Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Bảng đối chiếu thẩm duyệt PCCC kho chứa vật liệu nổ công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 40 trang )

B36: Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp

……..(1)………
……..(2)………

BẢNG ĐỐI CHIẾU
THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

1. Tên cơng trình: Kho chứa VLNCN..............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:......................................................................................................................................
3. Chủ đầu tư:...................................................................................................................................................
4. Cơ quan thiết kế:..........................................................................................................................................
5. Cán bộ thẩm duyệt:......................................................................................................................................
6. Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng để đối chiếu thẩm duyệt:
- QCVN 06:2020/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an tồn cháy cho nhà và cơng trình.
- QCVN 01:2019/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy
VLNCN và bảo quản tiền chất thuốc nổ.
- QCVN 02:2020/BCA: Trạm bơm cấp nước chữa cháy.
- QCVN 03:2012/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngun tắc phân loại, phân cấp cơng trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- TCVN 3890:2009: Phương tiện PCCC cho nhà và cơng trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
- TCVN 7336:2003: Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler – Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 5738:2001: Hệ thống báo cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 2622:1995: Phòng cháy chống cháy cho nhà và cơng trình.
- TCVN 4513:1988: Cấp nước bên trong – Yêu cầu thiết kế.
- TCVN 6379:1998: Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 5740:2009 Phương tiện phòng cháy chữa cháy - Vòi đẩy chữa cháy - Vòi đẩy bằng sợi tổng hợp tráng cao su.
- TCVN 5687:2010: Thơng gió - Điều hịa khơng khí - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9385:2012: Chống sét cho cơng trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống
- TCVN 6101:1996 ISO 6183:1990 Thiết bị chữa cháy - Hệ thống chữa cháy Cacbon dioxit - thiết kế và lắp đặt.
- TCVN 7161-1:2009 (ISO 14520-1:2006) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 1: Yêu cầu chung.
- TCVN 7161-9:2009 (ISO 14520-9`2006) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống - Phần 9: Khí chữa cháy HFC-227ea.


- TCVN 7161-13:2009 (ISO 14520-13:2005) Hệ thống chữa cháy bằng khí - Tính chất vật lý và thiết kế hệ thống – Phần 13: Khí chữa cháy IG-100.
7. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định:


2
*Chú thích: (+) - Đạt; (KN) - Kiến nghị
TT

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

Kết
luận

1

2


3

4

5

6

7

1

Quy mơ cơng trình,
tính chất hoạt động

-

Quy mơ

-

Cấp cơng trình

Bảng 1.2.5

-

Số tầng

- Số tầng của tịa nhà bao gồm tồn bộ các tầng trên

mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng lửng, tầng áp mái,
tầng tum) và tầng nửa hầm, không bao gồm tầng áp
mái.
Tầng tum khơng tính vào số tầng nhà khi diện
tích mái tum khơng vượt q 30 % diện tích sàn
mái, có chức năng sử dụng là tum thang, kỹ thuật.
- Khi xác định số lượng tầng của tịa nhà, thì mỗi
sàn giá đỡ, sàn của giá đỡ cao tầng và sàn lửng nằm
ở cao độ bất kì nhưng có diện tích lớn hơn 40 %
diện tích 1 tầng của tịa nhà đó, phải được tính như
một tầng.
- Khi bố trí kho trong nhà cơng nghiệp thì diện tích
cho phép lớn nhất của kho trong phạm vi một
khoang cháy và chiều cao của chúng (số tầng)
không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng

Lưu ý: Danh mục VLNCN được
lưu hành theo quy định tại
thông tư 13/2018/BCT

Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất kinh doanh VLNCN Phụ lục V,
Thuộc
và tiền chất thuôc nổ; Kho VLNCN, tiền chất thuốc Nghị định số diện
nổ; cảng xuất nhập VLNCN, tiền chất thuốc nổ; 136/2020/NĐ- thẩm
kho vũ khí, cơng cụ hỗ trợ
CP
duyệt
về
PCCC
Bảng 1.2.5

Thơng tư
03/2016/
TT-BXD
Đ 1.4.33
QCVN
06:2020/BXD

A.1.2.1 QCVN
06:2020/BXD

A.1.3.3 QCVN
06:2020/BXD

Cơng
trình
cấp
…..


3
TT

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ


Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

H.7, Phụ lục H. Khi có các sàn giá đỡ, sàn của giá
đỡ cao tầng và sàn lửng có diện tích trên mỗi cao
độ vượt q 40 % diện tích sàn, thì diện tích sàn
được xác định như đối với nhà nhiều tầng.
-

Phân loại kho

a) Theo mức độ che phủ, kho VLNCN được chia Khoản 1 Điều
21 QCVN
thành:
01:2019/BCT
- Kho nổi là kho đặt trên mặt đất, khơng có lớp che
phủ sát với tường kho bằng đất hoặc các loại vật
liệu tương đương;
- Kho ngầm là kho có lớp đất hoặc các loại vật liệu
tương đương che phủ hoàn toàn và sát với tường
kho. Chiều dày lớp phủ không nhỏ hơn 1,0 m;
- Kho hầm lị là kho ngầm có chiều dày lớp phủ lớn
hơn 15 m, gồm các buồng chứa VLNCN và các
buồng phụ trợ nối thơng với nhau bằng các đường
lị;
- Kho nửa ngầm là kho có phần nóc hoặc cửa kho

hoặc phần bất kỳ của kho không được che phủ sát
với tường kho bằng đất hoặc các loại vật liệu tương
đương; chiều dày lớp phủ không nhỏ hơn 1,0 m.
b) Theo kết cấu xây dựng, các kho VLNCN được
chia thành:
- Kho cố định là kho có kết cấu vững chắc khơng di
chuyển được;
- Kho lưu động là kho có thể di chuyển được bao
gồm các hòm, thùng chứa, container hoặc các kết
cấu tương đương.
c) Theo nhiệm vụ, các kho VLNCN được chia
thành:
- Kho dự trữ là kho dự trữ quốc gia, kho dự trữ lưu
thông và kho dự trữ của các tổ chức sản xuất;

Kết
luận


4
TT

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ


Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

- Kho tiêu thụ là kho cấp phát VLNCN để sử dụng.
-

Các hạng mục xây
dựng trong kho

2

Danh mục quy
chuẩn, tiêu chuẩn
về PCCC, các tài
liệu kỹ thuật, chỉ
dẫn công nghệ
được áp dụng để
thiết kế cho cơng
trình

3

Hạng sản xuất

Khoản 1
Trong phạm vi kho được xây dựng các nhà và cơng

Phụ
lục 10
trình sau
QCVN
- Các nhà kho chứa thuốc nổ và phụ kiện nổ;
01:2019/BCT
- Phòng để mở các hòm vật liệu nổ và cắt dây nổ,
dây cháy chậm;
- Các trạm gác, chịi gác;
- Trạm thí nghiệm và bãi thử;
- Kho chứa phương tiện, dụng cụ chữa cháy;
- Các bể chứa nước, bể cát;
- Phòng thường trực;
- Nhà đo điện trở kíp.
Vị trí bảo quản các vỏ hịm, hộp VLNCN, phịng
nghỉ của bảo vệ phải ở ngồi tường rào của kho.
Phòng nghỉ của bảo vệ phải cách tường rào khơng
nhỏ hơn 50m. Vị trí chứa các vỏ hịm, hộp VLNCN
cách tường rào không nhỏ hơn 25 m.

- Nguy hiểm cháy nở A:
Phụ lục C
+ Các chất khí cháy, chất lỏng dễ bắt cháy có nhiệt
QCVN
độ bùng cháy khơng lớn hơn 28oC, với khối lượng 06:2020/BXD
có thể tạo thành hỗn hợp khí - hơi nguy hiểm nổ,

Kết
luận



5
TT

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật
khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính tốn trong
gian phịng vượt q 5 kPa.
+ Các chất và vật liệu có khả năng nổ và cháy khi
tác dụng với nước, với ôxy trong không khí hoặc
tác dụng với nhau, với khối lượng để áp suất nổ dư
tính tốn trong gian phịng vượt q 5 kPa.
- Nguy hiểm cháy nổ B: Các chất bụi hoặc sợi
cháy, chất lỏng dễ bắt cháy, có nhiệt độ bùng cháy
lớn hơn 28oC, các chất lỏng cháy, và khối lượng có
thể tạo thành hỗn hợp khí - bụi hoặc khí - hơi nguy
hiểm nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính tốn
trong gian phịng vượt q 5 kPa.
- Nguy hiểm cháy từ C1 đến C4:
+ Các chất lỏng cháy hoặc khó cháy, các chất và vật
liệu cháy và khó cháy ở thể rắn (kể cả bụi và sợi),
các chất và vật liệu khi tác dụng với nước, với ơxy

trong khơng khí hoặc tác dụng với nhau có khả
năng cháy, ở điều kiện gian phịng có các chất và
vật liệu này không thuộc các hạng A hoặc B.
+ Việc chia gian phòng thành các hạng C1 đến C4
theo trị số tải trọng cháy riêng của các chất chứa
trong nó như sau:
C1 - Có tải trọng cháy riêng lớn hơn 2 200 MJ/m2.
C2 - Có tải trọng cháy riêng từ 1 401 MJ/m 2 đến 2
200 MJ/m2.
C3 - Có tải trọng cháy riêng từ 181 MJ/m 2 đến 1
400 MJ/m2.
C4 - Có tải trọng cháy riêng từ 1 MJ/m 2 đến 180
MJ/m2.
- Nguy hiểm cháy vừa phải, hạng D: Các chất và
vật liệu khơng cháy ở trạng thái nóng, nóng đỏ hoặc

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

Kết
luận


6
TT

Nội dung
đối chiếu


Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

nóng chảy, mà q trình gia cơng có kèm theo sự
phát sinh bức xạ nhiệt, tia lửa và ngọn lửa; Các chất
rắn, lỏng, khí cháy được sử dụng để làm nhiên liệu.
- Nguy hiểm cháy thấp E: Các chất và vật liệu
không cháy ở trạng thái nguội.
4

Bậc chịu lửa

-

Bộ phận chịu lực
của nhà

-

Yêu cầu giới hạn
chịu lửa của cấu

kiện xây dựng

Lưu ý: Các nhà kho phải là Bậc
chịu lửa bậc I

- Nhà kho hạng A: Không quy định bậc chịu lửa tối Bảng H7
thiểu
QCVN
- Nhà kho hạng B, có chiều từ 18 m trở lên: Yêu 06:2020/BXD
cầu BCL tối thiểu là I, II.
- Nhà kho hạng C, D có chiều cao từ 36 m trở lên:
Yêu cầu BCL tối thiểu là I, II.
- Nhà kho hạng C có chiều cao từ 24 m đến 36 m:
Yêu cầu BCL tối thiểu là III.
- Nhà kho hạng D có chiều cao từ 12 m đến 36 m:
Yêu cầu BCL tối thiểu là III.
- Các trường hợp cịn lại khơng u cầu bậc chịu
lửa tối thiểu
Bậc I:
Bảng 4 QCVN
- Bộ phận chịu lực R 120
06:2020/BXD
- Tường ngồi khơng chịu lực E 30
- Sàn giữa các tầng REI 60
- Mái RE 30
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 120
- Bản thang và chiếu thang R 60
Bậc II:
- Bộ phận chịu lực R 90
- Tường ngồi khơng chịu lực E 15

- Sàn giữa các tầng REI 45
- Mái RE 15
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 90
- Bản thang và chiếu thang R 60

Kết
luận


7
TT

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

Bậc III:
- Bộ phận chịu lực R 45
- Tường ngồi khơng chịu lực E 15

- Sàn giữa các tầng REI 45
- Mái RE 15
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 60
- Bản thang và chiếu thang R 45
Bậc IV:
- Bộ phận chịu lực R 15
- Tường ngồi khơng chịu lực E 15
- Sàn giữa các tầng REI 15
- Mái RE 15
- Tường buồng thang bộ trong nhà REI 45
- Bản thang và chiếu thang R 15
Bậc V không quy định
5
5.1

Đường và bãi đỗ cho xe chữa cháy
Quy định chung

Đối với nhà công nghiệp, phải có đường, bãi đỗ xe Điều 6.2.1
chữa cháy bảo đảm yêu cầu như sau:
QCVN
- Chiều rộng thông thủy của mặt đường cho xe 06:2020/BXD
chữa cháy không được nhỏ hơn 3,5 m.
- Chỉ cho phép có các kết cấu chặn phía trên đường
cho xe chữa cháy và bãi đỗ xe chữa cháy nếu đảm
bảo tất cả những yêu cầu sau:
+ Chiều cao thông thủy để các phương tiện chữa
cháy đi qua khơng được nhỏ hơn 4,5 m;
+ Kích thước của kết cấu chặn phía trên (đo dọc
theo chiều dài của đường cho xe chữa cháy và bãi

đỗ xe chữa cháy) khơng được lớn hơn 10 m;
+ Nếu có từ hai kết cấu chặn phía trên bắc ngang
qua đường cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa
cháy thì khoảng thông giữa những kết cấu này
không được nhỏ hơn 20 m;
+ Chiều dài của đoạn cuối của đường cho xe chữa

Kết
luận


8
TT

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

cháy hoặc bãi đố xe chữa cháy không bị chặn bởi

các kết cấu chặn phía trên khơng được nhỏ hơn 20
m;
+ Chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy khơng được
tính đến những đoạn có kết cấu chặn phía trên.
Đ 6.2.5
QCVN
- Nếu chiều dài của đường cho xe chữa cháy hoặc
bãi đỗ xe chữa cháy dạng cụt lớn hơn 46 m thì ở 06:2020/BXD
cuối đoạn cụt phải có bãi quay xe.
5.2

Đường cho xe chữa cháy

-

Chiều rộng và chiều
cao đường

-

Tải trọng nền đường

-

Khoảng cách giữa từ
mép đường tới
tường nhà, cơng
trình

Điều 6.2.1

- Rộng: ≥3,5m;
QCVN
- Cao: ≥4,5m.
- Chiều cao thơng thủy của lối vào tịa nhà dành 06:2020/BXD
cho xe chữa cháy chạy qua không được nhỏ hơn 4,5 Mục A1.2.3
QCVN
m.
06:2020/BXD
Mặt đường phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe
Đ 6.2.9
chữa cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với
QCVN
chủng loại phương tiện của cơ quan Cảnh sát 06:2020/BXD
PCCC và CNCH nơi xây dựng công trình
Khoảng cách từ mép đường cho xe chữa cháy đến Điều 6.2.2.4
tường của ngôi nhà phải không lớn hơn 5 m đối với
QCVN
các nhà có chiều cao nhỏ hơn 12 m, không lớn hơn 06:2020/BXD
8 m đối với các nhà có chiều cao trên 12 m đến 28
m và khơng lớn hơn 10 m đối với các nhà có chiều
cao trên 28 m.
Trong những trường hợp cần thiết, khoảng cách từ
mép gần nhà của đường xe chạy đến tường ngoài
của ngơi nhà và cơng trình được tăng đến 60 m với
điều kiện ngơi nhà và cơng trình này có các đường
cụt vào, kèm theo bãi quay xe chữa cháy và bố trí
các trụ nước chữa cháy. Trong trường hợp đó,
khoảng cách từ nhà và cơng trình đến bãi quay xe

Kết

luận


9
TT

-

5.3

Nội dung
đối chiếu

Đoạn tránh xe

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

chữa cháy phải không nhỏ hơn 5 m và không lớn
hơn 15 m và khoảng cách giữa các đường cụt
không được vượt quá 100 m.

Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn
Đ 6.5
xe chạy thì cứ ít nhất 100 m phải thiết kế đoạn mở
QCVN
rộng tối thiểu 7 m dài 8 m
06:2020/BXD

Bãi đỗ cho xe chữa cháy

-

Yêu cầu bố trí

Đối với nhà nhóm F5, phải có một bãi đỗ xe chữa
cháy cho các phương tiện chữa cháy.

Đ6.2.2.4
QCVN
06:2020/BXD

-

Chiều rộng bãi đỗ xe

Chiều rộng bãi đỗ xe không nhỏ hơn 6 m.

Bảng 14
QCVN
06:2020/BXD


-

Chiều dài bãi đỗ xe

Chiều dài yêu cầu của bãi đỗ xe
chữa cháy, tính theo chu vi nhà,
Quy mơ m
khối tích,
m3
Nhà khơng được Nhà được bảo
bảo vệ bằng hệ vệ bằng hệ
thống sprinkler thống
sprinkler

Bảng 16
QCVN
06:2020/BXD

(1)

(2)

(3)

1/6 chu vi và
1/6 chu vi và
không nhỏ hơn
không nhỏ hơn
15 m
15 m

> 28 400
1/6 chu vi và
và ≤ 56 1/4 chu vi
không nhỏ hơn
800
15 m
≤ 28 400

Kết
luận


10
TT

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật
> 56 800
và ≤ 85
200
> 85 200
và ≤ 113

600
> 113 600
và ≤ 170
400
> 170 400
và ≤ 227
200
> 227 200

-

Tải trọng

-

Độ dốc cho phép
của bãi quay xe

-

Khoảng cách giữa
bãi đỗ đến tường
nhà

-

Nhận biết bãi đỗ xe

1/2 chu vi


1/4 chu vi

3/4 chu vi

1/4 chu vi

Toàn bộ chu vi

1/2 chu vi

Toàn bộ chu vi

3/4 chu vi

Toàn bộ chu vi

Toàn bộ chu vi

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

Bãi đỗ phải đảm bảo chịu được tải trọng của xe Đ 6.2.9 QCVN
chữa cháy theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với 06:2020/BXD
chủng loại phương tiện của cơ quan Cảnh sát
PCCC và CNCH nơi xây dựng cơng trình
Bề mặt của bãi đỗ xe chữa cháy phải ngang bằng. Đ 6.2.4 QCVN
Nếu nằm trên một mặt nghiêng thì độ dốc khơng 06:2020/BXD
được q 1:15. Độ dốc của đường cho xe chữa cháy
không được quá 1:8,3.

Bãi đỗ xe chữa cháy phải được bố trí đảm bảo để Đ 6.2.3 QCVN
khoảng cách đo theo phương nằm ngang từ mép 06:2020/BXD
gần nhà hơn của bãi đỗ đến điểm giữa của lối vào
từ trên cao không gần hơn 2 m và không xa quá
10 m.
Phải đánh dấu tất cả các góc của bãi đỗ xe chữa Đ 6.2.8 QCVN
cháy và đường cho xe chữa cháy ngoại trừ những 06:2020/BXD
đường giao thông công cộng được sử dụng làm bãi
đỗ xe chữa cháy hoặc đường cho xe chữa cháy.

Kết
luận


11
TT

Nội dung
đối chiếu

5.4

Bãi quay xe

5.5
-

Lối vào từ trên cao
Yêu cầu thiết kế


-

Số lượng lối vào từ
trên cao

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

Việc đánh dấu phải được thực hiện bằng các dải
sơn phản quang, đảm bảo có thể nhìn thấy được
vào buổi tối và phải bố trí ở cả hai phía của đường
cho xe chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy với
khoảng cách không quá 5 m.
Tại các điểm đầu và điểm cuối của đường cho xe
chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy phải có biển
báo nền trắng, chữ đỏ với chiều cao chữ không nhỏ
hơn 50 mm. Chiều cao từ mặt đất đến điểm thấp
nhất của biển báo phải nằm trong khoảng 1,0 m đến
1,5 m. Biển báo phải đảm bảo nhìn thấy được vào
buổi tối và khơng được bố trí cách đường cho xe
chữa cháy hoặc bãi đỗ xe chữa cháy quá 3 m. Tất

cả các phần của đường cho xe chữa cháy hoặc bãi
đỗ xe chữa cháy không được cách biển báo gần
nhất quá 15 m.
Thiết kế bãi quay xe phải tuân theo một trong các
Đ 6.4
quy định sau:
QCVN
- Hình tam giác đều có cạnh khơng nhỏ hơn 7 m, 06:2020/BXD
một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở
hai bên đường
- Hình vng có cạnh khơng nhỏ hơn 12 m.
- Hình trịn, đường kính khơng nhỏ hơn 10 m.
- Hình chữ nhật vng góc với đường cụt, cân đối
về hai phía của đường, có kích thước khơng nhỏ
hơn 5 m x 20 m
Đối với nhà Nhóm F5, phải bố trí các lối vào từ Đ 6.3.5.4
trên cao ở phía trên một bãi đỗ xe chữa cháy, lên
QCVN
đến chiều cao 50 m.
06:2020/BXD
Số lượng lối vào từ trên cao phải tính tốn dựa vào Đ 6.3.5.1
chiều dài của bãi đỗ xe chữa cháy. Cứ mỗi đoạn đủ
-QCVN

Kết
luận


12
TT


Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

-

Vị trí bố trí

6

- Tởng dung tích
của 01 nhà kho
- Tởng dung tích
của kho

7
-

Khoảng cách PCCC, khoảng cách an tồn truyền nở
Khoảng cách đến
đường điện cao áp

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật


Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn
hoặc không đủ 20 m chiều dài bãi đỗ xe chữa 06:2020/BXD
cháy phải có một vị trí lối vào từ trên cao.
Lối vào từ trên cao phải được bố trí cách xa nhau,
Đ 6.3.5.2
dọc trên cạnh của nhà. Lối vào từ trên cao phải
QCVN
được phân bố đảm bảo để ít nhất phải có 1 lối vào 06:2020/BXD
từ trên cao trên mỗi đoạn 20 m chiều dài của bãi đỗ
xe chữa cháy, ngoại trừ những phần nhà 1 tầng
khơng thuộc nhóm F5
a)Sức chứa lớn nhất của 01 nhà kho cố định không Khoản 6 Điều
được lớn hơn:
21
- 60 tấn thuốc nổ đối với trường hợp chứa thuốc nổ
QCVN
nhóm A;
01:2019/BCT
- 120 tấn thuốc nổ đối với trường hợp chứa thuốc
nổ nhóm khác, trừ nhóm A, S.
b) Sức chứa lớn nhất của cụm kho dự trữ không
được lớn hơn 3.000 tấn thuốc nổ, 7.500.000 kíp nổ,
1.500.000 m dây nổ.
c) Sức chứa lớn nhất của cụm kho tiêu thụ cố định
kiểu nổi khơng được lớn hơn 720 tấn thuốc nổ,
500.000 kíp nổ, 300.000 m dây nổ.
d) Sức chứa lớn nhất của 01 kho lưu động không
được lớn hơn 30 tấn thuốc nổ; sức chứa lớn nhất

của cụm kho lưu động không được vượt quá 75 tấn
thuốc nổ, 100.000 kíp nổ, 50.000 m dây nổ;
đ) Sức chứa lớn nhất của 01 kho ngầm, kho hầm lị
khơng được lớn hơn lượng tiêu thụ trong 07 ngày
đêm đối với thuốc nổ và 12 ngày đêm đối với phụ
kiện nổ. Trong mỗi buồng không được chứa lớn
hơn 2,0 tấn thuốc nổ. Trong mỗi ngách không được
chứa lớn hơn 400 kg thuốc nổ hoặc 15.000 kíp nổ.
Kho bảo quản VLNCN phải cách xa đường điện Khoản 10 Điều
21, QCVN

Kết
luận


13
TT

Nội dung
đối chiếu

-

Khoảng cách dến
thiết bị phát sinh tia
lửa, tàn lửa

-

Khoảng cách an

tồn đến đài phát
sóng AM thương
mại

-

Khoảng cách đến
các máy phát 50 HZ

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều, Kết
tiêu chuẩn,
luận
quy chuẩn
cao áp trên không không nhỏ hơn 30 m theo chiều 01:2019/BCT
thẳng đứng tính từ điểm bất kỳ của nhà kho và phải
có thỏa thuận với tổ chức, cá nhân quản lý, sở hữu
cơng trình truyền tải điện trong trường hợp khơng
đảm bảo khoảng cách an tồn theo quy định tại
khoản 7 Điều 5 của Quy chuẩn này.
Không được đặt các thiết bị đốt điện hoặc đốt nhiên Khoản 12 Điều
liệu hóa thạch, gỗ cách nhà kho VLNCN nhỏ hơn 21, QCVN
50 m. Phải có bộ phận thu tàn lửa từ ống xả thiết bị 01:2019/BCT

đốt nhiên liệu hóa thạch, gỗ.
Bảng 6.1 Phụ
Công suất phát trên
Khoảng cách tối thiểu
lục VI
anten
(m)
QCVN
(W)
01:2019/BCT
Đến 4000
244
5000
274
10000
396
25000
610
50000
884
100000
1250
500000
2774
Công suất phát trên
anten
(W)
100
500
1000

5000
50.000
500.000

Khoảng cách tối thiểu
(m)
244
518
762
1676
5182
16764

Bảng 6.2 Phụ
lục VI
QCVN
01:2019/BCT


14
TT

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ


Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn
Bảng 6.3 Phụ
Công suất bức xạ
Khoảng cách tối thiểu
lục VI
hiệu dụng
(m)
QCVN
(W)
Kênh 2 - Sóng Kênh 7 01:2019/BCT
6
FM
13
Đến 1000
305
244
183
10.000
549
427
305
100.000a
975
792
579

b
316.000
1311
1036
762
1.000.000
1768
1402
1006
10.000.000
3109
2469
1798

-

Khoảng cách đối với
các đài phát vô
tuyến VHF và FM

-

Khoảng cách đối
với các máy phát
vô tuyến UHF

Công suất bức xạ hiệu
dụng
(W)
Đến 10.000

1.000.000
5.000.000a
100.000.000

-

Chỉ dẫn áp dụng
đối với các loại
trạm phát radio

Loại

Tần
số
(MHz
)

Chiề
u dài
sóng
(m)

Khoảng cách tối
thiểu
(m)
183
610
914
1829


Cơng Bảng
suất áp
máy dụng
phát
(W)

Thương
mại
- Đài tiêu 0,535- 554,7 50.000
chuẩn
1,605 4- 550.00
(AM)
88- 187,4 0
- Điều
108
5 100.00
biến tần số 54-88 3,41- 0
(FM)
174- 2,77 316.00

6.1
6.3
6.3
6.3
6.4

Bảng 6.4 Phụ
lục VI
QCVN
01:2019/BCT


Bảng 6.4 Phụ
lục VI
QCVN
01:2019/BCT

Kết
luận


15
TT

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật
- TV
(Kênh 26)
- TV
(Kênh 713)
- TV
(Kênh 1483)
Nghiệp


- Dải sóng
160 m
- Dải sóng
80 m
- Dải sóng
40 m
- Dải sóng
20 m
- Dải sóng
15 m
Dải sóng
dân dụng

5,553,41
216
0
1,714705.000.
1,37
890
000
0,640,34

166,1
2149,3
5
85,34
74,98
1,8- 42,67
2,0

3,5- 41,15
4,0 21,34
7,07,3 20,79
14,0- 14,11
14,4
21,10- 14,02
21,25 11,16
26,96- 27,23 10,97
- Dải sóng 28,0- 10,70
10 m
29,7
+ Di động 28,0- 10,06

1.000 6.2
1.000 6.2
1.000 6.2
1.000 6.2
1.000 6.2
5
6.6
1.000 6.6
1.000 6.2
1.000 6.6

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

Kết
luận



16
TT

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật
+ Cố định
- Dải sóng
6m
- Dải sóng
2m
- Dải sóng
11/4 m

Điện đàm
ơ tơ
- Đài phát
cố định
VHF
- Đài phát
di động

VHF
- Đài phát
cố định
UHF
- Đài phát
cố định
UHF
- Đài phát
di động
UHF
Điện
thoại di
động
(42030.000

29,7
50,054,0
144148
220225

10,70
10,06
6,005,55
2,072,03
1,36- 1.000 6.6
1,33 1.000 6.6

150160
159
450470

470512
459

0,610,57
100
0,58
30
0,21175
0,20
60
0,2035
0,18
0,20

825- 0,11890 0,10

3

6.6
6.6
6.6
6.6
6.6

6.6

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn


Kết
luận


17
TT

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật
MHz )
Liên lạc
hai chiều
- Đài trung
tâm HF
Máy di
11,89
động
-6,10
- Đài trung
11,89
tâm VHF
-6,10

Máy di
2,01động
1,71
- Đài trung 25-50 2,01tâm UHF 25-50 1,71
Máy di
148- 0,67động
174 0,64
- Dải LF 148- 0,67(hàng
174 0,64
6.2
không)
450- 1524,
6.6
- Dải HF
470 00- 500 6.6
(hàng
450- 762,0 500 6.6
không)
470
0
600 6.6
- Dải VHF 0,2- 76,20 180 6.6
(hàng
0,4
180 6.1
không)
4-23 13,41 180 6.2
- Dải UHF 118,0- 2,53- 2.000 30
(hàng
135,9 2,19 50.000 m

không)
225- 1,34- 50 15
- Vô tuyến 500 0,61 100 m
điện báo 6-23 15240 50.000 2 m

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

Kết
luận


18
TT

Nội dung
đối chiếu

-

Tính tốn khoảng
cách an tồn truyền
nổ

+

Tính tốn khoảng cách
truyền nổ khi nổ mìn
(rc))


+

+

Nội dụng
Thiết kế

Tính tốn khoảng cách Lưu ý: Tính tốn từ khối nhỏ sang
truyền nổ từ khối thuốc khối lớn và tính ngược lại
nổ này sang khối thuốc
nổ khác rtr

Tác động của sóng
khơng khí:

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Trong đó:
- rc là khoảng cách an toàn, m;
- Kc là hệ số phụ thuộc vào tính chất đất nền của
cơng trình cần bảo vệ, quy định tại bảng 7.1;
- α là hệ số phụ thuộc vào chỉ số tác động nổ n, quy
định tại bảng 7.2;
- Q là tổng khối lượng thuốc nổ tập trung, kg.

Trong đó

rtr: Khoảng cách an tồn về truyền nổ, m;
q1 , q2 , qn: Khối lượng của các loại thuốc nổ có
trong đống (khối) thuốc nổ. Tổng số q đúng bằng 1
khối lượng toàn bộ đống (khối) thuốc nổ (chứa
trong một nhà kho) trong một đống, kg;
Ktr1; Ktr2; Ktrn: Hệ số phụ thuộc vào loại thuốc nổ và
điều kiện bố trí khối thuốc nổ. Trị số Ktr quy định
tại bảng 7.4;
D : Kích thước hiệu quả của khối thuốc nổ (chiều
dài không nhỏ hơn chiều rộng, chiều cao), m.
(7.6)
(7.7)
Trong đó:
rs ,Rs là khoảng cách an tồn về tác động của sóng

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

Phụ lục VI
QCVN
01:2019/BCT

Khoản 2
Phụ lục VI
QCVN
01:2019/BCT

Khoản 3
Phụ lục VI

QCVN
01:2019/BCT

Kết
luận


19
TT

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

xung kích trong khơng khí , m:
Q là tổng số khối thuốc nổ, tính bằng kg;
ks ,Ks là hệ số phụ thuộc vào vị trí phát mìn, độ lớn
phát mìn, mức độ hư hại
- Sử dụng công thức (7.7) trong các điều kiện: Khi

khối thuốc ≥10 tấn để trên mặt đất và thuộc bậc I,
II, III về an toàn (xem bảng 7.6) hoặc khi khối
thuốc ≤ 20 tấn đặt ngầm và thuộc bậc I, II về an
tồn;
- Sử dụng cơng thức (7.6) với tất cả bậc an tồn cịn
lại.
-

Khoảng cách giữa
các hạng mục trong
kho

+

Đến tường rào

Tường rào phải cách tường nhà kho gần nhất trên Phụ lục 10
QCVN
15,0 m, ở vùng núi khoảng cách này có thể giảm về
01:2019/BCT
phía sườn núi nhưng khơng được nhỏ hơn 8,0 m.
Chân ta luy phần sườn núi phải cách tường nhà kho
không nhỏ hơn 5,0 m và phải có biện pháp bảo vệ
ngăn đất đá ở sườn núi sạt lở vào tường nhà kho,
trường hợp sườn núi là đá cứng chắc thì khoảng
cách này có thể giảm xuống nhưng khơng được nhỏ
hơn 2,0 m.

-


Ụ phịng nổ

Phụ lục 10
- Chiều cao ụ: Ụ phải cao hơn chiều cao tối đa cho
QCVN
phép xếp VLNCN trong kho
01:2019/BCT
- Chiều rộng đỉnh ụ: ≥ 1m
- Chiều cao chân ụ: xác định theo độ dốc ổn định của ụ.
- Cách tường cơng trình ≤6m và ≥ 1m. (riêng phía cửa kho
cho phép ≤4m)
- Ụ phụ cách chân ụ chính từ 1,0 m đến 3,0 m

Kết
luận


20
TT

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

8

Bố trí cơng năng


9

Ngăn cháy, chống cháy lan, kết cấu, công nghệ và thiết bị

9.1

Bản vẽ

-

Giải pháp ngăn cháy lan bằng kết cấu cho các hạng mục cơng trình
Phạm vi bên trong
và bên ngồi

-

Tường nhà kho

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn
- Không được chứa nguyên liệu, bán thành phẩm và Điều 9, 20
thành phẩm là VLNCN trong cùng 01 nhà kho
QCVN
- Khơng được bảo quản VLNCN khơng có bao bì 01:2019/BCT
hoặc trong bao bì bị hỏng. Khơng được sử dụng các
chất có phản ứng sinh nhiệt với nước, khơng khí để

chống ẩm cho VLNCN.
- Tổ chức sử dụng VLNCN để nghiên cứu khoa
học, học tập không được bảo quản lớn hơn 20 kg
thuốc nổ, 500 kíp nổ cùng lượng dây cháy chậm,
dây nổ tương ứng. Lượng VLNCN để nghiên cứu
khoa học, học tập phải được bảo quản trong kho
lưu động đặt tại 01 phòng riêng

Trong phạm vi kho và khu vực cấm ở ngoài tường
rào 5,0 m phải dọn sạch các loại cây dễ cháy (cỏ
khô, cây khô).

Phụ lục 10
QCVN
01:2019/BCT

Tường kho xây bằng vật liệu xây dựng không cháy
(gạch nung, đá, bê tơng), có chiều dày khơng nhỏ
hơn 220 mm. Mặt trong tường quét vôi hoặc sơn
màu sáng;

Phụ lục 10
QCVN
01:2019/BCT

Kết
luận


21

TT

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

-

Bộ phận mái

Mái nhà kho phải làm bằng vật liệu không cháy.
Trường hợp sử dụng mái ngói hoặc tấm lợp, mái
nhà kho phải có trần; trường hợp sử dụng mái bê
tơng cốt thép, phải có lớp cách nhiệt;

-

Nền và sàn


Nền kho, sàn nhà kho phải đảm bảo luôn khô ráo.
Phụ lục 10
Nền kho phải cao hơn mặt bằng quanh kho không
QCVN
nhỏ hơn 20 cm. Sàn nhà kho có thể lát gạch, gỗ, đổ 01:2019/BCT
beton, phải phẳng, khơng có khe hở, lỗ thủng và
cao hơn nền kho không nhỏ hơn 30 cm.

-

Sắp xếp VLN trong
kho

Các hịm chứa VLNCN nhóm A, kíp nổ phải đặt
Phụ lục 10
trên giá. Mỗi tầng giá chỉ được xếp một lượt hòm.
QCVN
Khoảng cách từ mặt trên của hòm đến đáy dưới của 01:2019/BCT
tầng giá trên phải lớn hơn 4,0 cm. Chiều rộng của
giá chỉ đặt đủ một hòm. Chiều cao của giá không
lớn hơn 1,6 m so với sàn nhà kho. Cho phép sử
dụng đinh hoặc đinh vít để bắt chặt các ngăn giá,
đầu đinh phải ngập sâu trong gỗ không nhỏ hơn 5
mm. Khoảng cách giữa các tấm gỗ làm mặt giá là
2,5 cm.

Phụ lục 10
QCVN
01:2019/BCT


Kết
luận


22
TT

-

10

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

Bố trí hàng hóa
nhóm D, dây cháy
chậm

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn


VLNCN nhóm D, dây cháy chậm được xếp thành
Phụ lục 10
chồng theo kích thước sau:
QCVN
- Rộng khơng quá 2,0 m;
01:2019/BCT
- Dài không quá 5,0 m;
- Cao không quá 1,8 m (tính từ nền nhà kho).
Các giá, các chồng chỉ được xếp các hòm VLNCN
cùng loại (trọng lượng và kích thước). Giữa các giá,
chồng phải để lối đi rộng không nhỏ hơn 1,3 m.
Các giá (hoặc các chồng, hòm) phải cách tường nhà
kho lớn hơn 20 cm.
Cho phép xếp 02 giá sát nhau.

Giải pháp thoát nạn

10.1 Số lối
-

Số cửa thoat nạn

Số lượng cửa ra vào nhà kho phải đảm bảo khoảng Phụ lục 10
cách từ cửa đến điểm xa nhất của nhà kho không
QCVN
quá 15,0 m
01:2019/BCT

10.2 Khoảng cách thoát nạn
-


Khoảng cách giới
hạn cho phép từ chỗ
làm việc xa nhất đến
lối ra thoát nạn gần
nhất

10.3 Các quy định chung về lối, đường thoát nạn

Số lượng cửa ra vào nhà kho phải đảm bảo khoảng Phụ lục 10
cách từ cửa đến điểm xa nhất của nhà kho không
QCVN
quá 15,0 m
01:2019/BCT

Kết
luận


23
TT

-

12

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng

Thiết kế

Chiều rộng, cao
thông thủy của lối
ra (cửa) thoát nạn

Hệ thống báo cháy tự động
Yêu cầu trang bị

-

Yêu cầu kỹ thuật

Theo bảng đối chiếu B1

-

Lưu ý

Hệ thống báo cháy phải là loại
phịng nở
Nút ấn chng đèn, cịi báo cháy
lắp đặt bên ngoài kho

Hệ thống chữa
cháy

Theo bảng đối chiếu B2

13.1 Hệ thống họng

nước chữa cháy
trong nhà
13.2 Hệ thống chữa
cháy ngoài nhà
13.3 Hệ thống chữa
cháy tự động bằng
nước
13.4 Bơm cấp nước chữa cháy
Gồm …..cụm.

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

Cửa ra vào kho phải có kích thước lớn hơn 1,2 m x Phụ lục 10
2,2 m
QCVN
. Các cửa vào nhà kho phải có 02 lần cửa, cửa ngoài 01:2019/BCT
bằng sắt hoặc bằng gỗ bọc tơn và mở ra phía ngồi,
cửa trong bằng gỗ. Bản lề cửa phải được bắt vào
cửa sao cho không tháo được khi cửa đóng và khóa,
then cửa phải làm bằng thép, khuy cửa làm bằng
thép hoặc ống thép dày đảm bảo khơng có khe hở
để lùa thanh bẩy, kìm cộng lực và khóa cửa phải là
loại khóa chống cắt.

-


13

Bản vẽ

Kết
luận


24
TT

Nội dung
đối chiếu

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

Cụm 01: 01 bơm chính và 01 bơm dự phịng, 01 bơm bù.
Thơng số kỹ thuật của bơm như sau:
Bơm chính và bơm dự phòng: Q= … m3/h (…. l/s); H= …. m.c.n;

Bơm bù: Q= … m3/h (…. l/s); H= …. m.c.n.
-

Lưu lượng, cột áp

-

Vận hành máy bơm

Bảng 14
TCVN
2622:1995
Bảng 2
TCVN
7336:2003
QCVN
06:2020/BXD
Có thể điều khiển bằng tay hoặc điều khiển tự động
từ xa.
*Lưu ý:
+ Khi lưu lượng cấp nước chữa cháy bên ngoài ≥
25 l/s trở lên, phải có bộ phận điều khiển từ xa và
bằng tay.
+ Bộ phận điều khiển máy bơm chữa cháy phải
đảm bảo cho máy bơm hoạt động không chậm quá
03 phút kể từ khi có tín hiệu báo cháy.

Đ 10.25
TCVN
2622:1995


- Trạm bơm nước chữa cháy đặt riêng lẻ, độc lập
với các hạng mục cơng trình
- Trạm bơm nước chữa cháy phải được đặt trong
nhà, cách nhà và cơng trình khác tối thiểu 16 m
(không quy định khoảng cách khi nhà đặt trạm bơm
nước chữa cháy có bậc chịu lửa I và II hoặc giữa
trạm bơm và cơng trình có tường ngăn cháy)
- Ngăn cách với các phòng khác bằng tường ngăn
cháy không thấp hơn REI150, sàn ngăn cháy không

2.1.1 QCVN
02:2020/BCA

Vị trí lắp đặt
-

Ngồi nhà

-

Đặt trong nhà

2.1.2 QCVN
02:2020/BCA

Kết
luận



25
TT

-

-

-

-

-

-

Nội dung
đối chiếu

Bố trí chung với
bơm sinh hoạt
Khoảng cách giữa
các thiết bị
Từ cạnh bên của
móng đặt máy bơm
và động cơ điện đến
tường nhà
- Khoảng cách giữa
các móng
Từ cạnh bệ máy
bơm phía ống hút

đến mặt tường nhà
đối diện
Từ cạnh bệ máy
bơm phía động cơ
điện đến mặt tường
nhà
Khoảng cách từ
tường nhà tới két
nước đối với động
cơ diesel làm mát
bằng quạt gió
Chiều cao của đáy bể
chứa dầu cho động cơ

Nội dụng
Thiết kế

Bản vẽ

Nội dung quy định của tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật

Khoản, điều,
tiêu chuẩn,
quy chuẩn

thấp hơn REI60, cửa ngăn cháy có giới hạn chịu lửa
không thấp hơn EI70
- Đặt ở tầng 1 hoặc tầng hầm 1.
- Cho phép đặt tại các tầng nổi khác của nhà khi

phịng đặt bơm có cửa ra phải thơng với khoang
đệm thang thốt nạn qua hành lang được bảo vệ
bằng kết cấu ngăn cháy loại 1
Được phép đặt chung với máy bơm cấp nước sinh 2.1.3 QCVN
hoạt trong cùng một phòng hoặc nhà
02:2020/BCA

Tối thiểu 70 mm

2.1.4 QCVN
02:2020/BCA

Tối thiểu 1 m

2.1.4 QCVN
02:2020/BCA

Không nhỏ hơn khoảng cách cần thiết để rút rôto 2.1.4 QCVN
của động cơ điện ra mà không cần tháo động cơ 02:2020/BCA
điện khỏi bệ máy
- Không được nhỏ hơn 3 lần chiều cao của két nước 2.1.4 QCVN
động cơ diesel khi khơng có cửa đưa gió trực tiếp ra 02:2020/BCA
ngồi trạm bơm
- Khoảng cách này có thể lấy tối thiểu bằng 2 m
- Phải cao hơn miệng vào bơm cao áp của động cơ 2.1.4 QCVN
diesel.
02:2020/BCA

Kết
luận



×