Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao an lop 4 tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.17 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28 Thứ ngày Thứ hai 27/3/ 2006. Môn Đạo đức Tập đọc Chính tả Tốn. Bài dạy Tôn trọng luật giao thông ( bài 13) Oân tập kiểm tra ( Tiết 1) Oân tập kiểm tra ( Tiết 2 ) Luyện tập chung .. Thứ ba 28/3/2006. Tốn LTVC Kể chuyện Khoa học Kĩ thuật. Giới thiệu tỉ số . Oân tập kiểm tra ( Tiết 3) Oân tập kiểm tra ( Tiết 4) Oân tập vật chất và năng lượng .(Tiết 1) Lắp xe nôi ( Tiết 2). Thứ tư 29/3/2006. Tập đọc Tập L Văn Tốn Lịch sử-Đ- lí. Oân tập kiểm tra ( Tiết 5) Oân tập kiểm tra ( Tiết 6) Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó . Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ( Năm 1786).. Thứ năm 30/3/2006. Tốn LTVC Khoa học Hát nhạc Kĩ thuật. Luyện tập . Oân tập kiểm tra (Đề PGD) Oân tập vật chất và năng lượng .(Tiết 2 ) Học hát bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan Lắp xe đẩy hàng (tiết 1). Thứ sáu 31/3/2006. Tốn Tập làm văn LS - Địa lí HĐNG. Luyện tập . Oân tập kiểm tra (Đề PGD) Người dân và HĐ sản xuất ở ĐB duyên hải Miền Trung. An tồn giao thông . SHL.. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông. 2.Kĩ năng : -Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông. 3.Thái độ : -Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông trong cuộc sống hàng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -SGK Đạo đức 4 -Một số biển báo giao thông. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG 5’. Nội dung A.Kiểm tra : 3 -4’ B.Bài mới * GTB 1’ HĐ1: Trao đổi thông tin. HĐ2: Trả lời câu hỏi.. HĐ3: Quan sát và trả lời. Hoạt động của thầy * Gọi HS lên bảng nêu những việc mình đã tham gia hoạt động nhân đạo. -Nhận xét chung. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * Yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi chép trong tuần vừa qua. -Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. H: Từ những con số thu thập được, em có nhận xét gì về tình hình an tồn giao thông của nước ta trong những năm gần đây? -Giới thiệu: Để hiểu rõ ý nghĩa của những con số kể trên, chúng ta sẽ đi vào thảo luận những phần tiếp sau đây. * Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi SGK. -Chia lớp thành 4 nhóm. -Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trên. 1-Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? 2-Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? … -Nhận xét câu trả lời của HS. =>KL: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông, mọi nơi mọi lúc.. Hoạt động của trò * 2HS lên bảng nêu. -Nhận xét những hành động của bạn. * 2 -3 HS nhắc lại . * Đại diện khoảng 3-4 HS đọc bản thu thập và kết quả bài tập về nhà. -1-2 HS đọc. - Suy nghĩ . (Dự kiến trả lời) +Trong những năm gần đây, nhiều vụ tai nạn giao thông đã xảy ra, gây thiệt hại lớn…. * 1 HS đọc. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Câu trả lời đúng. -Để lại nhiều hậu quả: Như bị các bệnh chấn thương sọ não, bị tàn tật, bị liệt. -Tại vì không chấp hành đúng luật lệ về an toàn giao thông………….. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nghe và thực hiện . * Tiến hành thảo luận cặp đôi. -Đại diện các cặp đôi trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> câu hỏi.. C-Củng cố dặn dò : 3’. * Yêu cầu thảo luận cặp đôi, quan sát các tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: Hãy nêu nhận xét về việc thực hiện giao thông trong các tranh dưới đây, giải thích. Vì sao? - Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. Mỗi nhóm trình bày 1 tranh . - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung .. -Câu trả lời đúng. -Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng bên….. -Thực hiện sai luật giao thông vì xe vừa chạy nhanh, lại vừa chở quá nhiêu đồ và người trên xe. -Thực hiện đúng luật. Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biển báo giao thông…. -Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều đứng cách xa và an tồn khi xe lửa chạy. -HS dưới lớp nhận xét bổ sung. -Nghe.. * 2 -3 HS nhắc lại => Kl: Để tránh các tai nạn - 2 -3 em đọc ghi nhớ SGK. giao thông có xảy ra, mọi người - Về chuẩn bị đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các luật lệ giao thông……. * Nêu lại tên ND bài học ? -Gọi HS đọc ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2.. Tiết 3:TẬP ĐỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II (Tiết 1) I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.Kiến thức: -Đọc rành mạch tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng / phút ),bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 2.Kĩ năng :-Hiểu nội dung chính của từng đoạn ,nội dung của cả bài ,nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài, bước đầu biết nhận biết trong văn bản tự sự . 3.Thái độ : Rèn kĩ năng đọc và trả lời câu hỏi . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 3’ A.Giới thiệu bài 30’ B.Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng.. Hoạt động của thầy * Giới thiệu ghi tên bài. Hoạt động của trò -HS theo dõi.. -Cho HS lên bốc thăm bài đọc. -Nhận xét HS. * Gọi HS đọc yêu cầu: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp -Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?. -Lần lượt từng HS bốc thăm bài. Đọc và trả lời câu hỏi. * 1 HS đọc yêu cầu của bài -Trao đổi theo cặp -Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi chuyện có một nội dung hoặc nói lên mộpt điều gì đó. -Các truyện kể +Bốn anh tài trang 4. trang13. +Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 21. * Hoạt động nhóm. -Nhóm nào xong trước dán bảng, - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. * 2 – 3 HS nhắc lại. -Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất(nói rõ số trang) * Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi. => Kết luận chốt lời giải đúng. 3’. C.Củng cố, dặn dò:. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài tập 2 vào vở.. - Về chuẩn bị. Tiết 3: CHÍNH TẢ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HKII (Tiết 2) I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.Kiến thức: -Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ \15 phút không mắc quá 5 lỗi trong bài,trình bày đúng bài văn miêu tả. 2.Kĩ năng :-Biết đặt câu theo kiểu câu đã học (Ai làm gì ?Ai thế nào ?Ai là gì?)để kể tả hay giới thiệu. 3.Thái độ : Rèn kĩ năng viết chính tả và nhận dạng các kiểu câu II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Giấy khổ to và bút dạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động của thầy 2’ A.GTB * Nêu mục tiêu của tiết học. B.Bài mới HĐ1: * Đọc bài hoa giấy 20’ Viết chính tả -Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều! -Nở tưng bừng nghĩa là thế nào? -Đoạn văn có gì hay? -Yêu cầu HS tìm ra các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả. 15’ HĐ2: * Đọc lại bài viết. Ôn luyện về - Yêu cầu HS tự soát lỗi các kiểu câu * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập kể. -Yêu cầu HS tao đổi, thảo luận Bài 2a/. trả lời câu hỏi. Bài 2b/ Bài 2c. 2’. 3. Củng cố, dặn dò.. * Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học? * Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? * Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? -Yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? -Yêu cầu trình bày kết quả . GV cùng cả lớp nhận xét , chốt KQ đúng . * Nhận xét tiết học. -Dặn HS.. Hoạt động của trò * Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. * Theo dõi, đọc bài -Những từ ngữ hình ảnh:Nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân. -Nở tưng bừng là nở nhiều… -Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy. -HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ… * Nghe GV đọc và viết . -HS đổi vở soát lỗi. * 1 HS đọc to yêu cầu bài tập . -Trao đổi, thảo luận. Tiếp nối nhau trả lời. * Yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì? * Yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu Ai thế nào? *Yêu cầu đặt câu với kiểu câu kể Ai là gì? -3 HS tiếp nối nhau đặt câu. -HS làm bài vào phiếu. -Dán kết quả lên bảng. -Nhận xét, bổ sung . 2 -3 em nêu lại KQ đã sửa . * 2 – 3 HS nhắc lại - Về chuẩn bị. TUẦN 28 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2016 Tiết 1: CHÀO CỜ Tập trung toàn trường.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật ,hình thoi. 2.Kĩ năng : -Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật ,hình thoi, hình bình hành. 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho hs II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Các hình minh hoạ SGK. -Phiếu bài tập SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động của thầy 5’ A. Kiểm tra * Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung B.Bài mới. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học HD Luyện * HD HS làm bài tập trắc tập. nghiệm. -Phát phiếu nêu yêu cầu làm bài. 10’ Bài 1: *Đúng ghi Đ, sai ghi S: Trong hình bên: AB và CD là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau. … AB vuông góc với AD. . Hình tứ giác ABCD có bốn góc vuông. . „ Hình tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau. . 10’. Bài 2:. *Đúng ghi Đ, sai ghi S. Trong hình thoi PQRS. PQ và RS không bằng nhau. PQ không song song với PS. Các cặp cạnh đối diện song song. Bốn cạnh đều bằng nhau.. 10’. Bài 3:. *Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng -Trong hình trên hình nào có diện tích lớn nhất là: A. Hình vuông. B. Hình chữ nhật.. Hoạt động của trò * 2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: * Nhắc lại tên bài học * Nhận phiếu và nghe yêu cầu thực hiện.. B. C.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C. Hình bình hành. D. Hình thoi. 3’. C-Củng cố,dặn dò. -Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau. Nhận xét bài làm của HS. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2016 Tiết 1: THỂ DỤC Giáo viên chuyên dạy Tiết 2:TOÁN GIỚI THIỆU TỈ SỐ. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại . 2.Kĩ năng : Rèn thao tác nhanh, chính xác 3.Thái độ : Học sinh có ý thức làm bài cẩn thận. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu khổ lớn cho BT3. -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 5’ A.Kiểm tra 1’ 15’. 15’. -Giới thiệu a: b (b ≠ 0). Hoạt động của thầy * Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung . * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * Nêu ví dụ: HD Vẽ sơ đồ minh hoạ. + Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế? + Số xe khách bằng mấy phần như thế? Vẽ sơ đồ lên bảng và phân tích. * Giới thiệu tỉ số: 5 : 7 Đọc là : Năm phần bảy. -Tỉ số này cho biết số xe tải bằng năm phần 7 số xe khách. -Số xe thứ nhất là 5. số xe thứ hai là 7 tỉ số của xe thứ nhất và xe thứ hai là bao nhiêu? -Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6 vậy tỉ số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? * Nêu cách tìm tỉ số . -Nhắc HS khi viết tỉ số:. HĐ3:HD Luyện tập. Bài 1: Làm vở. * Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu làm bài vào vở . - Gọi một số em nêu kết quả . -Nhận xét sửa bài.. B.Bài mới HĐ1:GTB HĐ2: Giới thiệu tỉ số. Hoạt động của trò * 2HS lên bảng làm bài tập. - Mỗi em làm 1 bài . * Nhắc lại tên bài học * Nghe và đọc lại ví dụ. -Quan sát và trả lời câu hỏi. + Số xe bằng 5 phần như thế + Số xe khách bằng 7 phần như thế. -Quan sát và phân tích . -Nối tiếp đọc “Năm phần bảy.” - Nghe , hiểu . 5 - Là: 7 3 - Là: 6. * Tỉ số của a và b là: a: b hay -Nghe. * 1HS đọc đề bài. -1HS đọc ví dụSGK. -Lớp làm bài vào vở . -1HS đọc kết quả. -HS theo dõi bài chữa và tự.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> kiểm tra bài làm của mình. Bài 3: Làm vở. * Gọi HS đọc đề bài. + Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ chúng ta phải biết được gì? +Vậy chúng ta phải đi tính gì? -Yêu cầu HS làm bài. Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm bài .. * 1HS đọc đề bài. + Có bao nhiêu bạn trai và cả tổ có bao nhiêu bạn. +Tính số bạn của cả tổ. -Làm bài tập theo yêu cầu. Bài giải Số HS của cả tổ là: 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số của bạn trai và cả tổ là: 5 5 : 11 = 11 .. Tỉ số bạn gái và cả tổ là: 6 6 : 11 = 11 5 6 Đáp số :a/ 11 ; b/ 11. -Nhận xét chấm một số bài. 3’. C-Củng cố – dặn dò. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm ôn lại các bài toán liên quan.. -Nhận xét bài làm của bạn. -Nhận xét bài làm trên bảng. * 2 – 3 HS nhắc lại - Về chuẩn bị. Tiết 3: KỂ CHUYỆN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II(Tiết3).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-Mức độ yêu cầu như ở tiết 1. 2.Kĩ năng : -Nghe viết đúng bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 85 chữ \15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. 3.Thái độ : Rèn kĩ năng viết chính tả cho hs II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 5’ A.Giới thiệu bài 5’ B.Kiểm tra bài tập đọc. 10’. 15’. 3’. HD làm bài tập Bài 2. Hoạt động của thầy * Giới thiệu ghi tên bài. Hoạt động của trò * Nghe và nhắc lại tên bài học.. * Kiểm tra HS đọc như các tiết trước. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểmVẻ đẹp muôn màu. -Tổ chức hoạt động theo nhóm 4 -Theo dõi, gợi ý. -Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm trên bảng.Cùng HS nhận xét, bổ sung. * Gọi HS đọc lại. -Đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi. -Cô Tấm của mẹ là ai? -Cô Tấm của mẹ làm những gì? -Bài thơ nói về điều gì? -Yêu cầu tìm các từ dễ lẫn.. * HS thực hiện . * 1HS đọc yêucầu của bài -HS nối tiếp nêu -HĐ nhóm, làm bài vào phiếu bài tập của nhóm.. *1 HS đọc, lớp theo dõi. -Theo dõi, đọc bài -Trao đổi, thảo luận cặp đôi. Nối tiếp trả lời +Cô Tấm của mẹ là bé +Bé giúp bà xâu kim… +Bài thơ khen ngợi bé ngoan… -Luyện viết các từ dễ lẫn. 3.Viết chính tả. *Đọc cho HS viết bài. -Đọc lại bài viết. -Thu và chấm bài chính tả.. *Viết bài -Đổi vở, sốt lỗi.. 4. Củng cố, dặn dò.. * 2 – 3 HS nhắc lại - Về chuẩn bị. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và tiết sau kiểm tra lại .. Tiết 5: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II (Tiết 4) I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1.Kiến thức: -Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm từ tuần 19 – 27: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm. 2.Kĩ năng : Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý. 3.Thái độ : Giáo dục hs tinh thần dũng cảm,yêu quê hương,đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 3’ 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập 15’ Bài 1.. Hoạt động của thầy * Nêu mục tiêu của tiết học. 15’. * Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Để làm được bài tập này các em làm như thế nào? -Yêu cầu HS tự làm bài. - GV theo dõi , giúp đỡ .. 3’. Bài 3:. C-Củng cố – dặn dò. Hoạt động của trò * Nghe và nhắc lại tên bài học.. * Kết hợp bài 1-2 HS dễ làm -Từ đầu học kì 2 các em đã học những chủ điểm nào? - Gọi HS đọc yêu cầu bài -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. -Các chủ điểm đã học: Người ta là hoa đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cam. -1 HS đọc yêu cầu. -Hoạt động theo nhóm 4 tìm và viết các từ ngữ, thành ngữ vào phiếu học tập của nhóm. -Yêu cầu HS mở sách giáo khoa -Thực hiên theo yêu cầu của tìm các từ ngữ, thành ngữ, tục GV. ngữ thuộc chủ điểm trong các -3 HS nối tiếp nhau đọc lại từ tiết mở rộng vốn từ ngữ, thành ngữ của từng chủ -Đại diện nhóm dán kết quả. điểm. - Gọi HS đọc lại phiếu.. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học.. * 1-2 HS đọc +Ở từng chỗ trống em lần lượt ghép từng từ cho sẵn… -HS tự làm bài. 3HS lên bảng làm bài. a.Một người tài đức vẹn tồn… b.Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt… c.Một dũng sĩ diệt xe tăng… -Nhận xét.. Tiết 5: KHOA HỌC ÔN TẬP :NĂNG LƯỢNG VÀ VẬT CHẤT. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:-Ôn tập về :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Các kiến thức về nước,không khí ,âm thanh,ánh sáng ,nhiệt. 2.Kĩ năng : -Các kĩ năng quan sát,thí nghiệm bảo vệ môi trường,giữ gìn sức khỏe. 3.Thái độ :-HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tịu khoa học kĩ thuật. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: Cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế. -Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 5’ A.Kiểm tra 1’ 10’. B-Bài mới HĐ1: GTB HĐ2: Trả lời các câu hỏi ôn tập :. 10’. HĐ3: Trò chơi đố bạn chứng minh được.. 10’. HĐ4: Triển lãm. Hoạt động của thầy * Gọi HS lên bảng nêu: -Nhận xét. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * Bước 1: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.. Hoạt động của trò * 2HS lên bảng đọc ghi nhớ của bài trước. * 2 -3 HS nhắc lại .. * HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1,2 trang 110 và 3,4,5,6 trang 111/SGK (HS chép lại bảng và sơ đồ ở các câu 1,2 trang/ 110 vào vở) để làm. * Bước2: - Gọi một số em trình * Một số HS trình bày. bày kết quả. -Đại diện các nhóm lên bốc Chữa chung cả lớp. Với mỗi thăm và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi, GV yêu cầu một vài câu hỏi. HS trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ - Nhận xét kết luận . sung . * GV đưa ra 1 số phiếu yêu cầu * Đại diện các nhóm lên bốc Đại diện các nhóm lên bốc thăm. thăm. Yêu cầu HS thảo luận - Thảo luận nhóm 4. nhóm theo phiếu . -Từng nhóm nối tiếp nêu ra câu - Theo dõi , giúp đỡ . đố. -Gọi đại diện các nhóm lên -Nhóm khác chú ý và trả lời giải trình bày kết quả làm việc nhóm đáp câu đố. mình. * Bước 1:Tổ chức trưng bày * Chuẩn bị . tranh, ảnh về việc sử dụng - Các nhóm trưng bày, ảnh treo nước, âm thanh, ánh sáng, các trên tường hoặc bày trên bàn về nguồn nhiệt trong sinh hoạt. việc sử dụng nước, âm thanh, - Theo dõi , giúp đỡ . ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động + Bước 2: Yêu cầu các nhóm cử sản xuất và vui chơi giải trí sao đại diện lên thuyết trình, giải cho đẹp, khoa học. thích về tranh, ảnh của nhóm. * Các thành viên trong nhóm + Bước 3: GV thống nhất với tập thuyết trình, giải thích về ban giám khảo về các tiêu chí tranh, ảnh của nhóm..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3’. C- Củng cố -dặn dò. đánh giá sản phẩm của các nhóm + Bước 4: Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong từng nhóm trình bày. Ban giám khảo đưa ra câu hỏi. + Bước 5: - GV tổng kết , đánh giá, nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt . * Gọi HS nêu lại nội dung ôn tập. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập.. * HS cử ban giám khảo nhận xét đánh giá. -Thực hiện theo yêu cầu. HS trong nhóm đưa ra nhận xét riêng của mình. Ban giám khảo đánh giá. * 2- 3 HS nêu - Về thực hiện ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 5: KỸ THUẬT LẮP XE ĐU I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đu. 2.Kĩ năng : -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 3.Thái độ : -Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe đu. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Mẫu xe đu đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 5’ A – Kiểm tra bài cũ : 2’ 20’. 5’. 4’. Hoạt động của thầy * Kiểm tra đồ dùng của HS -Nhận xét.. B- Bài mới * Giới thiệu bài HĐ1: Thực hành lắp xe đu.. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Cho HS thực hành lắp xe đu -Theo dõi giúp đỡ. -Yêu cầu HS tìm chọn các chi tiết. - Gọi một số em nêu lại quy trình lằp ghép xe đu. -Nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện theo yêu cầu. * Tổ chức trưng bày sản phẩm. HĐ2: đánh -Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản giá kết quả phẩm. học tập + Lắp xe đu đúng mẫu theo đúng quy trình. + Xe đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch, + Xe đu chuyển động được. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. * Nhận xét tiết học. -Dặn HS đọc trước bài mới và C- Nhận xét chuẩn bị bộ lắp ghép……. -dặn dò :. Tiết 2:TẬP ĐỌC. Hoạt động của trò * Để đồ dùng ra trước mặt. * 2 -3 HS nhắc lại .. * HS chọn chi tiết. -Thực hiện chọn đúng và đủ các chi tiết … -1-2 HS đọc phần ghi nhớ.. * HS trưng bày sản phẩm. - Nghe nắm tiêu chí đánh giá . - Dựa vào tiêu chuẩn theo yêu cầu của GV để đánh giá bài được trưng bày .. - Tháo các chi tiết và sắp lại vào bộ lắp ghép . * Nghe và rút kinh nghiệm . - Về thực hiện ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ÔN TẬP GIỮA HK II( Tiết 5) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Kiểm tra đọc lấy điểm yêu cầu như tiết 1. 2.Kĩ năng : -Nắm được nội dung chính, nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. 3.Thái độ : - Rèn kĩ năng đọc và nằm ND bài . GD ý thức vượt qua trong khó khăn. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19-27. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG 3’ 32’. Nội dung A.Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy * Nêu mục tiêu của tiết học.. * Kiểm tra đọc (Tương tự tiết B.Kiểm trađọc 1.) HD làm bài tập. * Gọi HS đọc yêu cầu -Nêu yêu cầu bài tập . Phát Bài 2 bảng tóm tắt nội dung . -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm hồn thành bảng tóm tắt . - Gọi các nhóm dán kết quả Tên bài 1- Khuất phục tên cướp biển. 2- Ga-va rốt ngồi chiến luỹ. 3- Dù sao trái đất vẫn quay! 4- Con sẻ .. Hoạt động của trò * Nghe và nhắc lại tên bài học. * 1-2 HS đọc yêu cầu -Nêu tên các bài tập đọc. -HĐ trong nhóm. Nhận giấy và thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.. Nội dung + Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn, khiến tên cướp phải khuất phục . + Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt , bất chấp nguy hiểm, ra ngồi chiến luỹ nhặt đạn để tiếp tế cho nghĩa quân . + Ca ngợi 2 nhà khoa học Cô-pec-ních và Ga –li- lê dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa học . + Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu con của sẻ mẹ.. Nhân vật + Bác sĩ Ly, tên cướp biển + Ga- vrốt, Aêng –giônra, Cuốc – phây-rắc + Cô-pecních, Ga –lilê + Con sẻ mẹ , sẻ con,nhân vât“tôi”,chó săn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3’. C-Củng cố – dặn dò. - Cùng HS nhận xét, bổ sung -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ các truyện vừa thống kê…. -Nhận xét, bổ sung -2 ,3 HS đọc lại phiếu trên bảng. * 2 – 3 HS nhắc lại - Về chuẩn bị. Tiết 3 +4: TIẾNG ANH Giáo viên chuyên dạy Tiết 5: TIN HỌC Giáo viên chuyên dạy. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HK II( Tiết 6).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nắm được định nghĩa và nêu ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học :Ai là gì?Ai thế nào ?Ai là gì? 2.Kĩ năng : -Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học,trong đó có sủ dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học. 3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho hs II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Giấy khổ to và bút dạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 3’ A. Giới thiệu bài. B.Bài mới Bài 1: 10’ Thảo luận nhóm. 9’. 10’. Bài 2 Trao đổi cùng bạn. Bài 3: Làm vở. Hoạt động của thầy * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. H: Các em đã được học những kiểu câu kể nào? -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS. +Phát giấy và bút dạ cho từng HS +HD HS trao đổi, tìm định nghĩa đặt câu để hồn thành phiếu. -Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc bài làm của nhóm mình. - GV cùng HS chữa bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS nhắc lại * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài tập. -Hướng dẫn: HS trên bảng gạch chân các kiểu câu kể, viết ở dưới loại câu, tác dụng của nó. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Em có thể dùng câu kể Ai là gì? Để làm gi? Cho ví dụ.. Hoạt động của trò * 2 -3 HS nhắc lại . * Câu kể Ai làm gì?; Ai thế nào?, Ai là gì? -Hoạt động trong nhóm, cùng thảo luận - Làm bài vào phiếu học tập của nhóm mình. -Đại diện nhóm lên dán phiếu. - Cả lớp theo dõi , nhận xét . - 2 -3 em nêu lại kết quả đã chữa. * 1-2 HS đọc yêu cầu. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, 1 HS làm trên bảng lớp - Một số em nêu KQ của mình. -Nhận xét chữa bài cho bạn. * 3 HS đọc yêu cầu. -Em có thể dùng câu kể Ai là gì? Để giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly. VD Bác sĩ Ly là người nổi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Em có thể dùng câu kể Ai làm gì? Để làm gì? Cho ví dụ. -Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? Để làm gì? Cho ví dụ. 3’. C.Củng cố – dặn dò. tiếng….. -Em có thể dùng câu kể Ai làm gì? Để kể về hành động của bác sĩ Ly VD: Bác sĩ Ly đã khắc phục được tên cướp biển hung hãn…. -Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? Về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly. VD: Bác sĩ Ly hiền từ nhân hậu. -2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở. -2 HS dán kết quả -Nhận xét chữa bài.. -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS viết bài vào giấy khổ to, dán bài lên bảng. -GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi cho Hs. -Gọi HS đọc đoạn văn của -3-5 HS đọc bài. mình. -Theo dõi nhận xét HS. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học * 2 – 3 HS nhắc lại -Dặn HS về nhà làm tiết 7,8 và chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II. - Về chuẩn bị. Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2016 Tiết 1:TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1.Kiến thức:-Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. 2.Kĩ năng : Biết vẽ sơ đồ nhanh,chính xác. 3.Thái độ : Rèn kĩ năng tính toán nhanh,chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu khổ lớn ;; Bảng con ; III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 5’ A.Kiểm tra 1’ 10’. 10’. B- Bài mới HĐ1: GTB HĐ2:Bài mới Bài 1:. Bài 2:. Hoạt động của thầy * Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung . * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * Nêu bài toán. -Phân tích đề toán. -Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Số bé được biểu thị là mấy đoạn thẳng? +Số lớn được biểu thị là mấy đoạn thẳng như thế? HD HS giải theo các bước: +Tìm tổng hai số bằng nhau: + Tìm giá trị của một phần: + Tìm số bé: + Tìm số lớn: -Khi trình bày bài giải có thể gộp hai bước lại 1. * Nêu bài toán. -Phân tích đề toán. -Vẽ sơ đồ bài toán. HD giải. +Tìm tổng số phần bằng nhau. +Tìm giá trị của một phần. +Tìm số vở của Minh: + Tìm số vở của Khôi -Nhận xét sửa bài cho HS.. 8’. HĐ3:HD Luyện tập. Bài 1: Làm vở. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HD vẽ sơ đồ và giải toán.. Hoạt động của trò * 2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: * Nhắc lại tên bài học * Nghe và đọc lại đề t toán. -Nghe và trả lời câu hỏi. -Thực hiện vẽ sơ đồ và vở nháp. -3 phần bằng nhau. -5 Phần bằng nhau. -Thực hiện giải theo HD. 3 + 5 = 8 (phần) 96 : 8 = 12 12 x 3 = 36 12 x5 = 60 (hoặc 96 – 36 = 60) 1- 2 HS khá -giỏi nêu cách thực hiện gộp. * Nghe và nêu lại bài toán -Trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -Thực hiện vẽ sơ đồ vào giấy nháp. -Giải theo các bước: 2 + 3 = 5 (quyển) 25 : 5 = 5 (quyển) 2 x 5 = 10 (quyển) 25 – 10 = 15 (quyển) -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. * 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Nhận xét chấm một số bài. 3’. C.Củng cố – dặn dò :. * Nêu lại tên ND bài học ? -Em hãy nêu lại các bước thực hiện giải bài toán. … ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn luyện bài toán.. 333 – 74 = 259 Đáp số: Số bé: 74 Số lớn: 259 -Nhận xét bài làm của bạn . -Nhận xét chữa bài trên bảng. * 2 – 3 HS nhắc lại - 2 – 3 HS nêu lại các bước thực hiện. -Nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> LỊCH SỬ BÀI 26: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (năm 1786) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh(1786). 2.Kĩ năng : -Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn,chúa Trịnh ,mở đầu cho việc thống nhất đất nước. 3.Thái độ : GD hs tinh thần yêu nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Phiếu học tập của HS. -Bản đồ Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ A.Kiểm tra * Gọi HS lên bảng trả lời câu * 3 HS lên bảng thực hiện theo hỏi cuối bài: 25 yêu cầu. B- Bài mới -Nhận xét HS. -Nhận xét bổ sung. 1’ HĐ1: GTB * Nêu Mục đích yêu cầu tiết * Nhắc lại tên bài học. HĐ2: học 15’ Nguyễn Huệ * Phát phiếu học tập cho mỗi * Nhận phiếu và hoàn thành nội tiến công ra HS. (tham khảo STK). dung vào phiếu bài tập. Bắc tiêu diệt -3HS lên bảng nêu kết quả làm chúa Trịnh. việc: -Nhận xét KL: -Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 15’ HĐ3: Thi kể * Đưa ra một số mẩu chuyện * Quan sát và đọc đề bài ở bảng chuyện về sưu tầm được về anh hùng phụ. Nguyễn Nguyễn Huệ. - Mỗi tổ cử một đại diện tham Huệ. -Theo dõi nhận xét tuyên gia cuộc thi. dương. - Lớp bình chọn bạn kể hay Nguyễn Huệ được nhân dân ta nhất. gọi là “Người anh hùng áo vải” -Một số HS trình bày trước lớp. em có biết vì sao nhân dân gọi ông như thế không? -Nhận xét tổng kết. -2 HS đọc ghi nhớ. 3’. C- Củng cố – dặn dò. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.. * 2 – 3 HS nhắc lại - Về chuẩn bị. *Rút kinh nghiệm - bổ sung : ................................................................................................................................................... ...................................................................................................... ................................................................................................................................................... .......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2016 Tiết 1:TOÁN LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS: - HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3.Thái độ : Có ý thức cẩn thận II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu bài tập ; Giấy khổ lớn ; III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 5’ A.Kiểm tra 1’ 15’. 15’. B- Bài mới HĐ1: GTB HĐ2: HD Luyện tập Bài 1: Làm vở. Bài 2: Thảo luận nhóm trình bày phiếu khổ lớn.. Hoạt động của thầy * Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * Gọi HS đọc đề bài toán. -Bài toán thuộc dạng toángì? -Nêu các bước thực hiện giải bài tốn? - Yêu cầu HS làm vở . 1 em lên bảng giải .. -Nhận xét bài làm của HS,. Hoạt động của trò * 2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: * Nhắc lại tên bài học * 1HS đọc yêu cầu bài tập. -Nêu:”Tìm 2 số khi biết tổng và ... +Tìm tổng số phần bằng nhau. +Tìm số bé. +Tìm số lớn. -1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở. Bài giải Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198: 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54 Số lớn: 144 -Nhận xét bài làm trên bảng.. * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . * 2 HS nêu. - 1HS lên bảng giải. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày bài giải vào phiếu khổ - Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải lớn. Theo sơ đồ có tổng số phần … 2 + 5 = 7 (phần) Số quả cam đã bán là 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quả quýt đã bán là.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Nhận xét chấm một số bài. -Nhận xét chấm bài của HS. 3’. C-Củng cố – dặn dò. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.. 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam 80 quả Quýt 200 quả -Nhận xét sửa bài cho bạn. * 2 – 3 HS nhắc lại - Về chuẩn bị. Tiết 2: THỂ DỤC Giáo viên chuyên dạy. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HK II ( Tiết 7).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I.MỤC TIÊU: 1-Kiến thức : Kiểm tra đọc các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10 2-Kĩ năng:-HS biết đọc bài và trả lời câu hỏi nhanh. 3-Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Đề bài kiểm tra III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội Dung 2’ 5’ 30’ 2’. HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học HĐ2: Cho hs bốc thăm bài HĐ3:Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi HĐ4:Củng cố,dặn dò. Hoạt động của thầy. Hoạt dộng của trò. GVGiới thiệu nội dung bài học -HS theo dõi Cho hs bốc thăm bài.Sau khi bốc thăm hs có 5 phút để chuẩn -Học sinh lắng nghe. bị bài HS nối tiếp đọc bài và trả lời -HS thực hiện câu hỏi -Giáo viên nhận xét giờ học.. Tiết 3: ÂM NHẠC Giáo viên chuyên dạy.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> BUỔI CHIỀU Tiết 1:KHOA HỌC ÔN TẬP : NĂNG LƯỢNG VÀ VẬT CHẤT . I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. 2.Kĩ năng : -Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tơi nội dung phần vật chất và năng lượng. 3.Thái độ : -HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tịu khoa học kĩ thuật. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: Cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế. -Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung 15’ HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.. 10’. 10’. Hoạt động của thầy * Gọi Hs lên bảng nêu:. -Nhận xét cho điểm. * Dẫn dắt ghi tên bài học. Bước 1: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. Bước2: Chữa chung cả lớp. Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu một vài HS trình bày . Nhận xét chốt lại kết quả đúng . * GV có thể đưa ra 1 số phiếu yêu cầu. Đại diện các nhóm lên HĐ2: Trò bốc thăm. Các nhóm chuẩn bị, chơi đố bạn sau đó lên trình bày. chứng minh - Chia lớp thành 3-4 nhóm. được. Từng nhóm đưa ra câu đố (mỗi Mục tiêu: nhóm có thể đưa ra 5 câu thuộc Củng cố các 5 lĩnh vực GV chỉ định). Mỗi kiến thức về câu có thể đưa nhiều dẫn chứng. phần vật Các nhóm kia lần lượt trả lời chất và năng (mỗi lần 1 dẫn chứng). Khi đến lượng và các lượt, nếu quá 1 phút hoặc có thể kĩ năng quan kém, tuỳ GV sẽ mất lượt... sát, thí nghiệm HĐ3: Triển * Bước 1:Tổ chức trưng bày lãm tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Mục tiêu:. Hoạt động của trò * 2HS lên bảng đọc ghi nhớ của bài trước. * Nhắc lại tên bài học. HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1,2 trang 110 và 3,4,5,6 trang 111SGK( HS chép lại bảng và sơ đồ ở các câu 1,2 trang 110 vào vở để làm. - Cả lớp nhận xét , bổ sung * Đại diện các nhóm lên bốc thăm và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. -Thực hiện theo HS. -Từng nhóm nối tiếp nêu ra câu đố. -Nhóm khác chú ý và trả lời giải đáp câu đố.. * Các nhóm trưng bày, ảnh treo trên tường hoặc bày trên bàn về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3’. Hệ thống những kiến thức đã học ở phần vật Bước 2: - Yêu cầu các nhóm chất và năng thuyết trình, giải thích về tranh, lượng. ảnh của nhóm Bước 3: GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm Bước 4: Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong từng nhóm trình bày. Ban giám khảo đưa ra câu hỏi. Bước 5: -GV là người đánh giá, nhận xét cuối cùng. C- Củng cố * Nêu lại tên ND bài học ? – dặn dò : -Gọi HS nêu lại nội dung ôn tập. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập.. sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học. -Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm. -HS cử ban giám khảo nhận xét đánh giá. -Thực hiện theo yêu cầu. HS trong nhóm đưa ra nhận xét riêng của mình. Ban giám khảo đánh giá.. * 2 – 3 HS nhắc lại - Về chuẩn bị. Tiết 2: MỸ THUẬT Giáo viên chuyên dạy Tiết 3: TIN HỌC Giáo viên chuyên dạy. LUYỆN HÁT NHẠC ÔN BÀI HÁT : THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Ôn hát đúng nhạc và thuộc lời ca của bài thiếu nhi thế giới liên hoa. Hát đúng nhũng tiếng có luyến hai nốt móc đơn. 2.Kĩ năng : HS biết bài hát có thể trình bày trong dịp gặp mặt thiếu nhi, trong các ngày lễ hội. 3.Thái độ : Tập trình bày cách hát đối đáp và hồ giọng, thể hiện sự nhiệt tình, sôi nổi. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Nhạc cụ -Tranh ảnh minh hoạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ Hoạt động * Yêu cầu hs hát lại toàn bài * HS hát 1: một lượt -Nghe. Mở đầu 5’ *Gv nhận xét chung xem hs hát * Quan sát tranh về một số thiếu đã đúng nhạc chưa? nhi nước ngồi. -Cho HS đọc đồng thanh lời ca -HS đọc lại bài tập đọc nhạc. Hoạt động theo tiết tấu. -HS lắng nghe. 2: -Dạy hát cho HS theo lối móc -Đọc đồng thanh lời ca. Ôn bài hát xích từ đầu cho đến hết bài. -Luyện hát dưới sự HD của giáo 15’ viên. Câu 1: Ngàn dặm xa, khôn … Câu 2: Biên giới sâu, … Câu 3: Vàng đen trắng .. -Nêu: - Hát mẫu cho HS hát theo. -HS luyện hát những điểm sai.. Hoạt động 3: Hát kết hợp gõ điệm 10’. * Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. -Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách. -Tập hát kiểu đối đáp và hồ giọng. -Cho HS hát lại bài hát. * Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn luyện hát lại bài hát.. * Luyện hát những chỗ luyến. HS vỗ tay theo tiết tấu HS vỗ tay theo nhịp, phách. -2 nhóm làm mẫu. -Thực hiện hát theo yêu cầu. (cá nhân, nhóm, dãy). -Cá nhân, nhóm thi trình diễn. -Nhận xét bình chọn.. C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. Môn:Kĩ thuật Bài 29: LẮP XE ĐẨY HÀNG. I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1.Kiến thức: -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đâỷ hàng. 2.Kĩ năng : -Lắp được từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 3.Thái độ : -Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe đẩy hàng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Mâũ xe đẩy hàng đã lắp sẵn.; -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ A – Kiểm * Kiểm tra sự chuẩn bị của HS * Để đồ dùng ra trước. tra bài cũ : -Nhận xét. 3 -4’ B- Bài mới * Nêu Mục đích yêu cầu tiết * 2 -3 HS nhắc lại . * Giới thiệu học bài 2 - 3’ Ghi bảng * Quan sát mẫu. HĐ1: Quan * Đưa mẫu xe đẩy hàng đã lắp sát và nhận sẵn. -Quan sát kĩ từng bộ phận. xét mẫu. - Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. -Cần 5 bộ phận: Giá đỡ trục -Để lắp được xe đẩy hàng theo bánh xe, tầng trên của xe và giá em cần có mấy bộ phận. đỡ, … - Nêu một số tác dụng của xe -Nghe HĐ2: hướng đẩy hàng . dẫn thao tác *Hướng dẫn HS chọn đúng và * HS chọn theo sự hướng dẫn kĩ thuật. đủ các chi tiết. của GV. -Yêu cầu HS đọc ND SGK . -Đọc nội dung trong SGK. -Cách lắp này giống như lắp bộ -1-2 HS lên thực hiện phận nào của xe nôi? -Nhận xét và chỉnh sửa. - Quan sát hình 3 và lắp theo -Hướng dẫn lắp tầng trên và giá các bước. đỡ. -Theo dõi. -Lắp theo các bước và lưu ý đến vị trí của các lỗ. -1-3 HS lên chọn các chi tiết và -Yêu cầu lắp các bộ phận. -Quan sát nhận xét bổ sung. -Quan sát và thực hiện theo. -Lắp theo quy trình -Cùng GV kiểm tra. -Kiểm tra sự hoạt động của xe. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhắc HS cách tháo các chi * Nghe , rút kinh nghiệm . C- Củng cố tiết. -Nhận việc – dặn dò : * Nhận xét tiết học 3 -4’ -Dặn HS mang túi hoặc hộp đựng để cất giữ các bộ phận đã lắp ở cuối T/2 Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2016 Tiết 1:TOÁN LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1.Kiến thức: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải tốn “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. 2.Kĩ năng : - Trình bày đúng , nắm được các bước giải . 3.Thái độ : Có ý thức cẩn thận trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Phiếu khổ lớn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động của thầy 5’ A.Kiểm tra: * Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. B- Bài mới -Nhận xét chung . 1’ HĐ1: GTB * Nêu Mục đích yêu cầu tiết HĐ2: HD học Luyện tập. 15’ Bài 1: * Gọi HS đọc đề bài. Làm vở HD giải. Nêu các bước thực hiện giải toán. - Gọi một em lên bảng giải . Yêu cầu cả lớp làm vở . -Theo dõi giúp đỡ HS yếu.. -Nhận xét chấm bài. 15’. Bài 3: Làm vở. * Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Em hãy nêu tỉ số của hai số? - Yêu cầu HS giải vở . - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả . -Gọi HS đọc bài làm của mình. -Nhận xét chấm bài cho HS.Yêu cầu làm bài. -Nhận xét sửa bài .. 5’. C- Củng cố – dặn dò :. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập.. Hoạt động của trò * 2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: * Nhắc lại tên bài học * 1HS đọc yêu cầu bài tập. -1HS lên bảng vẽ tóm tắt, lớp vẽ vào vở. -1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thẳng thứ nhất là 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thẳng thứ hai là: 28 – 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1: 21 m Đoạn 2: 7 m -Nhận xét sửa bài . * 1HS đọc yêu cầu. -Nêu: -HS thực hiện tự giải bài toán. vào vở. -Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. -1HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét sửa bài.. * 2 – 3 HS nhắc lại - Về chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 3:LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HK II I.MỤC TIÊU: 1-Kiến thức : Kiểm tra đọc các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10 2-Kĩ năng:-HS biết đọc bài và trả lời câu hỏi nhanh. 3-Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Đề bài kiểm tra III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Nội Dung 2’ 2’ 34’ 2’. HĐ1: Giới thiệu nội dung bài học HĐ2: GV phát đề HĐ3:HS làm bài HĐ4:Củng cố,dặn dò. Hoạt động của thầy - GVGiới thiệu nội dung bài học. Hoạt dộng của trò -HS theo dõi -HS nhận đề; đọc và soát đề. -GV phát đề -Y/C hs nhận đề; đọc và soát đề - HS làm bài -Giáo viên nhận xét giờ học.. ĐỊA LÍ. - HS làm bài -HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> BÀI 26 : NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học xong bài này, HS biết. -Giải thích được; dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất -Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. 2.Kĩ năng : -Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền trung. 3.Thái độ : Có ý thức quan sát học hỏi. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Bản đồ dân cư việt nam; Bảng tổng hợp kết quả cho Hđ3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ A.Kiểm tra * Gọi HS lên bảng kiểm tra bài * HS lên bảng thực hiện theo 3 -4’ cũ yêu cầu của giáo viên. B- Bài mới -Nhận xét cho điểm HS. * 2 -3 HS nhắc lại . *GTB 2’ * Nêu Mục đích yêu cầu tiết HĐ1:Dân học -Nghe cư tập trung * GV giới thiệu: ĐBDHMT tuy khá đông nhỏ hẹp song có điều kiện đúc. 10’ tương đối thuận lợi cho sinh -HS quan sát và nhận xét. hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc. -Người ở vùng biển miền Trung -Yêu cầu HS quan sát bản đồ nhiều hơn so với vùng núi phân bố dân cư và so sánh: trường sơn. +So sánh lượng người sinh sống -HS trả lời, các HS khác nhận ở vùng ven biển Miền Trung so xét bổ sung. với ở vùng núi Trường sơn?.... -Yêu cầu HS trả lời -HS tự trả lời. -GV tổng kết: Dân cư ở vùng ĐBDHMT khá đông -Nghe. đúc………. -Yêu cầu HS đọc sách để biết: -Người Chăm: mặc váy dài, có Người dân ở ĐBDHMT là đai thắt ngang và khăn chồng người thuộc dân tộc nào? đầu. -Giới thiệu: Người dân ở ĐB -Người Kinh: mặc áo dài cao DHMT chủ yếu là người cổ. kinh………. -Đại diện 2 HS lên bảng chỉ vào -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: hình và nói đặc điểm. Quan sát hình 1 và 2 nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, Kinh. * 6 HS lần lượt đọc to trước lớp. HĐ2: Hoạt động sản -Yêu cầu HS trả lời. -Ngành trồng trọt chăn nuôi, xuất của -GV nhấn mạnh: Đây là trang đánh bắt thuỷ hải sản và ghề người dân. phục truyền thống của các dân làm muối..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 10’. HĐ3: Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở ĐBDHMT 10’. C-Củng cố – dặn dò : 3 -4’. tộc………….. * Yêu cầu HS quan sát các hình 3=> 8 trong SGK và đọc ghi chú ở các hình. -Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐBDHMT hãy cho biết, người dân ở đay có những nghành nghề gì? -Yêu cầu HS kể một số lồi cây được trồng. -Yêu cầu HS kể tên một số lồi con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT. -Yêu cầu HS kể tên một số lồi thuỷ sản được nuôi ở đây. -GV :Nghề làm muối là 1 nghề rất đặc trưng………. * Yêu cầu HS nhắc lại các nghề chính ở ĐBDHMT. H: Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này? -Yêu cầu các nhóm chuẩn bị lên trình bày trước lớp các điều kiện để sảnxuất VD: nhóm 1-2 hoạt động trồng lúa… Nhóm 7- 8 hoạt động nuôi, đánh bắt thuỷ sản. -Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp. GV kẻ sẵn trên bảng để HS trình bày. -GV nhẫn mạnh: Mặc dù thiên nhiên ở đây thường gây bão lụt và khí hậu có phần khắc nhiệt…… * Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK -Dặn HS về sưu tầm các tranh ảnh về ĐBDHMT -GV nhận xét giờ học.. - Cây lúa, mía, lạc. -Bò, trâu. -Cá, tôm. -Nghe. * Nghề trồng trọt, chăn nuôi… -Do ở gần biển, có đất phù sa… -HS làm việc theo nhóm. -Các nhóm chuẩn bị nội dung: 1 người sẽ lên viết còn 1 người lên trình bày lời. -Với cùng 1 hoạt động sản xuất nhóm thứ nhất cử đại diện lên viết các điều kiện cần thiết để sản xuất còn nhóm thứ 2 cử đại diện lên trình bày miệng. Các nhóm khác theo dõi. * 2-3 HS đọc -Nghe..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Hoạt động ngồi giờ An tồn giao thông : Giao thông đường thuỷ và phương tiện giao thông đường thuỷ I/ Mục tiêu : HS biết trên mặt nước cũng là một loại phương tiện giao thông .Biết đặc điểm về phương tiện giao thông đường thuỷ . - Biết tên một số PTGT. - Biết các biển báo hiệu giao thông đường thuỷ . 2- nhận biết các loại PTGT thường thấy và tên gọi . - Nhận biết 6 biển báo hiệu giao thông . 3- Có ý thức khi đi đướng thuỷ cũng phải đảm bảo an tồn . III/ Chuẩn bị : - Mẫu 5 biển báo .Bản đồ tự nhiên Việt Nam . - Một số hình ảnh đẹp về các PTGT. II/ Các hoạt động dạy học : ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới * Giới thiệu bài 2 - 3’ Hoạt động 1: Tìm hiểu giao thông đường thuỷ (GTĐT) 6 -7’. Hoạt động 2: Phương tiện GTĐT nội địa 8 -12’. Hoạt động Giáo viên * Yêu cầu HS nêu lại các loại đưòng giao thông mà em đã học ? * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng. Hoạt động Học sinh * 2 -3 em nêu . - cả lớp theo dõi , nhận xét .. * H: những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được ? GV:tàu thuyền có thể đi lại từ nơi này qua nơi khác , vùng này qua vùng khác …. - Người ta chia GTĐT làm 2 loại: GTĐT nội địa và giao thông đường biển . Chúng ta chỉ học : GTĐT nội địa => kết luận : GTđT ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều kêng rạch , sông …. * H: Có phải bất cứ nơi đâu có mặt nước ( sông suối , ao hồ , …) đều có thể đi lại được , trở thành PTGT?. * Suy nghĩ trả lời : trên mặt sông , trên mặt hồ lớn , các kênh rạch. …. - Em hảy nêu một số ví dụ. * 2 -3 HS nhắc lại .. - Nghe , hiểu .. * TL: Chỉ có những nơi có bề rộng , độ sâu cần thiết với độ lớn của tàu , thuyền và có chiều dài mới có thể trở thành đường GTĐT. - Thuyền gỗ , thuyền nan,.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Hoạt động 3: Biển báo hiệu GTĐT nội địa 10-12’. C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. - Kể tên một số phương tiện đi lại trên mặt nước ? GV cho HS xem một số tranh ảnh về các phương tiện giao thông vừa nêu. * GV: trên mặt nước cũng là một loại phương tiện giao thông…. - Em hãy tưởng tượng những điều không may xãy ra như thế nào ? GV Dể đảm bảo ATGT trên đường thuỷ người ta cắm các biển báo . - Em hãy kể lại các biển báo em nhìn thấy trên sông , biển ? - GV treo tất cả 6 biển báo và giới thiệu : 1 – Biển cấm đậu : - Em hãy nêunhận xét vế hình dáng, màu sắc , hình vẽ trên biển ? + Ý nghĩa Cấm các loại tàu thuyền đỗ ( đậu) trên khu vực này 2 – Biển cấm các phương tiện thô sơ đi qua . - Yêu cầu HS nhận xét về hình dáng, màu sắc , hình vẽ bên trong . + Ý nghĩa :Cấm thuyền , các phương tiện thô sơ không được qua lại . 3- Biển cấm rẽ trái , rẽ phải . - Yêu cầu HS nhận xét về hình dáng, màu sắc , hình vẽ bên trong . + Ý nghĩa: Cấm tàu thuyền rẽ phải hoặc rẽ trái . 4 – Biển báo được phép đỗ . 5- Biển báo phía trước có bến đò , bến phà . - Hư6ớng dẫn các em nhận biết tương tự . * Nêu lại tên ND bài học ? - Dặn về thực hiện tuân thủ các biển báo khi đi trên sông biển … - Nhận xét tiết học .. bè ,phà ca nô, tàu thuỷ …. - Quan sát , nhận biết .. - Đâm tàu , đắm thuyển ,…. - HS nhớ lại và kể : …. - Quan sát và nêu: Hình vuông, viền đỏ có đường chéo đỏ ; ở giữa có chữ P màu đen. - Nghe , hiểu. - Quan sát và nêu:Hình vuông , có gạch chéo màu đỏ trên hình người chèo thuyền . - Nghe , hiểu. - Hình vuông , nền trắng , viền dỏ có hình vẽ mũi tên quặt bên phải hoăïc bên trái - Quan sát , nhận biết và nêu dựa theo biển báo .. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà thực hiện - Nghe ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động ngồi giờ Văn nghệ chào mừng ngày 26/3. Tổ chức ngày 26/3. I. Mục tiêu. - Nắm được ngày 26/ 3 là ngày thành lập đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. - Tập biểu diện văn nghệ chào mừng ngày thành lập đồn thanh niên 26/ 3. - Tổ chức chào mừng 70 năm ngày thành lập đồn. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên 1. Ổn định tổ chức. Yêu cầu: 2. Giới thiệu bài Vào bài. - Nêu mục tiêu tiết học. - Ngày 26/3 là ngày gì?. Học sinh - Hát đồng thanh bài hát: Tiếng hát bạn bè mình. - Lắng nghe. - 26/3 là ngày thành lập đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. - nối tiếp nhắc lại. - Em biết gì về đồn thanh - Đồn thanh niên cộng sản Hồ niên cộng sản Hồ Chí Minh. Chí Minh là đội ngũ tiên phong.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> trong phong trào bảo vệ và giữ gìn đất nước. - Để chuẩn bị cho lễ kỉ niệm - Nhận xét bổ xung. ngày thành lập đồn thanh niên chúng ta tập biểu diện văn nghệ - Theo dõi hướng dẫn.. 3. Củng cố DD.. -Nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học. - Tập biểu diễn văn nghệ theo sự hước dẫn của GV. - Tập theo nhóm. Cá nhân. - Thi đua tìm những bài hát nói về đồn thanh niên cộng sảu Hồ Chí Minh. - Nhận xét.. THỂ DỤC Bài57: Môn tự chọn-Nhảy dây I.Mục tiêu: -Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập mới học -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an tồn sân trường. -Chuẩn bị:Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng A.Phần mở đầu: 6-10’ -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai -Một số động tác khởi động và phát triển thể lực chung (Do GV chọn): Mỗi động tác 2x8 nhịp do GV hoặc cán sự điều khiển *Kiểm tra bài cũ hoặc trò chơi do GV chọn B.Phần cơ bản. a)Môn tự chọn -Đá cầu +Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân.Đội 18-22’. Cách tổ chức    .   .

<span class='text_page_counter'>(39)</span> hình tập và cách dạy như bài 56 9-11’ +Học chuyển cầu (Bằng má trong hoặc mu bàn chân) theo nhóm 2 người -Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3m, trong mỗi hàng, người nọ cách người kia tối thiểu 1,5m.Một người cầm cầu, khi có lệnh người cầm cầu tung lên, đá chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân sang cho bạn đứng đối diện.Bạn đứng đối diện có thể đứng tại chỗ hoặc di chuyển để chuyền cầu lại ngay cho bạn hoặc tâng và chỉnh hướng của cầu 1 vài lần rồi chuyền trả lại. Cách tập tiếp tục như vậy 1 cách liên tục, nếu để cầu rơi, nhặt cầu tiếp tục tập. Cần chuyền câù sang cho bạn sao cho đúng hướng đúng tầm. GV hoặc cán sự làm mẫu kết hợp giải thích sau đó cho HS tập, Gv kiểm tra, sửa động tác sai -Ném bóng +Ôn một số động tác bổ trợ do Gv chọn. Tập động loạt theo 2-4 hàng ngang.GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS tập, uốn nắn động tác sai +Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích ném (Chưa ném bóng và có ném bóng vào đích. Tập hợp HS đứng thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị. GV nêu tên động tác, làm mẫu hoặc nhắc lại cách thực hiện động tác hoặc cán sự làm mẫu,Gv giải thích hay cho 1 HS thực hiện động tác, trên cơ sở đó GV phân tích đúng, sai để HS dễ hiểu kỹ hơn về động tác trước khi tập -Tập phối hợp:Cầm bóng đứng chuẩn bị,lấy đà,ném (Tập mô phỏng động tác chưa ném bóng đi). Tập đồng loạt theo lệnh thống nhất -Tập có ném bóng vào đích:Từng đợt theo hàng ngang hoặc những em đứng đầu của mỗi hàng dọc.Khi đền lượt ném, các em lần lượt vào đứng sau vạch giới hạn.Khi có lệnh ném mới được ném bóng đi, khi có lệnh lên nhặt, mới được đi nhặt bóng, sau đó về tập hợp ở cuối hàng. GV có thể tìm tòi sáng tạo thêm về cách bố trí đội hình. .      . . .

<span class='text_page_counter'>(40)</span> tập ném bóng và cách dạy cho phù hợp với thực tế sân tập -Gv vừa điều khiển vừa quan sát HS để có nhận xét về động tác ném bóng hoặc kỷ 9-11’ luật tập luyện và đưa ra những chỉ dẫn kịp thời về cách sửa động tác sai cho HS. Cũng có thể để cán sự trợ giúp khâu điều khiển lớp b)Nhảy dây -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Tập cá nhân theo đội hình hàng ngang hoặc theo vòng tròn.Khi có lệnh các em cùng bắt đầu nhảy, ai để dây vướng chân thì dừng lại. Người để vướng dây cuối 4-6’ cúng là người vô địch của đợt đó (Nếu tổ chức theo nhiều hàng ngang)hoặc vô địch tổ tập luyện (Nếu tổ chức tất cả HS trong tổ cùng nhảy C.Phần kết thúc. -GV cùng HS hệ thống bài -Đi đều và hát *Một số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà.    . Môn:Mỹ thuật Bài 28: Vẽ trang trí:Trang trí lọ hoa I Mục tiêu -HS thấy được vẻ đẹp về hình dáng và cách trang trí lọ hoa. -HS biết cách vẽ và trang trí được lọ hoa theo ý thích. -HS quý trọng, giữ gìn đồ vật trong gia đình. II Chuẩn bị * Giáo viên: -SGK, SGV -Một số lọ hoa có hình dáng, màu sắc và cách trang trí khác nhau. -Ảnh một vài kiểu lọ hoa đẹp. -Bài vẽ của HS các lớp trước. -Hình gợi ý cách trang trí lọ hoa. * Học sinh: -Ảnh lọ hoa. -SGK. Giấy hoặc vở thực hành. -Bút chì, màu vẽ hoặc giấy màu, hồ dán để xé dán. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’. Hoạt động Giáo viên * Chấm một số bài của tuần trước. -Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng. Hoạt động Học sinh * Để bài vẽ của mình lên bàn. -Tự kiểm tra và bổ sung nếu còn thiếu..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> của HS. B- Bài mới -Nhận xét chung. * Giới thiệu bài * Nêu Mục đích yêu cầu tiết 2 - 3’ học HĐ1: Quan Ghi bảng sát, nhận xét. * GV giới thiệu một số mẫu lọ hoa hoặc các hình ảnh đã chuẩn bị để HS nhận ra vẻ đẹp của lọ qua sự phong phú về hình dáng, cách trang trí và màu sắc. -GV gợi ý HS nhận xét về: + Hình dáng của lọ ? + Câu trúc chung? - HS quan sát mẫu, tìm hiểu theo gợi ý nêu trên để nhận ra đặc điểm riêng của mỗi chiếc lọ HĐ2: Cách thể hiện ở trang trí. * GV giới thiệu một vài hình gợi ý những cách trang trí khác nhau để HS nhận ra. +Dựa vào hình dáng lọ vẽ phác các hình mảng trang trí. -HS chọn cách trang trí theo ý HĐ3: Thực thích. hành. * GV gợi ý HS vẽ hình lọ theo ý thích ở giấy, sau đó mới trang trí (nếu không có vở thực hành). Chú ý vẽ hình lọ vừa với tờ giấy. -GV gợi ý HS: +Cách vẽ hình, cách xé hình lọ cân đối và tạo hình dáng đẹp. +Cách vẽ mảng, vẽ hoạ tiết, hoặc cách xé hoạ tiết. HĐ4: Nhận xét, +Cách vẽ màu hoặc chọn giấy đánh giá. màu có hình lọ, hoạ tiết. * GV cùng HS chọn một số bài tiêu biểu và gợi ý HS nhận xét.. C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. -Nhận xét tuyên dương. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Sưu tầm và quan sát những. * Nhắc lại tên bài học. -Quan sát một số mẫu lọ hoa. * Quan sát và trả lời câu hỏi. - (cao, thấp)… - (Miệng, cổ, thân, đáy) … -Quan sát và nhận ra: +Tỉ lệ giữa các bộ phận của lọ. +Các nét tạo hình ở thân lọ +Cách trang trí và vẽ màu. -Quan sát và lắng GV HD.. -Nghe.. * HS làm bài trang trí vào hình vẽ có sẵn ở vở thực hành. +Một vài nhóm vẽ trên bảng phấn màu. +Một số HS xe dán hình lọ. -HS làm bài theo cảm nhận riêng.. * Nhận xét bình chọn bài vẽ đẹp. +Hình dáng lọ (Độc đáo, cân đối, đẹp) +Cách trang trí (mới, lạ, hài hồ,). +Màu sắc (đẹp, có đậm nhạt). -HS xếp loại bài theo ý thích. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> hình ảnh về an tồn giao thông có trong sách, báo, tranh ảnh… THỂ DỤC Bài:58 Môn tự chọn : “Nhảy dây” I.Mục tiêu: -Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an tồn sân trường. -Chuẩn bị:Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên:150-200m -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai *Một số động tác của bài thể dục phát triển chung do GV chọn:Mỗi động tác 2 x8 nhịp do cán sự điều khiển *Kiểm tra bài cũ nội dung do GV chọn B.Phần cơ bản. a)Môn tự chọn -Đá cầu +Ôn tâng cầu bằng đùi.Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn, chữ U, hình vuông, chữ nhật. GV nêu tên động tác, sau đó cho các em tự tập, uốn năn sai, nhắc nhở kỷ luật tập. Có thể dành phút cuối để tổ chức thi xem ai tâng cầu giỏi nhất +Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Đội hình tập và cách dạy như bài 57 nhưng giảm giảng giải, tăng cường cho các em tập luyện -Ném bóng +Ôn một số động tác bổ trợ do Gv chọn.Tập đồng loạt theo 2-4 hàng ngang hay vòng tròn hoặc các đội hình khác phù hợp với thực tế sân tập Các dạy: GV nêu tên động tác, làm mâũ cho HS tập, uốn nắn động tác sai. Thời lượng 6-10’. Cách tổ chức    . 18-22’ 9-11’    .      . . .

<span class='text_page_counter'>(43)</span> +Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.Tập hợp số HS trong lớp thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị, những HS đến lượt tiến vào vạch giới hạn thực hiện tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh, ném bóng vào đích, sau đó lên nhặt bóng theo hiệu lệnh của GV hoặc cán sự -Gv nêu tên động tác, cho 1 HS thực hiện động tác, sau đó cho HS tập b)Nhảy dây -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 9-11’ Tập đồng loạt theo nhóm hoặc tổ tập luyện theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn -Thi vô địch tổ tập luyện do GV hoặc cán sự điều khiển. Cách tổ chức như bài 57 C.Phần kết thúc. -GV cùng HS hệ thốngbài -Một số động tác hồi tĩnh do Gv chọn 4-6’ *Đứng vỗ tay và hát hoặc trò chơi hội tĩnh do GV chọn -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.      . . .    .

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×