Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

TUAN 28 CHI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.55 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 2016. Tập đọc: Ngôi nhà I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài.đọc đúng các ngữ: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ về ngôi nhà. - Trả lời câu hỏi 1(SGK). II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh hàng xoan trước ngõ,mái vàng thơm phức - HS: Bảng con III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 HS đọc lại bài mưu chú sẻ và trả lời câu hỏi: + Khi sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ nói gì với Mèo? + Sẻ đã làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? - GV nhận xét B. Bài mới 1. GV giới thiệu bài (2’) - GV đính tranh và hỏi. Trong tranh vẽ cảnh gì? - GV ghi tựa bài lên bảng 2. Luyện đọc: (17’) - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ. - GV dùng phấn màu gạch chân dưới 1 tiếng khó. Hàng xoan, xao xuyến nở, lảnh lót, thơm phức. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc, kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó - GV theo dõi nhận xét sửa sai. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từ. - GV theo dõi nhận xét, sửa sai. - GV giải nghĩa từ: + Thơm phức: là mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn. *Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - Khi đọc hết câu thơ em cần phải làm gì? - GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ. Học sinh. - Thưa anh....lại không rửa mặt. - Sẻ vụt bay đi.. - Tranh vẽ ngôi nhà, hàng xoan. - Ngôi nhà. - HS đọc tên bài - 1 em đọc lại bài. - HS đọc thầm: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc. - Cần nghỉ hơi. - HS nối tiếp nhau đọc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (2 lần). - GV nhận xét sửa chữa. - GV chia mỗi khổ thơ là 1 đoạn và gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1 GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi. - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2. - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3. - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các tổ. - GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài. 3. Ôn các vần iêu, yêu (11’) * Ôn các vần iêu, yêu. - Gọi 1 em đọc to lại bài - GV nêu yêu cầu 1. - Hãy đọc những dòng thơ có tiếng yêu. - GV cho nhiều em tìm đọc. - GV nhận xét. - GV nêu yêu cầu: Nói câu chứa tiếng có vần iêu. - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV nhận xét ghi bảng từ phiếu bé ngoan và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn. - GV nhận xét. - GV cho HS đọc to lại toàn bài. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói (30’) - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn. Em yêu ngôi nhà / Hàng xoan trước ngõ/ Hoa sao xuyến nở/ Như mây từng chùm.// - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3. - HS 3 dãy mỗi tổ đọc một đoạn. - HS đọc cá nhân. - Cả lớp đọc.. - HS tìm và đọc. - Em yêu nhà em Em yêu tiếng chim Em yêu ngôi nhà Như yêu đất nước. - Bé được phiếu bé ngoan. - 4 HS nối tiếp đọc từ mẫu theo hướng dẫn của GV.. - HS đọc đồng thanh cả lớp. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc mỗi em 1 đoạn.. - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. - HS đọc đồng thanh cả lớp a.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 khổ thơ, và trả lời - Cả lớp đọc thầm câu hỏi: + Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ: - Nhìn thấy gì? * Hàng xoan trước ngõ. Hoa sao xuyến nở Như mây từng chùm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nghe thấy gì? - Ngửi thấy gì? - GV gọi HS nhận xét bổ sung + Đọc những dòng thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn liền với tình yêu đất nước? - GV gọi nhiều HS nhận xét và nhắc lại - Gọi 1 em đọc to cả bài và hỏi. + Qua bài thơ trên ta thấy được những gì của bạn nhỏ đối vởi ngôi nhà mình ở? - GV nhận xét và rút ra nội dung bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ em yêu thích. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh. * Thi đọc thuộc lòng - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích. - GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên. c. Luyện nói: - GV cho HS mở SGK và gọi 1 em đọc yêu cầu - GV giới thiệu tranh trong SGK và hướng dẫn HS dựa vào bức tranh trong SGK có thể nói về ngôi nhà em mơ ước cho bạn nghe.. - GV cho nhiều HS tham gia nói về ngôi nhà em mơ ước cho bạn nghe. - GV nhận xét, tuyên dương HS có ước mơ đẹp C. Củng cố, dăn dò: (5’) - GV cho vài HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích. - GV dặn HS về học bài, đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích.. * Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. * Ngửi thấy mùi thơm phức của rơm rạ - Em yêu ngôi nhà - Gỗ tre mộc mạc - Như yêu đát nước - Bốn mùa chim ca - 1 HS đọc. - Tình cảm yêu thương gắn bó của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình.. - HS đọc theo nhóm 2 em, em này đọc cho em kia nghe và ngược lại khổ thơ mình thích. - HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá nhân. - HS thi đọc cá nhân, dãy bàn. - HS nói về ngôi nhà em mơ ước. + Tranh minh hoạ các ngôi nhà trên núi cao, một biệt thự hiện đại có vườn cây một căn hộ tập thể, một ngôi nhà gần bến sông, một chiếc thuyền trôi trên sông là nhà của những người đánh cá - HS làm việc theo nhóm đôi. VD: Tôi thích ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có hồ bơi, có vườn hoa……. - 3 HS nối tiếp đọc. - HS nghe.. Toán: Giải bài toán có lời văn (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Hiểu bài toán có một phép trừ: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải,phép tính, đáp số. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa quả bóng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 em lên bảng làm Bài tập, cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu bài ghi bảng 2. Hướng dẫn ôn tập (14’) - Để làm một bài toán giải có lời văn ta cần làm thế nào? * Bài toán - GV cho HS đọc đề toán và hỏi: + Bài toán cho biết gì?. Học sinh - 2 em lên bảng làm Bài tập, cả lớp làm vào bảng con. 57 > 47 50 < 65 – 5. - Giải toán có lời văn ( tiếp theo). + Đọc kĩ đề bài + Phân tích đề bài + Tóm tắt bài + Trình bày bài giải Tóm tắt Có: 9 con gà Bán: 3 con gà Còn lại: …. Con gà?. + Bài toán hỏi gì? GV hướng dẫn HS làm mẫu - GV nhắc lại các bước thực hiện một bài toán giải 3.Luyện tập (12’) Bài 1 - GV cho HS đọc đề toán và hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Ta cần thực hiện phép tính gì? - GV gọi HS giải trên bảng lớp. GV cùng HS nhận xét sữa chữa.. Bài 2 - GV cho HS đọc đề toán và hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Ta cần thực hiện phép tính gì? - GV gọi HS giải trên bảng lớp. - GV bao quát giúp đỡ GV cùng hs nhận xét sữa chữa.. Bài giải: Số con gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số: 6 con gà Bài 1 Tóm tắt Có: 8 quả bóng Đã thả: 3 quả bóng Còn lại:….. quả bóng? - Thực hiện phép trừ. - 1 em giải trên bảng lớp, cả lớp làm bảng con. Bài giải Số bóng còn lại là: 8 – 3 = 5 ( quả bóng) Đáp số: 5 quả bóng Tóm tắt Có: 8 con chim Bay đi: 2 con chim Còn lại :…. Con chim? - Phép trừ - 1 em giải trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số chim còn lại là 8 – 2 = 6 (con chim).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đáp số: 6 con chim Tóm tắt Đàn vịt: 8 con Ở dưới ao: 5 con Trên bờ: …… con? + Bài 3 - GV cho HS đọc đề toán và hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Ta cần thực hiện phép tính gì? - GV gọi HS giải trên bảng lớp. - GV bao quát giúp đỡ GV cùng HS nhận xét sữa chữa. C. Củng cố, dặn dò: (4’) - GV củng cố lại bài - Cho HS nhắc lại các bước thực hiện bài giải *Nhận xét tiết học.. - Phép trừ - 1 em giải trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Bài giải Số con vịt trên bờ là 8 – 5 = 3 (con) Đáp số: 3 con vịt - HS nghe.. Thñ c«ng: Cắt dán hình tam giác (t1) I.Mục tiêu: - Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác. - Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. + Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh. Học sinh Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1) A.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.  Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN cĩ đợ dài 1 cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2. Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3)  Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC. + Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. + Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác.. B. C Hình 1 A. B. C Hình 2. A Hình 3 + Cho học sinh cắt dán hình tam giác Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy có kẻ ô li. trên giấy có kẻ ô ly. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Buổi chiều. Tiếng Việt:* Thần Ru Ngủ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> (Tuần 28 tiết 1) I.Môc tiªu: - Củng cố cách đọc, trả lời được các câu hỏi theo đúng nội dung của bài. Làm tốt bài tậpở vở thực hành. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II.§å dïng d¹y häc: - Vë thùc hµnh. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi (2’) 2. Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh (30’) Bài 1: §äc bµi: Thần Ru Ngủ. - GV đọc mẫu toàn bài. - Hướng dẫn cách đọc. Bài 2: §¸nh dÊu √❑ vµo tríc c©u trả lời đúng: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. -Yêu cầu HS lµm vµo vở thùc hµnh. -Nhận xột kết luận đáp án đúng. Bài 3: Tìm trong bài đọc và viết lại: - TiÕng cã vÇn oan? - TiÕng cã vÇn oat? +Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.Yêu cầu HS nối vào vở bài tập. Nhận xét. 3. Nhận xét, dÆn dß: (3’) - GV nhËn xÐt giê häc. - Chuẩn bị tiết 2. Học sinh - L¾ng nghe. - HS theo dâi trong bµi. - HS l¾ng nghe - HS đọc đồng thanh, đọc cá nhân.. - Lớp làm vào vở. 2 HS nêu kết quả đã điền.. - Lớp làm vào vở. 2, 3 HS nªu kÕt qu¶. Tiếng Việt:*Ôn vần oan – oat (Tuần 28 tiết 2) I. Môc tiªu: - Củng cố cách đọc và viết: vần oan - oat. §iÒn ch÷ cã chøa s hoặc x. - Làm tốt bài tập ë vë thùc hµnh. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II. §å dïng d¹y häc: Vë thùc hµnh III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi (2’) 2. Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh (30’) Bài 1: Điền vần, tiếng có vần oan - oat - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.. Học sinh - L¾ng nghe.. - Lớp làm vào vở. 2 HS nêu kết quả ừa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> điền.. -Yêu cầu HS lµm vµo vở thùc hµnh. -Nhận xột kết luận đáp án đúng. Bài 2: §iÒn ch÷ s hoặc x. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. -Yêu cầu HS lµm vµo vở thùc hµnh. -Nhận xột kết luận đáp án đúng. Bài 3. Viết: Đức thích mứt dâu. -Yªu cÇu HS viÕt bµi vµo vë. -Nh¾c HS nÐt nèi c¸c con ch÷. 3. Củng cè, dÆn dß: (3’) - GV nhËn xÐt giê häc.. - Lớp làm vào vở. 2 HS nêu kết quả - HS viết vào vở. - Viết đúng câu theo mẫu. Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2016. Tập viết: Tô chữ H, I, K I.Mục tiêu: - Tô được chữ hoa: H, I, K - Viết đúng các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu, các từ ngữ: Hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). II.Đồ dung dạy học: - GV chuẩn bị: Mẫu chữ hoa H, I, K - HS chuẩn bị: Vở, bảng con,... III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV đọc cho HS viết các chữ sau vào bảng con: E, Ê, G - GV nhận xét sữa chữa. B. Bài mới. Học sinh - HS viết các từ sau vào bảng con: E, Ê, G.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa: H, I, K 2. Hướng dẫn HS tô chữ hoa (24’) - GV gắn chữ H mẫu lên bảng và hỏi: + Chữ H hoa gồm những nét nào? + Chữ H hoa cao mấy ô li? - GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình viết. - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét sữa sai. - GV gắn chữ I, K và hỏi: + Chữ hoa I, K có gì giống và khác với chữ H hoa? - GV vừa viết mãu vừa nêu quy trình viết tương tự như chữ hoa H. - GV cho HS viết vào bảng con chữ hoa I, K. - GV nhận xét sữa sai. - GV hướng dẫn HS viết vần uơi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu - Vần uơi, ươi các con chữ viết cao mấy dòng kẻ? - GV nhận xét viết mẫu. - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét, sữa sai. -GV hướng dẫn HS viết vần iêt, uyêt, iêu yêu quy trình tương tự như vần uơi, ươi . + Từ hiếu thảo con chữ nào viết cao? - GV viết mẫu và cho HS viết bảng con. - GV nhận xét sữa chữa - GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại theo quy trình tương tự. - GV nhận xét sữa chữa. * Hướng dẫn HS tập viết vào vở. - GV cho HS mở vở tập viết và hướng dẫn HS viết vào vở.. - GV quan sát lớp giúp đỡ - GV nhắc nhở các em các ngồi viết đúng quy định. - GV nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: (4’). - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. + Chữ hoa H gồm 3 nét, 1 nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, nét khuyết phải và nét sổ thẳng. + Cao 5 ô li + HS lắng nghe + HS viết bảng con chữ H - Có cấu tạo giống nhau ở nét lượn xuống.. - HS theo dõi - HS viết bảng con chữ hoa I, K.. - HS viết bảng con: iêt – yêt iêt yêt - HS viết bảng con iêu - yêu iêu yêu - Con chữ h - HS viết bảng con từ: hiếu thảo hiếu thảo - HS viết bảng con từ: yêu mến yêu mến - HS viết bài vào vở: H, I, K mỗi chữ 1 dòng - Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần. - HS đọc cá nhân, cả lớp - HS nghe. *HS viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng,số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết. -Nhận xét tiết học ưu khuyết.. Chính tả: Ngôi nhà I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút - Điền đúng vần iêu hay yêu, chữ c hay k vào chổ trống. - Bài tập 1- 2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ. Nội dung các bài tập 1, 3 - HS: Vở chính tả III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sửa sai. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài (ngôi nhà) Khổ thơ 3 2. Hướng dẫn HS viết bảng con (8’) - GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại. + Khổ thơ 3 nói gì? - GV cùng HS nhận xét. - GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa.. - GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết. 3. Hướng dẫn HS chép bài (12’) - GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở. - GV lưu ý HS chữ đầu mỗi câu thơ cần phải viết hoa. - GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết quy. Học sinh - HS viết Suốt ngày, vườn cây, gây mật.. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài - 2 HS nối tiếp đọc lại.. - HS nêu. - HS viết: mộc mạc mộc = m + ôc + dấu nặng mạc = m + ac + dấu nặng đất nước đất = đ + ât + dấu sắc nước = n + ươc + dấu sắc - HS nối tiêp đọc. - HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. - Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> định. - GV tổ chức cho HS chép bài vào vở. - GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS. * GV hướng dẫn HS soát lỗi - GV lưu ý cho các em: Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. 4.Hướng dẫn HS làm bài tập (5’) Bài 2: GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2 + Trong tranh vẽ gì? + Vậy ta điền âm n hay âm l vào chổ chấm tranh 1? - GV gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV cho HS nhận xét sữa sai. C. Củng cố, dặn dò: (4’) - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái đô. học tập của HS.. phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 -> 30cm - HS chép bài vào vở. - HS tự kiểm tra.. Bài 2: Điền vần iêu hay yêu? Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ, bố mẹ rất yêu quý Hiếu. a.Điền chữ c hay k - Ông trồng cây cảnh - Bà kể chuyện - Chị xâu kim e *Ghi nhớ: k ê i. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết giải bài toán có phép trừ, thực hiện được cộng, trừ (trừ không nhớ) các số trong phạm vi 20. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Chuẩn bị các bài tập lên bảng III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV gọi 1 học sinh lên bảng giải bài toán theo tóm tắt .học sinh cả lớp làm vào nháp.. Học sinh 1 học sinh lên bảng giải bài toán theo tóm tắt .học sinh cả lớp làm vào nháp Tóm tắt Có: 8 con gà Đã bán: 3 con gà Còn lại: …congà? Bài giải Số con gà còn lại là:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét, sửa sai. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu và ghi tựa bài cho hoc sinh nhắc lại 2. Luyện tập (24’) Bài 1: GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số búp bê còn lại ta làm phép tính gì? + Đặt câu lời giảỉ như thế nào? - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm vào vở - GV nhận xét đánh giá Bài 2: GV hướng dẫn cách làm tương tự - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm bảng con - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: Bài toán yêu cầu gì? + Để điền đúng số vào ô trống chúng ta cần làm gì? - GV gọi 3 em lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở.. - GV nhận xét, sửa sai Bài 4: bài toán yêu cầu gì? - HS tự nêu tóm tắt. 8 - 3 = 5 ( con ) Đáp số: 5 con gà - Hoc sinh nhắc lại: Luyện tập Bài 1: 2 em đọc đề bài Tóm tắt Có: 15 búp bê Đã bán: 2 búp bê Còn lại: …..búp bê? - HS: làm tính trừ Bài giải Số búp bê còn lại là 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê Bài 2: 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm bảng con Tóm tắt Có: 12 máy bay Bay đi: 2 máy bay Còn lại:….. máy bay? Bài giải Số máy bay còn lại là 12 – 2 = 10 (máy bay) Đáp số : 10 máy bay Điền số thích hợp vào ô trống - HS: Thực hiện phép tính 3 em lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở .. 1 7 18. -2. 1 4. +2. -4. 1 2. 15 - 3 14 1 6. +1 -5. 1 5 1 1. Giải bài toán theo tóm tắt sau 2 - 3 em nêu tóm tắt 1 em lên bảng làm, HS cả lớp làm vào vở Tóm tắt Có: 8 hình tam giác Tô màu: 4 hình tam giác.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Không tô màu: ….. hình tam giác? Bài giải: Số hình tam giác không tô màu là 8 – 4 = 4(hình) Đáp số: 4 hình - GV nhận xét, sửa sai C .Củng cố, dặn dò: (4’) + Khi giải bài toán có lời văn ta làm thế nào? - GV nhận xét giờ học.. + Có câu lời giải, phép tính, đáp số.. Đạo đức: Chào hỏi và tạm biệt I.Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. - Có thái độ tôn trọng,lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ. * Kĩ năng giao tiếp ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh chào hỏi tạm biệt III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV gọi HS trả lời câu hỏi. + Khi nào cần nói lời cảm ơn? + Khi nào cần nói lời xin lỗi? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) - GV ghi tựa bài và cho HS nhắc lại. 2. Các hoạt động dạy học: Hoạt động : Thảo luận bài tập (10’) - GV cho HS mở vở bài tập và gọi 1em nêu yêu cầu 1 - GV nhắc lại yêu cầu và chia lớp làm nhiều nhóm 2 cho thảo luận từng tranh. + Tranh 1 có những ai? + Chuyện gì đã xảy ra với các bạn? + Các bạn đã làm gì khi đó? + Noi gương theo các bạn, các em cần làm gì? - GV hướng dẫn HS tranh 2 tương tự.. Học sinh - HS nêu: + Khi được người khác giúp đỡ + Khi làm sai điều gì đó hoặc có lỗi với người khác,..... - HS đọc chào hỏi và tạm biệt - HS thảo luận mỗi nhóm một tranh theo HD của GV. + Tranh 1 có cụ già và 2 em bé. + Các bạn gặp cụ già + Cả 2 bạn đều khoanh tay chào bà cụ: Chúng cháu chào bà ạ! + Chào hỏi mọi người khi gặp mặt.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Khi chia tay nhau em cần làm gì?. - Có 3 bạn HS đang đi về, các bạn giơ tay vẫy chào nhau. “ Tạm biệt nhé! ”. - GV gọi nhiều em nhận xét, bổ sung - GV nhận xét kết luận.. Khi chia tay cần chào tạm biệt nhau, cần nói lời tạm biệt. - GV theo dõi HD HS làm việc. - GV gọi HS đại diện nhóm lên trình bày kết quả dựa vào câu hỏi gợi ý của GV. Hoạt động 2: (10’) HD HS làm bài tập 2 - GV cho HS mở vở bài tập và gọi HS nêu yêu cầu trong bài tập 2. - GV giới thiệu lần lượt từng tranh và cho HS dùng bút chì tự suy nghĩ và viết lời cần nói - GV theo dõi HD thêm cho HS còn lúng túng - GV lần lượt cho HS đọc câu cần nói trong từng tranh. + Tranh 1 vẽ ai và ai?. - Bài tập 2b: Hãy ghi lời các bạn nhỏ trong tranh cần nói trong mỗi trường hợp dưới đây. - HS làm việc theo cá nhân.. - Tranh 1: Các bạn nhỏ đi học gặp cô giáo. + Khi đó các em cần nói gì? - Chúng em chào cô ạ! + Tranh 2 vẽ những ai? Chuyện gì đã xảy - Tranh 2. Bạn nhỏ cùng bố mẹ đang ra? chào tạm biệt một người khách. + Bạn nhỏ lúc này cần làm gì? - Cháu chào cô ạ! - Em sẽ chào hỏi khi nào? - Cần chào hỏi khi gặp người lớn tuổi. + Lúc chào hỏi cần nói như thế nào? - Cần chào hỏi nhẹ nhàng, không Gây ồn ào, đặc biệt là những nơi công cộng như trường học, bệnh viện. + Khi nào chào tạm biệt? - Khi chia tay với người khác + Khi được chào hỏi hay nói lời tạm biệt em - HS tự trả lời sự tôn trọng nhau. cảm thấy thế nào? - GV nhận xét, kết luận. Cần chào hỏi khi gặp gỡ tạm biệt khi - Lắng nghe chia tay, chào hỏi tạm biệt là thể hiện sự tôn trọng nhau. * Mỗi tình huống cần thể hiện cách chào hỏi cho phù hợp. Chào hỏi và tạm biệt là thể hiện sự lễ phép và tôn trọng người khác. C.Củng cố, dặn dò: (4’) - Em cảm thấy thế nào khi được chào hỏi, - HS lắng nghe và trả lời em chào và được chào lại, em chào và không được chào lại. Buổi chiều. Tiếng Việt:*Ôn luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> (Tuần 28 tiết 3) I.Môc tiªu: - Điền chữ thích hợp để đoạn văn có nghĩa. - Làm tốt bài tập ë vë thùc hµnh. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II. §å dïng d¹y häc: - Vë thùc hµnh III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi: (2’) 2. Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh (30’) Bài 1: Điền chữ thích hợp vào chỗ trống. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. -Yêu cầu HS lµm vµo vở thùc hµnh. -Nhận xột kết luận đáp án đúng. Bài 2: Viết: Trăng khuyết và Thuyền trôi. -Yªu cÇu HS viÕt bµi vµo vë. -Nh¾c HS nÐt nèi c¸c con ch÷. Bài 3: Hỏi – đáp về những giấc mơ đẹp. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. -Nhận xột kết luận đáp án đúng. 3. Cñng cè dÆn dß: (3’) - GV nhËn xÐt giê häc. - Chuẩn bị tiết 1 tuần 29. Học sinh L¾ng nghe.. - Lớp làm vào vở. 2 HS nêu kết quả đã điền.. - HS viết vào - Nêu câu hỏi và trả lời câu theo nội dung tranh - Lớp theo dâi.. Toán:*Giải toán có lời văn (Tuần 28 tiết 1) I. Môc tiªu: - Biết giải được bài toán có lời văn. - Áp dụng làm tốt vở bài tập ë vë thùc hµnh. II. §å dïng d¹y häc: - Vë thùc hµnh III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi (2’) 2. Hưíng dÉn häc sinh lµm bµi tËp ë thùc hµnh (30’) Bài 1: Cho HS nªu yªu cÇu bµi 1. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. - GV nhËn xÐt chung. Học sinh - L¾ng nghe. - HS nêu y/c đề bài. - HS đọc bài toán - Có 6 con chim đậu trên cành, sau đó 1 con chim bay đi. - Trên cành còn lại bao nhiêu con chim?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2: Cho HS nêu yªu cÇu bµi. - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. Bài 3: Cho HS nêu yªu cÇu bµi. - Häc sinh lµm bµi. Bài 4 : Gọi HS nêu cầu. 3. Nhận xét, dÆn dß: (3’) - Nhận xÐt tiết học. - Chuẩn bị tiết 2. - 1HS lªn b¶ng lµm, c¶ líp lµm bµi vµo vë - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt lÉn nhau. - HS nêu y/c đề bài. - 1 HS lªn b¶ng lµ, c¶ líp lµm bµi vµo vë - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt lÉn nhau. - HS nêu yêu cầu - HS đọc bài toán - HS lµm bài và nêu kết quả - HS nêu yêu cầu của bài - C¶ líp lµm bµi vµo vë - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt lÉn nhau. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt sao I.Mục tiêu: - Ôn tập một số nội dung đã học trong tuần II.Các hoạt động: Giáo viên Học sinh HĐ1: Múa hát tập thể Tổ chức múa hát tập thể - Các chị phụ trách hướng dẫn HS sinh hoạt theo chủ điểm. HĐ2: Trò chơi dân gian HS sinh hoạt Tổ chức HS chơi một số trò chơi dân gian b. Đánh giá nhận xét các tổ. Tuyên dương các tổ có thành tích cao nhất Tổ chức HS chơi nhiều lần. - HS tham gia chơi HĐ3:Dặn dò: Về nhà ôn tập và làm các bài tập đã học HS thực hiện theo yêu cầu trong chương trình Thứ tư ngày 23 tháng 03 năm 2016. Tập đọc: Quà của bố I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: từ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ - Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em. - Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK) - Học thuộc lòng một khổ của bài thơ. II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS: Bảng con III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gv gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ nghe, nhìn, ngửi thấy gì từ ngôi nhà của mình? + Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà? - GV nhận xét B. Bài mới 1. GV giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu bài và ghi: HS đọc tên bài 2. Luyện đọc (18’) - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm * Luyện đọc tiếng, từ khó - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: Lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng. -Tiếng vàng được phân tích như thế nào? - GV nhận xét và hướng dẫn tiếng còn lại tương tự. - GV cho học sinh đọc lại lần 2 - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại. - GV gạch chân các từ khó cho học sinh đọc thầm - GV gọi học sinh đọc trơn các từ - GV giải nghĩa từ: + Về phép: về nghỉ một thời gian theo nơi đơn vị công tác quy định. + Đảo xa: là nơi giữa biển cách đất liền rất xa. - GV gọi học sinh đọc trơn các từ lần 2 *Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - GV mỗi dòng thơ là một câu - GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ ( 2 lần). - GV nhận xét sửa chữa. - GV chia bài thơ làm 3 đoạn và gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi ) - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2. Học sinh 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Thấy hàng xoan trước ngõ, tiếng chim gỗ tre, mùi thơm của rơm rạ - Em yêu ngôi nhà Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca Quà của bố - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - 1 em đọc lại bài. - HS cả lớp đọc thầm - âm v đứng trước vần ang đứng sau, dấu huyền trên a. - v- ang –vang –huyền – vàng. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc. - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. - HS đọc lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng - Cá nhân nối tiếp nhau đọc. - HS nghe.. - HS đọc cá nhân.. - 3 HS nối tiếp đọc dòng thơ lần 2. - 3 HS nối tiếp đọc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn. - GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài. 3. Ôn các vần oan, oat (10’) * Ôn các vần oan. oat - GV nêu yêu cầu 1. + Tìm tiếng trong bài có vần oan? - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng. - GV cho HS nêu yêu cầu 2. - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV chỉ vào tranh bên và hỏi. - Tranh vẽ gì? - GV nhận xét và rút ra câu mẫu và gọi HS đọc trơn cả câu kết hợp tìm tiếng có chứa vần oan, oat. - GV nhận xét sữa sai - GV cho HS đọc lại toàn bài.. - Mỗi dãy bàn đọc 1 đoạn. - 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - HS đọc đồng thanh toàn bài.. - HS tìm và nêu: ngoan - HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp. - HS đọc và nêu: Nói câu có tiếng chứa vần oan ,oat + Tranh vẽ các bạn nhỏ đang liên hoan - HS đọc các nhân, cả lớp. - HS nêu: Chúng em vui liên hoan + Tranh vẽ các bạn nhỏ đang hoạt động - HS nêu: Chúng em thích hoạt động - HS đọc đồng thanh cả lớp. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói (30’) - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. a. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV gọi 2 HS nối tiếp đọc khổ thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? - GV gọi HS nhận xét bổ sung - GV gọi 2 HS đọc to khổ thơ 2 + Bố gửi cho bạn nhỏ những gì? - GV gọi 2 HS nối tiếp đọc khổ thơ 3 + Vì sao bố bạn nhỏ lại gửi cho bạn nhỏ nhiều quà? + Qua bài thơ trên ta thấy được tình cảm của bố đối với bạn nhỏ thế nào? - GV nhận xét và rút ra nội dung bài b. Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp - 2 HS nối tiếp đọc khổ thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Ở tận vùng đảo xa. - 2 HS đọc khổ thơ 2 + Nghìn cái nhớ, nghìn cái hôn, nghìn cái thương, nghìn lời chúc. + Vì bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp cho bố tay súng luôn sẵn sàng. + Hai bố con rất thương yêu nhau. - HS đọc theo nhóm 2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu. * Thi đọc thuộc lòng - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ. - GV nhận xét tuyên dương động viên c. Luyện nói + GV gọi học sinh nêu yêu cầu chủ đề - GV ghi câu mẫu lên bảng và cho hai học sinh làm mẫu sau đó cho HS làm việc theo nhóm đôi dựa theo câu mẫu. + GV gọi HS các nhóm lên trình bày - GV nhận xét sửa sai và giáo dục học sinh Muốn làm bất cứ nghề nào các em cần học tập chăm chỉ. C. Củng cố, dăn dò: (5’) - GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét tiết học.. - HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá nhân. - HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.. + Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố + Bố bạn làm nghề gì? + Bố mình làm giáo viên. + HS trình bày - HS đọc thuộc lòng bài thơ.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép tính trừ. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ bài tập 2 - HS: bảng con III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 1em đếm từ 20 - 100, 2 em lên bảng làm.học sinh cả lớp làm vào nháp.. - GV nhận xét, sửa sai. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu và ghi tựa bài cho hoc sinh nhắc lại 2.Luyện tập: (24’) Bài 1: GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi + Bài toán cho biết gì?. Học sinh 1 em đếm từ 20 - > 100, 2 em lên bảng làm bài. học sinh cả lớp làm vào nháp. 18 + 1 = 19 17 – 3 = 14 4 + 12 = 16 30 – 10 = 20 30 + 50 = 80 40 + 50 = 90 80 – 40 = 40 60 – 50 = 10 - HS nhắc tên bài: Luyện tập 2 em đọc đề bài Tóm tắt Có: 14 cái thuyền Cho bạn: 4 cái thuyền.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số cái thuyền còn lại ta làm phép tính gì?. + Đặt câu lời giải như thế nào? - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi1 em lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm vào vở - GV nhận xét Bài 2: GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số bạn nam còn lại ta làm phép tính gì?. + Đặt câu lời giải như thế nào? - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS Còn lại làm vào bảng con - GV nhận xét. Bài 3: Tương tự như trên. - GV nhận xét chỉnh sữa Bài 4 Giải bài toán theo tóm tắt sau Tương tự như trên. C.Củng cố, dặn dò: (4’) + Một bài giải bao gồm những gì? - Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập. - GV nhận xét giờ học ưu khuyết điểm.. Còn lại: ……cái thuyền? - HS làm tính trừ - HS 1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS cả lớp làm vào vở. Bài giải Số thuyền còn lại là: 14 – 4 = 10(cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền - HS 2 em đọc đề bài Tóm tắt Có : 9 bạn Nữ : 5 bạn Nam: ….. bạn? - HS làm tính trừ - HS 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm vào bảngcon. Bài giải Số bạn nam có là: 9 – 5 = 4(bạn) Đáp số: 4 bạn. Tương tự như trên Tóm tắt Có: 13 cm Cắt đi: 2 cm Còn lại:…..cm? Bài giải Sợi dây còn lại là 13 – 2 = 11(cm) Đáp số: 11 cm Tóm tắt Có: 15 hình tròn Tô màu: 4 hình tròn Không tô màu:…..hình tròn? Bài giải Số hình tròn không tô màu là: 15 – 4 = 11( hình) Đáp số: 11 hình tròn + Có câu lời giải, phép tính, đáp số..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tự nhiên xã hội: Con muỗi I.Mục tiêu: - Nêu một số tác hại của muỗi - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về con muỗi. - Kĩ năng tự bảo vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng chống muỗi thích hợp. - Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bảo vệbanr thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi. - Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi. * Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh con muỗi III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời. + Hãy nêu tên các bộ phận của con mèo? + Người ta nuôi mèo để làm gì? - GV nhận xét đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu và ghi bảng. Con muỗi. - Gọi HS nhắc lại. 2. Các hoạt động (10’) Hoạt động 1: Quan sát con muỗi - GV cho HS mở SGK lên bàn quan sát theo nhóm 2 theo yêu cầu sau: - GV bao quát giúp đỡ các nhóm. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV hỏi: + Con muỗi gồm những bộ phận nào? + Muỗi thường sống ở đâu? + Con muỗi nhỏ hơn hay to hơn con ruồi?. Học sinh - HS trả lời: + Con mèo có đầu, mình, đuôi, 4 chân bộ lông mượt + Để bắt chuột và làm cảnh... - 4 em nối tiếp nhắc lại: Con muỗi. - HS thảo luận nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nghe suy nghĩ trả lời: + Gồm có đầu, mình, chân, cánh + Những nơi ẩm thấp, tối, bụi rậm... + Nhỏ hơn con ruồi. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại. + Bằng cánh và chân. + Để hút máu người và động vật.. + Con muỗi di chuyển bằng gì? + Con muỗi dùng vòi để làm gì? - GV nhận xét và chốt lại, cho học sinh nhắc lại. Muỗi là một loài sâu bọ bé hơn con ruồi. - HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Muỗi có đầu, mình, chân và cánh, muỗi bay bằng cánh đậu bằng chân. Nó dùng vòi hút máu người và động vật để sống. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 4 (9’) - GV cho HS mở SGK lên bàn quan sát hình 59 và làm việc theo nhóm 4 theo yêu cầu sau: + Muỗi thường xuất hiện nhiều vào lúc nào? + Khi bị muỗi đốt em cảm thấy như thế nào? + Con muỗi thường đẻ trứng ở đâu? + Để tiêu diệt muỗi người ta làm gì?. - HS mở SGK lên bàn quan sát hình 59 và làm việc theo nhóm 4 + Vào buổi tối. + Cảm thấy ngứa, nổi mẫn đỏ … + Ở nơi có bể nước, cống rãnh, ao tù, vũng nước đọng .. + Khơi thông, cống rãnh, ao tù, vũng nước đọng, đậy kín bể nước... + Ngủ trong mùng …. + Khi đi ngủ cần làm gì để không bị muỗi đốt? - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại: Muốn không bị muỗi đốt ta phải mắc màn - HS lắng nghe khi ngủ. Có nhiều cách diệt muỗi như dùng thuốc trừ muỗi, dùng hương diệt muỗi, giữ nhà của sạch sẽ thông thoáng và có ánh sáng chiếu vào, khơi thông cống rãnh, đậy kín nắp bể, chum đựng nước, không cho muỗi để trứng. Có thể thả cá con vào cho cá ăn bọ gậy * Giáo dục các em có ý thức phòng tránh muỗi đốt. Tuyên truyền với gia đình về cách diệt muỗi. biết giúp đỡ mọi cùng diệt muỗi. C. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV nêu câu hỏi củng cố: +So với các con vật gà, chó, mèo ..thì muỗi + Có hại cho sức khỏe mọi người là con vật có lợi hay có hại? * Để diệt trừ muỗi chúng ta phải làm gì? + Cần phun thuốc, vệ sinh nơi ở… GV giáo dục HS có ý thức vệ sinh nơi ở sạch sẽ, tham gia diệt trừ muỗi góp phần bảo vệ môi trường. *Nhận xét tiết học.. Thứ năm ngày 24 tháng 03 năm 2016. Chính tả: Quà của bố I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài (Qùa của bố) khoảng 10 – 12 phút. - Điền đúng chữ s hay x, vần im hay iêm vào chỗ trống. - Bài tập 2a và 2b..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II.Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài viết - HS vở chính tả III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sữa sai. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài Qùa của bố. 2. Hướng dẫn HS viết bảng con (8’) - GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại. + Bố bạn nhỏ là bội đội ở đâu? - GV cùng HS nhận xét. - GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa. - GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết. 3. Hướng dẫn HS chép bài (12’) - GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở. - GV lưu ý HS chữ đầu đoạn văn viết lùi vào1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa chữ cái đầu câu. - GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết đúng qui định. - GV tổ chức cho HS chép bài vào vở. - GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS. * GV hướng dẫn HS soát lỗi - GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch châm chữ viết sai, sửa bên lề vở. 4. Hướng dẫn HS làm bài tập (5’) Bài 2. Học sinh - HS viết: hàng xoan, xao xuyến, từng chùm.. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: “ Qùa của bố” - 2 HS nối tiếp + Ở tận vùng đảo xa. - HS viết: lần nào, nghìn, về phép, có quà - HS nối tiếp đọc, phân tích. + nghìn: ngh + in + dấu huyền + quà: q + ua + dấu huyền - HS nối tiếp đọc - HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. - Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 -> 30cm - HS chép bài vào vở.. - HS tự kiểm tra.. Bài 2: a) Điền chữ s hay x?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc to yêu cầu 2 + Trong tranh vẽ gì? + Vậy ta điền âm s hay x vào chổ chấm tranh 1? - GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV cho HS nhận xét sữa sai. C. Củng cố, dặn dò: (4’) - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái độ học tập của HS + Nhận xét tiết học ưu khuyết.. - HS mở sgk quan sát tranh và gọi 1 HS đọc to yêu cầu 2 - Tranh vẽ xe lu, dòng sông - HS nêu: Điền âm x vào tranh 1, tranh 2 - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. b. Điên vần im hay iêm? Trái tim, kim tiêm. Kể chuyện: Bông hoa cúc trắng I.Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ thuyện kể III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện: Trí khôn của ta đây. - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu bài ghi bảng. 2. Hướng dẫn kể chuyện (24’) - GV cho HS mở SGK và kể mẫu: + Lần 1: Không chỉ vào tranh + Lần 2: GV treo tranh kết hợp kể chỉ vào tranh. * Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong câu chuyện. - GV cho HS quan sát từng tranh SGK và nêu yêu cầu - GV nhận xét và cho 1 HS kể lại nội dung. Học sinh - HS kể cá nhân 1- 4 em. - HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài: Bông hoa cúc trắng - HS nghe. - HS nghe kết hợp quan sát tranh.. - HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại nội dung của từng tranh..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> tranh 1 + Tranh 1 vẽ về cảnh gì? + Người mẹ ốm nói gì với con? - GV chia lớp làm nhiều nhóm 4 và kể cho nhau nghe. - GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. - GV mời đại diện nhóm lên kể từng tranh như tranh 1 - GV cùng lớp nhận xét. - Tranh 2 Cô bé gặp ai? Điều gì đã xảy ra?. - Tranh 3: Cô bé đã làm gì khi có bông hoa?. - Tranh 4: Câu chuyện đã kết thúc như thế nào? - GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương. + Câu chuyện trên khuyên ta điều gì? - GV nhận xét rút ra ý nghĩa chuyện cho vài HS nhắc lại C. Củng cố, dặn dò: (4’) + Câu chuyện trên khuyên ta điều gì? - GV nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học.. - Tranh 1: Trong một túp lều - Người mẹ ốm nằm trên giường, bà mệt quá nói với con gái: “ Hãy mời thầy thuốc về cho mẹ” - HS kể cho nhau nghe theo nhóm 4.. Tranh 2: Cụ già nói với cô bé: Cháu đi đâu mà vội thế” - Mẹ cháu lại bệnh nặng lắm. Cháu hãy đi đến gốc đa đầu rừng hái cho ta một bông hoa trắng thật đẹp về đây làm thuốc cho mẹ. Tranh 3: Cô bé chạy thật nhanh trong gió rét, đế hái được bông hoa, cô bé nghe thoảng bên tai là mỗi cánh hoa là một ngày mẹ cô sống thêm nên cô rất buồn và sợ, sau đó cô nghĩ ra cách xé nhỏ mỗi cánh hoa ra rồi chạy về nhà - Tranh 4: Mẹ cô bé khỏi bệnh đó là món quà cho lòng hiếu thảo của cô bé Từ đó cứ vào mùa thu có hoa cúc nở - HS kể + Phải hiếu thảo với cha, mẹ Ý nghĩa - Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô gái với mẹ + Phải hiếu thảo với cha, mẹ. Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán, biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Bảng phụ bài tập3 - HS chuẩn bị: Bảng con..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 1 em lên bảng giải bài toán theo tóm tắt, học sinh cả lớp làm vào nháp. - GV nhận xét, sửa sai.. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu và ghi tựa bài cho hoc sinh nhắc lại. 2. Luyện tập (24’) Bài 1 a. GV gọi 2 em đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS quan sát tranh vẽ và viết vào phần còn thiếu, cho hoàn chỉnh bài toán - GV gọi học sinh đọc bài toán vừa hoàn chỉnh. - GV gọi 2 em đọc đề bài và hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số ô to có tất cả ta làm phép tính gì? + Đặt câu lời giải như thế nào? - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm vào vở - GV nhận xét hoàn thiện Bài 1b Tương tự như trên. Học sinh - HS 1 em lên bảng làm.học sinh cả lớp làm vào nháp. Tóm tắt Có: 10 con gà Đã bán: 4 con gà Còn lại: …con gà? Bài giải Số con gà còn lại là: 10 - 4 = 6 ( con ) Đáp số: 6 con gà - HS nhắc tên bài: Luyện tập chung. Bài 1: Nhìn tranh viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi giải bài toán đó. - HS quan sát tranh vẽ và viết vào phần còn thiếu, cho hoàn chỉnh bài toán a) Bài toán Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? Tóm tắt Có: 5 ô tô Vào thêm: 2 ô tô Có tất cả: .. ô tô? - HS: ta làm tính cộng - HS 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm vào vở.. Bài giải Tất cả số ô tô trong bến là: 5 + 2 = 7(ô tô) Đáp số: 7 ô tô Bài b Tương tự như trên Bài toán Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim? Bài giải Số chim trên cành còn lại là 6 - 2 = 4 (con chim ) Đáp số: 4 con chim.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 2: GV gọi HS quan sát và tự nêu bài toán - GV cho HS quan sát tranh vẽ và hỏi + Có tất cả mấy con thỏ? + Chạy đi mấy con? + Đã biết còn lại mấy con thỏ chưa? - GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải, HS còn lại làm vào bảng con. - GV nhận xét C .Củng cố, dặn dò: (4’) + Một bài toán có lời văn gồm có những gì? - GV nhận xét giờ học.. - Nhìn tranh vẽ nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán đó . Tóm tắt Có: 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn lại: …….con thỏ? 1 em lên bảng trình bày bài giải, học sinh còn lại làm vào bảng con Bài giải Số con thỏ còn lại là 8 – 3 = 5 (con thỏ) Đáp số: 5 con thỏ + Gồm hai phần: phần đã biết và phần cần tìm - HS thực hiện. Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Buổi chiều. Tiếng Việt:* Rèn kĩ năng đọc, ghép chữ, viết chính tả I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc, ghép chữ, viết chính tả II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con, SGK, vở III.Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định tổ chức. Cho HS hát 1 bài. 2. Luyện đọc. *Rèn đọc: - Gọi HS đọc bài trong SGK (cá nhân, đt).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Chú ý rèn nhiều ở những đối tượng HS chậm. *Rèn cài ảng: - GV đọc bài cho HS cài vào bảng cài, HS cài xong tự đọc bài của mình. - GV cùng HS theo dõi để chỉnh sửa kịp thời. *Rèn viết chính tả - GV đọc chính tả cho học sinh viết vào vở - Nhận xét một số bài - Nhận xét tiết học.. Toán:*Ôn giải bài toán có lời văn (Tuần 28 tiết 2) I.Môc tiªu: - Giải và trình bày được bài giải toán có lời văn. - Áp dụng làm tốt vở bài tập ë vë thùc hµnh. II.§å dïng d¹y häc: - Vë thùc hµnh. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi (2’) 2. Hưíng dÉn häc sinh lµm bµi tËp ë thùc hµnh (30’) Bài 1: Cho HS nªu yªu cÇu bµi 1. - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. - GV nhËn xÐt chung Bài 2: Cho HS nêu yªu cÇu bµi. - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. Bài 3: 1 HS đọc bài toán - Gäi HS lªn b¶ng lµm bµi. - §æi vë ch÷a bµi cña nhau Bài 4: - Cho HS nêu yªu cÇu bµi. - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. 3. Nhận xét, dÆn dß: (3’) - Nhận xÐt tiết học. - Chuẩn bị tiết 1. Học sinh - L¾ng nghe. - HS nêu y/c đề bài. - 1 HS lªn b¶ng lµm, c¶ líp lµm bµi vµo vë - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt lÉn nhau. -HS nêu y/c đề bài. - 1 HS lªn b¶ng lµm, c¶ líp lµm bµi vµo vë - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt lÉn nhau - HS lên bảng lµm, cả lớp làm vào vở - C¶ líp lµm bµi vµo vë - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt lÉn nhau.. Thñ c«ng:* Ôn cắt dán hình tam giác I.Mục tiêu: - Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác. - Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. II.Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. + Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.  Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN cĩ đợ dài 1 cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2. Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3)  Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC. + Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối,. Học sinh Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1) A. B. C Hình 1 A. B. C Hình 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> phẳng. + Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác. A Hình 3 + Cho học sinh cắt dán hình tam giác Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên giấy trên giấy có kẻ ô ly. có kẻ ô li. Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Thứ sáu ngày 25 tháng 03 năm 2016. Tập đọc: Vì bây giờ mẹ mới về I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. -Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu chấm câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. - Trả lời câu hỏi 1, 2(SGK). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh cậu bé cắt bánh bị đứt tay, vì bây giờ mẹ mới về. II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 3 HS đọc mỗi em 1 khổ thơ và trả lời câu hỏi: - Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? + Bố bạn gửi cho bạn cái gì? - GV nhận xét B. Bài mới: 1. GV giới thiệu bài (2’) - GV giơí thiệu và GV ghi tựa bài lên bảng. HS đọc tên bài 2. Luyện đọc: (18’) - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm. Học sinh - 3 HS đọc mỗi em 1 khổ thơ và trả lời câu hỏi: + Ở tận đảo xa + Nghìn cái nhớ, nghìn cái hơn, nghìn cái thương, nghìn lời chúc. - 4-5 em đọc tên bài: Vì bây giờ mẹ mới về. - 1 em đọc lại bài..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Luyện đọc tiếng, từ. - GV cho HS đọc thầm các giáo viên gạch chân - Tiếng cắt được phân tích như thế nào? - GV nhận xét và hướng dẫn các tiếng còn lại tương tự. - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại. - Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các tiếng - GV gọi 1 em đọc to từ hoảng hốt và gạch chân, kết hợp giải nghĩa từ. + Hoảng hốt: rất sợ - GV tiếp tục gạch chân các từ khác và gọi học sinh nối tiếp nhau đọc các từ khó. - Lượt đọc lần 2: - GV cho HS đọc theo dãy bàn. - GV nhận xét tuyên dương. + Luyện đọc câu: - GV hướng dẫn HS chia câu: Để chia câu. Chữ đầu câu viết hoa và cuối mỗi câu có dấu chấm. Và cô sẽ viết số ở mỗi đầu câu. - GV viết kí hiệu số và gọi 2 em nối tiếp nhau đọc trơn 1 câu. - GV nhận xét sửa chữa. - GV đánh dấu và hướng dẫn HS đọc câu khó: - Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần ngắt hơi. - GV vạch nhịp, đọc mẫu, cho HS đọc lại. - GV cho HS đọc nối tiếp từng câu. HS đọc câu đầu thì đọc cả tên bài theo cách: 1 HS đầu đọc, HS tiếp theo đứng lên đọc câu tiếp theo. - GV theo dõi sửa sai. + Luyện đọc đoạn: - GV hướng dẫn cách chia đoạn: Mỗi đoạn bao giờ chữ đầu câu cũng viết hoa và viết lùi vào 1 chữ so với các dòng khác, kết thúc đoạn có dấu chấm. - Đoạn 1 từ : Vì bây giờ mẹ …khóc òa lên. - Đoạn 2: đoạn còn lại - GV HD cách đọc đoạn; Ở đoạn có nhiều câu khi đọc hết 1 câu các em phải nghỉ hơi - GV vạch 2 vạch trong câu của đoạn 2. - GV HD cách đọc và gọi HS đọc. - GV nhận xét sửa sai.. - HS đọc thầm các giáo viên gạch chân: vì, cắt, đứt, khóc, hoảng, sao. - âm c đứng trước vần ăt đứng sau, dấu sắc đặt trên ă. c – ăt - căt -sắc -cắt - Cá nhân nối tiếp nhau đọc - HS đọc cá nhân, cả lớp - HS đọc cá nhân: vì bây giờ, cắt bánh, đứt tay, khóc oà, hoảng hốt. - Mỗi dãy bàn đọc 2 từ.. - HS 1 đọc câu 1 - HS 2 đọc câu 2 - HS 3 đọc câu 3 . . .. - HS nối tiếp đọc cá nhân lần 2. - HS 2 đọc đoạn 1 - HS 2 đọc đoạn 2 - HS nối tiếp đọc lại lần 2.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Luyện đọc cả bài. - GV cho 2 HS thi nhau đọc cả bài - GV nhận xét - Cho HS đọc lại cả bài. - GV cho HS đọc lại bài. 3. Ôn các vần ưt, ưc (10’) * Ôn các vần ưt, ưc - GV nêu yêu cầu 1. - GV gọi HS nối tiếp nhau phân tích, đánh vần, đọc trơn từng tiếng. - GV nhận xét, sửa sai. - GV gắn yêu cầu 2 lên cho HS đọc. - GV lần lượt gắn tranh lên bảng cho HS quan sát và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV nhận xét ghi bảng câu ghi bảng và gọi HS đọc. - GV chỉ vào tranh bên và hỏi. - Tranh vẽ gì? - GV nhận xét ghi bảng từ cá mực và gọi HS đọc. - GV nhận xét. - Chỉ bảng cho HS đọc trơn cả bài.. - Cả lớp đọc. - 3 HS đọc lại toàn bài (cá nhân ). - Cả lớp đọc. - 1 HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc: Tìm tiếng trong bài có vần ưc, ưt. - HS tìm: đứt - HS đọc và phân tích các tiếng có vần ưc hoặc ưt. - 1 HS đọc. Nói câu chứa tiếng có vần ưc, ưt. + Bạn nhỏ đang ăn mứt. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc.. + Mứt tết rất ngon. - Tranh vẽ bạn nướng cá. - 2 HS đọc nối tiếp: Cá mực nướng rất ngon. - Cả lớp đọc. Tiết 2. 4. Hướng dẫn tìm hiểu bài và luyện nói (30’) - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. a. Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi: 1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? 2. Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao? - GV gọi HS nhận xét bổ sung và nhắc lại. - GV cho HS đọc đoạn 2 và hỏi: 3. Bài có mấy câu hỏi?. - GV cho HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét tóm ý.. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp. - HS đọc và nêu: - Khi đó cậu bé không khóc - Mẹ về cậu mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ - Bài có 3 câu hỏi. Đọc các câu hỏi đó - Con làm sao thế? - Đứt khi nào thế? - Sao đến bây giờ con mới khóc?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV đọc diễn cảm bài văn 2 – 3 nhóm đọc phân vai b. Hướng dẫn HS luyện nói - GV cho HS mở SGK và đọc to tên chủ đề. - GV gọi 2 HS đọc và làm mẫu. - GV cho HS dựa vào các câu mẫu đó em hãy hỏi nhau về trường lớp. - GV nhận xét và mời 1 số nhóm lên bảng hỏi trước lớp.. HS 2 – 3 nhóm đọc phân vai Hỏi nhau - Bạn có hay làm nũng mẹ không? - Cũng giống cậu bé trong bài - Tôi là con trai tôi không muốn làm nũng mẹ ….. - HS làm việc theo nhóm 2 - HS theo dõi nhận xét. - HS đọc đồng thanh cả lớp.. - GV cung HS nhận xét tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV cho HS nhìn sgk đọc to lại cả bài. - Nhận xét tiết học ưu khuyết.. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. - Phát động thi đua tuần tới. II.Chuẩn bị: - Kế hoạch tuần tới - Báo cáo tuần qua III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1. Đánh giá hoạt động trong tuần a. Phần mở đầu: (3’) - GV phổ biến nội dung trong tuần qua b.Nội dung +Nề nếp: (8’) Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của mình. - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, chốt lại +Học tập (10’) - Gọi tổ trưởng lên báo cáo - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện. Học sinh - HS lắng nghe - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Tổ 1: các bạn trong tổ đã làm vệ sinh lớp học sạch sẽ, giữ trật tự trong lớp học; đi học đúng giờ, nề nếp ra vào lớp ổn định. - Nhận xét - Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự - Tổ 1: Nhìn chung trong tuần vừa rồi, đa số các bạn đã tham gia phát biểu xây dựng bài sôi nổi, chữ viết có nhiều tiến bộ điển hình như bạn: ….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - GV nhận xét, chốt lại: trong tuần này rất nhiều bạn có tinh thần hăng say trong học tập. +Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được khen thưởng. 2.Phát động thi đua tuần 29 (7’) - Trực nhật sạch sẽ. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Rèn chữ giữ vở hằng ngày. - Thi đua đôi bạn cùng nhau tiến bộ trong học tập. 3.Kết thúc: (2’) - Động viên tinh thần học tập, nề nếp của các em.. - Các tổ khác tiến hành tương tự - HS tự bình chọn - Thảo luận - Thống nhất ý kiến. - Cả lớp lắng nghe - Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch tuần tới..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×