Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

TUAN 10 LOP 4VTG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.25 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 26 tháng 11 năm 2015. Tập đọc ÔN TẬP (tiết 1). Tiết: 19 I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa học kì I(khoảng 75 tiếng/phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn , nội dung của bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * Học sinh trên chuẩn đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng/phút). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS) và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục dích tiết học và cách bốc thăm bài đọc. 2. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi - Đọc và trả lời câu hỏi. về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả - Theo dõi và nhận xét. lời câu hỏi. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu SGK. hỏi. + Những bài tập đọc như thế nào là + Những bài tập đọc là truyện kể là truyện kể? những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy tìm và kể tên những bài tập + Các truyện kể. đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm - Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang Thương người như thể thương thân 4,5, phần 2 trang 15. (nói rõ số trang). - Người ăn xin trang 30, 31. - GV ghi nhanh lên bảng. - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu - Hoạt động trong nhóm. HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). - Kết luận về lời giải đúng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Tiết 46:. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Cần làm các bài 1, 2, 3, 4(a) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp hình vuông ABCD có cạnh dài 5 dm, theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. tính chu vi và diện tích của hình vuông. - GV chữa bài, nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Bài 1: - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp bài tập, yêu cầu HS ghi tên các góc làm bài vào vở. vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, trong mỗi hình (SGK). ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. - GV có thể hỏi thêm: + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. - Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? - Hỏi tương tự với đường cao CB. - GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác.. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. Bài 2: - Là AB và BC. - Vì dường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - HS trả lời tương tự như trên. - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV hỏi: Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? Bài 3 Bài 3: - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông - HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 nêu các bước vẽ. D C HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. - GV nhận xét.. A. Bài 4a: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. - GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình.. *Học sinh trên chuẩn - Nêu yêu cầu bài - Học sinh lam bài - Giáo viên nhận xét c. Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau. Luyện tập chung.. 3cm. B. Bài 4a: - 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào vở. - HS vừa vẽ trên bảng nêu. A. B. D C Từ hai đường thẳng song song cho trước. Hãy vẽ hình chữ nhật có 1 cặp cạnh đối diện nằm trên hai đường thẳng đó.. Tiết 10. Đạo đức TIẾT KIỆM THỜI GIỜ I. MỤC TIÊU: Giúp HS Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ. Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lý. Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thì giờ . * Không lựa chọn phương án phân vân KNS: KN xác định giá trị của thời gian là vô giá. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của gv Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (bài Làm việc cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tập 1 –SGK) MT: Bước đầu biết sử dụng thời gian học, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lý. CTH GV nêu yêu cầu bài tập 1: Em tán thành hay không tán thành việc làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? Kết luận: + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ. +Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm thời giờ *Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4SGK/16) GV nhận xét, khen ngợi những HS đã biết SD tiết kiệm thời giờ, nhắc nhỡ những HS còn sử dụng lãng phí thời giờ *Hoạt động 2 MT: HS biết lập Thời gian biểu của mình. CTH:(Bài tập 6- SGK/16) GV nêu yêu cầu bài tập 6. +Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. * Khen ngợi những HS đã biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ. KNS Kết luận chung +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả. 4.Hoạt động nối tiếp Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong SH hàng ngày. Chuẩn bị bài cho tiết sau. Tiết 19: I. MỤC TIÊU:. HS trình bày, trao đổi trước lớp. HS giải thích. Thảo luận theo nhóm đôi kể những việc tiết kiệm thời giờ Vài học sinh kể trước lớp. - HS trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp. - Lắng nghe. HS cả lớp thực hiện.. Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2015. Luyện từ và câu ÔN TẬP (Tiết 2).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nghe- viết đúng bài chính tả bài (tốc độ viết khoảng 75 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả . - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sữa lỗi chính tả trong bài viết. * Học sinh trên chuẩn viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 75 chữ/15 phút); hiểu nội dung của bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3 và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Ôn tập GHKI 2. Viết chính tả: - GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. lại. - Đọc phần chú giải trong SGK. - Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. - Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi sĩ. viết chính tả và luyện viết. - Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo biểu ý kiến. luận. -GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. a. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò Em được giao nhiệm vụ gác kho chơi đánh trận giả? đạn. b.Vì sao trời đã tối, em không về? Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để Các dấu ngoặc kép trong bài dùng làm gì? để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. d. Có thể đưa những bộ phận đặt trong - Không được, trong mẫu truyện dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu trên có 2 cuộc đối thoại- cuộc đối gạch ngang đầu dòng không? Vì sao? thoại giữa em bé với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. - GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy. - Sao lại là lính gác? (Em bé trả lời): - Có mấy bạn rủ em đánh trận giả. Một bạn lớn bảo: - Cậu là trung sĩ. Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây. Bạn ấy lại bảo: - Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay. Em đã trả lời: - Xin hứa. Bài 3: Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS . -Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Sửa bài - Kết luận lời giải đúng. Các loại tên Quy tắt viết Ví dụ riêng 1. Tên riêng, tên Viết hoa chữ cái đầu của mỗi - Hồ Chí Minh. địa lí Việt Nam. tiếng tạo thành tên đó. - Điện Biên Phủ. - Trường Sơn. 2. Tên riêng, tên - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu-I Pa-xtơ. địa lí nước bộ phận tạo thành tên đó. Nếu Xanh Bê-téc-bua. ngoài. bộ phận tạo thành tên gồm Tuốc-ghê-nhép. nhiều tiếng thì giữa các tiếng Luân Đôn. có gạch nối. Bạch Cư Dị…. c. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng, trừ với các số đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. - Cần làm các bài 1a, 2a, 3b, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS). III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: - Em hãy nêu cách so sánh các góc đã - 2 HS trả lời câu hỏi. học với góc vuông. Góc nhọn < góc vuông Góc bẹt = 2 góc vuông - GV chữa bài, nhận xét. Góc tù > góc vuông. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1a: Bài 1a: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau - 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm đó cho HS tự làm bài. bài vào vở - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của 386 259 726 485 bạn trên bảng cả về cách đặt tính và + 260 837 - 452 936 thực hiện phép tính. 647096 273 549 - GV nhận xét. - 2 HS nhận xét. Bài 2a: Bài 2a: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Để tính giá trị của biểu thức a, b trong - Tính chất giao hoán và kết hợp của bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp phép cộng. dụng tính chất nào? - 2 HS nêu. - GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp chất giao hoán, tính chất kết hợp của làm bài vào vở phép cộng. 6257 + 989 + 743 - GV yêu cầu HS làm bài. = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 GV nhận xét. - HS lên bảng làm Bài 3 (làm việc cả lớp) Bài 3b: - GV yêu cầu HS quan sát hình trong - HS quan sát hình. SGK. - Có chung cạnh BC. - GV hỏi: Hình vuông ABCD và hình - Cạnh HD vuông góc với AD; BC; vuông BIHC có chung cạnh nào? IH. - Cạnh HD vuông góc với những cạnh nào? Bài 4: Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Biết được số đo chiều rộng và chiều - Muốn tính được diện tích của hình dài của hình chữ nhật. chữ nhật chúng ta phải biết được gì ? - Cho biết nửa chu vi là 16 cm, và - Bài toán cho biết gì? chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. - Biết được nửa chu vi của hình chữ - Biết được tổng của số đo chiều dài nhật tức là biết được gì ? và chiều rộng. - Vậy có tính được chiều dài và chiều -.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> rộng không ? Dựa vào cách tính nào để tính? - GV yêu cầu HS làm bài.. - GV nhận xét. *Học sinh trên chuẩn - Nêu yêu cầu bài - Học sinh lam bài - Giáo viên nhận xét c. Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài: Nhân với. - Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 Bài tập: Trung bình cộng hai số chẵn liên tiếp là 54. Tìm hai số đó. ĐS: 26; 28. số có một chữ số. Lịch sử Tiết: 10. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981). I. MỤC TIÊU: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân . + Kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Đầu năm 981 quân Tống đi theo hai đường thuỷ, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huycuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. Giảm tải: Không yêu cầu tường thuật. Chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Hình trong SGK phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của thầy 1.KTBC: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu: ghi tựa. b. Phát triển bài: Hoạt động cả lớp: 1. Tình hình nước ta trước khi quân Tống sang xâm lược. - GV cho HS đọc SGK đoạn: “Năm 979 ….sử cũ gọi là nhà Tiền Lê”. - GV đặt vấn đề: + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân dân ủng hộ không? - GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất: ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ ủng hộ tung hô “vạn tuế”. 2. Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi: + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở đâu để đón giặc? - Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? - Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động cả lớp. - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”. - GV kết luận: Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.. Hoạt động của trò - HS trả lời. - HS khác nhận xét.. - 1 HS đọc.. - HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến thứ 2.. - HS các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi. + Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại. Nền độc lập của nước nhà được giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c. Củng cố- Dặn dò: - Cho 2 HS đọc bài học. - HS đọc bài học. - Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại - HS trả lời. kết quả gì? - GV nhận xét. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long”. - Nhận xét tiết học. Kể chuyện ÔN TẬP (tiết 3). Tiết 10. I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa học kì I(khoảng 75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ. - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là - Các bài tập đọc: truyện kể ở tuần 4,5,6 đọc cả số trang. + Một người chính trực trang 36. GV ghi nhanh lên bảng. + Những hạt thóc giống trang 46. + Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. trang 55. + Chị em tôi trang 59. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để - HS hoạt động trong nhóm 4 HS. hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Chữa bài - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn một truyện). theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. Phiếu đúng:. Tên bài. Nội dung chính. Nhân vật. Giọng đọc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Một người Ca ngợi sự chính chính trực trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành –vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 2. Những hạt Ca ngợi chú bé thóc giống Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.. -Tô HiếnThành -Đỗ thái hậu. Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành.. -Cậu bé Chôm -Nhà vua. 3. Nỗi dằn vặt Nỗi dằn vặt của của An-đrây-ca An-đrây-ca Thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. 4. Chị em tôi. Khuyên HS không nói dối vì đó là tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi ngườiđối với mình. - An-đrây-ca -Mẹ An-đrâyca. Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. Trầm buồn, xúc động.. - Cô chị - Cô em - Người cha. Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ.. c. Củng cố – dặn dò: + Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì? + Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? - Dặn những HS chưa kiểm tra đọc phải chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra và xem trước tiết 4. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2015 Tập đọc ÔN TẬP (tiết 4). Tiết: 20 I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng ) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ)..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ. - Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Hỏi từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã - HS trả lời các chủ điểm: học những chủ điểm nào? + Thương người như thể thương thân. + Măng mọc thẳng. + Trên đôi cánh ước mơ. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS nhắc lại các bài mở - Các bài mở rộng vốn từ: rộng vốn từ. GV ghi nhanh lên bảng. + Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33. + Trung thực và tự trọng trang 48 và 62. + Ước mơ trang 87. - GV phát phiếu cho nhóm 6 HS. Yêu - HS hoạt động trong nhóm, 2 HS tìm cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài. từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng kết trong nhóm ghi vào phiếu GV phát. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng và - Dán phiếu lên bảng, 1 HS đại diện đọc các cho từ nhóm mình vừa tìm được. nhóm trình bày. - Gọi các nhóm lên chấm bài của - Chấm bài của nhóm bạn bằng cách: nhau. + Gạch các từ sai (không thuộc chủ - Nhật xét tuyên dương nhóm tìm điểm). được nhiều nhất và những nhóm tìm + Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà bạn được các từ không có trong sách giáo tìm được. khoa. Bài 2: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng, - Gọi HS đọc các câu tục ngữ, thành - HS tự do đọc, phát biểu. ngữ. - Dán phiếu ghi các câu tục ngữ thành - HS tự do phát biểu. ngữ. - Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống sử dụng. Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ thương thân - Ở hiền gặp lành. Trung thực: - Cầu được ước thấy. - Một cây làm chẳng - Thẳng như ruột ngựa. - Ước sao được vậy. nên non … hòn núi cao. - Hiền như bụt. - thuốc đắng dã tật. - Ước của trái mùa. - Lành như đất. Tự trọng: - Đứng núi này trông núi nọ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Thương nhau như chị - Giấy rách phải giữ em ruột. lấy lề. -Môi hở răng lạnh. - Đói cho sạch, rách -Máu chảy ruột mềm. cho thơm. - Nhường cơm sẻ áo. - Lá lành đùm lá rách. - Trâu buột ghét trâu ăn. - Dữ như cọp. -Nhận xét sửa từng câu cho HS . - Lớp em luôn thể hiện tốt tinh thần lá lành đùm là rách. - Cô giáo lớp em tính thẳng thắn như ruột ngựa. - Bà em luôn dặn con cháu phải biết giữ phẩm chất đói cho sạch, rách cho thơm. Bài 3: Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác - Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm nháp. và lấy ví dụ về tác dụng của chúng. - Kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm. Dấu câu Tác dụng a. Dấu hai chấm - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. b. Dấu ngoặc kép - Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người, được câu văn nhắc đến. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần phối hợp thêm dấu hai chấm. - Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt. - Gọi HS lên Ví dụ: bảng viết ví dụ: 1. Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?” 2. Mẹ em hỏi: - Con đã học xong bài chưa? 3.Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía… 4. Mẹ em thường gọi em là “cún con” 5.Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông bà cha mẹ”. c. Củng cố -dặn dò: - Tiết sau; Ôn tập (Tiết 5). - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 48:. Toán (NGOÀI GIỜ LÊN LỚP) Tập làm văn ÔN TẬP (tiết 5). Tiết: 19 I. MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học. * Học sinh trên chuẩn đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu kẻ sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Phiếu kẻ sẵn BT2 và bút dạ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học. 2. Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số - Các bài tập đọc. trang thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước + Trung thu độc lập trang 66. mơ. + Ở Vương quốc Tương Lai trang 70. - GV ghi nhanh lên bảng. + Nếu chúng mình có phép lạ trang 76. + Đôi giày ba ta màu xanh trang 81. + Thưa chuyện với mẹ trang 85. + Điều ước của vua Mi-đát trang 90. - Phát phiếu cho nhóm HS.Yêu cầu HS - Hoạt động trong nhóm. trao đổi, làm việc trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Kết luận phiếu đúng. - Chữa bài - Gọi HS đọc lại phiếu. - 6 HS nối tiếp nhau đọc. Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc 1. Trung Văn xuôi Tình thương yêu các em nhỏ Nhẹ nhàng thể hiện thu độc của anh chiến sĩ ; mơ ước của niềm tự hào tin tưởng. lập anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. 2. Ở Kịch Ước mơ của các bạn nhỏ về Hồn nhiên (lời Tin-tin, Vương một cuộc sống đầy đủ , hạnh Mi-tin: háo hức, ngạc quốc phúc, có những phát minh độc nhiên, thán phục, lời.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tương Lai. đáo của trẻ em.. 3. Nếu Thơ chúng mình có phép lạ. 4. Đôi Văn xuôi giày ba ta màu xanh. 5. Thưa Văn xuôi chuyện với mẹ 6. Điều Văn xuôi ước của vua Miđát.. các em bé: tự tin, tự hào.) Những ước mơ ngộ nghĩnh Hồn nhiên, vui tươi. ,đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. Chị phụ trách quan tâm tới ước Chậm rãi, nhẹ nhàng mơ của cậu bé Lái, làm cho (đoạn 1-hồi tưởng): cậu xúc động và vui sướng đến vui, nhanh hơn (đoạn lớp với đôi giày được thưởng. 2- niềm xúc động vui sướng của cậu bé lúc nhận quà). Cương ước mơ trở thành thợ Giọng Cương: Lễ rèn để kiếm sống giúp gia đình phép, nài nỉ, thiết tha. nên đã thuyết phục mẹ để mẹ Giọng mẹ: lúc ngạc thấy nghề nghiệp nào cũng nhiên. Lúc cảm động, đáng quý. dịu dàng. Những ước muốn tham lam Khoan thai. không mang lại hạnh phúc cho Đổi giọng linh hoạt con người. phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua: từ phấn khởi, thoả mãn sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. Lời Đi-ôni-dốt phán: Oai vệ.. Bài 3: - Tiến hành tương tự bài 2:. Nhân vật - Nhân vật “tôi”chị phụ trách.. Tên bài Đôi giày ba ta màu xanh. - Lái - Cương. - Mẹ Cương -Vua Mi-đát -Thần Đi-ô-ni-dốt. Thưa chuyện với mẹ. Tính cách - Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. - Hồn nhiên, tình cảm, thích được mang giày đẹp. - Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ. - Dịu dàng, thương con.. Điều ước của vua Mi- - Tham lam nhưng biết hối hận. đát. - Thông minh, biết dạy cho vua Mi-đát một bài học. c. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ giúp em hiểu điều gì? - GD: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Dặn HS về nhà ôn tập các bài: Cấu tạo của tiếng, Từ đơn từ phức, Từ ghép và từ láy, Danh từ, Động từ. - Nhận xét tiết học. TiÕt 19 I. MUÏC TIEÂU:. Khoa häc ÔN TẬP: CON NGƯỜI VAØ SỨC KHỎE. Ôn tập về các kiến thức Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. Dinh dưỡng hợp lý; Phòng tránh đuối nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Hình SGK Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị 2 Dạy bài mới * Hoạt động 1: Thảo luận chủ đề: Con người và sức khỏe. Trả lời một số câu hỏi sau: 1. Phối hợp thức ăn như thế nào để được - Các thức ăn hàng ngày cần phải ăn đầy đủ mà không bị chán? phối hợp với nhau không nên ăn liên tục một thứ thức ăn. 2. Cần cho trẻ bú mẹ thế nào thì hợp lí? -Trẻ cần bú sữa mẹ từ khi mới sinh cho đến 24 tháng tuổi. 3. Cần thực hiện những nguồn đạm từ -Nguồn đạm lấy từ động vật, thực vật đâu? 4. Cần nên sử dụng muối gì? Và lượng - Cần sử dụng muối i-ốt, không nên ăn muối như thế nào cho hợp lí với cơ thể? quá mặn 5. sử dụng thức ăn như thế nào là an - ăn tươi, không ôi thiu, cần phải bảo toàn? Và cần ăn thêm nhiều loại gì hằng quản thức ăn có thể làm khô, ướp, đóng ngày? hộp,...Cần phải ăn thêm các loại thức ăn chứa vi-ta-min, chất xơ,... 7. Cần thức ăn gì để tăng cường can xi? - Các loại thức ăn tăng cường can-xi như: tôm, cua, cá,... 8. Làm thế nào để biết được sức khoẻ - Cơ thể luôn khỏe mạnh, ăn uống đầy được duy trì? đủ, hợp lý, Phòng một bệnh do ăn uống,... * Giáo viên kết luận và treo bảng phụ 10 *Học sinh lần lượt đọc 10 lời khuyên lời khuyên trên bảng 3. Củng cố- dặn dò Nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài HS thực hiện. học để chuẩn bị kiểm tra. Thứ năm, ngày 29 tháng 10 năm 2015 Luyện từ và câu Tiết: 20 ÔN TẬP (tiết 6) I. MỤC TIÊU: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ(chỉ người, vật, khái niệm ), động từ trong đoạn văn ngắn. * Học sinh trên chuẩn phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. - Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc thành tiếng. + Cảnh đẹp của đất nước được quan + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát sát ở vị trí nào? từ trên cao xuống. + Những cảnh của đất nước hiện ra + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất cho em biết điều gì về đất nước ta? nước ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. Bài 2: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào thành phiếu. làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng. - Chữa bài Tiếng Âm đầu Vần Thanh a. Tiếng ao ao Ngang chỉ có vần và thanh dưới d ươi sắc tầm t âm huyền b. Tiếng cánh c anh sắc có đủ âm chú ch u sắc đầu, vần chuồn ch uôn huyền và thanh bay b ay ngang giờ gi ơ huyền.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> là. l. a…. huyền. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. +Thế nào là từ đơn, cho ví dụ.. - 1 HS trình bày yêu cầu trong SGK. + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng có nghĩa. Ví dụ: ăn… + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà… + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm lanh, lao xao,… từ. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ - Gọi HS lên bảng viết các từ mình vào giấy nháp. tìm được. - 3 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi - Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. loại 1 từ. - Kết luận lời giải đúng. Từ đơn Từ ghép Từ láy Dưới, tầm, cánh , Bây giờ, khoai nước, tuyệt Chuồn chuồn, rì rào, thung chú, là, luỹ, tre, đẹp, hiện ra, ngược xuôi, thăng, rung rinh. xanh, trong, bờ, ao, xanh trong, cao vút. những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng… Bài 4: Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hỏi:+Thế nào là danh từ? Cho ví + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, dụ? vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây, đạo đức. + Thế nào là động từ? Cho ví dụ. + Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên - Tiến hành tương tự bài 3. tĩnh,… Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, ngược bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, xuôi,. đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền, mây …. c. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. Tiết: 49 I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số)..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cần làm các bài 1, 3a. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy 1.KTBC: - Muốn tính chu vi, diện tích hình vuông ta làm như thế nào? - Chấm VBT của HS-nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. b.Hướng dẫn: Thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số: * Phép nhân 241 324 x 2 (phép nhân không nhớ). - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. - GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt tính để thực hiện phép nhân 241 324 x 2. - GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ?. Hoạt động của trò - HS trả lời.. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS đọc: 241 324 x 2. - 2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào bảng con, sau đó nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn (tính từ phải sang trái).. 241 324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. - GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực 482 648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. hiện phép tính trên. Nếu trong lớp có * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. HS tính đúng thì GV yêu cầu HS đó * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8. nêu cách tính của mình, sau đó GV * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu Vậy 241 324 x 2 = 482 648 trong lớp không có HS nào tính đúng - HS đọc: 136 204 x 4. thì GV hướng dẫn HS tính theo từng - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS cả lớp bước như SGK. làm bài vào bảng con. * Phép nhân 136 204 x 4 (phép nhân - HS nêu các bước như trên. có nhớ) - GV viết lên bảng phép nhân: 136 204 x 4. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu HS nêu lại từng bước thực.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hiện phép nhân của mình. c. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài.. Bài 1: - 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS thực hiện một con tính). HS cả lớp làm bài vào vở a.. - GV yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng, trình bày cách tính của phép tính mà mình đã thực hiện. - GV nhận xét. Bài 3a - GV nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài. - GV nhắc HS nhớ thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự. Bài 4(dành cho HS trên chuẩn ) - GV gọi một HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. x. 341231 2 682 462. x. 214325 4 857300. b. 512130 ; 1231608 - HS trình bày cách thực hiện trước lớp.. Bài 3a: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vàovở. a. 321475+423507x2 = 321475 + 847014 = 1168489 843275 - 123568x 5 = 843 275 – 617 840 = 225 435 Bài 4: - 1 HS lên bảng làm bài Giải Số sách của 7 trường là: 850 x 7 = 5950 (quyển) Số sách của 8 trường là: 980 x 8 = 7840 (quyển) Số sách huyện đó được cấp là: 5950 + 7840 = 13790 (quyển) Đáp số: 13790 quyển. c.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Chuẩn bị bài sau: Tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét tiết học. Chính tả Tiết: 10 (NGOÀI GIỜ LÊN LỚP). Địa lí THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT. Tiết 10 I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,….

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nhỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: - Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và - HS trả lời câu hỏi. ích lợi của nó. - Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở Tây Nguyên. - Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại - HS nhận xét và bổ sung. rừng ? GV nhận xét. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài: 1.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước: Hoạt động cá nhân: GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, - HS cả lớp. ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi sau: + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? + Cao nguyên Lâm Viên. + Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét? + Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển. + Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như + Khí hậu quanh năm mát mẻ. thế nào? + Quan sát hình 1, 2(nhằm giúp cho các em + HS chỉ bản đồ. có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3. + Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt. + HS mô tả. - GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp. - HS trả lời câu hỏi. - GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả - HS khác nhận xét, bổ sung. lời. - GV giải thích thêm cho HS: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm. Trung bình cứ lên cao 1000m thì nhiệt đô không khí lại giảm đi 5 đến 6 0c. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức ,những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bắc nên không rét buốt như ở miền Bắc 2. Đà Lạt-thành phố du lịch và nghỉ mát: Hoạt động nhóm: - GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của - HS các nhóm thảo luận. mình, vào hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận theo các gợi ý sau: + Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du + Nhờ có không khí trong lành lịch và nghỉ mát? mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp nên Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát. + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ + Đà Lạt có những công trình cho việc nghỉ mát, du lịch? phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch như: khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiểu kiến + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt. trúc khác nhau. - Các nhóm đại diện lên báo - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả cáo kết quả. của nhóm mình. - Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt - Các nhóm đem tranh, ảnh sưu lên tầm lên trình bày trước lớp. trình bày trước lớp. - GV nhận xét, kết luận. 3. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt: Hoạt động nhóm: + Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của + Vì Đà Lạt có nhiều hoa quả hoa quả và rau xanh ? và rau xanh. + Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà + Lan, hồng, cúc, dâu, mận, Lạt. bắp cải, súp lơ, … + Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại + Vì Đà Lạt có khí hậu quanh hoa, quả, rau xứ lạnh? năm mát mẻ, lạnh nhưng không + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế rét. nào? + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị dinh dưỡng cao và cung cấp cho nhiều nơi. c.Củng cố, dặn dò: - HS lên điền. - GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ trong phiếu - Cả lớp nhận xét, bổ sung. học tập. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập. - Nhận xét tiết học.. Tiết: 20 Tiết: 50. Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2015 Tập làm văn (NGOÀI GIỜ LÊN LỚP). Toán.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán - Cần làm các bài 1, 2(a,b), (Học sinh trên chuẩn làm được bài 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: (1’) Hát đầu giờ - HS hát. 2. KTBC: (5’) - 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính - lớp - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. làm bảng con. 1. Đặt tính rồi tính: 312143 x 3 = 936429 231145 x 4 = 924580 2. Viết số thích hợp vào ô trống: 17 + 25 = 25+  - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tính chất giao hoán - HS nhắc lại. của phép nhân: (1’) b. Hướng dẫn: 10’ HĐ1: Tính và so sánh giá trị của các a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: cặp phép nhân có thừa số giống nhau. - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 - HS nêu: 5 x 7 = 35; 7 x 5 = 35. Vậy 5 x 7 = 7 x 5 x 5, sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này với nhau. - GV làm tương tự với các cặp phép - HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 x 8 ; nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8, … - GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. HĐ 2: Giới thiệu tính chất giao hoán b) So sánh giá trị của hai biểu thức axb và b x a trong bảng: của phép nhân - GV treo lên bảng bảng số như đã - HS đọc bảng số. giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực của các biểu thức a x b và b x a để điền hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như đã chuẩn bị. vào bảng kẻ sẵn. GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a - Giá trị của biểu thức a x b và b x a x b với giá trị của biểu thức bx a khi a đều bằng 32. - Giá trị của biểu thức a x b và b x a =4 và b= 8. - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x đều bằng 42..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7? - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4? - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a? - Ta có thể viết a x b = b x a. - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a. - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào? - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không? - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào? - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời ghi kết luận và công thức về tính chất giao hoán của phép nhân lên bảng. HĐ 3: Luyện tập, thực hành: (18’) Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhắc lại quy tắc. - Gọi lần lượt HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét- GV nhận xét, đánh giá.. - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20. - Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a. - HS đọc: a x b = b x a. - Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Ta được tích b x a. - Không thay đổi. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.. c. Bài tâp: Bài 1: Viết số thích hợp vào . a. 4 x 6 = 6 x 4 207 x 7 = 7 x 207 b. 3 x 5 = 5 x 3. 2138 x 9 = 9 x 2138 Bài 2a,b: Bài 2: Tính: - GV nêu yêu cầu bài. a. 1357 x 5 = 6785 - Gọi HS lên bảng làm bài – Lớp làm 7 x 853 = 5971 bảng. b. 40263 x 7 = 281841 - Lớp nhận xét- GV nhận xét. 5 x 1326 = 6630 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện: *Bài 3: Học sinh trên chuẩn 25 x 7 x 4 = 25 x 4 x 7 - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài- lớp = 100 x 7 làm bảng con. = 700 - Lớp nhận xét – GV nhận xét. c. Củng cố- Dặn dò: (3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức - 2 HS nhắc lại trước lớp. và quy tắc của tính chất giao hoán của phép nhân. - Nêu ví dụ về hai biểu thức có giá trị - 2 HS lần lượt nêu. bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV nhận xét – khen. - Tiết sau: Nhân với 10, 100, 100... Tiết 20 Khoa học NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. MỤC TIÊU: Giúp HS Nêu được các tính chất của nước: nước là chất lỏng trong suốt, không mùi, không màu, không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất; Nước chảy từ trên cao xuống. Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. GV có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản , phù hợp với điều kiện thực tế của lớp học để yêu cầu HS làm thí nghiệm. Nêu một số ví dụ ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,... * Phương pháp bàn tay nặn bột trong hoạt động 3 GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trờng và tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43 +Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ). +Một ít đường, muối, cát. Thìa 3 cái. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Dạy bài mới * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: HS nắm được tính chất màu, mùi và vị của nước Cách tiến hành Cho quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi : 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ?. Hoạt động của học sinh. Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. 1) Chỉ trực tiếp.. 2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc. Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa. 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị 3) Nước không có màu, không có mùi, của nước ? không có vị gì. Gọi HS khác bổ sung, nhận xét. GV Nhận xét, bổ sung. ghi những ý không trùng lặp về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa. GV nhận xét, và kết luận đúng: Nước HS lắng nghe. trong suốt, không màu, không mùi,.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> không vị. * Hoạt động 2: MT: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. Cách tiến hành GV cho HS làm thí nghiệm và tự phát HS làm thí nghiệm. hiện ra tính chất của nước. HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước. YC HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 -HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 SGK, SGK, - YC HS thực hành thí nghiệm - Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. giải thích hiện tượng. 1) Nước có hình gì ? 1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. 2) Nước chảy như thế nào ? 2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. GV nhận xét, bổ sung ý kiến,Hỏi: Qua HS nhận xét, bổ sung. 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không ? - Nước không có hình dạng nhất định * Hoạt động 3: Thực hiện phương pháp bàn tay nặn bột GDBVMT 3. Củng cố- dặn dò GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của nước ngay ở lớp. Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, về nhà tìm hiểu các dạng của nước. * Hoạt động 3: Thực hiện phương pháp bàn tay nặn bột A. Nội dung bài học áp dụng PP Bàn tay nặn bột : Tìm hiểu tính chất của nước : Nước thấm qua một số vật. B. Mục tiêu hoạt động: Sau khi học, học sinh biết được nước thấm qua một số vật. C. Phương pháp thí nghiệm sử dụng : Phương pháp thí nghiệm. D. Thiết bị cần dùng cho hoạt động: 1. GV chuẩn bị đồ dùng đủ cho các nhóm: - Giấy báo, khăn bông, miếng xốp, túi ni lông, chai nhựa, bát sứ, khay đựng nước,… - Bút xạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm 2. Học sinh chuẩn bị: Vở thí nghiệm E. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Tình huống xuất phát:. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV yêu cầu HS kể tên một số vật. H: Khi đổ nước vào các vật thì điều gì sẽ xảy ra ? 2. Ý kiến ban đầu của HS: GV yêu cầu HS trình bày (cá nhân) bằng lời những hiểu biết của mình trước lớp. - HS kể tên một số vật có ở xung quanh em - HS suy nghĩ để tìm câu trả lời. GV: Nước thấm qua vật này nhưng không thấm qua vật kia. Vậy, nước có thấm qua tất cả các vật được không? GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu để khắc sâu kiến thức. * Liên hệ thực tế: H: Nước thấm qua một số vật. Vậy trong cuộc sống hàng ngày, người ta vận dụng tính chất này của nước để làm gì? H: Để một vật không bị thấm nước, ta phải lưu ý điều gì?. - HS trả lời theo ý riêng. - HS trình bày quan điểm của mình (HS có thể nêu : vật sẽ ướt, thấm nước, không thấm nước,…) * GV tổ chức cho những em có cùng - HS lập thành nhóm mới biểu tượng về cùng một nhóm 3. Đề xuất và tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu: GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất - HS có thể đề xuất: Đọc SGK, xem các thí nghiệm nghiên cứu. phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông tin H: Để chứng minh cho những ý kiến nêu trên mạng, tham khảo ý kiến người lớn, trên là đúng, em cần phải làm gì ? … - HS trả lời theo suy nghĩ của mình H: Theo em, phương án nào là tối ưu - Các nhóm đề xuất TN, sau đó tập hợp ý nhất ? kiến của nhóm (bằng hình vẽ) vào bảng nhóm -GV hướng cho HS đến phương án: làm - Các nhóm trình bày thí nghiệm nhóm TN đề xuất. * Các nhóm đề xuất thí nghiệm để kiểm chứng ( nước làm ướt vật, thấm qua vật, không thấm qua vật,…) * HS tiến hành làm TN: - Yêu cầu các nhóm nhận đồ dùng cần - HS tiến hành làm TN (vẽ vào vở TN) cho TN, tiến hành TN tại nhóm 4. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức: - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Đại diện các nhóm lên trình bày (bằng quả. cách tiến hành lại TN) - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm bạn (Chẳng hạn: vật bị ướt, có phải vật đó đã thấm nước?,…). HS kết luận: Nước thấm qua một số vật. (Ghi kết luận vào vở TN) - HS có thể trả lời : Lọc nước, giặt áo quần, … - Không để các vật dễ thấm nước (vải, khăn bông, sách vở,…) ở những nơi ẩm ướt….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> H: Trong thực tế, người ta vận dụng tính chất nước không thấm qua một số để làm gì? * Cho HS mở SGK H: Chúng ta đã được tìm hiểu nội dung của bài học nào trong SGK? H: Em biết thêm được tính chất gì của nước?. - Dùng chậu, chai,…làm bằng nhôm, nhựa, ..để chứa nước - HS nêu: Bài: Nước có những tính chất gì? - HS nêu: Nước thấm qua một số vật.. Sinh hoạt lớp Tiết: 10 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 10 KẾ HOẠCH TUẦN 11 I. MỤC TIÊU: - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần. - Đề ra phướng hướng va biện pháp thực hiện tuần 11. - Cho học sinh kể chuyện Đạo đức Hồ Chí Minh. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Tổng kết: - Tổ chức cho các tổ báo cáo. - Tổng số ngày nghỉ của học sinh. + Chuyên cần: + Có phép………. + Không phép…………… + Vệ sinh: - Vệ sinh trương, lớp…………….. + Trang phục: - Bỏ áo vào quần - Khăn quàng………………….. - Phù hiệu……………………… - Măng non……………………….. + Học tập: - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp……… 2. Nhận xét chung: - Tuyên dương học sinh có thành tích - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. tốt trong học tập. - Việc chuẩn bị bài ở nhà. ……………………………………… - Tinh thần hợp tác trong lao động. ……………………………………… - Ý thức chấp hành luật giao thông. ……………………………………… - Việc thực hiện nội quy học sinh. - Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm tiến bộ trong học tập…………………………………… ……………………………………… 3. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 11: - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thi đua học tập tốt. + Chuẩn bị bài ở nhà. hiện. + Vào lớp tham gia xây dựng bài. - Vệ sinh trường, lớp. - Chăm sóc cây. - Tham gia các phong trào thi đua. - Bồi dưỡng học sinh năng khiếu.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Thực hiện đúng ATGT. KÝ DUYỆT ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×