Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.57 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Ngày soạn: Ngày 01 tháng 04 năm 2016 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 04 tháng 04 năm 2016. Sinh hoạt dưới cờ ----------------------------------------------------------. Tập đọc Tiết 94-95: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Mục đích yêu cầu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) * GDMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vể đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người. * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức - Ra quyết định II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III. Hoạt động dạy học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi. - Cháu nhớ Bác Hồ. - GV nhận xét. - 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 2. Bài mới : - HS khác theo dõi, nhận xét. a. Luyện đọc: - GV đọc mẫu. * Luyện phát âm từ khó: - Yêu cầu. - HS đọc: rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn, thường - Kết hợp giảng từ mới: lệ, cuốn, nhỏ dần, tần ngần. - Tần ngần, thường lệ. - Đang mải nghĩ, chưa biết nên LTN? * Hướng dẫn cách đọc câu văn dài: - Thói quen hay qui định có từ lâu. - GV đọc mẫu. - Đến gần cây đa,/Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên * Hướng dẫn đọc bài: mặt đất… - Đọc từng câu. - 1 HS đọc HS theo dõi, nhận xé. - Đọc từng đoạn. -HS đọc nối tiếp câu. - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn. - GV nhận xét tuyên dương . - Đại diện các nhóm thi đọc đoạn . -Đọc toàn bài . - Các nhóm nhận xét bình chọn. -Đọc đồng thanh -1 HS đọc cả bài . Tiết 2 - Lớp đọc đồng thanh toàn bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài : +Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài. chú cần vụ làm gì? - Chú cuộn lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? + Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây….? + Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi. b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh. - GV: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng muốn uốn cái rễ theo hình vòng tròn để cây lớn lên sẽ thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. c. Luyện đọc lại : -Yêu cầu HS phân vai đọc trong nhóm 3. -Tuyên dương HS đọc tốt.. nhé. - Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn , buộc tựa vào hai cái cộc sau đó vìu … -Một cây đa con có vòm lá tròn. - Thích chui qua chui lại vòng lá…. . - Bác rất yêu quí các em thiếu nhi ./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi ./… - Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật ./ … -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.. -HS tự phân vai . - Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai. - Đại diện nhóm đọc thi đua trước nhóm.. 4. Củng cố dặn dò: + Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình -HS trả lời. cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi? - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------. Toán Tiết 151: LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết tính chu vi hình tam giác. - BT cần làm: Bài 1, Bài 2 (cột 1, 3), Bài 4, Bài 5 II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính và tính: 462 + 315 627 + 131 - Làm bảng con, 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét. 462 + 315 627 + 131 3. Bài mới 3.1- Giới thiệu bài. 3.2- Thực hành : Bài 1. cột 1,2,3 : Tính: - HS đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bảng con. - Làm bảng con và bảng lớp 362 + 683 + 225 + - Nhận xét kết quả 634 425 204.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 859 787 887 Bài 2a: Đặt tính rồi tính: - HS nêu yêu cầu. - Làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm-lớp làm vào vở 245 217 68 61 + + + + - Nhận xét, chữa bài 312 752 27 29 557 969 95 90 Bài 4: - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - Tìm hiểu, phân tích đề bài, tóm tắt, giải - Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng bài vào nháp, 1 HS làm vào bảng phụ. phụ. Bài giải - Nhận xét, chữa bài Con sư tử nặng là: 210 + 18 = 228 (kg) Đáp số: 228 kg Bài 5: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - HS nêu yêu cầu. - Tìm hiểu, phân tích đề bài, tóm tắt, giải bài vào nháp, 1 HS làm vào bảng phụ. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: - Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tam giác 300 + 200 + 400 = 900 (cm) - Nhận xét, chữa bài Đáp số : 900cm 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------. Âm Nhạc Tiết 31: Ôn tập bài hát. Bắc kim thang I. Mục tiêu: - Cho HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và tiết tấu. - Biết hát kết hợp động tác phụ hoạ nhịp nhàng. - Biết bài hát lời mới theo điệu Bắc Kim Thang. II. Chuẩn bị: GV: - Đài, đĩa nhạc, SGK - Nhạc cụ gõ. HS: - SGK, vở ghi, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: - Kiểm diện sĩ số. 2. Kiểm tra: - Gọi 1 đến 3 em bài: Bắc Kim Thang. - GV nhận xét, đánh giá? 3. Bài mới: * Phần mở đầu: - Hôm nay chúng ta sẽ ôn bài hát Bắc Kim Thang và biểu diễn phụ hoạ nhịp nhàng. * Phần hoạt động Nội dung Hoạt động thầy Hoạt động trò Hoạt động 1: - Cho lớp nghe lại bài hát. - Lớp nghe.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ôn bài hát.. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.. - Cho lớp hát kết hợp gõ đệm theo phách. - Cho lớp hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Cho lớp ôn luyện theo tổ và theo nháp. - Cho lớp ôn luyện theo cách hát đối đáp mỗi từ hát 1 câu.. - Lớp hát vài lần. - Học sinh thực hiện. - Học sinh thực hiện. - Học sinh thực hiện.. - Học sinh thực hiện: Tổ 1 hát câu 1 Tổ 2 hát câu 2 Tổ 1 hát câu 3 Tổ 2 hát câu 4… cho đến hết bài. - Giáo viên nhận xét? - Lớp thực hiện theo hướng - Giáo viên hướng dẫn một vài động tác dẫn của giáo viên. đơn giản. - Từng nhóm trình bày. - Từng nhóm thực hiện động tác. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh biểu diễn như: Tốp - Cho học sinh tập biểu diễn với nhiều ca, tam ca, song ca, đơn ca. hình thức. - Học sinh nhận xét.. - Giáo viên nhận xét? * Phần kết thúc: 4. Củng cố: - Cho học sinh nhắc lại tên bài hát là gì? Tác giả là ai? - Giáo viên đàn cho học sinh hát ôn lại bài hát. - Giáo viên nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà hát và biểu diễn bài Bắc kim thang. - Ôn 2 bài hát Chú ếch con và Bắc kim thang. --------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày 02 tháng 04 năm 2016 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 05 tháng 04 năm 2016. Chính tả (Nghe-viết) Tiết 61: VIỆT NAM CÓ BÁC I. Mục đích yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác. Làm được BT 2 hoặc BT (3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1 . Kiểm tra bài cũ : - GVY/C -GV nhận xét sửa sai .. Hoạt động của HS - 2-3 HS lên bảng thi đặt câu . - 2 HS viết các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2 . Bài mới : * GV đọc mẫu. + Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì? + Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ? * Luyện viết : - GV nhn xÐt. * Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ có mấy dòng thơ? + Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết? + Các chữ đầu dòng được viết n/ thế nào? + Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào trong bài thơ * GV đọc bài. - GV đọc bài soát lỗi. - Thu một số vở để chấm. * Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi ?Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chỗ in đậm. Bài 3 : Điền tiếng thích hợp vào ô trống a. rời hay dời. giữ hay dữ ? b. lã hay lả. võ hay vỏ . - GV nhận xét sửa sai . 3 . Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước , trời mây và đỉnh Trường Sơn . - Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam , Việt Nam là Bác . - HS: trường sơn, nghìn năm, lục bát , non nước. - Bài thơ có 6 dòng. - Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu….. - Thì phải viết hoa,… . - Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa để thể hiện sự kính trọng Bác. - HS viết bài vào vở. - HS dò bài soát lỗi. - 1 HS lên bảng làm lớp làm vở bài tập . - bưởi, dừa , rào , đỏ , rau , những , gỗ chảy, giường . - tàu rời ga , Sơn tinh dời từng dãy núi , Bộ đội canh giữ bầu trời . Con cò bay lả bay la, không uống nước lã. Anh trai tập võ , vỏ cây sung xù xì. -----------------------------------------------. Toán Tiết 152: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000 I. Mục tiêu: - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) Các số trong phạm vi 1000. - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết giải bài toán về ít hơn II. Đồ dùngdạy- học: - GV:Các hình vuông to trong bộ dạy toán. Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: Đặt tinh rồi tính: 2. Kiểm tra bài cũ : 234 765 + + - Cho HS làm bảng con: 234 + 345; 765 + 345 123 123 579 888 - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Bài mới : 3.1- Giới thiệu bài. 3.2- HDHS thực hiện trừ các số có 3 chữ số(Thao tác t/ hiện trên các hình vuông như sgk )+ Để thực hiện phép trừ ta gạch bớt các đơn vị, chục, trăm. + Viết số thứ nhất 635, viết dấu trừ , viết - HS nêu cách đạt tính, rồi nêu cách tính. số thứ hai là 214 sao cho hàng trăm thẳng - 635 Tính theo thứ tự từ phải sang trái. hàng trăm, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. 214 421 - Trừ đơn vị: 5 trừ 4 bằng 1 viết 1 - Trừ chục : 2 trừ 1 bằng 2 viết 2 - Trừ trăm : 6 trừ 2 bằng 4 viết 4 *Tổng kết thành quy tắc - Đặt tính: viết trăm dưới trăm, chục dưới - HS nhắc lại. chục, đơn vị dưới đơn vị - Thực hiện: Tính từ phải sang trái đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm 3.3. Thực hành: Bài 1: cột 1,2: Tính: - HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bảng con - HS làm bảng con và bảng lớp - Chữa bài - 586 - 590 - 693 - 484 241 253 470 152 243 333 120 541 Bài 2: Đặt tính và tính: - HS nêu yêu cầu - HS làm vào nháp- 2 em lên bảng - Gọi HS lên bảng làm - 548 - 395 - Chữa bài, nhận xét. 312 23 236 372 Bài 3: Tính nhẩm: - HS nêu yêu cầu - Gọi HS nhẩm và nêu kết quả phần a - HS thực hiện. - Phần b tổ chức trò chơi a. 600 – 100 = 500 b.1000 – 200 = 800 - Cho 2 đội mỗi đội 3 em lên chơi tiếp sức 700 – 300 = 400 1000 – 400 = 600 - Nhận xét, đánh giá. 900 – 300 = 600 1000 – 500 = 500 800 – 500 = 300 Bài 4: Gọi HS đọc và xác định dạng toán. - Làm vào vở; 1 em làm bảng phụ - Cho HS làm vào vở. Bài giải - GV nhận xét, chữa bài. Đàn gà có số con là : 183 – 121 = 62 (con) Đáp số: 62 con gà 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------. Kể chuyện Tiết 31: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục đích yêu cầu: - Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện và kể lại từng đoạn câu chuyện (BT1, BT2). - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3) - GDMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vể đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : + Qua câu chuyện em học được những đức tính tốt gì của bạn Tộ? - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : b.HD kể chuyện -Sắp xếp các tranh theo thứ tự. - GV gắn các tranh không theo thứ tự. - HS quan sát tranh. + Tranh 1: Bác hồ đang hướng dẫn chú cần…. - GV yêu cầu. + Tranh 2: các bạn thiếu nhi thích thú chui …. - GV Nhận xét – Ghi điểm. + Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc đa nhỏ - Kể lại từng đoạn truyện. nằm... - Bước 1 : Kể trong nhóm - HS xếp các tranh theo trình tự câu chuyện. - HS thực hiện: Tranh 3 – 2 – 1. - GV yêu cầu. - HS kể theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - Bước 2: Kể trước lớp. - Đại diện nhóm kể, mỗi HS trình bày 1 đoạn. - GV yêu cầu. - Vài HS Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - GV Nhận xét – Ghi điểm. - 3 HS kể chuyện. HS Nhận xét. - Kể lại toàn bộ câu chuyện - 3 HS đóng 3 vai và kể lại câu chuyện. - Nhận xét – Ghi điểm. - 1 HS kể. 3.Củng cố , dặn dò: - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------. Mĩ Thuật Tiết 31: Vẽ trang trí. Trang trí hình vuông I. Mục tiêu: - Hiểu cách trang trí hình vuông. - Biết cách trang trí hình vuông đơn giản. - Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích. II. Chuẩn bị: + GV: - Một số bài vẽ trang trí hình vuông. + HS: - Bút chì, màu vẽ, vở. III. Các hoạt động dạy học. THẦY. TRÒ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1, HĐ1: Quan sát nhận xét +GV đặt câu hỏi : - Tìm các đồ vật có t/trí là hình vuông? - GV giới thiệu các bài hình vuông trang trí mẫu. - Hình vuông được trang trí bằng hoạ tiết gì ? - Các hoạ tiết được sắp xếp ntn ? - Màu sắc trong bài trang trí ntn?. +HS tư duy trả lời câu hỏi: - Viên gạch lát nền, cái khăn , tấm thảm - HS quan sát nhận biết - Hoạ tiết là hoa,lá các con vật, hình vuông, hình tam giác. - Sắp xếp đối xứng, nhắc lại, xen kẽ.. - Hoạ tiết chính thường ở giữa, hoạ tiết phụ nhỏ hơn ở 4 góc và xung quanh. - Đơn giản, ít màu, hoạ tiết giống nhau vẽ cùng 1 màu.. 2,HĐ2:Cách trang trí hình vuông - Khi t/trí hình vuông em sẽ chọn h/tiết gì? - HS nêu: Hoa,lá, con vật... - Khi đã có hoạ tiết cần phải sắp xếp vào hình vuông như thế nào? -Kẻ trục rồi sắp xếp họa tiết vào hình vuông. *GV vẽ mẫu trực tiếp lên bảng - HS quan sát , học tập. 3, HĐ3: Thực hành: - Cho học sinh thực hiện bài vẽ theo ý - HS thực hành vẽ vào vở. thích. - Vẽ hình vuông theo các bước. - Quan sát lớp khi thực hiện bài vẽ. - Vẽ hoạ tiết hoàn chỉnh vào các trục. *Nhăc nhở HS vẽ hoạ tiết sao cho cân đối và - Vẽ màu nổi bật... bằng nhau. 4, HĐ4: Nhận xét đánh giá - Yêu cầu HS chọn ra các bài vẽ hoàn chỉnh cùng nhau nhận xét: - Cách vẽ hoạ tiết. - Vẽ màu... - HS quan sát và rút kinh nghiệm cho bài vẽ của mình. * Củng cố - Dặn dò: - Tự trang trí hình vuông theo ý thích.(làm thêm ở nhà). - Sưu tầm tranh (ảnh chụp) về các loại về tượng. ----------------------------------------------------. Thể dục Tiết 61: CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” I. Mục đích yêu cầu: - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn. - Làm quen với trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập - Phương tiện: Chuan bị còi, mỗi Hs chuẩn bị một quả cầu . III. Nội dung và phương pháp: Nội dung. Phương pháp.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1/ Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội hình, trang phục luyện tập - Khởi động các khớp. - Ôn bài TD phát triển chung. - Kiểm tra bài cũ: 4Hs. Nhận xét 2/ Phần cơ bản + Ôn chuyền cầu: Mục tiêu: nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn. - Gv làm mẫu cách chuyền cầu,giải thích kĩ thuật. - Chia tổ tập luyện,Gv quan sát sửa sai nhắc nhở - Các tổ lên trình diễn thi đua. Nhận xét + Chơi trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Mục tiêu: cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu . . - Gv nêu tên trò chơi và cách chơi, luật chơi,kết hợp làm mẫu cho Hs quan sát. - Hs chơi thử,sau đó chơi chính thức có biểu dương và xử phạm bằng hình thức vui.. - Tập hợp hàng dọc chuyển thành hàng ngang X X X X X X X X X X X X GV. Đội hình xuống lớp X X X X X X X X X X X X GV. 3/ Phần kết thúc - Thả lỏng. - G v cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà ---------------------------------------------Ngày soạn: Ngày 03 tháng 04 năm 2016 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 06 tháng 04 năm 2016. Tập đọc Tiết 96: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài. - Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác. * Kĩ năng sống: - Giao tiếp: Ứng xử văn hóa - Ra quyết định: ứng phó, giải quyết vấn đề - Kiên định -Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III. Hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét ghi điểm. HS đọc“Chiếc rễ đa tròn” và TL câu hỏi 2. Bài mới : * Luyện đọc - GV đọc mẫu. * Luyện phát âm : - HS tìm và nêu từ khó. - GV đọc mẫu kết hợp với giảng từ. -1 HS đọc bài. * Hướng dẫn đọc câu văn dài : Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa đơm bông , / nhưng hoa nhài trắng mịn , / hoa mộc , hoa ngâu kết chùm , / đang toả hương ngào ngạt . - GV đọc mẫu. -1 HS đọc bài. * Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Đọc đồng thanh. - Lớp đọc bài. b. Tìm hiểu bài : + Kể tên các loại cây được trồng phía...? - Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban. + Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp...? -Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam.... + Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây -Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương thơm. và hoa luôn cố gắng làm đẹp...? -Cây và hoa của non sông gấm vóc đang + Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng dâng niềm tôn kính thiêng liêng.... mang tình cảm của con...? - Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm + Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân Việt Nam luôn.... của nhân dân ta đối với Bác...? 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------Luyện từ và câu Tiết 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I. Mục đích yêu cầu: - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ(BT2). - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3). II. Đồ dùng dạy học: -Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp. - VBT III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS viết câu của bài tập 3 - Nhận xét.. Hoạt động của HS - 3 HS thực hiện yêu cầu của GV..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Bi mới .HD làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu. - GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng.. - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên Bài 2: bảng gắn thẻ từ. - Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết, - HS đọc lại đoạn văn. yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV Nhận xét – Bổ sung. - sáng suốt, thông minh, yêu nước, tiết Bài 3: kiệm, yêu đồng bào, giản dị, … - GV yêu cầu. + Vì sao ô trống thứ nhất ta điền dấu phẩy - 1 HS làm bảng – Lớp làm vào VBT. + Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu -…Vì “Một hôm” chưa thành câu. chấm? -…Vì “Bác không đồng ý” đã thành câu. + Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì? -…Điền dấu phẩy … - Nhận xét. 3.Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------------. Toán Tiết 153: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. II.Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc + Đặt tính làm tính trừ - Bảng con: + Tính 543 - 123 3. Thực hành : Bài 1: Tính - Làm bảng con -Gọi 1 số HS lên bảng ? Nêu cách 682 987 599 45 676 đặt tính cách tính 351 255 148 23 215.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 331 732 451 22 461 Bài 2: Đặt - HS làm vào vở tính rồi tính - Gọi 1 số HS làm bảng a 986 73 264 26 722 47 Bài 3: Viết -HS làm nháp, 1 em làm bảng phụ số thích hợp vào ô trống : - Tìm hiệu - Gọi HS lên bảng chữa - Củng cố tìm Số bị trừ 29 257 867 SBT,ST - Củng cố tìm Số trừ 136 136 661 SBT,ST - HDHS làm Hiệu 121 121 206 Bài 4: - Gọi 1 HS - HS đọc y/c của bài, tìm hiểu, phân tích bài toán, tóm tắt, giải bài vào vở, 1 đọc yêu cầu HS làm vào bảng phụ. - HD HS tìm Bài giải hiểu, phân tích bài toán, tóm tắt, giải bài vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ. Số học sinh của trường tiểu học Hữu Nghị là : 865 – 32 = 833 (học sinh) Đáp số: 833 học sinh 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Củng cố cách đặt tính, cách tính ------------------------------------------------. Thể dục Tiết 62: CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” I. Mục đích yêu cầu: - Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn. - Làm quen với trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu. II/ Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Phương tiện: Chuan bị còi, mỗi Hs chuẩn bị một quả cầu . III/ Nội dung và phương pháp: Nội dung 1/ Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội hình, trang phục luyện tập - Khởi động các khớp. - Ôn bài TD phát triển chung. - Kiểm tra bài cũ: 4Hs. Nhận xét 2/ Phần cơ bản +On chuyền cầu: Mục tiêu: nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn. -Gv làm mẫu cách chuyền cầu,giải thích kĩ thuật. -Chia tổ tập luyện,Gv quan sát sửa sai nhắc nhở - Các tổ lên trình diễn thi đua. Nhận xét + Chơi trò chơi “Ném bóng trúng đích”. Mục tiêu: cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu . . -Gv nêu tên trò chơi và cách chơi, luật chơi,kết hợp làm mẫu cho Hs quan sát. -Hs chơi thử,sau đó chơi chính thức có biểu dương và xử phạm bằng hình thức vui. 3/ Phần kết thúc - Thả lỏng. - G v cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. Phương pháp - Tập hợp hàng dọc chuyển thành hàng ngang X X X X X X X X X X X X GV. Đội hình xuống lớp X X X X X X X X X X X X GV --------------------------------------------------. Đạo đức Tiết 31: BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TIẾT 2) I. Mục đích- yêu cầu -Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống của con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. -Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích. * GDMT: GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái, giữ gìn môi trường, thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên. * Kĩ năng sống: -Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật. -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liến quan đến người khuyết tật..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh … - Vở bài tập đạo đức. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1. Bài cũ : Bảo vệ loài vậ có ích/ tiết 1. 1. Em hãy nêu các con vật có ích mà em biết? 2. Kể những ích lợi của chúng? 3. Em cần làm gì để bảo vệ chúng? - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách đối xử đúng đối với loài vật. * Cách thực hiện: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm phân tích tình huống : -Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy chọn cách ứng xử đúng nhất trong trường hợp: Khi đi chơi vườn thú em thấy mấy bạn nhỏ dùng gậy trêu chọc hoặc ném đá vào các con vật trong chuồng thú. a/ Mặc các bạn không quan tâm. b/ Cùng tham gia với các bạn. c/ Khuyên ngăn các bạn. d/ Mách người lớn. - Nhận xét. - Kết luận: Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. Hoạt động 2: Chơi đóng vai. * Mục tiêu: Học sinh biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích. * Cách thực hiện: - GV nêu tình huống: An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay tan học về Huy rủ : -An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi ! -An cần ứng xử như thế nào trong tình huống đó. -GV nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu sắm vai thể hiện lại câu chuyện. Kết luận: Không nên trèo cây phá tổ chim rất. Hoạt động của HS. - Bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo, ong,. - Kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột, cho mật, cứu người, giữ nhà. - Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ.. - Bảo vệ loài vậc có ích/ tiết 2. - HS thảo luận nhóm - Đại diện từng nhóm trình bày.. - Vài em nhắc lại. - Trò chơi “Gà vịt”. - Các nhóm thảo luận tìmh cách ứng xử . - Đại diện nhóm trình bày. - An cần khuyên bạn không nên trèo cây phá tổ chim vì rất nguy hiểm dễ té ngã, có thể sẽ bị thương. Còn chim non , nếu chúng ta bắt chim, chúng sẽ sống xa mẹ, nó sẽ chết thật là tội nghiệp. - Các nhóm lên sắm vai..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> nguy hiểm dễ té ngã, bị thương. Còn chim - Vài em nhắc lại. non sống xa mẹ, dễ bị chết. Hoạt động 3: Tự liên hệ. * Mục tiêu: Biết chia sẻ kinh nghiệm bảo vệ loài vật có ích. * Cách thực hiện: - GV đưa ra yêu cầu: Em đã biết bảo vệ loài vật có ích chưa? Hãy kể vài việc làm cụ thể? - HS tự nêu các việc làm đã biết bảo vệ loài - GV khen ngợi những em biết bảo vệ loài vật vật có ích. có ích và nhắc nhở các bạn khác học tập theo. - Cho gà, mèo, chó ăn. - GV Kết luận: Hầu hết các loài vật đều có ích - Rửa sạch chuồng lợn. cho con người. Vì thế cần phải bảo vệ loài vật - Cho trâu bò ăn cỏ đầy đủ. …… để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành. 3.Củng cố- Dặn dò: - GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người -Vài em đọc lại. bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự -Học bài. cân bằng sinh thái, giữ gìn mơi trường, thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên. -Nhận xét tiết học. - Học bài. -----------------------------------------------Ngày soạn: Ngày 04 tháng 04 năm 2016 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 07 tháng 04 năm 2016. Toán Tiết 154: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu: -Biết cách làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - BT cần làm: Bài 1 (phép tính 1, 3, 4), Bài 2 (phép tính 1, 2, 3), Bài 3 (cột 1, 2), Bài 4 (cột 1, 2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : 456 – 124 ; 673 + 212 - Nhận xét 2.HD luyện tập Bài 1: (HSKG phép tính 2, 5) - Yêu cầu. - GV Nhận xét.. Hoạt động của HS -Luyện tập. - 2 HS làm bảng – Lớp làm nháp. - HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm. 43 + 47 = 90 32 + 49 = 81 25 + 68 = 93 56 + 38 = 94 37 + 19 = 46.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2: (HSKG phép tính 4, 5) - GV yêu cầu. - GV chữa bài – Ghi điểm.. - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm. 80 – 59 = 21 74 – 16 = 58 93 – 76 = 17 91 – 23 = 68 52 – 17 = 35 - HS tự làm bài. 500 + 400 = 900 400 + 300 = 700 500 + 500 = 1000 800 – 200 = 600 700 – 500 = 200 1000 – 300 = 700 - HS làm vở thu chấm chữa. - HS làm bài và nêu miệng kết quả. - HS nối các điểm mốc trước, sau đó mới vẽ hình theo mẫu.. Bài 3: (HSKG cột 3) - GV yêu cầu. - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 4: (HSKG cột 3) - GV yêu cầu. - GV chữa bài – Ghi điểm. Bài 5: (HSKG) - Nhận xét – Tuyên dương. 3.Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------. Tập viết Tiết 31: CHỮ HOA N (Kiểu 2) I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa N kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Người ta là hoa đất (3lần). II. Đồ dùng dạy học: -Mẫu chữ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : - Viết chữ: M, Mắt cả lớp viết bảng con. -GV nhận xét sửa sai. 2. Bài mới : * HD viết chữ hoa: N + Chữ N hoa cao mấy li? Gồm mấy nét? Là những nét nào? * Hướng dẫn cách viết : - GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết . - GV theo dõi uốn nắn HS . * HD viết cụm từ ứng dụng : - GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất . Cụm từ ca ngợi vẻ đẹp của con người …... Hoạt động của HS - HS viết bảng – Lớp viết bảng con. - HS nhắc. -…cao 5 li. Gồm có 2 nét. Đó là một nét móc hai đầu và một nét kết hợp…. - HS quan sát, theo dõi. - HS viết bảng con. - HS đọc. -Có 5 chữ: Người, ta , là , hoa , đất. -…Dấu huyền trên đầu chữ ơ, a ; dấu sắc.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nà? + Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ? trên đầu chữ â. + Khoảng cách giữa các con chữ bằng -…Bằng 1 chữ o chừng nào? - GV viết mẫu lên bảng. - HS viết bảng. - Yêu cầu HS viết bảng con. -GV nhận xét sửa sai . * Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Yêu cầu HS viết bài vào vở: chữ hoa N kiểu - HS viết bài. 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu HS theo dõi. ứng dụng: Người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Người ta là hoa đất (3lần). - Thu bài chấm chữa. 3. Củng cố dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết bài ở nhà. CBTS ----------------------------------------------------------. Chính tả (Nghe – viết) Tiết 62: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. Mục đích yêu cầu: - Nghe- viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2 a/b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : - Viết tiếng có chứa âm đầu r/d/gi. - Nhận xét 2.Bài mới : a.Giới thiệu : b. GV đọc bài viết + Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ? + Những loài hoa nào được trồng ở đây ?. Hoạt động của HS - 3 HS tìm và ghi bảng, mỗi em 1 tiếng. - HS tìm và ghi bảng con.. - HS đọc lại bài. -…Cảnh ở sau lăng Bác. -…Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. + Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng -…cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt , tình cảm chung của chúng là gì ? dâng niềm tôn kính thiêng liêng…. + Bài viết có mấy đoạn , mấy câu ? -…Có 2 đoạn , 3 câu. + Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất ? -…Trên bậc tam cấp , … + Chữ đầu đoạn văn được viết N thế nào ? -…Viết hoa , lùi vào 1 ô. + Tìm các tên riêng trong bài và cho biết -…Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính chúng ta phải viết như thế nào ? Bác. - GV đọc các từ khó : - HS viết:Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên ,.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nam Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng , … - GV đọc bài viết. - HS viết bài. - Soát lỗi - HS soát bài bằng viết chì. - GV thu bài chấm ( 5-7 bài ). 3.Làm bài tập Bài 2 : - GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”. - HS chơi trò chơi. - GV chia lớp và tổ chức trò chơi . - HS tiến hành chơi trò chơi. a) dầu , giấu , rụng. b) Cỏ, gõ , chổi. - GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương. 3.Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------. Tự nhiên – Xã hội Tiết 31: MẶT TRỜI I. Mục đích yêu cầu: - Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất. - Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời. - GDMT: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối, các con vật và con người. II. Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên : Tranh vẽ trong SGK/ tr 64-65 2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH trong SGK. -Nêu tên các con vật có trong hình? -Con nào sống ở trên cạn? -Con nào sống ở dưới nước? -Con nào vừa sống ở trên cạn vừa sống ở dưới nước -Con nào bay lượn ở trên không? -Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài . Hoạt động 1: Giới thiệu tranh về mặt trời. * Mục tiêu : Biết khái quát về hình dạng đặc điểm của Mặt Trời. -GV yêu cầu học sinh vẽ về Mặt Trời. - Yêu cầu giới thiệu tranh vừa vẽ. -Dựa vào tranh vẽ em hãy nêu những điều em biết về Mặt Trời. -Mặt Trời có hình gì? Vì sao em dùng màu đỏ, vàng để tô mặt trời?. Hoạt động của HS. - Cá,sóc, sư tử, rùa, vẹt, ếch, rắn. -Sóc, sư tử, rắn. -Cá. -Rùa, ếch. -Vẹt. -Mặt trời.. -HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trời và vẽ thêm cảnh vật xung quanh. -HS giới thiệu tranh vẽ cho lớp xem. -Vài em nêu: Mặt Trời có hình tròn, có màu đỏ. -Hình tròn. Màu đỏ lúc mặt trời mới mọc, màu vàng là lúc hoàng hôn, sắp lặn. -Quan sát..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.. -Vài em đọc ghi chú về Mặt Trời. -Vì Mặt Trời phát ra sức nóng như lửa.. -Liên hệ : Vì sao khi đi nắng các em phải đội mũ hay che ô ? -Tại sao chúng ta không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?. -Vì Mặt Trời nóng như quả cầu lửa, nếu nhìn trực tiếp vào Mặt Trời sẽ bị hỏng mắt. -Dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng một chậu nước để Mặt Trời chiếu vào và ta nhìn qua chậu nước cho khỏi bị hỏng mắt. -Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải quan -Nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung. sát như thế nào? -Cả lớp theo dõi, ghi nhớ. -Kết luận: Mặt Trời giống như một quả cầu lửa khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất, Mặt Trời ở rất xa Trái Đất. -Lưu ý : Khi đi nắng phải đội nón không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Học sinh biết một cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. * Cách thực hiện: - Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất. -Giáo viên gợi ý: + Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời như thế nào ?. -Chia nhóm thảo luận. -Lần lượt các nhóm lên trình bày. -Người, thực vật, động vật cần đến Mặt Trời, nếu không có mặt trời sẽ không có sự sống, cây cỏ sẽ chết. -Trái Đất chỉ có đêm tối, lạnh lẽo.. + Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao? - HS theo dõi, ghi nhận -Nhận xét, tuyên dương nhóm. 3.Củng cố : -Học bài. -Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường sống của cây cối, các con vật và con người. -Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Học bài. ---------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày 05 tháng 04 năm 2016 Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 08 tháng 04 năm 2016. Tập làm văn Tiết 31: ĐÁP LỜI KHEN -TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I. Mục đích yêu cầu - Đáp lại lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1), quan sát ảnh bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. (BT2) - Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ. * Kĩ năng sống: -Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Tự nhận thức II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh Bác Hồ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ : - 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ? 2.Bài mới : a.Giới thiệu : b.HD làm bài tập: Bài 1: - GV yêu cầu. + Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm nay con giỏi lắm/”… Khi đó em đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào? - GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. Bài 2: - GV yêu cầu. + Anh bác được treo ở đâu? + Trông Bác như thế nào? + Em muốn hứa với Bác điều gì? - GV chia nhóm yêu cầu.. Hoạt động của HS - HS kể.. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc lại tình huống 1. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.. - 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát ảnh Bác Hồ. -…treo trên tường. -..Râu tóc bác trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời… -…chăm ngoan , học giỏi. - HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời. - Các nhóm trình bày .. - GV Nhận xét – Tuyên dương. Bài 3: - GV yêu cầu. - 1 HS đọc và tự làm bài VBt. - GV Nhận xét – Ghi điểm. - 5 HS trình bày bài. 3.Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------. Toán Tiết 155: ÔN LUYỆN PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục đích yêu cầu: -Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000. -Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. -Biết giải bài toán về ít hơn - BT cần làm: Bài 1 (cột 1, 2); Bài 2 (phép tính đầu và phép tính cuối); Bài 3; Bài 4 II. Đồ dùng dạy học: -Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. III. Hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ : Bài 2,Bài 3 -GV nhận xét. 2. Bài mới : a. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ - Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông + Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? + Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu? b, Đặt tính và thực hiện tính - Thực hiện phép tính từ phải sang trái. − 635 214. 5 trừ 4, bằng 1, viết 1.. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. Vậy 635-214 = 421. 3. Luyện tập thực hành : Bài 1 : :(HSKG ct 3,4) -Yêu cầu.. Hoạt động của HS - 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con .. - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán . - HS phân tích bài toán . -Thực hiện phép tính trừ 635-214 . = 421 - 2 HS lên đặt tính , lớp làm bảng con - HS theo dõi hướng dẫn và đặt tính. 421. -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : (HSKG phép tính 2,3) + Yêu cầu.. - HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con - HS nhận xét và nêu cách tính .. 484 586 497 925 -590 241 253 125 420 +HS 470nêu cách đặt tính thực hiên p/ tính 243 333 372 505 - HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con 320 548 312 236 −. -GV nhận xét sửa sai . Bài 3 : + Yêu cầu. -GV nhận xét sửa sai . Bài 4 : +Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta …?. -GV nhận xét sửa sai. 3 . Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.. 732 201 531 −. 592 222 370 −. 395 23 372 −. - HS tính nhẩm , ghi kết quả vào VBT. 700- 300 = 400 900- 300 = 600 600- 400 = 200 800- 500 = 300…. Đàn vịt có 183 con , đàn gà ít hơn…. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con . 1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán . - Phép tính trừ . Bài giải Đàn gà có số con là : 183 -121 = 62 ( con ) Đáp số : 62 con. - 2 HS lên bảng làm lớp làm bảng con ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> ---------------------------------------------. Thủ công Tiết 31: LÀM CON BƯỚM (T1) I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách làm con bướm bằng giấy. - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng - Với học sinh khéo tay: + Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng. + Có thể làm được con bướm có kích thước khác. II. Đồ dùng dạy học: - G V: Mẫu con bướm làm bằng giấy; quy trình, giấy, kéo, hồ dán, sợi dây đồng- HS: giấy kéo, hồ dán, sợi dây đồng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Ổn định 2/Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/Bài mới - GV giới thiệu bài. a/ Hướng dẫn quan sát - Treo vật mẫu, y/c HS quan sát và nhận xét theo các câu hỏi sau: + Con bướm làm bằng gì? + Con bướm gồm những bộ phận nào? b/Hướng dẫn gấp: - T. treo quy trình giảng và làm mẫu. +Bước 1: Cắt giấy(1 tờ giấy có cạnh 14 ô hình vuông, 1 tờ giấy có cạnh 10 ô; 1 nan giấy dài 12 ô rộng. 1 2. Hoạt động của HS - Hát. - Quan sát vật mẫu và rút ra nhận xét: + Con bướm làm bằng giấy. + Thân, 2 cánh, râu. - Quan sát T. làm mẫu và nghe giảng quy trình.. ô làm râu.. + Bước 2: Gấp cánh bướm ( như SGV tr. 251) + Bước 3: Buộc thân bướm +Bước 4: Làm râu bướm. 4/Thực hành: - Y/C H. tập gấp con bướm theo 4 bước bằng - Nhắc lại các bước làm một con bướm. giấy trắng. - Thực hành cá nhân. - Theo dõi nhắc nhở H. thực hiện. 5/Củng cố: Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------. SINH HOẠT LỚP KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN 31 I. Mục tiêu: - Nhận xét việc thực hiện các mặt nề nếp trong tuần - Phương hướng tuần sau - Sinh hoạt văn nghệ.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> II/ Chuẩn bị: Sổ theo dõi thi đua của các tổ. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Hoạt động 1: Hát 2 bài. - Hoạt động 2 : + Tổng kết các hoạt động trong tuần . Đại diện các tổ báo cáo điểm thi + Mời đại diện các tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần đua trong tuần Lớp nhận xét, bổ sung. + Giáo viên nhận xét chung các mặt thi đua của các tổ -HS nghe - Chuyên cần: .............................................. ........................................................................ ........................................................................ - Xếp hàng, đồng phục:... ............................. ....................................................................... ....................................................................... - Học tập: Học bài, làm bài ,chữ viết: …….. ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… - Hoạt động 3: Phương hướng tuần sau ……………………………………................ -HS nghe và ghi nhớ ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… -Hoạt động 4 - Sinh hoạt văn nghệ.
<span class='text_page_counter'>(24)</span>