Tải bản đầy đủ (.doc) (193 trang)

Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.57 MB, 193 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

NGUYỄN VIỆT KHOA

TỔ CHỨC KHƠNG GIAN NỘI THẤT PHỊNG HỌC
TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU GIÁO THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO
CHUYÊN NGÀNH: KIẾN TRÚC
MÃ SỐ: 9.58.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Hà Nội – Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

NGUYỄN VIỆT KHOA

TỔ CHỨC KHƠNG GIAN NỘI THẤT PHỊNG HỌC
TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU GIÁO THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO
Chuyên ngành: Kiến trúc
Mã số: 9.58.01.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS. NGUYỄN NAM


Hà Nội - Năm 2021


1

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây la công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các sô liệu va
tai liệu nêu trong luận án la trung thực. Đề xuất mới của luận án chưa từng được
công bô trong bất cứ công trình khoa học vao khác.
Tác giả luận án

Nguyễn Việt Khoa


LỜI CẢM ƠN
Tôi bay to lòng biết ơn sâu sắc đôi với thầy PGS.TS. Nguyễn Nam, người
thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên tôi từng bước hoan thanh Luận án nay. Thầy
chính la tấm gương sáng - la nguồn động lực vô tận thôi thúc tôi cô gắng phấn đấu,
rèn luyện trong học tập, nghiên cứu va công tác giảng dạy.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Xây dựng, Khoa
sau Đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Kiến trúc va Quy hoạch, Bộ môn Ly thuyết va
lịch sư kiến trúc va các đơn vị ban nganh liên quan đã tạo điều kiện, giúp đơ tôi
trong quá trình thực hiện Luận án.
Tôi xin chân thanh cảm ơn sự quan tâm, giúp đơ của các chuyên gia, các nha
khoa học, các đồng nghiệp đã danh cho tôi những chia sẻ kinh nghiệm va những y
kiến đóng góp quy báu trong thời gian nghiên cứu Luận án.
Cuôi cùng, từ sâu thẳm trái tim, tôi xin được danh lời cảm ơn tới gia đình,
người thân, bạn bè đã luôn đồng hanh cùng tôi, la chỗ dựa tinh thần, ủng hộ, động
viên tôi trong suôt quá trình nghiên cứu va hoan thanh Luận án nay.
Tác giả luận án


Nguyễn Việt Khoa


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TỔ CHỨC KHÔNG GIAN NỘI THẤT
PHÒNG HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU GIÁO THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO......................9
1.1. Tình hình chung...........................................................................................9
1.2. Tình hình tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu

giáo của các nước tiên tiến trên thế giới theo hướng phát triển tư duy sáng tạo10
1.2.1. Tổ chức khơng gian nội thất phịng học trong các trường mẫu giáo tại

Nhật Bản.......................................................................................................10
1.2 2. Tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường mẫu giáo Italia16
1.2.3. Tổ chức khơng gian nội thất phịng học trong các trường mẫu giáo
Cộng hịa Liên bang Đức..............................................................................18
1.3. Thực trạng tổ chức khơng gian nội thất phòng học trong các trường mẫu

giáo tại 3 Thanh phô lớn: Thanh phô Ha Nội, Thanh phô Hồ chí Minh va thanh
phô Đa Nẵng.....................................................................................................22
1.3.1. Tổ chức không gian nội thất phòng học tại Hà Nội............................22
1.3.2. Thực trạng tổ chức khơng gian nội thất phịng học trong các trường

mẫu giáo ở Thành phố Hô Chi Minh............................................................33
1.3.3. Thực trạng tổ chức khơng gian kiến trúc nội thất phịng học trong các

trường mẫu giáo tại Đà Nẵng.......................................................................37

1.4. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tai Tổ chức không gian nội thất phòng

học trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo..............41
1.4.1. Các nghiên cứu trong nước:...............................................................41
1.4.2. Cơng trình nghiên cứu ngồi nước.....................................................42

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC TỔ CHỨC KHƠNG GIAN
NỘI THẤT PHỊNG HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU
GIÁO THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO47
2.1. Các cơ sở ly thuyết tổ chức không gian nội thất phòng học trong các trường

mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo (3-5 tuổi)...............................47


2.1.1. Các cơ sở lý thuyết về tâm sinh lý trẻ mẫu giáo..................................47
2.1.2. Lý luận mới về các phương pháp giáo dục trẻ mẫu giáo theo hướng

phát triển tư duy sáng tạo.............................................................................51
2.1.3. Cơ sở lý luận về tư duy sáng tạo.........................................................53
2.1.4. Cơ sở về khơng gian kiến trúc phịng học mẫu giáo theo hướng phát

triển tư duy sáng tạo.....................................................................................55
2.2. Cơ sở thực tiễn trong việc tổ chức không gian nội thất theo hướng phát

triển tư duy sáng tạo..........................................................................................75
2.2.1. Không gian đa cấp độ (cá nhân - nhóm - chung), và sự thay đổi khơng

gian linh hoạt là một mơ hình không gian kich thich sáng tạo.....................75
2.2.2. Không gian giáo dục STEM................................................................76
2.2.3. Không gian thiên nhiên - không gian kich thich phát triển sáng tạo. .77

2.2.4. Không gian tự do, phi tuyến tinh - khơng gian kich thich tị mị sáng tạo80
2.3. Các thanh phần cơ bản cấu thanh không gian nội thất phòng học trong các

trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo....................................81
2.3.1. Thành phần trần, tường, sàn...............................................................81
2.3.2. Trang thiết bị học tập và đô nội thất...................................................83
2.4. Các yếu tác động tới sự hình thanh tổ chức không gian nội thất phòng học

trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo....................86
2.4.1. Các yếu tố kinh tế...............................................................................86
2.4.2. Các yếu tố xã hội................................................................................89
2.5. Cơ sở pháp ly.............................................................................................92

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN NỘI THẤT
PHÒNG HỌC TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU GIÁO THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN TƯ DUY SÁNG TẠO.....................96
3.1. Quan điểm..................................................................................................96
3.1.1. Khơng gian phịng học là không gian cho các hoạt động “vui chơi”

(Học mà chơi, chơi mà học).........................................................................96
3.1.2. Quan điểm thân thiện môi trường, phát triển bền vững......................96
3.1.3. Module hóa hệ thống khơng gian và trang thiết bị nội thất................96


3.2. Nguyên tắc tổ chức không gian nội thất phòng học theo hướng phát triển tư

duy sáng tạo cho trẻ mẫu giáo...........................................................................97
3.2.1. Khơng gian phịng học là khơng gian linh hoạt đa chức năng............97

3.2.2. Khơng gian nội thất phịng học đa cấp độ.............................................

3.2.3. Khơng gian kiến trúc nội thất hịa nhập thiên nhiên..............................
3.2.4. Các thành phần trang thiết bị và đơ nội thất lắp ráp chuyển hóa với nhau

................................................................................................................... 97
3.2.5. Vật liệu nội thất an tồn và có ngn gốc tự nhiên............................98
3.3. Đề xuất nhóm tiêu chí đánh giá nội thất không gian phòng học mẫu giáo

theo hướng phát triển tư duy sáng tạo...............................................................98
3.4. Các giải pháp về tổ chức không gian phòng học mẫu giáo theo hướng phát

triển tư duy sáng tạo........................................................................................105
3.4.1. Đề xuất cấu trúc và phân vùng chức năng khơng gian phịng học mẫu

giáo theo hướng phát triển năng lực sáng tạo............................................106
3.4.2. Đề xuất điều chỉnh tiêu chuẩn diện tich và lựa chọn hình thức mặt

bằng khơng gian nội thất phòng học trẻ mẫu giáo đáp ứng yêu cầu phát
triển tư duy sáng tạo...................................................................................111
3.4.3. Các giải pháp cho các thành phần cơ bản trong không gian nội thất

phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo.......................118
3.5. Giải pháp trang thiết bị nội thất kết nôi không gian phòng học mẫu giáo

theo hướng phát triển tư duy sáng tạo.............................................................124
3.5.1. Đề xuất đơn nguyên chức năng.........................................................124
3.5.2. Giải pháp kết nối khơng gian phịng học với trang thiết bị nội thất

thông qua việc áp dụng hệ thống module...................................................129
3.6. Ban luận kết quả nghiên cứu....................................................................135


KẾT LUẬN...................................................................................................139
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỚ CỦA TÁC GIẢ

142

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................143
PHỤ LỤC......................................................................................................152


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GD&ĐT

: Giáo dục va Đao tạo

KGKT

: Không gian Kiến trúc

KTNT

: Kiến trúc Nội thất

MG

: Mẫu giáo

PTTDST

: Phát triển tư duy sáng tạo


SHC

: Sinh hoạt chung

TDST

: Tư duy sáng tạo

UBND

: Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Chiều cao va cân nặng chuẩn nhất cho trẻ em Việt Nam.........................66
Bảng 2.2: Học phí đôi với các chương trình giáo dục đại tra cấp học mầm non,
phổ thông năm 2019-2020 tăng 40% (Bộ GD-ĐT)..................................87
Bảng 2.3: Chi phí đầu tư hang tháng cho các loại hình trường mẫu giáo.................88
Bảng 3.1: Hệ thông tiêu chí đánh giá chất lượng nội thất phòng học MG hướng
tới phát triển TDST.................................................................................100
Bảng 3.2: Các chỉ sô đánh giá không gian phòng học mẫu giáo theo hướng
PTTDST.................................................................................................101
Bảng 3.3: Tổng hợp các chỉ sô đánh giá không gian phòng học mẫu giáo theo
hướng PTTDST......................................................................................102
Bảng 3.4: Hệ thông kích thước va thanh phần cấu thanh thiết bị nội thất cho
không gian phòng học trẻ mẫu giáo theo hướng phát triển sáng tạo.......132


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng sô lượng trẻ mẫu giáo va giáo viên mẫu giáo từ 2014

đến 2018...............................................................................................89
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ tăng sô lượng trẻ mẫu giáo va giáo viên mẫu giáo từ 2014
đến 2018...............................................................................................90
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thông kê sô lượng trẻ MG/lớp va sô trẻ bình quân trên 1
giáo viên...............................................................................................90
Biểu đồ 2.4: Môi quan hệ giữa trình độ học vấn của người mẹ tới sự quan tâm
cho con tới trường mẫu giáo.................................................................91


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Minh họa cho thiết kế không gian của trường va lớp la một không gian
lớn danh cho các hoạt động vui chơi la chính.........................................11
Hình 1.2: Không gian nội thất phòng học không bị chia cắt thanh những không
gian nho. KTS la người chuyển hóa mong muôn của trẻ thanh ngôn
ngữ kiến trúc, tạo ra không gian học tập với nguyên tắc “trẻ tự định
hình không gian”....................................................................................12
Hình 1.3: Công trình cao 2 tầng, có mặt bằng hình chữ U bao quanh một sân
trong. Tầng một được thiết kế với không gian lớn kết nôi liên tục cho
các hoạt động tập thể, vui chơi. Các trang thiết bị nội thất va vách
ngăn cũng tích hợp đa chức năng, tạo điều kiện cho trẻ được sáng tạo
.............................................................................................................

14

Hình 1.4: Phòng học sư dụng các vách ngăn trong suôt va có thể đóng mở linh
hoạt giúp kết nôi không gian trong va ngoai của phòng học. Tại hanh
lang, sư dụng ánh sáng để kích thích sự tò mò, tính sáng tạo.................14
Hình 1.5: Từ y tưởng đưa thiên nhiên vao trong nội thất phòng học, hình thanh nội
thất xanh, kích thích sáng tạo trẻ mẫu giáo dẫn đến hình thanh mặt bằng
hình khôi kiến trúc công trình gắn chặt với địa hình tự nhiên.................17

Hình 1.6: Đưa ánh sáng va thiên nhiên vao không gian nội thất các phòng học
mẫu giáo la đem lại năng lực sáng tạo cho trẻ em..................................18
Hình 1.7: Trường Mẫu giáo Kita Troplo Beiersdorf AG, tại Stresemannallee
Hamburg-Eimsbuttel, Cộng hòa Liên bang Đức.....................................19
Hình 1.8: Sư dụng không gian linh hoạt, kết nôi trong va ngoai phòng học. Bên
cạnh đó sư dụng các khôi module kiểu lego với nhiều mầu sắc nhằm
tăng kích thích sự hao hứng của trẻ trong môi trường không gian học
tập vừa an toan vừa vui mắt....................................................................20
Hình 1.9: TMB trường MG Việt Triều va hình ảnh học tập trong phòng học [8]....23
Hình 1.10: Sơ đồ khôi trường mẫu giáo...................................................................24


Hình 1.11: Hình ảnh minh họa không gian nội thất phòng học trong trường mẫu
giáo Việt Bun..........................................................................................25
Hình 1.12: Nội thất trường mẫu giáo Kidsmart tại cầu giấy, Dịch vọng. Không
gian nội thất chủ yếu được sư dụng cho các hoạt động học tập theo
các phương pháp truyền thông................................................................27
Hình 1.13: Tổ chức không gian nội thất phòng học trường mẫu giáo Quôc tế
Montessori Sakura tại Ha Nội................................................................29
Hình 1.14: Các hoạt động trong lớp theo thời gian trong ngay diễn ra linh hoạt
chủ yếu tại phòng SHC. Ban ghế được lấy ra, cất đi hoặc sắp xếp
linh hoạt theo nhiều cách khác nhau phù hợp với công năng theo thời
gian
học tập....................................................................................................30
Hình 1.15: Các hoạt động chức năng theo thời gian trong ngay tại Trường mầm
non Liễu Giai..........................................................................................32
Hình 1.16: Các hoạt động theo thời gian trong không gian nội thất phòng học tại
trường mầm non Đô rê mon 2, Khuất duy Tiến (trường không đạt chuẩn)
...............................................................................................................33
Hình 1.17: Nội thất trường mẫu giáo tuổi thơ Thanh phô Hồ Chí Minh..................34

Hình 1.18: Hình ảnh nội thất của phòng học trong trường mẫu giáo Smile Finger...36
Hình 1.19: Minh họa không gian nội ngoại thất trường mẫu giáo ABC tại Đa Nẵng38
Hình 1.20: Thực trạng không gian va trang thiết bị trong nội thất phòng học va
phòng chức năng của trẻ mẫu giáo tại các trường của Đa Nẵng.............41
Hình 2.1: Các giai đoạn phát triển tư duy của trẻ 3 - 5 tuổi.....................................48
Hình 2.2: Sơ đồ năng lực trí thông minh đa chiều của trẻ em [4]............................49
Hình 2.3: Sơ đồ quan hệ giữa tuổi - sáng tạo - thanh công......................................50
Hình 2.4: Sơ đồ môi quan hệ giữa phát triển năng lực sáng tạo với sự hình thanh
không gian phù hợp đáp ứng yêu cầu đó................................................51
Hình 2.5: Sơ đồ quan hệ giữa phương pháp giáo dục theo hướng phát triển năng
lực sáng tạo với yêu cầu về không gian..................................................53
Hình 2.6: Sơ đồ quan hệ giữa các phương pháp rèn luyện tư duy phát triển sáng tạo
với sự hình thanh đặc điểm không gian phòng học cho trẻ mẫu giáo......54
Hình 2.7: Sơ đồ tổ chức không gian trường va các lớp mẫu giáo............................55


Hình 2.8: Tương phản khôi (đặc, rỗng, trong, ngoai) - đường (cong, phi tuyến
tính, thẳng, xiên) - ánh sáng (ánh sáng tự nhiên, bóng đổ) - mầu sắc
(mau nền, điểm nhấn) trong tổ chức không gian nội thất phòng học
mẫu giáo sáng tạo nhằm gây tò mò, khám phá.......................................59
Hình 2.9: Phần không gian tự do sáng tạo “phi vần luật” của trẻ trong lớp mẫu
giáo theo hướng phát triển TDST...........................................................60
Hình 2.10: Không gian trong không gian va biến hình KG la một không gian biến
hóa cho trẻ..............................................................................................61
Hình 2.11: Không gian danh cho hoạt động chơi đóng vai trò chính trong phòng
học mẫu giáo theo hướng phát triển TDST.............................................61
Hình 2.12: Môi liên hệ quan trọng nhất của phòng học la với thiên nhiên..............62
Hình 2.13: Sơ đồ áp dụng các quy luật bô cục kiến trúc trong việc tạo ra không
gian nội thất lớp mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo..........63
Hình 2.14: Sơ đồ tổ chức không gian nội thất phòng học PTTDST theo kiểu hợp

khôi va tập trung quanh một trung tâm, với các yếu tô thiên nhiên vừa
liên hệ, vừa xen kẽ..................................................................................64
Hình 2.15: Tỷ lệ, kích thước trong tư thế đứng va tư thế ngồi của trẻ.....................65
Hình 2.16: Thông sô nhân trắc trung bình va kích thước ban ghế cho trẻ mẫu giáo
tiêu chuẩn bộ y tế...................................................................................66
Hình 2.17: Sự biến đổi nồng độ melatonin va cortisol trong cơ thể theo ánh sáng
tự nhiên trong ngay.................................................................................68
Hình 2.18: Môi quan hệ tương hỗ giữa chiếu sáng tự nhiên va phát triển năng lực
sáng tạo của trẻ.......................................................................................69
Hình 2.19: Quang phổ của ánh sáng tự nhiên va của đèn huỳnh quang, đèn LED...70
Hình 2.20: Bôn chế độ chiếu sáng của Hệ thông chiếu sáng động Philips
SchoolVision (từ trái sang phải: bình thường, năng lượng, tập trung,
yên bình)................................................................................................70
Hình 2.21: Khi chọn mau sắc chủ đạo cho không nội thất, la sự kết hợp giữa gam
mau nóng va gam mau lạnh sẽ tạo ra sự cân bằng cho cả căn phòng.......72
Hình 2.22: Không gian đa cấp độ - mô hình không gian kích thích phát triển tư
duy sáng tạo............................................................................................75


Hinh 2.23: Sơ đồ hình thanh không gian phòng học phát triển tư duy sáng tạo
(tương tự không gian học tập theo phương pháp STEM).......................77
Hình 2.24: Minh họa tổ chức không gian lớp mẫu giáo phát triển sáng tạo của
mầm non tư thục Liceo Europa ở Zaragoza, Tây Ban Nha.....................79
Hình 2.25: Xu hướng tổ chức nội thất trong các phòng học trẻ mẫu giáo theo
hướng phát triển tư duy sáng tạo tại các nha trẻ của Thụy Điển do văn
phòng Rosan bosch studio thiết kế.........................................................80
Hình 2.26: Trường mẫu giáo Lê Cheng Bắc Kinh, Trung Quôc..............................80
Hình 2.27: Minh họa không gian nội thất tự do, phi tuyến tính như dòng chảy
không gian liên tục, tạo cảm giác không bị giới hạn bởi không gian
vật ly, kích thích tính năng động va tò mò tìm hiểu của trẻ....................81

Hình 2.28: Sơ đồ Hệ thông điều hợp không gian vuông góc, xiên góc va hướng tâm84
Hình 2.29: Sơ đồ phản ánh nhu cầu xã hội đôi với giáo dục mầm non theo hướng
phát triển tư duy sáng tạo.......................................................................91
Hình 2.30: Hệ sinh thái mầm non va vai trò của XHH giáo dục..............................92
Hình 3.1: Sơ đồ quan hệ giữa quan điểm va nguyên tắc tổ chức nội thất không
gian phòng học trẻ mẫu giáo..................................................................98
Hình 3.2: Sơ đồ minh họa mức đánh giá không gian phòng học mẫu giáo đủ điều
kiện học tập theo hướng sáng tạo theo các tiêu chí...............................104
Hình 3.3: Sơ đồ minh họa hệ thông các giải pháp tổ chức không gian nội thất
phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo.................105
Hình 3.4: Sơ đồ cấu trúc không gian phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển
tư duy sáng tạo.....................................................................................106
Hình 3.5: Giải pháp sư dụng đồ nội thất phân chia không gian phòng học mẫu
giáo PTTDST.......................................................................................108
Hình 3.6: Phân vùng chức năng theo mức độ linh hoạt trên phương ngang trong
phòng học theo hướng phát triển tư duy sáng tạo trẻ mẫu giáo............109
Hình 3.7: Sơ đồ minh họa khả năng thay đổi của không gian linh hoạt trong các
hoạt động học tập va sinh hoạt.............................................................110


Hình 3.8: Sơ đồ phân vùng không gian theo phương đứng....................................111
Hình 3.9. Sơ đồ phân vùng không gian theo mức độ linh hoạt cả 2 phương..........111
Hình 3.10. Sơ đồ phân loại không gian phòng học theo tiêu chí diện tích đáp ứng
yêu cầu học tập theo hướng phát triển tư duy sáng tạo trẻ mẫu giáo.....113
Hình 3.11: Sơ đồ mặt cắt va mặt bằng môi quan hệ giữa phòng SHC va sân riêng.114
Hình 3.12: Sơ đồ tổ chức không gian nội thất linh hoạt lớp mẫu giáo theo hướng
PTTDST theo kiểu chu vi (mầu xanh da trời la chu vi không gian
phòng học, bao gồm cả sân trong)........................................................115
Hình 3.13: Sơ đồ giải pháp tổ chức không gian chức năng nội thất lớp mẫu giáo
theo hướng PTTDST theo kiểu tập trung (kể cả không gian sân vườn

bên ngoai có môi liên hệ trực tiếp).......................................................116
Hình 3.14: Sơ đồ giải pháp tổ chức không gian chức năng nội thất lớp mẫu giáo
theo hướng phát triển sáng tạo theo kiểu hỗn hợp................................117
Hình 3.15: Minh họa các giải pháp cho tổ chức diện tường của phòng học...........122
Hình 3.16: Mô hình đơn nguyên thiết bị nội thất - cơ sở hình thanh các không
gian nhóm va không gian cá nhân, giúp cá biệt hóa không gian nhanh
chóng theo nhu cầu...............................................................................125
Hình 3.17: Sơ đồ đơn nguyên thiết bị va tổ chức đơn nguyên học tập...................126
Hình 3.18: Sơ đồ tổ chức đơn nguyên tủ đựng sách va dụng cụ học tập................127
Hình 3.19: Sơ đồ đơn nguyên khôi ăn va bô trí khu vực ăn...................................127
Hình 3.20: Sơ đồ bô trí các đơn nguyên khôi ngủ. Đơn nguyên khôi ngủ xếp linh
hoạt theo cả phương ngang va phương đứng........................................128
Hình 3.21: Sơ đồ các tấm phẳng được phân thanh các thanh phần tam giác..........131
Hình 3.22: Tổ hợp khôi lập phương thanh trang thiết bị nội thất...........................131
Hình 3.23: Bảng vẽ................................................................................................133
Hình 3.24: Sơ đồ minh họa ghép trang trí tường phòng học..................................134
Hình 3.25: Minh họa khả năng tùy biến của ban ghế.............................................134
Hình 3.26: Giải pháp lắp ráp cho các thiết bị nội thất dạng khôi, khôi ghế ngồi va
tủ đựng dụng cụ học tập.......................................................................135


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Thế giới đang bước vao cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, cuộc cách
mạng của tin học va trí tuệ nhân tạo. Nếu như trước đây con người sản xuất ra của
cải vật chất dựa trên tai nguyên thiên nhiên va sức lao động, thì ở cuộc cách mạng
4.0 của cải vật chất của xã hội được tạo ra bằng sự sáng tạo của con người, ma

trong đó nguồn nhân lực chất lượng cao đóng vai trò quan trọng. Việt Nam đang
trong giai đoạn của thời ky quá độ - la thời kỳ tồn tại của cả những yếu tô cũ nhất
va mới nhất. Chính vì thế muôn đất nước phát triển thì phải tạo ra nguồn nhân lực
chất lượng cao.
Để tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước, phải đổi mới toan
diện giáo dục va đao tạo bắt đầu từ những bậc học nền tảng la mẫu giáo (MG). Các
nước phát triển trên thế giới đã thanh công nhờ những đổi mới trong giảng dạy lứa
tuổi mẫu giáo, dựa trên những thanh tựu nghiên cứu mới nhất về tâm sinh ly trẻ mẫu
giáo (từ 3 - 5 tuổi).
Giáo dục Việt Nam đã tồn tại triết ly giáo dục “cũ” truyền đạt hiện nay đã
dần thay đổi theo triết ly giáo dục “mới” tự nhận thức la chính… đã đặt vai trò của
người thầy từ chỗ truyền đạt kiến thức cho học sinh, nay trở thanh la người gợi y,
hướng dẫn cho học sinh tự nhận thức. Với phương châm lấy người học lam trung
tâm, cho các bé tự nhận thức thế giới xung quanh bằng năng lực tự nhiên của bản
thân theo cách riêng của chính mình, không lệ thuộc vao kiến thức khô cứng của sự
truyền đạt từ giáo viên. Từ đó sẽ hình thanh tư duy phản biển của trẻ em, tác động
mạnh mẽ tới năng lực sáng tạo…để từ đó trẻ tự tin va có các phương pháp tiếp cận
những vấn đề mới của thực tiễn nẩy sinh trong tương lai.
Chính vì những ly do trên, việc hình thanh một không gian cho các hoạt động
giáo dục kích thích sự sáng tạo của trẻ lứa tuổi mẫu giáo trong các trường mẫu giáo
la vô cùng cần thiết, với những công nghệ giảng dạy mới có thể được thực hiện va
hỗ trợ cho các phương pháp giáo dục sáng tạo được phát huy hiệu quả trong không
gian của các phòng học mẫu giáo. Tuy nhiên thực tiễn hiện nay cho thấy có sự bất
cập giữa phương pháp giáo dục mới với phương pháp giáo dục cũ la cơ sở vật chất
cho các hoạt động học tập không phù hợp.


Vì vậy việc Luận án đặt vấn đề nghiên cứu đề tai “Tổ chức khơng gian nội
thất phịng học trong các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng
tạo” nhằm giải quyết những mâu thuẫn nêu trên, đồng thời bổ sung thêm vao cơ sở

ly thuyết trong tổ chức không gian kiến trúc nội thất trẻ mẫu giáo cho phép phát
triển năng lực tư duy sáng tạo của bản thân
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu: Hình thanh các giải pháp kiến trúc nội thất có khả
năng giúp phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho trẻ em tuổi mẫu giáo, phù hợp với
triết ly giáo dục, đao tạo mới - lấy người học lam trung tâm.
Mục tiêu nghiên cứu:
+ Các nghiên cứu về khơng gian phịng học mẫu giáo theo hướng PTTDST:
- Nghiên cứu cấu trúc không gian va chức năng không gian.
- Nghiên cứu mặt bằng va diện tích mặt bằng không gian nội thất phòng học
mẫu giáo theo hướng PTTDST.
- Nghiên cứu các thanh phần cấu thanh không gian nội thất phòng học mẫu
giáo theo hướng PTTDST.
+ Các nghiên cứu về thiết bị và đơ nội thất phịng học mẫu giáo theo hướng PTTDST:
- Nghiên cứu sự linh hoạt cho thiết bị va đồ nội thất.
- Nghiên cứu hình thanh đơn nguyên thiết bị va đồ nội thất.
- Nghiên cứu áp dụng hệ thông module cho thiết bị va đồ nội thất.
3. Nội dung nghiên cứu

Luận án tập trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu:
- Lam rõ mục đích, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu, các khái niệm của đề tai.
- Tổng quan về kiến trúc nội thất các lớp mẫu giáo theo hướng phát triển tư

duy sáng tạo trong va ngoai nước.
- Xây dựng các cơ sở va yếu tô tác động tới sự hình thanh không gian nội

thất kích thích sáng tạo cho trẻ em lứa tuổi mẫu giáo.
- Các giải pháp tổ chức kiến trúc nội thất phòng học trẻ mẫu giáo theo hướng


phát triển tư duy sáng tạo.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra hiện trường


- Phương pháp tổng hợp, thông kê
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp dự báo
- Sản phẩm dự kiến: Các giải pháp tổ chức kiến trúc nội thất phòng học mẫu

giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Bổ sung vao các cơ sở ly luận không gian kiến trúc nội thất có khả năng

kích thích tư duy sáng tạo cho trẻ mẫu giáo. Ngoai ra còn có thể sư dụng lam tai liệu
giảng dạy cho chuyên nganh kiến trúc nội thất trong lĩnh vực tổ chức không gian va
thiết kế trang thiết bị nội thất.
- Dựa trên cơ sở các ly luận nêu trên, áp dụng vao việc đề xuất các tiêu chuẩn

thiết kế xây dựng không gian lớp mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo.
Đồng thời lam tai liệu hướng dẫn thiết kế kiến trúc các trường mẫu giáo hướng tới
phát triển năng lực sáng tạo cho trẻ em. Ngoai ra có thể áp dụng vao việc nghiên
cứu sản xuất thực tế các trang thiết bị nội thất theo module, điều phôi thông sô, kích
thước không gian nội thất trong các công trình kiến trúc xây dựng.
6. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Không gian nội thất các phòng học mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy

sáng tạo tại Việt Nam.
6.1. Khách thể nghiên cứu

- Các trường mầm non, phòng học các trường mẫu giáo trong các thanh phô

lớn thuộc hệ thông giáo dục của Việt Nam.
- Đôi tượng khảo sát: các trường mẫu giáo tại 3 thanh phô lớn của Việt Nam:
Ha nội, Thanh phô Hồ Chí Minh, Đa Nẵng. Đề tai lựa chọn các thanh phô lớn nêu
trên vì tại đó đang diễn ra nhiều thay đổi quan trọng trong phương pháp giáo dục
mới va khả năng đầu tư cơ sở vật chất theo hướng hình thanh các trường tiên tiến
theo mô hình các trường mẫu giáo quôc tế.
6.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian: từ nay đến 2035


- Về không gian: Tập trung vao kiến trúc nội thất phòng học mẫu giáo, trong

đó tập trung nghiên cứu không gian nội thất phòng sinh hoạt chung, vì đây la không
gian quan trọng nhất, nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập
của trẻ lứa tuổi mẫu giáo trong ngay.
- Về lứa tuổi: từ 3 đến 5 tuổi (tuổi mẫu giáo).
7. Đóng góp mới của luận án

- Quan điểm mới:
+ Không gian nội thất phòng học trong trường mẫu giáo không chỉ la không
gian giữ trẻ, ma còn la một không gian giúp trẻ phát triển tư duy sáng tạo - một
không gian tự nhận thức, tự học, tự sáng tạo của trẻ em. Tổ chức nội thất phòng học
mẫu giáo
- là tổ chức một không gian trải nghiệm, tự nhận thức, không gian phản ánh sở
thich, mong muốn của trẻ, giúp phát triển tư duy sáng tạo theo năng lực tự thân.
+ Kiến trúc nội thất phòng học mẫu giáo - la sự phản ánh ước mơ của chính
trẻ em, do trẻ em tạo ra.
+ Không gian nội thất phòng học mẫu giáo la một loại hình không gian mở

danh cho các hoạt động vui chơi la chính, do chính trẻ trong không gian đó tự hoan
thiện theo y tưởng của mình. Do đó phòng học la chỗ vui chơi, hoạt động của trẻ.
- Giải pháp mới:
Luận án đã đề xuất 3 quan điểm, 5 nguyên tắc, hệ thông tiêu chí đánh giá
chất lượng không gian nội thất phòng học mẫu giáo theo hướng PTTDST.
Nhóm giải pháp thứ 1: Các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc phòng học
mẫu giáo, bao gồm các giải pháp sau:
+ Giải pháp về không gian, cấu trúc không gian, không gian nhiều chức năng
cho nội thất phòng học mẫu giáo THPTST.
+ Đề xuất điều chỉnh tiêu chuẩn diện tích cho không gian phòng học mẫu giáo
đáp ứng yêu cầu theo hướng phát triển tư duy sáng tạo.
+ Đề xuất giải pháp tổ chức các thanh phần cấu thanh không gian nội thất
phòng học mẫu giáo theo hướng PTTDST (tường, trần, san, chiếu sáng, mầu sắc…).
Nhóm giải pháp thứ 2: Các giải pháp về trang thiết bị nội thất cho phòng học
mẫu giáo theo hướng PTTDST.


La nhóm các giải pháp được đề xuất theo hướng điều phôi kích thước của
không gian phòng học mẫu giáo với kích thước của các trang thiết bị nội thất hướng
tới khả năng linh hoạt trong chuyển đổi chức năng không gian cũng như công năng
của các trang thiết bị nội thất, nhằm tạo ra môi trường phòng học như một không
gian lớn của các trò chơi lego, được trẻ em tự đưa ra y tưởng va tự thực hiện, hình
thanh một môi trường vừa chơi vận động, vừa la môi trường giao tiếp va trải
nghiệm quá trình thực hiện. Thực hiện nguyên tắc chơi ma học.
+ Đề xuất hình thanh khôi đơn nguyên chức năng, giúp cho giáo viên va trẻ
mẫu giáo có khả năng nhanh chóng tổ chức nội thất phòng học theo các hoạt động
chức năng khác nhau tùy theo yêu cầu hoạt động.
+ Đề xuất các giải pháp cho thiết bị nội thất: có khả năng lắp ráp theo nhiều
phương án với một sô lượng hạn chế các chi tiết thanh phần.
+ Đề xuất áp dụng hệ module điều phôi kích thước cho thiết bị va đồ nội thất

Một số khái niệm và thuật ngữ
- Trường mầm non: la đơn vị giáo dục cơ sở của nganh học mầm non, la

trường được liên hợp giữa nha trẻ va mẫu giáo. Trường mầm non có chức năng thu
nhận để chăm sóc va giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi, nhằm giúp trẻ hình
thanh những yếu tô đầu tiên của nhân cách; chuẩn bị cho trẻ em vao lớp 1. Trường
mầm non có các lớp mẫu giáo va các nhóm trẻ. Trường mầm non do một ban giám
hiệu có hiệu trưởng phụ trách.
- Nhà trẻ: La đơn vị giáo dục cơ sở của nganh học mầm non, có chức năng

thu nhận các cháu từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi để nuôi, dạy va chăm sóc theo phương
pháp khoa học, nhằm phát triển toan diện cho trẻ. Nha trẻ chia thanh nhiều nhóm
trẻ, trong nha trẻ có thể có cả các lớp mẫu giáo. Nha trẻ do một ban giám hiệu có
hiệu trưởng phụ trách.
- Trường mẫu giáo: La đơn vị giáo dục cơ sở của nganh học mầm non, có

chức năng thu nhận để chăm sóc giáo dục trẻ em từ 3 đến 6 tuổi, chuẩn bị cho trẻ
vao lớp
1. Trường mẫu giáo gồm có các lớp mẫu giáo va có thể có cả nhóm trẻ. Trường do

một ban giám hiệu có hiệu trưởng phụ trách.


- Các loại hình cơ sở giáo dục
+ Giáo dục mầm non: Trường Mẫu giáo hoặc Nha trẻ
+ Giáo dục tiểu học: Trường tiểu học
+ Giáo dục trung học: Trường trung học cơ sở Trường trung học phổ thông
Trường trung cấp chuyên nghiệp Trường giáo dương
+ Giáo dục đại học: Trường giáo dục thường xuyên Trường dạy nghề Trường
trung cấp chuyên nghiệp Trường dự bị đại học Trường cao đẳng

+ Đại học : Viện đại học, Trường đại học, Học viện,Viện cơng nghệ
- Phịng học mẫu giáo: Các khơng gian của lớp mẫu giáo đạt chuẩn Quôc gia

phải đáp ứng diện tích va đảm bảo cấu trúc một phòng học la một đơn nguyên đơn
vị bao gồm không gian phòng SHC, phòng ngủ, vệ sinh, kho. Ngoai ra có hanh lang
hoặc hiên nha. Trong một sô trường hợp, phòng SHC có thể vừa kết hợp lam phòng
ăn va ngủ tùy theo cách tổ chức của mỗi trường.
- Kiến trúc nội thất (KTNT): la một chuyên nganh thuộc lĩnh vực kiến trúc,

có vai trò tổ chức không gian bên trong công trình (nội thất), không chỉ đáp ứng các
chất lượng thẩm mỹ, y tưởng nghệ thuật, ma còn phải đảm bảo các yêu cầu về kỹ
thuật xây dựng cũng như kỹ thuật tòa nha, nhằm đáp ứng tiện nghi về chức năng,
các tiện nghi về môi trường sinh hoạt, lam việc va khí hậu không gian trong nha.
Như vậy, KTNT bao gồm cả các thanh phần kỹ thuật va nghệ thuật được sắp xếp, tổ
chức bên trong công trình theo hoạt động được định hướng của con người [13].
- Năng lực: la khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực

hiện một hoạt động nao đó: như năng lực tư duy, hoặc la phẩm chất tâm sinh ly va
trình độ hiểu biết, chuyên môn tạo cho con người khả năng hoan thanh một loại hoạt
động nao đó với chất lượng cao. Năng lực là nơi hội tụ của kiến thức - kỹ năng thái độ. Hiện nay các nha nghiên cứu đưa ra khái niệm cấu trúc khung năng lực bao
gồm 4 năng lực cơ bản như: năng lực theo vai trò (role specific compentencies)-la
năng lực được thể hiện ở các vị trí công việc cụ thể. Năng lực côt lõi (core
compentencies) - la năng lực chung cần cho tất cả các vị trí như kỹ năng giao tiếp,
giải quyết vấn đề, kỹ năng ra quyết định. Năng lực chuyên môn (technical
compentencies) la kỹ năng hiểu biết sâu rộng về một vấn đề, một lĩnh vực. Năng lực
hanh vi (behavior compentencies)


- la những phản ứng biểu hiện ra bên ngoai dưới tác động của hoan cảnh. Như vậy,


để có năng lực, trẻ không chỉ phát hiện các năng lực tự nhiên tiềm ẩn trong bản
thân, ma còn cần phải được học tập, rèn luyện trong môi trường thực tiễn các hoạt
động thực tế để không chỉ có hiểu biết chuyên môn, ma còn có các kỹ năng khác
giúp trẻ chủ động va tự lập hơn trong cuộc sông.
- Sáng tạo: la tạo ra cái mới, có ích cho cuộc sông của con người. Tuy nhiên

trong phạm vi sáng tạo của lứa tuổi mẫu giáo, nên hiểu đó la sự khám phá thế giới
va khám phá năng lực bản thân. Đôi với trẻ, trí tưởng tượng còn quan trọng hơn
kiến thức vì sau nay, trí tưởng tượng sẽ la nền tảng cho các phát minh va sáng tạo.
Trí tuệ sáng tạo là năng lực vượt qua những giới hạn của những phương thức
tư duy hoặc hanh động truyền thông, va phát triển những ý tưởng, vật thể va
phương pháp mới [49].
- Dạy học định hướng phát triển năng lực: bao gồm các vấn đề về mục tiêu

dạy học, phương pháp dạy học, nội dung dạy học va cuôi cùng la đánh giá, kiểm tra.
Mục tiêu dạy ngoai các yêu cầu nhận biết, tái hiện kiến thức còn cần có khả năng vận
dụng kiến thức trong các tình huông thực tế; phương pháp dạy học không chỉ cung
cấp kiến thức ma còn chủ yếu phải tổ chức dạy học thông qua các trải nghiệm, giải
quyết các nhiệm vụ thực tiễn...qua đó nhiều năng lực khác nhau của mỗi trẻ sẽ được
khám phá để sau đó tập trung phát triển năng lực bản thân; nội dung dạy học sẽ phải
được xây dựng trên các hoạt động, chủ đề, nhiệm vụ đa dạng gắn với thực tế cuộc
sông, nhằm giảm khoảng cách giữa học va hanh; cuôi cùng, việc đánh giá phải dựa
trên khả năng vận dụng kiến thức va kỹ năng thực hiện nhiệm vụ, giải quyết các vấn
đề thực tế của trẻ.
- Không gian sáng tạo: la một địa điểm, có thể la địa điểm thực hoặc địa

điểm trực tuyến, la nơi đem những con người sáng tạo đến với nhau. Đó la nơi tụ
họp, chia sẻ không gian va hỗ trợ cho các hoạt động kết nôi, phát triển kinh doanh
va thu hút cộng đồng trong các lĩnh vực sáng tạo, văn hóa va công nghệ [7].
Từ khái niệm nêu trên, chúng ta có thể coi phòng học mẫu giáo la một địa

điểm sáng tạo nếu địa điểm đó hỗ trợ, đáp ứng được sự kết nôi giữa các cá nhân có
cùng một sở thích, đam mê… giúp các bé trải nghiệm, nhận thức, trao đổi kiến thức
để nhận thức thế giới xung quanh va khám phá chính bản thân mình.


8. Kết cấu của luận án
Ngoai phần mở đầu, kết luận, danh mục tai liệu tham khảo va phụ lục, luận án
được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan tổ chức không gian kiến trúc nội thất phòng học mẫu
giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo
Chương 2: Cơ sở khoa học cho việc tổ chức không gian nội thất phòng học
các trường mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo
Chương 3: Các giải pháp tổ chức không gian nội thất phòng học các trường
mẫu giáo theo hướng phát triển tư duy sáng tạo
SƠ ĐỒ CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TỔ CHỨC KGNT PHÒNG HỌC CÁC TRƯỜNG MG TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

CÁC NC TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỐI TƯỢNG NC

TỔNG QUAN TC KG KTNT PHÒNG
VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT

CỦA

HỌC CÁC TRƯỜNG MG TRONG VÀ
NGOÀI

CHƯƠNG 2


CƠ SỞ KHOA HỌC
CƠ SỞ LÝ LUẬN

CƠ SỞ PHÁP LÝ

CƠ SỞ THỰC TIỄN

CHƯƠNG 3
QUAN ĐIỂM NGUYÊN TẮC
GIẢI PHÁP VỀ KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC

KẾT QUẢ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
BÀN LUẬN

KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ

GIẢI PHÁP VỀ TRANG
THIẾT BỊ + ĐỒ NT


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TỔ CHỨC KHƠNG GIAN NỘI THẤT PHỊNG HỌC
TRONG CÁC TRƯỜNG MẪU GIÁO THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
TƯ DUY SÁNG TẠO
1.1. Tình hình chung

Đầu của thế kỷ 21, c̣c cách mạng công nghiệp hóa va tự động hóa đang

dần thay thế bởi cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, trong đó bất cứ một quốc
gia, một dân tộc nao muôn phát triển thịnh vượng đều phải huy động va sư dụng mọi
nguồn lực trong đó nguồn nhân lực chất lượng cao đóng vai trò quyết định trong việc
huy động, khai thác, sư dụng hiệu quả các nguồn lực khác.
Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển va hội nhập nhiệm vụ quan trọng
hang đầu la đao tạo những công dân Việt Nam thông minh, sáng tạo trong công việc
nhờ đó có thể tạo cơ hội phát triển kinh tế - văn hóa trong giai đoạn mới.
Để đao tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao thì phải đổi mới toan diện giáo
dục va đao tạo, bắt đầu ngay từ bậc học nền tảng la lứa tuổi mẫu giáo áp dụng
phương pháp giáo dục mới, lấy trẻ lam trung tâm cho các hoạt động học tập trải
nghiệm, sao cho các bé tự nhận thức được thế giới xung quanh bằng năng lực tự
nhiên của bản thân, không lệ thuộc vao kiến thức khô cứng của phương pháp giáo
dục cũ truyền đạt
. Từ đó sẽ hình thanh tư duy phản biện của trẻ em, tác động mạnh mẽ tới năng lực
sáng tạo… trẻ tự tin va có các phương pháp tiếp cận những vấn đề mới, nẩy sinh
trong tương lai. Chính vì những ly do trên, việc hình thanh một không gian giáo dục
kích thích sự sáng tạo của trẻ lứa tuổi mẫu giáo la vô cùng cần thiết cho các hoạt
động giảng dạy. Cơ sở vật chất trong đó không gian kiến trúc nội thất đóng một vai
trò quan trọng, nó phải đáp ứng với phương pháp giáo dục mới trên cơ sở:
+Lấy định hướng giáo dục, tâm sinh ly, sở thích của trẻ em để tổ chức
không gian kiến trúc nội thất;
+ Thiết kế trường mẫu giáo gắn liền với môi trường thiên nhiên “suy nghĩ
như đứa trẻ khi thiết kế”;
+ Hình khôi kiến trúc mầu sác đơn giản khúc triết dễ nhận biết thân thuộc;


+ Nội thất ánh sáng, mầu sắc, vật liệu trang trí an toan, gần gũi, phù hợp với
trí lực trẻ;
+ Không gian cho trẻ la không gian tự do để trẻ khám phá sư dụng theo cách
riêng của mình;

1.2. Tình hình tổ chức khơng gian nội thất phịng học trong các trường

mẫu giáo của các nước tiên tiến trên thế giới theo hướng phát triển tư duy
sáng tạo
1.2.1. Tổ chức khơng gian nội thất phịng học trong các trường mẫu giáo

tại Nhật Bản
- Trường mẫu giáo Fuji (Fuji Kindergarten); Địa điểm: Tachikawa, Tokyo,

Nhật Bản; Tư vấn kiến trúc: Tezuka Architects va cộng sự; Quy mô: 600 trẻ em từ 3
đến 6 tuổi; Năm hoan thanh: 2007 [23].
Công trình được gọi la “mẫu giáo tuyệt vời nhất thế giới”. Khi nói về Trường
mẫu giáo Fuji, người ta thường tập trung vao kiến trúc đặc biệt phù hợp với tâm ly
trẻ nhỏ: Một thiết kế mở, rất thân thiện, thỏa mãn sự ham thích khám phá, quan sát va
vận động của trẻ. Đây la một ví dụ tiêu biểu cho việc tổ chức một không gian phòng
học thành một không gian “chơi ma học” cho trẻ, giúp phát triển kiến thức, các kỹ
năng thông qua các hoạt động vui chơi, trải nghiệm theo trí tưởng tượng của các bé.
Trường mẫu giáo Fuji được thiết kế theo hình bầu dục, một vòng tròn không
bao giờ có điểm kết thúc. Tầng mái của tòa nha được biến thanh sân chơi, trên sân
chơi ở tầng cao nay, các em nho có thể nô đùa thoa thích có thể chạy chơi bao xa
tùy thích bởi không có điểm bắt đầu hay kết thúc. Các em có thể thoa sức vui chơi
ma không bị giới hạn về mặt không gian.
Lí do để ngôi trường nay được gọi la “Trường mẫu giáo tuyệt vời nhất thế
giới” chính bởi cách tổ hợp kiến trúc “để trẻ em được la trẻ em”. KTS Takaharu
Tezuka - tác giả của công trình - từng trả lời một cách đơn giản rằng: “Hãy suy nghĩ
như một đứa trẻ khi thiết kế trường mẫu giáo” [64]. Tezuka đã được truyền cảm
hứng bởi chính các con của mình, ông đã nghĩ về các con để xem mình cần phải
thiết kế một công trình như thế nao.



×