Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

giao an cong nghe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.8 KB, 99 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 18/08/2013 Ngµy gi¶ng : 20/08/2013. ChươngI : ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT TIẾT 1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT i. môC Ti£u - Hiểu được vai trò của trồng trọt. - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay. - Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. II. ChuÈn bÞ. GV:Tranh: Vai trò của trồng trọt. Vai trò của đất đối với cây trồng. Bảng phụ - Tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.. III. TiÕn tr×nh lªn líp.. 1. æn định lớp. 2. Bài mới: Ph¬ng ph¸p Nội dung - Hãy kể tên một số loại cây lương thực, I. Vai trò của trồng trọt. thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa - Cung cấp lương thực, thùc phÈm phương em? - Cung cấp nguyên liệu cho công HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, nghiệp chế biến. sắn.. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. rốt... - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo, cà phê, cao su.... GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu cầu hs quan sát. II. Nhiệm vụ của trồng trọt. ?Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kinh - Sản xuất nhiều lúa, ngô, sắn đủ ăn và tế? có dự trữ. HS: Trả lời, GV: Kết luận. - Trồng rau, đậu… làm thức ăn cho GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ ở sgk người. ? Dựa vào vai trò của trồng trọt. Hãy xác - Trồng mía cung cấp cho nhà máy định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng đường… trọt? - Trồng cây đặc sản: cà phê, chè… Hs trả lời. III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? của trồng trọt. + Tăng diện tích đất canh tác. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần + Tăng vụ. sử dụng những biện pháp gì? + Áp dụng biện pháp kĩ thuật tiên tiến. GV: Yêu cầu h/s hoàn thành bảng SGK. GV: Kết luận 3. Củng cố - Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? 4. Dặn dò : Học bài, nghiên cứu trước bài mơí Ngµy so¹n: 18/08/2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngµy d¹y: 22/08/2013. Tiết 2 KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG. I. Môc tiªu.. - Hiểu được đất trồng là gì? Các thành phần chính của đất trồng. - Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất. II. CHUÈn bÞ. GV: Một số mẫu đất, giấy đo độ pH. HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. Hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp. 2. Bài củ: Em h·y nªu vai trò của trồng trọt? Nhiệm vụ trồng trọt ở địa phương em hiện nay là gì? 3. Bài mới. Phương pháp Nội dung GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I I. Khái niệm về đất trồng. SGK và đặt câu hỏi. 1. Đất trồng là gì? - Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của không? Tại sao? vỏ Trái Đất, trên dó có cây trồng có GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. xốp của trái đất thực vật mới sinh sống được… 2. Vai trò của đất trồng: GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát - Đất trồng là môi trường cung cấp hình vẽ: Vai trò của đất đối với cây nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và trồng. giữ cho cây không bị đổ. - Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau? GV: - Ngoài đất, nước ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa? - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? GV giới thiệu sơ đồ thành phần của đất II. Thành phần của đất trồng. trồng. - Đất trồng gồm những thành phần nào? - Đất trồng gồm: GV: Yêu cầu hs đọc thông tin, làm bài + Phần khí. tập trong SGK. GV chốt lại KL bằng cách treo bảng phụ. + Phần rắn Chất hữu cơ ? Phần rắn của đất được hình thành từ Chất vô cơ những thành phần nào? + Phần lỏng. - Thành phần cơ giới cña đất là gì?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV giới thiệu giấy đo pH, hướng dẫn hs cách thử độ pH của đất. - Để biết được độ chua hay kiềm của đất ta phải làm như thế nào? - Trị số PH dao động trong phạm vi nào? - Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính? - Xác định độ chua, kiềm của đất nhằm mục đích gì? GV cho học sinh đọc mục III SGK ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?. - Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất khác nhau? GV: Yêu cầu hs đọc t.tin SGK.. ? Độ phì nhiêu của đất là gì? Muốn cây trồng có năng suất cao cần có các điều kiện nào?. III. Thành phần cơ giới của đất là gì? - Phần rắn của đất được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ. + Phần vô cơ gồm các hạt: cát, limon, sét. Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon, và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. IV. §ộ chua, độ kiềm của đất? - Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ pH. - Độ pH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14. - Căn cứ vào độ pH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính. V. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - Nhờ các hạt cát, limon,sét và chất mùn, đất giữ được nước và chất dinh dưỡng - Đất sét: Tốt nhất. - Đất thịt: TB - Đất cát: Kém. VI. Độ phì nhiêu của đất là gì? Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa chất có hại cho cây.. 4. Củng cố: - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? - Đất trồng gồm những thành phần nào? - Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính? - Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.. Ngày soạn : 25/08/2013 Ngày dạy : 27/08/2013. Tiết 3 : XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHÁP ĐƠN GIẢN (vê tay). i. môc tiªu. 1. Kiến thức: - Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Giáo dục: Có ý thức lao động, chính xác, cẩn thận. ii. chuÈn bÞ. - GV: Mẫu đất. - HS: Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo. iii. hoạt động dạy học. 1. Ổn định líp. 2. Bài mới: a. Hoạt động: X¸c định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Kiểm tra dụng cụ và mẫu 1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. vật của học sinh. 2. Quy trình thực hành. - Phân công công việc cho từng Bước 1. Lấy 1 ít đất bằng viên bi cho vào lòng nhóm học sinh. bàn tay. GV: Thao tác mẫu theo qui trình Bước 2. Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm. SGK Bước 3. Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có HS: quan sát, thực hành theo đường kính 3mm. nhóm Bước 4. Uốn thỏi đất thành vòng có đường kính GV: Đến từng nhóm hướng dẫn khoảng 3cm. thêm cho hs. 3. Kết quả. GV: Hướng dẫn học sinh quan Mẫu Trạng thái đất sau Loại đất xác sát đối chiếu với chuẩn phân cấp đất khi vê định đất ở bảng 1 SGK. Số 1 ... ... HS: Thao tác giáo viên quan sát Số 2 ... ... chỉ dẫn. Số 3 ... ... GV: Yêu cầu hs hoàn thành bảng. 3. Củng cố: Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm. + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + An toàn lao động và vệ sinh môi trường. + Kết quả thực hành. - Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành 4. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị mẫu đất và báo cáo thực hành để tiết sau thực hành tiếp Ngày soạn: 25/08/2013 Ngày dạy : 29/08/2013. Tiết 4 : XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU . môc tiªu. 1. Kiến thức: . - Xác định được độ pH bằng phương pháp so màu. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Giáo dục: Có ý thức lao động, chính xác, cẩn thận..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ii. chuÈn bÞ. - GV: Ống hút nước, thang màu pH, chất chỉ thị màu. Mẫu đất. - HS: Chuẩn bị các vật mẫu như: Mẫu đất, ống nước, thước đo. iii. hoạt động dạy học. 1. Ổn định líp. 2. Bài mới: GV: Nêu mục tiêu của bài, nội quy 1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: và quy tắc an toàn lao động. - Các loại mẫu đất. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Thang màu pH, chất chỉ thị màu. về dụng cụ và vật liệu. 2. Quy trình thực hành. GV: Thao tác mẫu Bước 1. Lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho HS: Quan sát. vào thìa. Bước 2. Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp HS: thực hành theo nhóm. vào mẫu đấtcho đến khi dư thừa một giọt. GV: đến từng nhóm hướng dẫn Bước 3. Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ thêm. thị màu chảy ra và so màu với thang màu pH GV: Y/c hs ghi kết quả thu được chuẩn. Nếu trùng màu nào có độ pH tương vào bảng. đương với độ pH của màu đó. 3. Kết quả. Mẫu đất Độ pH Đất chua, kiềm, trung tính Mẫu số1. So màu lần1. ... ... So màu lần 2. ... ... So màu lần 3 ... ... Trung bình ... ... Mẫu số 2 ... ... So màu lần1. ... ... So màu lần 2. ... ... So màu lần 3 Trung bình ... ... 3. Củng cố: Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm. + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + An toàn lao động và vệ sinh môi trường. + Kết quả thực hành.,Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành. 5. Dặn dò : Nghiên cứu trước bài mới Ngày soạn: 01/09/2013 Ngày dạy: 03/09/2013. Tiết 5. BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT. I. MôC TI£U - Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. - Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. II. CHUÈN BÞ. - GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây... - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. TIÕN TR×NH L£N LíP. 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 3. Bài mới: Ph¬ng ph¸p Nội dung Hoạt động 1 : Vì sao phải sử dụng đất hợp I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? lý - Do nhu cầu lương thực, thực phẩm GV: Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng có hạn ... hợp lí. ? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? * Mục đích sử dụng đất: - Để giúp học sinh hiểu được mục đích của - Không để đất trống, tăng sản lượng, các biện pháp sử dụng đất, gv yêu cầu hs sản phẩm được thu.Tăng đơn vị diện hoàn thành bảng điền mục đích của các tích đất canh tác. biện pháp sử dụng đất vào vở. - Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho GV gọi đại diện hs trả lời. năng suất cao. - Tăng độ phì nhiêu của đất Hđộng 2: Biện pháp sử dụng đất hợp lý. II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. - Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở đất mỏng, nghèo dinh dưỡng) nước ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất - Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế phèn... xói mòn, rửa trôi (đất dốc, đồi núi) GV cho hs qs tranh: Cày sâu bừa kĩ kết hợp - Tăng độ che phủ, chống xói bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, mòn, cải tạo đất. trồng xen cây... - Không xới đất phèn, hoà tan chất Y/c hs ghi nội dung trả lời câu hỏi theo phèn trong nước, tạo môi trường yếm mẫu bảng. khí, tháo nước phèn thay thế bằng - Mục đích của các biện pháp đó là gì? nước ngọt. (đất phèn). - Biện pháp đó được dùng cho loại đất nào? - Khử chua, áp dụng đối với đất chua. HS: Quan sát, thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập. HS: Đại diện các nhóm trả lời GV: Treo kq ở bảng phụ. ? Ở địa phương em cải tạo đất bằng phương pháp nào? 4. Củng cố: Gv: Gọi 1- 2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Người ta thường dùng biện pháp nào để cải tạo đất? Vì sao phải cải tạo đất? 5. Dăn dò: - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi ở SGK. Nghiên cứu trước bài :Tác dụng của phân bón.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 01/09/2013 Ngày dạy: /09/2013. Tiết 6 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. MôC TI£U. - Học sinh biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất, cây trồng. II. CHUÈN BÞ - GV: Một số loại phân bón thường dùng, tranh vẽ: tác dụng của phân bón. - HS: Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương. III. TIÕN TR×NH L£N LíP 1. Ổn định lớp: 2. Bài mới: * Đặt vấn đề: Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” Câu tục ngữ này phần nào nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu tác dụng của phân bón trong trồng trọt. Ph¬ng ph¸p Nội dung Hoạt động 1: Tìn hiểu khái niệm phân I. Phân bón là gì? bón - Phân bón là “thức ăn” do con người bổ GV: Yêu cầu học sinh đọc tt SGK sau đó sung cho cây trồng. nêu câu hỏi. - Gồm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, phân - Phân bón là gì? Phân bón gồm những hoá học và phân vi sinh. loại nào? + Phân hữu cơ: Phân xanh, phân chuồng, GV: Yêu cầu hs nhắc lại các nhóm phân phân rác, than bùn... bón. + Phân hoá học: Phân NPK, phân vi GV: Yêu cầu hs kể tên một số loại phân lượng... hữu cơ, vô cơ,vi sinh mà em biết? + Phân vi sinh: Phân có chứa vi sinh vật Hãy sắp xếp 12 loại phân bón nêu trong chuyển hoá đạm, vi sinh vật chuyển hoá SGK vào các nhóm phân tương ứng. lân... HS: Hoạt động nhóm GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời Hđộng 2: Tác dụng của phân bón II. Tác dụng của phân bón. GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh - Nhờ có phân bón, đất phì nhiêu hơn, có phóng to hình 6 SGK và trả lời câu hỏi. nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát - Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới triển, sinh trưởng tốt cho năng suất cao, đất, năng suất cây trồng và chất lượng chất lượng tốt. nông sản? GV giải thích mối liên quan giữa phân.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> bón, năng suất, chất lượng nông sản, độ phì nhiêu của đất. GV giảng cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại, năng suất không tăng mà cßn giảm. 3. Củng cố: GV yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữư cơ, vô cơ ở địa phương em thường sử dụng? 4. Dặn dò. - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK. - Chuẩn bị một số mẫu phân bón hoá học để tiết sau thực hành. Ngày soạn: 08/09/2013 Ngày dạy: 10/09/2013 Tiết 7 THỰC HÀNH. NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG. I. môc tiªu. * Kiến thức: Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng. * Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích * Giáo dục: Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường. ii. ph¬ng ph¸p: Thực hành iii. chuÈn bÞ. GV: Chuẩn bị các mẫu thuốc trừ sâu bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan, bột thấm nước, sữa. iV. Hoạt động dạy học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Ổn định 2. Bài cũ: Phân bón là gì? Gồm những loại phân nào? 3. Bài mới: Giới thiệu mục tiêu, qui tắc an toàn lao động, quy trình thực hành. * Triển khai bài: a. Hoạt động 1. Tổ chức thực hành. Phương pháp Nội dung GV: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. tranh vẽ , kí hiệu thuốc... - Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh, kẹp gắp, thìa, diêm, nước... GV: Chia nhóm thực hành và mẫu phân bón GV: Phân công và giao nhiệm vụ cho các nhóm phân biệt được các dạng thuốc và đọc nhãn hiệu của thuốc. . b. Hoạt động 2: Quy trình thực hành. 1/ Giáo viên thao tác mẫu học sinh quan sát. 1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà 2/ Giáo viên quan sát nhắc nhở học sinh những tan. thao tác khó. - Bước 1: Lấy một lượng phân GV cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết quả bón bằng hạt ngô cho vào ống theo mẫu của mình. nghiệm - Bước 2: Cho 10-15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong 1 phút - Bước 3. Để lắng. quan sát mức độ hoà tan + Nếu thấy hoà tan: phân đạm, kali + Không hoặc ít hoà tan: phân lân và vôi 2. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan: phân đạm và phân kali. 3. Phân biệt nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan: phân lân và vôi. 4. Củng cố. GV: Nhận xét sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, an toàn vệ sinh lao động, kết quả thực hành. GV: Đánh giá kết quả của học sinh và nhận xét đánh giá giờ học về chuẩn bị quy trình thực hành HS: Thu dọn vật liệu, tranh ảnh, vệ sinh - Các nhóm tự đánh giá dựa trên kết quả quan sát ghi vào bảng nộp, mẫu thuốc,màu sắc, nhãn hiệu thuốc. - Ghi kết quả vào vở theo mẫu 5. Dặn dò. - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc và ôn lại bài đã học, trả lời câu hỏi cuối bài. - Nghiên cứu trước bài : Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 08/09/2013 Ngày dạy : 12/09/2013 Tiết 8 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN. THÔNG THƯỜNG i. môc tiªu. * Kiến thức: - Hiểu được các cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. * Kỹ năng: Vận dụng được các kiến thức vào thực tế * Giáo dục : Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường. ii. chu¶n bÞ. - GV: Sưu tầm tranh phóng to các cách bón phân. - HS: Sưu tầm tranh ảnh các cách bón phân iii. hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Phân bón là gì? Kể một số loại phân hữu cơ, vô cơ ở địa phương em thường sử dụng? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1. Cách bón phân Phương pháp Nội dung GV: Yêu cầu học sinh đọc mụcI SGK. 1. Cách bón phân ? Căn cứ vào thời kỳ bón phân người ta - Căn cứ vào thời kì bón: chia làm mấy cách bón phân? + Bón lót: Là bón phân vào đất trước khi - Thế nào là bón lót? Thế nào là bón thúc? gieo trồng, nhằm cung cấp chất dinh Mục đích của việc bón phân? dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc, GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ mới bén rễ. sgk, phân biệt cách bón phân và thảo luận + Bón thúc: Là bón phân trong thời gian theo nhóm sinh trưởng, tạo điều kiện cho cây sinh - Quan sát các cách bón phân hãy cho biết trưởng và phát triển tốt. tên của các cách bón phân. Hãy chọn các Bón theo hốc, theo hàng: câu dưới đây để nêu ưu nhược điểm của + Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, cần dụng từng cách bón và ghi vào vở bài tập. cụ đơn giản. GV: Rút ra kết luận. + Nhược điểm: Phân bón ít bị chuyển GV: Giảng giải cho học sinh thấy cách bón thành chất khó tan do hạn chế tiếp xúc phân trực tiếp vào đất… với đất. - Bón vãi: + Ưu điểm: Dễ thực hiện, cần ít công lao động, cần dụng cụ đơn giản. + Nhược điểm: Phân bón ít bị chuyển thành chất khó tan do hạn chế tiếp xúc với đất. - Phun trên lá: + ưu điểm: Cây dễ sử dụng, Phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất. tiết kiệm phân.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bón + Nhược điểm: Có dụng cụ máy móc phức tạp. b. Hoạt động 2. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường. GV: Yêu cầu học sinh đọc tt SGK. - Phân hữu cơ thường dùng để bón ? Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu lót. cơ là gì? - Phân đạm, kali, hỗn hợp, thường ? Với những đặc điểm trên phân hữu cơ dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ dùng để bón lót hay bón thúc. bón lượng nhỏ - Phân lân thường dùng để bón lót c.Hoạt đông 3. Bảo quản các loại phân bón thông thường. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu - Xảy ra phản ứng làm hỏng chất hỏi. lượng phân. ? Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với - Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân nhau? giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh ? Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống môi trường- Xảy ra phản ứng làm phân ủ? hỏng chất lượng phân. 4. Củng cố: - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk - Nêu câu hỏi củng cố bài học: Có mấy cách bón phân? Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào? 5. Dặn dò: Trả lời câu hỏi cuối bài. Nghiên cứu trước bài vai trò của giống và phương pháp chon tạo giống cây trồng. Ngày soạn: 15/09/2013 Ngày dạy : 18/09/2013. Tiết 9 : VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I. Môc tiªu. - Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. -Vận dụng đựoc kiến thức vào thực tế chon tạo giống cây trồng cho gia đình, địa phưong - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. II. chuÈn bÞ. - GV: Tranh vẽ minh hoạ: Vai trò của giống cây trồng, phương pháp lai, phương pháp chọn lọc, phương pháp nuôi cấy mô. - HS: Tìm hiểu vai trò giống cây trồng trong sản xuất nông nghiệp. III. hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1. Vai trò của giống cây trồng. Phương pháp Nội dung GV: Treo tranh.yêu cầu học sinh quan sát I. Vai trß cña gièng c©y trång hình 11 Vai trò của giống cây trồng, sau đó - Giống tốt làm tăng năng suất, chất thảo luận nhóm: lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi - Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cơ cấu cây trồng. cao có tác dụng gì? - Sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì đến các vụ gieo trồng trong năm? - Sử dụng giống mới ngắn ngày có ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng? HS: Thảo luận theo nhóm, đại diện các nhóm trả lời. ? Theo em giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? b.Hoạt động 2. Tiêu chí của giống cây trång tốt. GV: Có nhiều tiêu chí để đánh giá một II. Tiêu chí của giống cây trång tốt. giống tốt. Theo em một giống tót cần đạt - Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí tiêu chí nào sau đây? hậu, đất đai và trình độ canh tác của HS: Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt. địa phương. GV: Giảng giải giống có năng suất cao, - Có chất lượng tốt năng suất, ổn định. - Có năng suất cao và ổn định. - Chống chịu được sâu bệnh. c. Hoạt động 3. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ: III. Phương pháp chọn tạo giống cây phương pháp lai, phương pháp chọn lọc, trồng. phương pháp nuôi cấy mô. - Phương pháp chọn lọc - Ở địa phương em có những phương pháp - Phương pháp lai chọn tạo giống cây trồng nào? - Phương pháp gây đột biến Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai? 4. Củng cố: - Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? - Thế nào là tạo giống bằng phương pháp chọn lọc? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Nghiên cứu trước bài : Sản xuất và bảo quản giống cây trồng. Ngày soạn: 15/09/2013 Ngày dạy: 19/09/2013.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 10. SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG. I. môc tiªu.. - Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng. - Biết cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là các giống quý đặc sản. - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. ii. chuÈn bÞ. - GV: Tranh vẽ sơ đồ sản xuất giống cây trồng bằng hạt. Sơ đồ nhân giống vô tính ở cây trồng. - HS: Tìm hiểu qui trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản giống cây trồng. iii. hoạt động dạy học.. 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Có những phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào? - Tăng năng suất, tăng chất lượngtăng vụ và thay đổi cơ cấu cay trồng 3. Bài mới: Hoạt động 1. Sản xuất giống cây trồng. Phương pháp Nội dung GV: Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt. 1. Sản xuất giống cây bằng hạt. ?Quy trình sản xuất giống cây trồng - Năm thứ nhất: Gieo hạt giống đã bằng hạt được tiến hành trong mấy phục tráng, chọn cây tốt. năm? (hs yếu) - Năm thứ hai: hạt cây tốt gieo thành -Công việc năm thứ nhất, năm thứ hai là dòng, lấy hạt của dòng tốt nhất hợp gì? (Hs trung bình) thành giống siêu nguyên chủng. Hs trả lời -Năm thứ ba: từ giống siêu nguyên chủng GV: Vẽ lại sơ đồ. Giải thích hạt giống nhân thành giống nguyên chủng. siêu nguyên chủng, nguyên chủng. Năm thứ tư: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà. GV cho học sinh quan sát sơ đồ nhân giống vô tính ở cây trồng. GV: Yêu cầu hs qs hình vẽ và ghi vào vở bài tập đặc điểm của các phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép mắt. HS: làm bài tập GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon bó kín bầu? ( Hs khá giỏi) HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh.. 2. Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính. - Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ. - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác. - Chiết cành: Bóc một khoanh vỏ của cành, sau đó bó đất. Khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 2: Bảo quản hạt giống cây trồng. - Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không GV: Giảng giải cho học sinh hiểu lẫn tạp chất, Không sâu bệnh. nguyên nhân gây ra hao hụt về số - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ lượng, chất lượng hạt giống trong quá ẩm. trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn… sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời: - Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô? phải sạch, không lẫn tạp chất? (Hs khá giỏi) Gv : đưa thêm phương pháp nuôi cấy mô 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. - Có thể nhân giống bằng những cách nào? Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng? 5. Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Tìm hiểu thế nào là bệnh cây? dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu? Ngày soạn: 22/09/2013 Ngày dạy: 25/09/2013. Tiết 11. SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG. i. môc tiªu. - Biết được tác hại của sâu bệnh, các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại. - Hiểu được khái niệm về côn trùng, bệnh cây. - Có ý thức bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh. ii. chuÈn bÞ: - GV: Tranh hình 18, 19: Biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn. Tranh hình 20: Những dấu hiệu cây bị hại. - HS: Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh... iii. hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? Đáp án: Năm thứ nhất : Gieo hạt Năm thứ 2: Hạt của mỗi cây gieo thành từng dòng Năm thứ 3Từ giống siêu nguyên chủng nhân thành giống nguyên chủng 3. Bài mới: . Hoạt động 1: Tác hại của sâu bệnh..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phương pháp GV: Yêu cầu học sinh đọc TT SGK. Hs nêu ra các ví dụ để minh hoạ cho tác hại của sâu, bệnh đến năng suất và chất lượng nông sản. - Sâu bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống cây trồng? (Hs yếu). Nội dung 1. Tác hại của sâu, bệnh. - Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây,chậm phát triển, năng suất cây trồng giảm, chất lượng nông sản thấp.. Hoạt động 2. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. Gv: Treo tranh, hướng dẫn hs quan sát vµ 1. Khái niệm về côn trùng. - Côn trùng (sâu bọ) là lớp động vật giới thiệu một số loại côn trùng thường chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: gặp: châu chấu, bướm… đầu, ngực, bụng. ? Trong vòng đời của côn trùng trải qua - Sự thay đổi cấu tạo, hình thái trong giai đoạn sinh trưởng phát triển nào? vòng đời gọi là biến thái của ? Hãy qs hình 18, 19 nêu điểm khác nhau giữa biến thái hoàn toàn và biến thái không + Côn trùng có 2 kiểu biến thái: hoàn toàn và không hoàn toàn. hoàn toàn?(Hs trung bình) ? Thế nào là bệnh cây? GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 và trả lời câu hỏi:. 2. Khái niệm về bệnh cây. - Bệnh của cây là trạng thái không bình thường về chưc năng, sinh lí, cấu tạo... của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện. ? ở những cây bị sâu, bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì? HS: Trả lời GV: Khái quát rút ra kết luận.. sống không thuận lợi. 3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh hại. - Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng thường thay đổi. + Cấu tạo, hình thái: Biến dạng lá, quả, gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi... + Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen, nâu vàng... +Trạng thái: Cây bị héo rũ... 4. Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. + Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng? + Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng? + Cây bị bệnh có biểu hiện ntn? 5. Dặn dß: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 13 SGK. - Tìm hiểu cách phòng trị sâu bệnh hại ở địa phương.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> NS: 22/09/2013 NG:26/09/2013. Tiết 12 : PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI - Thực hành nhận biết một số dạng thuốc i. môc tiªu. * Kiến thức: - BiÕt được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. - Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại vườn trường hay ở gia đình. Biết đọc các nhãn thuốc (độ độc của thuốc, tên thuốc…)  Giáo dục: Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh.  Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trườn ii. chuÈn bÞ. - GV: Tranh vẽ các biện pháp thủ công (bẩy đèn), cách sử dụng thuốc hoá học trừ sâu, bệnh. - HS: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại ở địa phương. Iii, hoạt động dạy học. 1. Ổn định líp 2. Bài cũ: Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại. Phương pháp Nội dung Gv: Cho học sinh đọc các nguyên tắc 1. Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại. phòng trừ sâu bệnh hại. - Phòng là chính - Phòng trừ sâu bệnh hại phải đảm bảo - Trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt những nguyên tắc nào? để GV: Phân tích từng nguyên tắc mỗi - Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng nguyên tắc lấy 1vÝ dô. trừ. - Trong nguyên tắc “Phòng là chính”. gia đình, địa phương đã áp dụng biện pháp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tăng cường sức chống chịu của cây với sâu, bệnh như thế nào? (Bón phân hữu cơ, làm cỏ, vun xới, trồng giống cây chống sâu bệnh, luân canh…) - Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu bệnh hại? b. Hoạt động2: Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại. GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm, ghi vào 1. Biện pháp canh tác và sử dụng giống vở bài tập tác dụng phòng trừ sâu, bệnh chống sâu, bệnh hại. hạicủa biện pháp canh tác và sử dụng - VÖ sinh; Làm đất; Trừ mầm mống sâu giống chống sâu bệnh theo bảng(sgk) bệnh nơi ẩn nấp. HS: Thảo luận theo nhóm, ®ại diện các - Gieo trồng… tránh thời kỳ sâu bệnh nhóm trả lời phát sinh. GV: Phân tich khía cạnh chống sâu bệnh - Luân phiên, thay đổi thức ăn điều kiện của các khâu kỹ thuật. sống của sâu. Gv yêu cầu học sinh đọc nội dung sgk và 2. Biện pháp thủ công. nhận xét ưu, nhược điểm của biện pháp - Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện. này. - Nhược điểm: Tốn công. - Khi sử dụng thuốc hoá học cần lưu ý 3. Biện pháp sinh hoá học. gì? - Ưu điểm: diệt sâu bệnh nhanh GV đi sâu giảng cho học sinh hiểu ưu, - Nhược điểm: Dễ gây ngộ độc cho nhược điểm. người, cây trồng, vật nuôi... ô nhiễm môi trường, giết chết các sinh vật khác. 4. Biện pháp sinh học - Sử dụng một số sinh vật để diệt sâu hại. GV: Giải thích việc phòng trừ sâu, bệnh 5. Biện pháp kiểm dịch thực vật. hại cần vận dụng tổng hợp các biện pháp. - Kiểm tra, xử lí nông sản khi xuất, nhập khẩu từ vùng này sang vùng khác, ngăn chặn sự lây lan của sâu bệnh hại nguy hiểm. Hoạt động3: Thực hành : Đọc nhãn hiệu và phân biệt độ độc của thuốc trừ sâu bệnh Gv Cho học sinh đọc 1 số thành phần của thuốc và nhãn hiệu trên các lọ thuốc đã cbị. 4. Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại. 5. Dặn dò. - Về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn : 29/09/2013 Ngày dạy: 02/10/2013 Tiết 13. ÔN TẬP. I. Mục tiêu * Kiến thức: Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học. - Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này. * Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng thực tế vào sản xuất * Giáo dục: có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II. Phương pháp: Ôn tập + Hỏi đáp tìm tòi. III. Chuẩn bị - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, sơ đồ tóm tắt nội dung phần trồng trọt, hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập. - HS: Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập.. IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định. 2. Bài mới Hoạt động 1: Ôn Phần lý thuyết GV Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học bằng sơ đồ. Vai trß 1. Vai trß vµ nhiÖm vô cña trång trät NhiÖm vô.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thành phần của đất trồng Tính chất của đất trồng §Êt trång Biện pháp sử dụng và cải tạo đất. T¸c dông cña ph©n bãn. Ph©n bãn 2. §¹i c ¬ng vÒ kü thuËt trång trät Gièng c©y trång. C¸ch sö dông vµ b¶o qu¶n c¸c lo¹i ph©n. Vai trß cña gièng vµ ph¬ng ph¸p chän t¹o gièng c©y. S¶n xuÊt vµ b¶o qu¶n h¹t gièng. T¸c h¹i cña s©u bÖnh S©u bÖnh h¹i. Kh¸i niÖm vÒ s©u bÖnh h¹i C¸c ph¬ng ph¸p phßng trõ. Hoat động 2: Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phương pháp Nội dung A. GV nêu câu hỏi ôn tập HS Thảo luận và trả lời Câu 1. Cung cấp lương thực, thực Câu 1: Nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng phẩm cho con người. Thức ăn cho trọt? chăn nuôi. Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến nông sản. Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu. - Nhiệm vụ: (4nv sgk) Câu 2: Đất trồng là gì? Vì sao phải sử Câu 2 - Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi dụng đất hợp lí? xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra Câu 3. Tại sao lấy nguyên tắc phòng là sản phẩm. chính để phòng trừ sâu, bệnh hại? Hãy - Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta nêu rỏ các nguyên tắc đó? có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu về Câu 4: Nêu vai trò của giống và lương thực, thực phẩm tăng, trong phương pháp chọn tạo giống? Điều khi đó diện tích đất trồng có hạn kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt Câu 3. Nguyên tắc phòng là chính ít giống? tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu Câu 5: Trình bày khái niệm về sâu bệnh ít, giá thành thấp. bệnh hại cây trồng và các biện pháp Câu 4 Vai trò của giống cây trồng phòng trừ? làm tăng năng suất, tăng chất lượng HS: Trên cơ sở đã chuẩn bị trước ở nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu nhà, trả lời. HS khác nhận xét - bổ cây trồng. sung. - Giống cây trồng có thể nhân giống bằng hạt vô tính. - Có hạt giống tốt phải biết bảo quản trong chum, vại bao túi kín hoặc trong các kho lạnh. - Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô. Câu 5 Khái niệm về sâu bệnh hại côn trùng là lớp động vật thuộc ngành chân khớp. - Bệnh hại là chức năng không bình thường về sinh lý… - Các biện pháp phòng trừ: Thủ công, hoá học, sinh học. . Củng cố - Chốt lại một số kiến thức trọng tâm - Nêu các câu hỏi ôn tập cho học sinh Câu 6: Em hãy giải thích tại sao biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh để phòng trừ sâu bệnh, tốn ít công, chi phí ít?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4. Dặn dò: Về nhà ôn tập kĩ, chuẩn bị giấy kiểm tra tiết sau kiểm tra 45phút.. NS: 29/09/2013 NG: 03/10/20130. Tiết 14. I. môc tiªu. KIÓM TRA 1 tiÕt. 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh trong chương I - GV rút kinh nghiệm truyền thụ kiến thức để từ đó điều chỉnh phương pháp cho phù hợp. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp 3. Giáo dục: Tính tự giác, tự học, tính cẩn thận. II.ph¬ng ph¸p: Kiểm tra viết. III. chuÈn bÞ: GV chuẩn bị câu hỏi (đề kiểm tra) và đáp án. đề ra. Cõu 1(2,5 điểm): Đất trồng là gỡ? Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? Cõu 2(2,5 điểm. Phân bón là gì? Gồm những loại nào? Bón phân vào đất có tác dụng gì? Câu 3 (2,5 điểm ) : Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Nêu các phương pháp s¶n xuÊt gièng c©y trång? C©u 4( 2,5 điểm : H·y nªu t¸c h¹i cña s©u, bÖnh vµ c¸c biÖn ph¸p phßng trõ s©u, bÖnh h¹i? Hãy cho biết ở địa phương em người ta thường dùng những biện pháp nào để phòng trừ sâu,bệnh?. Vận dụng Tên chương (nội dung chính). Nhận biết. Thông hiểu. TL. TL. - Biết khái. Biết. VD thấp. VD cao. TL. TL. được Phân. biệt. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đất trồng và niệm, vai trò vai trò của đất trông Số câu Điểm Phân bón. Số câu Điểm Giống cây trồng. Số câu. các loại đất. được các laọi đất. 1 1,5. 1 1. 1 2,5. Nêu được Kể tên được Biết được khái niệm các loại phâ n tác dụng của bón từng laọi phân 2 2 2 0,5 1 1. 1 2,5. Biết được vai trò của giống. Vận dụng được các phương pháp nhân giống. 3 2. 3 0,5. Biết được tác hại của sâ u bệnh,kể được các biên pháp. Vận dụng được các biên phap để phong trừ sâu bệnh 1 1 2,5. 1 2,5. Điểm Sâu bệnh. 4 1,5 Tổng 5,5. 1. 2. 1,5. 4 câu 10. §¸p ¸n, thang ®iÓm. Câu 1(2,5đ): - Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. - §Êt chua cã trÞ sè PH < 6,5. §Êt kiÒm cã trÞ sè PH > 7,5. Đất trung tính có trị số PH = 6,6 đến 7,5..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Câu 2(2,5đ): Ph©n bãn lµ thøc ¨n con ngêi bæ sung cho c©y trång, trong ph©n cã chøa c¸c chÊt dinh dìng nh N, P, K. Gồm : + Phân hưũ cơ + Phân hoá học + Phân vi sinh vật - Bón phân làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng và chất lợng n«ng s¶n. Câu 3 (2,5đ): Vai trò của giống cây trồng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. C¸c ph¬ng ph¸p s¶n xuÊt gièng c©y trång: - Ph¬ng ph¸p nh©n gièng b»ng h¹t vµ ph¬ng ph¸p nh©n gièng v« tÝnh (Gi©m cµnh, chiÕt cµnh, ghÐp m¾t). Câu 4(2,5đ): Sâu, bệnh làm ảnh hởng xấu đến sự sinh trởng, phát triển của cây trồng. Lµm gi¶m n¨ng suÊt, chÊt lîng n«ng s¶n. +C¸c biÖn ph¸p phßng trõ: - BiÖn ph¸p canh t¸c vµ sö dông gièng chèng s©u, bÖnh h¹i. - BiÖn ph¸p thñ c«ng. - BiÖn ph¸p ho¸ häc. - BiÖn ph¸p sinh häc. - BiÖn ph¸p kiÓm dÞch thùc vËt. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định líp: KiÓm tra sØ sè häc sinh. 2. Dặn dò và phỏt đề kiểm tra. 3. Thu bµi vÒ nhµ chÊm, nhËn xÐt giê häc, thái độ làm bài của hs. 4. Híng dÉn vÒ nhµ: VÒ nhµ häc bµi vµ xem l¹i bµi. 5. Dặn dò: - Tìm hiểu các công việc làm đất, bón phân - Các phương pháp gieo trồng cây nông nghiệp. Ngày soạn : 06/10/2013 Ngày day: 09/10/2013 CHƯƠNG II quy tr×nh s¶n xuÊt vµ b¶o vÖ m«i trêng trong trång trät. Tiết 15. LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT. I. Mục tiêu: - Hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và công việc làm đất cụ thể. - Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất, mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng. II. Phương pháp: Quan sát tìm tòi - thảo luận nhóm nhỏ III. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ : Các công việc làm đất, các cách bãn ph©n..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HS: Tìm hiểu các công việc làm đất ở địa phương IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Làm đất, bón phân lót là khâu đầu tiên của qui trình sản xuất cây trồng, làm tốt khâu này sẽ tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt ngay từ khi mới gieo hạt… .Hoạt động 1: Làm đất nhằm mục đích gì? Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Đưa ra ví dụ có 2 thửa ruộng , 1 thửa - Mục đích làm đất: làm cho đất được cày bừa, 1 thửa chưa được cày bừa để tơi xốp tăng khả năng giữ nước học sinh nhận xét tình trạng đất cứng, chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và mềm… mầm mống sâu bệnh ẩn nấp ? Làm đất nhằm mục đích gì? trong đất. HS: Trả lời; GV: Kết luận. Hoạt động 2: Các công việc làm đất. GV: Bao gồm công việc cày bừa, đập đất, a. Cày đất. lên luống. - Xáo trộn lớp đất mặt làm cho GV: Cày đất có tác dụng gì? đất tơi xốp, thoáng khí và vùi ? Em hãy so sánh ưu, nhược điểm của cày lấp cỏ dại. máy và cày trâu? GV: Cho học sinh nêu tác dụng của bừa và b. Bừa và đập đất. đập đất. - Làm cho đất nhỏ và san - Tại sao phải lên luống? Lấy VD các loại phẳng. cây trồng lên luống? c. Lên luống. HS: Trả lời - Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng phát triển. - Các loại cây trồng lên luống, Ngô, khoai, rau, đậu, đỗ… GV: Gợi ý để học sinh nhớ lại mục đích của bón lót nêu các loại phân để sử dụng bón lót. GV: Giải thích ý nghĩa các bước tiến hành bón lót. d. Bón phân lót. - Sử dụng phân hữu cơ hoặc phân lân theo quy trình. - Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc. - Cày, bừa, lấp đất để vùi phân xuống dưới.. 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Tổng kết lại ý chính của bài học - Đánh giá giờ học - Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết sgk..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 5. Dặn dò Về nhà học bài và trả lời câu hỏi sgk Xem trước bài mới: Gieo trồng cây nông nghiệp. Ngày soạn: 13/10/2013 Ngày dạy: 16/10/2013. Tiết 16. GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP. I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm về thời vụ và những căn cứ để xác định thời vụ gieo trồng, các vụ gieo trồng chính ở nước ta. - Hiểu được mục đích của việc kiểm tra, xử lý hạt giống trước khi gieo trồng, các phương pháp xử lý hạt giống. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ : Các công việc làm đất, các cách gieo hạt. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Thời vụ gieo trồng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV: Em hãy nêu các loại cây trồng theo thời vụ? Nhấn mạnh “khoảng thời gian” *Lưu ý: Mỗi loại cây đều có thời vụ gieo trồng thích hợp, cho học sinh phân tích 3 yếu tố trong SGK GV: Cho học sinh kể ra các vụ gieo trồng trong năm đã nêu trong SGK ? Các vụ gieo trồng tập trung vào thời điểm nào? GV: Em hãy kể tên các loại cây trồng ứng với từng thời gian? HS: Thảo luận nhóm, đại diện các nhóm trả lời. GV: Kết luận. GV: Cho học sinh kẻ bảng điền từ các cây đặc trưng của 3 vụ.. - Mỗi cây đều được gieo trồng vào một khoảng thời gian nhất định thời gian đó gọi là thời vụ. 1. Căn cứ để xác định thời vụ: - Khí hậu - Loại cây trồng - Sâu, bệnh. 2. Các vụ gieo trồng: - Vụ đông xuân: Từ tháng 11 đến tháng 4; 5 năm sau. trồng lúa, ngô, đỗ, lạc, rau, khoai, cây ăn quả, cây công nghiệp. - Vụ hè thu: Từ tháng 4 đến tháng 7 trồng lúa, ngô, khoai. -Vụ mùa: Từ tháng 6 đến tháng 11 trồng lúa, rau. - Vụ đông: Từ tháng 9 đến tháng 12 trồng ngô, đỗ tương, khoai, rau.. Hoạt động 2: Kiểm tra xử lý hạt giống. GV: Kiểm tra hạt giống để làm gì? HS: Trả lời GV: Kiểm tra hạt giống theo những tiêu chí nào?. 1. Mục đích kiểm tra hạt giống. - Kiểm tra hạt giống nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt đủ tiêu chuẩn đem gieo. - Tiêu chí giống tốt gồm các tiêu chí: 1,2,3,4,5(SGK) 2. Mục đích và phương pháp xử GV: Xử lý hạt giống nhằm mục đích gì? lý hạt giống. HS: Trả lời - Mục đích: Kích thích hạt giống nảy mầm nhanh, diệt trừ sâu bệnh hại. - Phương pháp: Nhiệt độ, hoá chất... Hoạt động 3: Phơng pháp gieo trồng. Gv yêu cầu hs đọc thông tin mục III,1 sgk 1. Yªu cÇu kØ thuËt * Đảm bảo: Thời vụ, mật độ, khoảng cách và độ nông, sâu. Dùa vµo tranh vÏ 27; 28a, 28b sgk vµ sù hiÓu 2. Ph¬ng ph¸p gieo trång. biÕt trªn thùc tÕ. Em h¶y cho biÕt c¸c ph¬ng Cã 2 ph¬ng ph¸p: - Gieo b»ng ph¸p gieo trång trong trång trät? h¹t vµ trång b»ng c©y con 4. Củng cố: - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Tổng kết lại ý chính của bài học.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết sgk. 5. Dặn dò : Chuẩn bị hạt giống: lúa ,ngô hoặc đậu Dụng cụ thực hành(sgk). Ngày soạn: 13/10/2013 Ngàydạy: 17/10/2013. Tiết 17: THỰC HÀNH:. XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM. 1. Kiến thức: Hiểu được các cách xử lý hạt giống bằng nước ấm, hạt giống ( Lúa, ngô…) theo đúng quy trình. - Làm được các quy trình trong công tác xử lý, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước. 2. Kĩ năng: Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3. Giáo dục: Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất. II.Phương pháp: Thực hành III. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -GV: Mẫu hạt giống ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp, nhiệt kế, tranh vẽ quá trình xử lý hạt giống, nước nóng, chậu, xô đựng nước, rổ. - HS: ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp. nước nóng, chậu, xô đựng nước, rổ. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định líp: 2. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của học sinh. 3. Bài mới: Gv nêu mục tiêu của bài thực hành. HĐ1.Tổ chức thực hành. ph¬ng ph¸p GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: Giống, xô, rổ. - Phân công cho mỗi nhóm xử lý hai loại hạt lúa, ngô theo quy trình. GV: Chia nhóm và nơi thực hành. - Nêu mục tiêu và yêu cầu cần đạt được - Làm thao tác xử lý hạt giống bằng nước ấm đối với hạt lúa, ngô.. néi dung * Vật liệu và dụng cụ cần thiết. ( SGK ).. Hoạt động 2: Xử lý hạt giống (lúa, ngô...) bằng nước ấm. GV giới thiệu từng bước của quy trình xử lý hạt giống, nồng độ muối trong nước ngâm hạt có tỷ trọng….. - Bước1: Cho hạt vào trong nước muối để loại bỏ hạt lép, hạt lửng. - Bước2: Rửa sạch các hạt chìm. - Bước3: Kiểm tra nhiệt độ của nước bằng nhiệt kế trước khi ngâm hạt. - Bước4: Ngâm hạt trong nước ấm 540C ( Lúa ) 400C ( ngô ). HS: thực hành theo nhóm đã được phân công tiến hành xử lý 2 loại hạt giống, lúa, ngô theo quy trình hướng dẫn. GV theo dõi quy trình thực hành của các nhóm để từ đó uốn nắn những sai sót của từng học sinh. 4. Củng cố: Học sinh thu dọn vệ sinh, tự đánh giá kết quả thực hành - GV: Nhận xét đánh giá kết quả giờ học về sự chuẩn bị, quá trình thực hành. - Học sinh thu dọn vật liệu, thiết bị, làm vệ sinh nơi thực hành. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và thao tác lại các bước thực hành đã học. Nghiên cứu trước bài : Các biẹn pháp chăm sóc cây trồng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn: 15/10/2012 Ngàydạy: 19/10/2012 Tiết 18 CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc - Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng. 2. Kỹ năng: cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3. Giáo dục: Ý thức lao động có kĩ thuật, chịu khó. II. Chuẩn bị. - GV: Tranh vẽ một số phương pháp tưới nước. - HS: Tìm hiểu các phương pháp chăm sóc cây trồng ở địa phương III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định líp. 2. Bài cũ. 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Nhân dân ta có câu “Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn” nói lên tầm quan trọng của việc chăm sóc cây trồng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> a. Hoạt động 1: Tỉa, dặm cây. Làm cỏ, vun xới Ph¬ng ph¸p Nội dung GV: Tỉa, dặm cây trong trồng trọt được 1. Tỉa, dặm cây. tiến hành như thế nào? - Tỉa cây yếu, bị sâu, bệnh và dặm cây HS: Trả lời khoẻ vào chổ hạt không mọc.. đảm GV: KL bảo khoảng cách, mật độ cây trên ruộng. GV: Mục đích của việc làm cỏ vun xới là 2. Làm cỏ, vun xới: gì? - Mục đích của việc làm cỏ vun xới. HS: Trả lời, lựa chọn phương án đúng + Diệt cỏ dại HS: đại diện các nhóm trả lời + Làm cho đất tơi xốp GV: Nhấn mạnh một số điểm cần chú ý + Hạn chế bốc hơi nước, hơi mặn. Hơi khi làm cỏ, vun ới cây trồng: kịp thời, phèn, chống đổ… không làm tổn thương cho bộ rễ, kết hợp bón phân, bấm ngọn tỉa cành… b. Hoạt động 2: Tưới, tiêu nước 1. Tưới nước. - Mọi cây trồng đều cần nước để vận - Cây cần nước để sinh trưởng và phát chuyển dinh dưỡng nuôi cây nhưng mức triển. độ, yêu cầu khác nhau. - Nước phải đầy đủ và kịp thời. VD: Cây trồng cạn ( Ngô, rau) - Cây trồng nước ( Lúa ) GV: Cho học sinh quan sát hình 30. 2. Phương pháp tưới. Khi tưới nước cần những phương pháp - Mỗi loại cây trồng đều có phương pháp nào? tưới thích hợp gồm: + Tưới theo hàng vào gốc cây. GV: Yêu cầu hs ghi đúng tên phương + Tưới thấm: Nước đưa vào rãnh để thấm pháp tưới phổ biến trong sản xuất dần xuống luống. HS: Trả lời. + Tưới ngập: cho nước ngạp tràn ruộng. + Tưới phun: Phun thành hạt nhỏ toả ra như mưa bằng hệ thống vòi. c. Hoạt động 3: Bón ph©n thúc. HS: Nhắc lại cách bón phân bài 9. GV: Nhấn mạnh quy trình bón phân, giải - Bón bằng phân hữu cơ hoại mục thích cách bón phân hoại. và phân hoá học theo quy trình. GV: Em hãy kể tên các cách bón thúc phân - Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào cho cây trồng? đất… 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Hệ thống lại yêu cầu, nội dung chăm sóc cây trồng 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 20 SGK - Tìm hiểu cách thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 21/10/2012 Ngày dạy: /10/2012. Tiết 19: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh biết được ý nghĩa, mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản 2. Kỹ năng: lao động có kỹ thuật cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3. Giáo dục: Có ý thức tiết kiệm, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch. II. Chuẩn bị. - GV: Chuẩn bị tranh 31, 32 sgk. - HS: Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định líp. 2. Bài cũ. Mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì? - Nêu các cách bón phân thúc cho cây và kỹ thuật bón? 3. Bài mới: a. Hoạt động 1: Thu hoạch. ph¬ng ph¸p GV: Nêu ra yêu cầu thu hoạch HS: Giải thích ý nghĩa các yêu cầu trên? GV: Nêu câu hỏi gợi ý quan sát hình vẽ SGK. HS: Trả lời đúng tên các phương pháp thu. Néi dung 1. Yêu cầu: - Thu hoạch đúng độ chín, nhanh gän vµ cẩn thận. 2. Thu hoạch bằng phương pháp nào? a. Hái ( Đỗ, đậu, cam, quýt…).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> hoạch. GV: Ở địa phương em còn có phương pháp thu hoạch nào nữa?. b. Nhổ ( Su hào, sắn…) c. Đào ( Khoai lang, khoai tây) d. Cắt ( Hoa, lúa, bắp cải).. b.Hoạt động 2: Bảo quản. GV: Mục đích của việc bảo quản nông sản 1. Mục đích. là gì? - Bảo quản để hạn chế hao hụt về số HS: Trả lời lượng , giảm sút chất lượng nông sản. 2. Các điều kiện để bảo quản tốt. - Đối với các loại hạt phải được phơi, GV: Bảo quản nông sản tốt cần đảm bảo sấy khô để làm giảm lượng nước trong những điều kiện nào? hạt tới mức độ nhất định. - Đối với rau quả phải sạch sẽ, không dập nát. - Kho bảo quản phải khô dáo, thoáng khí có hệ thống gió và được khử trùng mối mọt. 3. Phương pháp bảo quản. - Bảo quản thông thoáng. - Bảo quản kín. GV: Em hãy nêu các phương pháp bảo - Bảo quản lạnh: To thấp vi sinh vật, côn quản nông sản mà em biết? trùng ngừng hoạt động giảm sự hô hấp GV: Bảo quản lạnh thường được áp dụng của nông sản. với nông sản nào? c.Hoạt động 3: Chế biến. GV: Nêu sự cần thiết của việc chế biến 1. Mục đích. nông sản? - Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo HS: Thảo luận nhóm, trả lời. dài thời gian bảo quản. GV: Nhấn nhấn mạnh đặc điểm từng cách 2. Phương pháp chế biến. chế biến. - Sấy khô, đóng hộp, muối chua chế biến thành bột. 4. Củng cố: GV gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhấn mạnh mục tiêu bài học và các phương pháp của khâu thu hoạch chế biến nông sản. 5. Dặn dò. - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 21 SGK: Tìm hiểu luân canh, xen canh vµ tăng vụ....

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày dạy: 31/10/2012 Lớp7B – Ngày 03/11/2012 Lớp 7A. Tiết 20:. LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt. - Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này. 2. Kỹ năng: cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3. Giáo dục: có ý thức lao động, có tinh thần chịu khó. II. Chuẩn bị. - GV: chuẩn bị tranh hình 33: Xen canh III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định líp: 2. Bài cũ: Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào? Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào cho vÝ dô? 3. Bài mới: Hoạt động1: Luân canh,xen canh, tăng vụ. ph¬ng ph¸p. néi dung GV giới thiệu. - Luân canh, xen canh, tăng vụ là GV: Nêu ra ví dụ… những phương thức canh tác phổ biến trong sản xuất. + Trên ruộng nhà em trồng cây gì? 1. Luân canh + Sau khi thu hoạch xong trồng tiếp cây gì? - Là tiến hành gieo trồng luân phiên.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> HS trả lời GV: Rút ra nhận xét ? Em hãy nêu ví dụ về loại hình luân canh cây trồng mà em biết? HS trả lời GV: Đưa ra ví dụ Nhấn mạnh 3 yếu tố: Mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng độ sâu của rễ và tính chịu bóng dâm để đảm bảo cho việc xen canh có hiệu quả. GV nêu ví dụ –> khái niệm GV: Em hãy nêu ví dụ về xen canh các loại cây trồng mà em biết? HS trả lời. ở địa phương em trồng được mấy vụ trên năm Hs trả lời ? Tăng vụ nhằm mục đích gì? (Dành hs lớp a). các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích. - Tiến hành theo quy trình: + Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau. + Luân canh giữa cây trên cạn và cây dưới nước.. 2.Xen canh. - Trên cùng 1 diện tích, trồng hai loại màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích chất dinh dưỡng, ánh sáng… 3.Tăng vụ. - Là tăng số vụ diện tích đất trong một năm.. .Hoạt động 2: Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ. GV: Nêu câu hỏi về tác dụng của các phương pháp canh tác. - Luân canh làm cho đất tăng độ phì + Luân canh để làm gì? (Dành hs Lớp A) nhiêu, điều hoà dinh dưỡng và giảm + Xen canh như thế nào? sâu bệnh. + Mục đích của tăng vụ là gì? - Xen canh sử dụng hợp lý đất đai HS: Dựa vào nhóm từ trong SGK để trả lời ánh sáng và giảm sâu bệnh. điền vào chỗ trống của từng phương pháp - Tăng vụ góp phần tăng thêm sản canh tác. phẩm thu hoạch. 4. Củng cố. GV: Gọi 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu câu hỏi củng cố bài học. - Tổng kết đánh giá giờ học. 5. Dặn dò. - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Nghiªn cøu trøoc bµi míi .: Vai trß cña rõng vµ nhiÖm vô trång rõng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày tháng năm 2012 TTCM kí duyệt. Tuần 11 - Từ đến /2011 Ngày soạn:. Tiết 20: THỰC HÀNH: XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM XÁC ĐỊNH SỨC NẢY MẦM VÀ TỶ LỆ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hiểu được các cách xử lý hạt giống bằng nước ấm, hạt giống ( Lúa, ngô…) theo đúng quy trình. - Làm được các quy trình trong công tác xử lý, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước. - Làm được các thao tác trong quy trình xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống. 2. Kĩ năng: Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3. Giáo dục: Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất. II.Phương pháp: Thực hành III. Chuẩn bị: -GV: Mẫu hạt giống ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp, nhiệt kế, tranh vẽ quá trình xử lý hạt giống, nước nóng, chậu, xô đựng nước, rổ. - HS: ngô, lúa mỗi loại 0,3- 0,5 kg/1nhóm, đĩa, khay, giấy thấm, vải khô thấm nước, kẹp. nước nóng, chậu, xô đựng nước, rổ. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định líp: 2. Bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 3. Bài mới: Gv nêu mục tiêu của bài thực hành. a. HĐ1.Tổ chức thực hành. ph¬ng ph¸p néi dung GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: * Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Giống, xô, rổ. ( SGK ). - Phân công cho mỗi nhóm xử lý hai loại hạt lúa, ngô theo quy trình. GV: Chia nhóm và nơi thực hành. - Nêu mục tiêu và yêu cầu cần đạt được - Làm thao tác xử lý hạt giống bằng nước ấm đối với hạt lúa, ngô. b.Hoạt động 2: Xử lý hạt giống (lúa, ngô...) bằng nước ấm. GV giới thiệu từng bước của quy trình xử - Bước1: Cho hạt vào trong lý hạt giống, nồng độ muối trong nước nước muối để loại bỏ hạt lép, ngâm hạt có tỷ trọng…. hạt lửng. - Bước2: Rửa sạch các hạt chìm. - Bước3: Kiểm tra nhiệt độ của HS: thực hành theo nhóm đã được phân nước bằng nhiệt kế trước khi công tiến hành xử lý 2 loại hạt giống, lúa, ngâm hạt. ngô theo quy trình hướng dẫn. - Bước4: Ngâm hạt trong nước GV theo dõi quy trình thực hành của các ấm 540C ( Lúa ) 400C ( ngô ) nhóm để từ đó uốn nắn những sai sót của từng học sinh. c.Hoạt động: Xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống. GV: giới thiệu qui trình * Bước1: Chọn từ lô hạt giống HS: Thực hành theo nhóm mỗi mẫu từ 50-100 hạt nhỏ to. - Cho học sinh thực hành theo nhóm trên Ngâm vào nước lã 24 giờ. hai loại giống đã được gieo theo quy trình. * Bước2: Xếp 2-3 tờ giấy thấm GV: đến từng nhóm hướng dẫn thêm nước, vải đã thấm nước vào khay. * Bước3: Xếp hạt vào đĩa - Sau khi thực hành xong các đĩa, khay hạt, ( khay) đảm bảo khoảng cách được xếp vào nơi quy định bảo quản chăm để này mầm. sóc. * Bước4: Tính sức nảy mầm và tỷ lệ này mầm của hạt. 4. Củng cố: Học sinh thu dọn vệ sinh, tự đánh giá kết quả thực hành - GV: Nhận xét đánh giá kết quả giờ học về sự chuẩn bị, quá trình thực hành. - Học sinh thu dọn vật liệu, thiết bị, làm vệ sinh nơi thực hành. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và thao tác lại các bước thực hành đã học. TUẦN 11, Ngày tháng năm 2011 TTCM kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn :04/11/2012 Ngày dạy: 07/11/2012. PhÇn 2- L©m nghiÖp cHƯƠNG I: KỸ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC. Tiết 21 vai trß cña rõng vµ nhiÖm vô cña trång rõng I. môc tiªu. 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò to lớn của rừng đối với cuộc sống của toàn xã hội. - HiÓu được nhiệm vụ của trồng rừng. 2. Giáo dục: ý thức lao động, bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng. II. chuÈn bÞ. - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 22, chuẩn bị hình 34; 35 SGK - HS: Đọc SGK xem tranh hình 34,35 SGK III. hoạt động dạy học. 1. Ổn định líp. 2. Bài mới. ph¬ng ph¸p néi dung HĐ1. Tìm hiểu vai trò của rừng và trồng rừng. GV: Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước là bộ phận quan trọng của môi trường sống ảnh hưởng tới đời sống sản xuất của xã hội, tranh hình 34. GV: Em hãy quan sát tranh và giải thích tài nguyên rừng? HS: Lấy ví dụ về tài nguyên rừng. I. Vai trò của rừng và trồng rừng. - Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại, bụi không khí. - Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy và chống xoáy mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. Cung cấp lâm sản cho gia đình, công sở giao thông, công cụ sản xuất, nguyên liệu sản xuất, xuất khẩu. - Nguyên liệu khoa học, sinh hoạt văn hoá. Bảo tồn các hệ thống sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động, thực vật, di tích lịch sử, tham quan dưỡng bệnh..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HĐ2.Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. GV: Treo tranh mức độ rừng bị tàn phá mô tả tình hình rừng từ 1943-1995 kết luận rừng bị tàn phá nghiêm trọng. GV: Rừng bị phá hoại suy giảm là do nguyên nhân nào? GV: Em hãy lấy 1 số ví dụ về tác hại của sự phá rừng. - Rừng là phổi của trái đất… Nhà nước có chủ trương trồng rừng, phủ xanh 19,8 ha đất lâm nghiệp. HS: Nhắc lại vai trò của rừng trả lời câu hỏi. GV: Nhiệm vụ trồng rừng nước ta là gì? Trồng rừng để đáp ứng nhiệm vụ gì? (Dành hs lớp a) HS trả lời. II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. 1.Tình hình rừng ở nước ta. - Rừng ở nước ta bị tàn phá nghiêm trọng diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh. - Diện tích đất hoang đồi trọc ngày càng tăng. - Nguyên nhân: + Do khai thác lâm sản tự do, bừa bãi khai thác kiệt không trồng thay thế, đốt rừng làm nương, lấy củi, phá hoang chăn nuôi. 2. Nhiệm vụ của trồng rừng. - SGK.. 3. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống và tóm tắt lại bài học GV cho hs trả lời các câu hỏi: ? tình hình rừng nước ta hiện nay như thế nao ? Nhiệm vụ của trồng rừnglà gì? Em hãy cho biết tình hình rừng ở địa phưong em ? 4. Dặn dò: - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 23 (SGK) Ngày. tháng năm 2012 TTCM kí duyệt. Nguyễn Thị Ngại.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày soạn: 13/11/2012 Ngµy day: 14/11/2012. Tiết 22 LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RõNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm. - Hiểu được các công việc cơ bản trong quá trình làm đất khai hoang. - Hiểu được cách cải tạo nền đất để gieo ươm cây rừng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện tính tư duy, Sáng tạo II. Chuẩn bị. - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 23, phóng to sơ đồ hình 36 SGK - HS: Đọc, xem tranh hình vẽ SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định líp. 2. Bài cũ: Câu 1: Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội? Câu 2: Em hãy nêu nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới? 3. Bài mới: ph¬ng ph¸p néi dung HĐ1.Tìm hiểu cách lập vườn ươm cây - Bảo vệ và cải tạo môi trường, phục vụ rừng. tích cực cho đời sống và sản xuất. GV: Nơi đặt vườn gieo ươm cần có những - Tham gia trồng cây rừng. điều kiện gì? - Phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. GV: Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có được I. Lập vườn ươm cây rừng. không tại sao? (Dµnh Hs líp A) 1. Điều kiện lập vườn gieo ươm. o - 4 yêu cầu để lập một vườn gieo ươm. ( K vì chặt rễ, bị ngập úng khi mưa…). GV: Hệ thống ngắn gọn lại 4 yêu cầu lập + Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại. vườn gieo ươm. + Độ PH từ 6 đến 7 ( Trung tính, ít chua). GV: Cho học sinh quan sát hình 5 giới + Mặt đất bằng hay hơi dốc ( từ 2- 4o). thiệu các khu vực trong vườn gieo ươm. GV: Giảng giải các giải pháp bảo vệ xung + Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. quanh vườn gieo ươm ( Trồng xen cây phân xanh, dứa dại, dây thép gai…). GV: Theo em xung quanh vườn gieo ươm II. Làm đất gieo ươm cây rừng. 1. Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp có thể dùng biện pháp nào để ngăn chặn thao quy trình kỹ thuật. phá hoại? HS: Trả lời ( Đào hào, trồng cây xanh…) - SGK. 2. Tạo nền đất gieo ươm cay rừng. a) Luống đất: HĐ2. Tìm hiểu cách làm đất gieo ươm cây - Kích thước: Rộng 0,8- 1m, cao 0,150,2m, dài 10-15m. rừng..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV:Giới thiệu một số đặc điểm của đất - Bón phân lót: Hỗn hợp phân hữu cơ và lâm nghiệp ( đồi núi trọc, đất hoang phân vô cơ. dại…). - Hướng luống: Nam – Bắc. HS: Nhắc lại cách làm đất tơi xốp ở trồng trọt. b) Bầu đất. GV: Nhắc học sinh chú ý về an toàn lao - Vỏ bầu hình ống hở hai đầu làm bằng động khi tiếp xúc với công cụ hoá chất… nilông sẫm màu. GV: Nhắc lại kiến thức đã học ở trồng - Ruột bầu chứa 80-89% đất mặt tơi xốp trọt, mô tả kích thước luống đất, bón lót, với 10% phân hữu cơ và 20% phân lân. cấu tạo của vỏ bầu và ruột bầu. GV: Vỏ bầu làm có thể làm bằng những nguyên liệu nào? HS: Trả lời ( Nhựa, ống nhựa). GV: Gieo hạt trên bầu có ưu điểm gì so với gieo hạt trên luống?(Dµnh Hslíp A) 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống câu hỏi đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 24 SGK. - Tìm hiểu công việc gieo hạt ở địa phương. Ngày tháng năm 2012 TTCM kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ngµy so¹n:19/11/2012 Ngµy d¹y: 21/11/2012. Tiết 23. GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG. I. môc tiªu. 1. Kiến thức: - Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. - Biết được thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng. - Hiểu được các công việc chăm sóc chủ yếu ở vườn gieo ươm cây rừng 2. Giáo dục - Có ý thức tiết kiệm hạt giống, làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II. chuÈn bÞ. - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 24, phóng to sơ đồ hình 37,38 SGK - Tìm hiểu công việc gieo hạt ở địa phương - HS: Đọc SGK, tham khảo việc gieo hạt ở địa phương. III. tiÕn tr×nh d¹y häc. 1. Ổn định líp. 2. Bài cũ: Hãy cho biết nơi đặt vờn gieo ơm cây rừng cần có những yêu cầu gì? 3. Bài mới. ph¬ng ph¸p néi dung HĐ1. Tìm hiểu cách kích thích hạt giống I. Kích thích hạt giống cây rừng nảy cây rừng nảy mầm. mầm. GV nh¾c lại cách xử lý hạt giống bằng 1. Đốt hạt. - Đối với một số hạt vỏ dày. nước ấm ở trồng trọt. 2. Tác động bằng lực. HS: Đọc SGK nêu lên cách xử lý hạt - Hạt vỏ dày khó thấm nước giống bằng nước ấm, tác động lực, hoá 3. Kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm. chất, chất phóng xạ. * Mục đích: Làm mềm lớp vỏ dày, cứng GV: Tìm hiểu cách xử lý hạt giống bằng để dễ thấm nước, mầm dễ chui qua vỏ cách đốt hạt, bằng lực cơ học. hạt. ? Mục đích cơ bản của các biện pháp kỹ II. Gieo hạt. thuật xử lý hạt giống trước khi gieo: 1. Thời vụ gieo hạt. HĐ2. Tìm hiểu cách gieo hạt Gieo hạt đúng thời vụ để giảm công chăm GV: Để hạt nảy mầm tốt gieo hạt phải sóc và tỷ lệ nảy mầm cao. đúng thời vụ… ? Gieo hạt vào tháng nắng, nóng mưa to có tốt không tại sao? (Dành hs khá giỏi) (Không vì khô héo, rửa trôi, tốn công che phủ…). 2. Quy trình gieo hạt. ? Tại sao ít gieo hạt vào các tháng giá - Gieo hạt -> lấp đất -> che phủ -> tưới lạnh? nước-> phun thuốc trừ sâu,bệnh-> bảo vệ - Yªu cÇu học sinh quan sát hình 27sgk. luống gieo. ?Nêu quy trình gieo hạt.(Dành HS yêú HS: trả lời. GV: Tại sao phải sàng đất lấp hạt ( Hs III. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. trung bình - Gồm các bịên pháp. (Tạo cho đất tơi xốp..).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Bảo vệ luống nhằm mục đích gì?( HS khá giỏi) (Phòng trừ sâu bệnh hại). HĐ3. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. GV: Nêu vấn đề có thể xảy ra trên vườn ươm. ?Nêu rõ mục đích cơ bản của từng biện pháp chăm sóc vườn gieo ươm( HS trung bình) - Bón thúc phân - tỉa thưa và cấy cây.. + 38a: Che mưa, nắng... + 38b: Tưới nước tạo đất ẩm… + 38c: Phun thuốc chống sâu bệnh… + 38d: Xới đất tạo đất tơi xốp cho cây.. 4. Củng cố: - Gọi 1 - 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống và tóm tắt nội dung bài học và đánh giá kết quả bài học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 26 SGK. Ngày tháng năm 2012 TTCM kí duyệt. Ngµy so¹n: 25/11/2012.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ngµy d¹y : 28/11/2012. TiÕt 24 TRỒNG CÂY RỪNG I. môc tiªu. 1. Kiến thức: - Biết được thời vụ trồng rừng. - Biết kØ thuËt đào hố trồng cây rừng. - Biết quy tr×nh trồng cây gây rừng bằng cây con. 2. Kĩ năng: Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động. 3. Giáo dục: Có ý thức làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II. chuÈn bÞ. - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu thực tế địa phương, hình vẽ 41, 42, 43 SGK và nghiên cứu nội dung bài 26 - HS: Đọc SGK, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. tiÕn tr×nh d¹y häc. 1. Ổn định líp: 2. Bài cũ: H·y nªu thêi vô vµ quy tr×nh gieo h¹t c©y rõng ë níc ta? 3. Bài mới: Ph¬ng ph¸p néi dung HĐ1. Tìm hiểu thời vụ trồng rừng. I. Thời vụ trồng rừng. GV nêu mục tiêu của bài học để học sinh - Thời vụ gieo trồng thay đổi theo vùng nắm v÷ng thời vụ trồng rừng, kỹ thuật làm khí hậu. Do đó mùa trồng rừng chính là: - Miền Bắc: Mùa xuân, mùa thu. đất trồng rừng… - Miền trung và Miền nam: là mùa mưa. - Các tỉnh miền bắc trồng rừng vào mùa II. Làm đất trồng cây. đông và mùa hè có được không? tại sao? 1. Kích thước hố. (Hs kha giỏi) HĐ2. Tiến hành làm đất trồng cây. Kích thước hố ( cm ) Loại GV: Giới thiệu kích thước hố cây rừng, C. dài C.rộng C. sâu dựa trên hình vẽ trình bày các công việc 1 30 30 30 đào hố trồng cây nơi đất hoang hoá. 2 40 40 40 *Lưu ý: Đất màu trên mặt để riêng bên miệng hố. - Khi lấp cho lớp đất màu đã trộn phân 2. Kỹ thuật đào hố. xuống trước. - Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng GV: Tại sao khi đào hố phải phát quang ở nơi miệng hố… miệng hố? (Hs trung bình) ? Khi lấp hố tại sao phải cho lớp đất màu đã trộn phân xuống dưới. (Hs trung bình)) III. Trồng rừng bằng cây con. HĐ3. Trồng rừng bằng cây con. 1. Trồng cây con có bầu. GV: Cho học sinh quan sát hình 42 rồi - Hình 42 (SGK). giảng giải cách trồng rừng bằng cây con có bầu. ? Nêu quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu( Hs yếu) GV: Tại sao trồng rừng bằng cây con có 2. Trồng cây con rễ trần. bầu được áp dụng phổ biến ở nước ta.( Hs - Tạo lỗ trong hố.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> trung bình) - Đặt cây con ? Nêu quy trình trồng cây con rễ trần(Hs - Lấp đất vào hố yếu) - Nén chặt đất GV: Tại sao trồng rừng bằng cách gieo hạt - Vun gốc. vào hố lại ít được áp dụng trong sản xuất? Hs khá giỏi) (bị chim, côn trùng ăn…) 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGKGV: ? Vùng đồi núi trọc lâu năm nên trồng cây con có bầu hay dễ trần? Tại sao? (HS khá giỏi) (Cây con có bầu vì trong bầu có ®ủ phân bón tơi xốp…) 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuèi bµi SGK.. Ngày tháng năm 2012 TTCM kí duyệt. Ngµy so¹n: 02/12/2012 Ngµy d¹y :05/12/2012.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> TiÕt 25. CHĂM SÓC RỪNG SAU KHI TRỒNG. I. môc tiªu. - Biết đợc thời gian và số lần chăm sóc cây rừng sau khi trồng. - Hiểu đợc nội dung công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. - Tham gia tÝch cùc trong viÖc trång, ch¨m sãc ,b¶o vÖ c©y rõng vµ m«i trêng sinh th¸i II. chuÈn bÞ. - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu thực tế địa phương, hình vẽ 41, 42 SGK và nghiên cứu nội dung bài 26 - HS: Đọc SGK, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp. 2. Bài cũ: Trồng cây con rễ trần nh thế nào để có tỷ lệ sống cao? Vì sao khi đào hố phải vạc hết cỏ? 3. Bài mới. Ph¬ng ph¸p Nội dung HĐ1. Tìm hiểu thời gian và số lần I. Thời gian và số lần chắm sóc. chăm sóc rừng sau khi trồng. 1. Thời gian. GV: Cần giải thích một số điểm. - Sau khi trồng cây gay rừng từ 1 đến 3 + Sau khi trồng rừng… tháng phải tiến hành chăm sóc cây. + Giảm chăm sóc rừng khi rừng khép - Chăm sóc liên tục tới 4 năm. t¸n Gv:V× sao sau 1- 3 th¸ng ph¶i ch¨m sãc rõng?( HS trung b×nh) HS : Tr¶ lêi GV : Vì sao chăm sóc rừng liên tục tới -( Rừng chưa khép tán, sau 4-5 năm rừng 4 năm? ( HS khá giỏi) mới có thể khép tán) Hs : Hs trả lời 2. Số lần chăm sóc. Tại sao việc chăm sóc lại giảm sau 3 - Năm thứ nhất và hai mỗi năm chăm sóc đến 4 năm(Hs khá giỏi) HS: Do mức độ phát triển và khép tán 2- 3 lần. của cây mà số lần chăm sóc/ năm giảm dần. HĐ2. Tìm hiểu những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng: GV: hướng dẫn cho học sinh tìm ra nguyên nhân làm cho cây rừng sau khi II. Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. trồng sinh trưởng, phát triển chậm, * Mục đích: Tác động của con người, nhằm thậm chí chết hàng loạt.(Cỏ dại chèn ép, đất khô, thiếu dinh dưỡng, thời tiết tạo môi trường sống của cây, để cây có tỷ lệ sống cao được thể hiện qua nội dung xấu…) chăm sóc sau: GV: Hướng dẫn cho học sinh xem 1. Làm rào bảo vệ: tranh, nêu tên và mục đích của từng - Trồng dứa, cây cốt khí bao quanh khu khâu chăm sóc. trồng rừng. GV: Nêu lên một số chỉ tiêu kỹ thuật 2. Phát quang. trong chăm sóc. - Cây hoang dại chèn ép ánh sáng dinh - Mục đích và cách rào bảo vệ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Cách phát quang và mục đích của nó. GV: Làm cỏ nhằm mục đích gì? làm như thế nào? GV: Nêu công việc xới đất, vun gốc cây.?ý nghĩa? GV: - Mục đích của việc bón phân là gì? - Tại sao phải tỉa, dặm cây? áp dụng như thế nào? (Hs khá giỏi). dưỡng tạo thuận lợi cho cây sinh trưởng. 3. Làm cỏ. - Không để cỏ dại ăn mất màu… - Làm sạch cỏ sung quanh gốc cây cách cây 0,6 đến 1,2 m. 4. Xới đất vun gốc cây. - Đất tơi xốp, thoáng khí, giữ ẩm cho đất. 5. Bón phân. - Bón ngay từ lần chăm sóc đầu, tăng thêm dinh dưỡng… 6. Tỉa và dặm cây. - Tỉa bớt chỗ dày, dặm vào chỗ thưa…. 3. Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Hệ thống tóm tắt bài học, học sinh nhắc lại. Gv cho Hs trả llời các câu hỏi Câu1: Khi trồng rừng bằng cây con, vẫn có những cây bị chết do những nguyên nhân nào gây nên? ( Hs khá giỏi) - Khi trồng hỏng bộ rễ,do thiếu nước,thiếu ánh sáng,do sâu bệnh Câu2: Đúng hay sai a. Sau khi trồng từ tháng 1 đến tháng 3 phải chăm sóc (Đ b. Những năm đầu phải chăm sóc nhiều lần(Đ) c. Càng về những năm sau số lần chăm sóc giảm dần)Đ) d. Sau khi trông cân làm hàng rào baỏ vệ (đ) e.Phát quang là chặt bỏ hêt cây xung quanh(S) 4. Dặn dò. - Học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Xem lại các kiến thức đã học để tiết sau ôn tập học kỳ Ngày tháng năm2012 TTCM kí duyệt. Ngµy so¹n:09/12/2012 Ngµy d¹y: 12/12/2012. Tiết 26 ÔN TẬP häc k× I.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua giờ ôn tập giáo viên giúp học sinh củng cố được kiến thức và kỹ năng đã được học, bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học vào trong thực tế sản xuất. II. Chuẩn bị - GV: Nghiên cứu SGK, hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập. - HS: Đọc SGK, chuẩn bị nội dung ôn tập. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức: 2. Bµi míi: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1. Tóm tắt nội dung phần trång trät I. Tóm tắt nội dung phần trång trät Dùa vµo néi dung «n tËp phÇn trång trät -Vai trß, nhiÖm vô cña trång trät SGK trang 52. - §¹i c¬ng vÒ kÜ thuËt trrång trät. - Quy tr×nh s¶n xuÊt vµ b¶o vÖ m«i trêng trong trång trät. II. Tóm tắt nội dung phần lâm nghiệp. HĐ2. Tóm tắt nội dung phần lầm 1. Vai trò của rừng, vai trò và nhiệm vụ của nghiệp. trồng rừng. 2. Kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc cây rừng. 3. Khai thác và bảo vệ rừng. III. Hệ thống kiến thức cơ bản. - Bảo vệ rừng để giữ gìn tài nguyên thực vật, HĐ3. Nhắc lại kiến thức cơ bản đã học- động vật, đất rừng hiện có. - Biện pháp nghiêm cấm hành động phá hệ thống kiến thức. Câu 1: Tại sao phảo bảo vệ rừng? Dùng rừng… - Việc phá rừng ở nước ta trong thời gian các biện pháp nào để bảo vệ rừng? qua đã gây ra xoáy mòn và lũ lụt. - Điều kiện lập vườn gieo ươm cây rừng, đất Câu 2: Việc phá rừng ở nước ta trong thời gian qua đã gây những hậu quả gì? pha cát, thịt nhẹ, độ PH trung tính, mặt đất bằng, gần nguồn nước. - Quy trình tạo nền đất lập vườn gieo ươm. Câu 3: Nêu điều kiện lập vườn gieo Kích thước luống, phân bón lót, hướng ươm cây rừng và quy trình tạo nền đất luống. lập vườn gieo ươm cây rừng? - Kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm bằng đốt hạt, tác động lực… - Thời vụ gieo hạt: Miền bắc từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau, miền trung từ tháng 1 đến Câu 4. Để kích thích hạt giống cây rừng tháng 2, miền nam từ tháng 2 đến tháng 3. - Quy trình gieo hạt: Gieo hạt Lấp đất Che nảy mầm người ta dùng các biện pháp phủ Tưới nước Phun thuốc trừ sâu, bệnh bảo nào? vệ luống gieo. - Tạo điều kiện sống thích hợp để hạt nảy Câu 5. Thời vụ và quy trình gieo, hạt ở mầm nhanh, sinh trưởng tốt. nước ta? - Cây con có bầu: Tạo lỗ trong hố đất Rạch.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> vỏ bầu  Đặt bầu vào trong hố đất  Lấp đất lần 1  Lấp đất lần 2  Vun gốc. Câu 6. Giải thích mục đích, nội dung các công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng? Câu 7. Thời vụ và quy trình trồng cây rừng bằng cây con có bầu, rễ trần? 3. Củng cố. GV: Nhận xét đánh giá tiết dạy ôn tập chương. 4. Dặn dò - Về nhà ôn tập tất cả bài học - Chuẩn bị giờ sau thi học kỳ I. Ngày. tháng năm 2012 TTCM kí duyệt. Ngµy so¹n:. Tiết 27 kiÓm tra häc kú 1 I. môC TI£U..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - KiÓm tra nh÷ng kiÕn thøc c¬ b¶n vÒ phÇn trång trät vµ l©m nghiÖp - §¸nh gi¸ qu¸ tr×nh gi¶ng d¹y cña gi¸o viªn - Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hớng điều chỉnh phơng ph¸p cho phï hîp. II. ChuÈn bÞ. GV: Đề thi, đáp án. Học sinh: ôn tập những phần đã học. III. TiÕn tr×nh d¹y häc. 1. ổn định tổ chức. 2. DÆn dß vµ ph¸t bµi kiÓm tra. 3. Thu bµi vµ dÆn dß. Thu bµi vÒ nhµ chÊm Gi¸o viªn nhËn xÐt giê thi 4. Híng dÉn vÒ nhµ: häc vµ xem l¹i bµi. 5.Đề ra: Mã đề 01 C©u1 (3,5 ®iÓm): Gièng c©y trång cã vai trß nh thÕ nµo trong trång trät? Em h·y nªu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống? Câu 2(3,0 điểm): Hãy nêu các biệp pháp và tác dụng của các công việc chăm sóc đối víi c©y trång? Câu 3(3,5 điểm). Em hãy cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã héi? NhiÖm vô trång rõng ë níc ta trong thêi gian tíi lµ g×? §¸p ¸n. C©u 1. Gièng c©y trång tèt cã t¸c dông lµm t¨ng n¨ng suÊt, t¨ng chÊt lîng n«ng s¶n, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. *Muốn bảo quản tốt hạt giống phải đảm bảo các điều kiện sau: - Hạt giống phải đạt tiêu chuẩn: Khô, không bị sâu, bệnh, tỷ lệ hạt lép thấp. - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm, không khí, phải kín. - Quá trình bảo quản thờng xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, sâu mọt để có biện pháp xử lý kÞp thêi. Câu 2. Tác dụng của các công việc chăm sóc đối với cây trồng: -Tỉa, dặm cây: Để đảm bảo khoảng cách mật độ cây trên ruộng. -Làm cỏ, vun xới: Nhằm diệt cỏ dại, làm cho đất tơi xốp, đáp ứng nhu cầu sinh trởng, ph¸t triÓn cña c©y trång. -Tới, tiêu nớc: Cây cần nớc để sinh trởng và phát triển, nếu nớc thừa sẻ gây ngập úng. Vì thế phải tới nớc đầy đủ và tiêu nớc kịp thời. - Bãn ph©n thóc: Cung cÊp chÊt dinh dìng cho c©y trång. C©u 3. A.Vai trß cña rõng: - B¶o vÖ vµ c¶i t¹o m«i trêng, ®iÒu hoµ kh«ng khÝ. - Phôc vô l©m s¶n cho s¶n xuÊt vµ xuÊt khÈu. - C¶nh quan thiªn nhiªn (tham quan du lÞch) - Vên quèc gia, khu b¶o tån thiªn nhiªn. B.Nhiệm vụ trồng rừng ở Việt Nam trong thời gian tới: Phủ xanh 18,9 triệu ha đất rừng, gồm: Trồng rừng sản xuất, trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng. Đề ra: Mã đề 02 Câu 1(3,5điểm): Hãy cho biết nhiệm vụ trồng trọt ở địa phơng em hiện nay là gì? Để thùc hiÖn nhiÖm vô cña trång trät, cÇn sö dông nh÷ng biÖn ph¸p g×? Câu 2(3,5 điểm): Hãy nêu tác dụng của các biệp pháp làm đất và bón phân lót đối với c©y trång? C©u 3(3,0 ®iÓm): Nªu thêi vô vµ quy tr×nh gieo h¹t c©y rõng ë níc ta? §¸p ¸n Câu1: Nhiệm vụ của trồng trọt: Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, rau, đậu, vừng…để đảm b¶o l¬ng thùc vµ thùc phÈm cho tiªu dïng trong níc vµ xuÊt khÈu. *Nh÷ng biÖn ph¸p: - Khai hoang, lấn biển để tăng diện tích đất canh tác. - Tăng vụ để tăng lợng nông sản. - áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến để tăng năng suất cây trồng. Câu 2: Tác dụng của các biện pháp làm đất và bón phân lót đối với cây trồng:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Các công việc làm đất: Cày, bừa, đập đất, lên luống…có tác dụng làm cho đất tơi xốp, b»ng ph¼ng, t¨ng kh¶ n¨ng giö níc vµ chÊt dinh dìng. DiÖt cá d¹i vµ mÇm mèng s©u, bệnh ẩn nấp trong đất. Bón phân lót nhằm nâng cao độ phì nhiêu của đất, nâng cao năng suất cây trồng và chất lîng n«ng s¶n. C©u 3. Thêi vô gieo h¹t c©y rõng: - Các tỉnh miền Bắc: Từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau. - C¸c tØnh miÒn Trung: Tõ th¸ng 1->2. - C¸c tØnh miÒn Nam: Tõ th¸ng 2->3. * Quy trình gieo hạt: Gieo hạt, lấp đất, che phủ, tới nớc, phun thuốc trừ sâu bệnh, bảo vÖ luèng gieo.. Ngày tháng năm 2012 TTCM kí duyệt. Ngµy so¹n :01/01/2013 Ngµy d¹y: 09/01/2013 Tiết 28. Thùc hµnh. GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT I. môc tiªu. 1. Kiến thức: Làm được các kỹ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất 2. Kĩ năng: Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động. 3. Giáo dục: Có ý thức làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. ii. chuÈn bÞ. - Chuẩn bị bầu đất, phân bón, xẻng, hạt giống. - HS: Đọc SGK xem cách cấy cây vào bầu đất ở địa phương. iii. hoạt động dạy học. 1. Ổn định líp. 2. Bài cũ: Câu1: Em hãy cho biết các cách kích thích hạt giống cây rừng bằng đốt hạt và lực. Câu 2: Em hãy nêu thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng ở nước ta? 3. Bài mới: Ph¬ng ph¸p Nội dung kiến thức HĐ1. Tìm hiểu công việc thực hành. I. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GV: Nêu mục tiêu bài thực hành GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ của học sinh, thời vụ gieo hạt, quy trình gieo hạt. GV: Nhắc nhở học sinh giữ gìn vệ sinh, khi tiếp xúc với đất, phân bón, an toàn l.động. HĐ2. Tổ chức thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh thao tác HS: Quan sát Bước1: Giáo viên giới thiệu quy trình gieo hạt vào bầu đấtbằng hình vẽ. GV: Làm mẫu các thao tác, trộn hỗn hợp đất và phân bón, đóng bầu đất, gieo hạt, che phủ và tưới nước luống bầu. Bước2: Cho hỗn hợp đất phân bón vào bầu. Bước 3: Gieo hạt Bước 4: Che phủ. HS: Quan sát tiến hành thao tác theo 4 bước. 4. Củng cố: - HS: Thu dọn dụng cụ, vật liệu vệ sinh. - các nhóm đánh giá kết quả thực hành. - GV: Đánh giá kết quả của học sinh. - Tìm hiểu kỹ thuật trồng cây ở địa phương. 5. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục thao tác mẫu - Đọc và xem trước bài 28.. - Làm được các thao tác kỹ thuật theo quy trình gieo hạt vào bầu. II. Quy trình thực hành. 1.Gieo hạt vào bầu đất. Bước1: Trộn đất với phân bón tỉ lệ 88- 89% đất mặt. 10% phân hữu cơ ủ hoại và 1-2 % supe lân. Bước2: Cho hỗn hợp đất, phân vào bầu, nén chặt xếp thành hàng. Bước3: gieo hạt vào bầu ( 2-3 hạt) vào giữa bầu, lấp kín. Bước 4: Che phủ bằng rơm, rác mục, cắm cành lá tươi, tưới nước, phun thuốc.. Ngµy so¹n: 06/01/2013 Ngµy d¹y: 12/01/2013. CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG Tiết 29 KHAI THÁC RỪNG I. môc tiªu. - Biết được các loại khai thác rừng. - Hiểu được các điều kiện khai thác gỗ rừng ở việt nam trong giai đoạn hiện nay, các biện pháp phục hồi sau khi khai thác. - Có ý thức bảo vệ rừng, không khai thác bừa bãi. II. chuÈn bÞ. - GV: Đọc sgk,tham khảo tài liệu,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 28 - HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> iii. hoạt động dạy học. 1. Ổn định líp 2. Bài cũ: Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào? cần chăm sóc bao nhiêu năm? số lần chăm sóc mỗi năm? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1.Tìm hiểu các loại khai thác rừng. I. Các loại khai thác rừng. GV: Treo bảng chỉ dẫn kỹ thuật các loại - Bảng 2 phân loại khai thác rừng. khai thác rừng cho học sinh quan sát. - Dựa vào bảng giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh điểm giống và khác nhau về chỉ tiêu kỹ thuật các loại khai thác. GV: Tại sao không khai thác trắng rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15oC. (đất bào mòn, rửa trôi…) - Rừng phòng hộ chống gió bão. GV: Khai thác trắng nhưng không trồng HĐ2. Tìm hiểu điều kiện khai thác rừng II. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện hiện nay ở việt nam. nay ở việt nam. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình - Diện tích rừng giảm mạnh, đồi trọc tăng trạng rừng hiện nay. nhanh, độ che phủ ngày càng thu hẹp. - Chất lượng rừng: hầu hết là rừng tái sinh… 1. Chỉ được khai thác chọn không được GV: Xuất phát từ tình hình trên, việc khai khai thác trắng. thác rừng ở nước ta hiện nay nên theo các - Trên 15oC. điều kiện nào? - Chống xói mòn. 2. Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. 3. Lượng gỗ khai thác chọn. - Nhỏ hơn 35 % lượng gỗ khu rừng. III. Phục hồi rừng sau khai thác. 1. Rừng đã khai thác trắng: HĐ3. Tìm hiểu biện pháp phục hồi rừng - Trồng rừng để phục hồi, trồng xen cây sau khi khai thác. công nghiệp với cây rừng. 2. Rừng đã khai thác dần và khai thác GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu rừng sau chọn: mỗi loại khai thác, biện pháp phục hồi. - Thúc đẩy tái sinh tự nhiên… 4. Củng cố: - GV: Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết, phần ghi nhớ SGK. - Hệ thống nội dung bài học, mục tiêu cần đạt được. - Đánh giá giờ học. Ngày. tháng năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> TTCM kí duyệt. Nguyễn Thị Ngại. Ngµy so¹n:13/01/2013 Ngµy d¹y: 14/01/2013. Tiết 30 - BẢO VỆ Vµ KHOANH NUÔI RỪNG i. môc tiªu. 1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh. - Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. - Hiểu được mục đích, biện pháp bảo vệ và khoanh nuôi rừng 2. Kĩ năng: Quan sát, tư duy 3. Giáo dục: Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi. II. chuÈn bÞ. - GV: Đọc sgk, tham khảo tài liệu,hình vẽ sgk và nghiên cứu nội dung bài 29 - HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. iii. hoạt động dạy học. 1. Ổn định líp. 2. Bài cũ: Khai thác rừng hiện nay ở việt nam phải tuân theo các điều kiện nào? ? Dùng các biện pháp nào để phục hồi rừng sau khi khai thác? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1. Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo I. ý nghĩa: vệ khoanh nuôi rừng. - Rừng là tài nguyên quý giá của đất GV: Môi trường không khí? Thời tiết, bảo nước là bộ phận quan trọng của môi.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> vệ giống nòi có ý nghĩa như thế nào??(Hs kh¸ giái) HĐ2. Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ rừng GV: Tài nguyên rừng có các thành phần nào? ? Để đạt được mục đích trên cần áp dụng biện pháp nào? GV: Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào? đối tượng nào được kinh doanh rừng?(Hs kh¸ giái). HĐ3. Khoanh nuôi phục hồi rừng. GV: Khoanh nuôi phục hồi rừng là biện pháp lợi dụng triệt để khả năng tái sinh của rừng kết hợp với… GV: Hướng dẫn học sinh xác định đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng. GV: Phân tích các biện pháp kỹ thuật đã nêu trong SGK. - Mức độ thấp: áp dụng biện pháp chống phá. - Mức độ cao. Lâm sinh. trường sinh thái.. II. Bảo vệ rừng. 1. Mục đích bảo vệ rừng. - Tài nguyên rừng gồm có các loài thực vật,động vật rừng, đất. - Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển. 2. Biện pháp bảo vệ rừng. - Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây cháy, lấn chiếm, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng… - Cơ quan lâm nghiệp của nhà nước, cá nhân hay tập thể được cơ quan chức năng giao đất, phải làm theo sự chỉ đạo của nhà nước. III. Khoanh nuôi khôi phục rừng. 1.Mục đích: - Tạo hoàn cảnh thuận lợi để các nơi phục hồi rừng có sản lượng cao. 2. Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng. - Đất đã mất rừng và nương dẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng. 3. Biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng. - Bảo vệ: Cấm chăn thả gia súc, chống chặt phá, tổ chức phòng cháy. - Phát dọn dây leo, bụi dậm, cuốc sới xung quanh gốc, dặm bổ sung.. 4. Củng cố: GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại bài, tổng kết đánh giá. 5. Dặn dò : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. Đọc và xem trước bài 30 SGK.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngµy so¹n: 13/01/2013 Ngµy d¹y: 16/01/2013 Lớp7b, ngày 19/01/ 7a. PHẦN III: CHĂN NUÔI CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT CHĂN NUÔI TiÕt 31 - VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI i. môc tiªu. - Hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi. - Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi. - Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi. ii. chuÈn bÞ. - GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK. - HS: Đọc SGK, xem hình vẽ 50, sơ đồ 7 SGK. iii. hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bµi míi: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1. Giới thiệu bài học. GV: Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. HĐ2. Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi. I. Vai trò của chăn nuôi. GV: Đưa ra câu hỏi để khai thác nội - Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> dung kiến thức. GV: Chăn nuôi cung cấp những loại thực phÈm. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 50 trả lời câu hỏi. - Hiện nay còn cần sức kéo của vật nuôi không? vật nuôi nào cho sức kéo? - Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng?Hs kh¸ giái) - Em hãy kể tên những đồ dùng từ chăn nuôi? HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới. GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 và trả lời câu hỏi. GV: Nước ta có những loại vật nuôi nào? em hãy kể tên những loại vật nuôi ở địa phương em.(Hs kh¸ giái) HS: Học sinh thảo luận phát triển chăn nuôi toàn diện… GV: Phát triển chăn nuôi gia đình có lợi ích gì? lấy ví dụ minh hoạ. GV: Thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch?Hs kh¸ giái). tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. a) Cung cấp thịt, sữa, trứng phục vụ đời sống. b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa. c) Cung cấp phân bón cho cây trồng. d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu. II. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta. - Phát triển chăn nuôi toàn diện ( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô ). - Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú y ). - Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ…) - Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.. 4. Củng cố. - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - GV: Tóm tắt nội dung và nhận xét tiết học. 5. Dặn dò 3: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 31 SGK. - Chuẩn bị tranh vẽ hình 51, hình 52, hình 53 SGK. Ngày tháng năm 2013 TTCM kí duyệt. Nguyễn Thị Ngại.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngµy so¹n: 20/01/2013 Ngày dạy: 21/01/2013. Tiết 32 - GIỐNG VẬT NUÔI. I. môc tiªu. - Hiểu được khái niệm về giống vật nuôi. - Biết được vai trò của giống vật nuôi. - Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi. II. chuÈn bÞ: - GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 51,52,53 SGK. - HS: Đọc SGK, xem hình vẽ. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới? 3. Bµi míi: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1. Tìm hiểu khái niệm về giống vật - Là phát triển toàn diện đẩy mạnh chuyển nuôi. giao kỹ thuật vào sản xuất, đầu tư cho - Bằng phương pháp gợi mở, giáo viên nghiên cứu và quản lý, nhằm tạo ra nhiều nêu câu hỏi đàm thoại. sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu trong GV: Muốn chăn nuôi trước hết phải có nước và xuất khẩu. điều kiện gì? I. Khái niệm về giống vật nuôi. HS: Trả lời 1. Thế nào là giống vật nuôi. GV: Để nhận biết vật nuôi của một - Giống vật nuôi là sản phẩm do con người giống cần chú ý điều gì? tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm HS: Lấy ví dụ về giống vật nuôi và ngoại hình giống nhau, có năng xuất và điền vào vở bài tập những đặc điểm chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di ngoại hình theo mẫu. truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> định. Tên giống vật nuôi. Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết GV: Em hãy nêu tiêu chí phân loại - Gà ri - chân thấp, bé, giống vật nuôi. lông màu đỏ HS: Lấy ví dụ dưới sự hướng dẫn của thẫm, đen giáo viên. - Lợn móng - Thấp, bụng cái xệ, má nhăn. 2. Phân loại giống vật nuôi. GV: Phân tích cho học sinh thấy được a) Theo địa lý cần có 4 điều kiện sau: b) Theo hình thái ngoại hình c) Theo mức độ hoàn thiện của giống. d) Theo hướng sản xuất. HĐ2. Tìm hiểu vai trò của giống trong II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn chăn nuôi. nuôi. GV: Cần làm cho học sinh thấy được 1) Giống vật nuôi quyết định đến năng giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng xuất chăn nuôi. xuất và chất lượng chăn nuôi. - ( Bảng 3 SGK ) - Qua ví dụ SGK, học sinh lấy ví dụ 2). Giống vật nuôi quyết định đến chất khác từ giống vật nuôi ở gia đình, địa lượng sản phẩm chăn nuôi. phương. 4. Củng cố. - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Hệ thống lại kiến thức cơ bản, đánh giá giờ học. 5. Dặn dò. - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 32 SGK. Ngày soạn: 20/01/2013 Ngày dạy: 23/01/2013 Tiết 33. SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI I. môc tiªu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi - Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. - Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục. II. chuÈn bÞ: - GV: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK. - HS: Đọc SGK, xem hình vẽ, sơ đồ. III. hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Em hãy nêu điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi? - Giống vật nuôi có vai trò như thễ nào trong chăn nuôi? 3. Bµi míi: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về sự sinh I.Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của trưởng và phát dục của vật nuôi. vật nuôi. - GV: Giảng giải, hướng dẫn học sinh 1. Sự sinh trưởng. lấy VD về sự sinh trưởng như SGK. - Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các - Sự sinh trưởng là sự lớn lên về lượng bộ phận của cơ thể. và phân chia tế bào. 2. Sự phát dục. GV: Thế nào là sự phát dục? - Bảng SGK (T 87). GV: Lấy ví dụ phân tích HS: Hoạt động nhóm hoàn thành về những biến đổi của cơ thể vật nuôi HĐ2. Tìm hiểu sự tác động của con người đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. GV: Dùng sơ đồ giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của vật nuôi? HS: Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng, con người có thể tác động, điều khiển, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. HĐ3: Tìm hiểuquản lý giống vật nuôi. II. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. -Thức ăn -Chuồng trại,chăm sóc - Khí hậu Vật - Các yếu tố bên ngoài nuôi (ĐK ngoại cảnh ) - Yếu tố bên trong ( Đ2 di truyền ). III. Quản lý giống vật nuôi 1. Mục đích 2.Nội dung. 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhí SGK GV: Hệ thống lại bài học, đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 33 Một số phương pháp chọn lọc Ngày tháng năm 2013 TTCM kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ...................................................................................... Ngµy so¹n: / / 2013 Ngµy d¹y: / /2013. Tiết 34 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÝ GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu. - Biết được khái niệm về chọn giống vật nuôi - Biết được một số phương pháp chọn giống vật nuôi thông thường. II. Chuẩn bị. - GV: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK. - HS: Đọc SGK, xem hình vẽ, sơ đồ. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết các đặc điểm về sự phát triển, phát dục của vật nuôi? - Những yếu tố nào ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi? 3. Bµi míi. Ph¬ng ph¸p Nội dung kiến thức HĐ1. Tìm hiểu khái niệm về chọn I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi. giống vật nuôi. - Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn GV: dùng phương pháp giảng giải. những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống Quy nạp…nêu vấn đề. gọi là chọn giống vật nuôi. II. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi. HĐ2. Tìm hiểu một số phương pháp 1. Chọn lọc hàng loạt. chọn giống vật nuôi. - Là phương pháp dựa vào các điều kiện GV: Phương pháp chọn lọc hàng loạt chuẩn đã định trước, căn cứ vào sức sản đơn giản phù hợp với trình độ KT về xuất. công tác giống còn thấp nên sử dụng 2. Kiểm tra năng suất. kết quả theo dõi định kỳ. - Vật nuôi chọn lọc được nuôi trong một môi - Kiểm tra năng suất là phương pháp trường điều kiện chuẩn, trong cùng một thời dùng để chọn lọc vật nuôi ở giai đoạn gian rồi dựa vào kết quả đã đạt được đem so hậu bị – Có độ chính xác cao. sánh với kết quả đã định trước để chọn con tốt nhất. Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hệ thống kiến thức củng cố bài - Đánh giá bài học, xếp loại 5. Dặn dò. - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Đọc và xem trước bài 34 chuẩn bị phương tiện dạy học.. ....................................................................... NS: / / 2013 NG: / /2013 Tiết 35. NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu. - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn giống vật nuôi - Hiểu được khái niệm và phương pháp nhân giống thuần chủng II. Chuẩn bị. - GV: Nghiên cứu SGK, tranh vẽ minh hoạ. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta? - Theo em muốn quản lý giống vật nuôi cần phải làm gì? 3. Bµi míi: Ph¬ng ph¸p Nội dung HĐ1. Tìm hiểu về chọn phối GV: Thế nào là chọn phối, chọn phối như thế nào? GV: Lấy 2 ví dụ về chọn phối. Giữa con đực và con cái cùng giống để nhân giống thuần chủng, tại sao?(Hs Líp a) GV: Gà ri - rốt có cùng giống bố mẹ không? HĐ2. Tìm hiểu về nhân giống thuần chủng. - Nhân giống thuần chủng là gì? GV: Làm rõ định nghĩa và mục đích. - Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt hiệu quả?(Hs Líp a) GV: Rút ra kết luận. I. Chọn phối. 1. Thế nào là chọn phối. - Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái để cho sinh sản gọi là chọn phối. 2. Các phương pháp chọn phối. - Chọn ghép con đực và con cái trong cùng giống đó để nhân lên một giống tốt. - Chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau để lai tạo giống. II. Nhân giống thuần chủng. 1.Nhân giống thuần chủng là gì? - Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống. - Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, giữ vững và hoàn chỉnh đặc tính của giống đã có. 2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả? - Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> quả phải xác định rõ mục đích, chọn phối tốt, không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi. 4. Củng cố: - GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Nêu hệ thống kiến thức cơ bản của bài - Đánh giá giờ học 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài Ngày tháng năm 2013 TTCM kí duyệt. Nguyễn Thị Ngại.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngµy so¹n: 17/02/2013 Ngµy day: 18/02/2013. Tiết 38 - THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Mục tiêu. - Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi - Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn. II. Chuẩn bị. - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: ở địa phương em thường dùng những loại thực ¨n nào cho chăn nuôi? 3. Bµi míi: Ph¬ng ph¸p Nội dung HĐ1. Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. nuôi. 1. Thức ăn vật nuôi. - Trong chăn nuôi thường có những - Các loại vật nuôi: Trâu, lợn và gà… loại vật nuôi nào? - Trâu bò ăn được rơm vì có hệ sinh vật - Các vật nuôi ( Trâu, lợn, gà) thường cộng sinh trong dạ cỏ. ăn những thức ăn gì? - Gà ăn thóc rơi vãi trong rơm, còn lợn GV: Để phù hợp với đặc điểm sinh lý không ăn được vì không phù hợp với của vật nuôi thì vật nuôi có những loại sinh lý tiêu hoá thức ăn nào?(Hs kh¸ giái) KL: Vật nuôi chỉ ăn được những thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu hoá của chúng. 2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. - Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng. HS: Quan sát hình 64 tìm nguồn gốc.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> của thức ăn, phân loại.. II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi. HĐ2. Tìm hiểu về thành phần dinh - Trong bảng có 5 loại thức ăn. dưỡng của thức ăn vật nuôi. + Thức ăn động vật giàu prôtin: bột cá. - Treo bảng thành phần dinh dưỡng của + Thức ăn thực vật: Rau xanh thức ăn vật nuôi. + Thức ăn củ: Khoai lang - Có bao nhiêu loại thức ăn cho vật + Thức ăn có hạt: Ngô nuôi? + Thức ăn xơ: Rơm, lúa. - Các loại thức ăn đều có đặc điểm - Trong thức ăn đều có nước, prôtêin, chung nào? (Hs kh¸ giái) gluxít, lipít, chất khoáng. - Tuỳ vào loại thức ăn mà thành phần và GV: Vẽ 5 hình tròn yêu cầu học sinh tỷ lệ dinh dưỡng khác nhau. nhận biết tên của từng loại thức ăn được hiển thị. 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Tóm tắt nội dung chính của bài bằng cách đặt câu hỏi: - Nguồn gốc của mỗi loại thức ăn vật nuôi? - Trong mỗi loại thức ăn vật nuôi gồm những thành phần nào? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.. NS: 17/02/2013 NG: 20/02/2013. Tiết 39 VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI I. Mục tiêu. - Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. - Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn. II. Chuẩn bị. - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - HS: Đọc SGK, tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? 3. Bµi míi: Ph¬ng ph¸p Nội dung HĐ1. Tìm hiểu về sự tiêu hoá thức ăn. I. Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như GV: Treo bảng tóm tắt về sự tiêu hoá thế nào? và hấp thụ thức ăn để học sinh hiểu 1. Hãy đọc, biểu bảng tóm tắt về sự tiêu chất dinh dưỡng trong thức ăn sau khi hoá và hấp thụ thức ăn sau: được tiêu hoá thì cơ thể hấp thụ ở dạng - Treo bảng 5 sự tiêu hoá và hấp thụ nào? thức ăn (SGK). - Từng thành phần dinh dưỡng của thức 2. Em hãy dựa vào bảng trên, điền vào ăn sau khi tiêu hoá được hấp thụ ở chỗ trống của các câu dưới đây có trong dạng nào?(Hs kh¸ giái) vở bài tập để thấy được kết quả của sự tiêu hoá thức ăn. HS: Thảo luận, trả lời và làm bài tập - Axít amin vào vở. - Glyxêrin, axít béo. - Gluxít. - Ion khoáng. HĐ2. Tìm hiểu về vai trò của các chất II. Vai trò của các chất dinh dưỡng dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật trong thức ăn đối với vật nuôi. nuôi. GV: Cho học sinh nhắc lại kiến thức về - Bảng 6 (SGK). vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn. - Từ vai trò các chất dinh dưỡng đối với cơ thể người hãy cho biết prôtêin, Gluxít, lipít, vitamin, chất khoáng, nước có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi? (Hs kh¸ giái) - Năng lượng - Yêu cầu học sinh làm bài tập điền khuyết đơn giản về vai trò của các chất - Các chất dinh dưỡng. - Gia cầm. dinh dưỡng trong thức ăn. HĐ3. Củng cố. GV: Gọi 1-2 hs đọc phần ghi nhớ SGK - Tóm tắt toàn bộ nội dung bài, nêu câu hỏi củng cố. 4. Dặn dò - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 39 chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> NS: 24/02/2013 NG:25/02/2013. Tiết :40 CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI I. Mục tiêu: - Biết được mục đích chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. - Biết được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? - Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? 3. Bµi míi: Ph¬ng ph¸p Nội dung HĐ1. Tìm hiểu về mục đính của việc I. Mục đích của chế biến và dự trữ thức chế biến và dự trữ thức ăn. ăn. GV: Chế biến thức ăn nhằm mục đích 1. Chế biến thức ăn. gì? - Làm tăng mùi vị, t¨ng tính ngon - Dự trữ thức ăn để làm gì? miệng (ủ men rượu, vẩy nước muối vào r¬m cỏ cho trâu bò, ủ chua các loại rau) - Khử các chất độc hại. 2. Dự trữ thức ăn. - Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn dự trữ cho vật nuôi. II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> HĐ2. Tìm hiểu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. GV: Có nhiều phương pháp dự trữ thức ăn GV: Dùng sơ đồ tranh vẽ về các phương pháp chế biến thức. - Thức ăn được chế biến bằng những phương pháp nào?. 1) Các phương pháp chế biến thức ăn. - Hình 1,2,3 thuộc phương pháp vật lý. - Bằng các phương pháp hoá học hình 6 và 7. - Bằng phương pháp vi sinh vật học biểu thị hình 4. *Kết luận (SGK ). 2. Các phương pháp dự trữ thức ăn.. GV: Dùng tranh vẽ hình 6 và 7 mô tả các phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi. HS: Nhận biết từ thực tế cuộc sống, phơi rơm, thái lát sắn, khoai rồi phơi khô.. - Dự trữ thức ăn ở dạng khô bằng nguồn nhiệt từ mặt trời hoặc sấy (điện, than ). - Dự trữ thức ăn ở dạng nước (ủ xanh ).. 4. Củng cố: GV: - Chỉ định học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Tóm tắt nội dung bài học, nêu câu hỏi củng cố bài học. - Tại sao phải dữ trữ thức ăn cho vật nuôi? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK. ........................................ NS:25/02/2013 NG: 27/02/2013 Tiết 41: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Mục tiêu: - Biết được các loại thức ăn của vật nuôi. - Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, hình vẽ 68. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? Trong các phương pháp chế biến thức ăn thì phương pháp nào được dùng phổ biến nhất ở nước ta? 3. Bµi míi: Ph¬ng ph¸p Nội dung HĐ1: Tìm hiểu phân loại thức ăn vật I. Phân loại thức ăn. nuôi. - Dựa vào thành phần dinh dưỡng của GV: Đặt vấn đề dựa vào thành phần thức ăn. các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. - Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% -> ®ưa ra một số loại thức ăn khác để là thức ăn giàu protêin. - Thức ăn có hàm lượng gluxít > 50% là học sinh tham khảo. thức ăn giàu gluxít. HS: Hoµn thành bài tập SGK để củng - Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thức cố kiến thức. ăn thô. II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn HĐ2. Giới thiệu một số thức ăn giàu giàu Prôtêin. prôtêin. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 68 - Hình 68a. Sơ đồ của phương pháp sản xuất bột cá. và nêu tên của phương pháp sản xuất - Hình 68b. Tận dụng phân, xác của vật thức ăn giàu Prôtêin. nuôi, nuôi giun. - Hình 68c. Trồng xen canh tăng vụ nhiều cây họ đậu. III. Một số phương pháp sản xuất thức HĐ3. Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxít và thức ăn ăn giàu Gluxít và thức ăn thô xanh. - Phương pháp sản xuất thức ăn giàu thô xanh. Gluxít: a. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập để - Phương pháp sản xuất thức ăn thô nhận biết phương pháp này. xanh: b,c. HS: Đọc nội dung từng phương pháp - d không phải là 1 phương pháp sản và nhận xét xem mỗi nội dung thuộc xuất. phương pháp sản xuất nào? 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi củng cố. 5. Dặn dò : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc, chuẩn bị dụng cụ vật liệu thực hµnh. Ngày tháng năm 2013 TTCM kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngµy so¹n:-03/03/2013 NG:. TiÕt 36 Thùc hµnh: NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC c¸c chiÒu. I. Mục tiêu: - Phân biệt được một số giống gà qua quan sát một số đặc điểm, ngoại hình - Phân biệt được phương pháp chọn gà mái đẻ trứng dựa vào một vài chiều đo đơn giản. - Phân biệt được một số giống lợn qua quan sát một số đặc điểm, ngoại hình - Biết được phương pháp đo một số chiều đo của lợn. - Có ý thức học tập say sưa, quan sát tỷ mỉ trong việc nhận biết các loại giống lợn nuôi. - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị m« hình gà, mô hình lợn, dụng cụ đo, dụng cụ vệ sinh, tranh vẽ. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung HĐ1. Giới thiệu bài thực hành. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Giới thiệu mục tiêu, yêu cầu của - ảnh, tranh vẽ vật nhồi… bài. - Nêu nội quy và nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn trong khi thực hành, giữ gìn vệ sinh môi trường. - Chia học sinh theo nhóm tuỳ thuộc vào mẫu vật đã chuẩn bị và sắp xếp vị trí thực hành cho từng.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> nhóm. HĐ2. Tổ chức thực hành. - GV: phân công cụ thể và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. HĐ3. Thực hiện quy trình thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát để nhận biết các giống gà. - Dùng tranh vẽ hướng dẫn học sinh quan sát thứ tự, hình dáng toàn thân. nhìn bao quát toàn bộ con gà để nhận xét: - Màu sắc của lông da. - Tìm đặc điểm nổi bật, đặc thù của mỗi giống. GV: Hướng dẫn học sinh đo khoảng cách giữa hai xương háng. - Đo khoảng cách giữa hai xương lưỡi hái và xương háng gà mái. HS: Thực hành theo nhóm dựa vào nội dung trong SGK. GV: Theo dõi và uốn nắn. HĐ4. Tổ chức thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát ngoại hình của một số giống lợn theo thứ tự: - Quan sát hình dáng chung của lợn con ( Về kết cấu toàn thân, đầu, cổ, lưng, chân). - Quan sát màu sắc của lông, da. - Tìm các đặc điểm nổi bật, đặc thù của mỗi giống. GV: Hướng dẫn học sinh đo trên mô hình lợn hoặc trên con lợn giống ở cơ sở chăn nuôi. - Đo chiều dài thân. - Đo vùng ngực. HS: Thực hành theo sự phân công của giáo viên. Kết quả quan sát và đo kích thước các chiều, học sinh ghi vào bảng. 4. Dặn dò : - Về nhà học bài và làm bài tập SGK.. II. Quy trình thực hành. Bước 1: Nhận xét ngoại hình. - Hình dáng toàn thân. Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái. - Làm báo cáo. Giống vật nuôi. Đặc điểm quan sát. Kết quả đo Rộng Rộng háng xương lưỡi hái-. Ghi chú. Bước3: Quan sát đặc điểm ngoại hình. Bước4: Đo một số chiều đo: Giống vật nuôi. Đặc điểm quan sát. Kết quả đo Dài Vòng thân ngực (m) (m).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngµy so¹n: NG:. TiÕt 37 Thùc hµnh: NHẬN BIẾT MỘT SỐ GIỐNG LỢN QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC CÁC CHIỀU. I. Mục tiêu: - Phân biệt được một số giống gà qua quan sát một số đặc điểm, ngoại hình - Phân biệt được phương pháp chọn gà mái đẻ trứng dựa vào một vài chiều đo đơn giản. - Phân biệt được một số giống lợn qua quan sát một số đặc điểm, ngoại hình - Biết được phương pháp đo một số chiều đo của lợn. - Có ý thức học tập say sưa, quan sát tỷ mỉ trong việc nhận biết các loại giống lợn nuôi. - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị m« hình gà, mô hình lợn, dụng cụ đo, dụng cụ vệ sinh, tranh vẽ. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung HĐ1. Giới thiệu bài thực hành. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. - Giới thiệu mục tiêu, yêu cầu của - ảnh, tranh vẽ vật nhồi… bài. - Nêu nội quy và nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn trong khi thực hành, giữ gìn vệ sinh môi trường. - Chia học sinh theo nhóm tuỳ thuộc vào mẫu vật đã chuẩn bị và sắp xếp vị trí thực hành cho từng.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> nhóm. HĐ2. Tổ chức thực hành. - GV: phân công cụ thể và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. HĐ3. Thực hiện quy trình thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát để nhận biết các giống gà. - Dùng tranh vẽ hướng dẫn học sinh quan sát thứ tự, hình dáng toàn thân. nhìn bao quát toàn bộ con gà để nhận xét: - Màu sắc của lông da. - Tìm đặc điểm nổi bật, đặc thù của mỗi giống. GV: Hướng dẫn học sinh đo khoảng cách giữa hai xương háng. - Đo khoảng cách giữa hai xương lưỡi hái và xương háng gà mái. HS: Thực hành theo nhóm dựa vào nội dung trong SGK. GV: Theo dõi và uốn nắn. HĐ4. Tổ chức thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát ngoại hình của một số giống lợn theo thứ tự: - Quan sát hình dáng chung của lợn con ( Về kết cấu toàn thân, đầu, cổ, lưng, chân). - Quan sát màu sắc của lông, da. - Tìm các đặc điểm nổi bật, đặc thù của mỗi giống. GV: Hướng dẫn học sinh đo trên mô hình lợn hoặc trên con lợn giống ở cơ sở chăn nuôi. - Đo chiều dài thân. - Đo vùng ngực. HS: Thực hành theo sự phân công của giáo viên. Kết quả quan sát và đo kích thước các chiều, học sinh ghi vào bảng. 4. Dặn dò : - Về nhà học bài và làm bài tập SGK.. II. Quy trình thực hành. Bước 1: Nhận xét ngoại hình. - Hình dáng toàn thân. Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái. - Làm báo cáo. Giống vật nuôi. Đặc điểm quan sát. Kết quả đo Rộng Rộng háng xương lưỡi hái-. Ghi chú. Bước3: Quan sát đặc điểm ngoại hình. Bước4: Đo một số chiều đo: Giống vật nuôi. Đặc điểm quan sát. Kết quả đo Dài Vòng thân ngực (m) (m).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngµy so¹n: 17/02/2013 Ngµy day: 18/02/2013. Tiết 38 - THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Mục tiêu. - Biết được nguồn gốc của thức ăn vật nuôi - Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn. II. Chuẩn bị. - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: GV: ở địa phương em thường dùng những loại thực ¨n nào cho chăn nuôi? 3. Bµi míi: Ph¬ng ph¸p Nội dung HĐ1. Tìm hiểu nguồn gốc thức ăn vật I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. nuôi. 1. Thức ăn vật nuôi. - Trong chăn nuôi thường có những - Các loại vật nuôi: Trâu, lợn và gà… loại vật nuôi nào? - Trâu bò ăn được rơm vì có hệ sinh vật - Các vật nuôi ( Trâu, lợn, gà) thường cộng sinh trong dạ cỏ. ăn những thức ăn gì? - Gà ăn thóc rơi vãi trong rơm, còn lợn GV: Để phù hợp với đặc điểm sinh lý không ăn được vì không phù hợp với của vật nuôi thì vật nuôi có những loại sinh lý tiêu hoá thức ăn nào?(Hs kh¸ giái) KL: Vật nuôi chỉ ăn được những thức ăn nào phù hợp với đặc điểm sinh lý tiêu hoá của chúng. 2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi. - Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng. HS: Quan sát hình 64 tìm nguồn gốc II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn của thức ăn, phân loại. vật nuôi. - Trong bảng có 5 loại thức ăn. HĐ2. Tìm hiểu về thành phần dinh + Thức ăn động vật giàu prôtin: bột cá. dưỡng của thức ăn vật nuôi. - Treo bảng thành phần dinh dưỡng của + Thức ăn thực vật: Rau xanh + Thức ăn củ: Khoai lang thức ăn vật nuôi. + Thức ăn có hạt: Ngô - Có bao nhiêu loại thức ăn cho vật + Thức ăn xơ: Rơm, lúa. nuôi?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Các loại thức ăn đều có đặc điểm chung nào? (Hs kh¸ giái) GV: Vẽ 5 hình tròn yêu cầu học sinh nhận biết tên của từng loại thức ăn được hiển thị.. - Trong thức ăn đều có nước, prôtêin, gluxít, lipít, chất khoáng. - Tuỳ vào loại thức ăn mà thành phần và tỷ lệ dinh dưỡng khác nhau.. 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Tóm tắt nội dung chính của bài bằng cách đặt câu hỏi: - Nguồn gốc của mỗi loại thức ăn vật nuôi? - Trong mỗi loại thức ăn vật nuôi gồm những thành phần nào? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.. NS: 17/02/2013 NG: 20/02/2013. Tiết 39 VAI TRÒ CỦA THỨC ĂN ĐỐI VỚI VẬT NUÔI I. Mục tiêu. - Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi. - Có ý thức tiết kiệm thức ăn trong chăn nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, an toàn. II. Chuẩn bị. - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Đọc SGK, tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? Thức ăn vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào? 3. Bµi míi: Ph¬ng ph¸p Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> HĐ1. Tìm hiểu về sự tiêu hoá thức ăn. GV: Treo bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn để học sinh hiểu chất dinh dưỡng trong thức ăn sau khi được tiêu hoá thì cơ thể hấp thụ ở dạng nào? - Từng thành phần dinh dưỡng của thức ăn sau khi tiêu hoá được hấp thụ ở dạng nào?(Hs kh¸ giái) HS: Thảo luận, trả lời và làm bài tập vào vở.. I. Thức ăn được tiêu hoá và hấp thụ như thế nào? 1. Hãy đọc, biểu bảng tóm tắt về sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sau: - Treo bảng 5 sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn (SGK). 2. Em hãy dựa vào bảng trên, điền vào chỗ trống của các câu dưới đây có trong vở bài tập để thấy được kết quả của sự tiêu hoá thức ăn. - Axít amin - Glyxêrin, axít béo. - Gluxít. - Ion khoáng.. HĐ2. Tìm hiểu về vai trò của các chất II. Vai trò của các chất dinh dưỡng dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật trong thức ăn đối với vật nuôi. nuôi. GV: Cho học sinh nhắc lại kiến thức về - Bảng 6 (SGK). vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn. - Từ vai trò các chất dinh dưỡng đối với cơ thể người hãy cho biết prôtêin, Gluxít, lipít, vitamin, chất khoáng, nước có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi? (Hs kh¸ giái) - Năng lượng - Yêu cầu học sinh làm bài tập điền khuyết đơn giản về vai trò của các chất - Các chất dinh dưỡng. - Gia cầm. dinh dưỡng trong thức ăn. HĐ3. Củng cố. GV: Gọi 1-2 hs đọc phần ghi nhớ SGK - Tóm tắt toàn bộ nội dung bài, nêu câu hỏi củng cố. 4. Dặn dò - Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 39 chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> NS: 24/02/2013 NG:25/02/2013. Tiết :40 CHẾ BIẾN VÀ DỰ TRỮ THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI I. Mục tiêu: - Biết được mục đích chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. - Biết được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? - Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi? 3. Bµi míi: Ph¬ng ph¸p Nội dung HĐ1. Tìm hiểu về mục đính của việc I. Mục đích của chế biến và dự trữ thức chế biến và dự trữ thức ăn. ăn. GV: Chế biến thức ăn nhằm mục đích 1. Chế biến thức ăn. gì? - Làm tăng mùi vị, t¨ng tính ngon - Dự trữ thức ăn để làm gì? miệng (ủ men rượu, vẩy nước muối vào r¬m cỏ cho trâu bò, ủ chua các loại rau) - Khử các chất độc hại. 2. Dự trữ thức ăn. - Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn dự trữ cho vật nuôi. II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn. HĐ2. Tìm hiểu các phương pháp chế 1) Các phương pháp chế biến thức ăn. biến và dự trữ thức ăn. - Hình 1,2,3 thuộc phương pháp vật lý. GV: Có nhiều phương pháp dự trữ thức - Bằng các phương pháp hoá học hình 6 ăn và 7. GV: Dùng sơ đồ tranh vẽ về các - Bằng phương pháp vi sinh vật học phương pháp chế biến thức. biểu thị hình 4. - Thức ăn được chế biến bằng những *Kết luận (SGK ). phương pháp nào? 2. Các phương pháp dự trữ thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> GV: Dùng tranh vẽ hình 6 và 7 mô tả các phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi. HS: Nhận biết từ thực tế cuộc sống, phơi rơm, thái lát sắn, khoai rồi phơi khô.. - Dự trữ thức ăn ở dạng khô bằng nguồn nhiệt từ mặt trời hoặc sấy (điện, than ). - Dự trữ thức ăn ở dạng nước (ủ xanh ).. 4. Củng cố: GV: - Chỉ định học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Tóm tắt nội dung bài học, nêu câu hỏi củng cố bài học. - Tại sao phải dữ trữ thức ăn cho vật nuôi? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi SGK. ........................................ NS:25/02/2013 NG: 27/02/2013 Tiết 41: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI I. Mục tiêu: - Biết được các loại thức ăn của vật nuôi. - Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, hình vẽ 68. - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? Trong các phương pháp chế biến thức ăn thì phương pháp nào được dùng phổ biến nhất ở nước ta? 3. Bµi míi: Ph¬ng ph¸p Nội dung HĐ1: Tìm hiểu phân loại thức ăn vật I. Phân loại thức ăn. nuôi. - Dựa vào thành phần dinh dưỡng của GV: Đặt vấn đề dựa vào thành phần thức ăn. các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. - Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14%.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> -> ®ưa ra một số loại thức ăn khác để học sinh tham khảo. HS: Hoµn thành bài tập SGK để củng cố kiến thức. HĐ2. Giới thiệu một số thức ăn giàu prôtêin. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 68 và nêu tên của phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin.. HĐ3. Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxít và thức ăn thô xanh. GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập để nhận biết phương pháp này. HS: Đọc nội dung từng phương pháp và nhận xét xem mỗi nội dung thuộc phương pháp sản xuất nào?. là thức ăn giàu protêin. - Thức ăn có hàm lượng gluxít > 50% là thức ăn giàu gluxít. - Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% thức ăn thô. II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin. - Hình 68a. Sơ đồ của phương pháp sản xuất bột cá. - Hình 68b. Tận dụng phân, xác của vật nuôi, nuôi giun. - Hình 68c. Trồng xen canh tăng vụ nhiều cây họ đậu. III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxít và thức ăn thô xanh. - Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxít: a. - Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh: b,c. - d không phải là 1 phương pháp sản xuất.. 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi củng cố. 5. Dặn dò : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc, chuẩn bị dụng cụ vật liệu thực hµnh. Ngày tháng năm 2013 TTCM kí duyệt.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> NS: 03/03/2013 NG: 04/03/2013 Tiết 42 : THỰC HÀNH. CHẾ BIẾN THỨC ĂN HỌ ĐẬU b»ng nhiÖt I. Mục tiêu: - Biết được phương pháp chế biến thức ăn họ đậu bàng nhiệt (rang, hấp, luộc). - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, lao động cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Chuẩn bị chảo rang, nồi hấp, bếp, hộ đậu, rổ giá, chậu nước. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ, vật liệu của học sinh. 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung HĐ1. Tổ chức thực hành. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học - SGK sinh. GV: Chia nhóm và phân công cho từng nhóm các công việc phải thực hiện trong và sau tiết thực hành. HĐ2. Thực hiện quy trình thực II. Một số quy trình thực hành. hành. 1. Rang hạt đậu tương. GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu 2. Hấp hạt đậu tương: từng bước cho học sinh quan sát. - Làm sạch vỏ quả, ngâm cho no nước, vớt ra HS: Làm sạch đậu Rang, khuấy để ráo nước  hấp chín hạt trong hơi nước. đảo liên tục trên bếp  khi hạt chín 3.Nấu, luộc hạt đậu mèo - Làm sạch vỏ quả  cho hạt vào nồi, đổ ngập vàng, có mùi thơm tách vỏ hạt dễ dàng thì nghiền. nước luộc kỹ, khi sôi mở vung hạt nở là được. HS: Thao tác nhóm dưới sự hướng Mẫu báo cáo(sgk) dẫn của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành. 4. Củng cố: GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, an toàn vệ sinh lao động. - Thu bài về nhà chấm. - Hướng dẫn đánh giá bài làm theo mục tiêu bài học. 5. Dặn dò : - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 42 chuẩn bị dụng cụ và vật liệu để giờ sau thực hành, chậu, thùng đựng bột ủ men.. Ngµy so¹n: 03/03/2013 Ngày dạy: /03/2013 Tiết 42 Thực hành. CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXÍT BẰNG MEN I. Mục tiêu. - Biết sử dụng bánh men rượu để chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột, làm thức ăn cho vật nuôi. - Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc, lao động cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II. Chuẩn bị. - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, làm thử thí nghiệm - HS: Chuẩn bị chậu, thùng đựng bột ủ men, vải lót đáy, cối chày, bánh men, bột ngô, nước. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra dụng cụ, vật liệu của học sinh. 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung HĐ1. Giới thiệu bài học. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. GV: Nêu yêu cầu, mục tiêu của - SGK. bài. + Biết chọn men rượu để dùng + Phương pháp sử dụng men rượu để chế biến thức ăn cho vật nuôi tính toán lượng men và bột, chế biến men để trén vào bột. GV: Chia lớp làm 5 nhóm, kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của từng nhóm. II. Quy trình thực hành. HĐ2. Tìm hiểu quy trình thực Bước1: Cân bột và men rượu. hành. Bước 2: Giã bỏ men rượu, bỏ bớt trấu. GV: Hướng dẫn và thao tác mẫu.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> cho học sinh quan sát: Bước 3: Trộn đều men rượu với bột. - Hướng dẫn học sinh chọn bành Bước 4: Cho nước sạch vào, nhào kĩ đến đủ ẩm. men rượu. Bước 5: Nén nhẹ bột xuống cho đều, phủ ni - Bỏ hết chấu dính chân, nghiền lông sạch lên mặt. Đem ủ nơi kín gió, khô gió, nhỏ thành bột. ấm trong 24h. - Lượng bột chộn với men rượu ở rạng khô, dùng nước sạch vẩy đều, nắm bột mở tay ra bột giữ nguyên là vừa, dàn phảng mặt, phủ ni lông. - ủ 24h lấy ra kiểm tra chất lượng HS: Thao tác thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên, mỗi nhóm thực hành 1kg bột, men 4%. 4. Củng cố: GV nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu vệ sinh an toàn lao động trong khi thực hành. - Đánh giá kết quả thực hành và cho điểm theo nhóm. 5. Dặn dò: - Về nhà thực hành tiếp và theo dõi 24 h để lấy kết quả đánh giá chất lượng. - Đọc và xem trước bài 43 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau thực hành: Bát, men ủ 24h.. NS: 0 /03/2013 NG: /03/2013. Tiết 44: ¤N TẬP. I. Mục tiêu. - Thông qua giờ ôn tập giúp học sinh củng cố được các kiến thức, kỹ năng đã được học. - Biết vận dụng vào cuốc sống, tăng thêm tình yêu lao động và thích thú học tập - Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động. II. Chuẩn bị. - GV: Nghiên cứu SGK, chuẩn bị hệ thống câu hỏi, đáp án cho tiết ôn tập về kiến thức trọng tâm. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. GV: Nêu câu hỏi, học sinh trả lời (sau khi thảo luận theo các nhóm học tập, tổng hợp kiểm tra) Phương pháp Nội dung Hệ thống câu hỏi Đáp án Câu 1: Em hãy nêu vai trò của - Vật nuôi cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân giống trong chăn nuôi, điều kiện để bón và nguyên liệu sản xuất..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> được công nhận là một giống vật nuôi?. - Được gọi là giống vật nuôi khi những vật nuôi có cùng nguồn gốc, có đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định, đạt số lượng cá thể nhất định - Không đồng đều, theo giai đoạn, theo chu kỳ. Câu 2: Đặc điểm của sự sinh trưởng - Phương pháp chọn phối: Chọn cùng giống, và phát dục ở vật nuôi? khác giống. Câu 3: Các phương pháp chọn phối - Phương pháp nhân giống thuần chủng: Con bố và nhân giống thuần chủng vật + mẹ cùng giống. nuôi? - Cho ăn thức ăn tốt và đủ, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống được bệnh Câu 4: Vai trò của thức ăn đối với tật. vật nuôi? - Chế biến làm tăng mùi vị, tính ngon miệng để vật nuôi ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm khối Câu 5: Cho biết mục đích của chế lượng, độ thô cứng, khử độc hại. biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? - Dự trữ nhằm giữ thức ăn được lâu, có đủ nguồn thức ăn liên tục. - Các phương pháp chế biến thức ăn: vật lý, hoá học, sinh vật học. - Phương pháp dự trữ: Khô, ủ tươi Câu 6: Cho biết một số phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn? 4. Củng cố: GV: Tóm tắt lại kiến thức trọng tâm của bài học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK phần ôn tập để giờ sau kiểm tra. Ngày tháng năm 2013 TTCM kí duyệt. .....................................................

<span class='text_page_counter'>(83)</span> NS: 10/03/2013 NG: 13/03/2013. TiÕt 45. kiÓm tRA 45 phót. I. MôC TI£U. - Kiểm tra những kiến thức cơ bản trong chương I: Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi (vai trò, nhiệm vụ phát triển chăn nuôi; giống vật nuôi; sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi; chọn lọc và quản lý giống vật nuôi.) - Biết cách đánh giá mức độ đạt được. II. CHUÈN BÞ. - HS: Học bài, chuẩn bị giấy thi, đồ dùng học tâp. - GV: Nghiên cứu nội dung chương I phần 3 sgk. Ra câu hỏi và đáp án trọng tâm. đề ra §Ò 01 C©u1: (3điểm)Em h·y nªu kh¸i niÖm vÒ sù sinh trëng vµ sù ph¸t dôc cña vËt nu«i. LÊy vÝ dô? C©u2(3,5điểm): Chän phèi lµ g×? Nªu c¸c ph¬ng ph¸p chän phèi vµ lÊy vÝ dô? Câu3(1 điểm): Hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi? Nêu vai trò của thức ăn đối víi c¬ thÓ vËt nu«i? Câu 4: (2,5đ) Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Hãy kể tên một số phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi §Ò 02 C©u1(3điểm): Thế nào là giống vật nuôi ? cho ví dụ?Giống vật nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi? Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải làm gì? C©u 2(3,5điểm) : Thế nào là nhân giống thuần chủng? Cho ví dụ C©u 3(1điểm): Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu?Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? Câu 4: (2,5đ) Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Hãy kể tên một số phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi? §¸p ¸n + Thang ®iÓm.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ma trận đề kiểm tra: VẬN DỤNG TÊN CHỦ ĐỀ. NHẬN BIẾT. THÔNG HIỂU. Giống vật nuôi.. Biết được khái niệm Hiểu rõ vai trò của về giống vật nuôi giống trông chăn nuôi.. Số câu Số điểm, tỉ lệ. 1 (Câu 1) 1. Nhân giống vật nuôi.. Biết được PP chọn phối và nhân giống thuần chủng. BiÕt c¸ch chän vµ nh©n gièng vËt nu«i. Số câu Số điểm, tỉ lệ Thức ăn vật nuôi, Vai trò của thức ăn đối với vật nuôi; chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi. Số câu Số điểm, tỉ lệ. 1(Câu 2) 1,5. 1 (câu2 ) 2 20%. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 3 3,5. 10%. CẤP ĐỘ THẤP. 1 (Câu 1) 1 10%. 15%. Câu1 1 10%. Biêt được nguồn gốc và thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi.. Hiểu được mục đích và pp chế biến dự trữ thức ăn cho vật nuôi.. 1 1. 1. (câu4). 2,5 2 4,5. 25%. (câu 3) 10% 1 2 35%. 20%. §Ò01. TỔNG CỘNG. CẤP ĐỘ CAO. 2 3. 30%. 2 3,5 35%. 2 3,5 35% 6 10 45%. 100%.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> C©u1(3,0 ®iÓm): * Sù sinh trëng: Lµ sù t¨ng lªn vÒ khèi lîng, kÝch thíc c¸c bé phËn trong c¬ thÓ cña vËt nu«i. VÝ dô: - Gµ 1 ngµy tuæi c©n nÆng 45g - Gµ 1 tuÇn tuæi c©n nÆng 80g. - Gµ 1 th¸ng tuæi c©n nÆng 200g. * Sự phát dục: Là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể vật nuôi. Ví dụ: - Gà trống đến thời kỳ biết gáy; Gà mái bắt đầu đẻ trứng. Câu 2 (3,0điểm): Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái cho sinh sãn gọi là chọn phối. * Các phơng pháp: - Chọn phối cùng giống: Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái cùng 1 giống. Ví dụ: Lợn ỉ đực + lợn ỉ cái = lợn ỉ con. - Chọn phối khác giống (lai tạo): Chọn ghép con đực và con cái khác giông nhau. Ví dụ: Gµ trèng Rèt + Gµ m¸i Ri = Gµ lai Rèt Ri. Câu 3 (4,0 điểm): * Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng. *Vai trò của thức ăn: Cung cấp năng lợng và các chất dinh dỡng cho vật nuôi hoạt động, ph¸t triÓn vµ t¹o ra s¶n phÈm ch¨n nu«i. C©u4 :* ChÕ biÕn nh»m t¨ng mïi vÞ, t¨ng tÝnh ngon miÖng cho vËt nu«i gióp vËt nu«i ¨n đợc nhiều.  Dự trữ: Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi. §Ò 02: Câu1: - Giống vật nuôi: Có đặc điểm ngoại hình , thể chất ,tính năng sản xuất giống nhau, có tính di truyền ổn định...... - Muốn chăn nuôi đạt hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp… Câu3: - Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và chất khoáng. - Prôtêin đợc cơ thể hấp thụ dới dạng axítamin, lipít đợc cơ thể hấp thụ dới dạng glixêrin và axít béo, Gluxít đợc hấp thụ dới dạng đờng đơn. Muối khoáng đợc cơ thể hấp thụ dới dạng ion khoáng còn nớc và các vitamin đợc cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vµo m¸u. Câu4 : Giông đề 01 III. TIÕn TR×NH L£N LíP. 1. æn ®inh líp: KiÓm tra sØ sè häc sinh. 2. Bµi cñ: Kh«ng kiÓm tra. 3. Bµi míi: Gv nªu môc tiªu tiÕt häc. Nh¾c nhë néi quy giê kiÓm tra. - Gv ghi đề lên bảng, hs chép đề. - Học sinh làm bài, Gv kiểm tra hoạt động làm bài của học sinh. 4. Cñng cè, dÆn dß: - HÕt giê. Gv thu bµi vÒ nhµ chÊm. - NhËn xÐt giê lµm bµi kiÓm tra cña häc sinh. Ngày. tháng năm 2013 TTCM kí duyệt. Ngµy so¹n: 17/03/2013 Ngµy d¹y: 21/03/2013. CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI TiÕt 46 - CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI (T1) I. môc tiªu. - Hiểu được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Vận dụng để thực hiên tại gia đình - Có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái. II. chuÈn bÞ. - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, chuẩn bị sơ đồ 10,11; hình 69; 70; 71sgk. - HS: Đọc SGK, xem trước sơ đồ và hình vẽ. III. hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bµi mới: Ph¬ng ph¸p Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu về chuồng nuôi. I. Chuồng nuôi. 1. Tìm hiểu vai trò của chuồng nuôi 1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi Chuồng nuôi giúp con vật tránh đợc tác động của yếu tố thời tiết nh thế nµo? Mức độ tiếp xúc với vi trùng , ký sinh trïng g©y bÖnh ë vËt nuoi nh«t víi vËt nu«i th¶ tù do kh¸c nhau nh thÕ nµo? GV: Nêu vai trò của chuồng nuôi, theo em chuồng nuôi có vai trò như thế nào đối với vật nuôi? HS: Nghiªn cøu th«ng tin sgk vµ tr¶ lêi Gv yªu cÇu hs th¶o luËn nhãm lµm bµi tËp sgk 2. Tìm hiểu chuồng nuôi hợp vệ sinh GV: Dùng sơ đồ 10 SGK yêu cầu học sinh quan sát thấy được các yếu tố vệ sinh chuồng nuôi. - Yêu cầu học sinh th¶o luËn nhãm làm bài tập điền khuyết vào vở.. - Trả lời câu hỏi. (Tr¸nh ma ,n¾ng , giã rÐt) H s tr¶ lêi. Câu g: Tất cả các câu đều đúng.. 2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh. - Có 5 yếu tố cấu thành vệ sinh chuồng nuôi: Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng, không khí trong chuồng nuôi và độ chiếu sáng. Bài tập. - Nhiệt độ, độ ẩm, độ thông thoáng - Chuồng nuôi hợp vệ sinh khi xây dựng, chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che…. 4. Củng cố. GV: Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi cho học sinh trả lời để củng cố kiến thức. Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh? Tiêu chuẩn của chuồng nuôi hợp vệ sinh 5. Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước phần II.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> ............................................................................................ Ngµy so¹n: 01/4/2012 Ngµy d¹y: 0643/2012. TiÕt 47- CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI (tiÕp).

<span class='text_page_counter'>(88)</span> I. môc tiªu. - Hiểu được vai trò và những yếu tố cần có để chuồng nuôi hợp vệ sinh. - Hiểu được vai trò, các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. - Có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái. II. chuÈn bÞ. - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, chuẩn bị sơ đồ 10,11; hình 69; 70; 71sgk. - HS: Đọc SGK, xem trước sơ đồ và hình vẽ. III. hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nªu vai trß cña chuång nu«i ? Cho vÝ dô? Tiªu chuÈn chuång nu«i hîp vÖ sinh dã lµ g×? 3. Bµi mới: Ph¬ng ph¸p Nội dung kiến thức HĐ2. Tìm hiểu về vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. GV: Hướng dẫn học sinh nêu các ví dụ minh hoạ để kết luận tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi.. II. Vệ sinh phònh bệnh. 1. Tầm quan trọng của vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. - Vệ sinh chăn nuôi là để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khoẻ vật nuôi và tăng năng suất chăn nuôi.. ? Trong chăn nuôi cần làm gì để vệ sinh chăn nuôi? GV cho học sinh quan sát sơ đồ 11 và nêu các khâu vệ sinh chuồng nuôi? HS: Thảo luận kiến thức về vệ sinh môi trường sống của vật nuôi. GV: Nêu nội dung vệ sinh thân thể vật nuôi.. 2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. a.Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi - Yêu cầu: Khí hậu trong chuồng, xây dựng chuồng nuôi, thức ăn, nước uống. b. Vệ sinh thân thể cho vật nuôi. - Vệ sinh thân thể cho vật nuôi vừa có tác dụng duy trì sức khoẻ và sức sản xuất của vật nuôi vừa có tác dụng làm quen huấn luyện để vật nuôi thuần thục dễ chăm sóc, quản lý.. Chú ý: Tắm chải và vận động hợp lý? 4. Củng cố. GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi cho học sinh trả lời để củng cố kiến thức. Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh? 5. Dặn dò - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 45 SGK chuẩn bị sơ đồ 12, 13 SGK.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> NS:08/04/2012 NG:13/04/2012. TiÕt 48 NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI I. môc tiªu. - Hiểu được những biện pháp chủ yếu trong nuôi dưỡng và chăm sóc đối vật nuôi non, vật nuôi đực giống, vật nuôi cái sinh sản. - Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi ii. chuÈn bÞ. - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, chuẩn bị sơ đồ 12,13SGK - HS: Đọc SGK, xem trước sơ đồ và hình vẽ. III. TiÕn tr×nh lªn líp. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Chuồng nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? ? Phải làm gì để chuồng nuôi hợp vệ sinh? 3. Bµi míi: Ph¬ng ph¸p Nội dung kiến thức HĐ1. Tìm hiểu chăn nuôi vật nuôi I. Chăn nuôi vật nuôi non. non. 1. Một số đặc điểm của sự phát triển cơ GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình thể vật nuôi non. 72 SGK và trả lời câu hỏi - Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn - Cơ thể vật nuôi có những đặc điểm chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> gì? GV: Gợi ý cho học sinh lấy ví dụ từ vật nuôi ở gia đình GV: Yêu cầu học sinh đọc và sắp xếp theo trình tự nuôi dưỡng đến chăm sóc theo lứa tuổi. HĐ2 Tìm hiểu về chăn nuôi vật nuôi cái sinh sản. GV: Đặt vấn đề: Có hai giai đoạn quyết định tới chất lượng sinh sản… GV: Giới thiệu sơ đồ 13 SGK về nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi cái sinh sản. HS: Quan sát sơ đồ 13 SGK đánh số về mức độ ưu tiên dinh dưỡng từng giai đoạn, thảo luận.. - Chức năng của hệ tiêu hoá chưa hoàn chỉnh. - Chức năng miễn dịch chưa tốt. 2. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non. - Vật nuôi mẹ tốt - Giữ ẩm cho cơ thể, cho bú sữa - Tập cho vật nuôi non ăn sớm - Cho vật nuôi vận động, giữ vệ sinh phòng bệnh cho vật nuôi non. II. Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản. - Vật nuôi cái sinh sản có ảnh hưởng quyết định chất lượng đàn vật nuôi con. + Giai đoạn mang thai: Nuôi thai, nuôi cơ thể mẹ và tăng trưởng, chuẩn bị cho tiết sữa sau này. + Giai đoạn nuôi con: Tiết sữa nuôi con, nuôi cơ thể mẹ, phục hồi cơ thể sau khi đẻ.. 4. Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Hệ thống lại bài học trả lời câu hỏi củng cố Chăn nuôi vật nuôi non như thế nào? Nhận xét, đánh giá giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 46 SGK, nghiên cứu tài liệu liên quan. TUẦN 29, Ngày tháng năm 201 TTCM kí duyệt. NS:15/04/2012 NG: 05/2012. TiÕt 49. PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI. I. Muc tiªu: - Biết được những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi - Biết được những biện pháp chủ yếu để phòng, trị bệnh cho vật nuôi - Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> II. chuÈn bÞ: - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo. - HS: Đọc SGK, liên hệ gia đình, địa phương. III. Lªn líp: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Em hãy cho biết mục đích và biện pháp chăn nuôi đực giống? HS2: Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản cần chú ý những vấn đề gì? tại sao? 3. Bµi míi: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu tại sao vật nuôi mắc I. Khái niệm về bệnh. bệnh. GV: Dùng phương pháp quy nạp để - Vật nuôi bị bệnh do chức năng sinh lý diễn giải nêu ví dụ, phân tích, hình trong cơ thể tác động của yếu tố gây thành khái niệm về bệnh. bệnh làm giảm sút khả năng sản xuất và HS: Nêu ví dụ về bệnh ở địa giá trị kinh tế của vật nuôi. phương mà em biết. HĐ2. Tìm hiểu nguyên nhân gây rta II. Nguyên nhân gây ra bệnh. bệnh. - Có 2 căn cứ để phân loại bệnh GV: Dùng sơ đồ cho học sinh quan + Bệnh truyền nhiễm: Do các vi sinh sát và hướng dẫn thảo luận vật ( Vi rút, vi khuẩn ) gây ra… GV: Có mấy nguyên nhân gây ra + Bệnh không truyền nhiễm: Do vật kí bệnh? sinh như giun, sán, ve… gây ra không GV: Nguyên nhân bên ngoài gồm lây lan thành dịch. những nguyên nhân nào? HĐ3. Tìm hiểu về các biện pháp phòng trị bệnh cho vật nuôi. GV: Yêu cầu học sinh tìm ra biện III. Phòng trị bệnh cho vật nuôi. pháp đúng. - Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi. HS: Thảo luận về biện pháp đúng, - Tiêm phòng đầy đủ các loại vác xin sai – hình thành kiến thức. - Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. - Vệ sinh môi trường sạch sẽ. - Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi. 4. Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại bài, nêu câu hỏi củng cố. Thế nào là vật nuôi bị bệnh? Vật nuôi bị bệnh do những nguyên nhân nào? 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài TuÇn 30, Ngµy th¸ng n¨m 201.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> TTCM kÝ duyÖt. Tuần 31 - Từ đến /201 Ngµy so¹n:. TiÕt49. V¾c XIN PHÒNG BỆNH CHO VẬT NUÔI. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Biết được khái niệm và tác dụng của v¾c xin - Biết được cách sử dụng v¾c xin để phòng bệnh cho vật nuôi - Có ý thức lao động cần cù chịu khó trong việc phòng bệnh cho vật nuôi. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo hình vẽ 73,74 ( SGK). - HS: Đọc SGK và xem hình vẽ.. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Những nguyên nhân nào gây bệnh cho vật nuôi? HS2: Em hãy nêu cách phòng dịch bệnh cho vật nuôi? 3. Bµi mới Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1. Tìm hiểu tác dụng của v¾c xin I. Tác dụng của vác xin. 1.V¾c xin là gì? GV: Đặt vấn đề “ Các em có biết vác xin là gì không? nêu ý nghĩa. - V¾c xin được chế từ chính mầm bệnh SGK. ( Vi khuẩn hoặc vi rút ) gây ra mà ta GV: Dùng hình vẽ 73 SGK yêu cầu muốn phòng ngừa. học sinh phân loại vác xin. Vác xin phân làm hai loại. - Thế nào là v¾c xin chết và v¾c xin - Bị làm yếu đi là vác xin nhược độc nhược độc? - Bị giết chết là vác xin chết. GV: Dùng hình 74 mô tả tác dụng 2. Tác dụng của vác xin. của vắc xin. - Làm cho cơ thể vật nuôi chống được HS: Thảo luận làm bài tập bệnh, khoẻ mạnh vì nó đáp ứng được miễn dịch khi sử dụng vác xin. Bài tập: - Vắc xin, Kháng thể, Tiêu diệt mầm bệnh, miễn dịch. HĐ2. Tìm hiểu cách bảo quản và sử II. Một số điều cần chú ý khi sử dụng dụng vác xin vắc xin. GV: Vắc xin cần phải được bảo 1. Bảo quản. quản như thế nào? - Nhiệt độ thích hợp phải theo sự hướng GV: Hướng dẫn học sinh khắc sâu dẫn của nhãn thuôc. một số kiến thức sau: - Đã pha phải dùng ngay. 2. Sử dụng: - Chỉ dùng vắc xin cho vật nuôi khoẻ. - Phải dùng đúng vắc xin - Dùng vắc xin xong phải theo dõi nuôi 2-3 giờ tiếp theo. 4.Củng cố: GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại những kiến thức chính của bài, nêu câu hỏi để học sinh trả lời. Vác xin có tác dụng như thế nào? lấy ví dụ minh hoạ. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 48 SGK, chuẩn bị bơm kim tiêm để giờ sau thực hành. TuÇn 31, Ngµy th¸ng n¨m 201 TTCM kÝ duyÖt.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tiết: 56 BÀI 48: TH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI VẮC XIN PHÒNG BỆNH CHO GIA CẦM VÀ PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG VẮC XIN NIU CÁT XƠN PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Phân biệt được một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Biết được cách sử dụng vác xin niu cát sơn để phòng bệnh cho gà. - Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động. II.Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Nghiên cứu SGK, vắc xin cho gia cầm, bơm tiêm, kim tiêm, panh kẹp khay men, bông thấm nước. - HS: Đọc SGK và xem hình vẽ. III. Tiến trình lên lớp:: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS. Nội dung kiến thức. 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Em hãy cho biết vắc xin là gì? - Vắc xin là chế phẩm sinh học được chế từ chính mầm bệnh gây ra mà ta muốn phòng. HS2: Khi sử dụng vắc xin cần chú - Khi sử dụng vắc xin phải kiểm tra kỹ ý những điều gì? tính chất của vắc xin và tuân theo đúng mọi chỉ dẫn, cách sử dụng của từng loại vắc xin. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1: Giới thiệu bài thực hành. I. Chuẩn bị: GV: Chia tổ nhóm thực hành, xắp - Các loại vắc xin như yêu cầu xếp vị trí cho từng nhóm. - Nhận biết một số loại vắc xin phòng GV: Nêu mục tiêu và yêu cầu của bệnh cho gia cầm. bài. - Biết phương pháp sử dụng bơm tiêm, GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến vắc xin niu cát sơn. thức đã học ở phần lý thuyết? Vắc - Vắc xin tạo cho cơ thể có khả năng xin là gì? miễn dịch. GV: Khi sử dụng vắc xin cần chú ý - Khi sử dụng phải kiểm tra tính chất những gì? của vắc xin. HĐ2.Tổ chức thực hành. II. Tổ chức thực hành. GV: kiểm tra sự chuẩn bị của học - Quan sát các loại vắc xin ( Dạng, liều sinh các nhóm và phân công công dùng ). việc cho từng nhóm trong và sau khi - Phương pháp sử dụng. thực hành. HĐ3. THực hiện quy trình thực III. Quy trình thực hành. hành. 1. Nhận biết một số laọi vắc xin phòng bệnh cho gia cầm. GV: Hướng dẫn làm các thao tác - Quan sát chung loại vắc xin, đối tượng mẫu cho học sinh quan sát các loại dùng, thời gian sử dụng. vắc xin từng loại theo quy trình - Rạng vắc xin: Bột, nước, màu sắc liều Nhận biết các bộ phận của bơm dùng ( Tiêm, nhỏ, phun, chủng, chính, tiêm, kim tiêm, chú ý cách sử dụng thời gian miễn dịch. bơm tiêm. 2. Phương pháp sử dụng vắc xin niu cát sơn cho gà..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> HS: Thao tác giáo viên quan sát uốn nắn. + Quan sát vắc xin – kết quả ghi vào vở bài tập. + Sử dụng niu cát sơn phòng bệnh cho gà. 4. Củng cố: GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về sự chuẩn bị dụng cụ vật liệu an toàn vệ sinh lao động. GV: Dựa vào kết quả theo dõi và thực hành của các nhóm đánh giá cho điểm từng nhóm.. Bước1: Nhận biết các bộ phận, tháo lắp và điều chỉnh. Bước2: Tập tiêm trên thân cây chuối. Bước 3: Pha chế hút vắc xin đã hoà tan. Bước4: Tập tiêm gà.. 5. Dặn dò 2/: - Về nhà học bài toàn bộ phần chăn nuôi để giờ sau ôn tập.. TUẦN: 29 Ngày soạn ngày: 26/ 03 /2006 Giảng ngày:…../…./2006. Tiết: 57. ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh - Thông qua giờ ôn tập giúp học sinh củng cố được các kiến thức, kỹ năng đã được học. - Biết vận dụng vào cuốc sống, tăng thêm tình yêu lao động và thích thú học tập - Có ý thức lao động cần cù chịu khó, chính xác, an toàn lao động. II.Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Nghiên cứu SGK, chuẩn bị hệ thống câu hỏi đáp án cho tiết ôn tập về kiến thức trọng tâm. - HS: Đọc và xem trước bài. III. Tiến trình lên lớp:: 1. Ổn định tổ chức 2/: Hoạt động của GV và HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Nêu câu hỏi, học sinh trả lời ( Sau khi thảo luận theo các nhóm. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> học tập, tổng hợp kiểm tra, ghi. Hệ thống câu hỏi Câu1: em hãy nêu vai trò của giống trong chăn nuôi, điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi?. Đáp án. - Vật nuôi cung cấp thực phẩm, sức kéo, phân bón và nguyên liệu sản xuất. - Được gọi la giống vật nuôi khi những vật nuôi có cùng nguồn gốc, có đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định, Câu 2: Đặc điểm của sự sinh trưởng đạt số lượng cá thể nhất định và phát dục ở vật nuôi? - Không đồng đều, theo giai đoạn, theo Câu3: Các phương pháp chọn phối chu kỳ. và nhân giống thuần chủng vật - Phương pháp chọn phối: Chọn cùng nuôi? giống, khác giống. - Phương pháp nhân giống thuần chủng: Câu 4: Vai trò của thức ăn đối với Con bố + mẹ cùng giống. vật nuôi? - Cho ăn thức ăn tốt và đủ, vật nuôi sẽ cho nhiều sản phẩm chăn nuôi và chống Câu 5: Cho biết mục đích của chế được bệnh tật. biến và dự trữ thức ăn vật nuôi? - Chế biến làm tăng mùi vị, tính ngon miệng để vật nuôi ăn được nhiều, dễ tiêu hoá, giảm khối lượng, độ thô cứng, khử độc hại. - Dự trữ nhằm giữ thức ăn được lâu, có Câu 6: Cho biết một số phương đủ nguồn thức ăn liên tục. pháp và dự trữ thức ăn? - Các phương pháp chế biến thức ăn: vật lý, hoá học, sinh vật học. Câu 7: Vai trò của chuồng nuôi, thế - Phương pháp dự trữ: Khô, ủ tươi nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh? - Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi, muốn chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có nhiệt độ, độ ẩm thích hợp, độ chiếu Câu 8: Khi nào vật nuôi bị bệnh? sáng phù hợp, lượng khí độc ít. Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật - Vật nuôi bị bệnh có sự dối loạn chức nuôi? năng sinh lý trong cơ thể do dối loạn của các yếu tố gây bệnh, bao gồm yếu Câu 9: Vác xin là gì? cho biết tác tố bên trong và yếu tố bên ngoài. dụng của vác xin những điểm cần - Vắc xin là chế phẩm sinh học, được chú ý khi sử dụng vắc xin. chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh. - Vắc xin tạo cho cơ thể có được khả năng miễn dịch. - Khi sử dụng vắc xin phải kiểm tra tính chất của vắc xin, tuân theo mọi chỉ dẫn 4. Củng cố: sử dụng GV: Tóm tắt lại kiến thức trọng tâm của bài học.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 5. Dặn dò 1/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi trong SGK phần ôn tập để giờ sau kiểm tra.. TUẦN: 29 Ngày soạn ngày: 26/ 03 /2006 Giảng ngày:…../…./2006. Tiết: 58 KIỂM TRA 45/ I. Mục tiêu: - Kiểm tra những kiến thức cơ bản về giống vật nuôi, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi, phương pháp chọn phối và chọn giống thuần chủng, vai trò của thức ăn vật nuôi, mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi, chuồng nuôi và phòng bệnh cho vật nuôi. - Đánh giá được phương pháp truyền thụ và rút ra phương pháp dạy học cho phù hợp. - Biết cách đánh giá mức độ đạt được II.Chuẩn bị của GV - HS: - GV: Chuẩn bị đề bài, đáp án, thang điểm - HS: ôn tập chuẩn bị kiểm tra. III. Tiến trình lên lớp:: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: Phần I: Thiết lập ma trận hai chiều: Mức độ. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Tiêu chuẩn chuồng 1 nuôi hợp vệ sinh 1 Vắc xin có tác dụng 1 miễn dịch khi ... 1 Nguyên nhân sinh ra 1 bệnh truyền nhiễm 1 Vai trò của chuồng 1 nuôi trong CN 4 Vắc xin là gì? những 1 đặc điểm cần chú ý khi sử dụng vắc xin. Tæng. Tổng 1 1 1 1 1 1 1 4 1. 3 2. 1 2. II. Tự luận ( 7 điểm ).. 2 1. 3 5. 7. 10.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Câu 1 ( 4 điểm ) * Vai trò của chuồng nuôi: - Giúp vật nuôi tránh khỏi những thay đổi của thời tiết, tạo ra tiểu khí hậu thích hợp giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh. - Giúp việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học - Giúp quản lý tốt đàn vật nuôi... * Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh. - Phải có nhiệt độ thích hợp ( ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè...). Câu 2( 3 điểm ). * Vắc xin: Là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh truyền nhiễm * Khi sử dụng vắc xin cần chú ý: - Kiểm tra kỹ tính chất vắc xin - Tuân thủ theo mọi chỉ dẫn, cách dùng của từng loại vắc xin. Củng cố. - GV: Thu bài về chấm, nhận xét đánh giá giờ kiểm tra 5. Dặn dò: - Về nhà đọc và xem trước bài 49 SGK Vai trò, nhiệm vụ của nuôi thuỷ sản..

<span class='text_page_counter'>(100)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×