Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Một số giải pháp bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở trường trung cấp xây dựng thanh hóa giai đoạn 2011 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (854.09 KB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐINH VĂN QUẬN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
BỒI DƢỠNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG THANH HÓA
GIAI ĐOẠN 2011 - 2016

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC

VINH – 2011


1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

ĐINH VĂN QUẬN

MỘT SỐ GIẢI PHÁP
BỒI DƢỠNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG THANH HÓA
GIAI ĐOẠN 2011 - 2016

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.05


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN GIA HÁCH

VINH – 2011


2

LỜI CẢM ƠN
Sau hai năm học tập và nghiên cứu đến nay Luận văn Thạc sĩ Quản lý
Giáo dục với đề tài “Một số giải pháp bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo
viên dạy nghề ở trƣờng Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa giai đoạn 20112016” đã cơ bản hồn thành.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Vinh, khoa
Sau Đại , xin cảm ơn các nhà giáo, các nhà khoa học đã tận tình giảng dạy,
giúp đỡ chúng tơi suốt q trình học tập, nghiên cứu vừa qua. Đặc biệt, tôi xin
cảm ơn PGS.TS Nguyễn Gia Hách đã trực tiếp hƣớng dẫn giúp đỡ tơi hồn
thành Luận văn Tốt nghiệp này.
Tơi xin cảm ơn Tổng công ty CP Xuất và Nhập khẩu Xây dựng Việt
Nam Vinaconex; Ban giám hiệu, các phòng ban trƣờng Trung cấp Xây dựng
Thanh Hóa đã tạo điều kiện về vật chất, thời gian và động viên tinh thần để
tơi hồn thành tốt nhiệm vụ học tập nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp, các bạn học viên lớp Cao học K17
Quản lý Giáo dục đã động viên khuyến khích tơi trong suốt q trình học tập
cũng nhƣ để hồn thành Luận văn này.
Thơng qua những nội dung học tập đƣợc ở trƣờng với sự giảng dạy nhiệt
tình và tâm huyết của các thầy cô giáo đã giảng dạy hƣớng dẫn tôi nghiên cứu
cùng với sự giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp đã giúp tôi nâng cao kiến thức để
có thể hồn thiện đề tài.
Mặc dù bản thân tôi đã hết sức cố gắng nhƣng Luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy
cơ giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn.
Vinh, tháng 11 năm 2011
Tác giả: Đinh Văn Quận


CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BCH

:

Ban chấp hành

BT THPT

:

Bổ túc Trung học phổ thông

BXD

:

Bộ Xây dựng

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên


CBQL

:

Cán bộ quản lý

CBQLGD

:

Cán bộ quản lý Giáo dục

CĐ – ĐH

:

Cao đẳng- Đại học

CHXHCN

:

Cộng hồ Xã hội Chủ nghĩa

CN- XD

:

Cơng nghiệp – Xây dựng


CNH - HĐH

:

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

CNKT

:

Cơng nhân kỹ thuật

ĐCSVN

:

Đảng Cộng Sản Việt Nam

GD KTNN

:

Giáo dục kỹ thuật nghề nghiệp

GD – ĐT

:

Giáo dục- Đào tạo


GVDN

:

Giáo viên dạy nghề

HSSV

:

Học sinh Sinh viên

HS – SV

:

Học sinh- Sinh viên

KH

:

Kế hoạch

KHCN

:

Khoa học Công nghệ


KHCN

:

Khoa học- Công nghệ

KHKT

:

Khoa học kỹ thuật

KT- XH

:

Kinh tế - Xã hội

KT-XH

:

Kinh tế - Xã hội

KTV

:

Kỹ thuật viên


LĐTB & XH

:

Lao động- Thƣơng binh và Xã hội

NLN

:

Nông lâm nghiệp


1

QLGD

:

Quản lý giáo dục

SCN

:

Sơ cấp nghề

SPKT

:


Sƣ phạm kỹ thuật

SPKT

:

Sƣ phạm kỹ thuật

TM- DV

:

Thƣơng mại – Dịch vụ

TC- HC

:

Tổ chức- Hành chính

TCT

:

Tổng cơng ty

TCDN

:


Tổng cục dạy nghề

TCCN

:

Trung cấp chun nghiệp

TCN

:

Trung cấp nghề

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

XHCN

:


Xã hội Chủ nghĩa


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... 0
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .............................................................................. 0
PHẦN I: MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài. .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu. .................................................................................... 5
3.Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu. .............................................................. 6
4. Giả thuyết khoa học. ..................................................................................... 6
5. Nhiệm vụ nghiên cứu. ................................................................................... 6
6.Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 6
7. Đóng góp của luận văn. ................................................................................. 7
8. Cấu trúc luận văn. ......................................................................................... 7
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................... 8
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................. 8
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu. ........................................................................ 8
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài. ...................................................... 9
1.2.1. Giáo viên. ................................................................................................ 9
1.2.2. Đội ngũ giáo viên. ................................................................................. 11
1.2.3. Đội ngũ giáo viên dạy nghề. ................................................................. 11
1.2.4. Bồi dƣỡng , bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề .............................. 13
1.2.5. Khái niêm về đào tạo và đào tạo lại: ..................................................... 14
1.2.6. Phát triển, phát triển nguồn nhân lực phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề. .. 15
1.2.7. Khái niệm về quản lý, quản lý nguồn nhân lực, quản lý đội ngũ giáo
viên dạy nghề, chất lƣợng , chất lƣợng đội ngũ giáo viên dạy nghề .............. 17
1.2.8. Giải pháp và giải phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề. ..................... 20



1.3. Một số thuật ngữ liên quan đến nội dung đề tài: dạy nghề, mơđun,
chƣơng trình khung, tiêu chuẩn kỹ năng nghề trong đào tạo nghề. ................ 22
1.3.1. Dạy nghề ............................................................................................... 22
1.3.2. Mơ-đun .................................................................................................. 22
1.3.3. Chƣơng trình khung .............................................................................. 23
1.3.4. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề ...................................................................... 23
1.4. Quan điểm về bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên: ....................... 23
1.5. Giáo dục – Đào tạo nghề với sự phát triển Kinh tế – Xã hội. .................. 26
1.5.1. Mối quan hệ giữa phát triển nguồn nhân lực với GD-ĐT. ................... 26
1.5.2. Giáo dục đào tạo nghề với sự nghiệp phát triển Kinh tế – Xã hội........ 27
1.5.3. Vai trò của giáo dục nghề nghiệp trong sự nghiệp phát triển KT-XH: 28
1.5.4. Quan niệm về Giáo dục - Đào tạo nói chung và giáo dục kỹ thuật và
dạy nghề nói riêng với sự phát triển Kinh tế - Xã hội. ................................... 30
1.6. Vị trí vai trị của nguồn nhân lực đối với sự phát triển KT-XH. ............. 32
1.6.1. Khái niệm về nguồn nhân lực. .............................................................. 32
1.6.2. Vị trí, vai trị của nguồn nhân lực đối với sự nghiệp CNH - HĐH ớ
nƣớc ta. ............................................................................................................ 33
1.7. Những yêu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề ở các trƣờng trung
cấp chuyên nghiệp . ......................................................................................... 33
1.7.1. Cơ sở vật chất kỹ thuật. ......................................................................... 33
1.7.2. Chƣơng trình đào tạo nghề. ................................................................... 35
1.7.3.Đội ngũ giáo viên. .................................................................................. 35
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 38
Chƣơng 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................... 39
2.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội thị xã Bỉm Sơn Thanh Hóa................. 39
2.1.1. Điều kiện tự nhiên. ................................................................................ 39
2.1.2. Đặc điểm Kinh tế Xã hội....................................................................... 41



2.1.3. Thuận lợi , khó khăn và những ảnh hƣởng đến quá trình hoạt động của
nhà trƣờng. .................................................................................................... 43
2.2. Tổng quan về Trƣờng Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa. ........................ 44
2.2.1. Quá trình thành lập và phát triển. .......................................................... 44
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ. ............................................................................ 46
2.2.3. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 47
2.2.4. Cơ sở vật chất. ....................................................................................... 48
2.2.5. Quy mô đào tạo hiện tại. ....................................................................... 49
2.2.6. Định hƣớng phát triển của nhà trƣờng trong thời gian tới. ................... 51
2.2.7. Hoạt động đào tạo của nhà trƣờng. ....................................................... 53
2.2.8. Thực trạng đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa. .....61
2.2.9. Thực trạng công tác bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề
ở trƣờng TCXD Thanh Hóa. ........................................................................... 71
2.3. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ giáo viên dạy nghề ở trƣờng Trung
cấp Xây dựng Thanh Hóa. .............................................................................. 75
2.3.1. Ƣu điểm và những hạn chế của đội ngũ giáo viên ................................ 75
2.3.2. Những thuận lợi, khó khăn ảnh hƣởng đến việc bồi dƣỡng và phát triển
đội ngũ giáo viên. ............................................................................................ 77
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 79
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP BỒI DƢỠNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP XÂY DỰNG
THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2011 – 2016 .................................................... 80
3.1. Định hƣớng và quan điểm của việc xây dựng các giải pháp. .................. 80
3.1.1. Định hƣớng xây dựng giải pháp. ........................................................... 80
3.1.2. Quan điểm của việc xây dựng các giải pháp......................................... 82
3.2. Một số giải pháp bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở
trƣờng Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa giai đoạn 2011 – 2016. ................... 82



3.2.1. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên. ............................... 82
3.2.2. Sử dụng hợp lý đội ngũ giáo viên hiện có, thu hút và tuyển chọn giáo
viên mới.

................................................................................................. 90

3.2.3. Đào tạo và bồi dƣỡng nâng cao trình độ chính trị phẩm chất đạo đức và
năng lực chun mơn cho đội ngũ giáo viên. ................................................. 96
3.2.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra đánh giá đội ngũ giáo viên theo chuẩn
giáo viên dạy nghề. ....................................................................................... 107
3.2.5. Thực hiện tốt chế độ đãi ngộ khuyến khích đối với giáo viên. ........... 111
3.3. Thăn dị tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp. .............................. 115
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 117
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 118
1. Kết luận. .................................................................................................... 118
2. Kiến nghị. .................................................................................................. 119
TÀI LIÊU THAM KHẢO .......................................................................... 121


PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
1.1. .Lý do khách quan.

Giáo dục - Đào tạo là một bộ phận quan trọng trong sự nghiệp cách
mạng của Đảng, của Dân tộc, là động lực phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và
nhà nƣớc ta hết sức coi trọng vai trò của giáo dục và đào tạo. Nghị quyết Đại
hội lần thứ VIII của Đảng xác định: " Cùng với khoa học và công nghệ, giáo
dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài". Nghị quyết Đại hội lần thứ XI của Đảng đã xác

định ”Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, chất lượng nguồn
nhân lực; phát triển khoa học, công nghệ và kinh tế tri thức. Tập trung giải
quyết vấn đề việc làm và thu nhập cho người lao động, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân Tạo bước tiến rõ rệt về thực hiện tiến bộ và
công bằng xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, giảm tỉ lệ hộ nghèo; cải thiện điều
kiện chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. Tiếp tục xây dựng nền văn hoá Việt
Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, bảo tồn và phát huy các giá trị
văn hoá tốt đẹp của dân tộc đồng thời tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại.
Bảo vệ mơi trường, chủ động phịng tránh thiên tai, ứng phó có hiệu quả với
biến đổi khí hậu.”
Trong quá trình phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo, chất lƣợng đội
ngũ giáo viên có vai trị quyết định đến chất lƣợng giáo dục - đào tạo. Đặc
biệt là phát triển nguồn lực phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nƣớc, trƣớc
những yêu cầu nhiệm vụ của sự nghiệp CNH và HĐH, giáo dục đào tạo nghề
có vai trị và tầm quan trọng đặc biệt, cùng với tốc độ phát triển kinh tế hiện
nay và xu thế hội nhập quốc tế kéo theo nhu cầu về nguồn nhân lực chất
lƣợng cao đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của xã hội. Bởi vậy cần phải có


một đội ngũ giáo viên dạy nghề đủ về số lƣợng đảm bảo chất lƣợng đồng thời
phải thỏa mãn yêu cầu về cơ cấu ngành nghề phù hợp mới có thể đáp ứng
đƣợc yêu cầu của sự phát triển của kinh tế - xã hội hiện nay.
Trong những năm gần đây việc tăng cƣờng đội ngũ giáo viên đặc biệt là
giáo viên dạy nghề đã đƣợc các cấp các ngành đặc biệt quan tâm, tuy nhiên số
lƣợng giáo viên dạy nghề ở một số lĩnh vực hiện nay vẫn còn thiếu, cơ cấu
giáo viên mất cân đối giữa các ngành học bậc học, vùng miền, chất lƣợng đội
ngũ giáo viên dạy nghề chƣa đáp ứng yêu cầu của sƣ phát triển kinh tế xã hội
đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập quốc tế,chế độ chính sách đối với đội ngũ
giáo viên dạy nghề còn bất hợp lý nhƣ chƣa có ngạch lƣơng riêng mà hƣởng
theo ngạch giáo viên trung học, môi trƣờng và điều kiện làm việc cho đội ngũ

này cịn rất nhiều khó khăn. Cơ cấu ngành, nghề chƣa phù hợp, đội ngũ giáo
viên dạy nghề mới chỉ đƣợc đào tạo ở 20 – 25 nghề phổ biến hiện tại còn
khoảng 400 nghề chƣa đƣợc đào tạo. Các trƣờng có đào tạo nghề trong cả
nƣớc đang thiếu khoảng 3.500 giáo viên dạy nghề, do vậy cần phải tăng quy
mô tuyển sinh đào tạo giáo viên dạy nghề để tiếp tục bổ sung, đáp ứng yêu
cầu thực tế. Bởi vậy địi hỏi phải có chế độ chính sách hợp lý và quan tâm
nhằm tăng cƣờng xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD đặc biệt là đội ngũ
CBQL và đội ngũ giáo viên dạy nghề một cách toàn diện. Đây là nhiệm vụ
vừa đáp ứng nhu cầu trƣớc mắt vừa mang tính chiến lƣợc lâu dài nhằm thực
hiện thành công chiến lƣợc phát triển đất nƣớc. Mục tiêu là xây dựng đội ngũ
nhà giáo và CBQLGD đƣợc chuẩn hoá, đảm bảo chất lƣợng đồng bộ về cơ
cấu, đồng thời nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất lối sống, lƣơng tâm
nghề nghiệp của nhà giáo. Thông qua việc quản lý phát triển một cách hiệu
quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực, đáp
ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc nhằm
đẩy mạnh tồn diện cơng cuộc đổi mới, tạo nền tảng để đến năm 2020 nƣớc ta


cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vì mục tiêu dân giàu,
nƣớc mạnh, dân chủ, cơng bằng, văn minh.
1.2. Lý do chủ quan

Trƣờng Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa đƣợc thành lập theo Quyết định
số 1378/QĐ- BXD ngày 6/10/2006 của Bộ trƣởng Bộ Xây dựng về việc
Thành lập trƣờng Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa thuộc Tổng công ty
VINACONEX Chuyển từ đào tạo công nhân kỹ thuật lên đào tạo trung cấp
chuyên nghiệp song song với đào tạo trung cấp nghề nhằm bổ sung nguồn
nhân lực cho các công ty thành viên thuộc Tổng công ty VINACONEX. Từ
khi thành lập VINACONEX đã xác định mục tiêu của mình là “Khơng ngừng
mở rộng, khơng ngừng vƣơn xa” để trở thành một tập đoàn kinh tế hàng đầu

tại Việt Nam và khu vực trong lĩnh vực xây dựng và đầu tƣ kinh doanh bất
động sản.
Trƣờng TCXD Thanh Hóa với mơ hình trƣờng trƣc thuộc doanh nghiệp
là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu với nhiêm vụ đào tạo nguồn nhân lực
có chất lƣợng cao phục vụ trực tiếp cho sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
Vinaconex. Nhận thức đƣợc vị trí, vai trị của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo
viên dạy nghề là lực lƣợng quyết định trong việc đảm bảo chất lƣợng giáo dục
đào tạo, góp phần vào sự phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho sản xuất kinh
doanh của Tổng công ty và đáp ứng nhu cầu xã hội. Vinaconex với tôn chỉ
“Xây những giá trị, dựng những ƣớc mơ”, các đơn vị thành viên thuộc tổng
công ty đã xây dựng một tập thể đồn kết vững mạnh mà ở đó trí tuệ, sức
sáng tạo, sự năng động và nhiệt huyết của mỗi cá nhân luôn luôn đƣợc khơi
dậy và phát huy cao độ; do đó, hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công
ty VINACONEX trong những năm qua luôn đạt mức tăng trƣởng cao, đảm
nhận nhiều cơng trình trọng điểm quốc gia với địa bàn hoạt động sản xuất
kinh doanh rộng lớn trong nƣớc và nƣớc ngoài. Do yêu cầu của sản xuất kinh


doanh đặc biệt là kinh doanh xây dựng yêu cầu đội ngũ thợ lành nghề tại các
công ty thành viên thuộc TCT là rất lớn. Trong nghị quyết Đại hội Đại biểu
Tổng công ty lần thứ III (2010-2015) đã xác định ”Con người là nguồn tài
sản vô giá, là sức mạnh của VINACONEX; Đồn kết, hợp tác trong cơng việc,
tính kỷ luật cao, tác phong công nghiệp là giá trị cốt lõi, là truyền thống, là
văn hóa của VINACONEX; Chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất, liên tục
được cải tiến, đáp ứng yêu cầu của khách hàng; Lợi nhuận là yêu cầu sống
còn của sự tồn tại và tăng trưởng; Trách nhiệm với xã hội là mục tiêu hàng
đầu của VINACONEX”. Trong đó vai trị trƣờng Trung cấp Xây dựng Thanh
Hóa là đơn vị trực thuộc Tổng cơng ty; với nhiệm vụ đào tạo và đào tạo lại
đội ngũ cơng nhân kỹ thuật có kiến thức kỹ năng và trình độ tay nghề và ý
thức tổ chức kỷ luật cao góp phần vào sự phát triển nguồn lực của Tổng công

ty. Bởi vậy việc bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề của
trƣờng là vô cùng cần thiết và cấp bách mặc dù trong những năm gần đây nhà
trƣờng đã không ngừng cải tiến đổi mới một số lĩnh vực. Tuy nhiên hiện nay
vẫn còn nhiều bất cập so với yêu cầu nhiệm vụ của công tác đào tạo TCCN và
đào tạo nghề (TCN) cụ thể:
- Đội ngũ giáo viên dạy nghề còn thiếu so với yêu cầu nhiệm vụ.
- Cơ cấu đội ngũ giáo viên về chun mơn, về trình độ chƣa đáp ứng đủ
cho các nghề và các cấp độ đào tạo. Thiếu giáo viên vừa có trình độ lý thuyết
và tay nghề cao để dạy các bộ mơn theo chƣơng trình Mơđun
- Thực hiện kế hoạch, nội dung chƣơng trình đào tạo bồi dƣỡng nâng cao
năng lực chuyên môn, tay nghề và sƣ phạm, ngoại ngữ cho giáo viên khối dạy
nghề hiện nay chƣa theo sát thực tiễn sản xuất và yêu cầu của sự phát triển
của khoa học công nghệ mới trong thi công xây dựng,chƣa tiếp cận và cập
nhật những tiến bộ kỹ thuật nhƣ vật liệu mới, kết cấu mới trong khu vực và
quốc tế.


- Tổ chức biên chế đội ngũ giáo viên khối dạy nghề cơ hữu chƣa phù hợp
so với chuẩn.
- Giáo viên dạy nghề chƣa có điều kiện thƣờng xuyên cập nhật kiến thức
về tiến bộ kỹ thuật trong thi công xây lắp.
Vì vậy cơng tác bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề đủ về
số lƣợng, đảm bảo cơ cấu, chuẩn hóa về trình độ vừa dạy lý thuyết vừa tổ
chức hƣớng dẫn thực hành, tự trang bị và cập nhật ứng dụng các phƣơng pháp
thi công mới đảm bảo yêu cầu về chất lƣợng chuyên môn trong giáo dục dạy
nghề của Trƣờng Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa trở nên vơ cùng cầp thiết
nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của Tổng công ty VINACONEX
trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài đảm bảo sự ổn định phát triển và tăng trƣởng của
Tổng công ty.
Là một cán bộ quản lý nhà trƣờng, với mong muốn ứng dụng kiến thức

đã đƣợc học góp phần vào việc xây dựng và phát triển nhà trƣờng ngày càng
vững mạnh. Vì các lý do nêu trên tôi chọn đề tài "Một số giải pháp bồi
dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở Trƣờng Trung cấp Xây
dựng Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2016" để nghiên cứu.
Tôi hy vọng góp phần nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp thiết thực có
tính khả thi nhằm bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở
trƣờng TCXD Thanh Hóa trong giai đoạn 2011 - 2016.
2. Mục đích nghiên cứu.
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ
giáo viên dạy nghề ở trƣờng TCXD Thanh Hóa đủ về số lƣợng, đảm bảo chất
lƣợng và cơ cấu nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chât lƣợng đào tạo nguồn
nhân lực phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty CP
VINACONEX và cho xã hôi.


3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
3.1. Khách thể nghiên cứu.
Quá trình bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở các
trƣờng trung cấp chuyên nghiệp.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu.
Một số giải pháp bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề ở
Trƣờng Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa giai đoạn (2011 – 2016).
4. Giả thuyết khoa học.
Nếu đề xuất đƣợc những giải pháp có tính hệ thống, khoa học và khả thi
để bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên ở Trƣờng Trung cấp Xây dựng
Thanh Hóa thì sẽ góp phần đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng đào tạo
nguồn nhân lực cho Tổng cơng ty CP VINACONEX nói riêng và cho Xã hội
nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của đề tài.

5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài.
5.3. Đế xuất một số giải pháp bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên dạy
nghề ở Trƣờng Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa giai đoạn 2011 - 2016.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu chúng tơi sử dụng các nhóm phƣơng pháp sau:
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận:
Tổng hợp, phân tích, khái qt hóa những vấn đề lý luận có liên quan
đến đề tài thơng qua nghiên cứu các văn kiện Nghị quyết của Đảng của Nhà
nƣớc các chuyên đề đã đƣợc học và các tài liệu khoa học đã nghiên cứu làm
cơ sở lý luận cho đề tài.


6.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn.
Điều tra, khảo sát, tổng kết kinh nghiện giáo dục, phỏng vấn, tọa đàm,
lấy ý kiến chuyên gia.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý số liệu.
7. Đóng góp của luận văn.
- Luận văn làm sáng tỏ một số khái niệm liên quan đến đề tài : Đội ngũ ,
đội ngũ giáo viên dạy nghề, đào tạo , đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ.
- Luận văn đã tiến hành khảo sát thực tiễn và những vấn đề liên quan đến
đề tài về tình hình giáo dục đào tạo nghề tại tỉnh Thanh Hóa, Tổng cơng ty
CP Vinaconex, chức năng nhiệm vụ của nhà trƣờng,thực trạng đội ngũ
giáo viên Trƣờng TCXD Thanh Hóa.
- Luận văn đã đề xuất một số giải pháp bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ
giáo viên dạy nghề ở trƣờng TCXD Thanh Hóa nhằm nâng cao chất lƣợng
đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho Tổng công ty CP Vinaconex và cho
xã hội.
8. Cấu trúc luận văn.
Gồm 3 phần:
Phần I: Phần mở đầu.

Phần II: Nội dung (gồm 3 chƣơng).
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng 3: Một số giải pháp bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên
dạy nghề ở Trƣờng Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa giai đoạn (2011- 2016).
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
Danh mục. Tài liệu tham khảo và phụ lục nghiên cứu.


PHẦN II

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.
Vấn đề xây dựng phát triển đội ngũ giáo viên đã thu hút đƣợc sự quan
tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong và ngồi nƣớc. Ở các nƣớc có nền giáo
dục phát triển nhƣ Hoa Kỳ, Anh , Đức , Pháp , Astralia, Nhật bản ... ngƣời ta
xem giáo viên là lực lƣợng quyết định đến chất lƣợng đào tạo vì thế họ luôn
chăm lo bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên có nhiều cơng trình đã đi
sâu nghiên cứu những yêu cầu mà ngƣời giáo viên phải đáp ứng trong bối
cảnh của tiến bộ khoa học kỹ thuật và nền kinh tế tri thức đặc biệt đối với đội
ngũ giáo viên dạy nghề.
Ở trong nƣớc, trong những năm gần đây đã xuất hiện nhiều cơng trình
nghiên cứu vấn đề Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên nhƣ Nguyễn
Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc , Đỗ Minh Cƣơng, Nguyễn Thị Doan...
Nhƣng trong những cơng trình này các tác giả mới chỉ nêu lên sự cần thiết
phải xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên và đề xuất một số giải pháp để
xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên ở trƣờng Đại học và Cao đẳng nói
chung. Ngồi ra cịn phải kể đến một số luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản

lý giáo dục, đó là luận văn của tác giả Đào Thị Hồng Thủy về “Xây dựng đội
ngũ giảng viên nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của trƣờng Cao đẳng Du lịch
Hà Nội trong giai đoạn hiện nay”; luận văn của tác giả Nguyễn Công Chánh
về “giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng sƣ phạm kỹ thuật Bạc
Liêu”, luận văn của tác giả Lƣu Hoài Nam về “một số biện pháp xây dựng và


phát triển đội ngũ giáo viên của trƣờng Đại học Dân lập Quản trị và Kinh
doanh Hà Nội”.
Tuy nhiên chƣa có cơng trình nào đi sâu nghiên cứu về các giải pháp
bồi dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề tại trƣờng TCXD Thanh
Hóa. Trƣờng TCXD Thanh Hóa là loại hình trƣờng trực thuộc doanh nghiệp
quản lý, việc bồi dƣỡng phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề là rất cần thiết
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trƣờng
và nền kinh tế hội nhập hiện nay; phù hợp với chủ trƣơng đƣờng lối chính
sách của Đảng và Nhà nƣớc nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân
lực và tạo việc làm cho ngƣời lao động. Văn kiện Đại hội Đại biểu Đảng
Cộng sản Việt Nam Toàn quốc lần thứ XI chỉ rõ “Phát triển, nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao là một trong
những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất nƣớc. Đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục theo hƣớng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hố;
đổi mới chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp dạy và học; đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục, đào
tạo. Tập trung nâng cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo
đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành. Đẩy mạnh đào tạo nghề
đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nƣớc. Xây dựng môi trƣờng giáo dục lành
mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà trƣờng với gia đình và xã hội; xây dựng xã
hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân đƣợc học tập suốt đời”.
1.2. Một số khái niệm liên quan đến đề tài.
Để giải quyết một số vấn đề trong luận văn chúng tôi thấy cần làm rõ

một số khái niệm chủ yếu liên quan để làm cơ sở lý luận của đề tài.
1.2.1. Giáo viên.
Có nhiều cách tiếp cận với khái niệm giáo viên. Xƣa nay ơng cha ta
thƣờng nói “ Khơng thầy đố mày làm nên”, “ Nhất tự vi sƣ, bán tự vi sƣ” ý


nói đạo lý tơn sƣ trọng đạo, uống nƣớc nhớ nguồn là truyền thống của ngƣời
Việt Nam từ xƣa, đồng thời cũng khẳng định “ Thầy giáo” là ngƣời làm nghề
dạy học.
Trong xã hội mới của chúng ta, ngƣời thầy đƣợc xã hội tôn vinh và
đƣợc coi là “kỹ sƣ tâm hồn” giáo dục nhân cách cho thế hệ trẻ. Trong từ điển
tiếng Việt, khái niệm giáo viên là ngƣời dạy học bậc phổ thông hoặc tƣơng
đƣơng.
Luật Giáo dục của nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, năm
2005 Điều 70 nêu:
1. Nhà giáo là ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà
trƣờng hoặc các cơ sở giáo dục khác.
2. Nhà giáo phải có các tiêu chuẩn sau:
a) Phẩm chất, đạo đức, tƣ tƣởng tốt,
b) Đạt trình độ chuẩn đƣợc đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ.
c) Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
d) Lý lịch bản thân rõ ràng.
3. Nhà giáo dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
dục nghề nghiệp gọi là giáo viên, ở cở sở giáo dục đại học gọi là giảng viên.
Đối với giáo viên dạy nghề: Theo điều 58 Luật dạy nghề quy định:
Giáo viên dạy nghề là ngƣời dạy lý thuyết, dạy thực hành hoặc vừa dạy lý
thuyết vừa dạy thực hành trong các cơ sở dạy nghề.
- Giáo viên dạy nghề phải có những tiêu chuẩn quy định tại khoản 2
điều 70 của Luật Giáo dục.
Giáo viên dạy nghề phải có những tiêu chuẩn sau đây:

a) Phẩm chất, đạo đức, tƣ tƣởng tốt;
b) Đạt trình độ chuẩn đƣợc đào tạo về chun mơn, nghiệp vụ;
c) Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;


d) Lý lịch bản thân rõ ràng;
Tuy cách đề cập, định nghĩa về giáo viên nêu trên theo nghĩa rộng, hẹp
khác nhau nhƣng đều thống nhất ở bản chất của ngƣời giáo viên. Đó là ngƣời
làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trƣờng hoặc các cơ sở đào tạo
khác nhằm thực hiện mục tiêu của giáo dục là xây dựng và hình thành kỹ
năng và nhân cách cho ngƣời học, đáp ứng yêu cầu của sự phát triển xã hội.
1.2.2. Đội ngũ giáo viên.
Đội ngũ là “tập hợp gồm số đông ngƣời cùng chức năng, nghề nghiệp
tạo thành một lực lƣợng” [22; 328]
Trong các tổ chức xã hội đội ngũ đƣợc dùng nhƣ: “Đội ngũ trí thức, đội
ngũ cơng nhân viên chức, đội ngũ giáo viên...” đều có gốc xuất phát từ đội
ngũ theo thuật ngữ dùng trong qn đội. Đó là một khối đơng ngƣời đƣợc tổ
chức thành một lực lƣợng chiến đấu hoặc bảo vệ.
Theo luật giáo dục 2005 thì “ Đội ngũ giáo viên là những chuyên gia
trong lĩnh vực giáo dục, họ nắm tri thức và hiểu biết dạy học và giáo dục nhƣ
thế nào và có khả năng cống hiến tài năng và sức lực của họ cho sự nghiệp
giáo dục” [ 17 :10]
- Từ đó chúng ta có thể hiểu: Đội ngũ giáo viên là một tập thể những
ngƣời có cùng chức năng, nghề nghiệp (nghề dạy học) cấu thành một tổ chức
và là nguồn nhân lực của tổ chức đó; cùng chung một nhiệm vụ là thực hiện
mục tiêu giáo dục – đào tạo đã đề ra cho tập thể đó; họ làm việc theo kế hoạch
đồng thời chịu sự ràng buộc của những quy tắc hành chính của ngành và theo
quy định của pháp luật.
1.2.3. Đội ngũ giáo viên dạy nghề.
Đội ngũ giáo viên dạy nghề là một tập hợp những ngƣời tham gia làm

công tác giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đào tạo nghề tạo ra nguồn nhân lực
lao động cho xã hội đƣợc tổ chức thành một lực lƣợng để thực hiện chức năng


và nhiệm vụ của mình là giảng dạy, giáo dục thế hệ những ngƣời cơng dân lao
động có phẩm chất đạo đức có tri thức, tay nghề vững vàng, đáp ứng yêu cầu
của sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Theo Điều lệ trƣờng dạy nghề điều 11 Giáo viên trƣờng dạy nghề:
1. Là ngƣời trực tiếp đảm nhận việc giảng dạy, giáo dục của nhà trƣờng;
giữ vai trò chủ đạo trong mọi hoạt động giảng dạy giáo dục
2. Phải đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định tại điều 11
Nghị định 02/2001/NĐ-CP ngày 09/01/2001 của Chính Phủ quy đinh
chi tiết thi hành Bộ luật lao động và Luật Giáo dục dạy nghề.
3. Giáo viên thuộc biên chế đƣợc tuyển dụng theo đúng tiêu chuẩn chức
danh quy định của Nhà nƣớc.
4. Giáo viên dạy hợp đồng do Hiệu trƣởng ký hợp đồng theo quy định của
pháp luật.
Nghị định 02/2001/NĐ-CP ngày 09/01/2001 của Chính Phủ quy đinh
Điều 11. Trình độ chuẩn của giáo viên dạy nghề dài hạn đƣợc quy
định nhƣ sau:
1. Giáo viên dạy nghề phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng sƣ phạm kỹ
thuật hoặc cao đẳng chuyên ngành; giáo viên chỉ dạy thực hành nghề có thể là
nghệ nhân hoặc kỹ thuật viên, cơng nhân kỹ thuật có trình độ tay nghề cao
hơn hai bậc trở lên so với bậc nghề đào tạo;
2. Giáo viên dạy các mơn khác phải có bằng tốt nghiệp trƣờng cao đẳng
sƣ phạm hoặc bằng tốt nghiệp trƣờng đại học, cao đẳng khác;
3. Đối với những giáo viên quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
chƣa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sƣ phạm hoặc đại học sƣ phạm thì phải có
chứng chỉ bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm.



Ngày 29/9/2010, Bộ Lao động-Thƣơng bình và Xã hội đã ban hành
Thông tƣ số 30/2010/TT-LĐTBXH “Quy định chuẩn giáo viên, giảng viên
dạy nghề”.
Phạm vi và đối tƣợng áp dụng theo Thông tƣ này là giáo viên, giảng viên
dạy nghề (không áp dụng đối với giáo viên, giảng viên dạy các mơn chung,
các mơn văn hố) tại các trƣờng cao đẳng nghề, trƣờng trung cấp nghề, trung
tâm dạy nghề và các cơ sở khác có tham gia hoạt động dạy nghề.
Ngồi ra, Thơng tƣ nêu 4 tiêu chí cơ bản của chuẩn dạy nghề, bao gồm:
- Phẩm chất chính trị, đạo đức, nghề nghiệp, lối sống;
- Năng lực chuyên môn.
- Năng lực sƣ phạm nghề nghiệp.
- Năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học.
Trong mỗi tiêu chí có một số tiêu chuẩn là những yêu cầu cụ thể của
từng tiêu chí.
Việc ban hành chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề nhằm làm cơ sở để
các cơ sở đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên dạy nghề xây dựng mục tiêu, nội dung,
chƣơng trình đào tạo, bồi dƣỡng đáp ứng yêu cầu thực tiến; các cơ sở dạy
nghề thông qua việc đánh giá, xếp loại giáo viên, giảng viên xây dựng kế
hoạch đào tạo, bồi dƣỡng hoặc đề xuất với cơ quan quản lý cấp trên có những
chế độ, chính sách và giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lƣợng đối với
đội ngũ này. Đồng thời, qua đó giáo viên, giảng viên dạy nghề tự đánh giá
phẩm chất đạo đức, lối sống, năng lực sƣ phạm nghề nghiệp để có kế hoạch
học tập, rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chun
mơn nghiệp vụ.
1.2.4. Bồi dưỡng , bồi dưỡng đội ngũ giáo viên dạy nghề
Bồi dưỡng, bồi dưỡng đội ngũ đội ngũ nói chung và đội ngũ giáo viên
nói riêng, yếu tố quan trọng nhất mà nhà quản lý phải đặc biệt quan tâm, đó



là vấn đề “Chất lượng đội ngũ”. Trước khi bàn về vấn đề chất lượng đội ngũ
giáo viên chúng ta cần làm rõ một số vấn đề cơ bản sau đây
Bồi dƣỡng là “ làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất” [22; 79]
Là quá trình bổ sung kiến thức, kỹ năng để nâng cao trình độ trong một lĩnh
vực hoạt động mà ngƣời lao động đã có trình độ chun mơn nhất định qua
một hình thức đào tạo nào đó.
Theo định nghĩa của UNESCO: Bồi dƣỡng với ý nghĩa nâng cao nghề
nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao
kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng
nhu cầu lao động nghề nghiệp.
Theo GS.TS Nguyễn Minh Đƣờng thì “ Bồi dƣỡng có thể coi là quá
trình cập nhật kiến thức hoặc kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp
học, bậc học và thƣờng đƣợc xác định bằng một chứng chỉ “ [16; 24]
Nhƣ vậy bồi dƣỡng với mục đích là nhằm nâng cao năng lực và phẩm
chất chuyên môn, tạo điều kiện cho ngƣời lao động có cơ hội để tiếp thu công
nghệ mới, củng cố hoặc nâng cao một cách có hệ thống những tri thức, kỹ
năng chun mơn nghiệp vụ sẵn có để làm việc có hiệu quả cao hơn.
1.2.5. Khái niêm về đào tạo và đào tạo lại:
Ngày nay với xu thế học tập suốt đời của mỗi giáo viên trong hệ thống
giáo dục quốc dân thì quá trình đào tạo, bồi dƣỡng, đào tạo lại là những quá trình
vừa tiếp nối, vừa xen kẽ. Đặc biệt với sự phát triển của khoa học kỹ thuật và
công nghệ với tốc độ cao thì khó lịng phân biệt rạch rịi đƣợc ranh giới những
q trình đó. Để xác định đƣợc các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ
giáo viên, cần tìm hiểu các khái niệm này để hiểu nội hàm của chúng.
- Đào tạo:
GS.TS Nguyễn Minh Đƣờng đã đƣa ra định nghĩa về đào tạo: "Đào tạo
là q trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển


có hệ thống các tri thức, kỹ năng , kỹ xảo, thái độ... để hoàn thành nhân cách

cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề một cách năng
suất và hiệu quả”. [16, 34]
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam 1995- NXB Đà Nẵng: “ Làm cho trở
thành ngƣời có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất đinh” [22; 279]
Đào tạo là quá trình tác động đến con ngƣời nhằm làm cho ngƣời đó
lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách có hệ thống
nhằm chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi với cuộc sống và khả năng một sự
phân cơng nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển xã hội duy trì và
phát triển nền văn minh của loài ngƣời. Về cơ bản đào tạo là giảng dạy và học
tập trong nhà trƣờng gắn với giáo dục đạo đức nhân cách.
Nhƣ vậy có thể hiểu đào tạo là quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng, kỷ
xảo nghề nghiệp từ đầu, đồng thời giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ cho
học sinh và thanh niên để họ có thể trở thành ngƣời lao động có kỹ thuật, có
kỷ luật, có năng suất và hiệu quả. Q trình này nó diễn ra trong các cơ sở đào
tạo nhƣ các nhà trƣờng, các trung tâm dạy nghề, các lớp dạy nghề... theo một
kế hoạch, có nội dung, chƣơng trình và thời gian quy định cụ thể, nhằm giúp
ngƣời học đạt đƣợc một trình độ nhất định trong hoạt động nghề nghiệp.
- Đào tạo lại:
Là quá trình hình thành và phát triển hệ thống tri thức kỹ năng, kỹ xảo,
thái độ mới làm cho ngƣời lao động có cơ hội để học tập một lĩnh vực chuyên
môn mới nhằm mục đích thay đổi cơng việc phù hợp với nhu cầu công việc mới.
1.2.6. Phát triển, phát triển nguồn nhân lực phát triển đội ngũ giáo viên
dạy nghề.
1.2.6.1. Phát triển.
Phát triển theo Từ điển tiếng Việt là: “ Biến đổi hoặc làm cho biến đổi
từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp” [22:743] .


Phát triển là làm cho số lƣợng và chất lƣợng vận động theo hƣớng đi
lên trong sự hỗ trợ, bổ sung cho nhau tạo nên sự đổi mới về số lƣợng và

chất lƣợng.
Phát triển trong lĩnh vực giáo dục đào tạo: là các hoạt động học tập
vƣợt ra khỏi phạm vi công việc trƣớc mắt của ngƣời lao động, nhằm mở ra
cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những định hƣớng tƣơng lai
của tổ chức.
1.2.6.2. Phát triển nguồn nhân lực
Là quá trình nâng cao năng lực của con ngƣời về mặt thể lực, trí lực,
tâm lực đồng thời phân bổ, sử dụng và phát huy có hiệu quả nhất năng lực của
nguồn nhân lực để phát triển đất nƣớc. thông qua ba bộ phận hợp thành của
Giáo dục – đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là cần thiết cho sự thành
công của tổ chức và sự phát triển tiềm năng của con ngƣời. Vì vậy, phát triển
và đào tạo nguồn nhân lực bao gồm không chỉ đào tạo, giáo dục và phát triển
đã đƣợc thực hiện bên trong một tổ chức, mà còn bao gồm một loạt những
hoạt động khác của phát triển và đào tạo nguồn nhân lực đƣợc thực hiện từ
bên ngoài: học việc, học nghề, các hoạt động dạy nghề. Ngoài ra để chuẩn bị
và bù đắp vào những chỗ bị thiếu, bị bỏ trống. Sự bù đắp và bổ sung này diễn
ra thƣờng xuyên nhằm làm cho hoạt động trôi chảy. và để chuẩn bị cho những
ngƣời lao động thực hiện đƣợc những trách nhiệm và nhiệm vụ mới do có sự
thay đổi trong mục tiêu: cơ cấu, thay đổi về luật pháp, chính sách và kỹ thuật
cơng nghệ mới tạo ra, ngoài ra để hoàn thiện khả năng ngƣời lao động (nhiệm
vụ hiện tại cũng nhƣ nhiệm vụ tƣơng lai một cách có hiệu quả).
1.2.6.3. Phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề.
Phát triển đội ngũ giáo viên dạy nghề là tổng thể các hoạt động học tập
có tổ chức đƣợc tiến hành trong những khoảng thời gian nhất định để nhằm
tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp của ngƣời giáo viên dạy nghề. Các


×