Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TUAN 1 LOP 4VTG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.1 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1:. Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2015. Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I. MỤC TIÊU * Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. * Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu các từ ngữ trong bài : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công. Từ đó HS biết thông cảm, quan tâm bênh vực bạn yếu ở trường cũng như ở nhà và ở bất cứ đâu. II. ĐỒ DÙNG - GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : Nề nếp Hát. 2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học - Cả lớp mở sách, vở lên bàn. sinh. 3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. Bài tập đọc :” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” là một đoạn trích từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. -Học sinh đọc bài -Lớp theo dõi, Lắng nghe. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo -Học sinh tiếp nối nhau đọc bài đoạn đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời khen những em đọc đúng để các em khác noi theo. -Ghi từ khó lên bảng,hướng dẫn HS - Luyện phát âm luyện phát âm - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Luyện đoc theo cặp - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận - GV nhận xét, tuyên dương. xét - GV đọc diễn cảm cả bài - HS theo dõi HĐ2: Tìm hiểu bài: + Đoạn 1:” 2 dòng đầu”. - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn … Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước cảnh như thế nào? thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đoạn 1nói nên điều gì? + Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”. H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? "ngắn chùn chùn": là ngắn đến mức quá đáng, trông rất khó coi.. Ý 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò ….thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. Ý 2: Hình dáng chị NhàTrò. Đoan 2 nói nên điều gì? + Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”. - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ …trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương như thế nào? ăn cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ôm yếu, “thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. lẽ không có ai bầu bạn. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt. - Đoạn 3 cho ta thấy điều gì? Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ. + Đoạn 4:”còn lại”. - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên …+ Lời nói của Dế Mèn : Em đừng tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. + Cử chỉ và hành động của Dế Mèn: phản ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra; hành động bảo vệ, che chơ : dắt Nhà Trò đi. -Đoạn 4 cho ta thấy điều gì? Ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài; Nêu Mèn một hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em thích? HS đọc bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút HS nêu ra đại y của bài. - GV chốt ý- ghi bảng: Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu, HĐ3: Luyện đọc diễn cảm . xoá bỏ áp bức, bất công. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước - HS đoc nối tiếp đến hết bài, lớp theo lớp. dõi,nhận xét,tìm ra giọng đọc của từng đoạn - Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn - Theo dõi cảm đoạn văn đã viết sẵn. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn -Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo văn theo cặp. cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm -HS thi đọc diễn cảm trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trước lớp. - GV theo dõi, uốn nắn. - Nhận xét và tuyên dương. 4.Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài:” Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.. ETF Tiết 1:. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. I. MỤC TIÊU Giúp HS : + Ôn tập về đọc, viết các số trong 100 000. Biết phân tích cấu tạo số + Có ý thức tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG - Gv : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học - Mở sách, vở học toán. sinh. 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. - Theo dõi. “ Trong chương trình toán lớp 3, các - HS nhắc lại đề. em đã được học đến số nào? ( 100 000). Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000”. HĐ1 : Ôn lại cách đọc số, viết số - GV viết số 83 251, yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị, hàng Chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ số 5 hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục, chữ số 2 hàng trăm, chữ số 3 chục nghìn là chữ số nào? hàng nghìn, chữ ố 8 hàng chục nghìn, - Tương tự với các số: 83 001, 80 201, 80 001 - Vài HS nêu: - Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề. (VD: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;…) - Gọi một vài HS nêu : các số tròn Các số tròn chục 10, 20, 30, 40, 50,.. chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục Các số tròn trăm nghìn. 100, 200, 300, 400, 500,… Các số tròn nghìn 1000, 2000, 3000, 4000,….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HĐ2 : Thực hành Bài 1: - HS nêu yêu cầu: - Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm a) Viết số thích hợp vào các vạch của bài vào vở. tia số. - Theo dõi HS làm bài. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 36000; 37000; 38000; 39000;40000; - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - HS lên bảng làm bài tập. - Chữa bài trên bảng cho cả lớp. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài cho cả lớp. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. Đọc các số vừa viết 63850: sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi. 91907: chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy. 16212: mười sáu nghìn hai trăm mười hai. 8105: tám nghìn một trăm linh năm. 70008: bảy mươi nghìn không trăm linh tám. 8723 = 8000 + 700 + 20 +3 Bài 3:Viết các số thành tổng 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 - Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 3082 = 3000 + 80 + 2 9000 + 200 +30 + 2 = 9232 7000 + 300 + 50 +1 = 7351 - HS đọc bài mẫu “b” 6000 + 200 + 3 = 6203 5000 + 2 = 5002 Bài 4: Thay chữ bằng số thích hợp: *Bài tập: nâng cao 1216 > 12a5 ; 15a54 < 15654 - Học sinh nêu yêu cầu bài - Khuyết khích học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét 3.Củng cố : Hệ thống bài học 4. Nhận xét-Dặn dò - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.. ETF Tiết 1:. Lịch sử MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ. I. MỤC TIÊU -Vị trí địa lý, hình dáng đất nước ta. -Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có trung một lịch sử, một tổ quốc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lý. II. ĐỒ DÙNG -Bản đờ địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam. - Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động day Hoạt động học 1 Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2 Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - GV treo bản đồ tự nhiên, bản đồ hành - HS theo dõi chính VN lên bảng - GV giới thiệu vị trí địa lý của đất nước - HS theo dõi tavà các cư dân ở mỗi vùngtrên bản đồ. - Em đang sống ở tỉnh nào? - HS trả lời -Gv gọi một số lên trình bày lạivà xác - HS lên trình bày và xác định trên bản định trên bản đồ hành chính VN vị trí đồ tỉnh mà em đang sống *. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về - Các nhóm làm việc, sau đó trình bày cảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở trước lớp vùng. Yêu cầu HS tìm hiểuvà mô tả -Lớp nhận xét bổ sung theo tranh, ảnh. - HS nhắc lại =>KL: Mỗi dân tộc sống trên đất nước - HS theo dõi VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN. *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - GV đặt vấn đề: Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước -Em có thể kể một sự kiện chứng minh - HS kể được điều đó? - GV bổ sung => KL: môn lịch sử và địa lý giúp các - Theo dõi em biết những điều trên từ đó các em thêm yêu thiên nhiên, yêu con ngưòi và tổ quốc ta. - Hướng dẫn HS cách học: GV: Để học tốt môn lịch sử và địa lý, các em cần tập quan sát sự vật, hiện tượng,thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, địa lý,mạnh dạn nêu thắc mắc đặt câu hỏi và tìm câu trả lời. Tiếp đó các em nên trình bày kết quả học tập bằng cách diễn đạt của chính.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> mình 4. Củng cố, dặn dò: - Các em hãy mô tả sơ lược cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người dân ở nơi em ở. ETF Tiết 2:. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. I. MỤC TIÊU Giúp HS ôn tập về: - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia 4 phép tính trong phạm vi 100 000; so sánh các số đến 100 000 - Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch. II. ĐỒ DÙNG - GV : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy 1. Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng đọc số 39014, 56704 ; 23005 2 Thực hành Bài 1: Tính nhẩm Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở. - Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện . - Cho HS nhận xét, sửa theo đáp án sau: Bài 2 : -Đặt tính rồi tính Yêu cầu HS làm bài. 4637 7035 + 8245 2316 12882 4719. Bài 3 so sánh. Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét. - Sửa bài chung cho cả lớp. Bài 4 :. Hoạt động học HS lên bảng đọc số. Nhận xét.. 7000 + 2000 = 9000 9000 – 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 3000  2 = 6000 - Thực hiện làm bài, rồi lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. - Sửa bài nếu sai. 325  3 975. 4327 > 3742 5870 < 5890. 25968 19 16 18 0. 3 8656. 28676 = 28676 97321 < 97400.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đến So sánh và viết các số theo thứ tự từ bé: lớn đến bé 92678, 82697, 79862, 62978. *Bài tập: nâng cao Bài 5: Không tính kết quả hãy so sánh - Học sinh nêu yêu cầu bài và điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: - Khuyết khích học sinh làm bài 2323+4554… 2354+4523 - Giáo viên nhận xét 2361+125…2321+165 4.Củng cố - Giáo viên nhận xét tiết học. ETF Tiết 1:. Chính tả DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I. MỤC TIÊU - Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:” Một hôm……vẫn khóc”. - Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n - Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của - Cả lớp để vở lên bàn. học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề. - Lắng nghe HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết. a) Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 - HS đọc, lớp theo dõi, đọc thầm lượt theo. H: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà - HS nêu Trò rất yếu ớt? b) Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn trong đoạn viết? chùn,.. - GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai. Gọi 1 HS đọc lại những từ cần viết đúng trên bảng. GV đọc lại bài viết một lần. c) Viết chính tả: - HS đọc, lớp theo dõi. - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Đọc từng câu cho học sinh viết. -HS chú ý lắng nghe - Đọc cho HS soát bài -Viết bài vào vở. - Chấm bài - HS đổi vở soát bài.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV Nhận xét chung. HĐ2 : Luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a, sau đó làm bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần. - GV theo dõi HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Nhận xét, sửa 4.Củng cố- Dăn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. - HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở. - HS sửa bài, lớp theo dõi. - Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét. - Thực hiện sửa bài, nếu sai.. ETF Tiết 1:. Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I MỤC TIÊU - HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh. - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói chung. - HS vận dụng bài học làm tốt bài tập. II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học - Mở sách vở lên bàn. sinh. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em nắm được cấu tạo các bộ phận của một tiếng, từ đó hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau trong thơ. HĐ1: Tìm hiểu bài. a. Nhận xét: - GV treo bảng phụ ghi sẵn câu tục ngữ trong SGK. - Yêu cầu 1: HS đếm số tiếng trong - Tất cả HS đếm thầm. câu tục ngữ. Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - Cả lớp đánh vần thầm. Yêu cầu hs Đánh vần tiếng bầu và ghi - HS đánh vần thành tiếng. lại cách đánh vần đó. - Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi - GV ghi kết quả của HS lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bằng các màu phấn khác nhau.. lại cách đánh vần vào bảng con: bờâu-bâu-huyền-bầu. - Yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo - HS giơ bảng con báo cáo kết quả. tiếng bầu. - HS ngồi cạnh nhau thảo luận, trao Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo đổi thành? - HS trình bày kết luận, HS khác GV chốt lại: Tiếng do âm b, vần âu và nhận xét, bổ sung. thanh huyền tạo thành. - Yêu cầu HS Phân tích các tiếng còn lại và rút ra nhận xét. - GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1 - Hoạt động nhóm bàn 2 hs. tiếng. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Đại diện nhóm lên bảng chữa bài. - GV nhận xét và sửa bài cho cả lớp - Theo dõi, sửa bài trên phiếu nếu sai. Tiếng. Am đầu. Vần. Thanh. ơi ơi ngang thương th ương ngang lấy l ây sắc bí b i sắc cùng c ung huyền - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích. Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Những tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng bầu? tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu? b. ghi nhớ. Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: Âm đầu, vần và thanh. Tiếng nào cũng có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. HĐ2: luyện tập. Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Chấm và sửa bài ở bảng theo đáp án gợi ý sau : Tiếng. Âm. Vần. Thanh. Các tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành. Tất cả các tiếng có đủ bộ phận như tiếng bầu chỉ riêng tiếng ơi là không đủ vì thiếu âm đầu.. - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp thực hiện làm bài. - Theo dõi bạn sửa bài. - Sửa bài nếu sai..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đầu nh đ ph l gi g ng tr m n ph th nh c. nhiễu iêu ngã điều iêu huyền phủ u hỏi lấy ây sắc giá a sắc gương ương ngang người ươi huyền trong ong ngang một ôt nặng nước ươc sắc phải ai hỏi thương ương ngang nhau au ngang cùng ung huyền Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Chấm và sửa bài cho cả lớp. Đáp án: là chữ sao 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học kỹ bài.. - HS nêu yêu cầu. - Cả lớp thực hiện làm bài. - Theo dõi bạn sửa bài. - Sửa bài nếu sai. -Theo dõi, lắng nghe.. ETF Tiết 1:. Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP. I. MỤC TIÊU - Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra. - Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập. - Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. CHUẨN BỊ - Tranh vẽ, bảng phụ. - Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học - Đặt sách vở lên bàn. sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề . - Lắng nghe và nhắc lại . HĐ1 : Xử lí tình huống. MT: HS thể hiện tính trung thực trong.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> học tập. CTH: - Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. - Gv tóm tắt thành cách giải quyết chính. a) Mượn tranh của bạn để đưa cho cô giáo xem. b) Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà. c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau. - Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao chọn cách đó? - GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. Khi mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK). MT: HS hiểu tính trung thực trong học tập. CTH: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK.. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1 - GV lắng nghe HS trình bày Kết luận: + Ý (c) là trung thực trong học tập. + Ý (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập. bài tập 2 (SGK). - GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3 thái độ: + Tán thành + Phân vân + Không tán thành - Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn và giải thích lí do lựa chọn của mình.. - HS quan sát và thực hiện. - Thảo luận nhóm 2 em. - Một số em trình bày trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, lắng nghe. - Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi.. Giải quyết các tình huống. - Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1. - HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.. - Lắng nghe và trả lời: Cần thành thật trong học tập, dũng cảm nhận lỗi mắc phải, không nói dối, không cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.. VD: Tán thành thì giơ bìa màu đỏ. Không tán thành giơ bìa màu xanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên nhóm trả lời chưa tốt. KLC: Trong học tập chng ta cần phải trung thực... * Liên hệ bản thân. - GV tổ chức làm việc cả lớp. - Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trog học tập. - Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? Nêu những hành vi không trung thực trong học tập mà em đã từng biết? * GV chốt bài học: Trung thực trong học tập giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý, tôn trọng. “ Khôn ngoan chẳng lọ thật thà Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay” 4. Hoạt động nối tiếp: - GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể hiện sự không trung thực trong học tập. - Giáo viên nhận xét tiết học.. - kết luận: Ý kiến (b), (c) là đúng, ý (a) là sai. - GV kết hợp giáo dục HS:. - HS nêu trước lớp. - Tự liên hệ. - Lắng nghe, ghi nhận.. ETF Tiết 2:. Tập đọc MẸ ỐM. I. MỤC TIÊU - Đọc diễn cảm : đọc đúng nhịp bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Giáo dục tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. - HS học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ. II. ĐỒ DÙNG - GV : Tranh SGK phóng to, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Bài cũ : Yêu cầu học sinh đọc bài” Dế Mèn - Hs đọc bài và trả lời câu hỏi bênh vực kẻ yếu”. - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Nêu nội dung chính? - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. - Lắng nghe và nhắc lại đề..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - Học sinh đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo theo từng khổ thơ đến hết bài dõi đọc thầm theo. - GV ghi từ khó lên bảng,hướng dẫn - HS luyện phát âm HS luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo - Nối tiếp nhau đọc lần 2. dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa cho HS. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi. - HS đọc bài theo nhóm đôi - Cho HS thi đọc giữa các nhóm - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét - Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài. - HS đọc, cả lớp theo dõi. - GV nhận xét, tuyên dương. - Theo dõi, lắng nghe. - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2: Tìm hiểu bài. + Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu - Em hiểu những câu thơ sau muốn nói … những câu thơ trên muốn nói mẹ điều gì? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu bạn nhỏ bị ốm: không ăn được trầu ……………. nên lá trầu nằm khô giữa cơi trầu; Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày không đọc được truyện nên truyện sớm trưa”. kiều được gấp lại; không làm lụng GV: Truyện Kiều”: là truyện thơ nổi được vườn tược. tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều. + Cho HS đọc thầm khổ thơ 3. - Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện …. Cô bác xóm làng đến thăm. qua những câu thơ nào? Người cho trứng, người cho cam, anh - Qua những hình ảnh trên cho ta thấy y sĩ……mang thuốc vào. điều gì? Ý 1: Sự quan tâm của xóm làng đối + Cho HS dọc thầm toàn bài thơ . với mẹ - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc +Bạn nhỏ xót thương mẹ: lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ Nắng mưa từ những ngày xưa đối với mẹ? ……đến giờ chưa tan. Cả đời đi gió đi sương ….lần giường tập đi. Vì con, mẹ khổ đủ điều. …..đã nhiều nếp nhăn. + Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần. + Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui: Mẹ vui, con có quản gì.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> …con sắm cả ba vai chèo. - Cá nhân nêu theo ý thích của mình. + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con. - Thực hiện, sau đó đại diện của một vài nhóm trình bày, HS khác nhận xét, - Những chi tiết trên cho ta thấy điều bổ sung. gì? Ý 2: Tình yêu thương sâu sắc của - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút bạn nhỏ đối với mẹ ra đại ý của bài. - GV chốt ý- ghi bảng: Đại ý: Tình cảm yêu thương sâu sắc, - Vài em nhắc lại sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - HTL . - Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. ( mỗi em đọc 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ - HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, cuối). nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm, ngắt nhịp đúng các dòng thơ đã viết - HS lắng nghe. sẵn. - GV đọc mẫu. - Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm - HS đọc theo cặp, lớp theo dõi, nhận trước lớp. xét. - GV theo dõi, uốn nắn. - Cho HS nhẩm HTL bài thơ. - Cho HS thi đọc HTL từng khổ thơ rồi Cả lớp nhẩm học thuộc bài thơ. Sau cả bài. đó HS xung phong thi đọc HTL trước - Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm lớp. cho HS. 4.Củng cố: - Gọi 1 HS đọc bài và. đại ý - Qua bài học hôm nay, em học được gì - Lắng nghe, ghi nhận. ở bạn nhỏ trong bài? - Nghe và ghi bài. - GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.. ETF Tiết 3: I. MỤC TIÊU Giúp học sinh. Toán ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Ôn tập bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000. - Tính giá trị của biểu thức số. - GD HS tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG - GV : Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng đọc số - HS đọc số 23500; 43689; 345009 - Nhận xét và ghi điểm cho học sinh. 2. Thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài - Nêu yêu cầu bài - Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện .- - Thực hiện cá nhân. Nhận xét - Lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài - Nêu yêu cầu bài - Gọi 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 - Thực hiện làm bài vào nháp, 4 em phép tính. lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. xét. Chấm điểm cho HS, sau đó sửa bài cho cả lớp. Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu bài - Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp a)3257 + 4659 – 1300 = nhận xét. 7916 - 1300 = 6616 - Sửa bài chung cho cả lớp. b) 6000 – 1300  2 = 6000 – 2600 = 3400 *Bài tập: nâng cao Bài 4: Không tính kết quả, hãy so - Học sinh nêu yêu cầu bài sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ - Khuyết khích học sinh làm bài chấm: - Giáo viên nhận xét 4271+2781…4271-2781 4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét 2497+1253…1253+2498 – Nhấn mạnh một số bài HS hay sai. - Giáo viên nhận xét tiết học.. ETF Tiết 1:. Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ. I. MỤC TIÊU Giúp học sinh - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. - GD học sinh lòng nhân ái, biết quan tâm và chia sẻ với mọi người II. CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề. HĐ1 : Giáo viên kể chuyện. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện : “ Sự tích hồ Ba Bể”. Trong SGK và đọc thầm yêu cầu. - GV kể chuyện - Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong truyện như: + Cầu phúc: cầu xin được hưởng điều tốt lành. + Giao long: loài rắn lớn còn gọi là thuồng luồng. + Bà goá: người phụ nữ có chồng bị chết. + Làm việc thiện: làm điều tốt lành cho người khác. + Bâng quơ: không đâu vào đâu, không có cơ sở để tin tưởng. - Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ. - Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn. 1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội. 2. Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa về nhà. 3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội. 4. Sự hình thành hồ Ba Bể. HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện. - Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. * Chú ý : Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của cô. + Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.. Hoạt động học - Theo dõi quan sát. - Đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. - Lắng nghe.. - HS theo dõi.. - HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> a) Kể chuyện theo nhóm: Đoạn 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? Đoạn 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ? Đoạn 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội? Đoạn 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế nào? - Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh. - Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi: - Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ? - GV tổng hợp các ý kiến, chốt ý: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ( như mẹ con bà goá) , khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - GV nhận xét , tuyên dương. - HS kể chuyện theo nhóm bàn. - HS kể mỗi đoạn theo 1 tranh, cả lớp lắng nghe, nhận xét, kể bổ sung.. - HS kể cả câu chuyện -Thực hiện nhóm 4 em kể nối tiếp nhau theo 4 tranh. Lớp theo dõi, nhận xét. - HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét. - Thảo luận nhóm bàn. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. Mời bạn nhận xét, bổ sung. - HS trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể 4. Củng cố: chuyện hay nhất, bạn hiểu câu - Gv liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm chuyện nhất để tuyên dương trước giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn lớp. nạn, những người già cả, neo đơn. - Lắng nghe, ghi nhận. - Nhận xét tiết học.. ETF Tiết 1 :. Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?. I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. - Có ý thưc giữ gìn vệ sinh môi trường.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. ĐỒ DÙNG - GV: Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi. - HS : Xem trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. - Học sinh sắp xếp sách vở môn Khoa học lên bàn. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe và nhắc lại đề. HĐ1 : Động não. * Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình. * Cách tiến hành: Bước 1: - Yêu cầu HS kể ra những thứ các em - Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của GV, sau đó lần lượt trình bày ý của mình. kiến. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ - GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên sung. bảng. - Vài em nhắc lại. Bước 2: - GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung. Kết luận: SGK HĐ2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK. * Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần. * Cách tiến hành: Bước 1:Làm việc với phiếu học tập theo nhóm. - GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. - Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ - HS làm việc theo nhóm bàn. nhóm còn lúng túng. Bước 2: Chữa bài tập cho cả lớp. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày, HS khác - Những yếu tố cần cho sự sống nhận xét, bổ sung ý kiến. Thảo luận cả lớp. - Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS mở SGK và trả lời câu hỏi. Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? Những yếu tố Con Đ T.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần những gì? Kết luận : SGK. 4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận. - Giáo viên nhận xét tiết học.. Không khí Nước Anh sáng Nhiệt độ Thức ăn Nhà ở Tình cảm gia đình Phương tiện giao thông Tình cảm bạn bè Quần áo Trường học Sách báo Đồ chơi. người. V V. x x x x x x x x. x x x x x. x x x x x. x x x x x. - Lắng nghe và nhắc lại.. ETF Tiết 4:. Toán BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ. I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. - Các em tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG - GV : Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Yc HS Viết các số thành tổng 2318; 23409; 76500 HS lên bảng làm bài tập. - GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học sinh. 2. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1 : Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. a) Biểu thức có chứa một chữ - Gọi 1 HS đọc bài toán H: Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu - Ta lấy số vở Lan có cộng với số vở.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> quyển vở ta làm như thế nào?. mẹ cho thêm.. có thêm có tất cả 3 1 3+1 3 2 3+2 3 3 3+3 3 ... ... 3 a 3+a * Chốt kiến thức trọng tâm của bài: - Theo dõi, lắng nghe. 3 + 1, 3 + 2 , 3 + 0 là các biểu thức có 2 số với một phép tính. - GV nêu vần đề: Nếu thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển? Biểu thức 3 + a có gì khác các biểu thức trên? * GV kết luận: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ. b) Giá trị biểu thức có chứa một chữ. Nếu thay chữ a bởi số 1 thì 3 + a sẽ viết thành biểu thức của 2 số nào? Và có giá trị bằng bao nhiêu? Vậy: 4 la một giá trị số của biểu thức 3 + a, khi biết a = 1. - Yêu cầu nhóm 2 em tính giá trị số của biểu thức 3 + a, khi a = 2; a=3 - Gọi 2 em làm ở bảng lớp Yêu cầu HS nhận xét bài làm ở bảng. Kết luận: Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được một giá trị số của biểu thức 3 + a. HĐ2: Thực hành. Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề và đọc VD mẫu. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.. Nếu thêm a quyển vở Lan có tất cả 3 + a quyển vở. - Biểu thức 3 + a khác các biểu thức trên là: Biểu thức có chứa một chữ, đó là chữ a.. Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4. - HS nêu ý kiến nhận xét. - Vài em nhắc lại.. - HS đọc yc. Lớp theo dõi, lắng nghe. - HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu.. - HS đọc yc. Lớp theo dõi, lắng nghe. - HS lên bảng làm x 8 30 100 125 + x 125 + 8 = 133. - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai.. Bài 2: - GV treo bảng phụ vẽ sẵn BT2a lên bảng.. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng - GV sửa bài chung cho cả lớp, yêu cầu HS sửa bài nếu sai. Bài 3b - Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu Tính giá trị của biểu thức 873 - n, với n = 10; n= 70; n = 300. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. *Bài tập: nâng cao - Học sinh nêu yêu cầu bài - Khuyết khích học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét. - HS đọc đề, nêu yêu cầu. Lớp theo dõi. Với n = 10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863 - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Theo dõi và sửa bài, nếu sai. - Lắng nghe. - Theo dõi và ghi bài. Bài 4: So sánh x và y, biết: a) 1234+x>y+1234 b) 243 x X = y x198. 3. Củng cố : Hệ thống bài học 4. Nhận xét- Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. ETF Tiết 1:. Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU 1- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. 2- Bước đàu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động day 1. Ổn định 2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới:. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Hoạt động 1 a. Giới thiệu bài mới - HS lắng nghe - GV giới thiệu chương trình TLV lớp 4 và giải thích bài mới. b. Phần nhận xét: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và tìm hiểu yêu cầu. - HS kể lại - Kể chuyện: 1 HS kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể - HS đọc yêu cầu BT1, lớp tìm hiểu - Cho HS thực hiện yêu cầu BT 1 câu yêu cầu a, b, c HS thực hiện yêu cầu câu a, b, c a/ Tên các nhân vật trong truyện Sự tích hồ Ba Bể( Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá.) b/ Các sự việc xảy ra và kết quả c/ Ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đèn đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - HS đọc yêu cầu BT2 . Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài 2. - HS khá đọc toàn bài, lớp đọc thầm - GV giao việc: Đọc bài Hồ Ba Bể và suy nghĩ trong bài tập và trả lời câu hỏi. HS trả lời câu hỏi. + Bài văn có nhân vật không? + Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào? GV chốt lại: So với bài “Sự tích hồ Ba Bể” ta thấy bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện. + Theo em, thế nào là kể chuyện? - HS đọc nhẫm phần ghi nhớ - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. c. Phần luyện tập - HS làm bài và trình bày trước lớp. GV giao việc : Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con, vừa mang nhiều đồ đạc, em đã giúp cô ấy xách đồ đi một quảng đường. Hãy kể lại câu chuyện đó. - Cả lớp và GV nhận xét, chọn khen GV kết hợp hỏi các nhân vật trong những bài làm hay. chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - HS lắng nghe. 4. Củng cố, dặn dò: - Học bài, chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ETF Tiết 2:. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I . MỤC TIÊU - Phân tích cấu tạo của tiếng trong một câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước. - Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ. - Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và trình bày sạch sẽ. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần, bộ xếp chữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy. Hoạt động học 1Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng. Hát - HS lên bảng nêu ghi nhớ cấu tạo của HS lên bảng tieng 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. HĐ1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập. Bài 1: - HSđọc yc, lớp theo dõi, lắng nghe. - Gọi HS đọc nội dung BT1 và phần VD mẫu trong SGK. - Thực hiện nhóm 3 em. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 3 em hoàn thành BT1 theo mẫu. 1 nhóm làm trên bảng. - Thi đua giữa các nhóm. - GV qui định nhóm nào làm xong trước nộp lên bàn cô và ghi theo thứ tự, sau đó chấm điểm vào phiếu cho từng nhóm. - Nhóm nào làm xong trước nộp - GV tổng hợp xem nhóm nào làm trước. đúng và nhanh nhất – Tuyên dương trước lớp. - GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa bài. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2. _ HS đọc yêu cầu BT2. - Câu tục ngữ trên viết theo thể thơ - Viết theo thể thơ lục bát. nào? - Tìm những tiếng bắt vần với nhau - Tiếng ngoài - hoài ( cùng vần oai) trong 2 câu tục ngữ trên? - Cả lớp thực hiện làm bài vào VBT. Bài 3:- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài, - Thực hiện cá nhân. sau đó làm vào VBT. Mời bạn nhận xét, bổ sung ý kiến. GV thu chấm một số bài, nhận xét Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề và trả lời miệng. - HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV chốt ý: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Bài 5: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố. - Yêu cầu HS thi giải đúng, nhanh bằng cách viết ra giấy và nộp cho GV. -Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải đáp của nhóm mình. -Tuyên dương nhóm giải đúng và nhanh. Đáp án : Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út Dòng 2: đầu đuôi bỏ hết thành chữ ú (mập) Dòng 3,4: để nguyên là chữ bút. 4.Củng cố : - Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có?. -Thực hiện thi giải nhanh câu đố theo bàn . - Từng nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Theo dõi, lắng nghe.. Bộ phận vần không thể thiếu trong tiếng. ETF Tiết 1:. Địa lý LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: - Định nghiã đơn giản về bản đồ. + Một số yếu tố của bản đồ: Phương tiện, tỷ lệ, ký hiệu bản đồ... + Các kí hiêu của một số đối tượng địa lý trên bản đồ. - Rèn kỹ năng đọc bản đồ, tìm các hiện tượng địa lý trên bản đồ. - GD HS ý thức học tập, quan sát. II. ĐỒ DÙNG - Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, VN. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt đông dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2 Bài mới: giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm viẹc cả lớp - GV treo các loại bản đồ lên bảng - Gọi HS đọc tên các bản đồ treo trên - HS tiếp nối nhau đọc tên bản đồ bảng - HS nêu, nhận xét - GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. - GV nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Bản đồ thể hiện những gì? KL: bản đồ là hình vẽ thu nhỏ lại một khu vực hay toàn bộ trái đất theo tỷ lệ nhất định. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân: - Cho HS quan sát hình 1, 2 SGK . - Ngày nay, muốn vẽ bản đo chúng ta thường phải làm gì? - Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 lại nhỏ hơn bản đồ đại lý tự nhin VN treo tường? - GV yêu các nhóm đọc SGK, quan sát trên bản đồ và thảo luận - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? -Trên bản đồ, người ta quy định các hướng NTN? - Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - Bảng ký hiệu được dùng để làm gì? - Cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ trái đất. - HS lên bảng chỉ -Ngày nay, muốn vẽ bản đồ của 1 khu vực.......lên bản đồ - Cho phù hợp với kích cỡ của SGK -Biết tên khu vực, những thông tin chủ yếu của khu vựcđó được thể hiện trên bản đồ. - Phía trên: Hướng Bắc. - Phía dưới: Hướng Nam -Bên phải: Hưóng Đông - Bên trái: Hướng Tây - Tỉ lệ được biểu diễn dưới dạng tỉ số ...VD: Bản đồ đ được thu nhỏ theo tỉ lệ 1: 1 000 000 - Tìm một số đối tượng địa lý: đương bin giới, sơng, ni,... - Đại diện một số nhóm trình by - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số ký hiệu bản đồ - HS quan sát -GV cho HS QS bảng chú giải ở hình 3 và một số bản đồ khác. - Cho HS làm việc theo cặp, một em - HS làm việc theo cặp vẽ, một em nói ký hiệu. Bài học SGK -Đọc bài học 4. Củng cố, dặn dò Nhấn mạnh nội dung bài học Nhận xét giờ học. ETF Tiết 1:. Kĩ thuật VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU. I. MỤC TIÊU : - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác sâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. CHUẨN BỊ :.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV: Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: (1số mẫu vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, ……). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy : Kiểm tra sự chuẩn bị. 1 Bài cũ của HS. 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. HĐ1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. a) Vải: - GV yêu cầu HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải và nêu nhận xét về đặc điểm của vải. - GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS và kết luận: - GV hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, thêu. Nên chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. Không nên chọn vải lụa, xa tanh, ni lông… vì những vải này mềm nhũn, khó cắt, khó khâu, thêu. b) Chỉ: - GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 SGK. - GV giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu. Lưu ý: Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của vải. * GV kết luận: HĐ 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo . - GV hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - GV sử dụng 2 loại kéo để cho HS quan sát và bổ sung thêm về đặc điểm,. Hoạt động học - HS để dụng cụ lên bàn kiểm tra nhau. - Lắng nghe và nhắc lại .. - HS đọc sách và nêu đặc điểm của vải, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và1-2 HS nhắc lại.. - Theo dõi.. - HS cả lớp đọc thầm nội dung b và trả lời câu hỏi: + Hình 1a loại chỉ khâu, may. + Hình 1b loại chỉ thêu. - Lần lượt nhắc lại theo bàn. - Vài em nhắc lại.. - HS quan sát và nêu đặc điểm cấu tạo của kéo: + Kéo dùng trong may, khâu, thêu gồm 2 loại kéo : kéo cắt chỉ và kéo cắt vải. + Kéo cắt vải gồm 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay cầm và.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> hình dáng của 2 loại kéo. - Giới thiệu thêm: Kéo cắt chỉ tức là kéo bấm trong bộ dụng cụ khâu, thêu, may. Lưu ý: Khi sử dụng, vít kéo cần vặn chặt vừa phải, nếu vặn quá chặt hoặc quá lỏng đều không cắt được vải. - Yêu cầu HS quan sát H3 và nêu cách cầm kéo. - GV chỉ định 1-2 HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải. * GV chốt ý: HĐ 3 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và vật dụng khác. - Yêu cầu HS quan sát H6 SGK. Nêu tên và nêu tác dụng những dụng cụ trong hình. - GV nghe và chốt ý: 4.Củng cố : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức trọng tâm của bài. - Giáo viên nhận xét tiết học.. lưỡi kéo có chốt ( ốc vít) để bắt chéo 2 lưỡi kéo. - Lắng nghe. - Quan sát và 1-2 em thực hành cầm kéo cắt vải, HS khác quan sát và nhận xét. - Lắng nghe.. - Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS em đọc phần kết luận, lớp theo dõi. - Lắng nghe. - Nghe và ghi bài.. ETF Tiết 5:. Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU - Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a. - Giáo dục học sinh tính vẩn thận, chính xác. II ĐỒ DÙNG -Bảng phụ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Bài 1: a) tính giá trị biểu thưc 250 + m - HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp với m =80; m =30 - GV nhận xét, ghi điểm 2.Luyện tập thực hành Bài 1 :Tính giá trị của biểu thức theo - HS nêu, lớp theo dõi. mẫu. - Từng cá nhân làm trên phiếu. - Yêu cầu HS làm bi. - Từng cá nhân làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 2 :Tính giá trị biểu thức. - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 4 em lần lượt lênbảng sửa bài. - Nhận xét và sửa *Bài tập: nâng cao - Học sinh nêu yêu cầu bài - Khuyết khích học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét 3 Củng cố - Nhấn mạnh nội dung bài học 4. Nhận xét-Dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau. - Theo dõi bạn sửa bài. - Theo dõi và sửa bài vào vở. HS đọc đề, lớp theo dõi. - HS lên bảng làm bài - Theo dõi bạn sửa bài. - Sửa bài vào vở. Bài 3: Tính chu vi hình vuông biết độ dài cạnh a là: a) a là số bé nhất có 2 chữ số b) a là số vừa lớn hơn 15 vừa bé hơn 17. ETF Tiết 2:. Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết: - Kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống. Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe hàng ngày. II. CHUẨN BỊ : - GV : Tranh hình SGK phóng to. - HS : Giấy khổ lớn, bút vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài cũ : “ Con người cần gì để sống”. HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Nêu những điều kiện cần để con người sống và phát triển? - Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? - Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần những gì? 2. Bài mới: Giới thiệu bai- Ghi đề. - Lắng nghe và nhắc lại đề. HĐ1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người. * Mục tiêu: - HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. * Cách tiến hành: Bước 1:- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo nhóm đôi với nội dung sau: + Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK/ 6. + Sau đó phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của con người được thể hiện trong hình ( ánh sáng, nước, thức ăn). + Phát hiện thêm những yếu tố cần cho sự sống của con người mà không thể hiện được qua hình vẽ như không khí. + Cuối cùng tìm xem cơ thể lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì trong quá trình sống của mình. - GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng. Bước 2: - Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn trên. - Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ thêm cho các nhóm. Bước 3: - Gọi một vài HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Bước 4: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi để rút ra kết luận. - Trao đổi chất là gì? - Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, động vật và thực vật. - GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận Kết luận SGK HĐ2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. * Mục tiêu: HS trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. * Cách tiến hành:. - Theo dõi, lắng nghe. - Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu của GV.. - Lần lượt HS trình bày ý kiến. Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, lắng nghe. - Vài em nhắc lại.. - HS làm việc theo nhóm bàn. Cả nhóm cùng bàn cách thể hiện và tất cả các bạn trong nhóm đều tham gia vẽ theo sự phân công của nhóm trưởng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo ý tưởng tượng. - GV theo dõi và giúp HS hiểu sơ đồ trong sách chỉ là một cách còn có thể sáng tạo viết hoặc vẽ theo nhiều cách khác. - Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng túng. Bước 2: Trình bày sản phẩm. - Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét và khen những nhóm làm tốt. 4.Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận. - Giáo viên nhận xét tiết học.. - Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Theo dõi sơ đồ và nhắc lại thành lời. Lấy vào Thải ra. Sơ đồ sự trao đổi chất ở người. ETF Tiết 2:. Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. I. MỤC TIÊU Giúp HS : - HS hiểu văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người hay co vật, đồ vật được nhân hoá. - Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật. - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước đúng tính cách nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1 Bài cũ: - Kiểm tra Hát - Bài văn kể chuyện khác các bài văn - Hai HS lên bảng không phải là kể chuyện ở những điểm nào? - Nêu ghi nhớ? - GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề. HĐ1 : Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ. Bài tập 1:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Gọi 1 HS đọc nội dung BT1. - Gọi 1 HS nêu tên những truyện các em mới học . - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi rồi viết vào vở. - Yêu cầu 1 HS làm trên bảng. - GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại. Bài tập 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân). - HS đọc BT1, lớp theo dõi. - HS nêu (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe. - HS thực hiện làm bài.. HS đọc yc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.. …Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu -> Lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trò. …Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu cho bà lão ăn in, ngủ trong nhà, hỏi bà lão cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn - Nhân vật trong truyện là những ai? lụt. -Có thể là người, con vật đồ vật, cây - Hành động, lời nói, suy nghĩ của cối.... được nhân hoá nhân vật nói lên điều gì? - Nói lên tính cách của nhân vật ấy - Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ? - Vài em đọc phần ghi nhớ trong - GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp SGK, cả lớp đọc thầm. các ý kiến và rút ra ghi nhớ. HĐ2 : Luyện tâp. Bài tập 1: - Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1. - HS đọc yc, lớp theo dõi. - Yêu cầu từng cặp HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK. - Từng cặp 2 em trao đổi. - Gọi HS xung phong nêu ý kiến. - GV và cả lớp theo dõi, nhận xét - HS nêu trước lớp. Các bạn khác lắng Bài tập 2: nghe và nhận xét, góp ý. -Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2. -Cho HS thảo luận theo nhóm đôiđể kể - HS đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi. tiếp câu chuyện theo 2 hướng - HS thảo luận nhóm để kể tiếp câu -Yêu cầu từng nhóm kể . chuyện -Gọi 1 số em kể trước lớp. - Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý. -GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai - HS kể. kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> … 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.. - Nhận xét lời bạn kể. Nhận xét của BGH ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×