Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài tập nhóm môn kế toán quản trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.57 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Bài tập nhóm
Mơn: Kế toán quản trị
Lớp: 44K06.4

Giảng viên hướng dẫn : Hà Phước Vũ
Nhóm 07:
Nguyễn Thị Như Kha
Phạm Thị Thái Bình
Đặng Thị Nhung
Chu Thị Thanh Thủy

Đà Nẵng, 2020


Bài tập chương 7 (Dự toán linh hoạt):
Đề bài:
Trường hợp 1: Lập dự tốn linh hoạt cho chi phí hoạt động Lớp của bạn dự định sẽ
tổ chức một buổi dã ngoại tại thành phố Huế. Lớp có ý định cũng sẽ đến thăm một
số địa điểm nổi tiếng (nơi mà du khách phải trả phí) trong thành phố này. Nhóm bạn
được u cầu phải lập dự tốn về tình hình tài chính cho hành trình 3 ngày. Vì vậy
nhóm bạn hãy:
- Lập lịch trình chi tiết cho hành trình của buổi dã ngoại trên
- Lập dự tốn chi phí cho buổi dã ngoại trong các phương án khác nhau tương ứng
với số lượng người tham gia khác nhau (bạn có thể giả sử số lượng người tham gia
là 20, 30, hay 40 …)
- Giải thích tại sao lại có các số liệu khác nhau trong các phương án khác nhau
Bài làm:


Lịch trình chi tiết cho hành trình của buổi dã ngoại tại Thành phố Huế 3
ngày:
 Ngày 1:
Thời gian

Hoạt động

7h00

thuê xe ô tô tới Huế với giá 5.000.000 đồng

9h00

thuê homestay với giá 5.000.000 đồng, sau đó sắp xếp đồ đạc
rồi nghỉ ngơi

12h00

đi ăn bún bò Huế với giá 25.000 đồng/ bát

14h00

đi Đại Nội với vé vào cổng là 200.000 đồng/ người

16h00

tục đi tới đồi Thiên An ( miễn phí )

17h30


trở về homestay

18h00

đi ăn tối, ăn cơm hến và một số loại bánh đặc sản của Huế:
30.000/ người

20h00

đi ngắm cảnh đêm trên bờ sông Hương và ăn các loại chè
nổi tiếng của Huế: 15.000 đồng/người

22h

trở về homestay

 Ngày 2:
Thời gian
7h00

Hoạt động
dậy ăn sáng với bánh mỳ (10.000 đồng/ổ)+ sữa đậu nành


(5.000 đồng/ ly)
8h00

đi uống cà phê tại Mắt biếc coffee:40.000 đồng/ người

9h30


đi tham quan hồ Thủy Tinh (miễn phí)

10h45

đi tham quan đầm Lập An (miễn phí)

12h00

12h ăn cơm (50.000 đồng/ người)

14h00

14h đi Lăng vua Khải Định ( giá vé:150.000 đồng/ người) và
Lăng vua Tự Đức ( với giá 150.000 đồng/ người)

17h00

trở lại homestay

19h00

đi ăn và đi hát karaoke:100.000 đồng/ người

23h00

trở về homestay

 Ngày 3:
Thời gian


Hoạt động

7h00

dậy ăn sáng với bánh bột lọc, bánh nậm,…:15.000 đồng/
người

9h00

đi tham quan Lăng vua Minh Mạng ( 100.000 đồng/ người

12h00

ăn trưa với bánh canh Nam Phổ (25.000 đồng/ bát)

14h00

đi đồi Vọng Cảnh ( miễn phí)

15h30

đi chợ Đông Ba

17h00

trở về homestay, chuẩn bị đồ để trở về Đà Nẵng

 Một số chi phí khác : 200.000 đồng/ người (hư xe, đau ốm,...)


DỰ TỐN CHI PHÍ
Với mức dự tốn là 30 người nhưng thực tế chỉ có 25 người tham gia
 Phương án 1: Thuê xe từ nhà xe

CƠNG THỨC
1.Số

DỰ TỐN TĨNH
30 người

DỰ TỐN LINH
HOẠT
25 người

CHÊNH
LỆCH


lượng
2 .Định
phí
Thuê xe
Nhà ở
3.Biến
phí
Vé tham
quan
Ăn uống
Chi phí
khác

Tổng chi
phí



10.000

10.000

0

5.000.000
5.000.000

5.000.000
5.000.000
30.450.000

5.000.000
5.000.000
25.375.000

0
0
5.075.000

500.000*Q

15.000.000


12.500.000

2.500.000

315.000*Q
200.000*Q

9.450.000
6.000.000

7.875.000
5.000.000

1.575.000
1.000.000

40.450.000

35.375.000

5.075.000

Phương án 2: Tự dùng xe máy cá nhân
CƠNG THỨC

1.Số lượng
2.Định phí
Nhà ở
3.Biến phí
Tiền xăng

Phí giữ xe

5.000.000
200.000*Q1
60.000*Q1

DỰ TỐN
TĨNH
30 người
5.000.000
5.000.000
34.350.000
3.000.000
900.000

DỰ TỐN
LINH HOẠT
25 người
5.000.000
5.000.000
28.755.000
2.600.000
780.000

Vé tham
500.000*Q
15.000.000
12.500.000
quan
Ăn uống

315.000*Q
9.450.000
7.875.000
Chi phí
200.000*Q
6.000.000
5.000.000
khác
4.Tổng chi
39.350.000
33.755.000
phí
Chú thích: Nếu Q chẵn thì Q1= Q/2, nếu Q lẻ thì Q1 = (Q+1)/2

CHÊNH
LỆCH
0
5.595.000
400.000
120.000
2.500.000
1.575.000
1.000.000
5.595.000

Giải thích tại sao lại có số liệu khác nhau trong các phương án khác
nhau:
Vì qua 2 phương án mà nhóm đã lựa chọn, sử dụng xe khách ở phương án 1 và sử
dụng xe máy cá nhân ở phương án 2 thì số liệu khác nhau được thể hiện cụ thể ở 2
bảng dự toán trên.

Suy ra là tổng số tiền cần thu ở phương án 1 nhiều hơn phương án 2.


Bài tập chương 9 (Phân cấp quản lý và báo cáo bộ phận):
Đề bài: Mỗi nhóm chon một cơng ty cụ thể trên Sàn Giao dịch Chứng Khoán Việt
Nam (HCM hoặc Hà Nội). Nhóm đăng nhập và lấy thơng tin tại website công ty &
các thông tin tổng quát. Yêu cầu:
- Mô tả cấu trúc tổ chức công ty. Giả định bạn là giám đốc điều hành, hãy mô tả
chức năng-vai trị của các đơn vị-phịng ban trong cơng ty.
- Mô tả các trung tâm trách nhiệm phù hợp với cấu trúc tổ chức.
- Thiết kế một báo cáo bộ phận trong cơng ty mà bạn u thích. Lưu ý: báo cáo này
phải liên quan trực tiếp đến cấu trúc của tổ chức (có thể có hoặc khơng).
Bài làm:

Cơng ty cổ phần nhựa Bình Minh
Mơ tả cấu trúc cơng ty:


Mơ tả chức năng- vai trị của các đơn vị- phịng ban trong cơng ty:
-

Tổng giám đốc:
+Chức năng:
 Lập kế hoạch sản xuất
 Kiểm sốt sản xuất, chất lượng
 Phân tích phương pháp
 Bố trí nhà máy
 Đánh giá, hạch tốn
+ Vai trò:
 Quản lý tạo ra sự thống nhất cho tổ chức giữa ban lãnh đạo với nhân viên.



 Định hướng sự phát triển của tổ chức, cơ cấu sản xuất.

-

 Tạo môi trường làm việc, điều kiện, động lực phát triển cho nhân viên, đảm
bảo tính ổn định, vững bền và đạt hiệu quả lao động cao.
Phó giám đốc kinh doanh:
 lập và triển khai các kế hoạch kinh doanh đến các đơn vị
 cập nhật tình hình hàng hóa, giá cả trên thị trường
 phân tích doanh số và khả năng tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ

 giám sát theo dõi chặt chẽ những vấn đề liên quan đến cơng việc, hồn thành
theo u cầu khác của cấp trên.
- Phó giám đốc kỹ thuật:
 Lập kế hoạch, tổ chức hoạt động sản xuất
 Điều hành lệnh sản xuất
 Quản lý hệ thống quản lý chất lượng
 Quản lý máy móc, trang thiết bị
 Tuyển dụng, đào tạo
 Các cơng việc khác
-

Phịng kinh doanh:
+ Vai trò:
  thúc đẩy, quảng bá và phân phối các sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp đến tay người tiêu dùng bằng cách áp dụng rất nhiều phương
thức khác nhau
 tham mưu cho Ban Giám đốc và phối hợp với các bộ phận, phịng ban

khác trong cơng ty.
+ Chức năng:
 Chức năng tham mưu: tham mưu, đưa ra ý kiến, đề xuất cho Ban Giám đốc
của công ty về các vấn đề liên quan đến hoạt động phân phối sản phẩm, dịch
vụ của công ty ra thị trường sao cho hiệu quả và nhanh chóng nhất. 
 Chức năng hướng dẫn, chỉ đạo: hướng dẫn, chỉ đạo các hoạt động nghiên
cứu và phát triển các loại sản phẩm, dịch vụ mới hoặc là nghiên cứu cải tiến
các sản phẩm, dịch vụ đã có để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
 Chức năng xây dựng và phát triển nguồn khách hang: Để cơng ty phát
triển thì phịng kinh doanh cần có phương án phát triển nguồn khách hàng
tiềm năng mới cho doanh nghiệp. Đồng thời duy trì và phát triển mối quan
hệ với khách hàng hiện có.
 Chức năng theo dõi, kiểm sốt và báo cáo: Định kỳ phịng kinh doanh cần
lập báo cáo theo đúng quy định của doanh nghiệp. Báo cáo cần thể hiện tất


cả các hoạt động kinh doanh của công ty cũng như thể hiện các nhiệm vụ và
quyền hạn được giao của phòng kinh doanh.
 Chức năng thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm : Phòng kinh doanh hỗ trợ cho
Ban Giám đốc cơng ty tồn bộ các vấn đề liên quan đến việc thúc đẩy q
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của cơng ty như là thanh tốn
quốc tế, huy động vốn, cho vay, bảo lãnh, tư vấn tài chính, liên doanh, liên
kết.
-

Phịng tiếp thị:
+ Chức năng:












Thu thập và phân tích thơng tin thị trường
Kế hoạch tiếp thị
Thiết kế và phát triển sản phẩm
Tiêu chuẩn hóa và chấm điểm
Đóng gói và dán nhãn
Giá cả sản phẩm
Xây dựng thương hiệu
Dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Khuyến mãi
Hệ thống phân phối
+ Vai trò:












Đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người tiêu dùng
Đảm bảo sự tồn tại, tăng trưởng và thương hiệu của doanh nghiệp
Mở rộng thị trường
Điều chỉnh giá phù hợp
Cung cấp sản phẩm tốt hơn
Tạo tiện ích
Quản lý nhu cầu
Cạnh tranh
Tăng trưởng kinh tế

-

Phịng quản trị hành chính:
+ Chức năng:
 Tham mưu cho Hiệu trưởng về chiến lược tổng thể hoạt động quản trị cơ
sở vật chất, trang thiết bị, vật tư và công nghệ thông tin của Nhà máy.
+ Vai trò:
 Tham mưu cho Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch chiến lược, kế hoạch
hàng năm, các quy chế, quy định, quy trình, hướng dẫn đối với quản
trị cơ sở vật chất, trang thiết bị, vật tư và công nghệ thông tin đúng
Pháp luật

-

Phòng nhân sự:
+ Chức năng:
 Hoạch định nguồn nhân lực


 Tuyển dụng

 Đào tạo
+ Vai trò:
 tuyển dụng và đào tạo
 Đánh giá hiệu quả
 Duy trì bầu khơng khí làm việc
 Quản lý tranh chấp
 Quan hệ cơng chúng
-

Phịng tài chính- kế tốn:
+ Chức năng:
 Hạch tốn kế tốn kịp thời, đầy đủ tồn bộ tài sản, Vốn chủ sở hữu, nợ
phải trả
 Các hoạt động thu, chi tài chính và kết quả kinh doanh theo quy định nội
bộ của Công ty, đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh.
 Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị.
 Tham mưu cho Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo và thực hiện kiểm tra, giám sát
việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế tốn của Nhà nước và
nội bộ tại đơn vị.







+ Vai trị:
Kiếm tiền – thanh tốn và giữ các hóa đơn đã thanh tốn
Tiền nội bộ – xử lý các khoản thanh toán đến
Biên chế – đảm bảo mọi người được thanh tốn (bao gồm cả chính phủ)

Báo cáo – chuẩn bị báo cáo tài chính
Kiểm sốt tài chính – để tránh các lỗi, gian lận và trộm cắp

-

Phịng quản trị hệ thống thơng tin:
 Thiết lập chiến lược phát triển cho DN, bao gồm các dự án phát triển
và nguyên tắc quản lý
 Thiết kế, xây dựng, duy trì và nâng cao hiệu quả hệ thống CNTT trong
DN
 Quản lý và phân tích hệ thống thơng tin, CSDL
 Quản lý tài sản tri thức DN
 Quản lý hệ thống tái cơ cấu quá trình kinh doanh các sáng kiến, thực
hiện cải cách.

-

Phòng đầu tư nghiên cứ phát triển:
 Nghiên cứu và phát triển các dòng sản phẩm hoặc quy trình mới để đáp ứng
nhu cầu của người tiêu dung
 Theo dõi tất cả các chi phí liên quan đến tạo ra sản phẩm mới và đưa ra quyết
định lựa chọn ý tưởng đáng để đầu tư phát triển
  Tham gia vào kế hoạch sửa đổi cơ sở hạ tầng của công ty để phù hợp với
việc sản xuất sản phẩm mới.


-

Phịng đảm bảo chất lượng: thiết lập và duy trì hệ thống chất lượng toàn diện,
bao trùm tất cả các khía cạnh của q trình sản xuất, bảo quản.


Mơ tả các trung tâm trách nhiệm phù hợp với cấu trúc tổ chức:
Sơ đồ bộ cơ cấu bộ máy quản lý tại Cơng ty Cổ phần NHỰA BÌNH MINH cho
thấy, Cơng ty đã có một hệ thống phân, chia phân nhiệm rõ ràng, không chồng
chéo, tạo điều kiện cần thiết để xây dựng được hệ thống các trung tâm trách nhiệm.
Các trung tâm trách nhiệm áp dụng cho Công ty Cổ phần Bình Minh như sau:
a) Trung tâm chi phí: phịng kỹ thuật, phịng tài chính kế tốn, phân xưởng
sản xuất chính, phân xưởng ản xuất phụ
Các phịng ban này sẽ:
- Chịu trách nhiệm về chi phí quản lý phát sinh tại bộ phận
- Có trách nhiệm về chi phí đầu vào của DN
- Tối thiểu hóa chi phí
- Phản ánh các yếu tố chi phí sản xuất như nguyên vật liệu, tiền cơng, tình hình sử
dụng máy móc thiết bị…
-> Trung tâm chi phí sẽ dựa vào các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh
như số lượng, chất lượng sản phẩm, các chỉ tiêu chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm…để xác định đầu ra của công ty
b) Trung tâm doanh thu: cửa hang, đại lý, phòng kinh doanh
Các phòng ban này sẽ đưa ra các chính sách bán hàng tạo ra doanh thu cho đơn vị,
quản lý về chính sách bán hàng, doanh thu thì trung tâm đồng thời quản lý một phần
chi phí của phòng.
c) Trung tâm lợi nhuận: các nhà máy sản xuất, phòng tiếp thị
Là trung tâm mà nhà quản trị chịu trách nhiệm về cả doanh thu và chi phí nhưng
khơng kiểm sốt vốn đầu tư.
Theo mơ hình này, trung tâm lợi nhuận được xác định ở cấp công ty.
Giám đốc Công ty là người chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về lợi nhuận
tạo ra của Công ty; đồng thời, có thể phê duyệt các khoản chi phí liên quan đến lợi
nhuận tạo ra.
Trung tâm lợi nhuận có trách nhiệm chính là kiểm sốt lợi nhuận, trong đó, trung
tâm lợi nhuận có thể quyết định về chi phí và doanh thu như: chất lượng, giá cả,

phân phối. ngoài ra cịn kiểm sốt cả doanh thu và chi phí sao cho tăng doanh thu,
giảm chi phí để tăng lợi nhuận. 
Trong một doanh nghiệp, trung tâm lợi nhuận thường tổ chức gắn liền với các chi
nhánh, đơn vị hạch toán kinh tế nội bộ hoặc được phân cấp thực hiện mọi hoạt động
kinh doanh độc lập có thể trong nước hay ngoài nước.
d) Trung tâm đầu tư: khu vực kinh doanh
Là trung tâm mà nhà quản trị không chỉ chịu trách nhiệm về doanh thu, chi phí mà
cịn quyết định về mức vốn đầu tư.
Do đó, trung tâm đầu tư được xác định là hội đồng quản trị công ty, trong đó chủ
tịch hội đồng quản trị là người chịu trách nhiệm cao nhất.


Tổng giám đốc của tổng công ty là người chịu trách nhiệm về lợi nhuận được tạo ra
trong tổng công ty, đồng thời cũng chịu trách nhiệm về vốn đầu tư của tổng cơng ty.
Tổng giám đốc có quyền trong việc ra các quyết định quan trọng ảnh hưởng đến lợi
nhuận và vốn đầu tư trong tổng công ty.
Chi tiết: Tồn bộ tổng cơng ty NHỰA BÌNH MINH được xem là một trung tâm
đầu tư. Cấp công ty: Giám đốc các công ty là người chịu trách nhiệm về lợi nhuận
tạo ra trong công ty.
Mỗi bộ phận trong sơ đồ cấu trấu tổ chức trên (PTG Kinh Doanh và PTG Kỹ thuật)
được xem là một trung tâm lợi nhuận.
Cấp bộ phận/phịng ban: Cơng ty NHỰA BÌNH MINH có 8 bộ phận trực thuộc, đó
là các Phịng tiếp thị, Phịng kinh doanh, Phịng quản trị hành chính, Phịng nhân sự,
Phịng tài chính kế tốn, Phịng quản trị hệ thống thơng tin, Phòng đầu tư nghiên
cứu phát triển và Phòng bảo đảm chất lượng. Nhà quản lý bộ phận/phòng bán hàng
là người chịu trách nhiệm về việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ của cơng ty NHỰA
BÌNH MINH.
Phịng tiếp thị được xem là một trung tâm doanh thu. Các bộ phận còn lại cịn lại
trong cơng ty NHỰA BÌNH MINH đề là các trung tâm chi phí vì người quản lý các
bộ phận này chỉ chịu trách nhiệm về chi phí phát sinh của bộ phận.

Cấp phân xưởng: Các nhà máy sản xuất là những bộ phận trực thuộc Phòng sản
xuất trong Cơng ty NHỰA BÌNH MINH. Quản đốc là người quản lý hoạt động của
nhà máy sản xuất sẽ chịu trách nhiệm về chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất
của nhà máy.
Vì vậy, mỗi nhà máy sản xuất được xem là một trung tâm chi phí.

Thiết kế một báo cáo bộ phận trong cơng ty mà bạn u thích:
Báo cáo bộ phận tại phòng sản xuất ở 3 nhà máy:
Số lượng( tấn)
Biến phí
+ chi phí
ngun vật
liệu(1.000
đồng)
+ chi phí nhân
cơng(1.000
đồng)
Định phí
+ định phí trực
tiếp(1.000)
+ định phí
chung(1.000)
Tổng chi phí

Sài gịn
37.000

Long an
20.000


Bình dương
48.000

Tổng
105.000

333.000.000

180.000.000

432.000.000

945.000.000

912.000.000

570.000.000

1.140.000.000

2.622.000.000

5.400.000

4.500.000

7.200.000

17.100.000
2.600.000.000


1.250.400.000

754,500.000

1.579.200.000

3.586.700.000




×