Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Những giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở huyện quỳnh lưu, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.53 KB, 98 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Hà Văn Hùng, ngƣời đã tận tình
chỉ bảo, hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành đề
tài này.
Xin đƣợc cảm ơn chân thành đến Lãnh đạo Huyện Ủy UBND Huyện,
Phòng giáo dục và đào tạo; các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên các trƣờng
THCS trên địa bàn huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An, bạn bè đồng nghiệp và
gia đình đã tận tình giúp đỡ trong quá trình điều tra và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn hội đồng khoa học; khoa sau đại học trƣờng
Đại học Vinh; các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy lớp cao học 17- Quản lý
giáo dục đã cung cấp cho tơi nhiều kiến thức lí luận cũng nhƣ thực tiễn về
khoa học giáo dục.
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót
nhất định. Kính mong đƣợc sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy giáo, cơ giáo để
kết quả nghiên cứu đƣợc hồn thiện hơn.

Tác giả

Nguyễn Thị Phƣơng

1


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 5
1. Lý do chọn đề tài: .......................................................................................... 5
2. mục đích nghiên cứu: .................................................................................... 7
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu: ............................................................. 7
4. Giả thuyết khoa học: ..................................................................................... 7
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu: ................................................................ 7
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:.............................................................................. 8


7. Những đóng góp của luận văn: ..................................................................... 8
8. Cấu trúc luận văn: ......................................................................................... 8
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI ............................................... 9
1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu. .............................................................. 9
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài. ........................................................ 9
1.1.2. Các nghiên cứu ở Vi t
: ......................................................... 10
1.2.Các khái niệm cơ bản của đề tài: ......................................................... 12
1.2.1. hái ni v qu n và qu n giáo d c. .................................. 12
1.2.2. hái ni v giáo viên, đội ngũ giáo viên THCS ......................... 16
1.2.3. Chất lƣợng, chất lƣợng đội ngũ giáo viên THCS ......................... 19
1.2.4. Gi i pháp và gi i pháp nâng c o đội ngũ giáo viên THCS: ......... 20
1.3. Một số vấn đề lý luận liên quan đến đề tài : ........................................ 21
1.3.1. Tầ qu n trọng củ công tác bồi dưỡng nâng c o chất ượng cho
đội ngũ giáo viên. .................................................................................... 21
1.3.2. ội dung củ công tác qu n nâng c o chất ượng đội ngũ giáo
viên THCS.. ............................................................................................. 21
1.3.3. hững nhân tố tác động đến vi c qu n công tác nâng c o chất
ượng đội ngũ giáo viên các trường THCS huy n Quỳnh Lưu. ........... 23
1.4. Cơ sở pháp lý của đề tài ....................................................................... 24
1.4.1 hững qu n điể chỉ đạo củ Đ ng, nhà nước và ngành giáo d c
v công tác qu n , nâng c o chất ượng đội ngũ giáo viên. ................ 24
1.4.2. Phương hướng qu n nâng c o chất ượng đội ngũ giáo viên các
trường THCS huy n Quỳnh Lưu. .......................................................... 25
CHƢƠNG 2:.................................................................................................... 28
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN THCS HUYỆN QUỲNH LƢU TỈNH NGHỆ AN .......... 28
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, truyền thống lịch sử,
văn hóa giáo dục của huyện Quỳnh Lƣu : ................................................. 28
2.1.1. Sơ ược v Đi u ki n tự nhiên, kinh tế xã hội, ịch sử văn hó củ

huy n Quỳnh Lưu: ................................................................................... 28
2.1.2. hái quát v Giáo d c củ huy n Quỳnh Lưu:............................ 30
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục cấp THCS ...................................... 35

2


2.2. Thực trạng về công tác quản lý để nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo
viên ở các trƣờng THCS huyện Quỳnh Lƣu tỉnh Nghệ An. ..................... 36
2.2.1. Thực trạng v chất ượng đội ngũ giáo viên: ............................... 36
2.2.2. Thực trạng v công tác qu n chất ượng đội ngũ giáo viên
THCS: ...................................................................................................... 40
2.2.3. Đánh giá chung v thực trạng ....................................................... 49
CHƢƠNG 3:.................................................................................................... 53
NHỮNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN QUỲNH LƢU, TỈNH NGHỆ
AN ................................................................................................................... 53
3.1. Các nguyên t c đề xuất giải pháp: ....................................................... 53
3.1.1. guyên t c đ b o t nh c tiêu: .............................................. 53
3.1.2. guyên t c đ b o t nh toàn di n: ............................................. 54
3.1.3. guyên t c đ b o t nh thực ti n: ............................................. 54
3.1.4. guyên t c đ b o t nh kho học:.............................................. 54
3.1.5. Nguyên t c đ b o t nh kh th:i ................................................. 54
3.2. Các giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên các
trƣờng THCS huyện Quỳnh Lƣu : ............................................................. 54
3.2.1. Là tốt công tác quy hoạch đội ngũ giáo viên THCS : ................ 54
3.2.2. ố tr , s p xếp ột cách kho học đội ngũ giáo viên THCS nh
nâng c o chất ượng giáo d c. ................................................................ 57
3.2.3. âng c o hơn nữ công tác bồi dưỡng giáo viên THCS. ............. 61
3.2.4. Chú trọng vi c đánh giá, xếp oại, sàng ọc và tuyển chọn đội ngũ

giáo viên THCS. ..................................................................................... 67
3.2.5. Thực hi n đúng công tác uân chuyển đội ngũ giáo viên THCS. . 76
3.2.6. Thực hi n đúng chế độ ch nh sách tác thi đu – khen thưởng đối
với nhà giáo. ............................................................................................ 80
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp: .......................................................... 85
3.4. Thăm dị khảo sát tình cần thiết và tính khả thi của những giải pháp
quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở ở
huyện Quỳnh Lƣu , tỉnh Nghệ An trong giai đoạn mới. ............................. 85
3.5. Phạm vi và một số kết quả bƣớc đầu áp dụng có giải pháp. ................ 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 90
1. Kết luận ................................................................................................... 90
2. Kiến nghị ................................................................................................. 91
2.1. Đối với ộ giáo d c và đào tạo: ...................................................... 91
2.2. Đối với sở giáo d c và đào tạo và U D tỉnh. ............................... 91
2.3. Đối với đị phương và các trường THCS trong huy n. ................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 93

3


THCS
GD&ĐT
GD
BGD
CNTT
PGS.TS
CNH-HĐH
THPT
TCLLCT
SGK

GVDG
SKKN
CSTĐ
CT.UBND
TTGDTX
TTDN
BTTHPT
KCN
PTCS

DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Trung học cơ sở
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục
Bộ giáo dục
Cơng nghệ thơng tin
Phó giáo sƣ. Tiến sỹ
Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Trung học phổ thơng
Trung cấp lý luận chính trị
Sách giáo khoa
Giáo viên dạy giỏi
Sáng kiến kinh nghiệm
Chiến sỹ thi đua
Chủ tịch ủy ban nhân dân
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên
Trung tâm dạy nghề
Bổ túc trung học phổ thông
Khu công nghiệp
Phổ thông cơ sở


4


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Trong giai đoạn hiện nay, khi đất nƣớc
bƣớc vào thời kỳ mở cửa, hội nhập, vƣơn lên một tầm cao mới; thời kỳ mở ra
nhiều cơ hội nhƣng cũng phải đối mặt với bao nhiêu thách thức thì giáo dục
lại càng đóng một vai trị vơ cùng trọng yếu. Bởi lẽ, trong tất cả các khâu đầu
tƣ thì đầu tƣ về nguồn lực con ngƣời là đầu tƣ có tính chiến lƣợc. Quan điểm
của Đảng ta về giáo dục đã thể hiện trong Nghị quyết Trung ƣơng XI đó là
phấn đấu mục tiêu: Phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đổi mới toàn
diện giáo dục và đào tạo; nâng cao chất lƣợng nền giáo dục Việt Nam. Để đáp
ứng mục tiêu trên, Đảng đã đề ra những nhiệm vụ và giải pháp lớn. Các giải
pháp đó là nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, đổi mới đồng bộ theo
hƣớng "chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hố", đào tạo liên tục, liên thơng giữa
các bậc học; kh c phục tình trạng quá tải; g n đào tạo, nghiên cứu khoa học,
công nghệ với sử dụng; đổi mới cơ chế quản lý; đầu tƣ dạy nghề; thực hiện tốt
xã hội hoá giáo dục; tăng cƣờng hợp tác quốc tế về giáo dục.
Trƣớc yêu cầu của xã hội, Giáo dục và Đào tạo phải đào tạo cho xã hội
sản phẩm là những con ngƣời lao động có tri thức, năng động, sáng tạo và tự
chủ, có năng lực giải quyết những vấn đề xảy ra trong cuộc sống thƣờng nhật,
góp phần xây dựng đất nƣớc giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh. Thực
hiện mục tiêu nâng cao chất lƣợng giáo dục, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
là yếu tố quyết định quan trọng hàng đầu, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo
dục, tạo ra đƣợc những sản phẩm tốt nhất: Đội ngũ giáo viên à nhân tố quyết
định chất ượng giáo d c và được xã hội tôn vinh ( Nghị quyết Trung ƣơng 2
khóa VIII ). Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ XI tiếp tục nhấn mạnh vấn đề đổi
ới qu n và nâng c o chất ượng giáo d c toàn di n.

Việc xây dựng đội ngũ nhà giáo đáp ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao của
sự nghiệp đổi mới, tạo điều kiện phát triển nguồn nhân lực đáp ứng sự nghiệp
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc trong giai đoạn hiện nay và trong thời
gian tới là rất cần thiết. Bộ GD&ĐT nêu rõ: Nhà giáo dục trong giai đoạn hiện
nay ngoài việc phải đạt chuẩn hoặc trên chuẩn về trình độ đào tạo, có hiểu

5


biết về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá và giáo dục của địa phƣơng
nơi giáo viên cơng tác, lại cần có phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống (Tại
công văn số 3040/BGD&ĐT-TCCB ngày 17/ 4 / 2006). Chính vì vậy, vai trị
của ngƣời giáo viên càng đƣợc đề cao. Sản phẩm của giáo dục là sản phẩm
đặc thù - đào tạo các thế hệ tƣơng lai đủ năng lực xây dựng thành công CNH HĐH đất nƣớc. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, đổi mới chƣơng trình SGK
và phƣơng pháp lại càng địi hỏi giáo dục có những bƣớc đột phá. Yêu cầu
của chƣơng trình SGK mới và phƣơng pháp dạy chủ động sáng tạo là làm sao
tạo ra sản phẩm - con ngƣời năng động, có tính thực tiễn, có kỹ năng ứng
dụng cơng nghệ, có khả năng vận dụng lý luận vào những tình huống cụ thể.
Giảm lý thuyết kinh viện, tăng cƣờng thực hành chính là phƣơng pháp đáp
ứng yêu cầu giáo dục ngày càng hiện đại. Trƣớc thực tiễn đó, ngƣời giáo viên
cần linh hoạt, năng động, tìm tịi, khám phá, phát huy năng lực, tự làm mới
mình. Nếu khơng có sự chuyển biến cần thiết, ngƣời thầy sẽ khơng theo kịp
yêu cầu thời đại.
Trong thời điểm hiện nay, toàn ngành giáo dục huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh
Nghệ An đang tích cực triển khai thực hiện các cuộc vận động lớn: “Học tập
và làm theo tấm gƣơng đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Hai không”;
“Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gƣơng đạo đức, tự học và sáng tạo”,
phong trào thi đua “ Xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực” và
tiếp tục “ Đổi mới cơng tác quản lí và nâng cao chất lƣợng giáo dục” ( Nhiệm
vụ năm học- Sở GD& ĐT năm học 2010-2011) thì yêu cầu nâng cao chất

lƣợng đội ngũ giáo viên ngày càng trở lên quan trọng.
Tuy nhiên, chất lƣợng đội ngũ chƣa cao, mất cân đối và chƣa đồng bộ;
phƣơng pháp dạy học, phƣơng pháp đánh giá, rèn luyện kỹ năng cho học sinh
còn hạn chế. Một bộ phận giáo viên chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu giáo dục
trong thời kỳ đổi mới và nền kinh tế thị trƣờng. Một số giáo viên nặng nề theo
quan điểm Nho giáo làm mất tính dân chủ trong trƣờng học; một số giáo viên
lại nhìn theo quan điểm của cơ chế thị trƣờng thực dụng. Vấn đề nâng cao
chất lƣợng đội ngũ cịn nhiều bất cập.
Xuất phát từ tình hình đội ngũ, xuất phát từ chất lƣợng thực tế, xuất phát
từ yêu cầu giáo dục của thời kỳ mới, tôi đã lựa chọn đề tài: “Những giải pháp

6


quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện
Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.”
2. mục đích nghiên cứu:
Đƣa ra những giải pháp quản lý để nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Quỳnh Lƣu đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao của sự nghiệp giáo dục trong thời kỳ đổi mới.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu:
3.1. Khách thể nghiên cứu: Vấn đề quản lý chất lƣợng đội ngũ giáo viên các
trƣờng THCS.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu.
Giải pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng
THCS huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An.
4. Giả thuyết khoa học:
Chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh
Nghệ An đƣợc nâng lên, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo
dục trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế nếu đề xuất và thực hiện đƣợc

một số giải pháp quản lý có tính khoa học, khả thi.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu:
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu:
5.1.1. Xác định cơ sở lý luận việc quản lý chất lƣợng đội ngũ giáo viên các
trƣờng THCS.
5.1.2. Phân tích thực trạng quản lý chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng
THCS huyện Quỳnh Lƣu .
5.1.3. Đề xuất các giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
của các trƣờng THCS huyện Quỳnh Lƣu .
5.1.4. Rút ra kết luận và một số đề xuất.
5.2. Phạm vi nghiên cứu:
5.2.1. Các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An.
5.2.2. Dƣới góc độ quản lý giáo dục: Nghiên cứu các giải pháp nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ
An.

7


6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận:
Nghiên cứu tài liệu, các văn kiện đại hội Đảng
6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Điều tra thực trạng đội ngũ giáo viên, quan sát sƣ phạm, phƣơng pháp đàm
thoại, tổng kết kinh nghiệm…
- Trao đổi, toạ đàm, tham khảo kinh nghiệm quản lý nhằm nâng cao chất
lƣợng đội ngũ ở các trƣờng THCS huyện Lƣu.
- Tham khảo ý kiến chuyên gia.
6.3. Nhóm phƣơng pháp khác bổ trợ cho tiểu luận:
Thống kê toán học để xử lý số liệu, tăng tính thuyết phục.

7. Những đóng góp của luận văn:
- Hệ thống các vấn đề lý luận nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên các
trƣờng THCS .
- Phản ánh đƣợc thực trạng chất lƣợng đội ngũ giáo viên, thực trạng chất
lƣợng quản lý các trƣờng THCS.
- Đề xuất những giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên các
trƣờng THCS có tính khả thi.
8. Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và tài liệu tham khảo, luận văn
đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2:Thực trạng về công tác quản lý đội ngũ giáo viên các trƣờng
THCS huyện Quỳnh Lƣu.
Chƣơng 3: Những giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo
viên các trƣờng THCS huyện Quỳnh Lƣu , tỉnh Nghệ An.

8


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu.
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài.
Giáo dục là hiện tƣợng xã hội đặc biệt của loài ngƣời. Giáo dục là sự
truyền thụ những tri thức, kinh nghiệm sống từ thế hệ đi trƣớc cho thế hệ đi
sau, đồng thời thế hệ sau vừa lĩnh hội, vừa sáng tạo ra những tri thức mới.
Chính vì vậy giáo dục ra đời và tồn tại cùng sự phát triển của xã hội lồi
ngƣời, do đó giáo dục đã đƣợc loài ngƣời sớm quan tâm, thúc đẩy phát triển
và đƣợc mọi quốc gia dân tộc chú trọng nghiên cứu. Trên thế giới có nhiều
cơng trình nghiên cứu nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục. Có nhiều cơng
trình nghiên cứu về giáo dục từ thời cổ đại, trung cận đại để lại các tƣ tƣởng,

các giá trị đƣợc phát huy đến tận ngày nay nhƣ: Xô cơ rát(429-347) với
“Phƣơng pháp đỡ đẻ trong giáo dục”, Khổng Tử và nhiều học trị của ơng nổi
tiếng với hệ thống phƣơng pháp giáo dục do ông sáng tạo ra.... Trong xã hội
hiện đại hiện nay, các dân tộc, các quốc gia đều chú trọng giáo dục. Các nƣớc
phát triển đã có nhiều cơng trình nghiên cứu vĩ đại về giáo dục, các cơng trình
đó đều kết luận: Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho phát triển; giáo dục là chìa
khố để đẩy nhanh tốc độ phát triển đất nƣớc. Nhiều quốc gia coi giáo dục là
quốc sách hàng đầu trong chiến lƣợc phát triển; và giáo dục đang trở thành
một lĩnh vực cạnh tranh trên tồn cầu. Vì thế, các cơng trình nghiên cứu
nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục cũng nhƣ nghiên cứu về công tác quản lý
của hiệu trƣởng ngày càng nhiều.
Các nhà giáo dục học Xô viết cho rằng: Kết quả hoạt động của toàn bộ
nhà trƣờng phụ thuộc vào rất nhiều cơng việc tổ chức đóng đ n và hợp lí cơng
tác hoạt động của đội ngũ giáo viên.
Các nhà nghiên cứu Xô viết cũng đã thống nhất vấn đề: Một trong
những giải pháp hữu hiệu nhất để xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên là
phải bồi dƣỡng đội ngũ, phát huy đƣợc tính sáng tạo trong lao động, tạo ra
khả năng ngày càng hoàn thiện tay nghề sƣ phạm, phải bồi dƣỡng hộ trở

9


thành giáo viên tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng những biện pháp khác
nhau.
Một số giải pháp để nâng cao chất lƣợng giáo dục đó là tổ chức hội
thảo chuyên môn nhằm trao đổi kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ sƣ
phạm. Vấn đề đƣa ra hội thảo phải mang tinh thực tiễn cao, đƣợc nhiều giáo
viên quan tâm và có tác dụng thiết thực.
V.A Xukhomlinxki và Xovecxlerơ cịn nhấn mạnh đến biện pháp dự
giờ, phân tích bài giảng, sinh hoạt tổ nhóm chun mơn. Các tác giả cho rằng:

Việc phân tích bài giảng là địn bẩy quan trọng nhất trong cơng tác quản lí
chun mơn nghiệp vụ của giáo viên; nhằm làm cho giáo viên nhận thấy và
kh c phục những thiếu sót, đồng thời phát huy mặt mạnh của mình trong mỗi
bài giảng (Trong cuốn “Vấn đề quản lí và giải pháp nâng cao chất lƣợng đội
ngũ thật sự hiệu quả).
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam:
Việt Nam chúng ta cũng có nghiên cứu về vấn đề trên nhƣ: Tƣ tƣởng
Hồ Chí Minh về vai trị, nhiệm vụ của giáo viên của Thạc sĩ Thái Bình
Dƣơng- Trƣờng Đại học Vinh đăng trên Tạp chí Giáo dục số 126 (tháng 11
năm 2005); Xây dựng đội ngũ giáo viên phổ thông trong 60 năm phát triển
nền giáo dục Việt nam của Tiến sĩ Vũ Văn Dụ đăng trên tạp chí Khoa học
giáo dục số 14 ( tháng 11 năm 2006); Quan điểm Hồ Chí Minh về đạo đức
của ngƣời thầy giáo của Lê Văn Hà - Khoa Mác-Lênin, trƣờng Đại học Kinh
tế Đà nẵng và Kinh tế thị trƣờng và đạo đức ngƣời thầy hiện nay của Nguyễn
Thanh Bình - Khoa Giáo dục chính trị, trƣờng Đại học sƣ phạm Hà nội đăng
trên tạp chí Giáo duc số 177 ( tháng 11 năm 2007).
Các tài liệu thể hiện rất rõ quan điểm của các tác giả về vị trí, vai trò,
nhiệm vụ và đạo đức của nhà giáo. Điều này, có liên quan khá tốt với việc
tăng cƣờng cơng tác quản lý, chỉ đạo nhằm nâng cao nhận thức về nghề
nghiệp cho giáo viên THCS.
Khi bàn về vai trò, năng lực của ngƣời giáo viên trong sự nghiệp giáo
dục, Thủ tƣớng Phạm Văn Đồng viết: “Thầy giáo là nhân vật trọng tâm trong
nhà trƣờng, là ngƣời quyết định đào tạo nên những con ngƣời - con ngƣời

10


mới xã hội chủ nghĩa. Vậy thầy giáo phải không ngừng vƣơn lên, rèn luyện tu
dƣỡng về mọi mặt để thực sự xứng đáng là ngƣời thầy giáo xã hội chủ nghĩa”.
Đồng thời Thủ tƣớng còn chỉ ra rằng: “ Vấn đề lớn nhất trong giáo dục của

chúng ta hiện nay là tạo điều kiện thuận lợi nhất để đội ngũ giáo viên dần dần
trở thành một đội quân đủ năng lực, đủ tƣ cách để làm tròn sứ mạng của
mình”.
Chăm lo xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên là nhiệm
vụ trọng tâm và ƣu tiên hàng đầu trong công tác quản lý của nhà trƣờng.
Ngƣời cán bộ quản lý trƣờng học nhận thức đƣợc vai trị của cơng tác này,
đầu tƣ cơng sức, trí tuệ cho công tác này sẽ thu đƣợc chất lƣợng giáo dục cao.
Nghị quyết Trung ƣơng II (khóa VIII) của Đảng đƣa ra quan điểm chỉ
đạo “giáo dục là quốc sách hàng đầu”; pháp luật nƣớc ta đã quy định địa vị
pháp li của nhà giáo.
Điều 61 của Bộ Luật giáo dục đó quy định tiêu chuẩn một nhà giáo nhƣ
sau:
+ Phẩm chất đạo đức tƣ tƣởng tốt
+ Đạt trình độ chuẩu đƣợc đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Đủ sức khoẻ theo yêu cầu.
Các tác giả PGS. TS Nguyễn Ngọc Hợi, PGS.TS Phạm Minh Hùng.
PGS.TS Thái Văn Thành trong các cơng trình nghiên cứu của mình đã nêu
lên ngun t c chung của việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên nhƣ sau:
- Xác định đầy đủ nội dung hoạt động chuyên môn của giáo viên;
- Xây dựng hồn thiện quy chế đánh giá, xếp loại chun mơn giáo viên;
- Tổ chức đánh giá xếp lại chuyên môn của giáo viên.
- S p xếp điều chuyển những giáo viên khơng đáp ứng u cầu về chun
mơn.
Từ đó, các tác giả đó nhấn mạnh vai trị quản lí chun mơn trong việc
thực hiện mục tiêu giáo dục. Ngồi giảng dạy và làm công tác chủ nhiệm lớp,
hoạt động chuyên mơn cịn bao gồm cả những cơng việc nhƣ: Tự bồi dƣỡng,
giáo dục học sinh ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt chuyên môn, nghiên cứu khoa

11



học giáo dục.. hay nói cách khác quản lí chun mơn của giáo viên thực chất
là quản lí q trình sƣ phạm của ngƣời thầy.
Ngày càng có nhiều luận văn thạc sĩ nghiên cứu đề tài quản lí về nâng
cao chất lƣợng đội ngũ nhƣ:
- “ Một số giải pháp quản lí nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
THCS huyện Thƣờng Xuân, Tỉnh Thanh Hóa” của tác giả Hoàng Sỹ Hùng (
2008);
- “ Một số giải pháp quản lí nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ở
các trƣờng THPT thị xã Thái Hòa, Tỉnh Nghệ An” của tác giả Nguyễn Văn
Cƣờng (2009)
- “ Một số giải pháp quản lí nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
THCS huyện Nhƣ Thanh, Tỉnh Thanh Hóa” của tác giả Lê Huy Tuấn (2010)
Mặc dù các tác giả trong và ngoài nƣớc đã nghiên cứu nhiều về đề tài
quản lí nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên. Song các tác giả đều nghiên
cứu trên phạm vi rộng mà chƣa thể hiện đƣợc tính vùng miền nên cịn mang
tính chất chung chung. Đặc biệt chƣa có một tác giả nào đi sâu, nghiên cứu
cơng tác quản lí nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên ở bậc THCS trên địa
bàn huyện Quỳnh Lƣu tỉnh Nghệ An.
1.2.Các khái niệm cơ bản của đề tài:
1.2.1. Khái niệm về quản lý và quản lý giáo dục.
1.2.1.1. Khái ni v qu n ý:
Có rất nhiều định nghĩa về quản lý nhƣng nổi bật nhất là những định
nghĩa sau:
- Theo quan điểm điều khiển học: Quản lý là chức năng của những hệ có tổ
chức, với bản chất khác nhau (sinh học, xã hội học, kỹ thuật...) nó bảo tồn
cấu trúc các hệ, duy trì chế độ hoạt động. Quản lý là tác động hợp quy luật
khách quan, làm cho hệ vận động vận hành và phát triển.
- Theo Mác: Quản lý là xác lập sự tƣơng hợp giữa các công việc cá nhân và
hình thành những chức năng chung xuất hiện trong tồn bộ cơ thể sản xuất,

khác với sự vận động của bộ phận riêng lẻ của nó.
- Theo từ điển bách khoa tồn thƣ Liên Xơ, 1977: “qu n
à chức năng củ
những h thống có tổ chức, với b n chất khác nh u ( xã hội, sinh vật, kĩ

12


thuật), nó b o tồn cấu trúc xác định củ chúng, duy trì chế độ hoạt
động,thực ti n những chương trình, m c đ ch hoạt động “.
Quản lý: Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất
định(16,772).
Quản lý là những tác động có định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể
quản lý, đến đối tƣợng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt
mục tiêu nhất định (17,130).
Quản lý là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời sao cho mục tiêu của
từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội (9,15).
Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động,
phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, phối hợp các nguồn lực ( nhân lực, vật
lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức ( chủ yếu là nội lực ) một cách tối ƣu
nhằm đạt đƣợc mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất.
Quản lý là một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể
ngƣời, thành viên của hệ - làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt tới mục đích
dự kiến.
Quản lý là sự tác động chỉ huy điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã hội
và hành vi hoạt động quản lý, đó là : Hoạt động quản lý nhằm làm cho hệ
thống vận động theo mục tiêu đã đề ra, tiến tới trạng thái có chất lƣợng mới.
+ Quản lý gồm các yếu tố sau:
Phải có ít nhất một chủ thể quản lý, là tác nhân tạo ra các hoạt động và
ít nhất có một đối tƣợng bị quản lý tiếp nhận trực tiếp các tác động của chủ

thể quản lý tạo ra, các khách thể khác chịu tác động gián tiếp của chủ thể
quản lý, tác động cũng có thể là một lần cũng có thể là nhiều lần.
Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đặt ra cho đối tƣợng và chủ thể,
mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các hoạt động.
Chủ thể phải thực hành việc tác động, chủ thể có thể là một ngƣời,
nhiều ngƣời cịn đối tƣợng cũng có thể là một ngƣời hoặc nhiều ngƣời trong
cùng một tổ chức xã hội.
Hoặc là: trong quản lý có hai bộ phận khăng khít với nhau . Đó là chủ
thể và khách thể quản lý . Chủ thể có thể là một cá nhân hay là một nhón
ngƣời có chức năng quản lý hay điều khiển tổ chức , làm cho tổ chức vận

13


hành và đạt tới mục tiêu. Khách thể quản lý bao gồm những ngƣời thừa hành
nhiệm vụ trong tổ chức, chịu sự tác động , chỉ đạo của những chủ thể quản lý
nhằm đạt mục tiêu chung. Chủ thể quản lý nhằm nãy sinh ra các tác động
quản lý, còn cách thể quản lý sinh ra vật chất, tinh thần có giá trị sử dụng, trực
tiếp đáp ứng nhu cầu con ngƣời, đáp ứng mục đích của chủ thể quản lý.
Nhƣ vậy, quản lý là khoa học vì nó là lĩnh vực tri thức đƣợc hệ thống
hoá và là đối tƣợng nghiên cứu khách quan đặc biệt. Muốn quản lý thành
cơng thì phải vận dụng tổng hợp thành tựu của nhiều môn khoa học.
Quản lý là một nghệ thuật, bởi lẽ nó là hoạt động đặc biệt địi hỏi sự
khéo léo, tinh tế và linh hoạt những kinh nghiệm quan sát đƣợc, những tri
thức đã đúc kết đƣợc, ngƣời quản lý qua đó áp dụng những kỹ năng tổ chức
con ngƣời và cơng việc.
“...Con người à tổng hồ củ các ối qu n h xã hội” (Các Mác), vì
vậy nghệ thuật dùng ngƣời là một loại nghệ thuật cao hơn hẳn các loại hình
nghệ thuật khác.
Hoạt động quản lý chỉ phát huy đƣợc nhân tố con ngƣời và đạt đƣợc

hiệu quả cao khi nó tạo ra đƣợc cái tồn thể – chỉnh thể từ nhiều cá nhân và tƣ
liệu sản xuất của tổ chức xã hội. Yêu cầu về tính tồn thể của tổ chức mang
tính khách quan, nó địi hỏi các nhà quản lý phải xác lập đƣợc mục tiêu rõ
ràng và biết điều hành hệ thống của mình tới đích. Hoạt động quản lý có
những u cầu khách quan, phổ biến đối với những ngƣời làm quản lý, đó là
những chức năng chung và cơ bản của hoạt động quản lý.
Quản lý có 4 chức năng cơ bản, đó là các chức năng: ế hoạch, tổ
chức, chỉ đạo và kiể tr , cùng các yếu tố khác như thơng tin và r quyết
đinh. Mỗi chức năng có vai trị, vị trí riêng trong chu trình quản lý.
Lập kế hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ thống, các hoạt
động và các điều kiện đảm bảo thực hiện đƣợc các mục tiêu đó. Kế hoạch là
nền tảng của quản lý.
Chức năng tổ chức: là quá trình s p xếp và phân bổ công việc, quyền
hành và nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể hoạt động và
đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả.

14


Chức năng chỉ đạo, ãnh đạo, đi u khiển: Là quá trình tác động đến
các thành viên của tổ chức làm cho họ nhiệt tình, tự giác nỗ lực phấn đấu đạt
các mục tiêu của tổ chức. Là huy động lực lƣợng để thực hiện kế hoạch, là
biến những mục tiêu trong dự kiến thành kết quả thực hiện. Phải giám sát các
hoạt động, các trạng thái vận hành của hệ đúng tiến trình, đúng kế hoạch. Khi
cần thiết phải điều chỉnh, sửa đổi, uốn n n nhƣng không làm thay đổi mục
tiêu, hƣớng vận hành của hệ, nhằm giữ vững mục tiêu chiến lƣợc đề ra.
Chức năng kiể tr đánh giá: Kiểm tra là những hoạt động của chủ thể
quản lý nhằm đánh giá và sử lý những kết quả của quá trình vận hành tổ chức.
Nhiệm vụ của kiểm tra là nhằm đánh giá trạng thái của hệ, xem mục tiêu dự
kiến ban đầu và toàn bộ kế hoạch đã đạt đƣợc mức độ nào. Kiểm tra nhằm kịp

thời phát hiện những sai sót trong q trình hoạt động, tìm ra ngun nhân
thành cơng, thất bại giúp cho chủ thể quản lý rút ra đƣợc những bài học kinh
nghiệm.
Bốn chức năng này quan hệ khăng khít tác dụng qua lại lẫn nhau và tạo
thành chu trình quản lý.
1.2.1.2. Qu n lý giáo d c, qu n lý nhà trường.
Quản lý giáo dục là một khoa học quản lý chuyên ngành, xuất hiện sau
và đƣợc nghiên cứu trên nền tảng của khoa học quản lý nói chung, với quan
niệm quản lý vĩ mô (một nền giáo dục một hệ thống giáo dục). “Quản lý giáo
dục là một hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ
thể quản lý đến tất cả các m t xích của hệ thống nhằm thực hiện có chất lƣợng
và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tào thế hệ trẻ của xã hội đặt ra
cho ngƣời giáo dục ” [ 15,5].
Đối với cấp vi mô, quản lý giáo dục đƣợc hiểu là một hệ thống những
tác động tự giác “có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ
thể quản lý đến tập thể giáo viên, cùng nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ
học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngồi nhà trƣờng nhằm thực hiện có
chất lƣợng và có hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng.
Trƣờng học là cơ quan giáo dục chuyên trách giảng dạy và giáo dục,
nhằm đào tạo thế hệ trẻ thành những ngƣời lao động tự chủ và sáng tạo. Quản

15


lý trƣờng học, quản lý nhà trƣờng có thể xem đồng nghĩa với quản lý giáo dục
ở tầm vi mô.
Quản lý trƣờng phổ thông là tập hợp những tác động có mục đích, có
kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên học sinh và
còc cán bộ khác nhằm tận dựng nguồn dự trữ do nhà nƣớc đầu tƣ, lực lƣợng
xã hội đóng góp và do lao động xây dựng vốn tự có hƣớng vào việc đẩy mạnh

mọi hoạt động của nhà trƣờng và tiêu điểm hội tụ là qúa trình đào tạo thế hệ
trẻ thực hiện có chất lƣợng, mục tiêu và kế hoạch đào tạo đƣa nhà trƣờng lên
một trạng thái mới .
1.2.2. Khái niệm về giáo viên, đội ngũ giáo viên THCS
1.2.2.1. Giáo viên
Theo từ điển tiếng Việt trang 351 - NXB KHXH, khái niệm giáo viên
đƣợc hiểu là ngƣời dạy học ở các trƣờng phổ thông. Yếu tố "giáo" đƣợc hiểu
là dạy bảo, yếu tố "viên" đƣợc hiểu là ngƣời làm một việc gì đó.
Vai trị của ngƣời giáo viên đối với sự nghiệp giáo dục vô cùng to lớn:
"Không thầy đố mày làm nên". Giáo dục là một quá trình hoạt động có ý thức,
có mục đích, có kế hoạch nhằm truyền cho lớp ngƣời mới những kinh nghiệm
đấu tranh và sản xuất, những tri thức về tự nhiên, về xã hội và về tƣ duy để họ
có thể có đầy đủ khả năng tham gia vào lao động và đời sống xã hội.
Để đảm trách đƣợc vai trò ấy, ngƣời giáo viên phải hội tụ đƣợc các
năng lực và phẩm chất nghề nghiệp. Các năng lực cần phải có của giáo viên là
năng lực nhận thức, năng lực vận dụng kỹ năng, năng lực sƣ phạm, năng lực
cảm nhận tâm lý lứa tuổi. Một ngƣời giáo viên lành nghề phải có khả năng
nhận thức, ngồi kiến thức chun mơn ở lĩnh vực hẹp cần phải bổ sung cho
mình kiến thức toàn diện của mọi lĩnh vực cuộc sống. Đây là những kiến thức
bổ trợ cần thiết. Nhận thức tốt nhƣng phải biết cách vận dụng thành thực tiễn
sinh động trong khả năng xử lý kiến thức phù hợp tình huống; phải biết cách
truyền thụ để đối tƣợng tiếp nhận một cách hiệu quả; đó chính là năng lực sƣ
phạm... Để tất cả những vấn đề trên, ngƣời giáo viên phải nhạy cảm trƣớc các
hiện tƣợng tâm lý lứa tuổi. Nhƣ vậy, về năng lực của ngƣời giáo viên, ta có
thể thấy chúng quan hệ với nhau theo một phép biện chứng. Về phẩm chất
của ngƣời giáo viên, chúng ta cần phân biệt giữa phẩm chất đạo đức và phẩm

16



chất chính trị. Phẩm chất đạo đức mà một ngƣời giáo viên phải đạt tới là
lƣơng tâm trong sáng, lối sống lành mạnh, phong cách chuẩn mực... Tất cả
đƣợc biểu biện thành chuỗi hành vi có tính chất mẫu mực sƣ phạm. Cịn phẩm
chất chính trị mà ngƣời thầy phải có là giữ vững lập trƣờng giai cấp; kiên định
về đƣờng lối của Đảng; giàu ý chí nghị lực để sống thật sự với nghề, khơng
tha hố đạo đức trong thời kỳ kinh tế thị trƣờng với khơng ít những ƣu việt
nhƣng cũng khơng tránh khỏi mặt trái của nó. Ta có thể thấy: Phẩm chất đạo
đức và phẩm chấ chính trị nhƣ hai mặt của một vấn đề có tính thống nhất.
1.2.2.2. Đội ngũ
a) Đội ngũ giáo viên là tập thể những ngƣời trực tiếp tham gia giảng dạy. Đội
ngũ giáo viên trong một nhà trƣờng là lực lƣợng chủ yếu để tổ chức quá trình
giáo dục. Chất lƣợng đào tạo cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào đội ngũ
giáo viên. Một đội ngũ am hiểu công việc, tâm huyết với nghề nghiệp có đủ
phẩm chất và năng lực thì no đóng vai trị tích cực vào thành tích chung của
trƣờng. Vì vậy ngƣời quản lý nhà trƣờng - Hiệu trƣởng - hơn ai hết phải thấy
rõ vai trò của đội ngũ giáo viên để củng cố và xây dựng lực lƣợng đó ngày
càng vững mạnh.
b) Quản lý đội ngũ giáo viên là một hệ thống những tỏ động có mục đích, có
kế hoạch hợp quy luật và chủ thể quản lý nhằm tạo cho trình độ đội ngũ nhà
giáo đảm bảo trình độ về chính trị, về chun mơn, trình độ về quản lý giáo
dục theo đƣờng lối, nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các tính chất của
nhà nƣớc XHCN Việt Nam mà hạt nhân cơ bản là quá trình dạy học - giáo
dục thế hệ trẻ đƣa giáo dục tới mục tiê dự kiến, tiến đến trạng thỏi mới.
Quản lý đội ngũ giáo viên nhằm xây dựng đội ngũ nhà giáo thành một
tập thể sƣ phạm vững mạnh đó là:
+ Đội ngũ nhà giáo mạnh: Phải là đội ngũ nhà giáo n m vững và thực hiện
đƣờng lối quan điểm giáo dục của Đảng, hết lịng với học sinh thân u, ln
trung thành với chủ nghĩa Mac-LêNin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh nhận thức rõ
mục tiêu giáo dục của Đảng.
+ Đội ngũ nhà giáo mạnh: Phải là tất cả đƣợc đào tạo đúng chuẩn, không

ngừng học tập để trau dồi năng lực phẩm chất, có ý thức tự học tự bồi dƣỡng

17


để nâng cao phẩm chất và năng lực, tâm huyết với nghề nghiệp, luôn luôn trau
dồi năng lực sƣ phạm để thực sự là một tập thể giỏi về chuyên mơn.
+ Đội ngũ có tổ chức chặt chẽ, có ý thức k luật cao, chấp hành tốt các quy
chế chuyên môn, k cƣơng, k luật của nhà trƣờng. Biết coi trọng k luật,
thấy k luật là sức mạnh của tập thể.
+ Đội ngũ giáo viên mạnh ln có ý tiến thủ, ý thức xây dựng tập thể, phấn
đấu trong mọi lĩnh vực, mỗi thành viên phải là một tấm gƣơng sáng cho học
sinh noi theo. Trong đó ngƣời hiệu trƣởng thực sự là con chim đầu đàn của
tập thể sƣ phạm.
Từ những cơ sở lý luận trên, đòi hỏi phải tìm ra các giải pháp phù hợp
để nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển
của giáo dục.
1.2.2.3.Đội ngũ giáo viên THCS.
Đội ngũ giáo viên THCS là lực lƣợng các nhà giáo tham gia giáo dục
và giảng dạy ở cấp THCS. Đội ngũ giáo viên THCS đƣợc tổ chức chặt chẽ, có
sự thống nhất cao về lý tƣởng, có cùng mục đích giáo dục học sinh thành
những con ngƣời phát triển toàn diện. Đội ngũ giáo viên THCS bao gồm
ngƣời tham gia trực tiếp q trình quản lý hoạt động giáo dục, đó là hiệu
trƣởng, giáo viên (gồm giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm), giáo viên
là tổng phụ trách đội.
Ngƣời giáo viên THCS là những ngƣời tốt nghiệp ngành sƣ phạm theo
chuẩn đào tạo bằng cao đẳng chuyên nghiệp. Họ là những ngƣời đứng trong
hệ thống giáo dục phổ thông giáo dục THCS đƣợc thực hiện 4 năm từ lớp 6
đến lớp 9. Đây là những giáo viên trực tiếp giảng dạy chƣơng trình THCS
nhằm đạt mục tiêu của giáo dục phổ thơng, là giúp học sinh phát triển tồn

diện và hình thành các khả năng, phát triển năng lực sáng tạo, hình thành
nhân cách, chuẩn bị tiền đề cho các em tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống
lao động. Nếu giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở
ban đầu thì giáo dục THCS giúp học sinh phát triển những kết quả giáo dục
tiểu học, hình thành học vấn ở trình độ cơ sở, những hiểu biết ban đầu về kỹ
thuật... để tiếp tục học lên THPT hoặc đi vào cuộc sống lao động. Nhƣ vậy, ta

18


có thể thấy ngƣời giáo viên THCS có một vai trị quan trọng, tạo cầu nối cho
giáo dục phổ thơng bậc tiểu học và bậc trung học.
1.2.3. Chất lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên THCS
1.2.3.1. Chất ượng:
Quan điểm triết học cho rằng: “Chất lƣợng là đặc tính khách quan của
sự vật. Chất lƣợng biểu hiện ra bên ngoài qua các thuộc tính. Nó là cái liên
kết các thuộc tính của sự vật lại làm một, g n với sự vật nhƣ một tổng thể, bao
quát toàn bộ sự vật và không tách khỏi sự vật. Sự thay đổi của chất lƣợng kéo
theo sự thay đổi của sự vật về căn bản. Mỗi sự vật bao giờ cũng là sự thống
nhất của chất lƣợng và số lƣợng” [39].
Một khái niệm khác về chất lƣợng : “Chất lƣợng là cái tạo nên phẩm
chất, giá trị của một con ngƣời , một sự việc , sự vật” [16.139]. Hoặc là “cái
tạo nên bản chất sự vật, làm cho sự vật này khác sự vật kia” [16,139]. Theo
TCVNISO 8402: Chất lƣợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể (đối
tƣợng ) tạo cho thực thể đó có khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu ra
hoặc nhu cầu tiềm ẩn.
1.2.3.2.Chất ượng đội ngũ giáo viên THCS.
Chất lƣợng đội ngũ: Trong lĩnh vực giáo dục chất lƣợng đội ngũ giáo
viên với đặc trƣng sản phẩm là con ngƣời có thể hiểu là các phẩm chất, giá trị
nhân cách và năng lực sống hoà nhập đời sống xã hội, giá trị sức lao động

năng lực hành nghề của ngƣời giáo viên tƣơng ứng với mục tiêu đào tạo của
từng bậc học ngành học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Là một khái niệm rộng, chất lƣợng đội ngũ giáo viên nó bao hàm nhiều
yếu tố: Trình độ đƣợc đào tạo của từng thành viên trong đội ngũ, thâm niên
làm việc trong tổ chức, thâm niên trong vị trí làm việc mà ngƣời đó và đang
đảm nhận, sự hài hồ giữa các yếu tố ... Tựu chung lại, chúng ta chú trọng đến
2 nội dung:
- Trình độ đào tạo: Đạt chuẩn hay vƣợt chuẩn, đào tạo chính quy hay khơng
chính quy, chất lƣợng và uy tín của cơ sở đào tạo.
- Sự hài hoà giữa các yếu tố trong đội ngũ:
+ Hài hoà giữa chức vụ, nghạch bậc và trình độ đào tạo; giữa phẩm chất đạo
đức và năng lực chuyên môn.

19


+ Sự hài hồ giữa nội dung cơng việc và vị trí mà giáo viên đang đảm nhận
với mức thâm niên và mức độ trách nhiệm của giáo viên.
Từ việc phân tách, xác định nội dung, nhiệm vụ nhằm nâng cao chất
lƣọng đội ngũ giáo viên THCS, những biện pháp cần đƣợc nghiên cứu nằm
trong nhóm cơng việc: Đào tạo cơ bản ban đầu, đào tạo để đạt chuẩn và nâng
chuẩn, bồi dƣỡng thƣờng xuyên để cập nhật tri thức trong điều kiện khối
lƣợng tri thức nhân loại tăng lên nhanh chúng, sự thay đổi của nhà trƣờng
cũng đang diễn ra không ngừng với tốc độ nhanh, các biện pháp về tổ chức,
nhân sự để hoàn thiện bộ máy, nhằm tạo ra môi trƣờng tốt cho hoạt động.
Song song với việc thực hiện các biện pháp là vấn đề kiểm tra, đánh giá
tình hình giảng dạy của giáo viên để duy trì chúng. Thanh tra giáo dục cần có
những biện pháp để duy trì các quy chế về giảng dạy và không ngừng nâng
cao chất lƣợng giảng dạy. Đổi mới phƣơng pháp dạy học và vận dụng các
nghiệp vụ sƣ phạm vào thực tế giảng dạy của giáo viên trong tình hình mới.

Quy trình và cơ chế xếp loại giáo viên hàng năm của trƣờng phải thể hiện rõ
chất lƣợng của đội ngũ.
1.2.4. Giải pháp và giải pháp nâng cao đội ngũ giáo viên THCS:
1.2.4.1. Gi i pháp:
Gi i pháp: (Giải: cởi ra; pháp: phép) Cách giải quyết vấn đề khó khăn.
Theo Từ điền bách khoa Tiếng Việt.
Giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng theo chúng tôi hiểu là cách thức mà
nhà quản lý giải quyết các vấn đề khó khăn làm cho lƣợng và chất lƣợng vận
động đi lên trong mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau tạo nên thế bền vững...
1.2.4.2. Gi i pháp nâng c o chất ượng đội ngũ giáo viên THCS:
Giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên cũng phải tập
trung vào các nội dung nhƣ: quy hoạch đội ngũ giáo viên, tuyển dụng giáo
viên, bồi dƣỡng, bố trí sử dụng, đề bạt, luân chuyển... Trong quá trình quản lý
nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên cần chú ý đến một số yêu cầu nhƣ sau:
- Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên, trƣớc hết phải giúp cho đội ngũ giáo
viên phát huy đƣợc vai trò chủ động, sáng tạo, khai thác ở mức độ cao nhất
năng lực, tiềm năng của đội ngũ, để họ có thể cống hiến đƣợc nhiều nhất cho
việc thực hiện mục tiêu GD & ĐT đề ra.

20


- Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên nhằm phải hƣớng giáo viên vào phục
vụ những lợi ích của tổ chức, cộng đồng xã hội, đồng thời phải bảo đảm thoả
đáng lợi ích vật chất, tinh thần cho giáo viên.
- Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên phải nhằm đáp ứng đƣợc các mục
tiêu trƣớc m t và lâu dài của tổ chức, đồng thời phải đƣợc thực hiện theo một
quy chế, quy định thống nhất trên cơ sở pháp luật của nhà nƣớc.
- Nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên đảm bảo đủ về số lƣợng, đồng bộ về
cơ cấu, đạt chuẩn về chất lƣợng đáp ứng nhu cầu vừa tăng quy mô vừa nâng

cao chất lƣợng và hiệu quả GD và ĐT, đáp ứng yêu cầu đặt ra của địa
phƣơng.
1.3. Một số vấn đề lý luận liên quan đến đề tài :
1.3.1. Tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng nâng cao chất lượng cho
đội ngũ giáo viên.
Xác định đóng tầm quan trọng của cơng tác bồi dƣỡng cán bộ giáo viên
là điều vô cùng cần thiết.
Đội ngũ giáo viên là lực lƣợng lao động chủ yếu, giử vai trị quan trọng
có tính chất quyết định đến sự thành công của nhà trƣờng. Thế nhƣng trên
thực tế đội ngũ giáo viên nói chung cịn gặp khó khăn và nhiều mặt hạn chế
trƣớc yêu cầu đổi mới của sự nghiệp giáo dục. Trƣớc tình hình đó, việc chăm
lo bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên có đủ phẩm chất năng lực
cơng tác là vấn đề quan trọng đối với ngƣời Hiệu trƣởng trong nhà trƣờng
THCS nói riêng, trong nhà trƣờng phổ thơng nói chung. Đối tƣợng quản lí của
Hiệu trƣởng là giáo viên, là “Con ngƣời” một yếu tố năng động nhất, quyết
định nhất để nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng. Có thể
khẳng định: xây dựng bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên là công tác quan trọng
hàng đầu và lâu dài của ngƣời Hiệu trƣởng. Việc sử dụng ngƣời dƣới quyền là
một khoa học. Về vấn đề này, Bác Hồ đã dạy: “Dùng ngƣời nhƣ dùng gỗ,
ngƣời thợ khéo thì gỗ to, nhỏ, thẳng, cong đều tuỳ chỗ mà dùng đƣợc” (Giáo
trình TCLLCT- Nhà nƣớc và pháp luật tập 3 trang 241).
1.3.2.Nội dung của công tác quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên THCS..

21


- Tiêu chuẩn nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung
học phổ thông ( theo Thông tư số 30 /2009 /TT- GDĐT) gồm 6 tiêu chuẩn
với 25 tiêu chí sau:

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống (Gồm 5 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 2: Năng lực tìm hiểu đối tƣợng và mơi trƣờng giáo dục
(Gồm 2 Tiêu chí)
Tiêu chuẩn 3: Năng lực dạy học (Gồm 8 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 4: Năng lực giáo dục (Gồm 6 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 5: Năng lực hoạt động chính trị, xã hội (Gồm 2 tiêu chí)
Tiêu chuẩn 6: Năng lực phát triển nghề nghiệp (Gồm 2 tiêu chí)
- Nội dung cần bồi dƣỡng: Từ tiêu chuẩn giáo viên phải đạt đƣợc, chúng tôi
xác định các nội dung bồi dƣỡng để nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, giáo
viên nhƣ sau:
+ Bồi dƣỡng về tƣ tƣởng đạo đức, phẩm chất nghề nghiệp:
Về tƣ tƣởng chính trị, đạo đức: Bồi dƣỡng giáo viên có ý thức tuyệt đối
trung thành với đƣờng lối của Đảng, phải yêu lao động, trọng lẽ phải, không
ngừng học tập tu dƣỡng kiến thức chuyên mơn nghiệp vụ, hồn thành tốt
nhiệm vụ đƣợc giao. Bồi dƣỡng giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, có lối
sống trong sáng, giản dị, thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo
tấm gƣơng đạo đức Hồ Chí Minh”. Mỗi thầy giáo, cơ giáo phải ln là tấm
gƣơng sáng cho học sinh noi theo.
Về phẩm chất nghề nghiệp: Bồi dƣỡng cho giáo viên có lí tƣởng nghề
nghiệp đóng đ n; bồi dƣỡng lịng u nghề, mến trẻ; bồi dƣỡng tinh thần
“Dân chủ - kỉ cƣơng- tình thƣơng - trách nhiệm”, thực hiện tốt cuộc vận động
“ Hai khơng” với 4 nội dung.
+ Bồi dƣỡng về văn hố chuyên môn nghiệp vụ:
Kho tàng tri thức của nhân loại là vơ tận và ln có sự đổi mới. Tri
thức là chìa khố vạn năng giúp con ngƣời mở cửa cuộc đời. Ngày nay, cuộc
cách mạng khoa học kỉ thuật và công nghệ đang diễn ra nhƣ vũ bảo, đội ngũ
giáo viên là ngƣời đi dạy ngƣời khác mà không tự bồi dƣỡng, không bổ sung
chuyên môn nghiệp vụ cho mình thì sẽ bị mai một kiến thức và tụt hậu.
Năng lực chuyên môn của giáo viên đƣợc thể hiện qua việc:


22


* N m chƣơng trình, SGK từng mơn, từng lớp, n m chuẩn kiến thức,
kỉ năng từng môn, từng chƣơng, từng phần .
* Xác định đóng, đủ mục tiêu bài dạy.
* Truyền thụ rỏ ràng chính xác , có hệ thống kiến thức cơ bản bài dạy.
* Tổ chức và sử dụng phƣơng pháp dạy học, phƣơng tiện dạy học hiện
đại, linh hoạt phù hợp với nội dung bài học và đặc trƣng bộ mơn.
* Đánh giá đóng khả năng của học sinh, chấm bài, cho điểm đánh giá
học sinh chính xác, cơng bằng, khách quan.
Hoạt động nghiệp vụ của giáo viên đƣợc thể hiện qua 3 khâu cơ bản:
Soạn bài- lên lớp- chấm chữa, đánh giá xếp loại học sinh. Ba khâu này tạo
thành một chu trình khép kín cơng việc của ngƣời thầy. Vì thế, khâu nào
cũng rất quan trọng khơng thể xem nhẹ. Vì vậy, ngƣời cán bộ quản lí phải biết
tiếp sức cho giáo viên cả 3 khâu: Soạn bài ( thiết kế xây dựng bài soạn điển
hình cho từng kiểu dạng bài), lên lớp ( qua thao giảng dự giờ), chấm chữa xếp
loại học sinh ( qua việc kiểm tra thực hiện quy chế chuyên môn). Muốn tiếp
sức bồi dƣỡng kịp thời cho đội ngũ, ngƣời cán bộ quản lí phải làm tốt cơng
tác kiểm tra nội bộ trƣờng học.
1.3.3. Những nhân tố tác động đến việc quản lý công tác nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Quỳnh Lưu.
1.3.3.1. Các yếu tố chủ qu n:
- Nhận thức của một số cán bộ, giáo viên cịn hạn chế: Có tâm lý trung bình
chủ nghĩa, ngại phấn đấu.
- Trình độ năng lực quản lý của một bộ phận cán bộ chƣa theo kịp yêu cầu đổi
mới quản lý giáo dục, theo tinh thần của thông tƣ 29 - chuẩn của hiệu trƣởng
(đặc biệt là trình độ tin học và trình độ ngoại ngữ).
- Trang thiết bị, cơ sở vật chất... phục vụ cho dạy và học mặc dù đã đƣợc đầu
tƣ nhƣng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của phƣơng pháp mới.

- Những năm gần đây Đảng và Nhà nƣớc đã quan tâm đến giáo dục, coi giáo
dục là quốc sách hàng đầu trong việc chấn hƣng đất nƣớc. Điều này là động
lực lớn để đội ngũ công tác trong ngành giáo dục “An cƣ lạc nghiệp”.
1.3.3.2. Các yếu tố khách qu n:

23


- Xuất phát từ quan điểm, đƣờng lối của Đảng phải coi “Giáo d c và đào tạo
à Quốc sách hàng đầu”; giáo dục là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân.
- Sự quan tâm của xã hội đối với giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi ngƣời giáo
viên phải có nhận thức về nghề nghiệp chuẩn mực để nâng cao giá trị nghề
nghiệp và tự bảo vệ mình.
- Do sự hội nhập của nền kinh tế đã có ảnh hƣởng sâu s c đến nhận thức nghề
nghiệp của đội ngũ giáo viên cả về tích cực lẫn tiêu cực. Tích cực thể hiện ở
chỗ: nghề giáo tiếp tục đƣợc xã hội tơn vinh, là nhân tố góp phần đẩy nhanh
phát triển kinh tế-xã hội; trong hội nhập rất cần thiết việc trang bị kiến thức,
kỹ năng cho học sinh và cho mọi ngƣời thông qua giáo dục. Dù ở giai đoạn
lịch sử nào, nghề giáo vẫn là nghề cao quý, nhiều ngƣời trở thành thầy giáo
của nhân dân và nhiều giáo viên có thu nhập cao thơng qua dạy học, nghiên
cứu. Tiêu cực thể hiện ở chỗ: Do nền kinh tế thị trƣờng, nhu cầu việc làm, sự
cạnh tranh về lƣơng, thƣởng nên nếu vì lợi ích cá nhân, vụ lợi sẽ đánh mất
bản chất hoạt động giáo dục. Giáo dục khơng có tính nhân văn sẽ khơng đƣợc
xã hội thừa nhận, tôn vinh.
1.4. Cơ sở pháp lý của đề tài
1.4.1 Những quan điểm chỉ đạo của Đảng, nhà nước và ngành giáo dục về
công tác quản lý, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.
- Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 40/CT-TW của Ban bí thƣ Trung ƣơng
Đảng và Quyết định số 09/2005/QĐ -TTg của Thủ tƣớng Chính phủ về xây
dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên. Quy chế đánh giá xếp loại giáo

viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập ban hành kèm theo Quyết định
số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21-03-2006 của Bộ trƣởng Bộ Nội vụ; Kết luận
242 – TB/TW ngày 15/4/2009 của Bộ Chính trị về cuộc vận động “Học tập và
làm theo tấm gƣơng đạo đức Hồ Chí Minh”; Chỉ thị 33 – 2006 /CT – TTg
ngày 8/9/2006 của Thủ tƣớng Chính phủ về chống tiêu cực và kh c phục bệnh
thành tích trong giáo dục – đào tạo; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Nghệ
An lần thứ XVI; Đại hội huyện Đảng bộ lần thứ XXVI và các chƣơng trình
hành động thực hiện nghị quyết của tỉnh và huyện.

24


- Quán triệt sâu s c các quan điểm giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào
cơng tác bồi dƣỡng nhận thức nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên: Trung thành
với độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội; có nhân cách rõ ràng, cao đẹp; sự sáng
tạo trong cơng việc, khơng rập khn, máy móc; g n bó với thực tiễn khu
vực, đất nƣớc, địa phƣơng để hoàn thành tốt nhiệm vụ; sự thống nhất giữa lời
nói và việc làm; sự trau dồi, rèn luyện và học tập suốt đời; biết coi trọng và
khai thác triệt để sức mạnh giáo dục của nhân dân...
- Tiếp tục tổ chức tập huấn cho giáo viên về đổi mới phƣơng pháp đánh giá
xếp loại theo Quy chế đánh giá xếp loại giáo viên các cấp. Tổ chức các
chuyên đề thiết thực, thực tập, thao giảng mà tập trung đổi mới phƣơng pháp,
đánh giá xếp loại theo chuẩn kiến thức. Kết hợp bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng cần
tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp. Việc đánh giá phải hƣớng tới hiệu quả học tập của sinh do
giáo viên giảng dạy, phụ trách.
- Nâng cao chất lƣợng quản lý, chỉ đạo, coi trọng việc bồi dƣỡng, tự bồi
dƣỡng và thực hiện tốt các chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên.
- Đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học theo hƣớng chuẩn, hiện đại; chú
ý hệ thống tài liệu, sách nghiệp vụ phục vụ công tác bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng

cho đội ngũ.
- Làm tốt công tác khen thƣởng, động viên kịp thời đối với những cán bộ giáo
viên có thành tích xuất s c trong cơng tác.
1.4.2. Phương hướng quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên các
trường THCS huyện Quỳnh Lưu.
Tiếp tục đẩy mạnh cơng tác bồi dƣỡng tƣ tƣởng chính trị, phẩm chất
đạo đức, lối sống của ngƣời thầy giáo xã hội chủ nghĩa. Yêu cầu là làm cho
mỗi cán bộ giáo viên của các trƣờng THCS huyện Quỳnh Lƣu, n m vững
quan điểm, đƣờng lối, mục tiêu, nguyên lý giáo dục của Đảng, thấy rõ vai trị,
vị trí nhiệm vụ giáo dục và đào tạo của nhà trƣờng, của bản thân mình đối với
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc, từ đó có hành động cụ thể thiết thực
của mình trong việc giảng dạy, giáo dục học sinh tham gia các hoạt động
khác của nhà trƣờng.

25


×