Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đặc tính dịch màng phổi trong chẩn đoán nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.6 KB, 13 trang )

ĐẶC TÍNH DỊCH MÀNG PHỔI TRONG CHẨN ĐOÁN NGUYÊN
NHÂN GÂY TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI


Trn dịch mng phổi l một biểu hiện bệnh lý thường gặp và được chia thành hai
loại: dịch thấm v dịch tiết. Cc nguyn nhn bệnh lý phổi, mng phổi hoặc ngồi
phổi đều có thể gây tràn dịch màng phổi. Vì vậy, qu trình chẩn đoán địi hỏi
phải cĩ sự phối hợp phn tích lm sng v cc xt nghiệm cận lm sng cần thiết.
Trong đó, phân tích đặc tính mẫu dịch màng phổi là một trong những phương
pháp quan trọng giúp chẩn đoán nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi.
Mu sắc dịch mng phổi
Quan st dịch mng phổi một cch trực tiếp ngay sau khi thực hiện động tác chọc
rút dịch màng phổi sẽ giúp hướng chẩn đoán.
Dịch mu trắng nhạt: gợi ý trn dịch dịch thấm, thường gặp trong suy tim sung
huyết, xơ gan cổ chướng, suy dinh dưỡng, hội chứng thận hư.
Dịch vng chanh: gợi ý đến trn dịch mng phổi do lao. Đôi khi, biểu hiện dịch
vng chanh v ti lập nhanh l biểu hiện đầu tiên của tràn dịch màng phổi c tính, về
sau thì dịch mng phổi sẽ chuyển thnh mu vng cam hoặc mu mu c.
Dịch màu máu đỏ hoặc đỏ đen: lấy dịch mng phổi lm hematocrit, nếu
hematocrit lớn hơn 50% so với trị số hemtocrit trong mu ngoại bin thì kết luận
đây là một trường hợp tràn máu màng phổi. Ngược lại, nếu hematocrit dịch
màng phổi nhỏ hơn 50% so với trị số hemtocrit trong mu ngoại bin thì nghĩ
nhiều đến trn dịch mng phổi c tính.
Dịch vàng cam, hoặc màu máu cá hoặc nâu đen: nghĩ nhiều tràn dịch màng
phổi ác tính, thường kèm tràn lượng dịch nhiều, không đông và tái lập nhanh.
Ngoài ra, trong một số trường hợp dịch vàng cam là biểu hiện đầu tiên của lao
mng phổi hoặc trong rất ít trường hợp khác, dịch vàng cam là biểu hiện phối
hợp lao mng phổi v trn dịch mng phổi c tính.
Dịch mủ màu sô cô la, đặc biệt là tràn dịch màng phổi phải, gợi ý nhiều đến
nguyn nhn trn mủ màng phổi do amíp, thường do áp xe gan do amíp xuyên qua
cơ hoành vỡ vào khoang màng phổi.


Dịch mủ vng, hơi: gợi ý trn mủ mng phổi (thường do vi khuẩn kỵ khí).
Dịch mu trắng sữa: gợi ý trn dịch mng phổi dưỡng chấp (Chylothorax) hoặc trn
dịch mng phổi giả dưỡng chấp (Pseudochylothorax).
Mu vng sậm trong trn mật mng phổi (cholothorax) do dị mật vo mng phổi.
Dịch cĩ mi khai gợi ý đến bệnh lý thận-phổi (Urinothorax) (trn dịch mng phổi
xảy ra trong vịng vi giờ sau tắc nghẽn, chấn thương, viêm nhiễm, hoặc bệnh lý
c tính đường tiết niệu).
Cĩ thức ăn trong dịch màng phổi là do vỡ thực quản vo trung thất v mng phổi.
Khảo sát đặc tính sinh hóa dịch màng phổi
Khảo sát đặc tính sinh hóa dịch màng phổi bao gồm rất nhiều chỉ số quan trọng
như: Protein, Lactate DeHydrogenase (LDH), Glucose, v cc chỉ số khc. Trong
đó, giá trị Protein và LDH trong dịch màng phổi gip phn biệt giữa dịch thấm v
dịch tiết.
Định lượng Protein dịch màng phổi
Cĩ thể gip phn biệt dịch thấm hay dịch tiết. Theo kinh điển, dịch thấm khi
lượng protein trong dịch màng phổi dưới 30 g/l (theo một số tác giả khác, dưới
25 g/l) và dịch tiết khi lượng protein trong dịch màng phổi trên 30 g/l (theo một
số tc giả khc, trn 25 g/l). Do vậy, tiu chuẩn Light (được nhiều tác giả v hiệp hội
lồng ngực lớn (ATS, BTS, ERS…) trn thế giới chấp nhận) sẽ cho php phn biệt
chính xác hơn giữa dịch thấm và dịch tiết khi không thể xác dịnh chỉ qua định
lượng protein dịch màng phổi (25 – 30 g/l). Tuy nhiên, thỉnh thoảng cần đánh
giá một cách cẩn thận đặc tính dịch tiết của trn dịch mng phổi ở những bệnh
nhn suy thất trái đang dùng lợi tiểu.
 Tiu chuẩn Light
Dịch mng phổi l dịch tiết khi cĩ một trong nhiều tiu chuẩn sau:
- Protein dịch mng phổi/protein huyết thanh > 0,5.
- LDH dịch mng phổi/LDH huyết thanh > 0,6.
- LDH dịch mng phổi > 2/3 giới hạn trn của LDH huyết thanh.




 Nguyn nhn gy trn dịch mng phổi:
Dịch thấm Dịch tiết
Thường
gặp
Suy tim tri
Xơ gan bng
bụng
Giảm
Albumin mu
Thẩm phn
phc mạc
Trn dịch màng phổi
ác tính do di căn
hoặc u trung mô
màng phổi
Trn dịch mng phổi
cạnh vim phổi
Lao mng phổi
Ít gặp Nhược gip
Hội chứng
thận hư
Hẹp van hai l
Thuyn tắc
phổi
Nhồi mu phổi
Vim khớp dạng
thấp
Bệnh tự miễn
Trn dịch màng phổi

do nhiễm amiăng
lành tính
Vim tụy

×