Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty tnhh mtv tm dv pccc hùng thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.74 MB, 96 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH MTV TM DV
PCCC HÙNG THUẬT
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THÙY LINH

Mã số sinh viên

: 1723403010130

Lớp

: D17KT03

Khố

: 2017 – 2021

Ngành

: KẾ TỐN

Giảng viên hướng dẫn : TH.S NGUYỄN THỊ DIỆN


Bình Dương, tháng 10/2020


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Công ty TNHH MTV TM DV PCCC Hùng Thuật” là một cơng trình nghiên cứu độc
lập dưới sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn TH.S Nguyễn Thị Diện . Ngoài ra
khơng có bất cứ sự sao chép của người khác. Đề tài, nội dung báo cáo thực tập tốt
nghiệp là sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trường
cũng như tham gia thực tập tại Công ty TNHH MTV TM DV PCCC Hùng Thuật. Các
số liệu, kết quả trình bày trong báo cáo là hoàn toàn trung thực, em xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm, kỷ luật của bộ môn và nhà trường đề ra nếu như có vấn đề xảy ra.


LỜI CẢM ƠN !
Trong thời gian thực tập tai Công ty TNHH PCCC Hùng Thuật em vẫn còn
những hạn chế nhất định nên trong bài báo cáo này không tránh khỏi cịn thiếu sót và
khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự tham gia đóng góp ý kiến, chỉ bảo thêm của
quý thầy cô, đơn vị thực tập và các bạn để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn toàn thể quý thầy cơ đã tận tình giảng dạy trong suốt
q trình em học tập tại trường. Đặc biệt là giảng viên hướng dẫn em thực hiện đề tài
này là cô Nguyễn Thị Diện. Cơ đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy em trong suốt quá trình
thực tập, từ lúc chọn đề tài, viết đề cương đến khi em hoàn thành bài báo cáo này. Em
xin kính chúc cơ và các thầy cơ đang giảng dạy tại Trường Đại Học Thủ Dầu Một được
dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công hơn nữa trên con đường sự
nghiệp giảng dạy của mình.
Tiếp đến, em cũng xin trân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng tập thể nhân viên
của Công Ty TNHH MTV TM DV PCCC Hùng Thuật đã tiếp nhận, tạo điều kiện cho
em được thực tập tại Công ty. Đặc biệt em xin cảm ơn các anh chị nhân viên làm việc
trong Phịng kế tốn của Cơng ty đã hướng dẫn, chỉ bảo bằng bằng tất cả sự hiểu biết

về chun mơn và nghiệp vụ của mình. Với sự biết ơn sâu sắc, em kính chúc đến Ban
lãnh đạo cùng tồn thể nhân viên ở Cơng ty TNHH MTV TM DV Hùng Thuật sức
khỏe và thành công. Chúc công ty luôn đạt được hiệu quả cao trong hoạt động kinh
doanh, ngày càng nhận được nhiều sự tin yêu, sẽ là lựa chọn và người đồng hành thân
thiết của khách hàng trên mọi lĩnh vực đời sống, xã hội.
Bình Dƣơng, ngày 13 tháng 10 năm 2020
Sinh viên

Nguyễn Thùy Linh


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................ III
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... IV
CHƢƠNG 1. DANH MỤC BẢNG............................................................................... V
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ....................... 4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV TM DV PCCC Hùng
Thuật ............................................................................................................................. 4
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................. 6
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH MTV TM DV PCCC Hùng
Thuật ............................................................................................................................. 8
1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại công ty TNHH
MTV TM DV PCCC Hùng Thuật .............................................................................. 11
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ CỦA ĐƠN VỊ CÔNG TY TNHH MTV TM DV PCCC HÙNG
THUẬT .......................................................................................................................... 14
2.1. Nội dung .............................................................................................................. 14
2.2. Nguyên tắc kế toán .............................................................................................. 15
2.3. Tài khoản sử dụng................................................................................................ 16

2.4. Chứng từ, sổ sách kể toán .................................................................................... 18
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH MTV TM DV PCCC Hùng
Thuật ........................................................................................................................... 21
2.6. Phân tích biến động khoản mục của khoản mục doanh thu................................. 28
2.6.1. Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
................................................................................................................................. 28
2.6.2. Phân tích các chỉ số tài chính ........................................................................ 29
i


2.7. Phân tích báo cáo tài chính .................................................................................. 35
2.7.1. Hệ thống báo cáo tài chính ............................................................................ 35
2.7.2. Phân tích báo cáo tài chính ............................................................................ 36
CHƢƠNG 3. NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP .................................................................. 53
3.1. Nhận xét ............................................................................................................... 53
3.2. Giải pháp .............................................................................................................. 56
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

ii


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

TỪ VIẾT TẮT

NGHĨA TỪ


1

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

2

MTV

Một thành viên

3

TM DV

Thương mại dịch vụ

4

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

5

TSCĐ

Tài sản cố định


6

GTGT

Giá trị gia tăng

7

NKC

Nhật ký chung

8

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

9

XK

Xuất khẩu

10

BVMT

BVMT


11

TM, CK

Tiền mặt, chuyển khoản

12

EBIT

Lợi nhuận trước thuế và lãi

13

ROA

Tỷ số lợi nhuận trên tài sản

14

ROE

Lợi nhuận trên vốn

iii


DANH MỤC HÌNH
-


Hình 1.1 . Sơ đồ bộ máy cơng ty TNHH MTV TM DV PCCC Hùng Thuật

-

Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH MTV TM DV PCCC
Hùng Thuật

-

Hình 1.3. Sơ đồ hạch tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính

-

Hình 2.1. Mục đích và cách lập các loại chứng từ liên quan

-

Hình 2.2. Hóa đơn GTGT số 0000494 ngày 19/10/2020

-

Hình 2.3. Hóa đơn GTGT số 0000497 ngày 22/10/2019

-

Hình 2.4. Hóa đơn GTGT số 0000499 ngày 18/11/2020

-


Hình 2.5. Hóa đơn GTGT số 0000010 ngày 25/12/2019

-

Hình 2.6. Hóa đơn GTGT số 0000019 ngày 31/12/2019

iv


CHƢƠNG 1. DANH MỤC BẢNG
-

Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động theo chiều ngang của khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH MTV TM DC
PCCC Hùng Thuật

-

Bảng 2.2. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu thuần

-

Bảng 2.3. Phân tích tỷ số lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản

-

Bảng 2.4 Phân tích tỷ số lợi nhuận rịng trên tài sản – ROA

-


Bảng 2.5 Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu – ROE

-

Bảng 2.6. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018 và
năm 2019 của Công ty TNHH MTV TM DV PCCC Hùng Thuật

-

Bảng 2.7. Phân tích Bảng báo cáo tình hình tài chính năm 2017, năm 2018 và
năm 2019 của Cơng ty TNHH

-

Bảng 2.8. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc năm
2017 và năm 2018

-

Bảng 2.9. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc năm
2018 và năm 2019

v


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp ln băn
khoăn lo lắng đó là: Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh thu có bù
đắp được hết tồn bộ chi phí hay khơng? Làm thế nào để có thể tối đa hóa lợi nhuận

của cơng ty? Vậy nên xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không những chịu
tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu, quy luật cạnh
tranh, khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là
giá trị của sản phẩm dịch vụ được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về một khoản
tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp tồn bộ chi phí
bất biến và chi phí khả biến bỏ ra, thì phần cịn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi
nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào kinh doanh cũng mong muốn đạt được lợi nhuận tối
đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý, phần lớn các doanh
nghiệp thương mại dịch vụ thì doanh thu đạt được chủ yếu là do q trình tiêu thụ hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ. Do đó việc thực hiện hệ thống kế tốn về doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trị quan trọng trong việc xác định kết quả
hoạt động của doanh nghiệp.
Để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế tốn nói chung và bộ phận kế toán
doanh thu trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài
: “Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH MTV TM DV
PCCC Hùng Thuật”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ tại Công ty TNHH MTV TM DV PCCC Hùng Thuật.
Mục tiêu cụ thể: Tìm hiểu sâu và có cái nhìn thực tế hơn về kế tốn doanh thu qua 3
chương:

1


-

Chương 1 : Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập.

-


Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng va cung cấp dịch vụ của đơn
vị thực tập.

-

Chương 3: Nhận xét – Kiến nghị.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu bán hàng và bán hàng tại Công ty
TNHH MTV TM DV PCCC Hùng Thuật.

-

Khơng gian nghiên cứu: Phịng Kế tốn tại Công ty TNHH MTV TM DV
PCCC Hùng Thuật.

-

Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ ngày 17/08/2020 đến ngày
11/10/2020.

-

Số liệu thu thập quý 4 năm 2019.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
-


Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp Kế toán trưởng, kế toán viên và
nhân viên văn phịng tại phịng kế tốn để trình bày chương 1 về giới thiệu khái
quát đơn vị thực tập của đề tài.

-

Phương pháp quan sát: Quan sát công việc hàng ngày, vị trí sắp xếp văn phịng
và chỗ ngồi để hiểu rõ tổ chức bộ máy và quan sát thực tế cách quy trình hoạt
động của đơn vị, đặc biệt là quy trình các nghiệp vụ kế tốn để trình bày chương
1.

-

Phương pháp phân tích: Dựa trên các chỉ tiêu để phân tích khả năng quản lý
doanh thu tại Công ty TNHH MTV TM DV PCCC Hùng Thuật chỉ rõ những
ưu, nhược điểm nhằm tìm ra nguyên nhân và đưa ra các biện pháp khắc phục để
trình bày chương 3.

-

Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập các chứng từ, sổ sách có liên quan đến
kế tốn doanh thu dùng cho việc sắp xếp thứ tự chứng từ ở các nghiệp vụ phát
sinh tại chương 2.

-

Phương pháp hạch tốn: Sử dụng tài khoản, sổ sách có thơng tin liên quan đến
các nghiệp vụ phát sinh để đưa ra các nghiệp vụ ở chương 2.
2



5. Ý nghĩa đề tài
Ý nghĩa khoa học:
Đề tài đã giúp em củng cố kiến thức, tổng hợp và nâng cao kiến thức chuyên
ngành cũng như kiến thức ngoài thực tế xã hội thông qua thời gian thực tập tại Công ty
TNHH MTV TM DV PCCC Hùng Thuật. Giúp em hiểu rõ hơn về cơng tác kế tốn
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có nhiều kinh nghiệm hơn cho chun ngành
kế tốn, tích lũy được nhiều kinh nghiệm khi tìm ra được những ưu, nhược điểm. Đề
tài này cịn giúp em hồn thành một trong những học phần tốt nghiệp mà chương trình
đào tạo của trường đã đề ra.
Ý nghĩa thực tế:
Tài liệu, thông tin về các nghiệp vụ, chứng từ và sổ sách kế toán liên quan đến
cơng tác kế tốn doanh thu tại cơng ty chính là những cơ sở, bằng chứng về q trình
quản lý doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Hoạt động có liên quan đều được thể
hiện bằng các con số chính xác trong tài liệu. Điều này có tác dụng rất lớn đối với các
cơ quan chức năng như kiểm toán khi tiến hành hoạt động kiểm tra về mức độ quản lý
nội bộ nói chung và kế tốn doanh thu nói riêng.
6. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng va cung cấp dịch vụ của đơn vị thực
tập.
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp.

3


CHƢƠNG 1.
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH MTV TM DV PCCC

Hùng Thuật
Giới thiệu sơ lƣợc về công ty
Cùng với xu thế vận động của nền kinh tế toàn cầu, Việt Nam cũng đang từng
bước đưa nền kinh tế của mình hịa nhập vào nền kinh tế thị trường trên thế giới. Cuộc
sống con người ngày càng phát triển thì nhu cầu về đời sống vật chất cũng càng được
nâng cao. Khi nền kinh tế của chúng ta ngày càng phát triển các công ty, khu chung cư,
tòa nhà cao tầng được xây lên san sát nhau và bên cạnh đó để đảm bảo những vụ cháy
xảy ra gây nhiều thiệt hại về của cải cho con người, các hệ thống phòng cháy đã ra đời
nhằm ngăn chặn hiểm họa từ lửa, bằng việc lắp đặt các thiết bị phịng cháy người ta có
thể dập cháy một cách có hệ thống và hiệu quả cao hơn. Trong số các ngành đóng vai
trị quan trọng lúc bấy giờ là lắp đặt các hệ thống phòng cháy chữa cháy. Để đáp ứng
nhu cầu đó của con người, Cơng Ty TNHH MTV TM DV PCCC Hùng Thuật được
thành lập vào ngày 25 tháng 09 năm 2015.
-

Tên công ty: Công ty trách nghiệm hữu hạn một thành viên thương mại dịch vụ

phịng cháy chữa cháy Hùng Thuật.
-

Địa chỉ: Ơ 38, lơ DC 3, khu phố 4, phường An Phú, thành phố Thuận An, tỉnh

Bình Dương.
-

Giấy phép kinh doanh: 3702399158.

-

Hệ thống tài khoản theo TT số 133/2016/TT – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ


trưởng Bộ Tài chính.
-

Kỳ báo kế tốn: 01/10 – 31/12, khấu hao thương phương pháp đường thẳng.

-

Hình thức sổ kế toán: Sổ nhật ký chung.

4


-

Giấy chứng nhận kinh doanh Công ty TNHH MTV TM DV PCCC Hùng Thuật

do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp, có tư cách pháp nhân đầy đủ , có con
dấu riêng để giao dịch, mở tài khoản riêng tại ngân hàng theo quy định của nhà nước.
-

Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh: Công ty chuyên cung cấp thiết bị, thi cơng và

bảo trì các hệ thống, như:
 Camera quan sát.
 Hệ thống PCCC.
 Hệ thống chống sét.
 Thiết bị văn phòng, máy photo, máy in …
-


Mục tiêu của công ty: Tận dụng tối đa tiềm lực sẵn có, khai thác triệt để chức
năng của máy móc hiện đại nhằm phục vụ tiêu dùng trong nước. Từng bước
hiện đại hóa cơng nghệ và thiết bị nhằm nâng cao năng suất lao động. Nâng cao
thu nhập, cải thiện điều kiện làm việc và duy trì các chính sách xã hội đối với
công nhân viên. Cuối cùng, chiếm lĩnh và mở rộng thị trường.

-

Sự phát triển của công ty: Những năm mới thành lập cơng ty cịn gặp nhiều khó
khăn về mặt nhân lực. Nhưng trong q trình phát triển với sự điều hành đúng
đắn, sáng suốt của Ban Giám Đốc công ty cùng với sự đồng tâm của các nhân
viên công ty, công ty đã từng bước phát triển và tạo được sự tín nhiệm của
khách hàng trong và ngồi nước.

Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
-

Xây dựng nhiệm vụ phát triển, kế hoạch hằng năm phù hợp với nhiệm vụ công

ty giao và nhu cầu thị trường, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế.
-

Tiếp tục tăng cường cán bộ kinh doanh có năng lực tương xứng với quy mô xây

dựng và lắp đặt, đồng thời có khả năng độc lập với tổ chức kinh doanh.
-

Đa dạng hóa phương thức , tổ chức kinh doanh đổi mới ứng dụng các hình thức

kinh doanh nhằm tạo ra những động lực mới cho sự phát triển của công ty, tạo thêm thị

trường, khách hàng, mặt hàng từ đó tạo thêm việc làm tăng thu nhập cho cơng nhân
viên, từ bỏ thói quen kinh doanh khơng cịn phù hợp với cơ chế thị trường.
5


1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hiện nay, tổ chức bộ máy của công ty theo chế độ thủ trưởng. Giám đốc là người
lãnh đạo cao nhất của cơng ty, chịu trách nhiệm tồn bộ cơng tác quản lý kinh doanh,
thực chất bộ máy tổ chức của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng.
Các cán bộ công nhân viên đều phục tùng tuyệt đối cán bộ lãnh đạo của mình. Cán bộ
lãnh đạo của từng bộ phận chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của bộ phận mình trước
cấp lãnh đạo cao hơn.
Sơ đồ tổ chức

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM

ĐỐC

Phịng kế hoạch

Phịng TC hành chính

Đội thi cơng

Phịng kế tốn

Đội bảo trì


Hình 1.1 . Sơ đồ bộ máy công ty TNHH MTV TM DV PCCC Hùng Thuật
Nguồn: Phịng Kế tốn
Ghi chú ký hiệu:
Điều hành trực tiếp
Quan hệ phối hợp
Chức năng từng bộ phận
6


-

Giám đốc: Là người có quyền lực cao nhất tổ chức bộ máy hoạt động của công

ty, điều hành hoạt động của công ty theo đúng pháp luật hiện hành và chịu trách nhiệm
cao nhất về tồn bộ tình hình hoạt động của công ty. Trực tiếp chỉ đạo công tác tài vụ,
quản lý vốn, nguồn vốn…
-

Phó Giám đốc: Là người có quyền hạn sau Giám đốc, trực tiếp phụ trách phịng

kế hoạch, phịng tổ chức hành chính, phịng kế tốn.
-

Phịng kế hoạch:
+ Tham mưu cho giám đốc về kế hoạch kinh doanh.
+ Phân tích, tổng hợp các hoạt động kinh doanh.
+ Lập kế hoạch sản thi công, lắp đặt và vật tư hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
+ Sắp xếp các cán bộ kỹ thuật cao theo dõi các khâu trong q trình thi cơng và

lắp đặt.

+ Quản lý chất lượng sản phẩm.
+ Nghiên cứu thị trường.
-

Phòng tổ chức hành chính:
+ Tham mưu cho ban giám đốc về cơng tác quản lý cán bộ công nhân viên theo

quy định của nhà nước. Bên cạnh đó đánh giá xây dựng và lập kế hoạch bồi dưỡng cán
bộ, thực hiện chính sách đối với công nhân viên của công ty.
+ Chăm lo đời sống công nhân viên, kịp thời đề xuất ý kiến với Ban giám đốc
trong những trường hợp khó khăn đột xuất của cơng nhân.
+ Thực hiện an tồn lao động.
-

Phịng kế tốn: Tham mưu cho Giám đốc về các kế hoạch cân đối tài sản, quản

lý chế độ hạch toán thống kê. Tổ chức chứng từ ghi sổ, cơng tác kế tốn, bộ máy cơng
tác kế tốn phù hợp với đặc điểm của cơng ty, phân tích đánh giá tổng hợp các chỉ tiêu
tài chính phục vụ cho công tác điều hành quản lý công ty thông qua việc lập báo báo và
kiểm tra sự chính xác của báo báo do các phịng lập.
-

Đội thi cơng: Thi cơng xây dựng các cơng trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết

bị đối với cơng trình xây dưng mới, sửa chữa, cải tạo, ...
-

Đội bảo trì:
7



+ Kiểm tra chất lượng cơng trình sau khi hồn thiện sao cho đảm bảo nghiêm
ngặt các quy định về an toàn, chất lượng.
+ Xác định các mốc thời gian cần bảo trì, bảo dưỡng phù hợp với mỗi loại cơng
trình.
+ Lên lịch bảo trì, bảo dưỡng cụ thể.
+ Theo dõi thời gian bảo trì.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty TNHH MTV TM DV PCCC Hùng
Thuật
Cơ cấu nhân sự
Cơng ty đang áp dụng hình thức tổ chức cơng tác kế tốn theo mơ hình tập trung.
Tồn bộ cơng việc kế tốn xử lý thơng tin, lập sổ chi tiết và tổng hợp cho đến khi lập
báo cáo, phân tích kết quả hoạt động kinh tế, kiểm tra giám sát cơng tác kế tốn doanh
nghiệp đều được tập trung tại phịng kế tốn của cơng ty.
Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán

8


KẾ TỐN
TRƯỞNG

Kế tốn
Tổng Hợp

Kế Tốn
Thanh Tốn

Kế Tốn
Tiền Lương


Kế tốn TSCĐ

Thủ

vật tư, hàng hóa

Quỹ

Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH MTV TM DV PCCC
Hùng Thuật.
Nguồn: Phịng Kế tốn
Nhiệm vụ từng phần hành
-

Kế tốn trƣởng:
+ Nhiệm vụ: Tổ chức cơng tác kế tốn tài chính, thống kê về bộ máy kế tốn

cơng tác phù hợp với bộ máy tổ chức sản xuất kinh doanh của đơn vị, phù hợp với cơ
chế quản lý của công ty, không ngừng cải tiến bộ máy và công tác kế tốn. Ngồi ra,
phải có mối quan hệ với Chi cục thuế, Ngân hàng, Kho bạc, Cục thống kê…
+ Lập kế hoạch tài chính với Nhà nước: Là người trực tiếp báo cáo các thơng tin
kinh tế, tài chính với Giám đốc và các cơ quan có thẩm quyền khi họ yêu cầu, giúp
Giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo, thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn, thống kê…tại
cơng ty.
+ Tính tốn và trích nộp đúng, đầy đủ, kịp thời các khoản nộp ngân sách Nhà
nước và thanh tốn đúng hạn các khoản vay, các khoản cơng nợ phải thu, phải trả.

9



+ Tổ chức bảo quản lưu trữ các tài liệu kế tốn, giữ bí mật các tài liệu và sổ kế
tốn thuộc bí mật trong nội bộ cơng ty.
-

Kế tốn Tổng hợp:
+ Nhiệm vụ: Xác định và tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
+ Lập các nhật ký chứng từ, và bảng kê có liên quan, tập hợp mọi chi phí phát

sinh trong kỳ báo cáo, cuối kỳ báo cáo tính giá thành sản phẩm.
+ Chịu trách nhiệm trước kế tốn trưởng về cơng tác tổng hợp các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
-

Kế toán Thanh toán:
+ Thực hiện, theo dõi tình hình thanh tốn cơng nợ, các khoản phải thu, tạm ứng

và vốn tài sản cố định trong doanh nghiệp. Ngồi ra, thường xun kiểm tra, đơn đốc,
thu hồi cơng nợ.
-

Kế tốn Tiền lƣơng:
+ Có nhiệm vụ thanh tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và các khoản

phụ cấp khác. Theo dõi chi tạm ứng và thanh toán các khoản phải thanh toán nội bộ
theo đúng quy chế, quy định của công ty đề ra như: Cơng tác phí, chi tiếp khách, tạm
ứng, các khoản phải thu nội bộ, như tiền điện, nước…
-

Kế toán TSCĐ, vật tƣ, hàng hóa:

+ Lập kế hoạch trích khấu hao cơ bản TSCĐ hàng tháng, quý, năm. Đăng ký kế

hoạch khấu hao cơ bản với cục quản lý vốn và tài sản Nhà Nước tại các doanh
nghiệp, cục thuế.
+ Tham gia kiểm kê định kỳ TSCĐ theo chế độ quy định.
+ Theo dõi nhập, xuất, tồn, nguyên liệu, vật tư, công cụ, dụng cụ.
-

Thủ quỹ:
+ Thu chi và bảo quản tiền mặt tại công ty đồng thời ghi chép sổ quỹ và báo cáo

quỹ tiền mặt hằng ngày cho cấp trên, căn cứ vào phiếu thu, chi để thực hiện các
lệnh thu, chi của công ty.

10


1.4. Chế độ, chính sách kế tốn và hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH
MTV TM DV PCCC Hùng Thuật
Chế độ, chính sách kế tốn
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo Thơng tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày
26/08/2016 của Bộ Tài chính.
Chính sách kế tốn tại cơng ty:
+ Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 (dương lịch) hàng
năm.
+ Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Theo phương pháp giá gốc.
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp tính thuế: Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp đường thẳng.

+ Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu
chính.
+ Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Công ty chọn phương pháp giản đơn để phù
hợp với phương pháp hạch tốn chi phí của cơng ty.
+ Kỳ kế tốn: Theo q.
Hình thức kế tốn áp dụng
-

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của Công ty TNHH MTV TM

DV Hùng Thuật được sử dụng hình thức “ Nhật ký chung ” và được thực hiện trên
phần mềm kế tốn SMART PRO theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế (định khoản kế tốn) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký để
ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh của cơng ty.
-

Hình thức bao gồm các loại sổ: Sổ nhật ký chung, Sổ cái, Sổ chi tiết.

-

Phần mềm SMART PRO do Công ty TNHH Phần Mềm Năng Động cung cấp

nhằm để giảm nhẹ khối lượng cơng việc ghi sổ kế tốn, tránh hiện tượng trùng lắp và

11


cung cấp một cách nhanh chóng kịp thời các số liệu thông tin theo yêu cầu quản lý của
công ty. Sơ đồ ghi sổ kế toán trên phần mềm:


PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN

SMART
PRO

SỔ KẾ TOÁN
- Sổ chi tiết các TK
- Sổ tổng hợp (NKC)
- Sổ cái các TK

MÁY VI TÍNH
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TỐN CÙNG
LOẠI

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn quản
trị

Hình 1.3. Sơ đồ hạch tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp

Ghi chú ký hiệu:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm

Đối chiếu, kiểm tra

-

Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng

từ cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có, để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu đã thiết kế sẵn trên
phần mềm kế tốn. Chương trình sẽ tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái) và
các sổ kế toán chi tiết liên quan.
-

Cuối tháng (Hoặc thời điểm cần thiết), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ

(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi
tiết được thực hiện tự động và luôn được đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin
12


đã được nhập trong kỳ. Kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
-

Cuối năm, sổ kế tốn chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện

các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

13



CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ CỦA ĐƠN VỊ CÔNG TY TNHH MTV TM DV PCCC HÙNG
THUẬT
2.1. Nội dung
Doanh thu là một trong những chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt
động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các đối tượng sử dụng
thông tin cần thiết làm căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế
đúng đắn. Hiện nay, có rất nhiều quan điểm và cách hiểu về doanh thu:
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” (Ban hành
kèm theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của BTC về
việc ban hành và công bố hóa Chuẩn mực kế tốn Việt Nam): Doanh thu là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động
sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở
hữu. [1]
Theo Thơng tư 133/2016/TT/BTC quy định nguyên tắc kế toán doanh thu: Doanh
thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn
góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh,
khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản
được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. [2]
Qua các khái niệm trên, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba khơng phải
là nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn của chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ
khơng được gọi là doanh thu. Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm
tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
14


2.2. Ngun tắc kế tốn

Cơng ty thực hiện việc hạch toán các khoản thu, chi, tồn quỹ liên quan đến doanh
thu theo nguyên tắc:
- Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và
bán bất động sản đầu tư;
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ,
hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng....
- Doanh thu khác.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi
đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
+ Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
-

Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được
ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua
khơng được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
15


+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

+ Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào thời điểm báo cáo;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
-

Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu

phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường.
-

Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán

hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng
này khơng được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch tốn vào bên Có tài khoản 131 “Phải
thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho
người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận
doanh thu.
-

Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng

ngoại tệ mà phát sinh giao dịch nhận tiền ứng trước của khách hàng thì doanh thu
tương ứng với số tiền nhận ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời điểm nhận ứng trước, phần doanh thu tương ứng với số tiền còn lại được ghi nhận
theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu. [3]
2.3. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản cấp 1

-

Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

 Tài khoản cấp 2
-

Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh

doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong
một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
16


-

Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh

doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm)
được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
-

Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh

doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho
khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
 Tài khoản có liên quan
-

Tài khoản 111: Tiền mặt.


-

Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng.

-

Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng.

-

Tài khoản 133: Thuế GTGT (giá trị gia tăng) được khấu trừ.

-

Tài khoản 334: Phải trả người lao động.

-

Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác.

-

Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.

-

...

 Kết cấu tài khoản

Tại cơng ty, trên Sổ Cái tài khoản 511 phát sinh các nghiệp vụ sau đây :
 Bên Nợ:
-

Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);

-

Các khoản giảm trừ doanh thu;

-

Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
 Bên Có:

-

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
 Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.

17


×