Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giao an tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.15 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. Tuần 22 Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014 Tiết 1 :. Chào cờ. TẬP TRUNG HỌC SINH DƯỚI CỜ. Tiết 3:. Equation Chapter 9 Section 10 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU:. - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên 3-5’ A.Kiểm tra - GV gọi HS lên bảng, yêu bài cũ cầu các em làm các BT5 a, b của Tiết 105. - GV nhận xét, cho điểm HS. B. Bài mới 1’ 1. Giới - Trong giờ học này, các em thiệu bài sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. 30’ 2.Hướng - GV bài lên bảng. dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe. -Ghi và nhắc lại đầu bài.. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 phân số. - HS cả lớp làm bài vào vở. 12 12: 4 3 = = 20 20: 4 5 20 20:5 4 = = 25 25:5 5. - GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian. Bài 2 1. 28 28:14 2 = = ; 70 70:14 5 34 34 :17 2 = = 51 51:17 3. - HS đọc bài và nêu yêu cầu. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ - Chúng ta cần rút gọn các + Muốn biết phân số nào bằng phân số. 2 phân số 9 , chúng ta làm như. thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài.. Bài 3. - GV cùng HS chữa bài. - GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở.. 6 6 :3 2 = = ; 27 27 :3 9 14 14 :7 2 = = 63 63 :7 9 10 10: 2 5 = = ; Phân số 36 36 :2 18 8 15 là phân số tối giản nên 6 14 ; phân số 27 63 bằng phân 2 số 9. - HS đọc bài và nêu yêu cầu. - HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. a) 4 4 x 8 32 5 5 x 3 15 = = ; = = 3 3 x 8 24 8 8 x 3 24. b). 4 4 x 9 36 5 5 x 5 25 = = ; = = 5 5 x 9 45 9 9 x 5 45. c) Tìm MSC là 36. 3-4’. 3. Củng cố, dặn dò. - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất. - Qua bài học củng cố cho các em kiến thức gì? -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập chưa hoàn thành thêm và chuẩn bị bài sau. 2. 36 : 9 = 4 vaäy 4 4 x 4 16 = = 9 9 x 4 36. 36 : 12 = 3 vaäy 7 7 x 3 21 = = 12 23 x 3 36. - 2 HS neâu. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.. Tiết 4:. Tập đọc. SẦU RIÊNG I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Bài văn tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : :- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm - Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối tra bài cũ nhau đọc thuộc lòng bài "Bè - Ba em lên bảng đọc và trả xuôi Sông La" và trả lời câu lời nội dung bài. hỏi về nội dung bài. B. Bài - Nhận xét và cho điểm HS. mới 2’ 1. Giới - Từ tuần 22, các em bắt đầu thiệu bài tìm hiểu về chủ điểm: " Vẻ đẹp - Quan sát tranh về chủ điểm. muôn màu " + Bài học mở đầu cho chủ - Lớp lắng nghe. điểm này là bài: Sầu riêng. 2. Luyện - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm 12’ đọc - GV phân đoạn - HS theo dõi + Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ. + Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta + Đoạn 3 : Đoạn còn lại. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lần, sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ, đọc trơn) - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu. - Lắng nghe. 3. Tìm -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao 8-10’ hiểu bài đổi và trả lời câu hỏi. 3. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Dựa vào bài văn, tìm những nét miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng?. - Đặc sản của Miền Nam nước ta. + Hoa: Trổ vào dạo cuối năm hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa mỗi cánh hoa. Em hiểu "hao hao giống"là gì? -Là gần giống - giống như -Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đổi và trả lời câu hỏi. đọc thầm bài +Tìm những chi tiết miêu tả + Quả : mùi thơm đậm, bay quả sầu riêng? rất xa lâu tan trong không khí - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đổi và trả lời câu hỏi. đọc thầm bài + Tìm những câu văn thể hiện - Sầu riêng loại trái quý, trái tình cảm của tác giả đối với cây hiếm của Miền Nam sầu riêng ? - Hương vị quyến rũ đến lạ kì. - Vậy mà khi trái chín hương vị ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê,... - Tiếp nối phát biểu: - Nội dung bài nói lên điều gì? Tả cây sầu riêng có nhiều - Ghi nội dung chính của bài. nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây 8’. 3’. 4.Luyện đọc diễn cảm. 5. Củng cố, dặn dò. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Sầu riêng là loại trái quí ... quyến rũ đến lạ kì - GV đọc mẫu.. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét và cho điểm học sinh. - HS nêu. + Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - HS về nhà thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Chợ Tết. 4. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2014 Tiết 1:. Toán. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. MỤC TIÊU:. -Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. -Nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Hình vẽ như hình bài học SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ A.Kiểm + Nêu cách rút gọn phân số? -2 HS lên bảng. tra bài cũ GV nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới 2’ 1. Giới - Các phân số cũng có phân số thiệu bài bằng nhau, phân số lớn hơn, phân số bé hơn. Nhưng làm thế - HS lắng nghe. nào để so sánh chún? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó. 2.Hướng * Ví dụ 12’ dẫn so - GV vẽ đoạn thẳng AB như - HS quan sát hình vẽ. 2 sánh hai phần bài học SGK lên bảng phân số * Độ dài đoạn thẳng AC bằng -AC bằng 5 độ dài đoạn cùng mẫu mấy phần đoạn thẳng AB ? thẳng AB. số * Độ dài đoạn thẳng AD bằng 3 mấy phần đoạn thẳng AB ? -AD bằng 5 độ dài đoạn * Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AB. thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD. 2 3 +So sánh độ dài 5 AB và 5 AB 5. 2 3 - 5 AB < 5 AB. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ 2 3 * Hãy so sánh 5 và 5 ?. 2 3 - 5 < 5. + Em có nhận xét gì về mẫu số 2 3 và tử số của hai phân số 5 và 5. * Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào ?. 17’. 3. Thực hành Bài 1. Bài 2. - GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.. - HS nêu: Mẫu số đều là 5. Tử số khác nhau. -Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. -3 HS nêu trước lớp. - HS làm bài.. 3 5 4 2 So sánh hai phân số a) 7 < 7 ; b) 3 > 3 ; - GV yêu cầu HS tự so sánh 7 5 2 9 các phân số, sau đó báo cáo kết c) 8 > 8 d) 11 < 11 quả trước lớp. -Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, hai tử số:ù 3 < 5 nên - GV chữa bài, có thể yêu cầu 3 5 < . HS giải thích cách so sánh của 7 7 3 mình. Ví dụ: Vì sao 7 <. 5 7. a)Nhận xét 2 5 *So sánh hai phân số 5 và 5 . 5 * 5 bằng mấy ? 2 5 5 2 * 5 < 5 mà 5 = 1 nên 5 < 1.. +Hãy so sánh tử số và mẫu số 2 của phân số 5. 2 5 - 5 < 5 5 - 5 =1. - HS nhắc lại. 2 -Phân số 5 có tử số nhỏ hơn. mẫu số. -Thì nhỏ hơn 1.. * Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như thế nào so với số 1 ? - GV tiến hành tương tự với 8 5 cặp phân số 5 và 5 .. - HS rút ra: 8 5 5 8 + 5 > 5 mà 5 = 1 nên 5 >1. + Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. - HS tiếp nối nhau nêu miệng và giải thích: 6. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ b) - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn lại của bài. - GV cho HS làm bài trước lớp.. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. 1 1 2 vì tử số bé hơn mẫu số. 4 1 5 vì tử số bé hơn mẫu số. 7 1 3 vì mẫu số bé hơn tử số.. - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu ta làm như thế nào?. - 3 HS nêu. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Equation Chapter 9 Section 10 Tiết CHỢ TẾT. 2:. Tập đọc. I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích) - Gd HS yêu thích cảnh chợ Tết của quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp tra bài cũ nối bài “Sầu riêng " và trả lời - HS lên bảng thực hiện yêu câu hỏi về nội dung bài. cầu. B. Bài - Nhận xét, cho điểm từng HS. mới 2’ 1. Giới - GV giới thiệu, ghi đầu bài. + Lắng nghe. thiệu bài 13’ 2. Luyện - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm đọc - GV phân đoạn đọc nối tiếp (4 - HS theo dõi đoạn) + Khổ 1: Dải mây trắng …đến ra chợ tết + Khổ 2: Họ vui vẻ… đến cười lặng lẽ. 7. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4 Động. 8-10’ 3. Tìm hiểu bài. 8’. 4.Luyện. Trường Tiểu học Đỗ + Khổ 3: Thằng em bé... đến như giọt sữa. +Khổ 4 : Tia nắng tía … đến đầy cổng chợ -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc) sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ khó, đọc trơn. - GV yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. -Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. +Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ?. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:. - HS luyện đọc nhóm đôi. - HS lắng nghe.. + Mặt trời lên làm đỏ dần ... Núi đồi như cũng làm duyên. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,.. . Giảng từ: tưng bừng . -Ý nói rất nhộn nhịp và vui. + Mỗi người đi chợ tết với + Những thằng cu chạy lon những dáng vẻ riêng như thế xon ; những cụ già chống gậy nào? những cô gái mặc yếm màu đỏ thắm Em bé nép đầu bên yếm mẹ + Khổ thơ 1 và 2 cho em biết +Cho biết vẻ đẹp tươi vui của điều gì? những người đi chợ tết ở vùng trung du. +Bên cạnh dáng vẻ riêng, +Điểm chung giữa mỗi người những người đi chợ tết có điểm là ai ai cũng vui vẻ: tưng gì chung? bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi. đọc thầm trả lời câu hỏi. + Bài thơ là một bức tranh giàu + Các màu sắc là: trắng đỏ, màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm hồng lam, xanh biếc thắm, những từ ngữ đã tạo nên bức vàng, tía, son. tranh giàu màu sắc đó? - HS nêu nội dung: Cảnh chợ - Nội dung của bài thơ này nói tết miền trung du có nhiều nét lên điều gì? đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc - 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả 8. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4 Động đọc diễn cảm. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. Trường Tiểu học Đỗ từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. + Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Hoa học trò. Tiết 3:. lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - HS luyện đọc trong nhóm 2. + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài. + Sự vui vẻ, tưng bừng của mọi người tham gia đi chợ tết. + HS cả lớp.. Chính tả. SẦU RIÊNG I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trong bài "Sầu riêng". -Làm đúng BT3 ( kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ), hoặc BT 2 a, b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra - HS lên viết bảng lớp. Cả lớp bài cũ viết vào vở nháp rong chơi, ròng rã, rượt đuổi, dạt dào, - HS thực hiện theo yêu cầu. dồn dập, giông bão , giục giã, giương cờ.... - Nhận xét về chữ viết trên bảng và nháp. B. Bài mới 2’ 1. Giới GV giới thiệu ghi đề. - HS Lắng nghe. thiệu bài. 22’. 2.Hướng dẫn HS nghe- viết. - Gọi HS đọc đoạn văn. + Đoạn văn này nói lên điều gì?. 9. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp và hương vị đặc biệt của hoa và quả sầu riêng. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở. + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi. - GV chấm và chữa bài 7-10 Hs.. 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a. 8-10’. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng.. + Ở câu a ý nói gì?. + Ở câu b ý nói gì?. Bài 3 a. a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. 1. - Các từ: trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti,... + Viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và sửa lỗi ( viết lại cho đúng vào phần sửa lỗi). - 1 HS đọc thành tiếng. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi dòng thơ rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ cần chọn để điền là: a/ Nên bé nào thấy đau ! Bé oà lên nức nở. - Cậu bé bị ngã không thấy đau.Tối mẹ về nhìn thấy xuýt xoa, thương xót mới oà khóc nức nở vì đau. b/ Con đò lá trúc qua sông. Bút nghiêng lất phất hạt mưa. Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn tăn. + Miêu tả nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ. -1 HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.. và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ.. - 1 HS đọc từ tìm được. - Lời giải : Nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các từ - HS cả lớp. vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 19 tháng 2 năm 2014 Tiết 1:. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. Giuùp HS: - So sánh hai phân số có cùng mẫu số, -So sánh phân số với 1. -Biết viết phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra + Nêu cách so sánh hai phân -2 HS lên bảng thực hiện bài cũ có cùng mẫu số? yêu cầu. - HS dưới lớp theo dõi để - GV nhận xét, cho điểm HS. nhận xét bài của bạn. B. Bài mới 1’ 1. Giới -Trong giờ học này, các em thiệu bài sẽ được luyện tập về so sánh - HS lắng nghe. 2.Hướng các phân số cùng mẫu số. 30’ dẫn luyện tập - HS đọc bài, nêu yêu cầu. Bài 1 -2 HS lên bảng làm bài, mỗi - HS tự làm bài. HS so sánh 2 cặp phân số. 1. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ - HS cả lớp làm bài vào vở. 3 1  a) 5. 5 9 11  10 10 13 15  c) 17 17 25 22  19 19. Bài2. - GV nhận xét, cho điểm HS. - Gọi HS đọc bài. - HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp. - Yêu cầu các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. b). d). - HS đọc bài và nêu yêu cầu - HS làm bài. Trình bày bài làm của mình. - HS đổi chéo vở KT nhau. 9 1 5 ; 7  1; 3 14  1; 15 16 1; 16 14 1 11. -GV nhận xét, cho điểm HS. Bài 3a,c. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Muốn biết được các phân số theo thứ tự từ bé đen lớn chúng ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - 2 HS đọc bài và nêu yêu cầu. -Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. - HS làm bài. 1 3 4 ; ; a) 5 5 5 5 7 8 ; ; c) 9 9 9. - GV nhận xét. 1. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4 Động 3’. Trường Tiểu học Đỗ. 3. Củng cố, dặn dò. +Tiết hoc này củng cố cho các em kiến thức gì? - Nêu cách thực hiện so sánh hai phân số có cùng mẫu số?. - 2 HS nêu: So sánh hai phân số cùng mẫu số. - Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ -Dặn dò HS về nhà làm các về nhà thực hiện. bài tập mà ở lớp các em chưa hoàn thành và chuẩn bị bài sau.. Tiết 3:. Luyện từ và câu. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. - HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào ? (1 , 2 , 4, 5) trong đoạn văn phần nhận xét -1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? (3 , 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở bài tập1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra - Gọi 3 HS lên bảng tìm những bài cũ từ ngữ miêu tả trong đó có vị - 3 HS thực hiện viết các ngữ trong câu Ai thế nào? câu thành ngữ, tục ngữ. - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 1’ B. Bài mới 1. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4 Động. 12’. 1. Giới thiệu bài 2.Phần nhận xét. Trường Tiểu học Đỗ GV giới thiệu ghi đề. Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 :- Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Bài 3 : + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ? +Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do1 ngữ ?. 3’ 15’. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 3. Ghi nhớ Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? Bài 1: 4. Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn . HS đối chiếu 1. - Lắng nghe. - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi. +Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. -1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. 1.Hà Nội /tưng bừng màu CN đỏ. 2. Cả một vùng trời / bát CN ngát cờ, đèn và hoa. - Cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu. - Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành. - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. -1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm theo nhóm thảo luận và thực hiện vào phiếu. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. - Trong rừng, chim chóc/ CN Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ kết quả .. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. +Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ?. 5. Củng cố, dặn dò 3’. - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm. - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. - Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? - Dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.. Tiết 4:. hót véo von. -Màu vàng trên lưng chú / CN lấp lánh. - Bốn cái cánh / mỏng như CN giấy bóng .... - 1 HS đọc thành tiếng . - Quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong tranh vẽ về cây sầu riêng ... + Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum sê.. - Tự làm bài. - 3 - 5 HS trình bày. - Do danh từ tạo thành.. Kỹ thuật. TRỒNG CÂY RAU, HOA ( tiết 1 ) I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. -HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và trồng cây rau, hoa trong chậu. -Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. -Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Cây con rau, hoa để trồng. -Túi bầu có chứa đầy đất. -Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nho). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra - Các điều kiện ngoại cảnh - Nêu các điều kiện ngoại bài cũ cần thiết cho cây rau, hoa cảnh cần cho cây rau, hoa? bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, 1. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ không khí. GV nhận xét, khen ngợi.. 2’. 10’. 20’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hoạt động 1 hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con.. -Trồng cây rau và hoa. nêu mục tiêu bài học. -GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi : +Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn?. +Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? -GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất. Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu,bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt. -GV hướng dẫn HS quan 3.Hoạt động 2: sát hình trong SGK để nêu GV hướng dẫn các bước trồng cây con và thao tác kỹ trả lời câu hỏi: thuật +Tại sao phải xác định vị trí cây trồng ?. -HS đọc nội dung bài SGK. -HS trả lời: Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu,bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt. - Cuốc đất lên, đập đất cho nhỏ, lên luống vừa phải.. -HS lắng nghe.. - Để cho các cây cách đều nhau, không dày quá hoặc không thưa quá.. +Tại sao phải đào hốc để - Để cho đất phủ kín rễ cây trồng ? +Tại sao phải ấn chặt đất và con... - Để cây đứng thẳng, tưới tưới nhẹ nước quanh gốc nhẹ để cây không bị đổ vì cây sau khi trồng ? cây mới được trồng chưa bám rễ vào đất. -Cho HS nhắc lại cách - HS tiếp nối nêu. trồng cây con. -GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt Giáo viên: Phạm Thị Hoa 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4 Động. 3’. Trường Tiểu học Đỗ. 4. Củng cố, dặn dò. động 2 ở vườn trường nếu -2 HS nhắc lại cách trồng không có vườn trường GV cây rau hoa. hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu. Sau đó tiến hành trồng cây con). -HS thực hiện trồng cây con theo các bước trong -Nhận xét tinh thần thái độ SGK. học tập của HS. -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau. -HS cả lớp.. Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014 Tiết 1:. Toán. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. MỤC TIÊU:. -Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hai băng giấy kẻ vẽ như phần bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra - GV gọi HS lên bảng, yêu bài cũ cầu các em làm BT 3 c,d của -2 HS lên bảng thực hiện Tiết 108. yêu cầu. - GV nhận xét, cho điểm HS. - HS dưới lớp theo dõi để B. Bài mới nhận xét bài của bạn. 1’ 1. Giới -Các em đã biết cách so sánh thiệu bài hai phân số cùng mẫu số, vậy Giáo viên: Phạm Thị Hoa 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ các phân số khác mẫu số thì chúng ta so sánh như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó.. 14’. 3-4’. - HS lắng nghe.. 2 2.HD so sánh hai - GV đưa ra hai phân số 3 và phân số 3 khác mẫu số 4 và hỏi: Em có nhận xét gì về -Mẫu số của hai phân số khác nhau. mẫu số của hai phân số này? * Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau. - HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét các ý kiến của - Một số nhóm nêu ý kiến. HS, chọn ra hai cách như phần bài học đưa ra sau đó tổ chức cho HS so sánh:  Cách 1 - GV đưa ra hai băng giấy như - HĐ cá nhân. 2 3. Ghi nhớ nhau. *Viết phân số biểu thị phần tô - 3 băng giấy. 3 màu của băng giấy thứ nhất? - 4 băng giấy. * Viết phân số biểu thị phần tô màu của băng giấy thứ hai? * Băng giấy nào được tô màu -Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều hơn. nhiều hơn ? 2 3 * Vậy 3 băng giấy và 4. băng giấy, phần nào lớn hơn ? 2 3 * Vậy 3 và 4 , phân số nào. lớn hơn ?  Cách 2 - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số 2 3 3 và 4 .. -Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh được hai phân số 1. 3 2 - 4 băng giấy > 3 băng. giấy. 3 2 -Phân số 4 > 3 .. - HS thực hiện: Quy đồng 2 3 mẫu số hai phân số 3 và 4 2 2x4 8 3 3 x3 9 3 = 3 x 4 = 12 ; 4 = 4 x3 = 12. +So sánh hai phân số cùng 8 9 2 mẫu số : Vì 12 < 12 nên 3. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ 2 3 3 và 4 . Để so sánh các phân. 15’. số khác mẫu số người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh. * Muốn so sánh hai phân số 4. Luyện tập khác mẫu số ta làm như thế Bài 1 nào? Bài 2a. 5. Củng cố, dặn dò 3’. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV và HS cùng sửa bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.. - GV nhận xét và cho điểm HS.. 3 < 4. - HS nghe giảng.. - HS nêu như SGK. - HS đọc và nêu yêu cầu. -2 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. + Rút gọn rồi so sánh hai phân số. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 6 6:2 3   a) 10 10 : 2 5 . 3 4 6 4   Vì 5 5 nên 10 5. - Bài học hôm nay cung cấp -2 HS nêu cho ta KT gì? - Muốn so sánh 2 phân số khác - Cả lớp lắng nghe ghi nhớ mẫu số ta làm như thế nào? về nhà thực hiện.. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. Tiết 2:. Kể chuyện. CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. - HS dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện - 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to. Ảnh thiên nga. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện - 3 HS lên bảng thực hiện Giáo viên: Phạm Thị Hoa 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4 Động bài cũ. 2’ 10’. 7’. 14’. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Giáo viên kể chuyện. 3. Kể trong nhóm:. 4. Kể trước lớp. Trường Tiểu học Đỗ về 1 người có khả năng hoặc có yêu cầu. sức khoẻ đặc biệt mà em biết - Nhận xét và cho điểm HS. GV giới thiệu ghi đề.. - Lắng nghe, ghi bài.. - GV kể chuyện lần 1 - GV kể chuyện lần 2 có sử dụng tranh minh hoạ. - GV giải nghĩa từ. - Gọi HS đọc đề bài. - GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện (như SGK) - Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện. + Gọi HS tiếp nối phát biểu.. - Lắng nghe.. + Tiếp nối nhau đọc.. + Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp. + Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp. + Tranh 2: Vịt mẹ dẫn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông thật cô đơn và lẻ loi. + Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con + Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên.. - HS thực hành kể trong nhóm đôi . - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện. - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. 2. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.. 3’. 4. Củng cố, dặn dò. + Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga? + Qua câu chuyện này bạn thấy vịt con xấu xí là con vật như thế nào? + Bạn học được đức tính gì ở vịt con xấu xí? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Cho điểm HS kể tốt. - HS cả lớp. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã được nghe cho các bạn nghe và kể cho người thân nghe.. Tiết 3:. Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. 1. Kiến thức; HS biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để làm bài tập đúng, làm giàu vốn từ. Biết sử dụng vốn từ linh hoạt. 3. Thái độ; Gd HS yêu thích cái đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 2. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án lớp 4 Động TG 3-5’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ. Trường Tiểu học Đỗ Hoạt động của giáo viên - Kiểm tra 2 HS.. Hoạt động của học sinh - 2 HS lần lượt lên bảng đọc một đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có sử dung câu kể Ai thế nào ?. - GV nhận xét và cho điểm. 2’ 32’. B. Bài mới 1. Giới - GV giới thiệu và ghi đầu bài. thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài. Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc mẫu. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và chốt lại những từ đúng.. Bài 2. - Cách tiến hành như ở BT 1.. 2. - HS lắng nghe, ghi bài.. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Các nhóm trao đổi, làm bài. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm bài trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào vở: a).Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha … b).Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực... - HS chép những từ đã tìm được vào vở. a). Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng … b). Các từ dùng để thể hiện Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án lớp 4 Động. Bài 3. Bài 4. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. Trường Tiểu học Đỗ vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha … - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.. - Gọi HS đọc BT3. - GV giao việc: Các em chọn một từ đã tìm được ở BT1 hoặc - HS làm bài ở BT2 và đặt câu vời từ đó. - Gọi HS trình bày. - Một số HS đọc câu văn vừa đặt. - GV nhận xét và khen những - Lớp nhận xét. HS đặt câu đúng, hay. - Gọi HS đọc yêu cầu BT4, đọc - 1 HS đọc to, lớp lắng các dòng trong cột A, cột B. nghe. - Cho HS làm bài. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày kết quả. - 1 HS lên làm bài trên GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn bảng. như trong SGK. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại lời + Mặt tươi như hoa, em giải đúng: mỉm cười chào mọi người. + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết. + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. - GV nhận xét tiết học. - Khen những HS, những nhóm làm việc tốt. - Chuẩn bị bài Dấu gạch ngang.. Tiết 4:. Tập làm văn. LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. 1. Kiến thức: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1) 2. Kĩ năng: Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). 3. Thái độ; Gd HS yêu thích loài cây, biết giữ gìn, chăm sóc và bảo vệ cây cối. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e. 2. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. - Tranh, ảnh một số loài cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. TG 3-5’ 2’ 30’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:. Hoạt động của giáo viên - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. - GV giới thiệu và ghi bài lên bảng. Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm câu a, b trên giấy. GV phát giấy đã kẻ sẵn bảng mẫu cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: .Trình tự quan sát cây:. .Tác giả quan sát cây bằng các giác quan:. +Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó ? * So sánh Bài Sầu riêng: - Hoa sầu riêng ngan ngát... - Cánh hoa nhỏ .. cánh sen con. -Trái lủng lẳng ... như tổ kiến. Bài Bãi ngô: -Cây ngô lúc nhỏ.. cây mạ non. - Búp như kết bằng .... phấn. 2. Hoạt động của học sinh - 2 HS lần lượt đọc dàn ý tả một cây ăn quả đã làm ở tiết TLV trước. - Nghe và ghi bài. -1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34). - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên dán kết quả câu a, b. - Lớp nhận xét. - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây. - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây. - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây(hoa) - Quan sát bằng thị giác (mắt) - Quan sát bằng khứu giác (mũi) Hương thơm của trái sầu riêng. - Quan sát bằng vị giác (lưỡi) -Quan sát bằng thính giác(tai) - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. * Nhân hoá - Búp ngô non núp trong cuống lá. - Búp ngô chờ tay người đến bẻ. - Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín đội vung mà cười. - Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ - Hoa ngô xơ xác nhu cỏ may. Bài Cây gạo: - Cánh ... như chong chóng. - Quả hai đầu.. như con thoi. - Cây như treo..cơm gạo mới. +Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? + Miêu tả một loài cây có cái gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể ?. Bài 2. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. Cho HS đọc yêu cầu của BT 2. - GV hỏi HS: Ở tiết học trước cô đã dặn về nhà quan sát một cái cây cụ thể. Bây giờ, các em cho biết về nhà các em đã chuẩn bị bài như thế nào ? +Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được - GV nhận xét. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.. - Cây gạo trở về với dáng vẻ trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành. - Bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài cây. Bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể. + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan... + Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài. - HS tiếp nối nêu. - HS ghi những gì quan sát được ra giấy nháp. - Một số HS trình bày. - Lớp nhận xét.. - HS thực hiện. Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014 Tiết 1:. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. Giúp HS: - Biét so sánh hai phân số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 2. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. TG 3-5’. Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS theo dõi, nhận xét.. 2’ 30’. Nội dung Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra - GV gọi HS lên bảng, yêu bài cũ cầu các em nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu so. B. Bài mới 1. Giới - Trong giờ học này, các em thiệu bài sẽ được rèn luyện kĩ năng so 2.Hướng sánh hai phân số. dẫn HS làm bài tập Bài 1a, b + Bài tập yêu cầu ta làm gì ? +Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?. - GV lần lượt chữa từng phần của bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a, b. HS lắng nghe.. -So sánh hai phân số . -Quy đồng mẫu số hai phân số rồi mới so sánh. -2 HS lên bảng làm bài. - Mỗi HS thực hiện so sánh 1 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào vở. 5 7  a) 8 8. 15 4  b) 25 5. - GV viết phần a của bài tập lên - HS trao đổi nhóm đôi. bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm hai cách so sánh phân số 7 8 8 và 7 .. +Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh. +So sánh với 1. - GV yêu cầu HS tự làm bài theo cách quy đồng mẫu số rồi so sánh, sau đó hướng dẫn HS cách so sánh với 1. +Hãy so sánh từng phân số trên với 1. +Dựa vào kết quả so sánh từng phân số với 1, em hãy so sánh hai phân số đó với nhau. * Với các bài toán về so sánh hai phân số, trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng 2. - HS thực hiện. 8 7 + 7 > 1 ; 8 < 1. 8 7 8 7 +Vì 7 > 1; 8 < 1 nên 7 > 8. -Khi hai phân số cần so sánh với một phân số lớn hơn 1 và phân số kia nhỏ hơn 1. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án lớp 4 Động. Bài 3. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. Trường Tiểu học Đỗ cách so sánh phân số với 1? - GV yêu cầu HS làm tiếp phần b của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS. a) - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số -HĐ cá nhân 4 4 - HS thực hiện: 5 ; 7. * Em có nhận xét gì về tử số - Phân số cùng có tử số là 4. của hai phân số trên. * Phân số nào là phân số bé 4 hơn. * Phân số nào là phân số lớn - Phân số 7 4 hơn ? 4 - Phân số 5 * Mẫu số của phân số 5 lớn hơn hay bé hơn mẫu số của - Bé hơn. 4 - HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp. phân số 7 ? * Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh như - Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số ấy lớn hơn. thế nào ? - GV yêu cầu HS nhắc lại nhận -2 HS lên bảng làm bài, HS xét, sau đó tự làm tiếp các phần cả lớp làm bài vào vở. 9 9 8 8 b.   9 11 b) 11 14 ; - GV nhận xét, cho điểm HS. - HS nêu lại cách so sánh hai phân số có cùng tử số.. - HS nêu.. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập chưa hoàn thành ở lớp và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - HS lắng nghe.. Tiết 2:. Tập làm văn. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU. 2. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. 1. Kiến thức: HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây ) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và trình bày được những đặc điểm cơ bản về các bộ phận của mỗi loại cây. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả. - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3-5’ A.Kiểm tra - Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại bài cũ dàn ý bài văn miêu tả cây cối - 2 HS trả lời câu hỏi. đã học. - HS đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trưưòng em hoặc nơi em ở -Nhận xét chung. B. Bài mới 2’ 1. Giới GV giới thiệu ghi đề. - Lắng nghe. thiệu bài 2.Hướng 30’ dẫn HS làm - Yêu cầu HS đọc đề bài : - 2 HS đọc thành tiếng, lớp bài tập -Gọi 2HS đọc bài "Lá bàng" và đọc thầm bài. Bài 1 : "Cây sồi già" - GV yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ và trao đổi + Lắng nghe GV để nắm trong bàn để nêu lên cách miêu được cách làm bài. tả của tác giả trong mỗi đoạn + 2 HS ngồi cùng bàn trao văn có gì đáng chú ý. đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu: - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa a/ Tả rất sinh động thay đổi lỗi và cho điểm những học sinh màu sắc của lá bàng theo có ý kiến hay nhất. thưòi gian bốn mùa: Xuân Hạ - Thu - Đông. b/ Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân ... Bài 2. - Gọi HS đọc đề bài.. - 1 HS đọc thành tiếng. 2. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ - GV treo bảng yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài cây mà em yêu thích. + Em chọn bộ phận nào của cây( lá, thân, cành hay gốc cây) để tả.. + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu,cam, chanh, bưởi, dừa, chuối,..) - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung nếu có.. 3’. 3. Củng cố, dặn dò. + GV nhận xét, ghi điểm một số HS viết bài tốt. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài văn miêu tả về một bộ phận của 1 loại cây. Tiết 4: Sinh 2. - Quan sát. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài + Phát biểu theo ý tự chọn: - Em chọn tả thân cây chuối. - Em chọn tả gốc cây phượng già ở sân trường em. - Em chọn tả lá cây bàng ở sân trường. - Em chọn tả cành cây sầu riêng ở vườn ngoại em.. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp. + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có.. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. hoạt lớp Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ NHẬN XÉT TUẦN 22. I. MỤC TIÊU:. Giúp HS: - Duy trì các nếp có sẵn. - Nhận biết được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần 22 - Có phương hướng cho chương trình học tiếp theo. - Hoạt động văn nghệ mừng Đảng, mừng xuân 2014. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. 1. Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt lớp - Cho cả lớp hát một bài. - Gọi các tổ trưởng lên nhận xét tổ mình. + Lần lượt 3 tổ trưởng lên nhận xét tổ do mình phụ trách. + Các tổ viên có ý kiến. - Lớp trưởng lên nhận xét chung. + Về đạo đức. + Về nề nếp. + Về học tập. + Đọc bảng tổng hợp thi đua của từng các nhân trong tuần 22. + Khen ngợi: + Nhắc nhở: - Lớp trưởng nêu phương hướng tuần 23. - Cả lớp bổ sung ý kiến cho phương hướng tuần 23. 2. Giáo viên lên nhận xét chung: * Về đạo đức: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. - Biết chào hỏi các thầy cô giáo và các nhân viên trong trường. - Biết đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. *Về học tập: - Nhìn chung các em có ý thức học, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thực hiện tốt chương trình thời khoá biểu tuần 22. - Các em đã chuẩn bị đủ sách vở và đồ dùng học tập trước khi lên lớp. - Vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học. - Học sinh đi học đủ và đúng giờ. *Về nề nếp: - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp theo quy định. - Đi học đúng giờ, ra vào lớp đúng giờ. - Giờ truy bài đã đạt kết quả cao. 3. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án lớp 4 Động. Trường Tiểu học Đỗ. * Về vệ sinh: - Lớp học sạch sẽ. - Học sinh ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. - Đã thực hiện nếp " Một phút sạch trường". 3.Phổ biến kế hoạch tiếp theo -Tiếp tục duy trì các nếp có sẵn. - Học bài và làm bài theo yêu cầu của giáo viên và theo chương trình tuần 23. -Làm vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. - Hăng hái thi đua học tập mừng đảng, mừng xuân 2014. 3. Giáo viên: Phạm Thị Hoa.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×