng hót tự do, tha thiết đến nỗi người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. - Nhận xét. 3. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HD làm bài tập: Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Ở BT2b, các em chọn 1 trong 3 từ (đã, - Lắng nghe, thực hiện. đang, sắp) để điền vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa. - Các em đọc thầm các câu văn, câu thơ suy - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm trên nghĩ để chọn và điền từ đúng vào chỗ trống bảng nhóm. (làm trong vở bài tập), phát bảng nhóm cho 2 HS. - Gọi 2 HS làm trên bảng nhóm gắn bài lên - Gắn bảng nhóm và đọc kết quả: bảng và đọc kết quả. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Nếu HS điền sắp hót, đã tàn thì GV phải a) ..., ngô đã thành cây...ánh nắng. phân tích để các em thấy là không hợp lí. b) Chào mào đã hót..., cháu vẫn đang + "Chào mào sắp hót..." - sắp biểu thi hoạt xa..., Mùa na sắp tàn. động chắc chắn xảy ra trong tương lai gần. Qua 2 dòng thơ tiếp, ta biết bà đã nghe tiếng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chim chào mào kêu với rất nhiều hạt na rụng vì chim ăn. + "Mùa na đã tàn..." cũng không hợp lí vì mùa na hết thì chào mào cũng không về hót như trong câu Chào mào vẫn hót nữa. Vả lại, bà mong cháu về là để ăn na. Nếu mùa na đã tàn thì chắc bà cũng không sốt ruột mong cháu về. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui Đãng trí. 2 HS nối tiếp nhau đọc. - Các em suy nghĩ tự chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi từ hoặc bỏ bớt từ. - HS làm bài vào vở bài tập. - Gắn bảng nhóm lên bảng, gọi 4 HS lên bảng thi làm bài. - 4 HS thi làm bài. - Gọi HS lần lượt đọc truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình. - Lần lượt đọc truyện vui và giải thích: đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ - Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, bỏ hoặc thay sẽ bằng đang. sẽ)? + Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc trong phòng. + Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi. - Kết luận lời giải đúng, khen em làm bài nhanh, giải thích đúng. - Truyện đáng cười ở điểm nào? - Ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm 4. Củng cố, dặn dò: đâu cần đọc sách, nó chỉ cần những đồ - Những từ nào thường được bổ sung ý đạc quí của ông. nghĩa thời gian cho động từ? - Đã, đang, sẽ - Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? + Em đang ăn cơm. + Em đã học xong bài cho ngày mai. - Về nhà xem lại bài, tập đặt câu với từ bổ + Em Nụ đang ngủ ngon lành. sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Kể lại - Lắng nghe và thực hiện. truyện vui Đãng trí cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3: Khoa học:. BA THỂ CỦA NƯỚC.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển biến của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. * KNS: Lắng nghe tích cực; quan sát; hợp tác; tìm kiếm và xử lý thông tin. II. Đồ dùng dạy-học: - Chai nhựa trong để đựng nước, nến, ống nghiệm, nước đá, khăn lau bằng vải III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời: 2 HS lần lượt lên bảng trả lời. + Hãy nêu những tính chất của nước? - Nhận xét. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. HD tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét. - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số 2? - Hình 1 vẽ một thác nước đang chảy mạnh từ trên cao xuống. Hình 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước - Từ hình 1,2 cho biết nước ở thể nào? mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa. - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng? - Nước ở thể lỏng. - Nước mưa, nước máy, nước sông, nước - Dùng khăn ướt lau bảng, gọi HS lên nhận ao, nước biển,... xét. - Khi dùng khăn ướt lau bảng, em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc - Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta sau mặt bảng lại khô ngay. cùng làm thí nghiệm như hình 3 SGK/44 - Lắng nghe, suy nghĩ. * Tổ chức cho HS làm thí nghiệm (Lưu ý HS an toàn khi thí nghiệm). - Chia nhóm 4, phát dụng cụ thí nghiệm. - GV lần lượt đổ nước nóng vào cốc của từng nhóm, các em hãy quan sát và nói hiện - Chia nhóm và nhận dụng cụ thí nghiệm. tượng vừa xảy ra. Ngay sau đó, các em hãy - HS lắng nghe, và thực hiện yêu cầu của úp đĩa lên mặt cốc nước khoảng vài phút rồi GV. lấy đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét và nói + Ta thấy có khói bay lên. Đó là hơi tên hiện tượng vừa xảy ra. nước bốc lên. + Em thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. đó là do hơi nước ngưng tụ - Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì? lại thành nước. - Đại diện nhóm nêu kết quả.Các nhóm khác nhận xét : Giảng: Khói trắng mỏng mà các em nhìn + Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thấy ở miệng cốc nước nóng chính là hơi thể hơi và ngược lại từ thể hơi sang thể.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nước. Hơi nước là nước ở thể khí. Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước nóng tập trung ở một chỗ, gặp không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ lại và tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên... - Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu mất? - Nêu ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường xuyên bay hơi vào không khí. Kết luận: Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. Hơi nướckhông thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. HĐ 3. HD tìm hiểu nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. Hoạt động cá nhân. - Hãy mô tả những gì em thấy qua hình 4,5? - Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể gì? - Nhận xét hình dạng nước ở thể này? - Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là gì? - Nếu ta để khay nước đá ngoài tủ lạnh, thì sau một lúc hiện tượng gì xảy ra? Nói tên hiện tượng đó? - Tại sao có hiện tượng này? Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 0 độ C. Hiện tượng này ta gọi là sự nóng chảy . - Gọi HS đọc mục bạn cần biết/45. HĐ 4. HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. Hoạt động nhóm đôi. - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể?. lỏng. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Biến thành hơi nước bay vào không khí mà mắt thường ta không nhìn thấy - Phơi quần áo, quần áo ướt bốc hơi vào không khí làm cho quần áo khô, hiện tượng nồi cơm sôi, mặt ao, hồ dưới ánh nắng,... - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Một người lấy từ tủ lạnh ra khay được nước đá, một khay nước đá, một khay nước đặt trên bàn. - Biến thành nước ở thể rắn. - Có hình dạng nhất định. - Gọi là sự đông đặc. - Nước đá đã chảy ra thành nước. Hiện tượng này gọi là sự nóng chảy. - Vì nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên đá tan ra thành nước. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - 3 HS đọc.. - Rắn, lỏng, khí. - Các em hãy trao đổi nhóm đôi để vẽ sơ đồ - Ở 3 thể nước đều trong suốt, không sự chuyển thể của nước. màu, không mùi, không vị. Ở thể lỏng, - Gọi một số HS lên bảng vẽ. thể khí nước không có hình dạng nhất.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS NX và chọn sơ đồ đúng, đẹp. - Gọi HS nhìn vào sơ đồ trình bày sự chuyển thể của nước. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhìn vào sơ đồ hãy nói sự chuyển thể của nước và điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó? - Về nhà tập vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. định. Thể rắn có hình dạng nhất định. - Trao đổi nhóm đôi vẽ sơ đồ. - 2 HS lên bảng vẽ. - Nhận xét, bình chọn. - 1 HS trình bày. - Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ... - Lắng nghe và thực hiện.. Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2015 TiÕt 1: To¸n. NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời và tính: - Tính bằng cách thuận tiện: 2 x 26 x 5 5x9x3x2 - Nhận xét.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lần lượt lên trả lời và thực hiện tính. * 2 x 26 x 5 = ( 2 x 5) x 26 = 10 x 26 = 260 * 5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9 x 3) = 10 x 27 = 270. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. HĐ2. HD nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Viết lên bảng phép tính: 1324 x 20 = ? - Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào? - Ta nhân 1324 với 2 sau đó thêm 0 vào bên phải kết quả vừa tìm được. - Ta có thể nhân 1324 với 2 sau đó nhân - Được. 10 được không? - Nhân bằng cách nào? - Ta nhân 1324 với 2 sau đó nhân với 10 (vì 20 = 2x10) - Sau câu trả lời của HS, GV ghi bảng như.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> SGK/61. 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) = ( 1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480 Từ đó ta có cách đặt tính rồi tính như sau: x 1324 20 26480. . Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích. . 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8 . 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên trái 4 - Gọi HS nhắc lại cách nhân trên . 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6 HĐ3. Nhân các số có tận cùng là chữ số - 2 HS nhắc lại. 0. - Ghi lên bảng 230 x 70 = ? - Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10. - 230 = 23 x 10 - Tách số 70 thành tích của một số nhân với 10. - 70 = 7 x 10 Ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x ( 7 x10) - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân các em hãy tính giá trị của biểu - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm thức (23 x10) x (7 x 10). vào vở nháp. ( 23x10) x (7x10) = (23x 7) x (10 x 10) = 161 x 100 - Hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có = 16100 tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? - 2 chữ số 0 ở tận cùng . - Khi nhân 230 với 70 ta thực hiện như thế nào? - Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải của tích 23 - Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70. x 7. - 1 HS lên bảng tính và nêu cách thực hiện tính của mình: Nhân 23 với 7 được - Gọi HS nhắc lại cách nhân 230 x 70. 161, viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải HĐ4. Luyện tập, thực hành: 161 được 16100. Bài 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên - 2 HS nhắc lại. bảng. Yêu cầu HS thực hiện vào vở, Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện vào vở. a) 1342 x 40 = 53680 b) 13546 x 30 = 406380 Bài 2: Gọi 3 HS lên bảng tính, cả lớp làm c) 5642 x 200 = 1128400 vào vở. - Sau mỗi câu, HS nêu cách làm. a) ta chỉ việc nhân 1342 x 4 rối viết thêm 1 số 0 vào bên phải của tích 1342 x 4 ... - 3 HS lên bảng tính - GV nhận xét a) 1326 x 300 = 397800 3. Củng cố, dặn dò: b) 3450 x 20 = 69000.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Về nhà có thể làm thêm bài 3 và 4. - Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học.. c) 1450 x 800 = 1160000 - Lắng nghe và thực hiện.. TiÕt 2: KÓ chuyÖn. BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể từng đoạn và toàn bộ câu truyện Bà chân kì diệu. - Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Dù trong hoàn cảnh khó khăn nào, nếu con người giàu nghị lực, có ý chí vươn lên thì sẽ đạt được điều mình mong ước. - Tự rút ra bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí bị tàn tật nhưng đã cố gắng vươn lên và thành công trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em - Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thương đã học ở lớp 3. thơ Nguyễn Ngọc Kí. - Câu truyện cảm động về tác giả của bài thơ - Lắng nghe. Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì? Các em cùng cô kể. b. Kể chuyện: - GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,… - GV kể chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh. c. Hướng dẫn kể chuyện: - HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. a/. Kể trong nhóm: Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, - Chia nhóm 4 HS.Yêu cầu HS trao đổi, kể nhận xét và góp ý cho bạn. chuyện trong nhóm. GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Các tổ cử đại diện thi kể. b/. Kể trước lớp: - 3 đến 5 HS tham gia kể. - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. - Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh. tiêu chí đã nêu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét từng HS kể. - Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện. GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện. + Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người? + Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì? + Kí đã cố gắng như thế nào? + Kí đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó? - Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của bạn. - Nhận xét chung . + Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện: trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ +câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì? đạt được mong ước của mình. + Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn. +Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí. + Em học được ở anh Kí nghị lực vươn lên trong cuộc sống. + Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong học tập. + Em học tập được ở anh Kí lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vào bản thân mình bị tàn tật. - Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện nay ông là Nhà giáo Ưu tú, dạy môn ngữ văn cho một trường Trung học ở Thành Phố Hồ Chí Minh. 2. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện Tiết 3: Lịch Sử:. NHÀ LÝ RỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. Mục tiêu: - Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. * KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. KIểm tra. - Gọi HS lên bảng trả lời: 1) Hãy trình bày tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược? 2) Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? - Nhận xét. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS xem hình 1 SGK/30. HĐ 2. Nhà Lý - sự nối tiếp nhà Lê - Gọi HS đọc SGK/30 từ Năm 2005 ...nhà Lý bắt đầu từ đây. - Sau khi vua Đại Hành mất, tình hình đất nước ta như thế nào?. Hoạt động của học sinh. - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. - Quan sát hình trong SGK. - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc to trước lớp.. - Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên người dân rất oán giận. - Nhà Lý ra đời vào năm nào? trong hoàn cảnh - Năm 1009 trong hoàn cảnh: Lê nào? Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều đình nhà Lê. Ông là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người nên được các quan trong triều Kết luận: Năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý nối tôn lên làm vua. tiếp nhà Lê xây dựng đất nước ta. - Lắng nghe, ghi nhớ. HĐ 3. Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long - Treo bản đồ hành chính VN, gọi HS lên xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng - 1 HS lên bảng xác định. Long). - Gọi HS đọc SGK/30 từ "Mùa xuân... màu mỡ này". - 1 HS đọc to trước lớp - Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? - Vì Đại La là vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập - Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. dời đô về thành Đại La? - Lý Thái Tổ suy nghĩ để cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La, Kết luận: Mùa thu năm 1010, vua Lý Thái Tổ một vùng đồng bằng rộng lớn, màu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long. mỡ Theo truyền thuyết, khi thuyền vua tạm dỗ dưới - Lắng nghe, ghi nhớ. thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên Đại La là Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên. Sau đó, năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. HĐ 4. Tìm hiểu về Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý. - Gọi HS đọc từ "Tại kinh thành...đất Việt" - Các em hãy quan sát các hình 2 SGK TLCH: Thăng Long dưới thời Nhà Lý đã được xây dựng như thế nào? - 1 HS đọc to trước lớp. - Tại kinh thành Thăng Long nhà Lý đã cho xây dựng nhiều lâu đài, cung KL: Thăng Long ngày nay với hình ảnh "Rồng điện, đền chùa. Nhân dân tụ họp làm bay lên" ngày càng đẹp đẽ và trở thành niềm tự ăn ngày càng đông, tạo nên nhiều hào của người dân đất Việt. phố, nhiều phường nhộn nhịp vui 4. Củng cố, dặn dò: tươi. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/31. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa?- Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc to trước lớp - Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội. Tiết 4: Tập đọc. CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Mục tiêu: - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. (trả lời các câu hỏi trong SGK). *KNS: - Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy-học:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp trả lời câu - 2 HS lần lượt lên bảng đọc (mỗi HS hỏi. đọc 2 đoạn) + Nêu nội dung bài? + Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đỗ Trạng nguyên khi tuổi mới 13. - Nhận xét. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. HĐ 2. HD luyện đọc. a) Luyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - 1 HS đọc toàn bài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ. + Sửa lỗi phát âm cho HS.. - 7 HS đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ. + HS phát âm: lận tròn vành, chạch, rùa. - Gọi HS đọc bài lượt 2. - 7 HS đọc to trước lớp. - Giảng từ ngữ mới trong bài: nên, hành, lận, - HS đọc phần chú giải. keo, cả, rã. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. HĐ 3. Tìm hiểu bài: - Các em hãy đọc thầm toàn bài, thảo luận - 1 HS đọc câu hỏi. nhóm 4 để hoàn thành yêu cầu 1 của bài (phát - Thảo luận nhóm 4. phiếu cho 2 nhóm), các em chỉ cần viết 1 dòng đối với những câu tục ngữ có 2 dòng. - Gọi đại diện nhóm lên gắn kết quả và trình bày. - Gắn bảng nhóm, cử đại diện trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, bổ sung. - Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? - Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu. Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ trên dễ nhớ, dễ hiểu vì: - Lắng nghe, ghi nhớ. + Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu. + Có vần, có nhịp cân đối cụ thể. + Có hình ảnh. - Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? - Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của - Lấy ví dụ về những biểu hiện của một HS bản thân không có ý chí? - Những biểu hiện của HS không có ý chí: + Gặp bài khó không chịu suy nghĩ làm bài. + Bị điểm kém là chán nản. + Trời rèt không muốn chui ra khỏi mền để học. HĐ 4. Luyện đọc theo ND và HTL: + Hơi bị mệt là muốn nghỉ học. - Treo bảng phụ HD HS đọc luyện đọc diễn cảm toàn bài (có vần, có nhịp). - HS theo dõi trên bảng phụ. - Gọi vài HS đọc cả bài. - YC HS luyện HTL trong nhóm 4. - 2 HS đọc cả bài. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng câu - Luyện học thuộc lòng trong nhóm 4. theo hình thức truyền điện. - Mỗi HS đọc thuộc lòng 1 câu theo - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. đúng vị trí của mình. - Nhận xét, khen ngợi. - 3 HS thi đọc toàn bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, điều chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với chúng ta điều gì? - Phải giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: Có ý chí thì nhất định - Về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. thành công. - Chuẩn bị bài: . - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Thø n¨m ngµy 19 th¸ng11 n¨m 2015 TiÕt 2: To¸n. ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Biết đề -xi mét vuông là đơn vị đo diện tích. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo đề-xi-mét vuông. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông. - HS làm BT1,2,3 II. Đồ dùng dạy học: - GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm 2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. - HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 53, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập về xăng-ti-mét vuông : - GV nêu yêu cầu: Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2. - GV đi kiểm tra một số HS, sau đó hỏi: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng-ti-mét ? c.Giới thiệu đề-xi-mét vuông (dm2) * Giới thiệu đề-xi-mét vuông - GV treo hình vuông có diện tích là 1dm2 lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. -Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2. -GV yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe. - HS vẽ ra giấy kẻ ô. - HS: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - Cạnh của hình vuông là 1dm.. - Là dm2..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> hình vuông. -GV: Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm. -GV: Xăng-ti-mét vuông viết kí hiệu như thế nào ? -GV: Dựa vào cách kí hiệu xăng-ti-mét vuông, bạn nào có thể nêu cách kí hiệu đềxi-mét vuông ? - GV nêu: Đề-xi-mét vuông viết kí hiệu là dm2. - GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên. * Mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét vuông -GV nêu bài toán: Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm. -GV hỏi: 10cm bằng bao nhiêu đề-xi-mét ? -Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm. -GV hỏi lại: Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu ? -Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu ? -Vậy 100cm2 = 1dm2. -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại. -GV yêu cầu HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 GV viết các số đo diện tích có trong đề bài và một số các số đo khác, chỉ định HS bất kì đọc trước lớp. Bài 2: GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc. -GV chữa bài. Bài 3: -GV yêu cầu HS tự điền cột đầu tiên trong bài. mét vuông). - GV viết tiếp lên bảng: 2000cm2 = … dm2 - GV yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số thích. -HS nêu: Là kí hiệu của đề-xi-mét viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải (dm2). -Một số HS đọc trước lớp.. -HS tính và nêu: 10cm x 10cm = 100cm2 -HS: 10cm = 1dm. -Là 100cm2. -Là 1dm2. -HS đọc: 100cm2 = 1dm2.. -HS vẽ vào giấy có kẻ sẵn các ô vuông 1cm x 1cm. -HS thực hành đọc các số đo diện tích có đơn vị là đề-xi-mét vuông. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - 812dm2; 1969dm2; 2812dm2. -HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -HS tự điền vào SGK: 1dm2 =100cm2 100cm2 = 1dm2 -HS điền: 48 dm2 =4800 cm2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hợp điền vào chỗ trống. - GV hỏi: Vì sao em điền được: 2000cm2 = 20dm2 - GV nhắc lại cách đổi trên: Bài 4/ Bài 5 (dành cho học sinh giỏi) - GV yêu cầu HS 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. -HS nêu: Ta có 1dm2 = 100cm2 Nhẩm 48 x 100 = 4800 Vậy 48dm2 = 4800cm2-. TiÕt 3: TËp lµm v¨n. LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức traođổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vaitrao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. *KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: Công bố điểm KTGKI (nêu nhận xét). - Lắng nghe. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. HD HS phân tích đề bài. a) HD HS phân tích đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? - Giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em. - Trao đổi về nội dung gì? - Trao đổi về ... ý chí nghị lực vươn lên. - Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - Cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao - Khi HS trả lời, dùng phấn màu gạch chân đổi phải thể hiện thái độ khâm phục các từ: em với người thân, cùng đọc một nhân vật trong truyện. truyện, khâm phục, đóng vai. - Theo dõi. - Giảng: Đây là một cuộc trao đổi giữa em và người thân trong gia đình: bố, mẹ, anh, chị,ông, bà. Do đó, khi đóng vai thực hiện - Lắng nghe. trao đổi trên lớp học thì 1 bạn sẽ đóng vai ông, bà, ba, mẹ hay anh, chị của bạn kia... b) HD HS thực hiện cuộc trao đổi. - Gọi HS đọc gợi ý 1(tìm đề tài trao đổi)..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. - Treo bảng phụ viết tên nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. - HS đọc thầm tên các nhân vật trên bảng chọn cho mình 1 đề tài trao đổi với bạn. * Nhân vật trong các bài của SGK * Nhân vật trong sách truyện đọc 4 - Gọi HS nói nhân vật mình chọn.. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS lần lượt kể tên truyện, tên nhân vật mình đã chọn. - Đọc thầm, chọn đề tài, chọn bạn để trao đổi. + Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Ký + Niu-tơn, Ben (cha đẻ của điện thoại), Kỉ Xương, Trần Nguyên Thái, Hốcking, Rô-bin-xơn, Va-len-tin Di-cun,... - Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo Nguyễn Ngọc Ký. - Gọi HS đọc gợi ý 2 - 1 HS làm mẫu nói nhân vật mình chọn trao - Em chọn đề tài trao đổi về Rô-binđổi và sơ lược về nội dung trao đổi. xơn. * Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó - Em chọn đề tài trao đổi về giáo sư khăn khác thường). Hốc-king,... - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2. * Nghị lực vượt khó. - 1 HS giỏi làm mẫu * Sự thành đạt. + Từ 1 cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành "vua tàu thuỷ". + Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc trắng tay vẫn không nản chỉ. + Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là "một bậc anh hùng kinh tế" . - Gọi HS đọc gợi ý 3 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nêu lần lượt câu hỏi, gọi HS trả lời. - 1 HS trả lời: + Người nói chuyện với em là ai? + Người nói chuyện với em là ba em. + Em xưng hô như thế nào? + Em gọi bố, xưng con. + Em chủ động nói chuyện với người thân + Bố chủ động nói chuyện với em sau hay người thân gợi chuyện? bữa cơm tối vì bố rất khâm phục NV c) Từng cặp HS đóng vai thực hành trong truyện. - Các em hãy cùng bạn bên cạnh đóng vai người thân trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp - HS ngồi cùng bàn trao đổi, nhận xét, rồi viết ra giấy nháp. bổ sung cho nhau. - Gọi HS trao đổi trước lớp. -Treo bảng các tiêu chí đánh giá lên bảng. - Một vài cặp HS tiến hành trao đổi.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + NDtrao đổi đúng chưa? hấp dẫn không? trước lớp + Các vai trao đổi đã đúng, rõ ràng chưa? + Thái độ ra sao? Các cử chỉ động tác, nét mặt ra sao? - Gọi HS nhận xét. - Tuyên dương cặp trao đổi hay, tự nhiên 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhận xét theo các tiêu chí trên. - Về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - lắng nghe, thực hiện. TiÕt 4: LuyÖn tõ vµ c©u. TÍNH TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái,… (ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). - HS khá giái thực hiện được toàn bộ bài tập 1 (mục III). * Tích hợp giáo dục TTHCM : Bác Hồ là tấm gương về sự giản dị. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý -2 HS lên bảng đặt câu. nghĩa cho động từ. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. Tìm hiểu ví dụ: Bài tập 1,2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc ND bài tập - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. 1,2. - Câu chuyện kể về ai? - 3 HS đọc phần chú giải. - Kể về nhà bác học nổi tiếng người - Các em hãy đọc thầm truyện Cậu HS ở Ác- Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ. boa viết vào vở bài tập các từ trong mẩu truyện - HS làm bài vào vở bài tập (2 HS miêu tả các đặc điểm của người, vật. (phát làm trên phiếu) phiếu cho 2 HS ). - Gọi HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét - HS lần lượt nêu ý kiến. - HS làm bài trên phiếu đính bài lên bảng. - Gọi HS đọc lại lời giải trên phiếu. - Đính phiếu lên bảng. Kết luận: Những tính từ chỉ tính tình, tư chất - 3 HS nối tiếp đọc lời giải trên phiếu..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> của cậu bé Lu-i, chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Viết cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng. - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi thế nào? Kết luận: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ. - Tình từ là gì? - Hãy đặt câu có tính từ?. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. - Gợi dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt HĐ3. Luyện tập: động, trạng thái,... Bài 1: Gọi HS đọc YC và ND bài tập. + Bạn Thuý lớp em có mái tóc rất - Các em hãy gạch chân dưới tính từ trong đoạn đẹp. văn trên. + Bạn Thành rất thông minh. - Gọi HS lên bảng gạch dưới những từ là tính từ trong đoạn văn. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. tập. - Bạn em (người thân em) có đặc điểm tính tình - HS tự làm bài vào vở bài tập. như thế nào? - Tư chất của bạn, người thân em thế nào? - HS lần lượt lên bảng tìm tính từ: - H/dáng của bạn (người thân) em ra sao? a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, - Ở câu (a) các em đặt câu với những từ các em trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm vừa tìm được. Ở câu (b) các em đặt câu với ấm, khúc chiết, rõ ràng những từ miêu tả màu sắc, hình dáng, kích b) quang, sạch bóng, xám, trắng, thước, các đặc điểm khác của sự vật. xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh - HSNX từ tìm đợc cú phải là tớnh từ - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. không - Gọi HS nêu câu mình đặt. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhận xét - ngoan, hiền, chăm chỉ, nhân hậu,... -thông minh, giỏi giang, khôn ngoan, ... 4. Củng cố, dặn dò: - Cao, thấp, to, gầy, lùn,... - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ? - Lắng nghe, ghi nhớ. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, tìm xung - HS tự làm bài vào vở bài tập. quanh mình những từ là tính từ và tập đặt câu - HS nối tiếp nhau nêu câu của mình với từ mình vừa tìm. đặt: + Mẹ em là người nhân hậu. + Cô giáo em rất xinh. + Bạn Ngàn là người thấp nhất lớp em..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - 1 HS nêu. - Lắng nghe, thực hiện. Tiết 5: Địa lí:. ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Chỉ được dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở TN, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động san xuất chính của Hoàng Liên Sơn, TN, trung du Bắc bộ. *KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Phiếu học tập kẻ sẵn các cột ở HĐ2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. 2 HS lần lượt lên bảng trả lời - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào - Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm, có để trở thành thành phố du lịch và nghỉ nhiều rừng thông, thác nước, biệt thự nổi mát? tiếng,... - Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế - Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ mạnh gì về cây trồng? lạnh. - Nhận xét. 3. Bài ôn tập. HĐ1. Giới thiệu bài. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. HĐ2. Ôn tập về: Vị trí miền núi và trung du - Chúng ta đã học những vùng nào về - Dãy HLS (với đỉnh Phan-xi-păng), trung miền núi và trung du? du Bắc Bộ, TN và thành phố Đà Lạt. - Treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN, gọi HS - 4 HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy lên bảng chỉ vị trí dãy HLS, đỉnh Phan-xi- Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các păng, các cao nguyên ở TN và thành phố cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt. Đà Lạt. - Nhận xét, điều chỉnh (nếu có). HĐ3. Ôn tập về: Đặc điểm thiên nhiên - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập sau: - Chia nhóm nhận phiếu học tập - Gọi HS đọc nhiệm vụ thảo luận. - 1 HS đọc to yêu cầu. - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và - HS trong nhóm lần lượt trình bày (mỗi trình bày. em trình bày 1 đặc điểm) - Từ những đặc điểm khác nhau về thiên - Lắng nghe. nhiên ở 2 vùng đã dẫn đến một số điểm khác nhau về con người và hoạt động sản xuất. Con người và H§SXcủa người dân ở.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên như thế nào? Các em cùng tìm hiểu ở HĐ4. HĐ 4. Con người và hoạt động - Chia nhóm, nhận phiếu học tập. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bảng kiến thức sau . - Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm vụ - Gọi HS lên dán kết quả và trình bày. của nhóm mình (nhóm 1,2: dân tộc và trang phục, nhóm 3,4: Lễ hội ở HLS, TN, nhóm 5,6: Con người và HĐSX ở HLS, - Gọi các nhóm khác bổ sung. TN. - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS nhìn vào phiếu đọc lại bảng kiến - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kiến thức thức vừa hoàn thành. trong bảng. Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc - Lắng nghe. điểm đặc trưng về thiên nhiên, con người, văn hóa và hoạt động sản xuất. HĐ5. Vùng trung du Bắc Bộ - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp - Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? cạnh nhau như bát úp. - Trồng lại rừng, trồng cây công nghiệp dài - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ ngày, dừng hành vi phá rừng, khai thác gỗ xanh đất trống, đồi trọc? bừa bãi. - Lắng nghe. KL: Rừng ở trung du BB cũng như rừng ở trên cả nước cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi đồng thời tích cực trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc. 4. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe và thược hiện. - Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Tiết 7: Khoa học:. MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? I. Mục tiêu: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. * KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; Trình bày - giao tiếp. II. Đồ dùng dạy - học. - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời - Ở các thể rắn, lỏng , khí nước có những tính chất chung và riêng nào? Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. HD tìm hiểu sự hình thành mây, mưa. - Các em hãy quan sát các hình trong SGK. Các hình này là nội dung của câu chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước. - Gọi 1 bạn đọc câu chuyên trên. - Dựa vào câu chuyện trên, các em hãy trao đổi nhóm, vẽ sơ đồ hình thành mây và nhìn vào sơ đồ nói sự hình thành mây. - Gọi HS lên vẽ sơ đồ - Kết luận sơ đồ đúng. - Mây được hình thành như thế nào?. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát hình trong SGK - 1 HS đọc to trước lớp. - Trao đổi nhóm đôi. - HS lên vẽ.. - Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao gặp không khí lạnh, hơi nước ngưng tụ thành những hạt nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ kết hợp với nhau tạo thành mây. - Nước mưa từ đâu ra? - Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh.Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, ao, Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước hồ, đất liền. bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. - HS lắng nghe, ghi nhớ. các đám mây lên cao kết hợp thành những giọt nước lớn hơn và rơi xuống tạo thành mưa. - Thế nào là vòng tuần hoàn của nước trong - Hiện tượng nước biển đổi thành hơi tự nhiên? nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - 3 HS đọc to trước lớp. HĐ 3. TC đóng vai tôi là giọt nước - Chia lớp thành 4 nhóm. - Các em hãy thảo luận và phân các vai: giọt - HS lắng nghe, thực hiện. nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa. - Áp dụng những kiến thức đã học các nhóm - Thảo luận tìm lời thoại. hãy tìm lời thoại cho từng vai trong nhóm. - Gọi lần lượt các nhóm lên trình diễn - Gọi các nhóm khác nhận xét, góp ý xem - Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn. nhóm nào trình bày sáng tạo đúng nội dung - Nhận xét. bài học - Tuyên dương nhóm trình bày hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> nước? - Vì nước rất quan trọng, cần thiết cho - Về nhà xem lại bài. Kể lại câu chuyện mọi sinh vật trên trái đất. Cuộc phiêu lưu của giọt nước cho người - Lắng nghe, thực hiện. thân nghe. Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học.. TiÕt 1 : To¸n. Thø s¸u ngµy 20 th¸ng 11 n¨m 2015. MÉT VUÔNG I. Mục tiêu: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (cột 1); 3. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1dm2 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Viết bảng 45dm2, 956dm2; 8945dm2 gọi - HS đọc các đơn vị đo diện tích trên. HS đọc. 48 dm2 = 4800 cm2 - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 9900cm2 = 9dm2 - Nhận xét - Cùng GV nhận xét. 2. Bài mới: HĐ1. giới thiệu bài: HĐ 2. Giới thiệu mét vuông - Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích người - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. ta còn dùng đơn vị mét vuông. - Treo hình vuông đã chuẩn bị và nói: mét - Lắng nghe. vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. - HS quan sát và theo dõi. 2 - Mét vuông viết tắt là: m - Nhắc lại. - Các em hãy đếm số ô vuông có trong - có 100 ô vuông 1 dm2 hình? - Vậy 1m 2 = 100 dm2 và ngược lại - Nhắc lại. HĐ3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện vào SGK. - HS tự làm bài. - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 - 2 HS lên bảng thực hiện. HS viết. - HS thực hiện vào nháp. Bài 2 cột 1: Ghi lần lượt từng phép tính 1m2 = 100dm2 lên bảng. Yêu cầu HS thực hiện vào nháp. 100dm2 = 1m2 1m2 = 10 000cm2 10 000cm2 = 1m2 Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở - HS giải bài toán , 1 hs làm bảng phụ - HS lên đính kết quả và nêu cách giải. - Đính bảng nhóm và nêu cách giải..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Kết luận bài giải đúng.. Diện tích của một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000 (cm2) 180000 cm2 = 18 m2 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 18m2 - Trong các đơn vị đo diện tích đã học, - mét vuông lớn nhất. đơn vị nào lớn nhất? - 1 bạn lên bảng viết mối q/ hệ giữa các - 1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2 đ/vị đo diện tích đã học. Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học.. TiÕt 3: TËp lµm v¨n. Më bµi trong bµi v¨n kÓ chuyÖn I. Mục tiêu: - Nắm được cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn KC( ND Ghi nhớ) - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III); bước viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3,mục III). * TTHCM : Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. * KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: HS thực hành trao đổi với - 2 HS lên bảng thực hiện cuộc trao đổi. người thân về người có nghị lực. - Nhận xét - Cùng GV nhận xét. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. HĐ 2. Tìm hiểu phần nhận xét. - Treo tranh và hỏi: Em có biết tranh minh - Câu chuyện: Rùa và Thỏ. Kể về cuộc họa thể hiện câu chuyện nào? câu chuyện kể thi chạy giữa Rùa và Thỏ. KQ Rùa đã về về điều gì? đích trước Thỏ trong sự chứng kiến của - Để biết tình tiết của truyện thầy mời các nhiều con vật. em đọc truyện "Rùa và Thỏ". Bài 1,2: Gọi HS đọc truyện, các em lắng - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. nghe bạn đọc để tìm đoạn mở bài trong + HS 1: Từ đầu...đường đó. truyện trên. + HS 2: Phần còn lại. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - HS lắng nghe, tìm đoạn mở bài. - Chốt lại đoạn mở bài đúng: Ở cách mở bài +Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. ...tập này, chúng ta kể ngay vào sự việc đầu tiên chạy. của câu chuyện, ta gọi là cách mở bài trực - HS khác nhận xét. tiếp. - Lắng nghe. Bài tập 3 Gọi HS đọc YC và nội dung. - 1 HS đọc Yêu cầu và nội dung..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm - Thảo luận nhóm đôi hiểu cách mở bài thứ hai có gì khác so với cách mở bài thứ nhất. - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm phát biểu: Cách mở bài mày không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể . - Gọi các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. Kết luận: Mở bài bằng cách nói chuyện - Lắng nghe. khác để dẫn vào truyện mình định kể gọi là mở bài gián tiếp. - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián - Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự việc tiếp? mở đầu câu chuyện. - Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - 3 HS đọc ghi nhớ. HĐ3. Luyện tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc 4 cách mở bài. - 4 HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài SGK. - Các em hãy đọc thầm lại 4 cách mở bài, - HD đọc thầm, suy nghĩ tìm câu trả lời suy nghĩ để tìm xem đó là những cách mở và tự giải thích. bài nào và giải thích vì sao đó là cách mở bài trực tiếp (gián tiếp). - Gọi HS phát biểu ý kiến - Lần lượt HS phát biểu: + cách a) là cách mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sông + cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa (những truyện khác) để vào truyện Kết luận: a) - mở bài trực tiếp. - HS nhận xét câu trả lời của bạn b) c) d) - mở bài gián tiếp. - 1 HS đọc cách a), - Gọi HS đọc 2 cách mở bài:trực tiếp, gián 1 HS đọc 1 trong 3 cách kia tiếp. - 1 HS đọc to trước lớp. Bài tập 2: Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Các em hãy đọc thầm câu chuyện trên, suy - lắng nghe, thực hiện đọc thầm suy nghĩ nghĩ để tìm xem câu chuyện được mở bài trả lời. theo cách nào? - Gọi HS nêu ý kiến. - Mở bài theo cách trực tiếp , kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện: Bác Hồ - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là 4. Củng cố, dặn dò: Lê. - Có những cách mở bài nào? hãy nêu những cách đó? - 1 HS đọc lại ghi nhớ. - Về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay vào vở. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TiÕt 4 : Sinh ho¹t líp. TUẦN 11 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà. - Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần. - Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần: *Ưu điểm: - Đi học đầy đủ và tương đối đúng giờ. - Vệ sinh cá nhân tương đối tốt. Vệ sinh trường lớp đúng giờ - Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học. - Một số em có ý thức luyện chữ viết - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh phân công * Tồn tại: - Một số em vệ sinh cá nhân chưa tốt - Một số em chữ viết cẩu thả : - Ngồi học hay nói chuyện riêng: 2. Triển khai kế hoạch tuần tới - Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. - Khắc phục những tồn tại đã mắc ở tuần 11. - Thực hiện tốt việc giữ vở sạch viết chữ đẹp. - Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh và chăm sóc cây cảnh. - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Tăng cường luyện đọc cho HS đọc yếu..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×