Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

van 6 tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.02 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần :13 Tiết PPCT: 49,50. Ngày soạn: 13/11/2015 Ngày dạy:17/11/2015. TREO BIỂN LỢN CƯỚI ÁO MỚI (Đọc thêm). Văn bản:. *TREO BIỂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về truyện cười - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện treo biển - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Khái niệm truyện cười - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác. 2. Kĩ năng - Đọc-hiểu văn bản truyện cười Treo biển - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện - Kể lại câu chuyện 3. Thái độ - Có lập trường trong mọi việc C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – Diễn giảng.. * LỢN CƯỚI ÁO MỚI (Đọc thêm) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu rõ về thể loại truyện cười - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật gay cười của truyện - Kể lại được truyện B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Đặc điểm, thể loại của truyện cười - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Lợn cưới, áo mới - Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh, chỉ làm trò cười cho thiên hạ. - Những chi tiết miêu tảđiệu bộ, hành động, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch trái tự nhiên. 2. Kĩ năng - Đọc-hiểu văn bản truyện cười - Nhận ra các chi tiết gay cười của truyện - Kể lại câu chuyện 3. Thái độ - Phê phán những kẻ hay khoe khoang C. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thảo luận nhóm, bình giảng... D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh. Lớp 6A5, vắng………………………………………………………………….. Lớp 6A6, vắng………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Cha ông ta có câu “ Một nụ cười bằng 10 thang thuốc bổ” . Quả thật tiếng cười là một phần của đời sống. Tiếng cười xua tan mệt mỏi đồng thời cũng góp phần xây dựng cuộc sống ngày một tốt hơn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiếng cười được thể hiện sắc nét trong truyện cười Việt Nam. Hôm nay cô sẽ giới thiệu với các em truyện cười: Treo biển-Lợn cưới, áo mới. *Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY *TREO BIỂN HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG I. GIỚI THIỆU CHUNG GV hướng dẫn HS tìm hiểu thể loại truyện Cười - Thể loại : Truyện cười là thể loại truyện kể về những - Truyện cười mua vui à truyện hài hước hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhàm tạo tiếng - Truyện cười phê phán à ruyện cười châm biếm cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong XH. HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV hướng dẫn HS đọc văn bản: vui tươi, thể 1.Đọc, hiểu chú thích hiện tính cách của từng nhân vật, tìm hiểu một số từ khó có trong văn bản 2. Tìm hiểu văn bản (?) Câu chuyện bắt đầu bằng sự việc gì? a. Sự việc (?) Em hiểu mục đích của nhà hàng khi làm tấm - Cửa hàng treo biển “Ở đây có bán cá tươi” biển này? ® Thông báo địa điểm, hoạt động, mặt hàng, chất (?) Nội dung tấm biển đề treo ở cửa hàng có lượng của sản phẩm mấy yếu tố? Em hãy nêu ý nghĩa của mỗi yếu => Nội dung bình thường, cần thiết tố? (HSTL) (?) Có mấy người góp ý về tấm biển ở cửa hàng b. Ý kiến góp ý và sự tiếp thu bán cá? Em có nhận xét gì về những đóng góp Ý kiến Sự tiếp thu đó? -Tươiàchất lượng hàng - Bỏ ngay “tươi” (?) Vậy qua lời góp ý của bốn người, các em tấy - Ở đâyà địa điểm - Bỏ ngay “Ở đây” - Có bán à hoạt động họ giống nhau ở điểm nào? - Bỏ ngay “Có bán” - Cá à mặt hàng (?) Nhà hàng đã tiếp thu ý kiến của bốn người => Góp ý nhiều, trở - Cất cái biển khách như thế nào? thành sự việc bất => Không có lập trường, ai nói gì (?) Em có suy nghĩ gì về cách xử sự của nhà thường, không hợp lí cũng cho là đúng hàng? (?) Đọc truyện này những chi tiết nào làm em à Tạo nên tiếng cười hài hước cười? è Phê phán nhẹ nhàng những người không có lập (?) Khi nào cái đáng cười bộc lộ rõ nhất? trường, hành động máy móc, thiếu suy nghĩ (?) Em hãy nêu ý nghĩa của truyện? 3.Tổng kết: (?) Từ đó em rút ra được bài học gì qua truyện a. Nghệ thuật: cười này? b. Nội dung: * Ý nghĩa:Truyện tạo tiếng cười hài hước, vui vẽ, phê phán những người hành động thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC kiến của người khác. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Thuộc lòng khái niệm truyện cười - Viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ của em về câu HẾT TIẾT 49 CHUYỂN QUA TIẾT 50 chuyện vừa học. HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG * LỢN CƯỚI ÁO MỚI (Đọc thêm) Giới thiệu chung ở T1 I. GIỚI THIỆU CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thể loại : truyện cười (sgk) HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (?) Truyện cười sự việc gì? Em có nhận xét gì II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN về tính khoe của? 1.Đọc, hiểu chú thích: 2.Tìm hiểu văn bản (?) Anh đi tìm lợn khoe của trong hoàn cảnh a. Anh có lợn cưới - Tất tưởi đi tìm lợn và tranh thủ khoe lợn cưới nào? Lẽ ra anh ta phải hỏi ntn? Trong câu hỏi à Khoe của quá lộ liễu của anh ta có chi tiết nào thừa? Vì sao anh cố tình hỏi thừa ra như thế? b. Anh có áo mới (?) Còn anh áo mới có cách khoe của khác với - Mặc áo đứng hóng ở cửa, chớp cơ hội khoe áo giơ vạt áo ra khoe anh lợn cưới ở chỗ nào? à Lời khoe lố bịch , trẻ con (?) Cảnh chờ đời để khoe áo diễn ra ntn? Em có nhận xét gì? => Phê phán những kẻ hay khoe khoang (?) Điệu bộ, lời nói của anh khoe áo có gì khác thường? 3. Tổng kết: (?) Trong 2 cách khoe của ấy, em thấy cách nào a.Nghệ thuật: b.Nội dung: lố bịch hơn, đáng cười hơn? *Ý nghĩa văn bản: Truyện phê phán những người (?) Câu chuyện này có ý nghĩa gì? thiếu chủ kiến, chế giễu tính hay khoe của. HOẠT ĐỘNG 1: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Đọc các ví dụ SGK trả lời các câu hỏi. *Bài cũ: - Nắm định nghĩa truyện cười - Kể diễn cảm câu chuyện. -Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện? * Bài mới: - Soạn bài “ Chỉ từ” E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….......................................... .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Tuần :13 Tiết PPCT: 51. Ngày soạn: 15/11/2015 Ngày dạy:19/11/2015. Tiếng Việt:. CHỈ TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ trong câu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Khái niệm chỉ từ: Nghĩa khái quát của chỉ từ - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ: + Khả năng kết hợp của chỉ từ trong câu + Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ 2. Kĩ năng - Nhận diện được chỉ từ - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết 3. Thái độ - Ý thức trong việc vận dụng chỉ từ khi nói và viết C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – Quy nạp-Thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh. Lớp 6A5, vắng………………………………………………………………….. Lớp 6A6, vắng………………………………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài:Các em đã học các loại danh từ , số từ, lượng từ. Hôm nay cô giới thiệu với các em chỉ từ. Muốn biết rõ khái niệm, vị trí, ý nghĩa của chỉ từ chúng ta cùng tìm hiểu. * Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG 1. Chỉ từ là gì ? (?) Các từ in đậm đó bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? a.Ví dụ : SGK (?) Tác dụng của những từ “ấy, nọ, kia, nọ” đối - nọ , ấy , kia à Bổ sung ý nghĩa cho các từ đứng trước đó với các danh từ? - So sánh ý nghĩa (?) So sánh nghĩa của các từ “ấy, nọ” trong mục - Ông vua - Làng 3/ I/ 137 với mục 2/ I/ 137? - Viên quan - Nhà (?) Các từ “ấy, nọ, kia” bổ sung ý nghĩa cho loại àThiếu tính xác định từ nào trong phần I?. - ông vua nọ - làng kia - viên quan ấy - nhà nọ à Cụ thể hóa các sự vật. (?) Vậy nó đảm nhiệm chức vụ gì trong cụm danh - So sánh các cặp - Viên quan ấy - Hồi ấy từ? - nhà nọ - đêm nọ àĐịnh vị về không à Định vị về thời gian gian b. Ghi ngớ( sgk) - GV khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ 1 2. Hoạt động của chỉ từ trong câu a. Ví dụ : sgk (?) Xác định các chỉ từ trong câu a, b? - Viên quan ấy à Phụ ngữ sau cho DT - Đó/ là một điều chắc chắn Ú Chủ ngữ (?) Vị trí của chỉ từ trong câu? - Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt… Ú Trạng ngữ chỉ thời gian (?) Hoạt động của chỉ từ trong câu? b. Ghi nhớ 2 GV khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ II. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP Bài 1 : - Hs : Đọc yêu cầu của đề - HSTLN :Tìm chỉ từ , xác định ý nghĩa, chức vụ của những chỉ từ ấy ? - HS: Trình bày nhận xét cho nhau - Gv : Kết luận, ghi điểm Bài 2 : - Hs đọc yêu cầu của đề - Gv : Lấy tinh thần xung phong cá nhân - Thay cụm từ: + Đến chân núi Sóc -> Chỉ từ : đấy, đó. + Làng bị lửa thiêu cháy -> Chỉ từ: ấy. Cách viết như vậy để khỏi lặp từ. Bài 3: - Gv: gợi mở cho hs trả lời bàng cách thay thế một số từ vào các chỉ từ để Hs nhận xét, trả lời HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Chuẩn bị đề 1, 4,5 trong SGK.. Bài 1 : Các chỉ từ, ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp, a, Ay:xác định vị trí của sự vật trong không gian, làm phụ ngữ của cụm danh từ b, Đấy(1) , đây (2):Vị trí trong không gian , làm chủ ngữ trong câu c, Nay:Vị trí trong không gian, làm trạng ngữ trong câu d, Đó :Vị trí trong thời gian, làm trạng ngữ Bài 2: Thay các cụm từ in đậm bằng các chỉ từ a, Chân núi Sóc: Đó, ấy, xác định ví trí trong không gian b, Bị lửa thiêu cháy: Ấy, đó, đấy: định vị trí về không gian Bài 3 Không thay được vì chỉ từ có vai trò quan trọng trong câu, chúng có giúp người nghe, người đọc, xác định vị trí sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay trong dòng thời gian vô tận. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Tìm các chỉ từ trong các truyện dân gian đã học - Đặt câu có sử dụng chỉ từ. * Bài mới: - Soạn bài “Kể chuyện tưởng tượng”.. E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….............................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Tuần :13 Tiết PPCT: 52. Ngày soạn: 11/11/2013 Ngày dạy:14/11/2013. Tập Làm Văn:. KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng - Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm tự sự B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, coat truyện trong tác phẩm tự sự - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản 3. Thái độ - Biết sáng tạo trong khi kể chuyện, phát huy trí tưởng tượng của mình. C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn – Quy nạp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh (1’) Lớp 6A1:SS……………. Vắng……(P……………………………….KP……………………………) 2. Kiểm tra bài cũ: 5P - kiểm tra bài soạn của HS. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài mới: (1’) Truyện cổ tích được luôn luôn hấp dẫn lôi cuốn người đọc bởi các yếu tố hư cấu tưởng tượng. Bên cạnh những mẫu chuyện có thật trong đời sống các em có thể sáng tạo, tưởng tượng ra một câu chuyện phù hợp với ý nghĩa mà em muốn nói. Bài học hôm nay sẽ giúp các em cách kể chuyện tưởng tượng. *Bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG * HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG (20p) Gọi HS tóm tắt lại truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, 1. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng: VD1: “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” Miệng (?) Trong câu chuyện, những chi tiết nào là không có - Tưởng tượng: các bộ phận của cơ thể biết nói năng, suy nghĩ, tị nạnh lẫn nhau như con người thật? (?) Tác giả sáng tác câu chuyện này dựa trên sự thật - Dựa vào sự thật: có ăn uống đầy đủ thì cơ thể mới khoẻ mạnh, các bộ phận mới hoạt động được nào? (?) Tác giả tưởng tượng ra tất cả những chi tiết ấy để à Dựa vào chức năng của mỗi bộ phận ÞÝ nghĩa: mỗi người trong xã hội phải nương tựa vào làm gì? nhau Ví dụ 2: - HS đọc bài “Lục súc tranh công” (?) Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì? - “Lục súc tranh công”: văn tự sự, kể chuyện (?) Tìm những chi tiết tưởng tượng trong truyện? à Dựa vào sự thật cuộc sống và công việc mỗi giống vật à Các giống vật tuy khác nhau nhưng đều có ích (?) Sự tưởng tượng ấy dựa trên cơ sở sự thật nào? Kể công việc của từng giống vật (?) Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì? (?) Vậy khi kể chuyện tưởng tượng cần dựa vào điều 2. Ghi nhớ: SGK gì? (?) Kể chuyện tưởng tượng là gì? - GV khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (17p). - Học sinh đọc đề 1 . - Giáo viên gợi ý – Hs lập dàn bài vào vở .. * HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2p). II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1 a/ Mở bài : Giới thiệu nhân vật và sự việc ( Thuỷ Tinh – Sơn Tinh đại chiến với nhau trên chiến trường mới ) . b/ Thân bài : kể diễn biến câu chuyện . - Thuỷ Tinh tấn công vẫn với vũ khí cũ nhưng mạnh hơn, tàn ác hơn . - Cảnh Sơn Tinh thời này chống lại sự tàn phá của Thuỷ Tinh. Huy động sức mạnh tổng lực : xe ủi, máy xúc, máy bay, thuyền, điện thoại .. - Cảnh cả nước quyên góp đồng bào bão lụt . c/ Kết bài : Thuỷ Tinh chịu thua những chàng Sơn Tinh của thế kỷ 21 . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Chuẩn bị bài Ôn tập truyện dân gian. + Nắm các khái niệm truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười. + Đọc lại các truyện dân gian trong sách giáo khoa. + Viết tên những truyện dân gian mà em biết.. * Bài cũ: - Lập dàn ý cho một đề văn kể chuyện và tập viết bài văn kể chuyện tưởng tượng * Bài mới: - Soạn bài Ôn tập truyện dân gian.. E. RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×