Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trường thpt huyện hậu lộc tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (992.14 KB, 136 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRẦN THỊ HUỆ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG
THPT HUYỆN HẬU LỘC - TỈNH THANH HOÁ

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Ngô Sỹ Tùng

VINH - 20011


2

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả
đã nhận được sự nhiệt tình giúp đỡ rất nhiều của các cấp lãnh đạo, các
thầy giáo, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và khoa đào tạo sau đại học
trường Đại học Vinh. Cảm ơn lãnh đạo Sở, các đồng chí chun viên văn
phịng Sở GD&ĐT Thanh hóa; Huyện ủy, UBND huyện, phịng GD&ĐT
huyện Hậu Lộc; Các đồng chí cán bộ quản lý, tổ trưởng chun mơn các


trường THPT trong huyện đã nhiệt tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi
trong việc cung cấp tài liệu, số liệu và đóng góp ý kiến trong q trình
nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Đặc biệt xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS TS Ngơ Sỹ Tùng,
người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tác giả trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình học tập và nghiên cứu, song
luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được
sự góp ý chân tình của các thầy cơ giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn !
Vinh, tháng 12 năm 2011
Tác giả

Trần Thị Huệ


3

MỤC LỤC
Trang

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ............................................................................................. 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 3
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ............................................ 3
3.1. Khách thể nghiên cứu: ............................................................................................. 3
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: ............................................................................................. 4
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ..................................................................................... 4
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 4
5.1. Xác định cơ sở lý luận và thực tiễn của việc đề xuất một số giải

pháp quản lý nâng cao chất đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT huyện
Hậu lộc - tỉnh Thanh hoá. ............................................................................................... 4
5.2. Khảo sát thực trạng về chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng
THPT của huyện Hậu lộc - tỉnh Thanh hoá. .............................................................. 4
5.3. Đề xuất các giải pháp quản lý nâng cao chất đội ngũ giáo viên các
trƣờng THPT huyện Hậu lộc - Tỉnh Thanh hoá. ....................................................... 4
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 4
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 4
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận: ........................................................... 4
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: ......................................................... 5
7.3. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu bổ trợ phƣơng pháp phân tích thống kê. ............ 5
8. ĐĨNG GĨP CỦA LUẬN VĂN .............................................................................. 5
8.1. Về lý luận:................................................................................................................... 5
8.2. Về thực tiễn: ............................................................................................................... 5
9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN .......................................................................................... 5


4

NỘI DUNG
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu: .................................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản:........................................................................................ 9
1.2.1. Khái niệm quản lý: ................................................................................................ 9
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng. ...................................................... 12
1.2.3. Quản lý đội ngũ giáo viên .............................................................................. 15
1.2.4. Khái niệm giải pháp:........................................................................................... 16
1.2.5. Khái niệm giáo viên và đội ngũ giáo viên: ................................................... 17
1.2.6.Khái niệm chất lƣợng và chất lƣợng đội ngũ giáo viên: ............................. 25
1.3. Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên: ............. 27

1.4. Cơ sở pháp lý của các giải pháp quản lý để nâng cao chất lƣợng
đội ngũ giáo viên THPT. ............................................................................................... 29
Kết luận chƣơng I
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NÂNG
CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG
THPT HUYỆN HẬU LỘC - TỈNH THANH HỐ. .................................. 33
2.1. Khái qt về tình hình kinh tế-xã hội huyện Hậu lộc - tỉnh Thanh hố
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và xã hội: .................................................... 33
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội – giáo dục........................................... 34
2.1.3. Định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội huyện Hậu Lộc giai đoạn
2010 – 2015 ...................................................................................................................... 36
2.1.4. Những thuận lợi và khó khăn về kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến
sự phát triển giáo dục của huyện Hậu Lộc. .............................................................. 38
2.2. Một số nét khái quát về giáo dục THPT ở Huyện Hậu lộc - Tỉnh Thanh hố. ......... 40
2.2.1. Tình hình chung về giáo dục và đào tạo ở huyện Hậu Lộc. ......................... 40
2.2.2. Tình hình giáo dục trung học phổ thông ở huyện Hậu Lộc .......................... 41
2.3. Thực trạng của đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT huyện Hậu lộc
- tỉnh Thanh hoá hiện nay. ............................................................................................ 48


5

2.3.1. Thực trạng về phẩm chất, chính trị, tƣ tƣởng đạo đức lối sống của
giáo viên THPT huyện Hậu lộc. .................................................................................. 49
2.3.2. Thực trạng về chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT
huyện Hậu lộc - Tỉnh Thanh hoá hiện nay. .............................................................. 51
2.4. Thực trạng sử dụng các giải pháp quản lý để nâng cao chất lƣợng
đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT huyện hậu Lộc- tỉnh Thanh hoá. .............. 56
2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý về việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên............................................................................................................................. 57

2.4.2. Nâng cao nhận thức cho giáo viên về vị trí, vai trị của đội ngũ
giáo viên trong tình hình mới....................................................................................... 58
2.4.3. Công tác tuyển chọn giáo viên ......................................................................... 58
2.4.4. Đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên ...................................................... 59
2.4.5. Công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên: .......................................................... 62
2.4.6. Công tác thi đua khen thƣởng: ......................................................................... 63
2.4.7. Về chế độ, chính sách đối với đội ngũ giáo viên................................... 63
2.4.8. Cơng tác xây dựng CSVC và quản lý việc sử dụng trang thiết bị
dạy học ............................................................................................................................... 64
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên THPT huyện Hậu Lộc - tỉnh Thanh Hóa ................................................ 65
2.5.1. Những mặt mạnh: ................................................................................................ 65
2.5.2. Những mặt hạn chế ............................................................................................. 66
2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................................. 67
Kết luận chƣơng II
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO
CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƢỜNG THPT
HUYỆN HẬU LỘC -TỈNH THANH HOÁ. ............................................... 71
3.1. Các nguyên tắc để xây dựng giải pháp. ............................................................. 71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ................................................................. 71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện ................................................................ 71


6

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................. 71
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả: ................................................................ 72
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi:.................................................................... 72
3.2. Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ở
các trƣờng THPT huyện Hậu lộc - tỉnh Thanh hoá. ............................................... 72

3.2.1. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trị của các
tổ chức đồn thể trong cơng tác giáo dục chính trị tƣ tƣởng nâng cao
nhận thức cho đội ngũ giáo viên THPT. ................................................................... 72
3.2.2. Tăng cƣờng đổi mới phƣơng pháp dạy học, đổi mới công tác
kiểm tra đánh giá học sinh phù hợp với thực tiễn................................................... 77
3.2.3. Xây dựng quy trình, tổ chức đánh giá chất lƣợng đội ngũ giáo
viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT. ....................................................... 79
3.2.4. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động sƣ phạm nhà giáo ........ 89
3.2.5. Chú trọng công tác xây dựng quy hoạch và phát triển đội ngũ
giáo viên: ........................................................................................................................... 96
3.2.6. Tăng cƣờng đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học và
nâng cao hiệu quả quản lý việc sử dụng thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học. ........ 112
3.2.7. Chú trọng việc thực hiện chế độ chính sách thoả đáng và đổi mới
công tác thi đua khen thƣởng. .................................................................................... 114
3.3. Khảo sát tính khả thi của các giải pháp ........................................................... 118
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận: ..................................................................................................................... 121
2. Kiến nghị ..................................................................................................................... 123


7

CÁC TỪ , CỤM TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

CNH – HĐH:

Cơng nghiệp hố- hiện đại hố


XHCN:

Xã hội chủ nghĩa

KTXH:

Kinh tế xã hội.

THPT:

Trung học phổ thông.

THCS:

Trung học cơ sở.

GDTX:

Giáo dục thƣờng xuyên.

TNCS:

Thanh niên cộng sản

TNTP:

Thiếu niên tiền phong

CBQL:


Cán bộ quản lý

GV:

Giáo viên

ĐNGV:

Đội ngũ giáo viên.

QLGD:

Quản lý giáo dục.

UBND:

Uỷ ban nhân dân

HĐND:

Hội đồng nhân dân

GDPT:

Giáo dục phổ thông.

CSVC:

Cơ sở vật chất.


GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo

ATGT:

An tồn giao thơng

CNTT:

Cơng nghệ thơng tin

GDCD:

Giáo dục cơng dân

GDQP:

Giáo dục quốc phịng

TDTT:

Thể dục thể thao.

PPDH:

Phƣơng pháp dạy học.



1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Đất nƣớc ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh sự nghiệp CNH- HĐH với
mục tiêu đến năm 2020 Việt nam sẽ cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp
theo hƣớng hiện đại. Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc CNH- HĐH
và hội nhập quốc tế là con ngƣời, là nguồn lực ngƣời Việt nam đƣợc phát
triển cả về số lƣợng và chất lƣợng trên cơ sở mặt bằng dân trí đƣợc nâng
cao.Vì vậy, Giáo dục đào tạo đƣợc xem là động lực quan trọng thúc đẩy sự
phát triển của xã hội. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII khẳng định: " Lấy
việc phát triển nguồn lực con ngƣời làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh
và bền vững". Đại hội IX của Đảng cũng chỉ rõ: "Phát triển giáo dục đào tạo
là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH - HĐH, là
điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời, yếu tố cơ bản để phát triển xã hội,
tăng trƣởng kinh tế nhanh chóng và bền vững", tiếp tục "Phát huy nhân tố con
ngƣời và tăng cƣờng nguồn lực con ngƣời để từng bƣớc phát triển kinh tế tri
thức". Đại hội X của Đảng nhấn mạnh: " Phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng
cao"để " Tiếp tục hoàn thiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN và đẩy
mạnh CNH - HĐH gắn với kinh tế tri thức"
Trong những năm qua, sự nghiệp giáo dục đã có những bƣớc phát triển
đáng kể cả về số lƣợng và chất lƣợng cũng nhƣ việc mở rộng quy mơ loại
hình đào tạo...Song, sự phát triển giáo dục ở nƣớc ta vẫn còn nhiều hạn chế,
chƣa tƣơng xứng với vị trí giáo dục là quốc sách hàng đầu. Chất lƣợng giáo
dục đào tạo cịn thấp, cơng tác quản lý giáo dục còn kém hiệu quả chƣa đáp
ứng kịp với yêu cầu của cách mạng trong thời kỳ mới.
Có nhiều nguyên nhân: khách quan có, chủ quan có. Đảng và nhà nƣớc
cũng đã xác định rõ một trong những nguyên nhân dẫn đến những yếu kém
bất cập của giáo dục là do '' năng lực của cán bộ quản lý giáo dục các cấp



2

chƣa đƣợc chú trọng nâng cao. Một bộ phận nhà giáo và cán bộ quản lý suy
giảm về phẩm chất đạo đức". Để khắc phục nguyên nhân của những yếu kém
trên, Nghị quyết Đại hội X của Đảng đã khẳng định: "Giải pháp then chốt là
đổi mới và nâng cao năng lực quản lý nhà nƣớc trong giáo dục đào tạo".
Đại hội XI của Đảng đã nhấn mạnh: “Thực hiện đồng bộ các giải pháp
phát triển và nâng cao chất lƣợng giáo dục đào tạo,” “Đổi mới cơ chế quản lý
giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt”
[21,Tr131], “Xây dựng đội ngũ giáo viên đủ về số lƣợng, đáp ứng yêu cầu về
chất lƣợng” nhằm “Phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao”[21, Tr130]
Đại hội XVII của Đảng bộ tỉnh Thanh hoá cũng đã nêu: " Tập trung giải quyết
dứt điểm tình trạng thừa thiếu giáo viên gắn với xây dựng nâng cao chất lƣợng đội
ngũ nhà giáo; tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị giảng dạy" [15,Tr 61].
Ban bí thƣ trung ƣơng Đảng đã ban hành chỉ thị 40 - CT/TW ngày 15
tháng 06 năm 2004 về việc xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục. Chỉ thị nêu rõ: "Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục là lực lƣợng nịng cốt có vai trị quan trọng". Tuy nhiên, trƣớc những yêu
cầu mới của sự phát triển, chỉ thị cũng chỉ ra: “Chất lƣợng chuyên môn
nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo có mặt chƣa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục và phát triển kinh tế xã hội” “Một bộ phận nhà giáo thiếu gƣơng mẫu
trong đạo đức lối sống nhân cách, chƣa làm gƣơng tốt cho học sinh, sinh viên.
Năng lực của đội ngũ nhà giáo và và cán bộ quản lý giáo dục chƣa ngang tầm
với nhu cầu phát triển của sự nghiệp giáo dục”.
Cùng với sự đổi mới nội dung chƣơng trình sách giáo khoa phân ban,
đổi mới cách tổ chức đánh giá thi cử ở THPT, việc đổi mới phƣơng pháp dạy
học và giáo dục của đội ngũ nhà giáo là một yêu cầu bức thiết nhằm hƣớng
đến xây dựng chuẩn giáo viên theo quy định của Bộ giáo dục và mục tiêu
nâng cao chất lƣợng giáo dục tồn diện, trực tiếp góp phần cải thiện chất



3

lƣợng nguồn nhân lực, nâng cao chất lƣợng sống của con ngƣời, khắc phục
tình trạng sản phẩm của giáo dục không đáp ứng đƣợc yêu cầu bến đổi nhanh
và đa dạng của sự phát triển xã hội trong thời kỳ hội nhập toàn cầu.
Hậu lộc là một huyện ven biển thuộc khu vực đơng bắc của tỉnh Thanh hố.
Trong những năm qua, Giáo dục của Hậu lộc đã có những bƣớc phát triển đáng kể
và đạt đƣợc những thành tựu nhất định: Phát triển mạnh về quy mô, mạng lƣới
trƣờng lớp, đầu tƣ nâng cấp để xây dựng hệ thống các trƣờng chuẩn quốc gia ngày
một tăng. Tồn Huyện có 5 trƣờng THPT và 1 trung tâm GDTX về cơ bản đáp ứng
đƣợc nhu cầu học tập của nhân dân. Tuy nhiên, sự nghiệp giáo dục nói chung và
giáo dục THPT nói riêng của Hậu lộc vẫn cịn nhiều hạn chế cần tiếp tục đƣợc củng
cố để phát triển. Trƣớc yêu cầu của sự đổi mới đòi hỏi chất lƣợng đội ngũ giáo viên
vơ cùng quan trọng vì đội ngũ nhà giáo là lực lƣợng nòng cốt thực hiện mục tiêu
giáo dục đào tạo, là nhân tố quyết định chất lƣợng giáo dục và đƣợc xã hội tơn vinh.
Vì vậy, vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo nói chung và chất lƣợng đội
ngũ giáo viên THPT nói riêng là rất cần thiết. Từ những lý do trên, tác giả chọn đề
tài: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viênở các trường
THPT huyện Hậu lộc, Tỉnh Thanh Hố với mong muốn góp phần nâng cao chất
lƣợng đội ngũ giáo viên trƣờng THPT Hậu lộc 4 nói riêng và các trƣờng THPT
Huyện Hậu lộc, tỉnh Thanh hố nói chung.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất một số giải
pháp quản lý nhằm nâng cao chất đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT huyện
Hậu lộc -Tỉnh Thanh hoá.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1 Khách thể nghiên cứu:
Chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT huyện Hậu lộc - Tỉnh

Thanh hoá.


4

3.2 Đối tƣợng nghiên cứu:
Các giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất đội ngũ giáo viên các trƣờng
THPT huyện Hậu lộc - Tỉnh Thanh hoá.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu có những biện pháp quản lý thích hợp và đồng bộ đƣợc xác định
trong đề tài nghiên cứu này thì hiệu quả quản lý sẽ đƣợc nâng cao, đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn cách mạng hiện nay.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1 Xác định cơ sở lý luận và thực tiễn của việc đề xuất một số giải pháp quản
lý nhằm nâng cao chất đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT huyện Hậu lộc tỉnh Thanh hoá.
5.2 Khảo sát thực trạng về chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT của
huyện Hậu lộc - tỉnh Thanh hoá.
5.3 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất đội ngũ giáo viên các trƣờng
THPT huyện Hậu lộc - Tỉnh Thanh hoá.
6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT huyện Hậu lộc - Tỉnh Thanh hoá
hiện nay. Phạm vi tập trung ở 5 trƣờng THPT của Huyện Hậu lộc bao gồm:
- Trƣờng THPT Hậu lộc I
- Trƣờng THPT Hậu lộc II
- Trƣờng THPT Hậu lộc III
- Trƣờng THPT Hậu lộc IV
- Trƣờng THPT Đinh Chƣơng Dƣơng
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận:

- Nghiên cứu tài liệu, phân tích tổng hợp lý thuyết.
- So sánh, khái quát hoá các nhận định.


5

7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phƣơng pháp quan sát
- Phƣơng pháp điều tra
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục
- Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm
7.3. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu bổ trợ phƣơng pháp phân tích thống kê.
8. ĐĨNG GĨP CỦA LUẬN VĂN
8.1 Về lý luận:
Vận dụng các quan điểm lý luận liên quan đến cơng tác quản lý nhằm góp
phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT huyện Hậu lộc
- tỉnh Thanh hố.
8.2 Về thực tiễn:
Nghiên cứu đóng góp hiệu quả quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên các trƣờng THPT huyện Hậu lộc - Tỉnh Thanh hoá, đáp ứng yêu cầu
của sự phát triển giáo dục hiện nay.
9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục, luận văn gồm có 3 chƣơng với nội dung sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất đội ngũ giáo viên ở các
trƣờng THPT.
Chương 2: Thực trạng về vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ở các
trƣờng THPT huyện Hậu lộc - Tỉnh Thanh hoá hiện nay.
Chương 3: Một số giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo
viên ở các trƣờng THPT huyện Hậu lộc - Tỉnh Thanh hoá.



6

NỘI DUNG
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề :
Giáo dục là động lực phát triển kinh tế xã hội ở mỗi quốc gia.Trong
những thập kỷ gần đây, sự phát triển mạnh mẽ nhƣ vũ bão của khoa học công nghệ theo xu thế quốc tế hố, tồn cầu hóa, hầu hết các quốc gia trong
khu vực và trên thế giới đều rất quan tâm đến giáo dục, đặt giáo dục lên vị trí
hàng đầu nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tri thức. Điều đó làm
cho quy mơ giáo dục tăng đột biến. Vì vậy, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản
lý cũng tăng nhanh chóng trên phạm vi tồn thế giới và ở từng quốc gia.
Trên thế giới, các nƣớc nhƣ Hoa Kỳ, Nhật Bản, Singabore …… luôn xem
đội ngũ giáo viên là nhân tố có vai trị tiên quyết cho sự nghiệp phát triển giáo
dục. Vì vậy mà khi quyết định đƣa giáo dục Hoa Kỳ lên hàng đầu thế giới trong
thế kỷ XXI chính phủ Hoa Kỳ đã lấy giải pháp giáo viên làm then chốt. Có nhiều
cơng trình nghiên cứu về giáo dục, quản lý giáo dục. Có thể kể đến:
- R.R.Singh, nền giáo dục của thế kỷ XXI những triển vọng của Châu Á
Thái Bình Dƣơng, Hà Nội 1994 (tài liệu dịch).
- Trong cuốn “Vấn đề quản lý và lãnh đạo nhà trƣờng ”, tác giả
V.AXukhômlinxki cho rằng muốn nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên thì phải tổ
chức dự giờ và phân tích sƣ phạm tiết dạy; việc dự giờ và phân tích bài giảng là địn
bẩy quan trọng nhất trong công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên.
Ở nƣớc ta do nhận thức rất rõ về vai trò giáo dục đối với sự phát triển của
đất nƣớc, Đảng và nhà nƣớc ta luôn coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tƣ
cho giáo dục là đầu tƣ cho sự phát triển. Toàn xã hội phải có trách nhiệm chăm
lo cho sự nghiệp giáo dục. Việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ, chất lƣợng dạy
học và giáo dục là một trong những mục tiêu quan trọng trong chiến lƣợc đổi
mới giáo dục ở nƣớc ta hiện nay. Đã có rất nhiều nhà sƣ phạm tiến hành



7

nghiên cứu một cách toàn diện các vấn đề về vị trí, vai trị của cơng tác bồi
dƣỡng giáo viên, ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng dạy học hiện nay nhƣ:
Nguyễn Ngọc Bảo, Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cảnh Toàn, Nguyễn Kỳ,
Thái Duy Tuyên, Hồ Ngọc Đại, Thái văn Thành v.v…
Một số các văn bản quy phạm của Đảng và Nhà nƣớc ta đã đƣợc ban
hành và đƣợc thực thi thể hiện rõ quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc ta trong
việc nghiên cứu và đầu tƣ cho giáo dục :
- Luật Giáo dục 2005, đặc biệt các Điều 70 (có liên quan đến tiêu chuẩn
nhà giáo), Điều 72 ( nhiệm vụ nhà giáo), Điều 75 (các hành vi nhà giáo không
đƣợc làm)
- Nghị định số 40/2000/QH10 của Quốc hội
- Chỉ thị số 40 – CT/TW ngày 15/6/2004 Của Ban bí thƣ Trung ƣơng
Đảng về xây dựng , nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục.
- Quyết định số 09/2005/QĐ – TTg ngày 11/01/2005 phê duyệt Đề án “
Xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
giai đoạn 2005 – 2010”
- Điều lệ trƣờng Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và trƣờng phổ
thông có nhiều cấp học .
- Quyết định số 202/TCCP – VC ngày 8/6/1994 của Bộ trƣởng Trƣởng
Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ ( nay là Bộ nội vụ) về việc ban hành Tiêu
chuẩn nghiệp vụ và ngạch công chức ngành giáo dục và đào tạo .
- Quyết định số 16/2008 QĐ – BGD ĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trƣởng
Bộ GD& ĐT về việc ban hành Quy định đạo đức Nhà giáo…
- Quyết định số 06/2006 QĐ – BNV ngày 21/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ
nội vụ về ban hành quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo

viên phổ thông công lập.


8

- Thông tƣ số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 Bộ giáo
dục đào tạo ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở,
giáo viên trung học phổ thông là căn cứ đánh giáo quản lý giáo viên, xây dựng
kế hoạch đào tạo bồi dƣỡng.
Vấn đề đặt ra là để nâng cao chất lƣợng giáo dục, một trong những yếu tố
quan trọng có tính then chốt đó là cơng tác bồi dƣỡng giáo viên nhằm nâng
cao chất lƣợng đội ngũ, chất lƣợng dạy học và giáo dục là một trong những
mục tiêu quan trọng trong chiến lƣợc đổi mới giáo dục ở nƣớc ta hiện nay.
Vấn đề xây dựng, bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên đã đƣợc các
trƣờng THPT trên địa bàn huyện Hậu lộc - tỉnh Thanh Hóa quan tâm chú ý
nhƣng chƣa đạt đƣợc mục tiêu đề ra, các nhà quản lý chƣa đƣa ra đƣợc những
giải pháp đồng bộ, hiệu quả.
Cấp ủy Đảng, chính quyền và ngành giáo dục Hậu lộc đã từng xây
dựng các Nghị quyết, đề án, ban hành các văn bản chỉ thị và các chƣơng trình
hành động về giáo dục đào tạo đem lại những kết quả thiết thực trong lĩnh vực
nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên, chất lƣợng học tập của học sinh, góp
phần vào việc phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng. Song kết quả của
giáo dục chƣa thực sự đáp ứng với yêu cầu thực tiễn. Mặc dù nhận thức
rõ ràng công tác quản lý đội ngũ giáo viên có tầm quan trọng rất lớn
trong việc nâng cao hiệu quả giáo dục – đào tạo nhƣng chƣa có một đề
tài nào trong huyện nghiên cứu về vấn đề quan trọng này.Vậy làm thế
nào để góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT ở
huyện Hậu lộc trong giai đoạn đổi mới và hội nhập hiện nay chính là vấn đề
mà tơi quan tâm trăn trở nghiên cứu. Vì thế, việc đề xuất nghiên cứu đề tài:
“Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên ở các

trường THPT huyện Hậu lộc - tỉnh Thanh hố” là rất cần thiết và có tính
thực tiễn cao.


9

1.2. Một số khái niệm cơ bản:
1.2.1. Khái niệm quản lý:
Các nhà khoa học đã đƣa ra khái niệm quản lý theo những cách tiếp cận
với các góc độ khác nhau:
Theo lý thuyết điều khiển học: Quản lý là quá trình điều khiển của chủ
thể quản lý đối với đối tƣợng quản lý để đạt đƣợc mục tiêu đã định.
Theo từ điển tiếng việt do Hoàng Phê chủ biên [36-Tr 800]: Quản lý
đƣợc hiểu là:
+ Trơng coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định.
+ Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định.
Tác giả Trần Quốc Thành quan niệm: “Quản lý là sự tác động có ý thức
của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hƣớng dẫn các quá trình xã hội,
hành vi và hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí
nhà quản lý phù hợp với quy luật khách quan” [30, 1].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang định nghĩa: “Quản lý là tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ngƣời lao động nhằm
thực hiện những mục tiêu dự kiến ” [33, 24].
Tác giả Nguyễn Minh Đạo thì cho rằng: Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hƣớng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về các mặt văn
hóa, chính trị, kinh tế, xã hội bằng một hệ thống luật lệ, các chính sách, các
nguyên tắc, các phƣơng pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và
điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng. Nhƣ vậy, do quan niệm khác nhau,
khái niệm quản lý có thể đƣợc biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau song về cơ
bản đều có sự thống nhất:

- Quản lý ln tồn tại với tƣ cách là một hệ thống gồm các yếu tố: chủ
thể quản lý (ngƣời quản lý, tổ chức quản lý) và khách thể quản lý (ngƣời bị
quản lý, đối tƣợng quản lý) gồm con ngƣời, trang thiết bị kỹ thuật, vật nuôi,


10

cây trồng.... và mục đích hay mục tiêu chung của công tác quản lý do chủ thể
quản lý áp đặt hay do yêu cầu khách quan của xã hội hoặc do có sự cam kết,
thỏa thuận giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý, từ đó nảy sinh các mối
quan hệ tƣơng tác với nhau giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý.
- Bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điều
khiển, chỉ huy) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong
một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt
đƣợc mục tiêu đề ra.
- Quản lý là một hoạt động mang tính tất yếu của xã hội. Chủ thể
quản lý và khách thể quản lý luôn có quan hệ tác động qua lại và chịu tác
động của môi trƣờng. Con ngƣời là yếu tố trung tâm của hoạt động quản
lý vì thế quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật. Ngƣời quản lý phải
nhạy cảm, linh hoạt và mềm dẻo .
Hiện nay quản lý đƣợc định nghĩa rõ hơn. Quản lý là quá trình đạt
đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng)
kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra công việc của các
thành viên thuộc một hệ thống, đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù
hợp để đạt đƣợc mục đích đã định 33,tr.5.
Theo khái niệm này, bản chất quá trình quản lý gồm các yếu tố:
Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Giữa chúng có mối quan hệ
qua lại lẫn nhau.



11

Sơ đồ 1.1. Bản chất của quá trình quản lý có thể biểu diễn theo sơ đồ sau:

Kế hoạch

Kiểm tra

Quá trình QL

Tổ chức

Chỉ đạo

Nhìn vào sơ đồ này ta thấy các yếu tố quản lý tạo thành một thể thống
nhất, một chu trình quản lý có hệ thống trong đó từng yếu tố vừa có tính độc
lập tƣơng đối, vừa có quan hệ biện chứng với nhau. Các yếu tố của q trình
quản lý có thể đƣợc minh hoạ bằng sơ đồ (1.1). Cả 4 yếu tố của quá trình
quản lý đều rất quan trọng và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Muốn thực
hiện một hoạt động quản lý ở lĩnh vực nào cũng phải xây dựng kế hoạch tổng
thể đến những kế hoạch cụ thể. Phải tổ chức thực hiện kế hoạch bằng nhiều
hình thức, phƣơng pháp, cách làm. Cần chỉ đạo điều hành để công việc thực
hiện theo đúng kế hoạch đã đặt ra. Trong quá trình quản lý khơng thể khơng
có kiểm tra để đánh giá đúng mức độ thực hiện kế hoạch. Cụ thể là:
- Lập kế hoạch: Là ra quy định, nó bao gồm việc lựa chọn một đƣờng lối
hoạt động mà cơ sở, đơn vị, bộ phận đó sẽ tuân theo. Kế hoạch là văn bản trong
đó xác định những mục tiêu và những quy định thể thức để đạt đƣợc mục tiêu
đó. Lập kế hoạch là q trình xác định thiết lập các mục tiêu hệ thống các hoạt
động và điều kiện đảm bảo thực hiện đƣợc các mục tiêu kế hoạch là nền tảng của
quản lý.



12

- Tổ chức: Là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền hành và các
nguồn lực khác nhau cho các thành viên để có thể đạt đƣợc các mục tiêu của
tổ chức một cách hiệu quả. Với các mục tiêu khác nhau đòi hỏi cấu trúc tổ
chức khác nhau. Ngƣời quản lý cần lựa chọn các cấu trúc tổ chức phù hợp với
mục tiêu nguồn lực hiện có.
- Chỉ đạo là điều hành, điều khiển đối tƣợng hoạt động và giúp đỡ các
cán bộ dƣới quyền thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công.
- Kiểm tra: Là hoạt động của ngƣời quản lý để kiểm tra các hoạt động
của đơn vị về thực hiện mục tiêu đặt ra. Các yếu tố cơ bản của công tác kiểm
tra là:
+ Xây dựng chuẩn thực hiện.
+ Đánh giá việc thực hiện trên cơ sở so sánh với chuẩn.
+ Điều chỉnh hoạt động khi có sự chênh lệch.
Trƣờng hợp cần thiết có thể phải điều chỉnh mục tiêu.
Nhƣ vậy, đối với mỗi hệ thống hoạt động quản lý có thể phân chia thành
4 nội dung là: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, lãnh đạo việc thực
hiện kế hoạch và kiểm tra đánh giá các hoạt động nhằm thực hiện các mục
tiêu đề ra.
Từ những phân tích trên, có thể nói rằng: Quản lý là sự tác động có ý
thức của chủ thể quản lý để lãnh đạo, hƣớng dẫn, điều khiển các quá trình xã
hội, hành vi và hoạt động của con ngƣời nhằm đạt đƣợc mục đích của nhà
quản lý và phù hợp với quy luật khách quan.
1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường.
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
Trên cơ sở của khoa học quản lý, xuất hiện nhiều hoạt động quản lý
chuyên ngành, trong đó có quản lý giáo dục. Các nhà nghiên cứu về lĩnh vực

quản lý giáo dục đƣa ra nhiều định nghĩa về quản lý giáo dục. Có thể nêu ra
một số định nghĩa nhƣ sau:


13

- Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các
lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển
xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thƣờng xuyên, xã hội hoá giáo dục,
công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi ngƣời, tuy nhiên trọng
tâm vẫn là thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống
giáo dục quốc dân, các trƣờng học trong hệ thống giáo dục quốc dân 33,tr 189.
- Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có ý thức, hợp quy luật của chủ thể
quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm đảm bảo sự
vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự tiếp
tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng
33,tr.189.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “ Quản lý giáo dục là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy hoạch của chủ thể quản lý (hệ
giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục
của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng chủ nghĩa xã hội Việt
Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ , đƣa giáo
dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [33, 35].
Từ nội hàm những định nghĩa trên, chúng tôi cho rằng quản lý giáo
dục là sự tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản lý tới đối
tƣợng quản lý nhằm đƣa hoạt động của hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu
quản lý một cách có hiệu quả.
1.2.2.2. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trƣờng là quản lý giáo dục trong các nhà trƣờng, các đơn
vị giáo dục. Nhà trƣờng là một thể chế xã hội trong đó diễn ra qúa trình đào

tạo, giáo dục với sự hoạt động tƣơng tác của hai nhân tố: Thầy - Trò. Trƣờng
học là tổ chức giáo dục cơ sở, nơi trực tiếp làm công tác giáo dục và đào tạo
học sinh. Nó là tế bào cơ sở, chủ chốt của bất cứ hệ thống giáo dục ở cấp nào.


14

Quản lý nhà trƣờng là quản lý vi mơ nó là hệ thống con của quản lý
vĩ mô quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng có thể hiểu là chuỗi tác động
hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức sƣ
phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực
lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhằm huy động họ cùng hợp tác
phối hợp tham gia mọi hoạt động của nhà trƣờng nhằm làm cho quá trình
này vận hành tối ƣu để đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Cụ thể là:
- Quản lý việc xây dựng chỉ đạo thực hiện kế hoạch: Kế hoạch của nhà
trƣờng là kế hoạch giáo dục điều này thể hiện ở cụ thể hóa đƣờng lối, quan
điểm giáo dục của Đảng sự vận dụng khoa học giáo dục, lý luận giáo dục, vào
các nhiêm vụ mục tiêu biện pháp trong kế hoạch. Kế hoạch nhà trƣờng có tính
liên tục nhà trƣờng có kế hoạch ngắn hạn vừa có kế hoạch dài hạn
- Quản lý hoạt động dạy và học trong nhà trƣờng phổ thông hoạt động dạy
học là hoạt động trung tâm đây là hoạt động đặc trƣng nhất của nhà trƣờng.
+ Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên:
Quản lý nội dung hoạt động chuyên môn nghiệp vụ giáo viên. Hoạt
động chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên là hoạt động đặc trƣng cho một
nghề trong xã hội đó là nghề dạy học. Ngồi giảng dạy và làm công tác chủ
nhiệm hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên còn bao gồm tự bồi
dƣỡng và bồi dƣỡng, giáo dục học sinh ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt chuyên
môn, nghiên cứu khoa học.
Quản lý tổ chức đánh giá xếp loại giáo viên là nhiệm vụ của các cấp
quản lý giáo dục nhằm quản lý, động viên và tạo điều kiện để giáo viên phấn

đấu thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy, bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng nâng cao
chất lƣợng hiệu quả giáo dục. Hiện nay Bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành
quy chế đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp các nhà trƣờng cấn triển
khai thực hiện tốt để làm căn cứ xây dựng chƣơng trình bồi dƣỡng giáo viên.
+ Quản lý hoạt động học của học sinh thông qua giáo viên, hiệu trƣởng
quản lý hoạt động học của học sinh. hoạt động đó xảy ra ở lớp, ngồi lớp


15

ngồi trƣờng ở gia đình đƣợc thể hiện thơng qua nhiều hình thức: học trên lớp,
học ở nhà, học thực hành, lao động tự học.
- Quản lý các hoạt động giáo dục bao gồm quản lý phổ cập giáo dục, chỉ
đạo hoạt động giáo dục đạo đức, hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp dạy nghề.
- Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị dạy học trong nhà trƣờng. Quản lý
cơ sở vật chất trong nhà trƣờng đƣợc hiểu là hệ thống các phƣơng tiện vật chất
kỹ thuật khác nhau đƣợc sử dụng để phục vụ việc giáo dục toàn diện con
ngƣời trong nhà trƣờng THPT.
- Quản lý nhân sự tuyển dụng giáo viên công nhân viên, đào tạo bồi
dƣỡng giáo viên, bổ nhiệm cán bộ, đánh giá xếp loại giáo viên, khen thƣởng
kỷ luật giáo viên công nhân viên, Xây dựng tiêu chẩn kiểm tra nội bộ.....
Quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng có thể hiểu là một chuỗi các tác động
hợp lý ( có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức sƣ phạm
của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lƣợng giáo dục
trong và ngoài trƣờng nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào
mọi hoạt động của nhà trƣờng nhằm làm cho quá trình này vận hành theo đƣờng lối
và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa
hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.29,tr.189].
1.2.3. Quản lý đội ngũ giáo viên

Trong hoạt động quản lý nhà trƣờng, quản lý đội ngũ giáo viên là một
trong những nội dung chủ yếu nhất. Quá trình quản lý đội ngũ giáo viên phải
đƣợc thực hiện đầy đủ những nội dung chủ yếu của quá trình quản lý nguồn
nhân lực nhƣ: Quy hoạch đội ngũ, tuyển chọn, bố trí sử dụng, xây dựng phát
triển, bồi dƣỡng, thẩm định kết quả hoạt động, đề bạt, chuyển đổi.
Đặc điểm trong quá trình quản lý đội ngũ giáo viên là quản lý một tập
thể những cán bộ trí thức, có trình độ học vấn và nhân cách phát triển ở mức
độ cao, khả năng nhận thức vấn đề nhanh, có đủ khả năng phân tích tổng hợp.


16

Chính từ đặc điểm này mà việc quản lý đội ngũ giáo viên của ngƣời quản lý
cần phải chú ý một số yêu cầu chính nhƣ sau:
Quản lý đội ngũ giáo viên trƣớc hết phải giúp cho đội ngũ giáo viên phát
huy tính chủ động sáng tạo một cách tốt nhất. Khai thác ở mức cao nhất năng
lực, tiềm năng của đội ngũ để họ có thể đóng góp, cống hiến đƣợc nhiều nhất
cho việc thực hiện mục tiêu giáo dục đã đề ra.
Quản lý đội ngũ giáo viên phải nhằm hƣớng giáo viên vào phục vụ
những lợi ích của tổ chức, của cộng đồng và của xã hội. Đồng thời phải đảm
bảo đƣợc các lợi ích về tinh thần vật chất với mức độ thoả đáng cho mỗi cá
nhân giáo viên.
Quản lý đội ngũ giáo viên trong mọi thời điểm phải đảm bảo cả mục tiêu
trƣớc mắt và mục tiêu phát triển có tính chiến lƣợc lâu dài. Đồng thời phải
đƣợc thực hiện theo quy chế, quy định thống nhất trên cơ sở luật pháp của
Nhà nƣớc và theo sự hƣớng dẫn chỉ đạo của Bộ, ngành chủ quản.
1.2.4. Khái niệm giải pháp:
Theo Từ điển tiếng việt “Giải pháp là phƣơng pháp giải quyết một vấn
đề cụ thể nào đó” [27,tr.387]
Nhƣ vậy, nói đến giải pháp là nói đến những cách thức tác động nhằm thay

đổi, chuyển biến một hệ thống, một quá trình, một trạng thái nhất định..., nhằm đạt
đƣợc mục đích hoạt động. Giải pháp càng thích hợp, càng tối ƣu, càng giúp con
ngƣời nhanh chóng giải quyết đƣợc những vấn đề đặt ra. Tuy nhiên, để có đƣợc
những giải pháp nhƣ vậy, cần phải dựa trên những cơ sở lí luận và thực tiễn đáng
tin cậy.
Trên lĩnh vực giáo dục, giải pháp quản lí giáo dục là những cách thức tác
động của chủ thể quản lí hƣớng vào việc giải quyết những vấn đề đặt ra của hệ
thống giáo dục, làm cho hệ thống đó vận hành đạt đƣợc kết quả mong muốn.


17

Thơng thƣờng các giải pháp quản lí giáo dục phải đảm bảo thực hiện cho
đƣợc các chức năng: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá quá
trình giáo dục. Vì thế, khi đƣa ra bất kì giải pháp quản lí giáo dục nào cũng
cần quan tâm đúng mức đến hiệu quả của nó trên cơ sở xây dựng kế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá q trình giáo dục. Đây chính là điểm khác
biệt giữa giải pháp quản lí giáo dục với giải pháp nói chung. Vì vậy, những
giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên chính là đề cập đến cách làm,
cách quản lý cơ bản nhằm làm cho chất lƣợng đội ngũ giáo viên phát triển
đạt chất lƣợng cao hơn.
1.2.5. Khái niệm giáo viên và đội ngũ giáo viên:
1.2.5.1. Khái niệm giáo viên:
“Giáo viên là ngƣời dạy học ở bậc phổ thông hoặc tƣơng đƣơng” (Từ
điển Tiếng Việt – Nhà xuất bản KHXH – Hà Nội 1994 ) [27, tr380].
Điều 70 Luật Giáo dục 2005 và Điều lệ trƣờng Trung học (NXB Giáo
dục - 2000) cũng nêu rõ: Nhà giáo là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong nhà trƣờng, cơ sở giáo dục khác[30]. Giáo viên là những ngƣời làm
công tác dạy học - giáo dục, ngƣời trực tiếp biến các chủ trƣơng, các chƣơng
trình, cải cách, đổi mới giáo dục thành hiện thực.

a. Vị trí, vai trị, chức năng của ngƣời giáo viên
*.Vị trí, vai trị của người giáo viên
Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nƣớc, Đảng, Nhà nƣớc ta đã
coi đội ngũ giáo viên là lực lƣợng nòng cốt của sự nghiệp giáo dục, giáo viên
là ngƣời chiến sỹ trên mặt trận tƣ tƣởng – văn hóa.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh: “Người thầy giáo tốt, thầy giáo
xứng đáng là người vẻ vang nhất. Dù không được đăng báo, không được thưởng
huân chương, song những thầy giáo tốt là những anh hùng vô danh” [28].
Luật giáo dục cũng đã nêu rõ: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong
việc bảo đảm chất lƣợng giáo dục” [30].


18

Ngày nay, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ đã và đang
phát triển nhƣ vũ bão đem lại sự biến đổi nhanh chóng trong đời sống kinh tế
- xã hội, sự phát triển của giáo dục là động lực to lớn góp phần thúc đẩy sự
phát triển nền kinh tế- xã hội của đất nƣớc. Giáo viên khơng chỉ đóng vai trị
truyền đạt các tri thức khoa học mà còn phát triển những cảm xúc, thái độ,
hành vi cho lớp lớp các thế hệ học sinh, những chủ nhân tƣơng lai của đất
nƣớc. Trong sự nghiệp đổi mới giáo dục, vị trí, vai trị của ngƣời giáo viên
phải đƣợc nâng lên một tầm cao mới. Ngƣời giáo viên phải đƣợc đào tạo ở
trình độ học vấn cao, không chỉ về khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ mà
còn phải đƣợc đào tạo cả khoa học xã hội và nhân văn, khoa học giáo dục.
Ngƣời giáo viên phải có ý thức, nhu cầu khả năng khơng ngừng hồn thiện,
phát huy tính độc lập, chủ động, sáng tạo trong hoạt động sƣ phạm cũng nhƣ
biết phối hợp hài hoà với tập thể sƣ phạm nhà trƣờng để thực hiện mục tiêu
giáo dục - cái đích mà mỗi nhà trƣờng đều muốn vƣơn tới.
* Chức năng của người giáo viên
- Chức năng của một nhà sƣ phạm:

Đây là chức năng cơ bản, thể hiện đầy đủ tính nghề nghiệp của ngƣời giáo
viên. Ngƣời giáo viên thiết kế, tổ chức, hƣớng dẫn, kiểm tra, đánh giá các loại
hình hoạt động của học sinh trên cơ sở vận dụng sáng tạo các phƣơng pháp
dạy học; biết kết hợp hài hoà giữa phƣơng pháp dạy học truyền thống với hệ
thống phƣơng pháp mới để phát huy tính tích cực học tập của học sinh. Xây
dựng môi trƣờng học tập dân chủ thân thiện giữa thầy và trị, giữa trị với trị,
từ đó hình thành nhân cách cho các em theo đúng mục tiêu giáo dục đã đề ra.
- Chức năng của một nhà khoa học:
Ngƣời giáo viên muốn nâng cao chất lƣợng, hiệu quả dạy học địi hỏi bản
thân phải khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn của mình, có sự say mê
tìm tịi đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, vận dụng những tri thức khoa học
một cách sáng tạo vào thực tiễn cơng tác của mình. Khơng ngừng tìm tịi


×