Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GIAO AN TUAN 4 LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.61 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH TUẦN 4 (Từ ngày 21 đến ngày 25 tháng 9 năm 2015) Thứ ngày. Môn học. Tên bài dạy. Chào cờ Tập đọc Thể dục Toán Kể chuyện. Chào cờ đầu tuần Một người chính trực. Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. TC "Chạy đổi chỗ vỗ ..." So sánh và sắp xếp các số tự nhiên. Một nhà thơ chân chính. Toán LTVC Thể dục Đạo đức Lịch sử. Luyện tập Từ ghép và từ láy Tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, ... TC "Bỏ khăn" Vượt khó trong học tập (Tiết 2) Nước Âu Lạc. Tư 23/ 9. Tập đọc Khoa học Mĩ thuật Toán Tập l. văn. Tre Việt Nam Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. Vẽ trang trí: Tập chép một hoạ tiết đơn giản. Yến, tạ, tấn Cốt truyện. Năm 24/9. LTVC Chính tả Toán Địa lí Kĩ thuật. Luyện tập về từ ghép và từ láy Nhớ - viết: Truyện cổ nước mình Bảng đơn vị đo khối lượng Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn Khâu thường (Tiết 1).. Toán Khoa học Tập l. văn Âm nhạc Sinh hoạt. Giây, thế kỉ Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? Luyện tập xây dựng cốt truyện Học hát bài: Bạn ơi lắng nghe. Tuần 4.. Hai 21/ 9. Ba 22/ 9. Sáu 25/ 9. Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2015 TẬP ĐỌC: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát toàn bài - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (trả lời được các CH trong SGK). * KNS: Học tập tính cương trực ngay thẳng. Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ Nội dung bài Người ăn xin nói lên điều gì? B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng tranh 1’ HĐ1: Luyện đọc 9’ - Giáo viên HD đọc: Giọng kể thong thả, rõ ràng. GV tổ chức: Chia đoạn- HS đọc nối tiếp đoạn- nối tiếp theo cặp- 1 HS đọc toàn bài. Đ1: từ đầu đến đó là vua lý Cao Tông. Đ2: tiếp theo đến tới thăm Tô Hiến Thành được. Đ3: đoạn còn lại. - GV giúp HS chưa đạt yêu cầu đọc 1 đoạn trong bài. - Hướng dẫn HS phát âm tiếng khó: “Trần Trung Tá, tham chi chính sự” Ngắt câu dài: ''Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá/ do bận nhiều công việc/ nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được''. - HS đặt câu với từ chính trực. HS chưa đạt yêu cầu đọc chú giải. HĐ2: Tìm hiểu bài 10’ + Y/c 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1: cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi Tô Hiến Thành làm quan triều nào? (… triều Lí) Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? (... ông nổi tiếng là người chính trực). + GV nêu câu hỏi 1SGK: (Không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua). Giảng từ: di chiếu (Lệnh của vua viết trước khi mất.) ? Đoạn văn này kể chuyện gì? (HS: trả lời). Từ ngữ: nhất định không nghe, theo di chiếu. ý1: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua. + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2 (phò tá ... Tô HiếnThành được), (cả lớp đọc thầm) trả lời Câu hỏi: Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? (Quan tham chi chính sự Vũ Tôn Đường ngày đêm hầu hạ ông) Giảng từ: Tham tri chính sự: chức quan đứng thứ nhì trong một bộ thời xưa. Còn gián nghị đại phu trần Trung Tá thì sao? (bận nhiều việc, không đến thăm ông được) ? Đoạn văn này nói lên điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 HS đọc thầm tiếng đoạn còn lại, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Tô Hiến Thành đã cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + GV nêu câu hỏi 2 SGK: (Tô Hiến Thành đã cử người tài ba ra giỳp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.) Câu 3: trong SGK (những người chính trực bao giờ cũng đặt những lợi ích của đất nước lên trên lợi ích cá nhân.) Đoạn 3 kể chuyện gì? Từ ngữ: người tài ba giúp nước. Ý2: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước. Nội dung bài này nói lên điều gì? (Như phần 1 mục đính yêu cầu.) HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 10’ - GV tổ chức theo quy trình - GV h/d HS chưa đạt yêu cầu đọc đoạn: “Một hôm, ... thần xin cử Trần Trung Tá” - HS đạt yêu cầu thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - 1 HS đọc lại toàn bài và nêu nội dung bài. Em học tập ở Tô Hiến Thành đức tính gì? Học tập tính cương trực ngay thẳng. Hãy kể một việc làm thể hiện đức tính cương trực, ngay thẳng của em hoặc bạn? - Nhận xét chung tiết học. THỂ DỤC: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI "CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU" (Cô Âu dạy) TOÁN: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - Bài tập cần làm: 1 cột 1; 2a, c; 3a * Mở rộng: HS làm bài tập 1 cột 2; 2b; 3b, c, d SGK II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 3’ HS đọc các lớp, các hàng đã học. B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: So sánh số tự nhiên 8’ a. Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh với hai số tự nhiên bất kì - GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89; 456 và 231; ... yc HS so sánh xem trong mỗi cặp số, số nào bé hơn, số nào lớn hơn? HS tiếp nối nhau phát biểu. + Hãy tìm 2 số tự nhiên mà em không thể xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn? (không tìm được) + Với 2 số tự nhiên chúng ta luôn xác định được điều gì? (HS: ... luôn x/đ được số nào.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lớn hơn, số nào bé hơn). KL: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên (2 HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại) b. Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì + Hãy so sánh hai số 100 và 99? (100 > 99) + Số 99 có mấy chữ số? (HS chưa đạt yêu cầu: ... 2 chữ số); số 100 có mấy chữ số ? +S ố 99 và số 100 số nào ít chữ số hơn, số nào nhiều chữ số hơn? + Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số chúng ta có thể rút ra kl gì? (HS đạt yêu cầu: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.) KL: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. - GV viết lên bảng các cặp số 243 và 456; 7891 và 7578; ... và yc HS so sánh các số c. So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số. - yc HS nêu dãy số tự nhiên. (0, 1, 2, ...) + Hãy so sánh 5 và 7 (HS chưa đạt yêu cầu: 5 < 7) + Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng trước 5? (5 đứng trước 7) + Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay lớn hơn số đứng sau? (HS chưa đạt yêu cầu trả lời) + Yc 1 HS lên bảng vẽ tia số biểu diễn các số tự nhiên. + Yc HS so sánh 4 và 10 (4 < 10; 10 > 4) + Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn? số nào xa gốc 0 hơn? KL: Số gần gốc 0 là số bé, số xa gốc 0 là số bé. HĐ2: Xếp thứ tự các số tự nhiên 4’ - HS nêu một số các số tự nhiên và so sánh chúng. + Số nào là số bé nhất trong các số trên? Số nào là số lớn nhất trong các số trên? KL: Với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. (2 HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại kl) HĐ3: Luyện tập 18’ Bài 1: (cột 1) y/c HS đọc thầm đề bài, sau đó tự làm. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở ô li. HS nhóm 1 làm cả bài. - Nhận xét bài làm trên bảng, yc HS làm trên bảng giải thích cách làm của mình. Bài 1: (cột 2) Mở rộng HS đọc thầm đề bài, sau đó tự làm vào vở ô li. Bài 2 (a, c): 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, cả lớp làm vào vở nháp. HS đạt yêu cầu làm cả bài. - Cả lớp nhận xét, yc HS giải thích cách sắp xếp của mình, GV chốt k/q đúng. Bài 2b: Mở rộng HS làm bài tập; GV chốt k/q đúng. Bài 3a: 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm + Muốn sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé ta phải làm gì? (so sánh các số với nhau) - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. HS nhóm 1 làm cả bài. - Cả lớp và GV nhận xét bài làm trên bảng, GV chốt k/q đúng. Bài 3b, c, d: Mở rộng HS làm bài tập; GV chốt k/q đúng. KL: Củng cố kiến thức so sánh các số tự nhiên. C. Củng cố, dặn dò: 2’.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT. KỂ CHUYỆN: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II. Đồ dùng dạy học: - G/V: tranh minh họa truyện trong SGK (HĐ1) - Bảng phụ viết sẵn nội dung yc 1 (a, b, c) III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ 1 HS kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người. B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: G/V kể chuyện Một nhà thơ chân chính. 10’ (SGV: trang 102) Đoạn 1: Ngày xưa, ở vương quốc Đa- ghét-xtan có một ông vua nổi tiếng bạo ngược. Dưới triều đại ông ta, nhân dân hết sức lầm than. Thế rồi khắp nơi bỗng truyền đi một bài hát thống thiết, lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân. Mọi người dân, từ lớn đến trẻ con, ai ai cũng say xưa ca bài hát ấy. Một ngày kia, bài hát lọt đến tai nhà vua. Ngài lập tức ra lệnh lựng bắt kì được kẻ sáng tác bài thơ phản loạn ấy. Các quan đại thần và lính cận vệ ra sức sục sạo cũng không thể tìm được ai là tác giả của bài hát. Vì vậy, nhà vua ra lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và những nghệ nhân hát rong. Đoạn 2, 3: - G/V kể lần 1, HS nghe - GV kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện (giàn hoả thiêu, tấu) G/V kể lần 2, trước khi kể yc HS đọc thầm yc 1 (các câu hỏi a, b, c kết hợp tranh minh họa, GV vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa, HS nghe kết hợp nhìn tranh minh họa. HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện các y/c của bài tập. 20’ a. Yêu cầu 1 dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi. - Một HS đọc các câu hỏi a, b, c, d cả lớp lắng nghe, suy nghĩ. - HS trả lời lần lượt từng câu hỏi. Câu a: (dân chúng phản ứng bằng cách hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua ...) Câu b: (Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy . . .) Câu c: (các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt bị khuất phục . . . chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng) Câu d: (HS đạt yêu cầu: vì sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b. Yêu cầu 2, 3: Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - 1 HS đọc y/c 2, 3 (cả lớp đọc thầm) - Kể trong nhóm: HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm, sau đó kể cả chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. * Mở rộng: Thi kể trước lớp: 2 nhóm HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. - 2 HS đạt yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện. (mỗi HS, nhóm kể xong đối thoại cùng các bạn về ý nghĩa, n/d câu chuyện.) C. Củng cố, dặn dò: 2’Nhận xét chung tiết học. Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2015 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu: - Viết và so sánh các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là STN. - Bài tập cần làm: 1, 3, 4. * Mở rộng: HS làm bài tập 2 SGK nắm được các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số. II. Đồ dùng dạy học: Bảng con III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ HS đọc số: 8 956 562 và nêu giá trị của từng chữ số. B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Luyện tập Bài 1: 10’ - HS đọc thầm đề bài, tự làm bài trên vở ô li. 1HS TB lên bảng làm. - HS nhận xét, GV chốt kq đúng a. 0, 10, 100 ; b. 9, 99, 999 Bài 2: Mở rộng HS làm bài cá nhân; GV Kết hợp kiểm tra Bài 3: 10’ HS đọc thầm bài 3, tự làm bài vào vở ô li, sau đó y/c HS trình bày kq và giải thích cách điền số của mình, cả lớp và GV nhận xét, GV chốt kq đúng. Bài 4: 10’ 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm, HS thảo luận nhóm đôi. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét, GV chốt kq đúng (các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4 Vậy x là 3 và 4) Bài 5: Mở rộng C. Củng cố, dặn dò: 2’ 1 HS nhắc lại cách so sánh số tự nhiên. - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bước đầu biết phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản (BT 1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ HS: VBT TV T1. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 1 HS đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 3, 4. + 1 HS trả lời câu hỏi: Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? B. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp HĐ1: Hình thành kiến thức mới về từ ghép và từ láy 10’ - Phần nhận xét, tìm hiểu VD: + 1 HS đọc TT VDụ và gợi ý, HS suy nghĩ thảo luận cặp đôi + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? (... truyện cổ, ông cha, lặng im) + Từ truyện cổ có nghĩa là gì? (sáng tác văn học có từ thời cổ). + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? (thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ) HS đạt yêu cầu trả lời và rút ra ghi nhớ. GV hoàn chỉnh câu trả lời. HĐ2: 2’ KL: Phần ghi nhớ SGK. - 2 HS đọc ghi nhớ SGK. 2 HS đạt yêu cầu lấy vd minh họa n/d ghi nhớ. HĐ3: Luyện tập 18’ Bài 1: - 2 HS đọc thành tiếng ND bài 2 HS lên bảng mỗi em một ND, HS khác làm vào VBT. - Nhận xét bài làm trên bảng, GV kết luận lời giải đúng + GV hỏi lại HS: tại sao em xếp từ bờ bãi vào từ ghép? (HS: tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa). Bài 2: 1 HS đọc yc trong SGK (HS khác đọc thầm). - HS làm bài cá nhân vào VBT, 3 em làm vào phiếu cá nhân. - Các nhóm dán phiếu, HS nhận xét, bổ sung. KL: (lời giải đúng của bài tập 2) Từ láy: Ngay ngắn, thẳng thắn, thật thà, … Từ ghép: Ngay thẳng, thẳng tính, thật lòng, thật tâm, … C. Củng cố, dặn dò: 2’ - 1 HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. Nhận xét chung tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tìm 4 từ láy và 4 từ ghép chỉ màu sắc. - Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt. THỂ DỤC: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG ĐIỂM SỐ, ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI. TRÒ CHƠI "BỎ KHĂN" (Cô Âu dạy) ĐẠO ĐỨC:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. (HĐ1) - Biết cách xử lí các tình huống (HĐ2) - Yêu mến, noi theo những tấm gương nghèo vượt khó. (HĐ3). - Biết giúp đỡ bạn vượt khó (HĐ4) * KNS: Lập kế hoạch vượt khó trong học tập; Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: VBT đạo đức. III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: 5’ Nếu gặp khó khăn trong học tập em phải làm gì? B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: Gương sáng vượt khó 7’ + Mục tiêu: HS nêu được các gương sáng vượt khó trong học tập. + CTH: YC HS kể một số tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết? + Khi gặp khó khăn trong học tập, bạn đó đã làm gì? + Thế nào là vượt khó trong học tập? (là biết khắc phục khó khăn phấn đấu đạt kết quả tốt). + Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? (tự tin hơn trong học tập và được mọi người yêu quí). - GV kể cho HS nghe chuyện vượt khó của bạn Lan. HĐ2: Xử lí tình huống 8’ + Mục tiêu: HS biết xử lí đứng các tình huống + CTH: y/c HS làm việc theo nhóm (3 nhóm) - YC các nhóm thảo luậngiải quyết các tình huống trong sbs tr18 + Đại điện nhóm trình bày cách xử lí tình huống, HS nhận xét góp ý. KL: Với mỗi khó khăn, các em có những cách khắc phục khác nhau, nhưng tất cả đều cố gắng để học tập và đạt kết quả tốt, điều đó đáng được hoan nghênh. HĐ3: Trò chơi đúng, sai 7’ Mục tiêu: HS thực hiện được trò chơi. CTH: TC HS làm việc cả lớp GV phát cho HS mỗi em 2 miếng giấy xanh đỏ. + GV hd HS cách chơi và GV lần lượt đưa ra các câu tình huống, sau đó HS giơ lên cao miếng giấy màu để đánh giá xem tình huống đó đúng hay sai. Vì sao các tình huống 1, 2, 3, 4, 6 lại là sai? + Các em đã bao giờ gặp phải những khó khăn giống như các tình huống không? Em xử lí như thế nào? KL: Vượt khó trong học tập là đức tính rất quí. HĐ4: Thực hành 8’ Mục tiêu: HS biết xử lí đúng tình huống CTH: HS hđ nhóm (3 nhóm) Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4 SGK rồi thảo luận cách giải quyết - Đại điện mỗi nhóm báo cáo, các nhóm nhận xét, góp ý..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KL: Trước khó khăn của bạn, chúng ta cần phải giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau để cùng vượt qua khó khăn. (2HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại) ? Qua bài học hôm nay giúp em hiểu biết gì? (HS đạt yêu cầu trả lời, HS chưa đạt yêu cầu đọc ghi nhớ SGK.) C. Hoạt động nối tiếp: GV nhận xét giờ học, dặn HS đọc trước bài 3. LỊCH SỬ: NƯỚC ÂU LẠC I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu, do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. * Mở rộng: + HS biết những điểm giống nhau của người Âu Việt và người Lạc Việt + So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc + Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu lạc (Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Lược đồ của Bắc Bộ và bắc Trung Bộ III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? đó là những tầng lớp nào? B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt 7’ - yc 1 HS đọc SGK, cả lớp đọc thầm. + Người ÂU Việt sống ở đâu? (... ở mạn Tây Bắc nước Văn Lang). + Đời sống của người Âu Việt có những điểm gì giống với đời sống của người Lạc Việt? (Cũng biết trồng lúa nước, chăn nuôi, đánh cá, ...) - Cho HS quan sát lược đồ. + Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào? (HS đạt yêu cầu: họ sống hòa hợp với nhau) KL: (phần trả lời đúng của các câu hỏi trên). HĐ2: Sự ra đời của nước Âu Lạc 8’ + y/c HS thảo luận nhóm (3 nhóm) trả lời câu hỏi + Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nước? (... vì sống gần nhau lại có nhiều điểm tương đồng, ...) + Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt? (... Thục Phán An Dương Vương) + YC HS trình bày kết quả thảo luận, HS nhóm khác nhận xét, góp ý. KL: (Phần trả lời đúng của câu trả lời trên) 2 HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HĐ3: Những thành tựu của người dân Âu Lạc 8’ - yc HS làm việc theo nhóm đôi. + Hãy đọc SGK, quan sát hình minh họa cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc về xây dựng, về sản xuất, về làm vũ khí? - HS trình bày kq thảo luận. + So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. (Nước Văn Lang đóng đo ở vùng rừng núi còn nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng). KL: Người Âu Lạc đã đạt được nhiều thành tựu trong cuộc sống rực rỡ nhất là phát triển quân sự. (1HS nhắc lại) HĐ4: Người Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà 7’ + yc 1 HS đọc đoạn: từ năm 207 TCN ... phương Bắc, cả lớp đọc thầm. + Đựa vào SGK em hãy kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc? Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà bị thất bại? + Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc bị rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? (HS chưa đạt yêu cầu: do An Dương Vương mất cảnh giác ...) + Qua bài học hôm nay giúp em hiểu biết gì? KL: (nd bài học SGK) 2 HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bài. Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2015 TẬP ĐỌC: TRE VIỆT NAM I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát toàn bài - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các CH, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). HS chưa đạt yêu cầu đọc được một, hai đoạn trong bài. * BVMT: Hình tượng cây tre VN vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc (HĐ1) III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ Nội dung bài Một người chính trực nói lên điều gì? B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: Luỵên đọc - GV tổ chức theo quy trình: Chia đoạn- HS đọc nối tiếp đoạn- nối tiếp theo cặp1 HS đọc toàn bài - GV đọc M. Đ1: từ đầu đến nên lũy thành tre ơi. Đ2: tiếp theo đến tới hát ru lá cành.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đ2: tiếp theo đến truyền đời cho măng Đ3: đoạn còn lại. - Giúp HS phát âm tiếng khó: bão bùng, lũy thành, lưng trần - GV hướng dẫn ngắt nhịp 3/3, 2/6 đoạn: “Yêu nhiều nắng nỏ ... cho măng”. - HS đọc chú giải SGK. GV Giúp HS chưa đạt yêu cầu: đọc được một, hai đọan trong bài. HĐ2: Tìm hiểu bài 10’ - Y/C 1 HS đọc đoạn 1 (từ tre xanh đến bờ tre xanh) (cả lớp theo dõi đọc thầm) và trả lời CH: Những câu thơ nào cho thấy sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam? (.... tre xanh ... đã có bờ tre xanh) Tre từ rất lõu, từ bao giờ cũng không ai biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn xưa ? Đoạn thơ này nói lên điều gì? (HS đạt yêu cầu: trả lời) ý1: Sự gắn bó từ lâu đời của cây tre với người dân Việt Nam (HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại) - Y/C HS đọc thầm các khổ thơ 2 và 3 và trả lời câu hỏi: ? Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người? (ở đâu tre cũng ... không đứng khuất mình bóng râm). cầm cự, đoàn kết, ngay thẳng. + GV nêu câu hỏi 2 và 3 trong SGK. - Em thích nhất hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao? (HS phát biểu). * Chốt ý: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống. + Đoạn 2 và 3 nói lên điều gì? nói lên điều gì? (HS đạt yêu cầu trả lời) Từ ngữ: không đứng khuất mình, thân bọc lấy thân, nhọn như chông. Ý2: Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực. (HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại) - YC HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi: Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì? (HS đạt yêu cầu: trả lời: Sức sống lâu bền của cây tre). Ý3: Sức sống lâu bền của cây tre + Nội dung của bài thơ là gì? - N/D: đã ghi ở phần 1 MĐYC (1 HS: chưa đạt yêu cầu nhắc lại) HĐ3: Đọc diễn cảm 10’ - HS đạt yêu cầu tìm giọng đọc hay, HS đạt yêu cầu đọc khổ thơ mình thích và nói rõ vì sao - G/V hướng dẵn HS chưa đạt yêu cầu luyện đọc đoạn: Nòi tre ... xanh màu tre xanh. - HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc thuộc lòng bài thơ. C. Củng cố, dặn dò: 2’ 1 HS nhắc lại nội dung bài, nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. KHOA HỌC: TẠI SAO CẦN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. Mục đích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết phân biệt loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khỏe tốt cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: Cần ăn đủ món thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi ta min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. - Bước đầu hỡnh thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọ các loại thực phẩm phự hợp cho bản thân và cú lợi cho sức khỏe. * GDKNS: Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp nhiều loại thức ăn; Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: GV Hình trang 16, 17 SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ Hãy nêu vai trò của vi - ta - min, chất khoáng và chất xơ? B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: Sự cần thiết phải phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món 10’ Mục tiêu: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. CTH: Yc HS thảo luận nhóm đôi TLCH + Ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống? (không đủ cung cấp chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể) + Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn như thế nào? (ăn phối hợp nhiều loại thức ăn) + Vì sao cần phải phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món? - Đại điện nhóm trình bày kết quả, HS nhận xét, góp ý, GV chốt kq đúng. KL: (như mục bạn cần biết tr 17 SGK) 2 HS nhắc lại KL. HĐ2: Nhóm thức ăn có trong một bữa cân đối 10’ Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế. CTH: Yc HS hđ nhóm 4, quan sát minh họa trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối tr 17 để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho một bữa ăn. - Đại diện nhóm trình bày và nói rõ tại sao nhóm mình lại chọn loại thức ăn đó? - YC HS quan sát kĩ tháp dinh dưỡng và trả lời câu hỏi: + Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế? (trang 47 SGV) KL: Trong mỗi bữa ăn cần phải có đủ chất hợp lí. HĐ3: Trò chơi đi chợ 10’ MT: biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khỏe. - CTH: GV giới thiệu trò chơi. - Phát phiếu thực đơn cho từng nhóm. - YC các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5- 7 phút..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Đại diện các nhóm lên trình bày, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. + YC HS chọn ra một nhóm có thực đơn hợp lí nhất, 1 HS trình bày lưu loát nhất. C. Củng cố, dặn dò: 2’Nhận xét tiết học. - Dặn HS ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng, sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá. MĨ THUẬT: VẼ TRANG TRÍ: TẬP CHÉP MỘT HỌA TIẾT ĐƠN GIẢN (Cô Dung dạy) TOÁN: YẾN, TẠ, TẤN I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki -lô -gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki - lô - gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. - Bài tập cần làm: 1; 2 cột 1 (cột 2 làm 5 trong 10 ý); 3 (chọn 2 trong 4 phép tính) * Mở rộng: HS làm bài tập 3 (hai phép tính còn lại); 4 SGK II. Đồ dùng dạy học: - Bảng con III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ HS nêu cách so sánh các STN. B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: Hình thành kiến thức mới về yến, tạ , tấn 10’ * Giới thiệu yến. + Các em đã được học đơn vị đo khối lượng nào? + Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục kg người ta còn dùng đơn vị đo là yến, 10 kg tạo thành 1 yến. 1yến = 10kg; (GV ghi bảng) + Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo? (... 1 yến gạo) + Mẹ mua 1 yến cám gà vậy mẹ đã mua bao nhiêu kg cám gà? (10 kg cám gà) *Giới thiệu tạ, tấn (tiến hành tương tự như giới thiệu yến) HĐ2: Luyện tập 20’ Bài 1: HS làm bài vào bảng con, gọi HS chưa đạt yêu cầu trình bài trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét, GV chốt kq đúng. Bài 2: - GV viết lên bảng câu a, HS cả lớp suy nghĩ làm bài; 3 HS chưa đạt yêu cầu lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy nháp, HS nhận xét, GV chốt kq đúng. Bài 3: (Chọn 2 trong 4 phép tính) - HS làm cá nhân, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV lưu ý HS: Khi tính, phải thực hiện với cùng một đơn vị đo. * Mở rộng: HS làm bài tập 3 (hai phép tính còn lại) SGK Bài 4: Mở rộng HS làm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài giải: Đổi: 3 tấn = 30 tạ Chuyến sau chở được số tạ muối là: 30 + 3 = (33 tạ) Cả hai chuyến xe đó chở được số tạ muối là: 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ C. Củng cố, dặn dò: 2’ - HS nêu lại các mối quan hệ giữa các đơn vị đo KL. - Nhận xét chung tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT. TẬP LÀM VĂN: CỐT TRUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - HS hiểu được thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt trụyên: Mở đầu, diễn biến và kết thúc (ND ghi nhớ) - Bước đầu sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Một bức thư gồm những phần nào, hãy nêu nội dung của từng phần? B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: Hình thành kiến thức mới về cốt truyện 12’ Bài 1: 1HS đọc thành tiếng đề bài, cả lớp đọc thầm. + Theo em thế nào là sự việc chính? (là những sự việc quan trọng quyết định diễn biến câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa). + GV phát giấy + bút dạ cho từng nhóm (3 nhóm) làm bài, nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, nhóm khác nhận xét, GV chốt ý đúng. Bài 2: Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện. Vậycốt truyện là gì? (... là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện) Bài 3: + Sự việc 1 cho em biết điều gì? (nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò, ....) + Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì? (Dế Mèn bênh vực chị Nhà Trò, Dế Mèn trừng trị bọn nhện. + Sự việc 5 nói lên điều gì? (.... Nhà Trò được tự do). HĐ2: 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm. + YC HS mở SGK trang 30 đọc câu chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện HĐ2: Luyện tập 18’ Bài 1: 1HS đọc thành tiếng yc và nội dung bài, HS thảo luận cặp đôi và xếp các sự việc bằng các đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6 - 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng. - GV KL: 1b, 2d, 3a, 4c, 5e, 6g..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2: 1 HS đọc thành tiếng yc trong SGK, yc HS tập kể chuyện trong nhóm. - HS thi kể: Lần 1: kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp; Lần 2: kể bằng cách thêm, bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn sinh động. KL: Củng cố kĩ năng kể chuyện sinh động dựa vào cốt truyện. C. Củng cố, dặn dò: 2’Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập xây dựng cốt truyện. Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục đích yêu cầu: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được 2 loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) BT1, BT2. - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) * Điều chỉnh: BT2 chỉ y/c tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa ph loại. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép nội dung BT1. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ thế nào là từ ghép? cho VD; Thế nào là từ láy? Cho VD? B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: 10’ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi (SGK) (HS: ... từ bánh trái có nghĩa tổng hợp, từ bánh rán có nghĩa phân loại Bài 2: 10’ Chỉ y/c tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại - GV treo bảng phụ, yc 2 HS đọc thành tiếng yc và nội dung, cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào VBT, nhận xét bài làm trên bảng, GV chốt lời giải đúng. a. Từ ghép có nghĩa phân loại: Xe điện, xe đạp, máy bay, đường ray, tàu hoả. b. Từ ghép có nghĩa tổng hợp: Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bến bờ, hình dạng, màu sắc + Tại sao em xếp từ tàu hỏa vào từ ghép phân loại? (tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông đường sắt, phân biệt với tầu thủy, máy bay). + Tại sao núi non là từ ghép tổng hợp? (vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất. KL: Từ ghép tổng hợp là từ gồm 2 tiếng ghép lại tạo thành một nghĩa chung; từ ghép phân loại có thể so sánh với các từ nghép khác. Bài 3: 10’ 1 HS đọc y/c của bài, cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở bài tập, nhận xét bài làm trên bảng, GV chốt lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Muốn xác định được các từ láy vào đúng ô cần xác định được những bộ phận nào? (HS đạt yêu cầu: xác định các bộ phận được lặp lại âm đầu, vần, cả âm đầu và vần). C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Từ láy có những loại nào? cho VD?; Từ ghép có nhưng loại nào? cho VD? - Y/c HS về nhà làm lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ: (NHỚ - VIẾT): TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Bài viết không mắc quá 5 lỗi - Làm đúng BT2a. II. Đồ dùng dạy học: - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ - 2 nhóm HS thi tiếp sức viết đúng, nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ - viết 15’ - 2 HS đạt yêu cầu đọc thuộc lòng đoạn thơ, HS cả lớp theo dõi. + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà? những câu chuyện cổ khuyên ta điều gì? HS: (những câu chuyện cổ sâu sắc và nhân hậu khuyên chúng ta phải biết thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau). + GV hướng dẫn theo quy trình. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 15’ Bài 2a: 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm - HS làm cá nhân. - 3 HS trình bày, cả lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng: (... gió, ... gió, gió, ... diều) - yc 1 HS chưa đạt yêu cầu đọc lại câu văn. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét chung tiết học. Nhắc HS ghi nhớ những từ đã luyện tập để không viết sai chính tả. TOÁN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Bài tập cần làm: 1, 2 * Mở rộng: HS làm BT 3, 4.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam 12’ a. Giới thiệu đề-ca-gam. - Để đo kl các vật nặng hàng chục g người ta còn dùng đơn vị đo là đề-ca-gam. - 1 đề-ca-gam nặng bằng 10gam; đề-ca-gam viết tắt là dag - GV viết bảng: 10g = 1dag (2 HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại) + Mỗi quả cân nặng 1 gam, bao nhiêu quả như thế thì nặng bằng 1 dag? (... 10 quả) b. Giới thiệu héc-tô-gam (tương tự như cách giới thiệu đề-ca-gam) HĐ2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng + Yc HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học? (... tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g) + Yc HS nêu thứ tự từ bé đến lớn, đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng (đã nói ở phần DH) - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp. + Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn kg? Những đơn vị nào lớn hơn kg? + Bao nhiêu gam thì bằng một dag? + Bao nhiêu dag thì bằng 1hg? (... 10 dag = 1hg) + GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như đã nêu ở SGK. + Mỗi đơn vị đo kl gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó? (HS chưa đạt yêu cầu: gấp 10 lần ....) 3 HS lấy VD làm sáng tỏ nhận xét trên. HĐ3: Luyện tập 18’ Bài 1: - Yc HS đổi vào bảng con và nêu cách đổi. - GV hướng dẫn lại cách đổi đơn vị đo khối lượng từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ. - HS nhận xét bài làm trên bảng, GV chốt kq đúng. Bài 2: 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng, GV chốt kq đúng và nhận xét cho HS. Bài 3: Mở rộng HS làm (So sánh các ĐV đo khối lượng) Bài 4: Mở rộng HS làm; GV chốt kq đúng. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét chung tiết học: Dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập. ĐỊA LÍ: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục đích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn. + trồng trọt: trồng lúa, ngô, che, trồng rau và cây ăn quả trên nương rẫy, ruộng bậc thang. + Làm các nghề thủ công dệt, thêu, đan, rèn, đúc, + Khai thác khóng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm, + Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa, - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, làm nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt lở vì mùa mưa. * Mở rộng: HS xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người: Do địa hình dốc người dân phải sẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản. * GDSDNLTK&HQ: Liên hệ - Miền núi phía bắc cơ nhiều khoáng sản, trong đó có nguồng năng lượng: than, có nhiều sông suối, suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống. - Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn năng lượng quan trọng để người dân sử dụng trong việc đun nấu và sưởi ấm. Đây cũng là khu vực có diện tích rừng khá lớn. Cuộc sống của người dân ở đây gắn liền với việc khai thác rừng (gỗ, củi, ...) - HS thấy được tầm quan trọng của các loại tài nguyên trên, từ đó giáo dục ý thức SDNLTK&HQ nguồn tài nguyên đó. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy-học: A. Bài cũ: 3’ Phương tiện giao thông chính của người dân ở những nơi núi cao của HLS là gì? B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: Trồng trọt trên đất dốc 10’ - Yc các nhóm (3 nhóm) thảo luận câu hỏi sau: + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng trọt những loại cây gì? ở đâu: (... lúa, chè, cây xứ lạnh trên rượng bậc thang, trên nương rẫy) + Tại sao họ có cách thức trồng trọt như vậy? (... vì họ sống ở vùng núi rất dốc). - Đại diện nhóm trình bày kq, HS các nhóm nhận xét, GV chốt ý đúng KL: Người dân ở HLS thường trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy, họ đã xẻ sườn núi thành ruộng bậc thang, ngoài ra họ có nghề trồng lanh dệt vải. HĐ2: Nghề thủ công truyền thống 10’ - HS làm việc cặp đôi, dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi: + Kể tên một số nghề thủ công, sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi. - Đại diện nhóm trình bày kq, HS các nhóm nhận xét, GV chốt ý:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> KL: Người sân ở HLS có các ngành nghề thủ công chủ yếu như dệt, may, đan lát, thêu, ... HĐ3: Khai thác khoáng sản 10’ - GV treo bản đồ tự nhiên VN cho HS quan sát yc HS chỉ trên bản đồ một số khoáng sản có ở HLS? 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ các khoáng sản HLS, cả lớp theo dõi nhận xét KL: (đồng thời chỉ trên bản đồ)HLS có một số khoáng sản như a-pa-tít, chì, kẽm, ...là khoáng sản được hai thác nhiều nhất ở vùng này và là nguyên liệu chính để sản xuất phân lân. - yc HS (nhóm đôi) quan sát hình 3, sau đó điền cụm từ thích hợp vào sơ đồ sau để thể hiện được qui trình sản xuất phân lân. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. KL: Quá trình sản xuất phân lân bao gồm: quặng a-pa- tít được khai thác từ mỏ sau đó làm giàu quặng, đưa vào nhà máy để sản xuất phân lân phục vụ nghành nông nghiệp. + Qua bài học hôm nay giúp em hiểu biết gì? (2 HS đọc bài học trong SGK trang upload.123doc.net.) C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài 5. KĨ THUẬT: KHÂU THƯỜNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết cách cầm kim, cầm vải, lên kim, xuống kim khi khâu. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. * Mở rộng: Học sinh khâu được mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: - G/V: Mẫu khâu thường bằng len trên bìa. Bộ đồ dùng thực hành kỹ thuật. - HS: Hai mảnh vải hoa, chỉ khâu, thước, phấn. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. B. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV cho HS qs mặt phải, mặt trái của đường khâu thường, kết hợp với qs hình 3a 3b) SGK và trả lời câu hỏi: nêu nhận xét về đường khâu mũi thường (HS chưa đạt yêu cầu : đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau) + Thế nào là khâu thường? (HS đạt yêu cầu) KL: 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 1. GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản: - HS quan sát H1 SGK yc HS nêu cách cầm vải và cầm kim? - GV hướng dẫn theo SGK.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + yc HS qs H 2a, 2b SGK yc 1 HS đạt yêu cầu nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu + 1 HS đạt yêu cầu lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn, cả lớp theo dõi, n/x KL: (SGK) 2. GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thường - GV treo tranh qui trình, gc HS qs để nêu các bước khâu thường, cách vạch dấu đường khâu thường. - Yc HS đọc thầm nội dung phần b. mục 2 kết hợp qs hình 5a, 5b, 5c SGK và tranh qui trình trả lời câu hỏi: Cách khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu? + Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì? (... kết thúc đường khâu) Yc HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau 1 ô trên giấy kẻ ô li. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà thực hành khâu ghép thường. Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2015 TOÁN: GIÂY THẾ KỈ I. Mục đích yêu cầu: - Biết đơn vị giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. - Bài tập cần làm: 1 (bỏ 3 ý: 7 phút = … giây; 9 thế kỉ = … năm; 1/5 thế kỉ = … năm); 2ab * Mở rộng: HS làm bài tập 2c; 3 SGK II. Đồ dùng dạy học: - Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả 3 kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút. - Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ 2 HS lên bảng làm bài 3 trong VBT. B. Bài mới: Giới thiệu bài gián tiếp HĐ1: Giới thiệu giây, thế kỉ 12’ a. Giới thiệu giây - 1 GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yc HS chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ + Khoảng thời gian kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số liền sau đó là bao nhiêu giờ? + Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến một vạch liền sau đó là bao nhiêu phút + 1giờ = ? phút + GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ hỏi: Kim thứ 3 này là kim gì? (kim giây) + GV: Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ là 1 giây..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HD HS quan sát trên mặt đồng hồ để nhận biết: 1phút = 60giây b. Giới thiệu thế kỉ - Để tính những thời gian dài hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo là thế kỉ, 1 thế kỉ =100 năm - GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên bảng và tiếp tục giới thiệu: Đây là trục thời gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là khoảng cách giữa 2 vạch dài liền nhau. - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất, từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2 ... từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ 20 + Năm 1879 là ở thế kỉ nào? (thế kỉ 19) Năm 1945 ở thế kỉ nào? (... thế kỉ 20) + Năm 2005 ở thế kỉ nào? (... thế kỉ 21) chúng ta đang sống ở thế kỉ bao nhiêu? (.. 21) + Thế kỉ 21 tính từ năm nào đến năm nào? (... từ năm 2 001 đến năm 2 100) + Để ghi thế kỉ thứ mấy, người ta thường dùng chữ số La Mã. VD: thế kỉ 13 ghi là XIII - 3 HS lên bảng ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã, HS dưới lớp làm vào vở nháp. HĐ2: Luyện tập 18’ Bài 1: - HS đọc thầm yc của bài, 3HS chưa đạt yêu cầu lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào bảng con. + Yc HS nêu cách làm của mình. - Nhận xét bài làm trên bảng. GV chốt kq đúng. Bài 2a, b: - Yc HS tự làm bài vào vở, (GV giúp đỡ HS chưa đạt yêu cầu) - GV tổ chức chữa bài. HS đổi chéo bài để kiểm tra bài của nhau. Bài 2c; 3: Mở rộng HS làm C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập VBT và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC: TẠI SAO CẦN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I. Mục đích yêu cầu: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đủ chất cho cơ thể. - Nêu ích lợi của việc ăn cá: Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Hình minh họa trang 18, 19 SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món? B. Bài mới: Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HĐ1: Trò chơi kể tên những món ăn có nhiều chất đạm 10’ Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm CTH: GVchia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra một đội trưởng giám sát đội bạn - GV phổ biến luật chơi. - HS chơi, tuyên bố nhóm thắng cuộc. HĐ2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật 10’ Mục tiêu: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật; Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật CTH: Yc cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật. + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? (HS: ... phần KL trang 51 SGV) KL: SGV trang 51) 2 HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 19. HĐ3: Cuộc thi tìm hiểu những món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật 10’ + Mục tiêu: HS giới thiệu được các món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật + CTH: HS quan sát hình minh họa trang 18, 19 SGK và vốn hiểu biết của mình kể các món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật. - GV tổ chức cho HS thi kể các món ăn vừa cung cấp đạm ĐV, vừa cung cấp đạm TV. - HS trình bày, cả lớp nhận xét, góp ý. KL: Có rất nhiều món ăn vừa chứa đạm ĐV, vừa chứa đạm thực vật, các món ăn này giúp cho cơ thể phát triển tốt. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i - ốt. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ Thế nào là cốt truyện? cốt truyện thường có những phần nào ? B. Bài mới: Giới thiệu bài gián tiếp qua lời dẫn. HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đề bài 5’ + 2 HS đọc đề bài. + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì? (HS đạt yêu cầu: ... cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến, kết thúc câu chuyện). HĐ2: Lựa chọn chủ đề 5’.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn. 1 HS đọc gợi ý + GV hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào một bên bảng - Người mẹ ốm như thế nào? - Người con chăm sóc người mẹ như thế nào? - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì? - Người con đã quyết tâm như thế nào? - Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào? + HS đọc thành tiếng gợi ý 2. - Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con gặp khó khăn gì? - Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con? - Cậu bé đã làm gì? HĐ3: Kể chuyện 20’ - HS kể chuyện trong nhóm, theo tình huống mình lựa chọn. - HS kể trước lớp; 1 HS kể tình huống 1; 1 HS kể tình huống 2. - Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, tìm ra bạn kể chuyện hay nhất. C. Củng cố dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học. Dăn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ÂM NHẠC: HỌC HÁT BÀI: BẠN ƠI LẮNG NGHE. GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG. BÀI TẬP TIẾT TẤU. I. Mục đích yêu cầu: - Biết đây là bài dân ca. - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết nội dung câu chuyện Tiếng hát Đào Thị Huệ. * Mở rộng: HS biết đây là bài dân ca của dân tộc Ba-na ở Tây Nguyên. - Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn bài hát. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: HS hát bài Em yêu hòa bình (có thể biểu diễn) HĐ2: GV hướng dẫn HS hát bài Bạn ơi lắng nghe theo quy trình. Lưu ý có dấu luyến HĐ3: Hát kết hợp gõ đệm. GV cho HS hát và vỗ tay theo nhịp, phách và tiết tấu, phối hơp giữa các nhóm. HĐ4: Kể chuyện tiếng hát Đào Thị Huệ. - HS nêu những biết của mình về câu chuyện và nhân vật trong câu chuyện. HĐ5: Củng cố, dặn dò: - HS có năng khiếu hát lại bài hát Bạn ơi lắng nghe. - Dặn HS về hát cho thuộc lời bài hát và vỗ tay, gõ theo nhịp. SINH HOẠT LỚP TUẦN: I. Mục tiêu: - Hướng dẫn HS tổ chức giờ sinh hoạt lớp - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần và nêu công tác tuần đến. II. Lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Hướng dẫn HS tổ chức một giờ sinh hoạt lớp: - Lớp trưởng điều hành tiết sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng lên nhận xét về ưu, khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua. - LPHT lên đánh giá về mặt học tập của lớp trong tuần qua - LPLĐ, KL đánh giá về vệ sinh, thể dục, nề nếp lớp - LPVTM đánh giá về tiếng hát đầu giờ, giữa giờ, ra về - LT nhận xét chung về mọi hoạt động của lớp * Giáo viên nhận xét chung: - Nề nếp: Đã tạm ổn định - Vệ sinh: Sạch sẽ - Học tập: Học lực còn chưa đạt yêu cầu, chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp bạn ... - Tác phong, trang phục: Chưa gọn gàng ...; Đã gọn gàng ... III. Công tác tuần tới: - Khắc phục những khuyết điểm của tuần trước - Tập trung ổn định nề nếp để đạt kết quả tốt hơn. - Tích cực học tập tất cả các môn học.. THỂ DỤC: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI (Cô Âu dạy) I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. II. Địa điểm - Phương tiện tập luyện: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, thoáng mát, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: Còi, kẻ, vẽ sân. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: A. Phần mở đầu: 5’ 1. Nhận lớp: - Tập trung, ổn định tổ chức, báo cáo sĩ số. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết học. - Kiểm tra sức khoẻ học sinh. 2. Khởi động: - Tại chỗ giậm chân, vỗ tay và hát. Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> B. Phần cơ bản 25’ 1. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại: Khẩu lệnh “Vòng bên phải (bên trái), bước!” Yêu cầu: bẻ góc đúng, dóng thẳng hàng, đúng cự li. 2. Trò chơi vận động: Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” - Tổ 1-2: nhóm 1; tổ 3-4: nhóm 2; đứng theo đội hình hàng ngang quay mặt vào nhau. - Đọc đồng thanh “Chạy đổi chỗ, Vỗ tay nhau, Một! Hai! Ba!”. - Sau tiếng “ba” chạy về trước đổi chỗ cho nhau theo từng đôi, khi sắp gặp nhau đưa tay trái vỗ vào bàn tay bạn để chào nhau, đến vạch giới hạn thì dừng lại. C. Phần kết thúc 5’ 1. Thả lỏng: - Chạy thành một vòng tròn lớn. - Thực hiện động tác thả lỏng. THỂ DỤC: ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI (Cô Âu dạy) I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II. Địa điểm - Phương tiện tập luyện: - Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, thoáng mát, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: Còi, kẻ, vẽ sân. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: I. Phần mở đầu: 5’ 1. Nhận lớp: - Tập trung, ổn định tổ chức, báo cáo sĩ số. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết học. - Kiểm tra sức khoẻ học sinh. 2. Khởi động: Tại chỗ giậm chân, vỗ tay và hát. Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” II. Phần cơ bản25’ 1. Đội hình đội ngũ:- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại: Khẩu lệnh “Vòng bên phải (bên trái), bước!” Yêu cầu: bẻ góc đúng, dóng thẳng hàng, đúng cự li. - HS tập đồng loạt, tập theo nhúm, GV CS điều khiển, GV theo dừi, nhận xột. 2. Trò chơi vận động: Trò chơi “Bỏ khăn”. GV tổ chức cho HS chơi thử rồi chơi thật. III. Phần kết thúc5’.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Thả lỏng: - Chạy thành một vòng tròn lớn. - Thực hiện động tác thả lỏng..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×