Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

giao an day them van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.9 KB, 58 trang )

Ch đề 1 :

Từ tiếng Việt .
Ngày

soạn : 01-07-2010
Tiết 1 + 2 :

Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt .

A / Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :
- Hiểu đợc thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ tiếng Việt :
+ Khái niệm về từ.
+ Đơn vị cấu tạo từ (tiếng).
+ Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn /từ phức; từ ghép/từ láy )
- Vận dơng vµo sư dơng trong cc sèng h»ng ngµy vµ trong các văn cảnh cụ
thể.
B / Chuẩn bị :
- Các tài liệu liên quan.
- Bảng phụ .
C / Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : Khởi động :
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm :
1- Từ là gì ?
- Tiếng, chỉ là đơn vị dùng để cấu
tạo nên từ.
- Đó là những cụm từ ( kết hợp từ ),
làm thành phần câu
- Gồm 12 tiếng


9 từ.
- Có c¸c tõ gåm 1 tiÕng, cã c¸c tõ gåm
2 tiÕng trở lên.
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ đơn là từ do 1 tiếng tạo thành.
- Từ phức là từ do 2 hoặc nhiều tiếng
tạo thành.

? Trong TV , đơn vị nào không phải là
đơn vị dùng để đặt câu ?
? Đơn vị nào dùng để tạo câu lớn hơn
từ ?
GV đa VD :
Năm học này, tôi đà trở thành cậu học
sinh lớp Sáu.
? Xác định các tiếng và các từ có
mặt trong đoạn trích trên ?
? Tại sao các tiếng và các từ lại không
bằng nhau trong vd trên ?
? Vậy đơn vị cấu tạo của từ là gì ?
? Từ do 1 tiếng tạo thành đợc gọi là gì
?
? Từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành
gọi là gì ?
Bài tập : Xác định các từ có mặt
trong đoạn thơ sau :
Trời sinh ra trớc nhất
Chỉ toàn là trẻ con
Trên trái đất trụi trần
Không dáng cây, ngọn cỏ.

Mặt trời cũng cha có
Chỉ toàn là bóng đêm
Không khí chỉ màu đen
.

HS làm việc theo nhóm, cử đại diện
trình bày.

1

.


Cha có màu sắc khác
Mắt trẻ con sáng lắm
Nhng cha thấy gì đâu
Mặt trời mới nhô cao
Cho trẻ con nhìn rõ.
Màu xanh bắt đầu cỏ
Màu xanh bắt đầu cây
Cây cao bằng gang tay
Lá cỏ bằng sợi tóc
Cái hoa bằng cái cúc
Màu đỏ làm ra hoa
him bấy giờ sinh ra
Cho trẻ nghe tiếng hót
? Có bao nhiêu từ phức ?
? Những tõ phøc nµo cã quan hƯ víi
nhau vỊ nghÜa ?
? Từ phức do các tiếng có quan hệ về

mặt nghĩa tạo thành đợc gọi là gì ?

- HS làm việc độc lập, suy nghĩ trả
lời.
- Trụi trần, trái đất, trẻ con, mặt trời,
bóng đêm, màu sắc, màu xanh, màu
đỏ, gang tay, sợi tóc, cái hoa, cái cúc.
- Từ ghép (ghép nghĩa)
- Không khí.
- Từ láy (láy âm)

? Những từ phức nào có quan hệ với
nhau về âm ?
? Từ phức do các tiếng có quan hệ với
nhau về mặt âm tạo thành đợc gọi là
gì?
? Để phân biệt từ láy hay từ ghép, ta
phải làm gì ?

- Xác định quan hệ giữa các tiếng
trong từ phức đó.
Sơ đồ cấu tạo từ tiếng Việt :
Từ tiếng Việt
Từ đơn
( từ 1 tiếng)
tiếng)

Từ phức
(từ nhiều


Từ
Hoạt động 3 : Luyện tập :
Bài tập 1 : Tìm các từ ghép đồng
nghĩa với: giống nòi, chăn nuôi.

Từ
ghép
láy
(ghép
(láy

Bài tập 2 : Tìm các từ ghép theo
kiểu cấu tạo : thơm lừng (thơm + x),
trắng tinh (trắng + x ).
? Nhận xét cấu tạo của các từ trên ?

nghĩa)
âm)
- HS tìm những từ ghép 2 tiếng,
trong đó có 1 trong 2 tiếng đà cho đợc giữ lại.
VD : dòng giống..

Bài tập 3 : Trong các từ dới đây, từ
nào là từ ghép, từ nào là từ láy ?
Bao bọc, căn cớc, hỏi han, ma móc,
mai một, mải miết,sắm sửa, của
cải,tính tình, thút thít

.


- Do 1 tiếng chính có nghĩa và 1
tiếng phụ đợc ghép với tiếng chính;
nghĩa của từ là nghĩa của tiếng
chính đợc phân loại theo nghĩa tiÕng
2

.


phụ (nghĩa phân loại)
.
.

Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà :
Nắm nội dung bài học.
Tìm 1 số từ ghép có tiếng đi và 1 số từ ghép có tiếng học.
Chuẩn bị bài mới.

Ngày soạn : 03-7-2010
Tiết 3 + 4 :
Từ ghép.
A / Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh:
-Nắm đợc đặc điểm của từ ghép, các loại từ ghép.
- Vận dụng vào văn cảnh cụ thể, vào cuộc sống hằng ngày.
B / Chuẩn bị :
- Tài liệu có liên quan.
- Bảng phụ .
C / Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : Khởi động:

- Kiểm tra bài cũ:
? Vẽ sơ đồ cấu tạo từ tiếng Việt. Lấy VD minh hoạ ?
? Làm bài tập đà cho về nhà ?
- Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm :
GV treo bảng phụ : cho VD sau :
1- Đặc điểm của từ ghép:
Bố để ý là sáng nay, lúc cô giáo
đến thăm, khi nói với mẹ, tôi có nhỡ
- Từ đơn : bố,là, sáng ,nay, lúc, đến,
thốt ra một lời thiếu lễ độ. Để cảnh
thăm, khi, nói, với, mẹ, tôi, có, nhỡ,
cáo tôi, bố đà viết th này. Đọc th tôi
thốt, ra,một , lời ,thiếu ,đÃ, để, viết ,
xúc động vô cùng.
th, này, đọc, th.
( ét-môn-đô đơ A-mi-xi)
- Từ phức : để ý, cô giáo, lễ độ, cảnh
? Tìm những từ đơn và những từ
cáo, xúc động, vô cùng.
phức có trong VD ?
- Từ ghép, từ láy.
? Từ phức đợc chia thành những loại
nào?
- Từ ghép là tõ do 2 hay nhiỊu tiÕng
? ThÕ nµo lµ tõ ghép ?
tạo thành.
? Nhận xét về các tiếng trong từ
- Các tiếng trong từ ghép thờng có
ghép ?

nghĩa và có quan hƯ víi nhau vỊ
? LÊy vÝ dơ ?
nghÜa.
? T×m trong văn bản Con Rồng, cháu 2- Các loại tõ ghÐp :
.
.
3


Tiên các từ ghép ?
? Dựa vào mối liên hệ về nghĩa giữa
các tiếng, từ ghép đợc chia làm mấy
loại ? Là những loại nào ?

- 2 loại : Từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập .

Loại từ ghép
Từ ghép
chính phụ

Đặc điểm về cấu tạo
Đặc điểm về nghĩa
-Có tiếng chính và tiếng
- Có tính chất phân nghĩa.
phụ.
- Nghĩa cđa tõ ghÐp chÝnh phơ
- TiÕng phơ bỉ sung nghÜa
hĐp hơn nghĩa của tiếng
cho tiếng chính.

chính trong từ đó.
- Tiếng chính đặt trớc tiếng
phụ.
Từ ghép
- Không phân biệt tiếng
- Có tính chất hợp nghĩa.
đẳng lập
chính, tiếng phụ.
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập
- Các tiếng có quan hệ bình khái quát hơn nghĩa của các
đẳng về mặt ngữ nghĩa.
tiếng trong từ.
Hoạt động 3 : Luyện tập :
1- HÃy lập 1 danh mục các từ ghép trong văn bản Bánh chng bánh giầy rồi
phân loại thành từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
2- Miêu tả về đặc điểm cấu tạo và về nghĩa của 5 từ ghép đẳng lập
theo danh mục ở BT 1.
3- Miêu tả về đặc điểm cấu tạo và về nghĩa của 5 từ ghép chính phơ
theo danh mơc ë BT 1.
4- Nªu nhËn xÐt vỊ nghĩa cuả từ ghép chính phụ để phân biệt với các trờng hợp không phải là từ ghép.
Ngày soạn : 11 -7-2010
Tiết 5 :
Từ láy .
A Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS:
- Nắm đợc thế nào là từ láy , đặc điểm của từ láy, các loại từ láy.
- Phân biệt đợc từ láy với từ ghép.
- Vận dụng vµo sư dơng trong giao tiÕp h»ng ngµy, trong lµm văn.
B Chuẩn bị :
- GV : Đọc tài liệu có liên quan , soạn bài.

Bảng phụ.
- HS: Trả lời câu hỏi.
C Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là từ ghép? Có mấy loại từ ghép ? Lấy VD minh hoạ ?
? đặc điểm của các loại từ ghép?
- Giới thiệu bài .
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm :
? Từ láy là gì ?
.

1- Đặc điểm của từ láy :
- Từ láy là từ do 2 trở lên tạo thành.
Các tiếng trong từ láy có quan hƯ vỊ
.
4


GV treo bảng phụ có VD sau :
Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng,
thấy mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng,
cũng bát ngát mênh mông
Thân em nh chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dới ngọn nắng hồng buổi
mai.
? Tìm các từ láy có trong bài ca dao
trên ?
? Quan hệ về âm thanh thể hiện

giữa chúng ntn ?
? Có mấy loại từ láy ? Là những loại
nào?
Chúng có đặc điểm về cấu tạo và
về nghĩa ntn ?

âm thanh ( có đặc điểm giống nhau
về âm thanh và có sự hoà phối các
đặc điểm âm thanh giữa các
tiếng ).
- Mênh mông, bát ngát , đòng đòng,
phất phơ .
2 Các loại từ láy :
HS trả lời đợc nh sau :
( GV cho HS kẻ bảng )

Loại từ láy
Từ láy toàn bộ

Đặc điểm về cấu tạo
- Các tiếng lặp nhau hoàn toàn.
- Các tiếng có sự biến đổi (thanh
điệu hoặc phụ âm cuối ) để tạo
nên sự hài hoà âm thanh.

Từ láy bộ
phận

- Các tiếng có sự giống nhau ở
phụ âm đầu hay vần.


? Từ láy và từ ghép giống và khác
nhau nh thế nào ?

? Lấy VD minh hoạ để làm rõ ?

Đặc điểm về nghĩa
- Có sắc thái biểu cảm.
- Có sắc thái tăng hay
giảm nghĩa so với tiếng
gốc (nếu có) do sự hoà
phối âm thanh giữa các
tiếng trong từ.
- Có nghĩa miêu tả, có sắc
thái biểu cảm do sự hoà
phối âm thanh giữa các
tiếng.

3 Phân biệt từ láy và từ ghép :
- Giống nhau : Đều là từ phức ( do 2
tiếng trở lên tạo thành )
- Khác nhau : Từ láy do quan hệ về
âm thanh tạo thành.
Từ ghép do các tiếng có quan hệ về
nghĩa tạo thành.

Hoạt động 3 : Luyện tập :
Lập danh mục các loại từ láy và phân loại từ láy trong văn bản Thánh Gióng
và Thạch Sanh Theo mẫu sau :
Từ láy toàn bộ :

+ các tiếng lặp nhau hoàn toàn :
+ Các tiếng có biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối :
Từ láy bộ phận :
+ các tiếng lặp lại phụ âm đầu :
+ Các tiếng lặp lại phần vần :
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiÕt.
.
.
5


.

.
Ngày soạn : 12-7-

2010
Tiết 6 :
Kiểm tra chủ đề 1 .
A Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Hệ thống hoá kiến thức toàn chuyên đề để làm bài viết.
- Rèn kĩ năng làm việc đọc lập, có hệ thống.
B- Chuẩn bị :
Đọc tài liệu, nghiên cứu nội dung, ra đề.
C Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : GVổn định tổ chức lớp.
- Ghi đề lên bảng.

Hoạt động 2 : Cho HS làm bài :
Đề Bài :
1- Sắp xếp các từ ghép sau đây vào bảng phân loại: học hành, nhà cửa,
xoài tợng, nhÃn lồng, chim sâu, làm ăn, đất cát, xe đạp, vôi ve, nhà khách, nhà
nghỉ.
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập
2- Nối cột A với cột B để tạo thành các từ ghép chính phụ hợp nghĩa :
A
B
Bút
Tôi
Xanh
Mắt
Ma
Bi
Vôi
Gặt
thích
ngắt
mùa
ngâu
3- Điền thêm các tiếng để tạo thành từ láy :
.rào ; ..bẩm ; .. tùm ; ..nhẻ ; lùng ; ..chít.
Trong; ngoan ; lồng .; mịn ; bực ..; đẹp ..
4- Đặt câu với mỗi từ sau :
a) lạnh lùng :
b) lạnh lẽo :
c) nhanh nhảu :
d) nhanh nhẹn :

5- Chọn các từ thích hợp sau đây để điền vào chỗ trống : âm xâm, sầm
sập, ngai ngái, ồ ồ, độp độp, man mác :
Ma xuống,giọt ngà ,giọt bay, bụi nớc trắng xoá. Trong nhà . hẳn đi.
.
.
6


Mïi níc míi Êm , ngßn ngät, …… . Mïi .. . , xa lạ của những trận ma đầu mùa
đem về. Ma rèo rèo trên sân , gõ .trên phên nứa , mái giại , đập .., liên
miên vào tàu lá chuối . Tiếng giọt gianh đổ .., xói lên những rÃnh nớc sâu.
Đáp án :
Câu 1 : 2 điểm
Từ ghép chính phụ
Từ ghép đẳng lập

Xoài tợng, nhÃn lồng, chim sâu, xe đạp, nhà khách, nhà
nghỉ
Học hành, nhà cửa, làm ăn, đất cát, vôi ve,

Câu 2 : 2 điểm
Nối :
Bút + bi
Xanh + ngắt
Ma + ngâu
Vôi + tôi
Thích + mắt
Mùa + gặt
Câu 3 : 2 điểm
Hs thêm để tạo thành từ láy:

- rào rào, lẩm bẩm, um tùm, nhỏ nhẻ, lạnh lùng , chi chít.
- Trong trẻo, ngoan ngoÃn, lồng lộn , mịn màng, bực bội , đẹp đẽ.
Câu 4 : 2 điểm
HS đặt câu đợc với những từ láy
Câu 5 : 2 điểm
Lần lợt điền: sầm sập , âm xâm , man mác , ngai ngái , độp độp ,
lùng tùng, ồ ồ .
.
.

Ngày soạn : 17-7-2010.
Chuyên đề 2 :
TiÕt 1+2 :

hƯ thèng tõ tiÕng viƯt.
Tõ ®ång nghÜa.

A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Nắm đợc khái niệm từ đồng nghĩa , các loại từ đồng nghĩa.
- Nắm đợc cách sử dụng từ đồng nghĩa cho hỵp lý.
.
7

.


VËn dơng vµo sư dơng trong cc sèng , trong hành văn.
B/ Chuẩn bị :
- Tài liệu có liên quan.

- Bảng phụ.
C/ Tiến trình giờ dạy:
Hoạt động 1 : Khởi ®éng :
- KiĨm tra bµi cị :
GV kiĨm tra sù chuẩn bị ở nhà của HS.
- Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm:
GV treo bảng phụ có VD :
Đem qua , gà gáy, canh ba
Vợ tôi, con gái, đàn bà, nữ nhi.
? Nhận xét về ý nghĩa của nhóm từ
trên ?
? Em hiểu thế nào là từ đồng nghĩa ?

1- Từ đồng nghĩa là gì ?
- Có nghĩa gần giống nhau.
-> Là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.

BT : Tìm các từ đồng nghĩa với nhóm
từ sau:
Phụ mẫu
Thuỷ chung
Nông nghiệp
Sơn thuỷ
Giang sơn
Mai một
Bần tiện
Phú quý
Không phận

GV cho VD : So sánh hai nhóm từ
đồng nghĩa sau đây :
a) - Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng
- Chim xanh ăn trái xoài xanh
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa
b) Trớc sức tấn công nh vũ bÃo và tinh
thần chiến đấu tuyệt vời của nghĩa
quân Tây Sơn, hàng vạn quân
Thanh đà bỏ mạng.
- Công chúa Ha-ba-na đà hi sinh anh
dịng , thanh kiÕm vÉn cÇm tay.
? Cã mÊy loại từ đồng nghĩa ?

2- Các loại từ đồng nghĩa :
- Quả , trái : giống nhau, không
phân biệt sắc thái ý nghĩa.

- Bỏ mạng : chết ( sắc thái coi thờng
)
Hi sinh : chết ( Sẵc thái trang
trọng )
- Có hai loại từ đồng nghĩa : đồng
nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt
sắc thái ý nghĩa ) và đồng nghĩa
không hoàn toàn (có sắc thái ý
nghĩa khác nhau ).

3- Cách sử dụng từ đồng nghiÃ


? Lấy VD về từ đồng nghĩa hoàn toàn
và từ đồng nghĩa không hoàn toàn ?
BT : Tìm các từ đồng nghĩa với các từ
địa phơng sau :
Vừng
Lạc
.

-> Không phải bao giờ các từ đồng
nghĩa cũng có thể thay thế đợc cho
nhau.
-> Khi nói cũng nh khi viết, cần cân
8

.


Lợn
Mẹ
Đâu

nhắc để chọn trong số các từ đồng
nghĩa những từ thể hiện đúng
thực tế khách quan và sắc thái biểu
cảm.

? Thử thay thế các từ đồng nghĩa
quả- trái ; bỏ mạng- hi sinh trong các
VD ở mục 2 và rút ra nhận xét ?
? Có phải các từ đồng nghĩa bao giờ

cũng thay thế đợc cho nhau không ?
? Vậy khi nói và viết ta cần sử dụng
từ đồng nghĩa ntn ?

Hoạt động 3 : Luyện tập :
Tìm các từ ®ång nghÜa thay thÕ c¸c tõ in ®Ëm trong c¸c câu sau :
a) Trên những chiếc máy bay chênh chếch dọc đờng băng , các phi công
đà ngồi yên trong khoang lái , sẵn sàng đợi lệnh.
b) Ngời già, trẻ con, đông nhất là gái trai trong bản xúm lại mỗi đêm
đập lúa ở từng chòi canh của từng nhà.
c) Làng mới định c lên trong nắng sớm. Những sinh hoạt đầu tiên của một
ngày bắt đầu. Thanh niên ra rừng gỡ bẫy gà, bẫy chim. Phụ nữ quây
quần giặt giũ bên những giếng nớc mới đào. Em nhỏ đùa vui trớc nhà
sàn.
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm nội dung bài học.
- Đặt câu với mỗi tõ trong nhãm sau :
a) xÊu, xÊu xa, xÊu hæ, xấu xí.
b) Thành đạt, thành công, thành quả, thành tích.
c) Trọng đại, lớn lao, to lớn, vĩ đại
d) Bao la, mênh mông, bát ngát
- Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn : 24-72010
Tiết 3+4 :
Từ trái nghĩa.
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa.
- Các trờng hợp trái nghĩa.
- Tác dụng của việc dùng từ trái nghĩa.

- Vận dụng vào sử dụng trong văn cảnh cụ thể, trong giao tiếp hằng
ngày để gây ấn tợng mạnh, biểu cảm
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ.
- Tài liệu có liên quan.
C/ Tiến trình giờ dạy :
.

9

.


Hoạt động 1 : Khởi động :
- Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là từ đồng nghĩa ? Lấy VD minh hoạ?
? Có mấy loại từ đồng nghĩa ? Mỗi loại lấy 1 VD minh hoạ ?
? Sử dụng từ đồng nghĩa nh thế nào cho phù hợp?
- Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm :
GV treo bảng phụ có ghi VD :
Từ hôm vào mùa mới, đất trời u ám ma
phùn. Cảnh buồn mà lòng vui.
( Tô Hoài )
? trong VD trên , từ nào và từ nào có
nghĩa trái ngợc nhau ?
? Em hiểu thế nào là từ trái nghĩa ?
? Tìm từ trái nghĩa với các từ sau :
Tuổi già
Tre già

Cân già
vịt già
? Từ đó em rút ra kết luận gì ?

1- Thế nào là từ trái nghĩa ?
- buồn & vui
- Là những từ có nghĩa trái ngợc
nhau

? Lấy VD về từ thuộc nhiều cặp từ
trái nghĩa khác nhau ?
Bài tập 1 : Điền từ trái nghĩa thích
hợp vào chỗ trống trong đoạn thơ sau :
Nhà ai vừa chín quả đầu
ĐÃ nghe xóm trớcvờn .thơm lừng
Lá chiều cụp ngủ ung dung
Để cây tng bừng sớm mai
Ngọt thơm sau lớp vỏ gai
Quả ngon lớn mÃi cho ai đẹp lòng
Mời cô, mời bác ăn cùng
Sỗu riêng mà hoá trăm nhà
( Phạm Hổ )
Bài tập 2 : Tìm từ trái nghĩa với
những từ in đậm trong đoạn trích
sau :
Thông thờng, ngời đi xa trở lại quê
nhà hay kể với bà con láng giềng
chuyện lạ phơng xa. Riêng tôi về
làng, về xứ, lúc nào cũng thích nói
đến cái đẹp, cái lớn quê mình.

( Mai Văn Tạo )

- trẻ
- non
- non ( đuối )
- tơ
-Một từ có thể thuộc nhiều cặp
từ trái nghĩa khác nhau.
- sau
- thức dậy
- vui chung

2- Sử dụng từ trái nghĩa:
- Tạo tính tơng phản, gây ấn tợng
mạnh, làm cho lời nói thêm sinh
động .

? Tìm 1 số thành ngữ, tục ngữ có sử
dụng từ trái nghĩa ? Nêu tác dụng của
việc sư dơng tõ tr¸i nghÜa Êy ?
? Trong BT 1 em võa lµm , sư dơng tõ
.

10

.


trái nghĩa có tác dụng gì ?
Hoạt động 3 : Luyện tập :

Bài tập 1 : Chỉ ra cơ sở chung, tiêu chuẩn để xác định hiện tợng trái
nghĩa ở các cặp từ sau đây :
- Sao đang vui vẻ ra buồn bÃ
Vừa mới quen nhau đà lạ lùng
( Trần Tế Xơng )
- Chết vinh còn hơn sống nhục
( Thành ngữ )
- Hoa héo và hoa tơi
Mắt quen và mắt lạ
Thành phố là một con tàu đóng dở
Đêm đêm hồi hộp đợi ra khơi
( Lu Quang Vũ )
Hớng dẫn HS làm theo bảng mẫu sau :
Cặp từ trái nghĩa
Vui vẻ- buồn bÃ

Cơ sở, tiêu chí xác định
Trạng thái, tâm trạng của con ngời

Bài tập 2 : Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau :
a)
Nớc non lận đận một mình
Thân cò lên thác , xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?
( Ca dao )
b)
Thân em nh hạt ma sa
Hạt vào đài các, hạt ra ruộng cày
( Ca dao )

c)
Thân em nh trái bần trôi
Gió dập, sóng dồi, biết tấp vào đâu ?
( Ca dao )
Hoạt động 4 :Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm nội dung bài
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới.
.
.
Ngày soạn : 01-82010
Tiết 5 :
Từ đồng âm.
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Hiểu đợc thế nào là từ đồng âm.
.

11

.


- Nghĩa của các từ đồng âm.
- Phân biệt từ ®ång ©m, tõ nhiỊu nghi· , tõ ®ång nghÜa, tõ trái nghĩa .
- Vận dụng vào sử dụng trong những trờng hợp khác nhau.
B/ Chuẩn bị :
- bảng phụ .
- Tài liệu có liên quan
C/ Tiến trình giờ dạy :

Hoạt ®éng 1 : Khëi ®éng:
- KiĨm tra bµi cị :
? Thế nào là từ trái nghĩa ? Lấy VD minh hoạ ?
? Sử dụng từ trái nghĩa nh thế nào ?
- Giới thiệu bài mới .
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm :
GV treo bảng phụ có ghi VD :
1- Thế nào là từ đồng âm ?
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng ?
- Lợi
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
- Lợi lộc.
Lợi thì có lợi nhng răng không còn.
- Lợi răng.
( ca dao )
? Tìm các từ có âm đọc giống nhau
- Từ đồng âm là những từ có âm
trong VD trên ?
thanh giống nhau.
? ý bà già muốn hỏi điều gì ?
- Trong tiếng Việt, phần lớn các từ
? Còn thầy bói lại muốn nói điều gì ? đồng âm đợc viết giống nhau
(đồng tự)
Hai từ lợi trong bài ca dao là từ đồng
- Nghĩa của các từ đồng âm khác
âm. Vậy em hiểu từ đồng âm là
hẳn nhau.
gì ?
? Nhận xét cách viết các từ đồng âm - Không, nghĩa của các từ đồng

âm không có quan hệ gì với
đó ?
? các từ đồng âm đó nghĩa có giống nhau.
- VD : Con ruồi đậu mâm xôi
nhau không ?
đậu.
? Từ đồng âm có phải là từ nhiều
Con kiến bò đĩa thịt bò.
nghĩa không ?
Con ngựa đá con ngựa đá.
? Lờy VD về từ đồng âm ?
2- Phân biệt từ đồng âm, từ
? từ đồng âm , từ nhiều nghĩa có
nhiều nghĩa .
điểm gì giống nhau ?Khác nhau ?
- Giống nhau về âm thanh.
- Khác nhau : một từ có nhiều
nghĩa liên hệ với nhau -> từ nhiều
nghĩa.
Nhiều từ khác nghĩa không có liên
hệ với nhau -> từ đồng âm.
Hoạt động 3 : Luyện tập :
Tìm những từ đồng âm với các từ in đậm trong bài thơ sau :
Khóc Tổng Cóc.
Chàng Cóc ơi ! Chàng Cóc ơi !
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
.

12


.


Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi
( Hồ Xuân Hơng )
Hoạt động 4 : hớng dẫn học ở nhà :
- Tìm các từ đồng âm với mỗi từ : mực, phong , gian.
- Nắm bài cũ.
- Chuẩn bị kiểm tra chuyên đề 2.
.

.

Ngày soạn : 02-8-2010
Tiết 6 :
Kiểm tra chuyên đề 2 .
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Hệ thống hoá kiến thức toàn chuyên đề để làm bài viết.
- Rèn kĩ năng làm việc đọc lập, có hệ thống.
B- Chuẩn bị :
Đọc tài liệu, nghiên cứu nội dung, ra đề.
C Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : GV ổn định tổ chức lớp.
- Ghi đề lên bảng.
Hoạt động 2 : Cho HS làm bài :
Đề Bài :
Câu 1 : Nối từ ở cột A với nét nghĩa phù hợp ở cột B :
A

B
a) lạnh
1) rét buốt
b) lành lạnh
2) rất lạnh
c) rét
3) hơi lạnh
d) giá
4) trái nghĩa với nóng
Câu 2 :Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Nhanh nhảu, nhanh nhẹn, nhanh chóng
a) Công việc đà hoàn thành .
b) Con bé nói năng..
c) Đôi chân Nam đi bóng rất..
Câu 3 : Gạch chân những cụm từ trái nghĩa trong các câu sau :
a) Non cao non thấp m©y thc
C©y cøng c©y mỊm giã hay
( Ngun Tr·i )
b) Trong lao tù cũ đón tù mới
Trên trời mây tạnh đuổi mây ma.
( Hồ Chí Minh)
c) Nơi im lặng sắp bùng lên bÃo lửa
Chỗ ồn ào đang hoá than rơi.
( Ph¹m TiÕn DuËt )
.

13

.



Câu 4: Tìm những từ có chứa các từ sau :
a) Lợi :
b) Bình:..
c) Ba :.
d) Là :
Câu 5 : Từ đồng trong những trờng hợp sau muốn nói điều gì ?
a) trống đồng :
b) làm việc ngoài đồng :.
c) đồng lòng :.
d) đồng tiền :..
Đáp án :
Câu 1 : 2 ®iĨm : Nèi ®óng : a + 4
b +3
c+2
d+1
Câu 2 :1 điểm. điền đúng : nhanh chóng, nhanh nhảu, nhanh nhẹn
Câu 3 :2 điểm. Gạch chân đúng :
cao- thấp ; cứng mềm
Cũ- mới; tạnh -ma.
Im lặng ồn ào ; sắp bùng- đang hoá ; bÃo lửa-than rơi
Câu 4 : 2 điểm
Câu 5 : 3 điểm :
- kim loại
- nơi chốn
- cùng chung sức
- đơn vị tiền tệ
Ngày soạn : 07-10-2007
Chuyên đề 3 : Hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
Tiết 1+2 :

Nghĩa của từ
A. Mục tiêu cần đạt
1. Học sinh nắm vững :
- Thế nào là nghĩa của từ?
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
2. Luyện kĩ năng giải thích nghĩa của từ đề dùng từ một cách có ý thức trong
nói và viết.
B. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
GV treo bảng phụ có ghi VD ở Sgk
I. Nghĩa của từ là gì ?
HS đọc và trả lời câu hỏi:
1. Ví dụ 1
? Nếu lấy dấu (:) làm chuẩn thì các
ví dụ trên gồm mấy phần ? Là
- Gồm 2 phần :
những phần nào?
+ Phần bên trái là các từ in đậm cần
Một học sinh đọc to phần giải
giải nghĩa.
+ Phần bên phải là nội dung giải thích
thích nghĩa từ : Tập quán.
nghĩa của từ.
?Trong hai câu sau từ tập quán và
thói quen có thĨ thay thÕ cho nhau à C©u a cã thĨ dïng c¶ 2 tõ
.
.
14



đợc hay không ? Tại sao ?
a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà
vặt.
? Vậy từ tập quán đà đợc giải thích
ý nghĩa nh thế nào?
? Mỗi chú thích cho 3 từ: tập qu¸n,
lÉm liƯt, nao nóng gåm mÊy bé
phËn ?
? Bé phËn nào trong chú thích nêu
lên nghĩa của từ.
? Nghĩa của từ ứng với phần nào
trong mô hình dới đây.
Hình thức
Nội dung
? Từ mô hình trên em hÃy cho biết
em hiểu thế nào là nghĩa của từ ?
? Em hÃy tìm hiểu từ : Cây, bâng
khuâng, thuyền, đánh theo mô
hình trên.
Giáo viên giao theo 4 nhóm.
? Các từ trên đà đợc giải thích ý
nghĩa nh thế nào ?
Học sinh chú giải tõ lÉm liƯt
? Trong 3 c©u sau, 3 tõ lÉm liệt,
hùng dũng, oai nghiêm có thể thay
thế cho nhau đợc không ? Tại sao ?
? 3 từ có thể thay thế cho nhau đợc, gọi là 3 từ gì ?
? Vậy từ lẫm liệt đà đợc giải thích
ý nghĩa nh thế nào ?

? Cách giải nghĩa từ nao núng ?
Giáo viên : Nh vậy ta đà có 2 cách
giải nghĩa từ :Giải thích = khái
niệmvà giải thích = cách dùng từ
đồng nghĩa. Vậy còn cách nào ?
? Các em hÃy tìm những từ trái
nghĩa với từ : Cao thợng, sáng sủa,
nhẵn nhụi.
? Các từ trên đà đợc giải thích ý
nghĩa nh thế nào ?
? Có mấy cách giải nghĩa của từ ?
Là những cách nào ?
.

Câu b chỉ dùng đợc từ thói quen.
- Có thể nói : Bạn Nam có thói quen ăn
quà.
- Không thể nói : Bạn Nam có tập quán
ăn quà.
Vậy lí do là :
- Từ tập quán có ý nghĩa rộng, thờng
gắn với chủ đề là số đông.
- Từ thói quen có ý nghĩa hẹp, thờng
gắn với chủ đề là một cá nhân. Từ tập
quán đợc giải thích bằng cách diễn tả
khái niệm mà từ biểu thÞ.
2. KÕt ln.
* VÝ dơ :
- 2 bé phËn : từ và nghĩa của từ.
- Bộ phận nêu lên nghĩa của từ là bộ

phận đằng sau dấu : Đó chính là
nghĩa của từ ; Nội dung là cái chứa
đựng trong hình thức của từ, là cái có
từ lâu đời ta phải tìm hiểu để
dùng cho đúng.
b. Bài học 1:
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính
chất, hoạt động, quan hệ...) mà từ
biểu thị.
VD: Cây:
- Hình thức : Là từ đơn, chỉ có một
tiếng
- Nội dung : chỉ một loài thực vật
VD: Bâng khuâng
- Hình thức : là từ láy, gồm 2 tiếng
- Nội dung : chỉ 1 trạng thái tình cảm
không rõ rệt của con ngời.
* VD:Thuyền
- Hình thức : là từ đơn, gồm 1 tiếng
- Nội dung : chỉ phơng tiện giao thông
đờng thuỷ
*VD: Đánh
- Hình thức: từ đơn, gồm 1 tiếng
- Nội dung: Hoạt động của chủ thể tác
động lên một đối tợng nào đó.
Giải thích bằng cách đặc tả khái
niệm mà từ biểu thị.
Ví dơ :
a. T thÕ lÉm liƯt cđa ngêi anh hïng
b. T thÕ hïng dịng cđa ngêi anh hïng.

c. T thÕ oai nghiªm cđa ngêi anh hïng.
à cã thĨ thay thÕ cho nhau đợc vì
15

.


Học sinh đọc ghi nhớ II.
Lu ý : Để hiểu sâu sắc ý nghĩa
của từ, có thể đa ra cùng lúc các từ
đồng nghĩa và trái nghĩa.

chúng không làm cho nội dung thông
báo và sắc thái ý nghĩa của câu thay
đổi.
3 từ đồng nghĩa.
Giải thích bằng cách dùng từ đồng
nghĩa.
Giống từ lẫm liệt.
- Đại diện 4 tổ lên bảng tìm
- Cao thợng : nhỏ nhen, ti tiện, hèn hạ,
lèm nhèm,...
- Sáng sủa : tối tăm, hắc ám, âm u, u
ám...
- Nhẵn nhụi : sù sì, nham nhở, mấp
mô, ...
Giải thích bằng từ trái nghĩa.
II. Các cách giải nghĩa từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái

nghĩa với từ cần giải thích
Ví dụ :
Từ : Trung thực :
- Đồng nghĩa : Thật thà, thẳng thắn,...
- Trái nghĩa : Dối trá, lơn lẹo, ...

Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài mới
.

.
Ngày soạn : 09-10-2007

Tiết 3 :
luyện tập
A. Mục tiêu cần đạt
1. Học sinh nắm vững :
- Thế nào là nghĩa của từ ?
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
2. Luyện kĩ năng giải thích nghĩa của từ đề dùng từ một cách có ý thức
trong nói và viết.
B. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Học sinh lµm bµi tËp theo nhãm
Bµi tËp 1
a. Chó thÝch 1 : Giải thích bằng dịch từ Hán Việt sang từ thuần việt.
b. Chú thích 2 : Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
c. Chú thích 3 : Cách giải thích bằng việc mô tả đặc điểm của sự việc.
d. Chú thích 4 : Cách giải thích trình bày khái niệm mà từ biểu thị.

e. Chú thích 5 : Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
g. Chú thích 6 : Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
.

16

.


h. Chú thích 7 : Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
i. Chú thích 8 : Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị.
g. Chú thích 9 : Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
Bài tập 2 :
a. Học tËp
b. Häc lám
c. Häc hái
d. Häc hµnh.
Bµi tËp 3 : Điền từ
a. Trung bình
b. Trung gian.
c. Trung niên.
Bài tập 4 : Giải thích từ
* Giếng : Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nớc ăn uống.
Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Rung rinh : Chuyển động nhẹ nhàng, liên tục.
Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Hèn nhát : Trái với dũng cảm Dùng từ trái nghĩa để giải thích.
Hoạt động IV Hớng dẫn học ở nhà
Bài tập 5 : Giải nghÜa tõ mÊt ;
? H·y gi¶i nghÜa tõ ‘mÊt’ theo nghĩa đen ?

Mất : trái nghĩa với còn.
? Học sinh thảo luận cuộc hội thoại, để đi đến kết luận. Nhân vật Nụ đÃ
giải thích cụm từ không mất là biết nó ở đâu Điều thú vị là cách giải
thích này đà đợc cô chiêu hồn nhiên chấp nhận. Nh vậy, mất có nghĩa là
không mất nghĩa là vẫn còn.
Kết luận :
- So với cách giải nghĩa ở bớc 1 là sai
- So với cách giải nghĩa ở trong văn cảnh, trong truyện thì đúng và rất
thông minh
.
.

Ngày soạn : 10-10-2007
Tiết 4+ 5 :Từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Hiểu đợc thế nào là từ nhiều nghĩa.
- Vận dụng sử dụng trong nói và viết.
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ .
- Tài liệu có liên quan.
C/ Tiến trình giê d¹y :
.

17

.


Hoạt động 1 : Khởi động :

- Kiểm tra bài cị :
GV kiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh.
-Giíi thiệu bài mới
Hoạt động 2 : hình thành khái niệm :
1- Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
- Những khái niệm . VD : Toán học, ô xy
- Gậy, compa, kiềng, bàn.
- Đều là nơi tiếp xúc với đất của sù
vËt.
- Kh«ng, nã cã nhiỊu nghÜa.
-> Tõ cã thĨ cã 1 hoặc nhiều nghĩa.
- Từ nhiều nghĩa là hiện tợng thêm
nghĩa mới cho từ có sẵn mà không
cần phải tạo ra từ mới , nhằm đáp ứng
nhu cầu biểu thị những khái niệm mới,
gọi tên những sự vật mới mà con ngời
nhận thức đợc vào tiếng nói

? Trong thực tế , những từ nào chỉ có
duy nhất một nghĩa?
HS đọc lại bài thơ Những cái chânSGK Ngữ văn 6- T1
? Trong bài có những sự vật nào có
chân?
? Tác giả nói về chân của những vật
ấy nh thế nào?
? Những cái chân ấy có điểm gì
chung?
? Có phải từ chân chØ cã duy nhÊt 1
nghÜa kh«ng ?
? VËy nãi chung tõ cã thĨ cã mÊy

nghÜa?
2- HiƯn tỵng chun nghÜa cđa
? Em hiĨu thÕ nµo lµ tõ nhiỊu nghÜa? tõ :
? Từ nhiều nghĩa đợc tạo ra nhằm
- Cha
mục đích gì ?
- Chân ngời
? Giải nghĩa của những từ chân có
- Là hiện tợng thêm nghĩa mới cho từ ,
trong bài ?
thay đổi nghĩa cho từ, mà không cần
? Theo em, trong những từ trên, có từ
phải tạo thêm từ mới đợc gọi là hiẹn tgiữ vai trò nghĩa gốc cha ?
ợng chuyển nghĩa cuả từ.
? Vậy từ nào là nghĩa gốc ?
- Nghĩa ban đầu của từ làm cơ sở
? Những từ chân trong bài là hiện thình thành các nghĩa khác gọi là
ợng chuyển nghĩa của từ. Em hiểu
nghĩa gốc. Các nghĩa hình thành trên
thế nào là hiện tợng chuyển nghĩa
cơ sở nghĩa gốc gọi là nghĩa chuyển.
của từ ?
? LÊy VD ?
? ThÕ nµo lµ nghÜa gèc, nghÜa
chun ?
Hoạt động 3 : luyện tập :
Bài tập 1 : Xác định nghĩa gốc của các từ : mặt , mũi, đầu.
Bài tập 2 : Giải thích nghĩa của các từ đánh trong các VD sau :
a) Hồi ấy, ở Thanh Hoá có một ngời đánh cá tên là Lê Thận
( sự tích Hồ Gơm )

b) Ngời Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lợc
( Lịch sử 6 )
c) Cha đánh trâu cày, con đập đất.
( Em bé thông minh )
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị kiểm tra chuyên ®Ò 3.
.
.
.

18

.


Ngày soạn : 21-10-2007
Tiết 6 :
Kiểm tra chuyên đề 3
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Hệ thống hoá kiến thức toàn chuyên đề để làm bài viết.
- Rèn kĩ năng làm việc đọc lập, có hệ thống.
B- Chuẩn bị :
Đọc tài liệu, nghiên cứu nội dung, ra đề.
C Tiến trình giờ dạy :
Hoạt động 1 : GV ổn định tổ chức lớp.
- Ghi đề lên bảng.
Hoạt động 2 : Cho HS làm bài :
Đề Bài :

Câu 1 : Ghi chữ đúng ( Đ ) hoặc sai ( S ) vào cuối mỗi câu sau :
A / Tất c¶ tõ tiÕng ViƯt chØ cã mét nghÜa (….)
B / Tất cả từ tiếng Việt đều có nhiều nghĩa (.)
C / Cã tõ chØ cã mét nghÜa nhng l¹i cã tõ chØ cã nhiÒu nghÜa (…)
D / Tõ nhiÒu nghÜa có nghĩa đen, nghĩa xuất hiện từ đầu, nghĩa bóng,
nghĩa đợc hình thành từ nghià gốc (.)
Câu 2 : Nêu 10 từ chỉ có một nghĩa ?
Câu 3 : Nêu 10 từ có nhiều nghĩa ?
Câu 4 : Nêu một số nghĩa của các từ sau :
- nhà : ..
- ăn :.
- chơi :
- đi :..
- mắt :..
Đáp án :
Câu 1 : ( 1 điểm )
A/ S
B/ S
C/ Đ
D/ Đ
Câu 2 : HS nêu đúng 10 từ : 2 điểm.
Câu 3 : HS nêu đúng 10 từ : 2 điểm.
Câu 4 : ( 5 điểm- mỗi ý 1 điểm )
D / Tổng kết- dặn dò :
Dặn HS chuẩn bị bµi míi.
.

.

19


.

.


Ngày soạn : 24-10-2007
Chuyên đề 4 :
Văn tự sự
Tiết 1+2 :

Tìm hiểu chung về văn tự sự

A) Mục tiêu cần đạt
1. Giáo viên giúp học sinh nắm vững thế nào là văn bản tự sự ? Vai trò của
phơng thức biểu đạt này trong cuộc sống, trong giao tiếp.
2. Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đÃ, đang, sắp học, bớc đầu
tập viết, tập nói kiểu văn bản tự sự.
B) Chuẩn bị của thầy và trò:
Đọc các tài liệu có liên quan.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
Giới thiệu bài :
- Ai có thể giải nghĩa đợc khái niệm văn tự sự là gì?
- Văn tự sự khác gì với văn miêu tả ? Trong những tình huống nào ngời ta
phải dùng đến văn tự sự?
Hoạt động của thầy và trò
? Hàng ngày em có kể chuyện,
nghe kể chuyện không ? kể
những chuyện gì ?
? Theo em kể chuyện để làm

gì ?
Giáo viên : Để đáp ứng yêu cầu
tìm hiểu sự việc, con ngời, câu
chuyện của ngời nghe, ngời đọc
đó là phơng thức tự sự
? Đọc và nghe truyện truyền
thuyết Thánh Gióng em hiểu đợc
những điều gì ?
? Liệt kê các sự việc trong truyện
Thánh Gióng ?
HS liệt kê chuỗi chi tiết trong
truyện Thánh Gióng,từ chi tiết mở
đầu đến chi tiết kết thúc.Qua
đó cho biÕt trun thĨ hiƯn néi
dung chđ u g×?

.

Néi dung bài học
I. ý nghĩa và đặc điểm chung
của phơng thức tự sự
- Kể chuyện văn học, kể truyện đời
thờng, chuyện sinh hoạt...
Để biết, nhận thức về ngời, sự
vật, sự việc, để giải thích, để
khen, chê
Ngời kể : thông báo, giải thích
Ngời nghe : tìm hiểu, để biết
* Văn bản : Thánh Gióng
a) Truyện là 1 văn bản tù sù, kĨ vỊ

Th¸nh Giãng, thêi vua Hïng thø 6 đÃ
đứng lên đánh đuổi giặc Ân....
Truyện ca ngợi công đức của vị anh
hùng làng Gióng vì có công đánh
đuổi giặc xâm lợc mà không màng
đến danh lợi.
b) Các sự việc trong truyện đợc diễn
ra theo trình tự :
- Sự ra đời của Gióng
- Thánh Gióng biết nói và nhận trách
nhiệm đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng
sỹ cỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt,
cầm roi sắt đi đánh giặc.
- Thánh Gióng đánh tan giặc
- Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp
.
20


? Em hiểu thế nào là chuỗi sự
việc trong văn tù sù ? Em h·y kĨ
l¹i sù viƯc Giãng ra ®êi ntn ?
Theo em cã thĨ bá bít chi tiÕt
nµo có đợc không?

? Vậy em hiểu thế nào là tự sự ?
? Đặc điểm của phơng thức tự
sự là gì ?

? ý nghÜa cđa tù sù ?

s¾t bay vỊ trêi.
- Vua lập đền thờ phong danh hiệu
- Những dấu tích còn lại của Thánh
Gióng
-> Truyện thể hiện chủ đề đánh
giặc giữ nớc của ngời Việt cổ ...
* Là kể lại sự việc một cách có đầu
có đuôi. Việc gì xảy ra trớc, thờng
là nguyên nhân dẫn đến việc xảy
ra sau nên có vai trò giải thích cho
việc sau.
* Khi kể lại 1 sự việc phải kể các chi
tiết nhỏ hơn tạo ra sự việc đó
* Không thể bỏ đợc vì nếu bỏ câu
chuyện sẽ rời rạc, khó hiểu
- Tự sự là cách kể chuyện, kể việc,
kể về con ngời (nhân vật). Câu
chuyện bao gồm những chuỗi sự
việc nối tiếp nhau ®Ĩ ®i ®Õn kÕt
thóc.
- Tù sù gióp ngêi ®äc, ngêi nghe
hiĨu râ sù viƯc, con ngêi, hiĨu râ
vÊn ®Ị, tõ đó bày tỏ thái độ khen,
chê
- Tự sự rất cần thiết trong cuộc sống,
trong giao tiếp, trong văn chơng.

Hoạt động 3 : Luyện tập :

1- Kể lại ngắn gọn dới hình thức văn xuôi bài thơ Sa bẫy. ( SGK trang 29 )
2- Em hoặc bạn em đà bao giờ nói chuyện riêng hay làm mất trật tự trong
giờ học, hoặc quay cóp khi kiểm tra , hoặc mắc những lỗi lầm tơng tự cha ? HÃy kể lại chuyện đáng trách ấy ?
3- Một bạn định sắp xếp chuỗi sự việc cho truyện Con Rồng cháu Tiên nh
sau :
- Âu Cơ thuộc dòng tiên, LLQ thuộc nòi Rồng -> thành vợ thành chồng, đẻ ra
cái bọc trăm trứng nở trăm con -> gặp nhau -> một thời gian sau chia tay
nhau, chia các con đi cai quản đất nớc -> mở ra thời đại Hùng Vơng -> lập
ra nớc Văn Lang -> nguồn gốc dân tộc ta là con Rồng cháu Tiên.
a) Em hÃy sắp xếp lại cho mạch truyện hợp lý hơn ?
b) Cũng với cách làm nh vậy, hÃy chọn và sắp xếp các sự việc trong truyện
Bánh chng, bánh giầy rồi phát biểu ý nghĩa của truyện ?
Hoạt động 4; Huớng dẫn làm bài tập ở nhà
- Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
.
.
Ngày soạn : 30-10-2007
Tiết 3+ 4 :
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
.

21

.


A. Mục tiêu cần đạt.
1. Học sinh nắm vững.
- Thế nào là sự việc ? Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ? Đặc điểm và

cách thể hiện sự việc và nhân vật trong tác phẩm tự sự. Hai loại nhân vật chủ
yếu : nhân vật chính và nhân vật phụ.
- Quan hệ giữa sự vật và nhân vật.
2. Tích hợp với phần văn ở văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh với phần tiếng việt ở
khái niệm : Nghĩa của từ .
3. Kĩ năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu xâu chuỗi các sự việc,
chi tiết trong truyện.
B.Chuẩn bị : Bảng phụ ,đọc các tài liệu có liên quan
C.Thiết kế bài dạy học.
* Kiểm tra bài cũ:
* Giới thiệu bài : ở bài trớc, ta đà thấy rõ, trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng
phải có việc, có ngời. Đó là sự việc (chi tiết) và nhân vật- hai đặc điểm cốt
lõi của tác phẩm tự sự.
Nhng vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật và sự việc trong tác
phẩm tự sự nhu thế nào ? Làm thế nào để nhận ra ? Làm thế nào để xây
dựng nó cho hay, cho sống động trong bài viết của mình ?
* Tiến trình tổ chức các hoạt động.

.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung bài học

Hoạt động 1.
Hớng dẫn học sinh nắm đặc
điểm của sự việc và nhân vật.
GV treo bảng phụ
? Xem xét 7 sù viƯc trong trun
thut "S¬n Tinh, Thủ Tinh" em

h·y chØ ra :
- Sự việc khởi đầu ?
- Sự việc phát triĨn ?
- Sù viƯc cao trµo ?
- Sù viƯc kÕt thúc ?
? HÃy phân tích mối quan hệ
nhân quả giữa các sự việc đó ?

I. Đặc điểm của sự việc và nhân
vật trong văn tự sự.
1. Sự việc trong văn tự sự
a. Sự việc trong văn tự sự
- Sự việc khởi đầu (1) : Vua Hùng kén
rể.
- Sự việc phát triển (2, 3, 4)
+ Hai thần đến cầu hôn.
+ Vua Hùng ra điều kiện kén rể
+ Sơn Tinh đến trớc, đợc vợ.
- Sự việc cao trào (5. 6)
+ Thuỷ Tinh thua cuộc, đánh ghen
dâng nớc đánh Sơn Tinh.
+ Hai lần đánh nhau hàng tháng trời
cuối cùng Thuỷ Tinh thua, rút về.
- Sự việc kết thúc (7)
+ Hàng năm Thuỷ Tinh lại dâng nớc
đánh Sơn Tinh, nhng đều thua.
Giữa các sự việc trên có quan hệ
nhân quả với nhau. Cái trớc là nguyên
nhân của cái sau, cái sau là nguyên
nhân của cái sau nữa Tóm lại, các

sự việc móc nối với nhau trong mối
quan hệ rất chặt chẽ không thể đảo
.
22


Cã 6 u tè cơ thĨ cÇn thiÕt cđa
sù viƯc trong tác phẩm tự sự là :
- Ai làm ? (nhân vật)
- Xảy ra ở đâu ? (không gian,
địa điểm)
- Xảy ra lúc nào ? (thời gian)
- Vì sao lại xảy ra ? (nguyên
nhân)
- Xảy ra nh thế nào ? (diễn biến,
quá trình)
? Em hÃy chỉ ra 6 yếu tố ®ã ë
trun ‘S¬n Tinh, Thủ Tinh’
? Theo em cã thĨ xóa yếu tố thời
gian, đặc điểm trong truyện này
đợc không ? Vì sao ?
? Việc giới thiệu Sơn Tinh có tài có
cần thiết không ?
? Nếu bỏ sự việc vua Hùng kén rể
đi có đợc không ?
? Việc Thuỷ Tinh nổi dậy có lí
hay không ? Vì sao ?
Giáo viên : Sự thú vị, sức hấp dẫn
vẻ đẹp của truyện nằm ở các chi
tiết thể hiện 6 yếu tố đó. Sự việc

trong truyện phải có ý nghĩa, ngời kể nêu sự việc nhằm thể hiện
thái độ yêu ghét của mình. Em
hÃy cho biết sự việc nào thể hiện
mối thiện cảm của ngời kể đối với
Sơn Tinh và vua Hùng ?
? Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh mấy
lần, có ý nghĩa gì ?

? Có thể xóa bỏ sự việc Hàng
năm ... dâng nớc đợc không ? Vì
sao ? Điều đó có ý nghĩa gì ?
Qua phân tích các ví dụ và trả lời
các câu hỏi. Em hiểu nh thế nào
về sự việc trong văn tự sự ?
Học sinh rút ra kết luận .

.

lén, bá bít mét sù viƯc nµo. NÕu cø bá
mét sự việc trong hệ thống dẫn
đến cốt truyện bị ¶nh hëng à ph¸ vì.
b. 6 u tè ë trong truyện
- Hùng Vơng, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- ở Phong Châu, ®Êt cña Vua Hïng.
- Thêi vua Hïng.
- Do sù ghen tuông của Thuỷ Tinh.
- Những trận đánh nhau dai dẳng
của 2 thần hàng năm.
- Thuỷ Tinh thua. Hàng năm cuộc
chiến giữa hai thần vẫn xảy ra.


Không đợc vì : Cốt truyện sẽ thiếu
sức thuyết phục, không còn mang ý
nghia truyền thuyết.
Có cần thiết vì nh thế mới có thể
chống chọi nổi với Thuỷ Tinh.
Nếu bỏ thì không đợc, vì không
có lí do gì để 2 thần thi tài.
Có lí, vì :
- Thuỷ Tinh cho rằng mình chẳng
kém gì Sơn Tinh. Chỉ vì chậm
chân nên mất vợ Tức giận.
- Thể hiện tính ghen tuông ghê gớm
của thần.
c. Sơn Tinh có tài chống lụt.
- Sính lễ là sản vật của núi rừng, dễ
cho Sơn Tinh, khó cho Thuỷ Tinh. Sơn
Tinh chỉ việc đem của nhà mà đi hỏi
vợ nên đến đợc sớm.
- Sơn Tinh thắng liên tục : Lấy đợc vợ,
thắng trận tiếp theo, về sau năm nào
cũng thắng có ý nghĩa : Nếu để
Thuỷ Tinh thắng thì Vua Hùng và
thần dân sẽ phải ngập chìm trong nớc
lũ, bị tiêu diệt. Từ đó ta thấy câu
chuyện này kể ra nhằm để khẳng
định Sơn Tinh, Vua Hùng
- Không Vì đó là hiện tợng tự
nhiên, qui luật của thiên niên ở xứ sở
này Giải thích hiện tợng ma bÃo lũ

lụt của nhân dân ta.
Bài học 1 :
Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày
cụ thể vÓ :
23

.


Giáo viên chốt lại
Giáo viên chuyển ý 2.
? Trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh ai là nhân vật chính, nhân
vật quan trọng nhất ?
? Ai là nhân vật phụ ? Nhân vật
phụ này có cần thiết không ? Có
thể bỏ đợc không ? Qua đó em
hiểu gì về nhân vật chính trong
văn tự sự.
? Nhân vật phụ có vai trò gì ?
? Vậy các nhân vật trong văn tự
sự đợc kể nh thế nào ?
HÃy cho biết các nhân vật trong
truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đợc
kể nh thế nào ?
Học sinh rút ra kết luận
GV kết luận

- Thời gian, địa điểm
- Nhân vật cụ thể.

- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
Sắp xếp sao cho thể hiện đợc t tởng
mà ngời kể muốn biểu đạt.
2. Nhân vật trong văn tự sự
a. Nhân vật trong văn tự sự là ai ?
- Là kẻ vừa thực hiện các sự việc là kẻ
đợc nói tới, đợc biểu dơng hay bị lên
án. (ngời làm ra sự việc, ngời đợc nói
tới)
- Nhân vật chính, có vai trò quan
trọng nhất đó là : Sơn Tinh, Thuỷ
Tinh.
- Nhân vật đợc nói tới nhiều nhất là
Thuỷ Tinh.
- Nhân vật phụ : Hùng Vơng, Mị Nơng
rất cần thiết không thể bỏ đợc
vì nếu bỏ thì câu chuyện có nguy
cơ chệch hớng, đổ vỡ.
Bài học 2
- Nhân vật chính là nhân vật đợc kể
nhiều việc nhất, là đợc nói tới nhiỊu
nhÊt à cã vai trß chđ u trong viƯc
thĨ hiƯn t tởng văn bản.
- Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật
chính hoạt động.
b. Nhân vật đợc kể thể hiện qua các
mặt : tên gọi, lai lịch, tính nết, hình
dáng, việc làm.

Hoạt động 3 : Luyện tập :

1. Kể lại một trong 4 truyện đà học mà em yêu thích nhất bằng lời văn của em
? Nói rõ lí do vì sao ?
2- Truyện cổ tích cây tre trăm đốt đà gây cho em nhiều ấn tợng bất ngờ,
thú vị . HÃy kể lại câu chuyện bằng lời văn của em .
3- HÃy tự giới thiệu về bản thân em ?
III.Hớng dẫn học ở nhà
- Nắm nội dung bài học.
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo .
.
.
Ngày soạn : 29-11-2007
Tiết 5 :

Luyện nói kể chuyện.

A/ Mục tiêu cần đạt :
Gióp häc sinh:
1. Dùa vµo dµn bµi tËp nãi kĨ chuyện dới nhiều hình thức đơn giản, ngắn
.
.
24


gọn
2. Rèn luyện kỹ năng nói, kể trớc tập thể sao cho to, rõ, mạch lạc, chú ý phân
biệt lời kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp
* Chuẩn bị của thầy, trò, hình thức dạy học
- Học sinh : chuẩn bị dàn ý sơ lợc, tập nói, tập kể ở nhà
- Trên lớp : chia nhóm, tổ tập thể, nhận xét lẫn nhau, cử đại diện kể ở lớp.

B.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
I. Hoạt động 1 : Dẫn vào bài
* Giáo viên kiểm tra dàn bài của học sinh
Nêu yêu cầu tiết học, chia nhóm, tổ, động viên học sinh mạnh dạn, hăng hái
tập kể, tập nói trớc nhóm, tổ, trớc lớp.
II. Hoạt động 2 : Hớng dẫn học sinh chuẩn bị
Lập dàn bài cho đề sau :
HÃy tự giới thiệu về bản thân em ?
Dàn bài :
a) Mở bài : Nêu lí do kể chuyện.
b) Thân bài :
+ Buổi sáng : dậy, tập thể dục, vệ sinh cá nhân, chuẩn bị sách vở, ăn sáng,
đến trờng.
+ Buổi chiều : làm bài tập. Chơi thể thao, giúp bốmẹ quét dọn, lau nhà, làm
cơm tối
+ Buổi tối : xem chơng trình phim dành cho thiếu nhi, học bài, chuẩn bị bài
cho ngày hôm sau. Nếu ít bài tập , có thể đọc truyện mình a thÝch dµnh
cho løa ti thiÕu nhi.
c) KÕt bµi : Nhận xét về công việc và cuộc sống của bản thân.
GV dựa trên dàn ý đà lập, cho HS tập nói trớc lớp.
Cho HS nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá, nhận xét, cho điểm.
III- Luyện tập :
Bài tập : Em đà say mê môn ngữ văn ( hoặc môn toán , ngoại ngữ ...) từ lúc
nào ? HÃy kể lại một vài kỉ niệm của riêng em đối với môn học đó ?
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị kiểm tra viết.
.

.

Ngày soạn : 30-11- 2007.
Tiết 6 :
Kiểm tra chuyên đề 4 .
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Hệ thống hoá kiến thức toàn chuyên đề để làm bài viết.
- Rèn kĩ năng làm việc đọc lập, có hệ thống.
B- Chuẩn bị :
Đọc tài liệu, nghiên cứu nội dung , ra đề.
.
25

.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×