Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.22 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 27 Tiết :105,106. NS:15/3/2016 ND:17/3/2016. Văn bản:. SỐNG CHẾT MẶC BAY (Phạm Duy Tốn) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được giá trị nghệ thuật và giá trị nhân đạo và những thành công về nghệ thuật của tác phẩm B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn. - Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ cũ. - Những thành công nghệ thuật của truyện ngắn Sống chết mặc bay. - Một trong những thành công nghệ thuật của tác phẩm được coi là mở đầu của thể loại truyện ngắnViệt Nam hiện đại. - Nghệ thuật xây dựng tình huống truyện ngịch lí. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX. - Kể tóm tắt truyện. - Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập- tương phản và tăng cấp. 3. Thái độ: - Có tình cảm chân thành và sự sẻ chia lúc khó khăn. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp 7A1………………………………………7A3............................... 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của học sinh 3. Bài mới: Ngày nay người dân chúng ta được đảng nhà nước và chính quyền địa phương quan tâm hết mức từ điện, đường, trường, trạm đến những hộ gia đình còn trong cảnh khó khăn thế nhưng cách đây mấy chục năm khi đất nước trong hoàn cảnh đô hộ, người dân phải chịu những cảnh ngang trái như thế nào, cảnh quan phủ như thế nào trong tình thế nước sôi lửa bỏng chúng ta cùng đi tìm hiểu tiết học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS Tiết 104 * Hoạt động 1 : Giới thiệu chung - Hs. Dựa vào phần * sgk (79) ? Giới thiệu vài nét về t/g Phạm Duy Tốn ? - Gv. Khắc sâu kiến thức về t/g, vị trí của tp. - Hs. Trả lời. - Gv. Chốt đặc điểm của tr/ng hiện đại. * Hoạt động 2 : Đọc – hiểu văn bản - Gv. Hướng dẫn cách đọc.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả : - Phạm Duy Tốn là một trong những nhà văn mở đường cho nền văn xuôi quốc ngữ hiện đại Việt Nam. 2. Tác phẩm : - Sống chết mặc bay là một trong những truyện ngắn thành công nhất của tác giả Phạm Duy Tốn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Lưu ý phân biệt các giọng. - Hs. Đọc vb. Giải nghĩa 1 số từ khó. ? Em hiểu thế nào về tr/ngắn hiện đại ? ? Theo em, truyện kể về sự kiện gì ? Nhân vật chính là ai ? ? Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung của mỗi đoạn? - Hs. Thảo luận. ? Trọng tâm của tp nằm ở đoạn nào? Vì sao em xđ như vậy ? - Hs. Dài nhất, tập trung làm nổi bật n.v chính. ? Tóm tắt nội dung truyện ? - Kể theo trình tự, lược đối thoại, kể theo ngôi thứ 3. ? Theo em, 2 bức tranh trong sgk vẽ với dụng ý gì? - Hs. Minh hoạ nd chính; tạo cảnh trái ngược, làm nổi bật tư tưởng phê phán... ? Phần 1 gồm mấy đoạn nhỏ, ý mỗi đoạn nói gì? - Giới thiệu hoàn cảnh, thời gian, địa điểm, thế nước, nguy cơ vỡ đê. - Cảnh dân phu cứu đê. - So sánh sức người sức nước để thấy nguy cơ đê vỡ càng cao. ? Cảnh đê sắp vỡ được gợi tả bằng các chi tiết (t), ko gian, địa điểm ntn? Các chi tiết đó gợi cảnh tượng ntn? ? Cách nêu tên sông, tên phủ, huyện có dụng ý gì? - Hs. Phát hiện, suy luận. ? T/g đã sử dụng nghệ thuật gì trong đv này? Qua đó nhằm mđ gì ? Tìm những câu văn thể hiện thái độ của t/g trước sự việc? * Dặn dò - Tìm hiểu nghệ thuật đối lập, tăng cấp trong đoạn tiếp theo. - H/a quan phụ mẫu được khắc hoạ ntn ? Ý nghĩa của vb. - Tiết sau học tiếp Tiết 105 * Hoạt động 2 (tiếp) - Hs. Đọc “Thưa rằng ... hầu bài”. ? Cảnh trong đình được miêu tả ntn? - Hs. Suy nghĩ, trả lời. - Gv. Nhận xét, chốt.. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc, tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: (3 đoạn) - Từ đầu ... “hỏng mất”: Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ của người dân. - Tiếp ... “Điếu, mày!”: Cảnh quan phủ và nha lại “hộ đê” ở trong đình. - Phần còn lại: Cảnh đê vỡ, nhân dân rơi vào cảnh thảm sầu. b. Phân tích. b1. Cảnh nhân dân hộ đê. - Thiên nhiên: Mưa tầm tã. Mưa vẫn tầm tã trút xuống, nước sông cuồn cuộn bốc lên, nhiều khúc đê bị thẩm lậu. -> Tình thế khẩn cấp, nguy hiểm. - Cảnh dân phu: Hộ đê từ chiều, đói khát, mệt mỏi, ướt lướt thướt. Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi... -> Ko khí căng thẳng, nhốn nháo, lộn xộn, nhếch nhác.. * Nghệ thuật: - Tương phản: thiên nhiên - con người. - Tăng cấp: Nước ngày 1 to. Sức người mỗi lúc 1 cạn.. b2. Cảnh quan lại hộ đê ở trong đình. * Cảnh trong đình: được miêu tả khá tỉ mỉ bằng nhiều chi tiết:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? T/g đã dùng những chi tiết nào về chân dung, đồ vật để dựng h/a quan phủ? ? Các chi tiết đó tạo h/a viên quan phụ mẫu ntn? - Hs. Phát hiện, suy luận.. ? Chỉ rõ NT tương phản giữa phần (1) và đoạn đầu phần (2)? Tác dụng? - Gv : Sự đối lập trong đình và trên đê càng làm nổi rõ t/cách của quan phủ và thảm cảnh của người dân - Góp phần thể hiện ý nghĩa phê phán của truyện.. ? Đoạn tiếp theo kể về chuyện gì ? ? Những h/a tương phản nào xuất hiện trong đoạn truyện này ? - Gv. Bình về thái độ của quan phủ, nha lại, đặc biệt là khi đê vỡ. ? Trong khi miêu tả và kể chuyện, t/g đã xen những lời bình luận, b/c nào ? - Hs. Phát hiện. ? Sự kết hợp các yếu tố NT trên có t/d gì ? - Gv. Chốt. ? Nêu cảm nhận của em về giá trị của truyện trên các phương diện : Phản ánh hiện thực. - Nội dung nhân đạo. - Đặc sắc nghệ thuật. - Hs. Nhận xét.. - Địa điểm: cao ráo, vững chãi, đê vỡ cũng không sao. - Đèn thắp sáng trưng, kể hầu người hạ tấp nập, không khí trang nghiêm, nhàn nhã, đường bệ. * Quan phụ mẫu: - Chân dung: ngồi uy nghi chễm chệ; cử chỉ, lời nói hách dịch. - Đồ dùng quý hiếm, sang trọng. -> Một viên quan béo tốt, nhàn nhã, thích hưởng lạc, hách dịch. * Cảnh đánh bài: ung dung, khi cười, khi nói vui vẻ. Nha lại Quan phụ mẫu - xúm xít, nịnh - điềm nhiên, say sưa, bợ, khẽ khàng. mải trông đĩa nọc. - lo sợ, giật - quát tháo, nạt nộ, mình. đuổi người báo tin, đổ vấy trách nhiệm, tiếp tục ván bài. - run cầm cập. - vỗ đùi, cười nói vui vẻ, gọi điếu. * Nghệ thuật: Tương phản, tăng cấp. - Tiếng kêu dậy trời đất ngoài đê >< thái độ điềm nhiên của quan. - Lời nói khẽ khàng, thái độ lo sợ của người hầu>< lời quát, sự gắt gỏng của quan. * Tác dụng : - Vạch trần bản chất vô trách nhiệm, vô lương tâm của viên quan phụ mẫu. - Gián tiếp phản ánh tình cảnh thê thảm của người dân. - Bộc lộ thái độ mỉa mai, phê phán của t/g. b3. Cảnh đê vỡ. - Tương phản: Quan vui sướng tột độ>< dân thê thảm tột cùng. - Miêu tả + b/cảm : vừa gợi cảnh tượng lũ lụt vừa tỏ lòng ai oán cảm thương của t/g. 3. Tổng kết. a. Giá trị hiện thực: - C/sống lầm than, thê thảm của người dân. - Bộ mặt thối nát, vô trách nhiệm,vô.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> lương tâm đến mức góp phần gây ranajn - Gv. Chốt kiến thức. lớn cho nhân dân của quan lại phong kiến. T/g đưa ra 1 lời lí giải : C/s lầm than của nd ko b. Giá trị nhân đạo: phải chỉ do thiên tai gây ra mà trước hết và trực - Xót thương, đồng carmvoiws tình cảnh tiếp hơn cả là do bọn quan lại đương thời. -> Vb thê thảm của nhân dân lao động do thiên được xếp vào dòng hiện thực phê phán. tai và do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên. * Hs đọc ghi nhớ (Sgk) * Hoạt động 3. Hướng dẫn tự học - GV : dặn học sinh học bài trả lời được 2 câu hỏi - Thế nào là phép tương phản, tăng cấp? - Nêu những chi tiết tương phản, tăng cấp trong vb? - Học thuộc ghi nhớ. Nắm được toàn bộ nội dung, ý nghĩa của văn bản. - Soạn bài: Tiết sau cô sẽ trả bài kiểm tra văn và bài tập làm văn số 5.. c. Giá trị nghệ thuật: - Kết hợp thành công nghệ thuật tương phản và tăng cấp. - Xây dựng tình huống truyện độc đáo. - Câu văn ngắn gọn, ngôn ngữ sinh động thể hiện được cá tính nhân vật. * Ghi nhớ: sgk (83) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Kể sáng tạo truyện bằng cách đổi sang ngôi kể thứ nhất là nhân vật quan phụ mẫu. - Nhận xét ngôn ngữ của nhân vật quan phụ mẫu và tisnhc ách của y. - Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ gần nghĩa với thành ngữ sống chết mặc bay. * Bài mới: - Chuẩn bị: tiết sau cô sẽ trả bài kiểm tra văn và bài tập làm văn số 5. E.RÚT KINH NGHIỆM:. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần : 27 Tiết:107,108. NS: 16/03/2016 ND:19/03/2016. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5, KIỂM TRA VĂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua tiết trả bài giúp cho hs thấy được những ưu điểm và khuyết điểm khi làm bài . Từ đó có hướng khắc phục những ưu nhược điểm - Qua đó củng cố những kiến thức về các văn bản đã học, cách làm bài văn nghị luận chứng minh. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm 2. Học sinh - Xem lại bài làm của mình, sửa lỗi C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1.Ổn định lớp: Lớp 7A1: Vắng…………… Phép………………….,KP: ……………………. Lớp 7A3: Vắng :………… Phép…………………,Kp…………….. 2Kiểm tra bài cũ: không 3Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 *Hoạt động 1: Nhắc lại đề I.Đề bài: Cảm nghĩ về loài cây em yêu *Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đề- tìm ý II.Tìm hiểu đề- tìm ý - Thể loại: nghị luận chứng minh - Vấn đề nghị luân: Đời sống sẽ bị tổn hại rất lớn nếu như con người không có ý thức bảo vệ Hoạt động 3: Hướng dẫn xây dựng dàn ý: môi trường. III.Dàný: Mở bài: Dẫn dắt và giới thiệu luận điểm: đời sống con người bị ảnh hưởng nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường. Thân bài: Con người ngày ngày đang tác động vô thức vào môi trường + Chặt phá rừng bừa bãi, khai thác tài nguyên không có kế hoạch. + Xả khí độc hại vào môi trường….. * Hậu quả:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 4: Nhận xét ưu- khuyết điểm 1.Ưu điểm: a.Hình thức - Bố cục rõ ba phần. -Trình bày sạch sẽ, khoa học. Chữ viết đẹp, cẩn thận ( Dum, Hy, Lan, Huyl..) - Không viết tắt, viết hoa tùy tiện. b.Nội dung - Đa phần các em nắm được yêu cầu của đề. Viết đúng thể loại. - Biết dùng lí lẽ và dẫn chứng cụ thể để chứng minh. - Đa phần các em có sự chuẩn bị, ôn tập chu đáo. - Nhiều bài nghị luận sâu, lời văn rõ ràng. 2.Nhược điểm: a.Hình thức - Một vài bài chưa rõ bố cục ba phần - Một số em còn viết tắt, viết hoa tùy tiện - Sai lỗi chính tả nhiều. - Sử dụng dấu câu để ngắt ý chưa phù hợp. + Hạn hán lũ lụt xẩy ra khắp nơi; nước, không khí ô nhiễm nặng. + Thiếu nước ngọt, đất đai cằn cỗi, tài nguyên đang cạn kiệt dần.. * Ảnh hưởng đến cuộc sống con người: + Thiếu đất sản xuất, năng xuất cay trồng giảm đói nghèo + Nhiều căn bệnh nguy hiểm gia tăng: ung thư, suy hô hấp… + Tuổi thọ con người giảm, phụ nữ vô sinh gia tăng… Khẳng định đây là vấn đề đúng, mọi người cần quan tâm…Bảo vệ môi trường là bảo vệ cuộc sống của chúng ta. Kết bài: Ý kiến của bản thân em:Nhắc nhở mọi người điều gì? + Mọi người cần có ý thức bảo vệ môi trường sống của chúng ta. + Không chặt phá rừng bừa bãi, tích cực trồng cây xanh, giữ môi trường sống trong sạch….. IV.Nhận xét ưu- khuyết điểm.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> hoặc chưa sử dụng dấu câu để ngắt ý. - Một số em dùng từ chưa đúng nghĩa, câu văn cụt ý. - Sắp xếp các ý còn lộn xộn, chưa khoa học để làm nổi bật luận điểm, lặp ý diễn đạt. b.Nội dung - Nhiều em câu văn còn lủng củng, chưa rõ nghĩa diễn đạt. - Dùng từ chưa đúng nghĩa, viết còn sơ sài. Hoạt động 5:Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể: ( Xem cuối giáo án) Hoạt động 6: Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa sai Hoạt động 7: Đọc bài mẫu - Giáo viên đọc mẫu bài của em Liêng Hót K’ Dum, Long Dinh Ha Phương (7A6),K’ Phiên, Ha Huyl ( 7A2) Hoạt động 8:Ghi điểm, thống kê chất lượng ( Xem cuối giáo án) * TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN * Hoạt động 1: Phân tích đề * Hoạt động 2: Công bố đáp án ( xem đáp án đã thể hiện trong tiết kiểm tra) * Hoạt động 3: Nhận xét ưu- khuyết điểm 1.Ưu điểm: - Đa phần các em có học bài, chuẩn bị ôn tập cho kiểm tra tương đối tốt. - Tương đối nắm được những nội dung kiến thức của các văn bản đã học. - Phần trắc nghiệm làm tương đối tốt. 2.Nhược điểm: - Một số em chưa chuẩn bị bài chu đáo ở nhà. - Trình bày bài còn cẩu thả, chữ viết còn ẩu, gạch xóa nhiều. - Câu hai phần tự luận làm còn yếu. - Câu văn lủng củng, thiếu từ diễn đạt, không rõ nghĩa. * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Ôn lại cách làm bài văn biểu cảm. - Ôn tập kĩ lại các văn bản đã học. - Soạn bài:Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu.. V. Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể VI. Phát bài, đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa sai VII. Đọc bài mẫu. VIII. Ghi điểm, thống kê chất lượng * TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN * Hoạt động 1: Phân tích đề ( Xem CTC) * Hoạt động 2:Công bố đáp án ( xem đáp án đã thể hiện trong tiết kiểm tra) * Hoạt động 3: Nhận xét ưu- khuyết điểm. *HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Ôn tập lại về văn biểu cảm - Tiếp tục ôn tập lại nội dung, ý nghĩa của tất cả các văn bản đã học dể củng cố lại kiến thức cho vững. * Bài mới: - Soạn bài: Những trò lố hay là Va- ren và Phan Bội Châu.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Hướng dẫn sửa lỗi sai cụ thể Phần văn bản sai .- Trong cuộc sống hàng ngày của người chết do nguyên nhân tổn hại rất lớn nếu như con người không có ý thức bảo vệ môi trường sẽ gây ô nhiễm cho con người do đó có một số người hay phá hoại rừng để gây ô nhiễn cho con người sẽ bị chết. - Con người đã bị lũ lụt thiên tai vì do con người chúng ta đã gây ra những việc làm sấu. Nguyên nhân sai - Chưa biết cách diễn đạt. - Đến bây giờ con người vẫn khai thác rừng tự nhiên. - Con người đang tác động, vứt rác bừa bãi trong ao hồ nhiều người chết vì tổn hại môi trường.. - Lỗi diễn đạt do chưa biết cách diễn đạt.. - Không đọc lại câu văn nên diễn đạt còn lủng củng. Sửa lại - Hàng ngày, hàng giờ, có rất nhiều người chết do ô nhiễm môi trường.Chính vì vậy đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu như con người không có ý thức bảo vệ môi trường.. - Diễn đạt yếu - Lõi chính tả, diễn đạt.. - Thiên tai, lũ lụt thường xuyên xảy ra do con người không có ý thức bảo vệ môi trường sống - Con người vẫn đang khai thác rừng một cách bừa bãi. - Con người đang tác động một cách vô thức vào môi trường: vứt rác bừa bãi xuooang sông, ao hồ…. * Thống kê chất lượng bài viết số 5 Lớp 7A2 7A5 7A6. Điểm 9-10. Điểm 7-8. Điểm 5-6. Điểm 0-4. Điểm 5-6. Điểm 0-4. *Thống kê chất lượng bài kiểm tra văn Lớp 7A2 7A5 7A6. Điểm 9-10. Điểm 7-8. D. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(9)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(10)</span>