Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng vietinbank chi nhánh thanh xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 101 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

NGUYỄN THỊ THU THỦY

HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH THANH XUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI

NGUYỄN THỊ THU THỦY

HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH THANH XUÂN


Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THANH PHƢƠNG.

HÀ NỘI, NĂM 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tơi, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức
chuyên ngành, nghiên cứu tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học
của TS. Nguyễn Thanh Phương.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Thủy


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien

mien phi
phi
ii

LỜI CÁM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá
trình học tập và nghiên cứu đề tài. Lời đầu tiên, tơi bày tỏ lịng biết ơn đến
q Thầy, Cơ giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt khố học. Đặc biệt
tơi xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Thanh Phương, người đã hướng dẫn
tận tình, đầy trách nhiệm để tơi hồn thành luận văn. Tơi xin chân thành cảm
ơn lãnh đạo và cán bộ công nhân viên ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – CN Thanh Xuân đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những
tài liệu thực tế và thông tin cần thiết để tơi hồn thành luận văn này. Cuối
cùng, tơi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt tình
giúp đỡ, động viên tơi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thi Thu Thủy


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ..................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ...................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1

1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài .............................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5
6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. ...............................................................................7
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại và nguồn vốn của Ngân hàng Thương
mại ............................................................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng Thương mại và các hoạt động cơ bản của Ngân hàng
Thương mại ................................................................................................................. 7
1.1.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại .......................................................... 11
1.2. Huy động vốn của Ngân hàng Thương mại ...................................................... 17
1.2.1. Khái quát hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại. .................. 17
1.2.2. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại ............................... 22
1.2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả huy động vốn của Ngân hàng Thương mại 27
1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn của Ngân hàng Thương mại ................. 32
1.3.1. Yếu tổ chủ quan ............................................................................................... 32
1.3.2. Yếu tổ khách quan ........................................................................................... 36


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
iv


1.4. Kinh nghiệm và bài học tăng cường huy động vốn cho Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân ..................................... 39
1.4.1. Kinh nghiệm tăng cường hoạt động huy động vốn từ một số NHTM trên địa
bàn Quận Thanh Xuân .............................................................................................. 39
1.4.2. Bài học cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân .................................................................................................... 42
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................43
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG

HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM– CHI NHÁNH
THANH XUÂN........................................................................................................44
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân .................................................................................................... 44
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xn .............................................................. 44
2.1.2. Mơ hình tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
– Chi nhánh Thanh Xuân .......................................................................................... 46
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân từ năm 2017-2019................................. 49
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Ngân hàng Thương
mại cổ phần công thương Việt Nam– Chi nhánh Thanh Xuân. ................................ 53
2.2.1. Các sản phẩm huy động vốn tại chi nhánh ..................................................... 53
2.2.2. Chính sách huy động vốn tại chi nhánh .......................................................... 56
2.2.3. Kết quả huy động vốn tại chi nhánh ............................................................... 57
2.3. Đánh giá hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân ............................................................. 66
2.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................................. 66

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động huy động vốn67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................71


v

CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TĂNG CƢỜNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THANH XUÂN ...............................................................................72
3.1. Định hướng về huy động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam- Chi nhánh Thanh Xuân trong thời gian tới ................................. 72
3.1.1. Những thuận lợi, khó khăn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam- Chi nhánh Thanh Xuân trong hoạt động huy động vốn ........................... 72
3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng Thương mại
cổ phần công thương Việt Nam – CN Thanh Xuân ................................................... 74
3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân ................. 76
3.2.1. Chiến lược huy động vốn ................................................................................ 76
3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên của chi nhánh...................... 78
3.2.3. Huy động vốn thông qua chính sách maketting .............................................. 80
3.2.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ .......................................................................... 82
3.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân ................. 83
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ và các Bộ, Ngành có liên quan ................................ 83
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước................................................................ 85
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng Công Thương Việt Nam ......................................... 87
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................88
KẾT LUẬN ..............................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO



Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
vi

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1

CB

Cán bộ

2

CN

Chi nhánh

3


KKH

Không kỳ hạn

4

L/C

Letter of Credit

5



Lãnh đạo

6



Nghị định

7

NH

Ngân hàng

8


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

9

NHTM

Ngân hàng thương mại

10

NHTW

Ngân hàng Trung ương

11

NV

Nhân viên

12



Quyết định

13


TCKT

Tổ chức kinh tế

14

TCTD

Tổ chức tín dụng

15

TG

Tiền gửi

16

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

17

USD

Đô la Mỹ

18


VHĐ

Vốn huy động

19

Vietinbank Thanh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương
Xuân

Việt Nam- Chi nhánh Thanh Xuân

20

VND

Đồng Việt Nam

21

VTG

Vốn tiền gửi


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của Vietinbank Thanh Xuân giai đoạn 2017- 2019

...................................................................................................................................49
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay của Vietinbank Thanh Xuân giai đoạn 2017-2019 .........51
Bảng 2.3: Kết quả thu từ dịch vụ khác của Vietinbank Thanh Xuân giai đoạn 20172019 ...........................................................................................................................52
Bảng 2.4: Quy mô vốn huy động của Vietinbank Thanh Xuân giai đoạn 2017-2019
...................................................................................................................................57
Bảng 2.5: Mức độ hoàn thành nguồn vốn huy động của Vietinbank Thanh Xuân giai
đoạn 2017-2019 .........................................................................................................58
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn của VietinBank Thanh Xuân
giai đoạn 2017-2019 ..................................................................................................59
Bảng 2.7: Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng huy động của Vietinbank chi nhánh
Thanh Xuân giai đoạn 2017-2019 .............................................................................63
Bảng 2.8: Chi phí từ hoạt động huy động vốn tại Vietinbank Thanh Xuân giai đoạn
2017-2019..................................................................................................................64
Bảng 2.9: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh vốn của Vietinbank Thanh Xuân năm
2017-2019..................................................................................................................65
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Thanh Xuân ...........................................48


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
1

LỜI MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của đề tài

Hệ thống ngân hàng ngày nay đang phát triển mạnh mẽ và được xem
như xương sống của nền kinh tế. Ở Việt Nam, hệ thống ngân hàng giữ vai trò
chủ lực trong việc làm trung gian giữa tiết kiệm và đầu tư, giữa tác nhân thừa
vốn và tác nhân thiếu vốn. Do vậy, yêu cầu về tăng trưởng vốn huy động với
quy mô và chất lượng cao là hết sức cần thiết cho các NHTM.
Với bất kỳ một doanh nghiệp nào, vốn là một trong những yếu tố đầu
vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh doanh. Hiện nay, vấn đề vốn đang là
đòi hỏi cấp bách trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa ở nước ta.
Nó đóng vai trị quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế đất nước.
Điều đó có thể dẫn đến rủi ro như: rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản…
Do vậy, tăng cường nguồn vốn huy động có mức chi phí hợp lý và ổn định
cao được đặt ra hết sức cấp thiết đối với Ngân hàng thương mại Việt Nam nói
chung và Ngân hàng thương mại cổ phần nói riêng.
Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Xuân thuộc hệ thống Ngân hàng công thương Việt Nam – Một trong
những Ngân hàng Thương mại lớn hàng đầu Việt Nam đã có nhiều thành
cơng trong cơng tác huy động vốn trên thị trường. Tuy nhiên đứng trước xu
thế hội nhập kinh tế của khu vực và toàn cầu cộng với sự cạnh tranh khá gay
gắt với các ngân hàng khác, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Xuân đã và đang cố gắng tìm mọi hình thức và biện pháp nhằm
khai thác tối đa những nguồn vốn hiện còn tiềm tàng trong các tổ chức kinh tế
và dân cư để có một nguồn vốn ổn định và phong phú hơn, phù hợp với nhu
cầu đầu tư.


2

Sau một thời gian làm việc tại Ngân hàng Thương mại cổ phần công
thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân, tình hình dịch bệnh nước ta và thế
giới, thực tiễn công tác huy động vốn tại Vietinbank Thanh Xuân với mong

muốn góp phần tăng cường hoạt động huy động vốn của chi nhánh, em đã lựa
chọn đề tài: “Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân” làm đề tài nghiên cứu luận
văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài
Ở Việt Nam có rất nhiều tác giả thực hiện các cơng trình nghiên cứu về
huy động vốn theo các góc độ khác nhau. Cụ thể như sau:
Luận văn thạc sĩ kinh tế đề tài: “Phát triển huy động vốn cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình” của tác
giả Ngơ Thị Phương Hà, Đại học Kinh tế Đà Nẵng (2019) đã đi sâu nghiên cứu
về đối tượng KHCN, phân tích vai trị quan trọng của nguồn vốn huy động từ
KHCN trên địa bàn đối với hoạt động của ngân hàng để từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng huy động vốn từ dân cư trên địa bàn.
Luận văn thạc sĩ kinh tế đề tài: “Quản trị huy động vốn tiền gửi tại ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà
Nam” của tác giả Nguyễn Anh Quý, Đại học Thương mại (2018). Trong luận
văn, Tác giả đã phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tiền gửi tại Ngân
hàng Thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà
Nam, những kết quả đã đạt được và những mặt còn hạn chế, và nguyên nhân
của những hạn chế. Đề xuất các giải pháp để quản trị hiệu quả hoạt động huy
động vốn tiền gửi của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Hà Nam.
Luận văn thạc sĩ đề tài: “Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu

lieu mien
mien phi
phi
3

Huế” của tác giả Nguyễn Thị Kim Ngân, Học viện hành chính Quốc gia
(2017). Trong luận văn, tác giả khơng chỉ phân tích tình hình huy động vốn
của ngân hàng mà cịn phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ huy
động vốn. Tác giả đã nêu các chiến lược cụ thể và biện pháp thực hiện các
chiến lược đó nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn nhưng chưa phân tích kỹ
về nghiệp vụ huy động vốn và đánh giá hiệu quả huy động vốn thông qua các
chỉ tiêu cụ thể để từ đó đề ra các giải pháp sát thực với thực trạng của Ngân
hàng giúp Ngân hàng tăng cường huy động vốn.
Đề tài luận văn thạc sĩ: “Huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn” của tác giả Phùng
Thị Loan, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (2016). Trong luận văn,
Tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về nguồn vốn và phương
thức huy động vốn, đồng thời phân tích và đánh giá thực trạng huy động vốn
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn từ năm 20112014). Để từ đó đưa tác giả các giải pháp đối với Ngân hàng nhằm nâng cao
hiệu quả huy động vốn tại đơn vị.
Đề tài luận văn thạc sĩ” Huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương” của tác giả
Nguyễn Đình Cơn, Đại học Thương Mại (2015). Trong luận văn, Tác giả đã
phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương, những kết quả
đã đạt được và những mặt còn hạn chế, và nguyên nhân của những hạn chế.
Đề xuất các giải pháp để tăng cường hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Dương.
Xem xét một cách tổng quát, hoạt động huy động vốn của NHTM đã có
nhiều tác nghiên cứu trong các cơng trình nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên trong

nền kinh tế thị trường luôn vận động, đổi mới và phát triển nên mỗi cơng trình
nghiên cứu lại có giá trị tại một thời điểm nhất định. Hơn thế, đặc điểm tại mỗi


4

ngân hàng lại rất khác nhau, phạm vi đề tài rộng nên các tác giả chưa đề cập một
cách có hệ thống về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn, từ đó
tiếp tục bổ sung vào hệ thống các giải pháp chiến lược nhằm nâng cao khả năng
huy động vốn. Nghiên cứu luận văn để trả lời cho câu hỏi:
Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam chi nhánh Thanh Xuân trong những năm gần đây như thế nào Các
vấn đề còn hạn chế của chi nhánh
Nguyên nhân của những tồn tại đối với việc huy động vốn tại ngân hàng?
Làm thế nào để huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam chi nhánh Thanh Xuân?
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu đánh giá thực trạng huy động vốn của Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân, từ đó
đề xuất các giải pháp để tăng cường hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa các lý thuyết cơ bản về nguồn vốn của NHTM và huy
động vốn của NHTM trong nền kinh tế thị trường.
- Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân giao đoạn đoạn từ
năm 2017 đến năm 2019, những kết quả đã đạt được và những mặt cịn hạn
chế cịn tồn tại, từ đó chỉ rõ nguyên nguyên nhân khách quan, chủ quan.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động huy động vốn

của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Xuân.


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
5

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.
+ Về thời gian: Số liệu nghiên cứu được giới hạn trong giai đoạn từ năm
2017 đến năm 2019 và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động huy động vốn
năm 2020 và các năm tiếp theo.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước đây có cùng nội dung liên quan
và các cơ sở lý luận hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại, luận
văn tìm hiểu thực trạng huy động vốn từ các số liệu, dữ liệu thực tế để phân
tích, đánh giá đi đến các kết luận và đề xuất những giải pháp đẩy mạnh hoạt
động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam Chi nhánh Thanh Xuân
* Phương pháp thu thập dữ liệu

- Số liệu được thu thập, tổng hợp từ các sách báo, báo cáo thường niên,
báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh do các bộ phận chức
năng ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Xuân
* Phương pháp phân tích dữ liệu
Việc tổng hợp số liệu được tiến hành bằng phương pháp phân tố thống
kê, được sử dụng chủ yếu để tổng hợp kết quả điều tra các tổ chức, cá nhân
gửi tiền. Việc phân tổ căn cứ vào kết quả điều tra theo các tiêu thức khác nhau
thơng qua các tiện ích của các phần mền phân tích số liệu thống kê.
Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp


6

phân tích dữ liệu như số tương đối, số tuyệt đối, số bình qn, phương pháp
so sánh để phân tích tình hình hoạt động dịch vụ huy động vốn qua các năm,
từ đó rút ra nhận xét về thực trạng hoạt động huy động vốn của Vietinbank
Thanh Xuân.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được chia thành 3 chương
như sau:
Chương 1: Một số lý luận chung về huy động vốn của Ngân hàng thương
mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường hoạt động
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Xuân.



Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
7

CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại và nguồn vốn của Ngân
hàng Thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng Thương mại và các hoạt động cơ bản của
Ngân hàng Thương mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Để đưa ra định nghĩa về NHTM, người ta thường phải dựa vào tính chất,
mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính và đơi khi cịn kết hợp
tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động. Với mỗi quốc gia khác nhau, hình
thành một khái niệm khác nhau về NHTM.
Theo luật Ngân hàng Đan Mạch năm 1930: “Những nhà băng thiết yếu
bao gồm những nghiệp vụ nhận tiền gửi, buôn bán vàng bạc, hành nghề
thương mại và các giá trị đĩa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực
hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, đứng ra bảo hiểm…”
Theo luật Ngân hàng Pháp năm 1941: “NHTM là những xí nghiệp hay
cơ sở hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác
hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ
chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”.
Theo các nhà Kính tế học thế giới thì “Ngân hàng Thương mại là một
loại hình doanh nghiệp hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và tín

dụng”. Theo cách tiếp cận trên phương diện những loại hình dịch vụ mà ngân
hàng cung cấp thì “Ngân hàng Thương mại là một loại hình tổ chức tài chính,
cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tiết
kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với
bất kỳ một tổ chức nào trong nền kinh tế.


8

Theo luật các tổ chức Tín dụng hiện hành ở Việt Nam, nhà lập pháp định
nghĩa rằng “Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung thường xuên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này
để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh tốn”
Như vậy, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về NHTM giữa các nước
trên thế giới nhưng có thể hiểu một cách chung nhất: “NHTM là một tổ chức
tài chính, hoạt động kinh doanh chủ yếu trên lĩnh vực tiền tệ và tín dụng, cung
cấp một danh mục sản phẩm, dịch vụ vô cùng đa dạng với tính chất chung là
nhận tiền gửi để sử dụng vào mục đích cho vay, đầu tư và các dịch vụ kinh
doanh khác”.
1.1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
a. Huy động vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ cơ bản ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động
của ngân hàng. Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức khác
nhau như tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá. Mặt khác trên cơ sở nguồn
vốn huy động, ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển
sản xuất. Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng càng mở rộng tạo uy tín cho
ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh
doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và các tổ chức
mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó các NHTM phải căn cứ vào chiến
lược, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước, địa phương để đưa ra các hình

thức huy động vốn phù hợp nhất là các nguồn vốn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
b. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng được coi là hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận
cho ngân hàng. Các NHTM ln tìm kiếm các cơ hội, các khách hàng tốt để
thực hiện việc cấp tín dụng mang lại lợi nhuận tối ưu cho ngân hàng.


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
9

Hoạt động tín dụng bao gồm các hình thức sau:
- Cho vay: là hoạt động sinh lợi chủ yếu của các NHTM. Các NHTM
thực hiện nhiều hoạt động cho vay khác nhau như cho vay thương mại, cho
vay tiêu dùng, tài trợ dự án. Cho vay thương mại là việc ngân hàng thực hiện
chiết khấu các thương phiếu bản chất là cho người bán vay hoặc cho vay ngắn
hạn để người vay thực hiện việc mua bán tích trữ hàng hóa. Hoạt động cho
vay tiêu dùng là hoạt động ra đời sau cho vay thương mại, vì các ngân hàng
tin rằng việc cho vay tiêu dùng tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn. Nhưng do cạnh tranh
giữa các ngân hàng và sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng đã khiến các
ngân hàng coi cho vay tiêu dùng là một thị trường tiềm năng và hấp dẫn. Các
ngân hàng cũng dần mở rộng từ cho vay thương mại ngắn hạn sang cho vay
trung và dài hạn tài trợ cho các dự án.
- Bảo lãnh ngân hàng: Là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín

dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng khơng thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn
trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
- Chiết khấu: Là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi
các cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thu hưởng trước
khi đến hạn thanh toán.
- Cho thuê tài chính: Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thơng qua
việc th máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác
trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê
cam kết mua máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác
theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với các tài sản cho
thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời
gian thuê đã được hai bên thỏa thuận. Công ty cho thuê tài chính là một tổ
chức tín dụng phi ngân hàng.


10

- Bao thanh tốn: Là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho
bên bán thơng qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán
hàng hoá, cung ứng dịch vụ đã được bên bán và bên mua thoả thuận trong hợp
đồng mua bán, cung ứng dịch vụ, bao gồm các nghiệp vụ sau:
+ Ứng trước;
+ Quản lý khoản phải thu;
+ Thu hộ;
+ Bảo đảm rủi ro tín dụng của bên mua.
- Các nghiệp vụ cấp tín dụng khác
c. Các hoạt động khác.
- Mở các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán: Khi khách hàng

đến gửi tiền vào ngân hàng, ngân hàng khơng chỉ bảo quản mà cịn thực hiện
các lệnh chi trả cho khách hàng. Thanh toán qua hệ thống ngân hàng đã mở
đầu cho thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Nó mang lại rất nhiều tiện ích cho
khách hàng (nhanh chóng, an tồn, chính xác, tiết kiệm chi phí) đã góp phần
rút ngắn thời gian kinh doanh và nâng cao thu nhập cho khách hàng. Điều này
đã khuyến khích khách hàng gửi tiền vào ngân hàng để nhờ ngân hàng thanh
tốn hộ. Cùng với sự phát triển của cơng nghệ thơng tin, bên cạnh những thể
thức thanh tốn như séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, L/C đã phát triển các hình
thức thanh tốn mới bằng thẻ, qua điện thoại, qua internet….
- Tài trợ thương mại: Là hình thức ngân hàng hỗ trợ cho đơn vị, tổ chức
hoặc doanh nghiệp thông qua các dịch vu như: dịch vụ nhờ thu, tín dụng
chứng từ, bảo lãnh nước ngồi….mà ở đó khách hàng tham gia giao dịch tài
trợ thương mại phải trả một khoản phí nhất định để được hưởng quyền lợi và
tiềm năng thương mại có thể mang lại từ việc tài trợ chương trình.
- Dịch vụ ủy thác và tư vấn: Do hoạt động trong lĩnh vực tài chính các ngân
hàng co rất nhiều các chuyên gia về quản lý tài chính. Vì vậy, nhiều cá nhân và


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
11

doanh nghiệp đã nhờ ngân hàng quản lý tài sản là quản lý hoạt động tài chính hộ.
Dịch vụ ủy thác phát triển sang cả ủy thác vay hộ, ủy thác cho vay hộ, ủy thác
phát hành, ủy thác đầu tư… Thậm chí các ngân hàng đóng vai trị là người được

ủy thác trong di chúc, quản lý tài sản cho khách hàng đã qua đời bằng cách công
bố tài sản, bảo quản các tài sản có giá. Nhiều khách hàng coi ngân hàng như một
chuyên gia tư vấn tài chính. Ngân hàng sẵn sàng tư vấn về đầu tư, về quản lý tài
chính, về thành lập, mua bán, sáp nhập doanh nghiệp…
- Dịch vụ mơi giới đầu tư chứng khốn: Có rất nhiều NHTM cung cấp
dịch vụ này. Mơi giới chứng khốn là dịch vụ cung cấp cho khách hàng cơ
hội mua bán các chứng khoán. Tùy thuộc quy định của từng nước, NHTM có
thể thành lập hoặc khơng thành lập bộ phận này.
- Dịch vụ bảo quản an tồn vật có giá: Đây là một trong những dịch vu
lâu đời nhất được các NHTM thực hiện. Đó là việc ngân hàng lưu trữ vàng và
các vật có giá khác cho khách hàng trong kho bảo quản và khách hàng phải
trả phí bảo quản.
- Mua bán ngoại tệ: Ngân hàng thực hiện mua bán một loại tiền này lấy một
loại tiền khác, ngân hàng hưởng chênh lệch giá mua giá bán và phí dịch vụ.
- Các hoạt động khác: Ngoài các hoạt động trên ngân hàng còn thực hiện
các hoạt động: quản lý ngân quỹ, tài trợ các hoạt động của Chính phủ, cho
thuê thiết bị trung và dài hạn, cung cấp các dịch vụ bảo hiểm và cung cấp các
dịch vụ đại lý.
1.1.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo
lập được, đây là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của ngân hàng, nó chỉ chiếm
một tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn, nhưng lại là điều kiện pháp lý bắt
buộc khi thành lập một ngân hàng, là nguồn vốn có tính chất thường xuyên ổn


12

định. Vốn chủ sở hữu cịn có ba chức năng: chức năng bảo vệ, chức năng điều
chỉnh, chức năng hoạt động. Nguồn vốn chủ sở hữu càng lớn, ngân hàng càng

có nhiều khả năng chống đỡ rủi ro trong giai đoạn gặp khó khăn. Vốn chủ sở
hữu gồm:
- Vốn điều lệ (Nguồn vốn hình thành ban đầu): Tùy theo tính chất của
mỗi ngân hàng mà nguồn gốc hình thành vốn điều lệ khác nhau. Nếu là ngân
hàng thuộc sở hữu nhà nước nguồn vốn này do ngân sách nhà nước cấp hay
còn gọi là NHTM quốc doanh. Nguồn vốn này được các cổ đơng đóng góp
thơng qua mua cổ phần, cổ phiếu nếu là NHTM cổ phần. Vốn điều lệ là vốn
góp ban đầu khi thành lập NHTM và được ghi trong điều lệ hoạt động của
ngân hàng.
- Các quỹ dự trữ:
+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: Trong quá trình hoạt động, ngân hàng
gia tăng vốn của mình theo nhiều phương thức khác nhau tùy thuộc vào điều
kiện cụ thể. Có thể bổ sung vốn bằng cách chuyển một phần thu nhập rịng
thành vốn đầu tư. Có thể bổ sung bằng cách phát hành thêm cổ phần để mở
rộng quy mơ hoạt động.
+ Quỹ dự phịng tài chính
+ Các quỹ khác: Quỹ dự phịng rủi ro; quỹ bảo toàn vốn; quỹ phúc lợi;
quỹ thặng dư; quỹ khen thưởng… Mỗi quỹ có mục đích riêng. Các quỹ này
được trích từ lợi nhuận rịng hàng năm của ngân hàng. Việc hình thành quỹ
này nhằm tăng vốn tự có của ngân hàng, đồng thời đảm bảo an toàn trong
kinh doanh.
- Nguồn vay có thể chuyển đổi thành cổ phần: Một số khoản vay trung
và dài hạn của NHTM được ngân hàng quy định có thể chuyển đổi thành vốn
cổ phần. Đây là khoản nợ lưỡng tính.


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu

lieu mien
mien phi
phi
13

1.1.2.2. Vốn huy động
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ
các tổ chức kinh tế và cá nhân trong xã hội, thông qua việc thực hiện các
nghiệp vụ tín dụng, thanh tốn, nghiệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm
vốn để kinh doanh. Nguồn vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác
nhau, Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng chứ khơng có quyền sở hữu và có
trách nhiệm hồn trả đúng thời hạn cả gốc và lãi khi đến hạn hoặc khi họ có
nhu cầu rút. Vốn huy động đóng vai trị rất quan trọng đối với mọi hoạt động
kinh doanh của NHTM. Vốn huy động gồm có: Vốn tiền gửi và phi tiền gửi.
a. Vốn tiền gửi:
Tiền gửi là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang
tạm thời sử dụng với trách nhiệm hoàn trả.
Đặc điểm của vốn tiền gửi:
- Vốn tiền gửi trong NHTM chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của
NHTM.
- Các NHTM hoạt động được chủ yếu nhờ vào nguồn vốn tiền gửi. Do
nguồn vốn này chiếm tỷ trọng lớn nên hầu hết các hoạt động chính của nhân
hàng đều phải dựa vào nguồn vốn này.
- Vốn tiền gửi là nguồn vốn khơng ổn định, khách hàng có thể rút tiền của
họ mà khơng bị ràng buộc, nếu có ngân hàng chỉ phạt bằng việc trả lãi thấp hơn
lãi suất đã cam kết với khách hàng. Chính vì vậy NHTM phải duy trì một lượng
tiền dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của
khách hàng.
Vốn tiền gửi bao gồm:
- Tiền gửi không kỳ hạn

- Tiền gửi có kỳ hạn
- Tiền gửi tiết kiệm


14

* Tiền gửi không kỳ hạn: Là khoản tiền gửi mà khách hàng gửi vào ngân
hàng nhưng có thể rút ra bất cứ lúc nào và Ngân hàng phải thoả mãn yêu cầu
này (gửi tiền để sử dụng séc, sử dụng thẻ rút tiền hoặc để thực hiện dịch vụ
chuyển tiền, dịch vụ LC hay dịch vụ nhờ thu). Tiền gửi khơng kỳ hạn có lãi
suất thấp hoặc khơng được trả lãi, gồm tiền gửi thanh toán và tiền gửi khơng
kỳ hạn thuần t.
-Tiền gửi thanh tốn (tiền gửi giao dịch): Đây là tiền của doanh nghiệp
hoặc cá nhân để nhờ ngân hàng giữ và thanh toán hộ. Ngân hàng thực hiện
các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp và cá nhân trong phạm vi số dư cho
phép. Các khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân có thể được nhập
vào tiền gửi thanh toán theo yêu cầu, với loại tiền gửi này lãi suất là rất nhỏ
(hoặc bằng 0)
-Tiền gửi không kỳ hạn thuần tuý: Là khoản tiền kí gửi với mục đích an
tồn tài sản, khơng phải để thanh tốn, khi cần khách hàng có thể rút ra để chi
tiêu và Ngân hàng phải thoả mãn yêu cầu của họ. Ngân hàng có thể sử dụng
phần dư thừa nếu đảm bảo được khả năng chi trả.
* Tiền gửi có kỳ hạn: Là khoản tiền gửi có sự thoả thuận giữa khách
hàng và Ngân hàng về thời gian rút tiền. Về nguyên tắc khách hàng không
được rút tiền trước thời hạn. Tiền gửi có kỳ hạn giữ vị trí trung gian giữa tiền
gửi thanh tốn và tiền gửi tiết kiệm. Đây là nguồn tiền tương đối ổn định,
Ngân hàng có thể sử dụng phần lớn tồn khoản vào kinh doanh. Chính vì vậy
các NHTM ln tìm cách đa dạng hóa loại tiền gửi này bằng cách áp dụng
nhiều kỳ hạn với mức lãi suất khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Các khoản tiền gửi có kỳ hạn khơng được dùng để thanh tốn, thường

có lãi suất cao và thời hạn dài hơn.
* Tiền gửi tiết kiệm: Là một phần thu nhập của người lao động chưa sử
dụng đến, tạm thời nhàn rỗi. Họ gửi vào Ngân hàng với mục đích tích lũy tiền


Ket-noi.com
Ket-noi.com kho
kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
15

một cách an toàn và hưởng lãi. Tiền gửi tiết kiệm có hai loại: tiết kiệm khơng
kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn.
-Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn: Là khoản tiền có thể rút ra bất kỳ lúc
nào nhưng không được dùng các phương tiện thanh toán để chi trả cho khách
hàng.
-Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là khoản tiền gửi có sự thoả thuận của
khách hàng và Ngân hàng về thời hạn gửi và rút tiền, có mức lãi suất cao hơn
tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
b. Vốn phi tiền gửi
Nguồn vốn phi tiền gửi là khoản tiền vay mượn của các tổ chức tín dụng
khác, huy động qua dịch vụ thanh toán, ủy thác, … của ngân hàng thương
mại, bao gồm:
- Vốn vay:
- Các nguồn vốn khác
* Vốn vay:
Vốn đi vay: là khoản tiền vay mượn thêm để đáp ứng nhu cầu chi trả khi

khả năng huy động vốn bị hạn chế. Đây là nguồn chủ yếu để chống rủi ro
thanh khoản của các ngân hàng.
- Vay từ ngân hàng trung ương là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu
cấp bách trong chi trả của ngân hàng thương mại. Hình thức cho vay chủ yếu
của ngân hàng nhà nước là tái chiết khấu (tái cấp vốn). Các thương phiếu đã
được các ngân hàng thương mại chiết khấu (tái chiết khấu) trở thành tài sản
của họ. Khi cần tiền ngân hàng mang những thương phiếu này lên tái chiết
khấu tại ngân hàng nhà nước. Thông thường ngân hàng nhà nước chỉ tái chiết
khấu cho những thương phiếu có chất lượng như thời gian đáo hạn ngắn, khả
năng trả nợ cao và phù hợp với mục tiêu của ngân hàng nhà nước trong từng
thời kỳ. Trong điều kiện chưa có thương phiếu ngân hàng nhà nước cho ngân


16

hàng thương mại vay dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng nhất
định. Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ trong ngân hàng, nó chủ yếu là vốn
ngắn hạn, chi phí cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của ngân hàng
trung ương:
+ Nếu ngân hàng trung ương thắt chặt tiền tệ với lãi suất cao
+ Nếu mở rộng tiện tệ thì lãi suất thấp
Ngân hàng trung ương cho vay nhằm mục đích để bảo vệ an toàn cho
toàn hệ thống ngân hàng và thực hiện chính sách tiền tệ.
- Vay từ ngân hàng thương mại khác là nguồn các ngân hàng vay mượn
lẫn nhau và vay của các TCTD khác trên thị trường liên ngân hàng.
Với các ngân hàng đang có dự trữ vượt yêu cầu do có kết quả dư gia tăng
bất ngờ về các khoản tiền huy động hoặc giảm cho vay sẽ sẵn lịng cho các
ngân hàng khác vay để tìm kiếm lãi suất cao hơn.
Với các ngân hàng đang thiếu hụt dự trữ lại có nhu cầu vay mượn tức
thời để đảm bảo thanh khoản

- Vay qua đêm là hợp đồng vay mượn bất thành văn giữa hai ngân hàng
chủ yếu thơng qua điện thoại và điện tín chỉ có thời hạn không quá một ngày
- Vay kỳ hạn là hợp đồng vay mượn thành văn có thời hạn cụ thể (vài
tuần, vài tháng, hoặc vài năm). Thường các ngân hàng đi vay phải có giấy tờ
có giá để cầm cố đưa cho ngân hàng cho vay: Đây là nguồn vốn chủ yếu là
ngắn hạn, tỷ trọng tương đối lớn đặc biệt là ngân hàng bán bn, chi phí cao
hay thấp phụ thuộc vào cung cầu trên thị truờng tiền tệ, vay trên thị trường
vốn: Các ngân hàng vay mượn bằng cách phát hành các giấy nợ (kỳ phiếu, tín
phiếu, trái phiếu) trên thị trường vốn. Các khoản vay trung và dài hạn nhằm
bổ xung cho các nguồn tiền gửi, đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tư trung dài
hạn. Thơng thường đây là khoản vay khơng có đảm bảo. Ngân hàng nào có uy
tín hoặc trả lãi suất cao sẽ vay mượn nhiều hơn. Các ngân hàng nhỏ thường


×