Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

giao an lop 4 moi nhat tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.35 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thứ hai, ngày 07 tháng 2 năm 2015 Buổi sáng. Tiết 2: TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG. I.MỤC TIÊU -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả ,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ , ông Hòn Rấm ,chú bé Đất ) . -Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . *GDKNS: Thể hiện sự tự tin( mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công.) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh học bài đọc trong SGK. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định: - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc nối tiếp bài“Văn hay chữ - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo tốt”và trả lời câu hỏi trong SGK. yêu cầu của gv. - Nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: * Hoạt động nhóm: - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung - Một số HS trình bày trước lớp. bức tranh minh họa bài tập đọc. - GV giới thiệu: b.Luyện đọc: - GV chia đoạn: 3 đoạn +Đoạn 1: Bốn dòng đầu. +Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo. +Đoạn 3: Phần còn lại. - GV theo dõi sửa từ hs đọc sai - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài ( 2 -3 lượt) - Giải nghĩa từ: đống rấm, hòn rấm. +HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp. -HS thi đọc theo cặp - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồn nhiên- nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật. c. Tìm hiểu bài: -Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV câu hỏi . - Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?. -Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì? - Cu Chắt để đồ chơi mình vào đâu và gặp chuyện gì? - Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? -Nội dung chính đoạn 2 là gì? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?. -Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? - Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?. -Đoạn cuối bài nói lên điều gì? -Câu chuyện nói lên điều gì?. HOẠT ĐỘNG HS - 1 Học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm . - Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son (được tặng trong dịp Tết Trung thu), một chú bé bằng đất (một hòn đất có hình người.) +Ý 1: giới thiệu đồ chơi của cu Chắt. - Chú cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng. -Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. +Ý 2: Cuộc làm quen của cu Đất và hai người bột. - Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh. - Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát hoặc vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. - Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm… +Ý 3: Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung. +Nội dung Chính: Ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người khỏe mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ .. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông Hòn…..chú thành đất nung. - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo nhóm -Một vài HS thi đọc diễn cảm -4 HS đọc theo cách phân vai. 4.Củng cố - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều - HS trả lời gì? *GDKNS: Trong cuộc sống muốn trở -Lắng nghe. thành người có ích cho xã hội.chúng ta cần phải biết vượt qua mọi thử thách trong cuộc sống cũng như trong học tập để . - Dặn HS về rèn đọc - Nhận xét tiết học. Tiết 3 : TOÁN CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I.MỤC TIÊU: -Biết chia một tổng cho một số . - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính . II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định: - HS hát 2-Bài cũ: Luyện tập chung - Gọi HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên làm bài tập - Nhận xét chung phần bài cũ. 475 x 268 x 235 205 1340 2375 804 950 536 97375 62980 3-Bài mới: - Giới thiệu bài ghi tựa - HS nhắc lại tựa bài 1) Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. - GV viết bảng: (35 + 21): 7 và 35 :7 + 21 : 7 - Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu - HS tính trong vở nháp. thức - Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu - HS so sánh & nêu: thức trên như thế nào với nhau. (35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 :7 - Khi chia một tổng cho một số, nếu các số -HS nêu hạng của một tổng đều chia het 61cho số chia ta có thể thực hiện như thế nào? - GV viết bảng (bằng phấn màu) (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: - HS thực hiện và nêu kết quả (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV - GV gợi ý để HS nêu: (35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 :. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 7. 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC + Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được. + GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia. 2) Thực hành Bài tập 1:Tính theo hai cách. - GV hướng dẫn làm mẫu phần a (15 + 35 ) : 5 C 1 :(15 + 35 ) : 5 = 50 :5 = 10 C2 : ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 - GV hướng dẫn mẫu phần b 18 : 6 + 24 : 6 C 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) = 42 : 6 = 7. - GV nhận xét nhung Bài 2 : - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập . - GV gọi HS nhận xét và nêu cách làm ? Vậy khi có 1 hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào? *GV giới thiệu đó là tính chất một hiệu chia cho một số.. - GV thu một số vở chấm . Bài tập 3 (Dành HS khá giỏi ). -Vài HS nhắc lại. -Lắng nghe. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS lên bảng làm, lớp làm nháp - HS quan sát - HS làm nháp a .( 80 + 4 ) : 4 C1 : ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21 C2 : ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 b . 60 : 3 + 9 : 3 C1 : 60 : 3 + 9 :3 =20 + 3 = 23 C2 : 60 : 3 + 9 : 3 =( 60 + 9 ) : 3 = 69 : 3 = 23 - HS nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập . - HS nêu. - HS làm bài vào vở a) Cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 =3 Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 =9–6=3 b) Cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 =4 Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 =8–4=4 - HS tự nêu tóm tắt bài toán và giải bài toán làm bài vào vở . Giải.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Yêu cầu hs tự tóm tắt bài tập và giải. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Số nhóm HS lớp 4A: 32 : 4 = 8 ( nhóm) Số nhóm HS lớp 4B: 28 : 4 = 7 ( nhóm ). Số nhóm cả hai lớp: 8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm .. -GV nhận xét cá nhân . 4-Củng cố-Dặn dò: -Nhắc lại tính chất chia một tổng cho một - 2 HS nhắc lại số. - Nhận xét tiết học. Tiết 4: TIẾNG VIỆT ÔN LUYỆN VỀ TÍNH TỪ. I.MỤC TIÊU : 1-KT:Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động , trạng thái,…(ND Ghi nhớ ). 2-KN:Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn ahoặc đoạn b,BT1,mụcIII), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). 3-GD: Yêu môn học sử dụng thành thạo T.Việt II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi đề. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra - Goị HS đặt câu có các từ đỏ, cao, vui. - HS đặt câu có các từ: đỏ, cao, vui. - HS đọc câu vừa đặt -Nhận xét. -Theo dõi, nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài,ghi đề 2.Luyện tập: * Bài 1: Một bạn đã xác định tính từ trong bài - Đọc yêu cầu BT 1 thơ dưới đây bằng cách gạch chân các tính từ. -Làm bài nhóm bốn - HS làm bảng Em hãy kiểm tra giúp bạn xem: Có chỗ nào sai, nhóm. Nhóm trình bày. Lớp nhận có chỗ nào thiếu? xét, bổ sung: Ao thu lạnh lẽo nước trong veo - Tính từ trong bài thơ không có Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo chỗ nào sai nhưng còn thiếu. Bổ Sóng biếc theo làn hơi gợn tí sung: Lá vàng trước gió sẽ đưa vèo Ao thu lạnh lẽo nước trong veo Từng mây lơ lửng trời xanh ngắt Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo Ngõ trúc quanh co khách vắng teo Sĩng biếc theo làn hơi gợn t Tựa gối ơm cần lâu chẳng được Lá vàng trước giĩ sẽ đưa vèo Cá đâu đớp động dưới ao bèo Từng mây lơ lửng trời xanh ngắt -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài nhóm. Ngõ trúc quanh co khách vắng teo * HD HS đọc thong thả từng dòng thơ để nhận Tựa gối ơm cần lâu chẳng được.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> rõ tính từ có trong dòng thơ. Cần nhớ tính từ chỉ màu sắc, tính chất, đặc điểm của vật nó trong danh từ mà nó bổ sung ý nghĩa. -Gọi HS nêu kết quả- Hướng dẫn nhận xét, bổ sung - Nhận . *Bài 2: Hãy xếp các từ chỉ mức độ cho sau theo đúng trình tự từ thấp đến cao a, trắng tinh – trăng trắng – trắng. b, thâm – đen tui – đen – đen kịt. c, đỏ chót – đo đỏ - đỏ - đỏ heo. d, chín mõm – chín – chín rục – chín muồi -Yêu cầu HS đọc kĩ, nắm chắc tùng từ thì mới xếp được. Cần chú ý từ chỉ mức độ đi kèm với từ chỉ màu sắc. -Gọi HS nêu kết quả - Hướng dẫn nhận xét, bổ sung -Nhận xét - tuyên dương C- Củng cố -Dặn dß - Nhận xét đánh giá giờ học, biểu dơng. - Về häc bµi + ChuÈn bÞ bµi sau. Buổi sáng. Cá đâu đớp động dưới ao bèo. -Đọc yêu cầu BT -Vài HS làm bảng-lớp vở -Lớp nhận xét, bổ sung a, trăng trắng– trắng - trắng tinh b, thâm – đen – đen tui – đen kịt. c, đo đỏ - đỏ - đỏ heo - đỏ chĩt d, chín – chín muồi - chín mõm – chín rục -Theo dâi, thùc hiện. Thứ ba, ngày 08 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: ÂM NHẠC Tiết 2: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ,chia có dư ) . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định: - HS hát 2-Bài cũ: Một tổng chia cho một số. - GV gọi HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài a) (27 - 18 ) : 3 b) ( 64 - 32 ) : 8 - GV nhận xét. 3-Bài mới: + Giới thiệu bài – ghi tựa : - Vài HS nhắc lại. Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: a.Hướng dẫn thực hiện phép chia. - GV ghi bảng : 128 472 : 6 = ? -Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện phép - HS đặt tính.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS chia Chia theo thứ tự từ trái sang phải. ? Ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự - 1 HS làm bảng, lớp làm nháp nào? 128472 6 08 21412 24 07 12 b.Hướng dẫn thử lại: 0 Lấy thương nhân với số chia phải được số - HS thực hiện tương tự như trên vào bị chia. bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 230859 5 230 859 : 5=? 30 46171 b.Hướng dẫn thực hiện phép chia có dư 08 35 09 b.Hướng dẫn thử lại: dư 4 Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:(dòng 1 ,2 ) - HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vơ nháp . Bài tập 1:(dòng3) Dành HS khá giỏi . KQ : a . 92719 b . 52911 dư 2 76242 95181 dư 3 - HS tự làm bài và nêu kết quả . KQ a . 81618 b . 43121 dư 2 Bài tập 2: - HS đọc đề toán và làm bài vào vở . +Bài toán cho biết gì? Tóm tắt : +Yêu cầu tìm gì? 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : … lít xăng Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) GV chấm điểm nhận xét Đáp số : 21435 lít xăng Bài tập 3: Dành HS khá giỏi .. -GV nhận xét cá nhân . 4- Củng cố - Dặn dò:. - HS làm bài rồi nêu KQ . Bài giải Thực hiện phép chia 187250 : 8 = 23 406 dư 2 Vậy ta có thể xếp vào :23406 hộp và còn thừa 2 áo . ĐS : 23406 hộp và còn thừa 2 cái áo ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Muốn chia cho số có một chữ số ta thực -HS trả lời hiện pháp chia theo thứ tự nào ? -GV giáo dục HS cẩn thận khi làm bài và ham thích học toán. -Nhận xét tiết học. Tiết 3: CHÍNH TẢ CHIẾC ÁO BÚP BÊ I-MỤC TIÊU: - HS nghe – viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn . - Làm đúng BT 3b . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để các nhóm thi BT 3b. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : -HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: -HS viết lại vào bảng con những từ đã viết -HS viết bảng con sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: Chiếc áo búp bê. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a.Hướng dẫn chính tả: - Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. -HS theo dõi + Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? -Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê. - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả. - HS đọc thầm - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: - HS viết bảng con các từ: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc. b.Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài. - Giáo viên đọc cho HS viết - Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. - Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả Bài 3 b: - Giáo viên phát phiếu giao việc. - HS nghe. - HS viết chính tả. - HS dò bài. -HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập . - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - Chân thật, thật thà, vất vả, tất cả, tắt bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV nhận xét chốt nội dung. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung học tập - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH tài, bất nhã, bất nhân, lất phất, phất phơ, thất vọng… - HS ghi lời giải đúng vào vở. - HS nhắc lại nội dung bài học -Lắng nghe. Tiết 4: LỊCH SỬ NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I.MỤC TIÊU: -Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long , tên nước vẫn là Đại Việt : + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu ,đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt . * Mục tiêu riêng: HS khá,giỏi : Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước : chú ý xây dựng lực lượng quân đội , chăm lo bảo vệ đê điều,khuyến khích nông dân sản xuất . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh - Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định: - HS hát 2-Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077) -Hành động giảng hoà của Lý Thường - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Kiệt có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét. 3-Bài mới: * Giới thiệu bài : Nhà Trần thành lập - HS theo dõi, nhắc lại tựa bài Hoạt động1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm “ đến cuối thế kỉ XII …được thành lập” - Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như …Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục thế nào? đục, đời sống nhân dân cực khổ. Giặc ngoại xâm lăm le ngoài bờ cõi nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần mới giữ được ngai vàng. -Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay thế -Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên nhà Lý như thế nào? truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Hoạt động 2: Nhà Trần xây dựng đất -Hoạt động cá nhân nước - HS làm phiếu học tập - GV yêu cầu HS làm phiếu học tập - HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại -Yêu cầu HS sau khi đọc sgk, điền dấu X diện lên báo cáo. vào ô trống sau chính sách nào được nhà PHIẾU HỌC TẬP Trần thực hiện. Em hãy đánh dấu x vào  sau những chính sách được nhà Trần thực hiện: + Đứng đầu nhà nước là vua.  + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.  + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.  + Đặt chuông trước cung điện để nhân - GV theo dõi giúp đỡ HS dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu. + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.  + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. -GV chốt nội dung đúng. ? Những việc làm trên của các vua nhà -…nhằm để xây dựng đất nước. Trần nhằm để làm gì? - Chú ý xây dựng lực lượng quân đội - Nêu những việc làm của nhà Trần nhằm ,chăm lo bảo vệ đê điều ,khuyến khích củng cố ,xây dựng đất nước ? ( Dành HS nông dân sản xuất . khá giỏi ) Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân -Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát xa? vui vẻ. -Vua Trần cho dặt chuông lớn ở thềm -Em có nhận xét về quan hệ giữa vua với cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có quan ,vua với dân dưới thời nhà Trần ? việc cầu xin hoặc oan ức. Trong các buổi yến tiệc ,có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ . 4-Củng cố - Dặn dò: - HS trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK -HS nhắc lại ghi nhớ - GV cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ -Lắng nghe - Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê. -Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Buổi chiều. Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP. I-MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số . - Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định: -HS hát 2-Bài cũ: Chia cho số có một chữ số -Gọi HS lên bảng làm bài tập, lớp làm vào -1 HS lên bàng làm, lớp làm nháp nháp. Bài giải 6 bể : 128610 lít xăng Số lít xăng có trong mỗi bể là 1 bể : … ? lít xăng 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số : 21435 lít xăng -Nhận xét phần bài cũ. 3-Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - Thực hành chia số có sáu chữ số cho số - 4 HS lên bảng làm. có một chữ số: trường hợp chia hết & - Lớp làm bài bảng con trường hợp chia có dư (không yêu cầu thử lại) * GV nhận xét kết quả đúng. Bài tập 2a - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé, số - HS làm bài lớn. Khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Số bé = ( Tổng – Hiệu ) Số lớn = Tổng + Hiệu ) -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp. a )-Số lớn : (42506 +18472):2 =30489 Số bé : 30489 – 18472 = 12017 Đáp số : SL: 30489 SB : 12017 Bài tập 3: ( Dành HS khá giỏi ). -Nhận xét cá nhân. - HS làm bài nêu KQ : Bài giải Số toa xe chở hàng là . 3 + 6 = 9 ( toa xe ) Số hàng do 3 toa chở là. 14580 x 3 = 43740 (kg ) Số hàng do 6 toa chở là . 13275 x 6 = 79650 ( kg ) Trung bình mỗi toa chở là . (43740 + 79650) :9 = 13710 ( kg) Đáp số: 13710 kg.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Bài tập 4a - HS tính bằng hai cách. - GV thu tập chấm nhận xét . 4-Củng cố - Dặn dò: - Dặn HS về xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích - Nhận xét tiết học .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hs đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở a) C1: ( 33164 + 28528 ) : 4 = 61692 : 4 = 15423 C2:(33164+28528):4 =33164 :4 +28528:4 = 8291 + 7132 = 15423 -Lắng nghe.. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU HỎI LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I-MỤC TIÊU: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT 1 ) ; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (,BT3 , BT4 ) ; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.( BT5 ). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 -Ổn định : - HS hát 2 -Bài cũ : Câu hỏi dấu chấm hỏi - Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? -HS trả lời theo yêu cầu của GV - GV nhận xét. 3 - Bài mới a.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: -HS nhắc lại tựa bài b.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV cho cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở - Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp. nháp. - HS phát biểu ý kiến. - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b) Trước giờ học, em thường làm gì ? c) Bến cảng như thế nào ? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ? - GV HS nhận xét chốt nội dung đúng. * Bài tập 3 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV cho Cả lớp đọc thầm,suy nghĩ và gạch -Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch dưới dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi. từ nghi vấn trong các câu hỏi. -Gạch vào bảng phụ. a)Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH b)Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ? Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ?. - GV theo dõi, giúp HS hoàn thiện bài làm - GV nhận xét chốt lại. a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ? b)Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ? +Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ? * Bài tập 4 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV cho mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ - Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi. vấn ở bài tập 3 một câu hỏi. - Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt. + Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không? - Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không ? - Bạn thích chơi bóng đá à ? - GV HS nhận xét, chốt kết quả đúng. - Nhận xét. * Bài tập 5 : -Trong 5 câu đã cho có những câu là câu - 1 HS đọc yêu cầu bài. hỏi, có những câu không phải là câu hỏi - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích hỏi ở bài học trang 142. làm HS bị nhầm lẫn. Nhiệm vụ của các em - cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu là phải tìm ra những câu nào không phải là nào không phải là câu hỏi và không được câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài tập này, các em phải nắm - Phát biểu ý kiến chắc thế nào là câu hỏi ? + Trong số 5 câu đã cho, có : 2 câu là câu hỏi a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn điều chưa biết ) b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ?(hỏi bạn điều chưa biết ) 3 câu không phải là câu hỏi : b ) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ? ( nêu ý kiến của bngười nói ) c ) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. ( nêu đề nghị ) e ) Thử xem ai khéo tay hơn nào . ( nêu đề nghị ) - Nhận xét chốt lời giải đúng. -HS theo dõi 4 - Củng cố - Dặn dò: -GV cho HS nêu nội dung bài học -HS nêu nội dung bài học - Nhận xét tiết học, khen HS tốt..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 3: KỂ CHUYỆN BÚP BÊ CỦA AI ? I - MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV , nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT1 ) , bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê. - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : phải biết gìn giữ , yêu quý đồ chơi . II-CHUẨN BỊ: - Tranh III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định: 2- Bài cũ: Yêu cầu HS kể lại câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. -GV nhận xét. 3- Bài mới: -Giới thiệu bài : Búp bê của ai? -Hướng dẫn hs kể chuyện: *Hoạt động 1: GV kể chuyện - Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh. Lời cô bé: dịu dàng) -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. -Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. -Kể lần 3(nếu cần) *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Bài tập 1: -GV đính 6 tranh lên bảng. -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, viết vào băng giấy lời thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh. -Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn gọn. * GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài tập 2: -Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào? -Khi kể phải xưng hô thế nào? * Nhắc nhở hs kể nhập vai mình là búp bê để kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm. -HS hát - 1-2 HS kể. -Cả lớp theo dõi nhận xét.. -HS lắng nghe.. -HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập. -HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi với nhau và viết vào băng giấy, dán lên bảng, các nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét. + HS đọc yêu cầu bài tập. -… mình đóng vai búp bê kể lại chuyện. -… tôi, tớ, mình, hoặc em. -Đọc: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN xúc của nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em. - GV-HS nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố -Dăn dò: ? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? -Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân. -Gv nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Một hs kể mẫu 1 đoạn. -Các cặp kể với nhau. -Hs thi kể chuyện trước lớp. -HS trả lời.. Tiết 4: TOÁN ÔN TẬP: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I.MỤC TIÊU 1- Học nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. BT cần làm 1,3 2- KN: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 3- GD: Cẩn thận khi làm bài tập II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV 1.Bài cũ: Tính nhẩm 25 11 54 11 103 11 43 11 73 11 212 11 91 11 48 11 520 11 - GV yêu cầu HS nhẩm và nêu cách nhân nhẩm với 11. GV nhận xét 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Thực hành *Bài tập 1: Tính nhanh a, 6 17 + 17 5= b, 38 3 + 38 7 = c, 49 2 +8 49 = - Yêu cầu HS làm trên bảng nhóm - GV củng cố cách làm * Bài tập 2: Tìm X X : 11 = 64 X : 11 = 39 X : 9 = 29 - GV yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài vào bảng con, bảng lớp. - Nhận xét cho điểm học sinh. Hoạt động của HS - HS nhẩm, nêu kết quả - HS sửa bài, nêu cách nhaân nhẩm trước lớp. - HS nhận xét. - HS nêu yêu cầu-HS làm vào bảng nhóm. - HS sửa và thống nhất kết quả. - HS trình bày kết quả và cách tính.. - HS nêu yêu cầu, nêu cách tìm X. - HS làm bảng con, mỗi nhóm một phép tinh, HS trình bày cách giải trên bảng lớp. *Bài tập3: Trường em xếp hàng đồng diễn thể - HS đọc đầu bài, phân tích bài toán, nêu hướng giải bài toán. dục. Có 32 hàng, mỗi hàng có 11 bạn nữ và - HS giải – HS chữa 27 hàng mỗi hàng có 11 bạn nam. Hỏi có tất Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> cả bao nhiêu bạn xếp hàng?. 4.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính nhẩm. - Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số.. Số hàng trường em xếp đồng diễn thể dục là: 32 + 27 = 59 ( haøng ) Có tất cả số bạn xếp hang là: 11 59 = 649 ( bạn ) Đáp số : 649 bạn. Thứ năm, ngày 09 tháng 12 năm 2015 Buổi sáng. Tiết 1: THỂ DỤC (Gv 2 dạy) Tiết 2: TOÁN CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH. I -MỤC TIÊU: -Thực hiện được phép chia một số cho một tích . II-CHUẨN BỊ: - bảng phụ , giấy A0 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: - HS hát 2.Bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS lên bảng làm . Tính bằng hai cách : . C1: ( 33164 + 28528 ) : 4 = 61692 : 4 ( 33164 + 28528 ) : 4 = 15423 - Nhận xét chung bài làm. C2: (33164+28528):4 =33164 :4 +28528:4 = 8291 + 7132 3.Bài mới: = 15423 *Giới thiệu bài: Chia một số cho một tích - HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. Hoạt động1: Phát hiện tính chất. -GV ghi bảng: 24 : (3 x 2) - HS tính,HS nêu nhận xét. 24 : 3 : 2 24 : ( 3 x 2) = 12 : 6 = 4 24 : 2 : 3 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 -Yêu cầu HS tính. 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 - Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét: 24 : ( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 + Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích. + Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số. Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho -Vài HS nhắc lại. thừa số kia. Hoạt động 2: Thực hành -HS nhắc lại nhiều lần . Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực - HS làm bảng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV hiện các phép tính. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 2: - HS thực hiện cách tính theo mẫu. - GV thu một số vở chấm .. Bài tập 3: ( Dành HS khá giỏi ). - GV nhận xét tuyên dương .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS a/ 5o : ( 2 x 5) = 50 : 10 = 5 b/ 72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1 c/ 28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 14 = 2 -HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính. -Trình bày kết quả: a/ 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4) = 80 : 10 : 4 =8:4=2 b/ 150 : 50 = 150 : ( 5x 10) =150:5:10 = 30 : 10 = 3 c/ 80 : 16 = 80 : (8 x 2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5 - HS đọc yêu bài tập tự làm rồi nêu kq Tóm tắt 2 HS; 1 HS : 3 quyển. Tất cả trả : 7200 đồng 1 quyển ….đồng? - HS làm bài Bài giải Số quyển vở của hai bạn mua là. 2 x 3 = 6 ( quyển ) Giá tiền mỗi quyển vở . 7 200 : 6 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng. 4-Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nêu cách tính chia một số cho một tích. - HS nêu. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3: ĐỊA LÝ (GV 2 dạy). Tiết 4: TẬP ĐỌC CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I -MỤC TIÊU; - Biết đọc với giọng kể chậm rãi , phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ , nàng công chúa, chú Đất Nung ). - Hiểu ND : . Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác . ( trả lời được các CH 1 ,2 4 trong SGK ).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * HS khá giỏi trả lời được CH3 ( SGK ). *GDKNS: Thể hiện sự tự tin( mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công.) III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa . IV - HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định: - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn truyện -3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi . vàTLCH. - GV nhận xét. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Hoạt động nhóm: - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức - Học sinh đọc nối tiếp đoạn ( 2-3 lượt ) tranh minh họa bài tập đọc. -GV giới thiệu:để hiểu rõ hơn về bài bài học - HS trình bày trước lớp. nay, cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Chú Đất Nung” b.Luyện đọc: - GV chia đoạn: -HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Hai người ……tìm công chúa . +Đoạn 2: Gặp công chúa ……….chạy trốn . +Đoạn 3 : Chiếc thuyền ……se bột lại. +Đoạn 4 : Phần còn lại -Lượt 1: Kết hợp sửa sai cho HS. -Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ, hướng dẫn HS đọc nhấn giọng . -Yêu cầu HS đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. -HS thi đọc - GV đọc mẫu lần 1. - Một, hai HS đọc bài. c. Tìm hiểu bài: -YC HS đọc đ1, trao đổi trong nhóm trả lời -Các nhóm đọc thầm. câu hỏi. - Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác -Kể lại tai nạn của hai người bột? trả lời. -Hai người bột sống trong lọ thủy tinh. Chuột cạp nắp lọ tha nàng công chúa vào cống.Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa và bị chuột lừa vào cống.Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai người ngấm nước, nhũn cả chân tay. -Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột -Đất Nung nhảy xuống nước nước, vớt bị nạn? họ lên bờ để se bột lại. -Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống -Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, nước ,cứu hai người bột ? chịu được nắng mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn cả chân tay khi gặp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS -Câu nói cọc tuếch ở cuối truyện của Đất nước như hai người bột. Nung có ý nghĩa gì ? ( Dành HS khá giỏi ) * Câu nói ngắn gọn ,thẳng thắn tỏ ý thông cảm với hai người bột chỉ quen sống trong lọ thủy tinh ,không chịu đựng được thử thách . * Câu nói đó có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng ,không chịu đựng nỗi khó khăn . - Qua câu chuyện nói lên điều gì? -ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người có ích ,chịu được nắng mưa cứu sống được hai người d. Hướng dẫn đọc diễn cảm bột yếu đuối . - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. - 3 HS đọc - Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu -Lắng nghe + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một -Từng cặp HS luyện đọc đoạn trong bài. -Một vài HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố - Dặn dò: -Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều -HS trả lời. gì? * GDKNS:Chúng ta phải biết vượt qua mọi -Lắng nghe thử thách, cần nổ lực rèn luyện trong cuộc sống cũng như trong học tập để trở thành người có ích cho xã hội. -Về nhà học bài, rèn kĩ năng đọc. Buổi chiều. Tiết 1: TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ?. I-MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là miêu tả ( ND ghi nhớ ) . - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ( BT1,mục III ); bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa ( BT2). II-CHUẨN BỊ : -Bảng phụ III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định: Hát - HS hát 2/Kiểm tra bài cũ: Ôn tập văn kể chuyện - Gọi hs nêu vài đặc điểm chung của văn kể -HS nêu vài đặc điểm chung của văn chuyện. kể chuyện. - Nhận xét chung. 3/Bài mới: *Giới thiệu bài, ghi tựa: Thế nào là miêu - HS nhắc lại tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> tả *Hoạt động 1: Thế nào là miêu tả? *Nhận xét: -Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn miêu tả - Cho hs đọc thầm và tìm những sự vật được miêu tả trong đoạn văn. - Gọi hs nêu sự vật được miêu tả trong đoạn văn. - Cả lớp, gv nhận xét. - GV nêu yêu cầu,cho hs xem mẫu và giải thích mẫu. - GV phát phiếu và yêu cầu hs hoàn thành phiếu được giao. - Gọi hs nêu kết quả theo từng sự vật. -Cả lớp, gv nhận xét và cho hs đối chiếu kết quả ghi ở bảng phụ. *Ghi nhớ: - Gv đàm thoại cùng hs: - Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào? - Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì? - Gv chốt lại ghi nhớ SGK/140 *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận theo nhóm. - Gọi lần lượt từng nhóm trình bày. - Cả lớp, gv nhận xét,chốt lại câu văn miêu tả trong cả 2 phần bài” Chú Đất Nung” Bài 2: - Gọi hs đọc bài thơ “Mưa” -Cho hs nêu các hình ảnh mà các em thích. -GV yêu cầ hs ghi lại hình ảnh đó và viết 1,2 câu tả lại hình ảnh đó. - Gọi hs nêu câu vừa viết, cả lớp nhận xét. 4/Củng cố - Dặn dò: -GV hỏi lại nôi dung cần ghi nhớ -GV giáo dục HS ham thích học thêu - Nhận xét tiết học. -1 hs đọc to. - Cả lớp đọc thầm,gạch dưới sự vật tìm được -Vài hs nêu - HS lắng nghe - Cả lớp quan sát,đọc mẫu ,giải thích.. - Hs nêu ý kiến . - Hs đổi chéo kiểm tra - 2 hs đọc ghi nhớ -HS thảo luận theo 5 nhóm -Đại diện nhóm trình bày. -Vài hs đọc to -Hs lần lượt nêu -Cả lớp làm nháp -Hs chỉnh lại câu viết. - Hs đọc bài thơ “Mưa” +VD : Em thích hình ảnh : Muôn nghìn cây mía múa gươm . Có thể lại tả lại hình ảnh này như sau : Gió thổi rất mạnh làm cả vườn mía nghiêng ngả. Lá mía vung lên quất xuống chẳng khác gì một rừng lưỡi gươm đang múa - HS đọc ghi nhớ. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC ? I - MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND ghi nhớ ) . -Nhận biết được tác dụng của câu hỏi ( BT1) bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen ,chê , sự khẳng định ,phủ định hoặc yêu cầu ,mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2 ,mục III). * HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác (BT3, mục III). * GDKNS: Thể hiện lịch sự trong giao tiếp. III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1. IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ : Luyện tập về câu hỏi. - Nêu nội dung cần ghi nhớ ? - HS nêu. - GV nhận xét. 2.Bài mới a Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Thế nào là câu hỏi? - Câu hỏi dùng để hỏi về những đều chưa b Hoạt động 2 : Phần nhận xét biết. * Thảo luận nhóm/Trình bày. * Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Tìm những câu hỏi trong đoạn văn : đoạn - Thảo luận nhóm đôi . đối thoại giữa ông Rấm với chú bé Đất - Trình bày KQ: trong truyện Chú Đất Nung ( phần1 ) ? + Sao chú mày nhát thế ? + Nung đấy ạ ? + Chứ sao ? - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Phân tích câu hỏi 1 : - Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân Câu hỏi của ông Hòn Rấm: “ Sao chú - HS phát biểu ý kiến mày nhát thế ? “ ông Hòn Rấm hỏi với ý - Để chê chú bé Đất nhát. gì? - Phân tích câu hỏi 2 : - Câu “Chứ sao?“của ông Hòn Rấm - Câu hỏi này là câu khẳng định : đất có không dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có tác thể nung trong lửa . dụng gì ? +Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài. * Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp. - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi . -Trong nhà văn hoá, em và bạn say sưa + Câu “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn trao đổi với nhau vế bộ phim đang xem. không ? “ là một câu hỏi nhưng không Bỗng có người bên cạnh bảo:” Các cháu dùng để hỏi . Câu hỏi này thể hiện yêu có thể nói nhỏ hơn không?” Em hiểu câu cầu của người bên cạnh : phải nói nhỏ hỏi ấy có ý nghĩa gì? hơn , không được làm phiền người khác . c- Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ. d Hoạt động 4 : Phần luyện tập - HS đọc thầm * Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1 , viết - Cả lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN mục đích của câu hỏi bên cạnh từng câu . a ) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc , mẹ bảo : “ Có nín đi không ? Các chị ấy cười cho đây này”. b ) Anh mắt của các bạn nhìn tôi như trách móc :“ Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ? c ) Chị tôi cười :“ Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ?” d ) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe : “ Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không ?” * Bài tập 2 : Đặt câu phù hợp với các tình huông.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS làm việc cá nhân , trình bày KQ: + Câu hỏi của mẹ yêu cầu con nín khóc. + Câu hỏi của bạn thể hiện ý chê trách. + Câu hỏi của chị thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống . + Câu hỏi của của bà cụ thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ. - 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm. - Cho HS trính bày . a- Bạn có thể chờ hết giờ sinh họat , chúng mình nói chuyện được không ? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ? c) Bài toán không khó nhưng mình làm phép nhân sai . Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ? d ) Chơi diều cũng thích chứ ? -HS đọc yêu cầu bài và tự làm .. - GV thu một số vở chấm nhận xét . Bài tập 3 : ( Dành hs khá giỏi ) Nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác . + Tỏ thái độ khen, chê : -Em bé đi mẫu giáo được phiếu Bé ngoan . Em khen em bé bằng câu hỏi : + Sao em bé ngoan thế nhỉ ? + Khẳng định , phủ định - Một bạn chỉ thích học ngoại ngữ Tiếng Anh.Em nói với bạn Tiếng Pháp cũng hay chứ ? + Thể hiện yêu cầu , mong muốn : - Cậu em nghịch ngợm trong lúc chị đang chăm chú học bài. Chị nói với em :Em có - GV nhận xét cá nhân thể ra ngoài chơi cho chị học bài được 3. Củng cố - Dặn dò; không ? - Khi giao tiếp với mọi người chúng ta cần - Hs nêu ghi nhớ phải như thế nào? + GDKNS: Trong giao tiếp chúng ta cần … lịch sự, tế nhị,… thể hiện thái độ lịch sự, trong gia đình - Lắng nghe cũng như ngoài xã hội. - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. Tiết 3: TOÁN ÔN TẬP: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG, NHÂN VỚI SỐ CÓ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HAI CHỮ SỐ. I Mục tiêu : Giúp học sinh - Nắm vững cách nhân một số với một tổng ,nhân với số có 2 chữ số ,nhân với 11 - Biết giải toán có lời văn dạng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị phiếu học tập III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động: - Lớp hát 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS *Giới thiệu: giáo viên nêu ghi bảng - Học sinh nêu Hoạt động1: nhắc lại một số quy tắc nhân với 11,nhân với 1 tổng … Hoạt động 2: Thực hành Bài tập1: Áp dụng nhân một số với một Bài tập1: tổng để tính kết quả - HS làm bảng con ,4 em lên bảng làm 36 x 11 28 x 11 36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 ) = 36 x 10 + 36 59 x 11 67 x 11 x 1 = 360 + 36 = 396 - Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm 28 x 11 = 28 x (10 + 1 ) -Nêu kết quả đúng = 28 x 10 + 28 x 1 = 280 + 28 =308 Bài tập 2: Tính Bài tập2: -HS cách nhân với 11 làm bài vào 27 x 11 = 297 46 x 11 = 506 phiếu 23 x 11 = 253 87 x 11 = 957 - Gv thu một số phiếu chấm nhận xét 34 x 11 = 374 52 x 11 = 572 - Làm bài vào phiếu thu một số phiếu chấm Bài tập3: Bài tập3 : Giải Phịng1: 1896 Số bộ ở phịng 1 là : bộ ( 1896 + 132 ) : 2 = 1014 (bộ ) Phịng 2 : 132 bộ . Số bộ ở phịng 2 là : 1014 - 132 = 882 ( bộ ) - Học sinh giải vào vở Đáp số : Phịng 1 : 1014 bộ ; -Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét Phịng 2 : 882 bộ 3.Củng cố dặn dị: Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học. Tiết 4: TỰ HỌC I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tự học cho học sinh. - Hướng dẫn các nhóm tự hoàn thành được các kiến thức đã học nhưng chưa hoàn thành ở 1 số bài tập trong môn học: TV và Toán trong tuần. 1/ Nhóm 1: Hoàn thành bài tập 3;4 vở TH Toán tiết 57 (Tr 47). 2/ Nhóm 2: Hoàn thành BT 5; 6 Tiết Luyện từ và câu “ý chí – Nghị lực” vở THTV (Tr 50)..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3/ Nhóm 3: Hoàn thành BT Toán 4;5 tiết Luyện tập trong SGK (Tr74). 4/ Nhóm 4: Hoàn thành BT 7;8 Tập đọc bài “Văn hay chữ tốt” vở THTV (Tr 50;51). - Qua tiết học giúp học sinh cũng cố khắc sâu được các kiến thức đã học. II.Hoạt động của trò;. * Hướng dẫn tự học: 1/GV phân chia nhóm và từng nội dung học của từng nhóm chưa hoàn thành. * Nhóm 1: Hoàn thành bài tập 3;4 vở TH Toán tiết 57 (Tr 47). - GV hướng dẫn BT4 Tìm y, biết Y x 135- y x 13 – y x 22 = 532 600 + Chuyển về nhân một số với một hiệu. Y x ( 135 – 13 – 22) = 532 600. * Nhóm 2: Hoàn thành bài tập 3;4 vở TH Toán tiết 57 (Tr 47). * Nhóm 3: Hoàn thành BT Toán 4;5 tiết Luyện tập trong SGK (Tr74). * Nhóm 4: Hoàn thành BT 7;8 Tập đọc bài “Văn hay chữ tốt” vở THTV (Tr 50;51).. 2/GV đi giúp đỡ các nhóm. Đặc biệt giúp đỡ nhóm có học sinh yếu kém. 3/Các nhóm báo cáo kết quả bài làm cuối tiết học. - Mời đại diện một số nhóm còn lại trình bày. - Nhận xét, đánh giá, bổ sung. 4.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét qua giờ tự học. Buổi sáng. + Nhóm 1. - Hoàn thành thành BT.. + Nhóm 2: - TL trao đổi hoàn thành BT. - Hoàn thành thành BT. + Nhóm 3: - TL trao đổi hoàn thành BT. - Hoàn thành thành BT. + Nhóm 4: - Đọc lại bài “Văn hay chữ tốt”.Viết đoạn mở bài và kết bài của truyện. - Tự hoàn thành các bài tập.. - Một số HS trình bày bài làm. - Các nhóm nhận xét, đánh giá kết quả bài làm lẫn nhau. - HS nghe, khắc sâu KT đúc rút kinh nghiệm.. Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2015 Tiết 1: TOÁN CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ. I-MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định: - Hát. 2-Bài cũ: Một số chia cho một tích. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp . - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài * 150 : 50 = 150 : ( 5x 10).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS =150: 5 : 10 -GV nhận xét. = 30 : 10 = 3 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Chia một tích - HS nhắc lại tựa bài cho một số. *Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia. - GV ghi bảng: (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 : 3) x 15 - Yêu cầu HS tính - HS tính. - HS nêu nhận xét. ( 9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 -Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra - Nhận xét: (9 x15):3= 9 x15:3)= (9: 3)x15 nhận xét. + Giá trị của ba biểu thức bằng nhau. + Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia. + Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa -Vài HS nhắc lại. số kia. - Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. -HS tính . - GV ghi bảng: (7 x 15) : 3 - HS nêu nhận xét: + Giá trị của hai biểu 7 x (15: 3) thức bằng nhau. - Yêu cầu HS tính - Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. - GV hỏi: Vì sao ta không tính -Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số (7 : 3) x 15? chia. -HS nhắc lại tính chất chia một tích cho một số. *Hoạtđộng 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia. - Hướng dẫn tương tự như trên. *Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: - HS tính theo hai cách - HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV -Thu chấm, nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS a/ ( 8 x 23) : 4 C 1:( 8 x 23) : 4 = ( 8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46 C2:( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 46. b/ ( 15 x 24) : 6 C 1: ( 15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 C 2: ( 15 x 24) : 6 = ( 24 : 6 )x 15 =4 x 15 = 60 Bài tập 2: -HS đọc yêu câù - GV cho HS tính bằng cách thuận tiện - HS làm bài theo nhóm nhất. ( 25 x 36) :9 =25 x ( 36 : 9) -Yêu cầu HS làm bài theo nhóm = 25 x 4 -GV nhận xét . =100 Bài tập 3:( Dành HS khá giỏi ) - HS đọc yêu cầu bài rồi tự làm bài . 4-Củng cố - Dặn dò: -GV yêu cầu HS nêu tính chất chia một - HS trả lời tích 2 thừa số cho 1 số? -Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT . I-MỤC TIÊU: - HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu ta đồ vật , các kiểu mở bài , kết bài ,trình tự miêu tả trong phần thân bài ( ND ghi nhớ). -HS biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài ,kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III ). II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: - Hát. 2.Bài cũ: -Thế nào là miêu tả ? - HS trả lời - Miêu tả là gì ? - HS khác nhận xét 3.Bài mới: *Giới thiệu: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. - HS nhắc lại tựa bài Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét. Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập: đọc nối tiếp. - GV chốt lại: Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi. a/ Bài văn miêu tả cái gì? -Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. b/ Tìm mở bài, kết bài…? +Phần mở bài: Giới thiệu cái cối. +Phần kết bài: Nêu kết thúc bài. c/ Mở bài, kết bài giống với những cách mở - Giống nhau: mở bài trực tiếp, kết bài.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN bài, kết bài nào đã học? d/ Thân bài tả theo trình tự nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH mở rộng trong văn kể chuyện. -Phần thân bài tả cái cối theo trình tự: từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Tiếp theo là tả công dụng của cái cối. Bài tập 2: ? Theo em , khi tả một đồ vật , ta - Tả từ ngoài vào trong, tả những đặc cần tả những gì? điểm nổi bật và thể hiện tình cảm của mình đối với đồ vật ấy. *GV chốt lại: Khi tả đồ vật, ta cần tả bao - HS theo dõi quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. Hoạt động 2: Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ. - GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập : - HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. a/ Tìm những câu văn miêu tả cái trống? -Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chỗm chệ trên 1 cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. ? Bộ phận nào của trống được miêu tả ? + mình trống. + ngang lưng trống. + hai đầu trống. ? Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của - Hình dáng: Tròn như cái chum, đan đều trống? chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ ở hai đầu, lưng quấn hai vành đai, đầu bịt kín bằng da trâu thuợc kĩ , căng rất phẳng. + Am thanh: Tiếng trống ồn ồn giục giã , -GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái cắc tùng, cắc tùng… trống. -Yêu cầu HS trình bày. - HS trình bày. -GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống, tên các bộ phận, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống…. 4.Củng cố - Dặn dò: - HS cho HS nêu lại nội dung bài học - Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học Tiết 3: ÔN TẬP LÀM VĂN: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I-MỤC TIÊU: - Giúp HS biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động : Lớp hát 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A Giới thiệu: Giáo viên nêu ghi bảng B Hướng dẫn ơn tập: - Cho HS nêu hai cách mở bài trong bài - Học sinh nêu cách mở bài trực tiếp văn kể chuyện.. - Cách mở bài gián tiếp. - Nắm vững gợi ý để làm bài - Cho HS đọc các mở bài do giáo viên chuẩn bị sẵn trao đổi với bạn để xác định - Học sinh đọc đoạn mở bài trực tiếp, đoạn mở bài gián - Học sinh thảo luận nhĩm 4 để xác định mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. tiếp. - Thực hành viết một đoạn mở bài trực tiếp Nhiều người ham học, trong đĩ cĩ hoặc gián tiếp. Đác –uyn. Câu chuyện sâu đây chứng tỏ điều đĩ. Đến nửa đêm, phịng Đác-uyn vẫn cịn sáng đèn. Người con đẩy nhẹ cửa bước vào phịng cha. Đác-uyn vẫn cịn mê mải đọc sách. Đác – uyn là nhà bác học về sinh vật nổi tiếng thế giới. Ơng chăm học lắm. M Mở bài thứ nhất là mở bài trực tiếp. Mở bài thứ hai là mở bài gián tiếp Mở bài thứ ba là mở bài gián tiếp. 4.Củng Cố- Dặn dị: Hệ thống nội dung bài - Hướng dẫn ơn luyện ở nhà chuẩn bị tiết sau . Nhận xét giờ học Tiết 4: TOÁN ÔN TẬP: NHÂN SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số ( có nhớ và không có nhớ). - Rèn kĩ năng tính toán nhanh chính xác. II..Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định - HS thưc hiện theo yêu cầu 2.Bài mới: Bài 1: - Yêu cầu HS tính ? - Cả lớp làm vở và 3 em lên bảng làm bài.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nêu cách thực hiện phép nhân ? - GV nhận xét các bước tính Bài 2: - Tính giá trị biểu thức ? - Biểu thức có những phép tính nào ? Thứ tự thực hiện các phép tính đó ? - Chấm bài nhận xét Bài 3: - Yêu cầu HS đọc bài - Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng toán nào ? - GV kiểm tra nhận xét 3.Củng cố: - Nhận xét giờ học Buổi chiều. 13724 28503 39405 x 3 x 7 x 6 41172 199521 236430 - HS theo dõi và kiểm tra kết quả - HS đọc yêu cầu và tự làm bài a) 321475 + 423507 x 2 = 321475 + 847014 = 1 168 489 b) 843275 – 123568 x 5 = 843275 – 617840 = 225435 - Cả lớp làm vào vở - đổi vở kiểm tra. - 1 em lên bảng chữa bài Đổi 5 yến = 50 kg Trung bình mỗi bao cân nặng số ki-lô-gam là: ( 50 + 45 + 25) : 3 = 40 ( kg). Đáp số 40 kg - HS nghe và thực hiện theo yêu cầu. Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP: VĂN KỂ CHUYỆN. I-MỤC TIÊU: - Giúp HS ôn tập củng cố văn kể chuyện. - Biết kể lại chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động : Lớp hát 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Giới thiệu: Bài 1. GV ghi đề học sinh đọc và xác định - Học sinh thảo luận nhĩm trình bày đề - Thảo luận nhĩm để làm bài Một bạn thân theo gia đình chuyển đi - Dựa vào lý thuyết văn kể chuyện để xác xa .Em hãy viết thư thăm hỏi và kể tình định đề ra là văn kể chuyện. hình của lớp. Đề 2 là đề văn kể chuyện. +Hãy kể lại câu chuyện về tấm gương vượt khĩ trong học tập để đạt kết quả tốt. +Hãy tả lại cái cặp em thường mang đi học thường ngày. Bài 2: Bài 2: - Học sinh đọc nắm yêu cầu - Ghi vắn tắt câu chuyện theo các đề tài - Lập dàn bài Đồn kết thương yêu bạn bè - Tập kể trong nhĩm.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giúp đỡ người gặp khĩ khăn. Thật thà trung thực trong học tập Bài 3: Viết một đoạn văn về dạng văn kể chuyện vừa ơn ở bài 1 và 2. - Học sinh làm bài vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn thêm – Thu một số vở chấm – Nhận xét. 4 Củng Cố - Dặn dị: - Hệ thống nội dung bài. - Hướng dẫn ơn luyện ở nhà chuẩn bị tiết sau .Nhận xét giờ học.. - Thi kể trước lớp Bài 3: Viết một đoạn văn về dạng văn kể chuyện vừa ơn ở bài 1và 2 - Học sinh làm bài vào vở. Tiết 2 : TỰ HỌC I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tự học cho học sinh. - Hướng dẫn các nhóm tự hoàn thành được các kiến thức đã học nhưng chưa hoàn thành ở 1 số bài tập trong môn học: TV và Toán trong tuần. 1/ Nhóm 1: Hoàn thành bài tập 9 ;10; tiết Ltừ và câu “ Câu hỏi dấu chầm hỏi” Bt 11 Tập làm văn tiết Ôn tập văn kể chuyện (Tr 51 ; 52). 2/ Nhóm 2: Hoàn thành tiết 60 “Luyện tập” (Tr49) vở TH Toán. 3/ Nhóm 3: Hoàn thành tiết Tập làm văn “Ôn tập văn kể chuyện” trong vở THTV ( Tr 52). 4/ Nhóm 4: Hoàn thành 2 BT 4 (Tr 49;50) trong vở THToán. - Qua tiết học giúp học sinh cũng cố khắc sâu được các kiến thức đã học. II.Hoạt động của trò;. * Hướng dẫn tự học: 1/GV phân chia nhóm và từng nội dung học của từng nhóm chưa hoàn thành. * Nhóm 1: Hoàn thành bài tập 9 ;10; tiết Ltừ và câu “ Câu hỏi dấu chầm hỏi” Bt 11 Tập làm văn tiết Ôn tập văn kể chuyện (Tr 51 ; 52). * Nhóm 2: Hoàn thành tiết 60 “Luyện tập” (Tr49) vở TH Toán. * Nhóm 3: Hoàn thành tiết Tập làm văn “Ôn tập văn kể chuyện” trong vở THTV ( Tr 52). * Nhóm 4: Hoàn thành 2 BT 4 tiết Luyện tập và tiết “Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11”(Tr 49;50) trong vở THToán 2/GV đi giúp đỡ các nhóm. Đặc biệt giúp đỡ nhóm có học sinh yếu kém. 3/Các nhóm báo cáo kết quả bài làm cuối tiết học.. + Nhóm 1. - Hoàn thành thành BT trong vở THTV.. + Nhóm 2: - TL trao đổi hoàn thành BT. - Hoàn thành thành BT trong THtoán. + Nhóm 3: - Hoàn thành thành BT trong vở THTV. + Nhóm 4: - Tự hoàn thành các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Mời đại diện một số nhóm còn lại trình bày. - Nhận xét, đánh giá, bổ sung. 4.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét qua giờ tự học.. - Một số HS trình bày bài làm. - Các nhóm nhận xét, đánh giá kết quả bài làm lẫn nhau. - HS nghe, khắc sâu KT đúc rút kinh nghiệm.. Tiết 3: SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 14 I.Mục tiêu: - HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. - Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II.Hoạt động lên lớp: 1.Ổn định: Hát 2.Tổng kết hoạt động tuần 14 1.Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần,vệ sinh, chuyên cần. - HS có ý kiến bổ sung - GV giải đáp thắc mắc - GV nhận xét chung cả lớp. a/ Học tập: b/ Đạo đức: c/ Chuyên cần: d/ Lao động – Vệ sinh: 3.GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: -HS xuất sắc: -HS tiến bộ: - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. 3.Xây dựng phương hướng tuần 15 - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. * Chủ điểm: Học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy. a/ Đạo đức: - Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, nội qui trường, lớp. b/ Học tập: - Duy trì nề nếp,truy bài đầu giờ. - Thực hiện “Đôi bạn cùng tiến” giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ. - Tiếp tục duy trì công tác học nhóm, giúp đỡ nhau trong học tập. - Rèn chữ viết..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Duy trì sĩ số - Đi học đầy đủ , đúng giờ d/ Lao động, vệ sinh - Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường. - VS trường lớp và cá nhân sạch sẽ. - Giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp - Không xả rác bừa bãi e/ Phong trào: - Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội. 5.GV giải đáp thắc mắc. 6. Sinh hoạt giáo dục truyền thống nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> TIẾT 13. ĐẠO ĐỨC BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T1). I - MỤC TIÊU - Biết được công lao của thầy giáo ,cô giáo . - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo. - Lễ phép vâng lời thầy giáo , cô giáo . * HS khá giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. * GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II- PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai 2. Kĩ thuật: Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi. III - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV : - SGK - Các băng chữ HS : - SGK IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. T- G 1phút 4phút. 1phút. 9phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định : 2 – Bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ( Tiết 2 ) - Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me ? -Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? -HS –GV nhận xét tuyên dương. 3 - Bài mới : * Giới thiệu bài: - Các em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy giáo cô giáo? - Để xem các em thể hiện biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học “Biết ơn thầy giáo, cô giáo” Hoạt động 1: Xử lí tình huống. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát HS trả lời câu hỏi của GV. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Lắng nghe. 2 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> T- G. 9phút. 12phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ( trang 20 , 21 SGK ) *Mục tiêu: * Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. + Cách tiền hành : -GV nêu tình huống: “ Cô Bình là cô giáo …Các bạn ơi cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay … 1. Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe vân nói. 2. Nếu em là HS lớp đó em sẽ làm gì? * GV Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Hoạt động 2 : (BT1) * Mục tiêu: -HS biết lựa chọn hình ảnh trong tranh thể hiện lòng kính trọngvà biết ơn thầy giáo ,cô giáo . * Kĩ năng thể hiện sự kính trọng và biết ơn với thầy cô. -Cách tiến hành : * Thảo luận nhóm: GV theo dõi giúp đỡ HS * KT trình bày 1 phút:. - GV nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập . + Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong , biết ơn thầy giáo , cô giáo . + Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo , cô giáo .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn . -HS nêu -HS theo dõi. - Thảo luận theo nhóm về cách ứng xử . -HS lên chữa bài, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lên chữa bài tập . các nhóm khác nhận xét , bổ sung . -Các tranh1,2,4:Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. -Tranh 3 :Biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> T- G. 4phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 3 : ( Bài tập 2 SGK ) ** Mục tiêu : -HS phân biệt được việc làm nào thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, việc làm nào thể hiện không biết ơn . * KT Trình bày ý kiến cá nhân: -Cách tiến hành : -Yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo .. * GV Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo . - Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là những việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo , cô giáo . 4. Hoạt động nối tiếp: * KT đặt câu hỏi: - Hằng ngày em đã làm gì để biết ơn với thầy cô? * GDKNS: Thầy cô đã dạy chúng ta những điều hay, lẻ phải, chính vì vậy chúng ta phải biết ơn thầy cô, thì mới xúng đáng là người trò giỏi. - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK . -GV giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo . Dặn HS về viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học ( Bài tập 4 SGK ) - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo. -Chuẩn bị tiết 2 . Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ . - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận, theo 2 cột “ Biết ơn “ hay “ Không biết ơn “ trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận . Các nhóm khác góp ý kiến , bổ sung .. -HS nhắc lại ghi nhớ - Chăm chỉ học tập, vâng lời thầy cô,… -Lắng nghe. KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I- MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc , khử trùng , đun sôi ,… - Biết đun sôi nước trước khi uống . - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước . *GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 56,57 SGK. -Phiếu học tập nhóm. -PHIẾU HỌC TẬP Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết” để hoàn thành bảng sau:. Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch 6.Trạm bơm đợt hai 5.Bể chứa. Thông tin. Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng Nước đã khử sắt, sát trùng và loại bỏ các chất bẩn khác. 1.Trạm bơm nước đợt một Lấy nước từ nguồn. 2. Dàn khử sắt-bể lắng Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước. 3.Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan trong nước. 4.Sát trùng Khử trùng. -Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU T –G HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1phút 1- Ổn định: HS hát 4phút 2-Bài cũ: Kể những nguyên nhân gây ô nhiễm HS trả lời theo yêu cầu của gv nước ? Khi nước bị ô nhiễm thì điều gì xảy ra? 1phút GV nhận xét –tuyên dương HS theo dõi, nhắc lại tựa bài 9phút 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Một số cách làm sạch nước Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch nước * Mục tiêu: Kể được một số cách làm HS phát biểu sạch nước; tác dụng của từng cách. Cách tiến hành : ? Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em sử dụng HS chú ý lắng nghe *GVgiảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước: a) Lọc nước -Bằng giấy lọc, bông,…lót ở phễu. -Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tác dụng:tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. b)Khử trùng nước: -Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, những chất này làm nước có mùi hắc. c) Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi, để thêm 8phút chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. -Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách? Hoạt động 2:Thực hành lọc nước * Mục tiêu :Biết nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách lọc nước đơn giản . Cách tiến hành: -Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như SGK trang 56. Cho HS thực hành theo nhóm -Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm. GV kết luận: -Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: +Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. 8phút +Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được. Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch * Mục tiêu:HS hiểu quy trình làm nước sạch -Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 57 trả lời vào phiếu học tập (kèm theo). -Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm. -Sau khi hs trình bày, yêu cầu hs xếp. -Dựa vào lời giảng trả lời.. -Thực hành lọc nước theo hướng dẫn SGK. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. HS lắng nghe. PHIẾU HỌC TẬP Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết” để hoàn thành bảng sau: Các giai đoạn của Thông tin dây chuyền sản xuất nước sạch 6.Trạm bơm đợt Phân phối hai nước sạch cho.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> dây chuyền sản xuất nước sạch theo đúng thứ tự.. GV theo dõi giúp đỡ HS. người tiêu dùng 5.Bể chứa Nước đã khử sắt, sát trùng và loại bỏ các chất bẩn khác. 1.Trạm bơm nước Lấy nước từ đợt một nguồn. 2. Dàn khử sắt-bể Loại chất sắt lắng và những chất không hoà tan trong nước. 3.Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan trong nước. 4.Sát trùng Khử trùng. HS nêu lại .. Kết luận: Quy trình sản xuất nước sạch của nhà 6phút máy nước: a)Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm. b)Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng. c)Tiếp tục lọc các chất không tan trong nước bằng bể lọc. d)Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể.e e)Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm.  Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống * Mục tiêu: Hiểu sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống . + Cách tiến hành : -Nước làm sạch như những cách trên đã uống được ngay chưa? Tại sao?. -Không uống ngay được vì chúng cần phải đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn sống trong nước. -HS theo dõi, ghi nhanh ý chính vào vở khoa học HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3 phút 1 phút. Kết luận: -Nước được sản xuất từ nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi khuẩn, chất sắt và các chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn lại trong nước. GDBVMT: Vì sao nguồn nước nước bị ô nhiễm?. - Do nước thải từ các xí nghiệp, nhà máy,… chưa được xử lí chảy ra sông, suối … -HS đọc lại ghi nhớ -HS trả lời câu hỏi. 4-Củng cố -2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ -Tại sao ta phải đun sôi nước uống? 5- dặn dò: -Dặn HS về thực hiện theo nội dung bài học. -Chuẩn bài tiết sau: Bảo vệ nguồn nước. -Nhận xét tiết học. .. ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG. TIẾT 28 BẮC BỘ I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ : + Trồng lúa ,là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước . + Trồng nhiều ngô ,khoai ,cây ăn quả ,rau xứ lạnh ,nuôi nhiều lợn và gia cầm . - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội : tháng lạnh ,tháng 1 ,2 ,3 nhiệt độ dưới 20 0C,từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh . * HS khá , giỏi : + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ) : đất phù sa màu mỡ ,nguồn nước dồi dào ,người dân có kinh nghiệm trồng lúa . + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . * GDBVMT: Sự cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng . II CHUẨN BỊ: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU T-G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1phút 1- Ổn định: Hát. 4phút 2-Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. HS trả lời -Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng HS khác nhận xét xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? -Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường? -Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? 1phút GV nhận xét, ghi điểm 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm, HS theo dõi, nhắc lại tựa bài trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Bài học này sẽ giúp các em biết hoạt động sản xuất của người dân nơi đây có gì khác với người dân miền núi. Trồng lúa gạo là công việc chính của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có 16phút nhiều thuận lợi nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa (nơi trồng nhiều lúa) HS dựa vào SGK, tranh ảnh & thứ hai của cả nước. vốn hiểu biết, trả lời theo các câu Hoạt động1: Hoạt động cá nhân hỏi gợi ý. GV cho HS dựa vào SGK, tranh ảnh & - Nhờ có đất phù sa màu mỡ, vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi nguồn nước dồi dào, nhân dân có ý. nhiều nghiệm về trồng trọt lúa - Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nước. nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lụa lớn - Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy thứ hai của nước ta ) - Dành HS khá giỏi lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt - Nêu tên các công việc cần phải làm lúa, phơi lúa. trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo -HS theo dõi của người nông dân? *GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái của cây lúa nước, về một số 14phút công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo, để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều HS thảo luận theo nhóm 4. lúa gạo, sự công phu, vất vả của những -Mùa đông từ tháng 1,2,3 khi đó người nông dân trong việc sản xuất ra lúa nhiệt độ thấp hơn 20 0C. gạo. -Thuận lợi: trồng thêm cây vụ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> T-G. 3phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 2: Hoạt động nhóm -Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? -Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS đông: ngô, khoai, su hào, bắp cải, cà chua… +Khó khăn: nếu rét quá lúa và cây bị chết. -HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. + ĐBBB trồng đều các loại rau sứ lạnh như: bắp cải, hoa súp lơ, xà lách, cà rốt… + Một số vật nuôi ở ĐBBB là lợn, -GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật gà , vịt … nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý. Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần sung. trình bày. * Các chất thải không được xử lí sẽ ngấm xuống nguồn nước, làm GDBVMT: Việc chăn nuôi gà, lợn, vịt, nguồn nước bị ô nhiễm. … gây tác hại gì đến nguồn nước? 2 HS đọc ghi nhớ.. 1 phút -GVNX rút ND ghi nhớ. HS trả lời 4-Củng cố: GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. GV giáo dục HS tôn trọng và có ý thức bảo tồn thành quả lao động của người -Lắng nghe dân. 5- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2) Nhận xét tiết học.. TIẾT 28. Thứ năm, ngày 22 tháng 11 năm 2012 KHOA HỌC BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC. I-MỤC TIÊU: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước . : + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước . + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước . + Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải , … -Thực hiện bảo vệ nguồn nước ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> * GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên. * GDSDNLTK&HQ: HS biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. * GDKNS: Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. II- PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: điều tra, thảo luận cặp đôi - Kĩ thuật: trình bày ý kiến cá nhân, đóng vai, đặt câu hỏi. III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 58,59 SGK. -Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu mỗi nhóm. IV-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: T –G 1phút 4phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định: 2-Bài cũ: -Có những cách làm sạch nước nào? Tác dụng của mỗi cách? -Tại sao ta phải đun sôi nước trước khi uống? GVNX ghi điểm. Nhận xét chung 1phút 3-Bài mới: Giới thiệu: - Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống con người, động vật và thực vật? - Vậy bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm 15phút hiểu kĩ hơn về điều đó qua “ Bảo vệ nguồn nước” Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. * Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước * Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. -Cho hs hỏi và trả lời theo cặp. -Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK trang 58. *HS trình bày cá nhân.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát. HS trả lời. - HS trả lời. -HS thảo luận theo cặp đôi. - Quan sát và trả lời: *Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước: +Hình 1: Đục ống nước, sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước. +Hình 2: Đổ rác xuống ao, sẽ làm nước ao bị ô nhiễm; cá và các sinh vật khác bị chết. *Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước: +Hình 3: Vút rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa bảo vệ được môi trường vừa tiết kiệm vì những.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm? *Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần: -Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ chứa nước và đường ống dẫn nước… -Không đục phá ống nước làm cho cht61 bẩn thấm vào nguồn nước. -Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất và làm ô nhiễm 15phút nguồn nước. -Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nước * Mục tiêu:bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước ,tuyên truyền người khác cùng bảo vệ nguồn nước . -GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. - YC các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.. chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh. +Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. +HÌnh 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản. +Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và không khí. - Chúng ta không xả rác, chất thải, … xuống nguồn nước làm ô nhiễm nuồn nước. HS theo dõi. HS ghi nhanh những ý chính vào vở khoa học. -Tiến hành vẽ tranh theo nhóm -Các thành viên làm việc theo sự phân công của nhóm trưởng. + Thảo luận tìm đề tài + Vẽ tranh + Thảo luận về lời giới thiệu -Đại diện các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.. 3 phút -GVHD động viên, khuyên khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. - Không vứt rác xuống ao ,hồ,.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> sông , suối,…. 1 phút. -GV nhận xét, tuyên dương 4-Củng cố: * KT đặt câu hỏi: ? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ nguồn nước? - GDKNS: Nước rất cần thiết trong đời sống sinh hoạt của con người, động vật, thực vật,… vì vậy chúng ta phải biết bảo vệ nguồn nước luôn được sạch. * GDSDNLTK&HQ : Không những chúng ta biết bảo vệ nguồn nước mà còn phải biết tiết kiệm nước để mọi người đều có nước sạch dùng . 5 -Dặn dò: Dặn HS về thực hiện theo nội dung bài học. Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước. Nhận xét tiết học. GV. Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×